Upload
dinhlien
View
219
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Số: 7132/HD-SGDIII
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008
HƯỚNG DẪN
Thực hiện đánh giá và giám sát tác động tới
môi trường của các tiểu dự án vay vốn Dự án Tài chính
nông thôn III do Ngân hàng Thế giới tài trợ
Căn cứ :
1. Hiệp định tài trợ - Dự án Tài chính nông thôn III số 4447-VN ngày 14/11/2008
giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới; Sổ tay chính
sách Dự án Tài chính nông thôn III;
2. Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
3. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
4. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
5. Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại;
6. Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg ngày 12/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010;
7. Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
8. Thông tư 04/2008/TT – BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trườn hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường;
9. Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ Thủy sản về việc ban
hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh
thủy sản;
10. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt nam về môi trường;
11. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
2
12. Quyết định số 3058/QĐ-NHNN ngày 26/ 12/ 2007 của Ngân hàng nhà nước
Việt Nam về việc Phê duyệt nội dung Văn kiện Dự án Tài chính nông thôn III sử dụng
vốn vay Ngân hàng Thế giới;
13. Quyết định số 49/2008/QĐ-BNN ngày 27/3/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam;
14. Quyết định 96/2008/QĐ - BNN ngày 6/10/2008 Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi nội dung một số thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng, hạn chế sử dụng, ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BNN
ngày 27/3/2008 và một số loại thuốc bổ sung vào Danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng, ban hành kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-BNN ngày 25/6/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn và các văn bản liên quan khác;
15. Chỉ thị số 36/2008/CT-BNN ngày 20/2/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
16. Quyết định số 06/2008/QĐ-BNN ngày 18/1/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý
cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
17. Quyết định số 41/2008/QĐ-BNN ngày 05/3/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử
dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam;
18. Công văn số 604/BTNMT-TĐ ngày 8/5/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc góp ý lần thứ hai đối với dự thảo Hướng dẫn môi trường, Dự án Tài chính
nông thôn III – WB của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam.
19. Công văn số 651/BVTV-CV ngày 28/4/2008 của Cục Bảo vệ thực vật - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý kiến dự thảo Hướng dẫn môi trường,
Dự án Tài chính nông thôn III-WB.
20. Chính sách Đánh giá môi trường (OP4.01) của Ngân hàng thế giới hướng dẫn
xác định và giảm thiểu tác động về môi trường trong quá trình thực hiện dự án;
21. Chính sách Quản lý vật hại (OP 4.09) của Ngân hàng thế giới hướng dẫn giảm
thiểu các rủi ro về sức khỏe và môi trường do hậu quả của việc sử dụng thuốc trừ sâu;
22. Thư “không phản đối “ (no - objection) ngày 12/9/2008 của Ngân hàng Thế
giới gửi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về dự thảo văn bản hướng dẫn đánh
giá và giám sát tác động tới môi trường của các tiểu dự án vay vốn Dự án Tài chính nông
thôn III.
Với vai trò là chủ Dự án, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hướng dẫn các
định chế tài chính tham gia Dự án thực hiện đánh giá và giám sát tác động tới môi trường
của các tiểu dự án vay vốn các quỹ Dự án Tài chính nông thôn III (Khoản vay số 4447-
VN) do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
3
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích và nội dung
Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các cán bộ có liên quan đến quá trình triển
khai, thực hiện và quản lý Dự án Tài chính nông thôn III của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam và các Định chế Tài chính tham gia về một số cơ chế sàng lọc các tiểu dự
án hợp lệ xin vay lại nguồn vốn Dự án Tài chính nông thôn III xét theo các tiêu chí bảo vệ
môi trường, cụ thể:
1.1 Sàng lọc các tiểu dự án hợp lệ xin vay lại nguồn vốn Dự án Tài chính nông
thôn III xét theo các tiêu chí về bảo vệ môi trường của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng
Thế giới.
1.2 Đưa ra các yêu cầu về kiểm tra, giám sát các tiểu dự án nhằm đảm bảo các đơn
vị và cá nhân có liên quan đã thực hiện đầy đủ các biện pháp về bảo vệ môi trường theo
như cam kết ghi trong các Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường, Bản cam kết bảo vệ
môi trường, Bản thỏa thuận về bảo vệ môi trường.
2. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn các định chế tài chính trong việc thực hiện đánh giá và
giám sát tác động tới môi trường của các tiểu dự án vay vốn các định chế tài chính từ
nguồn vốn Dự án Tài chính nông thôn III do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
3. Đối tượng áp dụng
3.1 Các định chế tài chính được lựa chọn tham gia vay vốn từ Dự án TCNT III để
thực hiện cho vay lại các tiểu dự án hợp lệ.
3.2 Các chủ tiểu dự án xin vay vốn các định chế tài chính từ nguồn vốn Dự án
TCNT III.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 BIDV là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với vai trò là Chủ dự án
Tài chính nông thôn III.
4.2 Các định chế tài chính tham gia dự án (PFIs) là các định chế tài chính được
Ngân hàng thế giới và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam lựa chọn tham gia dự án
phù hợp với các tiêu chí lựa chọn quy định trong Sổ tay chính sách thuộc Dự án Tài chính
Nông thôn III.
4.3 Cán bộ tín dụng là cán bộ trực tiếp thực hiện các công việc từ khi tiếp nhận hồ
sơ vay vốn đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng giữa các định chế tài chính và người vay
cuối cùng.
4.4 Các thuật ngữ về môi trường sau đây được trích dẫn theo quy định tại Điều 3,
Chương I, Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005, bao gồm:
- Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì
làm cho môi trường bị ô nhiễm.
4
- Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
- Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ
ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.
- Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi
trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai
dự án đó.
- Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường;
khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý
và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh
vật.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp
với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật và không phù hợp
với tiêu chuẩn môi trường.
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được
thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.
- Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử
dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.
- Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
4.5 Dự án TCNT III là Dự án Tài chính nông thôn III
4.6 Sở Giao dịch III là đơn vị trực thuộc của BIDV với vai trò là Ban Quản lý Dự
án TCNT III.
4.7 Tiểu dự án là các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh đủ điều kiện để được
tài trợ theo quy định của Dự án TCNT III.
4.8 WB là Ngân hàng thế giới
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường:
Các chủ tiểu dự án khi vay vốn Dự án TCNT III phải thực hiện các biện pháp cần
thiết nhằm bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường do quá trình
thực hiện tiểu dự án có thể gây nên theo quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của
Hiệp định tài trợ, các Sổ tay chính sách Dự án TCNT III và quy định tại Hướng dẫn này.
Quy trình xem xét, đánh giá và giám sát tác động tới môi trường của các tiểu dự án
được thực hiện theo quy định nêu tại Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này.
5
2. Phân loại các tiểu dự án theo tiêu chí môi trường
Các tiểu dự án được phân loại dựa trên cơ sở loại hình hoạt động, địa điểm phân
bố, sự nhạy cảm về môi trường và quy mô của tiểu dự án, mức độ tác động môi trường
tiềm ẩn, cụ thể:
2.1. Các tiểu dự án thuộc loại phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM): là các tiểu dự án được quy định tại Phụ lục II của Hướng dẫn này.
2.2. Các tiểu dự án thuộc loại phải đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường
(CKBVMT): là các tiểu dự án được đề cập cụ thể tại Mục 3, điều 24,25,26,27 Luật Bảo vệ
môi trường năm 2005.
2.3 Các tiểu dự án thuộc loại phải lập bổ sung Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường
(TTBVMT): là các tiểu dự án được quy định tại điểm 2.2, mục 2, Phần II hướng dẫn này
và đã được các định chế tài chính giải ngân cho người vay cuối cùng trước khi xin bồi
hoàn bằng nguồn vốn Dự án TCNT III theo hình thức sao kê chi tiêu (SOE), nhưng tại
thời điểm giải ngân chưa hoàn thành các thủ tục về bảo vệ môi trường theo như quy định.
Khi nộp hồ sơ xin bồi hoàn bằng nguồn vốn Dự án TCNT III, các định chế tài chính và
người vay phải bổ sung vào hồ sơ vay vốn “Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường” theo mẫu
tại Phụ lục IV của Hướng dẫn này.
2.4 Các tiểu dự án không hợp lệ xét về khía cạnh bảo vệ môi trường:
Các tiểu dự án không hợp lệ xét về khía cạnh bảo vệ môi trường là những tiểu dự
án thuộc loại cấm theo quy định của Pháp luật Việt Nam, không tuân thủ chính sách của
WB, có tác động bất lợi đến môi trường theo quy định tại Phụ lục III của Hướng dẫn này,
những tiểu dự án không hợp lệ theo quy định trong khi thiết kế Dự án TCNT III (gồm
những dự án kinh doanh bất động sản, mua và đền bù đất đai).
Những tiểu dự án trên sẽ không hợp lệ khi cho vay từ nguồn vốn các Quỹ của Dự
án TCNT III.
3. Hồ sơ tài liệu báo cáo về bảo vệ môi trường
3.1 Các tiểu dự án thuộc loại phải lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
3.1.1 Đối với trường hợp tiểu dự án giải ngân theo hình thức sao kê chi tiêu (SOE)
Các tiểu dự án thuộc loại này phải lập và trình Báo cáo ĐTM theo quy định về
đánh giá tác động môi trường của pháp luật Việt Nam. Chủ tiểu dự án cần phải gửi cho
định chế tài chính đầy đủ các hồ sơ, tài liệu sau:
- Bản sao “Báo cáo Đánh giá tác động môi trường” do chủ tiểu dự án lập.
- Bản sao “Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường” do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt cấp.
- Bản sao “Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung”
(nếu có) do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp.
6
- Các báo cáo khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 08/TT-BTNMT
ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
3.1.2 Đối với trường hợp tiểu dự án giải ngân theo hình thức các PFIs nhận vốn
từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trước, giải ngân sau:
Ngoài các hồ sơ tài liệu như quy định tại tiết 3.1.1, điểm 3.1, mục 3 phần II của
Hướng dẫn này, trong báo cáo ĐTM cần bao gồm Kế hoạch quản lý môi trường
(KHQLMT) theo quy định của WB, nội dung KHQLMT được quy định cụ thể tại Phụ lục
VII.
Riêng đối với những tiểu dự án có sử dụng một lượng lớn thuốc trừ sâu, ngoài việc
tuân thủ các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường của Việt Nam, các tiểu dự án thuộc
nhóm này còn phải tuân thủ triệt để Chính sách Quản lý Sâu bệnh (mã số OP 4.09) của
WB, cụ thể:
Đối với các dự án liên quan đến việc sử dụng thuốc trừ sâu hay các dự án mà WB
tài trợ cung cấp thuốc trừ sâu, trong báo cáo ĐTM cần bao gồm Kế hoạch quản lý sâu
bệnh tổng hợp trong đó xác định việc sử dụng có lựa chọn thuốc trừ sâu và xem xét các
khía cạnh cần thiết để kiểm soát, quản lý sâu bệnh. Cần xem xét đánh giá các tác động
tiềm tàng có thể có đối với môi trường gây ra bởi dự án và đề xuất biện pháp tránh, giảm
thiểu hoặc bồi thường cho các hậu quả tiêu cực.
Nội dung của Kế hoạch quản lý sâu bệnh bao gồm: ai sử dụng, loại thuốc gì được
sử dụng, cơ chế hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu độc hại (đối với những người được phép sử
dụng), đề xuất các phương pháp sử dụng, cung cấp phương pháp vận chuyển, lưu giữ, bảo
quản loại bỏ thích hợp, hiểu biết của người sử dụng, việc quan trắc và báo cáo tác động
đến sức khỏe và môi trường cũng như cơ chế triển khai quản lý sâu bệnh tổng hợp
(phương pháp IPM).
