136
Long An, 27/12/2012

Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

  • Upload
    dotruc

  • View
    217

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Long An, 27/12/2012

Page 2: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

. A Nguyên tắc xây dựng nghị định, thông tư•B Quy định liên quan đến người khai HQ

. C Quy định liên quan đến cải cách thủ tục hành chính và tạo thuận lợi thương mại

. D 01 số quy định về thủ tục hải quan điện tử theo từng loại hình cụ thể

Page 3: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT
Page 4: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Nguyên tắc xây dựng Nghị định – Thông tư

- Nghị định, thông tư chỉ quy định những đặc trưng cơ bản của thủ tục điện tử; Đồng thời, đảm bảo sự nhất quán về thủ tục hải quan điện tử và truyền thống;

- Đảm bảo tính kế thừa những nội dung đã thí điểm thành công của QĐ149, QĐ103, Thông tư 222; sửa đổi, bổ sung các nội dung còn bất cập; loại bỏ một số nội dung không đạt hiệu quả trong quá trình thí điểm TTHQ điện tử;

- Áp dụng các quy định trong Luật HQ, Luật quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử, các NĐ và T.tư hướng dẫn;

- Đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính hải quan.

Page 5: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT
Page 6: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ

Theo Điều 4 NĐ 87:

Người khai hải quan có quyền:

- - Được thực hiện TTHQĐT 24/7: trường hợp khai HQ trong thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật, nhưng thuộc diện phải kiểm tra hồ sơ hải quan thì được phản hồi kết quả chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc kế tiếp;

- - Được sử dụng chứng từ in từ Hệ thống khai HQ điện tử để làm chứng từ vận chuyển trên đường với những lô hàng được cơ quan Hải quan chấp nhận thông quan trên Hệ thống.

Page 7: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ

Theo Điều 4 NĐ 87:

Người khai hải quan có nghĩa vụ:

- Phải sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan Hải quan (trong giai đoạn chưa có chữ ký số, sử dụng tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ);

- Phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai hải quan điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng thì thực hiện thông qua đại lý hải quan có đủ điều kiện.

Page 8: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

2. Người khai Hải quan

Theo Điều 4 TT 196:

Người khai hải quan gồm:

- Chủ hàng hóa XK, NK thương mại (gồm cả thương nhân nước ngoài không hiện diện tại VN đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền XK, quyền NK hàng hóa);

- Tổ chức được chủ hàng hóa XK, NK ủy thác;- Đại lý làm thủ tục hải quan.

Page 9: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

3. Đáp ứng các điều kiện về hạ tầng CNTT

Điều 6 NĐ87 và Điểm a Khoản 6 Điều 6 TT 196:

Người khai hải quan phải:

- Trang bị đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai báo, truyền nhận lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống XLDLĐT;

- Sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống XLDLĐT.

Page 10: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

4. Yêu cầu về kỹ năng khai báo hải quan

Điều 6 NĐ87 và Điểm b, c Khoản 6 Điều 6 T.Tư:- Người khai hải quan phải là người đã được đào tạo qua các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày 09/06/2011 của BTC, hướng dẫn NĐ số 14/2011/NĐ-CP về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục HQ;- Có khả năng sử dụng thành thạo hệ thống khai HQ điện tử;

- Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm a, điểm b Khoản 6 Điều này, người khai hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan”.

Page 11: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Sử dụng chữ ký số

Điểm c Khoản 2 Điều 4 NĐ87 và Điều 5 TTư:

- Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải sử dụng chữ ký số của tổ chức.

- Chữ ký số được TCHQ xác nhận tương thích với hệ thống XLDLĐT (hiện có 05 tổ chức đủ điều kiện là VDC, Viettel, Nacencom, BKAV, FPT).

- Phải được đăng ký với cơ quan HQ trước khi sử dụng.- Có thể sử dụng tài khoản truy nhập trong khi chưa có

chữ ký số.

Page 12: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

6. Một số nội dung kế thừa

Người khai hải quan được:

- Ưu tiên khi thực hiện trước so với thủ công khi kiểm tra

hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa.

- Sử dụng tờ khai in để vận chuyển.- Nộp lệ phí tháng.- Cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ.

Page 13: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT
Page 14: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

1. Phạm vi áp dụng

- So với TT222, TT 196/TT-BTC loại bỏ 1 thủ tục: Thủ tục HQĐT đối với hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài;

- Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra DN ưu tiên: quy định mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau;

- Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan: đưa vào mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau này.

Page 15: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

1. Phạm vi áp dụng (tt)

Phạm vi áp dụng chỉ còn 12 TTHQĐT:(1) Hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán; (2) HH XK, NK thực hiện HĐGC với thương nhân nước ngoài; (3) Hàng hóa XK, NK theo loại hình nhập NL để SX hàng XK; (4) Hàng hóa XK, NK của DNCX; (5) Hàng hóa XK, NK để thực hiện dự án đầu tư; (6) Hàng hóa KD theo phương thức tạm nhập – tái xuất; (7) Hàng hóa XK, NK tại chỗ; (8) Hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại; (9) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả; (10) Hàng hóa XK, NK chuyển cửa khẩu.(11) Hàng hóa XK, NK của doanh nghiệp ưu tiên.(12) Hàng hóa đưa vào, đưa ra Kho ngoại quan.

Page 16: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

2. Nơi đăng ký thủ tục hải quan

Theo Điều 13 NĐ 87 và Điều 19 T.tư 196/TT-BTC:- Hàng hóa đến đâu thì phải thực hiện thủ tục HQ ở đó: Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu phải đăng ký tại địa điểm làm thủ tục hải quan thuộc Cục HQ tỉnh, thành phố nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển đến, trừ trường hợp có quy định khác.- Các loại hàng hóa bắt buộc phải làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý địa điểm hàng hóa chuyển đến gồm:+ Thiết bị, MM, vật tư NK để xây dựng nhà máy, công trình;+ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, MMTB, phụ tùng SX;+ Hàng NK của nhiều chủ hàng đóng chung 01 vận tải đơn được chuyển về địa điểm kiểm tra tập trung, trạm thu gom hàng lẻ;+ Hàng hóa tạm nhập để dự Hội chợ, triển lãm;+ Hàng hóa chuyển cửa khẩu khác theo quy định của PL.

Page 17: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

- Cho phép khai HQ và nhận thông tin phản hồi 24/7; kiểm tra hồ sơ thì được phản hồi chậm nhất 4 giờ

3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử

Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ 87 và Điều 9 Thông tư:

Thời gian thực hiện TTHQ

Thời gian nghỉ theo quy định- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký tờ khai HQĐT 24/7;

- Công chức HQ xử lý tờ khai trong giờ hành chính.

Page 18: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử (tt):

Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ 87 và Điều 9 Thông tư (tt):

Hệ thốngXLDLĐTHQ Kiểm tra

Gửi thông tin khai báo

Gửi kết quả xử lý cho DN

Tạo lập thông tin tờ khai HQ ĐT

Kiểm tra chứng từ xác định điều kiện đăng ký

DOANH NGHIỆP

3. Cách thức thực hiện:

1. Thời hạn khai: theo Điều 18 Luật Hải quan;

2. Nội dung khai: đầy đủ, chính xác, rõ ràng; tự tính các khoản phải nộp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai;

4. Bổ sung, sửa chữa, thay thế Tờ khai HQ điện tử: theo quy định hiện hành.

Luồng vàng

Luồng đỏ

Luồng xanh

Page 19: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

4. Tăng mức độ tự động hóa của Hệ thống XLDLĐTHQ

Điều 10 NĐ 87, Điều 12TT quy định:Cho phép các khâu tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai được tự động hóa thông qua Hệ thống XLDLĐTHQ

THÍ ĐIỂM

THỰC HIỆN THỦ CÔNG

Giải phóng/Thông quan

Khai HQ

Tiếp nhận

Kiểm tra sơ bộ

Đăng ký tờ khai

RICKMAN

Kiểm tra Phân luồng

Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra thực tế hàng hóa

THỰC HIỆN THỦ CÔNG

Kiểm tra hồ sơ

Tiếp nhận Kiểm tra thực tế hàng hóa

Giải phóng/Thông quan

Khai HQ

Đăng ký tờ khai

Kiểm tra sơ bộ

CHÍNH THỨC

Phân luồng

RICKMAN

THỰC HIỆN ĐIỆN TỬ

Page 20: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

HỆ THỐNG XLDLĐTHQ

5. Phân luồng tờ khai

Điều 10 NĐ 87 và Điều 12 T.tư 196: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai HQ điện tử

Gửi kết quả xử lý cho DN

Kiểm tra lôgic

4. Quy trình thực hiện:1. Hệ thống XLDLĐTHQ:

Luồng vàng

Luồng đỏ

Luồng xanh

HỆ THỐNG KHAI HQĐT

Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai

Kiểm tra chứng từ xác

định điều kiện đăng ký

RISKMAN

Gửi thông tin khai báo

- Tiếp nhận: 24/7;- Kiểm tra: 24/7;- Đăng ký: 24/7.

2. Trường hợp có yêu cầu xuất trình chứng từ, công chức hải quan sẽ kiểm tra đk và QĐ chấp nhận/từ chối đăng ký TK trong giờ hành chính;

3. Hệ thống cấp số tờ khai, phân luồng tờ khai và phản hồi cho DN.

Page 21: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

-Loại bỏ luồng vàng điện tử trước đây;-Ngoài 3 luồng đã biết Xanh, Vàng, Đỏ còn có: Luồng xanh

có điều kiện (mới);

-Chấp nhận thông quan, giải phóng hàng, mang hàng về bảo quản với điều kiện phải xuất trình/nộp giấy phép XNK hoặc chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu quản lý chuyên ngành, chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi, miễn, giảm, bảo lãnh thuế hoặc chứng từ chứng minh đã nộp thuế trước khi xác nhận hàng qua khu vực giám sát HQ.

5. Phân luồng tờ khai

Theo Khoản 3 Điều 10 NĐ 87 và Khoản 3 Điều 12 TT:

Page 22: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Phân luồng tờ khai

Phân luồng và phản hồi kết quả phân luồng TK theo TTư 222:

Page 23: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Phân luồng tờ khai

Phân luồng và phản hồi kết quả phân luồng TK theo TTư 196:

Page 24: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Phân luồng tờ khai

Quy trình thủ tục hải quan điện tử cơ bản:

Page 25: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

6. Sửa đổi bổ sung tờ khai

Theo Điều 9 NĐ 87 và Điều 10 T.tư 196:* Sửa chữa, khai bổ sung TK trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước khi quyết định MKT.* Trong thời hạn 60 ngày được sửa chữa TK nếu không liên quan đến việc thực hiện chính sách mặt hàng, chính sách thuế.* Được sửa chữa khai bổ sung ngoài thời hạn 60 ngày, đồng thời bị xử phạt VPHC nếu đáp ứng các điều kiện:- Sai sót tự phát hiện, tự giác khai báo trước khi kiểm tra, thanh tra thuế, KTSTQ.- Người khai có đủ cơ sở chứng minh, cơ quan HQ có đủ cơ sở điều kiện kiểm tra xác định tính chính xác và hợp pháp của việc khai sửa chữa bổ sung.

Page 26: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

7. Hủy tờ khai Hải quan

Theo Điều 11 Thông tư 196:* Quy định cơ quan hải quan tự hủy tờ khai đối với trường hợp hết hiệu lực 15 ngày trong trường hợp: - Không xuất trình hồ sơ HQ điện tử thuộc diện phải xuất trình; - Người khai HQ chưa xuất trình hàng hóa XK, NK phải kiểm tra thực tế để cơ quan Hải quan kiểm tra.* Quy định người khai HQ đề nghị hủy tờ khai trong trường hợp:- Khai nhiều tờ khai cho 1 hàng hóa;- Tờ khai XK đã chịu sự giám sát HQ nhưng không xuất;- Tờ khai đăng ký không đúng loại hình hàng hóa XK, NK.* Các trường hợp khác được hủy tờ khai gồm:- Quá 15 ngày, hàng NK được MKT nhưng không có hàng đến CK nhập hoặc hàng XK chưa chịu sự giám sát của HQ;- TK đã được đăng ký, cấp số nhưng không tiếp tục thực hiện thủ tục HQ được do Hệ thống XLDLĐT gặp sự cố hoặc có các sự cố ngoài Hệ thống XLDLĐT Hải quan.

