41
BS.CKI HUỲNH THỊ MINH TÂM KHOA Y TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU VIỆT www.auviet.edu.vn

Sinh lý hoa nhiet do

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Sinh lý hoa nhiet do

BS.CKI HUỲNH THỊ MINH TÂMKHOA Y

TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU VIỆT

www.auviet.edu.vn

Page 2: Sinh lý hoa nhiet do

MỤC TIÊU1. Trình bày được định nghĩa, giá trị bình thường của thân nhiệt trung tâm và thân nhiệt ngoại vi.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệt3. Cơ chế điều hòa thân nhiệt.

Page 3: Sinh lý hoa nhiet do

ĐiỀUHÒA THÂN NHIỆTĐiều hòa thân nhiệt là:

Một hoạt động chức năng có tác dụng

giữ cho thân nhiệt tương đối ổn định

trong khi nhiệt độ môi trường sống

thay đổi.

Page 4: Sinh lý hoa nhiet do

Thân nhiệt giao động trong một khoảng hẹp Đảm bảo cho tốc độ các phản ứng diễn ra trong cơ thể.

Giúp cho quá trình sống diễn ra ổn định.

Page 5: Sinh lý hoa nhiet do

1. Định nghĩaThân nhiệt:

là nhiệt độ cơ thể,khác nhau tùy theo vùng của cơ thể.

được chia thành hai loại: thân nhiệt trung tâmthân nhiệt ngoại vi.

Page 6: Sinh lý hoa nhiet do

a.Thân nhiệt trung tâm:là thân nhiệt đo được ở vùng nằm sâu

trong cơ thể (gan, não và các tạng … còn gọi là phần lõi của cơ thể

là nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ các phản ứng hóa học diễn ra trong cơ thể.

là nhiệt độ rất ổn định và là kết quả của quá trình điều nhiệt.

Page 7: Sinh lý hoa nhiet do
Page 8: Sinh lý hoa nhiet do
Page 9: Sinh lý hoa nhiet do

Thân nhiệt trung tâm thường đo ở ba nơi

Page 10: Sinh lý hoa nhiet do

b.Thân nhiệt ngoại vilà nhiệt của da và tổ chức dưới da

(phần vỏ của cơ thể)Nhiệt độ ở da chịu ảnh hưởng của

nhiệt độ môi trường, có thể dùng đánh giá của quá trình điều nhiệt.

Thân nhiệt ngoại vi thay đổi theo vị trí đo: ở trán nhiệt độ 33,5 0C, lòng bàn tay 32 0C , mu bàn chân khoảng 28 0 C.

Page 11: Sinh lý hoa nhiet do
Page 12: Sinh lý hoa nhiet do

Các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệtTuổi tác.Nhịp ngày đêm.Ở phụ nữ.Vận cơ.Nhiệt độ môi trường.Quá trình bệnh lý.

Page 13: Sinh lý hoa nhiet do

Các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệt

Tuổi tác: càng cao thân nhiệt càng giảm

Nhịp ngày đêm: nhiệt độ thấp nhất từ 3 – 6 giờ; nhiệt độ cao nhất lúc 14 – 17 giờ

Ở phụ nữ: thân nhiệt tăng lên 0,3 – 0,5 độ ở nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt và những tháng cuối của thai kỳ, có thể tăng 0,5 – 0,8 độ C.

Vận cơ: cường độ vận cơ càng lớn thì thân nhiệt càng cao

Page 14: Sinh lý hoa nhiet do

Các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệt (tt)

Nhiệt độ môi trường: trong môi trường quá nóng hoặc quá lạnh, thân nhiệt cũng tăng lên hoặc giảm đi.

Quá trình bệnh lý: trong các bệnh nhiễm khuẩn thường tăng tăng nhiệt, trong bệnh tả thân nhiệt giảm.

Page 15: Sinh lý hoa nhiet do

1. Quá trình sinh nhiệtChuyển hóa cơ sở ở mọi tế bào, mọi

phản ứng hóa học diễn ra trong cơ thể đều sinh nhiệt

Co cơ là nguyên nhân sinh nhiệt quan trọng (khi co cơ chỉ có 25% năng lượng được biến đổi thành công cơ học, còn lại 75% biến thành nhiệt năng).

Hiện tượng run trong co cơ là nguyên nhân sinh năng lượng quan trọng khi co cơ 80% năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt.

Page 16: Sinh lý hoa nhiet do

Quá trình sinh nhiệt (tt) Nhiệt độ môi trường bên ngoài là

nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao > thân nhiệt như: không khí nóng, vật nóng.

Quá trình sinh nhiệt chủ yếu của cơ thể là các phản ứng hóa học trong chuyển hóa cơ sở.

Page 17: Sinh lý hoa nhiet do

2.Quá trình tỏa nhiệtTrong cơ thể quá trình chuyển hóa

diễn ra liên tục. Nhiệt lượng sinh ra lại được tỏa ra khỏi cơ thể do vậy thân nhiệt không tăng lên.

