12

THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện
Page 2: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện
Page 3: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA

TH¦ MôC §ÞA CHÝ CHUY£N §Ò

SẮC MÀU VĂN HÓA TÀY

NĂM 2016

Page 4: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

MỤC LỤC

NỘI DUNG

TRANG

Lời giới thiệu ………………….…………....................................................

Phần I. Dân tộc học, lễ nghi, phong tục, tập quán...................................... 1

1. Dân tộc học................................................................................................. 1

2. Lễ nghi, phong tục, tập quán.................................................................... 11

Phần II. Trang phục, nghệ thuật, ẩm thực.................................................. 52

1. Trang phục…………................................................................................. 52

2. Nghệ thuật…….….…………......…………………………….………...... 65

2.1 Kiến trúc, hội họa…….………...……………......……….....………...... 65

2.2 Âm nhạc, múa…….……......………………......……………........…….. 69

3. Ẩm thực…..........….……......………………......……………..........…….. 75

Phần III. Văn học, ngôn ngữ, lịch sử………...……………………….…… 77

1.Văn học……………….....................…………........................................... 77

1.1 Văn học hiện đại…….....…………...……..…………………................. 77

1.2 Văn học dân gian……………………..................................................... 95

2. Ngôn ngữ……………….....................………............................................ 164

3. Lịch sử………………........……….…………............................................ 168

Phần IV. Các bảng tra cứu…….……………..……………......................... 174

1. Bảng tra cứu tên tác giả…………….…………………............................ 174

2. Bảng tra cứu tên tài liệu………………………………............................ 175

Page 5: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

LỜI GIỚI THIỆU

Dân tộc Tày là một cộng đồng tộc người thuộc nhóm ngôn ngữ Tày - Thái, có số dân

đông nhất trong các dân tộc thiểu số ở nước ta. Dân tộc Tày còn có tên gọi khác là Thổ và

bao gồm 4 nhóm địa phương là Ngạn, Phén, Thu Lao và Pa Dí. Phần đông người Tày cư trú

ven các thung lũng, triền núi thấp ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Tuyên Quang,

Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang, Sơn La,... nên người Tày có một nền nông nghiệp

khá phát triển. Họ sinh sống chủ yếu dựa vào nghề trồng lúa nước.

Người Tày có nền văn nghệ cổ truyền với đủ các thể loại thơ, ca, múa nhạc... trong đó

nổi bật nhất là nghệ thuật múa rối cạn mang màu sắc văn hóa riêng của dân tộc Tày. Đời

sống văn hóa tinh thần của người Tày phong phú với điệu hát then, sli, lượn, những lễ hội cổ

truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện trong các lễ hội truyền thống của dân tộc

mình. Có thể nói đó là những ngày lễ của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước, gắn chặt với

mùa vụ và mang đậm màu sắc tín ngưỡng dân gian. Đặc sắc nhất phải kể đến lễ hội Lồng

tồng, lễ hội Nàng Trăng... Chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống văn hóa tinh thần của

người Tày và được lưu truyền từ rất lâu đời là hát then, đàn tính - một loại hình nghệ thuật

độc đáo trong kho tàng âm nhạc cổ truyền Việt Nam.

Ngày nay, đời sống của dân tộc Tày có nhiều thay đổi do sự giao thoa văn hóa giữa

các dân tộc và quá trình đào thải những tập tục lạc hậu. Song bản sắc văn hóa truyền thống

tốt đẹp của dân tộc mình vẫn được người Tày lưu giữ và bảo tồn, hòa nhịp cùng phát triển

trong dòng chảy văn hóa của các dân tộc Việt Nam. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú

cùng với ý thức vươn lên xây dựng cuộc sống mới, xã hội mới của dân tộc Tày đã đem lại

những thành tựu đáng kể, đóng góp cho công cuộc xây dựng quê hương đất nước ngày một

văn minh, giàu đẹp.

