25
1 BÀI 1: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i Sơ đồ khối tổng quát: Hình 1.1: Sơ đồ khối tổng quát trên máy Trung Quốc Nhiệm vụ các khối: CPU: (Central Processor Unit): Khối xử lý trung tâm, điều khiển vận hành hoạt động cho toàn bộ các khối chức năng của máy như: giao tiếp điều khiển Flash, SDRAM, khối nguồn, sạc, khối RF, bàn phím, thẻ nhớ, Camera, màn hình, ….khi CPU có vấn đề máy sẽ không hoạt động. Power Management: Khối quản lý nguồn, nhận diện điện áp từ pin đưa vào các khối ổn áp để tạo ra các giá trị điện áp khác nhau: VCORE, VMEM, AVDD, VDD, VSIM, … để cung cấp cho máy hoạt động. Đồng thời điều chỉnh quá trình sạc điện cho pin và giao tiếp với Simcard. Khối Flash: Được tích hợp cả EPROM và SDRAM bên trong để lưu trữ chương trình vận hành gốc của máy do nhà sản xuất lập trình, thiết kế phần mềm chép vào, lưu trữ các chức năng như : chương trình mnguồn, điều khiển sạc, điều khiển màn hình, Camera, RF, thẻ nhớ, … đồng thời SDRAM trong còn làm nhiệm vụ lưu trữ các số liệu trung gian xuất hiện trong quá trình hoạt động của máy để tăng khả năng truy xuất cho máy. Nand Flash: Bnhớ phụ của máy hay gọi là IC MP3, lưu trữ dữ liệu hình ảnh và âm nhạc. RF – IC: Khối trung tần làm nhiệm vụ giải điều chế và giải mã tín hiệu thu, chuyển đổi tín hiệu từ cao tần về tín hiệu trung tần hay ngược lại chuyển đổi tín hiệu từ trung tần về tín hiệu cao tần.

SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

1

BÀI 1:

SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i

Sơ đồ khối tổng quát:

Hình 1.1: Sơ đồ khối tổng quát trên máy Trung Quốc

Nhiệm vụ các khối: CPU: (Central Processor Unit): Khối xử lý trung tâm, điều khiển vận hành hoạt động cho toàn bộ các khối chức năng của máy như: giao tiếp điều khiển Flash, SDRAM, khối nguồn, sạc, khối RF, bàn phím, thẻ nhớ, Camera, màn hình, ….khi CPU có vấn đề máy sẽ không hoạt động.

Power Management: Khối quản lý nguồn, nhận diện điện áp từ pin đưa vào các khối ổn áp để tạo ra các giá trị điện áp khác nhau: VCORE, VMEM, AVDD, VDD, VSIM, … để cung cấp cho máy hoạt động. Đồng thời điều chỉnh quá trình sạc điện cho pin và giao tiếp với Simcard.

Khối Flash: Được tích hợp cả EPROM và SDRAM bên trong để lưu trữ chương trình vận hành gốc của máy do nhà sản xuất lập trình, thiết kế phần mềm chép vào, lưu trữ các chức năng như : chương trình mở nguồn, điều khiển sạc, điều khiển màn hình, Camera, RF, thẻ nhớ, … đồng thời SDRAM trong còn làm nhiệm vụ lưu trữ các số liệu trung gian xuất hiện trong quá trình hoạt động của máy để tăng khả năng truy xuất cho máy.

Nand Flash: Bộ nhớ phụ của máy hay gọi là IC MP3, lưu trữ dữ liệu hình ảnh và âm nhạc.

RF – IC: Khối trung tần làm nhiệm vụ giải điều chế và giải mã tín hiệu thu, chuyển đổi tín hiệu từ cao tần về tín hiệu trung tần hay ngược lại chuyển đổi tín hiệu từ trung tần về tín hiệu cao tần.

Page 2: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

2

SAW: Bộ lọc sóng cao tần.

TCVCXO: Khối tạo xung dao động 26MHz. PA-IC: (Power Amplifier IC): IC công suất, khuếch đại sóng cao tần để phát ra không gian.

ANT SW: (Antenna Switch): Khối chuyển đổi chế độ thu, phát sóng. SERIAL LCD: Khối giao tiếp màn hình LCD.

IMAGE SESOR: Khối cảm nhận hình ảnh. LED DRIVE: Khối nâng áp, tạo điện áp lái cấp cho đèn nền màn hình.

USB: Khối giao tiếp với các thiết bị bên ngoài thông qua cáp kết nối. KEY: Khối giao tiếp với hệ thống bàn phím.

MMC: Khối giao tiếp với thẻ nhớ. FM RADIO: Khối giao tiếp với FM Radio.

BLUETOOTH: Khối giao tiếp Bluetooth, để giao tiếp không dây bằng sóng vô tuyến giữa hai thiết bị với nhau trong bán kính 10m.

AUDIO: Khối xử lý âm thanh từ Micro vào và âm thanh phát ra loa nghe (Speaker).

