100
BÀi giảng BÀi giảng Sinh lí người và động Sinh lí người và động vật vật Người thực hiện : Lê Tuấn Anh Người thực hiện : Lê Tuấn Anh Lớp 12A4-K51-Trường THPT Chuyên Hà Lớp 12A4-K51-Trường THPT Chuyên Hà Nam Nam [email protected] [email protected]

Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

BÀi giảngBÀi giảngSinh lí người và động vậtSinh lí người và động vật

BÀi giảngBÀi giảngSinh lí người và động vậtSinh lí người và động vậtNgười thực hiện : Lê Tuấn AnhNgười thực hiện : Lê Tuấn Anh

Lớp 12A4-K51-Trường THPT Chuyên Hà Lớp 12A4-K51-Trường THPT Chuyên Hà NamNam

[email protected][email protected]

Page 2: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Chương VI – SINH LÍ HÔ HẤP• Hệ HH

là 1 hệ cơ quan có chức năng trao đổi không khí

• Chức năng tđc

Page 3: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

I. Các kiểu cơ quan hô hấp

•Bề mặt cơ thể•Mang•Hệ thống ống khí•Phổi

Page 4: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

II. Ý nghĩa và sự phát triển tiến hóa của hệ hô hấp

• Cơ thể sống luôn tđc và Q với mt bên ngoài để tồn tại và phát triển.

• Qt lấy o2 và thải co2 được thực hiện thông qua hệ hô hấp

Page 5: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

II. Ý nghĩa và sự phát triển tiến hóa của hệ hô hấp

Page 6: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Hệ thống trao đổi ngược dòng ở các lá mang cá

Page 7: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Hệ thống ống khí của côn trùng

Page 8: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Ống khí và phổi

Page 9: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Tiến hóa của phổi động vật có xương sống  

Page 10: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Sự hình thành và phát triển hệ hô hấp của thai

nhi 1. Vùng mũi, họng,

hầu Hình thành rõ nét

vào tuần thứ 6 của thai kỳ

Tuần thứ 8 quan sát thấy chóp mũi.

Tháng thai kỳ cuối cùng: hình thành mũi và xoang hàm

Page 11: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2. Đường dẫn khí Được hoàn thiện ở tuần thứ 10. Khí quản -> phế nang: 23 lần phân nhánhLần phân nhánh thứ 17: Tiểu phế quản mới

có chức năng trao đổi khí ĐDK tăng dần về đường kính mô đàn hồiXuất hiện những vòng có trơn ở xung quanhVòng sụn nhỏ dần, biến mất ở các TPQ

Page 12: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3. Cơ hô hấp - lồng ngực

• Tuần 5: Lồng ngực nhô rõ, che chắn cho tim.• Tuần 6: Có dấu hiệu kết nối với nhau thai của

mẹ. • Tuần 7: Có thể thực hiện hô hấp và thải

những chất bẩn ra ngoài túi ối.• Tuần 13: Cơ hô hấp đã có cơ chết hoạt động. • T 24 -> T32 : cơ hô hấp và lồng ngực tiếp tục

được hoàn thiện cho đến khi ra đời.

Page 13: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4. Sự phát triển của phổi

Tuần 4-5 của thai nhi: Biệt hóa hình thành phổi.

T25- khi sinh: Biệt hóa của phế nang Phổi: Là 1 tạng đặc không chứa khí.Sức cản (resistance) của hệ ĐM phổi

bào thai cao, gấp rưỡi hệ ĐM phổi.T37: Phổi đã trưởng thành và sẵn sàng

thích ứng với cuộc sống bên ngoài.

Page 14: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

III. Sơ lược cấu tạo hệ hô hấp

Page 15: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

• Đường dẫn khí

• Phổi

Đường dẫn khí của phổi sau khi đã lấy bỏ phế nang

Page 16: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.Đường dẫn khí1.1. Cấu tạo• Mũi->họng->

thanh quản->khí quản-> phế quản-> phế quản->hai lá phổi.

