94
TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí: Điều dưỡng đại học I. TÀI LIỆU 1. Điều dưỡng cơ bản, Nhà xuất bản Y học, 1996. 2. Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập II, ban hành kèm theo Quyết định số 1108/2004/QĐ-BYT ngày 29/3/2004 của Bộ Y tế. 3. Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập I, ban hành kèm theo Quyết định số 940/2002/QĐ-BYT ngày 22/3/2002 của Bộ Y tế. II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: Anh (Chị) Định nghĩa Quy trình chăm sóc, Ý nghĩa và mục đích Quy trình Điều dưỡng? Đáp án: Nội dung Điểm Định nghĩa Quy trình chăm sóc Là một Quy trình bao gồm nhiều bước mà người Điều dưỡng phải trải qua gồm hàng loạt các hoạt động theo một kế hoạch đã được định trước để hướng đến kết quả chăm sóc người bệnh mà mình mong muốn. 10 Ý nghĩa và mục đích Quy trình Điều dưỡng Là những bước mà người ĐD phải trải qua để đạt được mục tiêu chăm sóc người bệnh 5

syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_BVT_72.d… · Web viewChạc còn lại npối với dây dẫn lưu màng phổi. 6 Đầu tiên dẫn lưu lấy

  • Upload
    others

  • View
    35

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHKIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

Tuyển dụng vị trí: Điều dưỡng đại học

I. TÀI LIỆU

1. Điều dưỡng cơ bản, Nhà xuất bản Y học, 1996.

2. Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập II, ban hành kèm theo Quyết định số 1108/2004/QĐ-BYT ngày 29/3/2004 của Bộ Y tế.

3. Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập I, ban hành kèm theo Quyết định số 940/2002/QĐ-BYT ngày 22/3/2002 của Bộ Y tế.

II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁNCâu 1: Anh (Chị) Định nghĩa Quy trình chăm sóc, Ý nghĩa và mục đích

Quy trình Điều dưỡng? Đáp án:

Nội dung Điểm

Định nghĩa Quy trình chăm sóc

Là một Quy trình bao gồm nhiều bước mà người Điều dưỡng phải trải qua gồm hàng loạt các hoạt động theo một kế hoạch đã được định trước để hướng đến kết quả chăm sóc người bệnh mà mình mong muốn.

10

Ý nghĩa và mục đích Quy trình Điều dưỡng

Là những bước mà người ĐD phải trải qua để đạt được mục tiêu chăm sóc người bệnh

5

Không bỏ sót công việc CSNB 5

Việc CS được thực hiện liên tục 5

Có kinh nghiệm cải tiến nâng cao kiến thức và nghiệp vụ. 5

Giúp người ĐD có trách nhiệm, ý thức được việc mình làm. 5

Là thông tin về người bệnh giữa các ĐD, các nhân viên. 5

Giúp việc quản lý ĐD được tốt, ĐDT đánh giá được trình độ, khả năng của nhân viên mình

5

Quy trách nhiệm cho người ĐD 5

Qua tài liệu này có thể thống kê công tác nghiên cứu khoa học ĐD 5

Trong vấn đề đào tạo, kế hoạch CS giúp cho hướng dẫn công tác CSNB hay truyền đạt kinh nghiệm lâm sàng giải quyết tình huống trong CS.

5

Đối với NB khi có kế hoạch CS hoàn chỉnh họ yên tâm tin tưởng trong vấn đề CS vì đây là công việc mang tính chất khoa học

5

Cộng 65 điểm

Câu 2: Anh/ Chị hãy nêu mục đích và nguyên tắc chung sử dụng phiếu chăm sóc? Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích:

Là phiếu dùng để ghi diễn biến của NB về CS, xử trí và thực hiện các y lệnh về điều trị của ĐD

9

Là phiếu để thực hiện thông tin giữa các ĐD và giữa ĐD với BS điều trị.

9

Là tài liệu pháp lý để xem xét đánh giá trách nhiệm trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của ĐD.

9

Nguyên tắc chung:

Ghi kịp thời: ngay sau khi theo dõi, chăm sóc hoặc xử trí cho người bệnh.

9,5

Thông tin ngắn gọn, chính xác: chỉ ghi những thông tin trong phạm vi trách nhiệm của Điều dưỡng.

9,5

Không ghi trùng lặp thông tin: các thông tin đã ghi trên các phiếu (phiếu theo dõi chức năng sống) sẽ không ghi lại trên phiếu này.

9,5

Kiểm tra lại ngay hoặc trao đổi ngay với Bác sỹ điều trị, nếu điều dưỡng phát hiện có những thông tin khác biệt với nhận xét của Bác sỹ.

9,5

Cộng 65 điểm

Câu 3: Anh (Chị) Hãy nêu 14 nhu cầu cơ bản theo virginia henderson ? Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Đáp ứng các nhu cầu về hô hấp 5

2. Giúp đỡ người bệnh về ăn uống, dinh dưỡng. 5

3. Giúp đỡ người bệnh trong sự bài tiết. 5

4. Giúp đỡ người bệnh về tư thế vận động và luyện tập. 5

5. Đáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi.  5

6. Giúp người bệnh mặc và thay quần áo. 5

7.Giúp người bệnh duy trì thân nhiệt. 5

8. Giúp người bệnh vệ sinh cá nhân hàng ngày 4

9. Giúp người bệnh tránh được mọi nguy hiểm trong khi nằm viện.

4

10. Giúp người bệnh trong sự giao tiếp 5

11. Giúp người bệnh thoải mái về tinh thần và tự do tín ngưỡng 4

12. Giúp người bệnh lao động, để tránh mặc cảm là người vô dụng 4

13. Giúp người bệnh trong các hoạt động vui chơi giải trí. 4

14. Giúp người bệnh có kiến thức về y học. 5

Cộng 65 điểm

Câu 4 : Anh (Chị) hãy trình bày các bước tiến hành của Quy trình truyền máu ?Đáp án:

Nội dung Điểm

Điều dưỡng đội mũ, rửa tay, đeo khẩu trang 4

Giải thích và thông báo cho người bệnh, động viên người bệnh giúp người bệnh yên tâm

4

Kiểm tra lại túi máu: nhóm máu, tên người nhận, tên người cho, số túi máu, số lượng máu, chất lượng, màu sắc, ngày dự trữ.

5

Mang găng vô khuẩn 5

Làm phản ứng chéo tại giường: lấy 1 giọt máu ở túi máu và 1 giọt máu của người bệnh vào lam kính hòa tan 2 giọt vào nhau, chờ 5 phút mời Bác sỹ đọc kết quả.

5

Cắm dây truyền vào túi máu, khóa lại, treo túi máu lên cọc truyền. 4

Đuổi khí qua dây, khóa lại. Cắt băng dính 5

Chọn tĩnh mạch đặt gối kê tay dưới vùng truyền 4

Buộc dây garo trên vùng truyền từ 3- 5cm. 4

Sát khuẩn vùng truyền từ trong ra ngoài 2 lần 4

Căng da, cầm kim có gắn dây truyền, kim chếch 30 so với mặt da, đưa kim đúng vào tĩnh mạch, khi kim vào tĩnh mạch dùng tay trái tháo dây

4

garo mở khoá cho dịch chảy.

Cố định kim và dây truyền, che kim bằng gạc vô khuẩn, cố định vào nẹp (nếu cần).

4

Làm phản ứng sinh vật: Cho chảy theo y lệnh được 4ml rồi cho chảy chậm lại 8-10 giọt/phút. Sau 5 phút, nếu không có triệu chứng gì thì cho chảy tốc độ theo y lệnh được 20ml nữa và lại cho chảy chậm 8-10 giọt/phút, sau 5 phút không có triệu chứng gì xảy ra cho chảy tiếp theo y lệnh

5

Theo dõi và phát hiện tai biến, hướng dẫn người bệnh những điều cần thiết

4

Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa tay và ghi phiếu theo dõi truyền máu. 4

Cộng 65 điểm

Câu 5: Anh (Chị )hãy trình bày Cách làm phản ứng chéo tại giường và phản ứng sinh vật trong kỹ thuật truyền máu ?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Làm phản ứng chéo tại giường

Lấy một giọt máu ở túi máu và một giọt máu của người bệnh vào lam kính hòa tan 2 giọt vào nhau, chờ 5 phút mời Bs đọc kết quả

15

Làm phản ứng sinh vật

Cho chảy theo y lệnh được 4 ml rồi cho chảy chậm lại từ 8- 10 giọt/ phút.

10

Sau 5 phút nếu không có triệu chứng gì cho chảy tốc độ theo y lệnh được 20 ml nữa cho chảy chậm lại 8-10 phút/ phút.

10

Sau 5 phút không có triệu chứng gì xảy ra cho chảy tiếp theo y lệnh 10

Đánh giá ghi hồ sơ báo cáo

TD tình trạng người bệnh, M, N,HA,NT, diễn biến trong và sau khi

truyền máu 15 phút/ lần ghi phiếu TD truyền máu.10

TD các tai biến, phản ứng có thể xảy ra trong quá trình truyền máu:

sốt, đau đầu, nôn, nổi ban, thiểu niệu, rối loạn nhịp thở, tình trạng

sốc… nếu phát hiện dấu hiệu bất thường phải ngừng truyền và báo

cáo Bs để xử trí kịp thời

10

Cộng 65 điểm

Câu 6: Anh (Chị )hãy trình bày cách làm phản ứng chéo tại giường và phản ứng sinh vật trong kỹ thuật truyền máu ? Hướng dẫn người bệnh và người nhà ? Đánh giá ghi hồ sơ báo cáo ?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Làm phản ứng sinh vật

Cho chảy theo y lệnh được 4 ml rồi cho chảy chậm lại từ 8- 10 giọt/ phút.

10

Sau 5 phút nếu không có triệu chứng gì cho chảy tốc độ theo y lệnh được 20 ml nữa cho chảy chậm lại 8-10 phút/ phút.

10

Sau 5 phút không có triệu chứng gì xảy ra cho chảy tiếp theo y lệnh 10

Đánh giá ghi hồ sơ báo cáo

TD tình trạng người bệnh, M, N,HA,NT, diễn biến trong và sau khi truyền máu 15 phút/ lần ghi phiếu TD truyền máu.

10

TD các tai biến, phản ứng có thể xảy ra trong quá trình truyền máu: sốt,

đau đầu, nôn, nổi ban, thiểu niệu, rối loạn nhịp thở, tình trạng sốc…

nếu phát hiện dấu hiệu bất thường phải ngừng truyền và báo cáo Bs để

xử trí kịp thời

10

Hướng dẫn người bệnh và người nhà

Thông báo cho người bệnh và gia đình người bệnh những phản ứng có thể xảy ra trong quá trình truyền máu.

10

Hướng dẫn người bệnh và gia đình không tự ý thay đổi tốc độ truyền 5

Cộng 65điểm

Câu 7: Anh (chị) Hãy trình bày các bước tiến hành Hút đờm và Chăm sóc các tổn thương niêm mạc mũi miệng trên đường đi của ống NKQ trong quy trình chăm sóc người bệnh đặt nội khí quản ?Đáp án:

Nội dung Điểm

Việc chăm sóc phải được thực hiện hàng ngày, ít nhất 1 lần/24h. Khi thấy có các dấu hiệu xanh, tím, vã mồ hôi, khó thở, cần tiến hành chăm sóc ngay.

5

Hút đờm:

Trước khi hút đờm nên hút họng trước, dùng một ống hút cỡ to, nếu không có kết quả dùng ống cỡ nhỏ

6

Áp lực hút: thường -80 đến -120mmHg (100-150cmH2O) 6

Mỗi lần hút không quá 20giây 6

Bắt mạch: nếu mạch chậm < 40lần/phút hoặc ngừng tim thì ngừng hút và bóp tim. Báo bác sĩ xem xét giải quyết.

6

Nếu đờm đặc khó hút: báo bác sĩ để xét chỉ định súc rửa phế quản 6

Hút đờm theo nhiều tư thế: nghiêng đầu sang phải, sang trái, nằm ngửa 6

Hút đờm phải nhẹ nhàng, thận trọng tránh gây ho, nhất là ở người bệnh tai biến mạch não

6

Chăm sóc các tổn thương niêm mạc mũi miệng trên đường đi của ống NKQ:

6

Hút các dịch viêm, dịch mủ 6

Rửa các vết xây xước loét bằng dung dịch Natriclorua 0,9% 6

Kiểm tra cỡ ống NKQ đang dùng xem có phù hợp không, nếu bé quá hoặc to quá phải báo Bs thay kịp thời, chuẩn bị nòng để thay ống

6

Cộng 65 điểm

Câu 8: Anh (chị) Hãy nêu các bước tiến hành Chăm sóc bóng chèn và Kiểm tra vị trí ống NKQ; Kiểm tra tắc ống trong quy trình chăm sóc người bệnh đặt nội khí quản? Đáp án:

Nội dung Điểm

Chăm sóc bóng chèn:

Tháo hơi ở bóng chèn sau khi hút đờm họng 7

Bơm lại theo phương pháp: dùng ống nghe đặt ở khí quản bơm bóng dần lên đến khi mất tiếng rít, kéo lui dần pittong để nghe thấy tiếng rít nhỏ

7

Tháo bòng chèn:

+ Chỉ thực hiện khi có chỉ định thay ống NKQ+ Phải hút họng trước

7

Kiểm tra vị trí ống NKQ:

Nghe thấy tiếng rít nhỏ bằng ống nghe đặt ở hõm ức 7

Bóp bóng Ambu hoặc với máy thở, nghe phổi kiểm tra khí có vào đều 2 bên phổi không?

7

Chụp Xquang phổi nếu nghi ống NKQ vào quá sâu gây xẹp phổi 1 bên

7

Kiểm tra tắc:

Dùng ống thông hút đờm luồn vào ống NKQ 7

Nếu ống nhỏ dễ luồn, nhưng ống to vướng khi qua ống: có đờm quánh bám quanh ống. Nhỏ giọt nước muối sinh lý 5-10ml qua NKQ rồi hút bằng 1 áp lực lớn hơn bình thường ở đoạn nghi tắc

8

Tắc phế quản phải gây xẹp phổi: để người bệnh ở tư thế đầu nghiêng bên trái rồi mới luồn ống hút đờm, và làm ngược lại nếu tắc bên trái

8

Cộng 6 điểm

Câu 9: Anh (chị) hãy trình bày các bước tiến hành Quy trình chăm sóc người bệnh thở máy?Đáp án:

Nội dung Điểm

Kiểm tra hoạt động của máy thở: đối chiếu với các thông số cài đặt, đặc biệt là khi có báo động hoặc có đèn cảnh báo. Bóp bóng Ambu qua ống NKQ để kiểm tra xẹp phổi.

