Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
STinfo .6. March 2011
�Thế Giới Dữ Liệu
STinfo .6. March 2011
Khẳng định “phái yếu” nhưng không yếuNgày càng xuất hiện nhiều phụ nữ giữ vị trí cao trong xã hội, kể cả làm nguyên thủ quốc gia. Tỉ lệ phụ nữ có mặt trong quốc hội trên thế giới năm 1995 là 10%, đến 2009 tăng lên 17%. Ở Việt Nam, Quốc hội khóa X, XI, XII có tỉ lệ phụ nữ trong quốc hội trên 25%, dẫn đầu châu Á về tỉ lệ nữ giữ ghế trong nghị trường. Trong gia đình, phụ nữ giữ vai trò quan trọng của người “xây tổ ấm”, là người quyết định chủ yếu cho các khoản chi tiêu trong gia đình.
Tỉ lệ phụ nữ trong quốc hội
Vùng lãnh thổ 1995 %
1999 %
2009 %
Thế giới 10 11 17Bắc Phi 4 3 10Nam Phi 12 14 24Đông, Trung và Tây Phi 8 9 16Trung Á 8 8 19Đông Á 12 13 14Nam Á 5 5 16Tây Á 4 5 9Vùng Caribbean 13 13 17Trung Mỹ 10 13 19Nam Mỹ 9 13 20Đông Âu 9 10 17Tây Âu 20 23 29Những vùng phát triển hơn 12 18 22
Kể chuyện phụ nữ
kim loan
Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội khóa XII của Việt Nam là 25,76%, xếp thứ 34/193 quốc gia.
Tỉ lệ phụ nữ Việt Nam trong quốc hội
2,5
13,5413,69
29,76 32,21
26,53
21,7718,15
18,48
26,22 27,31
25,76
35
30
25
20
15
10
5
0Khóa XII
Khóa XI
Khóa X
Khóa IX
Khóa VIII
Khóa VII
Khóa VI
Khóa V
Khóa IV
Khóa III
Khóa II
Khóa I
%
Tổng thống Ấn Độ Pratibha Patil
Thủ tướng Đức Angela Merkel
STinfo .7. March 2011STinfo .7. March 2011
World of Data�
Vai trò của phụ nữ trong sự tồn tại và phát triển của loài người không ai có thể phủ nhận. Phụ nữ ngày nay đã chứng minh không thua nam giới trong nhiều lĩnh vực, thế nhưng ở đâu đó, thân phận người phụ nữ vẫn
còn nhiều điều cần quan tâm hơn nữa.
Các nước có tỉ lệ cao về phụ nữ giữ ghế Bộ trưởng, 2008
Quốc gia %Phần Lan 58Na Uy 56Grenada 50Thụy Điển 48Pháp 47Nam Phi 45Tây Ban Nha 44Thụy Sĩ 43Chi Lê 41El Salvador 39
0% 5% 10% 15% 20%
Hạ Sahara, Châu Phi
Những vùng phát triển khác
Tây Âu
Ðông Âu
Nam Mỹ
Trung Mỹ
Caribbean
Tây Á)
Ðông Nam Á
Tỉ lệ phụ nữ giữ ghế Thị trưởng ở một số nước, 2003-2008
0% 10% 20% 30% 40%
Tây Âu
Nam Phi
Nam Mỹ
Trung Mỹ
Caribbean
Ðông, Trung và Tây Phi
Ðông Nam Á
Nam Á
Tây Á
Ðông Á
Ðông Âu
Châu Ðại Dương
Bắc Phi
Trung Á
Thế giới
Những vùng phát triển khác
Tỉ lệ phụ nữ giữ ghế Bộ trưởng ở một số nước
20081998
Tỉ lệ nữ (tuổi 15-49 có gia đình) quyết định chi tiêu trong gia đình, 2003-2008
Vùng lãnh thổ Chi tiêu hàng ngày trong gia đình
%
Mua sắm vật dụng có giá trị
%Châu Phi 61 47
Hạ Sahara châu Phi 60 46
Châu Á 73 66
Mỹ La tinh và vùng Caribean 82 71
Bộ trưởng Y tế Iran Bà Marzieh Vahid Dastjerdi
Bộ trưởng giáo dục Phần Lan Henna Virkkunen
Bộ trưởng An ninh Nội địa Mỹ Janet Napolitano
�Thế Giới Dữ Liệu
STinfo .8. March 2011
Vẫn phải vất vả lo toan việc gia đình
Dù tham gia việc ngoài xã hội ngày càng nhiều hơn, thậm chí ở những vị trí lãnh đạo cấp cao nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian để chăm lo việc gia đình, dao động từ gần 4 giờ đến 6 giờ/ngày. Phụ nữ Mỹ Latinh mất khoảng 6 giờ cho việc nhà, phụ nữ châu Á cũng mất xấp xỉ 5 giờ, còn phụ nữ châu Phi mất gần 4 giờ cho việc nhà. Nếu cộng thêm 8 giờ làm việc nơi công sở thì thời gian làm việc của nữ giới bình quân ít nhất là 13 giờ trong ngày. Một nữ công chức ở TP. HCM, có khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc khoảng 5 cây số, để giải quyết việc nhà và việc cơ quan thường phải thức dậy từ 5,30 giờ sáng và xong việc trong ngày sớm nhất là 19 giờ!.