• Phế quản -> tiểu phế quản tận, tiểu phế quản hô hấp-> ống phế nang-> phế nang

Page 17: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Page 18: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.2. Chức năng

• Dẫn khí• Điều hòa lượng

không khí đi vào phổi

• Làm tăng khả năng trao đổi khí ở phổi

• Bảo vệ phổiCấu trúc lông đường dẫn

khí

Page 19: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.Phổi

Page 20: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

PhổiCấu tạo :• Màng phổi: 2 lớp, ở

giữa là dịch nhày• Phế nang: ~ 300 triệu,

xung quanh được bao bọc bởi 1 mạng mạch máu

Chức năng: Là nơi chủ yếu xảy ra quá trình TĐK

Cấu tạo 2 lá phổi

Page 21: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

IV. Cử động hô hấp, tần số hô hấp, thông số hô

hấp

1. Cử động hô hấp

Động tác hít vào

Động tác thở ra

Cơ chế của sự thở

Page 22: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Cử động hô hấp của lồng ngực và cơ hoành

Page 23: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.1. Động tác hít vào

Làm KT lồng ngực tăng lên theo 3 chiều:  • Tăng chiều thẳng đứng Tăng lên do cơ hoành co lại. • Tăng chiều trước sau và chiều ngang Tăng lên do các cơ hít vào đặc biệt là cơ

liên sườn ngoài co lại.• Hít vào bình thường: Huy động vào phổi

lượng khí ~0,5 l gọi là V khí lưu thông.• Hít vào tối đa: Huy động thêm vào phổi

một lượng khí > 1 l gọi là V dự trữ hít vào.

Page 24: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.2. Động tác thở ra

• Động tác thở ra bình thường: Thụ động, áp suất khoang màng phổi khoảng -2,5 mm Hg.

• Thở ra tối đa: Chủ động, các cơ liên sườn gây hạ thấp các xương sườn, các cơ thẳng bụng đẩy tạng bụng nâng cao cơ hoành về phía lồng ngực.

Động tác này tạo ra V dự trữ thở ra .

Page 25: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2. Tần số hô hấp

2.1. Khoảng chết Là thể tích không khí không tham gia trao

đổi.2.1.1. Khoảng chết giải phẫu Là thể tích khí chứa trong đường dẫn khí,

bình thường ~ 150 ml.2.1.2. Khoảng chết sinh lýBằng khoảng chết giải phẫu + V không khí

chứa ở các phế nang bất thường

Page 26: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.2. Thông khí phế nang

• Lượng không khí thực sự tham gia trao đổi đến phế nang trong 1 phút = V khí lưu thông - khoảng chết.

• Thông khí phế nang là thông khí hữu hiệu, thực sự mang oxygen đến cơ thể

Page 27: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Sự ảnh hưởng của kiểu thở đến thông khí phế nang

  Thở nhanh và cạn        Thở chậm và sâu

Nhịp thở  :    20 lần/phút                   10 lần/phútKhí lưu thông :   300 ml                          600 mlT.khí phổi/phút:  6000 ml                    6000 mlTK phế nang: (300 - 150) x 20 = 3000 ml (600 - 150) x 10 = 4500

ml

Page 28: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3. Các thông số hô hấp

• Thể tích phổi tĩnh.• Các thể tích động.

Page 29: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.1. Các thể tích và dung tích tĩnh của phổi

Page 30: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.1. Các thể tích và dung tích tĩnh của phổi

3.1.1. Thể tích lưu thông (TV: Tidal volume)

Là lượng không khí một lần hít vào hoặc thở ra bình thường (~ 500 ml)

3.1.2. Thể tích dự trữ hít vào (IRV:Inspiratory reserved volume)

V không khí hít vào thêm sau khi đã hít vào bình thường (V khí bổ sung, ~ 2000 - 3000 ml)

Page 31: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.1.3. Thể tích dự trữ thở ra (ERV: Expiratory reserved volume) 

V không khí thở ra thêm sau khi đã thở ra bình thường (V dự trữ của phổi, ~ 800 - 1200 ml)

3.1.4. Thể tích cặn (RV: Residual volume)

V không khí còn lại trong phổi sau khi đã thở ra hết sức ( ~1000 - 1200 ml )

Page 32: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.1.5. Dung tích sống (VC:Vital  capacity)

Là số khí tối đa huy động được trong một lần thở.