Page 27: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

8. Giám sát hàng hóa

Theo Điều 14 NĐ 87, Điều 18 T.tư 196:- Đối với nơi đã kết nối mạng với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử: phải đối chiếu tờ khai do người khai Hải quan xuất trình với hệ thống trong mọi trường hợp nhằm phát hiện vi phạm => thực hiện nghiêm và tổ chức kết nối hệ thống mạng đảm bảo thông suốt.- Đối với các nơi chưa kết nối mạng với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử : dựa trên xác nhận trên tờ khai điện tử in.

Page 28: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

9. Cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu

- Đường biển: TK (đã thông quan, giám sát), vận đơn xếp hàng lên PTVT xuất cảnh; - Đường không, sắt: TK (đã thông quan, giám sát), chứng từ vận chuyển đã xếp lên PTVT xuất cảnh;- Đường bộ, sông,…: tờ khai (đã thông quan, giám sát);- Đối với hàng hóa từ nội địa vào khu phi thuế quan: tờ khai (đã thông quan, giám sát);- Hàng hóa của DNCX (NN, nội địa, KNQ, với DNCX khác): nếu ra nước ngoài thì thực hiện như trên; nếu mua bán, gia công với nội địa, DNCX khác khi có giám sát thì phải có tờ khai (đã thông quan, giám sát).

Page 29: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

10. Khi gặp sự cố

Thủ tục Hải quan trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố: theo Điều 15 Nghị định 87:- Khi xảy ra sự cố đối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ: thông báo trên trang điện tử ngành chậm nhất 2 giờ đối với sự cố trong giờ hành chính, hoặc 2 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với sự cố ngoài giờ hành chính.- Khi xảy ra sự cố đối với hệ thống khai của người khai HQ thì người khai HQ phải thông báo bằng văn bản, điện thoại, thư điện tử đã đăng ký và được thực hiện thủ tục hải quan bằng phương thức thủ công.

Page 30: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

11. Áp dụng thời hạn báo cáo của DNCX trên cơ sở đánh giá tuân thủ

Điều 44 Thông tư quy định:

- Báo cáo theo năm dương lịch: áp dụng với DNCX đáp ứng các đ.k: chấp hành tốt pháp luật HQ, pháp luật thuế trong thời hạn 36 tháng tính đến thời điểm xem xét; có hệ thống CNTT để quản lý các hoạt động diễn ra tại DN; có quy chế quản lý nội bộ tốt; chấp hành yêu cầu kiểm tra, thẩm định sự tuân thủ định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan HQ.

- Báo cáo theo từng quý và theo từng năm: các doanh nghiệp còn lại (như quy định tại TT222).

Page 31: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT
Page 32: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

1. Hồ sơ HQĐT: Theo Điều 8 NĐ 87 và Điều 8 Thông tư 196:- Tờ khai Hải quan;- Các chứng từ khác: Hợp đồng, invoice, giấy phép… mà người

khai HQ phải nộp hoặc xuất tình (ở dạng chứng từ giấy, chứng từ điện tử hoặc chứng từ giấy chuyển đổi sang chứng từ điện tử hoặc ngược lại); Nếu là bản chụp thì chủ hàng/người đại diện hợp pháp phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm.

Hồ sơ HQ điện tử lưu giữ tại Hệ thống XLDLĐTHQ có giá trị pháp lý để làm TTHQ và xử lý tranh chấp.

- Trường hợp người khai HQ đề nghị cấp lại TKHQĐT in bị thất lạc, Chi cục HQ nơi đăng ký TK in TK từ Hệ thống, Chi cục trưởng ký tên, đóng dấu Chi cục và xác nhận: “Tờ khai được CCCHQ… cấp lại ngày/tháng/năm…”; Điều kiện, thủ tục cấp lại, việc sử dụng, theo dõi, quản lý TK cấp lại như đ/v TK sao y từ bản chính TK giấy do cơ quan HQ lưu.

Page 33: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

2. Khai HQ điện tử: theo Điều 9 NĐ 87 và Điều 9 T.tư 196:- Thời hạn khai HQ điện tử: thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 18 Luật Hải quan;- Người khai HQ phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng các thông tin theo các tiêu chí quy định tại TK HQ điện tử; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp NSNN và chịu trách nhiệm trước PL về nội dung đã khai.- Khi khai HQ điện tử, người khai HQ thực hiện:+ Tạo thông tin khai HQ điện tử trên Hệ thống khai HQĐTử.+ Gửi TK HQ điện tử đến cơ quan HQ qua HTXLDLĐTHQ.Trường hợp cơ quan HQ yêu cầu nộp, xuất trình các chứng từ khác thuộc hồ sơ HQĐT trước khi đăng ký TK, người khai HQ gửi thông qua HTXLDLĐTHQ.

Page 34: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

2. Kiểm tra hồ sơ điện tử và kiểm tra thực tế HH trong quá trình làm TTHQ: theo Điều 11,12 NĐ 87 và Điều 13 T.tư 196:

* Kiểm tra hồ sơ điện tử:

- Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ hoặc kiểm tra hồ sơ giấy.

- Nội dung kiểm tra: kiểm tra nội dung khai trên TK HQĐT, chứng từ thuộc hồ sơ HQĐT, đối chiếu nội dung khai với các chứng từ thuộc hồ sơ HQĐT, kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với quy định pháp luật.

Page 35: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

* Kiểm tra thực tế hàng hóa:- Hình thức, mức độ kiểm tra:+ Hình thức kiểm tra: Do công chức HQ trực tiếp thực hiện;

bằng MMTB kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác.+ Mức độ kiểm tra: kiểm tra 01 phần tới toàn bộ lô hàng.- Thẩm quyền quyết định hình thức, mức độ kiểm tra: Thủ

trưởng cơ quan HQ nơi thực hiện TTHQĐT quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.

- Nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa:Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng. Trọng lượng, chủng loại,

chất lượng, xuất xứ của HH; đối chiếu thực tế HH kiểm tra với hồ sơ HQ điện tử.

Page 36: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

3. Việc sửa chữa, khai bổ sung, hủy tờ khai; Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai; cơ sở xác định hàng hóa đã XK: như trình bày ở phần C (nêu trên).

4. Lấy mẫu, lưu mẫu HH XK, NK (Điều 14 T.tư 196):- Hình thức lấy mẫu: lấy mẫu hiện vật, chụp ảnh.- Các trường hợp lấy mẫu:+ Người khai HQ có yêu cầu;+ HH phải lấy mẫu theo yêu cầu quản lý của cơ quan HQ:

NVL gia công, SXXK; SP GC, SP SXXK; hàng XK bị trả lại để tái chế; hàng TN – TX, TX – TN (trừ hàng không thể lấy mẫu, hàng tươi sống, kim khí quy, đá quý…);

+ HH NK phải lấy mẫu để phân tích, giám định.

Page 37: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

4. Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa XK, NK (tt):- Thẩm quyền QĐ lấy mẫu: Chi cục trưởng Chi cục HQ

nơi đăng ký tờ khai HQ điện tử quyết định.- Thủ tục lấy mẫu: + Việc lấy mẫu căn cứ vào Phiếu yêu cầu của người khai HQ

hoặc cơ quan HQ theo Phụ lục III T.tư 194 (gồm 02 bản, 1 bản lưu cùng mẫu, 1 bản lưu tại đơn vị yêu cầu lấy mẫu).

+ Lấy mẫu để PTPL HH: thực hiện theo Điều 20 Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2012 của BTC.

+ Khi lấy mẫu phải có đại diện chủ hàng và đại diện cơ quan HQ và phải được mỗi bên ký xác nhận, niêm phong.

+ Nội dung lấy mẫu phải được thể hiện trên TK HQ in.

Page 38: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

4. Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa XK, NK (tt):- Nơi lưu mẫu:+ Trung tâm PTPL HH XNK (trường hợp PTPL);+ Chi cục HQ nơi đăng ký TKHQĐT (đối với các trường hợp

lấy mẫu để giải quyết các nghiệp vụ có liên quan);+ Trụ sở, nơi SX của người khai HQ (đ/v NVL NK để GC,

SXXK; hàng tái chế).- Thời gian lưu mẫu:+ Mẫu lưu tại TT PTPL, Chi cục HQ điện tử: lưu trong thời

hạn 90 ngày tính từ ngày thông quan; nếu có tranh chấp, khiếu nại thì lưu đến khi giải quyết xong vụ việc.

+ Mẫu NL GC, hàng tái chế: lưu tại DN đến khi thanh khoản xong HĐGC; Mẫu NL NSXXK: lưu tại DN cho đến khi HQ thanh khoản xong TK NK NVL SXXK mà mẫu đó đại diện.

+ Mẫu SP GC, SXXK: lưu tại DN trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký TK XK, NK hàng hóa.

Page 39: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

5. Đưa hàng hóa về bảo quản ((Điều 15 T.tư 196):- Các trường hợp đưa hàng về bảo quản:+ HH XK, NK phải giám định để xác định có được XK, NK hay

không: chỉ chấp nhận nếu đáp ứng các đk về giám sát HQ;+ HH phải kiểm dịch theo quy định mà địa điểm kiểm dịch tại

khu vực cách ly kiểm dịch, nhà máy, XN, kho bảo quản, địa điểm kiểm tra ngoài khu vực CK hoặc HH phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra VSATTP trước khi thông quan: chỉ chấp nhận khi người khai HQ đã thực hiện các quy định về kiểm dịch, kiểm tra VSATTP, kiểm tra chất lượng hàng hóa.

Trong thời hạn quy định, người khai HQ phải nộp bổ sung hồ sơ HQ giấy thông báo kết quả kiểm tra, kiểm dịch của cơ quan kiểm tra nhà nước có thẩm quyền.

- Trách nhiệm của người khai HQ: bảo quản nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm bảo quản.

Page 40: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

5. Đưa hàng hóa về bảo quản (tt):- Thẩm quyền QĐ đưa hàng về bảo quản:+ Đ/v hàng được MKT: Cơ quan HQ nơi đăng ký TK quyết

định cho phép mang hàng về bảo quản bằng việc cập nhật tiêu chí rủi ro vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ.

+ Đ/v hàng hóa không thuộc diện MKT: Chi cục trưởng Chi cục HQ nơi đăng ký TK quyết đinh hoặc giao cho công chức HQ có thẩm quyền thuộc Chi cục quyết định.

- Trách nhiệm của Công chức Hải quan:+ Đ/v HH thuộc “luồng xanh”: khi người khai HQ có yêu

cầu, công chức HQ căn cứ quyết định đưa hàng về bảo quản trên HTXLDLĐTHQ, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận đưa hàng về bảo quản trên TK HQĐT in.

Page 41: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

5. Đưa hàng hóa về bảo quản (tt):+ Đ/v các trường hợp còn lại: kiểm tra, đối chiếu hồ sơ

HQĐT hoặc kiểm tra thực tế HH, nếu phù hợp và được lãnh đạo phê duyệt, công chức HQ căn cứ quyết định đưa hàng về bảo quản trên Hệ thống, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận đưa hàng về bảo quản trên TK HQĐT in.

6. Giải phóng hàng (Điều 16 T.tư 196):- Đk được giải phóng hàng đ/v HH được phép XK, NK

nhưng phải xác định giá, giám định, PTPL để xác định thuế:

+ Chủ hàng đã thực hiện các nghĩa vụ thuế trên cơ sở xác định của cơ quan HQ, hoặc;

+ HH XK, NK được ân hạn nộp thuế, hoặc;+ Được bảo lãnh về số thuế phải nộp.

