Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
Số:342/KH-TTYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp.Cao Lãnh, ngày 25 tháng 3 năm 2019
KẾ HOẠCH
Phòng, chống mù lòa thành phố Cao Lãnh
giai đoạn 2019 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030
Thực hiện Kế hoạch số 98/KH-SYT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Sở Y
tế tỉnh Đồng Tháp, Kế hoạch phòng chống mù lòa tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2018-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Ban chỉ đạo Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân thành
phố Cao Lãnh về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống mù lòa
giai đoạn 2019 – 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
Trung tâm Y tế thành phố Cao Lãnh xây dựng kế hoạch phòng chống mù
lòa ngành Y tế Thành phố giai đoạn 2019-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường cơ hội tiếp cận của người dân với dịch vụ dự phòng, phát
hiện sớm, điều trị và phục hồi chức năng mắt (phòng, chống mù lòa), giảm tỷ lệ
các bệnh gây mù lòa có thể phòng chống được, phấn đấu nhằm loại trừ các
nguyên nhân chính gây mù lòa cho mọi người dân như khuyến cáo của Tổ chức
Y tế thế giới về mục tiêu thị giác 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2020
a. Giảm tỷ lệ mù lòa xuống dưới 4,5 người/1.000 dân, trong đó: giảm tỷ lệ
mù lòa ở người từ 50 tuổi trở lên xuống dưới 16 người/1.000 dân;
b. Tăng tỷ lệ người bệnh đái tháo đường được khám và theo dõi bệnh lý
về mắt đạt trên 45%;
c. Tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm đạt trên
70%; Vận động xã hội hóa cung cấp dịch vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc xạ
đạt trên 70%/Tổng số học sinh được phát hiện tật khúc xạ;
d. Bố trí phòng khám mắt và phòng khám khúc xạ nếu có đủ điều kiện.
Đầu tư đầy đủ các thiết bị thiết yếu theo quy định của ngành; phấn đấu đến năm
2020 phòng khám mắt của Trung tâm Y tế Thành phố có bác sĩ, khúc xạ viên
hoặc điều dưỡng chuyên khoa nhằm giúp phát hiện sớm các bệnh gây mù, tham
mưu công tác dự phòng và chăm sóc mắt ban đầu, đặc biệt về tật khúc xạ học
2
đường. Trạm y tế xã, phường có cán bộ chuyên khoa mắt để đảm nhiệm công
tác quản lý và phòng chống mù lòa của đơn vị.
2.2. Đến năm 2030
a. Giảm tỷ lệ mù lòa xuống dưới 4,0 người/1.000 dân, trong đó: giảm tỷ lệ
mù lòa ở người từ 50 tuổi trở lên xuống dưới 12 người/1.000 dân;
b. Tăng tỷ lệ người bệnh đái tháo đường được khám và theo dõi bệnh lý
về mắt đạt trên 75%;
c. Tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm đạt trên
95%; Vận động xã hội hóa cung cấp dịch vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc xạ
đạt trên 95%/Tổng số học sinh được phát hiện tật khúc xạ.
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách phòng chống mù lòa
- Triển khai thực hiện các chính sách về bảo hiểm y tế đối với khám sàng
lọc các bệnh gây mù lòa có thể phòng ngừa được như: Đục thủy tinh thể, tật
khúc xạ, tăng nhãn áp, bệnh võng mạc đái tháo đường…
- Bảo đảm mỗi người đều có quyền bình đẳng tiếp cận với dịch vụ phòng
chống mù lòa, ưu tiên đối với trẻ em, phụ nữ, người cao tuổi, người khuyết tật
và đối tượng chính sách.
2. Xây dựng các cam kết và hợp tác liên ngành kiểm tra, giám sát các
quy định pháp luật
- Phối hợp Phòng Y tế tham mưu Ban chỉ đạo BVCSSKND Thành phố
triển khai các hoạt động theo Kế hoạch của Ban chỉ đạo; đồng thời tăng cường
kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phòng chống mù lòa trên địa bàn
Thành phố.
