47
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KĨ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP BÀI BÁO CÁO MÔN CUNG CẤP ĐIỆN: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL GVHD: Th.s Lê Phong Phú NHÓM 8: Trần Duy Khương Trần Minh Đức Nguyễn Mạnh Tuấn

THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KĨ THUẬT CAO THẮNG

KHOA ĐIỆN-ĐIỆN LẠNHBỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

BÀI BÁO CÁO MÔN CUNG CẤP ĐIỆN:

THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL

GVHD: Th.s Lê Phong Phú NHÓM 8:

Trần Duy Khương Trần Minh Đức Nguyễn Mạnh Tuấn Nguyễn Khắc Phang

T.p Hồ Chí Minh, Tháng 12 Năm 2012

Page 2: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Mục Lục

1. KHÁI QUÁT:.......................................................................................................4

2. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ECODIAL:........................................................4

2.1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA ECODIAL:.............................................42.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CỦA ECODIAL:.............42.3. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ECODIAL:...................................................................5

3. CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO THƯỜNG GẶP KHI LÀM VIỆC VỚI ECODIAL:..............................................................................................................5

3.1. NGUỒN CUNG CẤP:..........................................................................................53.1.1. Máy biến áp (Transformer)......................................................................53.1.2. Máy phát (Generator)..............................................................................53.1.3. Nguồn bất kỳ (Source)..............................................................................5

3.2. CÁC THANH CÁI:.............................................................................................53.2.1. Các thanh cái có phần tính toán:.............................................................53.2.2. Các thanh cái không có phần tính toán:..................................................5

3.3. VẬT DẪN: THƯỜNG GỌI LÀ CÁC BUSWAY VÀ CÁP...........................................63.3.1. Cáp (cable)...............................................................................................63.3.2. Hệ số các thanh cái (Busbar trunking systems).......................................6

3.4. TẢI (LOAD).....................................................................................................63.4.1. Mạch tải bất kỳ:.......................................................................................63.4.2. Mạch tải động cơ (Motors)......................................................................73.4.3. Mạch tải chiếu sáng (Lighting)................................................................7

3.5 MÁY BIẾN ÁP HẠ ÁP.........................................................................................73.6 THIẾT BỊ BẢO VỆ..............................................................................................73.7 CÔNG TẮC CHUYỂN MẠCH...............................................................................73.8 ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CÁC DỰ ÁN PHÍA TRÊN:.......................................................7

4. CÁC THƯ VIỆN PHẦN TỬ TRONG ECODIAL:.......................................10

4.1. THƯ VIỆN NGUỒN:.........................................................................................114.2. THƯ VIỆN THANH CÁI:......................................................................................124.3. THƯ VIỆN MẠCH LỘ RA:....................................................................................124.4. THƯ VIỆN TẢI:...............................................................................................134.5. THƯ VIỆN MÁY BIẾN ÁP:...............................................................................134.6. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ KHÁC:....................................................................14

5. TRÌNH TỰ THAO TÁC TÍNH TOÁN VỚI ECODIAL...............................14

5.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM.................................................................................14

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 2

Page 3: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.2. CHUẨN BỊ SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN.......................................................................165.2.1. Hiệu chỉnh sơ đồ....................................................................................19

5.2.2.1. Phân xưởng 3...................................................................................215.2.2.2. Động cơ............................................................................................215.2.2.3. Chiếu sáng........................................................................................225.2.2.4 Phân xưởng 2....................................................................................235.2.2.5. Phân xưởng 1...................................................................................24

5.3. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT NGUỒN CẦN THIẾT....................................................245.4. TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN TỪNG BƯỚC.............................................................26

5.4.2. Tính toán từng bước theo các ràng buộc (chế độ Calculate)................275.5. PHỐI HỢP ĐẶC TUYẾN BẢO VỆ CỦA CB, MÁY CẮT.......................................27

5.5.1. Kiểm tra thiết bị đóng cắt của nguồn với nhánh sơ đồ phân xưởng 1...275.5.2. Kiểm tra thiết bị đóng cắt của nguồn với nhánh sơ đồ chiếu sáng........28

5.6. HIỂN THỊ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ IN............................................................30

6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MỘT MẠNG ĐIỆN THEO CHẾ ĐỘ TỪNG BƯỚC....................................................................................................................31

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 3

Page 4: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

1. Khái quát:

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh chóng của máy vi tính, kéo theo sự bùng nổ về lĩnh vực phần mềm máy vi tính, nhiều phần mềm ứng dụng trở thành công cụ đắc lực giúp con người thiết kế và giải quyết nhanh chóng các bài toán trong kỹ thuật.

