89
SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 1 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế Sổ tay Sinh viên 2016 - 2017

Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 1 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Sổ tay Sinh viên

2016 - 2017

Page 2: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 2 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

MỤC LỤC

PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG CĐSP THỪA THIÊN HUẾ

1.1. Tầm nhìn, sứ mạng, chính sách chất lượng - 2020 của nhà Trường ......................................................................................................... 3

1.2. Đặc điểm chung của trường ........................................................................................................................................................................................................ 4

1.3. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................................................................................................................................... 4

1.4. Hệ thống tổ chức và bộ máy quản lý của trường ..................................................................................................................................................... 7

1.5. Một số thành tích nổi bật của trường từ năm 2010 đến nay .......................................................................................................................... 9

PHẦN 2. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN

2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ..................................................................................................................................................................... 10

2.2. Quy định nền nếp học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên ........................................................................................................................ 11

2.3. Quy định trang phục của học sinh, sinh viên ................................................................................................................................................................ 12

2.4. Khen thưởng và kỷ luật học sinh, sinh viên .................................................................................................................................................................... 13

2.5. Quy định quản lý học sinh, sinh viên nơi cư trú .......................................................................................................................................................... 15

2.6. Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện đối với học sinh, sinh viên ........................................................................................................ 15

2.7. Chính sách miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên hệ chính quy ............................................................................................ 19

2.8. Chính sách trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên hệ chính quy .......................................................................................................... 21

2.9. Chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên người dân tộc thiểu số ..................................................................................... 22

2.10. Chính sách vay vốn tín dụng đối với học sinh, sinh viên ................................................................................................................................. 22

2.11. Chính sách cấp học bổng đối với học sinh, sinh viên ......................................................................................................................................... 23

2.12. Hướng dẫn học sinh, sinh viên thực hiện các chính sách và yêu cầu khác ...................................................................................... 25

PHẦN 3. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN VỀ ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

3.1. Hướng dẫn chung ................................................................................................................................................................................................................................. 27

3.2. Quy định công tác học vụ dành cho trình độ cao đẳng chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............................... 29

3.3. Chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ đối với các trình độ, hình thức đào tạo ................................................................................... 45

3.4. Quy định về chuyển điểm đối với người học có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ tin học ......................... 47

3.5. Quy định về tổ chức học cùng lúc hai chương trình............................................................................................................................................... 52

3.6. Quy định làm tiểu luận, khoá luận và đồ án tốt nghiệp ...................................................................................................................................... 55

3.7. Hướng dẫn đăng ký học phần tín chỉ trên trang web của Trường ............................................................................................................. 60

3.8. Kế hoạch đào tạo ................................................................................................................................................................................................................................... 67

PHẦN 4. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN VỀ ĐÀO TẠO THEO NIÊN CHẾ

4.1. Đào tạo liên thông cao đẳng hình thức vừa làm vừa học theo niên chế ............................................................................................. 67

4.2. Đào tạo TCCN hình thức chính quy và vừa làm vừa học theo niên chế ................................................................................................ 67

4.3. Tuyển sinh đào tạo liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng .............................................................................................................................. 70

PHẦN 5. ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG LÊN ĐẠI HỌC VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM

5.1. Giới thiệu ....................................................................................................................................................................................................................................................... 71

5.2. Tổ chức liên kết đào tạo để nâng cao trình độ cho học viên ......................................................................................................................... 71

5.3. Hỗ trợ sinh viên ....................................................................................................................................................................................................................................... 73

PHẦN 6. TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC CADAFOL

6.1. Giới thiệu trung tâm Ngoại ngữ-Tin học Cadafol ..................................................................................................................................................... 78

PHẦN 7. HOẠT ĐỘNG ĐOÀN, HỘI SINH VIÊN VÀ CÁC CÂU LẠC BỘ

7.1. Đoàn Thanh niên-Hội sinh viên ................................................................................................................................................................................................. 82

7.2. Hướng dẫn học sinh, sinh viên tham gia hoạt động Đoàn-Hội và câu lạc bộ sinh viên ......................................................... 83

7.3. Khen thưởng .............................................................................................................................................................................................................................................. 85

7.4. Công tác phát triển Đảng trong học sinh-sinh viên ................................................................................................................................................ 86

Page 3: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 3 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phần 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THỪA THIÊN HUẾ

[

1.1 TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG – 2020 CỦA NHÀ TRƯỜNG

1.1.1. Tầm nhìn – 2020

Trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tiên tiến – hiện đại, hội nhập quốc tế và là

trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ các yêu cầu của xã hội.

1.1.2. Sứ mạng – 2020

Xây dựng môi trường văn hóa nhân văn – hiện đại trong nền kinh tế tri thức. Cung ứng đến người

học các dịch vụ tiên tiến. Đảm bảo đầu ra về tiếng Anh theo khung Trình độ Năng lực Ngôn ngữ châu Âu,

tạo cơ hội để người học phát triển toàn diện và hội nhập. Gia tăng tính cạnh tranh đảm bảo chất lượng và

sự phát triển bền vững của Trường.

1.1.3. Chính sách chất lượng – 2020

Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng trong nền kinh tế tri thức vì lợi ích của cộng đồng và xã

hội.

Tiếp cận các dịch vụ giáo dục khu vực và thế giới để cải tiến liên tục chương trình, phương pháp

dạy – học và quản lý của Trường.

Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại.

Đảm bảo chất lượng đầu ra về tiếng Anh theo khung Trình độ Năng lực Ngôn ngữ châu Âu.

Đáp ứng ngày càng cao nguồn lực phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu

vực và hội nhập quốc tế.

Phát huy mọi tiềm năng và sự cống hiến của tất cả các thành viên trong nhà trường. Xây dựng

ý thức tổ chức kỷ luật, quan hệ mật thiết với khách hàng.

Page 4: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 4 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TRƯỜNG

1.2.1. Tên trường: Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Tên tiếng Anh: Thua Thien Hue College of Education

1.2.2. Tên viết tắt: Trường CĐSP Thừa Thiên Huế

1.2.3. Tên trước đây: Trường Cao đẳng Sư phạm Huế

1.2.4. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

1.2.5. Địa chỉ trường: số 123 Nguyễn Huệ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

1.2.6. Số điện thoại liên hệ:

- 054.3822179 (Phòng Hành chính - Quản trị)

- 054.3828328 (Phòng Đào tạo - Quản lý khoa học)

- 054.3828327 (Phòng Tổ chức - Công tác sinh viên)

- Số Fax: 054.3833584 (Phòng Hành chính - Quản trị)

- E-mail: [email protected]

- Website: www.cdsphue.edu.vn

1.2.7. Năm thành lập trường: 1976

1.2.8. Loại hình đào tạo: Công lập

1.2.9. Các cơ sở học tập và nội trú:

- Số 82 Hùng Vương - Thành phố Huế

- Số 02 Lê Hồng Phong - Thành phố Huế

- Số 21B Trần Quang Khải - Thành phố Huế

- Khu ký túc xá Nam Vỹ Dạ - Đường Hoàng Thông, Thành phố Huế

1.3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1.3.1. Quá trình hình thành

- Ngày 02/7/1976 UBND cách mạng tỉnh Bình Trị Thiên ra Quyết định số 391/UB-QĐ thành lập

Trường Cao đẳng Sư phạm Huế trực thuộc Ty giáo dục Bình Trị Thiên.

- Ngày 21/3/1978 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 164/TTg công nhận chính thức Trường Cao

đẳng Sư phạm 10+3 Bình Trị Thiên.

- Ngày 08/8/1979 UBND tỉnh Bình Trị Thiên ra Quyết định số 1117/QĐ-UB hợp nhất Trường Cao đẳng Sư

phạm Huế và Trường sư phạm (10+3) Bình Trị Thiên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Trị Thiên.

- Năm 1989, sau khi chia tỉnh, trường có tên là Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.

- Ngày 27/6/2007 UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế ra Quyết định số 1469/QĐ-UBND chuyển Trường Cao

đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế trực thuộc UBND Tỉnh.

1.3.2. Các giai đoạn phát triển

Kể từ ngày thành lập (02/07/1976) Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế đã trải qua 40 năm

xây dựng và phát triển với nhiều khó khăn và thử thách của các giai đoạn lịch sử, nhưng với truyền thống

đoàn kết, sáng tạo, niềm say mê nghề nghiệp, nhiệt huyết cùng tinh thần vượt khó của các thế hệ nhà giáo

đã giúp Trường tự khẳng định mình để tồn tại và phát triển bền vững. Hiện nay Trường Cao đẳng Sư phạm

Thừa Thiên Huế là một trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực có chất lượng và uy tín ở khu vực miền

Trung, Tây nguyên và cả nước. Quá trình phát triển của Trường có thể khái quát qua các giai đoạn sau:

Giai đoạn từ năm 1976 đến 1978

Nhiệm vụ của Trường trong giai đoạn này là đào tạo giáo viên cấp 2 cho khu vực Bình Trị Thiên, đồng thời

bồi dưỡng và đào tạo lại giáo viên tốt nghiệp trước năm 1975 ở miền Nam để tiếp tục bố trí giảng dạy.

Đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường lúc bấy giờ phần lớn được điều chuyển từ miền Bắc vào và một số

cán bộ, giảng viên miền Nam tập kết ra Bắc trở về giảng dạy và công tác. Đây là thời kỳ khó khăn nhất về cơ sở

Page 5: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 5 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

vật chất, đội ngũ cũng như kinh nghiệm tổ chức đào tạo. Tuy nhiên, sự nhiệt tình và niềm say mê nghề nghiệp của

đội ngũ cán bộ, giảng viên của Trường lúc bấy giờ đã giúp cho Trường sớm đi vào nề nếp.

Địa điểm số 04 Trần Cao Vân là nơi đầu tiên Trường đặt nền móng cho sự phát triển hiện nay. Thời

kỳ này nhiều khóa đào tạo giáo viên cấp 2 như Toán - Lý, Văn - Sử, Sinh - Hóa, Văn - Kỹ thuật, Địa - Sinh…

đã tốt nghiệp ra trường và chính họ đã đem ánh sáng văn hóa đến với đồng bào những miền quê xa xôi sau

ngày quê hương hoàn toàn giải phóng.

Trước yêu cầu của sự nghiệp giáo dục và đào tạo của cả nước, từ tình hình thực tiễn của 3 tỉnh Quảng

Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 164/TTg ngày 21/3/1978 về

việc công nhận chính thức Trường Cao đẳng Sư phạm (10+3) Bình Trị Thiên.

Giai đoạn từ năm 1979 đến 1989

Với 10 năm làm nhiệm vụ đào tạo và chuẩn hóa giáo viên hệ 12+2 lên trình độ Cao đẳng Sư phạm,

Trường có một đội ngũ cán bộ giảng viên khá đông và đầy đủ ở các lĩnh vực. Trường có các khoa: Văn - Sử,

Toán - Lý - Kỹ thuật công nghiệp, Sinh - Hóa, Địa - Kỹ thuật nông nghiệp, Tại chức; các tổ trực thuộc như:

Tâm lý - Giáo dục, Chính trị, Thể mỹ, Quân sự; có các Phòng chức năng như: Giáo vụ, Tổ chức - Công tác

chính trị, Hành chính quản trị - Đời sống.

Trong giai đoạn này, Trường đã đào tạo, chuẩn hóa gần 5000 giáo viên cấp 2 đáp ứng được yêu cầu,

nhiệm vụ của ngành giáo dục tỉnh nhà. Tuy nhiên, vào cuối giai đoạn này quá trình đào tạo bắt đầu gặp khó

khăn do nhu cầu giáo viên cấp 2 giảm, có lúc số cán bộ giảng viên của trường còn nhiều hơn cả số học sinh

sinh viên.

Giai đoạn từ năm 1990 đến 2000

Chủ trương chia lại địa giới thành 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế (1989) là cột mốc quan

trọng để từ đó Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế tự khẳng định mình trong chặng đường 10 năm thực

hiện đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giảng dạy theo chương trình, kế hoạch của Bộ.

Trong giai đoạn này, nhiệm vụ trọng tâm của Trường là đào tạo và chuẩn hóa giáo viên cấp 2, bồi

dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục cho đội ngũ cốt cán và kế cận các trường Mầm non, Tiểu học và THCS,

xây dựng cơ sở vật chất cần thiết cho việc dạy và học; phát triển quy mô ngành học, bậc học nhằm đáp ứng

tốt yêu cầu về giáo dục toàn diện.

Việc sáp nhập Trường Bồi dưỡng Cán bộ quản lý giáo dục, Trường Trung học sư phạm và Trường

Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo vào Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế (1990) hình thành một trung

tâm sư phạm đa cấp, đa ngành đào tạo đã giải quyết tốt sự khủng hoảng trong đào tạo và chuẩn hóa đội ngũ

giáo viên tỉnh nhà những năm đầu thập kỷ 90 mà hướng đột phá đầu tiên là mở khoa đào tạo giáo viên tiểu

học, củng cố và phát triển việc đào tạo giáo viên cấp 2 phủ kín trên địa bàn tỉnh nhà. Với niềm say mê nghề

nghiệp, không ngại khó khăn gian khổ của cán bộ, giảng viên và tinh thần trách nhiệm cao của lãnh đạo nhà

trường, chỉ trong vòng 5 năm Trường đã đào tạo và bổ sung cơ bản đội ngũ giáo viên tiểu học (1991-1996) và

giáo viên trung học cơ sở (1996-2001) cho ngành.

Mục tiêu đột phá thứ hai trong giai đoạn này là mở khóa đào tạo giáo viên Âm nhạc, Mỹ thuật có trình

độ Cao đẳng Sư phạm (1991) và nhiều ngành đặc thù khác như Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Tin học, Thể

dục - Đoàn đội, Kỹ thuật công nghiệp thể hiện sự năng động, sáng tạo của đội ngũ trước yêu cầu đổi mới của

sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự phát triển đúng hướng và bền vững trong xu thế hội nhập về sau. Qua 10

năm đào tạo giáo viên THCS ở các ngành học đặc thù, Trường đã bổ sung cho ngành kịp thời số lượng giáo

viên có trình độ chuyên môn khá tốt, được các ban ngành đánh giá cao trong các hội thi giáo viên dạy giỏi cấp

quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và thành phố bậc Tiểu học và THCS.

Mô hình khoa Bồi dưỡng Cán bộ quản lý giáo dục trong Trường Cao đẳng Sư phạm sớm được xác

lập và ngày càng phát huy tác dụng. Hầu hết đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ kế cận của tất cả các bậc học

Page 6: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 6 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Mầm non, Tiểu học và THCS trên địa bàn tỉnh đều được học tập, bồi dưỡng tại trường. Nhiều học viên sau

khi ra trường được tiếp tục bồi dưỡng trở thành cán bộ chủ chốt ở các trường học.

Ngoài việc đào tạo, chuẩn hóa giáo viên ở các bậc học từ Mầm non đến THCS, Trường cũng đã chú

ý đến việc nâng chuẩn trình độ cho giáo viên trên địa bàn. Từ năm 1996 được sự cho phép của lãnh đạo tỉnh

và Sở Giáo dục - Đào tạo, Trường đã liên kết với Trường Đại học Sư phạm Huế, Đại học sư phạm Vinh (nay

là Trường Đại học Vinh) mở nhiều lớp nâng chuẩn từ cao đẳng lên trình độ đại học thuộc các ngành: Giáo

dục công dân, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Toán… cho đối tượng

giáo viên THCS, giáo viên tiểu học và mầm non trên địa bàn tỉnh nhà. Với việc mở rộng quy mô và hình thức

đào tạo, số ngành học trong giai đoạn này đã tăng lên đáng kể.

Có thể nói rằng đây là giai đoạn có nhiều chuyển biến tích cực trong chiến lược phát triển của nhà

trường, là tiền đề để Trường phát triển ổn định, bền vững, trở thành một trong những trường Cao đẳng mạnh ở

khu vực miền Trung, Tây nguyên và cả nước trong xu thế hội nhập.

Giai đoạn từ năm 2001 đến nay

Thực hiện định hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2010 theo tinh thần Nghị quyết Đại hội

IX của Đảng là “Tiếp tục quán triệt giáo dục là quốc sách hàng đầu và tạo sự chuyển biến cơ bản, toàn diện

trong phát triển giáo dục và đào tạo” và Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương về

việc “xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”, Trường đã xây dựng đề

án phát triển đội ngũ cán bộ giảng viên, tạo điều kiện cho nhiều CBGV được đi học nâng cao trình độ sau đại

học, nghiên cứu sinh và nhiều khóa bồi dưỡng nghiệp vụ khác.

Cuối năm 2000, Trường chỉ có 19 cán bộ, giảng viên có trình độ sau đại học nhưng đến cuối năm

2016 Trường có 7 tiến sĩ, 05 nghiên cứu sinh, 17 giảng viên chính, 110 thạc sĩ và 07 cán bộ đang học thạc sĩ.

Đó là một đội ngũ tương đối vững vàng so với hệ thống các trường cao đẳng trong toàn quốc hiện nay.

Sự phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ trong thời gian gần đây là điều kiện cơ bản để phát

triển nhà trường theo hướng đa ngành, đa cấp, đa hệ và đa phương thức đào tạo theo yêu cầu thực tế địa

phương và sự phát triển của nhà trường. Một mặt, Trường phải thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm của trường

là đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cho các bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ

sở. Mặt khác, để phát huy tiềm năng đội ngũ, cơ sở vật chất, vị thế nhà trường trong lĩnh vực đào tạo nguồn

nhân lực phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và khu vực, Trường đã mở nhiều mã ngành mới

ngoài sư phạm bao gồm cả bậc cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, liên kết với các trường đại học để đào

tạo liên thông lên trình độ đại học hầu hết các ngành trường đang đào tạo bậc cao đẳng. Bên cạnh đó, hoạt

động quan hệ quốc tế và đối ngoại cũng được đẩy mạnh như liên kết với các trường và trung tâm của các

tỉnh miền Trung để đào tạo giáo viên đặc thù của các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục - Đoàn đội; đào tạo

trung cấp và bồi dưỡng cấp chứng chỉ các ngành Hành chính - Văn thư, Thiết bị trường học, Thư viện. Bước

đầu liên kết và thỏa thuận hợp tác trao đổi giáo viên và sinh viên, trao đổi học thuật với một số trường Đại học

danh tiếng ở nước ngoài như ĐH Shizuoka (Nhật Bản), First Media Design School (Singapore), ĐH Kinh tế

AEC (Singapore),... Trung tâm đào tạo Tiếng Việt cho người nước ngoài được thành lập, trước mắt để tổ

chức giảng dạy Tiếng Việt cho lưu học sinh Lào. Việc đào tạo và giảng dạy Tiếng Việt cho lưu học sinh Lào

trong giai đoạn này làm cho tình đoàn kết hữu nghị Việt - Lào ngày càng thắm thiết hơn, số lượng lưu học

sinh Lào học tại trường ngày càng nhiều theo các năm học, hiện nay có gần 399 lưu học sinh Lào do trường

quản lý, ở tại khu ký túc xá mới xây dựng dành riêng cho lưu học sinh nước ngoài tại khu vực Vỹ Dạ, Huế.

Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 của UBND tỉnh về việc chuyển Trường Cao đẳng Sư

phạm Thừa Thiên Huế trực thuộc UBND tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức, triển khai các hoạt

động chuyên môn, nghiệp vụ theo Điều lệ trường cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-

BGDĐT ngày 15/01/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khẳng định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực

hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị định số

43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ.

Page 7: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 7 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Để thực hiện có hiệu quả các hoạt động đào tạo và quản lý giáo dục, Trường đã tích cực triển khai

xây dựng hệ thống các văn bản quy phạm của trường trên tinh thần cụ thể hóa các văn bản hướng dẫn của

Bộ và các ban ngành như: xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp có thu; quy chế

tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế; quy chế dân chủ; quy chế văn hóa công sở;

quy định và quy trình tuyển dụng công chức, viên chức; các nội quy quy định về công tác học vụ, công tác

học sinh sinh viên. Đặc biệt, với sự giúp đỡ của Trung tâm chất lượng quốc tế IQC và Hội chất lượng Thành

phố Hồ Chí Minh, từ tháng 01/2009 Trường đã biên soạn và vận hành hệ thống hơn 80 thủ tục quy trình quản

lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008, đồng thời tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ với sự tham gia hỗ trợ

và kiểm soát của các chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá ngoài của các tổ chức trong và ngoài nước.

Hiện nay, Trường đã được Tổ chức Đảm bảo chất lượng NQA của Vương quốc Anh cấp giấy chứng nhận hệ

thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.

Trong từng giai đoạn phát triển nhà trường, vấn đề đào tạo giáo viên, những biện pháp trong công tác

quản lý tổ chức bộ máy luôn được coi trọng, đổi mới cho phù hợp với xu thế thời đại, đó cũng là quy luật tất

yếu của quá trình phát triển. Từ 14 đơn vị trực thuộc bao gồm 9 khoa, 4 Phòng và 1 trung tâm, Trường đã

mạnh dạn tinh giản tổ chức bộ máy chỉ còn 13 đơn vị trực thuộc; tổ chức 2 lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý

trường cao đẳng cho hơn 50 cán bộ, giáo viên cốt cán và dự nguồn học tập và nhiều đợt bồi dưỡng khác

theo chương trình của Dự án Đào tạo giáo viên THCS. Có thể nói rằng trong giai đoạn này sự phát triển của

nhà trường là đúng hướng, bền vững và mang tính ổn định cao, đáp ứng được xu thế phát triển của xã hội

trong thời kỳ hội nhập WTO.

Hiện nay, Trường có 03 Phòng, 01 Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học, 01 Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và

Liên kết đào tạo, 01 Trường Thực hành Mầm non trực thuộc và 07 Khoa, phụ trách đào tạo 45 ngành học gồm

các loại hình khác nhau: chính quy, vừa làm vừa học; đào tạo bằng hai; đào tạo liên thông từ TCCN lên cao

đẳng/đại học, liên kết đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học ở tất cả các ngành học; phối hợp với các

trường Đại học tổ chức phương án tuyển sinh và đào tạo “vào cao đẳng, ra đại học”; CBGV và HSSV của

Trường đã có những nỗ lực vượt bậc để khắc phục những khó khăn, lập nhiều thành tích đáng kể trong mọi lĩnh

vực hoạt động và đã được cấp trên ghi nhận.

Có thể nói, gần 40 năm xây dựng và phát triển, Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế đã khẳng

định được vị thế là một trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực có chất lượng và uy tín ở khu vực miền Trung,

Tây Nguyên và cả nước. Trường đã vinh dự được Nhà nước tặng nhiều huân chương, bằng khen, được nhận

cúp vàng Thương hiệu Việt hội nhập WTO 2007 và Top 500 thương hiệu hàng đầu Việt Năm 2008, Cúp vàng vì

sự phát triển cộng đồng 2009, Cúp vàng văn hóa Đông Sơn 2010, được Tổ chức đảm bảo chất lượng NQA của

Vương quốc Anh cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.

1.4. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TRƯỜNG

Đảng ủy

- Bí thư Đảng ủy: TS. Hồ Văn Thành

- Phó Bí thư Đảng uỷ: ThS. Trần Minh Hùng

Ban giám hiệu

- Hiệu trưởng: TS. Hồ Văn Thành

- Phó Hiệu trưởng: ThS. Trần Minh Hùng

- Phó Hiệu trưởng: TS. Đặng Thị Quỳnh Lan

Công đoàn

- Chủ tịch Công đoàn: TS. Đặng Thị Quỳnh Lan

- Phó Chủ tịch Công đoàn: CN. Hà Ngọc Diệu

Đoàn Thanh niên

- Bí thư Đoàn TNCS HCM: ThS. Phạm Hoàng Vũ

Page 8: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 8 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Hội Sinh viên

- Chủ tịch Hội Sinh viên: ThS. Nguyễn Đình Đại Dương

Các Phòng chức năng

Phòng Tổ chức – Công tác sinh viên

- Trưởng Phòng: ThS. Hoàng Ngọc Sơn

- Phó Trưởng Phòng: ThS. Quách Thị Hà

- Phó Trưởng Phòng: ThS. Nguyễn Thị Bích Hằng

Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học

- Trưởng Phòng: ThS. Phạm Thanh Hải

- Phó Trưởng Phòng: CN. Trần Thái

- Phó Trưởng Phòng: ThS. Hoàng Lê Minh Nhật

Phòng Hành chính – Quản trị

- Trưởng Phòng: CN. Nguyễn Phước Ninh

- Phó Trưởng Phòng: CN. Lê Gia Khinh

- Phó Trưởng Phòng : ThS. Nguyễn Tuấn Anh

- Phó Trưởng Phòng : CN. Cao Thị Xuân Thanh

Các khoa và trung tâm

Khoa Xã hội

- Trưởng khoa: ThS. Vương Công Hưng

- Phó Trưởng khoa: ThS. Phạm Hoàng Vũ

Khoa Tự nhiên – Kinh tế

- Trưởng khoa: ThS. Châu Vân Anh

- Phó Trưởng khoa: TS. Nguyễn Viết Thanh Minh

- Phó Trưởng khoa: ThS. Nguyễn Hoàng Anh

Khoa Nghệ thuật

- Trưởng khoa: ThS. Lê Đình Được

- Phó Trưởng khoa: ThS. Tôn Thất Dũng

Khoa Ngoại ngữ

- Phó Trưởng khoa (phụ trách): ThS. Tô Thị Thanh Tịnh

- Phó Trưởng khoa: ThS. Hoàng Phong Trạch

Khoa Công nghệ Thông tin

- Trưởng khoa: ThS. Lê Thị Hoài Nhơn

- Phó Trưởng khoa: ThS. Đoàn Công Phúc

Khoa Quản trị – Nghiệp vụ

- Trưởng khoa: ThS. Trần Quang Bình

- Phó Trưởng khoa: ThS. Cù Thị Nga

Khoa Giáo dục Mầm non

- Trưởng khoa: ThS. Hồ Thị Thanh Hương

- Phó Trưởng khoa: CN. Lê Thị Hằng Mơ

Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học

- Giám đốc: CN. Dương Sinh

- Phó Giám đốc: ThS. Hồ Đăng Quang

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Liên kết đào tạo

- Giám đốc: CN. Thái Hùng Sơn

- Phó Giám đốc: ThS. Trương Thị Diệu Hòa

Trường thực hành mầm non Họa Mi

Page 9: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 9 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Hiệu trưởng: ThS. Nguyễn Thị Xuân

- Phó Hiệu trưởng: ThS. Nguyễn Thị Thu Hiền

Các đơn vị chức năng

Ban Pháp chế và giáo dục pháp luật

- Trưởng ban: ThS. Trần Minh Hùng

- Phó Trưởng ban: ThS. Hoàng Ngọc Sơn

- Phó Trưởng ban: ThS. Cù Thị Nga

Ban Thông tin tuyển sinh

- Trưởng ban: CN. Trần Thái

Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ

- Trưởng ban: TS. Hồ Văn Thành

Ban Phòng chống AIDS-Ma túy

- Trưởng ban: TS. Hồ Văn Thành

Ban Thanh tra Nhân dân

- Trưởng ban: ThS. Lê Kế Quân

Ban Thanh tra Giáo dục

- Trưởng ban: ThS. Lê Kế Quân

Ban Biên tập Website

- Trưởng ban: TS. Hồ Văn Thành

- Phó Trưởng ban: ThS. Trần Minh Hùng

1.5. MỘT SỐ THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN NAY

- Huân chương Lao động hạng Nhất của Chủ tịch Nước CHXHCN Việt Nam (Quyết định số:

227QĐ/CTN ngày 23 tháng 02 năm 2011);

- Huân chương Hữu nghị của Chủ tịch Nước CHDCND Lào (Quyết định số: 1095 ngày 08/6/2011);

- Huy chương Lao động của Thủ tướng Nước CHDCND Lào (Quyết định số: 246 ngày 19/6/ 2012);

- Bằng khen về “thành tích thực hiện các lĩnh vực công tác năm học 2010-2011 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo (Quyết định số 5249/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2011);

- Bằng khen chủ Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum về “thành tích trong sự nghiệp phát triển giáo dục đào

tạo tỉnh Kon Tum” (Quyết định số 251 ngày 29 tháng 6 năm 2011);

- Bằng khen của Tỉnh trưởng các tỉnh Champasak, Salavan, Savannakhet, Sekong của nước CHDCND

Lào tặng về thành tích đào tạo và quản lý LHS Lào;

- Cờ thi đua xuất sắc khối thi đua đào tạo năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Đơn vị đạt chuẩn Văn hóa giai đoạn 2008-2013 (Quyết định số 135/QĐ-LĐLĐ, ngày 17/6/2013);

- Được tặng cúp vàng văn hóa Đông Sơn vì sự nghiệp phát triển văn hóa, giáo dục Việt Nam 2010

(Quyết định số 3123/QĐ-BVHTTDL);

- Được liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam cấp chứng chỉ Đơn vị Văn hóa 2013;

Page 10: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 10 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phần 2

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN

(Trích Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và TCCN hệ chính quy ban hành

theo Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13/08/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2.1.1. Quyền của HSSV

1. Được nhận vào học đúng ngành nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển

theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường.

2. Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc

học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường; được nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập,

thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến HSSV.

3. Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:

a) Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí

nghiệm, nghi ên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao;

b) Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài

năng trẻ;

c) Được chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện h ành của Nhà nước;

d) Được đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn

theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

đ) Được tạo điều kiện hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí

Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của

HSSV, các hoạt động x ã hội có liên quan ở trong và ngoài nhà trường theo quy định của pháp luật; các

hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường;

e) Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai

chương trình, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ

hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.

4. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học

bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ; được miễn giảm phí khi sử dụng các

dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo

quy định của Nhà nước.

5. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường các g iải

pháp góp phần xây dựng nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết

các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của HSSV.

6. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy định của trường. Việc ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc

xá theo quy định tại Quy chế công tác HSSV nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học

tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục hành chính.

8. Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan Nhà nước

nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và được hưởng các chính sách ưu tiên khác theo quy định về

tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.

2.1.2. Nghĩa vụ của HSSV

1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy chế, nội quy,

điều lệ nhà trường.

Page 11: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 11 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong qu á

trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống

của nhà trường.

4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của nhà

trường; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối sống.

5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khoẻ khi mới nhập học và khám sức khoẻ định kỳ

trong thời gian học tập theo quy định của nhà trường.

6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.

7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với năng lực và

sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trường.

8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự đ iều động của Nhà nước khi được

hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với

Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.

9. Tham gia Phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của HSSV,

cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với khoa, Phòng chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc các cơ quan có

thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm

pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của HSSV, cán bộ, giáo viên trong trường.

10. Tham gia Phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.

2.2. QUY ĐỊNH NỀN NẾP HỌC TẬP, SINH HOẠT CỦA HSSV

2.2.1. Nền nếp học tập ở lớp

Đầu mỗi buổi học, ban cán sự lớp phải điểm danh và nắm số HSSV có mặt/vắng mặt và báo cho

giảng viên bộ môn, ghi số HSSV vắng học vào Sổ đầu bài/Sổ theo dõi nề nếp dạy học.

HSSV phải vào học đúng giờ quy định, nếu đi trễ phải được phép của giảng viên bộ môn mới được

vào lớp.

Trong giờ học phải thực hiện đầy đủ yêu cầu của giảng viên về bài học, bài tập và công tác thực hành.

HSSV phải đi học chuyên cần (tối thiểu 80% số tiết theo quy định của đề cương chi tiết). Khi có lý

do chính đáng cần phải nghỉ học, HSSV phải viết đơn xin phép nghỉ học:

- Đơn xin phép phải có xác nhận của cấp cho phép nghỉ học mới có giá trị, cụ thể:

+ Nghỉ giờ học bộ môn: GV bộ môn xác nhận.

+ Nghỉ học từ 1 đến 2 ngày: GV quản lý lớp/cố vấn học tập xác nhận.

+ Nghỉ học từ 3-5 ngày: Ban Chủ nhiệm Khoa xác nhận.

+ Nghỉ học trên 5 ngày: Phòng Tổ chức-Công tác sinh viên và Ban chủ nhiệm Khoa xác nhận.

* Lưu ý: Nếu HSSV xin nghỉ trong các kỳ thi thì phải được sự đồng ý của Hội đồng thi (thông qua

Phòng Đào tạo – QLKH).

- Đơn xin phép sau khi đã được cấp có thẩm quyền ký đồng ý cho phép nghỉ, nộp cho Ban cán sự

lớp để tập hợp báo cáo GV quản lý lớp/cố vấn học tập hàng tháng.

Trong một buổi học nếu bỏ từ 2 tiết trở lên không có lý do xem như vắng học buổi đó (nếu có lý do

phải được GV bộ môn cho phép).

HSSV nghỉ học không phép 30 ngày liên tục, Lớp trưởng làm báo cáo có xác nhận của GV quản lý lớp/cố

vấn học tập và gửi cho Phòng Tổ chức-Công tác sinh viên để nhà trường có biện pháp giải quyết.

2.2.2 Quy định về việc tạm ngừng học

HSSV có lý do chính đáng, không thể tiếp tục theo học, nếu đủ điều kiện thì làm Phiếu yêu cầu

Page 12: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 12 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

được tạm ngừng học và bảo lưu kết quả học tập gửi Hiệu trưởng xem xét, quyết định. Thời gian được

tạm ngừng học tối đa là 04 học kỳ đối với hệ Trung cấp chuyên nghiệp và 06 học kỳ đối với hệ cao đẳng.

HSSV muốn học tiếp phải làm Phiếu yêu cầu được tiếp tục học tập và nộp cho nhà trường qua Phòng Tổ

chức-Công tác sinh viên ít nhất một tuần trước khi học kỳ mới bắt đầu.

2.2.3. Trật tự, vệ sinh

HSSV phải giữ gìn trật tự ở lớp học và khu vực trường, không được làm việc riêng trong giờ học,

không được nói chuyện ồn ào dọc hành lang khi các lớp khác đang học, không tụ tập đông người trước

cổng trường.

HSSV không được chơi thể thao trên sân trường trong giờ học.

HSSV phải gửi xe đúng nơi quy định.

HSSV phải giữ gìn vệ sinh phòng học, bỏ rác đúng nơi quy định, nộp phí vệ sinh môi trường theo

quy định của nhà trường.

2.2.4. Nếp sống văn minh

HSSV phải có quan hệ đúng mực, lễ phép với GV, CBCNV trong nhà Trường.

HSSV phải mặc trang phục theo đúng quy định khi đến Trường; mang bảng tên khi đi học và đến

liên hệ tại các khoa, phòng, trung tâm; trong giao tiếp phải thể hiện đạo đức tư cách của người HSSV,

không nói tục, không chửi thề, không gây gổ đánh nhau.

HSSV phải giữ gìn tài sản của Trường, tiết kiệm điện, nước (ra về phải ngắt cầu dao điện). Nghiêm

cấm viết vẽ bậy lên bàn ghế, cửa, tường, bảng; không xóa bỏ, xé rách các thông tin trên bản tin - bảng

thông báo; không hái hoa bẻ cành.

HSSV phải chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ an toàn giao thông. Nếu tham gia giao thông bằng xe

môtô phải có giấy phép lái xe.

Nghiêm cấm HSSV tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm đồi trụy và tham gia các hoạt động mê tín dị đoan.

Nghiêm cấm HSSV hút thuốc lá, uống rượu trong trường học, say rượu bia khi đến lớp; đánh cờ

bạc ăn tiền dưới mọi hình thức; lấy cắp tài sản của người khác.

Nghiêm cấm HSSV mang theo các chất nổ, chất cháy, vũ khí, vũ khí thô sơ (dao, mã tấu, côn, nhị

khúc) khi đến Trường.

Nghiêm cấm HSSV mua bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng các chất gây nghiện, ma túy, hoạt động

mại dâm và các tệ nạn khác.

Mỗi HSSV phải có Sổ quản lý sinh viên nơi cư trú: Nếu ở ký túc xá phải chấp hành nội quy - quy

chế công tác HSSV nội trú của Bộ GD & ĐT, cuối học kỳ có nhận xét của Ban quản lý KT X. Nếu ở ngoại

trú (thường trú cùng gia đình, tạm trú tại nhà dân) phải có xác nhận của chủ hộ và phải đăng ký với Công

an địa phương khi mới đến ở, cuối học kỳ có nhận xét của Công an địa phương. Sau khi có ý kiến nhận

xét của ban quản lý KTX hoặc của Công an, HSSV nộp sổ cho GV quản lý lớp/cố vấn học tập làm căn cứ

đánh giá điểm rèn luyện học kỳ đó.

Tất cả HSSV đang đào tạo tại trường phải chấp hành tốt các nội dung quy định trên đây, nếu vi

phạm sẽ bị xử lý theo Quy định đánh giá điểm rèn luyện và Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại

học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy trong các trường đào tạo.

2.3. QUY ĐỊNH TRANG PHỤC CỦA HSSV

1. Khi đến trường HSSV phải mặc trang phục lịch sự, kín đáo: áo phải có ống tay, quần dài, hoặc

váy quá đầu gối đối với nữ. Không được mặc: trang phục quá ngắn, quần áo có in hình ảnh không phù

hợp với thuần phong mỹ tục và văn hóa Việt Nam, quần áo mài rách vải. Không được mặc áo lót (áo dây,

áo ống, áo ba lỗ, áo lửng. Không được mang dép lê đi học.

2. Không được nhuộm tóc lòe loẹt

Page 13: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 13 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3. Trong các buổi học thực hành ở bộ môn, học thể dục: HSSV mang trang phục theo quy định của

bộ môn.

4. Trong các ngày Lễ, Hội

+ Đối với Nam: Áo sơ mi trắng, quần sẫm màu, đeo cravát

+ Đối với Nữ: Áo dài truyền thống

5. Trong các đợt thi đua, Trường quy định riêng.

6. Nhà Trường khuyến khích học sinh, sinh viên mặc đồng phục theo chuyên ngành.

7. Mang bảng tên khi lên lớp học, đến thư viện và đến thực hiện các giao dịch ở các

Khoa/Phòng/Trung tâm.

Sinh viên vi phạm sẽ không được vào lớp hoặc không được tiếp đón khi liên hệ tại các Khoa/

Phòng/Trung tâm.

2.4. Khen thưởng và kỷ luật HSSV

2.4.1 Khen thưởng

a. Khen thưởng đột xuất.

- Đoạt giải trong các cuộc thi cấp trường trở lên: HSSV giỏi, Olympic các môn học,

- Có công trình nghiên cứu khoa học có giá trị;

- Có thành tích xuất sắc trong công tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên...

- Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, bắt kẻ gian, chống tiêu cực, tham nhũng;

- Các thành tích đặc biệt khác....

Nội dung, mức khen thưởng thường xuyên do Hiệu trưởng quyết định.

b. Khen thưởng định kỳ (cuối mỗi năm học). Cụ thể:

+ Danh hiệu khen thưởng cá nhân gồm 2 loại: Giỏi, Xuất sắc.

* Danh hiệu HSSV Giỏi: HSSV có điểm học tập từ 8.0 trở lên và điểm rèn luyện từ 80 trở lên;

* Danh hiệu HSSV Xuất sắc nếu xếp loại học tập và rèn luyện Xuất sắc.

+ Tiêu chí khen thưởng: HSSV không bị thi lần 2, có kết quả thi từ 5 trở lên, không bị kỷ luật từ

khiển trách trở lên (Điểm học tập được tính theo thang điểm 10, điểm rèn luyện được tính theo thang

điểm 100).

+ Danh hiệu cá nhân của HSSV được ghi vào hồ sơ HSSV.

2.4.2. Kỷ luật

HSSV có hành vi vi phạm thì tuỳ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, phải chịu một

trong các hình thức kỷ luật sau:

- Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ;

- Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ

nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương

đối nghiêm trọng;

- Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà

vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không được làm;

- Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi

phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng

xấu đến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù được

hưởng án treo).

Page 14: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 14 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Hình thức kỷ luật của HSSV phải được ghi vào hồ sơ HSSV. Trường hợp HSSV bị kỷ luật

mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trường cần gửi thông báo cho địa phương và gia

đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.

2.4.3. Quy định xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế thi, kiểm tra

A. Các hình thức xử lý kỷ luật

(Trích Quy định số số 139/CĐSP.CTSV ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng

Sư phạm Thừa Thiên Huế Quy định về việc xử lý học sinh, sinh viên vi phạm quy chế thi, kiểm tra).

1. Khiển trách áp dụng đối với những thí sinh phạm lỗi một lần, nhìn bài của bạn, trao đổi với

bạn (hình thức này do cán bộ coi thi quyết định tại biên bản được lập). Thí sinh bị khiển trách trong khi

thi môn nào sẽ bị trừ 25% số điểm thi môn đó.

2. Cảnh cáo đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

a. Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế.

b. Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn.

c. Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau. Nếu

người bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị quay cóp thì Chủ tịch HĐTS trường có thể xem xét giảm

từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách.

Thí sinh bị Cảnh cáo trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 50% số điểm bài thi môn đó.

Hình thức Cảnh cáo do cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỷ luật đã đề nghị

trong biên bản.

3. Đình chỉ thi đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây :

a. Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế.

b. Khi vào Phòng thi mang theo tài liệu, phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị

chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây hại khác.

c. Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào Phòng thi.

d. Viết, vẽ những nội dung không liên quan đến bài thi.

e. Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa thí sinh khác.

Hình thức Đình chỉ thi do cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và do Ủy viên phụ trách điểm thi

quyết định. Thí sinh bị kỷ luật đình chỉ thi trong khi thi môn nào sẽ bị điểm không (0) môn đó; phải ra khỏi

Phòng thi ngay sau khi có quyết định của Ủy viên phụ trách điểm thi.

Đối với các trường hợp vi phạm khác: Xử lý theo Quy chế, quy định hiện.

B. Quy định mức xử lý kỷ luật

(Trích Quy định số 138/CĐSP.CTSV ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư

phạm Thừa Thiên Huế Quy định xử lý kỷ luật đối với học sinh, sinh viên vi phạm quy chế thi, kiểm tra).

Trong khi thi, kiểm tra thường kỳ, kết thúc học kỳ học phần... HSSV vi phạm quy chế thi, kiểm tra bị lập biên

bản xử lý tại Phòng thi, sẽ bị trừ điểm (hoặc nhận điểm 0) đối với bài thi học phần đã vi phạm. Ngoài ra HSSV còn bị

trừ điểm rèn luyện của học kỳ đó và bị xử lý kỷ luật theo các mức sau:

Về điểm rèn luyện

Trừ 5 điểm rèn luyện đối với HSSV bị lập biên bản Khiển trách.

Trừ 10 điểm rèn luyện đối với HSSV bị lập biên bản Cảnh cáo.

Page 15: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 15 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Trừ 20 điểm rèn luyện đối với HSSV bị lập biên bản Đình chỉ thi.

Về xử lý kỷ luật

Vi phạm tại Phòng thi/học kỳ Mức kỷ luật

Bị một lần lập biên bản khiển trách Khiển trách

Bị hai lần trở lên lập biên bản khiển trách Cảnh cáo

Bị một lần lập biên bản cảnh cáo Cảnh cáo

Bị một lần lập biên bản đình chỉ thi Đình chỉ thi

Vi phạm tại Phòng thi/năm học Mức kỷ luật

Bị bốn lần lập biên bản cảnh cáo Đình chỉ học tập 02 học kỳ

Bị hai hoặc ba lần lập biên bản cảnh cáo và một lần đình chỉ thi Đình chỉ học tập 02 học kỳ

Bị hai lần lập biên bản đình chỉ thi Đình chỉ học tập 02 học kỳ

Các hình thức vi phạm khác sẽ bị xử lý theo quy định tại quy chế tuyển sinh và quy chế công tác

học sinh sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HSSV NƠI CƯ TRÚ

Các bạn sinh viên, học sinh hãy chấp hành thật tốt Thông tư số 27/2011/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 6 năm

2011 V/v Ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục

quốc dân và Thông tư số 27/2009/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 10 năm 2009 V/v Ban hành Quy chế ngoại trú của

học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo với một số nội dung chính như sau:

* Đối tượng áp dụng: HSSV trình độ cao đẳng, liên thông cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hình thức

đào tạo chính quy.

* Đầu mỗi khóa học, nhà trường yêu cầu tất cả HSSV phải làm Sổ quản lý sinh viên nơi cư trú theo sự

hướng dẫn của GVQLL/CVHT hoặc BCS lớp (dán ảnh 3x4, ghi đầy đủ thông tin trang đầu). Sổ quản lý SV nơi

cư trú sau khi đã được nhà trường duyệt ký ở trang đầu tiên, HSSV tiến hành làm các thủ tục sau:

- Nếu là HSSV thuộc diện tạm trú, làm thủ tục đăng ký với Công an địa phương nơi mình cư trú (Khu vực,

Phường, Xã, Thị trấn tại tỉnh Thừa Thiên Huế) địa chỉ tạm trú của mình.

- Nếu là HSSV thuộc diện nội trú tại ký túc xá, làm thủ tục đăng ký với Ban Quản lý KTX của trường.

- Nếu là HSSV thuộc diện thường trú (cùng gia đình), trường hợp này không phải đăng ký đầu khóa

nhưng cuối mỗi học kỳ làm thủ tục ký xác nhận của UBND địa phương nơi thường trú.

Sổ Quản lý sinh viên nơi cư trú được cơ quan có thẩm quyền nhận xét, ký xác nhận vào cuối mỗi học kỳ

là 1 cơ sở giúp nhà trường, GVQLL/CVHT quản lý và làm căn cứ đánh giá điểm rèn luyện học kỳ đó.

2.6. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN

Đánh giá rèn luyện là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên. Kết quả xếp loại rèn luyện từng học kỳ

của sinh viên được ghi trong bảng điểm cuối mỗi học kỳ và kết quả xếp loại rèn luyện toàn khóa học được ghi

trong bảng điểm khi ra trường.

Điểm rèn luyện là một trong những tiêu chí quan trọng để xét khen thưởng, xét học bổng trong quá trình

học tập. Đồng thời nó cũng là căn cứ quan trọng để nhà tuyển dụng lựa chọn sau khi ra trường.

Page 16: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 16 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Những sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học phải ngừng học ở năm học tiếp theo. Nếu

HSSV bị xếp loại rèn luyện kém cả năm học lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học. Do vậy, hãy quan tâm tới công

tác rèn luyện của mình với các nội dung cơ bản sau đây.

Triển khai thực hiện Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV các trường ĐH, CĐ và THCN hệ

chính quy ban hành theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 /10/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục & Đào tạo, từ năm học 2008 - 2009 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế ban hành Quy định

số 136/CĐSP.CTSV ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa

Thiên Huế về đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV hệ chính quy, nhằm cụ thể hóa một số chương, điều

Quy chế của Bộ như sau:

2.6.1 Nội dung, khung điểm đánh giá điểm rèn luyện (Phiếu đánh giá điểm rèn luyện)

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH SINH VIÊN

Học kỳ …… Năm học 20…… - 20……

Họ và tên HSSV : .................................................................. MSSV : ..................................... Lớp: ................................................

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Thang

điểm HSSV tự đánh giá

Lớp đánh giá

Nội dung 1: Đánh giá về ý thức học tập (từ 0 -> 30 điểm)

1.1 Dựa vào kết quả học tập (0 -> 10 điểm)

+ Thi học kỳ (lần I) đạt 100%/tổng số môn của học kỳ

+ Thi học kỳ (lần I) đạt trên 75%/tổng số môn của học kỳ

+ Thi học kỳ (lần I) đạt trên/bằng 50%/tổng số môn của học kỳ

10 điểm

7 điểm

4 điểm

1.2 Dựa vào sự có mặt của SV trên lớp, hoàn thành đầy đủ bài tập, đề cương theo yêu cầu của GV (0 -> 15 điểm)

+ Đảm bảo số tiết có mặt trên lớp: (0 -> 7 điểm) ▪ 90-100% có mặt trên lớp/tổng số tiết các học phần của học kỳ ▪ 80-90% có mặt trên lớp/tổng số tiết các học phần của học kỳ

+ Thời gian vào lớp đúng giờ ( 5 phút được xem là đúng giờ, 0 -> 5 điểm) ▪ Đi học đúng giờ, thường xuyên; ▪ Đi học trễ không thường xuyên.

+ Đảm bảo làm đề cương, bài tập trong các môn học (0 -> 3 điểm) ▪ Đầy đủ và đúng thời hạn quy định; ▪ Đủ nhưng trễ hạn quy định.

7 điểm 4 điểm

5 điểm 3 điểm

3 điểm 1 điểm

1.3 Tham gia rèn luyện nghiệp vụ, thực hành nghề, có báo cáo trong hội nghị, hội thảo … từ cấp lớp trở lên: (từ 0 -> 5 điểm)

+ Tham gia đầy đủ nội dung trên. + Tham gia một trong các nội dung trên.

5 điểm 3 điểm

CỘNG

Nội dung 2: Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường (từ 0 -> 25 điểm)

2.1 Nộp học phí, bảo hiểm y tế và các khoản lệ phí khác theo quy định của

nhà trường (từ 0 -> 10 điểm)

+ Đầy đủ và đúng thời gian quy định.

+ Nộp đủ nhưng trễ hạn (có đơn xin phép và được nhà trường đồng ý)

10 điểm

5 điểm

2.2 Thực hiện quy định nề nếp học tập, sinh hoạt, trật tự, vệ sinh… (từ 0 -> 5 điểm)

+ Thực hiện đầy đủ theo quy định của nhà trường.

+ Thực hiện không nghiêm túc 1 trong các nội dung trên.

5 điểm

0 điểm

2.3 Tham gia tuần lễ sinh hoạt công dân đầu khóa học, các buổi lễ do nhà

trường tổ chức, các hội nghị, diễn đàn … (từ 0 -> 5 điểm)

+ Có tham gia đầy đủ các nội dung trên.

+ Tham gia chưa đầy đủ.

5 điểm

1 điểm

2.4 Chấp hành tốt các quy định của Đoàn TN – Hội SV, CLB, đội, nhóm,

tham gia sinh hoạt lớp, chi đoàn hàng tuần/tháng (từ 0 -> 5 điểm)

Page 17: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 17 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

+ Chấp hành tốt.

+ Chấp hành chưa tốt.

5 điểm

1 điểm

CỘNG ơ

Nội dung 3: Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa - văn

nghệ - TDTT, phòng chống tệ nạn xã hội… (từ 0 -> 20 điểm)

3.1 Tham gia ít nhất một loại hình Đội – nhóm, CLB từ cấp lớp trở lên, tham

gia phong trào văn hóa – văn nghệ, TDTT (từ 0 ->10 điểm )

+ Tham gia và hoạt động tích cực (có xác nhận của cấp tham gia)

+ Tham gia nhưng chưa tích cực, chưa thường xuyên hoặc có cổ vũ, động viên các

bạn tham gia

10 điểm

5 điểm

3.2 Tham gia các hoạt động phong trào: Tình nguyện hè, tình nguyện tại chỗ, HMTN, các công tác xã hội khác… từ cấp lớp trở lên tổ chức (0 -> 10 điểm) + Tham gia tích cực một trong các phong trào trên (có xác nhận của cấp, nơi tham gia) + Tham gia hoạt động nhưng chưa tích cực.

10 điểm

5 điểm

CỘNG

Nội dung 4: Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng (từ 0 -> 15 điểm) 4.1 Nhận xét của chính quyền địa phương cụ thể trong sổ quản lý HSSV nơi cư trú (0 -> 8 điểm)

+ Xác nhận tốt; + Xác nhận không tốt.

8 điểm

0 điểm

4.2 Có ý thức và bằng hành động cụ thể giúp đỡ bạn bè, bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai, xây dựng lớp, chi đoàn thành một tập thể đoàn kết, cùng nhau tiến bộ (0 -> 7 điểm)

+ Đóng góp tích cực, nhiệt tình; + Đóng góp nhưng chưa tích cực, chưa nhiệt tình.

5 điểm

2 điểm

4.3 Có hành vi ứng xử văn hóa, có ý thức bảo vệ của công, tiết kiệm điện nước, bảo vệ môi trường (0 -> 2 điểm)

+ Có hành vi và ý thức tốt

2 điểm

CỘNG

Nội dung 5: Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể tổ chức khác trong

nhà trường (từ 0 đến 10 điểm)

- HSSV được phân công phụ trách cấp Trường , Khoa, Lớp…

+ Tích cực, nhiệt tình, hiệu quả và sáng tạo;

+ Phát huy hiệu quả còn hạn chế, chưa tích cực, chưa nhiệt tình.

- HSSV không được phân công phụ trách nhưng có thành tích trong học tập

+ Học tập đạt loại Xuất sắc

+ Học tập đạt loại Giỏi

+ Học tập đạt loại Khá

10 điểm

5 điểm

10 điểm

8 điểm

3 điểm

CỘNG

* Ngoài các nội dung trên HSSV được cộng thêm điểm thưởng vượt khung

hoặc trừ điểm phạt vượt khung, cụ thể: - Điểm thưởng: khen thưởng cấp khoa (5 điểm); cấp trường (8 điểm); cấp trên trường (10 điểm)

- Điểm phạt vượt khung:

+ Khiển trách (-5 điểm/lần); Cảnh cáo (-10 điểm/lần); Đình chỉ thi (-20 điểm/lần)

+ Không nộp Bảo hiểm Y tế, học phí…(- 10 điểm)

+ Say rượu bia, xả rác, hút thuốc, nói tục, đánh bài... trong trường học (-15 điểm)

+ Vi phạm luật giao thông bị công an lập biên bản…(-20 điểm)

+ Vi phạm tệ nạn xã hội: Ma túy, mại dâm… (-80 điểm)

+ Không tham gia Tuần sinh hoạt công dân… (-10 điểm)

TỔNG SỐ ĐIỂM

Sau khi cộng điểm tổng (nếu vượt 100 thì quy tròn 100 điểm), thang điểm và xếp loại như sau:

Xuất sắc: 90 – 100 điểm Tốt: 80 – 89 điểm Khá: 70 – 79 điểm

TB Khá: 60 – 69 điểm TB: 50 – 59 điểm Yếu: 30 – 49 điểm Kém: <30 điểm

Page 18: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 18 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

HSSV tự đánh giá: Điểm……/ Loại……… Tập thể lớp đánh giá: Điểm……/ Loại……… Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm 20… Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm 20…

HSSV tự đánh giá TM. BCS lớp/BCH chi đoàn (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm 20…

Xác nhận của GV QLL/CVHT (Ký, ghi họ tên)

2.6.2 Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

* Kế hoạch đánh giá

-Mỗi học kỳ đánh giá một lần sau khi có điểm kỳ thi chính

-Đối với học kỳ cuối của HSSV các lớp năm cuối được xét vào tháng 6 hàng năm.

* Tiến hành đánh giá

1. Kết thúc học kỳ (sau khi có kết quả kỳ thi chính) GVQLL/CVHT triển khai đánh giá điểm rèn luyện

(ĐRL) ở lớp mình phụ trách. Mỗi HSSV tự đánh ĐRL, sau đó từng tổ họp đánh giá ĐRL của HSSV trong tổ.