9

Theo dõi sự thích ứng của người bệnh đối với máy thở, chú ý các dấu hiệu: xanh tím, vã mồ hôi, huyết áp tăng hoặc tụt, mạch nhanh, thở chống máy.

9

Tiến hành hút đờm, nếu không đỡ báo bác sĩ phụ trách để xử lí: thay ống, mở khí quản…

9

Nuôi dưỡng người bệnh đầy đủ theo y lệnh của bác sĩ: 9

Giúp người bệnh vệ sinh cá nhân và chống loét:+ Cho người bệnh nằm đẹm nước nếu có thể.

+ Xoa bóp, vỗ rung ngực ngày 2 lần.

9

Giúp người bệnh có khả năng cai thở máy bằng cách: + Nuôi dưỡng tốt, đúng quy cách.+ Đỡ ngồi dậy nếu người bệnh bắt đầu khỏe.+Xoa bóp.+ Động viên.+ Dùng các phương thức cai thở máy: SIMV, CPAP, T-tube...

10

Cộng 65 điểm

Câu 10: Trình bày các bước tiến hành Phụ giúp Bác sỹ chọc dò tủy sống Đáp án:

Nội dung Điểm

Điều dưỡng đeo khẩu trang, đội mũ, rửa tay 4

Kiểm tra lại dụng cụ 4

Trải tấm ny lon dưới lưng người bệnh 4

Người phụ 1: giữ người bệnh ở tư thế nằm nghiêng, lưng sát mép giường quay ra phía BS, người bệnh cong lưng, chân gập vào bụng, tay kẹp vào đầu gối.

8

Người phụ 2: + Đổ dung dịch sát khuẩn vào cốc , lấy bông sát khuẩn vùng chọc+ Phụ BS đeo găng vô trùng + Đưa khăn có lỗ cho Bs+ Chuẩn bị thuốc gây tê, hoặc mê theo y lệnh+ Đưa kim chọc dò cho BS+ Quan sát sắc mặt người bệnh

+ Khi kim vào đúng tủy sống, dịch não tủy chảy ra: Lấy dịch vào ống nghiệm.

14

Sát khuẩn lại và băng vết chọc sau khi rút kim 4,5

Đặt NB nằm tư thế đầu bằng 30 phút sau chọc 4,5

Theo dõi dấu sinh hiệu, màu sắc của dịch nếu bất thường phải báo Bs 4,5

Theo dõi đề phòng các tai biến 4,5

Gửi dịch đi xét nghiệm 4,5

Thu dọn dụng cụ và xử lý đúng quy định 4,5

Cộng 65 điểm

Câu 11: Anh (Chị hãy trình bày Quy trình chăm sóc người bệnh loét mục ? Đáp án:

Nội dung Điểm

Chăm sóc vết loét:

Nhận định mức độ loét mục 5

Tùy theo loét mục mà có kế hoạch chăm sóc cụ thể khi nào thay băng va khi nào chăm sóc lại

5

Đeo găng sạch, trải tấm lót dưới vùng bị loét 5

Tháo băng, kiểm tra vết loét, tháo bỏ găng bẩn, sát khuẩn tay nhanh 6

Mở bộ dụng cụ vô khuẩn, đổ dung dịch sát khuẩn ra bát kền. đi găng vô trùng, (nếu có xét nghiệm dịch vết loét thì dùng tăm bông phết lấy dịch gửi theo y lệnh)

6

Rửa sạch vết thương lần lượt bằng dung dịch NaCl 0,9%, Betadin (nếu có hoại tử thì cắt lọc), nếu vết loét sâu đắp đường trắng theo y lệnh, phủ gạc vô khuẩn lên vết loét băng kín

6

Kết hợp lau rửa sạch vùng ẩm ướt, xoa bóp xung quang vùng tì đè 6

Thay lại ra giường, ra đắp cho người bệnh, cho nằm lại tư thế thích hợp 6

Cho bệnh nhân nằm đệm nước chống loét 5

Thu dọn dụng cụ, rửa tay 5

Nuôi dưỡng: Bảo đảm nuôi dưỡng tốt người bệnh, đủ calo là điều kiện để vết loét chóng lành (35 – 50 Kcal/Kg) 5

Chăm sóc: xoa bóp, nằm đệm nước, thay đổi tư thế (4h/lần) tránh cho người bệnh nằm tì đè vào vét loét 5

Cộng 65 điểm

Câu 12. Anh (Chị) Hãy trình bày Các bước tiến hành Đảm bảo duy trì Chức năng hô hấp; Chức năng tuần hoàn; Chống loét mục và vệ sinh cá nhân trong Quy trình chăm sóc người bệnh sau ngừng tim ? Đáp án:

Nội dung Điểm

Đảm bảo duy trì chức năng sống cho người bệnh

* Chức năng hô hấp:

Người bệnh ngừng tim cần phải được thở máy, nếu không có máy thở phải bóp bóng Ambu

5

Đảm bảo máy thở hoạt động tốt, hệ thống dây kín, quan sát lồng ngực người bệnh di động theo nhịp đẩy của máy

5

Hút đờm ở 3 tư thế tránh để tắc NKQ, xẹp phổi. Khi hút đờm phải để Oxy 100% trong 2 phút sau khi hút xong chỉnh máy về vị trí cũ

5

Theo dõi độ bảo hòa Oxy (SpO2) phải từ 90%-99%, nếu <90% phải báo bác sỹ sau khi đã hút đờm

5

Nếu mạch, huyết áp, nhịp thở bình thường, có thể cho bệnh nhân thở oxy theo y lệnh

5

* Chức năng tuần hoàn:

Đảm bảo duy trì đường truyền tĩnh mạch hoặc TMTT (nếu có) được 5

liên tục, không để tắc, truyền gián đoạn, nhất là khi đang sử dụng thuốc vận mạch

Theo dõi M- HA liên tục, nếu bất thường phải báo bác sỹ 5

Theo dõi dịch vào ra 5

Đặt mornitor theo dõi liên tục cho đến khi NB ổn định 5

Chống loét mục và vệ sinh cá nhân:

Vệ sinh răng miệng , thân thể hàng ngày, thay dra 5

Cho người bệnh nằm đệm nước 5

Thay đổi tư thế ít nhất 4h/lần để tránh tì đè lâu tại 1 vị trí 5

Khi có loét phải vệ sinh, thay băng vết loét hàng ngày. 5

Cộng 65 điểm

Câu 13: Anh (Chị) Hãy trình bày Các bước tiến hành Đảm bảo duy trì Chức năng hô hấp; Chức năng tuần hoàn; Chống nhiễm trùng thứ phát trong Quy trình chăm sóc người bệnh sau ngừng tim ? Đáp án:

Nội dung Điểm

* Chức năng hô hấp:

Người bệnh ngừng tim cần phải được thở máy, nếu không có máy thở phải bóp bóng Ambu

6

Đảm bảo máy thở hoạt động tốt, hệ thống dây kín, quan sát lồng ngực người bệnh di động theo nhịp đẩy của máy

6

Hút đờm ở 3 tư thế tránh để tắc NKQ, xẹp phổi. Khi hút đờm phải để Oxy 100% trong 2 phút sau khi hút xong chỉnh máy về vị trí cũ

6

Theo dõi độ bảo hòa Oxy (SpO2) phải từ 90%-99%, nếu <90% phải 6

báo bác sỹ sau khi đã hút đờm

Nếu mạch, huyết áp, nhịp thở bình thường, có thể cho bệnh nhân thở oxy theo y lệnh

6

* Chức năng tuần hoàn:

Đảm bảo duy trì đường truyền tĩnh mạch hoặc TMTT (nếu có) được liên tục, không để tắc, truyền gián đoạn, nhất là khi đang sử dụng thuốc vận mạch

5

Theo dõi M- HA liên tục, nếu bất thường phải báo bác sỹ 5

Theo dõi dịch vào ra 5

Đặt mornitor theo dõi liên tục cho đến khi NB ổn định 5

Chống nhiễm trùng thứ phát:

Hút đờm giải đúng quy tắc 5

Thay băng hàng ngày chân TMTT (nếu có), thay dây cố định ống NKQ…

5

Chăm sóc các ống dẫn lưu (nếu có) 5

Cộng 65 điểm

Câu 14: Anh (chị) hãy trình bày Các bước tiến hành Đảm bảo duy trì Chức năng hô hấp; Chức năng tuần hoàn; Đảm bảo dinh dưỡng, cân bằng nước điện giải trong Quy trình chăm sóc người bệnh sau ngừng tim ? Đáp án:

Nội dung Điểm

* Chức năng hô hấp:

Người bệnh ngừng tim cần phải được thở máy, nếu không có máy thở phải bóp bóng Ambu

6

Đảm bảo máy thở hoạt động tốt, hệ thống dây kín, quan sát lồng ngực người bệnh di động theo nhịp đẩy của máy

6

Hút đờm ở 3 tư thế tránh để tắc NKQ, xẹp phổi. Khi hút đờm phải để Oxy 100% trong 2 phút sau khi hút xong chỉnh máy về vị trí cũ

6

Theo dõi độ bảo hòa Oxy (SpO2) phải từ 90%-99%, nếu <90% phải báo bác sỹ sau khi đã hút đờm

6

Nếu mạch, huyết áp, nhịp thở bình thường, có thể cho bệnh nhân thở oxy theo y lệnh

6

Chức năng tuần hoàn:

Đảm bảo duy trì đường truyền tĩnh mạch hoặc TMTT (nếu có) được liên tục, không để tắc, truyền gián đoạn, nhất là khi đang sử dụng thuốc vận mạch

6

Theo dõi M- HA liên tục, nếu bất thường phải báo bác sỹ 6

Theo dõi dịch vào ra 6

Đặt mornitor theo dõi liên tục cho đến khi NB ổn định 6

Đảm bảo dinh dưỡng, cân bằng nước điện giải: 6

Đảm bảo đủ năng lượng cho người bệnh bằng chế độ ăn qua sonde dạ dày (30-40 Kcal/Kg/ngày)

6

Theo dõi dịch vào – ra 5

Cộng 65 điểm

Câu 15: Anh (chị ) hãy trình bày kỹ thuật làm test lẩy da, đọc kết quả các thử nghiệm lẩy da (prick test) theo Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999 hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ

Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

Test lẩy da là test khá chính xác, tương đối an toàn và dễ làm để dự phòng sốc phản vệ

3

1. Kỹ thuật làm test lẩy da:

Nhỏ một giọt dung dịch kháng sinh (penicillin hoặc streptomycin…) nồng độ 100.000 đơn vị/1 ml lên mặt da (1 gam streptomycin tương đương 1 triệu đơn vị).

5

Cách đó 3 - 4 cm nhỏ một giọt dung dịch NaCl 0,9% (làm chứng). 5

Dùng kim tiêm vô khuẩn (số 24) châm vào 2 giọt trên (mỗi giọt dùng kim riêng), qua lớp thượng bì, tạo với mặt da một góc 450 rồi lẩy nhẹ, không được làm chảy máu. Sau 20 phút đọc và đánh giá kết quả.

5

Đọc kết quả các thử nghiệm lẩy da (prick test):

1 Mức độ Ký hiệu Biểu hiện 5

2 Âm tính - Giống như chứng âm tính 5

3 Nghi ngờ +/- Ban sẩn đường kính < 3 mm 5

4 Dương tính nhẹ + Đường kính ban sẩn 3-5 mm, ngứa, xung huyết

5

5 Dương tính vừa ++ Đường kính ban sẩn 6-8 mm, ngứa, xung huyết

5

6 Dương tính mạnh +++ Đường kính ban sẩn 9-12 mm, ngứa, chân giả

5

7 Dương tính rất mạnh

++++ Đường kính trên 12 mm, ngứa nhiều, nhiều chân giả

5

Không được làm test lẩy da khi người bệnh:

1 Đang có cơn dị ứng cấp tính (viêm mũi, mày đay, phù Quincke, hen phế quản ...)

5

2 Phụ nữ có thai 5

Trước khi làm test chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện cấp cứu sốc phản vệ.

2

Cộng 65 điểm

Câu 16: Anh ( chị) hãy trình bày mục đích; các bước tiến hành; Hướng dẫn người bệnh và gia đình chăm sóc người bệnh sau mổ gãy trên lồi cầu xương cánh tay?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

I/ Mục đích

- Chăm sóc tình trạng vết mổ cũng như toàn trạng của bệnh sau phẫu thuật

6

- Hạn chế tới mức tối đa của sự thoái hóa, teo cơ, cứng khớp 6

- Phục hồi chức năng để trả lại sự vận động của khuỷu 6

II/ Các bước tiến hành

- Động viên giải thích rõ cho người bệnh biết về công việc của nhân viên y tế sắp tiến hành.

7

- Mở cắt bột nhẹ nhàng tránh co kéo giằng giật. 7

- Thay băng vết thương nhẹ nhàng bằng dụng cụ đã được tiệt khuẩn. 7

- Lau sạch máu và dịch ở xung quanh vết mổ. 7

- Đắp gạc sạch lên vùng mổ, cố định bằng băng cuộn và đặt nẹp bột. khi cần thiết.

7

III/ Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- Sự cần thiết phải bất động ở tư thế cơ năng trong khoản thời gian qui định

6

- Luyện tập vận động thụ động và chủ động sau phẫu thuật 6

Cộng 65 điểm

Câu 17: Anh (chị) hãy trình bày cách chuẩn bị; các bước tiến hành; Hướng dẫn người bệnh và gia đình chăm sóc người bệnh sau mổ gãy trên lồi cầu xương cánh tay?

Đáp án:

Nội dung Điểm

I/ Chuẩn bị

- Dụng cụ cắt và tháo bột 6

- Hộp đựng dụng cụ thay băng cơ bản, Gạc, băng vô khuẩn 6

- Dung dịch sát khuẩn: Betadin, cồn iode 0.25% 6

II/ Các bước tiến hành

- Động viên giải thích rõ cho người bệnh biết về công việc của nhân viên y tế sắp tiến hành.

7

- Mở cắt bột nhẹ nhàng tránh co kéo giằng giật. 7

- Thay băng vết thương nhẹ nhàng bằng dụng cụ đã được tiệt khuẩn. 7

- Lau sạch máu và dịch ở xung quanh vết mổ. 7

- Đắp gạc sạch lên vùng mổ, cố định bằng băng cuộn và đặt nẹp bột. khi cần thiết.