Để thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một xí nghiệp, nhà máy, ... người thiết kế phải giải quyết một khối lượng lớn các bài toán về kinh tế - kỹ thuật khá phức tạp và mất nhiều thời gian. Trong chuyên ngành cung cấp điện, việc tính toán thiết kế cho lưới điện hạ áp là công việc không thể thiếu được với các sinh viên, kỹ sư. Có nhiều chương trình giúp cho việc thiết kế hệ thống điện.

2. Giới thiệu về phần mềm ecodial:

Ecodial là một trong các chương trình chuyên dụng EDA cho việc thiết kế, lắp đặt mạng điện phía hạ áp. Nó cung cấp cho người thiết kế đầy đủ các loại nguồn, thư viện linh kiện, các kết quả đồ thị tính toán ... và một giao diện trực quan với đầy đủ các chức năng cho việc lắp đặt hạ áp.

Một điểm cần lưu ý: Ecodial là một chương trình cho các kết quả tương thích với tiêu chuẩn quốc tế IEC nếu áp dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam cần có sự hiệu chỉnh.

2.1. Một số tiêu chuẩn kỹ thuật của Ecodial:

Mức điện áp: điện áp nguồn từ 220V đến 690V . Tần số từ 50Hz đến 60Hz. Các sơ đồ hệ thống nối đất IT, TN, TT, TNC, TNS. Nguồn được sử dụng là 4 nguồn chính và 4 nguồn dự phòng. Tính toán và lựa chọn theo tiêu chuẩn NFC15100, UTE-C15500, IEC947-

2, CENELEC R064-003. Tiết diện cho phép tối đa của dây dẫn 95 – 120 – 150 – 185 – 240 – 300 –

400 – 500 – 630 (mm). Sai số khi lựa chọn tiết diện từ 0 đến 5%.

2.2. Các đặc điểm chung và nguyên tắc tính toán của Ecodial:

Ecodial đưa ra 2 chế độ tính toán phụ thuộc vào nhu cầu người thiết kế: Tính toán sơ bộ (ở chế độ Pre-sizing) để tính toán nhanh thông số của mạng

điện. Ở chế độ này, Ecodial sẽ lấy các thông số mặc định có sẵn trong phần mềm.

Tính toán từng bước (ở chế độ Calculate), ở chế độ tính toán này Ecodial sẽ tính toán các thông số của mạng từng bước theo các đặc tính hay cáa rảng buộc do người thiết kế nhập vào.

Nguyên tắc:Với Ecodial cho phép thiết lập các đặc tính mạng tải cần yêu cầu (loại mạch, dòng điện yêu cầu, ...).

Thiết lập sơ đồ đơn tuyến. Tính toán phụ tải.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 4

Page 5: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Chọn các chế độ nguồn và bảo vệ mạch. Lựa chọn kích thước dây dẫn. Chọn máy biến áp và nguồn dự phòng. Tính toán dòng điện ngắn mạch và độ sụt áp. Xác định yêu cầu chọn lọc cho các thiết bị bảo vệ. Kiểm tra tính nhất quán của thông tin được nhập vào. Trong quá trình tính toán, Ecodial sẽ báo lỗi bất kỳ các trục trặc nào gặp

phải và đưa các yêu cầu cần thực hiện. In trực tiếp các tính toán như các phai văn bản khác có kèm theo cả sơ đồ

đơn tuyến.

2.3. Một số hạn chế của Ecodial:

Ecodial không thực hiện được tính toán chống sét cho mạng hạ áp. Ecodial không tính toán việc nối đất mà chỉ đưa ra sơ đồ nối đất để tính

toán và lựa chọn các thiết bị khác. Trong mỗi dự án Ecodial chỉ cho phép tối đa 75 phần tử của mạch.