Với mục đích giới thiệu về diện mạo văn hóa trong bức tranh toàn cảnh của văn hóa

truyền thống dân tộc Tày nói chung và dân tộc Tày ở Sơn La nói riêng, góp phần bảo tồn

văn hóa của các dân tộc, Thư viện tỉnh Sơn La biên soạn và trân trọng giới thiệu với bạn đọc

Thư mục địa chí chuyên đề: “Sắc màu văn hóa Tày”. Công trình thư mục này đã thể hiện

khá chân thực về lịch sử, các mặt đời sống cùng những nét đặc sắc về văn hóa của đồng bào

Tày qua các tư liệu hiện có trong kho Địa chí, Thư viện tỉnh Sơn La. Thư mục gồm có 4

phần:

- Phần I: Dân tộc học, lễ nghi, phong tục, tập quán.

- Phần II: Trang phục, nghệ thuật, ẩm thực.

- Phần III: Văn học, ngôn ngữ, lịch sử.

- Phần IV: Các bảng tra cứu.

Trong quá trình biên soạn Thư mục địa chí chuyên đề: “Sắc màu văn hóa Tày”, Ban

biên soạn đã cố gắng tập hợp đầy đủ thêm một sắc màu vào bức tranh văn hóa rực rỡ đa sắc

màu của 12 dân tộc ở tỉnh Sơn La, nhằm đem đến cho bạn đọc cái nhìn tương đối toàn diện

về kho tàng văn hóa các dân tộc. Tuy nhiên, do hạn chế về tư liệu và thời gian, chúng tôi

chưa thể tập hợp được trong cuốn Thư mục địa chí chuyên đề: “Sắc màu văn hóa Tày” này

toàn bộ những tư liệu về văn hóa cũng như sự tồn tại của nó trong cuộc sống. Hy vọng sẽ

nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để Ban biên soạn tiếp tục ra mắt bạn đọc những sản

phẩm thư mục địa chí ngày càng có chất lượng tốt hơn.

Trân trọng giới thiệu!

BAN BIÊN SOẠN

Page 6: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Tày

1

PHẦN IV CÁC BẢNG TRA CỨU

1. BẢNG TRA CỨU TÊN TÁC GIẢ

B

Bế Phương Mai: 84.

C

Chu Sĩ Liên: 106. Chu Văn Thắng: 68. D

Dương Hồng: 85. Dương Khâu Luông: 71, 91. Dương Thuấn: 28, 63, 93. Diệp Trung Bình: 48. Đ

Đặng Nghiêm Vạn: 96. Đặng Văn Lung: 16, 20, 34, 40. Đặng Việt Thủy: 04. Đinh Xuân Ninh: 50. Đỗ Thị Hòa: 44.

H

Hà Đình Thành: 119. Hà Thị Biên: 82. Hà Thị Nự: 48. Hà Văn Thư: 95. Hoàng Diệu Tuyết: 81. Hoàng Hạc: 136, 137. Hoàng Hóa: 112. Hoàng Hữu Sang: 18. Hoàng Kim Dung: 86. Hoàng Lương: 24, 33. Hoàng Nam: 01, 08, 143. Hoàng Quy: 57. Hoàng Quyết: 35, 115. Hoàng Thao: 95. Hoàng Thị Châu: 139. Hoàng Thị Thu Hoàn: 04. Hoàng Trung Hiếu: 09, 141. Hoàng Trung Thu: 58, 62, 74. Hoàng Tuấn Nam: 94. Hoàng Văn Trụ: 16, 20, 34, 40. Hoàng Xuân Lương: 07.

Hồng Liên: 50.

L

La Công Ý: 09, 141. Lâm Bá Nam: 10. Lâm Tô Lộc: 54. Lê Hương Giang: 140. Lê Minh Hòa: 47, 56. Lê Ngọc Thắng: 10. Lục Văn Pảo: 96. Lương Bèn: 140. Lương Kim Dung: 140. Lương Ninh: 96.

M

Ma Ngọc Dung: 48. Ma Phương Tân: 67. Ma Trường Nguyên: 61, 77, 80. Mạc Phi: 95. Mai Liễu: 65, 66, 76, 90, 92. Marianne Brown: 09, 141.

