Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Thói quen
Của người hiệu quả
CL.B Thứ 7. Cty FAST.
www.fast.com.vn
KhánhPQ, [email protected]
Copy từ Internet. Ver. 2.0, 20-12-2011.
Stephen R. Covey
Stephen R. Covey
• 7 thói quen để thành đạt. NXB Trẻ, 2007 (2004). 479 tr.
• Tư duy tối uy. NXB Trẻ, 2009 (1994). 488 tr. (Việc quan
trọng nhất thì làm trước. First Things First)
• 7 thói quen tạo gia đình hạnh phúc. NXT Trẻ, 2009
(1997). 511 tr.
• 7 thói quen của bạn trẻ thành đạt. NXB Trẻ, 2005. 311 tr.
• Thói quen thứ 8: từ hiệu quả đến vĩ đại. NXT Trẻ, 2009
(2004). 359 tr.
Thói quen
Khao khát
(Muốn làm)
Thói
quen
Kiến thức
(Làm cái gì &
Tại sao làm điều đó)
Kỹ năng
(Làm như thế nào)
Hiệu quả
• Hiệu quả = Cân bằng SP/NLSX
– SP = Sản phẩm
– NLSX = Năng lực sản xuất
• Nếu chỉ chú trọng vào SP mà bỏ qua phương
tiện sx thì sẽ sớm mất phương tiện sx, sản
xuất ra sp.
• Nếu chỉ chăm sóc phương tiện mà kô có
mục đích đạt được các sp, thì sẽ sớm kô còn
gì để nuôi sống bản thân và phương tiện sx.
Hiệu quả, Thành công
• Các sách dịch ở VN của tác giả Covey: Dịch
từ “effective” là “thành công”.
• Đạt được hiệu quả có thể coi là thành công,
nếu như mục tiêu là hiệu quả.
• Nói chung: Hiệu quả # thành công.
– Hiệu quả: SP/NLSX của 1 cá nhân.
– Thành công: Khi so sánh kết quả của cá nhân này
với kết quả của các cá nhân khác.
1. Chủ động
2. Bắt đầu
từ mục tiêu
3. Việc quan trọng
làm trước
4. Cùng thắng
5. Hiểu rồi được hiểu
6. Hiệp đồng, Hợp lực
7. Rèn giũa bản thân.
Củng cố - Đổi mới.
Phụ thuộc – Lệ thuộc Tự lập – Độc lập Hợp tác – Tương hỗ.
Chủ động:
• Nỗ lực có ý thức. Hành động chứ không phải là phản ứng.
• Có khả năng lựa chọn phản ứng khi bị tác động.
Thói quen 1:
Chủ động
Chủ động
Lựa chọn phản ứng phù hợp nhất với các
giá trị, nguyên tắc riêng của bản thân.
Ví dụ: …
Tác nhân
tác động Phản ứng
Lựa chọn
ứng với
các giá trị,
nguyên tắc
Thụ động
Phản ứng tùy hứng, không đối chiếu với
giá trị, nguyên tắc riêng của bản thân.
Tâm trạng, cảm xúc, hoàn cảnh ảnh
hưởng mạnh đến các phản ứng.
Tác nhân
tác động Phản ứng
Vòng tròn quan tâm
Vòng tròn ảnh hưởng
Rất nhiều điều quan tâm,
nhưng không phải tất cả ta có thể
ảnh hưởng đến (thay đổi nó).
Người chủ động tập trung các nỗ lực vào
những điều mình có thể
ảnh ưởng/thay đổi.
Người thụ động quan tâm đến nhiều điều
mà mình không ảnh hưởng/thay đổi được.
Ví dụ: ...
Ta có thể lựa chọn cách nói
Thụ động
(phải):
Tôi cần phải...
Nếu như...
Họ bảo tôi
làm...
Nếu tôi là...
Chủ động
(Là):
Tôi ưu tiên...
Tôi sẽ...
Tôi chọn...
Tôi sẽ là...
Ta là sản phẩm do ta lựa chọn
đối với xã hội và giáo dục.
Vs.
Ta là sản phẩm của xã hội và giáo dục.
Thói quen 2:
Bắt đầu từ mục tiêu
Giá trị Mục tiêu Kế hoạch thực hiện
Chìa khóa để thay đổi là ý thức không thay đổi về
mình là ai, mình cần gì và mình đánh giá cao cái gì
Bạn đang sống hài hòa với các giá trị của mình?
Các trọng tâm của cuộc sống
• Hôn nhân là trọng tâm
• Gia đình là trọng tâm
• Tiền bạc là trọng tâm
• Công việc là trọng tâm
• Tài sản là trọng tâm
• Lạc thú là trọng tâm
• Bạn/thù là trọng tâm
• Tôn giáo là trọng tâm
• Bản thân là trọng tâm
• Nguyên tắc là trọng tâm.