VC = IRV + TV + ERV3.1.6. Dung tích cặn chức năng 

(FRC: Functional residual capacity)

Là số lít khí có trong phổi cuối thì thở ra bình thường.

FRC = ERV + RV

Page 33: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.1.7. Dung tích toàn phổi (TLC : Total Lung capacity)

Tổng số lít khí tối đa trong phổi (~5 l)TLC = IRV + TV + ERV + RV hoặc

TLC =            VC            +  RV3.1.8. Dung tích hít vào ( IC :

Inspiratory capacity)Là số lít khí hít vào được tối đa kể từ

vị trí nghỉ thở thư giãnIC = TV + IRV

Page 34: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.2. Các thể tích động và các lưu lượng tối đa

3.2.1. Thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên (FEV1 : Forced expiratory  volume)

Số lít tối đa thở ra được trong giây đầu tiên.

Dựa vào dung tích sống (VC) để đánh giá FEV1 qua chỉ số Tiffeneau

Tiffeneau= (FEV1/ VC) * 100%

Page 35: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.2.2. Các lưu lượng thở ra tối đa

• FEV 0.2-1,2 • FEV 25-75% : là lưu lượng từ vị trí 25%

đến vị trí 75% của VC đã thở ra• Lưu lượng thở ra đỉnh PEF (Peak

expiratory flow) : lưu lượng tức thì cao nhất đạt được trong một hơi thở ra mạnh, bình thường không quá 0,5 lít.

• Lưu lượng tối đa tại một số điểm xác định của FVC, thông dụng nhất là MEF (Maximal expiratory flow)

Page 36: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

V. Cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào

1.TĐK ở phổi1.1. Các yếu tố tham gia:• Màng hô hấp • Chất hoạt diện và sức căng mặt ngoài• Màng phổi và áp suất âm khoang

màng phổi

Page 37: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.1.1. Màng hô hấp Là 1 cấu trúc đặc biệt do thành phế nang và

thành mạch máu bao quanh tạo nên. Cấu tạo: Rất mỏng, gồm 6 lớp

- Lớp dịch lót phế nang

- Biểu mô phế nang

- Màng nền biểu mô.

- Khoảng hẹp giữa biểu mô phế nang và mao mạch

- Lớp nội mạc mao mạch

- Màng nền mao mạch

Page 38: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Cấu tạo màng hô hấp

Page 39: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.1.2. Chất hoạt diện và sức căng mặt ngoài

Sức căng mặt ngoài gây co xẹp phế nang -> không ổn định cấu trúc.

Trên thực tế, điều này không xảy ra nhờ 3 cơ chế :• Chất hoạt diện làm giảm sức căng tạo vách xơ giữ

khung phế nang khỏi xẹp, làm phế nang nở ra khi co• Có hiện tượng phụ thuộc giữa phế nang, ống phế

nang và các khoảng không khác (chung vách và nẹp giữ nhau)

• Mỗi đơn vị chức năng được bao bọc bởi tổ chức xơ tăng tính ổn định

Page 40: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Chất hoạt diện

• Ngăn cản các chất dịch từ mạch máu tràn vào lòng phế nang.

• Làm giảm sức căng bề mặt của thành phế nang.

• Giúp ổn định áp suất trong lòng các phế nang.

Page 41: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.1.3. Màng phổi và áp suất âm khoang màng

phổi

Page 42: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Ý nghĩa sinh lý của áp suất âm khoang màng phổi

• Làm cho phổi co giãn theo cử động lồng ngực

• Máu từ các nơi theo tĩnh mạch trở về tim rất dễ dàng.

• Tuần hoàn phổi có áp suất rất thấp tạo thuận lợi cho tim phải bơm máu lên phổi

Page 43: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.2. Sự trao đổi khí qua màng hô hấp

Theo cơ chế khuếch tán và tuân thủ theo hai định luật :

• Định luật Fick:

- Vận tốc di chuyển của một chất khí qua tổ chức tỉ lệ thuận với bề mặt tổ chức, với sự chênh lệch nồng độ khí và tỉ lệ nghịch với bề dày tổ chức.