Một số board thực tế trên máy trung quốc: Thị trường máy điện thoại trung quốc có rất nhiều dòng sản phẩm, mẫu mã đa dạng và khác biệt nhau. Tuy nhiên cấu trúc mạch điện bên trong của máy khá đơn giản và có rất nhiều đặc điểm giống nhau, thậm chí có một số máy còn dùng chung cả board mạch. Cụ thể như sau: máy Trung quốc N88, N90, N500, …dùng chung một board mạch, máy N70, W810, … dùng chung một board mạch. Thực tế trên các đời máy trung quốc hiện nay chỉ dùng một số loại IC có mã hiệu phổ biến như sau:

IC nguồn trên các máy thông thường IC MT6305 là chính (MT; Media Technology). CPU: thường dùng một số mã hiệu: MT6217, MT6218, MT6219, MT6226, MT6227, MT6230, ….

Flash thường dùng một số mã hiệu: AMD 120Mb, SAMSUNG SDRAM 128Mb, Nand flash 32Mb, 71LP127, 71LP128, 71LP129, …

IC trung tần thường dùng một số mã hiệu: IC chân “rít” có mã hiệu: MT312X, MT6119C.

IC dán có mã hiệu: HWXR155166BP. IC công suất dùng một số loại có mã hiệu: PF08151, RF3166, RF3146, …Rất nhiều đời máy dùng chung với SAMSUNG.

Page 3: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

3

BÀI 2:

KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC

Sơ đồ khối bên trong IC nguồn trên máy trung quốc:

Hình II.1:

Phân tích: Bên trong IC MT6305 gồm các khối như sau:

Khối Power Control: khối điều khiển nguồn, giao tiếp với CPU tạo ra lệnh điều khiển hoạt động toàn bộ IC nguồn, giao tiếp Simcard, điều khiển sạc, LED bàn phím và điều khiển khối ổn áp hoạt động, …

Khối CHR CTRL ( Charge Control): khối điều khiển sạc

Khối DC/DC Converter I: Khối chuyển đổi điện áp một chiều – một chiều, nhận điện áp VBAT vào, đưa qua các khối ổn áp (REGU) để tạo ra các giá trị điện áp khác nhau: VCORE, VDD, AVDD, VRTC, VMEM, … còn gọi là khối tạo các điện áp cấp trước.

Khối DC/DC Converter II: Khối chuyển đổi điện áp VBAT về các mức điện áp một chiều cung cấp cho các khối chức năng khác nhau, hay còn gọi là khối tạo các điện áp cấp sau.

Khối LED KEY: khối tạo lệnh điều khiển đèn LED bàn phím.

Khối Sim Interface: khối giao tiếp Simcard.

Sơ đồ chân IC nguồn MT6305:

Page 4: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

4

Hình II.2:

Nhiệm vụ các chân của IC MT6305BN:

Chân 1: CHR IN chân nhận điện áp sạc vào. Chân 2: GATE DRV (Gate Drive) chân đưa tín hiệu điều khiển IC sạc

Chân 3: NC chân không kết nối. Chân 4: I SENSE (In Sense) chân nhận điện áp sạc ra để cảm nhận quá trình sạc.

Chân 5: CHR CNTL (Charge Centrol) chân điều khiển sạc. Chân 6: CHR DET (Charge Detector): chân nhận diện sạc vào. Chân 7: VBAT SNS (Voltage Battery Sensor) chân cảm nhận điện áp từ pin vào.

Chân 8: VSIM chân cấp điện áp 3v cho simcard. Chân 9: SIM IO (Sim Input – Output) chân giao tiếp dữ liệu giữa Simcard với IC nguồn.

Chân 10: SIM RSI (Sim Reset) chân cấp tín hiệu Reset cho Simcard. Chân 11: SIM CLK (Sim Clock) chân cấp xung Clock cho Simcard.

Chân 12: SIM VCC điện áp cấp cho khối giao tiếp Sim trong CPU. Chân 13: SIM SEL tín hiệu điều khiển khối giao tiếp Sim bên trong IC nguồn.

Chân 14: SIO (Sim Input – Output) chân dữ liệu của Sim giao tiếp giữa CPU và IC nguồn. Chân 15: SRST (Sim Reset) chân tín hiệu Reset cấp cho khối giao tiếp Simcard bên trong IC nguồn.

Chân 16: SCLK (Sim Clock) chân tín hiệu xung Clock cấp cho khối giao tiếp Simcard bên trong IC nguồn.

Page 5: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

5

Chân 17, 21, 28, 37, 40, 46, 49: các chân nối mass.

Chân 18: VMEM chân điện áp VMEM cấp cho CPU và Flash. Chân 19, 7 , 26, 47: các chân điện áp VBAT từ pin cấp cho IC nguồn.

Chân 20: VIO chân điện áp VIO (VDD) cấp cho CPU, màn hình, Camera, … Chân 22: VRTC chân điện áp VRTC cấp cho CPU.

Chân 23, 29, 30: các chân nối với tụ lọc Bypass. Chân 24: RESET chân tạo tín hiệu Reset.

Chân 25: VTCXO chân điện áp VTCXO cấp cho dao động 26MHz. Chân 27: VA chân điện áp AVDD cấp cho CPU và IC trung tần.

Chân 31: VCXOEN chân tín hiệu điều khiển IC nguồn mở đường điện áp VTCXO Chân 32: PWR key chân nối với phím mở nguồn.

Chân 36: LED EN chân điều khiển đèn bàn phím từ CPU đưa tới. Chân 38: VIBRATOR chân điều khiển Motor rung.

Chân 41: LED chân điều khiển LEB bàn phím. Chân 48: VCORE : Chân điện áp VCORE cấp cho CPU.