Đối với các tiểu dự án vay vốn để phát triển nông trại liên quan đến việc sử dụng
một lượng rất nhỏ thuốc trừ sâu, các chủ dự án phải tránh sử dụng các loại thuốc trừ sâu
nằm trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt nam và áp dụng theo
chương trình Quản Lý Sâu Bệnh Tổng Hợp của Quốc Gia ở Việt Nam, được hiểu là Quản
Lý Vụ Mùa Tổng Hợp. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử
dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam tuân theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BNN ngày
27/3/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục thuốc
bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và Quyết
định 96/2008/QĐ – BNN ngày 6/10/2008 về việc sửa đổi nội dung một số thuốc trong
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, ban hành kèm theo Quyết
định số 49/2008/QĐ-BNN ngày 27 tháng 3 năm 2008 và một số loại thuốc bổ sung vào
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, ban hành kèm theo Quyết định số
76/2008/QĐ-BNN ngày 25/6/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các
văn bản khác có liên quan khác. Trường hợp cần có thêm thông tin và hướng dẫn về
chương trình Quản lý sâu bệnh tổng hợp, chủ tiểu dự án liên hệ với Chi cục Quản lý thực
vật hoặc các Trung tâm khuyến nông tại địa phương.
7
Các tài liệu phải được lưu trữ đầy đủ tại Hồ sơ vay vốn của khách hàng tại định
chế tài chính để phục vụ cho công tác kiểm tra định kỳ hay đột xuất theo yêu cầu của WB,
BIDV, Chuyên gia môi trường của WB và của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
3.2 Các tiểu dự án thuộc loại phải đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường
(CKBVMT)
Các tiểu dự án thuộc loại phải đăng ký “Bản cam kết bảo vệ môi trường”, chủ tiểu
dự án phải gửi cho định chế tài chính các hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định tại
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên Môi trường, gồm:
- Bản sao “Bản cam kết bảo vệ môi trường” do chủ tiểu dự án lập.
- Bản sao “Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường” do Ủy ban
nhân dân cấp huyện/xã cấp.
Các tài liệu trên cần phải được lưu trữ đầy đủ tại Hồ sơ vay vốn của khách hàng tại
định chế tài chính để phục vụ cho công tác kiểm tra định kỳ hay đột xuất theo yêu cầu của
WB, BIDV,Chuyên gia môi trường của WB và của cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường..
3.3 Các tiểu dự án thuộc loại phải lập Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường
(TTBVMT)
Các tiểu dự án thuộc đối tượng này, chủ tiểu dự án cần lập bổ sung và gửi cho định
chế tài chính “Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường” theo mẫu quy định cụ thể tại Phụ lục IV
kèm theo Hướng dẫn này.
Trên cơ sở Bản TTBVMT do chủ tiểu dự án lập bổ sung (tại Phụ lục IV), định chế tài
chính xem xét, thẩm định, kết hợp với kiểm tra thực tế tại địa bàn triển khai tiểu dự án, qua đó
đưa ra những kiến nghị (nếu có) về bảo vệ môi trường. Khi bản thỏa thuận về bảo vệ môi
trường đối với tiểu dự án được định chế tài chính chấp thuận, định chế tài chính và người vay
cùng ký xác nhận vào bản thỏa thuận về bảo vệ môi trường và lập thành 02 bản, 01 bản bên
vay giữ và 01 bản lưu trong hồ sơ vay vốn tại định chế tài chính để phục vụ cho công tác kiểm
tra định kỳ hay đột xuất theo yêu cầu của WB, BIDV, Chuyên gia môi trường của WB và của
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
4. Hồ sơ lưu trữ
Định chế tài chính thực hiện lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến đánh giá tác động
môi trường của tiểu dự án cùng với hồ sơ tín dụng theo quy định hiện hành như được đề
cập tại các Điểm 3.1, 3.2, 3.3, Mục 3, Phần II của Hướng dẫn này.
5. Các tiểu dự án vượt mức phán quyết
Đối với các tiểu dự án mà giá trị khoản vay vượt mức phán quyết của định chế tài
chính, khi gửi hồ sơ tiểu dự án cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (Sở Giao
dịch III) và Ngân hàng Thế giới (WB) xem xét, định chế tài chính cần phải gửi kèm theo
hồ sơ vay vốn các tài liệu có liên quan đến đánh giá tác động môi trường của tiểu dự án
theo như quy định tại Hướng dẫn này.
8
III. KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN BÁO CÁO
1. Chủ tiểu dự án
Trong suốt thời gian vay vốn, chủ tiểu dự án có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
cam kết về bảo vệ môi trường theo qui định của Luật bảo vệ môi trường, và các qui định
của Hướng dẫn này, đồng thời phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Định chế tài chính
(PFI), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Thế giới.
2. Các định chế tài chính tham gia dự án
2.1 Thực hiện kiểm tra, giám sát hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định, cam kết về bảo vệ môi trường đối với các
tiểu dự án, cụ thể:
2.1.1 Đối với các tiểu dự án yêu cầu phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường:
Định chế tài chính thực hiện phối hợp, tham gia cùng với Cơ quan quản lý Nhà
nước về bảo vệ môi trường kiểm tra, giám sát các chủ tiểu dự án trong việc tuân thủ các
quy định, các cam kết về bảo vệ môi trường đã được đưa ra trong Báo cáo ĐTM, Bản
CKBVMT. Nội dung, thời gian và hình thức kiểm tra, giám sát theo quy định của các cơ
quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường, số lần kiểm tra nhiều nhất là 2 lần/năm.