Ví dụ về nguyên tắc:
Chân thật, chính trực, thương người, giúp người, tránh nhiệm, trunh thành…
Ngũ thường: Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí, Tín
Nhận diện trọng tâm của mỗi cá nhân
• Trọng tâm cuộc sống của một con người là sự
kết hợp cùng một lúc các trọng tâm lại với
nhau.
• Tùy thuộc vào đ/k bên ngoài hay từ bên trong,
một trọng tâm cụ thể nào đó sẽ là ưu tiên, cho
đến khi đạt được nó. Sau đó, một trọng tâm
khác sẽ trở thành chi phối.
Nhận diện vai trò và mục tiêu
• Mỗi người có các nhiệm vụ, vai trò khác nhau trong cuộc
sống, tùy theo năng lực và lĩnh vực hoạt động khác nhau
trong từng phạm vi trách nhiệm.
• Ví dụ: Người con, người vợ/chồng, người cha/mẹ, công
dân, tín đồ công giáo, một cán bộ quản lý, một cán bộ
chuyên môn…
• Lên danh sách các lĩnh vực và vai trò của bạn trong đó,
các mục tiêu muốn đạt được, trở thành.
Các giá trị là do chúng ta tự chọn
và là cơ sở cho việc ra quyết định.
Các giá trị có được từ các nguyên tắc.
Vs.
Các giá trị tùy thuộc vào xã hội.
Thói quen 3:
Ưu tiên cho điều quan trọng nhất
Bây giờ có nhiều việc rất khẩn cấp nên
việc tự tử gần như đã trở thành cổ xưa.
Ma trận quản trị thời gian
Kô
qu
an
trọ
ng
Khẩn cấp Kô khẩn cấp
I II
III IV
Các hoạt động:
Khủng hoảng
Các vấn đề cấp bách
Các dự án đến hạn
Các hoạt động:
Các việc đột xuất,
Một số cuộc điện thoại
Một số thư từ, báo cáo
Một số cuộc họp
Những vấn đề
tương đối bức xúc
Các hoạt động ưa thích:
miting…
Các hoạt động:
Công tác chuẩn bị; công việc dự phòng
Các hoạt động về năng lực sx/pc
Xây dựng các mối quan hệ
Nhận diện các cơ hội mới
Lập kế hoạch, Nghỉ ngơi
Các hoạt động:
Các việc vặt nhưng bận rộn
Một số cuộc điện thoại, chat
Những việc lãng phí thời gian
Hoạt động vui chơi, giải trí, TV, internet
Emai không liên quan
Ma trận quản trị thời gian K
ô q
ua
n t
rọn
g
Khẩn cấp Kô khẩn cấp
I II
III IV
Kết quả:
Stress
Kiệt sức
Quản trị khủng hoảng
Luôn phải “chữa cháy”
Kết quả:
Chỉ tập trung vào mục tiêu ngắn hạn
Xử lý khủng hoảng
Tính cách háo danh
Xem nhẹ mục tiêu và KH lâu dài
Tự cho mình là nạn nhân, mất kiểm soát
Các mối quan hệ nông cạn hoặc tan vỡ
Kết quả:
Tầm nhìn, tiền đồ
Sự cân bằng
Kỷ luật
Chủ động
Ít khủng hoảng
Kết quả:
Hoàn toàn vô trách nhiệm
Bị đuổi việc
Phụ thuộc vào người khác
hoặc phụ thuộc vào tổ chức
về những điều cơ bản.
Ma trận quản trị thời gian K
ô q
ua
n t
rọn
g
Khẩn cấp Kô khẩn cấp
I II
III IV
20-25%
25-30%
15%
50-60%
65-80%
15%
< 1%
2-3%
Tỷ lệ thời gian sử dụng cho từng nhóm công việc
Màu vàng: Tốt, Màu trắng: Bình thường
Hành động trên cơ sở cái gì là quan trọng.
Vs.
Phản ứng với sự điều khiển
của các trường hợp khẩn cấp.
Hành động tùy thuộc vào môi trường.
Chìa khóa của quản trị thời gian
không phải là ưu tiên cái gì trong lịch thực hiện
mà là lập lịch thực hiện các ưu tiên.
Tập trung vào thực hiện các việc ưu tiên.
Gần như không thể nói KHÔNG với những việc khẩn cấp,
không quan trọng, nếu không có một chữ CÓ lớn hơn
đang đốt cháy bên trong bạn.