Châu Phi
Số giờ/ngày
Những vùng phát triển
Châu Á Châu Mỹ Latinh
6
5
4
3
2
1
0
Nữ Nam
So sánh thời gian phải đảm đương việc nhà giữa nam và nữ
Giờ/ngày
Chuẩn bị bữa ãn
Dọn vệ sinh
Chăm sóc nhà cửa
Mua sắm
2:00
1:45
1:30
1:15
1:00
0:45
0:30
0:15
0:00
Nữ Nam
So sánh thời gian dành cho các việc trong gia đình giữa nam và nữ ở các nước châu Á
So sánh thời gian dành cho các việc trong gia đình giữa nam và nữ ở các nước phát triển
Giờ/ngày
Chuẩn bị bữa ãn
Dọn vệ sinh
Chăm sóc nhà cửa
Mua sắm
1:45
1:30
1:15
1:00
0:45
0:30
0:15
0:00
Nữ Nam
STinfo .9. March 2011
World of Data�
Vất vả nhưng không được yên thânĐược cho là phái yếu và phụ nữ thường được nghe “không đánh phụ nữ dù chỉ bằng một cành hoa”, thế nhưng thực tế không chỉ có màu hồng và hiện tượng phụ nữ bị bạo hành đến nay vẫn còn phổ biến trên thế giới, có thể bị một hoặc nhiều dạng cùng lúc như bị bạo hành thể xác, tinh thần, tình dục và cả kinh tế…Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành thể xác ít nhất một lần trong đời, dao động từ 12% - 59% tùy thuộc vào nơi họ sinh sống. Chỉ số này ở Campuchia là 23%, Ấn Độ - 21%, Philippine - 15%, Trung Quốc và Hồng Kông là 12%, hơn 40% phụ nữ tại Phần Lan, Úc, Bangladesh, .... còn ở Zambia tỉ lệ phụ nữ bị bạo hành khá cao - khoảng 60%. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu từ 4.561 phụ nữ, có đến 31,5% bị bạo hành thể xác, trong đó có cả phụ nữ có trình độ đại học và cao đẳng!. Các lý do để phụ nữ bị bạo hành rất “không chính đáng” như nấu cháy thức ăn, tranh cãi, từ chối quan hệ tình dục, đi ra ngoài không xin phép chồng, xao lãng việc chăm sóc con... Những công việc hàng ngày này lẽ ra cần có sự chia sẻ và thống nhất phân công trong gia đình, thế nhưng lại được quy về “trách nhiệm của phụ nữ”.
China
, Hon
gKon
g SAR
Azerb
aijan
Philip
pines
Italy
Fran
ce
India
Camb
odia
Dom
inica
n Rep
.
Rep.
of M
oldov
aSw
itzerl
and
Polan
dNi
carag
uaEg
ypt
Halti
Germ
any
Denm
ark
Mex
icoCo
lombia
Finlan
d
Costa
Rica
Peru
Austr
alia
Moz
ambiq
ue
Czec
h Rep
ublic
Zamb
ia
%70
60
50
40
30
20
10
0
Tỉ lệ phụ nữ bị chồng bạo hành thể xác ít nhất một lần đời, 1995-2006
%70
60
50
40
30
20
10
0
China
, Hon
gKon
g SAR
Cana
daAl
bani
aSw
itzerl
and
Philip
pines
Italy
Azerb
aijan
Japan
- city
Polan
dRe
publi
c of K
orea
Camb
odia
Finlan
dM
aldive
sIn
diaEn
gland
and W
ales
Parag
uay
Denm
arkAz
erbaij
anDo
min
ican R
epub
licSe
rbia
- city
Thail
and -
city
Mex
icoRe
publi
c of M
oldov
aAu
strali
aBr
azil -
city
Germ
any
Halti
New
Zeala
nd - c
ityNi
carag
uaNa
mibi
a - ci
tyEc
uado
rLit
hianu
aUn
ited R
ep. o
f Tan
zani
a - ci
tyCo
sta R
icaBz
aril -
prov
ince
Thail
and -
prov
ince
Egyp
tCz
ech R
epub
licBo
livia
(Plur
inatio
nal S
tate o
f )M
ozam
bique
New
Zeala
nd - p
rovin
ceTu
rkey
Bang
ladesh
- city
Sam
oaBa
nglad
esh - p
rovin
cePe
ruCo
lumbia
Solom
on Is
lands
Unite
d Rep
. of T
anza
nia -
prov
ince
Zamb
iaPe
ru - c
ityEt
hiopia
- pro
vince
Peru
- pro
vince
Tỉ lệ phụ nữ bị cưỡng bức tình dục ít nhất một lần trong đời, 1995-2006
STinfo .10. March 2011
�Thế Giới Dữ Liệu
Tỉ lệ phụ nữ bị đánh đập vì các lý do: nấu cháy thức ăn, tranh cãi, từ chối quan hệ tình dục
(1999-2005)