- Nồng độ khí càng cao càng có nhiều phân tử đập vào bề mặt giáp khí và càng tạo áp suất cao hơn.

• Định luật Henry

Page 44: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Khuếch tán khí qua màng hô hấp Vùng TĐK ở phổi (vùng hô hấp) gồm tiểu phế quản hô hấp

chia thành các ống phế nang -> các túi phế nang. Thành phần khí vào đến phế nang như sau :PO2 = 100 mmHg; PCO2 = 40 mmHg; PN2 = 573 mmHg; PH20 =

47 mmHg Máu ở phần đầu mao mạch phổi có các phân áp :PO2 = 40 mmHg; PCO2 = 46 mmHg; PN2 = 573 mmHg; PH20 = 47

mmHg Sau khuếch tán bị động:Ở cuối mao mạch phổi máu thay

đổi như sau :PO2 = 99,9 mmHg; PCO2 = 40 mmHg; PN2 = 573 mmHg; PH20 =

47 mmHg

Page 45: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Khuếch tán khí qua màng hô hấp

Page 46: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.Sự TĐK ở mô2.1.Trao đổi CO2

Máu nhận CO2 ở mô

Page 47: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.2. Trao đổi O2 Do chênh lệch PO2 giữa máu và tổ chức (95 mm Hg/<40

mmHg) -> O2 khuếch tán nhanh qua tổ chức làm PO2 trong huyết tương giảm (chỉ còn 40 mmHg).

HbO2 trong hồng cầu phân ly, O2 đi ra huyết tương rồi đi vào tổ chức.

Dung tích O2 của máu giảm (chỉ còn chứa 15 ml O2 trong 100 ml máu), trở thành máu tĩnh mạch->rời tổ chức đi đến phổi.

Lượng O2 tổ chức nhận được khi 100 ml máu đi qua :

19,8 ml - 15 ml = 4, 8 ml . Hiệu suất sử dụng O2 của tổ chức:

(4,8* 100%)/19,8 = 24%

Page 48: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

VI. Sự vận chuyển khí trong máu

•Vận chuyển oxy •Vận chuyển carbon dioxid

(CO2)

Page 49: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1. Máu vận chuyển oxy1.1. Các dạng Oxy  được vận chuyển

trong máu1.1.1. Dạng hòa tan Lượng oxy hoà tan tỉ lệ thuận với áp suất

riêng phần oxy phế nang.1.1.2. Dạng kết hợp với hemoglobin Là dạng vận chuyển chủ yếu của O2 ở

trong máu Hb    +   O2    <------>      HbO2

1 gam Hb có thể vận chuyển 1,34 ml O2

Page 50: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Đồ thị phân ly oxyhemoglobin

Page 51: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Sự dịch chuyển đồ thị phân ly của oxy dưới tác động của pH, PCO2 và nhiệt

độ

Page 52: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết hợp và phân ly 

HbO2• Phân áp CO2  (PCO2)+ PCO2 thấp: Tăng phản ứng kết hợp+ PCO2 cao: Tăng phản ứng phân ly• Nhiệt độ tăng: Tăng phân ly HbO2• pH  giảm: Tăng phân ly• Chất 2,3 diphosphoglycerat có

trong hồng cầu

Page 53: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2. Máu vận chuyển CO2

2.1. Các dạng CO2 được vận chuyển ở trong máu

2.1.1 Dạng hòa tan100 ml máu có 0, 3 ml CO2 dạng hoà

tan, chiếm khoảng 7% toàn lượng CO2  lên phổi.

2.1.2. Dạng bicarbonat CO2   +  H2 O <=====>H2CO3  H2CO3  <=======>   H+   +  

HCO3-

Page 54: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.1.3. Vận chuyển CO2 dưới dạng carbamin

CO2 gắn vào nhóm NH2 của phân tử Hb và của Pr tạo nên các hợp chất carbamin.