2.1.2 Đối với các tiểu dự án yêu cầu phải lập Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường:
Định kỳ hoặc đột xuất, Định chế tài chính tiến hành kiểm tra, giám sát các tiểu dự
án trong việc thực hiện các nội dung cam kết về bảo vệ môi trường được Chủ tiểu dự án
ghi trong Bản thỏa thuận. Kết quả kiểm tra phải được các PFIs lập bằng văn bản và lưu
giữ tại PFI để phục vụ cho các hoạt động kiểm tra, giám sát từ phía WB và BIDV.
2.2 Định chế tài chính chịu sự kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất của
BIDV,WB, các Chuyên gia môi trường của WB và của các cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
2.3 Báo cáo
Hàng quý, các định chế tài chính thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (kèm theo Báo cáo tiến độ thực hiện dự án), gồm:
2.3.1 Báo cáo phân loại đánh giá tác động môi trường (theo mẫu qui định tại Phụ
lục V).
2.3.2 Báo cáo giám sát tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường (theo
mẫu qui định tại Phụ lục VI kèm theo hướng dẫn này).
2.3.3 Đối với các tiểu dự án phải lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường:
Các định chế tài chính phải gửi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Sở
Giao dịch III) danh sách và danh sách cập nhật các tiểu dự án phải lập Báo cáo ĐTM để
phục vụ cho công tác kiểm tra định kỳ hay đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Thế giới,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chuyên gia môi trường của WB và của cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường trong quá trình thực hiện tiểu dự án.
9
3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Sở Giao Dịch III)
3.1 Tổ chức giám sát việc thực hiện các qui định của Hướng dẫn này.
3.2 Định kỳ kiểm tra các tiểu dự án rủi ro môi trường cao hay những dự án thuộc
loại phải lập Báo cáo Đánh giá Tác động môi trường.
3.3 Xem xét Báo cáo giám sát tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường.
3.4 Tóm tắt các báo cáo giám sát và báo cáo cho Ngân hàng Thế giới (WB) hàng
quý cùng với báo cáo thực hiện dự án.
IV. XỬ LÝ VI PHẠM
Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu định chế tài chính phát hiện tiểu dự án vi
phạm các cam kết về bảo vệ môi trường và gây ra tác động xấu tới môi trường, định chế
tài chính yêu cầu chủ tiểu dự án có biện pháp khắc phục ngay các tác động gây ô nhiễm
môi trường. Trường hợp chủ tiểu dự án không thực hiện các biện pháp khắc phục theo
yêu cầu, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, định chế tài chính cần có các biện pháp xử
lý thích hợp theo các quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Sở Giao dịch III) có trách nhiệm
phổ biến, hướng dẫn các định chế tài chính để định chế tài chính hướng dẫn chủ tiểu dự
án vay vốn thực hiện đúng các quy định tại văn bản này.
3 Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các định chế tài chính phản ánh với
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (qua Sở Giao Dịch III) để phối hợp giải quyết.
Nơi nhận: (70 bản) - Các ĐCTC tham gia Dự án TCNT III;
- NHNNVN (để báo cáo) ;
- HĐQT, các PTGĐ;
- Lưu: VP, Ban PC, SGDIII.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Anh Tuấn (đã ký)
10
Phụ lục I
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ VÀ GIÁM SÁT TÁC ĐỘNG TỚI
MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TIỂU DỰ ÁN VAY VỐN DỰ ÁN TÀI CHÍNH
NÔNG THÔN III DO NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TÀI TRỢ
Bước 1. Phân loại tiểu dự án
Các định chế tài chính phân loại tiểu dự án theo từng đối tượng
a) Trường hợp định chế tài chính nhận vốn vay của Dự án TCNT III trước và gửi
sao kê chi tiết cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sau:
Khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của các tiểu dự án, cán bộ tín dụng của các định chế
tài chính tiến hành phân loại các tiểu dự án theo từng nhóm đối tượng thích hợp (theo Phụ
lục II) và chỉ tiếp nhận hồ sơ của tiểu dự án hợp lệ. Sau đó chuyển sang công việc của
bước 2.
b) Trường hợp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giải ngân cho các định
chế tài chính trên cơ sở sao kê chi tiêu(SOE):
Khi các định chế tài chính bồi hoàn nguồn vốn Dự án TCNT III cho các tiểu dự án,
cán bộ tín dụng các định chế tài chính cần kiểm tra lại hồ sơ vay vốn của từng tiểu dự án
(đã sao kê gửi BIDV) để phân loại các tiểu dự án theo từng nhóm đối tượng thích hợp
(theo Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này). Sau đó yêu cầu các chủ tiểu dự án thực hiện
bổ sung hồ sơ về môi trường theo quy định tại Bước 2.
Bước 2. Quyết định phê duyệt Báo cáo ĐTM/Giấy xác nhận đăng ký Bản
CKBVMT
a) Đối với các tiểu dự án phải lập và trình Báo cáo ĐTM và các tiểu dự án phải
đăng ký Bản CKBVMT
Cán bộ tín dụng của định chế tài chính hướng dẫn chủ tiểu dự án liên hệ với Cơ
quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương như Sở Tài nguyên và môi
trường (TNMT) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trong
trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền) để được hướng dẫn các thủ tục có liên quan
đến việc cấp “Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường” hoặc “Giấy
xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường” đối với tiểu dự án (như đề cập tại
Điểm 3.1 và 3.2 , Mục 3, Phần II Hướng dẫn này).
b) Đối với các tiểu dự án phải lập Bản TTBVMT
Cán bộ tín dụng của các định chế tài chính hướng dẫn chủ tiểu dự án lập và điền
đầy đủ mọi thông tin vào Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường theo mẫu quy định cụ thể
được đề cập tại Phụ lục IV kèm theo Hướng dẫn này.
