41
MỤC LỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................................................................... 2 I. TÓM TẮT DỰ ÁN ................................................................................................................................................ 3 II. NGUỒN LỰC ....................................................................................................................................................... 8 III. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN TỪ CUỘC HỌP BCĐ LẦN 4 ĐẾN NAY ................................................. 9 IV. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ................................................................................................................ 19 V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................................................................................................... 23 VI. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 26 VII. PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................ 31

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

MỤC LỤC

TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................................................................... 2 I. TÓM TẮT DỰ ÁN ................................................................................................................................................ 3 II. NGUỒN LỰC ....................................................................................................................................................... 8 III. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN TỪ CUỘC HỌP BCĐ LẦN 4 ĐẾN NAY ................................................. 9 IV. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ................................................................................................................ 19 V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................................................................................................... 23 VI. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 26 VII. PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................ 31

Page 2: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

TỪ VIẾT TẮT

Ban QLDA ĐT&XD Ban quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng

Ban QLDA tỉnh Ban Quản lý dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định

BCĐ Ban chỉ đạo

Bộ KH&ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BTC Cơ quan Phát triển Bỉ

Chi cục BVMT Chi cục Bảo vệ môi trường

CTR Chất thải rắn

Euro Đồng tiền chung của Liên minh Châu Âu

HSDT Hồ sơ dự thầu

HSMT Hồ sơ mời thầu

ITA Cố vấn Kỹ thuật Quốc tế

KT&TC Kỹ thuật và Tài chính

Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường

TT NS&VSMTNT Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

UBND Ủy ban nhân dân

PIM Quản lý thủy lợi có sự tham gia

Page 3: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

I. TÓM TẮT DỰ ÁN

1. Thông tin chung

Tên Dự án : Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định.

Thời gian thực hiện : 60 tháng.

Mục tiêu chung : Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao sức khoẻ cộng đồng, cải thiện điều kiện và chất lượng cuộc sống của người dân thuộc các địa bàn mục tiêu.

Mục tiêu cụ thể : Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân các xã thuộc 6 huyện của tỉnh Bình Định (Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn và Hoài Nhơn) thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có hiệu quả về thuỷ lợi và nước sạch cũng như quản lý rác thải rắn, bao gồm tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức và các phương thức vận hành & bảo dưỡng.

Nguồn vốn đầu tư : Tổng vốn dự án theo Hiệp định: 8.950.000 Euro

Trong đó:

- Vốn Bỉ: 7.500.000 Euro

- Vốn đối ứng: 1.450.000 Euro

Lĩnh vực : Cấp nước và vệ sinh môi trường.

2. Các hợp phần và hoạt động dự kiến

Hợp phần A: Phát triển năng lực của các cơ quan liên quan

Tất cả các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm về quy hoạch, thiết kế, thực hiện và quản lý các hệ thống cấp nước nông thôn và các hệ thống quản lý CTR của tỉnh được phát triển năng lực thông qua các khoá đào tạo thích hợp.

Hợp phần B: Nâng cao nhận thức

Một chiến lược được xây dựng nhằm nâng cao nhận thức về việc sử dụng nước ăn uống an toàn và về bảo vệ tài nguyên nước cũng như về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường với việc tái chế, đổ bỏ và xử lý rác thải sinh hoạt một cách thích hợp.

Hợp phần C: Hệ thống cấp nước nông thôn

Các hệ thống cấp nước nông thôn đạt hiệu quả chi phí được thiết kế để phục vụ trong cả mùa khô và mùa mưa cho 5 xã của huyện Phù Cát và 2 xã của huyện Tuy Phước. Còn hồ chứa Hóc Môn, đập tràn và hệ thống kênh mương thủy lợi sẽ được cải tạo nâng cấp kèm theo các phương thức vận hành và bảo dưỡng hiệu quả, đảm bảo vốn.

Hợp phần D: Các hệ thống xử lý CTR

Trên cơ sở các Quy hoạch quản lý CTR huyện, các công trình hạ tầng phù hợp được đầu tư để xử lý CTR cho 3 huyện dự án: Hoài Nhơn, Phù Mỹ và Tây Sơn, cùng với việc thiết lập các phương thức vận hành và bảo dưỡng thích hợp bao gồm việc phân bổ đủ vốn để vận hành và bảo dưỡng các hệ thống này trong điều kiện tốt.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 3

Page 4: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

3. Tóm tắt kết quả thực hiện kể từ cuộc họp ban chỉ đạo lần 41.1 Tiến độ triển khai các hoạt động của dự án

Sau cuộc họp BCĐ dự án lần 4, Ban QLDA tỉnh tích cực triển khai các hợp phần của dự án theo như kế hoạch đã được BCĐ phê duyệt cho 6 tháng cuối năm 2011. Đến nay, tất cả các hoạt động đã được thực hiện theo kế hoạch. Tuy nhiên, một số hoạt động vẫn chậm so với kế hoạch.

a) Hợp phần A: Phát triển năng lực của các cơ quan liên quan

• Cấp nước nông thôn:

- Sau khi làm việc, Ban QLDA tỉnh và TT NS&VSMTNT đã thống nhất kế hoạch Phát triển năng lực quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn cho các tháng cuối năm 2011 và Điều khoản tham chiếu tuyển chọn tư vấn thực hiện đánh giá năng lực tổ chức – thể chế cho hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát.

- Tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng với nhà thầu tư vấn thực hiện đánh giá năng lực tổ chức, thể chế (Công ty T&C) vào ngày 28/11/2011. Công ty T&C đã gửi dự thảo báo cáo kết quả phân tích cơ cấu tổ chức, thể chế của TT NS&VSMTNT cho các cơ quan liên quan tham gia ý kiến để hoàn thiện.

Một số hoạt động như: định hướng chiến lược và lộ trình thực thi mô hình quản lý công trình cấp nước nông thôn sẽ được thực hiện sau khi hoàn thành công tác đánh giá năng lực tổ chức và thể chế, dự kiến sẽ hoàn thành trong 6 tháng đầu năm 2012.

Ngoài ra, do nhân lực TT NS&VSMTNT không thể tham gia vào nhiều hoạt động cùng một lúc nên chuyến đi học tập kinh nghiệm về mô hình quản lý công trình cấp nước nông thôn tại Việt Nam và nước ngoài không thực hiện được trong năm 2011 mà chuyển sang thực hiện năm 2012 sau khi hoàn thành công tác đánh giá năng lực tổ chức và thể chế.

• Quản lý chất thải rắn:Chậm trễ trong việc hoàn thành và phê duyệt Quy hoạch chi tiết quản lý CTR

huyện làm cho nhiều hoạt động phát triển năng lực cũng bị chậm trễ theo. Cụ thể, các Ban chỉ đạo quản lý CTR huyện và các nhóm công tác vẫn chưa được thành lập.

Ngoài ra, theo kết quả cuộc họp giữa Ban QLDA tỉnh và một chuyên gia tư vấn về phát triển thể chế tổ chức tại Hà Nội vào tháng 9/2011, thì Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện chưa đề cập đến sự tham gia của lãnh đạo cấp tỉnh, vì thế cần phải triển khai thêm nhiều hoạt động chuẩn bị về mặt thể chế trước khi triển khai thực hiện Quy hoạch. Ban QLDA tỉnh đã lập lại kế hoạch, bao gồm một số hội thảo nhằm bố trí bộ máy tổ chức thể chế quản lý chất thải rắn cho huyện. Ban QLDA tỉnh đã lập điều khoản tham chiếu và tuyển chọn tư vấn thực hiện các hội thảo và phổ biến nội dung Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện. Tuy nhiên, hợp đồng tư vấn sẽ bắt đầu được triển khai trong năm 2012.

• Quản lý thủy lợi có sự tham giaBan QLDA tỉnh đã lập HSMT cho dịch vụ tư vấn hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện quy

trình PIM. Tuy nhiên, công tác đấu thầu và triển khai hoạt động bị hoãn lại do ngân sách cho hợp phần phát triển năng lực hạn chế. Ban QLDA tỉnh đã xin ý kiến BTC về việc bổ sung vốn cho hoạt động này. Theo ý kiến phản hồi của BTC, dự án sẽ không được bổ sung vốn. Vì vậy, đoàn Đánh giá giữa kỳ đã khuyến nghị dự án không nên tiếp tục triển khai quy trình PIM. Trong 6 tháng cuối năm 2011, các hoạt động này bị hủy, không thực hiện.

b) Hợp phần B: Nâng cao nhận thức

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 4

Page 5: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Trong 6 tháng cuối năm 2011, Ban QLDA tỉnh đã triển khai thực hiện tốt các hoạt động đảm bảo theo kế hoạch. Báo cáo chi tiết các hoạt động đã triển khai tại mục 2, phần III của báo cáo.

c) Hợp phần C: Các hệ thống cấp nước nông thôn

• Công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù CátĐến ngày 31/12/2011, 9/11 gói thầu xây lắp đã thi công, trong đó 7 gói đã thi công

đạt từ 75 - 100% giá trị hợp đồng và có khả năng hoàn thành trước tháng 8/2012; gói thầu số 09-XL khởi công từ tháng 11/2011, nhà thầu đã thi công khoảng 31% giá trị hợp đồng, dự kiến hoàn thành vào tháng 11/2012; gói thầu số 10-XL khởi công từ tháng 7/2011, nhà thầu đã thi công khoảng 29% giá trị hợp đồng. Thời gian qua, nhìn chung phần lớn các nhà thầu đã thi công đảm bảo tiến độ theo hợp đồng và kế hoạch đã được BCĐ 4 phê duyệt, bên cạnh đó nhà thầu thi công gói thầu số 10-XL đã vi phạm hợp đồng nên chủ đầu tư đang làm thủ tục chấm dứt và thanh lý hợp đồng. Phần khối lượng chưa thi công của gói thầu số 10-XL, chủ đầu tư sẽ tuyển chọn và ký hợp đồng với đơn vị thi công khác để thực hiện, dự kiến thời gian thi công hoàn thành khối lượng còn lại trong năm 2012.

Gói thầu số 03-HH chủ đầu tư đã phê duyệt kết quả đấu thầu và ký hợp đồng tháng 12/2011. Sau khi đàm phán, thời gian thực hiện hợp đồng rút ngắn hơn 14 tháng so với kế hoạch, hiện nay nhà thầu đang thực hiện hợp đồng. Thời gian nhà thầu thực hiện hợp đồng từ ngày 15/12/2011 – 15/4/2012.

Các gói thầu số 01-XL, 02-XL, 02-HH do công tác đấu thầu kéo dài, đến nay chưa triển khai thi công. Khi lập kế hoạch đấu thầu, chủ đầu tư có tính đến ảnh hưởng của 2 mùa mưa năm 2011, 2012 nên tiến độ thi công các gói thầu này là 18 tháng; trong điều kiện thi công tương đối thuận lợi như hiện nay, sau khi có thư không phản đối của BTC về kết quả đấu thầu thì chủ đầu tư có thể đàm phán, thương thảo với nhà thầu để rút ngắn thời gian thi công, tránh ảnh hưởng mùa mưa năm 2013. Nếu gói thầu 01-XL, 02-XL khởi công tháng 02/2012 và gói thầu số 02-HH khởi công quý II/2012 thì có thể thời gian hoàn thành công trình chậm hơn 3 tháng so với kế hoạch.

Từ ngày 01/8 – 31/12/2011, chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo hợp đồng với số tiền: 17.290 triệu VND. Lũy kế đến ngày 31/12/2011, chủ đầu tư đã tạm ứng/ thanh toán khối lượng xây lắp công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát cho nhà thầu là 35.544 triệu VND, đạt 36,59% tổng giá trị các hợp đồng xây lắp + mua sắm thiết bị.

• Công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc MônSau khi có báo cáo kết quả thẩm tra về kết quả khảo sát địa hình, địa chất công trình

của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Nguyên Trực, ngày 08/8/2011, Ban QLDA tỉnh cùng với ITA đã làm việc với chủ đầu tư; tư vấn khảo sát, thiết kế; tư vấn thẩm tra để xác định khối lượng và chất lượng công việc khảo sát mà tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công (Liên danh CTC – BIHECCO) đã thực hiện. Trên cơ sở báo cáo của Ban QLDA tỉnh, BTC đã thống nhất việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và Liên danh CTC-BIHECCO với điều kiện Liên danh CTC-BIHECCO phải thực hiện lại toàn bộ khối lượng khảo sát địa chất và củng cố hồ sơ khảo sát địa hình dưới sự giám sát của một đơn vị tư vấn do chủ đầu tư ký hợp đồng. Thời gian Liên danh CTC – BIHECCO hoàn thành hợp đồng là vào ngày 15/02/2012.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của BTC, chủ đầu tư đã tuyển chọn và ký hợp đồng với tư vấn giám sát quá trình khảo sát địa chất và củng cố hồ sơ khảo sát địa hình, và hợp đồng của Liên danh CTC – BIHECCO đối với công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn (Công ty TNHH Tư vấn xây dựng tổng hợp Hoàng Lê) vào tháng 11/2011. Công ty TNHH Tư vấn xây dựng tổng hợp Hoàng Lê đã thực hiện xong hợp đồng, chủ đầu tư đã nộp báo cáo giám sát do tư vấn lập cho Ban QLDA tỉnh.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 5

Page 6: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Chủ đầu tư đã tạm ứng vốn cho Liên danh CTC-BIHECCO từ nguồn vốn Quỹ tư vấn Việt – Bỉ như đã cam kết trong hợp đồng đến ngày 20/1/2012.

d) Hợp phần D: Các hệ thống xử lý chất thải rắnTheo hợp đồng, tháng 7/2011 Công ty CP quy hoạch và công nghệ môi trường

(EP&T) hoàn thiện Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện, nhưng đến tháng 8/2011 đơn vị tư vấn mới giao nộp bản chính thức để Ban QLDA tỉnh chuyển cho các chủ đầu tư xem xét, rà soát lại lần cuối trước khi phê duyệt. Qua rà soát, các huyện và Ban QLDA tỉnh phát hiện một số nội dung chưa phù hợp, yêu cầu tư vấn chỉnh sửa lại trước khi ban hành. Tuy nhiên do hết thời hạn thực hiện hợp đồng, tư vấn đã từ chối chỉnh theo kiến nghị của các huyện và Ban QLDA tỉnh, do đó đến cuối năm 2011, Quy hoạch quản lý CTR huyện chưa được phê duyệt như kế hoạch. Trên cơ sở đề xuất của Ban QLDA tỉnh, BTC thống nhất sẽ thanh lý hợp đồng, thanh toán số tiền còn lại cho EP&T. Ban QLDA tỉnh đã phối hợp với ITA và 4 huyện: Tây Sơn, An Nhơn, Phù Mỹ và Hoài Nhơn hoàn tất việc chỉnh sửa, dự kiến các huyện phê duyệt trước cuộc họp BCĐ lần 5.

Hiện nay, vị trí xây dựng mới của bãi chôn lấp CTR huyện Hoài Nhơn thuộc thị trấn Bồng Sơn, do đó phải lập lại thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành (bãi chôn lấp CTR trước đây huyện đề xuất đầu tư ở xã Hoài Đức không thực hiện được); còn 2 huyện Phù Mỹ và Tây Sơn địa điểm xây dựng các bãi chôn lấp CTR không thay đổi địa điểm so với dự án đã lập trước đây, do đó căn cứ hồ sơ dự án đã phê duyệt, chủ đầu tư triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công – dự toán.

Sau kỳ họp BCĐ lần 4, Ban QLDA tỉnh đã mời lãnh đạo và cán bộ ở các phòng có liên quan của Sở Xây dựng, Sở TN&MT, Sở KH&ĐT và UBND các huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, An Nhơn, Tây Sơn họp để thông báo lại ý kiến thống nhất của Ban chỉ đạo về việc xây dựng 03 bãi chôn lấp CTR ở 3 huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Tây Sơn; Đồng thời, đề nghị các huyện xây dựng kế hoạch thực hiện việc đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp CTR và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt các thủ tục đầu tư theo đúng các quy định hiện hành.