7

III/ Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- Sự cần thiết phải bất động ở tư thế cơ năng trong khoản thời gian qui 6

định

- Luyện tập vận động thụ động và chủ động sau phẫu thuật 6

Cộng 65 điểm

Câu 18: Anh (Chị) hãy trình bày Mục đích; đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo; Hướng dẫn người bệnh và gia đình chăm sóc người bệnh sau mổ gãy trên lồi cầu xương cánh tay.Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

I/ Mục đích

- Chăm sóc tình trạng vết mổ cũng như toàn trạng của bệnh sau phẫu thuật

6

- Hạn chế tới mức tối đa của sự thoái hóa, teo cơ, cứng khớp 6

- Phục hồi chức năng để trả lại sự vận động của khuỷu 6

II/ Đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo

- Toàn trạng chung của người bệnh. Nhiệt độ mạch, huyết áp. 7

- Tình trạng chung của vết mổ và phần mềm xung quanh. 7

- Nhận xét về tình trạng sưng nề, sự vận động của cổ tay và các ngón tay.

7

- Tình trạng của động mạch quay ( số lần, rõ hay không ). 7

- Tình trạng của ống dẫn lưu và số lượng dịch chảy ra. 7

III/ Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- Sự cần thiết phải bất động ở tư thế cơ năng trong khoản thời gian qui định

6

- Luyện tập vận động thụ động và chủ động sau phẫu thuật 6

Cộng 65 điểm

Câu 19: Anh (chị) hãy trình bày cách chuẩn bị; đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo; Hướng dẫn người bệnh và gia đình chăm sóc người bệnh sau mổ gãy trên lồi cầu xương cánh tay? Đáp án:

NỘI DUNG ĐIỂM

I/ Chuẩn bị

- Dụng cụ cắt và tháo bột 6

- Hộp đựng dụng cụ thay băng cơ bản, Gạc, băng vô khuẩn 6

- Dung dịch sát khuẩn: Betadin, cồn iode 0.25% 6

II/ Đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo

- Toàn trạng chung của người bệnh. Nhiệt độ mạch, huyết áp. 7

- Tình trạng chung của vết mổ và phần mềm xung quanh. 7

- Nhận xét về tình trạng sưng nề, sự vận động của cổ tay và các ngón tay.

7

- Tình trạng của động mạch quay ( số lần, rõ hay không). 7

- Tình trạng của ống dẫn lưu và số lượng dịch chảy ra. 7

III/ Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- Sự cần thiết phải bất động ở tư thế cơ năng trong khoản thời gian qui định.

6

- Luyện tập vận động thụ động và chủ động sau phẫu thuật 6

Cộng 65 điểm

Câu 20: Anh (chị) hãy trình bày cách Chuẩn bị; tiến hành chăm sóc Người bệnh sau mổ gãy cổ xương đùi ? Đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo ?

Đáp án:

NỘI DUNG ĐIỂM

I/ Chuẩn bị- Hộp dụng cụ thay băng cơ bản(kéo, pince, kẹp phẫu tích) và gạc vô khuẩn.

6

- Dung dịch sát khuẩn: betadin hoặc cồn IODE 0,25% 6

II . Các bước tiến hành- Động viên và giải thích rõ cho người bệnh về công việc của nhân viên y tế.

7

- Thay băng nhẹ nhàng bằng dụng cụ đã vô khuẩn - Sát khuẩn vết mổ và chân dẫn lưu.

7

- Lau sạch máu và phần xung quanh vùng mổ. 7 - Đắp lên vết mổ gạc vô khuẩn và cố định lại bằng băng dính hoặc băng cuộn.

7

- Tránh các biến chứng của phổi: vỗ, ho, tập thở. 7

III/ Đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo

- Toàn trạng chung của người bệnh. Nhiệt độ mạch, huyết áp. 6

- Tình trạng của vết mổ và phần mềm xung quanh vết mổ. 6

- Tình trạng chân ống dẫn lưu, dịch truyền qua dẫn lưu. 6

Cộng 65 điểm

Câu 21: Anh (chị) hãy trình bày cách mục đích; tiến hành chăm sóc Người bệnh sau mổ gãy cổ xương đùi ? Đánh giá, ghi hồ sơ báo cáo ?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

I/ Mục đích

- Chăm sóc và theo dõi tình trạng vết mổ cũng như toàn trạng sau phẫu thuật. Hạn chế tới mức tối đa sự teo cơ, cứng khớp

6

- Phục hồi chức năng để trả lại sự vận động của khớp háng và khớp gối 6

II/ Các bước tiến hành

- Động viên và giải thích rõ cho người bệnh về công việc của nhân viên y tế.

7

- Thay băng nhẹ nhàng bằng dụng cụ đã vô khuẩn - Sát khuẩn vết mổ và chân dẫn lưu.

7

- Lau sạch máu và phần xung quanh vùng mổ 7 - Đắp lên vết mổ gạc vô khuẩn và cố định lại bằng băng dính hoặc băng cuộn.

7

- Tránh các biến chứng của phổi: vỗ, ho, tập thở. 7

II/ Đánh giá và ghi hồ sơ báo cáo

- Toàn trạng chung của người bệnh. Nhiệt độ mạch, huyết áp. 6

- Tình trạng chung của vết mổ và phần mềm xung quanh vết mổ. 6

- Tình trạng chân ống dẫn lưu, dịch truyền qua dẫn lưu. 6

Cộng 65 điểm

Câu 22 Anh (chị) hãy nêu Mục đích; chuẩn bị; hướng dẫn người bệnh và gia đình chăm sóc Người bệnh trước mổ?Đáp án:

TT Nội dung ĐIỂM

I/ Mục đích

1 - Giúp cho người bệnh yên tâm đón nhận cuộc mổ. Tạo sự tin tưởng góp phần vào sự thành công của cuộc mổ.

9

2 - Chăm sóc, theo dõi và chuẩn bị trước mổ thật tốt, an toàn cho 9

ca mổ sẽ cao hơn.

II/ Chuẩn bị

1 - Chuẩn bị phương tiện dụng cụ cho việc chăm sóc người bệnh (bơm kim tiêm, thuốc, bốc thụt, bô vịt, ca, cốc ) đủ dùng cho người bệnh.

9

2 - Chuẩn bị hồ sơ bệnh án đầy đủ chi tiết đảm bảo cho cuộc mổ. 9

3 - Chuẩn bị trước mổ cho người bệnh đúng y lệnh, quy trình. 9

III. Hướng dẫn NB và gia đình

1 - Hướng dẫn rõ ràng, cụ thể những việc cần phối hợp giữa người bệnh và nhân viên y tế, những việc mà người bệnh cần phải thực hiện trong suốt thời gian điều trị trước mổ (ví dụ: nhịn ăn, uống...) trong khi chuẩn bị mổ và sau khi mổ.

10

2 - Đặc biệt sau khi thụt tháo người bệnh cần phải làm theo sự hướng dẫn của y tá – điều dưỡng để cho cuộc mổ tiến hành có kết quả cao.

10

Cộng 65 điểm

Câu 23: Anh (chị) hãy nêu Mục đích; cách tiến hành chăm sóc người bệnh sáng ngày đi mổ? Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện ĐIỂM

I/ Mục đích- Giúp cho người bệnh yên tâm đón nhận cuộc mổ. 7 - Tạo ra sự tin tưởng góp phần vào sự thành công của cuộc mổ. 7

- Chăm sóc, theo dõi và chuẩn bị trước mổ thật tốt, an toàn cho ca mổ sẽ cao hơn.

7

II/ cách tiến hành chăm sóc người bệnh sáng ngày đi mổ

- Kiểm tra lại lần cuối cùng công việc chuẩn bị mổ của ngày hôm trước. 7

- Kiểm tra lại giấy chấp nhận phẫu thuật và ý kiến của bác sỹ gây mê về tình trạng của người bệnh trước mổ.

8

- Thực hiện y lệnh: tiền mê kháng sinh dự phòng (nếu có). 7

- Sát khuẩn vùng mổ (băng lại) thay quần áo sạch cho người bệnh 7

- Người bệnh được nằm trên cáng hoặc xe đẩy có nhân viên y tế đưa lên phòng mổ.

7

- Nhân viên y tế chuyển người bệnh lên phòng mổ bàn giao lại toàn bộ hồ sơ bệnh án, tình trạng người bệnh và những lưu ý đặc biệt về người bệnh cho điều dưỡng viên khu mổ

8

Cộng 65 điểm

Câu 24: Anh (chị) hãy trình bày cách chuẩn bị; tiến hành theo dõi và chăm sóc người bệnh sáng ngày đi mổ? Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

I/ Chuẩn bị- Chuẩn bị phương tiện dụng cụ cho việc chăm sóc NB( bơm kim tiêm, thuốc bốc thụt, bô vịt, cốc) đủ dùng cho người bệnh)

7

- Chuẩn bị hồ sơ bệnh án đầy đủ chi tiết đảm bảo cho cuộc mổ 7

- Chuẩn bị trước mổ cho người bệnh đúng y lệnh, qui trình. 7

II/ cách tiến hành chăm sóc người bệnh sáng ngày đi mổ

- Kiểm tra lại lần cuối cùng công việc chuẩn bị mổ của ngày hôm trước. 7

- Kiểm tra lại giấy chấp nhận phẫu thuật và ý kiến của bác sỹ gây mê về tình trạng của người bệnh trước mổ.

8

- Thực hiện y lệnh: tiền mê kháng sinh dự phòng (nếu có). 7

- Sát khuẩn vùng mổ (băng lại) thay quần áo sạch cho người bệnh 7

- Người bệnh được nằm trên cáng hoặc xe đẩy có nhân viên y tế đưa lên phòng mổ.

7

- Nhân viên y tế chuyển người bệnh lên phòng mổ bàn giao lại toàn bộ hồ sơ bệnh án, tình trạng người bệnh và những lưu ý đặc biệt về người bệnh cho điều dưỡng viên khu mổ

8

Cộng 65 điểm

Câu 25: Anh (chị) hãy trình bày Mục đích; chuẩn bị; đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo trong chăm sóc Người bệnh trước mổ? Đáp án

Nội dung ĐIỂM

I/ Mục đích

- Giúp cho người bệnh yên tâm đón nhận cuộc mổ. Tạo sự tin tưởng góp phần vào sự thành công của cuộc mổ.

8

- Chăm sóc, theo dõi và chuẩn bị trước mổ thật tốt, an toàn cho ca mổ sẽ cao hơn.

8

II/ Chuẩn bị

- Chuẩn bị phương tiện dụng cụ cho việc chăm sóc người bệnh (bơm kim tiêm, thuốc, bốc thụt, bô vịt, ca, cốc ) đủ dùng cho người bệnh.

8

- Chuẩn bị hồ sơ bệnh án đầy đủ chi tiết đảm bảo cho cuộc mổ. 8

- Chuẩn bị trước mổ cho người bệnh đúng y lệnh, quy trình. 8

III. Đánh giá ghi hồ sơ báo cáo

- Đánh giá được tâm tư nguyện vọng của người bệnh. 8

Báo cáo cho bác sỹ biết những vấn đề đặc biệt cần lưu ý của người bệnh để kịp thời xử lý.

8

- Ghi vào hồ sơ bệnh án toàn bộ diễn biến của Người bệnh, những 9

công việc theo dõi chăm sóc người bệnh, những vấn đề đặc biệt cần lưu ý vào phiếu chăm sóc.

Cộng 65 điểm

Câu 26: Anh( chị) hãy trình bày Chuẩn bị chăm sóc Người bệnh sau mổ ?Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

1- Buồng bệnh thông thoáng, sạch sẽ, không có bụi, mạng nhện. Chuẩn bị giường, ga, chăn, đệm, quần áo sạch. Phương tiện cần thiết như ca, cốc, bô vịt, cốc đong nước tiểu, thuốc hãm nước tiểu để giữ nước tiểu 24 giờ (nếu cần).

10

2- Dụng cụ cho công việc chăm sóc người bệnh sau mổ phải luôn được kiểm tra và đặt ở tư thế sẵn sàng sử dụng, sạch, đảm bảo vô trùng phù hợp với từng loại mổ khác nhau

10

3- Chuẩn bị dụng cụ sẵn sàng cho người bệnh mổ đặc biệt như thay van tim, đa chấn thương, người bệnh có suy hô hấp, truỵ tim mạch... ví dụ như máy thở, máy theo dõi điện tim, máy theo dõi huyết áp, bão hoà oxy (SaO2), bơm tiêm điện, phương tiện đo huyết áp tĩnh mạch trung ương

10

4- Chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ cấp cứu như máy chống rung tim, hộp dụng cụ cấp cứu, Ampu cấp cứu.

10

5- Chuẩn bị dụng cụ thông thường: máy đo huyết áp, nhiệt kế, thông hút các loại, máy hút, ống thông oxy, mặt nạ oxy, chai dẫn lưu, túi đựng nước tiểu, bơm kim tiêm...

10

6- Chẩn bị thuốc đủ dùng từng loại mổ. 10

7. Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết cho việc theo dõi và chăm sóc người bệnh sau mổ.

5

Cộng 65 điểm

Câu 27: Anh (Chị ) hãy trình bày các bước tiến hành khi đón bệnh nhân từ phòng mổ về ? Đánh giá, ghi hồ sơ bệnh án và báo cáo trong chăm sóc Người bệnh sau mổ ?

Đáp án

Nội dung ĐIỂMI/ Các bước tiến hành khi đón NB từ phòng mổ về

- Ngay sau khi đón người bệnh từ phòng mổ về, người điều dưỡng lấy đầy đủ các chỉ số sinh tồn, đánh giá tình trạng người bệnh.

8

- Kiểm tra lại đường truyền, dẫn lưu, thông tiểu, đặc biệt là các dẫn lưu ngực, dẫn lưu tim...

8

- Lắp dẫn lưu, thông tiểu nếu có (theo đúng kỹ thuật).

Lắp máy thở kiểm tra sự hoạt động của máy (nếu có).

8

- Ghi toàn bộ các thông số, tình trạng người bệnh, giờ đón người bệnh vào phiếu chăm sóc, ký tên người nhận người bệnh.

8

- Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ cần thiết, số phim của người bệnh có.

Thực hiện các y lệnh của bác sỹ khi đón nhận người bệnh.