11
Bước 3. Thủ tục sau khi có quyết định phê duyệt, văn bản xác nhận
Sau khi tiểu dự án có “Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi
trường” hoặc “Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường”, hoặc hoàn thành
“Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường”, chủ tiểu dự án gửi cho định chế tài chính bản sao
một trong các loại tài liệu thích hợp nói trên để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4. Hoàn thiện phương án triển khai dự án
Các chủ tiểu dự án tổng hợp các kiến nghị, yêu cầu (nếu có) về các biện pháp bảo
vệ môi trường để hoàn thiện phương án triển khai tiểu dự án.
Bước 5. Xem xét điều kiện để được vay vốn từ các quỹ Dự án Tài chính nông
thôn III
Các tiểu dự án hợp lệ xét về khía cạnh bảo vệ môi trường sẽ được vay (hoặc bồi
hoàn) vốn từ các quỹ Dự án TCNT III. Các tiểu dự án không hợp lệ xét về khía cạnh môi
trường sẽ không được vay (hoặc không được bồi hoàn) vốn từ các quỹ Dự án TCNT III.
Bước 6. Kiểm tra, giám sát, phối hợp
Trong quá trình triển khai tiểu dự án, các định chế tài chính sẽ tự kiểm tra, giám sát
hoặc phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương để kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các biện pháp, quy định và cam kết về bảo vệ môi trường của chủ
tiểu dự án.
Trường hợp chủ tiểu dự án không tuân thủ các biện pháp, cam kết về bảo vệ môi
trường, các định chế tài chính tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các biện pháp yêu cầu chủ
tiểu dự án cần khắc phục. Trường hợp chủ tiểu dự án không có biện pháp khắc phục thì
tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, định chế tài chính cần có các biện pháp xử lý thích
hợp.
Bước 7. Báo cáo
Định kỳ quý/năm, các định chế tài chính tiến hành tổng hợp, xây dựng báo cáo
tuân thủ các biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường của các tiểu dự án (theo mẫu qui
định tại Phụ lục V và VI kèm theo Hướng dẫn này) và gửi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (Sở Giao Dịch III) kèm theo báo cáo tiến độ triển khai dự án hàng quý, để
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Thế giới.
12
Phụ lục II
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
DANH MỤC CÁC TIỂU DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Trích một phần phụ lục Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường)
TT DỰ ÁN QUY MÔ
1 Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn
nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh
thái được bảo vệ
Tất cả
Nhóm các dự án về xây dựng
2 Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí Diện tích từ 10ha trở lên
3 Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ
tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên
các đảo
Lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm
trở lên
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
4 Dự án sản xuất xi măng Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi
măng/năm trở lên
5 Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi
măng/ năm trở lên
6 Dự án sản xuất gạch, ngói Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên
quy chuẩn/năm trở lên
7 Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về giao thông
8 Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV Chiều dài từ 100km trở lên
9 Dự án xây những công trình giao thông Đòi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở
lên
10 Dự án xây dựng cảng cá Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/
ngày trở lên
11 Dự án xây dựng bến xe khách Diện tích từ 0,5ha trở lên
12 Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
13 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải
phóng xạ
Tất cả
13
Nhóm các dự án điện tử. viễn thông
14 Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử Công suất thiết kế từ 10.000 thiết
bị/năm trở lên
15 Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử Công suất thiết kế từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên
16 Dự án sản xuất cáp viễn thông Tất cả
Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng
17 Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thủy lợi Dung tích hồ chứa từ 300.000m3 nước
trở lên
18 Dự án công trình thủy lợi Bao phủ diện tích từ 200ha trở lên
19 Dự án lấn biển Tất cả
20 Dự án kè bờ sông, bờ biển Có chiều dài từ 1.000m trở lên
21 Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử
dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng
hộ chắn sóng, rừng đặc dụng
Diện tích từ 5ha trở lên
22 Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất rừng tự nhiên
Diện tích từ 20ha trở lên
23 Dự án trồng rừng và khai thác rừng Trồng rừng diện tích từ 1.000ha trở lên;
khai thác rừng diện tích 200ha trở lên
24 Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập
trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu
Diện tích từ 100ha trở lên
25 Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung Diện tích từ 100ha trở lên
Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản
26 Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật
liệu xây dựng
Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật
liệu/năm trở lên
27 Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt
bằng
Công suất khai thác từ 100.000m3 vật
liệu/ năm trở lên
28 Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng
sông làm vật liệu xây dựng
Công suất thiết kế từ 50.000 m3 vật
liệu/năm trở lên
29 Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá
chất)
Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng
sản và đất đá thải) từ 100.000m3/năm
trở lên
30 Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các
chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất
Tất cả
31 Dự án chế biến khoáng sản rắn Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Có lượng đất đá thải ra từ 500.000
tấn/năm trở lên đối với tuyển than
32 Dự án khai thác nước dưới đất Công suất khai thác từ 10.000m3
nước/ngày đêm trở lên
33 Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất
hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai
Công suất khai thác từ 120m3 nước/
ngày đêm trở lên
14
34 Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng
thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm
dịch vụ (tắm, chữa bệnh và các mục đích khác)
Công suất khai thác từ 500m3 nước/
ngày đêm trở lên
35 Dự án khai thác nước mặt Công suất khai thác từ 50.000m3 nước/
ngày đêm trở lên
Nhóm các dự án về dầu khí
36 Dự án sản xuất sản phẩm hoá dầu (chất hoạt động bề
mặt, chất hoá dẻo, metanol)
Tất cả
37 Dự án kho xăng dầu Dung tích chứa từ 1.000m3 trở lên
Nhóm các dự án về xử lý chất thải
38 Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại Tất cả
39 Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp,
chất thải nguy hại
Tất cả
40 Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt Quy mô cho từ 500 hộ dân trở lên hoặc
quy mô cấp huyện
41 Dự án xây dựng hệ thống nước thải công nghiệp tập
trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng
nghề
Tất cả
42 Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung
Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước
thải/ ngày đêm trở lên
43 Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập
khẩu)
Công suất thiết kế từ 3.000 tấn/ năm
44 Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại) Tất cả
45 Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại) Tất cả
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
46 Dự án luyện kim đen, luyện kim màu Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
47 Dự án cán thép Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
48 Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ Tầu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
49 Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô
tô
Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/
năm trở lên
50 Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy Công suất thiết kế từ 10.000 phương