Hợp chất carbaminohemoglobin (HbCO2) là quan trọng nhất

Page 55: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

VII. Điều hòa hoạt động hô hấp

1. Trung tâm hô hấp Là những nhóm TBTK đối xứng 2

bên và nằm rãi rác ở hành não và cầu não.

• Nhóm nơron hô hấp lưng.• Nhóm nơron hô hấp bụng.• Trung tâm điều chỉnh.

Page 56: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Cấu tạo trung tâm hô hấp

Page 57: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1. Trung tâm hô hấp

1.1. Nhóm nơron hô hấp lưng • Chức năng: Hít vào và tạo nhịp thở.• Kéo dài hết hành não.• Phát ra các xung động gây hít vào có

nhịp một cách tự động.• Tần số phát xung động:15 – 16

lần/phút

Page 58: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

• Chức năng: Thở ra lẫn hít vào. • Nằm phía trước bên của nhóm

lưng.• Vai trò quan trọng khi thở ra

mạnh.

1.2. Nhóm nơron hô hấp bụng

Page 59: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1.3. Trung tâm điều chỉnh thở

• Liên tục truyền các xung động đến vùng hít vào.

• Ức chế xung động gây hít vào của nhóm nơron lưng.

Page 60: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

VI. Điều hòa hoạt động hô hấp

2. Điều hòa hô hấp theo cơ chế thể dịch

• Các receptor hóa học.• CO2• Ion H+• Oxy

Page 61: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.1. Các receptor hóa học

2.1.1. Receptor hóa học ở hành não• Nằm ở phần bụng của hành não,  cạnh

trung tâm hô hấp• Kích thích các nơ ron hít vào, làm tăng

thông khí.2.1.2. Receptor hóa học ở ngoại vi• Nằm ở xoang động mạch cảnh và quai

động mạch chủ.• kích thích trung tâm hô hấp làm tăng

thông khí .

Page 62: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.2. Điều hoà hô hấp do nồng độ CO2 máu

• Kích thích trực tiếp lên các receptor hóa học ở ngoại vi. 

• Kích thích gián tiếp lên receptor hoá học ở hành não thông qua H+.

• |CO2| bình thường: Duy trì hoạt động của trung tâm hô hấp.

• |CO2| < bình thường: Ức chế vùng hít vào gây giảm thông khí. 

Page 63: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Điều hoà hô hấp củaCO2 thông qua H+

Page 64: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.3. Điều hoà hô hấp do nồng độ H+ máu

Khi H+ tăng lên sẽ kích thích làm tăng hô hấp theo 2 cơ chế :

• Kích thích trực tiếp lên các receptor hóa học ở ngoại vi.

• Kích thích trực tiếp lên receptor hóa học ở hành não.

Page 65: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.4. Điều hoà hô hấp do nồng độ O2 máu

|O2| tác động vào các receptor hóa học ở ngoại vi làm tăng thông khí.

|O2| chỉ tác động đến hô hấp khi:• Phân áp trong máu < 60 mm Hg.• Trong một số điều kiện bệnh lý

hoặc vận cơ mạnh.

Page 66: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2.5. Sự tương tác của 3 yếu tố hoá học O2, CO2 và pH

• PO2 thấp sẽ làm tăng thông khí phế nang thông qua sự tăng hiệu lực của CO2.

• pH giảm cũng làm tăng hiệu quả của CO2.

Page 67: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3. Điều hòa hô hấp theo cơ chế thần kinh

Xung động thần kinh từ cảm thụ quan ngoại biên

Xung động từ các trung tâm cao hơn• Trung tâm nuốt ở hành não• Vùng dưới đồi• Vỏ não Dây thần kinh X

Page 68: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.1. Xung động thần kinh từ cảm thụ quan ngoại

biên

KT ngoài da (vỗ nước lạnh, gây đau) có thể làm tăng thông khí.

Các receptor nhận cảm bản thể ở khớp, gân, cơ.

QT tăng thông khí rất sớm và mạnh.

