Upload
nam-hong-duong
View
64
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM
HỌC PHẦN: THÍ NGHIỆM CHUYÊN MÔN CÁC NGÀNH
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN
MÃ SỐ HỌC PHẦN: LAB 507
SỐ TÍN CHỈ: 01 TC
THÁI NGUYÊN - NĂM 2011
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG ĐIỀU KHIỂN
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM
HỌC PHẦN: THÍ NGHIỆM CHUYÊN MÔN CÁC NGÀNH
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN
MÃ SỐ HỌC PHẦN: LAB 507
SỐ TÍN CHỈ: 01 TC
2
TRƯỞNG BỘ MÔNĐo lường điều khiển
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN TỬ
MỤC LỤC
BÀI 1.......................................................................................................................4
THỰC HÀNH MÔ PHỎNG MẠCH ĐIỆN...........................................................4
BÀI 2.....................................................................................................................22
THỰC HÀNH VẼ MẠCH NGUYÊN LÝ TRÊN PHẦN MỀM PROTEL.........22
BÀI 3.....................................................................................................................32
KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN...........................................................................32
BÀI 4.....................................................................................................................44
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN ĐƯỜNG GIAO THÔNG..................................44
BÀI 5.....................................................................................................................51
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN BÃI RỬA XE TỰ ĐỘNG..........................................51
BÀI 6.....................................................................................................................61
BÀI THÍ NGHIỆM ỔN ĐỊNH MỨC - ỔN ĐỊNH LƯU LƯỢNG......................61
BÀI 7.....................................................................................................................71
BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CẤP NƯỚC.................................................71
BÀI 8.....................................................................................................................75
LẬP TRÌNH HỆ THỐNG NHÚNG GIAO TIẾP THIẾT BỊ NGOẠI VI CƠ BẢN................................................................................................................75
3
BÀI 1
THỰC HÀNH MÔ PHỎNG MẠCH ĐIỆN
SỐ TIẾT: 01 TIẾT
4
5
Thiết kế mạch điện theo yêu cầu của bài toán cho trước là một trong những yêu cầu cần thiết đối với mỗi sinh viên và với mỗi kỹ sư khi làm việc. Tuy nhiên trong quá trình thiết kế mạch điện chúng ta có thể gặp 1 số lỗi nhất định, nếu không được kiểm chứng tốt thì chúng ta phải trả giá khi đưa nó ra thực tế. Phần mềm mô phỏng thiết kế mạch điện là một công cụ được xem như là Lab thu nhỏ, nhằm hỗ trợ cho sinh viên, kỹ sư thiết kế kiểm chứng lý thuyết và đưa ra các giải pháp phù hợp khi có sự cố hoặc lỗi xảy ra.
Phần I. Thực hành
1.1. Mục đích thực hành:
Sau khi thực hiện bài thực hành này bạn có thể:
Làm quen với môi trường và công cụ mô phỏng mạch điện Mutilsim.
Làm quen với tên gọi của các linh kiện điện tử thực tế.
Biết thiết kế thành thạo sơ đồ nguyên lý mạch điện.
Biết sử dụng thành thạo phần mềm mô phỏng để kiểm tra thiết kế và phân tích mạch điện.
Có khả năng phân tích mạch điện thông qua các phép đo và kết quả hiển thị
Giúp sinh viên chuyển đổi tư duy từ kiến thức lý thuyết đến tiếp cận với kiến thức thực tế
Giúp cho SV hiểu rõ được thực hành là một bộ phận công việc của người làm công tác khoa học kỹ thuật.
1.2. Cơ sở lý thuyết:
Dựa trên các lý thuyết về mạch khuếch đại và lý thuyết xây dựng bộ đếm đã được học
1.3. Thực hành:
1.3.1. Nội quy an toàn thực hành:
- Người thực hiện thực hành kể cả Hướng dẫn viên và sinh viên đề phải nắm vững các nội quy an toàn do phòng thực hành quy định, thông qua việc học nội quy có kiểm tra sát hạch.
- Các thiết bị thực hành chịu sự kiểm soát an toàn theo phân cấp của nhà nước phải đảm bảo có đầy đủ biên bản kiểm định an toàn của cấp có thẩm quyền. Ví dụ: Thiết bị điện cao thế (trên 1 kV), các thiết bị áp lực, chất hóa học đặc biệt...
1.3.2. Nội dung bài thực hành:
Bài 1: Mô phỏng mạch khuếch đại ghép tầng dùng Tranzitor
6
1.3.3. Phương pháp và cách thức thực hành:
a. Giới thiệu thiết bị và dụng cụ thực hành:
Máy tính cá nhân PC
Bộ cài đặt phần mềm mô phỏng mạch điện Mutilsim 8.0
b. Phân nhóm thực hành: Giáo viên hướng dẫn phân nhóm
c. Tiến hành thực hành:
Bài 1: Mô phỏng mạch khuếch đại ghép tầng dùng Tranzitor
R1122k
R125k
RC13k
RE11k
C1
100mF
C2
100uF
CE100nF
Ec
15 V
0
Uv
0.5 V 50 Hz 0Deg R3
6k 0
R2122k
R2210k
RE21k
C4
100uF
Q2
MPS6515
3
1
Q1
MPS6515
10
2
0
7
R12k
4
9
5
0
6Ura
Hình 1: Mạch khuếch đại ghép tầng dùng Tranzitor
Bước 1: Mở phần mềm Mutilsim và tạo một project mới.
Bước 2: Cửa sổ soạn thảo sẽ được hiện ra như hình vẽ bên dưới
7
Hình 2: Cửa sổ làm việc của phần mềm Mutilsim 8.0
Bước 3: Tiếp theo bạn chọn nút trên thanh công cụ linh kiện điện tử, cửa sổ xuất hiện.
8
Thanh công cụ linh kiện điện tử
Cửa sổ soạn thảo
Thanh công cụ các thiết bi đo lường
Hình 3: Cửa sổ lựa chọn linh kiện trong thư viện
Bước 4: Trên cửa lựa chọn linh kiện, bạn chọn Search → cửa sổ xuất hiện
Bước 5: Trên cửa tìm kiếm linh kiện, bạn gõ MPS6515→ sau đó kích Search → kích Ok → kích Ok. Tiếp đó bạn kích chuột trái vào cửa sổ soạn thảo để thực hiện việc đặt linh kiện Tranzitor MPS6515 lên khoảng trống của cửa sổ soạn thảo và kết thúc việc lấy linh kiện Tranzitor MPS6515 .
Bước 6: Lặp lại các bước 3, bước 4, bước 5 để thực hiện việc lấy các linh kiện điện tử khác trên hình vẽ 1.
9
Bước 7: Tiếp theo bạn chọn nút trên thanh công cụ linh kiện điện tử, cửa sổ xuất hiện.
Hình 4: Cửa sổ lựa chọn nguồn điện trong thư viện
Bước 8: Trên cửa lựa chọn linh kiện, mục Component, bạn thấy nó đang chỉ vào nguồn AC_POWER đang cần tìm→ sau đó kích Ok. Tiếp đó bạn kích chuột trái để thực hiện việc đặt bộ nguồn lên khoảng trống của cửa sổ soạn thảo.
Bước 9: Lặp lại các bước 7, bước 8 để thực hiện việc lấy các nguồn điện khác như nguồn Ec, GND.. trên hình vẽ 1.
Bước 10: Tiếp theo bạn chọn nút máy hiện sóng 4 kênh trên thanh công cụ thiết bị đo lường dùng để quan sát tín hiệu vào, ra.. Tiếp đó bạn kích chuột trái để thực hiện việc đặt máy hiện sóng lên khoảng trống của cửa sổ soạn thảo.
10
Bước 11: Sau khi thực hiện lấy toàn các linh kiện điện tử, thiết bị nguồn, máy hiện sóng trong hình vẽ 1. Chúng ta thực hiện nối dây bằng cách kích chuột trái vào chân linh kiện cần nối → sau đó rê chuột tới vị trí đích.
Hình 5: Thực hiện nối dây
Bước 12: Kích Ctrl + S hoặc kích vào biểu tượng để thực hiện lưu lại bản thiết kế ( nên lưu tên file trùng với tên của Project ). Sau đó kích OK.
Bước 13: Kích vào nút mô phỏng , hoặc phím F5, để thực hiện chạy mô phỏng.
11
Máy hiện sóng 4 kênh
Vị trí cần nối
Vị trí cần đích
Bước 14: Kích chuột vào máy hiện sóng để thực hiện quan sát đầu vào, ra và kết quả của mạch khuếch đại.
Hình 6: Kết quả mô phỏng mạch điện
Bài 2: Mô phỏng bộ đếm thuận nghịch Modul 8.
U1A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
VCC
5V
VCC
5V
VCC
5V
X2
2.5 V
J1
Key = Space
U5A
74LS107N
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
2
0
VCC
VCC
VCC
VCC
5V
J2
Key = A
0
VCC
U2A
74LS32D
U3A
74LS08DU3B
74LS08D
4
57
U4A
74LS04D
U6A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
VCC
5V
U7A
74LS32D
U8A
74LS08DU8B
74LS08D
13
12
VCC14
3
9
8
1
X1
2.5 V
6
10
X3
2.5 V
11
Hình 7: Bộ đếm thuận nghịch Modul 8.
Bước 1: Mở phần mềm Mutilsim và tạo một project mới.
Bước 2: Cửa sổ soạn thảo sẽ được hiện ra như hình vẽ bên dưới
12
Hình 8: Cửa sổ soạn thảo mutilsim 8.0.
Bước 3: Tiếp theo bạn chọn nút trên thanh công cụ linh kiện điện tử, cửa sổ xuất hiện.
13
Thanh công cụ linh kiện điện tử
Cửa sổ soạn thảo
Thanh công cụ các thiết bi đo lường
Hình 9: Cửa sổ lựa chọn linh kiện trong thư viện
Bước 4: Trên cửa lựa chọn linh kiện, bạn chọn 74LS trong mục Family → kéo rê thanh trượt từ trên xuống dưới trong mục Component để tìm kiếm linh kiện 74LS107.
14
Bước 5: Sau đó kích Ok, cửa sổ xuất hiện
Tiếp đó bạn kích chuột trái vào A hoặc B→ Tiếp đó bạn kích chuột trái vào cửa sổ làm việc để thực hiện việc đặt linh kiện 74LS107 lên khoảng trống của cửa sổ soạn thảo và kết thúc quá trình chọn IC 74LS107 bạn ấn cancell hoặc kích B nếu bạn tiếp tục lấy linh kiện này.
15
Bước 6: Lặp lại các bước 3, bước 4, bước 5 để thực hiện việc lấy các linh kiện điện tử khác trên hình 7.
Bước 7: Tiếp theo bạn chọn nút trên thanh công cụ linh kiện điện tử, cửa sổ xuất hiện.
16
Hình 10: Cửa sổ lựa chọn công tắc trong thư viện
Bước 8: Trên cửa lựa chọn linh kiện, mục Family, bạn kéo rê thanh trượt dọc từ trên xuống dưới → chọn SWITH→ chọn SPDT→ kích OK. Tiếp đó bạn kích chuột trái để thực hiện việc đặt công tắc lên khoảng trống của cửa sổ soạn thảo.
Bước 9: Lặp lại các bước 7, bước 8 để thực hiện việc lấy thêm các công tắc khác theo yêu cầu của mạch điện.
Chú ý: Có thể thực hiện thao tác Copy và paste để sao chép các linh kiện giống nhau.