3. Các thông số đầu vào thường gặp khi làm việc với Ecodial:

Để thực hiện việc tính toán với phần mềm thiết kế cần nhập vào các thông số đầu vào cho từng phân tử mạch. Các thông số đầu vào và các giá trị tính toán được liệt kê như sau:

3.1. Nguồn cung cấp:

3.1.1. Máy biến áp (Transformer)

Dựa vào công suất định mức của máy biến áp và công suất ngắn mạch của hệ cao áp chương trình Ecodial tính tất cả các đặc tính của nguồn.

3.1.2. Máy phát (Generator)

Thông số đầu vào và ra của máy phát có giá trị tương tự các thông số đầu vào của máy biến áp.

3.1.3. Nguồn bất kỳ (Source)

Khi mạng điện cung cấp chưa xác định rõ nguồn được cung cấp từ nhà máy điện hay từ máy phát dự phòng thì sơ đồ mạng cũng được thay thế một nguồn bất kỳ, các thông số nguồn cũng được thực hiện lựa chọn cho thiết kế thông qua các tiêu chuẩn.

3.2. Các thanh cái:

3.2.1. Các thanh cái có phần tính toán:

Các thông số được giới thiệu trong bảng tóm tắt chung.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 5

Page 6: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

3.2.2. Các thanh cái không có phần tính toán:

Thanh cái không có phần tính toán (trở kháng bằng 0) cho phép có 1 nhánh rẽ dưới 1 mạch. Thông thường khi đặt một thanh cái không có phần tính toán, dùng “busbar” trên sơ đồ, nếu cần thì hiệu chỉnh lại mạch để tạo một nhánh rẽ.

3.3. Vật dẫn: thường gọi là các busway và cáp.

3.3.1. Cáp (cable)

Hệ số nhu cầu (Kuser) cho phép người dùng đưa những thông số sau vào tính toán tiết diện cáp.Hệ số hiệu chỉnh theo các úng dụng khác:

K = 0.9: Đối với 10% công suất dự phòng. K = 1.2: Đối với 80% hệ dố sử dụng đồng thời của cáp.

Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đi song song trên một mạch.

3.3.2. Hệ số các thanh cái (Busbar trunking systems)

Các giá trị tính toán cho dây dẫn (cáp và thanh cái BTS): Dòng ngắn mạch cực đại tại cuối dây dẫn: Ik1max, Ik2max, Ik3max; dòng ngắn

mạch cực đại của 1 pha, 2 pha và 3 pha. RboN: Điện trở pha – trung tính. XboN: Điện kháng pha – trung tính. Iscmax: Dòng ngắn mạch cực đại phía tải của dây dẫn. Iscmax: Dòng ngắn mạch cực đại phía nguồn của dây dẫn (xác định khả năng

cắt của thiết bị bảo vệ). Ik1min, Ik2min: Dòng ngắn mạch cực tiểu 1 pha, 2 pha. XbPh-Ph: Trở kháng vòng pha – pha. RbNe: Điện trở pha trung bình. Ifault: Dòng sự cố giữa dây pha với dây PE.

BTS hay thanh cái dùng kết nối với tải phân bố không đều.Mỗi BTS đều có các thông số cho phép người dùng nhập giá trị vào theo các

yêu cầu thiết kế.

3.4. Tải (Load)

3.4.1. Mạch tải bất kỳ:

Chú ý: Theo như số cực thì cũng ảnh hưởng ít nhiều đến việc tính toán, bảo vệ và

chọn kích thước. Công suất mạch và dòng điện tổng (Ib) phụ thuộc nhau. Vì thế, khi tính toán

cho mạch nên nhập 1 trong 2 giá trị đã nói trên thì Ecodial sẽ tự động tính giá trị còn lại. Nghĩa là nếu nhập công suất cho mạch, chương trình Ecodial sẽ tính ra dòng điện và ngược lại.

Sơ đồ nối đất: thường chuyển từ TN – C sang TN – S, do quy định các tải nhỏ có tiết diện dây pha nhỏ hơn 10mm2 (Cu) hoặc 16mm2 (Al) và những tải di động phải sử dụng sơ đồ nối đất TN – S.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 6

Page 7: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

3.4.2. Mạch tải động cơ (Motors)

3.4.3. Mạch tải chiếu sáng (Lighting)

3.5 Máy biến áp hạ áp

Các MBA hạ áp dùng để thay đổi sơ đồ nối đất, từ dạng này sang dạng kháchay để thay đổi các điện áp (chẳng hạn từ 400V của mạng 3 pha thành 220V củamạng 3 pha).