- Tăng cường trách nhiệm, phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành, các tổ
chức chính trị - xã hội trong triển khai các hoạt động của chương trình phòng
chống mù lòa.
3. Truyền thông, giáo dục sức khỏe
- Phổ biến, tuyên truyền pháp luật, chính sách về phòng chống mù lòa.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông đại chúng trên hệ thống loa truyền
thanh Thành phố và hệ thống truyền thanh cơ sở để đưa các thông điệp truyền
thông đến mọi tầng lớp nhân dân về chăm sóc mắt và khuyến khích tiếp cận các
dịch vụ chăm sóc mắt tại địa phương.
- Tổ chức truyền thông thông qua các buổi sinh hoạt cộng đồng, sinh hoạt
đoàn thể như Hội phụ nữ, Hội người cao tuổi, truyền thông trực tiếp tại các cơ
sở y tế, Trường học... dưới nhiều hình thức nhằm thay đổi các tập quán có hại về
chăm sóc mắt, khuyến khích các hành vi chăm sóc mắt đúng cũng như tiếp cận
các dịch vụ chăm sóc mắt tại địa phương.
- Lồng ghép truyền thông vào các buổi họp phụ huynh, sinh hoạt chủ
nhiệm nhằm nâng cao nhận thức của học sinh và các bậc cha mẹ về phòng
3
chống tật khúc xạ trong trường học. Tuyên truyền, vận động các cơ quan và
cộng đồng ủng hộ và tham gia tích cực vào công tác phòng chống mù lòa.
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng chiến dịch truyền thông hưởng ứng
Ngày thị giác thế giới, Ngày Glocom thế giới... để thu hút sự quan tâm của toàn
thể cộng đồng và các cấp chính quyền, đoàn thể về chương trình phòng chống
mù lòa.
- Cung cấp kịp thời tài liệu truyền thông về phòng chống mù lòa phù hợp
với phương thức truyền thông theo nhóm đối tượng.
4. Kiện toàn, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc mắt
a) Nâng cấp cơ sở hạ tầng, cung cấp các trang thiết bị hiện đại phù hợp
với năng lực và nhu cầu thực hiện các dịch vụ dự phòng các bệnh về mắt
- Tranh thủ các nguồn kinh phí đầu tư cho Trung tâm Y tế Thành phố: Bố
trí phòng khám mắt và phòng khám khúc xạ. Đầu tư đầy đủ các thiết bị thiết yếu
theo quy định của ngành; Đến năm 2020 phòng khám mắt của Trung tâm Y tế
Thành phố có bác sĩ, khúc xạ viên hoặc điều dưỡng chuyên khoa nhằm giúp phát
hiện sớm các bệnh gây mù, tham mưu công tác dự phòng và chăm sóc mắt ban
đầu, đặc biệt về tật khúc xạ học đường.
- Tuyến xã, phường: Có ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về chăm sóc mắt.
- Khuyến khích thành lập và phát triển các cơ sở chăm sóc mắt tư nhân
theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm sóc mắt
- Cập nhật các hướng dẫn chẩn đoán, quy trình kỹ thuật, phân tuyến kỹ
thuật, phác đồ điều trị, theo dõi giám sát chất lượng dịch vụ các chương trình
can thiệp chăm sóc, điều trị, phục hồi chức năng về chuyên ngành mắt của Bộ Y
tế trong công tác chuyên môn tuyến Thành phố, trên cơ sở đó hướng dẫn các
Trạm Y tế xã, phường thực hiện.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh về mắt,
chú trọng tới bệnh tăng nhãn áp, bệnh võng mạc/bệnh nhân đái tháo đường. Cử
viên chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các Trung tâm chuyên khoa,
Bệnh viện tuyến Tỉnh tổ chức góp phần nâng cao năng lực chuyên môn cho
khám, chữa bệnh trên địa bàn. Xây dựng và nhân rộng các mô hình phòng chống
mù lòa và chăm sóc mắt tại cộng đồng.