Bước 10: Tiếp theo bạn chọn nút trên thanh công cụ linh kiện điện tử, cửa sổ xuất hiện
Hình 10: Cửa sổ lựa chọn bóng đèn hiển thị trong thư viện
Bước 11: Trên cửa lựa chọn linh kiện, mục Family, chọn PROBE→ chọn PROBE_RED → kích OK. Tiếp đó bạn kích chuột trái để thực hiện việc đặt công tắc lên khoảng trống của cửa sổ soạn thảo.
17
Bước 12: Sau khi thực hiện lấy toàn các linh kiện điện tử, thiết bị nguồn, linh kiện hiển thị đèn đơn cực.... Chúng ta thực hiện nối dây (đã được hướng dẫn phần trên)
Bước 13: Kích Ctrl + S hoặc kích vào biểu tượng để thực hiện lưu lại bản thiết kế ( nên lưu tên file trùng với tên của Project ). Sau đó kích OK.
Bước 14: Kích vào nút mô phỏng , hoặc phím F5, để thực hiện chạy mô phỏng và quan sát trạng thái đầu ra của các bóng đèn.
Bước 15: Kích công tắc J2 ở vị trí phía trên, và ấn phím cách ( spacebar) liên tục để nhìn vào các đèn X1, X2, X3 để quan sát trạng thái đầu ra của bộ đếm.
Lập mối quan hệ giữa số lần ấn phím spacebar ( số xung vào) với trạng thái đầu ra của bộ đếm vào bảng 1:
Số lần ấn phím spacebar
(Số xung vào)
Trạng thái của các bóng đèn hiển thị
X3 X2 X1
1
2
...
6
7
8
Bảng 1
Vẽ giản đồ thời gian của bộ đếm.
Bước 16: Kích công tắc J2 ở vị trí phía dưới và ấn phím cách ( spacebar) liên tục để nhìn vào các đèn X1, X2, X3 để quan sát trạng thái đầu ra của bộ đếm.
Lập mối quan hệ giữa số lần ấn phím spacebar ( số xung vào) với trạng thái đầu ra của bộ đếm vào bảng 2:
Số lần ấn phím spacebar
(Số xung vào)
Trạng thái của các bóng đèn hiển thị
X3 X2 X1
1
18
2
... ... ... ...
7
8
Bảng 2
Vẽ giản đồ thời gian của bộ đếm.
Bước 17: Dựa trên ý tưởng của bộ đếm thuận nghịch modul 8, xây dựng bộ đếm modul 16
d. Bài tập thực hành:
Anh (chị) hãy vẽ sơ đồ nguyên lý mô phỏng các mạch điện được cho ở phần phụ lục I dụng phần mềm Mutilsim.
1.4. Chuẩn bị của sinh viên:
- Đọc và nghiên cứu bài thực hành
- Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thực hành
- Chuẩn bị các vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thực hành
- Sự chuẩn bị của sinh viên phải được thông qua kiểm tra của người hướng dẫn thực hành. Nếu không đạt, sẽ không được tham gia thực hành và có được thực hành tiếp vào buổi khác hay không sẽ do Bộ môn và Ban chủ nhiệm khoa giải quyết.
Phần II. Viết báo cáo thực hành
2.1. Quy định chung:
Báo cáo thực hành được viết một mặt trên khổ giấy A4, đóng quyển, bìa mềm (theo mẫu .........). Mỗi sinh viên có một quyển báo cáo riêng.
2.2. Nội dung báo cáo:
2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Phân tích cơ sở lý thuyết như mục 1.2.
2.2.2. Báo cáo kết quả thực hành
- Tổng hợp những kết quả chính cho nội dung báo cáo
- Phương pháp xử lý kết quả thực hành
19
- Gia công kết quả, lập bảng, vẽ đặc tính
- Nhận xét kết quả:
+ Các kết quả thu được từ thực hành
+ So sánh kết quả thực hành với lý thuyết
+ Mức độ kết quả đạt được so với yêu cầu đề ra
- Kiến nghị.
Phần III. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM, BẢO VỆ THÍ NGHIỆM
Bộ môn hay tập thể hướng dẫn thực hành tổ chức đánh giá điểm thực hành thông qua lựa chọn hình thức sau:
- Chấm điểm dựa trên quá trình thực hành vào nội dung bản báo cáo thực hành của từng sinh viên.
- Điểm thực hành của sinh viên được tổng hợp theo lớp có chữ ký xác nhận Trưởng bộ môn chuyên môn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Printed Circuit Handbook, MCGraw-Hill.
Printed Circuit Boards, Design and Technology, MCGraw-Hill.
Protel Technology: Easytrax Reference Manual, .
Leslie, R: PCB Design, Do it once, do it right, 1991.
Lindsey, D: The Design and Drafting of Printed circuit, Bishop Graphics Inc, 1980.
Lamit/Lloyd: Drafting for Electronics, Merril, 1985.
20
BÀI 2
THỰC HÀNH VẼ MẠCH NGUYÊN LÝ TRÊN PHẦN MỀM PROTEL
SỐ TIẾT: 01 TIẾT
Khi chúng ta đã kiểm tra hết các lỗi, hoàn thiện bản thiết kế về mặt nguyên lý. Công việc tiếp theo của quá trình thiết kế mạch điện là thiết kế các mạch điện này trên
21
các bo mạch thực và hàn các linh kiện điện tử trên bo mạch. Phần mềm Protel là một công cụ nhằm hỗ trợ cho sinh viên, kỹ sư thiết kế mạch điện sao cho tối ưu nhất về cách sắp xếp linh kiện, chính xác nhất, gọn nhẹ và giảm giá thành sản phẩm.
Phần I. Thực hành
1.1. Mục đích thực hành:
Sau khi thực hiện bài thực hành này bạn có thể:
Làm quen với môi trường và công cụ vẽ mạch điện Protel.
Làm quen với tên gọi của các linh kiện điện tử thực tế.
Biết thiết kế thành thạo sơ đồ nguyên lý mạch điện.
Biết xây dựng thư viện linh kiện riêng để thuận tiện cho việc thiết kế mạch điện.
Giúp sinh viên chuyển đổi tư duy từ kiến thức lý thuyết đến tiếp cận với kiến thức thực tế
Giúp cho SV hiểu rõ được thực hành là một bộ phận công việc của người làm công tác khoa học kỹ thuật.
1.2. Cơ sở lý thuyết:
Dựa trên các lý thuyết về linh kiện điện tử, về các bước tiến tiến hành vẽ mạch nguyên lý sử dụng phần mềm protel đã được học trong bài giảng Kỹ thuật thiết kế bo mạch.
1.3. Thực hành:
1.3.1. Nội quy an toàn thực hành:
- Người thực hiện thực hành kể cả Hướng dẫn viên và sinh viên đề phải nắm vững các nội quy an toàn do phòng thực hành quy định, thông qua việc học nội quy có kiểm tra sát hạch.
- Các thiết bị thực hành chịu sự kiểm soát an toàn theo phân cấp của nhà nước phải đảm bảo có đầy đủ biên bản kiểm định an toàn của cấp có thẩm quyền. Ví dụ: Thiết bị điện cao thế (trên 1 kV), các thiết bị áp lực, chất hóa học đặc biệt...
1.3.2. Nội dung bài thực hành:
Vẽ mạch nguyên lý dựa trên các thư viện linh kiện có sẵn trong phần mềm Protel
1.3.3. Phương pháp và cách thức thực hành:
a. Giới thiệu thiết bị và dụng cụ thực hành:
Máy tính cá nhân PC
Bộ cài đặt phần mềm vẽ mạch điện Protel 9922
b. Phân nhóm thực hành: Giáo viên hướng dẫn phân nhóm
c. Tiến hành thực hành:
Bài 1: Vẽ mạch nguyên lý dựa trên các thư viện linh kiện có sẵn trong phần mềm Protel.
Vẽ mạch nguyên lý mạch điện dưới đây sử dụng phần mềm Protel 99 SE.
555_VIRTUALTimer
GND
DI S
OUTRST
VCC
THR
CON
TRI
30k R1
30k R2
100nF C
10nF Cf
12VVs
0
8
1
U10
4511BD_5V
DA7DB1DC2DD6
OA 13
OD 10OE 9OF 15
OC 11OB 12
OG 14~EL5~BI4~LT3
VCC5V
U2
7490N
QA 12QB 9
QD 11QC 8
I NB1
R916R927
R012
I NA14
R023
R4
3.3k
Q2 Q1Q3 Q0R5
56U3
A B C D E F G
CK
2
17
1615
1413
1211
10
0
VCC
0
653
0
9
D1
DIODE_VIRTUAL
7
4
Hình 11: Bộ đếm modul 10 sử dụng IC 7490
Bước 1: Mở phần mềm Protel 99 và tạo một project mới.
Bước 2: Cửa sổ phần mềm sẽ được hiện ra như hình vẽ bên dưới
23
Hình 12: Cửa sổ thiết kế Explorer
Bước 3: Kích chuột phải vào khoảng trống → chọn New, cửa sổ xuất hiện
Bước 4: Kích chuột trái vào “ Schematic Document“ → cửa sổ xuất hiện
24
Kích phải chuột vào chỗ trống rồi chọn New
Muốn bỏ hay thay đổi mật khẩu được đặt trước đó ta thược hiện: Desing Team\ Members\ Admin
Bước 5: Đặt tên cho bản vẽ ( tên bản vẽ nên trùng với tên của project bạn đang
thiết kế) → kích vào biểu tượng cửa sổ xuất hiện:
Hình 12: Cửa sổ soạn thảo vẽ mạch nguyên lý
Bước 6: Chọn khổ giấy bằng cách kích đúp vào khung bản vẽ hoặc chọn menu Design/Options cửa sổ xuất hiện → chọn khổ giấy phù hợp với bản vẽ
25
Chọn chế độ hiển thị: Hiển thị thư viện
Bản vẽ
Thanh công cụ trợ giúp vẽ mạch
Linh kiện rời rạc
C¸c th viÖn chøa linh kiÖn
Khung bản vẽ
Thanh công cụ trợ giúp vẽ minh hoạ
Nút bỏ chọn đối tượngNút chọn đối tượng
Thanh tiêu đề chỉ đường dẫn của bản vẽ
Hình 13: Cửa sổ lựa chọn khổ giấy
Bước 7: Tiếp theo bạn chọn nút PlacePart (dùng để chọn các linh kiện cần dùng)
trên thanh công cụ vẽ Wiring Tools cửa sổ xuất hiện.
Bước 8: Click chuột vào Browse để tìm chọn linh kiện cần dùng
26
Chọn khổ giấy vẽChọn chiều: ngang hay thẳng đứng
Chọn font chữ cho bản vẽ
Khoảng cách lưới Khoảng cách bắt dính
Hình 13: Cửa sổ lựa linh kiện
Bước 9: Lựa chọn linh kiện trong cửa sổ Browse Libraries → chọn Close, cửa sổ xuất hiện
Bước 10: Cài đặt các tham sô cho điện trở theo yêu cầu của mạch điện → chọn OK→ kích chuột trái vào khoảng trống cửa sổ soạn thảo để thực hiện việc đặt linh kiện điện trở → kích Cencel nếu bạn muốn kết thúc quá trình lấy linh kiện trở ( kích Part type để thay đổi hoặc giữ nguyên giá trị điện trở nếu bạn muốn lấy thêm các linh kiện điện trở cùng kiểu nhưng có giá trị khác → kick OK).