Page 42: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

- Thẩm quyền quyết định giải phóng hàng:+ Đ/v hàng được MKT: Cơ quan HQ nơi đăng ký TK quyết định giải phóng hàng bằng việc cập nhật tiêu chí rủi ro vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ theo phân cấp.+ Đ/v hàng hóa không thuộc diện MKT: Chi cục trưởng Chi cục HQ nơi đăng ký TK quyết đinh hoặc giao cho công chức HQ có thẩm quyền thuộc Chi cục quyết định. Việc QĐ được thực hiện trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ. - Trách nhiệm của Công chức Hải quan:+ Đ/v HH thuộc “luồng xanh”: khi người khai HQ có yêu cầu, công chức HQ căn cứ QĐ giải phóng hàng trên HT XLDL điện tử hải quan, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận giải phóng hàng trên TK HQĐT in.

Page 43: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

6. Giải phóng hàng (tt):+ Đ/v các trường hợp còn lại: kiểm tra, đối chiếu hồ sơ

HQĐT hoặc kiểm tra thực tế HH, nếu phù hợp và được lãnh đạo phê duyệt, công chức HQ căn cứ quyết định giải phóng hàng trên Hệ thống, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận giải phóng hàng trên TK HQĐT in.

7. Thông quan hàng hóa (Điều 17 Thông tư 196):- Hàng hóa được thông quan sau khi đã làm xong TTHQ.- HH chưa làm xong TTHQ có thể được thông quan nếu

thuộc 01 trong các trường hợp:+ Thiếu 01 số chứng từ nhưng được phép chậm nộp;+ HH được ân hạn nộp thuế hoặc được bảo lãnh nộp thuế.

Page 44: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

7. Thông quan hàng hóa (tt):- Thẩm quyền quyết định thông quan hàng hóa:+ Đ/v hàng được MKT: Cơ quan HQ nơi đăng ký TK quyết định thông quan hàng bằng việc cập nhật tiêu chí rủi ro vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ theo phân cấp.+ Công chức làm nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ HQĐT, kiểm tra thực tế HH quyết định thông quan đối với những trường hợp không thuộc diện được MKT.- Trách nhiệm của Công chức Hải quan:+ Đ/v HH thuộc “luồng xanh”: khi người khai HQ có yêu cầu, công chức HQ căn cứ QĐ thong quan trên HT XLDL điện tử hải quan, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận thông quan trên TK HQĐT in.

Page 45: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

7. Thông quan hàng hóa (tt):+ Đ/v các trường hợp còn lại: kiểm tra, đối chiếu hồ sơ HQĐT hoặc kiểm tra thực tế HH, nếu phù hợp, công chức HQ quyết định thông quan trên Hệ thống, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận thông quan trên TK HQĐT in.8. Giám sát HH XK, NK thực hiện TTHQ điện tử (Điều 18):

Page 46: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

Page 47: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

Page 48: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Điều 33. Nguyên liệu, vật tư NK để SX hàng XK; SP XK theo loại hình SXXK; TTHQ NK NL, vật tư (Đ47, 48 TT222)

1. Nguyên liệu, vật tư NK để SX hàng XK thực hiện theo Điều 30 T.tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, sản phẩm XK theo loại hình SXXK thực hiện theo Điều 31 T.tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.

2. Người khai hải quan đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu SXXK theo khoản 2 Điều 32 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.

Page 49: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Khoản 2 Điều 33 (tt):a) Thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:* Trách nhiệm của người khai hải quan:- Khai đầy đủ các nội dung theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn và gửi thông tin đến cơ quan HQ qua Hệ thống;-Nhận phản hồi chấp nhận hoặc từ chối đăng ký và thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin theo hướng dẫn.* Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký và phản hồi thông tin cho người khai HQ trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ lúc nhận được Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư NK trên hệ thống.

Page 50: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Khoản 2 Điều 33 (tt):b) Sửa đổi danh mục nguyên liệu, vật tư: - Việc khai thông tin sửa đổi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được thực hiện trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên.- Thủ tục sửa đổi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được thực hiện như thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư.3. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư:TTHQ NK nguyên liệu, vật tư theo danh mục nguyên liệu, vật tư NK đã đăng ký được thực hiện như thủ tục hải quan NK hàng hóa theo hợp đồng mua bán, quy định tại Chương III Thông tư 196 tại cơ quan Hải quan nơi đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư NK.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 51: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Điều 34. Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm xuất khẩu (Đ48 TT222)1. Việc thông báo, điều chỉnh định mức và đăng ký SP XK thực hiện tại Chi cục HQ làm thủ tục NK NL, vật tư.2. Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức NL, vật tư thực hiện tương tự như hàng GC XK tại Điều 27 Thông tư 196.3. Thông tin về SP XK trong Bảng thông báo định mức được tự động cập nhật vào Hệ thống XL dữ liệu điện tử HQ, người khai HQ không phải đăng ký SP XK.4. Trường hợp NK NL, vật tư để SX hàng tiêu thụ nội địa, sau đó tìm được thị trường XK và đưa số NL, vật tư này vào SX hàng XK, trước khi XK SP, người khai HQ phải đăng ký danh mục NL, vật tư và thông báo, điều chỉnh định mức.

Page 52: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 35. TTHQ XK sản phẩm (Đ48 TT222) 1. Địa điểm làm thủ tục XK SP thực hiện theo quy định tại

khoản 1 Điều 34 Thông tư 194/2010/TT-BTC. 2. TTHQ XK SP thực hiện như TTHQ XK hàng hóa theo

hợp đồng mua bán, quy định tại Chương III Thông tư 196. Đ/v hàng XK phải kiểm tra thực tế, người khai HQ phải

xuất trình mẫu lưu trong trường hợp có lấy mẫu NL, vật tư NK.

Công chức HQ kiểm tra thực tế hàng hóa phải đối chiếu mẫu lưu với nguyên liệu cấu thành trên SP; đối chiếu định mức NL, vật tư với SP XK. Trường hợp mẫu lưu không phù hợp với SP XK thì phải lấy mẫu SP XK để trưng cầu giám định. Trong khi chờ kết quả, cơ quan HQ tiếp tục thực hiện TTHQ XK hàng hóa.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 53: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 35. TTHQ xuất khẩu sản phẩm (tt):3. Trường hợp XK sản phẩm tại Chi cục HQ khác Chi cục

HQ NK nguyên liệu hoặc người NK nguyên liệu, vật tư khác người XK sản phẩm thì trước khi thanh khoản:

- Người NK gửi thông tin các tờ khai này đến Hệ thống;- Chi cục HQ làm thủ tục NK cập nhật các TK vào hệ thống.

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (Đ49 TT222)1. Thủ tục thanh khoản tờ khai nhập khẩu thực hiện tại Chi

cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.2. Nguyên tắc thanh khoản:- Tất cả nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất

xuất khẩu đều phải được thanh khoản.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 54: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt): - Người khai HQ lựa chọn những TK NK, TK XK để đưa

vào thanh khoản nhưng phải phù hợp với phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN và đảm bảo nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phải có trước sản phẩm XK.

- Tờ khai XK, NK đưa vào thanh khoản phải đảm bảo đã được cơ quan HQ quyết định thông quan và có HH đã thực xuất, thực nhập.

- Tờ khai nhập khẩu có thể được thanh khoản nhiều lần. Một tờ khai xuất khẩu chỉ được thanh khoản một lần.

Trường hợp SP XK có sử dụng nguyên liệu của tờ khai NK theo hợp đồng mua bán đăng ký tại Chi cục HQ khác thì một tờ khai XK có thể được thanh khoản từng phần.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 55: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt):3. Hồ sơ thanh khoản điện tử:- Thông tin chung đề nghị thanh khoản;- Danh sách các tờ khai NK thanh khoản (bao gồm cả các tờ

khai NK theo hợp đồng mua bán hàng hóa có liên quan);- Danh sách các tờ khai XK thanh khoản (gồm cả các TK

xuất theo loại hình GC, tờ khai theo loại hình tái xuất và các tờ khai XK đăng ký ở địa điểm làm thủ tục khác);

- Các thông tin giải trình chi tiết lượng nguyên liệu, vật tư sử dụng vào các mục đích dưới đây (nếu có):

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 56: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt):+ Bảng kê NL, vật tư NK chưa đưa vào thanh khoản (trường

hợp DN chỉ sử dụng 01 phần mà không sử dụng toàn bộ NL, vật tư trên tờ khai NK này vào SX, sau đó dùng NL, vật tư của tờ khai NK tiếp theo để thanh khoản);

+ Bảng kê nguyên liệu, vật tư XK qua sản phẩm theo HĐGC;+ Bảng kê nguyên liệu, vật tư tái xuất;+ Bảng kê NL, vật tư không XK xin nộp thuế (gồm NL, vật tư

đề nghị chuyển loại hình, tiêu hủy, biếu tặng…);

Page 57: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt):4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thanh khoảna) Trách nhiệm của người khai hải quan:- Khai đầy đủ nội dung theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn tại

hồ sơ thanh khoản và gửi thông tin đến Hệ thống XLDLĐTHQ;- Nhận phản hồi chấp nhận hoặc từ chối đăng ký và thực hiện sửa đổi,

bổ sung thông tin theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.b) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:- Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản điện tử;- Tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu và phản hồi thông tin kết quả

thanh khoản cho người khai HQ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh khoản trên hệ thống.

+ Không chấp nhận thì phản hồi thông tin từ chối, nêu rõ lý do hoặc đề xuất tiến hành KTSTQ khi cần thiết.

+ Nếu chấp nhận thì người khai HQ và Chi cục HQ làm tiếp thủ tục hoàn thuế, không thu thuế theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

Page 58: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt): 5. Hồ sơ, thủ tục xét hoàn thuế, không thu thuế thực hiện

theo Điều 10, Điều 18, Điều 118, Điều 127, Điều 128, Điều 129, Điều 130, Điều 131, khoản 2 Điều 132 T.tư 194.

Riêng các mẫu biểu sau thực hiện theo Thông tư này:- “Bảng kê các TK XK đưa vào thanh khoản”: người khai HQ

không phải nộp, sử dụng “Danh sách các TK XK thanh khoản” (theo điểm c khoản 3 Điều này) trên Hệ thống;

- “Bảng báo cáo nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư”: thực hiện theo mẫu số 13 Phụ lục III;

- “Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu”: thực hiện theo mẫu số 14 Phụ lục III.

Page 59: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt):

6. Chi cục HQ làm thủ tục thanh khoản thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý hồ sơ thanh khoản, xử lý vi phạm (nếu có).

7. Trường hợp hàng hóa là NL NK để SX hàng XK nhưng không đưa vào SX và XK hết, DN đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa thì phải có văn bản gửi Chi cục HQ nơi làm thủ tục để chuyển tiêu thụ nội địa và thanh khoản trên cơ sở tờ khai NK nguyên liệu, không đăng ký tờ khai mới mà chỉ khai và nộp các loại thuế. Thời hạn nộp thuế, phạt chậm nộp thuế thực hiện theo quy định hiện hành.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 60: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 36. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt):

8. Cơ quan HQ khi tiến hành thanh khoản phải đóng dấu “đã thanh khoản” trên bản chính tờ khai XK người khai HQ lưu; đối với nguyên liệu, vật tư NK có thuế suất bằng 0% thì đóng dấu “đã thanh khoản” lên bản chính tờ khai NK người khai HQ lưu.

Trường hợp thanh khoản từng phần thì phải lập phụ lục ghi rõ nội dung đã thanh khoản (tờ khai NK, nguyên vật liệu, tiền thuế…) để làm cơ sở cho việc thanh khoản phần tiếp theo.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 61: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 37. Thủ tục đối với trường hợp sản phẩm được bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu

1. Người khai HQ NK nguyên liệu, vật tư để SX sản phẩm XK thực hiện thủ tục NK, thông báo định mức, thanh khoản theo quy định tại Thông tư này.

2. Người khai HQ trực tiếp XK sản phẩm làm thủ tục XK sản phẩm theo quy định tại Thông tư này. Tờ khai xuất khẩu đăng ký theo loại hình SXXK; trên tờ khai XK ghi rõ “sản phẩm được sản xuất từ NVL NK để SX hàng XK” và ghi tên DN bán sản phẩm tại phần “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan điện tử.