N

Nông Bùi Phương: 37. Nông Phúc Tước: 97. Nông Quốc Bình: 51. Nông Quốc Chấn: 95. Nông Quốc Hòa: 19. Nông Thị Huế: 110. Nông Thị Ngọc Hòa: 64, 87. Nông Viết Toại: 108, 109, 140. Ngô Đức Thịnh: 45, 46. Ngô Quang Hưng: 07. Nguyễn Đăng Duy: 11. Nguyễn Hữu Bài: 69, 70. Nguyễn Khắc Tụng: 49. Nguyễn Khôi: 14. Nguyễn Minh Thủy: 04. Nguyễn Sông Thao: 16, 20, 34, 40. Nguyễn Tiến Hạnh: 39. Nguyễn Thị Huế: 36, 41, 98, 123, 138. Nguyễn Thị Mai: 30. Nguyễn Thị Ngơi: 111.

Page 7: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Tày

2

Nguyễn Thị Yên: 15, 120, 121, 122, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131. Nguyễn Trọng Báu: 07. Nguyễn Văn Hòa: 132, 133, 134, 135, 136, 137. Nguyễn Xuân Kính: 132, 133, 134, 135, 136, 137.

P

Phạm Thảo: 25, 26, 31. Phương Duyên: 17. T

T. Hà: 114. Tạ Thu Huyền: 72. Tầm Văn: 103. Trần Bình: 142. Trần Hữu Sơn: 22. Trần Ngọc Bình: 03. Trần Tất Chủng: 09, 141. Trần Thị An: 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131.

Triều Ân: 35, 59, 60, 107, 115, 121, 122, 125, 126, 127, 129, 130, 131. Triệu Lam Châu: 83, 88, 89. Triệu Thị Mai: 73. Trịnh Thị Hà: 113. Trúc Thanh: 29, 52, 53.

V

Vân Hồng: 78.

Vi Hồng: 99.

Vi Quốc Hiệp: 75.

Vi Thị Thu Đạm: 79.

Vi Văn An: 09, 141.

Vũ Hoàng Hiếu: 132, 133, 134, 135, 136,

137.

Vũ Ngọc Khánh: 21, 27, 32, 38, 42, 43,

100, 101, 102, 104, 105, 116, 117, 118.

Vũ Quang Dũng: 132, 133, 134, 135,

136, 137.

Vũ Quốc Khánh: 09, 141.

2. BẢNG TRA CỨU TÊN TÀI LIỆU

B

Bài ca trên núi: 50 (Tr.69).

Bài hát của chàng trai nghèo muộn vợ:

109 (Tr.121-122).

Bán cái tủ đứng: 135 (Tr.161-163).

Bậc thang: 64 (Tr.81).

Bếp lửa người Tày: 18 (Tr.13-14).

Bộ chữ Tày - Nùng: 139 (Tr.166-167).

C

Cảm nhận đôi nét ca dao về tình yêu,

hôn nhân và gia đình dân tộc Tày: 111

(Tr.128-131).

Cần hiểu cho đúng hai chữ lồng tổng:

28 (Tr.26).

Con dâu nhà sàn: 93 (Tr.93).

Con rắc rản: 128 (Tr.153-154).

Con trâu thù con chuột: 131

(Tr.155-156).

Cô gái Tày thợ dệt: 62 (Tr.79-80).

Chất men say trong câu lượn Hà lều:

106 (Tr.116-118).

Chiếc quần mặc dè: 136 (Tr.163).

Chiều địa chất: 88 (Tr.91).

Chim đại bàng: 127 (Tr.152-153).

Chim phàng náo: 123 (Tr.147-150).

Chim sáo trả thù: 118 (Tr.138-140).

Chim sẻ: 61 (Tr.79).

Chim tu hú: 129 (Tr.154-155).

Chín bậc cầu thang: 66 (Tr.81).

Chó chín đuôi: 126 (Tr.151-152).

D

Dạ hội xuân: 77 (Tr.87).