tiện/ năm trở lên
51 Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
52 Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
53 Dự án sản xuất nhôm định hình Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
15
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
54 Dự án chế biến gỗ Công suất thiết kế từ 5.000m3/ năm trở
lên
55 Dự án sản xuất ván ép Công suất thiết kế từ 100.000 m2/năm
trở lên
56 Dự án sản xuất đồ mộc gia dụng Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/
năm trở lên
57 Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản
phẩm/năm trở lên
58 Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản
phẩm/năm trở lên
59 Dự án sản xuất sứ vệ sinh Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/
năm trở lên
60 Dự án sản xuất gạch men Công suất thiết kế từ 1.000.000 m2/
năm trở lên
61 Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản
phẩm/ năm trở lên
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát
62 Dự án chế biến thực phẩm Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
63 Dự án giết mổ gia súc, gia cầm Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/
ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở
lên
64 Dự án chế biến thuỷ sản Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
65 Dự án sản xuất đường Có công suất thiết kế từ 20.000 tấn
đường/năm trở lên
66 Dự án sản xuất cồn, rượu Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
67 Dự án sản xuất bia, nước giải khát Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
68 Dự án sản xuất bột ngọt Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
69 Dự án chế biến sữa Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
70 Dự án chế biến dầu ăn Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
71 Dự án sản xuất bánh, kẹo Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
72 Dự án sản xuất nước đá Công suất thiết kế từ 3.000 cây đá/ngày
đêm (loại 50kg/cây) hoặc từ 150.000kg
nước đá/ngày đêm trở lên
16
Nhóm các dự án chế biến nông sản
73 Dự án sản xuất thuốc lá
Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm
trở lên
74 Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
75 Dự án chế biến nông sản ngũ cốc Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
76 Dự án xay xát, chế biến gạo Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
77 Dự án chế biến tinh bột sắn Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
78 Dự án chế biến hạt điều Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
79 Dự án chế biến chè Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
80 Dự án nhà máy chế biến cà phê Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với phương pháp
chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/
năm trở lên đối với phương pháp chế
biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/ năm
trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà
phê hòa tan
Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
81 Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy
sản
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
82 Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
83 Dự án chế biến bột cá Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
84 Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản (thâm canh/bán thâm
canh)
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên
85 Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên
86 Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản trên cát Tất cả
87 Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung Từ 1.000 đầu gia súc trở lên
88 Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung Công suất thiết kế từ 20.000 đầu gia
cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con
trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con
trở lên
Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
89 Dự án sản xuất phân hoá học Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
17
90 Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật Sức chứa từ 2 tấn trở lên
91 Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật Tất cả
92 Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
93 Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
94 Dự án sản xuất dược phẩm Công suất thiết kế từ 50 tấn sản
phẩm/năm trở lên
95 Dự án sản xuất vắc xin Tất cả
96 Dự án sản xuất thuốc thú y Công suất thiết kế từ 50 tấn sản
phẩm/năm trở lên
97 Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/
năm trở lên
98 Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/
năm trở lên
99 Dự án sản xuất bao bì nhựa Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản
phẩm/ năm trở lên
100 Dự án sản xuất sơn, hoá chất cơ bản Công suất thiết kế từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên
101 Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
102 Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ Tất cả
103 Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp Tất cả
104 Dự án sản xuất muối Diện tích từ 100ha trở lên
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm
105 Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu) Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
106 Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
107 Dự án sản xuất văn phòng phẩm Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc
108 Dự án dệt có nhuộm Tất cả
109 Dự án dệt không nhuộm Công suất từ 10.000.0000 m vải/năm
trở lên
110 Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có
công đoạn giặt tẩy
Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/
năm trở lên
111 Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc
không có công đoạn giặt tẩy
Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản
phẩm/ năm trở lên
112 Dự án giặt là công nghiệp Công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/
năm trở lên
18
113 Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo Công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/
năm trở lên
Nhóm các dự án khác
114 Dự án chế biến mủ cao su Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
115 Dự án chế biến cao su Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
116 Dự án sản xuất giày dép Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản
phẩm/ năm trở lên
117 Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại Công suất thiết kế từ 50.000 sản
phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy
kéo; từ 100.000 sản phẩm/ năm trở lên
đối với xe đạp, xe máy
118 Dự án sản xuất ắc quy, pin Công suất thiết kế từ 50.000KWh/năm
trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/ năm
trở lên
119 Dự án thuộc da Tất cả
120 Dự án sản xuất ga CO2 chiết nạp hóa lỏng Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản
phẩm/ năm trở lên
121 Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy Tất cả
122 Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng Có tính chất, quy mô, công suất tương
đương với dự án thứ tự từ 1 đến 121
của Phụ lục này
19
Phụ lục III
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
DANH MỤC CÁC TIỂU DỰ ÁN KHÔNG HỢP LỆ
XÉT VỀ KHÍA CẠNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Các tiểu dự án không hoàn thành các thủ tục về môi trường theo quy định của
Hướng dẫn này.
2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật nằm trong danh mục cấm sử dụng của Việt
Nam (theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BNN ngày 27/3/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và Quyết định 96/2008/QĐ – BNN ngày 6/10/2008
về việc sửa đổi nội dung một số thuốc trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng,
hạn chế sử dụng, ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BNN ngày 27/3/2008 và
một số loại thuốc bổ sung vào Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, ban hành kèm
theo Quyết định số 76/2008/QĐ-BNN ngày 25/6/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn và các văn bản khác có liên quan).