II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37)

Page 62: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

- Chỉ áp dụng TTHQĐT đối với loại hình: Hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.

- Thông tư này chỉ quy định về TTHQĐT; Chính sách, chế độ quản lý đối với hàng gia công, thực hiện thống nhất theo Thông tư số 117/2011/TT-BTC.

- Các mẫu chứng từ điện tử in thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 117/2011/TT-BTC. Riêng Tờ khai điện tử giao gia công chuyển tiếp và Tờ khai điện tử nhận gia công chuyển tiếp thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư này (HQ/2012-TKĐTGGCCT và HQ/2012-TKĐTNGCCT).

Page 63: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

1. Thủ tục thông báo Hợp đồng gia công: * Trách nhiệm của người khai hải quan: - Khai, gửi thông tin đến CQHQ: + HĐGC + Các danh mục + Định mức + Giấy phép + Thời gian khai, nơi làm thủ tục hải quan: Theo TT 117- Tiếp nhận thông tin phản hồi của CQHQ: + Từ chối HĐGC: Sửa đổi, bổ sung thông tin HĐGC. + Chấp nhận HĐGC: Thực hiện các thủ tục tiếp theo. + Nộp/xuất trình hồ sơ giấy và Chuẩn bị kiểm tra CSSX (nếu có yêu cầu).* Hệ thống TQĐT:- Tiếp nhận, kiểm tra thông tin HĐGC- Phản hồi thông tin:+ Từ chối HĐGC: Phản hồi cho DN+ Chấp nhận HĐGC: Hệ thống chuyển thông tin sang trạng thái chờ công

chức HQ kiểm tra, đề xuất.

Page 64: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

1. Thủ tục thông báo Hợp đồng gia công (tt):* Nhiệm vụ công chức Hải quan:- Kiểm tra thông tin HĐGC.- Chấp nhận HQĐC: Phản hồi thông tin cho DN- Đề xuất: + Kiểm tra hồ sơ giấy+ Kiểm tra cơ sở sản xuất (Thực hiện theo TT117)- Chi cục trưởng phê duyệt kiểm tra hồ sơ, kiểm tra CSSX.- Thời hạn tiếp nhận HĐGC:Không kiểm tra CSSX: Chậm nhất 08 giờ Có kiểm tra CSSX: Chậm nhất 05 ngày (CSSX khác tỉnh: 08

ngày).

Page 65: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

2. Thông báo phụ lục hợp đồng gia công:- Nhóm phụ lục sửa đổi hợp đồng:+ Phụ lục sửa thông tin chung+ Phụ lục hủy hợp đồng.- Nhóm phụ lục bổ sung danh mục:+ Bổ sung danh mục NLVT+ Bổ sung danh mục SPXK+ Bổ sung danh mục thiết bị tạm nhập+ Bổ sung danh mục hàng mẫu NK- Nhóm phụ lục sửa đổi danh mục:+ Sửa đổi mã hàng + Sửa đổi đơn vị tính - Thủ tục thông báo PLHĐGC: như thông báo HĐGC.

Page 66: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

3. Sửa đổi, bổ sung HĐGC/Phụ lục:* Lý do sửa đổi, bổ sung:- Sửa đổi, bổ sung trên cơ sở văn bản thỏa thuận của thương nhân với đối tác thuê gia công.- Sửa đổi, bổ sung do DN nhầm lẫn trong khai báo hoặc phục vụ yêu cầu quản lý của HQ.* Thủ tục sửa đổi, bổ sung: như thông báo phụ lục HĐGC.4. TTHQ đối với NL,VT gia công:a/ TTHQ NL,VT bên thuê GC cung cấp:- TTHQ thực hiện như đối với hàng hóa NK theo hợp đồng mua bán, nhưng không thực hiện kê khai tính thuế.- NL, VT XNKTC: Thực hiện theo TTHQ đ/v HH XNKTC.- Việc lấy mẫu nguyên liệu, vật tư gia công thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư này.

Page 67: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

4. TTHQ đối với NL,VT gia công (tt):b/ TTHQ NL,VT tự cung ứng từ trong nước:- Phải được hai bên thoả thuận trong HĐGC- Không phải làm TTHQ- Khi làm thủ tục XK SPGC, DN phải khai NVLGC tự cung ứng theo các tiêu chí thông tin tại mẫu NVL GC tự cung ứng. - NVL có thuế XK thì khi làm thủ tục XKSPGC DN khai, tính thuế XK trên phụ lục TKHQĐT xuất khẩu. c/ TTHQ NL,VT tự cung ứng từ nước ngoài:- NK theo loại hình nhập gia công tự cung ứng. - TTHQ NK thực hiện như hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán nhưng không kê khai tính thuế.

Page 68: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

5. TTHQ NK MMTB để thực hiện HĐGC:- TTHQ NK MMTB thuê, mượn để thực hiện HĐGC thực hiện như hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán.- Loại hình TN-TX- Nơi làm thủ tục: Chi cục quản lý HĐGC.6. Thủ tục thông báo định mức:a/ Trách nhiệm Người khai hải quan:- Khai thông tin định mức, gửi thông tin đến HQ:Theo Mẫu định mức thực tế của SPGC- Thời gian khai: XK 01 lần: Chậm nhất 10 ngày trước XKXK nhiều lần: trước hoặc cùng lúc XK đầu tiên

Page 69: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

6. Thủ tục thông báo định mức (tt):a/ Trách nhiệm Người khai hải quan (tt):- Tiếp nhận thông tin phản hồi của CQHQ:Từ chối định mức: Sửa đổi thông tin Định mứcChấp nhận định mức: Thực hiện thủ tục XKSPNộp/xuất trình hồ sơ giấy và xuất trình mẫu kiểm tra thực tế định mức (nếu có yêu cầu).b/ Hệ thống TQĐT:- Tiếp nhận, kiểm tra thông tin định mức- Phản hồi thông tin:+ Từ chối định mức: Phản hồi cho DN+ Chấp nhận định mức: Hệ thống chuyển thông tin sang trạng thái chờ công chức HQ kiểm tra, đề xuất.

Page 70: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

6. Thủ tục thông báo định mức (tt):c/ Nhiệm vụ công chức HQ:- Kiểm tra thông tin định mức.- Chấp nhận định mức: Phản hồi thông tin cho DN- Đề xuất: + Kiểm tra hồ sơ giấy+ Kiểm tra thực tế định mức- Chi cục trưởng phê duyệt kiểm tra hồ sơ, kiểm tra định mức.- Thời hạn tiếp nhận định mức:+ Không kiểm tra hồ sơ, thực tế định mức: 02 giờ + Kiểm tra hồ sơ giấy: 08 giờ+ Kiểm tra thực tế ĐM: 05 ngày (CSSX khác tỉnh: 08 ngày)

Page 71: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

6. Thủ tục thông báo định mức (tt):c/ Nhiệm vụ công chức HQ (tt):- Xác nhận trên định mức giấy khi:+ HQ có kiểm tra hồ sơ, thực tế định mức+ DN có yêu cầu- DN nộp 02 bản định mức- CCHQ kiểm tra, xác nhận- Trả DN 01 bản, lưu 01 bản.7. Thủ tục điều chỉnh định mức:- Thời điểm điều chỉnh: + XK hết 01 lần: 05 ngày trước khi XK+ XK nhiều lần: . 05 ngày trước khi XK lần cuối cùng (do nhầm lẫn tính toán). 05 ngày trước khi XKSP có điều chỉnh định mức (lý do khác)- TTHQ thực hiện tương tự thủ tục thông báo định mức.

Page 72: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

7. TTHQ xuất khẩu SPGC:

- Thực hiện như TTHQ đối với hàng hóa XK theo HĐ mua bán

- Khai thông tin XK cho đối tác thứ ba

- Xuất trình mẫu NK để HQ kiểm tra

- Nếu có NL,VT tự cung ứng trong nước:

+ Khai mẫu Nguyên vật liệu gia công tự cung ứng.

+ Tính thuế xuất khẩu (nếu có).

Page 73: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

HQ bên giao HQ bên nhận

Bên giao Bên nhận

( 1 )

( 4 )

( 2) ( 3 )( 5 )( 6 )

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

8. Thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp:

Page 74: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

8. Thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp (TT):a/ Trách nhiệm Bên giao:- Giao SP và bản chính hóa đơn GTGT/hóa đơn XK cho Bên nhận.- Khai thông tin tờ khai giao gia công chuyển tiếp và thực hiện thủ tục tương tự như XK SPGC (Sau khi nhận TKNGCCT đã hoàn thành TTHQ từ Bên nhận); Thời điểm làm TTHQ phải nằm trong thời hạn hiệu lực của HĐGC giao và không quá 15 ngày kể từ ngày Bên nhận hoàn thành TTHQ nhận SPGC chuyển tiếp. - Nộp hồ sơ hải quan (nếu HQ yêu cầu):+ Tờ khai HQ/2012-TKĐTGGCCT: 02 bản chính+ Tờ khai HQ/2012-TKĐTNGCCT: 01 bản sao TK có xác nhận thông quan hoặc bản chính TK không có xác nhận thông quan.+ Văn bản chỉ định giao hàng: nộp 01 bản sao+ Phiếu xuất kho: nộp 01 bản sao.

Page 75: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

8. Thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp (TT):b/ Trách nhiệm Bên nhận:- Nhận sản phẩm và hồ sơ từ Bên giao- Khai thông tin tờ khai NGC chuyển tiếp và thực hiện thủ

tục như NL NK do bên thuê GC cung cấp từ nước ngoài.- Nộp hồ sơ hải quan (Nếu HQ yêu cầu):+ Tờ khai HQ/2012-TKĐTNGCCT: 02 bản chính+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn XK: 01 bản sao- Xuất trình mẫu SPGCCT- Xuất trình HH/sổ sách, chứng từ liên quan đến nhận hàng- Chuyển Bên giao 1 TK ĐTử NGCCT đã hoàn thành TTHQ.

Page 76: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV- TT196 )

8. Thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp (TT):c/ Trách nhiệm Hải quan bên nhận:- Thực hiện TTHQ như đối với NL,VT nhập khẩu do bên

thuê gia công cung cấp từ nước ngoài- HQ bên nhận chỉ kiểm tra thực tế HH khi có nghi vấn.

trường hợp đã đưa hàng vào SX thì kiểm tra sổ sách chứng từ

- Lấy mẫu, niêm phong mẫu.d/ Trách nhiệm Hải quan bên giao:TTHQ thực hiện như đối với SPGC xuất khẩu HQ bên giao không thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa.

Page 77: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV- TT196 )

9. Thủ tục giao nhận NL,VT, MMTB thuê mượn trong quá trình thực hiện HĐGC sang HĐGC khác:

- Thực hiện như thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp

- Không yêu cầu DN xuất trình Hđơn GTGT/hóa đơn XK.

10. TTHQ SPGC thanh toán tiền công hoặc tiêu thụ nội địa

- TTHQ thực hiện theo hình thức XNK tại chỗ SPGC thanh toán tiền công thì hợp đồng mua bán thay bằng văn bản thoả thuận giữa bên thuê và bên nhận gia công.

- Trường hợp Bên nhận GC đồng thời là Bên NK tại chỗ SPGC thì phải làm cả thủ tục XK TC và NK tại chỗ SPGC.

Page 78: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV- TT196 )

10. Thủ tục thanh khoản HĐGC:a/ Trách nhiệm Người khai hải quan:- Khai thông tin đề nghị thanh khoản, gửi đến CQHQ:Theo Mẫu: Yêu cầu thanh khoản gia côngThời gian khai: 45 ngày - Tiếp nhận thông tin phản hồi của CQHQ:+ Từ chối yêu cầu thanh khoản: Sửa đổi thông tin yêu cầu

thanh khoản+ Chấp nhận yêu cầu thanh khoản: Thực hiện theo yêu cầu

của HQ- Nộp hồ sơ thanh khoản (nếu có y/c): Theo quy định TT117.