Theo kế hoạch, huyện Hoài Nhơn tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường; huyện Phù Mỹ và Tây Sơn lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công trong quý IV/2011, tuy nhiên đến nay các huyện vẫn chưa lựa chọn nhà thầu vì Quy hoạch quản lý CTR của các huyện chưa được phê duyệt. Hiện nay, các huyện đã thông báo mời thầu các gói thầu trên, thời gian mở thầu vào ngày 18 và 19/01/2012, thời gian thực hiện hợp đồng trong HSMT là 120 ngày. Dự kiến chủ đầu tư ký hợp đồng tư vấn vào đầu tháng 3/2012.

e) Các phương tiện chung:

- Đã tuyển dụng bà Nguyễn Thị Hà Nguyên làm chuyên gia Phát triển năng lực và Nâng cao nhận thức mới thay thế ông Bùi Ngọc Cẩn;

- Đã chuẩn bị xong nội dung để tổ chức cuộc họp BCĐ lần thứ 5 vào ngày 24/02/2012;

- Đoàn kiểm toán độc lập - Công ty TNHH Deloitte (do BTC thuê) đã thực hiện công tác kiểm toán cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01 – 30/6/2011 tại Ban QLDA tỉnh từ ngày 25 - 29/9/2011.

- Công ty tư vấn AF Consult Switzerland LTD đã thực hiện đánh giá giữa kỳ của dự án từ tháng 11 – 12/2011. Hiện nay, tư vấn đã gửi bản thảo cho Ban QLDA tỉnh góp ý trước khi ban hành.

1.2 Tóm tắt tiến độ giải ngân của dự án đến ngày 31/12/2011.Từ ngày 01/08 – 31/12/2011 dự án đã giải ngân 1.337.200 Euro, đạt 94,68% so với kế

hoạch. Trong đó, giải ngân từ nguồn vốn Bỉ là 1.103.726 Euro (Regie: 144.826; Nat.ex:

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 6

Page 7: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

958.900 Euro), đạt 93,63% kế hoạch và vốn đối ứng Việt Nam giải ngân 233.474 Euro, đạt 100% kế hoạch.

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến ngày 31/12/2011 là 2.291.534 Euro, chiếm 24,86% so với tổng ngân sách của dự án. Trong đó giải ngân từ nguồn vốn Bỉ là 1.911.844 Euro, chiếm 24,76% so với tổng ngân sách vốn Bỉ và vốn đối ứng Việt Nam giải ngân 379.690 Euro, chiếm 25,38% so với tổng vốn đối ứng cho dự án.

Nhìn chung, sau cuộc họp BCĐ lần 4, Ban QLDA đã tập trung đẩy nhanh tiến độ các hoạt động dự án theo kế hoạch nên kết quả giải ngân vốn được cải thiện hơn so với các cuộc họp trước, tuy nhiên một số hoạt động bị chậm nên tiến độ giải ngân nguồn vốn Bỉ chưa đạt 100% kế hoạch.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 7

Page 8: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

II. NGUỒN LỰC

1. Nhân sự1.1 Ban quản lý dự án tỉnh

Ban QLDA tỉnh đã tuyển dụng bà Nguyễn Thị Hà Nguyên làm Chuyên gia Phát triển năng lực và Nâng cao nhận thức thay thế cho ông Bùi Ngọc Cẩn từ ngày 01/9/2011. Các nhân sự còn lại không thay đổi so với cuộc họp BCĐ lần trước.

1.2Cố vấn kỹ thuật quốc tế và Trợ lý tập sự

- Đến thời điểm báo cáo, ITA không thay đổi so với cuộc họp BCĐ lần 4.

- Bà Hennekam Ashley – Trợ lý tập sự đã hết thời hạn hợp đồng làm việc cho dự án vào ngày 07/02/2012. Hiện nay, dự án còn 1 trợ lý tập sự làm việc (bà Anke Boone).

1.3 Cơ cấu, tổ chức thực hiện các tiểu dự án (công trình)Nhân sự không thay đổi so với cuộc họp BCĐ lần 4.

1.4 Thường trực Ban chỉ đạo dự án cấp tỉnhKhông thay đổi so với cuộc họp BCĐ lần 4.

2. Nguồn vốn đầu tưTổng vốn của dự án theo Hồ sơ KT&TC là 8.950.000 Euro bao gồm 2 nguồn: vốn Việt

Nam là 1.450.000 Euro, vốn Bỉ là 7.500.000 Euro.

Ngoài số vốn trên, chính phủ Bỉ còn chi trả khoảng 212.425 Euro cho các gói thầu tư vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của các dự án nước và tư vấn lập Quy hoạch quản lý CTR 04 huyện dự án từ Quỹ Tư vấn và Nghiên cứu Việt – Bỉ và 9.000 euro cho Trợ lý Tập sự được chuyển vào tài khoản Regie.

Ngoài ra, phía tỉnh còn bố trí vốn đối ứng để chi trả các khoản chi phí khác bao gồm: chi phí xây dựng văn phòng làm việc; mua sắm bàn, ghế, tủ cho dự án; trả lương, phụ cấp cho cán bộ Ban QLDA tỉnh (ngoại trừ chuyên gia nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực, Điều phối viên kiêm Kỹ sư Nước & Vệ sinh và Thư ký/ Phiên dịch), chi phí đền bù, GPMB và trả thuế, phí (nếu có) cho tất cả các loại hàng hoá, thiết bị và dịch vụ được mua cho dự án này.

(Chi tiết xem phụ lục 2 kèm theo)

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 8

Page 9: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

III. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN TỪ CUỘC HỌP BCĐ LẦN 4 ĐẾN NAY

Căn cứ kế hoạch hoạt động đã được BCĐ lần 4 phê duyệt, Ban QLDA tỉnh tích cực triển khai thực hiện các hợp phần của dự án, đến nay đã đạt được kết quả như sau:

1. Hợp phần A: Phát triển năng lực của các cơ quan liên quan

Hoạt động BCĐ phê duyệt Kết quả thực hiện từ cuộc họp BCĐ lần 4 đến nay

1 Cấp nước nông thôn

1.1 Chủ trì, phối hợp với TT NS&VSMTNT về quá trình phân tích năng lực quản lý công trình cấp nước nông thôn (tháng 7-12/2011).

Tháng 7/2011, Ban QLDA tỉnh và TT NS&VSMTNT đã làm việc và thống nhất về kế hoạch Phát triển năng lực quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn cho các tháng cuối năm 2011;

Tháng 9/2011, Ban QLDA tỉnh và TT NS&VSMTNT đã làm việc và thống nhất về Điều khoản tham chiếu tuyển chọn tư vấn thực hiện đánh giá năng lực tổ chức – thể chế cho hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát.

1.2 Phân tích tổ chức và thể chế ngành và nâng cao nhận thức cho các bên có liên quan về quản lý công trình cấp nước nông thôn, vận hành và bảo dưỡng. Kế hoạch gồm các hoạt động sau:

Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu tư vấn về phân tích các bên có liên quan và đánh giá năng lực tổ chức và thể chế (tháng 8 - 9/2011).

Ban QLDA tỉnh đã tổ chức mở thầu vào ngày 19/9/2011; ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu Công ty T&C vào ngày 28/11/2011.

Công ty T&C đã gửi dự thảo Báo cáo kết quả phân tích cơ cấu tổ chức, thể chế của Trung tâm NS&VSMTNT cho các cơ quan liên quan tham gia ý kiến (TT NS&VSMTNT, Sở KH&ĐT, Sở NN&PTNT và Ban QLDA tỉnh) để hoàn thiện. Báo cáo kết quả được trình bày tại một cuộc họp giữa các bên tổ chức vào ngày 13/01/2012. Đơn vị tư vấn thực hiện nhiệm vụ đánh giá cũng đã phối hợp với một số cán bộ của Trung tâm chuẩn bị cho giai đoạn tiếp theo (giai đoạn phân tích sự tham gia của các bên)

Tiến hành phân tích sự tham gia của các bên có liên quan (tháng 9/2011).

Phân tích công tác quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn (dự kiến thực hiện vào tháng 2/2012). Tư vấn sẽ trình nộp báo cáo cuối cùng trong tháng 4/2012.

Tiến hành đánh giá năng lực tổ chức và thể chế (tháng 10 - 11/2011).

Tư vấn đã triển khai đánh giá năng lực tổ chức, thể chế vào ngày 10/12/2011, dự kiến kết thúc vào tháng 4/2012.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 9

Page 10: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Định hướng chiến lược và lộ trình thực thi mô hình quản lý công trình cấp nước nông thôn (tháng 12/2011 – 2/2012)

Tư vấn sẽ lập định hướng chiến lược và lộ trình thực hiện mô hình quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trong 6 tháng đầu năm 2012.

1.3 Đi học tập kinh nghiệm về các mô hình quản lý công trình cấp nước nông thôn tại Việt Nam và nước ngoài (tháng 9 - 11/2011). Kế hoạch gồm các hoạt động sau:

Ban QLDA tỉnh lập Điều khoản tham chiếu; TT NS&VSMTNT tìm hiểu các mô hình quản lý ở Việt Nam, chuẩn bị và tổ chức chuyến đi học tập kinh nghiệm cho các bên có liên quan (tháng 10-11/2011);

Sau khi lập xong điều khoản tham chiếu Ban QLDA tỉnh đã họp thảo luận với TT NS&VSMTNT vào ngày 24/11/2011 nhưng đến nay hoạt động này vẫn chưa được thống nhất. Theo Trung tâm NS&VSMTNT, hoạt động này chỉ có thể được thực hiện sau tháng 02/2012. Vì vậy, tất cả các kế hoạch hoạt động được BCĐ 4 phê duyệt đều phải hoãn đến 6 tháng đầu năm 2012.

Sau khi có kết quả đánh giá năng lực tổ chức, thể chế, TT NS&VSMTNT sẽ nghiên cứu các mô hình quản lý ở trong nước để chuẩn bị cho chuyến đi học tập kinh nghiệm cho các bên có liên quan, dự kiến sẽ thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2012.

Tổ chức chuyến đi học tập kinh nghiệm ở Việt Nam (tháng 12/2011);

Hoạt động này được hoãn lại, dự kiến sẽ thực hiện trong quý II/2012 (như trình bày ở trên)

Tổ chức chuyến đi học tập kinh nghiệm ở châu Âu (tháng 9/2011);

Chuyến đi này không thực hiện do BCĐ không phê duyệt và có một số điều chỉnh về kế hoạch và ngân sách

Tổ chức hội thảo tổng kết (tháng 12/2011).

Hội thảo này chỉ được tổ chức sau chuyến đi học tập kinh nghiệm về các mô hình quản lý ở trong nước, dự kiến sẽ thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2012.

Lý do của việc chậm trễ:

Do thời gian đấu thầu tư vấn kéo dài và sau khi ký kết hợp đồng tư vấn triển khai hợp đồng chậm nên việc phân tích các bên liên quan và Đánh giá năng lực tổ chức – thể chế chậm hơn so với kế hoạch.

Khi lên kế hoạch, chúng tôi chưa xem xét đầy đủ những rủi ro gây ra do sự phụ thuộc lẫn nhau của các hoạt động khác nhau: sự chậm trễ trong một hoạt động tự động gây ra sự chậm trễ cho các hoạt động tiếp theo.

TT NS&VSMT NT mong muốn nhận thêm sự hỗ trợ cho việc thực hiện các nghiên cứu của mô hình quản lý tại Việt Nam và cho việc chuẩn bị và tổ chức các chuyến đi nghiên cứu cho các bên liên quan .

Cần sửa đổi kế hoạch cho chuyến tham quan học tập ở nước ngoài.

Lý do cho sự chậm trễ của các hoạt động phát triển năng lực của Quản lý rác thải cũng

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 10

Page 11: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

tương tự (ngoai trừ điều cuối cùng), nhưng chúng tôi có thêm vài lý do:

Chậm trễ trong việc thống nhất Kế hoạch quản lý chất thải rắn huyện

Cần phải làm việc nhiều hơn về mặt thể chế.Các hoạt động thủy lợi (PIM), bị hủy do thiếu ngân sách.

2. Quản lý chất thải rắn

Theo kế hoạch, dự án sẽ tổ chức một hội thảo trong tháng 9/2011 nhằm xác định vai trò và trách nhiệm của các bên có liên quan trong quản lý chất thải rắn theo như đề xuất trong Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện và tiến hành thành lập Ban chỉ đạo quản lý chất thải rắn và các nhóm công tác tại mỗi huyện. Tuy nhiên, theo kết quả cuộc họp tại Hà Nội vào tháng 9/2011 giữa Ban QLDA tỉnh và chuyên gia tư vấn về phát triển thể chế tổ chức, thì Quy hoạch chưa đề cập đến sự tham gia của lãnh đạo cấp tỉnh, vì thế cần phải triển khai thêm nhiều hoạt động chuẩn bị về mặt thể chế ở cấp tỉnh trước khi triển khai thực hiện Quy hoạch. Hiện nay, dự án đã lập kế hoạch để tổ chức thực hiện hoạt này (xem Kế hoạch hợp phần phát triển năng lực).

2.1 Thành lập các Ban quản lý CTR huyện và các nhóm công tác (tháng 9 -10/2011). Bao gồm các bước sau:

Tổ chức hội thảo nhằm xác định vai trò và trách nhiệm (tháng 9/2011)

Hoạt động này được điều chỉnh bằng 2 hội thảo và một số cuộc họp nhằm tìm hiểu và bố trí bộ máy tổ chức quản lý chất thải rắn ở huyện. Hoạt động này sẽ được thực hiện bởi tư vấn. Đến nay, dự án đã tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng với tư vấn ngày 13/01/2012, thời gian tư vấn bắt đầu thực hiện hợp đồng ngày 20/02/2012.

Chuẩn bị thành lập các Ban chỉ đạo quản lý CTR huyện và các nhóm công tác tại từng huyện (tháng 10/2011).

Hoạt động này chỉ có thể thực hiện sau khi khi tổ chức các hội thảo nêu trên, nên hoạt động này sẽ được thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2012.

2.2 Xác định quy trình hướng dẫn và hỗ trợ cho các nhóm công tác (tháng 9 - 10/2011).

2.3 Triển khai quy trình hướng dẫn cho các nhóm công tác (tháng 11 - 12/2011)

Tất cả các hoạt động ở mục 2.2 và 2.3 đều được hoãn đến 6 tháng đầu năm 2012, sau khi thành lập xong các ban chỉ đạo quản lý CTR huyện và các nhóm công tác. Như đã báo cáo ở mục 2.1, việc thành lập các ban/nhóm này bị chậm trễ là do hai nguyên nhân: chậm trễ trong việc hoàn thành Quy hoạch, và cần phải chuẩn bị kỹ hơn về mặt thể chế.

3. Quản lý thủy lợi có sự tham gia

Theo khuyến nghị của đoàn Đánh giá cuối kỳ của dự án Thủy lợi Phù Mỹ - dự án VIE0402211, dự án Cấp nước & Vệ sinh tỉnh Bình Định nên kết hợp công tác phát triển PIM cùng với công tác quản lý hệ thống thủy lợi huyện Phù Mỹ. Vì vậy, dự án đã tiến hành đánh giá sự tham gia của các bên trong năm 2011 với sự hỗ trợ của Trung tâm tư vấn quản lý thủy nông có sự tham gia của người dân (gọi tắt là Trung tâm tư vấn PIM). Báo cáo đánh giá đã được hoàn thành vào ngày 17/06/2011. Sau hoạt động này, dự án dự kiến tiếp tục triển khai quy trình PIM, và đã lập bản dự thảo HSMT tuyển chọn tư vấn thực hiện quy trình PIM cho giai đoạn còn lại của dự án. Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 11

Page 12: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

3.1 Hoàn thiện hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu và tuyển chọn nhà thầu tư vấn hướng dẫn quá trình phát triển tổ chức và thể chế PIM (tháng 8 - 10/2011)

Hoàn thành hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu và tuyển chọn nhà thầu tư vấn hướng dẫn quá trình phát triển PIM trong giai đoạn còn lại của dự án (tháng 8 - 10/2011).