Page 69: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.2. Xung động từ các trung tâm cao hơn

3.2.1. Trung tâm nuốt ở hành nãoPhát xung động ức chế vùng hít vào.3.2.2. Vùng dưới đồiPhát xung kích thích vùng hít vào

làm tăng thông khí, giúp thải nhiệt.3.2.3. Vỏ nãoĐiều khiển được trung tâm hô hấp.

Page 70: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.3. Dây thần kinh X

Tạo phản xạ thở ra bảo vệ phế nang khỏi bị căng phồng.

Chỉ xảy ra khi thể tích khí lưu thông trên 1,5 lít

Page 71: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

VIII. Các bệnh đường hô hấp

Tắc nghẽn các điều kiện (khí phế thũng , viêm phế quản , hen suyễn )

Hạn chế điều kiện (xơ hóa , sarcoidosis , phế nang thiệt hại, tràn dịch màng phổi )

Các bệnh mạch máu (phù phổi , thuyên tắc phổi , phổi tăng huyết áp )

Truyền nhiễm, môi trường (viêm phổi , bệnh lao , phổi , bụi gây ô nhiễm… )

Page 72: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Điều trị bệnh nhân mắc bệnh lao

Page 73: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

IX. Tác hại của thuốc lá.

1. Thuốc lá• Nguyên liệu: lá

thuốc lá đã thái sợi, 1 số loại TV khác (cây gai dầu...)

• Có dạng hình trụ

Thuốc lá có đầu lọc

Page 74: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2. Thành phần, độc tính của thuốc lá

Trong khói thuốc lá chứa:• Hơn 4000 loại hoá chất.• Hơn 200 loại có hại cho SK, gồm: - Chất gây nghiện- Các chất gây độc.

Page 75: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4 nhóm chính

• Nicotine • Monoxit carbon (khí CO) • Các phân tử nhỏ trong khói

thuốc lá • Các chất gây ung thư

Page 76: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Các kiểu khói thuốc

• Dòng khói chính (MS): Là dòng khói do người hút thuốc hít vào.

• Dòng khói phụ (SS): Là khói thuốc từ đầu điếu thuốc đang cháy toả ra vào không khí.

• Khói thuốc môi trường (ETS): Là hỗn hợp của dòng khói phụ và khói thở ra của dòng khói chính.

Page 77: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Ung thư miệng và họng

Đột quỵ

Viêm phế quản, ung thư phổi

Nhồi máu cơ tim

Gây loét hệ thống tiêu hóa

Ảnh hưởng tới kn sinh sản

Bệnh loãng xương

Ung thư thanh quản/thực quản/khí

quản

Gây bệnh khác

+ Ung thư bàng quang

+ Các bệnh liên quan đến mạch máu

• Sẩy thai

• Làm giảm sự pt của thai nhi

• Ung thư cổ tử cung/tử cung

• Mãn kinh sớm

• Giảm số lượng tinh trùng

• Giảm kn dc của TT

• Nguy cơ bị liệt dương cao hơn

3. Các nguy cơ gây bệnh của hút thuốc lá

Page 78: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4. Tác hại của thuốc lá đối với hệ hô hấp

4.1. Ảnh hưởng của thuốc lá đến chức năng phổi

• Khói thuốc làm mất khả năng bảo vệ thứ nhất đó là quá trình lọc ở mũi.

• Làm hệ thống lông chuyển bị liệt thậm chí bị phá huỷ.

• Làm thay đổi cấu trúc các tuyến tiết nhầy.• Thay đổi cấu trúc phổi, làm giảm khả năng

lấy oxi của phổi.

Page 79: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4.1. Ảnh hưởng của thuốc lá đến chức năng phổi

• Phá huỷ phế nang, làm giảm tính đàn hồi của phổi, giảm khả năng trao đổi oxi.

• Gây ra hiện tượng tăng tính đáp ứng đường thở, đường thở bị co thắt.

• Thông số chức năng thông khí thay đổi.• Làm giảm sự phát triển của phổi và gây

viêm tổ chức phổi ở trẻ nhỏ và thiếu niên

Page 80: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4.2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

• Tổn thương ở phổi có liên quan đến sự tắc nghẽn đường thở.