Page 8: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Tày

3

Dân tộc Tày: 01 (Tr.1-8); 02 (Tr.8); 03

(Tr.8); 04 (Tr.8); 05 (Tr.8); 06 (Tr.8); 07

(Tr.8); 08 (Tr.8); 14 (Tr.9-11); 16 (Tr.12-

13); 34 (Tr.34-42); 40 (Tr.48-49).

Dân tộc Tày, Nùng: 12 (Tr.9).

Dâng tấm vải ướt khô (Vải sằm khẩu -

Dân tộc Tày): 38 (Tr.46-47).

Duyên dáng chiếc áo dài Tày: 47

(Tr.57).

Đ

Đặc trưng văn hóa - dân tộc qua so

sánh ý nghĩa biểu trưng của thành ngữ

Tày - Việt: 113 (Tr.131-134).

Đàn tính - Huyền thoại và sự thật: 51

(Tr.69-71).

Đi hội xuân: 78 (Tr.87-88).

Đôi bạn buôn: 134 (Tr.161).

Đồng dao Tày trong quan hệ đối sánh

với đồng dao một số dân tộc anh em:

110 (Tr.122-128).

Đường trong mây: 72 (Tr.84-85).

G

Giấc mơ: 92 (Tr.93).

Giấc mơ nhà sàn: 65 (Tr.81-82).

Giữa mùa cốm: 59 (Tr.77-78).

H

Hà Thị Xuân Xinh: 55 (Tr.75).

Hai chị em tranh chồng: 124 (Tr.150-

151).

Hai món ăn của người Tày: 56 (Tr.75-

76).

Hát lượn: 100 (Tr.109-112).

Hát phuối pác: 104 (Tr.105).

Hát quan làng: 102 (Tr.114-115); 103

(Tr.115).

Hát then: 101 (Tr.112-114).

Hát then - Đàn tính: 52 (Tr.71-73).

Hình như mình đó: 90 (Tr.92).

Hoa bốn mùa: 84 (Tr.90).

Hoa văn trên vải các dân tộc Tày,

Nùng: 48 (Tr.57-65).

Hoa xoan: 85 (Tr.90).

Hội Cốm: 21 (Tr.16-17).

Hội đầu pháo: 68 (Tr.83).

Hội Lồng tồng: 23 (Tr.21-22).

Hội Lồng tổng: 27 (Tr.26).

Hội Tung còn: 70 (Tr.84).

Hội Xuân: 79 (Tr.88).

Hội xuống đồng của người Tày: 22

(Tr.17-21).

Hội xuống đồng vùng Đông Bắc: 26

(Tr.26).

Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: 95

(Tr.95-98).

K

Kết tồng: 42 (Tr.51); 43 (Tr.51).

Kin chiêng: 20 (Tr.14-16).

Khóc cùng một lúc: 133 (Tr.159-160).

Không bao giờ biết giận: 132

(Tr.156-159).

Không đề: 82 (Tr.89-90); 83 (Tr.90).

L

Làm ăn: 63 (Tr.80-81).

Lễ cầu tự của người Tày: 39 (Tr.47-48).

Lễ hội cầu trăng của người Tày: 29

(Tr.26-27); 31 (Tr.29).

Lễ hội cúng trăng của người Tày: 30

(Tr.27-29).

Lễ hội Hằng Nga: 107 (Tr.118-120).

Lễ hội hát then của người Tày, Nùng:

33 (Tr.31-34).

Lễ hội Lồng tồng: 25 (Tr.26).

Page 9: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Tày

4

Lễ hội then: 32 (Tr.29-30).

Lễ hội xuống đồng “Lồng tồng” của

người Tày: 24 (Tr.22-26).

Lời của lá: 87 (Tr.91).

Luân hồi: 86 (Tr.90-91).

Lượn mười hai tháng: 108 (Tr.120-121).

M

Mầu xuân: 80 (Tr.88-89).

Mây trắng: 73 (Tr.85).

Một số vấn đề về tộc danh, nguồn gốc

lịch sử của cộng đồng người Tày ở Việt

Nam: 142 (Tr.169-171).

Một vài nhận xét ca từ trong dân ca

Tày: 97 (Tr.98-100).

Múa dân gian các dân tộc Việt Nam -

Các điệu múa: 54 (Tr.73-75).

N

Nam Kim - Thị Đan: 116 (Tr.137-138).

Nét đẹp trong đám cưới người Tày: 37

(Tr.45-46).

Ngàn Trí Khôn - Vạn Trí Tài: 120

(Tr.144-145).

Ngôn ngữ và chữ viết Tày: 138 (Tr.164-

166).

Người Tày cổ ở Việt Nam: 143 (Tr.171-

173).

Người Tày ở Việt Nam = The Tay in the

Vietnam: 09 (Tr.9).

Người Tày và biểu tượng cánh én mùa

xuân: 17 (Tr.13).

Người Tày và Nùng: 13 (Tr.9).

Nguồn gốc của chiếc “bánh chưng tày”:

19 (Tr.14).

Nguồn gốc lịch sử: 141 (Tr.168-169).

Nhà người Tày - Nùng: 49 (Tr.65-69).

P

Phong slư: 105 (Tr.115-116).

Phong tục hôn nhân của người Tày: 36

(Tr.42-45).

Pựt Đi đường và then Khảm hải - Bài ca

tang lễ dân tộc Tày: 41 (Tr.49-50).

Q

Quê hương: 58 (Tr.77).

R

Rượu cần: 75 (Tr.86-87).

S

Sinh hoạt dân ca dân tộc Tày - Nùng: 98

(Tr.100-103).

Sợ nhất lằn lò: 137 (Tr.163-164).

Sương buông: 74 (Tr.85-86).

T

Tác giả điệu “lượn” trữ tình: 10 (Tr.9).

Tiếng chim: 89 (Tr.91-92).

Tiếng lượn nàng ới: 67 (Tr.82-83).

Tiếng ngựa hí: 60 (Tr.78-79).

Tín ngưỡng dân gian Tày, Nùng: 15

(Tr.11-12).

Từ điển Tày - Việt: 140 (Tr.167).

Tục cưới xin người Tày: 35 (Tr.42).

Tục ngữ dân tộc Tày nói về việc học

tập: 112 (Tr.131).

Tuyển tập văn học các dân tộc ít người

ở Việt Nam: 96 (Tr.98).

Tháng năm: 71 (Tr.84).

Thằng ngốc: 122 (Tr.146-147).

Thằng Vỉnh: 121 (Tr.145-146).

Thành ngữ - Tục ngữ Tày - Nùng: 114

(Tr.134).

Thương mãi, yêu tên: 91 (Tr.92-93).

Trang phục dân tộc Tày: 45 (Tr.57); 46

(Tr.57).

Page 10: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Tày

5

Trang phục người Tày: 44 (Tr.52-56).

Trâu lạc: 125 (Tr.151).

Trứng kiến một món ăn cổ truyền: 57

(Tr.76).

Truyện thơ Nôm Tày: 115 (Tr.134-137).

V

Vài suy nghĩ về hát quan làng, lượn,

phong slư: 99 (Tr.103-109).

Văn hóa dân tộc Tày: 11 (Tr.9).

Về hội “Lồng tồng”: 69 (Tr.83-84).

Vịt cõng gà qua phai: 130 (Tr.155).

Vợ tế chồng (chồng là liệt sỹ): 94

(Tr.94).

X

Xem múa rối Tày: 53 (Tr.73).

Xuân đợi: 76 (Tr.87).

Xuống bản ngày xuân: 81 (Tr.89).

Yếu tố tín ngưỡng tôn giáo trong một số

truyện kể dân gian của người Tày,

Nùng: 119 (Tr.140-144).

Page 11: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện
Page 12: THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA - thuviensonla.com.vnthuviensonla.com.vn/uploads/news/2016_08/thumucsachmauvanoatay.pdf · truyền, những trò chơi dân gian độc đáo thể hiện