GVQLL/CVHT tiến hành họp với BCS lớp, BCHCĐ, các tổ trưởng để thống nhất ĐRL từng HSSV theo

tiêu chuẩn, quy định của Trường. Sau khi thống nhất xong, GVQLL/CVHT có trách nhiệm công bố trước lớp

ĐRL của từng HSSV.

2. Hội đồng cấp khoa tiến hành họp, xem xét, đối chiếu với tiêu chuẩn, quy định để thống nhất ĐRL

của HSSV trong các lớp của khoa. Khoa gửi kết quả đánh giá ĐRL của HSSV về PTC-CTSV chậm nhất 2 tuần

sau khi có kết quả kỳ thi chính.

3. PTC-CTSV xem xét, xử lý và tổng hợp kết quả đánh giá ĐRL của các Khoa và trình Hội đồng cấp

trường xem xét, phê duyệt.

Phòng TC-CTSV gửi tổng hợp ĐRL về các khoa và công bố trên Website Trường.

HSSV xem ĐRL của mình trên Website Trường, nếu có thắc mắc thì liên hệ trực tiếp cán bộ phòng TC-

CTSV trong vòng 1 tuần kể từ ngày công bố điểm để được giải quyết.

Đối với HSSV có ĐRL loại Yếu/Kém, phòng TC-CTSV gửi thông báo về gia đình.

Sau mỗi kỳ đánh giá ĐRL, phòng TC-CTSV tổng hợp/báo cáo tình hình và kết quả đánh giá

điểm rèn luyện và đề xuất biện pháp để cải tiến vấn đề đạo đức và xếp loại sinh viên.

* Cách tính điểm kết quả rèn luyện

- Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá trên và điểm thưởng, điểm phạt

(nếu có).

- Điểm rèn luyện của năm học là điểm trung bình cộng của điểm rèn luyện của hai học kỳ trong năm học đó.

- Điểm rèn luyện của toàn khóa học là kết quả điểm trung bình cộng của điểm rèn luyện của các năm học

trong toàn khóa học, trong đó điểm rèn luyện của năm học cuối khóa được nhân (x) hệ số 2.

Kết quả đánh giá rèn luyện của HSSV là cơ sở để xét học bổng, xét thi đua khen thưởng, học tiếp,

ngừng học, xét tốt nghiệp. Kết quả này được nhà trường lưu trong hồ sơ quản lý HSSV và được ghi vào

phiếu điểm toàn khóa khi ra trường.

Ghi chú: HSSV lấy mẫu Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện trên website của nhà trường:

www.cdsphue.edu.vn tại mục “QUẢN LÝ LỚP – CVHT”.

Page 19: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 19 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2.7. CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HSSV HỆ CHÍNH QUY

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục

& Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động thương binh xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của

Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí

học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm

học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, nhà Trường thông báo đến toàn thể học sinh, sinh viên hệ chính quy

(trừ trung cấp Sư phạm mầm non và sinh viên đi học nhưng có hưởng lương từ ngân sách nhà nước) thuộc

các đối tượng miễn, giảm học phí học từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021, cụ thể như sau:

A. Đối tượng và hồ sơ

1. Đối tượng miễn học phí và hồ sơ

* Đối tượng 1:

+ HSSV là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số

26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số

điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Bản sao giấy xác nhận thuộc đối tượng nói trên do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc

Ủy ban nhân dân xã/phường xác nhận.

* Đối tượng 2:

+ HSSV mồ côi cả chả lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Hộ khẩu thường trú;

- Giấy xác nhận học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

* Đối tượng 3:

+ HSSV khuyết tật, tàn tật có khó khăn về kinh tế

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Giấy chứng nhận khuyết tật, tàn tật;

- Giấy chứng nhận hộ cận nghèo, nghèo (theo từng năm);.

* Đối tượng 4:

+ HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ cận nghèo, nghèo.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo/cận nghèo (theo từng năm);

- Bản sao Giấy khai sinh.

* Đối tượng 5:

+ HSSV là người dân tộc thiểu số rất ít người (bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự Ngái, Chứt, Lô Lô,

Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó

khăn.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Hộ khẩu thường trú;

- Bản sao Giấy khai sinh.

* Đối tượng 6:

+ HSSV tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

+ Hồ sơ:

Page 20: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 20 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bằng Tốt nghiệp THCS;

- Bản sao Giấy khai sinh.

* Đối tượng 7:

+ HSSV không có người nuôi dưỡng, mồ côi/mất tích cả cha lẫn mẹ. Cha/mẹ đã chết/đang chịu án phạt

tù/giam giữ còn người kia không còn sức lao động đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội/hưởng chế độ

trợ cấp xã hội hàng tháng. Cả cha/mẹ đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Hộ khẩu thường trú;

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Giấy Chứng nhận được hưởng trợ cấp thường xuyên;

- Giấy chứng nhận HSSV có cha mẹ mất tích/đang chấp hành án phạt tù/mồ côi/đang được nuôi dưỡng ở

cơ sở bảo trợ xã hội.

2. Đối tượng giảm 70% học phí và hồ sơ

+ HSSV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế -

xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Hộ khẩu thường trú;

- Bản sao Giấy khai sinh.

3. Đối tượng giảm 50% học phí và hồ sơ

+ HSSV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề

nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

+ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Biên lai nộp học phí;

- Bản sao Hộ khẩu thường trú;

- Bản sao Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

B. Các bước thực hiện chế độ miễn giảm học phí

- Vào mỗi học kỳ, nhà Trường sẽ thông báo việc xét miễn, giảm học phí cho HSSV thông qua Giảng

viên QLL/CVHT, đăng trên website của nhà Trường ở mục Quản lý lớp - CVHT và dán thông báo ở Phòng Tổ

chức-CTSV (Phòng 10, tầng 2, khu nhà Hiệu bộ), HSSV cần theo dõi để nắm thông tin kịp thời.

+ Học kỳ 1: tháng 10

+ Học kỳ 2: tháng 3

- Giảng viên QLL/CVHT có trách nhiệm thông báo cho HSSV lớp mình phụ trách thực hiện chế độ. Kiểm tra

đối tượng, đối chiếu hồ sơ, ký xác nhận vào đơn Đề nghị miễn, giảm học phí và nhắc nhở HSSV nộp về Phòng Tổ

chức-Công tác sinh viên theo thời hạn quy định của thông báo.

- Phòng Tổ chức-Công tác sinh viên xử lý hồ sơ, tổng hợp số liệu và đề xuất Hiệu trưởng xét duyệt

danh sách HSSV được miễn, giảm học của học kỳ, năm học;

- Tổ Kế hoạch-Tài chính làm thủ tục xin kinh phí và trả lại tiền học phí cho HSSV qua thẻ ATM.

* Ghi chú: HSSV lấy mẫu Đơn đề nghị miễn, giảm học phí trên website của nhà trường:

www.cdsphue.edu.vn mục “QUẢN LÝ LỚP – CVHT”.

Mọi thắc mắc về hồ sơ, thủ tục miễn, giảm học phí học sinh, sinh viên liên hệ với Phòng Tổ chức-

Công tác sinh viên, số điện thoại 0543.828.327 (gặp cô Nguyễn Thị Bích Hằng).

Page 21: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 21 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2.8. CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI HSSV HỆ CHÍNH QUY

Thực hiện Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-TB&XH ngày 31/8/1998 về việc Hướng dẫn

thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với HSSV các trường đào tạo công lập ban hành kèm theo Quyết

định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức học

bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với HSSV là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập

quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ;

Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế quy định thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với (HSSV)

hệ chính quy như sau:

A. Đối tượng và hồ sơ

- Đối tượng 1:

+ HSSV là người dân tộc ít người ở vùng cao hoặc các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó

khăn thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Người dân tộc ít người phải liên tục sống hoặc có hộ khẩu

thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường).

+ Hồ sơ: Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 01); Bản sao giấy khai sinh và mang theo giấy khai sinh

bản gốc, nếu khai sinh bản gốc bị thất lạc thì xuất trình đăng ký kết hôn của bố mẹ để đối chiếu; Bản sao sổ hộ

khẩu gia đình; Giấy chứng nhận vùng cao; Giấy chứng nhận là người dân tộc ít người.

- Đối tượng 2:

+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. Đây là những người không có người đỡ đầu

chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

+ Hồ sơ: Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 02); Bản sao giấy khai sinh; Giấy xác nhận của cơ quan

TBXH cấp Quận, Huyện, Thị xã trên cơ sở đề nghị của phường, xã nơi HSSV cư trú; Bản sao công chứng quyết định

về TCXH của Chủ tịch UBND cấp huyện; Bản sao giấy chứng tử của bố mẹ

- Đối tượng 3:

+ HSSV bị tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những

người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y

khoa có thẩm quyền xác định.

+ Hồ sơ: Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 03); Bản sao giấy khai sinh; Biên bản giám định của Hội đồng

Y khoa; Giấy xác nhận của UBND xã/phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

- Đối tượng 4:

+ HSSV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của

họ thuộc hộ nghèo.

+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 04); Bản sao giấy khai sinh; Giấy chứng nhận SV thuộc hộ nghèo.

(học sinh, sinh viên phải xuất trình giấy chứng nhận hộ nghèo năm theo từng học kỳ)

B. Mức hưởng trợ cấp xã hội

- Đối tượng 1 được hưởng trợ cấp 140.000đ/người/tháng (12 tháng/năm)

- Đối tượng 2, 3 và 4 được hưởng mức trợ cấp 100.000đ/người/tháng (12 tháng/năm)

C. Tổ chức thực hiện - Phòng Tổ chức-Công tác sinh viên triển khai thực hiện và hướng dẫn, xử lý hồ sơ, báo cáo kết quả

việc triển khai thực hiện Quy định và đề xuất Hiệu trưởng xét duyệt danh sách được hưởng trợ cấp xã hội

theo từng học kỳ

+ Học kỳ 1: tháng 10

+ Học kỳ 2: tháng 3

Page 22: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 22 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Giảng viên quản lý lớp/cố vấn học tập có trách nhiệm triển khai đến tận học sinh sinh viên lớp mình

phụ trách, đôn đốc nhắc nhở các em thực hiện đầy đủ hồ sơ và đúng thời gian quy định;

- Tổ Kế hoạch -Tài chính làm thủ tục xin kinh phí và thanh toán chế độ cho HSSV qua thẻ ATM sau khi

có danh sách xét của hiệu trưởng.

Ghi chú: HSSV lấy các mẫu Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội trên website của nhà trường

www.cdsphue.edu.vn mục “QUẢN LÝ LỚP – CVHT”.

2.9. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ

Thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính

sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số

66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh

viên (SV) là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.

Trường quy định việc thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho SV người dân tộc thiểu số đang

học hệ cao đẳng chính quy tại trường như sau:

A. Đối tượng, tiêu chuẩn

- SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo/cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

- Thi đỗ cao đẳng hệ chính quy tại năm tham dự tuyển sinh theo đúng quy định của cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền về quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng.

B. Hồ sơ

- Đơn xin hỗ trợ chi phí học tập (SV sử dụng mẫu đơn trên Website nhà trường

www.cdsphue.edu.vn, mục “QUẢN LÝ LỚP – CVHT”).

- Sổ hộ nghèo/cận nghèo theo từng năm: nộp bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu;

- Bản sao sổ hộ khẩu và bản sao chứng minh nhân dân.

C. Tổ chức thực hiện

- Phòng Tổ chức-Công tác sinh viên triển khai thực hiện và hướng dẫn, xử lý hồ sơ, báo cáo kết quả

việc triển khai thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập và đề xuất Hiệu trưởng xét duyệt danh sách được

hưởng trợ cấp xã hội theo từng học kỳ

+ Học kỳ 1: tháng 10

+ Học kỳ 2: tháng 3

- Giảng viên quản lý lớp/cố vấn học tập có trách nhiệm triển khai đến tận HSSV lớp mình phụ trách,

đôn đốc nhắc nhở các em thực hiện đầy đủ hồ sơ và đúng thời gian quy định;

- Tổ Kế hoạch -Tài chính làm thủ tục xin kinh phí và thanh toán chế độ cho HSSV qua thẻ ATM sau khi

có danh sách xét của hiệu trưởng.

Ghi chú: HSSV lấy các mẫu Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội trên website của nhà trường

www.cdsphue.edu.vn mục “QUẢN LÝ LỚP – CVHT”.

2.10. CHÍNH SÁCH VAY VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HSSV

A. Đối tượng được vay vốn

HSSV có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại

các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Page 23: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 23 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

B. Phương thức cho vay

Việc cho vay đối với HSSV được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại

diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường

hợp HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao

động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

C. Điều kiện vay vốn

HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương và phải xác nhận của nhà

trường về việc đang theo học tại trường (không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện

hút, trộm cắp, buôn lậu...)

D. Mức vốn cho vay

Mức vốn cho vay tối đa theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 17/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ

là 1.100.000 đồng.

E. Thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, trả nợ gốc và lãi tiền vay

Theo quy dịnh và thỏa thuận cụ thể giữa gia đình và ngân hàng chính sách tại địa phương trong hợp

đồng tín dụng.

F. Trình tự, thủ tục và hồ sơ

HSSV viết GIẤY XÁC NHẬN (Dùng để vay vốn đối với HSSV) gửi Phòng Tổ chức-Công tác sinh viên

của trường để được ký xác nhận rồi đưa cho phụ huynh để thực hiện vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã

hội ở địa phương.

2.11. CHÍNH SÁCH CẤP HỌC BỔNG ĐỐI VỚI HSSV

A. Học bổng khuyến khích học tập (KKHT)

Trích: Quy định số 636/QyĐ-CĐSP ngày 21/12/2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm

Thừa Thiên Huế Về việc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh sinh viên hệ chính quy.

QUY ĐỊNH Về việc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

cho học sinh sinh viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số 636 /QĐ-CĐSP ngày 21/12/2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư

phạm Thừa Thiên Huế)

Thực hiện Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày

01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-

BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học

sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên

nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục & Đào

tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động thương binh xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số

86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế

thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến

năm học 2020-2021;

Căn cứ Quyết định số 178/QĐ-CĐSP ngày 11/4/2013 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sư phạm Thừa

Thiên Huế về việc ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho HSSV đang học tại trường;

Căn cứ văn bản hợp nhất Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư số

31/2013/TT-BGDĐT ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về học bổng khuyến khích học tập

đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp

chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Page 24: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 24 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế quy định việc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

(KKHT) cho HSSV hệ chính quy như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, định mức xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối

với HSSV hệ chính quy đang học tập tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.

Học bổng khuyến khích học tập được cấp 10 tháng/năm, xét theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 5 tháng.

Điều 2. Điều kiện và căn cứ xét, cấp học bổng KKHT

2.1 Điều kiện

+ HSSV có kết quả học tập đạt từ loại khá trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên

+ HSSV có điểm thi kết thúc học phần đạt từ 5 trở lên quy ra thang điểm 10, không bị kỷ luật từ khiển

trách trở lên (tính điểm lần thứ nhất, không tính điểm chuyển, điểm cải thiện...)

+ HSSV phải có khối lượng học tập từ 15 tín chỉ/đơn vị học trình trở lên (không tính học phần Giáo dục thể

chất, Giáo dục quốc phòng, học phần trả nợ, học phần cải thiện điểm, học phần bị hoãn).

2.2 Căn cứ

Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HSSV sau mỗi học kỳ. Học kỳ 1 được xét vào tháng 3

và học kỳ 2 được xét vào tháng 10. Học kỳ cuối khóa học được xét vào tháng 6 hàng năm.

Điều 3. Số lượng, định mức, phân loại và tiêu chí xét cấp học bổng KKHT

3.1 Số lượng

Số lượng HSSV được hưởng học bổng KKHT là 10% sĩ số của ngành học trong một khóa học (lấy điểm

học tập và rèn luyện từ cao xuống thấp cho đến khi đủ số suất theo định mức. Trong trường hợp HSSV đồng điểm

nhau, Hội đồng xét cấp học bổng KKHT của trường sẽ căn cứ vào các tiêu chí phụ như: hoàn cảnh gia đình, sự nỗ

lực cố gắng, thành tích khác trong hoạt động phong trào...để quyết định).

3.2 Định mức, phân loại, tiêu chí.

Phân loại

Tiêu chí Định mức đối với cao

đẳng Định mức đối với

TCCN

Khá Điểm TBC học tập đạt loại khá, điểm rèn luyện đạt từ tốt trở lên.

400.000đ/tháng 300.000đ/tháng

Giỏi Điểm TBC học tập đạt loại giỏi, điểm rèn luyện đạt từ tốt trở lên.

440.000đ/tháng 330.000đ/tháng

Xuất

sắc

Điểm TBC học tập đạt loại xuất sắc, điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. 480.000đ/tháng 360.000đ/tháng

Điều 4. Triển khai thực hiện

4.1. Trưởng các khoa, phòng, giảng viên quản lý lớp/cố vấn học tập phổ biến, triển khai thực hiện Quy định

này trong cán bộ, giảng viên và HSSV khoa/lớp mình mình phụ trách.

4.2. Quy định này được thực hiện từ học kỳ 1 năm học 2016-2017. Trong quá trình triển khai thực hiện

nếu có vấn đề mới phát sinh các đơn vị phản ánh bằng văn bản với Hiệu trưởng (qua phòng Tổ chức - Công

tác sinh viên).

4.3. Phòng Tổ chức - Công tác sinh viên và tổ Kế hoạch - Tài chính giúp Hiệu trưởng hướng dẫn, kiểm

tra, báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện Quy định này và đề xuất với nhà trưởng điều chỉnh, bổ sung khi

cần thiết.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

Hồ Văn Thành

Page 25: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 25 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

B. Các học bổng khác

Ngoài học bổng khuyến khích học tập, hằng năm một số đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân như:

Tỉnh đoàn Thừa Thiên Huế, ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Vietinbank, VNPT Thừa Thiên Huế, Công ty

Cổ phần Giáo dục Hoa Thủy Tiên, Hội trẻ em đường phố Việt Nam tại Nhật Bản (JASS) ... có trao tặng các suất

học bổng cho HSSV đang học tại Trường. Trường sẽ căn cứ vào yêu cầu của các nhà tài trợ và thông báo cụ

thể cho HSSV về thời gian, số lượng và tiêu chí xét học bổng.

2.12. HƯỚNG DẪN HSSV THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VÀ YÊU CẦU KHÁC

Để tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV về việc xác nhận các loại giấy tờ, Phòng Tổ chức-CTSV hướng

dẫn HSSV sử dụng các mẫu đơn như sau:

A. Quy định chung

- Đầu mỗi năm học và học kỳ, HSSV lấy mẫu đơn cần xác nhận và điền đầy đủ, chính xác, rõ ràng các

thông tin cần thiết trên mẫu đơn, sau đó nộp cho Lớp trưởng. Lớp trưởng tập hợp và nộp về Phòng Tổ chức-

CTSV. Những trường hợp cần gấp thì HSSV có thể đến nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức-CTSV để được giải

quyết.

- Phòng Tổ chức-CTSV kiểm tra, đối chiếu thông tin và xác nhận; trường hợp không đủ điều kiện hoặc

không đúng đối tượng sẽ hoàn trả lại cho HSSV.

- Thời gian trả lại đơn xác nhận: Sau 02 ngày kể từ ngày nộp (giờ hành chính). Lớp trưởng đến Phòng

Tổ chức-CTSV để nhận lại kết quả, ký vào sổ nhận, sau đó mang xuống phòng Văn thư để đóng dấu

(Tầng 1, khu nhà Hiệu bộ) và về trả lại cho HSSV của lớp.

* HSSV lấy các mẫu đơn như sau

Bước 1: Truy cập vào website của trường www.cdsphue.edu.vn

Bước 2: Chọn mục “QUẢN LÝ LỚP – CVHT”, chọn tiếp mục “Sổ tay HSSV-Mẫu đơn”, sau đó click chuột vào

đường link “Những mẫu đơn dành cho HSSV ” để download các biểu mẫu.

B. Hướng dẫn sử dụng các mẫu đơn

1. Đối với “Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên”

Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên dùng cho các mục đích khác nhau của HSSV như: tạm hoãn

nghĩa vụ quân sự, giảm trừ thuế TNCN của bố (hoặc mẹ), làm sim điện thoại sinh viên, thuê nhà ở sinh viên,

mua vé đi xe buýt, xin học bổng khuyến học tại địa phương…).

2. Đối với “Đơn xin phép nghỉ học”

Dùng khi HSSV bị ốm đau, tai nạn hoặc các lý do chính đáng khác cần xin phép nghỉ học. Hướng dẫn

chi tiết đã có trên đơn.

3. Đối với mẫu “Báo cáo tình hình học sinh, sinh viên tự ý bỏ học”

Mẫu này chỉ dùng cho Ban cán sự lớp, những HSSV tự ý nghỉ học liên tục từ 30 ngày trở lên không có lý

do chính đáng thì Ban cán sự lớp lập báo cáo theo mẫu này để nộp cho GVQLL/CVHT. GVQLL/CVHT nộp về

Phòng Tổ chức-CTSV để thực hiện xóa tên HSSV ra khỏi danh sách lớp theo quy định.

4. Đối với các mẫu “Phiếu yêu cầu được tạm ngừng học và bảo lưu kết quả học tập”, “Phiếu yêu

cầu được tiếp tục học tập”, “Phiếu yêu cầu được thôi học và rút hồ sơ”

- Các mẫu này sử dụng trong quá trình học tập của HSSV

- HSSV điền đầy đủ, chính xác và rõ ràng, hoàn tất xác nhận ở tất cả các mục theo mẫu, sau đó trực

tiếp nộp tại Phòng Tổ chức-CTSV và nhận lại kết quả sau 02 ngày kể từ ngày nộp.

Page 26: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 26 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

5. Đối với “Sổ ưu đãi giáo dục”

- HSSV điền đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông tin trên trang sổ ưu đãi giáo dục cần xác nhận và

nộp tại Phòng Tổ chức – CTSV.

- Phòng Tổ chức – CTSV kiểm tra, đối chiếu, xác nhận trên sổ cho HSSV, trường hợp không đủ điều

kiện sẽ hoàn trả lại cho HSSV có ghi chú sai sót.

- Thời gian thu và trả sổ: như ở Quy định chung

6. Đối với các mẫu còn lại: HSSV sử dụng tùy theo từng trường hợp phát sinh trong quá trình học tập.

Mọi thông tin thắc mắc, sinh viên vui lòng liên hệ Phòng Tổ

chức-Công tác sinh viên để được tư vấn và hướng dẫn. Điện

thoại: 054.3828327. Hoặc gởi câu hỏi qua email công vụ của

Phòng: [email protected]

Page 27: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 27 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phần 3

QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN

VỀ ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

“Nếu như, trong đào tạo theo học phần – niên chế, sinh viên phải học theo tất cả những gì Nhà trường sắp

đặt, không phân biệt sinh viên có điều kiện, năng lực tốt, hay sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, năng lực yếu.

Ngược lại, đào tạo theo Hệ thống tín chỉ cho phép sinh viên có thể chủ động học theo điều kiện và năng lực

của mình. Những sinh viên giỏi có thể học theo đúng hoặc học vượt kế hoạch học tập toàn khóa, kế hoạch

học tập từng học kỳ theo gợi ý của Nhà trường, để tốt nghiệp theo đúng thời gian chuẩn của chương trình

hoặc sớm hơn. Những sinh viên bình thường và yếu có thể kéo dài thời gian học tập tại trường và tốt nghiệp

muộn hơn. Vì thế, sinh viên phải tự lập kế hoạch học tập toàn khóa và từng học kỳ cho phù hợp với năng lực

và điều kiện cụ thể của bản thân dưới sự giúp đỡ của giáo viên chủ nhiệm hay cố vấn học tập.

Đào tạo theo Hệ thống tín chỉ đòi hỏi sinh viên phải nắm chắc Quy chế đào tạo và được tư vấn đầy đủ, để

lập được kế hoạch học tập thật phù hợp với điều kiện và năng lực cụ thể của mình. Nhưng điều quan trọng hơn là

sinh viên phải tiếp cận được với phương pháp học tập chủ động, lấy tự học và học tập theo nhóm làm chính, để

đáp ứng được yêu cầu của đào tạo và quan điểm học tập suốt đời của thời đại ngày nay.”

3.1. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Quy định đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường được áp dụng cho các sinh viên đang theo học

trình độ cao đẳng hình thức chính quy (kể cả cao đẳng chính quy liên thông lên từ TCCN).

2. Bắt đầu học kỳ 1 năm học thứ nhất của khóa học: Sinh viên học theo thời khóa biểu của Trường mà

không phải trực tiếp đăng ký học tập trên mạng Edusoft-Web.

3. Từ học kỳ 2 trở đi của khóa học sinh viên thực hiện đăng ký học tập trên mạng tại trang Edusoft-Web

(sinh viên sẽ được Phòng Đào tạo-Quản lý khoa học tập huấn cụ thể).

Bước 1: Truy cập

vào trang web đăng

ký học tập

Bước 3: Chọn mục

Đăng ký môn học và

thực hiện đăng ký

môn học

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống

Bước 4: Xem TKB

đã đăng ký được

Chọn LƯU ĐĂNG KÝ sau khi

hoàn tất đăng ký

Nếu muốn thay đổi

Đăng ký

Bước 5: In TKB cá nhân,

điền đầy đủ thông tin vào

TKB đã in, photo thêm 01

bản và nộp 02 bản cho

Ban cán sự lớp

Hoàn thành ĐKHP

Page 28: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 28 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

4. Xem lịch thi, điểm học phần

Bước 1: Truy cập

vào trang web đăng

ký học tập

Chọn mục XEM LỊCH

THI và chọn đúng học

kỳ

Bước 2: Đăng nhập

vào hệ thống

Chọn mục XEM ĐIỂM

để xem điểm của học

kỳ hiện tại hoặc bấm

chọn “Xem tất cả học

kỳ” để xem toàn bộ

điểm của cá nhân

Xem Lịch Thi

Xem điểm HP

5. Xem, đăng ký lịch thi lại

Bước 1: Truy cập

vào trang web đăng

ký thi lại:

thongtin.cdsphue.

edu.vn:100

Bước 3: Nhập Mã

sinh viên

Bước 2: Kích vào

ĐĂNG KÝ THI LẠI

Bước 5: Xác nhận

Bước 4: Kích vào ô

ĐĂNG KÝ

Bước 6: Làm thủ tục

nộp lệ phí dự thi

6. Sau khi tích lũy đủ số học phần quy định của ngành đào tạo (kể cả các học phần điều kiện như Giáo

dục Quốc phòng và Giáo dục Thể chất) sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp vào cuối tháng 6 hằng năm

và nhận bằng tốt nghiệp vào tháng đầu tháng 7 hằng năm.

- Sinh viên được quyền viết đơn xin hoãn xét công nhận tốt nghiệp tốt nghiệp nếu có nhu cầu cải thiện

điểm vào đầu tháng 6 hằng năm.

- Sau thời gian thiết kế của khóa học (sau tháng 6 của học kỳ cuối khóa) sinh viên muốn được công

nhận tốt nghiệp phải viết đơn xin xét công nhận tốt nghiệp sau khi đã tích lũy đủ số học phần đã quy định của

ngành học và sẽ được xét công nhận tốt nghiệp vào cuối học kỳ của các học kỳ kế tiếp.

Lưu ý:

- Phải thường xuyên vào Website của trường, mỗi tuần ít nhất hai lần để đọc và cập nhật kịp thời những

thông tin có liên quan đến sinh viên.

- Không được bỏ các buổi sinh hoạt lớp cũng như các buổi sinh hoạt do Nhà trường tổ chức vì đây là

nơi giao lưu thông tin giữa Nhà trường và sinh viên.