5. Giải pháp chuyên môn, kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực
a) Kiểm soát các nguyên nhân chính gây mù lòa
- Kiểm soát mù lòa do bệnh đục thủy tinh thể: Thông qua khám sức khỏe
người cao tuổi hàng năm lập danh sách người cao tuổi bị đục thủy tinh thể gửi
đề nghị vể Sở Y tế; hoặc kết hợp việc tổ chức, duy trì định kỳ khám sàng lọc,
phát hiện sớm và can thiệp điều trị hiệu quả cho người dân, đặc biệt là người
trên 50 tuổi. Kịp thời đề xuất can thiệp giải quyết số người đục thủy tinh thể gây
mù lòa còn tồn đọng ở cộng đồng.
4
- Kiểm soát tật khúc xạ: Tổ chức khám phát hiện, tư vấn cung cấp các
dịch vụ khúc xạ và kính thuốc cho người dân; đặc biệt quan tâm đến hộ nghèo,
cận nghèo, đối tượng chính sách và người có hoàn cảnh khó khăn. Tăng cường
phát hiện sớm tật khúc xạ tuổi học đường, đặc biệt chú ý các em học sinh bậc
tiểu học, trung học cơ sở.
- Kiểm soát mù lòa do bệnh tăng nhãn áp: Phân công viên chức phụ trách
quản lý bệnh tăng nhãn áp từ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Khoa khám
bệnh và tại Trạm Y tế xã, phường để kịp thời khám sàng lọc, điều trị hoặc
chuyển tuyến trên nếu vượt khả năng chuyên môn.
- Kiểm soát bệnh võng mạc đái tháo đường: Khám, sàng lọc phát hiện
sớm các biến chứng về mắt ở người bệnh đái tháo đường; quản lý và đề xuất can
thiệp điều trị ban đầu người bệnh võng mạc/đái tháo đường. Thực hiện quản lý
bệnh võng mạc đái tháo đường theo yêu cầu của Sở Y tế.
- Kiểm soát mù lòa trẻ em: Triển khai và duy trì thực hiện kế hoạch cho
trẻ uống Vitamin A (2 đợt)/năm. Ngoài ra, thực hiện tốt việc bổ sung Vitamin A
cho bà mẹ sau sinh, trẻ em sau khi điều trị khỏi các bệnh: sởi, tiêu chảy, nhiễm
trùng, suy dinh dưỡng (nếu có nguồn Vitamin A). Tăng cường cho cha, mẹ qua
tâm và đưa trẻ có các khuyết tật về mắt (lé, sụp mi, bệnh giác mạc…) kịp thời
đưa trẻ đến cơ sở y tế để được khám và điều trị.
- Quản lý những ngành nghề đặc thù cung cấp dịch vụ có ảnh hưởng tới
thị lực như: Cửa hàng kinh doanh kính thuốc, các phòng khám tư nhân chuyên
ngành mắt. Ngoài ra, tư vấn chủ các cơ sở (hàn, tiện…) thực hiện an toàn vệ
sinh lao động, trang bị phương tiện bảo hộ cho công nhân.
b) Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
- Cử viên chức đi học chuyên khoa Mắt và tham gia các lớp đào tạo, tập
huấn liên quan chuyên khoa Mắt do Sở Y tế và các Bệnh viện chuyên khoa tổ
chức.
- Phối hợp tổ chức các đợt khám thị lực cho học sinh các trường tiểu học
và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, kê đơn kính cho học sinh bị tật khúc xạ, cấp
kính cho học sinh thuộc diện nghèo, con gia đình chính sách được chẩn đoán bị
tật khúc xạ (nếu có).
- Tham mưu cho UBND Thành phố chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
Thành phố cử giáo viên, nhân viên y tế trường học tham gia các lớp tập huấn
liên quan các biện pháp phòng, chống mù lòa cho học sinh.
6. Huy động các nguồn lực tài chính, đẩy mạnh xã hội hóa công tác
phòng chống mù lòa
- Tuyên truyền, vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế; Vận động
các nguồn lực hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng khó khăn.