Đã lập HSMT, và chờ ý kiến của BTC về việc bổ sung vốn cho hoạt động này. Tuy nhiên, việc bổ sung vốn là không khả thi, nên đoàn Đánh giá giữa kỳ đã khuyến nghị dự án không nên tiếp tục triển khai quy trình PIM.

3.2 Thành lập nhóm hành động PIM (tháng 10 - 11/2011)

3.3

Nhóm hành động PIM xây dựng chương trình và triển khai thực hiện công tác đánh giá năng lực tổ chức và thể chế (tháng 11-12/2011)

Tuy nhiên, do ngân sách cho hợp phần phát triển năng lực hạn chế, nên dự án phải xin ý kiến của BTC về việc bổ sung vốn cho hoạt động này. Theo ý kiến phản hồi của BTC, dự án sẽ không được bổ sung vốn. Vì vậy, đoàn Đánh giá giữa kỳ đã khuyến nghị dự án không nên tiếp tục triển khai quy trình PIM. Tất cả các hoạt động ở mục 3.2 và 3.3 đều dựa trên kết quả của hoạt động trên nên đều bị hủy.

2. Hợp phần B: Nâng cao nhận thức

Hoạt động BCĐ phê duyệt

Kết quả thực hiện từ cuộc họp BCĐ lần 4 đến nay

1 Tổ chức chuyến đi tham quan học tập các mô hình nâng cao nhận thức tại Hà Nội

Từ ngày 29 – 31/7/2011, Ban QLDA tỉnh đã tổ chức chuyến đi tham quan học tập tại Tổ chức Hành động vì thành phố (ACCD) và Tổ chức Phát triển Hà Lan (SNV) tại Hà Nội cho 18 người ở Ban QLDA tỉnh, Chi cục BVMT, Trung tâm NS&VSMTNT, các Nhóm hỗ trợ dự án huyện và Nhóm truyền thông môi trường xã ở 6 huyện dự án. Mục đích của chuyến đi nhằm nâng cao năng lực cho các thành viên về các phương pháp nâng cao nhận thức liên quan đến quản lý CTR cũng như sử dụng nguồn nước uống an toàn.

Qua chuyến tham quan đã giúp cho các thành viên mở rộng tầm nhìn về cách tổ chức thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức, cũng như làm thế nào để thực sự tiếp cận đến từng hộ gia đình.

2 Tiếp tục thực hiện các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức theo kế hoạch

Ban QLDA tỉnh thường xuyên trao đổi và liên hệ chặt chẽ với Trung tâm NS&VSMTNT và Chi cục BVMT, hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật thêm cho họ thông qua các khóa tập huấn do Ban QLDA tỉnh tổ chức. Ban QLDA tỉnh đã họp và làm việc trực tiếp với các Nhóm Hỗ trợ

dự án huyện, Truyền thông xã và Giáo viên truyền thông của các trường học, hỗ trợ họ về chuyên môn và kỹ thuật để cải thiện hiệu quả và chất lượng của các hoạt động nâng cao nhận thức tại địa phương và trường học.

3 Tiếp tục giám sát và đánh giá các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức

Hàng quý, các Nhóm Truyền thông xã và các Nhóm Giáo viên truyền thông đều gửi báo cáo tới Ban QLDA tỉnh, TT NS&VSMTNT và Chi cục BVMT. Ban QLDA tỉnh tổ chức 4 cuộc họp báo cáo tiến độ hàng quý với

TT NS&VSMTNT và Chi cục BVMT nhằm cùng đánh giá về mặt kỹ thuật, tài chính cũng như hiệu quả chung của các hoạt động truyền

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 12

Page 13: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

thông nâng cao nhận thức.

Ban QLDA tỉnh thường xuyên theo dõi, viếng thăm thực địa, tham gia các hoạt động nâng cao nhận thức tại các xã và trường học và hỗ trợ họ về kỹ thuật kịp thời.

4 Đánh giá nội bộ và đánh giá từ bên ngoài

Nội bộ: Tất cả các Nhóm Truyền thông môi trường xã và các Nhóm Giáo viên truyền thông trường học đã tổ chức các cuộc họp tổng kết nội bộ vào tháng 12/2011 nhằm trình bày kết quả của các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức giai đoạn thí điểm, với sự tham gia của các Nhóm Hỗ trợ dự án huyện, TT NS&VSMTNT và Chi cục BVMT. Ban QLDA tỉnh đã tham gia một số cuộc họp này.

Bên ngoài: Ban QLDA tỉnh đã thuê tư vấn đánh giá từ bên ngoài, đánh giá các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức giai đoạn thí điểm. Đây cũng là cơ sở để xây dựng kế hoạch nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng. Đánh giá bên ngoài do tư vấn Nguyễn Hương Trà và Đỗ Thị Nhâm thực hiện tại Chi cục BVMT, TT NS&VSMTNT; 6 huyện dự án; 6 xã/ thị trấn (Bồng Sơn, Phù Mỹ, Nhơn Thành, Tây Phú, Cát Tiến, Phước Thắng); các Nhóm Hỗ trợ dự án huyện, Nhóm Truyền thông môi trường xã, các Nhóm Giáo viên truyền thông và các hộ gia đình) nhằm đánh giá hiệu quả của chiến lược nâng cao nhận thức hiện nay và đóng góp cho việc xây dựng Chiến lược Nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng, lập kế hoạch hành động cũng như cho quá trình lập kế hoạch thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức của dự án. Báo cáo đánh giá được gửi đến Ban QLDA tỉnh vào tháng 01/2012 và đã được gửi đến tất cả các đối tác của dự án.

5 Hội thảo tổng kết giai đoạn thí điểm

Ban QLDA tỉnh đã quyết định không tổ chức Hội thảo tổng kết đánh giá giai đoạn thí điểm vì các lý do:

- Các Hội thảo trao đổi kinh nghiệm đã được tổ chức vào tháng 9/2011. Mọi người đã tham gia chia sẻ những bài học kinh nghiệm, những thành quả đạt được, những gì họ mong đợi cũng như những khó khăn gặp phải (xem hoạt động 9).

- Ban QLDA tỉnh đã họp với tất cả các Nhóm Hỗ trợ dự án huyện và đã thảo luận trực tiếp với từng nhóm về những vấn đề cần giải quyết cũng như đóng góp ý kiến cho các hoạt động nâng cao nhận thức của giai đoạn mở rộng.

- Tất cả các Nhóm Truyền thông môi trường xã và các Nhóm Giáo viên truyền thông của nhà trường đã tổ chức các cuộc họp tổng kết vào tháng 12/2011.

6 Phối hợp với Đài truyền hình xây dựng phim tài liệu

Tháng 3/2011, TT NS&VSMTNT đã ký hợp đồng với Đài truyền hình Bình Định để làm một phim tài liệu về Tầm quan trọng của nước sạch. Tháng 3/2011, Chi cục bảo vệ môi trường đã ký hợp đồng với Đài truyền hình Bình Định để làm hai phim tài liệu về quản lý chất thải rắn (một phim về các hoạt động nâng cao nhận thức của cộng đồng và một phim về các hoạt động nâng cao nhận thức trong nhà trường). Các phim này được làm xong vào cuối năm 2011 và đã được phát sóng trên kênh BTV. Nội dung phim bao gồm các hoạt động nâng cao nhận thức được thực hiện tại các xã và các trường học mục tiêu, các cuộc phỏng vấn với các bên có liên quan và các khóa tập huấn do Ban QLDA tỉnh tổ chức.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 13

Page 14: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

7 Xem xét lại kế hoạch nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng

Dựa trên Chiến lược nâng cao nhận thức của giai đoạn thí điểm, kết quả đánh giá bên ngoài của tư vấn, kết quả đánh giá giữa kỳ của dự án và thông qua các hội thảo, cuộc họp, tài liệu các dự án tương tự, Ban QLDA tỉnh đã xây dựng chiến lược nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng phù hợp hơn.

8 Kế hoạch duy trì hoạt động nâng cao nhận thức (sau khi giai đoạn thí điểm kết thúc)

Ban QLDA tỉnh tổ chức các khóa tập huấn để xây dựng và phát triển năng lực truyền thông cho các cấp huyện, xã, thôn và trường học để họ có đủ kỹ năng tự tổ chức thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức khi dự án kết thúc. Ban QLDA tỉnh đã xây dựng một chiến lược nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng với các đối tác chính là 6 Nhóm Hỗ trợ truyền thông huyện, 15 Nhóm Truyền thông xã/ thị trấn (gồm 8 xã/ thị trấn của 4 huyện xử lý chất thải rắn và 7 xã/ thị trấn của 2 huyện nước sạch), các tuyên truyền viên cấp thôn và 30 Nhóm Giáo viên truyền thông nhà trường (gồm 1 trường tiểu học và 1 trường THCS cho mỗi xã/ thị trấn).

9 Hội thảo trao đổi kinh nghiệm

Ban QLDA tỉnh đã tổ chức các Hội thảo trao đổi kinh nghiệm từ ngày 27 – 30/9/2011 với sự tham gia của 154 người từ các Nhóm Hỗ trợ dự án huyện, các Nhóm truyền thông xã, các Nhóm Giáo viên truyền thông, Chi cục BVMT và TT NS&VSMTNT. Những người tham gia trình bày những thành quả mà họ đã đạt được trong 6 tháng qua, những điểm mạnh, những thành công của tổ chức và những khó khăn gặp phải. Các đối tượng tham gia cũng trao đổi, thảo luận, đề xuất cách thức tổ chức và thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức trong giai đoạn tiếp theo của dự án cũng như thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm đã học được từ chuyến tham quan học tập tại Hà Nội.

10 Ngoài ra, sau cuộc họp BCĐ 4, Ban QLDA tỉnh còn triển khai thêm một số hoạt động sau: - Hội thảo Biên soạn tài liệu truyền thông nâng cao nhận thức dùng trong nhà trường: Ban QLDA tỉnh đã tổ chức Hội thảo biên soạn tài liệu truyền thông nâng cao nhận thức về nước sạch và chất thải rắn dùng trong nhà trường (bao gồm tài liệu giảng dạy cho giáo viên và tài liệu học tập cho học sinh) với sự tham gia của 80 người của Sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh Bình Định, Phòng Giáo dục – Đào tạo của các huyện dự án và các Nhóm Giáo viên môi trường nhằm hỗ trợ tài liệu cho các hoạt động nâng cao nhận thức trong nhà trường. Đến nay, đã biên soạn được 4 bộ tài liệu giảng dạy cho giáo viên (2 bộ về chất thải rắn: 1 bộ cho khối lớp 4 và 1 bộ cho khối lớp 8; 2 bộ về nước sạch: 1 bộ cho khối lớp 4 và 1 bộ cho khối lớp 8) và 4 bộ tài liệu học tập cho học sinh. Các bộ tài liệu này sẽ được dùng cho Chương trình nâng cao nhận thức trong nhà trường của dự án từ năm học 2012 - 2013. - Tập huấn nâng cao năng lực truyền thông cho phụ nữ và thanh niên: Ban QLDA tỉnh tổ chức các lớp tập huấn cung cấp kiến thức về nước sạch và quản lý CTR cũng như phương pháp và kỹ năng truyền thông cho phụ nữ và thanh niên từ cấp huyện, xã đến thôn với sự tham dự của hơn 100 người đến từ các hội phụ nữ và thanh niên của 6 huyện dự án; 6 xã/thị trấn (Bồng Sơn, Phù Mỹ, Nhơn Thành, Tây Phú, Cát Tiến, Phước Thắng). Mục đích của các khóa tập huấn nhằm nâng cao năng lực, phương pháp và kỹ năng truyền thông cho phụ nữ và thanh niên cấp thôn. Đây là những tuyên truyền viên tương

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 14

Page 15: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

lai, là những người gần gũi với dân nhất, nắm rõ tình hình địa phương và là những người trực tiếp tổ chức các hoạt động truyền thông tại thôn, xóm.

3. Hợp phần C: Các hệ thống cấp nước nông thônHợp phần C bao gồm: Công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát và công trình Nâng

cấp hồ chứa nước Hóc Môn.

Nội dung BCĐ 4 phê duyệt Kết quả thực hiện từ cuộc họp BCĐ lần 4 đến nay

1. Công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát

Tiếp tục cho triển khai thi công và giám sát tiến độ thi công các gói thầu 03-XL, 04-XL, 06-XL, 07-XL, 08-XL, 10-XL, 11-XL và giám sát việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu tư vấn giám sát (gói thầu 01-TVGS).

Đến ngày 31/12/2011, các gói thầu số: 03-XL, 04-XL, 06-XL, 07-XL, 08-XL và 11-XL nhà thầu đã thi công đạt từ 78 – 100% giá trị khối lượng so với hợp đồng, dự kiến hoàn thành nghiệm thu trước tháng 5/2012. Nhìn chung, nhà thầu đã triển khai thi công gói thầu đảm bảo tiến độ theo hợp đồng.

Riêng gói thầu 10-XL, do nhà thầu thi công không thực hiện đúng cam kết về bố trí nhân sự, máy móc, vật tư, trang thiết bị thi công theo hợp đồng, nên tiến độ thi công chậm, đến nay giá trị thực hiện ước đạt khoảng 29% giá trị hợp đồng. Chủ đầu tư đang hoàn tất thủ tục chấm dứt hợp đồng thi công với đơn vị thi công và tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định. Phần khối lượng còn lại, Ban QLDA tỉnh sẽ hướng dẫn chủ đầu tư lựa chọn và ký hợp đồng với một đơn vị thi công có năng lực khác để thực hiện. Dự kiến thời gian thi công hoàn thành khối lượng còn lại của gói thầu trong năm 2012.

Ký kết hợp đồng thi công gói thầu 05-XL, cho triển khai thi công và giám sát quá trình thi công.

Đối với gói thầu 05-XL, chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng thi công với nhà thầu vào tháng 8/2011, nhà thầu đã khởi công vào ngày 17/8/2011. Đến cuối năm 2011, nhà thầu đã thi công ước đạt trên 75% giá trị hợp đồng, dự kiến nghiệm thu hoàn thành vào cuối tháng 8/2012.

Hoàn thành công tác đánh giá hồ sơ dự thầu và trao thầu cho các gói 01-XL, 02-XL, 09-XL và 03-HH (sau khi BTC có ý kiến không phản đối), cho triển khai thi công và giám sát quá trình thi công.

Chủ đầu tư đã tổ chức đấu thầu lần 2 cho các gói thầu: 01-XL, 02-XL, 09-XL và 03-HH vào tháng 7/2011.

- Gói thầu số 09-XL và 03-HH: chủ đầu tư đã ký hợp đồng tháng 11 và 12/2011. Đến ngày 31/12/2011, gói thầu số 09-XL nhà thầu đã thi công hơn 31% khối lượng, dự kiến hoàn thành vào tháng 11/2012; gói thầu 03-HH nhà thầu đang thực hiện hợp đồng, thời hạn cung cấp hàng hóa từ ngày 15/12/2011 đến 15/4/2012 (sau khi đàm phán hợp đồng thời hạn cung cấp hàng hóa rút ngắn 14 tháng so với kế hoạch).

- Gói thầu 01-XL và 02-XL: Sau khi mở thầu, chủ đầu tư đã thực hiện việc đánh giá các hồ sơ dự thầu đúng thời gian quy định nhưng theo yêu cầu của ITA và BTC, chủ đầu tư tiến hành đàm phán và ký hợp đồng với Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu thuộc Cục Quản lý đấu thầu (Bộ kế hoạch

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 15

Page 16: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

và Đầu tư) để rà soát lại quá trình đấu thầu và xem xét tính cạnh tranh trong đấu thầu. Sau khi rà soát, Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu đã phát hiện ra một số lỗi cần điều chỉnh trong Báo cáo đánh giá HSDT. Sau đó, BTC gửi hồ sơ sang Tư vấn luật Crown Agents theo quy định. Đối với gói thầu 01-XL, tư vấn luật phát hiện năng lực của nhà thầu chưa hoàn toàn đáp ứng theo yêu cầu của HSMT, tuy nhiên tư vấn luật kiến nghị BTC xem xét, cân nhắc để cho ý kiến không phản đối về việc trao hợp đồng cho gói thầu này cho nhà thầu. Hiện nay, Trưởng đại diện thường trú BTC yêu cầu bộ phận pháp lý của Hội sở BTC Bỉ xem xét và cho ý kiến không phản đối dựa trên đề xuất của Crown Agents.