Hình II.3:

Nguyên lý mở nguồn trên máy trung quốc:

Page 6: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

6

Hình II.4 Điện áp VBAT từ pin đưa vào các chân 7, 19, 26, 47 của IC nguồn MT6305. Điện áp này từ sẽ được đưa vào các khối ổn áp (DC/Dc Convector I và II) để chuyển đổi điện áp VBAT gần 4v thành các giá trị điện áp khác nhau cấp cho toàn bộ máy.

Khối DC/Dc Convector I và II nhận được điện áp VBAT vào nhưng vẫn chưa hoạt động (các điện áp như VCORE, VDD, VMEM, … vẫn chưa xuất hiện). Đồng thời lúc này Khối DC/Dc Convector đưa ra điện áp tại chân 32 có giá trị 3v2. Nhấn phím mở nguồn, điện áp tại chân 32 của IC nguồn về mức thấp, kích hoạt khối DC/Dc Convector I hoạt động, sẽ tạo ra các điện áp VCORE, VDD, AVDD, VRTC, VMEM, … cấp cho CPU , Flash và một số mạch liên quan khác điện áp do khối DC/Dc Convector I tạo ra được gọi là điện áp cấp trước.

Sau khi điện áp cấp trước cấp cho CPU, lúc này CPU hoạt động và đưa lệnh điều khiển ra tại chân T1 và chân K16, đưa vào chân 31, 13 của IC nguồn, qua khối Power Control, khối này sẽ tạo lệnh điều khiển khối DC/Dc Convector II hoạt động sẽ tạo ra 2 điện áp AVDD, VSIM cấp cho IC trung tần và điện áp cấp cho Simcard. Hai điện áp này gọi là điện áp cấp sau.

Mạch sạc:

Hình II.7

Nguồn điện DC từ bộ sạc vào chân 2 của cổng kết nối USB, qua cấu chì F400, tụ lọc C400 đưa vào chân 1 của IC nguồn U400, qua khối điều khiển sạc bên trong IC nguồn, đưa lệnh ra tại chân 2 của U400 đến chân 4 của IC sạc U401 hoạt động. IC sẽ lấy điện áp sạc vào chân 3 ( chân S của mosfet trong IC sạc) ra tại chân 5, 6 (cực D của Mosfet)qua chân 1, 2 ra tại chân 7, 8 (cực K của SCR bên trong IC sạc) của IC sạc U401 chia làm 3 đường:

Page 7: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

7

Đường thứ nhất qua điện trở cảm nhận dòng sạc R413 cấp cho điện áp pin.

Đường thứ hai đưa vào chân 4 của IC U400 để cảm nhận quá trình sạc. Đường thứ ba đưa qua điện trở RN400 đưa tín hiệu nhận diện sạc đến CPU.

Phân tích mạch cấp nguồn cho toàn bộ các khối trên máy: Mạch cấp nguồn vào:

Hình II. 11

Điện áp VBAT gần 4v từ pin đưa vào, qua các tụ lọc C405, C650, C603 đưa vào các chân 7, 19, 26, 47 của IC nguồn U400. các điện áp này được đưa qua khối quản lý nguồn, thông qua các khối ổn áp tạo thành các giá trị điện áp khác nhau cấp cho toàn bộ máy.

Khi có điện áp VBAT vào IC nguồn khối quản lý IC sẽ đưa điện áp mở nguồn 3v2 ra tại chân 32 (PWR KEY) của U400, qua điện trở R401 đưa đến phím mở nguồn điện áp tại R401 về 0v, chân 32 của IC nguồn về mức thấp (gần 0v) kích hoạt IC nguồn hoạt động tạo ra các điện áp cấp trước.

Mạch cấp nguồn ra:

Page 8: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

8

Hình II. 15

Điện áp VBAT từ pin, qua tụ lọc C405 đưa vào chân 7, 19, 26, 47 của IC nguồn U400 đến khối DC/Dc Convector, khối ổn áp, … để biến đổi điện áp VBAT thành các giá trị điện áp khác nhau cấp cho các khối chức năng của máy. Cụ thể các giá trị điện áp như sau:

Điện áp VTCXO ra tại chân 25 của IC nguồn, qua tụ lọc C410, C418 cấp cho mạch dao động 26MHz. Điện áp VCORE ra tại chân 48 của IC nguồn, qua tụ lọc C407, C108 cấp 1v8 cho CPU.

Điện áp VMEM ra tại chân 18 của IC nguồn, qua tụ lọc C411, C102 cấp 2v5 cho CPU và Flash. Điện áp VRTC ra tại chân 22 của IC nguồn, qua tụ lọc C400 cấp 1v5 cho CPU.

Điện áp AVDD ra tại chân 27 của IC nguồn, qua tụ lọc C409 cấp 2v8 cho CPU và IC trung tần. Điện áp VSIM ra tại chân 41 của IC nguồn, qua tụ lọc C412, C417 cấp 1v8/3v cho Simcard.

Điện áp VDD ra tại chân 20 của IC nguồn, qua tụ lọc C408, C103 cấp 2v8 cho CPU, Camera, màn hình. Bảng giá trị điện áp do IC nguồn tạo ra;

Tên điện áp VTCXO VCORE VMEM VRTC AVDD VSIM VDD

Giá trị điện áp 2v8 1v8 2v8 1v5 2v8 1v8/3v 2v8

Đo tại tụ lọc

C410, C418

C407, C108

C411, C102 C406 C409 C412,

C417 C103, C108

Nguồn cấp cho CPU:

Hình II.19

Page 9: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

9

Điện áp VDD ra tại chân 20, 45 của IC nguồn, qua các tụ lọc C408, C103 cấp điện áp vào các chân K1, R1, E19, E15, E13, E11, E6, D4, F1 của CPU.