• 15% những người hút thuốc lá sẽ có triệu chứng lâm sàng BPTNMT, 80%-90% người mắc BPTNMT là nghiện thuốc lá.

• Người hút thuốc có tỉ lệ tử vong do BPTNMT cao gấp 10 lần so với người không hút thuốc.

Page 81: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4.2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Page 82: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Page 83: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4.3. Bệnh Hen

• Thở khò khè, ho hoặc khó thở.• Hút thuốc làm cho tình trạng bệnh

hen nặng lên.• Tỉ lệ tử vong ở người bị hen đang

hoặc đã từng hút thuốc thì tăng gấp >2 lần so với những người không hút thuốc.

Page 84: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4.4. Nhiễm trùng đường hô hấp

• Người hút thuốc hay bị nhiễm trùng đường hô hấp hơn những người không hút thuốc và thường bị nặng hơn.

• Trẻ có bố mẹ hút thuốc lá bị bệnh đường hô hấp nhiều hơn trẻ có bố mẹ không hút.

• Người hút thuốc hay bị viêm phổi hơn, tử vong nhiều hơn.

Page 85: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

4.4. Nhiễm trùng đường hô hấp

• Phụ nữ có thai bị viêm phổi mà hút hơn 10 điếu thuốc/ngày, có tiên lượng xấu hơn những người không hút (chết mẹ- con,...).

• Người hút thuốc hay bị cúm, Vaccin phòng cúm ít hiệu quả hơn, tỉ lệ tử vong do cúm cao hơn nhiều so với người không hút thuốc.

Page 86: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Page 87: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

X. Biện pháp vệ sinh

•Thở đúng cách •Luyện tập hô hấp •Tạo môi trường trong sạch,

tránh các tác nhân có hại của môi trường

Page 88: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

1. Thở đúng cách

Thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

Khi thở, giai đoạn hít vào ngắn hơn giai đoạn thở ra

Page 89: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

2. Luyện tập hô hấp

MĐ: - Tăng cường tính dẻo dai của các cơ tham gia vào cử động hô hấp

- Tính linh hoạt của thần kinh hô hấp kết hợp với tuần hoàn máu và các cơ quan khác

- Giúp cơ thể lưu thông khí huyết, nâng cao thể lực.

Page 90: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Yêu cầu: - Giữ cho lồng ngực ở trạng thái tự do khi thực hiện các cử động hô hấp.

- Tránh đè ép và các cử động cơ học làm ảnh hưởng đến kích thước tự nhiên của lồng ngực.

Page 91: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Phương pháp:

- Tập thể dục thường xuyên.

- Rèn luyện thể lực có phương pháp.

Thở theo phương pháp YoGa

Page 92: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

3.Tạo môi trường trong sạch, tránh các tác nhân có hại của

môi trường

Page 93: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia
Page 94: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Thường xuyên quét dọn sạch sẽ nơi ở, nơi học tập, nơi làm việc.

Page 95: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Trồng nhiều cây xanh, làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp.

Page 96: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Những người bị bệnh truyền nhiễm về đường hô hấp phải được cách li.

Page 97: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Khi bạn ho hoặc hắt hơi

Dùng khăn giấy che miệng, mũi khi ho, hắt hơi

Bỏ giấy vào thùng rác ngay

sau khi che miệng, mũi

Rửa tay với xà bông, nước hoặc

sát khuẩn bàn tay với dd có chứa cồn

Page 98: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Bạn hãy che miệng khi ho và rửa tay ngay sau đó

- Hãy dùng khăn giấy che miệng và mũi khi ho hoặc

hắt hơi- Ho hoặc hắt hơi vào phía trên của tay áo, đừng ho hoặc hắt hơi vào

bàn tay

Bỏ giấy vào

thùng rác,

ngay lập tức

Page 99: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia

Mang khẩu trang ngay từ ở nhà đến nơi làm việc,công cộng, bệnh viện…

Page 100: Sinh ly dong vat on thi hsg quoc gia