Page 79: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

10. Thủ tục thanh khoản HĐGC (tt):a/ Trách nhiệm Người khai hải quan (tt):Xử lý NVL, MMTB dư thừa:a. Hình thức xử lý:Bán tại VN: Thực hiện XNK tại chỗ Xuất trả: Thực hiện như XK theo HĐMBChuyển sang HĐGC khác: Thực hiện chuyển tiếpBiếu, tặng: Thực hiện NK PMDTiêu hủy: Có văn bản thông báo HQ; HQ giám sátb. Thời hạn xử lý: 30 ngày c. Sau khi xử lý, DN có văn bản thông báo CQHQ, kèm các

chứng từ liên quan.d. Gửi văn bản thông báo đã xử lý dư thừa.

Page 80: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

10. Thủ tục thanh khoản HĐGC (tt):b/ Hệ thống TQĐT:- Tiếp nhận, kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản. - Phản hồi thông tin:+ Từ chối Yêu cầu thanh khoản: Phản hồi cho DN+ Chấp nhận Yêu cầu thanh khoản: Hệ thống chuyển thông tin

sang trạng thái chờ công chức HQ kiểm tra, đề xuất.c/ Nhiệm vụ công chức Hải quan:* Kiểm tra thông tin, hồ sơ thanh khoản:- DN chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản:+ CCHQ kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản, thực hiện

thanh khoản trên Hệ thống. + Kết quả kiểm tra phù hợp thì chấp nhận kết quả thanh khoản

trên Hệ thống; Phản hồi thông tin cho DN. + Kết quả kiểm tra không phù hợp thì yêu cầu DN nộp hồ sơ

thanh khoản để kiểm tra chi tiết; phản hồi thông tin cho DN.

Page 81: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

10. Thủ tục thanh khoản HĐGC (tt):c/ Nhiệm vụ công chức Hải quan (tt):- DN không chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản; DN chấp

hành tốt PLHQ về thanh khoản nhưng có dấu hiệu nghi vấn hoặc trường hợp kiểm tra xác suất 5% HĐGC;

- Công chức Hải quan kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản, đối chiếu số liệu trên Hệ thống.

- Đề xuất kiểm tra chi tiết hồ sơ.- LĐCC phê duyệt kiểm tra và phản hồi thông tin cho DN.* Xác nhận số liệu thanh khoản:- Kiểm tra thông tin thanh khoản trên Hệ thống: Công chức

Hải quan xác nhận trên Hệ thống- Kiểm tra hồ sơ thanh khoản: Công chức Hải quan xác nhận

trên Hệ thống và Hồ sơ thanh khoản- Phản hồi thông tin kết quả đối chiếu thanh khoản cho DN.

Page 82: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

III. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG( Điều 23 - 32, Chương IV - TT196 )

10. Thủ tục thanh khoản HĐGC (tt):c/ Nhiệm vụ công chức Hải quan (tt):* Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản- Kiểm tra, đối chiếu trên Hệ thống: Chậm nhất 07 ngày kể từ

ngày nhận được yêu cầu thanh khoản.- Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản: Chậm nhất 30 ngày kể từ

ngày DN nộp hồ sơ thanh khoản.* Xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản:- Thời hạn xác nhận:+ Trường hợp không có NVL, MMTB dư thừa: Chậm nhất 01

ngày sau khi CCHQ hoàn thành việc đối chiếu số liệu. + Trường hợp có NVL, MMTB dư thừa: Chậm nhất 03 ngày sau

khi nhận văn bản thông báo đã xử lý dư thừa của DN- Lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thanh khoản trên:+ Hệ thống+ Hồ sơ thanh khoản (Có nộp hồ sơ thanh khoản).

Page 83: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 38. Nguyên tắc chung1. TTHQ đối với HH XK, NK của DNCX quy định tại T.tư này

được áp dụng cho DNCX trong và ngoài KCX.2. HH XNK được quản lý theo mục đích sử dụng và nguồn NK:a) Quản lý theo mục đích sử dụng:- HH quản lý theo mục đích sử dụng là: sản xuất, đầu tư tạo TSCĐ,

tiêu dùng, làm TTHQ theo quy định tại Chương này và thực hiện báo cáo hàng hoá theo chế độ nhập - xuất - tồn thực tế; Hàng NK đăng ký theo mục đích sử dụng nào thì khi xuất ra cũng phải cân đối theo mục đích sử dụng đó.

- HH quản lý theo mục đích sử dụng khác, làm TTHQ và được quản lý theo từng loại hình tương ứng.

b) Quản lý theo nguồn nhập khẩu:- HH XNK với nước ngoài - HH XNK với nội địa.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 84: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

3. Hàng hóa luân chuyển giữa DNCX và chi nhánh của DNCX trong nội địa không phải làm TTHQ. Trước khi luân chuyển DNCX phải thông báo cho cơ quan Hải quan nơi quản lý DNCX và phải có Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ theo Thông tư 153/2010/TT-BTC.

Riêng hàng hóa luân chuyển giữa DNCX và chi nhánh của DNCX trong nội địa để tiêu thụ nội địa (trừ trường hợp luân chuyển HH NK thực hiện quyền NK, quyền phân phối của DNCX đã được thông quan): DNCX và chi nhánh trong nội địa phải làm TTHQ và thực hiện chính sách thuế theo quy định.

Page 85: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

4. Hàng hoá nhập khẩu của DNCX quản lý theo mục đích sử dụng là tiêu dùng, được quản lý như sau:

a) Hàng tiêu dùng để phục vụ cho điều hành bộ máy VP và sinh hoạt của CB, công nhân có nguồn NK từ nội địa lựa chọn.

b) Hàng tiêu dung phục vụ nhà xương hoặc hàng tiêu dung phục vụ cho hoat động SX nhưng không xây dựng được theo định mức sản phẩm phải làm TTHQ theo quy định.

- Việc phân định HH không thoả mãn điều kiện làm tài sản, căn cứ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.

- Việc phân định hàng hóa phục vụ sản xuất nhưng không xây dựng định mức, doanh nghiệp tự xác định.

c) Chế độ khai báo được thực hiện khai báo một tháng một lần

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 86: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Nội dung thông tin khai báo đến HQ phải phù hợp với nội dung dữ liệu theo dõi thực tế và sổ sách kế toán tại DN:

a) Danh mục HH đăng ký với HQ phải phu hợp với quản lý tai DN về mã ký hiệu hàng hóa, chủng loai, đơn vị tính;

b) Định mức tiêu hao NVL thông báo với HQ phải phu hợp với định mức thực tế sản xuất tai DN;

c) HH khai báo trên TK phải phu hợp với phiếu nhập kho, xuất kho tai DN về mã ký hiệu, chủng loai, đơn vị tính, SL;

d) HH tồn kho thực tế DNCX khai báo khi thanh khoản với cơ quan HQ phải phu hợp với HH tồn kho theo sô sách kế toán tai DN và "Bảng tông hợp hàng hóa nhập - xuất - tồn" theo dõi tai cơ quan HQ trong cung kỳ báo cáo.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 87: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

6. Xử lý khi có sai lệch giữa khai báo trên tờ khai, chứng từ với thực tế nhập xuất kho:

a) Trường hợp trước khi nhập xuất kho và trong thời gian được phép khai sửa đổi, bổ sung, DN kê khai sửa đổi, bổ sung như khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan;

b) Trường hợp sau khi nhập xuất kho và ngoài thời gian được phép khai sửa đôi, bô sung, DN phát hiện sai lệch và khai báo se xem xét chấp nhận từng trường hợp:

- Đối với sai lệch về lượng, khai báo theo Mâu “Thông báo giải trình chênh lệch thực tế nhận hàng với khai báo”;

- Đối với sai lệch về các chỉ tiêu khác, DN kê khai sửa đôi, bô sung như khai sửa đôi, bô sung hồ sơ HQ.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 88: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

7. Việc kiểm tra, giám sát HQ đối với HH NK, XK dựa trên dữ liệu theo dõi nhập – xuất – tồn trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan Hải quan với báo cáo nhập – xuất – tồn thực tế của doanh nghiệp và cơ sơ tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, định mức, chứng từ và sô sách kế toán liên quan.

Việc giám sát trực tiếp tai công ra vào của khu chế xuất, DNCX khi cần thiết theo quyết định của Cục trương Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 89: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

8. DNCX được cơ quan NN có thẩm quyền cấp phép để thực hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân phối HH thì thực hiện TTHQ theo quy định đối với hợp đồng mua bán.

Đối với HH NK theo loai hình này, DNCX thực hiện chế độ báo cáo HH XK, NK trong kỳ vào báo cáo xuất - nhập - tồn kho với cơ quan HQ quản lý DNCX theo quy định tai điểm b khoản 10 Điều 44 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.

9. Thuế áp dụng đối với hàng hóa NK, XK của DNCX thực hiện theo quy định tại các Luật Thuế hiện hành.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 90: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

10. Trước khi thực hiện TTHQ ĐT và báo cáo theo chế độ nhập - xuất - tồn thực tế, DNCX thanh khoản xác định HH còn tồn theo sô sách kế toán của DNCX và gửi đến cơ quan HQ.

- Mâu báo cáo thanh khoản hàng tồn kho theo sô sách sử dụng mâu 10/HSTK-CX - Phụ lục VI Thông tư số 194/2010/TT-BTC.

- Mâu báo cáo hàng tồn kho thực tế theo sô sách kế toán tai DNCX sử dụng mâu số 18 PLIII ban hành kèm theo T.tư này.

a) Kiểm tra và xác định số lượng hàng hoá tồn theo sô sách của HQ và thực tế theo sô sách kế toán của DNCX:

- Trường hợp bằng nhau: Lấy số lượng tồn theo sô sách của Hải quan làm căn cứ để chuyển tồn đầu kỳ.

- Trường hợp không bằng nhau: Trên cơ sơ giải trình của DNCX, HQ xử lý thuế, xử phat VPHC (nếu có); Lấy lượng hàng tồn theo thực tế sô sách kế toán của DNCX làm căn cứ để chuyển tồn đầu kỳ.

b) Sau đó, DNCX tự chuyển đôi HH tồn này sang theo danh mục hàng hoá mới phu hợp với quản lý kho của DNCX và khai đến HQ.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 91: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

11. Việc xử lý đối với tài sản, HH có nguồn gốc NK khi DN chuyển đôi từ DNCX thành DN không hương chế độ chế xuất và ngược lai được thực hiện theo quy định tai điểm d khoản 4 Điều 45 T.tư 194/2010/TT-BTC.

Điều 39. Địa điểm làm TTHQ:1. Đối với hàng hóa XK, NK: TTHQ làm tại Chi cục Hải quan

nơi quản lý DNCX.2. Đối với hàng gia công giữa DNCX với DN nội địa: DN nội

địa làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý DNCX hoặc Chi cục HQ nơi có trụ sở chính của DN nội địa.

3. Đối với hàng GC giữa hai DNCX: DN nhận gia công làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý DNCX nhận GC.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 92: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 40. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu:

Bổ sung mới hướng dẫn DNCX thực hiện theo chế độ quản lý nhập xuất tồn của cơ quan HQ quy định tại Khoản 1 Điều 40, các nội dung về thời điểm và thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung vẫn thực hiện như trước.

“1. Việc đăng ký danh mục HH được phân loai như sau:a) Đối với HH NK, XK quản lý theo mục đích sử dụng là:

SX, đầu tư, tiêu dung, DNCX phải đăng ký danh mục HH NK, XK theo quy định tai khoản 2, Điều này.

b) Đối với HH NK, XK quản lý theo mục đích sử dụng khác, DNCX thực hiện đăng ký danh mục theo từng loai hình tương ứng (nếu có).”

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 93: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 41. Thông báo, điều chỉnh định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư cho sản phẩm XK:

1. HH XK là SP, phế phẩm (nếu có) được sản xuất từ NVL NK có mục đích sử dụng là sản xuất thì phải thông báo định mức trước khi XK, trường hợp tái xuất nguyên liệu thì không phải khai định mức.