CÓ: viễn cảnh, mục tiêu
«Đừng bao giờ để cái quan trọng nhất bị cái tầm thường nhất chi phối.»
Goethe
Một số kỹ thuật lập kế hoạch
• Dựa vào ưu tiên, mục tiêu đặt ra ở thói quen thứ 2 theo
từng vai trò.
• Nói “Không” với các việc không nằm trong mục tiêu, ưu
tiên.
• Lập kế hoạch tuần thay cho kế hoạch ngày.
– Kế hoạch tuần: Chú trọng vào việc quan trọng.
– Kế hoạch ngày: Thường có nhiều việc lặt vặt mới xảy ra trong tuần,
ngày hôm trước, những việc hôm trước chưa hoàn thành...
• Đối với cán bộ quản lý: hãy giao phó, ủy quyền
Thói quen 4:
Tư duy cùng thắng, cùng có lợi
“Chỉ có thể đạt được giải pháp Thắng/Thắng
bằng quá trình thắng/thắng.”
“Không thể đạt được kết quả Thắng-Thắng bằng
công cụ Thắng-Thua hoặc Thua-Thắng.”
Đó không phải là cách của anh hay của tôi,
mà là cách tốt hơn.
Tư duy cùng thắng là niềm tin vào một giải pháp thứ ba.
Đó không phải là cách của anh hay cách của tôi;
mà đó là một cách khác tốt hơn, có lợi hơn cho cả hai.
Suy nghĩ cùng thắng
6 trường hợp tương tác:
• Thắng/Thắng
• Thắng/Thua
• Thua/Thắng
• Thua/Thua
• Chỉ có thắng
• Thắng/Thắng hoặc kô
giao kèo.
Phương án nào là tốt nhất?
Câu trả lời: Còn tùy.
Cuộc đua kô nhằm loại trừ nhau: thắng/thua Trận đá bóng: đội thắng, đội thua
Đấu thầu hợp đồng trong kinh doanh.
Chỉ có thắng: cứu tính mạng người thân trong gia đình.
Thua/thắng: tốn quá nhiều thời gian để thắng nhưng chiến thắng ấy làm tổn hại những giá trị cao quý hơn.
Cùng thắng: đa số các tình huống đều có mối quan hệ tương thuộc, do đó cùng thằng/cùng có lợi là phương án phù hợp nhất.
Các tính cách nền tảng của tư duy cùng thắng
Sự chính trực (integrity): trung thực, chân thật, công bằng
Sự chín chắn (cân đối giữa can đảm và cân nhắc)
Sự rộng lượng (ai cũng có phần của người đó).
Thói quen 5:
Đầu tiên là hiểu người, sau đó là được người hiểu.
Hiểu rồi được hiểu.
Mỗi cá nhân là đặc biệt, duy nhất, có trí tuệ, tình cảm,
tâm lý, nhu cầu, sở thích, lợi ích… khác với mọi người.
Suy bụng ta ra bụng người không phải
là lắng nghe (mà là không lắng nghe.)
“Chúng ta thường có xu hướng “chữa bệnh” bằng lời
khuyên, nhưng trước đó thường không dành thời
gian để chuẩn đoán, để thực sự hiểu rõ người khác.
Giao tiếp để giải quyết vấn đề.
Vs.
Tranh đấu, bỏ cuộc hoặc thỏa hiệp
khi đối mặt với xung đột.
Thói quen 6:
Hiệp đồng, hợp lực
“Toàn bộ lớn hơn tổng các thành phần.”
Together
Everyone
Achieves
More
Cùng nhau mỗi người đạt được nhiều hơn.
• Coi trong sự khác biệt là bản chất của đồng tâm hiệp
lực – đó là sự khác biệt về mặt trí tuệ, tình cảm, tâm lý
giữa những con người khác nhau.
• Và chìa khóa để coi trọng sự khác biệt là phải nhận
thức được rằng, ai cũng đều có cái nhìn riêng về thế
giới, thực tại khách quan, theo quan điểm riêng của họ,
không phải như nó vốn có.
• “Tôi lấy niềm tin của thánh thần dẫn đương cho tôi: • trong những vấn đề cốt yếu – là đoàn kết
• trong những mặt quan trong của cuộc sống – là sự đa
dạng
• và trong tất cả mọi thứ - là sự rộng lượng (trích diễn văn nhậm chức của George Bush)
• Người “hiệu quả“ coi trọng sự khác biệt vì nó
làm tăng thêm kiến thức, hiểu biết của họ đối
với thực tế.
• Nếu chỉ dựa vào trải nghiệm của bản thân,
chúng ta sẽ luôn luôn bị thiếu thông tin.
Khác biệt là giá trị, là cơ hội cho hợp tác.