Page 29: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 29 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.2. QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC VỤ DÀNH CHO TRÌNH ĐỘ CAO CHÍNH QUY ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG

TÍN CHỈ

Trích:

QUY ĐỊNH

Về Công tác học vụ

Dành cho trình độ cao đẳng chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-CĐSP ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế)

Căn cứ Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo

Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 và Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của

Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Thông tư số

57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là

Quy chế 43), Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế quy định cụ thể về công tác học vụ

dành cho trình độ cao đẳng hình thức chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này cụ thể hóa Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của

Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp cho

sinh viên trình độ cao đẳng hình thức chính quy ở Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần

1. Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình) thể hiện trình độ đào tạo; đối tượng đào tạo,

điều kiện nhập học và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học khi tốt

nghiệp; khối lượng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phương

pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chương trình.

2. Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành, kiểu

ngành chính - ngành phụ, kiểu 2 văn bằng) và được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục

đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.

3. Đề cương chi tiết của từng học phần thể hiện rõ số lượng tín chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), nội

dung lý thuyết và thực hành, cách thức đánh giá học phần, giáo trình, tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm,

thực hành, thực tập phục vụ học phần.

4. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế ban hành chương trình đào tạo với khối

lượng của mỗi chương trình không dưới 90 tín chỉ đối với khóa cao đẳng 3 năm.

Điều 3. Học phần và Tín chỉ

1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá

trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và

phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học

thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn

học.

Mỗi học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng gọi là Mã học phần do Trường quy định.

2. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc sinh viên phải tích lũy (gọi tắt là học phần bắt buộc); học

phần sinh viên phải tự lựa chọn để tích lũy (gọi tắt là học phần tự chọn)

Page 30: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 30 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương

trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy.

b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên

được tự chọn theo hướng dẫn của Trường nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý

để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.

3. Học phần điều kiện là những học phần mà kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung

học kỳ (ĐTBCHK) và điểm trung bình chung tích lũy (ĐTBCTL) nhưng sinh viên phải hoàn tất để đủ điều kiện

tốt nghiệp; các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất.

4. Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải hoàn thành mới được phép đăng ký học học

phần tiếp theo.

5. Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Được tính theo quy ước sau:

1 tín chỉ = 15 tiết học lí thuyết;

= 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận;

= 45 giờ thực tập tại cơ sở;

= 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Đối với những học phần lí thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên

phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

6. Một tiết học được tính bằng 50 phút.

Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy

Thời gian hoạt động giảng dạy của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế bắt đầu từ 07 giờ 00

và kết thúc 19 giờ 30 hằng ngày.

Thời gian giảng dạy trên lớp được bố trí như sau:

Tiết Bắt đầu Kết thúc Thời gian

nghỉ

Tiết Bắt đầu Kết thúc Thời gian

nghỉ

1 7 giờ 00 7 giờ 50 6 13 giờ 00 13 giờ 50

2 7 giờ 50 8 giờ 40 5 phút 7 13 giờ 50 14 giờ 40 5 phút

3 8 giờ 45 9 giờ 35 10 phút 8 14 giờ 45 15 giờ 35 10 phút

4 9 giờ 45 10 giờ 35 5 phút 9 15 giờ 45 16 giờ 35 5 phút

5 10 giờ 40 11 giờ 30 10 16 giờ 40 17giờ 30 15 phút

11 17 giờ 45 18 giờ 35 5 phút

12 18 giờ 40 19 giờ 30

Tùy theo điều kiện tổ chức lớp học, Phòng Đào tạo – QLKH sắp xếp thời khóa biểu cho sinh viên học

tập.

Căn cứ thời khóa biểu, các lớp tự bố trí tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt Đoàn – Hội sinh viên, làm việc với

cố vấn học tập hoặc giảng viên môn học.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học

tập đăng ký).

Page 31: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 31 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh viên đăng

ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.

3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của những học phần đã được đánh

giá theo thang điểm chữ A, B, C, D tính từ đầu khóa học.

4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các

điểm chữ A, B, C, D mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào

lúc kết thúc mỗi học kỳ.

Chương II

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và học kỳ.

a) Khóa học là thời gian để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Tại Trường Cao đẳng Sư

phạm Thừa Thiên Huế thời gian đào tạo trình độ cao đẳng là ba năm. Trong thời gian khóa học ngoài nhiệm

vụ chính là học tập và rèn luyện, sinh viên còn có nghĩa vụ tham gia các hoạt động khác của trường như: lao

động, công tác xã hội, sinh hoạt tập thể,...

Tùy theo khả năng và điều kiện, sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập. Thời gian tối

đa để hoàn thành khóa học trình độ cao đẳng là 6 năm.

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao

đẳng hình thức chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.

Hết thời hạn tối đa, nếu sinh viên không đủ điều kiện để công nhận tốt nghiệp, được cấp giấy chứng

nhận về các học phần đã học trong chương trình. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm

đơn xin chuyển xuống học chương trình trung cấp hoặc chuyển qua học theo hình thức Giáo dục thường

xuyên tại Trường CĐSP Thừa Thiên Huế hoặc các trường khác.

b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài

hai học kỳ chính, Trường có thể tổ chức thêm một kỳ học phụ để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù

hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi.

2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, Hiệu trưởng

phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ.

Điều 7. Đăng ký nhập học

1. Sinh viên trúng tuyển vào Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế làm thủ tục nhập học tại

Phòng Tổ chức – Công tác sinh viên và nộp các giấy tờ theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao

đẳng hình thức chính quy hiện hành.

2. Sinh viên chính thức của Trường được cung cấp các thông tin sau:

a) Thẻ sinh viên;

b) Nhận cố vấn học tập;

c) Sổ tay sinh viên.

3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển

sinh đại học, cao đẳng hình thức chính quy hiện hành.

Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình hoặc ngành đào tạo

Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế tuyển sinh theo ngành đào tạo, những thí sinh trúng

tuyển được Trường sắp xếp vào học các chương trình của các ngành đào tạo như đã đăng ký.

Page 32: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 32 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Điều 9. Tổ chức lớp học theo học phần

Lớp học của sinh viên được tổ chức theo 2 hình thức như sau:

1. Lớp khóa học – ngành (là lớp truyền thống): Là lớp được tổ chức cho sinh viên trúng tuyển vào học

cùng một ngành trong cùng một khóa học và ổn định từ đầu đến cuối mỗi khóa học, nhằm duy trì những hoạt

động đoàn thể, lao động, xét kết quả rèn luyện, xét khen thưởng, phổ biến thông tin của Trường, Khoa đến

sinh viên...

Lớp khóa học – ngành được gọi tên theo khóa học và theo ngành của sinh viên (ví dụ: K39 CĐ Tiếng

Anh), được mã hóa theo quy định của Trường.

2. Lớp – học phần: là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ. Mỗi học

phần có thể có nhiều lớp – học phần được gọi là nhóm học phần (gọi tắt là nhóm) với mã số khác nhau.

Lớp – học phần được tổ chức theo từng học phần dựa vào khối lượng học tập của sinh viên. Số

lượng sinh viên tối thiểu cho mỗi nhóm được quy định như sau:

- Học phần môn chung (Lí luận chính trị, Tâm lí, Giáo dục): 80 SV/nhóm.

- Học phần Tin học: 40 SV/nhóm.

- Học phần ngoại ngữ: 30 SV/nhóm.

- Học phần chuyên ngành: 30 SV/nhóm.

- Học phần thực hành: 20 SV/nhóm.

Nếu số lượng sinh viên đăng ký thấp hơn số lượng tối thiểu quy định trên thì lớp học sẽ không được

tổ chức. Trong những trường hợp đặc biệt, Hiệu trưởng phê duyệt cụ thể.

Điều 10. Trách nhiệm của Trường, của sinh viên trong việc đăng ký khối lượng học tập và quy

trình đăng ký học phần

1. Trách nhiệm của Trường

- Đầu khóa học, Trường cung cấp cho sinh viên kế hoạch đào tạo của ngành học, quy chế học tập, thi

và kiểm tra, danh sách cố vấn học tập (CVHT).

- Đầu mỗi học kỳ, Trường thông báo cho sinh viên danh mục các học phần dự kiến giảng dạy trong

học kỳ, số lớp dự kiến tổ chức cho mỗi học phần, thời khóa biểu dự kiến, giảng viên dự kiến phụ trách từng

lớp học phần.

CVHT chịu trách nhiệm quản lí sinh viên, tư vấn sinh viên thực hiện quá trình đào tạo theo đúng quy

định của Trường.

Thông qua CVHT và các tài liệu hướng dẫn, Trường tạo điều kiện cho sinh viên có đầy đủ thông tin cần

thiết để lựa chọn học phần và xây dựng kế hoạch học tập cá nhân. CVHT chịu trách nhiệm quản lí sinh viên

theo sự phân công của khoa, hướng dẫn sinh viên thực hiện quy trình đăng ký môn học theo quy định của

Trường.

2. Trách nhiệm của sinh viên

Tất cả sinh viên phải thực hiện đăng ký học phần trước khi học kỳ mới bắt đầu (sinh viên mới trúng

tuyển, không phải đăng ký học phần cho học kỳ đầu tiên của khóa học).

Sinh viên nghiên cứu kĩ kế hoạch đào tạo toàn khóa và những quy định của Trường; trao đổi với

CVHT để được hướng dẫn đăng ký học phần.

3. Quy trình đăng ký học phần

Page 33: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 33 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Bước 1: Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, căn cứ vào kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu các học phần

giảng dạy trong học kỳ và sự hướng dẫn của CVHT, từng sinh viên xác định các học phần muốn đăng ký và

thực hiện các bước đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn của Phòng Đào tạo - QLKH. Sau khi đăng ký thành

công, sinh viên in 02 bản thời khóa biểu, trình cho CVHT kiểm tra, ký xác nhận.

Bước 2: Sinh viên chuyển thời khóa biểu (2 bản/sinh viên) về Phòng Đào tạo - QLKH qua cán bộ lớp

để ký xác nhận. Từ khi nhận kết quả đăng ký, sinh viên có 2 tuần lễ để điều chỉnh đăng ký trong khuôn khổ

cho phép của Trường (thời gian, điều kiện cụ thể được thông báo trong từng học kỳ). Sau thời gian này

Phòng Đào tạo - QLKH không giải quyết điều chỉnh đăng ký học phần.

Bước 3: Hết thời hạn điều chỉnh, căn cứ kết quả đăng ký học phần, Phòng Đào tạo - QLKH đăng tải

danh sách sinh viên, thời khóa biểu giảng viên theo từng học phần trên trang web

http://thongtin.cdsphue.edu.vn.

Chú ý:

- Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học

phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể. Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất kỳ một

học phần nào đó có mở trong học kỳ nếu thỏa mãn các điều kiện ràng buộc riêng của học phần (tiên quyết,

song hành,...) và nếu lớp học tương ứng còn khả năng tiếp nhận sinh viên.

- Các học phần muốn đăng ký phải là học phần có trong danh mục mở lớp của học kỳ và không bị

trùng thời khóa biểu, nhưng không được vượt quá số tín chỉ tối đa (14 TC) đối với sinh viên xếp hạng học lực

yếu.

- Trường hợp số lượng sinh viên đăng ký một học phần thấp hơn số lượng tối thiểu quy định, lớp học

phần dự kiến sẽ bị hủy bỏ và sinh viên đến phòng Đào tạo – QLKH để đăng ký chuyển sang học phần khác.

Đối với sinh viên các ngành học phải đóng học phí:

Sinh viên có trách nhiệm đóng học phí theo quy định của Trường. Sinh viên không đóng học

phí học kỳ trước sẽ không được đăng ký học phần của học kỳ tiếp theo.

4. Khối lượng học tập

Để đảm bảo tiến độ thời gian và chất lượng học tập, mỗi sinh viên đăng ký ở mỗi học kỳ số tín chỉ

(TC) tối thiểu và tối đa như sau:

a) Đối với sinh viên xếp hạng học tập bình thường (kể cả sinh viên năm thứ nhất mới nhập học) ở

mỗi học kỳ chính được đăng ký tối thiểu 14 TC (trừ HK cuối khóa) và không hạn chế số tín chỉ tối đa.

b) Đối với sinh viên đang trong thời gian xếp hạng học lực yếu ở mỗi học kỳ chính được đăng ký tối

thiểu 10 TC (trừ HK cuối khóa) tối đa không quá 14 TC.

c) Đối với học kỳ phụ không quy định số tín chỉ tối thiểu, số tín chỉ tối đa không vượt quá 6 TC.

Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký

1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 2 tuần kể từ

đầu học kỳ chính, nhưng không muộn quá 4 tuần; sau 1 tuần kể từ đầu học kỳ phụ, nhưng không muộn quá 2

tuần. Ngoài thời hạn trên học phần vẫn được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học và nếu sinh viên không đi

học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F.

2. Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký:

a) Sinh viên phải tự viết phiếu gửi Phòng Đào tạo - QLKH của Trường;

b) Được cố vấn học tập chấp thuận;

c) Không vi phạm khoản 4 Điều 10 của Quy định này.

Page 34: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 34 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy

báo của Phòng Đào tạo - QLKH.

Điều 12. Đăng ký học lại, điều kiện miễn, giảm và tạm hoãn học

1. Đăng ký học lại

a) Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ

tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.

b) Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học

phần tự chọn tương đương khác.

c) Sinh viên có các học phần đã tích lũy bị điểm D được quyền đăng ký học lại để cải thiện điểm.

Cách xử lý kết quả thi như sau: Điểm thi đã đạt ở lần thi thứ nhất là điểm dùng để tính ĐTBC học bổng học

kỳ. Điểm thi cải thiện ở lần thi thứ hai là điểm dùng để tính ĐTBC học tập học kỳ và ĐTBC tích lũy thay cho

điểm đã đạt ở lần thứ nhất (không phân biệt điểm này lớn hay nhỏ hơn điểm thi đã đạt). Nếu điểm thi cải

thiện đạt điểm F xem như học phần chưa tích lũy và không được tính vào điểm trung bình chung tích lũy

(ĐTBTL).

Tất cả các đối tượng sinh viên đăng ký học lại phải nộp học phí học lại theo quy định của Trường.

2. Điều kiện miễn, giảm và tạm hoãn học các học phần

a) Môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh (GDQP&AN)

- Đối tượng được miễn toàn bộ các môn học GDQP&AN:

+ Sinh viên có giấy chứng nhận sĩ quan dự bị hoặc bằng tốt nghiệp do các trường quân đội, công an

cấp;

+ Sinh viên đã có chứng chỉ GDQP&AN tương ứng với trình độ đào tạo;

+ Sinh viên là người nước ngoài.

- Đối tượng được miễn học, miễn thi học phần, nội dung trong chương trình GDQP&AN, gồm: sinh

viên có giấy xác nhận kết quả học tập các học phần, nội dung đó đạt từ 5 điểm trở lên theo thang điểm 10.

- Đối tượng được miễn học, các nội dung thực hành kỹ năng quân sự:

+ Sinh viên là người khuyết tật, có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người

khuyết tật;

+ Sinh viên không đủ sức khỏe về thể lực hoặc mắc những bệnh lý thuộc diện miễn làm nghĩa

vụ quân sự theo quy định hiện hành;

+ Sinh viên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an nhân dân.

- Đối tượng được tạm hoãn học môn học GDQP&AN:

+ Sinh viên vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị, phải có giấy xác nhận của

bệnh viên (cấp huyện trở lên) nơi sinh viên điều trị;

+ Sinh viên là nữ đang mang thai hoặc trong thời gian nghỉ chế độ thai sản theo quy định hiện hành.

Các đối tượng trên có đơn đề nghị tạm hoãn học môn GDQP&AN gửi Phòng ĐT – QLKH trình Hiệu

trưởng xem xét. Hết thời hạn tạm hoãn, sinh viên phải tiếp tục học những nội dung còn thiếu để hoàn thành

chương trình.

b) Môn học Giáo dục thể chất

- Đối tượng được miễn toàn bộ các môn học Giáo dục thể chất: Sinh viên đã có chứng chỉ Giáo dục

thể chất phù hợp với trình độ đào tạo.

Page 35: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 35 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Đối tượng được miễn các phần thực hành về Giáo dục thể chất: Sinh viên có thương tật, dị tật bẩm

sinh làm hạn chế chức năng vận động (có giấy chứng nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở

lên).

- Đối tượng được tạm hoãn học môn học về Giáo dục thể chất:

+ Sinh viên đang học nhưng sức khỏe không đảm bảo;

+ Sinh viên đang mang thai, nuôi con nhỏ dưới 24 tháng;

Các đối tượng trên nếu được Hiệu trưởng chấp thuận cho tạm hoãn học môn học về Giáo dục thể

chất thì khi hết thời hạn tạm hoãn sinh viên phải tiếp tục học những nội dung còn thiếu trong chương trình quy

định.

Điều 13. Nghỉ ốm

Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học, phải viết đơn xin phép gửi Phòng Tổ chức - Công tác sinh

viên trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, hoặc y tế địa

phương hoặc của bệnh viện

Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực

1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp hạng năm đào tạo

như sau:

a) Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ;

b) Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến 60 tín chỉ;

c) Sinh viên năm thứ ba: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy trên 60 tín chỉ.

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, sinh viên được xếp hạng về học lực

như sau:

a) Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên.

b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị

buộc thôi học.

3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước học

kỳ phụ để xếp hạng sinh viên về học lực.

Điều 15. Nghỉ học tạm thời

1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng qua Phòng Tổ chức – Công tác sinh viên xin

nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:

a) Được điều động vào các lực lượng vũ trang;

b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế (bệnh viện

cấp huyện trở lên);

c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào

các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 của Quy định này và phải đạt điểm trung bình chung tích

lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân được tính vào thời gian học chính thức

quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại Trường, phải viết đơn gửi Hiệu trưởng qua

Phòng Tổ chức – Công tác sinh viên ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.

Điều 16. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học

Page 36: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 36 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp cho sinh viên có kết quả

học tập kém biết và lập phương án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối đa được phép

theo học chương trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của sinh viên được dựa trên điểm trung bình chung tích

lũy của năm học. Cụ thể như sau:

a) Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất;

b) Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai;

c) Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với

sinh viên các năm tiếp theo và cuối khóa.

Số lần cảnh báo kết quả học tập không vượt quá 3 lần không liên tiếp cho toàn khóa học, nhưng

không vượt quá 2 lần liên tiếp.

2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá giới hạn theo quy định của Hiệu trưởng;

b) Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại Trường quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;

c) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của

Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của Trường.

3. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về

địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.

Trường hợp tại trường sinh viên vừa theo học hoặc tại trường khác có các chương trình đào tạo ở

trình độ thấp hơn hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tương ứng, thì những sinh viên thuộc diện bị

buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này được quyền xin xét chuyển qua các chương

trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ. Hiệu trưởng xem xét quyết định cho

bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình

Thực hiện theo Quy định về tổ chức học cùng lúc hai chương trình hiện hành của Hiệu trưởng trường

Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.

Điều 18. Chuyển trường

1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:

a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần

thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;

b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh

viên đang học;

c) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến;

d) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều

này.

2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:

a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường

hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;

b) Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;

c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;

d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

Page 37: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 37 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3. Thủ tục chuyển trường:

a) Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường;

b) Hiệu trưởng trường có sinh viên xin chuyển đến quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết

định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi

kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi

và trường xin chuyển đến.

Chương III

KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 19. Đánh giá học phần

1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc cả lý thuyết và thực hành: Tuỳ theo tính chất của

học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ vào một

phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận bao gồm:

- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập;

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;

- Điểm chuyên cần;

- Điểm đánh giá phần thực hành;

- Điểm kiểm tra giữa học phần;

- Điểm thi kết thúc học phần.

Trong đó điểm thi kết thúc học phần hoặc điểm tiểu luận môn học thay cho thi kết thúc học phần là

bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%.

Điểm đánh giá quá trình bao gồm tất cả các điểm đánh giá bộ phận trừ điểm thi kết thúc học phần

(điểm đánh giá bộ phận = điểm đánh giá quá trình + điểm thi kết thúc học phần).

Căn cứ vào tính chất của học phần giảng viên quy định trong đề cương chi tiết học phần các loại

điểm bộ phận sử dụng trong đánh giá, trọng số của từng điểm bộ phận và thông báo cho sinh viên trước khi

bắt đầu giảng dạy học phần. Khi kết thúc học phần giảng viên nộp cho thư ký khoa kết quả điểm quá trình sau

khi đã thông báo công khai cho sinh viên biết và chịu trách nhiệm về kết quả đó. Thi kết thúc học phần và

chấm tiểu luận môn học do Hội đồng thi nhà trường tổ chức thi và đánh giá trong các kỳ thi kết thúc học phần.

2. Đối với các học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm trung

bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ được làm tròn đến một chữ số thập phân là điểm của học

phần thực hành.

3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận, trừ bài

thi kết thúc học phần.

4. Hình thức đánh giá đối với một học phần được quy định trong Đề cương chi tiết học phần và công

bố cho sinh viên vào đầu học kỳ. Đề cương chi tiết học phần do giảng viên phụ trách học phần biên soạn

thông qua tổ bộ môn, được Trưởng khoa xác nhận, Hiệu trưởng phê duyệt vào đầu mỗi học kỳ.

Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ

dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức

sớm nhất là hai tuần sau kỳ thi chính.

2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó, ít nhất là 2/3

ngày cho một tín chỉ.

Page 38: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 38 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3. Lịch thi kết thúc học phần được công bố trước ngày thi ít nhất 02 tuần lễ.

4. Điều kiện dự thi kết thúc học phần:

a) Sinh viên được dự thi kết thúc học phần nếu hội đủ các điều kiện sau đây:

- Có mặt trên lớp hoặc tại nơi thực hành, thực tập không dưới 80% thời gian quy định cho học phần

đó.

- Hoàn thành các điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa học phần và các quy định trong đề

cương học phần do giảng viên công bố khi bắt đầu học phần. Trường hợp sinh viên tự ý bỏ giờ kiểm tra

thường xuyên, kiểm tra giữa học phần bị điểm 0 (không), sinh viên không được dự thi kết thúc học phần.

- Đóng đầy đủ, đúng hạn học phí theo quy định của Trường.

- Trường hợp sinh viên chưa dự kiểm tra thường xuyên và kiểm tra giữa học phần vì lý do chính đáng

và có đủ minh chứng đúng quy định, được giảng viên tổ chức kiểm tra bổ sung để sinh viên có đủ điều kiện

thi kết thúc học phần. Thời gian và hình thức tổ chức kiểm tra bổ sung do giảng viên quyết định và ghi rõ các

trường hợp này trong bảng điểm thành phần khi nộp cho Phòng Đào tạo - QLKH.

Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần

1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Đề

thi kết thúc học phần do chính giảng viên dạy học phần đó hoặc những giảng viên có cùng chuyên môn soạn

hoặc lấy từ ngân hàng đề thi đã được thẩm định.

2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận,

làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hình thức thi được công bố trong quy trình kiểm tra -

đánh giá của đề cương chi tiết học phần và được Hiệu trưởng phê duyệt trước khi giảng dạy.

3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm tiểu luận phải do hai giảng viên

đảm nhiệm. Địa điểm chấm thi do Hội đồng thi bố trí, tuyệt đối không mang bài thi về nhà để chấm.

Việc bảo quản các bài thi viết, tiểu luận môn học, bài tập lớn được lưu giữ tại Phòng Đào tạo - QLKH

cho đến hết khóa học.

4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp được công bố

công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì

các giảng viên chấm thi trình trưởng ban chấm quyết định.

- Biên bản chấm thi kết thúc học phần theo mẫu thống nhất của Trường, có chữ ký của cả hai giảng

viên chấm thi.

- Bảng ghi điểm thi kết thúc học phần có chữ ký và họ tên của: sinh viên dự thi, thư ký vào điểm, trưởng

ban chấm thi. Bản gốc lưu tại Phòng Đào tạo - QLKH và bản sao gửi về văn phòng khoa.

5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một

lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này khi được hội đồng thi cho phép được dự thi một lần ở

kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có).

6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được Hội đồng thi cho phép, được dự

thi ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có), điểm thi kết thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp

không có kỳ thi phụ hoặc thi không đạt trong kỳ thi phụ những sinh viên này sẽ phải dự thi tại các kỳ thi kết

thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc học kỳ phụ.

Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến

10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

2. Cách tính điểm học phần:

Page 39: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 39 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số

tương ứng và được tính theo công thức sau:

X =

10

TrS2 ZTrS1 Y

Công thức 1: Trọng số 40 – 60: X = Y x 0.4 + Z x 0.6

Công thức 2: Trọng số 50 – 50: X = Y x 0.5 + Z x 0.5

Trong đó: X là điểm học phần.

Y là điểm đánh giá quá trình.

Z là điểm thi kết thúc học phần

TrS1 là trọng số của điểm đánh giá quá trình.

TrS2 là trọng số của điểm thi kết thúc học phần.

Ví dụ: Học phần A là học phần chỉ có lý thuyết giảng viên quy định trong đề cương chi tiết học phần

trọng số điểm đánh giá quá trình (Y) và điểm thi kết thúc học phần (Z) là 40 – 60. Sinh viên Nguyễn Văn A có

các điểm đánh giá quá trình như sau:

- Điểm chuyên cần và điểm thái độ tham gia thảo luận (TrS=1): 8,2;

- Điểm kiểm tra thường xuyên (TrS=1): 6,0;

- Điểm kiểm tra giữa học phần (TrS=2): 6.3;

Điểm đánh giá quá trình (Y): (8,2 x 1+ 6,0 x 1 +6,3 x 2)/10 = 2,7;

(Điểm đánh giá quá trình bằng các điểm đánh giá bộ phận nhân với hệ số của từng loại điểm đánh

giá bộ phận đã được quy định ở đề cương chi tiết học phần)

Điểm thi kết thúc học phần (Z) (TrS=6): 6,5

Điểm học phần (X): 2,7 + 6,5 x 0,6 = 6,58 làm tròn 6,6.

Điểm học phần 6,6 quy đổi điểm chữ điểm C

3. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ, kết quả

học tập của mỗi học phần thể hiện qua các thang điểm:

Xếp loại Thang điểm 10

Thang điểm 4

Điểm số Điểm chữ

Đạt

(được tích lũy)

Giỏi 8,5 - 10 4,0 A

Khá 7,0 – 8,4 3,0 B

Trung bình 5,5 – 6,9 2,0 C

Trung bình yếu 4,0 – 5,4 1,0 D

Không đạt

(không được tích lũy) Kém 0,0 - 3,9 0,0 F

Ngoài ra còn có các điểm sau đây được dùng trong bảng kết quả học tập:

Page 40: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 40 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Ý nghĩa

Thang điểm 4

Điểm số Điểm chữ

Cấm thi 0,0 F

Vắng thi không có phép; vi phạm quy chế mức đình chỉ thi 0,0 F

Miễn học Không tính điểm R

Vắng thi có phép hoặc chưa hoàn tất điểm HP Không tính điểm I

Chưa nhận được điểm HP Không tính điểm X

a) Điểm A, B, C, D và F

Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ

kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;

- Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên

được giảng viên cho phép nợ;

- Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.

b) Điểm R

Điểm R dùng để xác nhận việc miễn học đối với học phần mà sinh viên đã tích lũy được trong một

trường hợp khác hoặc trong khi học lấy văn bằng thứ nhất.

Muốn nhận điểm R, sinh viên phải làm đơn kèm theo bảng điểm (hoặc xác nhận của trường nơi đã học,

ghi rõ tên học phần, số tín chỉ hoặc số tiết học và điểm học phần). Hồ sơ xin miễn và chuyển điểm nộp cho

Phòng Đào tạo - QLKH trong thời gian đăng ký học phần của từng học kỳ. Đơn phải có ý kiến của CVHT.