2. DNCX khai báo thông tin về định mức theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu "Thông tin về định mức thực tế đối với SP XK ra khỏi DNCX" hoặc Mẫu "Thông tin về định mức thực tế đối với nguyên liệu trực tiếp tham gia vào sản phẩm XK được tách ra từ nguyên liệu gốc (nguyên liệu thành phần)".

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 94: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 42. TTHQ đối với HH NK, XK của DNCX:

1. Đối với hàng hóa DNCX nhập khẩu từ nước ngoài, từ kho ngoại quan, từ DNCX khác:

a/ HH NK theo mục đích sử dụng là: SX, đầu tư, tiêu dùng, làm thủ tục như TTHQ NK thương mại (trừ kê khai thuế).

b/ HH mua, bán giữa các DNCX theo mục đích sử dụng là: SX, đầu tư, tiêu dùng, làm thủ tục như hàng NK thương mại. Thực hiện các bước và thời han làm TTHQ như XNKTC.

c/ HH NK theo mục đích là mua bán (quyền NK), làm thủ tục như hợp đồng mua bán (kê khai tính các loai thuế NK, GTGT, TTĐB (nếu có), BVMT (nếu có).

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 95: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

2. Đ/v HH DNCX NK từ nội địa theo hình thức mua bán:

a/ HH NK theo mục đích là: SX, đầu tư, tiêu dung, làm thủ tục theo hợp đồng mua bán (bao gồm cả mặt hàng xăng dầu DNCX mua từ thương nhân có giấy phép kinh doanh XK, NK xăng dầu hoặc mua từ nội địa).

b/ HH NK theo mục đích sử dụng khác (trừ HH theo tiết c khoản 2 Điều này), làm thủ tục theo loai hình tương ứng.

c/ HH NK theo mục đích sử dụng là mua bán (quyền XK) làm thủ tục theo hợp đồng mua bán (trừ kê khai thuế).

Thực hiện các bước và thời han làm TTHQ như thủ tục XNK tai chỗ.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 96: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

3. Đối với HH của DNCX XK ra nước ngoài, xuất vào KNQ, xuất sang DNCX khác:

a) Đối với HH XK (bao gồm cả XK tại chỗ) theo mục đích sử dụng là: sản xuất, đầu tư, tiêu dùng, làm thủ tục như hợp đồng mua bán (trừ kê khai tính thuế).

Trường hợp HH mua, bán giữa các DNCX, thực hiện các bước và thời han làm TTHQ như thủ tục XNKTC.

b) Trường hợp hàng hoá xuất khẩu theo mục đích là mua bán (quyền xuất khẩu), DNCX làm TTHQ như TTHQ XK hàng hoá ra nước ngoài theo hợp đồng mua bán (kê khai tính thuế xuất khẩu (nếu có).

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 97: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

4. Đối với HH DNCX bán vào nội địa, xuất dung sửa chữa sản phẩm tái nhập, xuất trả lai nội địa để sửa chữa và XK khác (trừ trường hợp XK ra nước ngoài):

a) Đ/v SP, phế liệu, phế phẩm (chưa XD định mức) có nguồn gốc NK là SX: làm thủ tục XK theo HĐ mua bán. DN nội địa làm TTHQ theo loai hình tương ứng. Thực hiện các bước và thời han làm TTHQ như HH XNKTC.

b) Đối với phế liệu, phế phẩm (trong ty lệ hao hụt) có nguồn là SX: DNCX không làm thủ tục. DN nội địa làm thủ tục theo từng loai hình tương ứng.

Thời han là 10 ngày kể từ ngày xuất hoá đơn bán hàng.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 98: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

c) Đối với hàng xuất thanh lý từ nguồn: đầu tư, tiêu dung: khai thông tin thanh lý theo Mâu “Thông tin chứng từ thanh lý TSCĐ”. DN nội địa làm thủ tục theo loai hình tương ứng.

Thời han khai thông tin thay đôi mục đích sử dụng theo khoản 8, khoản 9 Điều 10 T.tư 194/2010/TT-BTC. Thực hiện các bước làm TTHQ như TTHQ đối với HH XNKTC.

d) Đối với hàng xuất dung để sửa chữa sản phẩm tái nhập và HH XK khác từ nguồn: sản xuất, đầu tư, tiêu dung. DNCX khai thông tin theo Mâu “Thông báo xuất kho”.

Định kỳ từ 01 đến ngày 10 của tháng sau, DNCX phải khai thông tin HH xuất kho của tháng trước đến Hệ thống HQ.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 99: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

đ) Hàng NK từ nước ngoài để thực hiện quyền NK, quyền PP, sau đó xuất bán vào nội địa, bán cho DNCX khác:

- Xuất bán cho DN nội địa, DNCX làm TTHQ như TTHQ XK HH ra nước ngoài theo HĐ mua bán (không kê khai tính thuế XK). DN nội địa làm TTHQ theo loai hình tương ứng;

- Bán lai HH NK đã nộp thuế cho DNCX khác, DNCX bán hàng làm TTHQ như TTHQ XK HH ra nước ngoài theo hợp đồng mua bán (không kê khai tính thuế XK). DNCX mua hàng làm TTHQ như TTHQ NK HH từ nước ngoài theo hợp đồng mua bán (kê khai và nộp thuế).

Thực hiện các bước và thời han làm TTHQ như TTHQ đối với hàng hoá XNK tai chỗ.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 100: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

e) Trường hợp HH mua từ DN nội địa nhưng không đat yêu cầu trả lai nội địa để sửa chữa tái nhập, DNCX không mơ tờ khai (trừ trường hợp HH trả lai cho DN nội địa nhưng sau đó không tái nhập trơ lai DNCX, DNCX phải khai thông tin theo Mâu “Thông báo xuất kho” như hướng dân tai điểm d khoản 4 Điều này), doanh nghiệp nội địa mơ tờ khai tái nhập theo loai hình tương ứng.

Thời han doanh nghiệp nội địa phải làm thủ tục hải quan tái nhập chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày DNCX giao hàng.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 101: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Hàng hóa gia công (trừ gia công cho nước ngoài):

a) DNCX thuê DN nội địa gia công: DN nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. DNCX không làm TTHQ.

b) DNCX nhận GC cho DN nội địa: DN nội địa làm TTHQ theo quy định về đặt gia công HH ơ nước ngoài. DNCX không làm TTHQ. Trường hợp DNCX có cung ứng NVL, DNCX khai thông tin cung ứng NVL cung ứng theo đúng khuôn dang tai Mâu “Thông báo xuất kho”. Theo định kỳ hàng tháng (ngày 10 của tháng sau).

c) GC giữa các DNCX thì DNCX nhận GC làm TTHQ theo quy định đối với hàng GC cho thương nhân nước ngoài.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 102: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

6. Đối với HH của DNCX xuất vào nội địa để sửa chữa:a) Trước khi mang HH ra bên ngoài để sửa chữa, DNCX khai

thông tin xuất sửa chữa đến hệ thống HQ theo đúng khuôn dang tai Mâu “Thông báo xuất kho”, có nội dung: Lý do, thời gian sửa chữa. DNCX không phải đăng ký TK HQ;

b) Khi nhập lai hàng hóa, DNCX khai thông tin nhập hàng sửa chữa đến hệ thống Hải quan theo đúng khuôn dang tai Mâu “Thông báo nhập kho”;

c) Quá thời han đăng ký sửa chữa mà DNCX không đưa hàng trơ lai, nếu DNCX có văn bản giải trình lý do hợp lý, Chi cục trương Chi cục HQ quản lý DNCX xem xét gia han 01 lần theo thời han thoả thuận sửa chữa giữa các DN. Trường hợp không có lý do hợp lý thì xử lý theo hướng dân đối với hàng chuyển đôi mục đích sử dụng.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 103: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

7. Thủ tục khai báo đối với HH xuất kho có nguồn gốc NK quản lý theo mục đích sử dụng là tiêu dung:

a) Đối với HH xuất kho theo mục đích xuất tiêu dung:- DNCX khai báo thông tin Phiếu xuất kho theo đúng các tiêu chí

và khuôn dang quy định theo Mâu “Thông báo xuất kho”;- Cơ quan HQ tiếp nhận thông tin do DN khai đến để làm cơ sơ

theo dõi nhập – xuất – tồn đối với loai hàng hoá này.b) Đ/v HH xuất kho theo mục đích xuất tiêu dung nhưng đã thay

đôi sang mục đích khác (SX, đầu tư): VD: DNCX NK Thép để làm kệ đựng SP (tiêu dung), sau đó lai dung số HH này để SX ra Khuôn (đầu tư TSCĐ) or dung để SX SP (SX).

Khi xuất kho, DNCX khai báo thông tin xuất kho hàng nhập ban đầu và khai thông tin nhập kho hàng mới được hình thành theo Mâu “Thông báo nhập kho”, để HQ tiếp tục theo dõi. Định kỳ đến ngày 10 hàng tháng, phải khai thông tin HH xuất nhập của tháng trước đến HTXLDLĐT Hải quan.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 104: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

8. Thủ tục tiêu hủy đối với hàng hóa tai DNCX: a) Trách nhiệm của DNCX:- Trước khi tiêu hủy hàng, DNCX phải khai thông tin tiêu hủy

nguyên liệu, vật tư, sản phẩm, phế liệu, phế phẩm (trừ phế liệu đã tính trong định mức, ty lệ hao hụt), máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hoá tiêu dung, kèm văn bản cho phép tiêu hủy tai VN của Sơ TN&MT;

- Trường hợp hàng tiêu hủy là SP, phế phẩm, trước khi tiêu hủy, phải khai thông báo định mức của SP, phế phẩm;

- Đ/v SP, phế phẩm sau tiêu hủy được xử lý như sau:+ Nếu không còn giá trị thương mai và đưa ra bên ngoài xử lý:

DNCX thực hiện theo hướng dân tai khoản 9, Điều này.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 105: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

+ Nếu còn giá trị thương mai và bán vào nội địa: DN nội địa làm thủ tục như TTHQ đối với hợp đồng mua bán. DNCX không làm TTHQ. Thời han DN nội địa làm thủ tục chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày DNCX xuất hoá đơn bán hàng.

b) Trách nhiệm Chi cục Hải quan quản lý DNCX:

- Tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi thông tin của DNCX về việc đề nghị giám sát tiêu hủy NL, vật tư, sản phẩm, phế liệu, phế phẩm, MMTB, phương tiện vận tải, hàng hoá khác;

- Tiến hành giám sát việc tiêu hủy theo quy định.

c) Kết thúc tiêu hủy, các bên phải có BB giám sát tiêu hủy.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 106: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

9. Thủ tục giám sát HQ đối với phế liệu nằm trong ty lệ hao hụt, chất thải thu hồi trong quá trình SX của DNCX đưa đi tiêu hủy tai địa điểm ngoài DNCX (gọi chung là chất thải):

a) Việc vận chuyển và tiêu hủy chất thải phải thực hiện theo đúng quy định tai Luật Bảo vệ Môi trường và các văn bản hướng dân liên quan;

b) Cơ quan Hải quan không thực hiện niêm phong hải quan đối với phương tiện chứa chất thải khi vận chuyển chất thải đến địa điểm khác ngoài khu chế xuất, DNCX để xử lý;

c) Trước khi bàn giao chất thải cho người vận chuyển, DNCX (chủ phát sinh nguồn thải) thông báo với Chi cục HQ nơi quản lý DNCX biết thời gian bàn giao để HQ cử công chức đến làm nhiệm vụ kiểm tra giám sát;

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 107: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

d) Việc kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan đối với chất thải đưa đi tiêu hủy thực hiện như sau:

- Khi nhận được thông báo bằng văn bản của DN, Chi cục trương Chi cục HQ nơi quản lý DNCX cử công chức đến doanh nghiệp để làm nhiệm vụ kiểm tra giám sát;

- Công chức HQ kiểm tra, giám sát thực hiện:+ Kiểm tra giấy phép, hợp đồng vận chuyển, xử lý chất thải;Đối với chất thải nguy hai:. Kiểm tra Giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hai và

Giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hai của DN xử lý: Giấy phép phải còn hiệu lực, chất thải đưa đi xử lý phải phu hợp với chất thải được phép vận chuyển, xử lý trong GP;

. Kiểm tra sự phu hợp giữa hợp đồng vận chuyển, xử lý chất thải với hồ sơ, chứng từ, PTVT, giấy phép có liên quan.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 108: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Đối với chất thải thông thường:. Kiểm tra Giấy phép kinh doanh của đơn vị xử lý chất thải về

ngành nghề xử lý chất thải liên quan;. Kiểm tra sự phu hợp giữa hợp đồng vận chuyển, xử lý chất

thải với hồ sơ, chứng từ, giấy phép có liên quan.+ Kiểm tra chất thải của DNCX trước khi bàn giao cho người

vận chuyển (chất thải để bàn giao phải không lân phế liệu chưa tính trong ty lệ hao hụt của định mức sản phẩm, phế phẩm còn sử dụng được và các hàng hóa khác);

+ Thực hiện giám sát đưa chất thải vào phương tiện vận chuyển chất thải giám sát việc vận chuyển chất thải ra khỏi ranh giới khu chế xuất, DNCX;

+ Lập BB kiểm tra, giám sát có xác nhận của DNCX, người vận chuyển chất thải; BB lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 109: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

đ) Khi nhận được chứng từ chất thải nguy hai từ chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hai, DNCX (chủ nguồn thải) sao liên số 4 chứng từ chất thải nguy hai gửi cho Chi cục Hải quan nơi quản lý DNCX.