Các thông số cần nhập đối với máy biến áp hạ áp tương tự như thông số cần nhập đối với MBA nguồn.

3.6 Thiết bị bảo vệ

Bảo vệ bằng CB. Bảo vệ và điều khiển động cơ.

Đây là hai hình thức bảo vệ khác nhau nhưng mục dích chung cũng là bảo vệ cho động cơ và mạch điện. Nói chung các hình thức bảo vệ đều cùng chung những đặc tính như sau.

3.7 Công tắc chuyển mạch.

Bảo vệ chống chạm đất. Số tiếp điểm ngắt. Số hiệu của công tắc.

3.8 Đường dẫn đến các dự án phía trên:

Giá trị của các phần tử được mô tả chung trong bảng tóm tắt sau:Mô tả Nội dung

Công suất Giá trị định mức của các phần tử

Sơ đồ nối đất Sơ đồ nối đất phía hạ áp: IT, TT, TNC,TNS, phía nguồn

Trung tính kiểu phân bố

Có trung tinh phân bố cho phía hạ áp YES-NO

Un ph-ph (V)Điện áp dây định mức của phía hạ áp:220-230-240-380-400-415-440-500-525-600-660-690V.

Điện áp ngắn mạch (%)

Điện áp ngắn mạch của MBA tính theo %. Có thể chọn giá trị chuẩn mặc định

Psc HV (MVA) Công suất ngắn mạch của phía cao áp mặc định là 500 MVA

Tổ nối dây Kiểu tồ nối dây MBA: tam giac-sao,sao-sao, zig zag

Hệ số công suất Hệ số công suất phía thứ cấp MBA

Tần số hệ thống Tần số hệ thống 50-60Hz

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 7

Page 8: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Thời gian cắt sự cố (ms)

Thời gian tác động của các thiết bị bảo vệ (ms)

Rpha của mạng (mW) Điện trở tương đương của 1 pha tính bằng m

Xph của mạng ( m ) Tổng trở tương đương của 1 pha tính bằng m

Rpha máy biến áp (mW)

Điện trở 1 pha của MBA tính bằng m

Xpha máy biến áp (mW)

Tổng trở 1 pha của MBA tính bằng m

X’d ( m ) Điện kháng qua độ thứ tự thuận m

X0( m ) Điện kháng thứ tự không m

Xd ( m ) Điện kháng một pha tính bằng m

Ib (A) Dòng định mức tổng

I khởi động Dòng khởi động động cơ

Isc (KA) Dòng ngắn mạch cực đại qua thiết bị

Iscmin Dòng ngắn mạch cực tiểu

Chiều dài (m) Chiều dài cáp tính bằng m

Phương pháp lắp đặt Phương pháp lắp đặt cáp IEC 364-5- 523

Kim loại vật dẫn Kim loại dùng làm vật dẫn là đồng nhôm

Cách điện

Vật liệu cách điện: XLPE: cấp cách điện bằng Polyme lien kết cheo. PVC: cấp cách điện bằng PolyVinylCloride Cao su: cấp cách điện bằng cao su

Loại cáp Loại dây: nhiều lõi, một lõi, vật dẫn có bọc cách điện.

Nb pha user Số lượng dây dẫn mỗi pha

CSA pha user (mm2)Tiết diện theo tiêu chuẩn của dây dẫn 1 pha tính bằng mm2: 1.5; 2.5; 4; 6; 10; 16; 25; 35; 50; 70; 95; 120; 150; 185; 240; 300; 400; 500; 630.

Nb N user Số lượng dây trung tính (N)

CSA N user (mm2)Tiết diện theo tiêu chuẩn của dây dẫn 1 pha tính bằng mm2: 1.5; 2.5; 4; 6; 10; 16; 25; 35; 50; 70; 95; 120; 150; 185; 240; 300; 400; 500; 630.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 8

Page 9: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Nb PE user Số lượng dây bảo vệ

CSA PE user (mm2)Tiết diện theo tiêu chuẩn của dây dẫn 1 pha tính bằng mm2: 1.5; 2.5; 4; 6; 10; 16; 25; 35; 50; 70; 95; 120; 150; 185; 240; 300; 400; 500; 630.