3. Đánh bắt thủy sản làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản bị pháp luật cấm (sử dụng
thuốc nổ, điện để đánh bắt thủy sản…).
4. Có nguy cơ gây xói mòn và lở đất; hủy hoại vùng đầm lầy, phá rừng ngập mặn
để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản, xây dựng khu nuôi trồng thủy sản tập trung trên
bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển (theo chính sách Các khu cư trú tự nhiên
của Ngân hàng Thế giới ).
5. Sản xuất sản phẩm tập trung thuộc làng nghề mà cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường đã xác định làng nghề gây ô nhiễm môi trường (trừ các tiểu dự án
trong khu vực làng nghề đã thay đổi công nghệ sản xuất để làm sạch môi trường hoặc đã
có biện pháp bảo vệ môi trường đã được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
xác nhận).
6. Các dự án có nguy cơ ảnh hưởng tới các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc
gia, di sản tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, phá
vỡ đa dạng sinh học… (theo chính sách Tài sản văn hóa của Ngân hàng Thế giới);
7. Các dự án mà xét thấy có liên quan đến các chính sách an toàn môi trường của
Ngân hàng Thế giới như OP 4.36 Rừng, OP 4.37 An toàn đập, OP 7.50 Dự án về đường
thủy quốc tế và OP 7.60 Dự án ở các khu vực tranh chấp.
8. Các dự án không hợp lệ theo qui định trong khi thiết kế Dự án Tài chính nông
thôn III (gồm những dự án kinh doanh bất động sản, mua và đền bù đất đai).
20
Phụ lục IV
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày …..tháng ….. năm 20…..
BẢN THỎA THUẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI TIỂU DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ ….......
DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN III DO WB TÀI TRỢ
Kính gửi : (Tên định chế tài chính)
Tên người (tổ chức) vay vốn :…………………………………………………………….
Địa chỉ :…………………………………………………………………………………...
PHẦN A: CAM KẾT CỦA NGƯỜI VAY (CÁ NHÂN, TỔ CHỨC…)
Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật
Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương.
PHẦN B: THỎA THUẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Thỏa thuận giữa người vay (cá nhân, tổ chức…) với định chế tài chính
- Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản thỏa
thuận này và cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới
đây.
- Văn bản này là thỏa thuận giữa người vay và định chế tài chính. Bản Thỏa thuận bảo vệ
môi trường này không thay thế cho bản Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
II. Thông tin cơ bản về khoản vay
1. Tên tiểu dự án :………………………………………………………………….........
2. Mô tả địa điểm triển khai hoặc dự kiến triển khai tiểu dự án :………………………
3. Loại hình sản xuất (ghi rõ loại sản phẩm) :…………………………………………...
4. Tổng chi phí của tiểu dự án : …………………………………………………………
5. Số tiền xin vay :………………………………………………………………………
III. Thông tin cụ thể, các tác động của tiểu dự án tới môi trường và sức khỏe, các
biện pháp bảo vệ môi trường
1. Diện tích mặt bằng khu sản xuất (ha) :……………………………………………….
2. Mô tả tóm tắt quy trình sản xuất :…………………………………………………….
21
….........................................................................................................................................
3. Nguyên phụ liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ … sẽ được đưa vào trong quá trình sản xuất ?, tấn/ năm:…………………….
4. Nhiên liệu sử dụng :
- Dầu, than, củi, gas… - tấn/năm: ……………………………………………
- Điện-kW/ tháng: …………………………………………………………….
5. Số lượng (ước tính) sản phẩm đầu ra :
- Loại: ………………………………..; Sản lượng (tấn/năm)………………………
- Loại: ………………………………..; Sản lượng (tấn/năm)………………………
- Loại: ………………………………..; Sản lượng (tấn/năm)………………………
- Loại: ………………………………..; Sản lượng (tấn/năm)………………………
6. Các tác động và biện pháp giảm thiểu: Loại tác
động
Chất gây ô
nhiễm
Tình trạng Biện pháp giảm thiểu Cam kết
Có Không Có Không
Chất lượng
không khí
Khí thải Lắp đặt ống khói với chiều
cao cho phép
Lắp đặt quạt thông gió với
bộ lọc không khí ở cuối
đường ống
Tiết kiệm nhiên liệu sử
dụng
Biện pháp khác
Bụi Phun nước để giảm bụi
Lắp đặt hệ thống hút bụi
Biện pháp khác
Mùi Lắp đặt quạt thông gió
Biện pháp khác
Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
Xây tường ngăn để giảm
tiếng ồn
Biện pháp khác
Nhiệt độ cao
xung quanh
khu vực sản
xuất
Lắp đặt quạt thông gió
Biện pháp khác
Chất lượng
nước
Nước thải sinh
hoạt
Thải vào hệ thống thoát
nước chung
Xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại
Biện pháp khác
Nước thải từ
hệ thống làm
mát
Thu gom và tái sử dụng
Biện pháp khác
22
Nước thải từ
quá trình sản
xuất
Thu gom chất thải lỏng
(bể, ao, hồ, kênh…)
Xây dựng hệ thống xử lý
chất thải lỏng (xử lý sinh
học: ao cá, cánh đồng tưới,
trạm xử lý nước thải, xục
khí, biogas…; xử lý hóa
học: keo tụ bằng phèn
nhôm hoặc phèn sắt [Al-
2(SO4)3 hoặc Fe2SO4]…)
Nước thải phải đáp ứng
tiêu chuẩn Việt nam trước
khi thải ra nguồn nước
Biện pháp khác
Chất lượng
đất
Chất thải rắn Thu gom chất thải rắn (khu
chứa rác)
Chất thải rắn
vô cơ
Thu gom để tái chế hoặc tái
sử dụng
Hợp đồng với Công ty Môi
trường đô thị (URENCO)