Bước 11: Lặp lại các bước 7, 8, 9, 10 để thực hiện lấy các linh kiện điện tử còn lại trong project bạn đang thiết kế ở hình 11.
Bước 12: Thực hiện sắp xếp lại các linh kiện điện tử đã được lấy ra sao cho phù hợp và đẹp.
27
Bước 13: Chọn nút ( hoặc ấn phấm tắt P→W) để thực hiện nối dây giữa giữa các linh kiện theo sơ đồ nguyên lý→ nhấp chuột vào vị trí cần nối → kéo rê chuột tới điểm đích cần nối → nhấp chuột trái → nhấp chuột phải để kết thúc lệnh và lặp lại để tối các điểm khác như sơ đồ bản vẽ ở hình 11, để kết lệnh nối dây các bạn ấn phím Esc.
Bước 14: Kích Ctrl + S hoặc kích vào biểu tượng để thực hiện lưu lại bản thiết kế và kết thúc quá trình thực hiện vẽ mạch nguyên lý sử dụng phần mềm Protel
d. Bài tập thực hành:
Anh (chị) hãy vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện được cho ở phần phụ lục I dụng phần mềm Protel.
1.4. Chuẩn bị của sinh viên:
- Đọc và nghiên cứu bài thực hành
- Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thực hành
- Chuẩn bị các vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thực hành
- Sự chuẩn bị của sinh viên phải được thông qua kiểm tra của người hướng dẫn thực hành. Nếu không đạt, sẽ không được tham gia thực hành và có được thực hành tiếp vào buổi khác hay không sẽ do Bộ môn và Ban chủ nhiệm khoa giải quyết.
Phần II. Viết báo cáo thực hành
2.1. Quy định chung:
Báo cáo thực hành được viết một mặt trên khổ giấy A4, đóng quyển, bìa mềm (theo mẫu .........). Mỗi sinh viên có một quyển báo cáo riêng.
28
2.2. Nội dung báo cáo:
2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Phân tích cơ sở lý thuyết như mục 1.2.
2.2.2. Báo cáo kết quả thực hành
- Tổng hợp những kết quả chính cho nội dung báo cáo
- Phương pháp xử lý kết quả thực hành
- Gia công kết quả, lập bảng, vẽ đặc tính
- Nhận xét kết quả:
+ Các kết quả thu được từ thực hành
+ So sánh kết quả thực hành với lý thuyết
+ Mức độ kết quả đạt được so với yêu cầu đề ra
- Kiến nghị.
Phần III. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM, BẢO VỆ THÍ NGHIỆM
Bộ môn hay tập thể hướng dẫn thực hành tổ chức đánh giá điểm thực hành thông qua lựa chọn hình thức sau:
- Chấm điểm dựa trên quá trình thực hành vào nội dung bản báo cáo thực hành của từng sinh viên.
- Điểm thực hành của sinh viên được tổng hợp theo lớp có chữ ký xác nhận Trưởng bộ môn chuyên môn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Printed Circuit Handbook, MCGraw-Hill.
Printed Circuit Boards, Design and Technology, MCGraw-Hill.
Protel Technology: Easytrax Reference Manual, .
Leslie, R: PCB Design, Do it once, do it right, 1991.
Lindsey, D: The Design and Drafting of Printed circuit, Bishop Graphics Inc, 1980.
Lamit/Lloyd: Drafting for Electronics, Merril, 1985.
29
BÀI 3
KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
SỐ TIẾT: 01 TIẾT
30
Danh từ "Khuếch đại thuật toán" (OA- Operational Amplifier) thuộc về bộ khuếch đại dòng một chiều có hệ số khuếch đại lớn, có hai đầu vào vi sai và một đầu ra chung. Tên gọi này có quan hệ tới việc ứng dụng đầu tiên của chúng chủ yếu để thực hiện các phép tính cộng, trừ, tích phân, vi phân.. v.v . Hiện nay các bộ khuếch đại thuật toán đóng vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật khuếch đại, tạo tín hiệu hình sin và xung, trong bộ ổn áp và bộ lọc tích cực.. v.v.
Khi làm việc với khuếch đại thuật toán chúng ta lưu ý các giả thuyết cơ bản đó là : Trở kháng đầu vào vô cùng lớn Zv = , Trở kháng ra của bằng 0: Zra = 0(), Hệ số khuếch đại (chưa thực hiện phản hồi) tiến tới vô cùng: K = , Độ "trôi điểm không " bằng 0 - các đường đặc tuyến đi qua gốc toạ độ.
Với bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ được kiểm chứng lại phần lý thuyết trong §7 chương II thuộc học phần “ Kỹ thuật điện tử tương tự ” về phương pháp dò điểm không, làm rõ ứng dụng khuếch đại thuật toán trong các mạch khuếch đại và mạch so sánh.
Phần I. Thí nghiệm
1.1. Mục đích thí nghiệm:
Sau khi thực hiện bài thí nghiệm này bạn có thể:
Xác định được cách thức dò điểm không
Quan sát hoạt động của mạch so sánh
Nhận biết ảnh hưởng của điện áp bão hòa
Xác định hệ số khếch đại với phản hồi âm
Dự báo được điện áp ra khi có điện áp vào không đổi
Dự báo điện áp ra khi điện áp đầu vào thay đổi
Giúp sinh viên chuyển đổi tư duy từ kiến thức lý thuyết đến tiếp cận với kiến thức thực tế
Giúp cho SV hiểu rõ được thí nghiệm là một bộ phận công việc của người làm công tác khoa học kỹ thuật.
1.2. Cơ sở lý thuyết:
KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Trước khi thí nghiệm bạn sẽ học về ba thông số chính của một bộ khuếch đại điện áp
- Trở kháng đầu vào: Thường là cao để giảm tải nguồn nuôi bộ khuếch đại
31
- Hệ số khếch đại tầng: Yêu cầu phải cao
- Trở kháng ra: Yêu cầu là nhỏ để hạn chế sự mất mát điện áp ra khi có tải
Còn nhiều đặc tính khác nữa như: tính ổn định, dải thông, công suất danh định… những thông số này sẽ được xem xét sau.
Mạch nối tầng để cải thiện hiệu suất của các transistor đã được nghiên cứu ở module 2.2. Đặc biệt, lợi ích của mạch Darlington, khuếch đại vi phân, dòng sink không đổi, và cặp PNP/NPN sẽ được tích hợp trên một mạch để có thiết bị khuếch đại gần lý tưởng có tên là Khuếch đại thuật toán, do nó có thể thực hiện các chức năng toán học.
Tuy nhiên, tính hữu dụng của thiết bị này vượt xa so với ban đầu, nên “Op Amps” sẽ được thấy nhiều hơn trong các mạch điện ứng dụng.
Khuếch đại vi sai dùng cặp darlington được sử dụng trong tầng vào, tạo nên hai đầu vào, một đầu đảo và không đảo.
Nếu Op Amp được cấp nguồn là ± thì mạch điện sẽ cân bằng với đất. Nguồn nuôi đơn là không cần thiết, chỉ dùng khi yêu cầu.
Trở kháng vào cao được thực hiện bằng cách sử dụng những điện trở cực emiter tại đầu vào mạch điện
Cặp khuếch đại darlington nối tầng sẽ tạo ra hệ số khuếch đại tầng là cao.
Trở kháng ra nhỏ do lấy đầu emitter làm đầu ra.
1.3. Thí nghiệm:
1.3.1. Nội quy an toàn thí nghiệm:
- Người thực hiện thí nghiệm kể cả Hướng dẫn viên và sinh viên đề phải nắm vững các nội quy an toàn do phòng thí nghiệm quy định, thông qua việc học nội quy có kiểm tra sát hạch.
32
- Các thiết bị thí nghiệm chịu sự kiểm soát an toàn theo phân cấp của nhà nước phải đảm bảo có đầy đủ biên bản kiểm định an toàn của cấp có thẩm quyền. Ví dụ: Thiết bị điện cao thế (trên 1 kV), các thiết bị áp lực, chất hóa học đặc biệt...
1.3.2. Nội dung bài thí nghiệm:
Bài 1: Dò điểm không
Bài 2: Mạch so sánh
Bài 3: Mạch khuếch đại vòng kín
1.3.3. Phương pháp và cách thức thí nghiệm:
a. Giới thiệu thiết bị và dụng cụ thí nghiệm:
D3000 3.1
Máy hiện sóng
Hai máy đo vạn năng
Các dây nối ngắn và dài
b. Phân nhóm thí nghiệm
c. tiến hành thí nghiệm
Bài 1: Dò điểm không
Nối lỗ cắm 1.4 và 1.5, 1.8 và 1.9.
33
Nối máy đo vạn năng chế độ điện áp DC, đầu dương vào lỗ cắm 1.6, đầu chung vào 1.3
Bật cho module hoạt động.
Chú ý: Điện áp V2 được cấp vào đầu vào đảo, đầu vào không đảo nối đất qua điện trở R2.
Thiết lập cho máy hiện sóng như sau
Cơ sở thời gian (timebase): 2ms/div, chế độ trigger AC, 1 kênh. Định vị trục theo dõi vào giữa màn hình hiển thị.
CH. 1 Y, hệ số khếch đại: 5V/div, đầu vào DC
Điều chỉnh nguồn một chiều ±5V với nguồn V1 và V2 ở vị trí bên phải trên bo mạch
Nối CH1 của máy hiện sóng với lỗ 1.16 để xem xét đầu ra.
Thay đổi chậm V2, chú ý rằng gần tới giữa của trục của màn hình hiển thị thì điện áp ra chuyển từ thấp sang cao.
Điều chỉnh V2 tới gần giá trị mà xảy ra sự chuyển mạch.
Ghi lại giá trị điện áp tại đầu vào đảo khi chuyển mạch diễn ra:
Giá trị điện áp chuyển mạch Vin= (mV) (tại đầu vào đảo)
1a Ghi lại giá trị điện áp chuyển mạch (đảo)
Lưu ý: Khi đầu vào âm, đầu ra là dương và khi đầu vào dương, đầu ra âm, xác định rằng đó là đầu vào đảo.
Đổi dây nối từ lỗ cắm 1.4 và 1.5 sang nối 1.1 và 1.5 và đổi dây nối 1.8 & 1.9 sang 1.2 và 1.8, chuyển đầu dương của máy đo vạn năng sang lỗ cắm 1.7.
Lúc này, điện áp nguồn cấp V1 được đưa vào đầu vào không đảo, đầu vào đảo được nối đất.
Thay đổi V1 một cách từ từ. Chú ý lại lần nữa rằng, gần tới giữa của trục hiển thị trên osilloscope thì điện áp chuyển từ cao (dương) sang thấp (âm).
Ghi lại giá trị điện áp đầu vào không đảo khi có sự chuyển mạch.
Giá trị điện áp chuyển mạch Vin= (mV) (tại đầu vào không đảo)
1b. Ghi lại giá trị chuyển mạch Vin (không đảo)
34
Chú ý: Tại thời điểm này, khi đầu vào là dương, đầu ra dương, xác định lại rằng đó là đầu vào không đảo và hệ số khuếch đại là rất lớn
Bài 2: Mạch so sánh
Hoạt động của mạch này là so sánh điện áp ở một đầu vào với điện áp ở đầu vào còn lại. Trong mạch vòng hở này, điện áp đầu ra chuyển mạch giữa hai trạng thái, đạt trạng thái dương khi điện áp đầu vào đảo âm hơn đầu vào không đảo.