Gói thầu số 02-XL, BTC đã có thư không phản đối về kết quả đấu thầu vào ngày 16/01/2011, dự kiến chủ đầu tư ký hợp đồng trong tháng 02/2012.

Tổ chức đấu thầu lại đối với gói thầu số 02-HH: “Mua sắm thiết bị, hệ thống điện điều khiển, điện chiếu sáng (Nhà máy xử lý nước, 04 trạm bơm cấp 1, trạm bơm tăng áp)”, đánh giá hồ sơ dự thầu và triển khai thi công sau khi có ý kiến không phản đối của BTC.

Gói thầu số 02-HH: Do có sự nhầm lẫn trong hồ sơ thiết kế - dự toán, nên tiến độ triển khai chậm so với kế hoạch. Đến nay, tư vấn đã điều chỉnh lại thiết kế - dự toán, Ban Quản lý dự án Cấp nước sinh hoạt Phù Cát (trực thuộc TT NS&VSMTN) đang tổ chức thẩm tra để trình chủ đầu tư phê duyệt. Dự kiến gói thầu này sẽ được tổ chức đấu thầu trong quý I/2012.

Công tác thi công của tất cả các gói thầu phải hoàn thành vào tháng 12/2012, ngoại trừ gói 01-XL “Nhà máy xử lý nước, 04 trạm bơm cấp 1 và đường ống nước thô” sẽ được hoàn thành chậm nhất vào tháng 3/2013.

Ngoại trừ các gói thầu 01-XL, 02-XL và 02-HH sẽ được hoàn thành trong năm 2013, tất cả các gói thầu còn lại tiếp tục triển khai thực hiện, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2012.

Tạm ứng hợp đồng cho nhà thầu thi công và thanh toán khối lượng hoàn thành công trình cho nhà thầu.

Từ ngày 01/8/ - 31/12/2011, chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo hợp đồng với số tiền: 17.290 triệu VND. Lũy kế đến ngày 31/12/2011, chủ đầu tư đã tạm ứng/ thanh toán khối lượng xây lắp công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát cho nhà thầu là 35.544 triệu VND, đạt 36,59% tổng giá trị các hợp đồng xây lắp + mua sắm thiết bị.

2. Công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn

Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra của Công ty

Sau khi có báo cáo kết quả thẩm tra về kết quả khảo sát địa hình, địa chất công trình của Công ty TNHH Tư vấn

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 16

Page 17: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

TNHH Tư vấn xây dựng Nguyên Trực về kết quả khảo sát địa hình, địa chất công trình, trong tháng 8/2011 Ban QLDA tỉnh sẽ tổ chức cuộc họp với chủ đầu tư; tư vấn khảo sát, thiết kế; tư vấn thẩm tra và các cơ quan liên quan để xác định khối lượng và chất lượng công việc khảo sát mà Liên danh CTC – BIHECCO đã thực hiện và báo cáo BTC có ý kiến để triển khai thực hiện.

xây dựng Nguyên Trực, ngày 08/8/2011 Ban QLDA tỉnh cùng với ITA đã làm việc với chủ đầu tư; tư vấn khảo sát, thiết kế; tư vấn thẩm tra để xác định khối lượng và chất lượng công việc khảo sát mà tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công (Liên danh CTC – BIHECCO) đã thực hiện. Trên cơ sở báo cáo của Ban QLDA tỉnh, BTC đã thống nhất việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và Liên danh CTC-BIHECCO với điều kiện Liên danh CTC-BIHECCO phải thực hiện lại toàn bộ khối lượng khảo sát địa chất và củng cố hồ sơ khảo sát địa hình dưới sự giám sát của một đơn vị tư vấn do chủ đầu tư ký hợp đồng. Thời gian Liên danh CTC – BIHECCO hoàn thành hợp đồng là vào ngày 15/02/2012.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của BTC, chủ đầu tư đã tuyển chọn và ký hợp đồng với tư vấn giám sát quá trình khảo sát địa chất và củng cố hồ sơ khảo sát địa hình, và hợp đồng của Liên danh CTC – BIHECCO đối với công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn (Công ty TNHH Tư vấn xây dựng tổng hợp Hoàng Lê) vào tháng 11/2011. Công ty TNHH Tư vấn xây dựng tổng hợp Hoàng Lê đã thực hiện xong hợp đồng, chủ đầu tư đã nộp báo cáo giám sát do tư vấn lập cho Ban QLDA tỉnh.

Chủ đầu tư đã tạm ứng vốn cho Liên danh CTC-BIHECCO từ nguồn vốn Quỹ tư vấn Việt – Bỉ như đã cam kết trong hợp đồng vào ngày 20/01/2012.

4. Hợp phần D: Các hệ thống xử lý chất thải rắn

Nội dung BCĐ 4 phê duyệt Kết quả thực hiện từ cuộc họp BCĐ lần 4 đến nay

1 Trình phê duyệt quy hoạch quản lý CTR huyện.

Theo hợp đồng, tháng 7/2011 Công ty CP quy hoạch và công nghệ môi trường (EP&T) hoàn thiện Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện, nhưng đến tháng 8/2011 đơn vị tư vấn mới giao nộp bản chính thức để Ban QLDA tỉnh chuyển cho các chủ đầu tư xem xét, rà soát lại lần cuối trước khi phê duyệt. Qua rà soát, các huyện và Ban QLDA tỉnh phát hiện một số nội dung chưa phù hợp, yêu cầu tư vấn chỉnh sửa lại trước khi ban hành. Tuy nhiên do hết thời hạn thực hiện hợp đồng, tư vấn đã từ chối chỉnh theo kiến nghị của các huyện và Ban QLDA tỉnh, do đó đến cuối năm 2011, Quy hoạch quản lý CTR huyện chưa được phê duyệt như kế hoạch. Trên cơ sở đề xuất của Ban QLDA tỉnh, BTC thống nhất sẽ thanh lý hợp đồng, thanh toán số tiền còn lại cho EP&T. Ban QLDA tỉnh đã phối hợp với ITA và 4 huyện: Tây Sơn, An Nhơn, Phù Mỹ và Hoài Nhơn hoàn tất việc chỉnh sửa; các huyện sẽ phê duyệt Quy hoạch quản lý CTR huyện trước ngày họp BCĐ lần 5.

2 Rà soát, điều chỉnh Dự Hiện nay, vị trí xây dựng mới của bãi chôn lấp CTR huyện

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 17

Page 18: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

án đầu tư các bãi chôn lấp CTR (tháng 10/2011 – 4/2012).

Hoài Nhơn thuộc thị trấn Bồng Sơn, do đó phải lập lại thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành (bãi chôn lấp CTR trước đây huyện đề xuất đầu tư ở xã Hoài Đức không thực hiện được); còn 2 huyện Phù Mỹ và Tây Sơn địa điểm xây dựng các bãi chôn lấp CTR không thay đổi địa điểm so với dự án đã lập trước đây, do đó căn cứ hồ sơ dự án đã phê duyệt, chủ đầu tư triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công – dự toán.

Sau kỳ họp Ban chỉ đạo lần thứ 4, Ban QLDA tỉnh đã mời lãnh đạo và cán bộ ở các phòng có liên quan của Sở Xây dựng, Sở TN&MT, Sở KH&ĐT và UBND các huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, An Nhơn, Tây Sơn họp để thông báo lại ý kiến thống nhất của Ban chỉ đạo về việc xây dựng 03 bãi chôn lấp CTR ở 3 huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Tây Sơn; Đồng thời, đề nghị các huyện xây dựng kế hoạch thực hiện việc đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp CTR và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt các thủ tục đầu tư theo đúng các quy định hiện hành.

Theo kế hoạch, huyện Hoài Nhơn tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường; huyện Phù Mỹ và Tây Sơn lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công trong quý IV/2011, tuy nhiên đến nay các huyện chưa lựa chọn nhà thầu vì Quy hoạch quản lý CTR của các huyện chưa được phê duyệt. Hiện nay, các huyện đã thông báo mời thầu các gói thầu trên, thời gian mở thầu vào ngày 18 và 19/01/2012, thời gian thực hiện hợp đồng trong HSMT là 120 ngày. Dự kiến chủ đầu tư ký hợp đồng tư vấn vào đầu tháng 3/2012.

5. Các phương tiện chung

Nội dung BCĐ 4 phê duyệt Kết quả thực hiện từ cuộc họp BCĐ lần 4 đến nay

1 Tiếp tục công tác tuyển dụng, quản lý và điều hành Ban QLDA tỉnh.

Đã tuyển dụng bà Nguyễn Thị Hà Nguyên giữ chức danh chuyên gia Phát triển năng lực và Nâng cao nhận thức mới thay thế ông Bùi Ngọc Cẩn;

Quản lý các hoạt động dự án một cách hiệu quả.

2 Chuẩn bị cho cuộc họp BCĐ lần 5.

Đã chuẩn bị xong nội dung để tổ chức cuộc họp BCĐ lần thứ 5 vào ngày 24/02/2012.

3 Kiểm toán độc lập lần 3 dự kiến diễn ra vào tháng 10/2011.

Từ ngày 25-29/9/2011, Đoàn kiểm toán độc lập - Công ty TNHH Deloitte (do BTC thuê) đã thực hiện công tác kiểm toán cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01 – 30/6/2011 tại Ban QLDA tỉnh. Kết quả Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý số dư tài sản, công nợ và nguồn vốn của Dự án tại ngày 30/6/2011, cũng như nguồn vốn nhận được và

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 18

Page 19: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

chi phí của Dự án phát sinh trong kỳ hoạt động, phù hợp với các chính sách kế toán theo Luật Kế toán hiện hành và quy định của Dự án. Tuy nhiên, Ban QLDA tỉnh cần làm thủ tục hoàn thuế GTGT (phần vốn viện trợ của Chính phủ Bỉ) theo quy định.

4 Đánh giá giữa kỳ, dự kiến diễn ra vào tháng 12/2011.

Công ty tư vấn AF Consult Switzerland LTD đã thực hiện tháng 11 – 12-2011. Tư vấn đã gửi bản thảo tiếng Anh vào ngày 12/1/2012 và bản thảo tiếng Việt vào ngày 03/2/2012 cho Ban QLDA tỉnh góp ý trước khi ban hành.

IV. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN

1. Điều chỉnh kế hoạch hoạt động tổng thể của dự án đến năm 2014.

Để phù hợp với tình hình triển khai thực hiện dự án ở tỉnh trong thời gian đến, một số nội dung chi tiết trong Kế hoạch hoạt động tổng thể của dự án đến 2014 đã được BCĐ lần 4 thông qua cần phải được điều chỉnh như Phụ lục 1 kèm theo.

2. Kế hoạch hoạt động chi tiết 6 tháng đầu năm 2012.

2.1 Hợp phần A: Phát triển năng lực của các cơ quan liên quan

2.1.1. Cấp nước nông thônNhằm chuẩn bị cho công tác quản lý công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát đạt

hiệu quả, cuối năm 2011 dự án đã bắt đầu thực hiện công tác Đánh giá năng lực tổ chức, thể chế và dự kiến sẽ hoàn thành trong tháng 4/2012. Kết quả Đánh giá năng lực tổ chức, thể chế sẽ là cơ sở cho việc xây dựng mô hình quản lý công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát.

Ngoài ra, TT NS&VSMTNT cũng sẽ tiến hành một cuộc điều tra nghiên cứu về các mô hình quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn ở trong nước, nhằm rút kinh nghiệm để xây dựng mô hình quản lý vận hành cho công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát. Các bên có liên quan cũng tham gia vào quá trình điều tra nghiên cứu này nhằm tăng tính bền vững cho công trình.

Kế hoạch cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 bao gồm các hoạt động sau:

a) Tiếp tục đánh giá năng lực tổ chức, thể chế đối với công tác quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn:

Công tác Đánh giá năng lực tổ chức, thể chế đã bắt đầu triển khai vào cuối năm 2011, dự kiến hoàn thành trong tháng 4/2012, do đơn vị tư vấn T&C thực hiện. Bao gồm các hoạt động sau:

Tiếp tục đánh giá năng lực tổ chức, thể chế đối với công tác quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, dự kiến hoàn thành tháng 4/2012.

Hội thảo nhằm thống nhất kết quả đánh giá năng lực tổ chức, thể chế vào tháng 3/2012;

b) Lập lộ trình thực hiện mô hình quản lý cấp nước nông thôn: Căn cứ trên các khuyến nghị của báo cáo đánh giá năng lực tổ chức, thể chế trong cấp

nước nông thôn do tư vấn T&C thực hiện, TT NS&VSMTNT sẽ lập lộ trình thực hiện mô hình quản lý công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát vào tháng 4/2012;

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 19

Page 20: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

c) Nghiên cứu các mô hình quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn và đi học tập kinh nghiệm tại một số công trình được quản lý tốt ở trong nước:

Công tác nghiên cứu các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn ở trong nước sẽ do TT NS&VSMTNT thực hiện, nhằm phục vụ cho các mục tiêu sau: (1) Trung tâm học hỏi và rút kinh nghiệm từ các mô hình hiện đang áp dụng ở trong nước, (2) Huy động sự tham gia của các bên nhằm đảm bảo tính bền vững cho công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng công trình sau này, (3) Lấy ý kiến của các bên cũng như rút ra các bài học kinh nghiệm từ các dự án khác để áp dụng cho công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát. Bao gồm các hoạt động sau:

TT NS&VSMTNT hoàn thiện việc góp ý Điều khoản tham chiếu cho công tác nghiên cứu các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn ở trong nước và thống nhất triển khai hoạt động này tháng 02/2012;

Đi học tập, nghiên cứu về các mô hình quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn ở trong nước từ tháng 3 – 5/2012;

2.1.2. Quản lý chất thải rắnTheo Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện, dự án cần phải tiến hành công tác chuẩn bị

về mặt thể chế, tổ chức; các hoạt động phát triển năng lực sẽ được tổ chức trong thời gian đến, bao gồm:

a) Xây dựng kế hoạch bố trí bộ máy tổ chức - thể chế:

Tuyển chọn tư vấn tổ chức các hội thảo về bố trí bộ máy tổ chức - thể chế (tháng 01/2012);

Các huyện phê duyệt Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện từ tháng 01- 02/2012;

Phổ biến nội dung Quy hoạch chi tiết quản lý CTR huyện cho các sở, ban liên quan ở tỉnh vào tháng 02/2012;

Lập kế hoạch bố trí bộ máy tổ chức - thể chế từ tháng 02 - 6/2012,

b) Dự kiến tuyển chọn tư vấn hỗ trợ các huyện thực hiện công tác bố trí bộ máy tổ chức - thể chế:

Sau khi lộ trình thực hiện công tác bố trí bộ máy tổ chức - thể chế được lập xong, đối với một số hoạt động đặc thù, nếu cần thiết, dự án có thể thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện từ tháng 4 – 6/2012.

c) Triển khai thực hiện công tác bố trí bộ máy tổ chức - thể chế bắt đầu từ tháng 06/2012 trở đi:

Sau khi lộ trình thực hiện được lập xong, dự án sẽ triển khai các hoạt động theo lộ trình. Đối với các hoạt động thuê tư vấn, thì tư vấn sẽ thực hiện.

d) Tổ chức chuyến đi học tập kinh nghiệm ở nước ngoài khi BTC phê duyệt kế hoạch từ tháng 3 - 6/2012.