- Khuyến khích liên doanh - liên kết, thực hiện xã hội hóa với các doanh
nghiệp trang thiết bị y tế để tăng cường đầu tư trang thiết bị, nhằm nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh về mắt.
5
- Vận động các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm trong
và ngoài Tỉnh hỗ trợ kinh phí tổ chức khám phát hiện tật khúc xạ và cấp kính
thuốc cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn; Xã hội hóa để bổ sung nguồn lực,
trang thiết bị trong công tác phòng, chống mù lòa.
- Phối hợp phòng Y tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu cho UBND
Thành phố phê duyệt kinh phí đối ứng, hỗ trợ cho chương trình phòng chống mù
lòa của Thành phố hàng năm (nếu có).
7. Phối hợp liên ngành kiểm tra, giám sát
a) Công tác theo dõi và giám sát
- Phối hợp Phòng Y tế quản lý chặt chẽ nguồn ngân sách, trang thiết bị
được cấp và báo cáo định kỳ về Sở Y tế và Ban chỉ đạo BVCSSKND Thành phố
theo quy định.
- Phối hợp với Ngành giáo dục tổ chức các đợt kiểm tra, giám sát các
trường học việc thực hiện các biện pháp giảm tỷ lệ tật khúc xạ, giảm tỷ lệ cận thị
học đường.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các đợt kiểm tra, giám sát
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ sở dịch vụ (kính thuốc) trên địa bàn
trong việc thực hiện các hoạt động chăm sóc mắt cho người dân.
- Các hoạt động của chương trình phòng chống mù lòa được triển khai và
báo cáo định kỳ về Sở Y tế, Ban chỉ đạo BVCSSKND Thành phố theo quy định.
- Phối hợp Phòng Y tế Thành phố tổ chức giám sát chất lượng kính thuốc
tại các cửa hàng kính công lập và tư nhân trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
b) Đánh giá
Hàng năm phòng Y tế phối hợp Trung tâm Y tế Thành phố tổng hợp báo
cáo hoạt động phòng chống mù lòa để tham mưu Ban chỉ đạo BVCSSKND
Thành phố tổ chức sơ kết, tổng kết.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ
- Làm đầu mối tham mưu, xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động
phòng chống mù lòa giai đoạn 2019-2020 và tầm nhìn 2030 của Ngành y tế
Thành phố.
- Hàng năm tham mưu Ban Giám đốc tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch và Hội nghị sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện kế hoạch.
- Củ viên chức tham gia Đoàn liên ngành điều tra, đánh giá và tuyên
truyền các hành vi nguy cơ chính, gây mắc các bệnh mắt học đường và cách
phòng tránh (theo kế họach của Sở Y tế).
- Phối hợp tổ chức tập huấn chuyên môn, kỹ năng truyền thông cho cán bộ
chuyên trách, giáo viên, Hội phụ huynh học sinh, nhân viên y tế trường học về
các bệnh mắt học đường và cách phòng tránh (theo kế hoạch của Sở Y tế).
6
- Phối hợp các điểm trường tuyên truyền nâng cao nhận thức của phụ
huynh và học sinh về các nội dung liên quan bệnh mắt học đường và cách phòng
tránh.
- Cấp phát kịp thời tài liệu hướng dẫn chuyên môn về phát hiện, dự
phòng, quản lý điều trị các bệnh mắt học đường do tuyến trên cung cấp.
- Hướng dẫn Trạm y tế xã, phường (xã điểm) triển khai các hình thức lồng
ghép quản lý điều trị các bệnh về mắt phù hợp tại địa phương; lập hồ sơ sổ sách,
quản lý, theo dõi và tư vấn chăm sóc bệnh nhân.
- Phối hợp các đơn vị liên quan giám sát định kỳ và đột xuất việc triển
khai thực hiện các hoạt động phòng chống mù lòa trong cộng đồng và trường
học.
- Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động truyền thông nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của chính quyền, các tổ chức đoàn thể và người dân về vai trò
và tầm quan trọng của việc dự phòng, phát hiện sớm, các biện pháp điều trị và
phục hồi chức năng mắt.