Nối lỗ cắm 1.4 và 1.5, 1.2 và 1.8
Khởi động mạch.
Nối đầu dương của máy đo vạn năng 1 chế độ điện áp DC vào lỗ cắm 1.7 và đầu chung vào 1.3.
Nối đầu dương của máy đo vạn văng 2 chế độ điện áp DC vào lỗ 1.6 và đầu chung vào 1.9.
Điều chỉnh để có điện áp 1V ở đầu vào không đảo, hiển thị trên máy 1.
Thiết lập cho máy hiện sóng như sau: Cơ sở thời gian (timebase): 2ms/div, chế độ trigger AC, 1 kênh. Định vị trục vào giữa màn hình hiển thị
CH. 1 Y, hệ số khếch đại: 5V/div, đầu vào DC
Nối CH1 của máy hiện sóng với lỗ cắm 1.16 để xem xét đầu ra
Thay đổi V2 và lưu ý rằng đầu ra lại chuyển trạng thái.
35
Đọc điện áp từ đồng hồ đo 2, điện áp đầu vào đảo khi chuyển mạch diễn ra
Giá trị chuyển mạch Vin= V (đầu vào đảo)
2a Ghi lại giá trị của Vin
Điều chỉnh V1 để đầu vào không đảo có điện áp bất kỳ.
Quan sát trạng thái chuyển mạch của mạch một lần nữa khi điện áp đầu vào đảo bằng với điện áp đầu vào không đảo.
2b Với điện áp chuẩn được đặt vào đầu vào đảo, điện áp biến thiên đặt vào đầu vào không đảo (V1) thì điện áp ra sẽ dương khi điện áp đầu vào không đảo:
Tháo CH1 của oscilooscope khỏi lỗ 1.6
Bạn sẽ quan sát thấy rằng điện áp ra của Op Amp có giá trị luôn luôn nằm giữa điện áp dương và âm của nguồn cung cấp. Điện áp ra lớn nhất và nhỏ nhất được biết đến như là điện áp bão hòa. Điện áp bão hòa thường nhỏ hơn từ 0.5 đến 2V so với điện áp nguồn cấp.
Giờ chúng ta sẽ nghiên cứu điện áp bão hòa này với Op Amp ở mạch điện 1.
Sử dụng máy đo vạn năng 2 để đọc điện áp nguồn cấp dương ( lỗ cắm 1.14) và âm (lỗ 1.15) và ghi lại ở cột đầu tiên trong bảng 1.1
Chuyển đầu dương của máy vạn năng 2 sang lỗ 1.16
Để V2 ở vị trí giữa và điều chỉnh V1 theo chiều kim đồng hồ để điện áp dương tiến tới bão hòa. Đo giá trị điện áp dương bão hòa được hiển thị trên máy đo và ghi vào bảng 1.1
Điều chỉnh V1 ngược chiều kim đồng hồ để đo điện áp âm bão hòa. Ghi lại vào bảng 1.1.
2c Ghi lại giá trị điện áp âm bão hòa vào bảng 1.1.
36
Bài 3: Mạch khuếch đại vòng kín
Điện áp đầu ra được lấy một phần và đưa về về đầu vào đảo. Từ đó, mạch khuếch đại nhận đầu vào từ hai nguồn, đầu vào ngoài qua Rin và phản hồi qua Rf. Hệ số khuếch đại tầng được xác định bằng tỉ số giữa hai điện trở
(dấu trừ biểu hiện sự ngược cực tính)
Mạch có phản hồi được mô tả trên được gọi là mạch khuếch đại vòng kín.
Sử dụng công thức đã cho và giá trị các điện trở cho trên mạch, tính trước hệ số khuếch đại Av:
Giá trị :
3a Tính trước hệ số khuếch đại
37
Nối lỗ cắm 1.4 và 1.5, 1.8 và 1.9, 1.10 và 1.11
Khởi động nguồn module.
Chú ý: Điện áp V2 đưa tới đầu vào đảo, đầu vào không đảo nối đất.
Nối máy đo vạn năng 1 chế độ đo điện áp DC, chân dương nối vào 1.6. chân chung nối 1.3 để đo điện áp ra Vout, ghi giá trị đo được vào bảng 1.2
Tính giá trị hệ số: và ghi vào bảng 1.2
Điều chỉnh lại giá trị Vin tới giá trị thứ 2 cho trong bảng 1.2
38
Đọc giá trị Vout và ghi giá trị vào bảng 1.2, tính toán và ghi hệ số khuếch đại tương ứng.
Làm tương tự như trên với các giá trị Vin cho trong bảng.
3b Ghi lại giá trị tính toán của hệ số khuếch đại với Vin=3.5V
1.4. Chuẩn bị của sinh viên:
- Đọc và nghiên cứu bài thí nghiệm
- Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thí nghiệm
- Chuẩn bị các vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thí nghiệm
- Sự chuẩn bị của sinh viên phải được thông qua kiểm tra của người hướng dẫn thí nghiệm. Nếu không đạt, sẽ không được tham gia thí nghiệm và có được thí nghiệm tiếp vào buổi khác hay không sẽ do Bộ môn và Ban chủ nhiệm khoa giải quyết.
Phần II. Viết báo cáo thí nghiệm
2.1. Quy định chung:
Báo cáo thí nghiệm được viết một mặt trên khổ giấy A4, đóng quyển, bìa mềm (theo mẫu .........). Mỗi sinh viên có một quyển báo cáo riêng.
2.2. Nội dung báo cáo:
2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Phân tích cơ sở lý thuyết như mục 1.2.
2.2.2. Báo cáo kết quả thí nghiệm
- Tổng hợp những kết quả chính cho nội dung báo cáo
- Phương pháp xử lý kết quả thí nghiệm
- Gia công kết quả, lập bảng, vẽ đặc tính
- Nhận xét kết quả:
+ Các kết quả thu được từ thí nghiệm
+ So sánh kết quả thí nghiệm với lý thuyết
+ Mức độ kết quả đạt được so với yêu cầu đề ra
+ Đánh giá các sai số của dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, người thao tác...
- Kiến nghị.
39
Phần III. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM, BẢO VỆ THÍ NGHIỆM
Bộ môn hay tập thể hướng dẫn thí nghiệm tổ chức đánh giá điểm thí nghiệm thông qua lựa chọn một trong những hình thức sau:
- Chấm điểm dựa trên nội dung bản báo cáo thí nghiệm của từng sinh viên
- Điểm thí nghiệm của sinh viên được tổng hợp theo lớp có chữ ký xác nhận Trưởng bộ môn chuyên môn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Laboratary 3.11 D300 Operational Amplifiers-1, hãng LJCREAT.
2 Phạm Minh Hà, Kỹ thuật mạch điện tử, NXB, KHKT, 1997.
3 PGS. TS Đỗ Xuân Thụ, Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Viết Nguyên, Kỹ thuật điện tử, NXB Giáo Dục, 2008.
4 Bộ môn Kỹ thuật điện tử, Giáo trình Kỹ thuật điện tử, Trường Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp.
40
BÀI 4
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
SỐ TIẾT: 03 TIẾT
41
NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
Mục đích thí nghiệm:
Giúp sinh viên tiếp xúc với thiết bị thực tế,cụ thể là PLC S7-200, phần mềm lập trình, kết nối giữa PLC (thiết bị điều khiển) với thiết bị chấp hành.
Giúp sinh viên biết cách chuyển đổi từ bài toán trên lý thuyết sang bài toán thực tế trên mô hình để kiểm chứng sự chính xác của bài toán và các kiến thức đã học và đồng thời giúp sinh viên làm quen với công việc của người làm kỹ thuật.
Cơ sở lý thuyết:
Dựa trên kiến thức đã học trong các môn học có liên quan đến môn học Logic, PLC, (trong bài thí nghiệm sử dụng PLC S7-200 và phần mềm Microwin).
Dựa vào mô hình, yêu cầu của bài thí nghiệm để tìm các phương hướng giải bài toán trên lý thuyết rồi áp dụng trên mô hình để kiểm chứng.
Nội dung thí nghiệm:
Giới thiệu về thiết bị thí nghiệm:
Các thiết bị thí nghiệm bao gồm:
PLC S7-200 và các modul I/O được gắn sẵn trên mô hình có sẵn các đầu dây để kết nối với các thiết bị ngoài.
Mô hình hệ thống đèn đường giao thông bao gồm 4 tổ hợp đèn (đỏ,xanh,vàng) hoặc mô hình hệ thống rửa xe ô tô tự động.
Máy tính, được sử dụng để lập trình chương trình trên phần mềm và kết nối với PLC.
Dây để kết nối giữa PLC và các thiết bị chấp hành.
Trình tự các bước thí nghiệm:
Trước khi tiến hành thí nghiệm cần phải tìm hiểu kĩ các thiết bị trong phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Tiến hành kiểm tra các thiết bị xem có điều gì bất thường không.
Tiến hành kết nối dây giữa PLC và các thiết bị chấp hành (sử dụng dây cắm để kết nối dây).
Kiểm tra nguồn cấp cho PLC và cấp nguồn cho PLC.
42
Sử dụng máy tính để lập trình và thiết lập chương trình cho PLC,sử dụng phần mềm Microwin để lập trình chương trìnhsau đó đưa chương trình đã lập trình vào PLC.
Chú ý: Trước khi download chương trình vào PLC thì ta phải upload chương trình từ PLC lên để tránh trường hợp bị mất các chương trình quan trọng trong PLC.
Tiến hành upload chương trình ta làm như sau:
Kết nối PLC với máy tính,mở phần mềmMicrowin rồichọn File Upload hoặc click vào biểu tượng mũi tên hướng lên trên trên thanh công cụ.
Sau khi Upload xong ta phải lưu file đó vào trong máy tính.
Tiến hành Download chương trình xuống PLC
Kết nối PLC với máy tính, mở phần mềm Microwin rồi chọn File Download hoặc click vào biểu tượng mũi tên hướng xuống dưới trên thanh công cụ.
Cho mô hình chạy và quan sát kết quả.
THÍ NGHIỆM
Mô tả mô hình bài thí nghiệm:
Đèn giao thông là hệ thống điều khiển giao thông thông minh , tiện lợi và rất văn minh tại các thành phố, đô thị. Với sự gia tăng một cách chóng mặt các đô thị, thành phố cũng như các phương tiện giao thông thì đèn đường giao thông là một hệ thống không thể thiếu trong quá trình lưu thông để đảm bảo các phương tiện lưu thông theo trật tự, đặc biệt là ở các điểm giao cắt giữa các con đường thì càng cần phải có hệ thống đèn giao thông. Đèn giao thông thường được đặt tại các điểm giao cắt giữa các tuyến đường giao thông có lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông lớn để điều khiển các phương tiện lưu thông theo một trật tự nhất định. Hệ thống đèn đường được điều khiển theo chu kì và theo thuật toán nhất định để điều khiển các phương tiện giao thông lưu thông theo một quy định nhất định.
Trong bài thí nghiệm này ta sử dụng PLC để điều khiển hệ thông đèn điều khiển giao thông theo yêu cầu cho trước.
Hệ thống đèn đường giao thông trong bài thí nghiệm gồm 4 tổ hợp đèn A, A1, B và B1 độc lập được đặt trên mô hình với vị trí của các tổ hợp đèn như sau:
43
Hình 1.1 Vị trí các cột đèn
Mỗi tổ hợp đèn gồm 3 đèn: Xanh,vàng và đỏ. Mỗi đèn đều có đầu dây chờ sẵn để kết nối nguồn điều khiển.