2.2Hợp phần B: Nâng cao nhận thức:

a) Xây dựng Chiến lược nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng:

Xây dựng Chiến lược nâng cao nhận thức cho giai đoạn mở rộng với sự thống nhất của các đối tác về cơ cấu, nội dung, ngân sách và phương pháp thực hiện từ tháng 3 - 5/2012.

b) Tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật:

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 20

Page 21: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Tổ chức các lớp tập huấn nhằm cung cấp kiến thức cần thiết về nước sạch/chất thải rắn và phương pháp, kỹ năng truyền thông phù hợp cho các Nhóm Hỗ trợ truyền thông huyện, các Nhóm Truyền thông xã, các Chi hội phụ nữ thôn và trưởng thôn, các Nhóm giáo viên truyền thông. Sau khi tổ chức các lớp tập huấn, Ban QLDA tỉnh sẽ tiếp tục hỗ trợ họ về mặt kỹ thuật trong quá trình họ triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức tại cơ sở từ tháng 4 – 6/2012.

c) Triển khai các chương trình nâng cao nhận thức về nước sạch/chất thải rắn tại cộng đồng: Hỗ trợ các Nhóm Truyền thông xã, phụ nữ và trưởng thôn lập kế hoạch và thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức cho phụ nữ và cho nhân dân địa phương từ tháng 6 – 12/2012.

d) Giám sát, theo dõi và đánh giá các hoạt động nâng cao nhận thức do các Nhóm Hỗ trợ truyền thông huyện, các Nhóm Truyền thông xã, Chi hội trưởng chi hội phụ nữ thôn và các trưởng thôn thực hiện từ tháng 6 – 12/2012.

e) Hoàn chỉnh tài liệu truyền thông nâng cao nhận thức từ tháng 02 – 6/2012.

f) Nâng cao nhận thức qua Đài truyền thanh huyện: Hợp tác với các Nhóm Hỗ trợ truyền thông huyện và các Đài truyền thanh huyện nâng cao nhận thức qua đài truyền thanh nhằm tuyên truyền giáo dục những thông tin chung về nước sạch/ chất thải rắn và các hoạt động nâng cao nhận thức được tổ chức tại các huyện/xã từ tháng 5 – 12/2012.

g) Mua sắm các phương tiện/công cụ hỗ trợ công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho nhà trường từ tháng 6 – 8/2012.

2.3 Hợp phần C: Hệ thống cấp nước nông thôn

2.3.1 Công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát

- Tiếp tục triển khai thi công và giám sát tiến độ thi công các gói thầu 03-XL, 04-XL, 05-XL, 06-XL, 07-XL, 08-XL, 09-XL và 11-XL đúng theo tiến độ theo hợp đồng đã ký;

- Đối với gói thầu 10-XL: Ban QLDA tỉnh sẽ phối hợp với chủ đầu tư thanh lý hợp đồng với Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Bình Định theo đúng các quy định hiện hành trong tháng 02/2012; phối hợp, hướng dẫn và giám sát việc chủ đầu tư lựa chọn và ký hợp đồng với một đơn vị thi công có năng lực khác để thực hiện hợp đồng này trong quý II/2012;

- Gói thầu số 03-HH: Ban QLDA tỉnh giám sát việc thực hiện hợp đồng nhằm đảm bảo tiến độ trong hợp đồng. Thời hạn hoàn thành hợp đồng này vào ngày 15/4/2012;

- Gói thầu 02-XL: Dự kiến ký kết hợp đồng và triển khai thi công tháng 2/2012;

- Gói thầu 01-XL: Sau khi có ý kiến không phản đối của BTC, chủ đầu tư tiến hành hoàn tất các thủ tục còn lại, đàm phán và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu để triển khai thi công. Dự kiến ký kết hợp đồng và triển khai thi công tháng 2/2012;

- Gói thầu số 02-HH: Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công dự toán điều chỉnh, tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện hợp đồng từ tháng 01 – 6/2012;

- Tiếp tục tạm ứng, thanh toán vốn cho các nhà thầu theo điều khoản hợp đồng đã ký và các khoản chi phí khác có liên quan đến công trình theo quy định.

2.3.2 Công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn

- Tiếp tục giám sát việc thực hiện hợp đồng của tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình (Liên danh CTC-BIHECCO), thời gian tư vấn hoàn thành hợp đồng vào ngày 15/02/2012;

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 21

Page 22: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

- BTC sẽ tuyển chọn một đơn vị tư vấn để thẩm tra Hồ sơ thiết kế công trình; Thẩm định, phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình từ tháng 2 - 4/2012;

- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây lắp và nhà thầu tư vấn giám sát thi công công trình từ tháng 5 – 8/2012;

- Tạm ứng, thanh toán vốn cho các nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký và thanh toán các khoản chi phí khác có liên quan đến công trình theo quy định.

2.4 Hợp phần D: Các hệ thống xử lý CTR

2.4.1 Quy hoạch chi tiết quản lý CTR 04 huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, An Nhơn và Tây Sơn

Hoàn tất việc chỉnh sửa và phê duyệt các bản quy hoạch cuối tháng 02/2012.

2.4.2 Đầu tư xây dựng 03 bãi chôn lấp CTR ở 3 huyện: Hoài Nhơn, Phù Mỹ và Tây Sơn.

- Tổ chức mở thầu gói thầu Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán bãi chôn lấp CTR huyện Phù Mỹ và Tây Sơn vào 18 và 19/01/2012 và gói thầu tư vấn khảo sát, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường bãi chôn lấp CTR huyện Hoài Nhơn vào ngày 18/01/2012;

- Chủ đầu tư sẽ hoàn tất việc đánh giá các hồ sơ dự thầu gửi Ban QLDA tỉnh, Ban QLDA tỉnh sẽ hoàn tất việc rà soát hồ sơ đấu thầu trước khi trình cho BTC trong tháng 02/2012.

- Sau khi có ý kiến không phản đối của BTC về kết quả đấu thầu, chủ đầu tư thương thảo và ký hợp đồng tư vấn với nhà thầu tư vấn trúng thầu. Dự kiến thời gian ký kết hợp đồng vào cuối tháng 3/2012;

- Tư vấn thực hiện hợp đồng từ tháng 04 - 07/2012;

- Tạm ứng, thanh toán vốn theo hợp đồng cho các nhà thầu tư vấn.

2.5 Các phương tiện chung- Thực hiện các khuyến nghị của Tư vấn đánh giá giữa kỳ về mặt nhân sự và ngân

sách sau khi được Ban chỉ đạo phê duyệt;

- Chuẩn bị cuộc họp BCĐ lần 6.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 22

Page 23: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Tổng quan về tiến độ của dự án1.1 Tổng quan về tiến độ dự án:Từ sau cuộc họp BCĐ lần 4 đến nay, Ban QLDA tỉnh tiếp tục thực hiện các hoạt động

thuộc hợp phần A, hợp phần B; lựa chọn nhà thầu và triển khai thi công công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát, thiết kế bản vẽ thi công công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn thuộc hợp phần C; đồng thời lập Quy hoạch quản lý CTR ở 4 huyện Tây Sơn, An Nhơn, Phù Mỹ và Hoài Nhơn thuộc hợp phần D để làm cơ sở đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp CTR.

Nhìn chung, phần lớn các hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ so với kế hoạch đề ra tại cuộc họp BCĐ lần 4. Tuy nhiên, một số hoạt động thực hiện còn chậm do bị vướng về thủ tục hành chính và các nguyên nhân khách quan, nên kết quả giải ngân nguồn vốn Bỉ chưa đạt 100% so với kế hoạch.

1.2 Tiến độ giải ngân của dự án từ ngày 01/8-31/12/2011:Từ ngày 01/08 – 31/12/2011 dự án đã giải ngân 1.337.200 Euro, đạt 94,68% so với kế

hoạch. Trong đó, giải ngân từ nguồn vốn Bỉ là 1.103.726 Euro (Regie: 144.826; Nat.ex: 958.900 Euro), đạt 93,63% kế hoạch và vốn đối ứng Việt Nam giải ngân 233.474 Euro, đạt 100% kế hoạch.

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến ngày 31/12/2011 là 2.291.534 Euro, chiếm 24,86% so với tổng ngân sách của dự án. Trong đó giải ngân từ nguồn vốn Bỉ là 1.911.844 Euro, chiếm 24,76% so với tổng ngân sách vốn Bỉ và vốn đối ứng Việt Nam giải ngân 379.690 Euro, chiếm 25,38% so với tổng vốn đối ứng cho dự án.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 23

Page 24: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Kế hoạch Giải ngân Giải ngân/ kế hoạch

(%) 1 2 3 4=3/2 5 6 7=6/5

I Vốn Bỉ 1.178.800 1.103.726 93,63 7.722.660 1.911.844 24,76

1 Trực tiếp (Regie) 91.242 144.826 158,73 831.639 511.952 61,56

2 Quốc gia điều hành (Nat.ex) 1.069.058 958.900 89,70 6.678.596 1.287.456 19,28

3 Qũy Tư vấn nghiên cứu Việt - Bỉ 18.500 - 0,00 212.425 112.436 52,93

II Vốn đối ứng Việt Nam 233.474 233.474 100,00 1.496.098 379.690 25,38

Tổng 1.412.274 1.337.200 94,68 9.218.758 2.291.534 24,86

Tổng ngân sách

Đơn vị tính: Euro; tỷ giá: 23.036 VND/EuroBảng 2: Tiến độ giải ngân của dự án đến ngày 31/12/2011

TT Nguồn vốn và phương thức thực hiện

Giải ngân từ ngày 01/8 -31/12/2011 Lũy kế giải ngân đến

31/12/2011

Vốn đã giải ngân đến

31/12/2011 so với tổng

ngân sách (%)

(Chi tiết xem phụ lục 2 kèm theo)1. Kế hoạch tài chính 6 tháng đầu năm 2012 của Bỉ và kế hoạch vốn đối ứng Việt

Nam năm 2012Trong 6 tháng đầu năm 2012, dự án sẽ tiếp tục triển khai các hoạt động phát triển năng

lực và nâng cao nhận thức; tiếp tục đấu thầu xây lắp và triển khai thi công các gói thầu còn lại đồng thời đôn đốc, giám sát tiến độ thi công các gói thầu đã khởi công từ năm 2011 của công trình Cấp nước sinh hoạt huyện phù Cát; hoàn thiện, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công và chuẩn bị công tác đấu thầu xây lắp công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn; thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp CTR ở 3 huyện Tây Sơn, Phù Mỹ và Hoài Nhơn. Kế hoạch vốn dự án 6 tháng đầu năm được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2. Kế hoạch tài chính 6 tháng đầu năm 2012 của Bỉ và vốn đối ứng Việt Nam năm 2012

Đơn vị tính: Euro; tỷ giá: 23.036 VND/Euro

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 24

Page 25: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Tổng Regie NatEx

A__ Nâng cao năng lực nat.ex-regie 69.847 37.580 32.267B__ Nâng cao nhận thức nat.ex-regie 104.568 18.040 86.528C__ Các hệ thống cấp nước nông thôn nat.ex. V 904.873 904.873 399.674D__ Chất thải rắn nat.ex. V 45.969 45.969Z__ Các phương tiện chung nat.ex-regie V 86.556 62.766 23.790 12.963Z_01_ Nhân sự nat.ex-regie V 33.674 21.074 12.600 12.963Z_02_ Thiết bị văn phòng nat.ex. V 11.190 11.190Z_03_ Theo dõi & đánh giá regie 41.692 41.692

Vốn Bỉ bố sung ngoài Hồ sơ KT&TC Qtv-regie 1.200 1.200Khảo sát, thiết kế chi tiết và dự toán công trình Cấp nước sinh hoạt Phù Cát

Qtv

Khảo sát, thiết kế chi tiết và dự toán công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn

Qtv

Quy hoạch chi tiết chất thải rắn 4 huyện dự án

Qtv

Chương trình tập sự (trợ lý sơ cấp 1&2) regie 1.200 1.200TỔNG ( A + B + C + D + Z) 1.213.013 119.586 1.093.427 412.637

Ghi chú:

Vốn Bỉ 6 tháng đầu năm Việt Nam

Nguồn vốn

Nat.ex. : Quốc gia điều hành; Regie: Trực tiếp; V: Vốn đối ứng Việt Nam; Qtv: Qũy tư vấn và nghiên cứu Tỷ giá lập kế hoạch là 23.036 VND/EUR.

Mã ngân sách

Hạng mục

Kế hoạch tài chính năm 2012

Kế hoạch vốn dự án 6 tháng đầu năm 2012 từ nguồn vốn Bỉ: 1.213.013 euro, trong đó kế hoạch vốn Bỉ theo phương thức Regie là 119.586 euro, vốn Bỉ theo phương thức Natex là 1.093.427 euro; kế hoạch năm 2012 của vốn đối ứng là 412.637 euro.

- Hợp phần Phát triển năng lực: trong 6 tháng đầu năm 2012, vốn Bỉ theo phương thức Trực tiếp được dùng chi trả cho chi phí tư vấn và ITA, vốn Bỉ theo phương thức QGĐH được dùng để chi trả cho các hoạt động tập huấn, hội thảo và tư vấn.

- Hợp phần Nâng cao nhận thức: vốn Bỉ theo phương thức Regie chi trả cho chi phí ITA. Vốn Bỉ theo phương thức Natex được dùng để thanh toán 5% còn lại của hợp đồng thực hiện chương trình nâng cao nhận thức giai đoạn thí điểm cho TT NS&VSMTNT và Chi cục BVMT và chi cho các hoạt động của chương trình nâng cao nhận thức giai đoạn mở rộng.

- Hợp phần cấp nước nông thôn: Vốn thanh toán khối lượng hoàn thành công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát là 1.304.547 Euro, trong đó vốn Natex: Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát là 904.873 Euro, và vốn đối ứng là 399.674 Euro.

- Hợp phần chất thải rắn: vốn Natex tạm ứng/ thanh toán hợp đồng tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công bãi chôn lấp CTR huyện Phù Mỹ, Tây Sơn và hợp đồng tư vấn khảo sát, thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500, lập dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường Bãi chôn lấp CTR huyện Hoài Nhơn; thanh toán chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT các gói thầu trên.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 25

Page 26: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

VI. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC VÀ KIẾN NGHỊ

1. Một số khó khăn, thách thức

1.1 Do ảnh hưởng của lạm phát, chi phí xây dựng tăng cao và vốn đối ứng bố trí cho dự án thời gian đến sẽ gặp khó khăn.

Thời gian qua do ảnh hưởng của lạm phát, giá nguyên, nhiên liệu, vật tư, chi phí nhân công tăng cao, hiện nay dự toán chi phí đầu tư xây dựng các công trình của dự án tăng lên nhiều so với thời điểm ký Hiệp định. Việc đầu tư xây dựng các công trình của dự án với quy mô như dự kiến trước đây sẽ gặp nhiều khó khăn về vốn đầu tư. Ngoài ra, các dự án phải thường xuyên điều chỉnh lại dự toán nên thời gian thực hiện kéo dài.

1.2 Chất lượng một số tư vấn của dự án chưa tốt làm ảnh hưởng đến tiến độ của dự án

Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn triển khai các hợp phần của dự án được thực hiện đúng theo quy định hiện hành của nhà nước và nhà tài trợ. Tuy nhiên, thời gian qua một số tư vấn thực hiện hợp đồng chưa đạt yêu cầu, có nhiều sai sót, phải điều chỉnh nhiều lần, làm chậm tiến độ thực hiện của dự án (tư vấn chưa tốt như đã trình bày ở phần III của báo cáo).

2. Kiến nghị với Ban chỉ đạo

1.1 Phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện dự án phục vụ cuộc họp BCĐ lần 5.Sau cuộc họp BCĐ lần thứ 4, căn cứ biên bản cuộc họp BCĐ đã thông qua, Ban QLDA

tỉnh đã tích cực triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt. Kết quả thực hiện các hợp phần của dự án đã được trình bày trong báo cáo này.