Nhiệt năng tỏa ra khỏi cơ thể bằng hai cách là truyền nhiệt và bay hơi nước.

Page 18: Sinh lý hoa nhiet do

2.1. Truyền nhiệtTruyền nhiệt là phương thức trong

đó nhiệt năng được truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn.

Có ba hình thức truyền nhiệt: Truyền nhiệt trực tiếp, truyền nhiệt đối lưu và bức xạ nhiệt.

Page 19: Sinh lý hoa nhiet do

Ba hình thức truyền nhiệtTruyền nhiệt trực tiếp là vật nóng

và vật lạnh tiếp xúc trực tiếp với nhau,

Truyền nhiệt đối lưu, vật nóng và vật lạnh tiếp xúc với nhau nhưng vật lạnh luôn chuyển động.

Truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt được truyền từ vật nóng sang vật lạnh dưới hình thức các tia hồng ngoại thuộc loại sóng điện từ.

Page 20: Sinh lý hoa nhiet do

Truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệtLượng nhiệt được truyền bằng bức

xạ nhiệt còn phụ thuộc vào màu sắc của vật

( vật có màu đen tiếp nhận toàn bộ bức xa nhiệt tới, vật có màu trắng phản xạ toàn bộ lượng nhiệt bức xạ tới).

Page 21: Sinh lý hoa nhiet do

2.2. Bay hơi nướcBay hơi là phương thức tỏa nhiệt đặc

biệt ích lợi cho cơ thể khi nhiệt độ môi trường cao hơn nhiệt độ da.

Trong cơ thể nước bay hơi từ hai nơi : da và đường hô hấp

Bay hơi qua da dưới hai hình thức : thấm nước qua da và bài tiết mô hôi.Một lít nước bay hơi lấy đi một lượng nhiệt là 580 kcal

Page 22: Sinh lý hoa nhiet do

2.2.1.Tỏa nhiệt bằng hơi nước

Page 23: Sinh lý hoa nhiet do

3.2.Tỏa nhiệt bằng hơi nước

khi mồ hôi bài tiết lên da và bay hơi trên da sẽ giúp cơ thể tỏa nhiệt .

Page 24: Sinh lý hoa nhiet do

a. Bay hơi nước qua da

Page 25: Sinh lý hoa nhiet do

3.2.Tỏa nhiệt bằng hơi nước (tt).

tỏa nhiệt bằng bài tiết mồ hôi rất có ý nghĩa trong chống nóng. Bay hơi của mồ hôi trên da lại phụ thuộc và độ ẩm không khí và tốc độ gió. khi làm việc trong môi trường nóng ẩm, cần có biện pháp cải thiện môi trường lao động để bảo vệ sức khỏe người lao động.

Page 26: Sinh lý hoa nhiet do

b. Bay hơi nước qua đường hô hấpNước bay hơi là do các tuyến nước ở

đường hô hấp bài tiết làm ẩm không khí vào phổi. Do vậy lượng nhiệt tỏa ra phụ thuộc vào thông khí.

Bay hơi nước qua đường hô hấp ít có ý nghĩa trong chống nóng.

Page 27: Sinh lý hoa nhiet do

4. Cơ chế điều nhiệt.Điều nhiệt là quá trình điều hòa giữa

hai quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt để giữ cho thân nhiệt hằng định: SN/TN = 1

Hệ TK điều tiết các chức phận chống lạnh và chống nóng theo các cung phản xạ điều tiết thân nhiệt.

Page 28: Sinh lý hoa nhiet do

4.1. Cung phản xạ điều tiết thân nhiệt.Cơ quan thụ cảm: thể nóng, lạnh nằm rải

rác trên da (1cm có tứ 15 – 18 điểm).Đường dẫn truyền vào: TK cảm giác dẫn

truyền cảm giác nóng lạnh từ các thụ thể về trung khu điều nhiệt.

Trung khu điều nhiệt: nằm ở vùng dưới đồi vùng não thất III, chịu chi phối của võ não.

Đường dẫn truyền ra: Theo dây TK giao cảm có thể gián tiếp hay trực tiếp.

Page 29: Sinh lý hoa nhiet do

Gián tiếp: Xung động TK từ Trung khu tuyến giáp tiết ra thyroxin tuyến thượng thận tiết ra adrenalin hai chất này làm tăng sự tạo nhiệt.

Trực tiếp: xung động trước dẫn truyền từ trung khu tới thẳng cơ quan thực hiện.

Cơ quan thực hiện: gan, cơ, mao mạch dưới da, các tuyến mồ hôi.

Page 30: Sinh lý hoa nhiet do

4.2. Cơ chế chống lạnh, chống nóng.a. Chống lạnh:

Cơ thể chống lạnh bằng cách tăng sinh nhiệt và giảm thải nhiệt.