Nguồn cấp cho hệ thống đèn là nguồn 24VDC (nguồn 24VDC có có sẵn trên mô hình PLC, ta chỉ cần nối dây sang hệ thống đèn là được).
Yêu cầu của bài thí nghiệm.
Bài toán đặt ra là điều khiển đèn sáng theo mô tả sau :
Hình 1.2 Giản đồ thời gian.
+ Lấy mốc thời gian là khi hệ thông bắt đầu hoạt động. Khi hệ thống bắt đầu hoạt động thì đèn xanh A và A1 sáng trong vòng 20s đồng thời đèn đỏ B và B1 cũng phải sáng và thời gian 23s.
+Sau 20s thì đèn xanh A, A1 tắt đồng thời đèn vàng A,A1 phải sáng, thời gian sáng của đèn vàng là 3s.
44
+Sau 23s đèn đỏ B, B1 tắt đồng thời đèn xanh B, B1 sáng với thời gian sáng là 20s,đèn vàng A, A1 tắt và đèn đỏ A,A1 sáng trong vòng 23s.
+Đèn B,B1 sáng hết 20s thì phải tắt và đồng thời đèn vàng B, B1 sáng với thời gian sáng là 3s.
+Đèn vàng B,B1 sáng hết 3s thì phải tắt đồng thời đèn đỏ B,B1 sáng và đèn xanh A, A1 sáng,quá trình lặp lại như lúc bắt đầu khởi động.
Tiến hành thí nghiệm.
Kết nối dây giữa mô hình đèn đường giao thông với PLC (trong bài thí nghiệm này ta chỉ cần nối từ các đầu ra của PLC Q0.0,Q0.1... tới các đầu cực nguồn của đèn là được, còn đầu vào I0.0...thì ta sử dụng các công tắc trên mô hình PLC để ON,OFF).
Lập trình, download chương trình xuống PLC.
Cho mô hình hoạt động và quan sát kết quả.
Chương trình tham khảo:
45
46
47
48
BÀI 5
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN BÃI RỬA XE TỰ ĐỘNG
SỐ TIẾT: 03 TIẾT
49
I. Mô tả mô hình bài thí nghiệm:
Bãi rửa xe tự động là mô hình rửa xe tiên tiến có thể dùng để rửa sạch nhiều loại xe khác nhau từ xe con, xe khách cho đến xe tải v.v…. Hệ thống rửa xe là một hệ thống hiện đại được điều khiển theo chu kì và theo thuật toán nhất định để điều khiển các chổi rửa và các van nước, xà phòng cũng như thổi làm khô một cách hiệu quả nhất.
Trong bài thí nghiệm này ta sử dụng PLC để điều khiển hệ thống rửa xe tự động theo yêu cầu cho trước.
Hệ thống rửa xe tự động trong bài thí nghiệm gồm 3 chổi rửa ở bên trên, trái và phải. Các chổi rửa này có thể vừa quay vừa chuyển động tịnh tiến. 1 van nước, 1 van xà phòng và 1 van thổi gió làm khô. 1 đèn nháy báo hiệu hệ thống hoạt động. 1 băng tải để đưa xe dọc theo hệ thống rửa.
Top brush
Conveyor
Right brushL
eft b
rush
Detergent ValveBlowerWater Valve
Blinker
Hình 2.1 Vị trí bố trí các thiết bị trên mô hình
Nguồn cấp cho hệ thống đèn là nguồn 24vdc (nguồn 24VDC có có sẵn trên mô hình PLC, ta chỉ cần nối dây sang hệ thống là được).
II. Yêu cầu của bài thí nghiệm.
Bài toán đặt ra là điều khiển hệ thống theo mô tả sau :
Để đưa hệ thống lại trạng thái ban đầu ta giữ nút Stop ít nhất 4s. Băng tải và các chổi rửa sẽ được đưa về trạng thái ban đầu tức là ở các vị trí C4, LB4, TB4, RB5. Ta có thể sử dụng các công tắc (LB6, LB7), (TB6, TB7),(RB6, RB7) để chỉnh các vị trí của chổi tùy theo loại xe ta muốn rửa (xe con, xe khách, xe tải v.v…)
Bắt đầu hệ thống ta bấm nút Start. Lúc này đèn Blinker sẽ nhấp nháy báo hiệu hệ thống bắt đầu làm việc. Băng tải sẽ chuyển động đưa xe đi tới.
Sau 10s khi xe đã ở trong đường rửa thì van nước Water valve được mở ra. Sau khi xả nước được 3s thì van xà phòng Detergent valve cũng mở ra và đồng thời 3 chổi rửa cũng hoạt động.
50
Khi các chổi hoạt động thì chúng vừa quay vừa chuyển động tịnh tiến. Khi chúng tiến đến vị trí giới hạn thì van xà phòng đóng lại đồng thời các chổi rửa cũng đi ngược trở lại.
Khi các chổi rửa quay về vị trí ban đầu thì van nước khóa lại và van thổi gió Blower được mở ra. Quá trình thổi làm khô này kết thúc khi băng tải đã chuyển động đến vị trí cuối C5.
Nếu muốn bắt đầu lại quá trình ta giữ nút Stop ít nhất 4s để đưa hệ thống lại thời điểm ban đầu và thực hiện lại thao tác.
III. Tiến hành thí nghiệm.
Kết nối dây giữa mô hình rửa xe với.
Lập trình, download chương trình xuống PLC.
Cho mô hình hoạt động và quan sát kết quả.
Chương trình tham khảo:
51
52
53
54
55
56
57
58
BÀI 6
BÀI THÍ NGHIỆM ỔN ĐỊNH MỨC - ỔN ĐỊNH LƯU LƯỢNG
SỐ TIẾT: 02 TIẾT
59
Phần I . THÍ NGHIỆM
Mục đính thí nghiệm
Tiếp cận những thiết bị thực tế thường sử dụng trong công nghiệp: Thiết bị cảm biến (áp suât, nhiệt độ, lưu lượng, mức…), thiết bị điều khiển (biến tần, van điều khiển góc mở, bơm…)
Phân tích quá trình hoạt động của một nhà máy nhiệt điện và đưa ra các bài toán điều khiển trong từng quá trình
Làm quen và sử dụng phần mềm giám sát và điều khiển của hãng ABB để điều khiển và giám sát quá trình hoạt động của nhà máy.
Kiểm định các kiến thức lý thuyết về điều khiển logic và điều khiển quá trình sử dụng bộ điều khiển PID và các bộ điều khiển cấp cao khác
Phân tích sự ảnh hưởng của các tham số điều khiển PID cà giám sát đáp ứng của hệ thống trên đồ thị, sau đó kiểm chứng sự đúng đắn đáp ứng đó trên cơ sở lý thuyết đã học
Cơ sở lý thuyết
- Kiến thức cơ bản về các loại cảm biến (áp suất, lưu lượng , mức, nhiệt độ)
Sinh viên phải có kiến thức nền tảng về DCS
Phải có kiến thức về điều khiển logic khiển quá trình sử dụng bộ điều khiển PID và các bộ điều khiển cấp cao khác
Thí nghiệm
1.3.1 Nội dung an toàn thí nghiệm
- Người thực hiện thí nghiệm kể cả Hướng dẫn viên và sinh viên đều phải nắm vững các nội quy an toàn do phòng thí nghiệm quy định, thông qua việc học nội quy có kiểm tra sát hạch
- Các thiết bị thí nghiệm chịu sự kiểm soát an toàn theo phân cấp của nhà nước phải đảm bảo có đầy đủ biên bản kiểm định an toàn của cấp có thẩm quyền.
60
THÍ NGHIỆM
1 Mục đích bài thí nghiệm
Việc ổn định mức hay duy trì mức nước trong bao hơi, trong bình nước cấp là rất quan trọng. Ổn định mức nước trong bình nước cấp giúp nhà máy nhiệt điện luôn luôn đủ lượng nước cấp cho toàn hệ thống, tránh được tình trạng gián đoạn toàn hệ thống do thiếu nước cấp đầu vào. Ngoài ra ổn định mức nước trong lò hơi (thực tế) hay bình gia nhiệt (mô hình) là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ thiết bị trong nhà máy
Đối tượng điều khiển trong mô hình
Ổn định mức nước bình cấp
Ổn định mức nước bình gia nhiệt (mô hình) hay lò hơi (trên thực tế)
Hình 3.1 Những đối tượng trong bài toán điều khiển mức
* Các thiết bị tham gia trong quá trình điều khiển
Các thiết bị cảm biến mức: Cảm biến siêu âm, cảm biến chênh áp…phản hồi mức nước chênh áp trong bình
Các thiết bị cấp nước vào bình: Bơm nước (P01, P02)
* Phân tích bài toán ổn định mức nước bình cấp - Ốn định lưu lượng cấp nước
Ổn định mức:
61
Đầu vào: Bơm nước cấp P01
Đầu ra: Bơm nước P02 bơm nước từ bình nước cấp lên bình gia nhiệt
Tín hiệu phản hồi: Cảm biến mức thực tế (dùng cảm biến siêu âm)
Ổn định lưu lượng
Điều khiển biến tần để điều khiển bơm P01
Tín hiệu phản hồi: Cảm biến lưu lượng thực tế cấp nước và bình nước cấp
Cấu trúc điều khiển
Cấu trúc điều khiển mức nước bình nước cấp sử dụng vòng đơn:
Trong cấu trúc này sử dụng một bộ điều khiển PID để điều khiển bơm 02 còn các yếu tố khác coi là nhiễu của hệ thống
Phân tích cấu trúc điều khiển : Sinh viên chuẩn bị
Trình tự tiến hành và xét sự ảnh hưởng của bộ tham số KP, KI, KD
Trên màn hình giám giát
3.2 Cấu trúc điều khiển lưu lượng vào sử dụng vòng đơn:
Ổn định lưu lượng là quá trình ổn định lưu lượng nước cấp vào bình nước cấp TK01 nhằm đảm bảo đủ nước cấp vào bình gia nhiệt. Để ổn định lưu lượng cấp khiến tốc độ bơm P01 thông qua biến tần theo giá trị đặt trước
Cấu trúc điều khiển:
Phân tích cấu trúc điều khiển : Sinh viên chuẩn bị
62
PID Pump_01
SL eF
Cảm biến lưu lượng
PvL
_+
+SL eL
Cảm biến mức nước bình nước cấp
Nhiễu
_PvL
PID Pump_01
Bình nước cấp
Trình tự tiến hành và xét sự ảnh hưởng của bộ tham số KP, KI, KD
Trên màn hình giám giát
Chú ý: Do đối tượng điều khiển là bơm 01 nên trong cùng một thời điểm chỉ sử dụng 1 vòng điều khiển (điều khiển mức hoặc điều khiển lưu lượng).