Các học phần được miễn sẽ không tính vào điểm trung bình chung học kỳ nhưng được tính vào điểm

trung bình chung tích lũy của học kỳ đó.

Số tín chỉ của điểm R không được tính vào số tín chỉ đạt được của học kỳ và không được tính để xét

học bổng, nhưng được tính vào số tín chỉ tích lũy đến thời điểm đó.

c) Điểm I

Điểm I do giảng viên phụ trách học phần đề nghị và khoa duyệt căn cứ vào mức độ chưa hoàn thành

một phần khối lượng yêu cầu của học phần hoặc thiếu điểm thành phần (chưa có dữ liệu đánh giá).

Điều kiện để sinh viên có thể xin nhận điểm I: sinh viên đã dự học, dự các lần kiểm tra giữa học kỳ,

các hoạt động liên quan đến học phần như thí nghiệm, thực hành; và đã nộp học phí học kỳ nhưng vì lý do

bất khả kháng (như ốm đau, tai nạn,...) đã vắng mặt trong buổi thi kết thúc học phần.

Thủ tục xin điểm I: Sinh viên phải làm đơn kèm theo chứng lý hợp lệ, trình bày với giảng viên phụ

trách học phần. Căn cứ vào ý kiến của giảng viên, lãnh đạo khoa xét duyệt.

Trong thời gian 1 năm tiếp theo, sinh viên nhận điểm I phải hoàn thành tất cả các điểm học phần. Quá thời

hạn trên, nếu sinh viên không có đủ điểm để đánh giá học phần, điểm I được chuyển thành điểm F.

c) Điểm X

Page 41: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 41 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà Phòng Đào tạo – QLKH của

Trường chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên.

Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung

1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi

học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:

A tương ứng với 4

B tương ứng với 3

C tương ứng với 2

D tương ứng với 1

F tương ứng với 0

2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và

được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

n

i

i

n

i

ii

n

na

A

1

1

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần thứ i

ni là số tín chỉ của học phần thứ i

n là tổng số học phần.

Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi

kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất.

Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét cảnh báo kết quả học tập,

buộc thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần

cao nhất trong các lần thi.

Chương IV

XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 24. Tích lũy khối kiến thức tốt nghiệp

1. Đầu học kỳ cuối khóa, sinh viên được đăng ký thực hiện tích lũy khối kiến thức tốt nghiệp theo một

trong hai hướng sau:

- Làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.

- Học và thi một số học phần chuyên môn: Sinh viên không được giao làm khóa luận tốt nghiệp phải

đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn thay thế cho khóa luận tốt nghiệp có khối lượng 5 tín chỉ.

2. Sinh viên chỉ được đăng ký hoàn thành khối kiến thức tốt nghiệp khi đã tích lũy được 90% tổng số

tín chỉ của chương trình đào tạo theo ngành học của mình (trừ số tín chỉ của khối kiến thức tốt nghiệp).

Điều 25. Thực hiện tiểu luận, khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp

Page 42: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 42 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Thực hiện theo Quy định làm tiểu luận, khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp hiện hành của Hiệu trưởng

trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế và chương trình đào tạo của ngành học.

Điều 26. Thực tập cuối khóa và điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

1. Thực tập cuối khóa

Sinh viên phải trải qua kỳ thực tập cuối khóa tập trung tại các cơ sở thực tập. Thời gian, nội dung,

hình thức tổ chức, cách đánh giá thực tập tốt nghiệp được Hiệu trưởng qui định tại một văn bản riêng.

2. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ

Bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm 2015 trình độ ngoại ngữ là yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên để xét

tốt nghiệp ngành đào tạo (chuẩn đầu ra). Chứng chỉ ngoại ngữ là căn cứ để các xét trình độ ngoại ngữ

chuyên ngành và ngoại ngữ không chuyên. Chứng chỉ ngoại ngữ theo KNLNNVN và do các Trung tâm ngoại

ngữ khu vực được Bộ Giáo dục và Đào tạo ủy quyền.

Tiếng Anh được quy định là môn ngoại ngữ không chuyên trong chương trình đào tạo trình độ cao

đẳng. Riêng sinh viên hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Tiếng Anh thì Tiếng Pháp được quy định là ngoại

ngữ không chuyên.

a) Chứng chỉ ngoại ngữ không chuyên (NNKC)

Sinh viên cao đẳng học NNKC phải đạt bậc 3/6 (B1), sinh viên cao đẳng là người dân tộc ít người

học NNKC phải đạt bậc 2/6 (A2).

Không áp dụng chuẩn NNKC đối với sinh viên là người nước ngoài.

b) Chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành (NNCN)

Sinh viên cao đẳng ngành SP Tiếng Anh và Tiếng Anh phải đạt bậc 4/6 (B2).

Sinh viên cao đẳng ngành Tiếng Nhật phải đạt cấp độ tương đương N4.

3. Điều kiện về chứng chỉ Tin học

Bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm 2015 chứng chỉ Tin học trình độ A là yêu cầu bắt buộc đối với sinh

viên để xét tốt nghiệp ngành đào tạo (chuẩn đầu ra).

Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời

gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b) Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo được quy định tại Điều 2 của Quy

chế này;

c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;

d) Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính và

các điều kiện khác do Hiệu trưởng quy định;

đ) Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – an ninh đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự

và hoàn thành học phần giáo dục thể chất đối với các ngành không chuyên về thể dục - thể thao;

e) Có chứng chỉ Ngoại ngữ và Tin học phù hợp với quy định của ngành đào tạo;

f) Có đơn gửi Phòng Đào tạo - QLKH đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt

nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.

Page 43: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 43 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Sau hai học kỳ chính và học kỳ phụ của năm học (tháng 1, tháng 6, tháng 8 hàng năm), Hội đồng

xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách

những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp. Cụ thể như sau:

Phòng Đào tạo – QLKH nhận đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt

nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học vào tuần thứ 2 và 3 của tháng.

Lập danh sách đề nghị công nhận tốt nghiệp trình Hội đồng xét tốt nghiệp vào tuần 4 của tháng.

Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy

quyền làm Chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo – QLKH làm Thư ký và các thành viên là các Trưởng khoa

chuyên môn, Trưởng phòng Tổ chức - Công tác sinh viên.

3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho

những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.

Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và

chuyển loại hình đào tạo

1. Bằng tốt nghiệp cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính (đơn ngành hoặc song ngành).

Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, như sau:

a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;

b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;

c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;

d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.

2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm

đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:

a) Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn

chương trình;

b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm

đồng thời phải ghi rõ chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).

4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của Quy định này

đối với một số chương trình đào tạo tương ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên được cấp các

bằng tốt nghiệp khác nhau tương ứng với các ngành đào tạo đó.

5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và chứng chỉ Giáo dục thể chất nhưng đã hết

thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ

để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

6. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chương trình

của Trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển qua các chương

trình khác theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy định này.

Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra

1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, kiểm tra giữa học phần, thi kết

thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khóa luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật với

từng học phần đã vi phạm.

Page 44: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 44 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với

trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.

3. Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với

sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Quy định về Công tác học vụ này được áp dụng cho sinh viên tất cả các ngành đào tạo trình độ cao đẳng

hình thức chính quy tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế từ năm học 2015-2016. Quy định này có hiệu lực

từ ngày 01 tháng 11 năm 2015 và thay thế Quy định số 525/ĐT-QLKH ngày 22 tháng 10 năm 2013./.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Hồ Văn Thành

Page 45: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 45 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.3. QUY ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA VỀ TIN HỌC, NGOẠI NGỮ ĐỐI VỚI CÁC TRÌNH ĐỘ, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 325/QyĐ-CĐSP Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 11 năm 2016

QUY ĐỊNH

Chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ đối với các trình độ,

hình thức đào tạo của Trường CĐSP Thừa Thiên Huế

Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 21/3/1978 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận chính

thức Trường Cao đẳng Sư phạm Huế (nay là Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế);

Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo – Quản lý khoa học,

Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế ban hành Quy định Chuẩn đầu ra về tin học,

ngoại ngữ đối với các trình độ, hình thức đào tạo của trường.

Điều 1. Chuẩn đầu ra (điều kiện tốt nghiệp) về tin học

1. Từ K39 Cao đẳng chính quy trở đi (trừ ngành Tin học ứng dụng): người học phải có chứng chỉ Ứng dụng

công nghệ thông tin cơ bản hoặc bằng Trung cấp Tin học ứng dụng.

2. Từ K40 Trung cấp chính quy trở đi (trừ ngành Tin học ứng dụng): người học phải có chứng chỉ Ứng dụng

công nghệ thông tin cơ bản hoặc bằng Trung cấp Tin học ứng dụng.

3. Các trình độ, hình thức đào tạo chưa áp dụng chuẩn đầu ra về tin học:

- K39 Trung cấp chuyên nghiệp chính quy;

- Cao đẳng vừa làm vừa học;

- Trung cấp vừa làm vừa học.

Điều 2. Chuẩn đầu ra (điều kiện tốt nghiệp) về ngoại ngữ

1. Khối chuyên ngữ Tiếng Anh

Từ K39 Cao đẳng Sư phạm Tiếng Anh, Cao đẳng Tiếng Anh trở đi, người học phải đạt chuẩn đầu ra về

tiếng Anh và tiếng Pháp như sau:

- Có giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 3 (B1) theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) dành cho Việt

Nam do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế cấp hoặc có một trong các chứng chỉ PET, FCE, CAE, CPE của

Đại học Cambridge Vương quốc Anh hoặc có một trong các chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL đạt điểm số tương

đương với trình độ B1 theo Khung quy chiếu chung châu Âu (CEFR).

- Có giấy chứng nhận năng lực tiếng Pháp bậc 2 (A2) theo Khung NLNN dành cho Việt Nam do Trường

Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế cấp hoặc có một trong các chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế DELF trình độ A2,

B1, B2 hoặc có một trong các chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế DALF trình độ C1, C2 tương thích với Khung quy

chiếu chung châu Âu (CEFR) do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm Quốc tế Sèvres – Pháp (Centre

International d’Etudes Pédagogiques de Sèvres/CIEP) cấp.

Page 46: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 46 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Khối chuyên ngữ Tiếng Nhật

Từ K39 Cao đẳng Tiếng Nhật trở đi, người học phải đạt chuẩn đầu ra về tiếng Nhật và tiếng Anh như sau:

- Có chứng chỉ Japanese Language Proficiency Test (JLPT) trình độ N4 do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản

cấp.

- Có giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 2 (A2) theo Khung NLNN dành cho Việt Nam do Trường

Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế cấp hoặc có một trong các chứng chỉ KET, PET, FCE, CAE, CPE của Đại

học Cambridge Vương quốc Anh hoặc có một trong các chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL có điểm số tương

đương với trình độ A2 theo Khung quy chiếu chung châu Âu (CEFR).

3. Khối Cao đẳng chính quy, Trung cấp chính quy các ngành không chuyên ngữ:

Từ K39 trở đi: người học phải có giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 2 (A2) theo Khung NLNN

dành cho Việt Nam do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế cấp hoặc có một trong các chứng chỉ KET,

PET, FCE, CAE, CPE của Đại học Cambridge Vương quốc Anh hoặc có một trong các chứng chỉ IELTS,

TOEIC, TOEFL có điểm số tương đương với trình độ A2 theo Khung quy chiếu chung châu Âu (CEFR).

4. Các trình độ, hình thức đào tạo chưa áp dụng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ:

- Cao đẳng vừa làm vừa học;

- Trung cấp vừa làm vừa học.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quy định này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016. Các quy định trước đây về chuẩn

đầu ra tin học, ngoại ngữ trái với với quy định này đều bãi bỏ.

2. Các ông/bà trưởng đơn vị trực thuộc trường chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cụ thể nảy sinh, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Phòng

Đào tạo – Quản lý khoa học để báo cáo Hiệu trưởng xem xét giải quyết hoặc sửa đổi quy định này, nếu cần

thiết.

Nơi nhận:

- HT, các PHT;

- Các Khoa/Phòng/TT;

- Ban QLL/CVHT;

- Ban TTGD;

- TP, các PTP ĐT-QLKH;

- Các CV giáo vụ;

- Lưu: VT, ĐT-QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

Hồ Văn Thành

Page 47: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 47 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.4. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN ĐIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC CÓ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ VÀ

CHỨNG CHỈ TIN HỌC

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 360/QyĐ-CĐSP Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 12 năm 2016

QUY ĐỊNH Về chuyển điểm đối với người học có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

và chứng chỉ tin học

Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 1978 của Thủ tướng Chính phủ về việc công

nhận chính thức Trường Cao đẳng Sư phạm Huế (nay là Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế);

Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo – Quản lý khoa học,

Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về chuyển điểm đối với

người học của trường có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và quy định về chuyển điểm tin học.

A. CHUYỂN ĐIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC CÓ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ

Điều 1. Quy định chung về chuyển điểm ngoại ngữ

1. Người học các trình độ, hình thức đào tạo thuộc Trường CĐSP Thừa Thiên Huế được quyền chuyển

điểm các học phần ngoại ngữ tổng hợp khi có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế phù hợp với các quy định của trường.

2. Các trường hợp được chuyển điểm và quyền lợi của người học

a) Người học năm thứ nhất: chỉ làm thủ tục chuyển điểm trước ngày 31/12 của năm tuyển sinh khóa đó.

Sau khi được chuyển điểm, người học được miễn học, miễn thi, miễn học phí toàn bộ các tín chỉ của học phần đã

được chuyển điểm (đối với hình thức đào tạo nộp học phí theo từng tín chỉ).

b) Ngoài trường hợp quy định ở mục a, khoản 2 điều này, người học phải học và đạt điểm tích lũy toàn bộ

các học phần ngoại ngữ tổng hợp trong chương trình đào tạo chính khóa mới được làm hồ sơ chuyển điểm

(nếu có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế).

3. Mỗi học phần trong chương trình đào tạo chính khóa được làm thủ tục chuyển điểm tối đa 01 lần trong

toàn khóa đào tạo của người học. Điểm chuyển được lấy theo điểm ghi trên chứng chỉ, quy đổi theo quy định

và quy về thang điểm 10.

Điều 2. Chuyển điểm tiếng Anh

Người học có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của Đại học Cambridge Vương quốc Anh, chứng chỉ IELTS,

TOEFL, TOEIC hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác tương thích với Khung quy chiếu chung châu

Âu (CEFR) được chuyển điểm các học phần Tiếng Anh, Nghe – Nói, Đọc – Viết trong chương trình đào tạo chính

khóa theo quy định cụ thể tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.

Điều 3. Chuyển điểm tiếng Nhật

Người học có chứng chỉ Tiếng Nhật Japanese Language Proficiency Test (JLPT) các trình độ từ N5 đến N1

do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản cấp, được chuyển điểm các học phần Tiếng Nhật tổng hợp theo quy định cụ thể

tại Phụ lục 3.

Điều 4. Chuyển điểm tiếng Pháp

Người học có chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế DELF A1, A2, B1 tương thích với Khung quy chiếu chung

châu Âu (CEFR), do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm Quốc tế Sèvres – Pháp (Centre International d’Etudes

Pédagogiques de Sèvres/CIEP) cấp hoặc các chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế tương đương khác, được chuyển

điểm các học phần Tiếng Pháp trong chương trình đào tạo chính khóa theo quy định cụ thể tại Phụ lục 4.

B. CHUYỂN ĐIỂM TIN HỌC

Page 48: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 48 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Điều 5. Quy định chung về chuyển điểm tin học

1. Người học các trình độ, hình thức đào tạo thuộc Trường CĐSP Thừa Thiên Huế được quyền chuyển

điểm học phần Tin học ứng dụng khi đáp ứng hai điều kiện sau:

- Có chứng chỉ tin học đã tích lũy, phù hợp với các quy định của trường;

- Đã học và đạt điểm tích lũy học phần Tin học ứng dụng trong chương trình đào tạo chính khóa.

2. Học phần Tin học ứng dụng trong chương trình đào tạo chính khóa được phép làm thủ tục chuyển điểm

tối đa 01 lần trong toàn khóa đào tạo của người học.

Điều 6. Chuyển điểm đối với người học có chứng chỉ tin học

1. Người học (trừ ngành Tin học ứng dụng) có một trong các chứng chỉ sau được chuyển điểm học phần

Tin học ứng dụng trong chương trình đào tạo chính khóa:

- Chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C cấp trước ngày 31/12/2016;

- Chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc nâng cao.

2. Điểm chuyển được lấy theo điểm ghi trên chứng chỉ quy về thang điểm 10.

C. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Thủ tục chuyển điểm

1. Khi có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ tin học, người học có thể làm hồ sơ xin chuyển

điểm tại Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học. Hồ sơ gồm đơn xin chuyển điểm (theo mẫu có tại Phòng Đào tạo

– QLKH), bản photocopy chứng chỉ và bảng điểm kèm theo (không cần chứng thực), bản gốc chứng chỉ (để

đối chiếu và sẽ trả lại người học sau khi đối chiếu).

2. Phòng Đào tạo – QLKH tham mưu cho Hiệu trưởng quyết định cho phép người học được chuyển điểm.

Trường hợp cần thiết, Phòng Đào tạo – QLKH tham vấn tổ bộ môn liên quan để tham mưu phù hợp, đảm bảo

quyền lợi của người học và đúng với các quy định của nhà trường.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quy định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017.

2. Bãi bỏ Quy định số 175/QyĐ-CĐSP ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Trường CĐSP Thừa Thiên Huế

về việc chuyển điểm tin học, ngoại ngữ kể từ ngày quy định này có hiệu lực.

3. Các ông/bà trưởng đơn vị trực thuộc trường chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cụ thể nảy sinh, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Phòng

Đào tạo – QLKH để báo cáo Hiệu trưởng xem xét giải quyết hoặc sửa đổi quy định này, nếu cần thiết.

Nơi nhận:

- HT, các PHT;

- Các Khoa/Phòng/TT;

- Ban QLL/CVHT;

- Ban TTGD;

- TP, các PTP ĐT-QLKH;

- Các CV giáo vụ;

- Lưu: VT, ĐT-QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

Hồ Văn Thành

Page 49: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 49 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

PHỤ LỤC (Kèm theo Quy định số 360/QyĐ-CĐSP ngày 17 tháng 12 năm 2016 của Trường CĐSP Thừa Thiên Huế)

Phụ lục 1: Quy định chuyển điểm tiếng Anh đối với người học thuộc các ngành đào tạo không chuyên tiếng Anh

TT

Chứng chỉ, mức điểm đạt được Học phần tiếng Anh

tổng hợp và mức điểm được chuyển

Cambrige ESOL

IELTS TOEIC TOEFL

CBT TOEFL

ITP TOEFL

iBT

1 100-119 KET 2.5 250 60 343 18 10.0 Tương đương bậc 1/A1

2

120-126 KET

127-133 KET

134-139 KET (120-139 PET)

3.0

3.5

4.0

255-300

305-350

355-400

63-77

80-90

93-97

347-373

377-393

397-400

19-24

25-29

30-31

9.0

9.5

10.0

Tương đương bậc 2/A2 trở xuống

Phụ lục 2: Quy định chuyển điểm tiếng Anh đối với người học thuộc các ngành đào tạo chuyên tiếng Anh

TT

Chứng chỉ, mức điểm đạt được Học phần tiếng Anh

tổng hợp và mức điểm được chuyển

Cambrige ESOL

IELTS TOEIC TOEFL

CBT TOEFL

ITP TOEFL

iBT

1 100-119 KET 2.5 250 60 343 18 X Không áp

dụng

2

120-126 KET

127-133 KET

134-139 KET

(120-139 PET)

3.0

3.5

4.0

255-300

305-350

355-400

63-77

80-90

93-97

347-373

377-393

397-400

19-24

25-29

30-31

X

9.0

10.0

Không áp dụng

Nghe - Nói 1, Đọc – Viết 1

Nghe - Nói 2, Đọc – Viết 2

3

140-152 PET

(140-150 KET)

153-159 PET

(140-159 FCE)

4.5

5.0

405-500

505-600

100-103

107-133

403-413

417-450

32-34

35-45

9.0

10.0

Nghe - Nói 3, Đọc – Viết 3

Nghe - Nói 4, Đọc – Viết 4

PHỤ LỤC (Kèm theo Quy định số 360/QyĐ-CĐSP ngày 17 tháng 12 năm 2016 của Trường CĐSP Thừa Thiên Huế)

Phụ lục 1: Quy định chuyển điểm tiếng Anh đối với người học thuộc các ngành đào tạo không chuyên tiếng Anh

TT

Chứng chỉ, mức điểm đạt được Học phần tiếng Anh

tổng hợp và mức điểm được chuyển

Cambrige ESOL

IELTS TOEIC TOEFL

CBT TOEFL

ITP TOEFL

iBT

1 100-119 KET 2.5 250 60 343 18 10.0 Tương đương bậc 1/A1

2

120-126 KET

127-133 KET

134-139 KET (120-139 PET)

3.0

3.5

4.0

255-300

305-350

355-400

63-77

80-90

93-97

347-373

377-393

397-400

19-24

25-29

30-31

9.0

9.5

10.0

Tương đương bậc 2/A2 trở xuống

Phụ lục 2: Quy định chuyển điểm tiếng Anh đối với người học thuộc các ngành đào tạo chuyên tiếng Anh

Page 50: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 50 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

TT

Chứng chỉ, mức điểm đạt được Học phần tiếng Anh

tổng hợp và mức điểm được chuyển

Cambrige ESOL

IELTS TOEIC TOEFL

CBT TOEFL

ITP TOEFL

iBT

1 100-119 KET 2.5 250 60 343 18 X Không áp

dụng

2

120-126 KET

127-133 KET

134-139 KET

(120-139 PET)

3.0

3.5

4.0

255-300

305-350

355-400

63-77

80-90

93-97

347-373

377-393

397-400

19-24

25-29

30-31

X

9.0

10.0

Không áp dụng

Nghe - Nói 1, Đọc – Viết 1

Nghe - Nói 2, Đọc – Viết 2

3

140-152 PET

(140-150 KET)

153-159 PET

(140-159 FCE)

4.5

5.0

405-500

505-600

100-103

107-133

403-413

417-450

32-34

35-45

9.0

10.0

Nghe - Nói 3, Đọc – Viết 3

Nghe - Nói 4, Đọc – Viết 4

Phụ lục 3: Quy định chuyển điểm tiếng Nhật

TT Chứng chỉ, mức điểm đạt

được

Học phần tiếng Nhật tổng hợp

và mức điểm được chuyển

1

N5 đạt 80-90 điểm

Tiếng Nhật tổng hợp 1A, 1B, 2A, 2B

7.0

N5 đạt 91-100 điểm 8.0

N5 đạt 101-110 điểm 9.0

N5 đạt 111 điểm trở lên 10.0

2

N4 đạt 90-100 điểm

Tiếng Nhật tổng hợp 3A, 3B, 4A, 4B

8.0

N4 đạt 101-110 điểm 9.0

N4 đạt 111 điểm trở lên 10.0

3

N3 đạt 95-100 điểm

Tiếng Nhật tổng hợp 5A, 5B

9.0

N3 đạt 106 điểm trở lên 10.0

4 N2 hoặc N1 Tiếng Nhật tổng hợp 1A, 1B, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5A, 5B

10.0

Page 51: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 51 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phụ lục 4: Quy định chuyển điểm tiếng Pháp

TT Chứng

chỉ Mức điểm đạt được

Học phần tiếng Pháp tổng hợp và mức điểm được chuyển

1 DELF A1 50-100 Tiếng Pháp 1

(A1)

5.0–10.0 (mỗi điểm của chứng chỉ DELF A1 được chuyển 0,1 điểm tương ứng ở HP Tiếng Pháp 1 (A1)

2 DELF A2

50-59

Tiếng Pháp 1 (A1)

6.6

60-69 7.8

70-79 9.0

80-100 10.0

3 DELF A2

50-59

Tiếng Pháp 2 (A2-A)

6.1

60-69 7.2

70-79 8.3

80-89 9.4

90-100 10

4 DELF A2 50-100 Tiếng Pháp 3

(A2-B)

5.0-10.0 (mỗi điểm của chứng chỉ DELF A2 được chuyển 0,1 điểm tương ứng ở HP Tiếng Pháp 3 (A2-B)

5 DELF B1 trở lên

50-100

Tiếng Pháp 1 (A1), Tiếng

Pháp 2 (A2-A), Tiếng Pháp 3

(A2-B)

10.0

Page 52: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 52 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.5. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HỌC CÙNG LÚC HAI CHƯƠNG TRÌNH

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC HỌC CÙNG LÚC HAI CHƯƠNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 474/QĐ-CĐSP ngày 28 tháng 10 năm 2014

của Hiệu trưởng Trường CĐSP Thừa Thiên Huế)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này áp dụng cho việc tổ chức học cùng lúc hai chương trình, đào tạo theo hệ thống tín

chỉ ở Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế, bao gồm: Tuyển sinh, tổ chức đào tạo, xét công nhận tốt

nghiệp và các vấn đề có liên quan.

2. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình là sinh viên đang học một chương trình cao đẳng chính

quy ở Trường, có nhu cầu học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp thêm một văn bằng

cao đẳng của Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng, điều kiện đăng kí học chương trình thứ hai

1. Là sinh viên năm thứ hai cao đẳng chính quy của Trường;

2. Điểm trung bình chung tích lũy năm thứ nhất đạt 2,50 trở lên tại thời điểm đăng ký học chương

trình thứ hai;

3. Ngành đào tạo ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo ở chương trình thứ nhất.

Chương II

TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO

Điều 3. Kế hoạch và tuyển sinh

1. Hằng năm, Phòng Đào tạo - Quản lí khoa học tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng chỉ tiêu, kế

hoạch đào tạo chương trình thứ hai.

2. Phòng Đào tạo - Quản lí khoa học thông báo tuyển sinh, thu nhận đơn và tổng hợp trình Hội đồng

tuyển sinh xét, phê duyệt.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký học chương trình thứ hai

Hồ sơ đăng ký học chương trình thứ hai bao gồm:

1. Đơn đăng ký học chương trình thứ 2 theo mẫu của Trường.

2. Bảng điểm trung bình chung tích lũy của chương trình thứ nhất tại thời điểm đăng ký học chương

trình thứ hai.

3. Hồ sơ sinh viên theo học chương trình thứ 2 theo mẫu của Trường và cam kết thực hiện các quy

định trong quản lý đào tạo của Trường.

Điều 5. Quy trình xét duyệt vào học chương trình thứ hai

1. Căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, Hội đồng tuyển sinh thông báo tuyển sinh và thu nhận hồ sơ.

2. Căn cứ xét duyệt sinh viên vào học chương trình thứ hai:

- Điểm trung bình chung tích lũy của chương trình thứ nhất thời điểm đăng ký (ưu tiên 1).

- Căn cứ vào khối thi/môn tuyển sinh vào cao đẳng của chương trình thứ nhất (ưu tiên 2).

- Căn cứ vào điểm thi tuyển sinh của chương trình thứ nhất của sinh viên (ưu tiên 3).

3. Trên cơ sở các căn cứ xét tuyển, Ban thư ký tập hợp nhu cầu, báo cáo Hội đồng tuyển sinh, xét

duyệt danh sách sinh viên trúng tuyển và trình Hiệu trưởng ký Quyết định tiếp nhận sinh viên.

4. Phòng Đào tạo - Quản lí khoa học tham mưu quyết định và thông báo cho sinh viên đăng ký môn

học, nộp học phí và thực hiện đầy đủ các quy định trong quản lý đào tạo của Trường.

Page 53: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 53 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Điều 6. Đăng ký khối lượng và bảo lưu kết quả học tập ở chương trình thứ hai

1. Khối lượng học tập tối thiểu sinh viên phải đăng ký cho mỗi học kỳ chính ở chương trình thứ hai là

3 tín chỉ. Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ.

2. Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập tối đa đối với sinh viên xếp hạng học lực bình thường.

3. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của các học phần có nội dung và khối

lượng kiến thức tương đương hoặc thay thế được ở chương trình thứ nhất. Việc bảo lưu hoặc chuyển điểm

một học phần của ngành học này sang ngành học khác theo các nguyên tắc sau: Học phần đã học có cùng

nội dung hoặc 80% nội dung và số tín chỉ bằng hoặc lớn hơn trong chương trình đào tạo.

4. Kế hoạch học tập của chương trình thứ hai tuân thủ kế hoạch chung của Trường theo quy định của

quy chế đào tạo hiện hành.

Điều 7. Quản lý học tập và đánh giá xếp hạng học tập

1. Phòng Đào tạo - Quản lí khoa học sẽ trực tiếp quản lý, theo dõi sinh viên đăng ký học cùng lúc hai

chương trình theo từng năm học, khóa học.

2. Cách đánh giá và xếp hạng học tập thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành.

3. Xếp hạng học lực của sinh viên ở chương trình thứ hai sau mỗi học kỳ chỉ căn cứ trên kết quả

học tập của các học phần ở chương trình thứ hai, không tính đến điểm của các học phần tương đương

hoặc thay thế được bảo lưu ở chương trình thứ nhất.

Điều 8. Nghỉ học tạm thời và buộc thôi học

1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời ở chương trình thứ hai theo

quy định hiện hành.

2. Nếu điểm trung bình chung tích lũy ở chương trình thứ nhất bị xếp hạng học lực yếu thì phải dừng

học ở chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo. Khi điểm trung bình chung tích lũy của chương trình thứ nhất

không còn bị xếp hạng học lực yếu, sinh viên được tiếp tục học chương trình thứ hai.

3. Sinh viên phải dừng học chương trình thứ hai nếu đang nghỉ học tạm thời ở chương trình thứ nhất.

4. Sinh viên bị buộc thôi học ở chương trình thứ hai nếu thuộc diện bị thôi học ở chương trình thứ

nhất.

Điều 9. Công nhận kết quả học tập và xét tốt nghiệp

1. Không dùng kết quả học tập ở chương trình thứ hai để xét học bổng và các hình thức khen thưởng

khác.

2. Không thực hiện các chế độ miễn giảm, các chính sách xã hội khi đào tạo chương trình thứ hai.

3. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai khi đã được công nhận tốt nghiệp ở chương

trình thứ nhất và chưa vượt quá thời gian tối đa quy định.

4. Điểm trung bình tích lũy của sinh viên để xếp hạng tốt nghiệp ở chương trình thứ hai được tính trên

điểm các học phần đã tích lũy ở chương trình thứ hai và các học phần tương đương hoặc thay thế đã tích lũy

ở chương trình thứ nhất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Mức học phí ở chương trình thứ hai

Mỗi tín chỉ đăng ký học ở chương trình thứ hai được tính bằng 120% mức học phí của 1 tín chỉ ở

chương trình thứ nhất của Trường (lệ phí thi lại, học lại hoặc học cải thiện điểm cũng tính tương ứng bằng

120%).

Điều 11. Tổ chức, thực hiện

1. Quy định này bắt đầu được thực hiện từ năm học 2014 – 2015.

Page 54: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 54 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp với tình hình thực tế của

Trường, các đơn vị gửi ý kiến góp ý đề nghị sửa đổi, bổ sung qua Phòng Đào tạo - Quản lí khoa học xem xét

và trình Hiệu trưởng phê duyệt.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Hoàng Ngọc Quý

Mọi thông tin thắc mắc, sinh viên vui lòng liên hệ Phòng Đào

tạo-Quản lý khoa học để được tư vấn và hướng dẫn. Điện

thoại: 054.3828328. Hoặc gởi câu hỏi qua email công vụ của

Phòng: [email protected]

Page 55: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 55 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.6. QUY ĐỊNH LÀM TIỂU LUẬN, KHÓA LUẬN VÀ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trích:

QUY ĐỊNH

Về làm tiểu luận, khóa luận và đồ án tốt nghiệp

Ban hành kèm theo Quyết định số: 756/QĐ-CĐSP

ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường CĐSP Thừa Thiên Huế

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

Nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên là hoạt động quan trọng và cần thiết của công tác đào

tạo, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.

Qua NCKH giúp cho sinh viên:

1. Củng cố, khắc sâu, mở rộng, hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức đã học.

2. Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu

khoa học khác nhau và biết trình bày một công trình nghiên cứu.

3. Biết vận dụng các kiến thức đã học để đề xuất, giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi chuyên

môn; đối với khóa luận tốt nghiệp sinh viên phải biết vận dụng kiến thức tổng hợp đã học vào nghiên cứu một

vấn đề cụ thể phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học hoặc tiếp tục học lên sau khi tốt nghiệp.

4. Phát triển ý thức và năng lực tự học, tự nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp

dạy - học, nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện ở Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Các hình thức nghiên cứu khoa học của sinh viên bao gồm:

- Bài tập lớn/Tiểu luận (sau đây gọi tắt là tiểu luận).

- Khóa luận tốt nghiệp (KLTN).

- Đồ án tốt nghiệp (ĐATN) thực hiện đối với các ngành học đặc thù (Thiết kế đồ họa, Thiết kế

thời trang...). Hình thức này do Khoa đề xuất và được Hiệu trưởng phê duyệt.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Để nhận một đề tài nghiên cứu sinh viên cần phải tích lũy đủ những kiến thức nhất định. Tiểu luận

chỉ thực hiện cho các học phần có từ 3 tín chỉ trở lên.

2. Trước khi tiến hành nghiên cứu, sinh viên cần được hướng dẫn đầy đủ, cụ thể cách viết đề cương

và phải tuân thủ những qui định chặt chẽ đối với một đề tài nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu sinh viên

phải tự mình thực hiện, từ khâu đề xuất các phương pháp, nội dung nghiên cứu đến khâu hoàn thành. Giảng

viên chỉ giữ vai trò hướng dẫn, gợi ý khi cần thiết.

3. Để đảm bảo thời gian và chất lượng hướng dẫn sinh viên, Trường quy định mức hướng dẫn từng

loại hình cho mỗi giảng viên. Danh sách sinh viên được phép làm đề tài tùy loại hình sẽ được Trường, Khoa

xem xét và quyết định để sinh viên thực hiện.

4. Việc nhận xét, đánh giá, cho điểm các tiểu luận, KLTN hoặc ĐATN phải nghiêm túc, chính xác,

khách quan và không được hạ thấp yêu cầu.

Page 56: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 56 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Chương II

TIỂU LUẬN

Điều 4. Yêu cầu

Sinh viên có thể bắt đầu làm tiểu luận từ HK2 đến HK5 đối với sinh viên chính quy; ở HK2 đối với sinh

viên liên thông chính quy. Nội dung tiểu luận nhằm giải quyết một vấn đề liên quan đến học phần đang học. Tiểu

luận phải được hoàn thành cùng với thời gian kết thúc học phần và nộp cho cán bộ hướng dẫn để tổ chức đánh

giá ở bộ môn vào cuối HK đó. Bài viết của tiểu luận không quá 15 trang đối với bộ môn khoa học xã hội và

không quá 10 trang đối với bộ môn khoa học tự nhiên (không kể biểu bảng, hình vẽ).

Điều 5. Điều kiện để sinh viên được nhận tiểu luận

- Sinh viên xếp hạng học tập bình thường ở học kỳ trước.

- Sinh viên phải chuyên cần, say mê học phần đang học; trong quá trình làm tiểu luận sinh viên phải

tham dự học và kiểm tra từng phần, kiểm tra từng học trình và phải đạt yêu cầu như các sinh viên khác.

Điều 6. Điều kiện để giảng viên hướng dẫn và chấm tiểu luận

Điểu 7. Quy cách trình bày tiểu luận

Quy cách trình bày tiểu luận có thể tham khảo quy cách trình bày khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp ở

Điều 11 của Quy định này.

Điều 8. Đánh giá tiểu luận

- Đối với các học phần chỉ có lý thuyết, điểm tiểu luận được thay thế điểm thi kết thúc học phần.

- Đối với các HP vừa có lý thuyết, vừa có thực hành, điểm tiểu luận thay thế cho điểm thi phần lý

thuyết. Điểm này sẽ được tính toán cùng với điểm thực hành để có được điểm thi kết thúc học phần

Chương III

KHÓA LUẬN HOẶC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Điều 9. Yêu cầu

Ở học kỳ cuối khóa, để được công nhận tốt nghiệp sinh viên có thể đăng ký làm khóa luận, đồ án tốt

nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn với khối lượng 5 tín chỉ để tích lũy đủ số tín chỉ quy định

cho chương trình.

Các bộ môn và khoa nên chọn các đề tài khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp theo hướng mà giảng viên

đó đang nghiên cứu hoặc có tính chất phục vụ công tác giảng dạy môn học lúc sinh viên tốt nghiệp.

Bài viết của một khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp dài từ 30 đến 40 trang đánh máy đối với bộ môn

khoa học xã hội, từ 20 đến 30 trang đối với bộ môn khoa học tự nhiên, từ 15 đến 25 trang đối với bộ môn đặc

thù (không kể biểu bảng, hình vẽ).

Điều 10. Điều kiện để sinh viên được nhận thực hiện và bảo vệ KLTN

1. Để được nhận làm KLTN sinh viên cần hội đủ các điều kiện sau đây:

- Đã có 1 tiểu luận đạt kết quả từ 8,5 trở lên.

- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 70 tín chỉ. Riêng ngành GD tiểu học tích lũy tối thiểu 79 tín chỉ và ngành

SP Kỹ thuật công nghiệp tích lũy tối thiểu 94 tín chỉ.

- Có điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.00 trở lên tính từ đầu khóa học đến thời điểm giao đề tài

KLTN.

Căn cứ điều kiện thực tế của từng bộ môn các khoa quy định điều kiện sinh viên được nhận làm

KLTN riêng cho từng bộ môn hoặc từng khoa nhưng phải hội đủ ba điều kiện trên.

Page 57: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 57 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

2. Điều kiện để được bảo vệ KLTN:

Hoàn thành KLTN theo đúng tiến độ và KLTN được thực hiện đúng quy định của Trường về hình thức

và nội dung.

3. Điều kiện để được nhận làm và bảo vệ ĐATN:

Điều kiện để được nhận làm và bảo vệ ĐATN của các bộ môn đặc thù do khoa quản lí bộ môn

đề xuất và được Hiệu trưởng phê duyệt trước tháng 10 hàng năm.

Điều 11. Điều kiện để giảng viên hướng dẫn và chấm KLTN/ĐATN

Điều 12. Qui trình quản lý việc sinh viên thực hiện KLTN/ĐATN

1. Xét sinh viên nhận đề tài KLTN/ĐATN:

- Vào đầu HK3 (đối với khối liên thông chính quy), HK5 (đối với khối cao đẳng chính quy) căn cứ qui

định về tiêu chuẩn sinh viên nhận đề tài KLTN/ĐATN, tiêu chuẩn cán bộ hướng dẫn và điều kiện thực tế của

khoa, các khoa công bố các đề tài và giảng viên hướng dẫn để sinh viên chọn hoặc sinh viên đề xuất đề tài

nghiên cứu. Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa xét cho sinh viên nhận đề tài KLTN/ĐATN và báo cáo lên

Trường (qua Phòng ĐT-QLKH) vào cuối tháng 10 hàng năm đối với khối cao đẳng chính quy (theo Phụ lục 3).

- Căn cứ báo cáo của các khoa, vào cuối tháng 11 hàng năm sau khi xem xét, Trường sẽ ra quyết

định sơ bộ danh sách sinh viên đủ điều kiện làm KLTN/ĐATN.

2. Duyệt đề cương KLTN/ĐATN:

Sinh viên được nhận làm KLTN/ĐATN trước khi nghiên cứu đề tài phải viết đề cương KLTN/ĐATN,

trong đó ghi rõ:

- Họ tên sinh viên

- Lớp (Lớp truyền thống)

- Khoa

- Người hướng dẫn

- Tên đề tài, bộ môn

- Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài

- Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

- Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết

- Phương pháp nghiên cứu

- ........................................

- Dự kiến kế hoạch thực hiện

- Tài liệu tham khảo cần thiết

- Kiến nghị với cán bộ hướng dẫn, Tổ bộ môn, Khoa, Trường (nếu có).

Hội đồng Khoa học và Đào tạo cấp Khoa duyệt đề cương, có tham khảo ý kiến của giảng viên hướng

dẫn. Căn cứ kết quả xét duyệt, khoa báo cáo lên Trường những sinh viên đủ điều kiện để cho tiến hành làm

KLTN/ĐATN (theo Phụ lục 4).

3. Quy cách trình bày KLTN/ĐATN

- KLTN/ĐATN có dung lượng chính văn khoảng từ 15 đến 40 trang (không kể hình vẽ, bảng biểu, đồ thị,

danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục), được chế bản trên khổ giấy A4, mã Unicode, font Times New Roman cỡ

chữ 14, dãn dòng đặt ở chế độ 1.5 lines, lề trên 2.5 cm, lề dưới 2.0 cm hoặc ngược lại tùy theo vị trí đánh số

trang, lề trái 3.5 cm, lề phải 2.0 cm. Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy, đầu bảng là lề trái của

trang. KLTN/ĐATN phải đóng bìa cứng (xem Phụ lục 5).

Page 58: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 58 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Trích dẫn tài liệu tham khảo

+ Mọi ý kiến, khái niệm không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và

chỉ rõ nguồn trong Danh mục tài liệu tham khảo của KLTN/ĐATN.

+ Việc trích dẫn phải nêu rõ xuất xứ và trình bày nhất quán: trích nguyên văn phải để trong ngoặc

kép, nguồn trích dẫn trong ngoặc vuông [A, B], trong đó: A là số thứ tự của tài liệu được dẫn trong Danh

mục tài liệu tham khảo và B là số trang.

+ Nếu không có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì

phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong Danh mục tài liệu tham khảo

của KLTN/ĐATN.

+ Cách lập Danh mục tài liệu tham khảo (xem Phụ lục 5).

Hình thức KLTN/ĐATN thực hiện theo gợi ý (theo Phụ lục 5).

Điều 13. Tổ chức chấm và đánh giá KLTN/ĐATN

1. Khóa luận tốt nghiệp

- Tổ chức chấm KLTN

+ Sinh viên làm KLTN phải nộp bài viết của mình (2 bản toàn văn) cho cán bộ hướng dẫn trước kỳ thi

kết thúc học phần của học kỳ cuối khóa 2 ngày đối với các ngành sư phạm và sau khi hoàn tất đợt Thực tập

tốt nghiệp 2 ngày đối với các ngành ngoài sư phạm.

+ Không xem xét đề nghị phúc khảo điểm đánh giá KLTN; trường hợp đặc biệt, do Hiệu trưởng quyết

định.

- Kết quả điểm KLTN

+ Điểm đánh giá KLTN là điểm trung bình chung của 2 cán bộ chấm làm tròn đến một chữ số thập

phân. Kết quả chấm KLTN được công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp KLTN.

+ Điểm KLTN được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.

+ Sau khi chấm xong KLTN, thư ký khoa chịu trách nhiệm tổng hợp theo đơn vị khoa và nộp về

Phòng Đào tạo – QLKH. Phòng Đào tạo – QLKH tập hợp trình lãnh đạo Trường phê duyệt (theo Phụ lục 8).

+ KLTN (bản toàn văn) và bảng tổng hợp điểm được lưu ở Khoa và Phòng Đào tạo – QLKH, thời gian

lưu theo quy định hiện hành.

2. Đồ án tốt nghiệp

- Tổ chức chấm ĐATN

+ Sinh viên làm ĐATN phải nộp bài viết của mình (2 bản toàn văn và 3 bản tóm tắt) cho cán bộ

hướng dẫn trước ngày bảo vệ 5 ngày, khoa công bố danh sách, tên đề tài của từng sinh viên kèm theo văn

bản ĐATN để tại Văn phòng khoa cho cán bộ, giảng viên trong khoa quan tâm đọc, tham khảo.

- Qui trình đánh giá ĐATN

- Kết quả điểm ĐATN:

+ Điểm của một ĐATN là trung bình cộng của 3 cột điểm:

• Trung bình cộng các điểm của từng thành viên Hội đồng

• Điểm của cán bộ hướng dẫn

• Điểm của cán bộ chấm phản biện.

Điểm ĐATN được làm tròn đến một chữ số thập phân và tính vào điểm trung bình chung học tập của

toàn khóa học.

Nếu điểm của cán bộ hướng dẫn và điểm của cán bộ phản biện lệch so với điểm chung bình chung

các thành viên Hội đồng của một ĐATN từ 2 điểm trở lên thì Hội đồng phải trao đổi lại. Nếu chưa nhất trí thì

tập hợp báo cáo trình Hiệu trưởng xem xét kết luận.

Page 59: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 59 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Điểm đánh giá ĐATN được công bố chậm nhất 1 ngày sau khi kết thúc bảo vệ ĐATN. Điểm được

công bố bao gồm điểm của người hướng dẫn, người phản biện, hội đồng và điểm kết luận cuối cùng.

Không xem xét đề nghị phúc khảo điểm đánh giá ĐATN; trường hợp đặc biệt, do Hiệu trưởng quyết

định.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA GIẢNG VIÊN VÀ SINH VIÊN

Điều 14. Đối với sinh viên

- Trong quá trình làm khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp sinh viên cần báo cáo về tiến độ công việc

nghiên cứu của mình với người hướng dẫn, nếu gặp những vướng mắc trong quá trình thực hiện sinh viên

kịp thời báo cáo với cán bộ hướng dẫn, trưởng bộ môn, trưởng khoa để được giúp đỡ.

- Với các tiểu luận, khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp xuất sắc; tổ bộ môn có thể đề nghị báo cáo ở hội

nghị khoa học hàng năm của Khoa và của Trường.

- Những sinh viên làm khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp được ghi “đã làm khóa luận hoặc đồ án tốt

nghiệp” ở phiếu điểm học tập toàn khóa cấp cho sinh viên lúc tốt nghiệp.

Điều 15. Đối với cán bộ giảng viên

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng khoa, Trưởng phòng

Trưởng khoa, Trưởng phòng chức năng có trách nhiệm thực hiện Quy định này, nhằm đảm bảo

thống nhất công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện giữa các đơn vị thực hiện theo các phụ lục kèm theo của Quy

định này.

Điều 17. Đối tượng và thời gian thực hiện

Quy định này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 cho sinh viên trình độ cao đẳng loại hình

chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, các đơn vị phản ánh lên Ban giám hiệu (qua

Phòng Đào tạo - QLKH) để Trường nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung sát với tình hình thực tế.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Hoàng Ngọc Quý

Page 60: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 60 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.7. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN TÍN CHỈ TRÊN TRANG WEB CỦA TRƯỜNG

3.7.1. Tóm tắt Quy trình đăng ký học tập trực tuyến

Bước 1: Truy cập vào trang web đăng ký học tập.

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống để sử dụng chức năng đăng ký học tập.

Bước 3: Chọn mục Đăng ký môn học và thực hiện đăng ký môn học theo thứ tự sau:

- Kích chọn để đăng ký các môn học.

- Nếu nhóm muốn chọn hết chỗ thì chọn Lọc theo môn học hoặc lọc theo điều kiện để chọn nhóm học

phần khác.

- Kiểm tra danh sách môn học đã chọn.

- Chọn Lưu đăng ký

Bước 4: Xem thời khóa biểu đã đăng ký được (Nếu muốn thay đổi trở lại Bước 3).

Bước 5: In thời khóa biểu cá nhân.

Bước 6: Điền đầy đủ thông tin vào thời khóa biểu đã in, photo thêm 01 bản, nộp 02 bản cho Ban cán sự

lớp.

Bước 7: Đại diện Ban cán sự lớp sẽ nộp lại toàn bộ TKB cá nhân của lớp cho CVHT/QLL để ký xác nhận

và nộp lại cho Chuyên viên phụ trách Đăng ký học tập ở Phòng Đào tạo – QLKH để được ký xác nhận.

Lưu ý:

- Sinh viên cần đọc kỹ thông báo đăng ký học tập của Nhà trường.

- Trong 02 tuần đầu của học kỳ SV theo dõi trang thông tin học tập nếu có thông báo các học phần bị

hủy, SV phải đến trực tiếp phòng ĐT-QLKH đăng ký lại học phần tương đương.

3.7.2. Các cách để truy cập vào trang web đăng ký học tập

- Vào từ trang web của Trường Cao đẳng Sư phạm – Thừa Thiên Huế www.cdsphue.edu.vn

Kích chọn “ĐĂNG KÝ HỌC TẬP” trên menu navigator của trang web trường.

- Vào trực tiếp trang web ĐĂNG KÝ HỌC TẬP với địa chỉ: thongtin.cdsphue.edu.vn.

Page 61: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 61 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.7.3. Đăng nhập vào hệ thống

Sau khi người dùng vào website, để có thể sử dụng được các chức năng của website người dùng cần

đăng nhập vào chương trình bằng Tên đăng nhập (Mã sinh viên) và Mật khẩu (Mặc định là Ngày tháng năm

sinh dạng 6 số. Vd: 03/12/1989 => Mật khẩu: 031289) , khung đăng nhập như hình (nằm ngay dưới menu).

Bấm vào nút Đăng nhập sau khi nhập chính xác Tên đăng nhập và Mật khẩu để vào website.

Thông tin người dùng sẽ xuất hiện trên thanh menu sau khi đăng nhập thành công.

Click vào menu Đăng Ký Môn Học để vào trang đăng ký môn học

Bấm vào nút Đăng nhập sau khi điền đầy đủ thông tin

Thông tin Đăng nhập thành công.

Page 62: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 62 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.7.4. Thao tác đăng ký môn học

Chọn “ĐĂNG KÝ MÔN HỌC” để tiến hành đăng ký môn học

Trang đăng ký gồm 3 phần:

a. Phần lọc để tìm nhanh các môn học cần đăng ký.

b. Phần hiển thị danh sách các nhóm môn học, mặc định lần đầu tiên khi load lên sẽ hiển thị danh sách

nhóm môn học được xếp dành cho lớp của sinh viên.

c. Phần hiển thị danh sách các môn học đã được chọn hoặc đã đăng ký trước đó, ngoài ra danh sách còn

hiển thị danh sách đăng ký cứng (môn học sinh viên bắt buộc phải học).

a. Phần lọc

Gồm 2 phần lọc theo môn học và lọc theo điều kiện (khuyến cáo nên dùng lọc theo môn học để tìm

nhanh môn học sinh viên muốn học)

- Lọc theo môn học: Để tìm nhanh đến môn học cần đăng ký nếu biết mã môn học hoặc tên môn học,

bằng cách nhập mã môn học hoặc tên môn học vào ô text sau đó bấm nút “Lọc >>”. Phần hiển thị sẽ hiển thị

đúng môn học sinh viên đã nhập, có thể tìm theo điều kiện chính xác hoặc tương đối (nghĩa là nhập gần đúng

bằng các từ gợi ý).

- Lọc theo điều kiện: Để lọc cùng lúc nhiều môn học theo “Lớp” hoặc “Khoa”. Nếu điều kiện lọc được

chọn là “Lớp” thì danh sách tương ứng kế bên là danh sách lớp, ngoài ra sinh viên có thể tìm theo lớp nào đó

bằng cách nhập mã lớp hoặc tên lớp vào ô text kế tiếp. Nếu điều kiện lọc được chọn là “Khoa” thì danh sách

tương ứng kế bên là danh sách khoa.

1. Nhập mã môn học để tìm môn học nhanh

2. Hiển thị danh sách các môn học được lọc theo điều kiện

4. Hiển thị danh sách các môn đã chọn

3. Check vào ô môn học cần chọn

Page 63: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 63 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

b. Phần hiển thị danh sách các nhóm môn học, mặc định lần đầu tiên khi load lên sẽ hiển thị danh

sách nhóm học được xếp dành cho lớp của sinh viên

Thông tin được hiển thị gồm:

ĐK Ô chọn lựa đăng ký

Mã MH Mã môn học

Tên môn học Tên môn học

NMH Nhóm môn học

TTH Tổ thực hành (các nhóm môn học lại được chia nhỏ thành các tổ

thực hành, mỗi tổ thực hành có thời khóa biểu riêng)

STC Số tín chỉ của môn học

STCHP Số tín chỉ đóng học phí

SCP Số lượng đăng ký tối đa cho phép của nhóm

CL Số lượng còn lại cho phép đăng ký

TH Tiết thực hành (để trắng là tiết lý thuyết)

Thứ Thứ trong tuần

Tiết BĐ Tiết bắt đầu môn học

ST Số tiết môn học diễn ra

Phòng Phòng học

Tuần Tuần học (1 ký số là đại diện cho 1 tuần học, ký hiệu “-” nghĩa là

tuần không học)

Thời khóa biểu tuần của môn học được biểu diễn bởi dãy số với số là số thứ tự của tuần học trong học kỳ

, dấu gạch là tuần không học

VD : 12-4----90123 : Nhóm môn học được học vào tuần 1, 2,4,9,10,11,12,13 của học kỳ, còn học vào

thứ mấy học trong mấy tiết thì xem các cột thứ, tiết bắt đầu, số tiết .

Sau khi xem thông tin các nhóm môn học, sinh viên có thể lựa chọn nhóm môn học với điều kiện sinh viên

cho là thích hợp nhất, muốn đăng ký nhóm môn học nào thì check vào ô vuông trong cột đầu tiên (cột ĐK)

của nhóm môn học tương ứng.

Khi chọn nhóm môn học hệ thống sẽ tự động kiểm tra các điều kiện ràng buộc của môn học, nếu không

hợp lệ sẽ xuất hiện các thông báo tương ứng.

Page 64: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 64 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Các ràng buộc khi chọn một nhóm môn học:

1. Kiểm tra môn học sinh viên đăng ký có thuộc ngành của sinh viên (nếu quy định theo chương trình

đào tạo hệ ngành).

2. Kiểm tra môn học sinh viên đăng ký có thuộc khối lớp của sinh viên (nếu quy định theo chương trình

đào tạo khối lớp).

3. Kiểm tra ngày sinh viên đăng ký có nằm trong ngày quy định hoặc ngày đăng ký tự do.

4. Kiểm tra giờ sinh viên đăng ký có hợp lệ (nếu có quy định giới hạn đăng ký theo giờ).

5. Xét số tín chỉ max: Không cho chọn khi vượt tín chỉ.

6. Xét trùng môn học: Chương trình tự bỏ nhóm môn học cũ và chọn nhóm môn học mới.

7. Xét tiên quyết (tiên quyết là bắt buộc phải học và đạt một môn học trước khi muốn đăng ký một môn

học được quy định trước): Không cho chọn khi vi phạm tiên quyết.

8. Xét trước (học trước là bắt buộc phải học một môn học trước khi đăng ký một môn học được quy

định trước): Không cho chọn khi vi phạm học trước

9. Xét song hành (song hành là quy định muốn học một môn học phải đăng ký song hành một môn

học): Vẫn cho chọn nhưng sẽ kiểm tra lại khi sinh viên chọn “Lưu Đăng Ký”.

10. Xét trùng thời khóa biểu: Tùy thuộc vào thiết lập của quản trị hệ thống: Không cho chọn khi bị trùng

thời khóa biểu, cho sinh viên chọn hoặc bỏ qua và không xét trùng thời khóa biểu.

Lưu ý: Ngoài danh sách các môn học sinh viên chọn, trong danh sách các môn đã chọn còn hiển thị các

môn học đăng ký cứng sinh viên bắt buộc phải học.