Điều 43. Thủ tục thanh lý hàng hóa: Các hình thức thanh lý, hàng hóa thuộc diện thanh lý, điều

kiện thanh lý, hồ sơ thanh lý, HH NK vào của DNCX thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ TM (nay là Bộ Công Thương).

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 110: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

1. Thủ tục thanh lý:

a) Thanh lý theo hình thức xuất khẩu: thủ tục thực hiện như quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 44 Thông tư này;

b) Thanh lý theo hình thức nhượng bán tại thị trường Việt Nam: thủ tục thực hiện như quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 4 Điều 44 Thông tư này;

c) Thanh lý theo hình thức cho, biếu, tặng tại VN: thủ tục thực hiện như quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 44 Thông tư này;

d) Thanh lý theo hình thức tiêu huy: thủ tục tiêu huy thực hiện như quy định tại Khoản 8, Điều 44 Thông tư này.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 111: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

2. Khi khai báo trên tờ khai xuất khẩu hoặc "Thông tin chứng từ thanh lý TSCĐ" hoặc "Thông báo xuất kho" đến cơ quan HQ, DNCX khai rõ nguồn nhập khẩu của hàng hóa thanh lý, xuất khẩu thống nhất với danh mục hàng hóa XNK đã đăng ký với cơ quan Hải quan.

Điều 44. Chế độ báo cáo và kiểm tra đối với HH NK, XK của DNCX và kiểm tra sổ sách hàng hoá tồn kho

1. Quy định chung:Báo cáo hàng hóa tồn kho theo quý hoặc theo năm được lập

theo từng mục đích sử dụng khi NK vào DNCX.2. Điều kiện áp dụng chế độ báo cáo và thời han báo cáo:a) Đối với DNCX đáp ứng các điều kiện sau đây thì được áp

dụng chế độ báo cáo nhập - xuất - tồn thực tế theo năm dương lịch. Các điều kiện bao gồm:

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 112: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

- DN chấp hành tốt pháp luật về HQ, pháp luật về thuế liên tục trong thời han 36 tháng tính đến thời điểm xem xét;

- Doanh nghiệp có hệ thống công nghệ thông tin để quản lý toàn bộ dữ liệu về hoat động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, giao nhận hàng hoá đáp ứng các yêu cầu quản lý theo dõi hàng hoá nhập - xuất - tồn thực tế;

- Xây dựng quy chế phối hợp chặt che giữa bộ phận quản lý kho với bộ phận làm thủ tục xuất nhập khẩu;

- Chấp hành yêu cầu kiểm tra, thẩm định sự tuân thủ định kỳ theo kế hoach có thông báo trước hoặc yêu cầu kiểm tra đột xuất của cơ quan Hải quan;

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 113: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

b) Đối với DNCX chưa đáp ứng đk quy định tai điểm a khoản 2 Điều này, phải thực hiện chế độ báo cáo nhập - xuất - tồn thực tế hàng quý và cuối mỗi năm. Thời han báo cáo chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý sau đ/v báo cáo quý và chậm nhất vào ngày cuối quý I năm sau đ/v báo cáo năm.

3. Thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng chế độ báo cáo theo quý hoặc theo năm:

a) DNCX đề nghị bằng VB và nộp các chứng từ nêu tai điểm a khoản 2 tai Chi cục HQ nơi quản lý DNCX, chậm nhất trong thời han 5 ngày, Chi cục trương Chi cục HQ nơi quản lý DNCX xem xét, QĐ và thông báo bằng VB đến DNCX biết. Thời điểm áp dụng chế độ báo cáo theo năm được áp dụng ngay trong năm DN đề nghị và thoả mãn các đk quy định.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 114: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

b) Trong quá trình hoat động, nếu DNCX không đáp ứng được một trong các điều kiện theo điểm a khoản 2 Điều này, Chi cục trương Chi cục HQ nơi quản lý DNCX se quyết định đình chỉ việc áp dụng thời han báo cáo theo năm và chuyển sang thời han báo cáo theo quý. DNCX phải thực hiện việc báo cáo từ thời điểm kết thúc của kỳ báo cáo trước đến quý của tháng bị đình chỉ.

Ví dụ: Thời gian quyết định đình chỉ việc áp dụng thời han báo cáo theo năm là tháng 4, thì DNCX phải thực hiện chế độ báo cáo theo quý là quý II. Số liệu báo cáo quý II này được tính từ số tồn cuối năm trước đến hết quý II (tháng 6) của năm hiện tai.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 115: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

4. Trách nhiệm báo cáo của DNCX:a) Định kỳ hàng quý hoặc định kỳ hàng năm hoặc đột xuất

khi cơ quan HQ có yêu cầu, DNCX tao thông tin báo cáo hàng hoá nhập khẩu, xuất khẩu, thanh lý, tồn kho theo sô sách và tồn kho thực tế theo sô sách kế toán của DNCX, được quản lý theo từng mục đích sử dụng (sản xuất, đầu tư, tiêu dung), trong đó bao gồm cả nguyên vật liệu tồn dưới dang sản phẩm dơ dang đang nằm trên dây chuyển sản xuất; sản phẩm tồn kho chưa xuất khẩu; hàng đang đi trên đường; hàng gửi bán hộ và hàng hoá khác thuộc sơ hữu của DNCX, gửi tới Chi cục Hải quan nơi quản lý DNCX;

b) Trường hợp số liệu hàng hoá tồn kho có sai lệch giữa thực tế và sô sách, trong thời han 15 ngày, DNCX tao thông tin giải trình chi tiết lượng tồn kho chênh lệch, kèm các chứng từ, sô sách, báo cáo chứng minh.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 116: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

5. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý DNCX:a) Định kỳ hàng quý hoặc định kỳ cuối mỗi năm hoặc khi có

nghi vấn đột xuất, Chi cục Hải quan quản lý DNCX theo dõi số liệu hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và thanh khoản số liệu, xác định số lượng hàng hoá tồn theo dõi trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan Hải quan.

Căn cứ số liệu hàng hoá tồn do doanh nghiệp khai đến, Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan sẽ tự động đối chiếu với số liệu hàng hoá tồn theo dõi tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX, để xác định số liệu chênh lệch giữa hàng hóa tồn theo sổ sách và tồn thực tế theo sổ sách kế toán của DNCX với hàng hoá tồn theo sổ sách của cơ quan Hải quan.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 117: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

b) Trong thời han 30 ngày – báo cáo quý hoặc trong thời han 60 ngày – báo cáo năm, Hải quan có trách nhiệm thông báo đến DNCX theo các trường hợp sau:

b1) Trường hợp không có chênh lệch số liệu giữa sô sách và tồn thực tế của DNCX với sô sách của Hải quan, chấp nhận thanh khoản và phản hồi cho DNCX;

b2) Trường hợp có chênh lệch số liệu giữa sô sách và tồn thực tế của DNCX với sô sách của Hải quan, Hải quan gửi "Bảng tông hợp chênh lệch giữa hàng hóa tồn kho thực tế với sô sách” để yêu cầu giải trình.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 118: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Trong thời han 15 ngày kể từ ngày nhận được giải trình chênh lệch số liệu của DNCX, cơ quan HQ xử lý như sau:

- Trường hợp giải trình có cơ sơ hợp lý, chấp nhận thanh khoản và phản hồi cho DNCX;

- Trường hợp giải trình chưa có cơ sơ hợp lý, DNCX nộp bản sao y, xuất trình bản chính từ một đến toàn bộ các chứng từ, sô sách, báo cáo dưới đây:

+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;+ Sô kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan;+ Báo cáo kế toán năm;+ Các chứng từ khác liên quan đến HH NK, XK (nếu có).

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 119: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Trong thời han 15 ngày kể từ ngày nhận được các chứng từ do DNCX nộp, xuất trình, cơ quan HQ xử lý như sau:

- Khi có đủ căn cứ xác định sai sót qua kết quả kiểm tra số liệu hàng tồn kho thực tế theo sô sách kế toán của DNCX, Chi cục HQ nơi quản lý DNCX tiến hành các biện pháp: Xử lý VPHC về hải quan, thực hiện việc ấn định thuế theo quy định và phản hồi cho DNCX.

- Trường hợp qua kết quả kiểm tra số liệu hàng tồn kho thực tế theo sô sách kế toán của DNCX mà chưa đủ căn cứ để xác định sai sót của DNCX, Chi cục trương Chi cục HQ nơi quản lý DNCX quyết định kiểm tra thực tế hàng tồn kho hoặc chuyển hồ sơ sang KTSTQ theo quy định.

IV. TTHQĐT HH XNK CỦA DNCX (ĐIỀU 38 – 44)

Page 120: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 45. TTHQ đối với hàng hóa NK tạo TSCĐ; nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phục vụ sản xuất của dự án đầu tư, dự án ƯĐĐT (Đ69 TT222):

Về cơ bản, TTHQ trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại T.tư 194; Tuy nhiên, theo T.tư 196 thì đây là 01 trong những trường hợp được làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi xây dựng dự án đầu tư. Đồng thời, T.tư 196 cũng quy định cụ thể thủ tục thanh lý, theo đó:

- DN có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh ly; danh mục hàng hóa đề nghị thanh lý (gồm tên gọi, ký mã hiệu, lượng hàng cần thanh lý, thuộc TK NK số, ngày, tháng, năm) và quyết định thành lập Hội đồng thanh lý gửi cơ quan HQ nơi đăng ký DMMT.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 121: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Điều 45. (tt):

- Trường hợp thanh lý theo hình thức XK thì DN mở tờ khai XK; Nếu thanh lý theo hình thức nhượng bán tại thị trường VN, cho, biếu, tặng thì việc kê khai, tính thuế thực hiện theo quy định và không phải mở tờ khai mới.

- Trường hợp tiêu hủy, DN chủ động tổ chức việc tiêu huỷ và chịu trách nhiệm tác động với môi trường. Cơ quan HQ giám sát quá trình tiêu huỷ, sau khi kết thúc, lập biên bản xác nhận. Biên bản phải có chữ ký của giám đốc DN (hoặc người được uỷ quyền), đóng dấu của DN; chữ ký, ghi rõ họ tên công chức HQ và các bên liên quan giám sát.