Vấn đề số 1

Ban QLDA tỉnh kính đề nghị BCĐ xem xét, phê duyệt nội dung báo cáo.

1.2 Phê duyệt kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài chính dự án- Kết quả kiểm toán lần 3, báo cáo tài chính của Ban QLDA tỉnh cho kỳ hoạt động từ

ngày 01/01 – 30/6/2011 đã được Đoàn kiểm toán độc lập - Công ty TNHH Deloitte (do BTC thuê) đã thực hiện từ ngày 25-29/9/2011 đính kèm theo báo cáo.

- Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động tổng thể của dự án đến năm 2014 và Kế hoạch hoạt động chi tiết 6 tháng đầu năm 2012 đã được trình bày ở phần IV ở trên.

- Kế hoạch tài chính 6 tháng đầu năm 2012 của Bỉ và kế hoạch vốn đối ứng Việt Nam năm 2012 được nêu tóm tắt ở mục 2, phần V của báo cáo, chi tiết các khoản chi của kế hoạch này được trình bày trong Kế hoạch tài chính của dự án ở Phụ lục 2 của báo cáo.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 26

Page 27: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Bảng 3: Tóm tắt kế hoạch tài chính 6 tháng đầu năm 2012 của Bỉ và kế hoạch vốn đối ứng Việt Nam năm 2012

Tỷ giá: 23.036 VND/Euro

Nat.Ex Regie QtvLoại tiền Euro Euro Euro EuroXây dựng năng lực 32.267 37.580 0 0Nâng cao nhận thức 86.528 18.040 0 0Cấp nước nông thôn 904.873 0 0 399.674Rác thải rắn 45.969 0 0 0Các phương tiện chung 23.790 62.766 0 12.963

Vốn Bỉ bố sung ngoài Hồ sơ KT&TC 0 1.200 0 0Qũy tư vấn và nghiên cứu Việt - Bỉ 0 0 0 0Chương trình tập sự (trợ lý sơ cấp 1&2) 0 1.200 0 0

Tổng từng phương thức 1.093.427 120.786 0Tổng từng nguồn vốn 412.637

Ghi chú: Kế hoạch 2012 vốn đối ứng là 412.637 Euro, tương đương 9.505.500.000 VND.

Nguồn vốn đồng Euro và đồng VNDKế hoạch

năm 2012 vốn đối ứng

Kế hoạch vốn Bỉ 6 tháng đầu năm 2012

1.214.213

Vấn đề số 2

Để Ban QLDA tỉnh có cơ sở tổ chức thực hiện, kính đề nghị BCĐ xem xét, phê duyệt:

- Phê duyệt kết quả kiểm toán lần 3, báo cáo tài chính của Ban QLDA tỉnh cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01 – 30/6/2011.

- Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động 5 năm (2009 – 2014); - Kế hoạch hoạt động chi tiết 6 tháng đầu năm 2012; Kế hoạch tài chính 6 tháng đầu năm

2012 của vốn Bỉ và kế hoạch vốn đối ứng Việt Nam năm 2012

1.3 Đồng ý cho UBND huyện Hoài Nhơn (chủ đầu tư) áp dụng hình thức chỉ định thầu gói thầu: Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình Bãi chôn lấp CTR huyện Hoài Nhơn nhằm rút ngắn thời gian lựa chọn nhà thầu để đảm bảo thời gian hoàn thành dự án theo Hiệp định.

Do thay đổi địa điểm xây dựng bãi chôn lấp CTR ở huyện Hoài Nhơn nên các hồ sơ đã được phê duyệt trước đây (kết quả khảo sát địa hình và địa chất, Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Dự án đầu tư và Đánh giá tác động môi trường) của dự án ở địa điểm cũ không còn phù hợp. Hiện nay, UBND huyện Hoài Nhơn (Chủ đầu tư) đang tiến hành đấu thầu lựa chọn tư vấn để lập lại các hồ sơ này. Do đó, thủ tục đầu tư xây dựng công trình Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Hoài Nhơn bị chậm hơn so với bãi chôn lấp CTR ở huyện Phù Mỹ và Tây Sơn khoảng 07 tháng (nếu áp dụng hình thức chỉ định thầu tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công – dự toán) và có khả năng xây dựng công trình không đảm bảo thời hạn của Hiệp định.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 27

Page 28: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Vấn đề số 3

Để rút ngắn thời gian tuyển chọn nhà thầu tư vấn, đẩy nhanh tiến độ đầu tư công trình bãi chôn lấp CTR huyện Hoài Nhơn, đảm bảo thời hạn theo Hiệp định, Ban QLDA tỉnh kính đề nghị BCĐ dự án xem xét, thống nhất cho chủ đầu tư được áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với gói thầu: Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình nói trên. Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định của Nhà tài trợ.

1.4 Về thời gian thẩm định, có thư không phản đối của BTC đối với các hoạt động của dự án và việc giải ngân nguồn vốn Quỹ tư vấn Việt - Bỉ

Việc tạm ứng và thanh toán vốn các hợp đồng tư vấn công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn từ Quỹ tư vấn Việt - Bỉ chậm, gây khó khăn cho các nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng theo tiến độ. Cụ thể:

- Hợp đồng Tư vấn thẩm tra kết quả khảo sát địa hình và địa chất công trình: Ban QLDA tỉnh đã gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán cho BTC ngày 09/9/2011 nhưng đến ngày 26/10/2011, nhà thầu tư vấn mới nhận được tiền (theo Điều 8 của Hợp đồng tư vấn thì BTC cam kết thanh toán cho tư vấn trong vòng 25 ngày kể từ ngày tư vấn cung cấp các hồ sơ theo như quy định).

- Hợp đồng Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình: Ban QLDA tỉnh đã gửi Hồ sơ đề nghị tạm ứng cho BTC ngày 20/11/2011 nhưng cho đến ngày 20/01/2012, nhà thầu tư vấn mới nhận được tiền tạm ứng theo cam kết của hợp đồng đã ký.

Vấn đề số 4

Để đẩy nhanh tiến độ dự án, Ban QLDA tỉnh kiến nghị BTC:

- Rút ngắn thời gian thẩm định, sớm có thư không phản đối các hoạt động dự án.

- Khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định, đề nghị BTC sớm xem xét, giải ngân vốn từ Qũy tư vấn Việt – Bỉ nhằm tạo điều kiện cho các nhà thầu tư vấn thực hiện hợp đồng.

1.5 Về hoàn thuế VAT Hiện nay, số tiền hoàn thuế VAT của dự án không lớn, 1 năm khoảng 60 triệu VND,

tương đương 2.142 EUR/năm và không ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của Dự án. Thời gian làm thủ tục hoàn thuế VAT đến khi được hoàn thuế mất khoảng 20 ngày/1 lần hoàn thuế, nếu làm thủ tục hoàn thuế cho các hoạt động dự án khi phát sinh sẽ tốn nhiều thời gian, trong khi giá trị hoạt động đó không lớn.

Vấn đề số 5

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 28

Page 29: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Để thuận lợi trong quá trình thực hiện dự án, tiết kiệm thời gian làm thủ tục hoàn thuế đề nghị BCĐ cho phép Ban QLDA tỉnh lập thủ tục hoàn thuế VAT phần vốn viện trợ của Chính phủ Bỉ 1 năm/lần vào quý 1 năm sau.

1.6 Điều chỉnh ngân sách dự ánTheo Hồ sơ KT&TC, dòng ngân sách Z.02.03 “Đi lại trong nước”, tổng kế hoạch

54.000 EUR, đã chi tiêu đến 31/12/2011 là 49.810 EUR (trong đó mua xe ô tô phục vụ công tác dự án là 22.182 EUR), số tiền còn lại 4.190 EUR có khả năng chi tiêu hết trong kế hoạch 6 tháng đầu năm 2012, do đó hoạt động này không còn ngân sách để hoạt động sau tháng 6/2012. Trong khi đó, mục ngân sách Z.02.04 “Thông tin liên lạc” và Z.02.05 “Tổ chức cuộc họp BCĐ” có thể còn dư sau khi kết thúc dự án.

Vấn đề số 6

Để tạo điều kiện cho Ban QLDA tỉnh hoạt động, đề nghị BCĐ đồng ý điều chỉnh ngân sách của dự án trong Hồ sơ KT&TC như sau:

Đơn vị tính: Euro

Mã NS Hạng mục Hồ sơ KT&TC

Lũy kế đã giải ngân đến ngày

31/12/2011

Tăng (+), giảm (-)

Ngân sách sau điều chỉnh, bổ

sungZ.02.03 Đi lại trong nước 54.000 49.810 + 22.000 76.000Z.02.04 Thông tin liên lạc 24.000 2.293 - 12.000 12.000Z.02.05 Tổ chức họp Ban chỉ đạo 25.000 1.464 - 10.000 15.000

1.7 Tham quan học tập kinh nghiệm về “Mô hình hoạt động, quản lý cấp nước và quản lý chất thải rắn”các dự án ở nước ngoài.

Tại cuộc họp BCĐ 4, Ban QLDA tỉnh đã đề xuất chuyến tham quan học tập về “Mô hình hoạt động và quản lý cấp nước và quản lý chất thải rắn” ở Châu Âu, tuy nhiên BCĐ đã không phê duyệt. Vấn đề này, Đoàn đánh giá giữa kỳ dự án cuối năm 2011 (Công ty tư vấn AF Consult Switzerland Ltd) đã đề xuất như sau: với nguồn ngân sách có hạn để hoàn thành dự án đề nghị chuyến tham quan, học tập nên thực hiện tại các quốc gia khu vực. Malaysia và Australia có thể là các quốc gia trong khu vực phù hợp để xây dựng và vận hành các bãi chôn lấp rác nhỏ tương tự như ở miền Trung Việt Nam, cũng như các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tại Bình Định.

Vấn đề số 7

Để công tác quản lý, vận hành các công trình cấp nước và bãi chôn lấp CTR sau khi công trình hoàn thành, đưa vào sử dụng đạt hiệu quả, đề nghị BCĐ cho chủ trương để Ban QLDA tỉnh lập kế hoạch chuyến tham quan học tập kinh nghiệm cho các cán bộ có liên quan đến dự án về “Mô hình quản lý, vận hành cấp nước và chất thải rắn” ở Australia vào tháng 3/2012.

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 29

Page 30: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

1.8 Đề nghị BCĐ xem xét nâng mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ làm việc bán thời gian ở dự án từ 30% lên 50% như quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính.

Hiện nay, Giám đốc Ban QLDA tỉnh và cán bộ Kế hoạch - Tổng hợp được điều động từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, làm việc bán thời gian cho Dự án (kiêm nhiệm), nhưng Dự án chi trả phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30% lương hiện hưởng (chi từ nguồn vốn đối ứng của Việt Nam). Vấn đề số 8

Theo Điều 3, Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho chương trình dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), đề nghị BCĐ xem xét, tăng phụ cấp quản lý Dự án ODA cho cán bộ làm việc bán thời gian từ 30% lên 50% mức lương hiện hưởng theo quy định hiện hành.

1.9 Phê duyệt chiến lược và kế hoạch hành động chương trình nâng cao nhận thức giai đoạn mở rộng của dự án

Đến nay, Ban QLDA tỉnh đã hoàn thiện chiến lược và kế hoạch hành động chương trình nâng cao nhận thức giai đoạn mở rộng.

Vấn đề số 9

Để có cơ sở triển khai thực hiện, đề nghị BCĐ phê duyệt chiến lược và kế hoạch hành động chương trình nâng cao nhận thức giai đoạn mở rộng của dự án.

Bình Định, ngày tháng 02 năm 2012BAN QLDA CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH TỈNH

CỐ VẤN KỸ THUẬT QUỐC TẾ GIÁM ĐỐC DỰ ÁN

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 30

Page 31: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

VII. PHỤ LỤC

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 31

Page 32: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

1. Phụ lục 1: Kế hoạch hoạt động 5 năm (2009 – 2014) của dự án

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 32

Page 33: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Năm 20111 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7

Phát triển năng lực

Nâng cao nhận thức cho chất thải rắn và nước sạch

Các hệ thống cấp nước nông thôn Công trình Cấp nước sinh hoạt Phù Cát:

Công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn:

Chất thải rắn

Bãi chôn lấp các huyện Phù Mỹ và Tây Sơn

Bãi chôn lấp các huyện Hoài Nhơn

Ghi chú: Kế hoạch cũKế hoạch mới

o  Lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế chi hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường (từ tháng 01/2012 - 03/2012) o  Tư vấn thực hiện hợp đồng, thẩm định và phê duyệt sản phẩm tư vấn (từ tháng 04/2012 - 09/2012) o  Lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (đề xuất hình thức chỉ định thầu tư vấn) (trong tháng 10) o  Tư vấn thực hiện hợp đồng, thẩm định và phê duyệt sản phẩm tư vấn (từ tháng 11/2012 - 04/2013) o   Đấu thầu xây lắp và lựa chọn tư vấn giám sát thi công bãi chôn lấp huyện Hoài Nhơn (từ tháng 05/2013 - 07/2013)

o   Thi công xây dựng các bãi chôn lấp (từ tháng 8/2013 - 7/2014)

o  Rà soát, điều chỉnh Dự án đầu tư các bãi chôn lấp (từ tháng 10/2011 - 09/2012)

o  Lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (từ tháng 01/2012 - 03/2012) o  Tư vấn thực hiện hợp đồng, thẩm định và phê duyệt sản phẩm tư vấn (từ tháng 04/2012 - 09/2012) o   Đấu thầu xây lắp và lựa chọn tư vấn giám sát thi công các bãi chôn lấp Tây Sơn và Phù Mỹ (từ tháng 10 - 12/2012)

o   Thi công xây dựng các bãi chôn lấp (từ tháng 01/2013 - 12/2013)

o  Thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (từ tháng 02/2012 - 04/2012) o  Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây lắp, giám sát thi công các hạng mục: Đập chính, đập phụ, tràn xả lũ và hệ thống kênh mương (từ tháng 05 - 8/2012)

o Nâng cao nhận thức (2/2010-2/2012)

o Đánh giá năng lực tổ chức và thể chế (6/2011 - 8/2012)

o Soạn thảo tài liệu thông tin giáo dục truyền thông (01 - 7/2012)

o Giai đoạn mở rộng (1/2012 - kết thúc dự án)

o  Đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa (gói thầu 02-HH) (01 - 6/2012)

o  Tiếp tục triển khai thi công xây dựng công trình, nghiệm thu, bàn giao, đưa vào sử dụng (từ tháng 01/2012 - 6/2013)

o Cải thiện tổ chức và thể chế (6/2012 - kết thúc dự án)

o Giai đoạn thí điểm (01- 12/2011)

o  Thi công xây dựng các hạng mục: Đập chính, đập phụ, tràn xả lũ và hệ thống kênh mương (từ tháng 9/2012 - 2/2014)

o   Lập, phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp huyện (phê duyệt tháng 02/2012)

Thời gian thực hiện các hoạt độngNăm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 33

Page 34: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

2. Phụ lục 2: Kế hoạch tài chính của dự án – VIE 0703511

Vốn BỉVốn VN Vốn Bỉ Vốn VN Tổng Tổng Vốn Bỉ Vốn VN Tổng Vốn Bỉ Vốn VN Tổng Vốn Bỉ Vốn VN Kế hoạch Giải ngân Tỷ lệ (%) Tổng Regie NatEx Qtv Kế hoạch Giải ngân Tỷ lệ (%) Vốn Bỉ Vốn VN Tổng