Điện áp VCORE 1v8 ra tại chân 48 của IC nguồn U400, qua tụ lọc C407, C108 cấp cho CPU tại các chân C6, D1, M1, H19, V8, V16.

Điện áp VMEM ra tại chân 18 của IC nguồn, qua tụ lọc C411, C102 cấp 2v5 cho CPU tại các chân W4, W7, W9, W11, W15, W18, T18.

Điện áp AVDD ra tại chân 27 của IC nguồn, qua tụ lọc C409, C633, C106 vào các chân C15, B13, B3, D7, A7, C4 của CPU, đồng thời qua điện trở R414 cấp điện áp vào chân B6 của CPU và qua cuộn dây B100, tụ lọc C109 cấp điện áp vào chân D11 của CPU – U100. Điện áp VBUS cấp cho CPU: Khi kết nối thiết bị bên ngoài vào, thông qua cổng nối USB (IO300), chân 17, 18 của cổng USB lấy điện áp USB_PWR 5v từ thiết bị kết nối bên ngoài, qua tụ lọc C418 cấp vào chân 1 của IC ổn áp U402. Đồng thời lúc này CPU nhận được tín hiệu kết nối USB đưa vào, CPU sẽ đưa lệnh điều khiển ra tại chân T11, vào chân 3 của IC ổn áp IC U402, kích hoạt U402 hoạt động, tạo điện áp VBUS cấp CPU.

Điện áp cấp cho IC Flash:

Hình II.25

Điện áp VMEM 1v8 từ chân 18 của IC nguồn U400, qua tụ lọc C411, C102 đưa vào chân C5, H9, J5, L5, J6, K6, G8, D6 của IC Flash U300.

Nguồn cấp cho IC trung tần (IC RF)

Page 10: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

10

Hình II.30

Điện áp AVDD ra tại chân 27 của IC nguồn U400, qua tụ lọc C409, C633 cấp điện áp VCCD 2v8 tại chân 27 của IC trung tần. Điện áp VCCSYN, VCCRF là hai điện áp do hai IC trung trung tần tạo ra cấp cho khối giải mã và điều chế tín hiệu cao tần bên trong IC trung tần U602. Sơ đồ nguyên lý tạo ra Điện áp VCCSYN, VCCRF bên trong IC trung tần như sau:

Hình II. 28

Điện áp VBAT 4v từ pin đưa vào chân 3 của IC trung tần U602 cấp cho khối TRX Regulator (khối ổn áp). Đồng thời điện áp vào chân 5 IC U602 cấp cho khối RF BUF Regulator.

Khi có lệnh điều khiển VCXOEN từ chân T1 của CPU đưa vào tại chân 14 của IC U602 sẽ kích hoạt khối TRX Regulator và khối RF BUF Regulator bên trong IC U602 hoạt động tạo ra điện áp VCCRF tại chân 4 và điện áp VCCRF BUF tại chân 16 của IC U602.

Page 11: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

11

Điện áp VCCRF tại chân 4 của IC U602, qua tụ lọc C627, C618 đưa về tại chân 47 cấp cho khối xử lý tín hiệu đồng pha, vuông pha (IQ). Điện áp VCCRF đưa về tại chân 48 (VCCIF) cấp cho khối xử lý tín hiệu trung tần (IF).

Điện áp VCCRF đưa vào chân 49 cấp cho khối xử lý tín hiệu khi phát (TxCP). Điện áp VCCSYN do khối ổn áp đệm (RF BUF Regulator) tạo ra đưa ra chân 16, qua các tụ lọc C640, C648, C644, C647, đưa về tại chân 24 của IC trung tần U602 cấp cho khối xử lý tín hiệu cao tần (RF CP), đưa về chân 25 cấp cho khối đồng bộ (SYN).

Điện áp VCCSYN ra tại chân 16, đưa về lại chân 27, 30 cấp cho khối dao động 26MHz, đưa về chân 33 cấp cho bộ chia tần bên trong IC trung tần U602.

Nguồn cấp cho IC công suất

Hình II.35

Điện áp VBAT vào qua các tụ lọc C601, C602, C603 vào chân 3, 11, 15 của IC công suất U600.

Mạch giao tiếp simcard:

Hinh II.39

VSIM: điện áp cấp cho Simcard. S.CLK: (SIM CLOCK): tín hiệu xung clock cấp cho Simcard.

SRST (SIM RESET): Tín hiệu Reset cấp cho Simcard, để thiết lập hoạt động cho Simcard. SIO (SIM INPUT/ OUTPUT): Đường dữ liệu xuất, nhập giao tiếp giữa Simcard với IC nguồn.

Hoạt động: Khi máy hoạt động CPU sẽ đưa lệnh điều khiển qua khối giao tiếp Simcard bên trong IC nguồn U400.

Page 12: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

12

Sau khi IC nguồn nhận được lệnh điều khiển từ CPU sẽ đưa điện áp VSIM ra tại 8, qua tụ lọc C412, C417 cấp vào chân VSIM, VPP của giao tiếp xúc Simcard, đồng thời đưa tín hiệu Reset và xung Clock ra tại chân 15, 16 của IC nguồn, cấp cho Simcard.