Cấu trúc điều khiển Cascade kết hợp điều khiển mức và lưu lượng:
Sử dụng bộ điều khiển PID Cascade để điều khiển mức và lưu lượng. Bộ điều gồm 2 mạch vòng điều khiển lồng nhau, trong đó vòng điều khiển lưu lượng bên trong (tác động nhanh) và vòng điều khiển mức bên ngoài (tác động chậm hơn)
Phân tích cấu trúc điều khiển : Sinh viên chuẩn bị
Trình tự tiến hành và xét sự ảnh hưởng của bộ tham số KP, KI, KD
Trên màn hình giám giát
Bật bơm 01:
Kích chuột trái vào biểu tượng bơm 1
Biểu điều khiển bơm 1 hiện ra như sau:
63
Pum_01 Level Tank Water Supply
Water Flow control
Level controller
efLrefeL
Sensor lưu lượng
Master controller
Lref
Slave controller
Chọn chế độ: Bằng tay rồi bật bơm, sau đó chuyển sang chế độ tự động
Bật điều khiển Cascade mức bình cấp: Click trái chuột vào biểu tượng khung hiển thị số dưới bơm 1
Bảng điều khiển Cascade xuất hiện như sau:
Chế độ thường Chế độ mở rộng
Ý nghĩa các tap điều khiển khác
64
Tham khảo hoạt động với bộ tham số PID như sau:
Với sai lệch giữa giá trị đặt và giá trị thực khoảng 10% thì tốc độ đáp ứng khoảng 5 phút
Với một lượng tải (mở van tay khoảng 35%) thì độ quá điều chỉnh (sai lệch so với giá trị đặt) khoảng 1.4%
65
Sau khi tham khảo hoạt động của hệ thống bộ tham số PID trên : Sinh viên thay đổi các tham số KP (Gain), KI (Ti), KD(Td) và theo dõi đáp ứng của hệ thống với từng thay đổi trên đồ thị.
Sinh viên có thể kiểm tra hoạt động của từng vòng PID (vòng ổn định lưu lượng hay vòng ổn định mức nước)
Kiểm chứng lại các kiến thức lý thuyết đã học trên lớp sau đó đưa ra kết luận về hoạt động của bộ điều khiển PID.
Bảng theo dõi ảnh hưởng của bộ tham số điều khiển PID. (Sinh viên theo dõi và ghi lại)
Tham số Đáp ứng đồ thị Kiểm chứng lý thuyết
Kết luận
Tăng P
(Gain)
Giảm P(Gain)
Tăng I
(Ti)
66
Giảm I
(Ti)
Tăng D
(Td)
Giảm D
(Td)
* Phân tích bài toán ổn định mức bình gia nhiệt
Đầu vào : Bơm nước cấp P02
Đầu ra : Lượng nước bốc hơi
Tín hiệu phản hồi : Cảm biến mức nước thực tế (cảm biến chênh áp)
* Với bài toán này ta có thể xây dựng 2 cấu trúc điều khiển:
Cấu trúc điều khiển vòng đơn: Sử dụng bộ điều khiển PID Loop
Cấu trúc điều khiển Cascade: Kết hợp điều khiển mức nước bình gia nhiệt và điều khiển áp suất bao hơi.
67
3.4 Cấu trúc điều khiển mức nước bình gia nhiệt sử dụng vòng đơn
Trong cấu trúc này sử dụng bộ điều khiển PID để điều khiển bơm 02 còn các yếu tố khác coi là nhiễu của hệ thống.
Phân tích cấu trúc điều khiển : Sinh viên chuẩn bị
Trình tự tiến hành và xét sự ảnh hưởng của bộ tham số KP, KI, KD
68
PID Pump_01
SL eL
Cảm biến mức nước bình gia nhiệt
V1
_PvL
+
BÀI 7
BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CẤP NƯỚC
SỐ TIẾT: 02 TIẾT
69
1 Mục đính bài thí nghiệm:
Bài toán ổn định nhiệt nói chung là một bài toán thường gặp trong công nghiệp. Sinh viên thông qua mô hình thí nghiệm này sẽ phân tích và hiểu nguyên lý điều khiển ổn định nhiệt độ.
2 Đối tượng điều khiển trong mô hình:
* Các đối tượng điều khiển trong mô hình điều khiển ổn định nhiệt độ
Bộ phận gia nhiệt: Trong mô hình sử dụng hơi nước có nhiệt độ cao để gia nhiệt
Bộ phận điều khiển gia nhiệt: Sử dụng van điều khiển góc mở (CV02) điều khiển lượng hơi đi gia nhiệt
Tín hiệu nhiệt độ phản hồi: Cảm biến nhiệt độ
* Phân tích bài toán điều khiển ổn định nhiệt độ nước cấp trong mô hình
Trong mô hình: Để điều khiển nhiệt độ nước cấp ta có thể điều khiển các tham số như lưu lượng nước cấp từ bình nước cấp lên nồi hơi gia nhiệt bằng cách thay đổi tốc độ của bơm số 2, hay lượng hơi phản hồi từ nồi hơi bằng cách điều khiển góc mở van điều khiển CV02, khi góc mở van tăng thì lượng hơi phản hồi tăng và làm tăng nhiệt độ nước cấp và nồi hơi, ngược lại khi góc mở giảm thì lượng hơi phản hồi giảm và làm giảm nhiệt độ nước cấp.
70
3 Cấu trúc điều khiển khiệt độ cấp nước
Sử dụng bộ điều khiển PIDLoop đề điều khiển góc mở van CV02 (van điều khiển lượng hơi gia nhiệt). Trong mô hình này thì chỉ điều khiển duy nhất góc mở van CV02 còn các yếu tố khác coi như là nhiễu. Đây cũng là các nhiễu thường gặp trong công nghiệp.
Phân tích cấu trúc điều khiển : Sinh viên chuẩn bị
Trình tự tiến hành và xét sự ảnh hưởng của bộ tham số KP, KI, KD
Trên màn hình giám sát
Bật bảng điều khiển PID Loop, điều khiển góc mở van CV02
Bật bảng điều khiển hiện ra như sau:
Chế độ thường Chế độ mở rộng
71
PID Valve_02
SL eT
Cảm biến nhiệt độ nước cấp
Lưu lượng nước lạnh
_PvL
+ Bộ gia nhiệt nước cấpĐ
ặc tuyến truyền đạt của khuếch đại thuật toán
0
uv
-Ec
+Ec
Đầu vào không đảo
Đầu vào đảo
U-
rm
ax
+
+
Ý nghĩa các tap khác:
Bộ tham số PID tham khảo:
Do đối tượng nhiệt độ nước cấp là đối tượng biến thiên chậm, đồng thời phụ thuộc vào lưu lượng nước cấp, lượng hơi gia nhiệt. Các tác động này cũng là các tác động gián tiếp nên đáp ứng điều khiển chậm.
Xét lưu lượng nước qua không đổi (Bơm 2 bơm với tốc độ điều khiển của biến tần 5Hz) thì nhiệt độ nước cấp ổn định khoảng 850C
72
BÀI 8
LẬP TRÌNH HỆ THỐNG NHÚNG GIAO TIẾP THIẾT BỊ NGOẠI VI CƠ BẢN
SỐ TIẾT: 02 TIẾT
73
Phần I. THÍ NGHIỆM
1.1. Mục đích thí nghiệm:
Giúp sinh viên củng cố các kiến thức về thiết kế và lập trình cho hệ vi điều khiển (trên nền PIC) đồng thời tiếp cận với một môi trường thiết kế tích hợp chuyên nghiệp là phần mềm PIC C Compile và phần mềm mô phỏng Proteus.
Lập trình đọc ADC, hiển thị LCD, điều khiển tốc độ động cơ theo giá trị ADC đọc được.
Giúp Sinh viên chuyển đổi tư duy từ kiến thức lý thuyết đến tiếp cận với kiến thức thực tế.
Giúp cho SV hiểu rõ được thí nghiệm là một bộ phận công việc của người làm công tác khoa học kỹ thuật.
1.2. Cơ sở lý thuyết:
Hệ thống nhúng là một hệ thống tích hợp cả phần cứng và phần mềm nhúng. Phần cứng là hệ thống vi điều khiển PIC và thiết bị ngoại vi. Phần mềm nhúng dùng ngôn ngữ C, biên dịch trên nền PIC C compile.
Trong bài này, chúng ta thiết kế phần mềm nhúng, dựa trên nền phần cứng nhúng đã có, theo sơ đồ khối sau đây:
Trong đó:
Hệ thống chấp hành là động cơ DC và mạch khuếch đại công suất cho động cơ đó.
Hiển thị trạng thái là một module LCD16x2, dùng để hiển thị tất cả trạng thái của hệ thống
Cảm biến là bộ phận chuẩn hóa tín hiệu từ phần phản hồi của hệ thống chấp hành đưa về bộ điều khiển trung tâm.
Bộ điều khiển trung tâm, là phần quan trọng nhất của hệ thống; là nơi phần mềm nhúng vào, thể hiện thuật toán của chúng ta.
Để thực hiện tốt bài thí nghiệm, chúng ta cần chuẩn bị trước các kiến thức cơ bản sau đây:
Cấu trúc máy tính nhúng, vi điều khiển, mạch logic cơ bản, mạch khuếch đại, mạch lọc, LCD, cảm biến, ADC,...
74
Ngôn ngữ lập trình C cho PIC (CCS C). Các kiến thức về tập lệnh, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, khai báo chương trình con, biến, hằng, mảng,...
1.3. Thí nghiệm:
1.3.1. Nội quy an toàn thí nghiệm:
- Người thực hiện thí nghiệm kể cả Hướng dẫn viên và sinh viên đề phải nắm vững các nội quy an toàn do phòng thí nghiệm quy định, thông qua việc học nội quy có kiểm tra sát hạch.
- Các thiết bị thí nghiệm chịu sự kiểm soát an toàn theo phân cấp của nhà nước phải đảm bảo có đầy đủ biên bản kiểm định an toàn của cấp có thẩm quyền. Ví dụ: Thiết bị điện cao thế (trên 1 kV), các thiết bị áp lực, chất hóa học đặc biệt...
1.3.2. Nội dung bài thí nghiệm:
Làm quen phần mềm PIC C Compile, Proteus
Thiết kế phần cứng hệ thống nhúng trên Proteus, đáp ứng bài toán Giao tiếp thiết bị ngoại vi cơ bản: LCD, Điều khiển động cơ, mạch tương tự (lấy tín hiệu ADC).
Tạo một project mới trên CCS
Lập trình phần mềm nhúng, đáp ứng được bài toán.