A__ Nâng cao năng lực nat.ex-regie 575.000 575.000 575.000 575.000 575.000 359.090 127.174 74.373 58,48 69.847 37.580 32.267 215.910 215.910A_01_00 Đánh giá nhu cầu đào tạo nat.ex 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000A_01_01 Đào tạo nat.ex 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000 14.394 51.488 5.848 11,36 20.967 20.967 105.606 105.606A_01_02 Hội thảo và đi thực tế nat.ex 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 29.223 27.586 6.113 22,16 40.777 40.777A_01_03 Hướng dẫn lập quy hoạch tổng thể nat.ex 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 11.300 11.300 15.000 15.000A_01_04 Hỗ trợ kỹ thuật regie 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000 315.473 48.100 62.412 129,75 37.580 37.580 44.527 44.527B__ Nâng cao nhận thức nat.ex-regie 390.000 390.000 390.000 390.000 390.000 73.923 7.862 42.801 544,39 104.568 18.040 86.528 316.077 316.077B_01_01 Đánh giá và điều phối nat.ex 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 1.500 1.500 10.000 10.000B_01_02 Phát triển chiến lược nâng cao nhận thức nat.ex 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 34.165 6.070 1.855 1.855 15.835 15.835B_01_03 Đào tạo nat.ex 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 35.651 7.862 32.624 414,94 26.897 26.897 14.349 14.349B_01_04 Các hoạt động thí điểm nat.ex 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 4.107 4.107 56.276 56.276 95.893 95.893B_01_05 Hỗ trợ kỹ thuật regie 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000 18.040 18.040 180.000 180.000C__ Các hệ thống cấp nước nông thôn nat.ex V 3.056.000 650.000 3.706.000 5.978.803 2.272.803 3.706.000 3.056.000 650.000 1.053.764 967.206 885.828 91,59 904.873 904.873 346.555 226.942 226.942 100,00 399.674 2.002.236 303.445 2.305.681C_01_01 Xác định trách nhiệm nat.ex 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

C_01_02 Rà soát thiết kế chi tiết, bao gồm xác định lại địa điểm

nat.ex 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000

C_01_03 Các công trình đầu tư nat.ex V 2.981.000 650.000 3.631.000 5.903.803 2.272.803 3.631.000 2.981.000 650.000 1.053.764 967.206 885.828 91,59 904.873 904.873 346.555 226.942 226.942 100,00 399.674 1.927.236 303.445 2.230.681C_01_04 Thiết lập các công cụ theo dõi và báo cáo nat.ex 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000

C_01_05 Xác định các phương tiện tài chính cho vận hành & bảo dưỡng

nat.ex 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000

D__ Chất thải rắn nat.ex V 2.914.000 800.000 3.714.000 4.598.031 884.031 3.714.000 2.914.000 800.000 45.969 45.969 2.914.000 800.000 3.714.000D_01_01 Xác định trách nhiệm nat.ex 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000D_01_02 Thiết kế chi tiết và rà soát nat.ex 202.000 202.000 202.000 202.000 202.000 45.969 45.969 202.000 202.000D_01_03 Các công trình đầu tư nat.ex V 2.657.000 800.000 3.457.000 4.341.031 884.031 3.457.000 2.657.000 800.000 2.657.000 800.000 3.457.000D_01_04 Thiết lập các công cụ theo dõi và báo cáo nat.ex 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000

D_01_05 Xác định các phương tiện tài chính cho vận hành & bảo dưỡng

nat.ex 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000

Z__ Các phương tiện chung nat.ex-regie V 565.000 565.000 870.000 305.000 305.000 46.098 46.098 611.098 565.000 46.098 307.071 53.559 97.859 182,71 86.556 62.766 23.790 33.135 6.532 6.532 100,00 12.963 257.929 12.963 270.892Z_01_ Nhân sự nat.ex-regie V 271.000 271.000 323.157 52.157 52.157 21.134 21.134 292.134 271.000 21.134 176.518 46.941 62.602 133,36 33.674 21.074 12.600 8.171 6.532 6.532 100,00 12.963 94.482 12.963 107.445Z_01_01a Giám đốc dự án VZ_01_01b Kế hoạch - Tổng hợp VZ_01_02a Kế toán VZ_01_02b Thủ quỹ/ văn thư VZ_01_02c Lái xe VZ_01_02d Bảo vệ VZ_01_03a Kỹ sư xây dựng VZ_01_03b Kỹ sư môi trường V

Z_01_04 Chuyên gia nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực

nat.ex 48.000 48.000 48.000 48.000 48.000 14.465 3.000 4.488 149,60 4.800 4.800 33.535 33.535

Z_01_05 Điều phối viên kiêm Kỹ sư Nước & Vệ sinh và Thư ký / phiên dịch

nat.ex 78.000 78.000 78.000 78.000 78.000 25.917 6.500 8.055 123,92 7.800 7.800 52.083 52.083

Z_01_06 Tư vấn regie 130.270 130.270 130.270 130.270 130.270 119.200 37.441 50.059 133,70 21.074 21.074 11.070 11.070Z_01_07 Hướng dẫn tài chính và hành chính regie 14.730 14.730 14.730 14.730 14.730 16.936 -2.206 -2.206Z_02_ Thiết bị văn phòng nat.ex V 157.000 157.000 409.843 252.843 252.843 24.964 24.964 181.964 157.000 24.964 75.770 5.417 5.767 106,47 11.190 11.190 24.964 81.230 81.230Z_02_01a IT & thiết bị nat.ex 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 10.420 275 1.580 1.580Z_02_01b Phòng làm việc, bàn ghế tủ V 18.000 18.000 18.000 24.964 24.964 24.964 24.964 24.964Z_02_02 Chi phí hoạt động văn phòng nat.ex 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 6.798 2.500 884 35,36 2.500 2.500 17.202 17.202Z_02_03 Đi lại trong nước nat.ex 54.000 54.000 54.000 54.000 54.000 49.810 1.667 2.895 173,70 4.190 4.190 4.190 4.190Z_02_04 Thông tin liên lạc nat.ex 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 2.293 833 706 84,72 1.000 1.000 21.707 21.707Z_02_05 Tổ chức họp BCĐ nat.ex 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 1.464 417 744 178,56 1.500 1.500 23.536 23.536Z_02_06 Các chi phí hoạt động khác nat.ex V 18.000 18.000 252.843 234.843 234.843 18.000 18.000 4.985 263 2.000 2.000 13.015 13.015Z_03_ Theo dõi & đánh giá regie 137.000 137.000 137.000 137.000 137.000 54.783 1.202 29.490 2.454,13 41.692 41.692 82.217 82.217Z_03_01 Đánh giá giữa kỳ regie 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 38.504 16.500 38.500 38.500 1.496 1.496Z_03_02 Kiểm toán bên ngoài regie 72.000 72.000 72.000 72.000 72.000 8.750 5.250 1.750 1.750 63.250 63.250Z_03_03 Hỗ trợ regie 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 7.529 1.202 7.740 644,11 1.442 1.442 2.471 2.471Z_03_04 Đánh giá cuối cùng regie 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000

Vốn Bỉ bố sung ngoài Hồ sơ KT&TC Qtv-regie 222.660 222.660 222.660 222.660 117.996 23.000 2.865 12,46 1.200 1.200 104.664 104.664Khảo sát, thiết kế chi tiết và dự toán công trình Cấp nước sinh hoạt Phù Cát

Qtv 84.375 84.375 84.375 84.375 69.277 15.098 15.098

Khảo sát, thiết kế chi tiết và dự toán công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn

Qtv 66.385 66.385 66.385 66.385 66.385 66.385

Quy hoạch chi tiết chất thải rắn 4 huyện dự án

Qtv 61.665 61.665 61.665 61.665 43.159 18.500 - 18.506 18.506

Chương trình tập sự (trợ lý sơ cấp 1&2) regie 9.000 9.000 9.000 9.000 5.560 4.500 2.865 63,67 1.200 1.200 3.440 3.440Lãi suất ngân hàng từ tài khoản NatEx đến kỳ báo cáo

nat.ex 596 596 596 596 596 596

Lãi suất ngân hàng từ tài khoản Regie đến kỳ báo cáo

regie 639 639 639 639 639 639

TỔNG ( A + B + C + D + Z) 7.500.000 1.450.000 8.950.000 12.411.834 3.461.834 305.000 268.758 222.660 46.098 9.218.758 7.722.660 1.496.098 1.911.844 1.178.800 1.103.726 93,63 1.213.013 119.586 1.093.427 379.690 233.474 233.474 100,00 412.637 5.810.816 1.116.408 6.927.225

Ghi chú:

Từ ngày 01/8/2011 - 31/12/2011

12.963

Mã ngân sách

Tổng dự toán

Kế hoạch tài chính 6 tháng đầu năm 2012

Tổng vốn Hồ sơ KT&TC Vốn cần bổ sung(*)Vốn đã bổ sung ngoài Hồ sơ

KT&TC

Vốn Bỉ

Kế hoạch vốn năm

2012

Số dư vốn của dự án đến ngày 31/12/2011Nguồn vốn

Hạng mục

Tổng vốn dự án sau bổ sung Từ ngày 01/8/2011 - 31/12/2011

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến 31/12/2011

52.157 52.157 52.157 21.134 21.134 21.134 12.963

Nat.ex. : Quốc gia điều hành; Regie: Trực tiếp; V: Vốn đối ứng Việt Nam; Qtv: Qũy Tư vấn và nghiên cứu Việt - Bỉ

8.171 6.532 6.53221.134

Tỷ giá lập kế hoạch và thanh toán vốn đối ứng là 23.036 VND/EUR, vốn thanh toán từ nguồn Bỉ lấy tỷ giá tại thời điểm thanh toán

Lũy kế giải ngân đến 31/12/2011

Vốn đối ứng Việt Nam

12.963

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 34

Page 35: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

3. Phụ lục 2.1: Kế hoạch tài chính của dự án – Vốn Bỉ theo phương thức Quốc gia điều hành (Nat.ex)

A__ Nâng cao năng lực 215.000 215.000 43.617 79.074 11.961 15,13 32.267 171.383A_01_00 Đánh giá nhu cầu đào tạo 10.000 10.000 10.000A_01_01 Đào tạo 120.000 120.000 14.394 51.488 5.848 11,36 20.967 105.606A_01_02 Hội thảo và đi thực tế 70.000 70.000 29.223 27.586 6.113 22,16 40.777A_01_03 Hướng dẫn lập quy hoạch tổng thể 15.000 15.000 11.300 15.000B__ Nâng cao nhận thức 210.000 210.000 73.923 7.862 42.801 544,39 86.528 136.077B_01_01 Đánh giá và điều phối 10.000 10.000 1.500 10.000B_01_02 Phát triển chiến lược nâng cao nhận thức 50.000 50.000 34.165 6.070 1.855 15.835B_01_03 Đào tạo 50.000 50.000 35.651 7.862 32.624 414,94 26.897 14.349B_01_04 Các hoạt động thí điểm 100.000 100.000 4.107 4.107 56.276 95.893C__ Các hệ thống cấp nước nông thôn 3.056.000 3.056.000 1.053.764 967.206 885.828 91,59 904.873 2.002.236C_01_01 Xác định trách nhiệm 10.000 10.000 10.000

C_01_02 Rà soát thiết kế chi tiết, bao gồm xác định lại địa điểm

20.000 20.000 20.000

C_01_03 Các công trình đầu tư 2.981.000 2.981.000 1.053.764 967.206 885.828 91,59 904.873 1.927.236C_01_04 Thiết lập các công cụ theo dõi và báo cáo 25.000 25.000 25.000

C_01_05 Xác định các phương tiện tài chính cho vận hành & bảo dưỡng

20.000 20.000 20.000

D__ Chất thải rắn 2.914.000 2.914.000 45.969 2.914.000D_01_01 Xác định trách nhiệm 10.000 10.000 10.000D_01_02 Thiết kế chi tiết và rà soát 202.000 202.000 45.969 202.000D_01_03 Các công trình đầu tư 2.657.000 2.657.000 2.657.000D_01_04 Thiết lập các công cụ theo dõi và báo cáo 25.000 25.000 25.000

D_01_05 Xác định các phương tiện tài chính cho vận hành & bảo dưỡng

20.000 20.000 20.000

Z__ Các phương tiện chung 283.000 283.000 116.152 14.917 18.310 122,75 23.790 166.848Z_01_ Nhân sự 126.000 126.000 40.382 9.500 12.543 132,03 12.600 85.618

Z_01_04 Chuyên gia nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực

48.000 48.000 14.465 3.000 4.488 149,60 4.800 33.535

Z_01_05 Điều phối viên kiêm Kỹ sư Nước & Vệ s inh và Thư ký / phiên dịch

78.000 78.000 25.917 6.500 8.055 123,92 7.800 52.083

Z_02_ Thiết bị văn phòng 157.000 157.000 75.770 5.417 5.767 106,47 11.190 81.230Z_02_01a IT & thiết bị 12.000 12.000 10.420 275 1.580Z_02_02 Chi phí hoạt động văn phòng 24.000 24.000 6.798 2.500 884 35,36 2.500 17.202Z_02_03 Đi lại trong nước 54.000 54.000 49.810 1.667 2.895 173,70 4.190 4.190Z_02_04 Thông tin liên lạc 24.000 24.000 2.293 833 706 84,72 1.000 21.707Z_02_05 Tổ chức họp BCĐ 25.000 25.000 1.464 417 744 178,56 1.500 23.536Z_02_06 Các chi phí hoạt động khác 18.000 18.000 4.985 263 2.000 13.015

Vốn Bỉ bố sung ngoài Hồ sơ KT&TC 596 596 596Lãi suất ngân hàng từ tài khoản NatEx đến kỳ báo cáo

596 596 596

TỔNG ( A + B + C + D + Z) 6.678.596 6.678.000 596 1.287.456 1.069.058 958.900 89,70 1.093.427 5.391.140

Ghi chú:

Số dư vốn đến ngày

31/12/2011

Tỷ giá lập kế hoạch là 23.036 VND/EUR, vốn thanh toán từ nguồn Bỉ lấy tỷ giá tại thời điểm thanh toán

Đơn vị tính: Euro; tỷ giá: 23.036 VND/Euro

Ngân sách

Tổng Giải ngân Giải ngân/ Kế hoạch

(%)

Giải ngân từ ngày 01/8/2011 - 31/12/2011

Kế hoạch giải ngân 6 tháng đầu năm 2012

Mã ngân sách Hạng mục

Bổ Sung

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến 31/12/2011

Hồ sơ KT&TC

Kế hoạch

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 35

Page 36: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

4. Phụ lục 2.2: Kế hoạch tài chính của dự án – Vốn Bỉ theo phương thức trực tiếp (Regie)

A__ Nâng cao năng lực 360.000 360.000 315.473 48.100 62.412,00 129,75 44527A_01_04 Hỗ trợ kỹ thuật 360.000 360.000 315.473 48.100 62.412 129,75 44.527B__ Nâng cao nhận thức 180.000 180.000 - 180000B_01_05 Hỗ trợ kỹ thuật 180.000 180.000 180.000Z__ Các phương tiện chung 282.000 282.000 190.919 38.642 79.549,00 205,86 91081Z_01_ Nhân sự 145.000 145.000 136.136 37.441 50.059,00 133,70 8864Z_01_06 Tư vấn 130.270 130.270 119.200 37.441 50.059 133,70 11.070Z_01_07 Hướng dẫn tài chính và hành chính 14.730 14.730 16.936 -2.206Z_03_ Theo dõi & đánh giá 137.000 137.000 54.783 1.202 29.490,00 2.454,13 82217Z_03_01 Đánh giá giữa kỳ 40.000 40.000 38.504 16.500 1.496Z_03_02 Kiểm toán bên ngoài 72.000 72.000 8.750 5.250 63.250Z_03_03 Hỗ trợ 10.000 10.000 7.529 1.202 7.740 644,11 2.471Z_03_04 Đánh giá cuối cùng 15.000 15.000 15.000

Vốn Bỉ bố sung ngoài Hồ sơ KT&TC 9.000 9.000 5.560 4.500 2.865,00 63,67 3440Chương trình tập sự (trợ lý sơ cấp 1&2) 9.000 9.000 5.560 4.500 2.865 63,67 3.440

TỔNG ( A + B + C + D + Z) 831.000 822.000 9.000 511.952 91.242 144.826 158,73 319.048

Ghi chú: Regie: Trực tiếp

Đơn vị tính: Euro; tỷ giá: 23.036 VND/Euro

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến 31/12/2011

Số dư vốn đến ngày

31/12/2011Kế hoạch Giải ngân Giải ngân/ Kế hoạch (%)