Simcard nhận được tín hiệu cung cấp xung Clock, tín hiệu Reset sẽ thực hiện xuất dữ liệu giao tiếp với IC nguồn và CPU.

Mạch giao tiếp đèn bàn phím:

Hình II.43

Điện áp VBAT 4v từ pin đưa qua hai tụ lọc C646, C650 chia thành nhiều đường cấp điện tại các chân dương của LED bàn phím.

Khi máy thu tín hiệu hoặc có tác động lệnh bàn phím ấn, CPU đưa lệnh mở nguồn lên khi thu đến IC nguồn, IC nguồn sẽ điều khiển chân 41 về mức thấp (ở chế độ chờ điện áp tại chân 41 của U400 gần 4v). lúc này dòng điện sẽ được chạy qua các led bàn phím làm LED bàn phím sáng lên.

Hình II.44

Mạch giao tiếp rung:

Page 13: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

13

Hình II.45

Một chân của motor rung được nối với điện áp VBAT, chân còn lại qua điện trở R400 nối với chân 38 của IC nguồn. Khi có lệnh kích hoạt điều khiển Motor rung hoạt động, chân 38 của IC U400 được đưa về mức thấp, dòng điện đổ từ VBAT qua Motor rung.

Page 14: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

14

BÀI 3:

MẠCH THU – MẠCH PHÁT TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC

Sơ đồ khối khi thu và khi phát trên máy trung quốc: Sơ đồ khối khi thu:

Hình 4.1:

Nhiệm vụ:

ANTENNA SWITCH: SAW (Z603, Z602, Z600):

Khối RF:

Bên trong IC trung tần gồm các khối sau: Pre AMP: khối tiền khuếch đại, để khuếch đại tín hiệu thu vào, bù lại sự suy hao tín hiệu sau khi qua các bộ lọc Z603, Z602, Z600. MIXER: Khối trộn, lấy tín hiệu cao tần do máy thu vào, trộn với tín hiệu sóng mang do khối dao động cao tần AGC: Automatic Gain Control: khối tự động điều chỉnh độ lợi.

FIL (Filler): khối lọc tín hiệu.

Giải thích hoạt động: Sơ đồ khối khi phát:

Page 15: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

15

Hình 4.2:

Phân tích hoạt động: Micro thu âm thanh vào, biến đổi thành tín hiệu điện, đưa vào khối xử lý âm tanh bên trong CPU. Tín hiệu âm thanh thu được sẽ biến đổi từ dạng tương tự về tín hiệu số tạo thành gói dữ liệu, sau đó được điều chế tạo ra tín hiệu đồng pha(Tx-I) vuông pha Tx-Q)

Tín hiệu Tx-I, Tx-Q ra khỏi CPU đưa vào IC trung tần, qua các khối tiền khuếch đại (PRE-AMP), trộn (MIXER), khối lọc sóng (FIL) và khối khuếch đại tự động điều chỉnh độ lợi (AGC), đưa qua các bộ lọc phát, đến IC để khuếch đại công suất cho tín hiệu phát, đưa đến anten switch để chọn hệ phát sóng, phát sóng qua anten bức xạ qua không gian

Khối trung tần

Page 16: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

16

Hình IV.3

Nhiệm vụ các khối bên trong IC trung tần

Amp: Amplifier: Khối khuếch đại tín hiệu Vcoregulator: Khối ổn áp cấp cho mạch VCO

RF Mixer: Khối trộn sóng . Fil Filler: Khối lọc sóng .

OSC-26MHz: Khối dao động 26MHz PLL: Phase Look Loop: Khối vòng khoá pha. AGC: Automatic Gain Control: khối tự động điều chỉnh độ lợi .

RF Buf Regulator: Khối ổn áp tạo ra điện áp VCC RFBUF. Tx Regulator: Khối ổn áp tạo ra điện áp VCC RF

Sinal Modulator: Khối điều chế tín hiệu .

Nhiệm vụ các chân IC trung tần: Các chân 5, 6 (PCSRF, PCSRFB): Tín hiệu thu sóng hệ PCS

Các chân 7, 8 (DCSRF, DCSRFB): Tín hiệu thu sóng hệ DCS

Page 17: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

17

Chân 9,10 (GSMRF, GSMRFB): Tín hiệu thu sóng hệ GSM.

Các chân 4,47, 48, 49: Các chân điện áp VCC RF do khối Tx Regulator tạo ra đưa vào các chân 47, 48, 49 cấp cho khối trung tần (IF). Khối điều chế tín hiệu đồng pha, vuông pha (IQ), khối điều khiển phát sóng (TxCB). Chân 20 (RF Tuner): Chân điều khiển chỉnh cộng hưởng cho khối RF

Chân 52 (TXOGSM), 56 (TXOPCS): Tín hiệu phát hệ GSM, PCS. Chân 3, 15: VBAT: Chân điện áp VBAT-4v từ pin vào.