Nếu đăng ký thành công, nhóm môn học sẽ được hiển thị trong phần hiển thị danh sách các nhóm môn

học đã chọn, nhóm môn học đó sẽ có dấu check và được bôi đậm.

2. Các môn học được

chọn sẽ được bôi đậm

3. Các nhóm môn

học được đăng ký

1. Check chọn hoặc bỏ

chọn đăng ký

Page 65: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 65 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

c. Phần hiển thị các môn đã được chọn

Các môn học được click chọn ở trên sẽ được hiển thị ở phần này với các thông tin ngắn gọn và thêm các

thông tin về học phí như học phí, miễn giảm vv … Và hệ thống tự động tính học phí tổng cộng mà sinh viên

cần đóng.

Nếu như có thay đổi ý kiến muốn bỏ bớt môn học nào đó thì check vào dưới danh sách đã chọn và

click nút xóa để bỏ môn học đó ra khỏi danh sách đã chọn.

Nếu như đồng ý các môn đã đăng ký thì click vào nút lưu đăng ký để hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và

in ra bảng học phí cho sinh viên.

Các chính sách của hệ thống về đăng ký môn học:

- Chỉ cho đăng ký mới không cho xóa: Sinh viên không thể check chọn những môn trong “Danh sách

đã đăng ký” đã đăng ký trước đó để xóa.

- Cho xóa không cho chọn đăng ký mới: Sinh viên thấy danh sách môn học phía trên còn chỗ đăng

ký (số lượng còn lại >0) + nằm trong ngày cho phép đăng ký + có thể xóa từ danh sách phía dưới.

- Không cho phép sinh viên chọn lại những môn đã xóa: Sinh viên không thể chọn lại những môn đã

xóa trước đó (Vd: Đã từng chọn môn A nhóm 1, sau đó xóa ra khỏi danh sách. Lần sau vào vẫn thấy môn A

nhóm 1 vẫn còn chỗ đăng ký nhưng bị ẩn không cho chọn).

1. Sau khi đồng ý các

nhóm môn học này bấm

vào lưu đăng ký

2. Nếu như đổi ý muốn bỏ đăng ký thì

check vào đây và bấm nút xóa. Sau đó

bám vào Lưu đăng ký

Page 66: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 66 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.7.5. Xem và In Thời khóa biểu

Chọn “XEM TKB” đề tiến hành xem và in TKB.

Sau khi xem TKB nếu chưa phù hợp với nhu cầu cá nhân có thể trở lại “ĐĂNG KÝ MÔN HỌC” để đăng

ký lại các nhóm môn học.

(Lưu ý: Phải bấm “Lưu Đăng Ký” sau khi thay đổi đăng ký các nhóm môn học).

Bấm vào “In TKB” để in kết quả đăng ký học tập và hoàn thành quá trình đăng ký học tập.

1. Chọn học kỳ

cần xem TKB

2. Chọn dạng xem

TKB

3. Chọn In TKB sau khi đã

hoàn thành đăng ký môn

học xong

Đăng ký lại các nhóm môn

học để phù hợp với TKB

của cá nhân

TKB cá nhân

Page 67: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 67 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

3.8. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

Đầu mỗi khóa học, nhà Trường ban hành Kế hoạch đào tạo của các ngành học, các bạn sinh viên cần

nắm rõ để chủ động lập kế hoạch học tập toàn khóa và từng học kỳ cho phù hợp với năng lực học tập và

hoàn cảnh cụ thể của mình.

3.8.1. Địa chỉ tải Kế hoạch đào tạo các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng chính quy K38

http://cdsphue.edu.vn/news/?act=/VN/17/94/20150124074104/

3.8.2. Địa chỉ tải Kế hoạch đào tạo các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng chính quy K39

http://cdsphue.edu.vn/news/?act=/VN/17/94/20150908080545/

3.8.3. Địa chỉ tải Kế hoạch đào tạo các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng chính quy K40

http://cdsphue.edu.vn/news/?act=/VN/17/94/20161014170156/

Mọi thông tin thắc mắc, sinh viên vui lòng liên hệ Phòng Đào

tạo-Quản lý khoa học để được tư vấn và hướng dẫn. Điện

thoại: 054.3828328. Hoặc gởi câu hỏi qua email công vụ của

Phòng: [email protected]

Page 68: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 68 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phần 4

QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN

VỀ ĐÀO TẠO THEO NIÊN CHẾ

Page 69: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 69 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Hiện nay nhà Trường vừa tiến hành đào tạo theo Hệ thống tín chỉ áp dụng cho trình độ cao đẳng hình thức

chính quy và vừa tiến hành đào tạo theo niên chế áp dụng cho đào tạo liên thông cao đẳng hình thức

vừa làm vừa học, trung cấp chuyên nghiệp hình thức chính quy và vừa làm vừa học.

4.1. ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CAO ĐẲNG HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC THEO NIÊN CHẾ

* Các văn bản áp dụng:

- Thông tư số 55 /2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quy định Đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học.

- Quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

ban hành Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học.

* Các lưu ý:

- Thời gian dự kiến của khóa học: 03 học kỳ

- Để tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn sinh viên vừa làm vừa học, nhà Trường sẽ bố trí lịch học cũng

như lịch thi vào các ngày thứ Bảy và Chủ nhật trong tuần của suốt khóa học.

- Đầu mỗi khóa học, nhà Trường căn cứ vào bảng điểm các môn học ở Trung cấp của các bạn để có

Quyết định miễn trừ một số môn học mà các bạn phải học trong 3 học kỳ của khóa học.

- Sau khi có Quyết định miễn trừ môn học, các bạn phải làm thủ tục đăng ký các môn học còn lại của

khóa học tại phòng Đào tạo-Quản lý khoá học theo sự hướng dẫn của Giáo viên Quản lý lớp.

- Căn cứ tình hình số lượng sinh viên, nhà trường hướng dẫn tổ chức học tập cho các lớp năm 1 Cao

đẳng Vừa làm vừa học – Liên thông theo các phương án cụ thể. Các bạn thường xuyên theo dõi trên website

của nhà trường tại mục “TIN ĐÀO TẠO” hoặc trang thông tin học tập http://thongtin.cdsphue.edu.vn/

4.2. ĐÀO TẠO TCCN HÌNH THỨC CHÍNH QUY VỪA LÀM VỪA HỌC THEO NIÊN CHẾ

* Văn bản áp dụng:

- Thông tư số 22 /2014/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp.

* Các lưu ý:

- Thời gian dự kiến của khóa học: 04 học kỳ

- Đối với các lớp Trung cấp 1 năm, thời gian khóa học là 02 học kỳ

- Để tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn sinh viên vừa làm vừa học, nhà Trường sẽ bố trí lịch học của

các lớp TCCN vào buổi tối học từ thứ Hai đến thứ 6 hoặc học trong hai ngày thứ Bảy và Chủ Nhật.

Địa chỉ tải Kế hoạch đào tạo các ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp K39

http://cdsphue.edu.vn/news/?act=/VN/17/94/20150908080913/

Địa chỉ tải Kế hoạch đào tạo các ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp K40

http://www.cdsphue.edu.vn/news/?act=/VN/17/94/20161014170156/

Page 70: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 70 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

4.3. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG TỪ TRUNG CẤP LÊN CAO ĐẲNG

4.3.1. Điều kiện về văn bằng

Người dự thi liên thông trình độ cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN)

của các trường đã có báo cáo tự đánh giá và triển khai kiểm định chất lượng theo tiến độ do Bộ Giáo dục và

Đào tạo quy định và cùng ngành đào tạo hoặc những ngành gần với ngành đào tạo (Người dự thi có bằng tốt

nghiệp Trung cấp nghề không thuộc đối tượng trên).

4.3.2. Liên thông cao đẳng theo hình thức chính quy

Tùy thuộc yêu cầu tuyển sinh, Trường sẽ có phương án cụ thể trong các phương án sau:

- Xét điểm học tập lớp 12

- Xét điểm học tập TCCN.

- Điểm các môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia

Đối với trường hợp dùng kết quả điểm các môn thi ở kỳ thi THPT Quốc gia Thí sinh nộp hồ sơ và dự thi

kỳ thi THPT Quốc gia do các trường đại học khu vực tổ chức như học sinh THPT lớp 12.

Môn thi: Theo quy định của từng trường cao đẳng đối với ngành đào tạo.

Thời gian nộp hồ sơ: 11/3 đến 11/4 hằng năm.

Thời gian thi vào trung tuần tháng 6 hằng năm.

4.3.3. Liên thông cao đẳng theo hình thức vừa làm vừa học

1. Ngành đào tạo, khối thi, hồ sơ và thời gian thu nhận hồ sơ

- Ngành đào tạo, khối thi, chỉ tiêu và môn thi: Thí sinh phải dự thi các môn văn hóa, năng khiếu theo

khối thi của ngành thí sinh đăng ký học liên thông trong kỳ thi tuyển sinh cao đẳng theo hình thức vừa làm

vừa học như sau:

Môn thi:

- Khối A: Toán, Lý, Hóa.

- Khối C: Văn, Sử, Địa.

- Khối M: Văn, Toán, Đọc, kể diễn cảm và hát.

2. Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT, ôn tập và thi tuyển

- Nhận hồ sơ ĐKDT: Từ 14/4 đến 15/9 hàng năm.

- Ôn tập: Từ 01/8 đến 01/10 hàng năm.

- Thi tuyển: Dự kiến ngày 11 và 12/10 hàng năm.

Ngành đào tạo Mã

ngành

Khối Chỉ tiêu

Tin học ứng dụng C48020

2

A Thông tin chi

tiết sẽ cập

nhật trên

website của

nhà Trường

Kế toán C34030

1

A

Quản lý đất đai C85010

3

A

Quản trị văn phòng C34040

6

C

Giáo dục Mầm non C14020

1

M

Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ Phòng Đào tạo-Quản lý

khoa học để được tư vấn và hướng dẫn. Điện thoại:

054.3828328. Hoặc gởi câu hỏi qua email công vụ của Phòng:

[email protected]

Page 71: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 71 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phần 5

ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG LÊN ĐẠI HỌC VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Liên kết đào tạo trường CĐSP TT Huế

(Địa chỉ: 123 Nguyễn Huệ, TP Huế. ĐT: 0543.935256)

5.1. Giới thiệu

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Liên kết đào tạo trường CĐSP TT Huế được thành lập vào ngày

01/01/2011 với 5 nhiệm vụ chính:

- Liên kết đào tạo: Liên kết với các trường Đại học: Liên thông lên trình độ ĐH. Liên kết với các cơ sở

ngoài trường như các TTGDTX các huyện, thành phố và các tỉnh khác. Liên kết đào tạo với các cơ quan, xí

nghiệp trong và ngoài tỉnh.

- Tổ chức đào tạo tại trường: Đào tạo các lớp cấp Chứng chỉ và đào tạo các lớp cấp bằng 2.

- Tổ chức các hoạt động, các khoá tại trường (các khoá ngắn hạn) như bồi dưỡng kỹ năng mềm cho sinh

viên, bồi dưỡng các kỹ năng chuyên ngành: tập huấn các phần mềm chuyên môn.

- Liên kết với các doanh nghiệp giới thiệu việc làm: Tổ chức, giới thiệu cho sinh viên làm tại các tổ chức,

doanh nghiệp...

- Thực hiện đào tạo theo đơn đặt hàng với các doanh nghiệp, đơn vị khác.

5.2. Tổ chức liên kết đào tạo để nâng cao trình độ cho học viên

5.2.1. Liên thông từ Trung cấp lên Đại học

Trường

liên kết

Ngành

đào tạo

Hệ đào tạo và

Đối tượng tuyển sinh Thời gian Môn thi

Đại học

Vinh

- Giáo dục Mầm

non

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: SV tốt

nghiệp trung cấp ngành GDMN.

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thí sinh thi 03 môn:

01 môn cơ bản, 01

môn cơ sở ngành và

01 môn chuyên

ngành.

* Tổ chức ôn thi, thi

và học tại trường

CĐSP TT Huế

- Kế toán

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: SV tốt

nghiệp trung cấp ngành Kế

toán.

Page 72: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 72 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

5.2.2. Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học

Trường

liên kết Ngành đào tạo

Hệ đào tạo và

Đối tượng tuyển sinh Thời gian Môn thi

ĐH Ngoại

ngữ Huế

- Ngôn ngữ Anh

- SP tiếng Anh

- Ngôn ngữ Nhật

- Việt Nam học

- Hệ đào tạo: CHÍNH QUY.

- Đối tượng tuyển sinh: Người

học đã tốt nghiệp Cao đẳng

đúng ngành đào tạo hoặc ngành

gần (phải học bổ túc khối kiến

thức bổ sung theo quy định).

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thí sinh thi 03

môn: 01 môn cơ

bản, 01 môn cơ

sở ngành và 01

môn chuyên

ngành.

ĐHSP Nghệ

thuật Huế

và Học viện

Âm nhạc

Huế

- SP Âm nhạc

- SP Mỹ thuật

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: Người

học đã tốt nghiệp CĐ đúng

chuyên ngành.

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thi 3 môn: 01

môn cơ bản, 01

môn cơ sở

ngành và 01

môn chuyên

ngành.

ĐH

Sư phạm

Huế

- SP Toán

- SP KTCN

- SP Ngữ văn

- SP Hóa học

- SP Lịch sử

- SP Vật lí

- SP Sinh học

- SP Địa lí

- GD Tiểu học

- GD Mầm non

- CNTBTH

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

(học các ngày thứ 7, chủ nhật và

thời gian hè).

- Đối tượng tuyển sinh: Người

học đã tốt nghiệp CĐSP đúng

ngành đào tạo.

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thí sinh thi 03

môn: 01 môn cơ

bản, 01 môn cơ

sở ngành và 01

môn chuyên

ngành.

* Tổ chức ôn thi,

thi và học tại

trường CĐSP TT

Huế

Đại học Vinh

- Việt Nam học

- Công tác XH

- CN thông tin

- Kế toán

- Quản trị KD

- Quản lí VH

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: Người

học đã tốt nghiệp CĐ đúng

chuyên ngành.

- Sinh viên các ngành Việt Nam

học, Công tác xã hội, Quản lí

văn hoá, Thông tin thư viện,

Quản trị văn phòng có thể học

khác ngành mà không cần học

bổ sung kiến thức.

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thí sinh thi 03

môn: 01 môn cơ

bản, 01 môn cơ

sở ngành và 01

môn chuyên

ngành.

* Tổ chức ôn thi,

thi và học tại

trường CĐSP TT

Huế

ĐH

KHXH&NV

Hà Nội

- Thông tin học

- Lưu trữ học và

Quản trị văn

phòng

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: Người

học đã tốt nghiệp CĐ đúng

chuyên ngành

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thi 3 môn: 01

môn cơ bản, 01

môn cơ sở

ngành và 01

môn chuyên

ngành.

* Tổ chức ôn thi,

thi và học tại

trường CĐSP TT

Huế

ĐHSP

Thể dục thể

Giáo dục

thể chất

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: Người

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Thi 3 môn: 01

môn cơ bản, 01

môn cơ sở

Page 73: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 73 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

thao Hà Nội học đã tốt nghiệp CĐSP các

ngành Thể dục-TT, Giáo dục thể

chất – CT Đội, Thể dục-TT

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

ngành và 01

môn chuyên

ngành.

* Tổ chức ôn thi,

thi và học tại

trường CĐSP TT

Huế

ĐH Nông

lâm Huế Quản lý đất đai

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

- Đối tượng tuyển sinh: Người

học đã tốt nghiệp CĐ ngành

Quản lý đất đai.

- Phát hành hồ sơ

liên tục trong năm.

- Ôn thi và thi tuyển

sinh: Dự kiến tháng

10 hàng năm.

- Thi 3 môn: 01

môn cơ bản, 01

môn cơ sở

ngành và 01

môn chuyên

ngành.

* Tổ chức ôn thi,

thi và học tại

trường CĐSP TT

Huế

5.2.3. Học Đại học bằng 2

Trường

liên kết

Ngành

đào tạo

Hệ đào tạo và

Đối tượng tuyển sinh Thời gian Môn thi

Trường Đại

học Công

đoàn

- Luật

- Bảo hộ

lao động

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học.

- Đối tượng tuyển sinh: Là công dân Việt Nam có

bằng tốt nghiệp đại học các hệ chính quy,

không chính quy (Vừa làm vừa học, chuyên tu,

từ xa, mở rộng,…)

Đối tượng được miễn thi: Những người đã có

bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy trường

Đại học Công đoàn có cùng nhóm ngành.

Đối tượng phải dự thi: Những người có bằng

tốt nghiệp đại học hệ không chính quy như:

Vừa làm vừa học, mở rộng, chuyên tu, từ xa,…

và những người có bằng đại học chính quy

không thuộc đối tượng được miễn thi tuyển

sinh.

- Phát hành

hồ sơ liên tục

trong năm.

- Thời gian

đào tạo: 03

năm

Những người

không thuộc đối

tượng miễn thi

phải thi viết 2

môn: Những

nguyên lý cơ

bản của chủ

nghĩa Mác -

Lênin (học phần

1) và Tiếng Anh

(trình độ B).

ĐH

Sư phạm

Huế

- GD tiểu

học

- GD mầm

non

- Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học.

- Đối tượng tuyển sinh: Là công dân Việt Nam có

bằng tốt nghiệp đại học không hạn chế tuổi.

- Phát hành

hồ sơ liên tục

trong năm.

- Thời gian

đào tạo: 02

năm rưỡi

Tuyển thẳng và

tổ chức thi theo

Quyết định

22/2001/QĐ-

BGD&ĐT ngày

26/6/2001

5.3. Hỗ trợ sinh viên

5.3.1. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, chứng chỉ, kĩ năng

Tên lớp Nội dung Đối tượng Thời gian

khoá học

Chứng chỉ dạy

học Intel

Cách tiếp cận dạy học của thế kỷ 21: dạy học lấy

học sinh làm trung tâm, tư duy phản biện và sự

cộng tác, thực hiện dạy học tích cực với kỹ năng

nghe, nói, đưa ra các hướng dẫn, đặt câu hỏi, động

viên, can thiệp… Hướng dẫn cách thức cụ thể để

tích hợp CNTT vào công tác tổ chức dạy học nhằm

nâng cao hiệu quả giảng dạy.

Mọi SV có nhu

cầu

3 ngày

Page 74: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 74 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Chứng chỉ

Vemis, các

phần mềm

quản lý Thư

viện

Trang bị cho cán bộ thư viện trường học những

kiến thức căn bản về phần mềm quản lý thư viện.

Sử dụng thành thạo phần mềm VEMIS để thực hiện

tốt các qui trình nghiệp vụ thư viện tại đơn vị. Kỹ

năng cài đặt và triển khai sử dụng phần mềm tại

đơn vị.

CB-NV, SV

ngành Thông

tin-TV hoặc

các sinh viên

có nhu cầu

6 ngày

Chứng chỉ

Công tác Đội

TNTP Hồ Chí

Minh

Trang bị những kiến thức, kĩ năng nghiệp vụ công

tác Đội TNTP Hồ Chí Minh cho đội ngũ giáo viên

làm công tác Đội

Mọi học viên

có nhu cầu 3 tháng

Chứng chỉ A

Đàn phím điện

tử

Trang bị những kiến thức, kĩ thuật, kĩ năng sử dụng

đàn phím điện tử để sử dụng và tổ chức các hoạt

động âm nhạc

Mọi học viên

có nhu cầu 3 tháng

Chứng chỉ Múa

và dàn dựng

Múa

Thực hiện các động tác múa cơ bản của một số dân

tộc Việt, ứng dụng các chất liệu múa cơ bản để dàn

dựng múa.

Mọi học viên

có nhu cầu 3 tháng

Chứng chỉ

Thanh nhạc

Trang bị những kiến thức, kĩ năng về thanh nhạc,

xướng âm, biểu diễn...

Mọi học viên

có nhu cầu 3 tháng

Chứng chỉ

Nghiệp vụ cắt

may thời trang

Trang bị kiến thức, kĩ năng về thiết kế thời trang, xu

hướng, phong cách thời trang. Kĩ năng phối hợp

màu sắc, sử dụng các phần mềm hỗ trợ, thiết kế các

mẫu thời trang, ý tưởng kinh doanh...

Mọi học viên

có nhu cầu 525 tiết

Chứng chỉ Văn

thư lưu trữ

Trang bị kiến thức, kĩ năng về công tác văn thư, lưu

trữ hồ sơ, soạn thảo văn bản...

Mọi học viên

có nhu cầu 3 tháng

Kỹ năng

Thuyết trình

Giúp các bạn chuẩn bị tốt cho một bài thuyết trình

có hiệu quả, kỹ năng sử dụng các công cụ hỗ trợ

cho bài thuyết trình. Cách thức thực hiện bài thuyết

trình sinh độgng, lôi cuốn. Các kỹ thuật, bí quyết

nói trước đám đông, kết luận ấn tượng… Rèn luyện

kỹ năng thuyết trình và các trò chơi, tập luyện

thuyết trình;

Mọi học viên

có nhu cầu

3 ngày

Và các lớp chứng chỉ khác theo nhu cầu của người học. Các lớp này mở thường xuyên trong năm.

5.3.2. Cơ hội việc làm

- Trung tâm mở các lớp Trung cấp 01 năm hệ chính quy ngành Kế toán, Hành chính văn thư, Tin học,

Giáo dục mầm non dành cho học viên đang học tại các trường Cao đẳng, Đại học hoặc đã tốt nghiệp TCCN,

CĐ, ĐH có nhu cầu học các ngành TCCN nói trên.

Phương thức xét tuyển: xét tuyển (theo mẫu quy định của HĐTS trường CĐSP TT Huế).

Thời gian học: học các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và trong hè (trường hợp cần thiết theo nhu cầu người

học trường sẽ tổ chức học thêm vào các buổi tối).

Sinh viên được miễn học và thi một số học phần chung đã học ở CĐ, ĐH hoặc TCCN. Sinh viên sau khi

tốt nghiệp có thể liên thông lên trình độ Cao đẳng tại trường theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

- Trung tâm phối hợp cùng các doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn tỉnh giới thiệu việc làm cho sinh

viên đang học hoặc sinh viên đã tốt nghiệp tại trường. Thông tin tuyển dụng của các đơn vị được đăng rộng

rãi trên website trường (www.cdsphue.edu.vn) và trang Facebook của Trung tâm (http://tinyurl.com/TTHTSV).

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Liên kết đào tạo trường CĐSP TT Huế thường xuyên tuyển sinh mở các

lớp trên trong năm theo nhu cầu của người học.

Người học có nhu cầu xin liên hệ nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh hoặc hồ sơ nhập học tại Văn phòng

Trung tâm.

Mọi chi tiết xin liên hệ trực tiếp với

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Liên kết đào tạo trường CĐSP TT Huế

Địa chỉ: 123 Nguyễn Huệ, Huế, TP Huế. Điện thoại: (054)3.935256.

Một số hình ảnh hoạt động của Trung tâm

Page 75: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 75 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Page 76: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 76 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Page 77: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 77 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

PHẦN 6

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC CADAFOL TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THỪA THIÊN HUẾ

Địa chỉ: 82 Hùng Vương, Thành phố Huế

Điện thoại: 054. 3814981

Website: cadafol.cdsphue.edu.vn

Page 78: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 78 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

ơ

Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học Cadafol được thành lập theo Quyết định số 887/QĐ-CĐSP/ TCCB ngày

11/ 07/ 2007 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế trên cơ sở Trung tâm Ngoại ngữ-

Tin học đã được thành lập từ tháng 11 năm 2002 theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh

Thừa Thiên Huế.

Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học Cadafol là đơn vị trực thuộc trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

với chức năng đào tạo Ngoại ngữ gồm tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, Tiếng Hàn và Chứng chỉ

Tin học Quốc gia; Ngoài các lớp Chứng chỉ Ngoại ngữ, Trung tâm còn tổ chức đào tạo các khóa học Giao tiếp

tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, Tiếng Hàn và các khóa Tin học ngắn hạn, chuyên ngành như

Corel, photoshop, Autocad, thiết kế Website…

Trong nhiều năm qua Trung tâm đã liên kết, phối hợp với nhiều đơn vị, đối tác trong và ngoài nước

nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, thương hiệu của Trung tâm trong đào tạo và tổ chức thi cho các đối

tượng học viên có nhu cầu. Về tiếng Nhật, Trung tâm phối hợp với Quỹ học bổng và Giao lưu Quốc tế Châu Á-

Nhật Bản để tổ chức đào tạo và tổ chức thi chứng chỉ Quốc tế TOPJ cho nhiều khóa học viên từ các Công ty

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Về tiếng Trung, Trung tâm Cadafol đã phối hợp với ĐHNN Huế và Ủy ban

Hán ngữ Quốc gia Trung Quốc để tổ chức đào tạo, thi và cấp các chứng chỉ HSK1, HSK2, HSK3 cho học viên.

Từ năm học 2015- 2016 Trung tâm phối hợp với Trường ĐHNN Huế tổ chức đào tạo và thi chứng chỉ

ngoại ngữ từ bậc 1 đến bậc 6 (tương đương cấp độ A1, A2, B1, B2, C1, C2 của CEFR ) theo Khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt nam. Về tổ chức đào tạo các chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế khác, Trung tâm

liên kết với Công ty IIG Chi nhánh Đà Nẵng- Đại diện Viện khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ tại Việt Nam để tổ chức

đào tạo, tổ chức thi các chứng chỉ TOEFL, TOEIC ngay tại Trung tâm Cadafol; Trung tâm Cadafol liên kết với

Trung tâm khảo thí tiếng Anh Cambridge VN 503 để tổ chức đào tạo và thi chứng chỉ Quốc tế IELTS; Trung

tâm hợp tác với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương mại và Dịch vụ HR NetWork để đào tạo

Năng lực Tiếng Nhật các cấp độ N5, N4, N3, N2, N1 và tư vấn việc làm cho học viên.

Từ năm 2016 trở đi Trung tâm tiếp tục mở ra nhiều loại hình đào tạo mới, trong đó chú trọng đầu tư

đào tạo các chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế TOEFL, TOEIC, IELTS, tiếng Anh trẻ em với sự cộng tác của giáo viên

người bản xứ nhằm tạo điều kiện thuận lợi giúp Trung tâm nâng cao chất lượng giảng dạy ngoại ngữ đồng

thời giúp học viên có cơ hội thực hành, nâng cao kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu đa dạng của

các đối tượng học viên đồng thời nâng cao chất lượng, uy tín đào tạo của Trung tâm với xã hội, góp phần

cung cấp nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực miền Trung-Tây

Nguyên; về Tin học Trung tâm đã tổ chức giảng dạy Chương trình Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản và

nâng cao theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGD ĐTBTTTT ngày 21/6/2016 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo

phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bên cạnh công tác đào tạo tổ chức thi, Trung tâm còn hợp tác tổ chức đào tạo tin học, ngoại ngữ cho

các đơn vị, cơ quan, trường học có nhu cầu trên địa bàn Thừa Thiên Huế.

Trung tâm Cadafol còn có chức năng quản lý nề nếp dạy học về đào tạo tiếng Việt cho người nước

ngoài, đặc biệt là lưu học sinh Lào và học sinh các nước Nhật, Úc… đến học tiếng Việt tại trường Cao đẳng Sư

phạm Thừa Thiên Huế.

Trung tâm có Văn phòng dịch thuật các thứ tiếng Anh, Pháp, Nhật, Trung, Hàn được cấp giấy phép

hoạt động và có con dấu riêng.