Page 122: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 47. TTHQ hàng hóa XK, NK tại chỗ (Đ71 TT222)1. Căn cứ để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗa) Hợp đồng XK, HĐGC, hợp đồng thuê mượn có điều khoản

ghi rõ hàng hóa được giao cho người nhận hàng tại VN;b) Hợp đồng NK, HĐGC, hợp đồng thuê mượn có điều khoản

ghi rõ hàng hóa được nhận từ người giao hàng tại VN;c) Đối với SP GC; MMTB thuê hoặc mượn; NL, phụ liệu, vật

tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc HĐGC: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 33 NĐ 12/2006/NĐ-CP;

d) Đối với hàng hóa của DN có vốn đầu tư nước ngoài: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công thương.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 123: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 47. TTHQ đối với hàng hóa XK, NK tại chỗ (tt): 2. Địa điểm và thời hạn làm TTHQ XK, NK tại chỗ: a) Địa điểm làm TTHQ: TTHQ XK, NK tại chỗ thực hiện tại

Chi cục HQ thuận tiện nhất do DN lựa chọn và theo quy định của từng loại hình. DN XK, NK TC quy định tại Điều này phải thực hiện TTHQ điện tử.

b) Thời hạn làm thủ tục hải quan: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày DN XK-TC giao hàng hóa,

DN NK-TC phải làm TTHQ; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày DN NK-TC đã làm xong TTHQ, DN XK-TC phải làm TTHQ. Nếu quá thời hạn trên, DN XK, NK TC chưa làm TTHQ, cơ quan HQ lập BB, xử phạt VPHC, làm tiếp TTHQ.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 124: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 47. TTHQ đối với hàng hóa XK, NK tại chỗ (tt): 3. Thủ tục hải quan (cả 2 bên đều làm thủ tục điện tử): a) Trách nhiệm của DN XK: - Giao hàng hóa và các giấy tờ khác theo quy định đối với

hàng XK, NK (trừ B/L) cho DN NK; - Khai báo thông tin tờ khai XKTC sau khi nhận được bản

chụp Thông báo về việc hoàn thành thủ tục NKTC và làm thủ tục XK tại Chi cục HQ làm thủ tục XK theo quy định.

- Hồ sơ phải nộp/xuất trình khi cơ quan HQ có yêu cầu: + Tờ khai XK-TC: 02 bản chính; + Thông báo về việc hoàn thành thủ tục NK-TC: 01 bản

chụp của doanh nghiệp NK;

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 125: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 47. TTHQ đối với hàng hóa XK, NK tại chỗ (tt):

+ Hợp đồng mua bán HH có chỉ định giao hàng tại VN (đối với người XK), Hợp đồng mua bán HH hoặc HĐGC có chỉ định nhận hàng tại VN (đối với người NK), hợp đồng thuê, mượn: 01 bản chụp;

+ Hóa đơn XK do DN XK lập (liên giao khách hàng): 01 bản chụp;

+ Các giấy tờ khác theo quy định (trừ B/L).

b) Trách nhiệm của DN NK:

- Khai báo thông tin tờ khai NK tại chỗ điện tử và làm thủ tục hải quan theo quy định;

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 126: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 47. TTHQ đối với hàng hóa XK, NK tại chỗ (tt): - Hồ sơ phải nộp/xuất trình khi có yêu cầu: + Tờ khai NK-TC: 02 bản chính; + Hợp đồng mua bán HH có chỉ định giao hàng tại VN (đ/v

người XK), HĐMB HH hoặc HĐGC có chỉ định nhận hàng tại VN (đ/v người NK), HĐ thuê, mượn: 01 bản chụp;

+ Các giấy tờ khác theo quy định (trừ B/L). - Sau khi làm xong thủ tục NK, chuyển bản chụp Thông báo

về việc hoàn thành thủ tục NKTC cho DN XK. c) Trách nhiệm của cơ quan HQ làm thủ tục NK: - Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai HQ điện

tử theo quy định, phù hợp với từng loại hình, kiểm tra tính thuế (nếu có).

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 127: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 47. TTHQ đối với hàng hóa XK, NK tại chỗ (tt): - Thông báo việc hoàn thành thủ tục NK TC cho cơ quan

Thuế quản lý trực tiếp DN NKTC biết để theo dõi và gửi cho DNNK TC 01 bản.

- Lưu chứng từ DN nộp, trả các chứng từ DN xuất trình; - Thông báo cho Chi cục HQ làm thủ tục XK về TK đã hoàn

thành thủ tục qua Hệ thống XLDLĐT HQ (nếu HT đáp ứng). d) Trách nhiệm của cơ quan HQ làm thủ tục XK: - Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai HQĐT theo

quy định, phù hợp từng loại hình, kiểm tra tính thuế (nếu có); - Lưu chứng từ DN nộp, trả các chứng từ DN xuất trình; - Hàng XKTC được miên kiểm tra thực tế hàng hoá. 4. Trường hợp DN XKTC và DNNKTC đều làm thủ tục tại

một Chi cục HQ, thì Chi cục HQ này thực hiện TTHQ cho cả phần HQ làm thủ tục XK và HQ làm thủ tục NK.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 128: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 48. TTHQ hàng đã XK nhưng bị trả lại (Đ72 TT222): 1. Các trường hợp hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại: - Tạm nhập hàng trả lại để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất; - Tái nhập hàng trả lại để tiêu thụ nội địa (không áp dụng đối

với hàng GC cho doanh nghiệp nước ngoài); - Tái nhập hàng trả lại để tiêu hủy (không áp dụng đối với hàng

GC cho doanh nghiệp nước ngoài); - Tạm nhập hàng trả lại để tái xuất đối tác nước ngoài khác. 2. Nơi làm thủ tục hải quan: - Chi cục Hải quan đã làm thủ tục XK hàng hóa đó. Trường

hợp hàng trả lại về VN qua CK khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục XK;

- Trường hợp một lô hàng bị trả lại là hàng hóa của nhiều lô hàng XK thì thủ tục tái nhập được thực hiện tại một trong những Chi cục HQ đã làm thủ tục XK hàng hóa đó;

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 129: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 48. TTHQ hàng đã XK nhưng bị trả lạị (tt); - Hàng hóa sau khi tái chế được làm thủ tục tái xuất tại Chi

cục HQ nơi đã làm thủ tục tái nhập hàng hóa đó. Trường hợp Chi cục HQ làm thủ tục tái nhập và tái xuất hàng hóa là Chi cục HQ ngoài CK thì hàng hóa được thực hiện theo thủ tục đối với hàng hóa XK, NK chuyển CK.

3. Thời hạn tái chế, tiêu hủy: - Đối với hàng tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do DN

đăng ký nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập; quá thời hạn đăng ký mà chưa tái xuất thì phải nộp thuế.

a) Đối với hàng tái nhập để tiêu hủy thì thời hạn tiêu hủy do DN đăng ký nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày tái nhập; quá thời hạn đăng ký mà chưa tiêu hủy thì phải nộp thuế.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 130: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 48. TTHQ hàng đã XK nhưng bị trả lạị (tt); 4. Thủ tục nhập khẩu hàng trả lại: - Hồ sơ hải quan gồm: + Văn bản đề nghị tái nhập, nêu rõ tờ khai XK, đã được xét

hoàn thuế, không thu thuế và khấu trừ thuế GTGT đầu vào chưa? (ghi số QĐ hoàn thuế, KTT), lý do tái nhập (tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy, tái xuất; hàng NK để tái chế phải ghi rõ địa điểm tái chế, thời gian tái chế, cách thức tái chế, những hao hụt sau khi tái chế): nộp 01 bản chính;

+ Tờ khai NK (thể hiện thông tin về số, ngày của tờ khai XK trước đó), bản kê chi tiết hàng hóa, vận tải đơn: như đối với hàng hóa nhập khẩu theo Hợp đồng mua bán;

+ TK XK trước đây: nộp 1 bản chụp, xuất trình bản chính; + VB của nước ngoài (điện báo, telex, fax, thông điệp dữ

liệu) thông báo hàng bị trả lại (nếu có): nộp 01bản chụp.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 131: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 48. TTHQ hàng đã XK nhưng bị trả lạị (tt); - Cơ quan HQ làm thủ tục NK theo Hợp đồng mua bán hàng

hóa (trừ giấy phép). Hàng tái nhập phải kiểm tra thực tế hàng hóa. Công chức kiểm tra HH phải đối chiếu HH NK với mẫu lưu nguyên liệu (loại hình gia công, SXXK) và HH mô tả trên TK XK; lấy mẫu hàng tái nhập hoặc chụp hình (nếu không thể lấy mẫu) để đối chiếu khi tái xuất.

5. Thủ tục tái xuất hàng hoá: - Hồ sơ hải quan gồm: + Tờ khai XK in (thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai

tạm nhập khẩu trước đó): nộp 02 bản chính; + Tờ khai HQ điện tử NK in trước đây: nộp 01 bản chụp.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 132: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 48. TTHQ hàng đã XK nhưng bị trả lạị (tt);b) Cơ quan Hải quan làm thủ tục như HH XK theo hợp đồng

mua bán hàng hóa. Hàng tái xuất phải kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan làm nhiệm vụ kiểm tra HH phải đối chiếu thực tế hàng tái xuất với mẫu HH khi tái nhập (hoặc hình ảnh chụp khi làm thủ tục tái nhập);

- Nếu hàng tái chế không tái xuất được thì DN phải có văn bản gửi Chi cục HQ làm thủ tục tái nhập giải trình rõ lý do không tái xuất được, trên cơ sở đó đề xuất Chi cục HQ làm thủ tục tái nhập xem xét, chấp nhận các hình thức xử lý sau:

+ Đối với sản phẩm tái chế là hàng gia công: . Làm TTHQ theo hình thức XK, NK TC để tiêu thụ nội địa,

nếu đáp ứng đủ điều kiện như đối với XK, NK TC sản phẩm gia công quy định tại NĐ 12/2006/NĐ-CP; hoặc

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 133: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 48. TTHQ hàng đã XK nhưng bị trả lạị (tt);

. Tiêu hủy, nếu bên thuê gia công đề nghị được tiêu hủy tại VN và được cơ quan có thẩm quyền về quản lý môi trường cho phép tiêu hủy tại Việt Nam.

+ Đối với SP tái chế không phải là hàng GC thì chuyển tiêu thụ nội địa như hàng tái nhập để tiêu thụ nội địa.

6. Trường hợp hàng tái nhập là sản phẩm XK được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư NK; hàng hóa kinh doanh thuộc đối tượng được hoàn thuế NK, thuế XK như các trường hợp nêu tại điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 5 hoặc trường hợp quá thời hạn nêu tại khoản 3 Điều này thì xử lý thuế theo quy định tại khoản 7 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 134: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 49. TTHQ HH đã NK nhưng phải xuất trả (Đ73 TT222):1. Các hình thức xuất trả hàng nhập khẩu:- Xuất trả lại cho chủ hàng nước ngoài đã bán lô hàng này;- Xuất cho đối tác nước ngoài khác.2. Nơi làm thủ tục xuất trả: Chi cục HQ đã làm thủ tục NK lô

hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất.

3. Hồ sơ hải quan gồm:- Văn bản giải trình của DN về việc xuất trả hàng;- Tờ khai XXK in (thể hiện thông tin về số, ngày, số lượng tái

xuất của từng tờ khai NK trước đây): nộp 02 bản chính;- TK NK in trước đây: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính;

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 135: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT

Điều 49. TTHQ HH đã NK nhưng phải xuất trả (tt): - Văn bản chấp thuận nhận lại hàng (gồm điện báo, telex, fax,

thông điệp dữ liệu) của chủ hàng nước ngoài (nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này): nộp 01 bản chính hoặc bản chụp; hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan): nộp 01 bản chụp.

4. TTHQ thực hiện như hàng XK theo Hợp đồng mua bán. Hàng xuất trả phải kiểm tra thực tế. Công chức kiểm tra HH phải đối chiếu mẫu lưu khi NK (nếu có); đối chiếu mô tả HH trên tờ khai NK với thực tế HH tái xuất; ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại HH XK và việc xác định sự phù hợp giữa HH thực XK với HH đã NK trước đây.

V. TTHQĐT ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Page 136: Tài liệu triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT