Upload
bao-anh-hoang
View
23
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
Trang 1
Mục lục
Mục lục ................................................................................................................................... 1
Tab Insert ................................................................................................................................ 2
1. Mục tiêu .......................................................................................................................... 2
2. Các chức năng chính trên Tab Insert .......................................................................... 2
2.1. Table ......................................................................................................................... 2
2.1.1. Các thao tác cơ bản khi làm việc với Table ........................................................ 2
2.1.2. Các thao tác nâng cao trong bảng ...................................................................... 7
2.2. Header & Footer ....................................................................................................... 8
2.2.1. Thêm Header/Footer (Insert Header/Footer) ...................................................... 8
2.2.2. Đánh số trang (Insert Page Number) .................................................................. 9
2.2.3. Định dạng số trang (Format Page Number) ........................................................ 9
2.2.4. Một số kiểu Header/Footer thường gặp ............................................................ 10
Tab Home - Style .................................................................................................................. 12
1. Mục tiêu ........................................................................................................................ 12
2. Các thao tác cơ bản .................................................................................................... 12
2.1. Áp dụng Styles có sẵn ............................................................................................ 12
2.2. Chỉnh sửa Style (Modify a Style) ............................................................................. 12
2.3. Tạo Style mới (Create a new Style) ........................................................................ 13
Tab Page Layout .................................................................................................................. 14
1. Mục tiêu ........................................................................................................................ 14
2. Các chức năng trong Tab Page Layout ..................................................................... 14
2.1. Breaks ..................................................................................................................... 14
2.1.1. Thêm Breaks (Insert Breaks) ........................................................................... 14
2.1.2. Xóa Breaks (Delete Break) ............................................................................... 15
2.2. Page Background ................................................................................................... 16
2.2.1. Tạo màu nền trang (Page Color) ...................................................................... 16
2.2.2. Tạo đường viền trang (Page Border) ................................................................ 16
2.2.3. Thêm Watermark .............................................................................................. 17
2.3. Themes & Cover Page ............................................................................................ 18
2.3.1. Sử dụng Themes .............................................................................................. 18
2.3.2. Tùy chỉnh Themes ............................................................................................ 18