Chân 29: Xtan: Chân nhận tín hiệu dao động 26MHz từ mạch dao động 26MHz vào Các chân 16, 24, 25, 27, 30, 31, 33 (Vcc SYN): Các chân điện áp VCC SYN do khối RF BuF Regulator tạo ra đưa ra tại chân 16, chia thành nhiều đường cấp cho khối đồng bộ SYN, khối dao động 26MHz từ mạch dao động 26MHz trong IC trung tần

Các chân 43, 44, 45, 46( I, IB,Q,QB) các chân truyền tín hiệu thu, phát đồng pha và vuông pha. Chân 37 (VCCD: Chân nhận điện áp AVDD/2,8V từ IC nguồn cung cấp.

Các chân 38, 39, 40, 41: RF VCOEN, LE, SCLK, SDATA: Các chân điều khiển hoạt động cho IC trung tần.

KHỐI CÔNG SUẤT

Hình IV.4

Chân 48 (GSM_In): Chân tín hiệu TX _GSM từ IC trung tần. Chân 37 (D/PCS_In: Chân tín hiệu Tx _D/PCS từ IC trung tần đưa vào

Chân 6 (eGSM_Out): Chân tín hiệu EGSM đã được khuếch đại công suất đưa đến Anten Switch. Chân 31 (DCS-OUT) : Chân tín hiệu EGSM đã được khuếch đại công suất đưa đến Anten Switch.

Chân 42 và 43: Hai chân nhận điện áp VBAT/4v cấp cho khối PA trong IC U600 Chân 41 (PA_EN): Chân điều khiển cho phép khối khuếch đại công suất hoạt động.

Chân 40 (BANDSW_DCS): chân điều khiển cho phép chuyển đổi phát sóng theo hệ GSM hoặc hệ DCS.

Page 18: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

18

Chân 45 (VAPC): Chân điện áp tự động điều khiển công suất hoạt động mạnh hai yếu.

Hình IV.5 Điện áp VBAT (3,6V) từ pin qua tụ lọc C603,C602, C602 vào chân 42 và 43 cấp cho khối PA trong IC U600. Nên khi máy bị chạm, IC công suất cũng có rất nhiều khả năng làm cho máy bị chạm. Nếu tháo bỏ IC công suất ra khỏi Board mạch, máy hết chạm thì bản thân IC công suất đó chạm.

Hai tín hiệu GSM_IN và D/PCS được đưa vào chân số 48 và 37 của IC công suất U600, qua khối khuếch đại công suất(PA) để khuếch đại công suất cho tín hiệu phát , qua mạch lọc thông thấp (LPF) đưa tín hiệu ra chân 6 (EGMS_ OUT), 31 (DCS-OUT của IC U600 đến Anten Switch U601. Tín hiệu PA_EN, VAPC từ CPU đưa vào chân 41, 45 của IC U600 qua khối nhận diện và điều khiển (power detect & control GSM.DCS) để điều khiển khối khuếch đại công suất (PA) bên trong IC U600 hoạt động, cho phép phát tín hiệu đúng với hệ phát sóng của SIM đang dùng trên máy, đồng thời tín hiệu hai chân 6 và chân 31 sẽ được đưa lại khối nhận diện tín hiệu phát sóng (Power Detect) để nhận biết máy cần phát sóng mạnh hay yếu .

Hình IV.6

Khối Anten Switch

Page 19: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

19

Hình IV.7

Khối Anten Switch đóng vai trò là một IC công tắc ở chế độ thi sóng Anten Switch cho phép cả ba khối SW1, SW2, SW2 hoạt động nên máy đã thu cả ba hệ GSM, DCS, PCS. Sau khi thu sóng máy sẽ nhận điện áp (Detect) SIM đang dùng trên máy, đưa lệnh điều khiển cho phép phát sóng đúng theo hệ thống SIM đang sử dụng. khi khối nhận diện (Detect) nhận được tín hiệu phát sóng hệ GSM , lúc này chuyển mạch SW3 hoạt động cho tín hiệu thu đi qua. Khi khối nhận diện (Detect) nhận được tín hiệu phát hệ sóng PCS/DCS, lúc này chuyển mạch SW1, SW2 hoạt động.

Tín hiệu thu đưa vào IC trung tần, lúc này khối nhận diện bên trong IC trung tần sẽ nhận biết máy đang thu sóng ở hệ nào, IC trung tần thực hiện điều chế tín hiệu phát sóng đúng theo hệ sóng máy thu được. cụ thể khi tín hiệu thu vào là hệ GSM, IC trung tần thực hiện điều chế tín hiệu phát sóng theo đúng hệ sóng GSM.

Switch Control Circuit: Khối điều khiển chuyển mạch tương tự. VC1, VC2,VC3 là ba điện áp điều khiển hệ thu phát sóng, hoạt động của khối này được minh hoạ trên bảng sau:

VC1 (V) VC2 (V) VC3 (V) GSM Rx DCS Rx PCS Rx GSM Tx DCS/PCS Tx

0 0 0 X

0 0 0 X

0 0 2,7 X

0 2,7 0 X X

2,7 0 0 X

Hình

Chẳng hạn: Khi chân VC1,VC2,VC3 đều là 0V, chuyển mạch sẽ đóng về hệ sóng GSM RX. Các trường hợp khác bạn đọc lý luận tương tự.

Sơ đồ chân thực tế của ANT-SW-Z800

Page 20: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

20

Hình IV.8

Đường tín hiệu thu trên máy trung quốc

Hinh IV,9

Hoạt động của mạch Tín hiệu thu đi vào từ Anten qua mạch lọc ngõ vào hình thành bởi các thành phần linh kiện C611, C614, L604, J600 và tụ C622 thạo thành qua khối Anten Swich để thực hiện chuyển đổi, chọn lựa hệ thu phát theo các hệ GSM, DCS, PCS.