- Cập nhật tin, bài liên quan triển khai các hoạt động truyền thông phòng,
chống mù lòa trong cộng đồng và trường học.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình phòng chống mù lòa và chăm sóc
mắt tại cộng đồng;
- Phối hợp các đơn vị liên quan tập huấn cho nhân viên y tế khóm, ấp các
nội dung liên quan về chăm sóc mắt ban đầu, tuyên truyền, vận động người dân
đi khám và điều trị các bệnh mắt để tránh mù lòa.
- Phối hợp với Ngành giáo dục triển khai thực hiện các quy định về công
tác y tế trường học theo Quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-
BGDĐT ngày 12/5/2018.
2. Các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc
2.1. Khoa khám bệnh, Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch khám, phát hiện và điều trị các
bệnh về mắt cho người dân trên địa bàn.
- Phân công viên chức phụ trách quản lý bệnh tăng nhãn áp tại Khoa
khám bệnh.
- Triển khai các hoạt động chỉ đạo tuyến về công tác khám, chữa bệnh về
mắt cho Trạm y tế xã, phường.
- Hàng năm dự trù và duy trì thực hiện tốt kế hoạch cho trẻ uống Vitamin
A (2 đợt)/năm.
- Phối hợp tổ chức tập huấn, tập huấn lại cho đội ngũ y bác sĩ, điều dưỡng
về công tác khám, điều trị, chăm sóc các bệnh về mắt; các biện pháp phòng
tránh biến chứng mù lòa ở người bệnh Đái tháo đường.
7
- Phối hợp tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe về các
biện pháp chăm sóc và bảo vệ mắt cho người bệnh và thân nhân người bệnh tại
Khoa.
- Tham mưu Ban Giám đốc đầu tư kinh phí nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua
sắm các trang thiết bị phù hợp với nhu cầu khám, chữa bệnh và các dịch vụ dự
phòng bệnh về mắt, tật khúc xạ, tăng nhãn áp, bệnh võng mạc đái tháo đường.
- Cử viên chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn liên quan chương trình
chăm sóc mắt do các Bệnh viện chuyên khoa, Sở Y tế và Trung tâm kiểm soát
bệnh tật Tỉnh tổ chức.
2.2. Trạm y tế xã, phường
- Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch khám, phát hiện và điều trị các
bệnh về mắt cho người dân trên địa bàn.
- Phối hợp các điểm trường triển khai thực hiện các quy định về công tác
y tế trường học theo Quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-
BGDĐT ngày 12/5/2018; Tổ chức tuyên truyền về các biện pháp phòng ngừa
các bệnh về mắt, cách chăm sóc các bệnh về mắt; Tuyên truyền trong cộng đồng
về các biện pháp phòng tránh biến chứng mù lòa ở người bệnh Đái tháo đường.
- Lồng ghép tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe về các
biện pháp chăm sóc và bảo vệ mắt cho người dân khi đến khám bệnh tại Trạm.
- Phân công viên chức phụ trách quản lý bệnh tăng nhãn áp tại Trạm Y tế
xã, phường để kịp thời khám sàng lọc, điều trị hoặc chuyển tuyến trên nếu vượt
khả năng chuyên môn.
- Khám, sàng lọc phát hiện sớm các biến chứng về mắt ở người bệnh đái
tháo đường; quản lý và đề xuất can thiệp điều trị ban đầu người bệnh võng
mạc/đái tháo đường.
- Triển khai và duy trì thực hiện kế hoạch cho trẻ uống Vitamin A (2
đợt)/năm. Ngoài ra, thực hiện tốt việc bổ sung Vitamin A cho bà mẹ sau sinh, trẻ
em sau khi điều trị khỏi các bệnh: sởi, tiêu chảy, nhiễm trùng, suy dinh dưỡng
(nếu có nguồn Vitamin A). Tăng cường cho cha, mẹ qua tâm và đưa trẻ có các
khuyết tật về mắt (lé, sụp mi, bệnh giác mạc…) kịp thời đưa trẻ đến cơ sở y tế
để được khám và điều trị.