2.3.3. Thêm trang bìa (Cover Page) ........................................................................... 19
Trang 2
Tab Insert
1. Mục tiêu
Sau bài học, sinh viên cần nắm vững chức năng và các thao tác cơ bản khi làm việc với các đối
tượng trong Tab Insert:
- Table: cách chèn bảng biểu, các thao tác với hàng cột, áp dụng style cho bảng, tạo border &
shading, căn lề dữ liệu trong ô
- Header & Footer: thêm Header & Footer cho văn bản, đánh số và định dạng số trang.
2. Các chức năng chính trên Tab Insert
2.1. Table
Table (bảng) là tập hợp của các ô được xếp thành hàng (row) và cột (column). Bảng -
được sử dụng phổ biến để trình bày dữ liệu như thời khóa biểu, bảng lương, lịch công
tác, danh sách sinh viên,…
Một số thao tác cơ bản trong bảng -
Chèn bảng (Insert Table)
Căn lề dữ liệu trong ô (Alignment)
Tạo Border & Shading cho bảng
Lặp lại dòng tiêu đề (Repeat Header Row)
Thêm hàng/cột (Insert Row/Col), xóa hàng/cột (Delete Row/Col), trộn ô
(Merge), chia ô (Split)
Áp dụng Style cho bảng
Một số thao tác nâng cao: -
Quay hướng chữ trong bảng (Text Direction)
Chuyển dữ liệu text thành bảng (Convert Text to Table)
Phân biệt các loại AutoFit
2.1.1. Các thao tác cơ bản khi làm việc với Table
a. Insert Table
Cách 1:
Bước 1: Chọn vị trí cần chèn bảng -
Bước 2: Chọn Tab Insert → Group Tables → Table -
Trang 3
Bước 3: Di chuột chọn số dòng, số cột cần chèn -
Cách 2:
Bước 1: Chọn Tab Insert → Group Tables → Table → Insert Table -
Bước 2: Điền số dòng, số cột mong muốn -
b. Insert Row( Thêm dòng)
Bước 1: Đặt trỏ chuột tại dòng mà muốn thêm một dòng khác phía trên nó -
Bước 2: Kích phải chuột, chọn Insert → Insert Rows Above -
Trang 4
Bước 3: Kết quả: dòng mới được chèn thêm vào bảng đã có -
Thực hiện tương tự và chọn Insert Rows Below để chèn thêm một dòng phía dưới
c. Insert Column (Thêm cột)
Bước 1: Đặt trỏ chuột ở cột liền kề với cột muốn thêm vào -
Bước 2: Kich chuột phải, chọn Insert Columns to the Left (chèn cột bên trái) -
hoặc Insert Columns to the Right (chèn cột bên phải)
d. Delete (Xóa dòng cột)
Bước 1: Đặt con trỏ tại dòng hoặc cột cần xóa -
Bước 2: Kích chuột phải để xuất hiện hộp thoại, chọn Delete Cells -
Trang 5
Bước 3: Chọn Delete Intire Row (xóa dòng) hoặc Delete Intire Column (xóa cột) -
→ OK
e. Merge/Split Cell (Trộn/chia ô)
Bước 1: Bôi đen các ô cần trộn -
Bước 2: Chọn Table Tools → Layout → Merge Cells (trộn ô) hoặc Split Cells (chia ô) -
f. Tạo Border & Shading cho bảng
Bước 1: Chọn vùng muốn tạo border/shading (dòng, cột, ô hoặc cả bảng) -
Bước 2: Kích chuột phải, chọn Border & Shading -
Bước 3: Trong cửa sổ xuất hiện chọn kiểu Border và Shading mong muốn -
g. Điều chỉnh độ rộng hàng/cột
Bước 1: Chọn hàng/cột muốn điều chỉnh chiều cao/độ rộng -
Bước 2: Chọn Table Tools → Layout → trong nhóm Cell Size điều chỉnh Height (độ -
cao) và Width (độ rộng) như mong muốn
Trang 6
h. Căn lề dữ liệu trong ô (Alignment)
Bước 1: Chọn các ô dữ liệu muốn căn chỉnh -
Bước 2: Chọn Table Tools → Layout → trong group Alignment chọn kiểu phù hợp, ví -
dụ: muốn căn giữa theo cả chiều dọc và chiều ngang thì chọn Align Center
i. Áp dụng Style cho bảng
Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí bất kỳ trong bảng -
Bước 2: Chọn Table Tools → Design → Table Styles, để xem tất cả các Style có -
sẵn, kích chọn More
-
j. Lặp lại tiêu đề bảng (Repeat Header Row)
Bước 1: Chọn các dòng tiêu đề bảng -
Bước 2: Chọn Table Tools → Layout → Repeat Header Rows -
Trang 7
2.1.2. Các thao tác nâng cao trong bảng
a. Quay hướng chữ
Bước 1: Chọn dữ liệu cần quay hướng -
Bước 2: Chọn Table Tools → Layout → Text Direction, kích chọn đến kiểu xoay phù -
hợp
b. Chuyển dữ liệu text thành bảng
Bước 1: Chọn dữ liệu cần chuyển thành bảng -
Bước 2: Chọn Insert →Table → Convert Text to Table. Điền số dòng, số cột cần -
chèn
Chú ý: Không phải mọi dữ liệu đều có thể chuyển thành bảng dễ dàng như các bài trên.
Cần bật chế độ hiển thị ký tự lạ (¶) để kiểm tra, chỉnh sửa thì mới có bảng như ý (Khi