9

II / Đánh giá, ghi hồ sơ bệnh án và báo cáo

- Ghi vào phiếu theo dõi người bệnh của điều dưỡng về mạch, nhiệt độ, huyết áp toàn bộ quá trình theo dõi người bệnh từ lúc mổ về đến khi ra viện.

8

- Đánh giá và ghi chép toàn bộ những tiến triển của người bệnh và những công việc của điều dưỡng thực hiện vào phiếu chăm sóc người bệnh của điều dưỡng.

8

- Báo cáo những bất thường cho bác sĩ. 8

Cộng 65 điểm

Câu 28: Anh (chị) hãy trình bày Các bước tiến hành khi đón người bệnh từ phòng mổ về; Hướng dẫn Người bệnh và gia đình cách chăm sóc trong chăm sóc Người bệnh sau mổ?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

I/ Các bước tiến hành khi đón người bệnh từ phòng mổ về

- Ngay sau khi đón người bệnh từ phòng mổ về, người điều dưỡng lấy đầy đủ các chỉ số sinh tồn, đánh giá tình trạng người bệnh

8

- Kiểm tra lại đường truyền, dẫn lưu, thông tiểu, đặc biệt là các dẫn lưu ngực, dẫn lưu tim...

8

- Lắp dẫn lưu, thông tiểu nếu có (theo đúng kỹ thuật).- Lắp máy thở kiểm tra sự hoạt động của máy (nếu có).

8

- Ghi toàn bộ các thông số, tình trạng người bệnh, giờ đón người bệnh vào phiếu chăm sóc, ký tên người nhận người bệnh.

8

- Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ cần thiết, số phim của người bệnh có. -Thực hiện các y lệnh của bác sỹ khi đón nhận người bệnh

9

II / Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách chăm sóc

- Khi người bệnh ra viện hướng dẫn cho họ đầy đủ về bệnh tật và những điều cần làm sau khi ra viện.

8

- Hướng dẫn chế độ ăn uống, tập luyện, nghỉ ngơi và lao động phù hợp với bệnh tật của họ.

8

- Hướng dẫn người bệnh khi cần đến khám lại ở đâu hoặc có thể liên hệ với bác sĩ khi cần thiết ( chú ý mang theo giấy ra viện, giấy mổ khi đến khám lại).

8

Cộng 65 điểm

Câu 29: Anh (chị) hãy nêu Cách theo dõi về tình trạng hô hấp của người bệnh ngay sau mổ trong 24 giờ đầu theo y lệnh, Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách chăm sóc trong chăm sóc Người bệnh sau mổ?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂMCách theo dõi về tình trạng hô hấp của người bệnh ngay sau mổ

trong 24 giờ đầu theo y lệnh

+ Theo dõi nhịp thở phụ thuộc vào tình trạng hô hấp của người bệnh có 7

thể 10 phút, 30 phút, hoặc 1 giờ 1 lần.

+ Điều quan trọng là phát hiện kịp thời những bất thường như thở chậm, thở nhanh nông hay khó thở để kịp thời xử trí.

7

+ Những người bệnh cần có sự hô hấp hổ trợ như thở oxy qua mặt nạ hoặc qua thông thì phải lưu ý lưu lượng oxy và lượng nước trong bình làm ẩm phải luôn đủ.

7

+ Nếu người bệnh thở máy người diều dưỡng phải biết theo dõi và vận hành máy thở đảm bảo an toàn cho người bệnh, phát hiện kịp thời những hoạt động không bình thường của máy thở.

7

+ Biết kĩ thuật hút và nguyên tắc hút đờm dãi trên người bệnh có máy thở.

7

+ Biết sử dụng máy và theo dõi bảo hoà oxy (SaO2) máu, tuỳ theo tình trạng hô hấp của người bệnh mà theo dõi lượng oxy trong máu 30 phút hoặc 1 giờ/lần.

7

II / Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách chăm sóc

- Khi người bệnh ra viện hướng dẫn cho họ đầy đủ về bệnh tật và những điều cần làm sau khi ra viện.

7

- Hướng dẫn chế độ ăn uống, tập luyện, nghỉ ngơi và lao động phù hợp với bệnh tật của họ.

8

- Hướng dẫn người bệnh khi cần đến khám lại ở đâu hoặc có thể liên hệ với bác sĩ khi cần thiết (chú ý mang theo giấy ra viện, giấy mổ khi đến khám lại).

8

Cộng 65 điểm

Câu 30: Anh (chị) hãy nêu Cách theo dõi các ống dẫn lưu 24 giờ đầu sau mổ; Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách chăm sóc trong chăm sóc Người bệnh sau mổ? Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

Theo dõi các ống dẫn lưu:

- Tuỳ theo từng loại mổ mà người bệnh có thể có một hay nhiều ống dẫn 7

lưu do vậy, người điều dưỡng phải theo dõi cụ thể từng loại dẫn lưu

- Số lượng dịch dẫn lưu mỗi giờ. Màu sắc của từng loại dịch dẫn lưu. Qua đó để phát hiện sớm các biến chứng sau mổ đặc biệt là chảy máu sau mổ để xử lý kịp thời.

7

- Đặc biệt chú ý tới dẫn lưu kín như dẫn lưu màng phổi, màng tim... luôn kiểm tra độ kín của dây dẫn lưu, chỗ nối giữa ống dẫn lưu và dây nối dẫn lưu vào chai, nút chai.

7

- Dẫn lưu luôn được đặt thấp hơn với giường người bệnh. 7

- Khi thay đổi tư thế người bệnh hoặc khi vận chuyển người bệnh dẫn lưu phải được cặp lại ( dùng banh không mấu).

7

- Không được đặt chai dẫn lưu xuống mặt đất 7

II / Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách chăm sóc

- Khi người bệnh ra viện hướng dẫn cho họ đầy đủ về bệnh tật và những điều cần làm sau khi ra viện.

7

- Hướng dẫn chế độ ăn uống, tập luyện, nghỉ ngơi và lao động phù hợp với bệnh tật của họ.

8

- Hướng dẫn người bệnh khi cần đến khám lại ở đâu hoặc có thể liên hệ với bác sĩ khi cần thiết (chú ý mang theo giấy ra viện, giấy mổ khi đến khám lại).

8

Cộng 65 điểm

Câu 31: Anh (chị) hãy nêu Cách theo dõi và chăm sóc ống thông dạ dày 24 giờ đầu sau mổ; Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo trong chăm sóc người bệnh sau mổ ?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂMTheo dõi và chăm sóc thông dạ dày

- Luôn theo dõi thông dạ dày có được nằm đúng vị trí trong dạ dày hay không, theo dõi lượng dịch ra hàng giờ và màu sắc, tính chất của dịch

11

- Theo dõi tình trạng vết mổ xem vết mổ khô hay thấm dịch, thấm máu, để báo cáo kịp thời cho bác sĩ

10

- Thực hiện thuốc theo y lệnh và thực hiện đầy đủ các y lệnh khác của bác sĩ trong việc theo dõi người bệnh

10

* Khi qua 24 giờ đầu người điều dưỡng phải :

+ Đánh giá tiến triển của người bệnh. Đánh giá cân bằng dịch vào ra cho người bệnh để dựa trên cơ sở đó bác sĩ có hướng điều trị cụ thể.

10

Đánh giá, ghi hồ sơ bệnh án và báo cáo

- Ghi vào phiếu theo dõi người bệnh của điều dưỡng về mạch, nhiệt độ, huyết áp toàn bộ quá trình theo dõi người bệnh từ lúc mổ về đến khi ra viện.

8

- Đánh giá và ghi chép toàn bộ những tiến triển của người bệnh và những công việc của điều dưỡng thực hiện vào phiếu chăm sóc người bệnh của điều dưỡng.

8

Báo cáo những bất thường cho bác sĩ. 8

Cộng 65điểm

Câu 32: Anh/ chị hãy nêu Cách theo dõi thông dạ dày 24 giờ đầu sau mổ ; Hướng dẫn người bệnh và gia đình trong chăm sóc người bệnh sau mổ?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂMTheo dõi và chăm sóc thông dạ dày

- Luôn theo dõi thông dạ dày có được nằm đúng trong dạ dày hay không, theo dõi lượng dịch ra hàng giờ và màu sắc, tính chất của dịch

11

- Theo dõi tình trạng vết mổ xem vết mổ khô hay thấm dịch, thấm máu, để báo cáo kịp thời cho bác sĩ

10

- Thực hiện thuốc theo y lệnh và thực hiện đầy đủ, các y lệnh khác của bác sĩ trong việc theo dõi người bệnh

10

* Khi qua 24 giờ đầu người điều dưỡng phải : 10

+ Đánh giá tiến triển của người bệnh. Đánh giá cân bằng dịch vào ra cho người bệnh để dựa trên cơ sở đó BS có hướng điều trị cụ thể.

II / Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- Khi người bệnh ra viện hướng dẫn cho họ đầy đủ về bệnh tật và những điều cần làm sau khi ra viện

8

. Hướng dẫn chế độ ăn uống, tập luyện, nghỉ ngơi và lao động phù hợp với bệnh tật của họ.

8

- Hướng dẫn người bệnh khi cần đến khám lại ở đâu hoặc có thể liên hệ với bác sĩ khi cần thiết ( chú ý mang theo giấy ra viện, giấy mổ khi đến khám lại).

8

Cộng 65 điểm

Câu 33: Anh (chị) hãy nêu Các bước tiến hành chăm sóc thay băng người bệnh có hậu môn nhân tạo ? Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

1. Tiến hành chăm sóc – thay băng

- Giải thích cho người bệnh việc sẽ làm 7

-Tiến hành các thủ thuật, thay băng... nhanh, chính xác và nhẹ nhàng, đúng quy trình.

8

- Sau khi thay băng sẽ tiến hành thay chai dẫn lưu, nước tiểu, dịch dạ dày.

7

- Cuối cùng là thay túi HMNT. Nhân viên y tế đi găng khám. Nếu loại túi có chổ tháo phân dịch chỉ cần tháo phân dịch vào bô, khay quả đậu và đem đổ.

7

- Loại túi này có thể giữ lâu mới phải thay. Với loại phải thay mỗi khi đầy thì sau khi tháo túi ra cần lau sạch xung quanh đầu ruột, sau đó thấm

7

khô xung quanh và dán túi mới.

- Sau khi thay băng, làm thủ thuật dọn những đồ huỷ để vào nơi theo đúng quy định để huỷ.

7

- Nhân viên y tế sau khi thay băng, săn sóc HMNT cần rửa tay sạch sẽ trước khi chuyển sang người bệnh khác

8

- Cuối buổi làm thay khẩu trang, mũ. Nếu có điều kiện nên dùng khẩu trang, mũ giấy.

7

- Người bệnh cần được vận động sớm sau phẩu thuật. 7

Cộng 65 điểm

Câu Số 34: Anh (chị) hãy nêu Cách Chuẩn bị; Hướng dẫn người bệnh và gia đình Chăm sóc người bệnh có hậu môn nhân tạo?

Đáp án:

Nội dung ĐIỂM

Chuẩn bị- Xem lại các y lệnh điều trị của bác sỹ. 7

- Bộ dụng cụ riêng dùng thay băng cho các thì bẩn, sạch để chăm sóc người bệnh: bơm tiêm một lần, hộp panh, kéo... một gói gạc vừa đủ dùng cho mỗi lần thay băng chăm sóc, găng khám bệnh.

7

- Các thuốc sát trùng như cồn 70o, Betadin, nước muối sinh lý, mỡ kháng sinh... Máy hút.

7

Ống nghe tim phổi – đo huyết áp, nhiệt độ. 7

Nhân viên y tế đội mũ, khẩu trang.

Túi để các đồ thải, đồ huỷ của người bệnh.

7

Hướng dẫn người bệnh và gia đình người bệnh

- Căn dặn người bệnh tuân thủ theo hướng dẫn điều trị và các chế độ thuốc men, ăn uống do thầy thuốc chỉ định.

10

- Hướng dẫn người nhà người bệnh tuân theo nội quy bệnh viện, phối hợp với cán bộ y tế để cho người bệnh ăn uống đúng chỉ định, đủ dinh dưỡng (khoảng 1000 đến 1500 calo/ngày), cần bù vào số lượng dịch bị mất qua HMNT

10

- Có thể hướng dẫn người nhà người bệnh thay túi HMNT. Chú ý vệ sinh thân thể, đầu tóc, chân tay.

10

Cộng 65 điểm

Câu 35: Anh (Chị) hãy nêu cách đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo trong chăm sóc người bệnh có hậu môn nhân tạo?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện ĐIỂM- Sau khi chăm sóc người bệnh phải đánh giá toàn bộ: người bệnh có sốt hay không, tình trạng mạch – huyết áp, nhịp thở, nước tiểu trong hay đục, số lượng?

10

- Các dịch dẫn lưu về số lượng, màu sắc, tiến triển của vết thương... Đặc biệt là HMNT: cần đánh giá xem màu sắc đầu ruột hồng hay tím, có bị sa lồi hay tụt vào không, phân dịch ra thế nào về màu sắc, số lượng, mùi...

10

Sau khi đánh giá xong phải ghi vào tờ chăm sóc người bệnh:

Các chỉ số sinh tồn của người bệnh: Nhiệt độ, mạch- huyết áp thở. Tình trạng chung của người bệnh: tỉnh táo hay không, đau nhiều hay ít?

9

Giờ thăm làm thủ thuật, chăm sóc, thay băng... 9

Tình trạng vết thương, các ống dẫn lưu, ống thông dạ dày, ống thông tiểu và cuối cùng là những báo cáo về tình trạng HMNT: đầu ruột, dịch phân, tình trạng da xung quanh

9

- Báo cáo cho các bác sĩ điều trị những diễn biến đã ghi nhận như trên để bác sĩ có hướng xứ lý kịp thời.

9

- Bàn giao lại tỉ mỉ cho người chăm sóc tiếp theo. 9

Cộng 65 điểm

Câu 36: Anh (Chị) hãy nêu mục đích; các bước tiến hành chăm sóc bệnh nhi viêm phổi?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Đảm bảo thông thoáng đường thở. Phát hiện và xử lý kịp thời tình trạng suy hô hấp.

5

Đề phòng kiệt sức do khó thở gây ra. 5

Hạ thấp tỷ lệ tử vong do viêm phổi nặng. 5

Tiến hành

Nới rộng quần áo, tả lót. 5

Làm thông thoáng đường hô hấp bằng cách hút đờm dãi và các chất xuất tiết ở mũi họng.