Tăng sinh nhiệt: Tăng chuyển hóa các chất.Tăng bài tiết adrenalin, thyroxin.Tăng vận động các cơ.

Page 31: Sinh lý hoa nhiet do

a. Chống lạnh (tt)Ở người tăng chống lạnh bằng cách:Ăn uống nóng, tăng chất đầu mỡ…Mặc quần áo ấm xẫm màu, sưởi ấm, nhà

cửa kín.Tăng cường vận động cơ thể (đúng

mức).Tư thế: hạn chế tiếp xúc của da với

không khí lạnh co mạch giảm dinh dưỡng da.

Page 32: Sinh lý hoa nhiet do

4.2. Cơ chế chống lạnh, chống nóng (tt)b. Chống nóng

Cơ chế chống nóng = giảm sinh nhiệt + tăng thải nhiệt.

Giảm sinh nhiệt: làm giảm hoạt động chuyển hóa cơ thể thiếu năng lượng mệt mỏi, uể oải, năng suất lao động kém.

Tăng thải nhiệt: làm giãn các mao mạo dưới da nhiệt độ da tăng lên tăng truyền nhiệt, tăng bài tiết mô hôi

Page 33: Sinh lý hoa nhiet do

Chống nóng (tt)Ở nhiệt độ môi trường > 30o C, thải

nhiệt chủ yếu bằng đường mồ hôi.Tăng khả năng chống nóng bằng cách:Ăn uống thức ăn có tính mát, lạnh,

giảm chất béo.Giảm vận động.Mặc quần áo mỏng thoáng mát, màu

trắng, sáng.Tắm mát, sử dụng quạt, máy lạnh…

Page 34: Sinh lý hoa nhiet do

5. SốtSốt là trạng thái cơ thể chủ động tăng thân nhiệt do trung tâm điều nhiệt bị tác động bởi các tác nhân gây sốt. Sốt thường gặp trong các bệnh nhiễm khuẩn, hoại tử mô, hủy hoại hạch bạch cầu, v.v. là do làm tăng sinh nhiệt đồng thời giảm thải nhiệt.

Page 35: Sinh lý hoa nhiet do

Sốt là một phản ứng toàn thân có tác dụng bảo vệ cơ thể.

Khi sốt cao kéo dài dễ gây ra rối loạn chuyển hóa, gây giảm chất dự trữ làm cho cơ thể suy kiệt, nhiễm độc thần kinh và co giật ở trẻ nhỏ.

Page 36: Sinh lý hoa nhiet do

TỰ LƯỢNG GIÁA. Trả lời câu đúng/ sai.

1. Thân nhiệt trung tâmA. Nhiệt độ ở trực tràng ổn định là: 36, 3 –

37,1 0C.B. Nhiệt độ ở miệng ngang với nhiệt độ trực

tràngC. Nhiệt độ ở nách thấp hơn ở miệng 1 OC

thường dùng theo dõi thân nhiệtD. Thân nhiệt trung tâm giao động trong một

khoảng hẹp.

Page 37: Sinh lý hoa nhiet do

2. Thân nhiệt ngoại viA. Là nhiệt độ ở da.B. Dùng đánh giá quá trình điều nhiệt.C. Ít giao động theo vị trí đoD. Giao động trong một khoảng hẹp

Page 38: Sinh lý hoa nhiet do

3. Truyền nhiệtA. Lượng nhiệt được truyền phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa vật nóng và vật lạnh.B. Lượng nhiệt được truyền phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa vật nóng và vật lạnh.c. Phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của hai vật .D. Màu trắng hấp thu nhiệt

Page 39: Sinh lý hoa nhiet do

4. Cơ chế chống nóng và chống lạnhA. Khi thân nhiệt tăng làm giảm sinh

nhiệt và tăng thải nhiệt. B. Khi thân nhiệt giảm làm giảm

sinh nhiệt và giảm thải nhiệt.C. Giảm thải nhiệt chủ yếu xảy ra

trong cơ chế chống lạnh D. Giảm sinh nhiệt là cơ chế chủ yếu

xảy ra trong cơ chế chống nóng

Page 40: Sinh lý hoa nhiet do

CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệtA. Tuổi càng cao thân nhiệt càng tăngB. Thân nhiệt ngày cao hơn đêm C. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến thân nhiệt.D. Cả A, B và C

Page 41: Sinh lý hoa nhiet do

6. Tỏa nhiệt bằng bay hơi nướcA.Mồ hôi bài tiết trên da là có tác dụng thải nhiệt

B. Bay hơi nước qua đường hô hấp có vai trò quan trọng trong điều nhiệt

C. Bay hơi nước phụ thuộc vào độ ẩm và tốc độ gió của môi trường.

D. Thấm nước qua da có ý nghĩa quan trọng trong điều nhiêt