- Cử viên chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn liên quan chương trình
chăm sóc mắt khi có thông báo.
- Trạm y tế xã, phường (được chọn xã điểm) triển khai các hình thức lồng
ghép quản lý điều trị các bệnh về mắt phù hợp tại địa phương; lập hồ sơ sổ sách,
quản lý, theo dõi và tư vấn chăm sóc bệnh nhân.
IV. TỔNG HỢP BÁO CÁO
Các đơn vị thực hiện thống kê báo cáo về Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ,
đồng thời gửi về địa chỉ Email: [email protected], theo mẫu báo cáo đính
kèm và thời gian theo quy định như sau:
8
- Báo cáo 6 tháng trước ngày 03 tháng 7 hàng năm;
- Báo cáo năm trước ngày 03 tháng 01 của năm tiếp theo.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện theo kế hoạch phân bổ của Sở Y tế và của Ban chỉ đạo
BVCSSKND Thành phố (nếu có);
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng chống mù lòa giai
đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Thành phố, Trung tâm Y
tế yêu cầu các đơn vị nghiên cứu triển khai thực hiện và báo cáo kết quả định kỳ
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Sở Y tế (b/c);
- UBND TPCL (b/c);
- Phòng Y tế TPCL (phối hợp);
- Ban Giám đốc TTYT (theo dõi);
- Các đơn vị trực thuộc (thực hiện);
- Website TTYT;
- Lưu: VT, KHNV.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Có
9
TTYT TP CAO LÃNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị ……………….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ……… …….. ngày ……. tháng ……. năm 201
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG MÙ LOÀ NĂM …..
(Từ ngày ………………... đến ngày ……………………)
----------
1. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH
Các hoạt động Số liệu
Nam Nữ Tổng
1. Số liệu tổng quát
Số lượt người khám mắt ở đơn vị (Khoa
KCB/TYT)
Số lượt người khám mắt tại cộng đồng
Số điều trị ngoại trú
2. Phòng chống Mắt hột
Số ca mắt hột (mã bệnh TF+TI) phát hiện
Số ca mắt hột (mã bệnh TF+TI) điều trị
Số bệnh nhân quặm phát hiện
Số mắt được mổ quặm
3. Dịch vụ chăm sóc tật khúc xạ (TKX)
Số bn phát hiện tật khúc xạ ở bệnh viện
Số trường học khám TKX/năm
Số học sinh được khám sàng lọc thị lực
Số học sinh phát hiện có TKX
Số kính cấp miễn phí
4. Phòng chống Glôcôm
Số lượt bệnh nhân glôcôm được khám
5. Bệnh võng mạc trẻ đẻ non (ROP)
Số trẻ sơ sinh được khám (≤ 28 ngày)
Số trẻ phát hiện mắc ROP
Số trẻ được điều trị ROP (laser/phẫu thuật)
5. Bệnh võng mạc đái tháo đường (ĐTĐ)
Số bệnh nhân ĐTĐ đến khám mắt
Số phát hiện mắc bệnh võng mạc ĐTĐ
Số bệnh võng mạc ĐTĐ được điều trị
6. Chăm sóc trẻ khiếm thị
10
Số trẻ khiếm thị được phát hiện
Số trẻ khiếm thị được cấp dụng cụ trợ thị
7. Công tác truyền thông
Số lần truyền thông đại chúng (truyền hình, truyền
thanh, báo,...)