5,5

Khi có suy hô hấp cho bệnh nhi thở oxy. 5,5

Vỗ rung nhiều lần trong ngày khi trẻ khò khè, ứ đọng đờm dãi, sau đó hút cho trẻ.

5,5

Đếm nhịp thở, trường hợp nặng 3h/lần và theo chỉ định của bác sỹ. 5,5

Đo mạch và nhiệt độ hàng ngày. 5,5

Cân theo định kỳ 3 ngày/lần. 5.5

Theo dõi phát hiện các dấu hiệu nặng của bệnh: bú kém, bỏ bú, không uống được, thở nhanh hơn, thở khó hơn, tím tái…các tiếng thở bất thường, tiếng rít, tiếng khò khè.

6

* Chế độ ăn:Đảm bảo cho trẻ bú sữa mẹ. Khi trẻ khó thở nhiều vắt sữa đổ bằng thìa. Nếu trẻ không nuốt được cho trẻ ăn qua ống thông dạ dày. Trẻ lớn cho

6

ăn lỏng, dễ tiêu. Cho uống nhiều nước để bù lượng nước mất do sốt. thở nhanh…

Cộng 65 điểm

Câu 37: Anh (chị) hãy trình bày chuẩn bị phương tiện; các bước tiến hành chăm sóc bệnh nhi viêm phổi?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Chuẩn bị phương tiện chăm sóc

Đồng hồ đếm nhịp thở, mạch, nhiệt kế. 5

Hệ thống thở oxy: bình oxy, dây dẫn, dây thở, lọ làm ẩm, mặt nạ… 5

Máy hút, ống thông vô khuẩn có các cỡ số phù hợp. 5

Tiến hành

Nới rộng quần áo, tả lót. 5

Làm thông thoáng đường hô hấp bằng cách hút đờm dãi và các chất xuất tiết ở mũi họng.

5,5

Khi có suy hô hấp cho bệnh nhi thở oxy. 5,5

Vỗ rung nhiều lần trong ngày khi trẻ khò khè, ứ đọng đờm dãi, sau đó hút cho trẻ.

5,5

Đếm nhịp thở, trường hợp nặng 3h/lần và theo chỉ định của bác sỹ. 5,5

Đo mạch và nhiệt độ hàng ngày. 5,5

Cân theo định kỳ 3 ngày/lần. 5.5

Theo dõi phát hiện các dấu hiệu nặng của bệnh: bú kém, bỏ bú, không uống được, thở nhanh hơn, thở khó hơn, tím tái…các tiếng thở bất thường, tiếng rít, tiếng khò khè.

6

* Chế độ ăn:Đảm bảo cho trẻ bú sữa mẹ. Khi trẻ khó thở nhiều vắt sữa đổ bằng

6

thìa. Nếu trẻ không nuốt được cho trẻ ăn qua ống thông dạ dày. Trẻ lớn cho ăn lỏng, dễ tiêu. Cho uống nhiều nước để bù lượng nước mất do sốt. thở nhanh…

Cộng 65điểm

Câu 38: Anh (Chị) Trình bày nội dung Cách tiến hành chăm sóc và Hướng dẫn gia đình chăm sóc bệnh nhi viêm phổi?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

Tiến hành

1.Nới rộng quần áo, tả lót. 5

2.Làm thông thoáng đường hô hấp bằng cách hút đờm dãi và các chất xuất tiết ở mũi họng.

5,5

3. Khi có suy hô hấp cho bệnh nhi thở oxy. 5,5

4. Vỗ rung nhiều lần trong ngày khi trẻ khò khè, ứ đọng đờm dãi, sau đó hút cho trẻ.

5,5

5. Đếm nhịp thở, trường hợp nặng 3h/lần và theo chỉ định của bác sỹ. 5,5

6. Đo mạch và nhiệt độ hàng ngày. 5,5

7. Cân theo định kỳ 3 ngày/lần. 5.5

8. Theo dõi phát hiện các dấu hiệu nặng của bệnh: bú kém, bỏ bú, không uống được, thở nhanh hơn, thở khó hơn, tím tái…các tiếng thở bất thường, tiếng rít, tiếng khò khè.

6

* Chế độ ăn:Đảm bảo cho trẻ bú sữa mẹ. Khi trẻ khó thở nhiều vắt sữa đổ bằng thìa. Nếu trẻ không nuốt được cho trẻ ăn qua ống thông dạ dày. Trẻ lớn cho ăn lỏng, dễ tiêu. Cho uống nhiều nước để bù lượng nước mất do sốt. thở nhanh…

6

Hướng dẫn gia đình bệnh nhi trong thời gian nằm viện

1. Giải thích tình trạng của trẻ để gia đình hiểu và cộng tác chăm sóc. 5

2. Giải thích bà mẹ cho bú nhiều lần hơn khi trẻ ốm. Nếu trẻ không bú được hướng dẫn vắt sữa và cho uống bằng thìa đúng phương pháp.

5

3. Hướng dẫn bà mẹ báo ngay cho nhân viên y tế khi trẻ có các dấu hiệu: không bú được, trẻ mệt hơn, thở nhanh hơn, thở khó hơn.

Cộng 65 điểm

Câu 39: Anh/Chị Trình bày nội dung Cách tiến hành chăm sóc và Hướng dẫn cách phòng bệnh bệnh nhi viêm phổi?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Tiến hành

Nới rộng quần áo, tả lót. 5

Làm thông thoáng đường hô hấp bằng cách hút đờm dãi và các chất xuất tiết ở mũi họng.

5,5

Khi có suy hô hấp cho bệnh nhi thở oxy. 5,5

Vỗ rung nhiều lần trong ngày khi trẻ khò khè, ứ đọng đờm dãi, sau đó hút cho trẻ.

5,5

Đếm nhịp thở, trường hợp nặng 3h/lần và theo chỉ định của bác sỹ. 5,5

Đo mạch và nhiệt độ hàng ngày. 5,5

Cân theo định kỳ 3 ngày/lần. 5.5

Theo dõi phát hiện các dấu hiệu nặng của bệnh: bú kém, bỏ bú, không uống được, thở nhanh hơn, thở khó hơn, tím tái…các tiếng thở bất thường, tiếng rít, tiếng khò khè.

6

* Chế độ ăn:Đảm bảo cho trẻ bú sữa mẹ. Khi trẻ khó thở nhiều vắt sữa đổ bằng thìa. Nếu trẻ không nuốt được cho trẻ ăn qua ống thông dạ dày. Trẻ

6

lớn cho ăn lỏng, dễ tiêu. Cho uống nhiều nước để bù lượng nước mất do sốt. thở nhanh…

Hướng dẫn cách phòng bệnh

Giữ ấm cho trẻ, tránh nhiễm lạnh. Tiêm phòng đầy đủ. 5

Nuôi con bằng sữa mẹ. 5

Phát hiện và điều trị sớm các nhiễm khuẩn của mũi họng. 5

Cộng 65 điểm

Câu 40: Anh (Chị) hãy trình bày nội dung Chuẩn bị phương tiện chăm sóc; Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo; Hướng dẫn cách phòng bệnh khi chăm sóc bệnh nhi viêm phổi?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Chuẩn bị phương tiện chăm sóc

Đồng hồ đếm nhịp thở, mạch, nhiệt kế. 5

Hệ thống thở oxy: bình oxy, dây dẫn, dây thở, lọ làm ẩm, mặt nạ… 5,5

Máy hút, ống thông vô khuẩn có các cỡ số phù hợp. 5

Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo

Nhịp thở, nhịp tim, nhiệt độ 5,5

Tình trạng khó thở, rút lõm lồng ngực, tím tái, tiếng thở bất thường. 5,5

Tình trạng xuất tiết, các chất dịch hút được. 5,5

Nếu phải thở oxy: ghi tình trạng trước và sau khi thở oxy. 5,5

Tình trạng dinh dưỡng và tiêu hóa: ăn, uống, nôn, bỏ bú, bỏ uống, tiêu chảy…

5,5

Hướng dẫn cách phòng bệnh

Giữ ấm cho trẻ, tránh nhiễm lạnh. 5,5

Tiêm phòng đầy đủ. 5,5

Nuôi con bằng sữa mẹ. 5,5

Phát hiện và điều trị sớm các nhiễm khuẩn của mũi họng. 5,5

Cộng 65 điểm

Câu 41: Anh (Chị) trình bày các bước tiến hành chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn điều trị vàng da?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Bật lồng ấp, đặt các thông số thích hợp. 10

Chờ cho lồng ấp đạt mức yêu cầu mới đặt bệnh nhi vào. 10

Bệnh nhi

Cởi trần, không quấn tã, chỉ quấn khố để tránh đái ỉa ra lồng ấp. Cố gắng bộc lộ được càng nhiều phần da để chiếu đèn càng tốt.

10

Dùng gạc che kín 2 mắt của trẻ. 15

Bật đèn chiếu, kiểm tra và sửa lại cho cả dàn đèn đều sáng rõ. 10

Thay đổi tư thế của bệnh nhi 2 giờ/lần để cho tất cả các phần da đều được đèn chiếu.

10

Cộng 65 điểm

Câu 42: Anh (Chị) trình bày mục đích và chuẩn bị dụng cụ ; các bước tiến hành chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn điều trị vàng da?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đíchĐảm bảo cho trẻ được chiếu đèn đúng phương pháp, đạt hiệu quả cao. 5.5

Phát hiện các dấu hiệu vàng da nặng để xử lý kịp thời. 5.5

Đảm bảo nuôi dưỡng, vệ sinh tốt cho trẻ. 5.5

Chuẩn bị

Chiếu đèn- Đèn ánh sáng xanh chuyên dùng, đủ số lượng, công suất, bóng đèn còn thời gian sử dụng.

5.5

- Điều chỉnh cho khoảng cách từ đèn đến trẻ là 50 cm. 5.5

Lồng ấp- Sạch sẽ, đảm bảo tiêu chuẩn chuyên môn. 5

- Dùng băng nâu hoặc đen để che mắt trẻ trong khi chiếu đèn, tránh hại mắt cho trẻ.

5

Tiến hành

Bật lồng ấp, đặt các thông số thích hợp. 5.5

Chờ cho lồng ấp đạt mức yêu cầu mới đặt bệnh nhi vào. 5.5

Bệnh nhi

Cởi trần, không quấn tã, chỉ quấn khố để tránh đái ỉa ra lồng ấp. Cố gắng bộc lộ được càng nhiều phần da để chiếu đèn càng tốt.

5.5

Dùng gạc che kín 2 mắt của trẻ. 5.5

Bật đèn chiếu, kiểm tra và sửa lại cho cả dàn đèn đều sáng rõ. 5.5

Cộng 65 điểm

Câu số 43: Anh (Chị) trình bày nội dung Tiến hành chăm sóc và hướng dẫn người nhà bệnh nhi cách phòng bệnh vàng da?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Tiến hành

Bật lồng ấp, đặt các thông số thích hợp. 5.5

Chờ cho lồng ấp đạt mức yêu cầu mới đặt bệnh nhi vào. 5.5

Bệnh nhi

Cởi trần, không quấn tã, chỉ quấn khố để tránh đái ỉa ra lồng ấp. Cố gắng bộc lộ được càng nhiều phần da để chiếu đèn càng tốt.

5.5

Dùng gạc che kín 2 mắt của trẻ. 5.5

Bật đèn chiếu, kiểm tra và sửa lại cho cả dàn đèn đều sáng rõ. 5.5

Hướng dẫn người nhà bệnh

Cho bú mẹ càng sớm càng tốt ngay sau đẻ. Đặc biệt cần chú ý tận dụng sữa non vì sữa non có tác dụng nhuận tràng nhẹ làm cho trẻ ỉa phân su sớm để đào thải sớm chất gây vàng da ra ngoài.

10

Hàng ngày bà mẹ phải bế con ra nơi có ánh sáng mặt trời để quan sát da của trẻ xem có bị vàng da không.

9.5

Khi trẻ mới sinh bị vàng da và có một trong những dấu hiệu nguy hiểm sau cần đưa đến ngay cơ sở y tế:+ Anh hoặc chị cháu bé bị vàng da nặng thời kỳ sơ sinh.+ Vàng da xuất hiện ngay trong 2 ngày đầu sau đẻ.+ Trẻ nôn hoặc li bì.+ Trẻ bú kém.+ Trẻ sốt.+ Trẻ ỉa phân bạc màu.

18

Cộng 65 điểm

Câu 44: Anh (Chị) trình bày cách nuôi dưỡng trẻ sơ sinh chiếu đèn điều trị vàng da?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

Trẻ chiếu đèn vẫn được bú sữa mẹ. Khi đưa trẻ ra ngoài lồng ấp để bú mẹ phải quấn ấm cho trẻ.

10

Nếu trẻ không bú được phải cho trẻ ăn qua ống thông theo đúng y lệnh.

10

Lượng sữa cần cho ăn qua ống thông (trẻ đẻ non và thấp cân dưới 2500gr) Ngày thứ nhất sau đẻ: 25-30ml/kg/24 giờ.Ngày thứ hai sau đẻ: 50 ml/kg/24 giờNgày thứ ba sau đẻ: 80 ml/kg/24 giờNgày thứ tư sau đẻ: 100 ml/kg/24 giờNgày thứ năm sau đẻ: 120 ml/kg/24 giờNgày thứ sáu, bảy sau đẻ: 140 ml/kg/24 giờNgày thứ tám trở đi: 180 ml/kg/24 giờ

25

Lượng sữa cần cho ăn qua ống thông ( trẻ đủ tháng)Ngày thứ nhất sau đẻ: 60ml/kg/24 giờ.Ngày thứ hai sau đẻ: 90 ml/kg/24 giờNgày thứ ba sau đẻ: 110 ml/kg/24 giờNgày thứ tư sau đẻ: 140 ml/kg/24 giờNgày thứ năm – bảy sau đẻ: 150 ml/kg/24 giờTuần thứ hai trở đi: cho 180 đến 200 ml/kg/ngày

20

Cộng 65 điểm

Câu 45: Anh/Chị hãy trình bày mục đích và hướng dẫn bệnh nhi và gia đình các biện pháp khống chế bệnh hen và không làm cho các cơn hen xuất hiện?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmMục đích

Phát hiện và đánh giá được mức độ khó thở. 6

Xử trí kịp thời cơn khó thở. 6

Phòng bội nhiễm viêm phổi. 6

Chống kiệt sức do gắng sức co kéo cơ hô hấp. 6

Hướng dẫn cách kiểm soát bệnh ngoài cơn hen. 6

Hướng dẫn bệnh nhi và gia đình

- Tránh xa các nguyên nhân khởi phát cơn hen như; lông thú, bụi nhà, hay gắng sức.