Quá trình chuyển đổi, chọn lựa hệ thu sóng được điều khiển bởi các đường điện áp VC1,VC2,VC3. Tín hiệu thu sóng hệ PCS ra tại chân 1, 3 của IC Anten Switch U601, qua tụ liên lạc C639, C652 đưa vào chân 5, 6 (PCS RF) của IC trung tần MT6129C. Tín hiệu thu hệ DCS ra tại chân 5,7 của IC Anten Switch U601 qua tụ liên lạc C635, C636 đưa vào chân 7, 8 (PCS RF) của IC trung tần. Tín hiệu thu sóng hệ GSM ra tại chân 9, 11 (GSM RF) của Anten Switch, qua tụ liên lạc C638, C641 đưa vào chân 9, 10 (GSM RF) của IC trung tần U602. Tín hiệu thu đưa vào IC trung tần sẽ được giải điều chế và giải mã cho ra tín hiệu đồng pha (Rx-I) và tín hiệu vuông pha (Rx-Q). tín hiệu Rx-I, Rx-Q ra tại các chân 43, 44, 45, 46 của IC trung tần đưa vào CPU tại các chân A9, B9, C9, D9 đến khối xử lý âm thanh bên trong CPU cho ra hai đường tín hiệu âm thanh theo hai kênh trái và kênh phải (AU-OUTR, AU-OUTR) tại các chân D15, D13,đưa đến IC chuông khuếch đại công suất âm thanh dưa ra loa nghe.

Đường tín hiệu thu trên máy trung quốc

Page 21: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

21

Hình IV14

Tín hiệu từ micro đưa vào được đổi thành tín hiệu điện, đưa qua hai tụ liên lạc C200, C208 vào chân C10, D10, của CPU, đưa vào khối xử lý âm thanh bên trong CPU tạo ra tín hiệu phát đồng pha và vuông pha (Tx –I, Tx-Q). Tín hiệu Tx –I, Tx-Q được đưa ra các chân A8, B8, C8, D8, của CPU Đưa vào các chân 43, 44, 45, 46 của IC trung tần để thực hiện điều chế và mã hoá tín hiệu phát sóng hệ GSM (Tx GSM) và tín hiệu phát sóng DCS.

Tín hiệu Tx GSM được đưa ra tại chân 52 của IC trung tần, qua cuộn dây L602, điện trở bảo vệ R600 đưa vào chân 48 EGSM- IN IC công suất để khuếch đại công suất cho tín hiệu, ra tại chân 6, qua tụ lọc C616, C615 và cuộn dây L615, vào chân 7 của Anten Switch, ra tại chân 12 của Anten Switch, qua tụ liên lạc C620, mạch lọc ngõ vào với C622, L604, C611, J600 bức xạ ra không gian.

Tín hiệu Tx DCS được đưa ra tại chân 56 của IC trung tần U602, qua cuộn dây L602, điện trở bảo vệ R605 đưa vào chân 37 của IC công suất. tín hiệu Tx DCS sau khi đã được khuếch đại công suất ra chân 31 (DPCS OUT) của IC công suất U600, qua tụ lọc C613, C612 và cuộn dây L603, vào chân 5 của Anten Switch, chọn hệ phát sóng DCS hoặc PCS ra tại các chân 12 qua mạch lọc với tụ C622, C611, L604, J600, bức xạ ra không gian. Tín hiệu PA- EN: Tín hiệu điều khiển cho phép IC công suất hoạt động.

Tín hiệu VAPC (Automatic Power Control): Tín hiệu tự động điều chỉnh cường độ phát cho IC công suất.

BAND SW-DCS: Tín hiệu điều khiển chuyển đổi phát sóng hệ DCS.

Khối xử lý âm thanh trên các máy trung quốc Sơ đồ khối

Page 22: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

22

Hình V.1

Nhiệm vụ các khối.

Rx ADC (Rx Analog Digital Converter): Khối chuyển đổi tín hiệu thu từ dạng tương tự sang tín hiệu số. Rx DAC (Rx Digital Analog Converter): Khối chuyển đổi tín hiệu phát từ dạng số sang tín hiệu tương tự. BASE BAND PATH: Khối xử lý băng thông của tín hiệu.

DSC (Digital Signal Processor) Khối xử lý tín hiệu số. Audio Path: Khối xử lý và điều chỉnh lọc âm.

MUL (Multimedia): Âm thanh đa phương tiện. AGC (Automatic Gain Control): Khối tự động điều chỉnh âm thanh.

Phân tích hoạt động của sơ đồ khối :

Đường tín hiệu khi thu: Tín hiệu thu vào từ anten, qua Anten Switch , IC trung tần để xử lý tạo ra tín hiệu Rx-I, Rx-Q, đưa vào CPU qua khối Rx-AGC để chuyển đổi tín hiệu dạng tương tự sang tín hiệu số, đưa qua khối Base Band Path để chuyển đổi băng thông của tín hiệu,qua khối DSP để xử lý, đến khối Audio Path để chuyển đổi băng thông của tín hiệu, qua khối DSP để xử lý, đến khối Audio Path, đưa vào các khối DAC1, DAC2, DAC3, để chuyển đổi tín hiệu từ dạng số sang dạng tương tự, đưa qua khối MUL để tổng hợp, điều chỉnh, lọc âm, đến khối AGC khuếch đại tín hiệu, đưa tín hiệu âm tần ra khỏi CPU, đến IC khuếch đại công suất âm thanh, đưa ra loa ngoài (chuông) hoặc loa thoại (EAR).