Nạp vào mạch thật
Kiểm tra hoạt động và đánh giá kết quả
1.3.3. Phương pháp và cách thức thí nghiệm:
Giới thiệu thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
Phân nhóm thí nghiệm
75
Sơ đồ hay cách thức tiến hành TN
Thiết kế phần cứng hệ thống nhúng trên môi trường mô phỏng Proteus:
LDR1TORCH_LDR
50%
RV1
50k
LDR_Ai
LDR_Ai
ADC input
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RE0/AN5/RD8
RE1/AN6/WR9
RE2/AN7/CS10
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
RC1/T1OSI/CCP2 16
RC2/CCP1 17
RC3/SCK/SCL 18
RD0/PSP0 19
RD1/PSP1 20
RB7/PGD 40RB6/PGC 39
RB5 38RB4 37
RB3/PGM 36RB2 35RB1 34
RB0/INT 33
RD7/PSP7 30RD6/PSP6 29RD5/PSP5 28RD4/PSP4 27RD3/PSP3 22RD2/PSP2 21
RC7/RX/DT 26RC6/TX/CK 25
RC5/SDO 24RC4/SDI/SDA 23
RA3/AN3/VREF+5
RC0/T1OSO/T1CKI 15
MCLR/Vpp/THV1
U1
PIC16F877A
LDR_Ai
Q12N2222
Q22N2222
Q3
2N2222
Q4
2N2222
Forward
Forward
Backward
BackwardForwardBackward
Forw-Back0-0: Stop1-0: Forward0-1: Backward1-1: Disable (Do not use)
D4
D5
D6
D7
RS E
D7
14D
613
D5
12D
411
D3
10D
29
D1
8D
07
E6
RW
5R
S4
VS
S1
VD
D2
VE
E3
LCD1LM016L DISPLAY
MOTOR CONTROLEMBEDED CONTROLLERD4D5D6D7RSE
Hình 1. Phần cứng hệ thống nhúng mô phỏng trên Proteus
LDR1TORCH_LDR
50%
RV1
50k
LDR_Ai
LDR_Ai
ADC input
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RE0/AN5/RD8
RE1/AN6/WR9
RE2/AN7/CS10
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
RC1/T1OSI/CCP216
RC2/CCP117
RC3/SCK/SCL18
RD0/PSP019
RD1/PSP120
RB7/PGD40
RB6/PGC39
RB538
RB437
RB3/PGM36
RB235
RB134
RB0/INT33
RD7/PSP730
RD6/PSP629
RD5/PSP528
RD4/PSP427
RD3/PSP322
RD2/PSP221
RC7/RX/DT26
RC6/TX/CK25
RC5/SDO24
RC4/SDI/SDA23
RA3/AN3/VREF+5
RC0/T1OSO/T1CKI15
MCLR/Vpp/THV1
U1
PIC16F877A
LDR_Ai
Q12N2222
Q22N2222
Q3
2N2222
Q4
2N2222
Forward
Forward
Backward
BackwardForwardBackward
Forw-Back0-0: Stop1-0: Forward0-1: Backward1-1: Disable (Do not use)
D0D1D2D3D4D5
D4
D5
D6
D7
RS E
D7
14D
613
D5
12D
411
D3
10D
29
D1
8D
07
E6
RW
5R
S4
VS
S1
VD
D2
VE
E3
LCD1LM016L DISPLAY
MOTOR CONTROLEMBEDED CONTROLLER
Hình 2. Phần cứng hệ thống nhúng – Mạch ADC
76
LDR1TORCH_LDR
50%
RV1
50k
LDR_Ai
LDR_Ai
ADC input
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RE0/AN5/RD8
RE1/AN6/WR9
RE2/AN7/CS10
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
RC1/T1OSI/CCP2 16
RC2/CCP1 17
RC3/SCK/SCL 18
RD0/PSP0 19
RD1/PSP1 20
RB7/PGD 40RB6/PGC 39
RB5 38RB4 37
RB3/PGM 36RB2 35RB1 34
RB0/INT 33
RD7/PSP7 30RD6/PSP6 29RD5/PSP5 28RD4/PSP4 27RD3/PSP3 22RD2/PSP2 21
RC7/RX/DT 26RC6/TX/CK 25
RC5/SDO 24RC4/SDI/SDA 23
RA3/AN3/VREF+5
RC0/T1OSO/T1CKI 15
MCLR/Vpp/THV1
U1
PIC16F877A
LDR_Ai
Q12N2222
Q22N2222
Q3
2N2222
Q4
2N2222
Forward
Forward
Backward
BackwardForwardBackward
Forw-Back0-0: Stop1-0: Forward0-1: Backward1-1: Disable (Do not use)
D0D1D2D3D4D5
D4
D5
D6
D7
RS E
D7
14D
613
D5
12D
411
D3
10D
29
D1
8D
07
E6
RW
5R
S4
VS
S1
VD
D2
VE
E3
LCD1LM016L DISPLAY
MOTOR CONTROLEMBEDED CONTROLLERHình 3. Phần cứng hệ thống nhúng – Mạch hiển thị
LDR1TORCH_LDR
50%
RV1
50k
LDR_Ai
LDR_Ai
ADC input
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RE0/AN5/RD8
RE1/AN6/WR9
RE2/AN7/CS10
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
RC1/T1OSI/CCP2 16
RC2/CCP1 17
RC3/SCK/SCL 18
RD0/PSP0 19
RD1/PSP1 20
RB7/PGD 40RB6/PGC 39
RB5 38RB4 37
RB3/PGM 36RB2 35RB1 34
RB0/INT 33
RD7/PSP7 30RD6/PSP6 29RD5/PSP5 28RD4/PSP4 27RD3/PSP3 22RD2/PSP2 21
RC7/RX/DT 26RC6/TX/CK 25
RC5/SDO 24RC4/SDI/SDA 23
RA3/AN3/VREF+5
RC0/T1OSO/T1CKI 15
MCLR/Vpp/THV1
U1
PIC16F877A
LDR_Ai
Q12N2222
Q22N2222
Q3
2N2222
Q4
2N2222
Forward
Forward
Backward
BackwardForwardBackward
Forw-Back0-0: Stop1-0: Forward0-1: Backward1-1: Disable (Do not use)
D4
D5
D6
D7
RS E
D7
14D
613
D5
12D
411
D3
10D
29
D1
8D
07
E6
RW
5R
S4
VS
S1
VD
D2
VE
E3
LCD1LM016L DISPLAY
MOTOR CONTROLEMBEDED CONTROLLERD4D5D6D7RSE
Hình 4. Phần cứng hệ thống nhúng – Điều khiển trung tâm
77
LDR1TORCH_LDR
50%
RV1
50k
LDR_Ai
LDR_Ai
ADC input
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RE0/AN5/RD8
RE1/AN6/WR9
RE2/AN7/CS10
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
RC1/T1OSI/CCP216
RC2/CCP117
RC3/SCK/SCL18
RD0/PSP019
RD1/PSP120
RB7/PGD40
RB6/PGC39
RB538
RB437
RB3/PGM36
RB235
RB134
RB0/INT33
RD7/PSP730
RD6/PSP629
RD5/PSP528
RD4/PSP427
RD3/PSP322
RD2/PSP221
RC7/RX/DT26
RC6/TX/CK25
RC5/SDO24
RC4/SDI/SDA23
RA3/AN3/VREF+5
RC0/T1OSO/T1CKI15
MCLR/Vpp/THV1
U1
PIC16F877A
LDR_Ai
Q12N2222
Q22N2222
Q3
2N2222
Q4
2N2222
Forward
Forward
Backward
BackwardForwardBackward
Forw-Back0-0: Stop1-0: Forward0-1: Backward1-1: Disable (Do not use)
D0D1D2D3D4D5
D4
D5
D6
D7
RS E
D7
14D
613
D5
12D
411
D3
10D
29
D1
8D
07
E6
RW
5R
S4
VS
S1
VD
D2
VE
E3
LCD1LM016L DISPLAY
MOTOR CONTROLEMBEDED CONTROLLER
Hình 5. Phần cứng hệ thống nhúng – Mô phỏng động cơ và mạch điều khiển công suất.
78
Trình tự tiến hành thí nghiệm
Lựa chọn các linh kiện từ panel Libraries và đưa vào sơ đồ theo bảng sau:
Ký hiệu Tên linh kiệnGiải
thíchSố
lượng
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RE0/AN5/RD8
RE1/AN6/WR9
RE2/AN7/CS10
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
RC1/T1OSI/CCP216
RC2/CCP117
RC3/SCK/SCL18
RD0/PSP019
RD1/PSP120
RB7/PGD40
RB6/PGC39
RB538
RB437
RB3/PGM36
RB235
RB134
RB0/INT33
RD7/PSP730
RD6/PSP629
RD5/PSP528
RD4/PSP427
RD3/PSP322
RD2/PSP221
RC7/RX/DT26
RC6/TX/CK25
RC5/SDO24
RC4/SDI/SDA23
RA3/AN3/VREF+5
RC0/T1OSO/T1CKI15
MCLR/Vpp/THV1
U1
PIC16F877A
PIC16F877AVi điều
khiển1
D7
14D
613
D5
12D
411
D3
10D
29
D1
8D
07
E6
RW
5R
S4
VS
S1
VD
D2
VE
E3
LCD1LM016L
LM016L
Màn hình hiển thị trạng thái hệ thống
1
MOTOR Động cơ 1
RV1
1k
Pot-HG Biến trở 1
LDR1TORCH_LDR
TORCH_LDR
Quang trở, giả lập tín hiệu đầu vào
1
79
Ký hiệu Tên linh kiệnGiải
thíchSố
lượng
Q12N2222 2N2222
Tranzitor
4
Thiết kế mạch như hình ở “Hình 1. Phần cứng hệ thống nhúng mô phỏng trên Proteus”.
Tạo Dự án nhúng:
Viết mã nguồn như sau:
#include "ADC_LCD_Moto control.h"
#define use_portb_lcd TRUE
#include <LCD.C>
#define Forward_pin PIN_D0
#define Backward PIN_D1
void main()
{
int16 AD,k;
const int16 Tmax=1024;
setup_adc_ports(AN0_AN1_AN3);
setup_adc(ADC_CLOCK_INTERNAL);
setup_psp(PSP_DISABLED);
setup_spi(SPI_SS_DISABLED);
setup_timer_0(RTCC_INTERNAL|RTCC_DIV_1);
setup_timer_1(T1_DISABLED);
setup_timer_2(T2_DISABLED,0,1);
setup_comparator(NC_NC_NC_NC);
setup_vref(FALSE);80
lcd_init();
set_adc_channel(0);
set_tris_d(0);output_d(0);
while(1){
AD=read_adc();//0..1023
lcd_gotoxy(1,1); printf(LCD_PUTC, "ADC=%4lu",AD);
lcd_gotoxy(1,2);
printf(LCD_PUTC, "Volt=%5.2f",(float)AD/205);
for(k=0;k<100;k++){
output_high(Forward_pin);delay_us(AD);
output_low(Forward_pin); delay_us(Tmax-AD);
}
}
}
Nạp vào Mạch mô phỏng, kiểm tra kết quả.
Nạp vào mạch thật, kiểm chứng kết quả có trùng khớp với mình mong muốn hay không.
1.4. Ghi chép số liệu, kết quả thí nghiệm
1.5. Chuẩn bị của sinh viên:
- Đọc và nghiên cứu bài thí nghiệm
- Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thí nghiệm
- Chuẩn bị các vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thí nghiệm
- Sinh viên tự thiết kế và phân tích cho các mạch sau trước khi đi thí nghiệm:
Mạch nhấp nháy 8 LED (mắt người có thể thấy sự nhấp nháy)
LED sáng dịch chuyển từ trái sang phải, tại mỗi thời điểm chỉ có một LED sáng
LED sáng dịch chuyển từ phải sang trái, tại mỗi thời điểm chỉ có một LED sáng
81
4 LED thấp và 4 LED cao thay nhau sáng luân phiên
LED sáng tỏa từ giữa ra hai bên, tại mỗi thời điểm chỉ có hai LED sáng
LED sáng từ hai bên vào giữa, tại mỗi thời điểm chỉ có hai LED sáng
Nếu giữ phím SW1, thì 8 LED hiển thị giá trị đếm tăng của số 8 bit, nhả phím thì LED tắt.
Đếm số lần bấm phím SW5, hiển thị kết quả lên 8 LED đơn.
Chỉ một LED trôi từ trái sang phải, nếu bấm nút SW4 thì sẽ reset lại mạch
Đọc ADC, hiển thị kết quả lên LCD
Đọc nút bấm hiển thị vị trí nút bấm lên LCD.
Đọc ADC, điều khiển động cơ theo giá trị đặt bằng biến trở.
Thiết kế đồng hồ số: Đọc giá trị thời gian thực, hiển thị lên LCD
….