5

- Dùng thuốc dự phòng theo đúng đơn thuốc của bác sỹ. 6

- Kiểm tra định kỳ, liệu pháp tâm lý cho trẻ hàng ngày. 6

- Đảm bảo nuôi dưỡng trẻ đầy đủ. 6

- Hạn chế gắng sức. 6

- Cần khám và điều trị dứt điểm các đợt ho sốt, viêm nhiễm đường hô hấp.

6

Cộng 65 điểm

Câu 46: Anh/Chị trình bày nội dung hướng dẫn bệnh nhi và gia đình các biện pháp khống chế bệnh hen và không làm cho các cơn hen xuất hiện?đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo chăm sóc bệnh nhi hen phế quản?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmHướng dẫn bệnh nhi và gia đình

- Tránh xa các nguyên nhân khởi phát cơn hen như; lông thú, bụi nhà, hay gắng sức.

5

- Dùng thuốc dự phòng theo đúng đơn thuốc của bác sỹ. 6

- Kiểm tra định kỳ, liệu pháp tâm lý cho trẻ hàng ngày. 6

- Đảm bảo nuôi dưỡng trẻ đầy đủ. 6

- Hạn chế gắng sức. 6

- Cần khám và điều trị dứt điểm các đợt ho sốt, viêm nhiễm đường hô hấp.

6

Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo

Ghi chép các dấu hiệu toàn thân: nhiệt độ, cân nặng, tinh thần. 5

Theo dõi nhịp thở, nhịp tim theo y lệnh của bác sỹ. 5

Đánh giá mức độ nặng cơn khó thở dựa vào: tím tái, thở gắng sức, thời gian kéo dài cơn khó thở.

5

Lượng và tính chất dịch tiết đờm dãi hút được. 5

Các thông số thực hiện y lệnh nếu có tiến hành biện pháp oxy: lưu lượng, nồng độ…

5

Tình trạng ăn uống. 5

Cộng 65 điểm

Câu 47: Anh/Chị hãy trình bày mục đích; đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo chăm sóc bệnh nhi hen phế quản?Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Phát hiện và đánh giá được mức độ khó thở. 6

Xử trí kịp thời cơn khó thở. 6

Phòng bội nhiễm viêm phổi. 6

Chống kiệt sức do gắng sức co kéo cơ hô hấp. 6

Hướng dẫn cách kiểm soát bệnh ngoài cơn hen. 6

Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo

Ghi chép các dấu hiệu toàn thân: nhiệt độ, cân nặng, tinh thần. 5

Theo dõi nhịp thở, nhịp tim theo y lệnh của bác sỹ. 6

Đánh giá mức độ nặng cơn khó thở dựa vào: tím tái, thở gắng sức, thời gian kéo dài cơn khó thở.

6

Lượng và tính chất dịch tiết đờm dãi hút được. 6

Các thông số thực hiện y lệnh nếu có tiến hành biện pháp oxy: lưu lượng, nồng độ…

6

Tình trạng ăn uống. 6

Cộng 65 điểm

Câu 48: Anh/Chị trình bày các bước tiến hành chăm sóc bệnh nhi Hen phế quản?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Chú ý tâm lý tiếp xúc bệnh nhi, động viên giải thích (nếu trẻ hiểu) giúp trẻ tránh lo lắng, sợ hãi, tránh gắng sức, thở đều và phối hợp với Bác sỹ, điều dưỡng.

7

Khi bệnh nhi có biểu hiện khó thở phải để tư thế đầu cao, gần hệ thống oxy, nới rộng áo vùng cổ, ngực.

7

Theo dõi các dầu hiệu lâm sàng của cơn khó thở như đếm nhịp thở, dấu hiệu co kéo cơ hô hấp, tím tái 1giờ/lần. Đánh giá mức độ nặng của cơn hen, báo bác sỹ kịp thời.

7

Hút dịch xuất tiết ở mũi họng nếu có. 6

Thở khí dung các loại thuốc giãn phế quản theo y lệnh hoặc dùng các dụng cụ như bình trợ giúp hít thở cho trẻ em để sử dụng các thuốc điều trị đặc hiệu.

6

Sau khi khí dung cần vỗ rung, hút kỹ đờm giãi thông thoáng đường thở, 7

dẫn lưu tư thế.

Nếu có chỉ định thở oxy phải khẩn trương cho thở oxy đúng phương pháp ( qua ống thông mũi, qua mặt nạ…)

6

Cặp nhiệt độ 2lần/ngày và theo y lệnh. 7

Cân hàng ngày. 6

Vệ sinh cơ thể. Đảm bảo chế độ ăn đủ calo 6

Cộng 65 điểm

Câu 49: Anh/Chị trình bày mục đích và chuẩn bị dụng cụ; Các bước xử trí chăm sóc bệnh nhi co giật?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Phát hiện và xử trí kịp thời cơn co giật. 5

Phòng cơn co giật tiếp theo. 5

Phòng tác dụng phụ của thuốc chống co giật.

Chuẩn bị dụng cụ

Dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóp bóng… 5

Nguồn oxy, ống thông hút. Máy hút. 5

Vật nhựa mềm để đè lưỡi 5

Nhiệt kế, Bơm tiêm, kim tiêm. 5

Các bước xử trí

Đặt bệnh nhi nằm nghiêng. 6

Giữ cho bệnh nhi không tự mình làm bị thương, để các vật cứng hay 6

vật sắc nhọn tránh xa trẻ.

Đặt vật nhựa đè lưỡi giữa hai hàm răng nếu trẻ có răng. 6

Quan sát kiểu giật: giật nửa người hay giật toàn thân, thời gian kéo dài cơn co giật…

6

Khó thở: thở oxy. 6

Cộng 65 điểm

Câu 50: Anh/chị trình bày Mục đích; các bước xử trí khi trẻ bị co giật và Ngoài cơn co giật?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmMục đích

Phát hiện và xử trí kịp thời cơn co giật. 5

Phòng cơn co giật tiếp theo. 5

Phòng tác dụng phụ của thuốc chống co giật. 5

Các bước xử trí

Đặt bệnh nhi nằm nghiêng. 5

Giữ cho bệnh nhi không tự mình làm bị thương, để các vật cứng hay vật sắc nhọn tránh xa trẻ.

5

Đặt vật nhựa đè lưỡi giữa hai hàm răng nếu trẻ có răng. 5

Quan sát kiểu giật: giật nửa người hay giật toàn thân, thời gian kéo dài cơn co giật…

5

Khó thở: thở oxy. 5

Ngoài cơn co giật

Cặp nhiệt độ. 5

Nếu sốt cởi bớt quần áo, mũ khăn chườm mát lên trán, lên hai bẹn. 5

Báo Bác sỹ về nhiệt độ để có chỉ định dùng hạ sốt và thuốc an thần chống giật.

5

Theo dõi tình trạng bệnh nhi sau cơn giật xem có nhịp thở trở lại không? Trẻ tỉnh không? có liệt không?

5

Phát hiện tác dụng phụ của thuốc an thần ở trẻ động kinh như nổi ban dị ứng, nôn, ngủ li bì.

5

Cộng 65 điểm

Câu 51: Anh/Chị trình bày Mục đích; Chuẩn bị dụng cụ và các bước tiến hành chăm sóc trẻ ngoài cơn co giật?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmMục đích

Phát hiện và xử trí kịp thời cơn co giật. 5

Phòng cơn co giật tiếp theo. 5

Phòng tác dụng phụ của thuốc chống co giật. 5

Chuẩn bị dụng cụ

Dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóp bóng… 5

Nguồn oxy, ống thông hút. Máy hút. 5

Vật nhựa mềm để đè lưỡi 5

Nhiệt kế, Bơm tiêm, kim tiêm. 5

Ngoài cơn co giậtCặp nhiệt độ. 6

Nếu sốt cởi bớt quần áo, mũ khăn chườm mát lên trán, lên hai bẹn. 6

Báo Bác sỹ về nhiệt độ để có chỉ định dùng hạ sốt và thuốc an thần chống giật.

6

Theo dõi tình trạng bệnh nhi sau cơn giật xem có nhịp thở trở lại không? Trẻ tỉnh không? có liệt không?

6

Phát hiện tác dụng phụ của thuốc an thần ở trẻ động kinh như nổi ban dị ứng, nôn, ngủ li bì.

6

Cộng 65 điểm

Câu 52: Anh/Chị trình bày Mục đích; Cách chắm sóc trẻ ngoài cơn co giật và hướng dẫn người nhà chăm sóc bệnh nhi bị co giật?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmMục đích

Phát hiện và xử trí kịp thời cơn co giật. 5

Phòng cơn co giật tiếp theo. 5

Phòng tác dụng phụ của thuốc chống co giật. 5

Ngoài cơn co giậtCặp nhiệt độ. 6

Nếu sốt cởi bớt quần áo, mũ khăn chườm mát lên trán, lên hai bẹn. 6

Báo Bác sỹ về nhiệt độ để có chỉ định dùng hạ sốt và thuốc an thần chống giật.

6

Theo dõi tình trạng bệnh nhi sau cơn giật xem có nhịp thở trở lại không? Trẻ tỉnh không? có liệt không?

6

Phát hiện tác dụng phụ của thuốc an thần ở trẻ động kinh như nổi ban dị ứng, nôn, ngủ li bì.

6

Hướng dẫn người nhà

Hướng dẫn người nhà quan sát các hành vi vận động khi trẻ lên cơn co giật

5

Cách xử trí khi trẻ lên cơn giật 5

Hướng dẫn cách nhận biết các tác dụng phụ của thuốc. 5

Tránh các tình huống có thể gây thương tích trẻ, khi trẻ có thể lên cơn co giật(lúc trèo cây, đi xe đạp, trên lớp học)

5

Cộng 65 điểm

Câu 53: Anh (Chị) hãy trình bày các bước tiến hành chăm sóc Nuôi dưỡng; Ủ ấm cho trẻ; Phòng và phát hiện sớm các bệnh nhiễm trùng và hướng dẫn người nhà bệnh nhi chăm sóc bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng?

Đáp án:Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

Nuôi dưỡng:Tốt nhất cho trẻ ăn sữa mẹ, nếu đã cai sữa dùng sữa năng lượng cao.Cho trẻ ăn nhiều bữa 10-12 lần trong ngày và đêm. Trẻ cần được ăn tăng dần cả về calo và số lượng sữaCho trẻ ăn qua ống thông khi trẻ không tự ăn được

15

Ủ ấm cho trẻ:Cho trẻ nằm cạnh mẹ trong phòng ấm.Cặp nhiệt độ cho trẻ, nếu nhiệt độ < 35 độ, ủ ấm cho trẻ bằng cách đắp nhiều chăn, hoặc đặt trẻ nằm trên đệm sưởi…

15

Phòng và phát hiện sớm các bệnh nhiễm trùng:Vệ sinh răng miệng, rửa miệng hàng ngày bằng nước muối sinh lý 0,9%.

10

Vệ sinh da: tắm cho trẻ hàng ngày bằng nước ấm, thay tả lót thường xuyên cho trẻ.

Hướng dẫn người nhà bệnh nhi

Cho trẻ ăn đủ số lượng: nếu mẹ có sữa, khuyến khích bà mẹ cho trẻ bú, nếu không bú được thì vắt sữa, đổ thìa

5

Hướng dẫn bà mẹ làm vệ sinh cho con 5

Hướng dẫn cách ủ ấm 5

Khi trẻ hồi phục; hướng dẫn cho bà mẹ những kiến thức nuôi dưỡng trẻ. 5

Khuyên bà mẹ cho trẻ tiêm chủng đày đủ 5

Cộng 65 điểm

Câu số 54: Anh/chị trình bày các bước tiến hành chăm sóc bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng?

Nội dung Điểm

Nuôi dưỡng:Tốt nhất cho trẻ ăn sữa mẹ, nếu đã cai sữa dùng sữa năng lượng cao.Cho trẻ ăn nhiều bữa 10-12 lần trong ngày và đêm. Trẻ cần được ăn tăng dần cả về calo và số lượng sữaCho trẻ ăn qua ống thông khi trẻ không tự ăn được

20

Ủ ấm cho trẻ:Cho trẻ nằm cạnh mẹ trong phòng ấm.Cặp nhiệt độ cho trẻ, nếu nhiệt độ < 35 độ, ủ ấm cho trẻ bằng cách đắp nhiều chăn, hoặc đặt trẻ nằm trên đệm sưởi…

13

Phòng và phát hiện sớm các bệnh nhiễm trùng:Vệ sinh răng miệng, rửa miệng hàng ngày bằng nước muối sinh lý 0,9%.Vệ sinh da: tắm cho trẻ hàng ngày bằng nước ấm, thay tả lót thường xuyên cho trẻ.

13

Cho trẻ uống đủ liều vitamin A theo y lệnh. 6

Khi trẻ bị tiêu chảy Đánh giá mức độ mất nước. Cho trẻ uống oresol, sau 4 giờ đánh giá lại tình trạng mất nước.

13

Cộng 65 điểm

Câu 55: Anh (Chị) hãy trình bày mục đích chăm sóc và cách cho trẻ ăn qua ống thông khi trẻ không tự ăn được trong chăm sóc trẻ bị suy dinh dưỡng nặng?

Đáp án:

Nội dung Điểmmục đích

Đảm bảo dinh dưỡng để phòng hạ đường huyết. 6

Phòng hạ nhiệt độ. 6

Phòng, chống các bệnh nhiễm trùng. 6

Phòng các biến chứng ở mắt do thiếu vitamin A. 6

Phát hiện và điều trị kịp thời rối loạn nước và điện giải. 6

Cách cho trẻ ăn qua ống thông khi trẻ không tự ăn được

Đặt trẻ ở tư thế đầu hơi cao và nghiêng sang một bên. 7

Đặt ống thông qua mũi hoặc miệng vào dạ dày. 7

Trước khi bơm sữa cần phải kiểm tra ống thông có ở trong dạ dày (dùng bơm hút xem có dịch dạ dày không, hoặc đặt đầu ngoài của ống thông vào cốc nước để xem có sủi bọt không).

7

Bơm sữa từ từ trong khoảng 15 phút. 7

Sau 24 giờ phải thay ống thông. 7

Cộng 65 điểm

Câu số 56: Anh/Chị hãy trình bày các bước tiến hành chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc

Đáp án:

Nội dung ĐiểmTheo dõi tình trạng toàn thân và các dấu hiện sinh tồn của người bệnh:

- Quan sát người bệnh: sắc mặt, da tổn thương, mức độ? Tình trạng tiêu hóa

- Đo mạch, nhiệt độ, nhịp thở, huyết áp, nước tiều 24 giờ (màu sắc, số lượng)

- Tình trạng tình thần của người bệnh ?

15

Chăm sóc cơ bản và đặc biệt:

- Tùy mức độ nặng của bệnh bao giờ cũng phải chú ý giữ vệ sinh mỗi trường xung quanh: thay ga hằng ngày, không để người nhà vào thăm nhiều.

5

Chăm sóc: các vết loét, các tổn thương của da, các hốc tự nhiên. 5

Tình thần: ân cần, thông cảm, quan tâm để người bệnh yên tâm tin tưởng điều trị.

5

Giúp hoặc làm vệ sinh thân thể, răng miệng, mắt mũi, bộ phận sinh dục, phong dính, nhiễm khuẩn.

5

Chăm sóc các kỹ thuật được áp dụng trên người bệnh nếu có: như chườm lạnh, đặt thông dạ dày, đặt ống thông bàng quang v.v….

5

Nuôi dưỡng: - Uống: nếu người bệnh uống được phải cho uống nhiều nước, uống nước cam, nước chanh đường.

- Ăn: tránh các thức ăn có nhiều nguy cơ dị ứng hoặc nghi ngờ gây dị

15

ứng. Ăn nhiều hoa quả, hạn chế muối, nên ăn lỏng, ăn nhẹ.

- Nếu người bệnh không tự ăn được phải nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch, qua thông dạ dày (đảm bảo đủ dinh dưỡng).

Phát hiện sớm các dấu hiệu lâm sàng bất thường của dị ứng thuốc và báo cáo ngay cho bác sĩ để xử lí kịp thời các biến chứng xảy ra.

10

Cộng 65 điểm

Câu 57: Anh (chị) hãy cho biết chăm sóc cơ bản và đặc biệt người bệnh dị ứng thuốc gồm bao nhiêu bước? Nêu cụ thể nội dung các bước?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmChăm sóc cơ bản và đặc biệt:

- Gồm 7 bước

15

- Tùy mức độ nặng của bệnh bao giờ cũng phải chú ý giữ vệ sinh mỗi trường xung quanh: thay ga hằng ngày, không để người nhà vào thăm nhiều.

6

Chăm sóc: các vết loét, các tổn thương của da, các hốc tự nhiên. 6

Tình thần: ân cần, thông cảm, quan tâm để người bệnh yên tâm tin tưởng điều trị.

6

Giúp hoặc làm vệ sinh thân thể, răng miệng, mắt mũi, bộ phận sinh dục, phong dính, nhiễm khuẩn.

6

Chăm sóc các kĩ thuật được áp dụng trên người bệnh nếu có: như chườm lạnh, đặt thông dạ dày, đặt ống thông bàng quang v.v….

6

Nuôi dưỡng: - Uống: nếu người bệnh uống đượ phải cho uống nhiều nước, uống nước cam, nước chanh đường.

15

- Ăn: tránh các thức ăn có nhiều nguy cơ dị ứng hoặc nghi ngờ gây dị ứng. Ăn nhiều hoa quả, hạn chế muối, nên ăn lỏng, ăn nhẹ.

- Nếu người bệnh không tự ăn được phải nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch, qua thông dạ dày (đảm bảo đủ dinh dưỡng).

Phát hiện sớm các dấu hiệu lâm sàng bất thường của dị ứng thuốc và báo cáo ngay cho bác sĩ để xử lí kịp thời các biến chứng xảy ra.

5

Cộng 65 điểm

Câu 58: Anh (chị) hãy trình bày các bước đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo và hướng dẫn người bệnh và gia đình sau khi chăm sóc Người bệnh dị ứng thuốc?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo:

Báo cáo những biến cố đã xảy ra khi chăm sóc. 9

Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo. 9

Hướng dẫn người bệnh và gia đình

Hướng dẫn người bệnh, gia đình người bệnh biết cách phòng tai biên dị ứng do thuốc.

10

Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, đúng liều và cách phát hiện sớm các dấu hiệu dị ứng

10

Tránh ăn, uống những thức ăn, thuốc đã gây dị ứng. 9

Hướng dẫn người bệnh và người nhà cho NB ăn, uống theo đúng chỉ định của bác sĩ và điều dưỡng hướng dẫn.

9

Hướng dẫn người bệnh giữ thân thể luôn khô ráo và sạch sẽ. 9

Cộng 65điểm

Câu 59: Anh (Chị)hãy trình bày các bước tiến hành chăm sóc người bệnh ngộ độc thức ăn?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmĐo dấu hiệu sinh tồn, ghi vào phiếu theo dõi và nhận xét, 30 phút hay 1 giờ/1 lần, theo y lệnh.

10

Nếu người bệnh tỉnh, nôn hết thức ăn, không sốt, mạch, huyết áp bình thường thì ủ ấm, hộ trợ chăm sóc và theo dõi

10

Nếu người bệnh có mạch nhanh > 100 lần /phút hay trụy mạch, hạ huyết áp (<90mmHg), có các dấu hiệu nặng (nôn mửa, tiêu chảy nhiều lần):

- Truyền dung dịch đẳng trương NaCl 9‰ theo y lệnh

- Uống nước Oresol (1 gói Oresol pha vào 1 lít nước sạch) uống theo nhu cầu nếu có tiêu chảy.

20

Nếu biết chắc chắn thức ăn có nhiễm chất độc nguy hiểm (thuốc chuột, hóa chất độc, nấm độc….):

- Gây nôn hay kích thích họng

- Rửa dạ dày 3-5 lít nước sạch có pha 5g muối trong 1 lít nước sạch, lấy 200ml dịch đưa đi xét nghiệm độc chất

- Uống than hoạt 30g cùng với 30g sorbitol hay magie sulfate.

15đ

Nếu người bệnh đau bụng đi ngoài có máu, sốt:

- Đo nhiệt độ 3 giờ/lần, cấy phân, cấy thức ăn ô nhiễm

- Báo bác sĩ điều trị

10

Cộng 65điểm

Câu 60: Anh, chị hãy trình bày các bước đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo và hướng dẫn người bệnh và gia đình sau khi chăm sóc người bệnh ngộ độc thức ăn?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo:

Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, số lượng phân, lượng chất nôn và lượng nước tiểu 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ và theo y lệnh…

10

Tình trạng người bệnh: mệt, đau bụng, nôn mửa, đi ngoài, sốt, thông báo cho bác sĩ biết.

9

Lấy các xét nghiệm, đưa mẫu bệnh phẩm tìm độc chất, vi khuẩn. 9

Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo. 9

Hướng dẫn người bệnh và gia đình

Người bệnh ngộ độc cấp thức ăn có thể do thức ăn không được nấu chín, không làm sạch và để sạch trong quá trình nấu, vì thế cần hướng dẫn cho NB nên uống sạch và chín, tránh không để thức ăn bị nhiễm bẩn và nhiễm độc.

10

Nếu bị ngộ độc thức ăn nên đến bệnh viện hay điện thoại cho trung tâm chống dộcđể được chỉ dẫn.

9

Luôn kiểm tra kĩ khả năng tự đầu độc hay đầu độc (As. Photpho lẽm…)

9

Cộng 65điểm

Câu 61: Anh (chị) hãy trình bày Mục đích và tiến hành chăm sóc người bệnh phẫu thuật Viêm tuỵ cấp hoại tử, chảy máu?

Đáp án:

TT Nội dung Điểm

MỤC ĐÍCH

1 Nắm được việc chuẩn bị cho các phẫu thuật về tuỵ như: viêm tuỵ hoại tử, viêm chảy máu, u tuỵ.

5

2 Nắm bắt được nguyên tắc theo dõi sau mổ tuỵ. 5

3 Cuộc mổ được tiến hành an toàn, có hiệu quả. 5

Tiến hành chăm sóc người bệnh phẫu thuật Viêm tuỵ cấp hoại tử, chảy máu

1 Viêm tuỵ cấp hoại tử, chảy máu: đây là biến chứng nặng của viêm tuỵ cấp

10

2 Đặt bảng và chế độ theo dõi hộ lí cấp I. 10

3 Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, lượng nước tiểu, nôn, đại tiện...

10

4 Theo dõi số lượng, màu sắc dịch qua các dẫn lưu ổ bụng và ống thông dạ dày, nước tiểu để giúp bác sĩ điều trị cân bằng lượng dịch vào ra.Làm các xét nghiệm về viêm tuỵ để theo dõi diễn biến của viêm tuỵ (xin xem thêm phần săn sóc người bệnh viêm tuỵ cấp), các xét nghiệm hồng cầu; huyết sắc tốl hematocrit khi có viêm tuỵ chảy máu... (Theo chỉ định của bác sĩ điều trị).

10

5 Phát hiện kịp thời các dấu hiệu có thể xảy ra; sốc, suy thở, thiểu niệu, chảy máu tiêu hoá v.v...

10

Cộng 65 điểm

Câu 62: Anh (chị) hãy trình bày Mục đích và tiến hành chăm sóc người bệnh phẫu thuật u tụy ?(65 điểm)

Đáp án:

TT Nội dung Điểm

MỤC ĐÍCH

1 Nắm được việc chuẩn bị cho các phẫu thuật về tuỵ như: viêm tuỵ hoại tử, viêm chảy máu, u tuỵ.

6.5

2 Nắm bắt được nguyên tắc theo dõi sau mổ tuỵ. 6.5

3 Cuộc mổ được tiến hành an toàn, có hiệu quả. 6.5

Tiến hành chăm sóc người bệnh phẫu thuật u tụy

1 Bệnh lí u tuỵ thường hay được can thiệp ngoại khoa với các phương pháp chính:

6.5

2 Cắt một phần tuỵ có u và nối tuỵ với ống tiêu hoá (cắt khối tá tuỵ, cắt thân và đuôi tuỵ).

6.5

3 Phẫu thuật dẫn lưu mật bằng nối mật ruột (xem phần săn sóc người bệnh nối mật ruột).

6.5

4 Phẩu thuật nối nang tuỵ - Ống tiêu hoá:

4.1 Đặt ống thông dạ dày, hút dịch dạ dày. 6.5

4.2 Nối các ống dẫn lưu vào bình dẫn lưu, theo dõi các loại dịch qua dẫn lưu hàng ngày.

6.5

4.3 Theo dõi: mạch, nhiệt độ, huyết áp 1 giờ/ lần trong 6 giờ đầu. 3 giờ/lần trong 6 giờ tiếp theo (theo chỉ định của bác sĩ mỗ).

6.5

4.4 Lấy máu, nước tiểu để làm các xét nghiệm về tuỵ (xem phần viêm tuỵ)

6.5

Cộng 65 điểm

Câu 63: Anh, chị hãy trình bày Mục đích; tiến hành theo dõi chăm sóc người bệnh viêm tụy; Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo ?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Theo dõi tình trạng người bệnh: giúp bác sỹ phát hiện các biến chứng của viêm tuỵ cấp như viêm tuỵ cấp hoại tử - viêm tuỵ cấp chảy máu.

6

Dựa trên các dấu hiệu lâm sàng đã theo dõi, các xét nghiệm máu, nước tiểu và các chẩn đoán hình ảnh để giúp phát hiện mức độ viêm tuỵ cấp, chỉ định điều trị nội khoa, ngoại khoa.

6

Tiến hành theo dõi chăm sóc người bệnh viêm tụy

Đặt ống thông dạ dày theo kỹ thuật thường quy. Phải đảm bảo chắc chắn là đã đặt vào dạ dày và không bị gấp. Tốt nhất là hút dịch dạ dày nhẹ nhàng với bơm tiêm 50 ml, sau đó nối ống thông dạ dày với bình hoặc chai dẫn lưu kiểu xi-phông.

7

Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, điện tim và kiểm tra tri giác người bệnh: tỉnh, lơ mơ,mê. Với người bệnh nặng theo dõi điện tim hoặc monitoring nếu có điều kiện.

7

Lấy máu, nước tiểu đi làm xét nghiệm thường quy và các xét nghiệm bắt buộc đối với người bệnh viêm tuỵ cấp như: chảy máu, niệu, đường máu, điện giải (calci máu), amynase máu, tranminase máu, urê, creatinin, bạch cầu. Có điều kiện có thể thử lipase máu thay cho aminase máu (đặc hiệu hơn).

7

Xem hồ sơ bệnh án để thực hiện các chỉ định của bác sỹ: thuốc, dịch truyền và các thủ thuật khác.

7

Treo bảng theo dõi “hộ lý cấp I” tại giường cho những người bệnh nặng.

7

Theo dõi tình trạng bụng của người bệnh: chướng, đau, gõ đục. 6

Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo

Ghi rõ ngày, giờ, tên y tá điều dưỡng nhận người bệnh và tình trạng người bệnh vào phiếu theo dõi và chăm sóc toàn diện.

6

Báo cáo với bác sỹ điều trị tịnh trạng người bệnh và việc thực 6

hiện y lệnh hàng ngày.

Cộng 65 điểm

Câu 64: Anh, chị hãy trình Tiến hành theo dõi chăm sóc người viêm tụy; Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo; Hướng dẫn người bệnh và gia đình theo dõi chăm sóc người bệnh viêm tụy ?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Tiến hành theo dõi chăm sóc người bệnh viêm tụy

Đặt ống thông dạ dày theo kỹ thuật thường quy. Phải đảm bảo chắc chắn là đã đặt vào dạ dày và không bị gấp. Tốt nhất là hút dịch dạ dày nhẹ nhàng với bơm tiêm 50 ml, sau đó nối ống thông dạ dày với bình hoặc chai dẫn lưu kiểu xi-phông.

7

Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, điện tim và kiểm tra tri giác người bệnh: tỉnh, lơ mơ,mê. Với người bệnh nặng theo dõi điện tim hoặc monitoring nếu có điều kiện.

7

Lấy máu, nước tiểu đi làm xét nghiệm thường quy và các xét nghiệm bắt buộc đối với người bệnh viêm tuỵ cấp như: chảy máu, niệu, đường máu, điện giải (calci máu), amynase máu, tranminase máu, urê, creatinin, bạch cầu. Có điều kiện có thể thử lipase máu thay cho aminase máu (đặc hiệu hơn).

7

Xem hồ sơ bệnh án để thực hiện các chỉ định của bác sỹ: thuốc, dịch truyền và các thủ thuật khác.

7

Treo bảng theo dõi “hộ lý cấp I” tại giường cho những người bệnh nặng.

7

Theo dõi tình trạng bụng của người bệnh: chướng, đau, gõ đục. 6

Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo

Ghi rõ ngày, giờ, tên y tá điều dưỡng nhận người bệnh và tình trạng người bệnh vào phiếu theo dõi và chăm sóc toàn diện.

6

Báo cáo với bác sỹ điều trị tịnh trạng người bệnh và việc thực hiện y lệnh hàng ngày.

6

Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- Hướng dẫn người bệnh thực hiện các chỉ định của thầy thuốc, dặn nhịn ăn, giữ nước tiểu v.v... và các quy định hành chính của khoa phòng điều trị.

6

- Hướng dẫn người bệnh có chế độ ăn phù hợp khi đã được phép ăn (tránh mỡ, rượu, bia) và hẹn khám lại sau mổ nhằm phát hiện các biến chứng xa.

6

Cộng 65 điểm

Câu 65: Anh/chị hãy trình bày các bước tiến hành Qui trình kỹ thuật chăm sóc vết thương có dẫn lưu?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Thay băng vết thương giống như thay băng thường quy 5

Chăm sóc dẫn lưu:

Thay băng, vệ sinh xung quanh chân dẫn lưu (chú ý nếu người bệnh có nhiều dẫn lưu thì thay băng và vệ sinh từ dẫn lưu ở trên cao (ngực) đến dẫn lưu ở dưới thấp(bụng).

7

Hằng ngày kiểm tra xem dẫn lưu có thông tốt không (vuốt dẫn lưu). 8

Tính lượng dịch dẫn lưu ra hàng giờ, 3 giờ/lần, 6 giờ/lần hoặc 1 ngày 1/lần ( theo y lệnh bác sỹ), ghi số lượng, màu sắc vào phiếu theo dõi nhằm phát hiện sớm dấu hiệu chảy máu sau mổ để xử trí kịp thời.

8

Treo dẫn lưu lên thành giường hoặc để vào giá đỡ để tránh dẫn lưu đổ ra sàn nhà.

7

Khi thay chai, dây dẫn lưu phải đeo găng, sát khuẩn bằng povidine ở các điểm tiếp giáp để đảm bảo vô khuẩn.

8

Khi người bệnh đi chiếu chụp mà vẫn còn dẫn lưu thì phải kẹp dẫn lưu (chú ý có miếng gạc bảo vệ dây dẫn lưu tránh thủng do kẹp bằng panh Kocher khi vận chuyển).

8

Rút dẫn lưu khi có chỉ định của bác sĩ. 7

Theo dõi báo cáo cho bác sĩ những dấu hiện bất thường. 7

Cộng 65 điểm

Câu 66: Anh/chị hãy trình bày đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo; Hướng dẫn người bệnh và gia đình người bệnh Qui trình kỹ thuật chăm sóc vết thương có dẫn lưu?

Đáp án:

Nội dung Điểm

ĐÁNH GIÁ, GHI HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO

Điều dưỡng theo dõi chặt chẽ ống dẫn lưu của người bênh, đặc biệt trong 24 giờ đầu về số lượng, màu sắc, phát hiện những dấu hiệu bất thường báo cáo cho bác sĩ.

10

Sau 24 giờ theo dõi thường xuyên sự lưu thông của dẫn lưu, theo dõi số lượng, màu sắc, ghi vào phiếu chăm sóc, phiếu theo dõi chức năng sống.

10

Thay băng dẫn lưu hằng ngày hoặc vài ngày một lần tùy theo tình trạng chân dẫn lưu và theo y lệnh của Bác sỹ.

10

HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH VÀ GIA ĐÌNH

Có những dẫn lưu rút sau 24 giờ chỉ cần nhắc nhở người bệnh chú ý 10

khi xoay trở mình để tránh tuột dẫn lưu.

Những dẫn lưu để lâu như dẫn lưu Kerh… thì nhắc nhở người bệnh chú ý khi vận động đi lại. Chai dẫn lưu luôn để thấp hơn điểm dẫn lưu.

10

Người bệnh và người nhà không được tự ý tháo chai dẫn lưu để đổ dịch…

10

Hướng dẫn người bệnh chế độ ăn uống, tập luyện phù hợp với sức khỏe.

5

Cộng 65 điểm

Câu 67: Anh/chị hãy trình bày các bước tiến hành Qui trình kỹ thuật rửa dạ dày trong ngộ độc cấp?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Điều dưỡng rửa tay, đội mũ mang khẩu trang 5

Trải nylon dưới giường và trên ngực người bệnh, đặt khay quả đậu cạnh má.

5

Mang găng tay 5

Đo ống thông từ cánh mũi đến dái tai vòng xuống mũi ức(45 -50cm) đánh dấu lại, bôi trơn ống thông bằng dầu nhờn(vazelin).

5

Dùng đè lưỡi mở miệng hoặc canun, nhẹ nhàng đưa ống thông vào miệng(nếu khó khăn có thể dùng loại ống thông nhỏ hơn đưa qua đường mũi.

5

Vừa luồn ống thông vào vừa động viên người bệnh nuốt nếu người bệnh tỉnh.

5

Kiểm tra ống thông đã chắc chắn nằm trong dạ dày bằng 1 trong 3 cách sau:

- Nhúng đầu ống vào cốc nước nếu không thấy sủi bọt

- Dùng bơm tiêm hút dịch vị (kết hợp lấy độc chất để xét nghiệm)

- Dùng bơm tiêm bơm hơi và nghe ở vùng thượng vị

15

Đổ nước từ từ vào phễu mỗi lần từ 300 -500ml, Nâng cao ít nhất 30cm so với người bệnh.

5

Khi mức nước trong phễu gần hết hạ thấp đầu ống vào chậu cho nước tự chảy ra hoặc dùng máy hút hút ra.

5

Rửa cho đến khi nước trong.

Lượng nước rửa ở người lớn:

- Với phospho hữu cơ phải pha than hoạt trong những lít đầu tiên và rửa khoãng 20 lít lần đầu, khoãng 10 lít với lần 2.

- Với thuốc ngủ: 5 – 10 lít và chỉ rửa 1 lần đến khi trong.

- Kết thúc rửa: hút hết dịch trong dạ dày, bơm vào dạ dày 20gam than hoạt cùng với 20 gam Sorbitol, nhắc lại sau 2 giờ cho đến khi đạt 120 gam than hoạt.

10

Cộng 65 điểm

Câu 68. Anh, chị hãy trình bày các bước tiến hành kỹ thuật rửa màng phổi ? Đáp án:

Nội dung Điểm

Đặt người bệnh ngồi như chọc hút dịch màng phổi 5Khám lại người bệnh một lần nữa trước khi làm thủ thuật 5

Xem phim XQ chọn đường chọc rửa, tránh nhầm bên 5

Sát khuẩn vùng chọc: cồn iốt 1,5% sau đó bằng cồn 90o 5

Gây tê vùng chọc thường ở khoang liên sườn 5 đường nách giữa hoặc liên sườn 2 đường giữa đòn.

6

Sáu khi chọc kim có catheter vào khoang màng phổi, rút nòng và đẩy catheter vào.

6

Lắp khoa 3 chạc vào đốc catheter. 5

Lắp dây có gắn với chai dung dịch rửa vào 1 cành của khóa 3 chạc. Chạc còn lại npối với dây dẫn lưu màng phổi.

6

Đầu tiên dẫn lưu lấy 200-300ml dịch màng phổi, sau đó cho dịch rửa vào khoang màng phổi, cho từ từ trong 10-15phút. Đợi cho Người bệnh thở 4-8 nhịp rồi mới tháo dịch rửa ra.

10

Rửa cho đến khi nước trong thì thôi 6

Đưa dung dịch có pha kháng sinh vào, ngân trong khoang màng phổi và rút troca, băng ép hoặc kẹp bằng agraf hay đính 1 mũi chỉ.

6

Cộng 65 điểm

Câu 69: Anh, chị hãy trình bày Mục đích; chỉ định và chống chỉ định; Đánh giá ghi hồ sơ và báo; Hướng dẫn người bệnh và gia đình trong kỹ thuật rửa màng phổi ?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Đưa vào khoang màng phổi dung dịch NaCl 0.9% để rửa màng phổi 3

Lấy dịch mang đi làm xét nghiệm giúp cho chẩn đoán bệnh. 3

Bơm thuốc vào khoang màng phỏi để điều trị bệnh 3

Chỉ định

Tràn mủ màng phổi đã chọc hút nhiều lần mà lâm sàng không cải thiện 5

Tràn dịch màng phổi có tỉ lệ Fibrin dịch màng phổi cao, có nguy cơ dính màng phổi.

5

Lấy bệnh phẩm để chẩn đoán nguyên nhân 5

Để điều trị kháng sinh tại chỗ trong một số trường hợp. 5

Chống chỉ định

Rò phế quản 5

Đang cấp cứu về tim mạch 5

Tràn dịch đã có vách hóa chắc 5

Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo

Đánh giá tình trạng người bệnh trước. 5

Các chỉ số về mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở 5

Theo dõi và xử trí các biến chứng nếu có 5

Hướng dẫn người bệnh và gia đình

Nếu có bất thường như khó thở… phải cáo cáo ngay 3

Tuân thủ theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế 3

Cộng 65 điểm

Câu 70: Anh, chị hãy trình bày Mục đích; chỉ định và chống chỉ định; Đánh giá ghi hồ sơ và báo; Hướng dẫn người bệnh và gia đình trong kỹ thuật chọc hút màng phổi ?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Mục đích

Chẩn đoán dựa vào màu sắc, các xét ngiệm tế bào, sinh hóa, vi khuẩn 6

Điều trị

+ Chọc tháo bớt dịch để điều trị hội chứng ép hoặc làm giảm bớt áp lực

6

+ Bơm thuốc theo y lệnh để điều trị tại chỗ 6

+ Hút hơi khi bị tràng khí màng phổi 6

Chỉ đinh: 6

Người bệnh có tràn dịch, tràn khí màng phổi 6

Chống chỉ định: 6

Người bệnh có giãn phế nang, tràn khí màng phổi khu trú ít không cần hút để tự nhiên hơi sẽ hết dần.

6

Đánh giá ghi hồ sơ và báo cáo 6

Ngày giờ tiến hành thủ thuật 6

Số lượng, màu sắc, tính chất 6

Tình trạng của người bệnh trước và trong khi chọc 6

Hướng dẫn người bệnh và gia đình 6

Hướng dẫn người bệnh nghỉ tại giường, nghiêng về bên lành, nếu thấy ho nhiều, tức ngực, khó chịu, khó thở phải báo cáo ngay. Tránh vận

6

động trong vài giờ đầu sau khi chọc

Tuyệt đối tuân thủ chế độ theo dõi, chăm sóc của nhân viên y tế. 5

Cộng 65điểm

Câu 71: Anh (chị ) hãy trình bày Tiến hành kỹ thuật phụ giúp chọc dò màng ngoài tim ? (65 điểm)Đáp án:

Nội dung Điểm

Điều dưỡng đội mũ đeo khẩu trang rửa tay 3

Kiểm tra lại dụng cụ 3

Đặt người bệnh nằm tư thế phù hợp, để lộ vùng chọc 3

Đổ cồn vào cốc có gạc củ ấu để bác sỹ sát khuẩn 3

Trãi khăn có lỗ lên vùng chọc 4

Chuẩn bị găng để bác sỹ đi găng 3

Chuẩn bị thuốc tê để bác sỹ gây tê. 3

Giữ người bệnh, quan sát sắc mặt, theo dõi điện tâm đồ và dặn người bệnh không được ho trong khi bác sỹ đâm kim.

5

Hứng dịch vào 3 ống nghiệm( trường hợp có nhiều dịch, bác sỹ luồn ống dẫn dịch qua kim chọc và lưu ống này trong khoang màng ngoài tim, ống được nối với túi hoặc dẫn lưu vô khuẩn).

5

Sát khuẩn lại và băng vết chọc sau khi bác sỹ rút kim 3

Cho người bệnh nằm tư thế thoãi mái 3

Theo dõi mạch, nhiệt, huyết áp của người bệnh. 4

Gửi dịch đi xét nghiệm 3

Thu dọn và xử lý dụng cụ theo qui định. 3

Lưu ý sau khi chọc hút dịch màng ngoài tim phải theo dõi sát: huyết áp, mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm. Khi thấy có dấu hiệu bất thường phải báo cáo ngay để bs xử lý.

5

+ Theo dõi 30 phút/ lần trong 2 giờ đầu sau khi chọc 4

+ 3 giờ/ lần trong 24 giờ tiếp theo 4

+ Theo dõi các tai biến như: ngất, chảy máu, nhiễm khuẩn, ngừng tim. 4

Cộng 65 điểm

Câu 72: Anh (chị) hãy trình bày các bước tiến hành Qui trình kỹ thuật đo điện tim đồ, đánh giá ghi hồ sơ báo cáo?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Các bước tiến hành

Thử test trước khi ghi điện tâm đồ: v/d: 1mV = 10mm.

Dùng gạc lau da người bệnh và bôi chất dẫn điện lên vị trí đặt điện cực 5

Vị trí đặt điện cực thăm dò của 6 chuyển đạo trước tim thông dụng (từ V1 đến V6):

- V1: Khoảng liên sườn 4 bên phải, sát bờ xương ức

- V2: Khoảng liên sườn 4 bên trái, sát bờ xương ức

- V3: Điển giữa thẳng nối V2 và V4

- V4: Giao điểm của đường dọc đi qua điểm giữa xương đòn trái với đường ngang đi qua mỏm tim (nếu không xác định được vị trí mỏm tim

30

thì lấy khoảng liên sườn 5 trái).

- V5: Giao điểm của đường nách trước với đường ngang đi qua V4

- V6: Giao điểm của đường nách giữa với đường ngang đi qua V4, V5

Bật máy, ghi điện tâm đồ 5

Tắt máy, tháo các điện cực 5

Lau sạch chất dẫn điện, mặc áo cho người bệnh. Đưa người bệnh về giường nếu làm tại phòng điện tim

5

Đánh giá ghi hồ sơ báo cáo

Tình trạng của người bệnh sau khi ghi điện tâm đồ 5

Ngày giờ ghi điện tâm đồ 5

Cộng 65 điểm