Tỉ lệ phụ nữ bị đánh đập vì các lý do: đi ra ngoài không xin phép chồng, xao lãng việc chăm sóc con
(1999-2005)
Ra ngoài không xin phép chồngXao lãng việc chăm sóc con
Ra ngoài không xin phép chồngXao lãng việc chăm sóc con
80%70%60%50%40%30%20%10%0%
Dominican RepublicBolivia (Plurinational State of)
NicaraguaRepublic of Moldova
NepalPhilippines
ArmeniaMadagascar
IndonesiaMalawi
RwandaHaiti
BeninGhana
LesothoCameroon
TurkmenistanZimbabwe
UgandaUnited Republic of Tanzania
KenyaEgypt
MozambiqueBurkina Faso
NigeriaMoroccoEthiopiaSenegalZambiaEritreaGuinea
MaliJordan
Làm cháy thức ănTranh cãiTừ chối quan hệ tình dục
Làm cháy thức ănTranh cãiTừ chối quan hệ tình dục
Làm cháy thức ănTranh cãiTừ chối quan hệ tình dục
Làm cháy thức ănTranh cãiTừ chối quan hệ tình dục
80%70%60%50%40%30%20%10%0%
Dominican RepublicBolivia (Plurinational State of)
NicaraguaRepublic of Moldova
NepalPhilippines
ArmeniaMadagascar
IndonesiaMalawi
RwandaHaiti
BeninGhana
LesothoCameroon
TurkmenistanZimbabwe
UgandaUnited Republic of Tanzania
KenyaEgypt
MozambiqueBurkina Faso
NigeriaMoroccoEthiopiaSenegalZambiaEritreaGuinea
MaliJordan
Tỉ lệ phụ nữ Việt Nam bị chồng bạo hành thể xác chia theo trình độ học vấn
Chưa học hết lớp 1
Tiểu học Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Đại học, Cao đẳng…
%40353025201510
50
Tỉ lệ phụ nữ Việt Nam bị chồng bạo hành thể xác
%40353025201510
50
40-44 45-49 50-54 55-6035-3930-3425-2918-24Độ tuổi
World of Data�
STinfo .11. March 2011
40-44 45-49 50-54 55-6035-3930-3425-2918-24Độ tuổi
%20
15
10
5
0Chưa học hết
lớp 1Tiểu học Trung học
cơ sởTrung học
phổ thông...Đại học,
Cao đẳng…
%20
15
10
5
0
Tỉ lệ phụ nữ Việt Nam bị chồng gây bạo lực tình dục
Tỉ lệ phụ nữ Việt Nam bị chồng gây bạo lực tình dục chia theo trình độ học vấn
Tham khảo số lượng nam và nữ trên thế giới
Phát triển dân số nam và nữ ở một số nước châu Á
Quốc gia Năm 1950 (Đvt: 1.000)
Năm 1980 (Đvt: 1.000)
Năm 2010 (Đvt: 1.000)
Số nam/100 nữ (2010)
Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam
Trung Quốc 261.847 283.104 475.493 505.435 651.304 702.843 108
Ấn Độ 178.748 193.108 332.121 360.517 587.266 627.198 107
Malaysia 2.966 3.144 6.835 6.929 13.744 14.170 103
Philippines 10.063 9.943 23.858 24.254 46.467 47.149 101
Singapore 493 529 1.182 1.232 2.408 2.429 101
Lào 845 821 1.629 1.608 3.223 3.213 100
Indonesia 38.880 38.271 73.110 73.472 116.455 116.062 100
Việt Nam 13.757 13.610 27.444 25.874 45.018 44.011 98
Thái Lan 10.270 10.337 23.593 23.671 34.639 33.501 97
Campuchia 2.173 2.173 3.623 3.124 7.679 7.374 96
Myanmar 8.651 8.507 16.970 16.590 25.839 24.657 95
Chênh lệch số nam và nữ theo độ tuổi trên thế giới, 2010Bạo lực chồng chất trong đời phụ nữ Việt Nam
do chồng gây nên
Chỉ bạo lực thể xác 24,5%
Thể xác + Tình dục
6,9%
Chỉ bạo lực tình dục
3,0%
Tuổi100+
95-9990-9485-8980-8475-7970-7465-6960-5455-5950-5445-4940-4435-3930-3425-2920-2415-1910-14
5-90-4
30 302010020 10
Nam Nữ
Triệu
(Nguồn tham khảo: United Nations - The World’s Women 2010 Trend and Statistics; Tổng cục Thống kê - Kết quả nghiên cứu quốc gia về bạo lực gia đình đối với phụ nữ ở Việt Nam, 2010 - các số liệu từ khảo sát được tiến hành từ 12/2009 đến 01/2010; http://www.nongnghiep.vn )