bật chế độ hiển thị ký tự lạ cần chú ý: dấu "," hoặc dấu tab để phân cách cột, dấu enter
cho biết kết thúc dòng)
c. Phân biệt các loại Autofit
Autofit là chức năng bảng tự điều chỉnh độ rộng theo các yêu cầu khác nhau. Có 3 loại Autofit
AutoFit Contents: tự động thay đổi độ rộng cột theo nội dung
AutoFit Window: tự động thay đổi độ rộng cột theo độ rộng trang giấy
Fixed Column Width: độ rộng cột cố định
Bước 1: Bôi đen bảng -
Bước 2: Chọn Table Tools → Layout → AutoFit, lựa chọn kiểu AutoFit mong muốn -
Trang 8
2.2. Header & Footer
Sau khi học bài này, sinh viên nắm được cách thực hiện:
Các thao tác cơ bản:
- Tạo Header/Footer
- Đánh số trang
- Định dạng Header/Footer khóa luận
Bài tập:
- Mức 1: Thêm Header & Footer đúng kiểu vào văn bản
- Mức 2: Edit Header & Footer & Page Number, Header - Footer theo Section, phân biệt
trang đầu, trang chẵn - lẻ
- Mức 3: Định dạng Header & Footer khóa luậ
2.2.1. Thêm Header/Footer (Insert Header/Footer)
Cách 1 -
Bước 1: Kích đúp chuột vào lề trên hoặc lề dưới của văn bản để chuyển vào chế độ soạn
thảo trong Header/Footer
Bước 2: Gõ nội dung và định dạng Header/Footer như mong muốn
Trang 9
Cách 2 -
Bước 1: Chọn Insert → Header & Footer, kích chọn Header hoặc Footer
Bước 2: Chọn kiểu Header/Footer mong muốn
Bước 3: Kích chuột vào các textbox và sửa nội dung theo mong muốn
Chú ý: khi soạn thảo ở vùng Header & Footer thì không thể đồng thời soạn thảo ở vùng
văn bản chính và vùng bản chính sẽ bị mờ đi. Để chuyển từ vùng Header & Footer
sang vùng văn bản chính có 2 cách:
Cách 1: Kích đúp chuột vào vùng văn bản chính
Cách 2: chọn nút Close Header and Footer trên thanh menu
2.2.2. Đánh số trang (Insert Page Number)
Bước 1: Chọn Insert → Page Number -
Bước 2: Chọn vị trí và kiểu đánh số trang mong muốn -
2.2.3. Định dạng số trang (Format Page Number)
Bước 1: Chọn Header hoặc Footer có chứa số trang -
Bước 2: Trong tab Design, chọn Page Number → Format Page Numbers -
Trang 10
Bước 3: Trong dialog box, chọn kiểu đánh số trang trong hộp Number Format -
Bước 4: Có thể đánh số trang từ một số bất kỳ bằng cách tích chọn Start at và gõ -
số/chữ cái mong muốn.
2.2.4. Một số kiểu Header/Footer thường gặp
Trang đầu tiên khác với các trang còn lại: trang đầu tiên của mỗi phần không được -
đánh số trang
Bước 1: Chọn Header/Footer có chứa số trang
Bước 2: Tích chọn Different First Page
Trang 11
Header/Footer khác nhau giữa các trang chẵn - lẻ: các trang chẵn và các trang lẻ có -
kiểu header/footer hoặc page number khác nhau
Bước 1: Chọn Header/ Footer có chứa số trang
Bước 2: Tích chọn Different Odd & Even Pages
Header/Footer theo section: mỗi phần của văn bản sẽ có header/footer khác nhau (áp -
dụng cho văn bản có từ 2 section trở lên)
Bước 1: Chia văn bản thành các section
Bước 2: Kích đúp vào header/footer của section muốn tạo header/footer khác biệt
Bước 3: Tắt chức năng Links to Previous
Trang 12
Tab Home - Style
1. Mục tiêu
Styles là các mẫu định dạng được thiết kế sẵn phục vụ cho định dạng nhanh văn bản. Mỗi
Style là một tập hợp các định dạng về Font, Size, Color, Paragraph,...
Group Styles là nhóm chức năng cho phép định dạng nhanh theo mẫu có sẵn, tạo mới, sửa,
xóa style...
2. Các thao tác cơ bản
2.1. Áp dụng Styles có sẵn
Bước 1: Lựa chọn vùng văn bản muốn áp dụng Style -
Bước 2: Chọn Home → Styles, kích chuột vào mũi tên More để hiển thị tất cả các -
style có sẵn
Bước 3: Kích chọn Style theo mong muốn -
2.2. Chỉnh sửa Style (Modify a Style)
Ta có thể thay đổi các thông số định dạng của một style có sẵn bằng cách
Bước 1: Xác định vị trí của Style cần chỉnh sửa trong group Style -
Trang 13
Bước 2: Kích chuột phải, chọn Modify... để cửa sổ Modify Style xuất hiện -
Bước 3: Thay đổi các thông số định dạng: Font, Size, Color,... rồi chọn OK -
2.3. Tạo Style mới (Create a new Style)
Bước 1: Kích chuột vào mũi tên ở góc phải của group Style, xuất hiện hộp thoại Styles, -
kích chọn nútNew Style ở dòng dưới cùng
Bước 2: Đặt tên Style và thiết lập các thông số định dạng mong muốn rồi chọn OK -
Chú ý:
Để các vùng văn bản áp dụng cùng một style có thể tự động cập nhật khi thay đổi định
dạng, ta kích chọn Automatically update. Khi tạo Style có sử dụng Text Effect, ta nên thực
hiện theo các bước:
Bước 1: Lựa chọn văn bản cần áp dụng Style
Bước 2: Định dạng theo mong muốn
Bước 3: Lựa chọn vùng văn bản đã định dạng, kích chuột vào mũi tên More trong group
Style, chọn Save Selection as a New Quick Style, gõ tên Style → OK
Trang 14
Tab Page Layout
1. Mục tiêu
Nắm được ý nghĩa, thao tác cơ bản và hoàn thành bài tập của các chức năng trong
tab Page Layout:
- Ngắt văn bản (Breaks)
- Nền trang (Page Backgound)
- Chủ đề (Themes)
- Trang bìa (Cover Page)
2. Các chức năng trong Tab Page Layout
2.1. Breaks
Breaks thường được sử dụng để ngắt văn bản thành các phần theo mong muốn của người
sử dụng
Các loại Breaks
- Page Breaks: Thêm ngắt trang và di chuyển toàn bộ chữ (text) kể từ vị trí con trỏ sang
trang mới
- Section Breaks (ngắt phần):
+ Section Next Page Breaks: Thêm ngắt phần (section) và phần mới bắt đầu từ
trang mới
+ Section Continuos Breaks: Thêm ngắt phần (section) và phần mới bắt đầu từ vị
trí con trỏ trên cùng trang đó
- Column Breaks: Thêm ngắt cột và di chuyển chữ (text) kể từ vị trí con trỏ sang cột mới
2.1.1. Thêm Breaks (Insert Breaks)
Bước 1: Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn ngắt văn bản -
Bước 2: Chọn Page Layout → Breaks, lựa chọn loại Breaks mong muốn -
Trang 15
2.1.2. Xóa Breaks (Delete Break)
Bước 1: Trong Tab Home, bật chế độ hiển thị ký tự lạ -
Bước 2: Kích đúp vào đường Break muốn xóa -
Bước 3: Ấn phím BackSpace hoặc Delete để xóa đường Break -
Trang 16
2.2. Page Background
Page Background là nhóm chức năng cho phép thiết lập đường viền (Page Borders), màu
nền (Page Color) và đặt dấu mờ (Watermark)
- Page Color: là màu của văn bản ở chế độ soạn thảo, văn bản khi in ra hoặc xem ở chế độ
Prin preview thì không có màu
- Page Border: tạo đường viền trang
-Watermark: chèn dấu hiệu về bản quyền (chữ, số, biểu tượng) nằm chìm dưới nền văn
bản
2.2.1. Tạo màu nền trang (Page Color)
Bước 1: Chọn Page Layout → Page Color -
Bước 2: Lựa chọn màu nền phù hợp -
2.2.2. Tạo đường viền trang (Page Border)
Bước 1: Chọn Page Layout → Page Border -
Bước 2: Chọn kiểu đường viền phù hợp trong hộp thoại Border & Shading -
Trang 17
Chú ý: Ta có thể tùy chỉnh các trang áp dụng đường viền trang bằng cách chọn trong
mục Apply to:
- Whole Document: toàn bộ văn bản
- This section: chỉ cho phần văn bản (section) đang chọn
- This section - first page only: chỉ áp dụng page border cho trang đầu tiên của
section
- This section - all except first page: áp dụng cho tất cả trang trong section trừ trang
đầu tiên
2.2.3. Thêm Watermark
Bước 1: Chọn Page Layout → Watermark -
Bước 2: Chọn kiểu Watermark mong muốn rồi gõ nội dung hoặc chèn các dấu hiệu -
nhận biết bản quyền (logo, hình ảnh...)
Trang 18
Chú ý: để xóa Watermark, ta chỉ cần chọn Remove Watermark
2.3. Themes & Cover Page
Themes là tập hợp các định dạng có trước được áp dụng cho toàn bộ văn bản về Font, màu
sắc và hiệu ứng một cách đồng bộ theo các chủ đề.
Cover page: chức năng tạo trang bìa đã được định dạng hoàn chỉnh cho văn bản theo
các mẫu có sẵn hoặc có thể chỉnh sửa theo ý muốn
2.3.1. Sử dụng Themes
Bước 1: Chọn Page Layout → Themes -
Bước 2: Lựa chọn kiểu Themes phù hợp -
2.3.2. Tùy chỉnh Themes
Có thể thay đổi hiệu ứng của một Themes có sẵn bằng cách thực hiện:
Trang 19
Bước 1: Chọn Page Layout → Theme Effects -
Bước 2: Xuất hiện hộp thoại các loại hiệu ứng → chọn loại hiệu ứng mong muốn -
Chú ý: thực hiện tương tự để thay đổi Font (Theme Fonts) và màu sắc (Theme
Colors)
2.3.3. Thêm trang bìa (Cover Page)
Bước 1: Chọn Insert → Cover Page -
Bước 2: Chọn kiểu trang bìa phù hợp -
Bước 3: Gõ nội dung mong muốn -
Để xóa Cover Page đang sử dụng ta có thể chọn Remove Current Cover Page