- Mạch máy tính nhúng, phần lập trình nhúng.
- Sự chuẩn bị của sinh viên phải được thông qua kiểm tra của người hướng dẫn thí nghiệm. Nếu không đạt, sẽ không được tham gia thí nghiệm và có được thí nghiệm tiếp vào buổi khác hay không sẽ do Bộ môn và Ban chủ nhiệm khoa giải quyết.
82
Phần II. VIẾT BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
2.1. Quy định chung:
Báo cáo thí nghiệm được viết một mặt trên khổ giấy A4, đóng quyển, bìa mềm (theo mẫu .........). Mỗi sinh viên có một quyển báo cáo riêng.
2.2. Nội dung báo cáo:
2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Phân tích cơ sở lý thuyết như mục 1.2.
2.2.2. Báo cáo kết quả thí nghiệm
Mỗi sinh viên (nhóm sinh viên) thiết kế 01 mạch (sơ đồ nguyên lý, phần lập trình nhúng) ngẫu nhiên đã được chuẩn bị trước ở mục 1.4, trên phần mềm Proteus và PICC Compile.
Tổng hợp những kết quả chính cho nội dung báo cáo
Phân tích sơ đồ nguyên lý, mã lệnh
Lập bảng trạng thái đầu vào, đầu ra (nếu có)
Nhận xét kết quả:
+ Các kết quả thu được từ thí nghiệm
+ So sánh kết quả thí nghiệm với lý thuyết
+ Mức độ kết quả đạt được so với yêu cầu đề ra
+ Đánh giá các sai số của dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, người thao tác...
- Kiến nghị.
Phần III. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM, BẢO VỆ THÍ NGHIỆM
Bộ môn hay tập thể hướng dẫn thí nghiệm tổ chức đánh giá điểm thí nghiệm thông qua lựa chọn một trong những hình thức sau:
- Chấm điểm dựa trên nội dung bản báo cáo thí nghiệm của từng sinh viên
- Chấm điểm theo hình thức bảo vệ vấn đáp.
Điểm thí nghiệm của sinh viên được tổng hợp theo lớp có chữ ký xác nhận Trưởng bộ môn chuyên môn.
83
PHỤ LỤC I
Vẽ lại các mạch điện dưới đây theo những yêu cầu sau:
Vẽ mạch nguyên lý
Quan sát tín hiệu tại các điểm đặc biệt trên mạch điện: đầu ra, đầu vào…
In kết quả các yêu cầu đã thực hiện ở trên kẹp vào báo cáo thực hành
Bài 1:
U1
741-DIV
3
2
4
7
6
51
V215 V
XFG1
V115 V
R2
1.0k
R3
1.0k
3
0
1
0
6V3
2 V C1
1.0uF
R110k
0
D1DIODE_VIRTUAL
5
0
D23.6 V
0
248
7
Bài 2:
555_VIRTUALTimer
GND
DI S
OUTRST
VCC
THR
CON
TRI50k R1
50k R2 100
Rl
200nF C
10nF Cf
0
8D11BH62
4
U1
741-DIV
3
2
4
7
6
51
V215 V
V115 V
R4
1.0k
R5
1.0kV3
2 V C3
1.0uF
R610k
D2DIODE_VIRTUAL
D33.6 V
0
0
15
13
0
11
0
10
0
1412
9
2
Ur a17
VCC
5VVCC
84
Bài 3:
Q1
2N3904
R1150k
R2100k
R3220
R4250
R5900
C1
10uF
C2
10uF
C3100uF
V1
12 V
1 0
V2
750mV 60 Hz 0Deg
3
4
5
R61k
7
0
62
Bài 4
D1
1B4B42
1
2
4
3
D25 V
R2330
X115 V
V1
10 V 50 Hz 0Deg
C11000uF-POL
3
5
U1
U21k
U51k
Q1
2N2712
2
X215 V
J1
Key = A 6R1560
10
1
7 4
0
Bài 5:
U1
74LS138D
Y0 15Y1 14Y2 13Y3 12Y4 11Y5 10Y6 9Y7 7
A1B2C3
G16~G2A4~G2B5
X1
2.5 V
X2
2.5 V
X3
2.5 V
X4
2.5 V
X5
2.5 V
X6
2.5 V
X7
2.5 V
X8
2.5 V
12
34
56
78
VCC
5V
J1
Key = B
J2
Key = V
J3
Key = C
0
VCC
9
10
11
0
VCC
5V
VCC
85
Bài 6:
X1
2.5 V
U1A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
VCC
5V
VCC
VCC
5V
VCC
X2
2.5 V
VCC
5V
J1
Key = Space
VCC
0
3
U3A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
X3
2.5 V
U4A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
VCC
5V
VCC
5V
X4
2.5 V
5
VCC
VCC
4
U5A
74LS107N
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3 1 2
Bài 7:
U1A
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
U2B
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
U2A
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
U1B
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
VCC
5V
J3
Key = S
VCC
X1
2.5 V
X2
2.5 V
X3
2.5 V
X4
2.5 V
U3A7408N
U4A7408N
8
U5A7408N
910
45
6
7
3
VCC
5V
J4
Key = A
VCC
0
11
VCC
5V
J2
Key = Space
VCC
1
0
86
Bài 8:
VCC
5V
VCC
5V
VCC
5V
VCC
5V
J1
Key = A
J2
Key = B
J3
Key = C
J4
Key = D
X1
2.5 V
X2
2.5 V
X3
2.5 V
X4
2.5 V
0
VCC
0
VCC
0
VCC
0
VCC
U1A7404N
U1B7404N
U1C7404N
U1D7404N
U2A7408J
U2B7408J
U2C7408J
5
910
X5
2.5 V
11
U2D7408J
U3B7408J
6
2
1
12
X6
2.5 V
13
U4D7408J
U5B7408J
X7
2.5 V
15
14
3
7 8
X8
2.5 V
4
87
PHỤ LỤC II
Bài 1:
U1
741-DIV
3
2
4
7
6
51
V215 V
XFG1
V115 V
R2
1.0k
R3
1.0k
3
0
1
0
6V3
2 V C1
1.0uF
R110k
0
D1DIODE_VIRTUAL
5
0
D23.6 V
0
248
7
Yêu cầu:
Mạch in loại 2 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 1mm, các nét còn lại có độ rộng 0,6mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,3 mm
Phủ mát cho cả lớp trên và lớp dưới của mạch in.
Bài 2:
555_VIRTUALTimer
GND
DI S
OUTRST
VCC
THR
CON
TRI50k R1
50k R2 100
Rl
200nF C
10nF Cf
0
8D11BH62
4
U1
741-DIV
3
2
4
7
6
51
V215 V
V115 V
R4
1.0k
R5
1.0kV3
2 V C3
1.0uF
R610k
D2DIODE_VIRTUAL
D33.6 V
0
0
15
13
0
11
0
10
0
1412
9
2
Ur a17
VCC
5VVCC
88
Yêu cầu:
Mạch in loại 1 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 1mm, các nét còn lại có độ rộng 0,5mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,35 mm
Phủ mát cho lớp trên mạch in.
Bài 3:
Q1
2N3904
R1150k
R2100k
R3220
R4250
R5900
C1
10uF
C2
10uF
C3100uF
V1
12 V
1 0
V2
750mV 60 Hz 0Deg
3
4
5
R61k
7
0
62
Yêu cầu:
Mạch in loại 2 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 0.9mm, các nét còn lại có độ rộng 0,6mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,3 mm
Phủ mát cho lớp dưới của mạch in.
89
Bài 4
D1
1B4B42
1
2
4
3
D25 V
R2330
X115 V
V1
10 V 50 Hz 0Deg
C11000uF-POL
3
5
U1
U21k
U51k
Q1
2N2712
2
X215 V
J1
Key = A 6R1560
10
1
7 4
0
Yêu cầu:
Mạch in loại 2 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 1mm, các nét còn lại có độ rộng 0,6mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,3 mm
Phủ mát cho cả lớp trên và lớp dưới của mạch in.
Bài 5:
U1
74LS138D
Y0 15Y1 14Y2 13Y3 12Y4 11Y5 10Y6 9Y7 7
A1B2C3
G16~G2A4~G2B5
X1
2.5 V
X2
2.5 V
X3
2.5 V
X4
2.5 V
X5
2.5 V
X6
2.5 V
X7
2.5 V
X8
2.5 V
12
34
56
78
VCC
5V
J1
Key = B
J2
Key = V
J3
Key = C
0
VCC
9
10
11
0
VCC
5V
VCC
Yêu cầu:
Mạch in loại 1 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 0.9mm, các nét còn lại có độ rộng 0,6mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,25 mm
Phủ mát cho lớp dưới của mạch in.
90
Bài 6:
X1
2.5 V
U1A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
VCC
5V
VCC
VCC
5V
VCC
X2
2.5 V
VCC
5V
J1
Key = Space
VCC
0
3
U3A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
X3
2.5 V
U4A
74LS107D
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3
VCC
5V
VCC
5V
X4
2.5 V
5
VCC
VCC
4
U5A
74LS107N
1J1
~1Q 2
1CLK12
1K4
~1CLR13
1Q 3 1 2
Yêu cầu:
Mạch in loại 1 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 1mm, các nét còn lại có độ rộng 0,5mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,3 mm
Phủ mát cho lớp trên của mạch in.
Bài 7:
U1A
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
U2B
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
U2A
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
U1B
7473N
1J141CLK1
1Q 12
1K3
~1CLR2
~1Q 13
VCC
5V
J3
Key = S
VCC
X1
2.5 V
X2
2.5 V
X3
2.5 V
X4
2.5 V
U3A7408N
U4A7408N
8
U5A7408N
910
45
6
7
3
VCC
5V
J4
Key = A
VCC
0
11
VCC
5V
J2
Key = Space
VCC
1
0
Yêu cầu:
Mạch in loại 2 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 1mm, các nét còn lại có độ rộng 0,6mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,3 mm
Phủ mát cho cả lớp trên và lớp dưới của mạch in.
91
Bài 8:
X1
2.5 V
X2
2.5 V
X3
2.5 V
X4
2.5 V
VCC
5V
J1
Key = Space
U2
4040BD_5V
O10 15
O1 7
O11 1
O0 9
MR11
~CP10
O4 3O5 2O6 4O7 13O8 12O9 14
O2 6O3 5
X5
2.5 V
X6
2.5 V
X7
2.5 V
X8
2.5 V
X9
2.5 V
X10
2.5 V
1011
X11
2.5 V
12
X12
2.5 V
13
XFG1
1
0
VCC
14
U1
4511BD_5V
DA7DB1DC2DD6
OA 13
OD 10OE 9OF 15
OC 11OB 12
OG 14~EL5~BI4~LT3
VCC
5V
R1
3.3
U3
A B C D E F G
CK
22 0
VCC
021
2019
1817
1615
U4
4511BD_5V
DA7DB1DC2DD6
OA 13
OD 10OE 9OF 15
OC 11OB 12
OG 14~EL5~BI4~LT3
VCC
5V
R2
3.3
U5
A B C D E F G
CK
30 0
VCC
029
2827
2625
2423
23 4
5
67
89
Yêu cầu:
Mạch in loại 1 lớp.
Các nét vẽ nguồn để độ rộng 1.1mm, các nét còn lại có độ rộng 0,5mm
Khoảng cách giữa dây tín hiệu là 0,3 mm
Phủ mát cho lớp trên của mạch in.
92