Đường tín hiệu khi phát: Micro thu âm thanh vào, đổi thanh tín hiệu điện đưa vào CPU, qua khối Multimedia, khối AGC khuếch đại có điều chỉnh độ lợi tín hiệu, sau đó đến khối ADC để chuyển đổi tín hiệu từ dạng tương tự sang tín hiệu số, qua khối xử lý âm thanh số (Audio Path) khối DSP để xử lý tín hiệu số, qua khối Base Band Path để điều chỉnh tần số tín hiệu, đến khối Tx DAC để chuyển đổi tín hiệu từ dạng số sang dạng tương tự, cho ra hai tín hiệu đồng pha (Tx -I) và tín hiệu vuông pha Tx -Q), qua IC trung tần, IC công suất, Anten Switch, đưa ra Anten bức xạ ra không gian.

Page 23: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

23

Khi chọn chế độ nghe âm thanh trên máy điện thoại, chẳng hạn các bản nhạc MP3, lúc này CPU sẽ điều khiển, cho phép xuất dữ liệu âm thanh được lưu trữ bên trong IC nhớ, đưa vào khối External Memory Interface, đưa qua khối xử lý tín hiệu số, khối Audio Part, ADC, khối MUL, ra khỏi CPU đưa đến loa nghe. Mạch giao tiếp chuông

Hình V.2 Điện áp VBAT từ pin qua tụ lọc C210, C218 cấp nguồn cho IC chuông. Khi có cuộc gọi đến hoặc có lệnh cho phép âm thanh trên loa ngoài (chuông), lúc này CPU sẽ đưa tín hiệu điều khiển ra tại chân T3, qua điện trở R225, tụ lọc C298 vào chân 5 của IC chuông điều khiển IC chuông hoạt động .

Tín hiệu âm thanh sau khi đã được xử lý ra tại chân A5 của CPU, đưa qua tụ liên lạc C222, qua điện trở R209, vào chân 1(-IN) của IC chuông.

Ic chuông nhận được tín hiệu âm thanh đưa vào sẽ thực hiện khuếch đại công suất âm thanh đưa tín hiệu ra chân 4,8, đưa đến tiếp xúc loa. Điện trở R212 mắc giữa chân 1 và 8 của IC chuông tạo thành đường hồi tiếp âm cho mạch khuếch đại công xuất âm thanh để điều chỉnh mức chuẩn biên độ tín hiệu âm thanh. Tụ C219 là tụ BYPASS để thoát nhiểu cao tần. Thông thường máy Trung Quốc mạch công suốt âm thanh hoạt động hoàn toàn giống nhau và được mắc song song nhau. Sơ chân IC công xuất âm thanh (IC chuông) LM4990:

Hình V.3

Nhiệm vụ các chân: Chân 1: - IN: Ngõ vào âm.

Chân 2: Chân mass. Chân 3: BYPASS: Chân Bypass nối với tụ lọc để lọc nhiểu cao tần.

Chân 4: VO2: Ngõ ra thứ hai nối với dây dương (+) của loa.

Page 24: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

24

Chân 5: SHUTDOWN: Chân điều khiển, chọn chế độ hoạt động cho IC chuông.

Chân 6: VBAST: Chân cấp điện áp cho IC chuông. Chân 7: + IN: Ngõ vào dương.

Chân 8: VO1: Ngõ ra thứ nhất đối với dây âm (-) của loa. Sơ đồ khối bên trong IC công xuất âm thanh:

Hình V.4:

Nguyên lý hoạt động sơ đồ khối bên trong IC chuông:

Tín hiệu âm thanh đưa vào chân 1 của IC chuông, đến ngõ –IN của OPAMP1, được OPAMP1 khuếch đại đưa qua điện trở R1 đến chân 8 (VO1) của IC chuông. Đồng thời tín hiệu ra ở OPAMP1 còn được đưa qua tụ C1, vào chân –IN của OPAMP2 để khuếch đại đệm đưa tín hiệu ra tại chân 4 (VO2) của IC chuông đến tiếp xúc chuông. Khối AUDIO CTRL: Khối điều khiển hoạt động mạch OPAMP2.

Mạch giao tiếp micro trên các máy N88,N90,N500

Hình V.10:

Page 25: SƠ ĐỒ KHỐI TRÊN MÁY ĐIỆN THOẠI TRUNG QUỐC N72i …daynghetrunghau.com/home/wp-content/uploads/2015/06/suadienthoai… · 3 BÀI 2: KHỐI NGUỒN TRÊN MÁY ĐIỆN

25

Âm thanh thu vào Micro, được đổi thành tín hiệu điện , qua các Diode bảo vệ D210, T206, D200, T207, qua cuộn dây FL200, qua tụ điện liên lạc C208, C200 đưa vào chân C10, D10 của CPU U100. Tín hiệu điện áp MICBIAS từ chân D12 của CPU, qua điện trở R207 cấp điện áp phân cực cho đường MICN0. Tín hiệu điện áp MICBIAS, ra tại chân C12, qua điện trở liên lạc R202, cấp điện áp phân cực cho đường MICP0.