Số lần truyền thông tại cơ sở nói chuyện, tổ chức
cuộc thi, phát tờ rơi, phát loa
Số tài liệu đã được cấp phát (áp phích, tờ rơi, tranh
lật…)
2. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ SỐ CÁN BỘ CHUYÊN KHOA MẮT HIỆN CÓ:
Các hoạt động Số liệu
Nam Nữ Tổng
a/ Số cán bộ hiện có:
Số Thạc sỹ
Số Bác sỹ CK II mắt
Số Bs CK I mắt
Số Bác sỹ định hướng chuyên khoa mắt
Số BS Nhãn nhi
Số Ysỹ CK mắt
Số điều dưỡng chuyên khoa mắt
Số Bs đa khoa
Số Y sỹ /điều dưỡng đa khoa
Số chỉnh quang viên*
Số khúc xạ viên**
Số kỹ thuật viên mài lắp kính (có chứng chỉ)
Số cán bộ y tế xã đã đào tạo chăm sóc mắt ban đầu
còn hoạt động
Số cán bộ y tế thôn/ bản/ ấp đã đào tạo chăm sóc mắt
ban đầu còn hoạt động
b/ Số đang đào tạo trong kỳ báo cáo:
Số cán bộ đào tạo chuyên khoa sâu:
+ Dịch kính võng mạc
+ Bệnh kết giác mạc
+ Bệnh mắt trẻ em
+ Bệnh Glocom
+ Loại khác (mộng, mở bao sau,...)
Số chỉnh quang viên
Số khúc xạ viên
Số kỹ thuật viên mài lắp kính
Số cán bộ TYT xã đào tạo chăm sóc mắt ban đầu
11
Số nhân viên y tế khóm/ ấp đào tạo chăm sóc mắt ban
đầu
Số đơn vị có bác sỹ mắt đang hoạt động
Số đơn vị chỉ có y sĩ hoặc điều dưỡng CKM hoạt
động
* Chỉnh quang viên: đào tạo về khúc xạ 4 năm trong hoặc ngoài nước;
** Khúc xạ viên: được đào tạo về khúc xạ 3-6 tháng có chứng chỉ.
3. TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Trang thiết bị Tổng số
hiện có Đang sử dụng
Cần sửa
chữa
Máy Phaco
Máy cắt dịch kính
Máy Laser quang đông (532, Argon,
Diode)
Máy Laser - Yag
Máy Lasik / Lasek
Siêu âm A
Siêu âm A-B
Đèn khe (kể cả loại cầm tay)
Máy chụp ảnh đáy mắt
Máy chụp mạch huỳnh quang
Thị trường kế
Máy OCT phần trước
Máy OCT phần sau
Nhãn áp kế Schiotz
Nhãn áp kế Goldmann
Nhãn áp kế Maclakov
Kính soi góc tiền phòng
Kính Volk
Hiển vi phẫu thuật
Khúc xạ kế tự động
Máy soi bóng đồng tử+ bộ thước Parent
Hộp thử kính
Máy soi đáy mắt trực tiếp
Máy soi đáy mắt gián tiếp
Kính lúp 2 mắt
Bảng thị lực điện tử
Bảng thị lực điện
Bộ vi phẫu
Bộ mổ glocom
Bộ mổ quặm
Bộ mổ mộng
Bộ mổ lác
12
Bộ tiểu phẫu
Nồi hấp
Hệ thống máy mài lắp kính
Ô tô đi mổ cộng đồng
Các loại khác (ghi rõ)
4. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG MÙ LOÀ
TUYẾN HUYỆN
Thành viên: (họ và tên, chức vụ)
Số lần họp trong năm: (nếu họp xin gửi kèm bản copy Biên bản họp)
Nội dung chính đã bàn và thực hiện trong năm:
+ Phân công nhiệm vụ và quy chế hoạt động
+ Nhiệm vụ đã làm trong năm
+ Nhiệm vụ chưa làm được
+ Những thuận lợi, khó khăn
+ Kiến nghị
(báo cáo 1 lần/1 năm hoặc báo cáo nếu thay đổi)
5. HỢP TÁC QUỐC TẾ
Hiện có tổ chức nào giúp đỡ:
Tổng kinh phí tài trợ/ năm
Các hoạt đồng chính được tài trợ:
6. KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG MÙ LOÀ : …...…. Đ, TRONG ĐÓ:
+ Ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên: ……………………. Đ
+ Ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động PCML: ……….…....…… đ
+ Nguồn khác:
* Nguồn thu BHYT:
* Nguồn thu Viện phí:
* Vận động tài trợ:
Nơi nhận: - Phòng KHNV/TTYT (B/c);
- Lưu VT. Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên đóng dấu)