Vs.
Khác biệt là nguy hiểm. Độc lập là giá trị cao nhất.
Thống nhất nghĩa là giống nhau.
Tin cậy
Hợp lực (Thắng/Thắng)
Hợp tác
Tôn trọng (Thỏa hiệp)
Phòng thủ (Thắng/Thua hoặc Thua/Thắng)
Thấp
Cao
Thấp Cao
Thói quen 7:
Đổi mới - Rèn giũa bản thân
Đọc, viết, thư giãn, tập luyện, chơi, yêu, tham gia, thiền…
Bruce Barton: “Đôi khi nghĩ về những hệ quả lớn từ những chuyện
nhỏ... tôi chợt nhận ra rằng... chẳng có gì là nhỏ cả.”
Thể chất Tập luyện, Dinh dưỡng,
Ngủ, Thư giãn…
Trí tuệ Nghiên cứu, Đọc, Viết,
Hình dung, Lập kế hoạch…
Tinh thần Làm rõ giá trị, Nhật ký, Suy ngẫm,
Thiền, Cầu nguyện…
Tình cảm Phục vụ, Đồng cảm, Cười, Thân thiện…
4 mặt trong rèn luyện, đổi mới
Đạo đức nhân cách vs Đạo đức cá tính
• Đạo đức nhân cách (sau thế chiến lần 1)
– Nhân cách (đáng yêu, lịch thiệp…), hình ảnh trước công
chúng, thái độ & hành vi, kỹ năng & kỹ thuật, sửa chữa
nhanh
• Đạo đức cá tính (trước thế chiến lần 1)
– Chính trực, khiêm tốn, trung thành, chừng mực, can
đảm, công bằng, kiên nhẫn, chăm chỉ, giản dị, nhún
nhường, bộ quy tắc vàng về ứng xử
– Không chỉ “Tôi muốn làm gì?” mà còn “Tại sao tôi muốn
làm cái đó”
Rèn giũa – Đổi mới theo vòng xoắn đi lên
Học hỏi
Thực hiện
Cam kết
Học hỏi
Cam kết Thực hiện
Thực hiện Học hỏi
Cam kết
Học hỏi Cam kết Thực hiện
Emerson
Khi những điều chúng ta kiên trì
thực hiện trở nên dễ dàng hơn
thì đó kô phải là do bản chất của công việc
thay đổi, mà là do khả năng làm việc
của chúng ta đã được nâng lên.
Thành tích cá nhân Thành tích tập thể
• Thành tích tập thể gắn với sự tương thuộc lẫn
nhau.
• Sự tự chủ và ý thức tự giác là nền tảng của các
mối quan hệ tốt đẹp với người khác.
• Sự tương thuộc hiệu quả chỉ có thể được xây
dựng trên cơ sở độc lập thực sự.
• Bạn kô thể thành công với người khác nếu chưa
trả giá cho sự thành công đối với bản thân mình.
Các bậc thang thành công
You-oriented I-oriented We-oriented
Chuyển đổi
PHÁ VỠ TRUYỀN THỐNG TIẾN TỚI 7 THÓI QUEN HIỆU QUẢ
TQ 1 Ta là sản phẩm của xã hội và giáo dục.
TQ 2 Các giá trị tùy thuộc vào xã hội.
TQ 3 Phản ứng với sự điều khiển của các trường hợp khẩn cấp. Hành động tùy thuộc vào môi trường.
TQ 4 Thắng-Thua. Một bên có lợi.
TQ 5 Tranh đấu, bỏ cuộc hoặc thỏa hiệp khi đối mặt với xung đột.
TQ 6 Khác biệt là nguy hiểm. Độc lập là giá trị cao nhất. Thống nhất nghĩa là giống nhau.
TQ 7 Lộn xộn. Kiệt sức trên 1 con đường – 1 công việc không thay đổi.
Ta là sản phẩm do ta lựa chọn đối với xã hội và giáo dục.
Các giá trị là do ta tự chọn và là cơ sở cho việc ra quyết định. Các giá trị có được từ các nguyên tắc.
Hành động trên cơ sở cái gì là quan trọng.
Thắng-Thắng. Cùng có lợi.
Giao tiếp để giải quyết vấn đề.
Khác biệt là giá trị, là cơ hội cho hợp tác.
Liên tục tự đổi mới và tự hoàn thiện.
Thói quen có một sức hút trọng lực rất lớn.
Thoát khỏi cần rất nhiều nỗ lực,
nhưng một khi chúng ta thoát khỏi sức hút của trọng lực,
Thì sự tự do của chúng ta có một chiều hướng hoàn toàn mới.
Sẵn sàng để cất cánh?