Ngoài ra, Trung tâm thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo để nâng cao nghiệp vụ giảng dạy; tổ

chức biên soạn, thẩm định giáo trình; hợp tác với các đơn vị ngoại ngữ và tin học ở các trường Đại học, Cao

đẳng để cập nhật, trao đổi thông tin nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

Page 79: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 79 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Biên chế của Trung tâm: - Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và Phó Giám đốc - Tổ Chuyên môn: Gồm tổ

trưởng Tổ Ngoại ngữ và Tổ Tin học - Bộ phận văn phòng: Gồm các nhân viên văn phòng, quản lý giáo vụ- đào

tạo, CSVC, phòng máy phục vụ dạy học…. Đội ngũ giáo viên của Trung tâm bao gồm giảng viên ngoại ngữ, tin

học của trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế và giảng viên thỉnh giảng từ các trường CĐ, ĐH trên địa

bàn thành phố Huế. Nhiều năm qua đội ngũ giảng viên trung tâm luôn là những người có bề dày kinh

nghiệm, uy tín về năng lực chuyên môn, phương pháp giảng dạy hiện đại, được học viên nhiều khóa học tin

tưởng và đánh giá cao.

Về cơ sở vật chất của Trung tâm có đầy đủ các phương tiện dạy học hiện đại, các phòng học chức

năng đáp ứng việc đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng đào tạo. Các phòng máy được trang bị máy chiếu đa

năng Projector, bảng thông minh, hệ thống máy tính đời mới nhất.

Trung tâm nằm trên đường Hùng Vương- một phố chính của thành phố Huế, là địa điểm thuận tiện

cho việc giao dịch, đăng ký học tập của học viên. Thời gian hoạt động của Trung tâm từ 7h00 sáng đến 20h00

tối từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần, luôn bảo đảm phục vụ học viên thuận lợi trong đăng ký học, thi.

Với tinh thần mục đích tôn chỉ phục vụ và đáp ứng nhu cầu người học bằng chất lượng phục vụ, hiệu

quả đào tạo tối ưu, Trung tâm sẽ tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học, bổ sung, tuyển

chọn giáo viên có uy tín chất lượng để nâng cao thương hiệu đào tạo với người học và xã hội./.

Page 80: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 80 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Phần 7

HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN, HỘI SINH VIÊN

VÀ CÁC CÂU LẠC BỘ

Tiết mục văn nghệ của sinh viên trong chương trình Chào năm học mới 2016 - 2017

Nhảy Flashmod

Thế mạnh của Đoàn viên – Thanh niên nhà trường

Page 81: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 81 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Giải bóng đá sinh viên truyền thống

Hoạt động hưởng ứng ngày Trái đất 2016

Page 82: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 82 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

7.1. ĐOÀN THANH NIÊN – HỘI SINH VIÊN

7.1.1. Giới thiệu chung

- Văn phòng: Phòng C1.01 – trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế, 82 Hùng Vương.

- Điện thoại: 0543.3933201

- Website: www.cdsphue.edu.vn/ĐoànTN-HộiSV

- Fanpage: Facebook/Đoàn thanh niên - Hội Sinh viên trường CĐSP TT Huế

7.1.2. Một số thành tích đạt được

Hằng năm, cùng với sự phát triển của Nhà trường, quy mô số lượng đoàn viên đã không ngừng tăng

lên. Đoàn Thanh niên-Hội Sinh viên trường đã phát huy được vai trò xung kích của mình trong mọi hoạt

động của sinh viên trường. Không chỉ phát động và đẩy mạnh phong trào học tập và nghiên cứu khoa học

trong sinh viên, Đoàn thanh niên-Hội Sinh viên còn là lực lượng nòng cốt trong việc tổ chức các hoạt động

văn hóa, văn nghệ, thể thao, phong trào thanh niên, phong trào tình nguyện của sinh viên toàn trường.

Nhiều hoạt động như Hiến máu tình nguyện, Tiếp sức Mùa thi, Mùa hè xanh… đã được Đoàn Thanh niên-Hội

Sinh viên trường triển khai một cách liên tục và được sự đồng thuận, đánh giá cao từ cộng đồng xã hội.

Với những thành tựu nổi bật trong công tác giáo dục, hoạt động phong trào, Đoàn Thanh niên-Hội

Sinh viên trường đã tạo dựng được môi trường thuận lợi cho Đoàn viên rèn luyện, cống hiến và trưởng

thành. Một số thành tích nổi bật từ năm 2014 đến nay:

- BCH Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tặng Bằng khen do đã có thành tích xuất sắc trong công

tác Đoàn và phong trào thanh niên trường học các năm học 2014-2015, 2015-2016.

- BCH Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tặng Bằng khen do đã có thành tích xuất sắc trong công

tác Đoàn và phong trào thanh, thiếu nhi nhiệm kỳ 2014-2017;

- BCH Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tặng Bằng khen do đã có thành tích xuất sắc

trong chương trình “Tiếp sức mùa thi” năm 2014, 2016;

- BCH Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam tặng Bằng khen đã có thành tích xuất sắc trong

công tác hiến máu và vận động hiến máu tình nguyện năm 2015;

- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng Bằng khen do đã có nhiều thành tích xuất sắc trong phong

trào hiến máu tình nguyện năm 2014, 2015, 2016;

- BCH Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế tặng Bằng khen do đã có nhiều thành tích xuất sắc trong

hoạt động Hè và Chiến dịch thanh niên tình nguyện năm 2014, 2015, 2016;

- BCH Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế tặng Bằng khen do đã có nhiều thành tích xuất sắc trong

chương trình “Tiếp sức mùa thi” năm 2015;

- Hội Sinh viên Trường được Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam tặng bằng khen vì đã có

thành tích xuất sắc trong công tác Hội và phong trào Sinh viên các năm học 2014-2015, 2015-2016.

Và nhiều Bằng khen, giải thưởng trong công tác Đoàn, phong trào thể dục thể thao do BCH Đoàn Khối các

cơ quan tỉnh Thừa Thiên Huế và các đơn vị tổ chức trao tặng.

7.1.3. Một số nghiệp vụ thường được thực hiện tại Văn phòng Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên:

- Lưu giữ, rút sổ Đoàn; chuyển sinh hoạt Đoàn cho Đoàn viên;

- Hướng dẫn quy trình, tiếp nhận hồ sơ về công tác phát triển Đảng, phát triển Đoàn trong học

sinh, sinh viên.

Page 83: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 83 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Giới thiệu thông tin về các chương trình hoạt động, phong trào liên quan trực tiếp đến sinh

viên;

- Cung cấp tại chỗ các tài liệu về đoàn thể chính trị, văn hóa, kiến thức, lịch sử;

- Các hỗ trợ khác dành cho sinh viên.

7.2. HƯỚNG DẪN HSSV THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐOÀN-HỘI, CÂU LẠC BỘ SINH VIÊN

7.2.1. Hướng dẫn về hoạt động CLB sinh viên tại Đoàn – Hội Trường CĐSP TT Huế

Để giúp các bạn đoàn viên, hội viên trong trường chủ động tổ chức các Câu lạc bộ sinh viên (viết tắt: CLB

SV), BCH Đoàn trường và BCH Hội SV trường hướng dẫn cụ thể như sau:

7.2.1.1. Quy định chung: Hoạt động CLBSV là hoạt động tự nguyện, không gò ép, không

chạy theo thành tích hoặc bệnh hình thức. CLB SV cần được đăng kí với Đoàn trường và Hội SV trường để

có văn bản công nhận chính thức và tạo các điều kiện hỗ trợ cần thiết. CLB phải hoạt động đúng theo

đăng kí; tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động mình. Tên CLB cần

ngắn gọn, ấn tượng, phù hợp với nội dung hoạt động hoặc sở thích mang tính văn hóa chung của các

thành viên.

7.2.1.2. Về tổ chức: CLB được thành lập gồm các thành viên và ban chủ nhiệm. BCN CLB

gồm có 01 chủ nhiệm CLB, 01 – 02 phó chủ nhiệm CLB do các thành viên thống nhất cử ra. Chủ nhiệm

CLB là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của CLB theo đăng kí. Số lượng các thành viên

CLB theo đăng kí tự nguyện của từng thành viên. Các thành viên có thể tham gia CLB hoặc ngừng tham

gia CLB theo điều kiện cụ thể của cá nhân.

7.2.1.3. Quy trình đăng kí, thực hiện và quản lí các CLBSV như sau:

Bước 1: Các thành viên trao đổi, thành lập CLB. Viết đề án đăng kí thành lập CLB (theo mẫu) nộp lên VP

Đoàn TN – Hội SV trường.

Bước 2: Đoàn TN và Hội SV trường xem xét, công nhận CLB. (Đoàn TN và Hội SV trường sẽ đáp

ứng nhu cầu đăng kí hoạt động CLB vào mọi thời điểm trong năm).

Bước 3: CLB tiến hành sinh hoạt theo đăng kí và báo cáo hoạt động.

Bước 4: BCH Đoàn TN - BCH Hội SV trường biểu dương các CLB và các cá nhân có thành tích hoạt

động tốt.

7.2.2. Gợi ý về các loại hình câu lạc bộ sinh viên và tên các câu lạc bộ

- Các loại CLB về công nghệ thông tin: CLB xung kích CNTT, CLB bác sĩ máy tính v.v…

- Các loại CLB về thể dục, thể thao, võ thuật: CLB yêu thích điền kinh, CLB Karate, CLB võ Việt Nam,

CLB bóng bàn, CLB bóng đá, CLB cầu lông, CLB khiêu vũ thể thao, CLB yêu thích Yoga, CLB phổ biến võ

thuật v.v…

- Các loại CLB về thơ, văn học: CLB thơ, CLB yêu thích văn học, CLB yêu thơ về Huế, CLB nhà thơ

trẻ, CLB sáng tác văn thơ cho trẻ em v.v…

- Các loại CLB về âm nhạc, biểu diễn: CLB yêu thích ca Huế, CLB yêu thích văn hóa Huế, CLB yêu

thích ghita, CLB khiêu vũ nghệ thuật, CLB MC trẻ, CLB yêu thích ảo thuật v.v…

- Các loại CLB về mĩ thuật, tạo hình, thiết kế thời trang: CLB yêu thích mĩ thuật, CLB thiết kế thời

trang, CLB yêu thích làm đồ chơi, CLB yêu thích cắm hoa v.v…

- Các loại CLB về ngoại ngữ: CLB Tiếng Anh, CLB Tiếng Nhật, CLB phiên dịch trẻ,…

- Các loại CLB về hoạt động xã hội, từ thiện: CLB Ngân hàng máu sống, CLB tình nguyện vì trẻ em

Page 84: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 84 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

thiệt thòi, CLB tuyên truyền và phổ biến văn hóa giao thông.v.v…

BCH Đoàn TN và BCH Hội SV trường đề nghị các liên chi đoàn, liên chi hội, các chi đoàn, chi hội

cùng toàn thể các bạn đoàn viên, hội viên tích cực phát triển loại hình hoạt động này. Đoàn TN và Hội SV

sẽ có biểu dương, ghi nhận kịp thời các CLB, các cá nhân có những hoạt động sôi nổi, bổ ích, thu hút

được nhiều thành viên tham gia, gây được ảnh hưởng tích cực trong phong trào học tập, rèn luyện ở

trường.

7.2.3. Hướng dẫn tham gia các Câu lạc bộ sinh viên

Sinh viên có nhu cầu tham gia các CLB trong nhà trường có thể tham khảo danh sách các CLB dưới

đây, liên hệ trực tiếp với Chủ nhiệm các CLB để đăng kí:

Ơ

TT Tên CLB Các hoạt động chính của CLB Thời gian, địa điểm

sinh hoạt

1 CLB Ngân hàng

máu sống

- Vận động hiến máu tình nguyện.

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tình

nguyện vì cộng đồng.

17h30, thứ 5 hàng

tuần

Phòng C1.02

2 CLB Thanh niên

xung kích

- Tập hợp lực lượng xung kích trong các

phong trào hoạt động của Đoàn TN – Hội SV.

- Đào tạo, bồi dưỡng, kỹ năng mềm và hoạt

động Thanh niên.

17h30, thứ 5 hàng

tuần

Phòng C1.03

3 CLB Màu xanh

thanh niên

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tình

nguyện vì cộng đồng.

17h30, thứ 5 hàng

tuần

Phòng C1.04

4 CLB Múa

- Tham gia sinh hoạt, học tập, tìm hiểu nghệ

thuật Múa.

- Luyện tập, biểu diễn các chương trình văn

nghệ của trong và ngoài trường

Chủ nhiệm CLB

Đ/c Hoàng Thị Diễm

Trinh 0914.905.911

5 CLB Người mẫu

Tập luyện để trở thành đội ngũ người mẫu

chuyên nghiệp, biểu diễn các show thời trang

trong và ngoài trường

Đ/c Hoàng Thị Diễm

Trinh

Phó Chủ nhiệm

0914.905.911 6 CLB Lửa xanh

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tình

nguyện vì cộng đồng. 17h30, thứ 5 hàng

tuần

Phòng C1.05 7 CLB Cầu lông

Tham gia sinh hoạt, tập luyện môn thể thao

cầu lông, tạo nguồn lực tham gia các giải thi

đấu, rèn luyện sức khỏe, thể lực.

17h30, thứ 2, 4, 6

Sân số 4, nhà thi đấu

TDTT

21 Trần Quang Khải

8 CLB Bóng

chuyền nữ

Tham gia sinh hoạt, tập luyện môn thể thao

bóng chuyền nữ, tạo nguồn lực tham gia các

giải thi đấu, rèn luyện sức khỏe, thể lực.

Khoa Giáo dục mầm

non

Page 85: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 85 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

7.2.4 Hướng dẫn về hoạt động tình nguyện

Hiện nay, nhu cầu, tâm huyết và khả năng hoạt động tình nguyện của ĐVTN, HSSV Trường CĐSP TT Huế rất

lớn. Để thỏa mãn nhu cầu, phát huy khả năng to lớn, tính tích cực chủ động của các bạn sinh viên trong hoạt

động tình nguyện chung sức vì cộng đồng, BCH Đoàn trường và BCH Hội SV trường hướng dẫn về hoạt động

tình nguyện như sau:

1. Quy định chung: Hoạt động tình nguyện của các nhóm tình nguyện phải là hoạt động tự nguyện,

không gò ép, không chạy theo thành tích hoặc bệnh hình thức. Hoạt động tình nguyện phải được nhóm chủ

động đăng kí theo quy định, được Đoàn trường và Hội SV trường cấp giấy giới thiệu. Nhóm phải hoạt động

đúng theo đăng kí; tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động mình.

2. Về tổ chức: Nhóm tình nguyện gồm các nhóm viên và phải cử nhóm trưởng. Nhóm trưởng là người

chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của nhóm theo đăng kí. Số lượng các thành viên của mỗi

nhóm cần phù hợp với nội dung, địa bàn, thời gian hoạt động tình nguyện.

3. Quy trình đăng kí, thực hiện và quản lí hoạt động tình nguyện như sau:

Bước 1: Thành lập nhóm tình nguyện và tìm địa chỉ cần hoạt động tình nguyện phù hợp với khả năng của

nhóm.

Bước 2: Đăng kí hoạt động với Đoàn TN và Hội SV trường để nhận giấy giới thiệu của Đoàn trường và

Hội SV trường (theo mẫu).

Bước 3: Tiến hành hoạt động tình nguyện theo đăng kí.

Bước 4: Báo cáo về kết quả hoạt động tình nguyện của nhóm với BCH Đoàn trường và Hội SV trường

(theo mẫu).

Bước 5: BCH Đoàn trường và BCH Hội SV trường xem xét, ghi nhận thành tích, ra quyết định tuyên

dương, khen thưởng đối với nhóm tình nguyện và các thành viên.

1. Văn phòng Đoàn trường và Hội SV trường sẽ đáp ứng nhu cầu đăng kí hoạt động tình

nguyện của các nhóm vào mọi thời điểm trong năm.

2. Các mẫu văn bản đăng kí, giới thiệu, báo cáo về hoạt động tình tình nguyện có tại Văn

phòng Đoàn TN – Hội SV trường (P: C1.01) hoặc mục Đoàn TN – Hội SV trên website của trường

http://www.cdsphue.edu.vn.

7.2.4. Hướng dẫn tham gia các hoạt động của Đoàn TN – Hội SV trường

Với các hoạt động của Đoàn TN – Hội SV trường như Tiếp sức mùa thi, Tình nguyện hè, … sinh viên

căn cứ vào kế hoạch từng hoạt động do BCH Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên trường ban hành để đăng kí

tham gia.

Sau khi xét chọn, BCH Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên trường sẽ công bố trên bảng thông báo của

đơn vị (Phòng C1.01) hoặc trên website của nhà trường.

7.3. KHEN THƯỞNG

7.3.1. Các hình thức khen thưởng

* Khen thưởng về công tác Đoàn và phong trào Thanh niên trường học; Công tác hội và phong trào

sinh viên (khen thưởng theo năm học):

- Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh hoặc Hội Sinh viên Việt Nam tặng bằng khen.

- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh TT Huế tặng bằng khen.

Page 86: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 86 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Đoàn khối các cơ quan tỉnh TT Huế tặng giấy khen.

- Đoàn trường/Hội Sinh viên trường CĐSP TT Huế tặng giấy khen.

* Danh hiệu sinh viên 5 tốt

- Danh hiệu Sinh viên 5 tốt cấp Trung ương Hội SV Việt Nam.

- Danh hiệu sinh viên 5 tốt cấp Tỉnh (do Tỉnh Đoàn trao)

- Danh hiệu Sinh viên 5 tốt cấp trường.

* Các khen thưởng chuyên đề:

- Bằng khen, giấy khen các cấp đối với hoạt động Tháng Thanh niên; Tiếp sức mùa thi; Tình nguyện hè;

- Giấy Ghi nhận và biểu dương thành tích trong việc tham gia tổ chức các hoạt động cụ thể của Đoàn

TN - sHội SV trường.

7.3.2. Hình thức đăng kí khen thưởng: Đoàn viên thanh niên thực hiện báo cáo đề nghị khen

thưởng theo Công văn hướng dẫn của BCH Đoàn trường hoặc BCH Hội Sinh viên khi có yêu cầu thực hiện

(cuối mỗi năm học hoặc cuối mỗi nhiệm kì).

7.4. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG TRONG HỌC SINH – SINH VIÊN

7.4.1. Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn đề nghị công nhận cảm tình Đảng và tham gia lớp Bồi dưỡng nhận thức về Đảng

- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên (tính theo tháng).

- Đoàn viên đã có ít nhất 1 kỳ học tập tại trường CĐ Sư phạm TT Huế.

- Có lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức chính trị, đạo đức tốt, lối sống lành

mạnh, có quan hệ tốt với mọi người, được tập thể tín nhiệm, không vi phạm các quy định, quy chế của trường

CĐ Sư phạm TT Huế.

- Có nguyện vọng muốn được học tập, phấn đấu vươn lên để được đứng vào hàng ngũ của Đảng.

- Trong học kỳ gần nhất với thời điểm xét giới thiệu phải đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:

+ Có điểm trung bình học tập từ loại khá trở lên (7,0 đối với điểm hệ 10 và 2,5 đối với hệ điểm 4,0).

+ Có điểm rèn luyện từ loại tốt (80 điểm) trở lên.

+ Không bị thi lại, vi phạm quy chế thi và nội quy của nhà trường.

- Tham gia tích cực vào các hoạt động của chi đoàn, Liên chi đoàn khoa, Đoàn trường CĐ Sư phạm TT Huế.

Khi tham gia lớp học nhận thức về Đảng, các đoàn viên ưu tú phải chấp hành quy định của lớp

học, vi phạm sẽ không được giới thiệu học lại vào những năm sau nữa.

Tiêu chuẩn để một Đoàn viên được xét phát triển Đảng

- Có lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức chính trị, đạo đức tốt, lối sống lành

mạnh, có quan hệ tốt với mọi người, được tập thể tín nhiệm, không vi phạm các quy định, quy chế của trường

CĐ Sư phạm TT Huế.

- Có Giấy chứng nhận đã học qua lớp Bồi dưỡng nhận thức về Đảng (có thể học ở địa phương

hoặc ở trường. Giấy này có giá trị trong 60 tháng kể từ thời điểm cấp).

- Trong 02 học kỳ gần nhất với thời điểm xét giới thiệu phải đảm bảo đồng thời các điều kiện

sau:

+ Có kết quả học tập từ khá trở lên, cụ thể điểm trung bình học tập của hai kì liên tiếp gần nhất

thời điểm xét phải từ 7,0 trở lên đối với hệ 10 (2,5 trở lên đối với hệ 4).

+ Có điểm rèn luyện từ loại tốt (80 điểm) trở lên.

Page 87: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 87 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

+ Không bị thi lại, vi phạm quy chế thi và nội quy của nhà trường.

+ Trường hợp đặc biệt khác có những đóng góp lớn, quan trọng cho Trường CĐ Sư phạm TT

Huế, Khoa, khi xét phát triển thì BCH Liên chi đoàn có văn bản đề nghị BTV Đoàn trường CĐ Sư phạm TT Huế

xem xét quyết định sau khi xin ý kiến của chi bộ trực thuộc.

- Là đoàn viên tham gia tích cực, trách nhiệm vào các phong trào ngoại khóa (không nhất thiết

phải ở các cấp cao như ở LCĐ, cấp Đoàn trường hay Đoàn cấp trên mà có thể chỉ ở cấp Chi đoàn nhưng có

tinh thần hoạt động tích cực, năng động, trách nhiệm; không nhất thiết phải là thành viên trong BCS, BCH chi

đoàn mới được xét phát triển).

7.4.2. Quy trình xét

Xét công nhận Cảm tình Đảng

a. Xét ở cấp Chi đoàn: Chi đoàn tổ chức họp, xét và giới thiệu đoàn viên ưu tú lên Liên chi đoàn

(nếu số đoàn viên của chi đoàn tán thành đạt tỷ lệ quá bán). Hồ sơ (theo mẫu chung) gồm có:

- Biên bản họp xét của Chi đoàn.

- Đề nghị của Chi đoàn giới thiệu đoàn viên ưu tú công nhận cảm tình Đảng.

- Danh sách trích ngang các đoàn viên ưu tú để nghị công nhận cảm tình Đảng của Chi đoàn.

b. Xét ở cấp Liên chi đoàn khoa: BCH Liên chi đoàn khoa tổ chức họp, xét đoàn viên ưu tú và

giới thiệu lên Ban Thường vụ Đoàn trường. Hồ sơ gồm có:

- Biên bản họp xét của BCH Liên chi đoàn khoa.

- Đề nghị của BCH Liên chi đoàn khoa giới thiệu đoàn viên ưu tú công nhận cảm tình Đảng.

- Danh sách trích ngang các đoàn viên ưu tú đề nghị công nhận cảm tình Đảng của BCH Liên chi

đoàn khoa.

c. Xét ở cấp Đoàn Trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế: Ban Thường vụ Đoàn trường họp xét,

chuyển hồ sơ cho Chi bộ khoa. Hồ sơ gồm có:

- Biên bản họp xét của Ban Thường vụ Đoàn trường

- Nghị quyết của Ban Thường vụ Đoàn trường giới thiệu đoàn viên ưu tú đề nghị xét công nhận

cảm tình Đảng.

- Danh sách trích ngang các đoàn viên các đoàn viên được đề nghị

d. Xét ở cấp Chi bộ khoa/phòng/Trung tâm: Chi bộ khoa tiếp nhận hồ sơ từ Ban Thường vụ

Đoàn trường, tổ chức họp xét và ra nghị quyết công nhận cảm tình Đảng.

e. Xét ở cấp Đảng ủy Trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế: Đảng ủy trường phê duyệt Nghị

quyết của Chi bộ khoa, chuyển hồ sơ cho các chi bộ (để thực hiện) và cho Đoàn trường (danh sách trích ngang

để biết và phối hợp thực hiện).

Xét phát triển Đảng

a. Xét ở cấp Chi đoàn (đối với đoàn viên là sinh viên) để giới thiệu phát triển Đảng cho đoàn

viên ưu tú (họp chi đoàn, nếu có tối thiểu 2/3 số đoàn viên của chi đoàn tán thành, chuyển hồ sơ lên bước 2,

nếu không đạt tỷ lệ 2/3 số đoàn viên tán thành, dừng lại ở chi đoàn để phát triển lần sau). Hồ sơ (theo mẫu

chung) gồm có:

- Bản tự nhận xét cá nhân.

- Đơn xin vào Đảng (viết tay trên giấy khổ A4).

- Biên bản họp xét của chi đoàn.

- Đề nghị của chi đoàn.

Page 88: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 88 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

- Danh sách trích ngang các đoàn viên giới thiệu kết nạp Đảng của chi đoàn.

- Sơ yếu lý lịch (bản tự khai, chưa xác minh) .

- Các bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận (nếu có)

b. Xét ở cấp Liên chi đoàn khoa để giới thiệu phát triển Đảng cho đoàn viên ưu tú (nếu có tối

thiểu 2/3 số UV BCH LCĐ tán thành, chuyển hồ sơ lên bước 3; nếu không đạt tỷ lệ trên để phát triển ở Liên chi

đoàn lần sau). Hồ sơ của LCĐ gồm có:

- Các văn bản ở mục (a).

- Biên bản họp xét của BCH Liên chi đoàn khoa.

- Đề nghị của BCH Liên chi đoàn khoa.

- Danh sách trích ngang các đoàn viên được đề nghị của BCH liên chi đoàn khoa.

c. Xét ở cấp Đoàn Trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế để giới thiệu kết nạp Đảng cho đoàn

viên ưu tú (nếu > 1/2 số UVTV Đoàn trường tán thành, chuyển hồ sơ lên bước 4, nếu không đạt sẽ được theo

dõi, rèn luyện tiếp và được phát triển ở những lần sau bắt đầu từ bước này). Hồ sơ gồm có:

- Các văn bản ở mục (b).

- Biên bản họp xét của Ban Thường vụ Đoàn trường .

- Nghị quyết của Ban Thường vụ Đoàn trường.

- Danh sách trích ngang các đoàn viên được đề nghị của Ban Thường vụ Đoàn trường.

d. Xét ở cấp Chi bộ khoa để xét kết nạp Đảng cho đoàn viên ưu tú (nếu hồ sơ được chi bộ đồng

ý, đồng chí bí thư chi bộ sẽ phân công Đảng viên hướng dẫn, viết lý lịch của người xin vào Đảng và xác minh

lý lịch. Sau khi đầy đủ thủ tục cần thiết, chi bộ sẽ chuyển hồ sơ đề nghị Đảng ủy trường xét đề nghị kết nạp

Đảng đối với đoàn viên; nếu không đạt sẽ được theo dõi, rèn luyện tiếp và được phát triển ở những lần sau

bắt đầu từ bước này)

e. Xét ở cấp Đảng ủy Trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế để xét đề nghị kết nạp Đảng cho

đoàn viên ưu tú (nếu đạt sẽ chuyển lên bước 6, nếu không đạt sẽ được theo dõi, rèn luyện tiếp và được phát

triển ở những lần sau bắt đầu từ bước này).

f. Xét ở cấp Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Thừa Thiên Huế để xét kết nạp Đảng cho đoàn

viên ưu tú (nếu đạt sẽ chuyển lên bước 7, nếu không đạt sẽ được theo dõi, rèn luyện tiếp và được

phát triển ở những lần sau bắt đầu từ bước này).

Page 89: Sinh viên 2016 - 2017 tc/2017/SO TAY SV 2016-2017.pdf · QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN 2.1. Quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ... 3.6. Quy

SỔ TAY SINH VIÊN 2016 -2017 89 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế

Chương trình Trăng hồng ước mơ

của CLB Ngân hàng máu sống

Hoạt động hiến máu tình nguyện năm 2016

Hội trại kỷ niệm 40 năm thành lập trường

Chiến dịch Thanh niên tình nguyện hè 2016