để thu gom
Đốt
Biện pháp khác
Chất thải rắn
hữu cơ
Làm phân compost, biogas,
tái sử dụng
Hợp đồng với URENCO
để thu gom
Biện pháp khác
An toàn lao
động (phòng
chống cháy,
nổ, điện
giật…)
Đeo tai nghe, mặt nạ chống
bụi
Bố trí tường ngăn cách
điện tốt
Áp dụng các biện pháp
phòng chống cháy nổ, điện
giật
Lắp đặt hệ thống dập lửa,
các thiết bị phòng cháy
chữa cháy
Biện pháp khác
Ảnh hưởng
và gián đoạn
tới hoạt
động sản
xuất và xã
hội
Lên kế hoạch cho từng
hoạt động sản xuất, báo cáo
với cộng đồng địa phương
để được hỗ trợ về thông tin
công cộng trong trường
hợp gây ra ảnh hưởng
Biện pháp khác
23
Phiền toái
và nguy cơ
đối với sức
khỏe cộng
đồng
Xây dựng tường ngăn,
phun nước để giảm bụi
Bố trí khu vực sản xuất
cách khu vực đông dân cư
xa nhất có thể
Biện pháp khác
7. Khuyến nghị của cán bộ tín dụng (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
PHẦN C: XỬ LÝ VI PHẠM
Trong quá trình triển khai tiểu dự án, nếu PFI (cán bộ tín dụng) xét thấy người vay
chưa chấp hành đầy đủ các cam kết đề ra trong Bản thỏa thuận, PFI có trách nhiệm nhắc
nhở, trực tiếp hoặc qua điện thoại hoặc thông báo bằng văn bản cho Bên vay biết để có
biện pháp khắc phục ngay. Nếu sau khi được nhắc nhở, thông báo, Bên vay vẫn không
thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo cam kết thì tùy theo mức độ
PFI có quyền ngừng giải ngân hoặc áp dụng các chế tài khác để xử lý hoặc thu hồi vốn
của Dự án trước hạn.
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)
NGƯỜI VAY (ĐẠI DIỆN BÊN VAY)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
24
Phụ lục V
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
(Tên định chế tài chính .....)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TIỂU DỰ ÁN
ĐÃ CHO VAY TRONG QUÝ …… NĂM ……. Đơn vị: tiểu dự án
Nội dung Trồng
trọt
Chăn
nuôi
Chế
biến
Thủy
sản
Thương mại,
dịch vụ
Tiểu thủ
Công nghiệp
Khác Tổng
cộng
Ghi
chú
Quỹ RDFIII
- Số tiểu dự án có Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Số tiểu dự án có Giấy xác nhận đăng ký
Bản cam kết bảo vệ môi trường
- Số tiểu dự án có Bản thỏa thuận Bảo vệ
môi trường
Quỹ MLFIII
- Số tiểu dự án có Giấy xác nhận đăng ký
Bản cam kết bảo vệ môi trường
- Số tiểu dự án có Bản thỏa thuận Bảo vệ
môi trường
Tổng cộng
……........, ngày ......... tháng ..... năm..........
Người đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu (nếu có)
25
Phụ lục VI
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUÝ ……… NĂM 20……
Tên định chế tài chính:……………………………………………………………
1. Số lượng các tiểu dự án đã đi kiểm tra trong quý:……………………………
2. Số lượng các tiểu dự án đã thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường
Trồng trọt Chăn
nuôi
Chế
biến
Thủy sản Thương mại,
dịch vụ
Tiểu thủ công
nghiệp
Khác
....... …… …… …… …….. ……. …..
3. Số lượng các tiểu dự án chưa thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Trồng trọt Chăn
nuôi
Chế
biến
Thủy sản Thương mại,
dịch vụ
Tiểu thủ công
nghiệp
Khác
........ …… …… …… …… ……. …….
4. Lý do chưa thực hiện: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Số lượng các tiểu dự án bị cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở địa phương
nhắc nhở/ xử phạt
Trồng trọt Chăn
nuôi
Chế
biến
Thủy sản Thương mại,
dịch vụ
Tiểu thủ công
nghiệp
Khác
........ …… …… …… …… ……. …….
6. Biện pháp xử lý của định chế tài chính: ....................................................................
..........................................................................................................................................
……ngày…tháng…..năm….
Người đại diện hợp pháp
26
Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu (nếu có)
27
Phụ lục VII
(Kèm theo Hướng dẫn số 7132/HD – SGD III ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
Tên định chế tài chính ………………………………………..
NỘI DUNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1. Giảm thiểu tác động
Tóm tắt tất cả các tác động môi trường tiêu cực đã được dự đoán trong Báo cáo
Đánh giá Tác động Môi trường.
Miêu tả mỗi biện pháp giảm thiểu và các điều kiện yêu cầu;
Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu
Trách nhiệm các bên thực hiện
2. Chương trình giám sát như:
Các chỉ số giám sát cho thấy sự kết nối tới tác động và các biện pháp giảm nhẹ
được xác định trong Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường ;
Miêu tả các thông số sẽ được đo, các phương pháp được sử dụng, vị trí lấy
mẫu, tần suất đo, các ngưỡng báo hiệu yêu cầu cho các hoạt động chữa trị;
Chi phí thực hiện kế hoạch này;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và chuẩn bị báo
cáo cho các cơ quan theo quy định và Ngân hàng Thế giới.
3. Đề xuất tăng cường năng lực và đào tạo (nếu có yêu cầu)
Các thiết bị cần thiết (số lượng và chi phí)
Các khóa huấn luyện cần thiết (đào tạo gì, đối tượng đào tạo, vị trí và chi phí)
4. Lịch trình cho các biện pháp phải được thực hiện.
5. Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường vào trong quá trình thực hiện
dự án
………..,ngày ……tháng ….năm……
Người đại diện hợp pháp
Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu (nếu có)