Tỷ giá lập kế hoạch là 23.036 VND/EUR, vốn thanh toán từ nguồn Bỉ lấy tỷ giá tại thời điểm thanh toán

Giải ngân từ ngày 01/8/2011 - 31/12/2011Mã ngân

sách Hạng mục

Ngân sách

Tổng Hồ sơ KT&TC Bổ Sung

Kế hoạch giải ngân 6 tháng đầu năm 2012

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 36

Page 37: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

5. Phụ lục 2.3: Kế hoạch tài chính của dự án – Vốn Bỉ từ Qũy Tư vấn nghiên cứu Việt Bỉ (Qtv)

Vốn Bỉ bố sung ngoài Hồ sơ KT&TC 212.425 212.425 112.436 18.500 - 99.989

Khảo sát, thiết kế chi tiết và dự toán công trình Cấp nước sinh hoạt Phù Cát 84.375 84.375 69.277 15.098

Khảo sát, thiết kế chi tiết và dự toán công trình Nâng cấp hồ chứa nước Hóc Môn

66.385 66.385 66.385

Quy hoạch chi tiết chất thải rắn 4 huyện dự án 61.665 61.665 43.159 18.500 - 18.506

TỔNG ( A + B + C + D + Z) 212.425 212.425 112.436 18.500 - 99.989

Ghi chú:

Đơn vị tính: Euro; tỷ giá: 23.036 VND/Euro

Tổng Hồ sơ KT&TC

Kế hoạch Giải ngân Giải ngân/ Kế hoạch (%)

Số dư vốn đến ngày

31/12/2011

Tỷ giá lập kế hoạch là 23.036 VND/EUR, vốn thanh toán từ nguồn Bỉ lấy tỷ giá tại thời điểm thanh toán

Kế hoạch giải ngân 6 tháng đầu năm 2012Bổ Sung

Mã ngân sách Hạng mục

Ngân sách Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến 31/12/2011

Giải ngân từ ngày 01/8/2011 - 31/12/2011

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 37

Page 38: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

6. Phụ lục 2.4: Kế hoạch tài chính của dự án – Vốn đối ứng Việt Nam (V)

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 38

Page 39: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

C__ Các hệ thống cấp nước nông thôn 650.000 650.000 - 346.555 226.942 226.942 100,00 399.674 303.445 C_01_03 Các công trình đầu tư 650.000 650.000 - 346.555 226.942 226.942 100,00 399.674 303.445 D__ Chất thải rắn 800.000 800.000 - - - - - 800.000 D_01_03 Các công trình đầu tư 800.000 800.000 - - - - - 800.000 Z__ Các phương tiện chung 46.098 - 46.098 33.135 6.532 6.532 100,00 38.889 12.963 Z_01_ Nhân sự 21.134 - 21.134 8.171 6.532 6.532 100,00 38.889 12.963 Z_01_01a Giám đốc dự ánZ_01_01b Kế hoạch - Tổng hợpZ_01_02a Kế toánZ_01_02b Thủ quỹ/ văn thưZ_01_02c Lái xeZ_01_02d Bảo vệZ_01_03a Kỹ sư xây dựngZ_01_03b Kỹ sư môi trườngZ_02_ Thiết bị văn phòng 24.964 - 24.964 24.964 - - - - Z_02_01b Phòng làm việc, bàn ghế tủ 24.964 - 24.964 24.964 - - - - Z_02_06 Các chi phí hoạt động khác - - - - - - - -

TỔNG ( A + B + C + D + Z) 1.496.098 1.450.000 46.098 379.690 233.474 233.474 100,00 438.563 1.116.408

Ghi chú:

Ngân sách Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến 31/12/2011

Số dư vốn đến ngày

31/12/2011

12.963 12.963 21.134 -

Mã ngân sách Hồ sơ

KT&TC

Kế hoạch giải ngân năm 2012Kế hoạch

Đơn vị tính: Euro; tỷ giá: 23.036 VND/Euro

Tỷ giá lập kế hoạch là 23.036 VND/EUR, vốn thanh toán từ nguồn Bỉ lấy tỷ giá tại thời điểm thanh toán

21.134

Giải ngân Giải ngân/ Kế hoạch (%)

8.171 6.532 6.532

TổngHạng mục

Bổ Sung

Giải ngân từ ngày 01/8/2011 - 31/12/2011

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 39

Page 40: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 40

Page 41: Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5

Tài liệu phục vụ cuộc họp Ban chỉ đạo lần thứ 5 ngày 24/02/2012

7. Phụ lục 3: Kết quả giải ngân năm 2011 và kế hoạch năm 2012 công trình Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát

Kh i côngở Hoàn thành

V n Bố ỉQu ỹt ư

v nấ

Dân góp

V n đ i ố ống ứ

V n Bố ỉ Qu t v nỹ ư ấ Dân góp

V n đ i ố ống ứ

V n Bố ỉ V n đ i ố ống ứ

I Xây l p + Thi t bắ ế ị 97.143.937 69.338.838 0 6.014.265 21.790.834 34.129.811 34.129.811 35,13 35.544.110 29.572.503 0 0 5.971.607 35.544.110 29.572.503 0 0 5.971.607 43.150.274 34.811.230 8.339.044Xây l pắ 76.915.864 52.542.784 0 6.014.265 18.358.815 34.129.811 34.129.811 44,37 31.194.922 25.223.315 0 0 5.971.607 31.194.922 25.223.315 0 0 5.971.607 34.801.086 27.319.469 7.481.617

1Gói th u s 01-XL: Nhà máy x lý n c, 4 ầ ố ử ướtr m b m c p 1 và đ ng ng n c thôạ ơ ấ ườ ố ướ 17.694.370 13.743.200 - - 3.951.170 - 0 0 0 - - - - 13.743.200 13.743.200 -

2 Gói th u s 02-XL: Tr m b m tăng ápầ ố ạ ơ 4.274.144 3.319.723 - - 954.421 - 0 0 0 - - - - 3.319.723 3.319.723 - 3 Gói th u s 03-XL: Tuy n ng truy n t iầ ố ế ố ề ả 15/07/2011 15/12/2011 5.143.126 3.994.661 - - 1.148.465 5.045.751 5.045.751 98,11 4.295.745 3.494.710 801.035 4.295.745 3.494.710 - - 801.035 847.381 499.951 347.430

4Gói th u s 04-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch xã Cát Th ng, huy n Phù ấ ướ ạ ắ ệCát

16/07/2011 16/04/2012 6.224.194 4.834.325 - - 1.389.869 5.208.679 5.208.679 83,68 4.427.150 3.722.379 704.771 4.427.150 3.722.379 - - 704.771 1.797.044 1.111.946 685.098

5Gói th u s 05-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch xã Cát Chánh, huy n Phù ấ ướ ạ ệCát

17/08/2011 30/08/2012 9.711.213 7.542.690 - - 2.168.523 7.294.286 7.294.286 75,11 6.582.994 5.987.765 595.229 6.582.994 5.987.765 - - 595.229 3.128.219 1.554.925 1.573.294

6Gói th u s 06-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch xã Cát Ti n, huy n Phù ấ ướ ạ ế ệCát

10/08/2011 10/03/2012 5.275.660 4.097.600 - - 1.178.060 4.142.580 4.142.580 78,52 3.360.273 3.260.273 100.000 3.360.273 3.260.273 - - 100.000 1.915.387 837.327 1.078.060

7Gói th u s 07-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch xã Ph c Hòa, huy n Tuy ấ ướ ạ ướ ệPh cướ

15/07/2011 15/11/2011 3.252.764 - - - 3.252.764 3.252.764 3.252.764 100,00 3.000.000 3.000.000 3.000.000 - - - 3.000.000 252.764 0 252.764

8Gói th u s 08-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch xã Ph c Th ng, huy n ấ ướ ạ ướ ắ ệTuy Ph cướ

15/07/2011 15/02/2012 4.983.948 3.871.028 - - 1.112.920 4.136.906 4.136.906 83,00 3.339.818 2.689.818 650.000 3.339.818 2.689.818 - - 650.000 1.644.130 1.181.210 462.920

9Gói th u s 09-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch xã Cát Nh n, huy n Phù ấ ướ ạ ơ ệCát

05/11/2011 01/11/2012 8.133.782 6.317.501 - - 1.816.281 2.550.144 2.550.144 31,35 4.039.228 4.039.228 0 4.039.228 4.039.228 - - - 4.094.553 2.278.272 1.816.281

10Gói th u s 10-XL: H th ng đ ng ng ầ ố ệ ố ườ ốc p n c s ch Cát H ng, huy n Phù Cátấ ướ ạ ư ệ

15/07/2011 15/02/2012 5.025.645 3.903.414 - - 1.122.231 1.469.701 1.469.701 29,24 1.507.694 1.507.694 0 1.507.694 1.507.694 - - - 3.517.951 2.395.720 1.122.231

11

Gói th u s 11-XL: Tuy n truy n t i đi n ầ ố ế ề ả ệ22kV, tr m bi n áp, đ ng dây 0,4kV ạ ế ườ(Nhà máy x lý n c, 04 gi ng khai thác ử ướ ếvà tr m b m tăng áp)ạ ơ

28/07/2011 28/12/2011 1.182.753 918.643 - - 264.110 1.029.000 1.029.000 87,00 642.020 521.448 120.572 642.020 521.448 - - 120.572 540.733 397.195 143.538

12Gói th u s 12-XL: L p đ t đ ng h , ph ầ ố ắ ặ ồ ồ ụki n và ng n c vào h gia đìnhệ ố ướ ộ

6.014.265 - - 6.014.265 - - 0 0 0 0 - - - - - 0 -

Thi t bế ị 20.228.073 16.796.053 0 0 3.432.020 0 0 0 4.349.188 4.349.188 0 0 0 4.349.188 4.349.188 0 0 0 8.349.188 7.491.761 857.427

1

Gói th u s 02-HH: Mua s m thi t b , h ầ ố ắ ế ị ệth ng đi n đi u khi n, đi n chi u sáng ố ệ ề ể ệ ế(Nhà máy x lý n c, 04 tr m b m c p 1, ử ướ ạ ơ ấtr m b m tăng áp)ạ ơ

11.529.697 8.955.104 - - 2.574.593 - 0 - 0 0 - - - - 4.000.000 4.000.000 -

2Gói th u s 03-HH: Đ ng h đo n c, ph ầ ố ồ ồ ướ ụki n vào h gia đìnhệ ộ

15/12/2011 15/04/2012 8.698.376 7.840.949 - - 857.427 - 4.349.188 4.349.188 0 4.349.188 4.349.188 - - - 4.349.188 3.491.761 857.427

II Qu n lý d ánả ự 1.390.643 0 0 0 1.390.643 89.753 469.105 33,73 89.753 0 0 0 89.753 0 500.000 0 500.000III Chi phí t v nư ấ 4.212.387 1.269.894 1.967.240 0 975.253 781.302 3.211.581 76,24 781.302 682.337 0 0 98.965 3.245.676 682.337 1.967.240 0 596.099 643.015 428.956 214.0591 T v n l p án đ u tư ấ ậ ầ ư 328.284 - - - 328.284 318.436 97,00 0 - - - 0 328.284 - - - 328.284 - - - 2 T v n kh o sát ư ấ ả 752.284 - 752.284 - - 728.248 96,80 0 - - - 0 752.284 - 752.284 - - - - - 3 Thi t k chi ti tế ế ế 1.214.956 - 1.214.956 - - 1.214.956 100,00 0 - - - 0 1.214.956 - 1.214.956 - - - - - 4 Th m tra thi t k b n v thi côngẩ ế ế ả ẽ 85.821 - - - 85.821 196,50 0 - - - 0 85.821 - - - 85.821 - - - 5 Th m tra d toánẩ ự 83.029 - - - 83.029 - 0 - - - 0 83.029 - - - 83.029 - - - 6 Chi phí l a ch n nhà th u xây d ngự ọ ầ ự 98.965 - - - 98.965 98.965 98.965 100,00 98.965 - - - 98.965 98.965 - - - 98.965 - - - 7

Chi phí l a ch n nhà th u cung c p thi t ự ọ ầ ấ ếbị

14.059 - - - 14.059 - 0 - - 0 0 - - - - 14.059 - 14.059 8  Giám sát thi công xây d ng+thi t bự ế ị 05/07/2011 05/04/2013 1.634.989 1.269.894 - - 365.095 682.337 682.337 41,73 682.337 682.337 - - 0 682.337 682.337 - - - 628.956 428.956 200.000 IV Chi phí khác 1.115.362 352.463 0 0 762.899 139.676 169.505 15,20 139.675 0 0 0 139.675 182.984 0 0 0 182.984 153.782 0 153.7821 Th m đ nh d án đ u tẩ ị ự ầ ư 16.704 - - - 16.704 13.125 78,57 0 - - - 0 16.704 - - - 16.704 - - - 2 Th m đ nh thi t k c sẩ ị ế ế ơ ở 16.704 - - - 16.704 16.704 100,00 0 - - - 0 16.704 - - - 16.704 - - - 5 Th m đ nh k t qu đ u th uẩ ị ế ả ấ ầ 9.901 - - - 9.901 - 0 - - - 0 9.901 - - - 9.901 - - - 6 Th m tra phê duy t quy t toánẩ ệ ế 139.200 - - - 139.200 - 0 - - - 0 0 - - - - - - - 7 Đào t o, ch y th , bàn giaoạ ạ ử 453.796 352.463 - - 101.333 - 0 - - - 0 0 - - - - - - - 8 B o hi m công trìnhả ể 293.457 - - - 293.457 139.676 139.676 47,60 139.675 - - - 139.675 139.675 - - - 139.675 153.782 - 153.782 9 Ki m toánể 185.600 - - - 185.600 - 0 - - - 0 0 - - - - - - - V Đ n bù, gi i phóng m t b ngề ả ặ ằ 1.232.544 0 0 0 1.232.544 0 1.232.544 100,00 0 0 0 0 0 1.232.544 0 0 0 1.232.544 0 0 01 Phù Cát 1.176.404 - - - 1.176.404 1.176.404 100,00 0 - - - 0 1.176.404 - - - 1.176.404 - - - 2 Tuy Ph cướ 56.140 - - - 56.140 56.140 100,00 0 - - - 0 56.140 - - - 56.140 - - - VI D phòngự 11.890.927 0 0 0 11.890.927 - 0 0 0 0 0 0 - - - - 0 0 0

T NG C NGỔ Ộ 116.985.800 70.961.195 1.967.240 6.014.265 38.043.100 35.140.542 39.212.546 33,52 36.554.840 30.254.840 0 0 6.300.000 40.205.314 30.254.840 1.967.240 0 7.983.234 44.447.071 35.240.186 9.206.885T lỷ ệ 100,00% 60,66% 1,68% 5,14% 32,52%

Dân góp

Lũy k giá ếtr th c ị ự

hi n đ n ệ ếngày

31/12/2011

168.639

T l th c ỷ ệ ựhi n đ n ệ ế

31/12/2011 so v i giá ớ

tr h p ị ợđ ng/ d ồ ựtoán (%)

Phân theo ngu n v nồ ố Phân theo ngu nồ

Th i gian th c hi n ờ ự ệtheo h p đ ngợ ồ

TT N i dung chi phíộGiá tr h p ị ợđ ng/ d ồ ự

toán

Giá tr th c ị ựhi n năm ệ

2011

Giá tr h p đ ng/ d toán phân theo ngu n v nị ợ ồ ự ồ ố

V n Bố ỉ Qu t v nỹ ư ấV n đ i ố ống Vi t ứ ệNam

Phân theo ngu n v nồ ố

K t qu gi i ngân năm 2011ế ả ả K ho ch v n năm 2012ế ạ ố

T ng c ngổ ộ

Lũy k gi i ngân đ n 31/12/2011ế ả ế

T ngổT ngổ

Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định – VIE0703511 41