Số lớp Số lớp cáp

Ksd Hệ số sử dụng

tmt Nhiệt độ môi trường

Điện áp rơi cực đại cho phép của mạch đang được tính

Lighting-loại đènLoại đèn chiếu sáng: huỳnh quang, cao áp, natri hạ áp, natri cao áp, Halogen, Metal iodide, nung sáng

Number of fixtures Số đèn trong một bộ

P unit (W) Công suất mỗi đèn

Power factor Hệ số công suất của mạch

Istart/In Tỷ số dòng khởi động so với dòng định mức

Range Loại CB: Multi9, Compact, Masterpact

Designation Thông số kỹ thuật của CB

Trip unit/curve Đặc tuyến đường cong bảo vệ và loại tác động của CB

Nb poles proteced Số tiếp điểm (xP) và bảo vệ (xTU)

4P4TU 4 tiếp điểm và 4 bộ tác động

4P3TU +N 4 tiếp điểm va 3 bộ tác động + trung tính bảo vệ

3P3TU 3 tiếp điểm và 3 bộ tác động

2P2TU 2 tiếp điểm và 2 bộ tác động

1P1TU 1 tiếp điểm và 1 bộ tác động

Earth fault port Bảo vệ chạm đất YES-NO

I thermal setting (A) Giá trị ngưỡng của dòng nhiệt

I magnetic setting (A) Giá trị nguỡng của dòng từ

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 9

Page 10: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Trip unit rating (A)Dòng định mức cực đại của cơ cấu tác động đối với loại CB được chọn

Frame rating (A) Dòng định mức của CB được chọn

Contactor Contactor

Thermal relay Rơle nhiệt

4. Các thư viện phần tử trong Ecodial:

Thư viện chính của Ecodial được trình bày dưới dạng sơ đồ cây rất tiện ích cho người sử dụng. Thư viện này xuất hiện ngay khi khởi động chương trình để chuẩn bị thiết kế. Chỉ bằng một động tác nhấp chuột và di chuyển đến nơi muốn vẽ, nhấp chuột lần nữa bạn có thể lấy ra bất kỳ sản phẩm nào như mong muốn. Cửa sổ màn hình thư viện ban đầu xuất hiện cũng chính là của sổ thư viện nguồn như sau:

4.1. Thư viện nguồn:

Thư viện Mô tả Chức năng

- Máy biến áp.- Cáp hoặc BTS hoặc không có nối mạch.- CB.

- Máy phát.- Cáp hoặc BTS hoặc không có nối mạch.- CB.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 10

Page 11: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

- Nguồn bất kỳ.- Cáp hoặc BTS hoặc không có nối mạch.- CB.

- Máy cắt hạ thế phân đoạn dùng cho 2 loại thanh cái khác nhau.- Có thể được sử dụng như một máy cắt thông thường.

4.2. Thư viện thanh cái:

Thư viện Mô tả Chức năngThanh cái có tính toán hoặc không tính toán (tương đương nhánh rẽ)

Liên động cơ khí giữa hai thanh cái nối vào các nguồn khác nhau.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 11

Page 12: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

4.3. Thư viện mạch lộ ra:

4.4. Thư viện tải:

4.4. Thư viện tải:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 12

Page 13: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

4.5. Thư viện máy biến áp:

4.6. Thư viện các phần tử khác:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 13

Page 14: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5. TRÌNH TỰ THAO TÁC TÍNH TOÁN VỚI ECODIAL

5.1. Khởi động phần mềm

Từ màn hình windown nhắp đôi chuột vào biểu tượng trên desktop

hoặc trình tự thực hiện như sau nếu biểu tượng không có trên desktop.

Từ desktop nhấp chuột chọn Start > All Program > Ecodial 3 > Ecodial 3 >

rồi chọn biểu tượng từ thanh menu của màn hình.

Sau khi khởi động màn hình Ecodial Overview xuất hiện. Các khối trên hộp thoại này chỉ dẫn trình tự cần thiết kế. Trình tự thực hiện trong màn hình này có thể được diễn giải theo sơ đồ khối kế bên.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 14

Page 15: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Nhấp nút Close để đóng hộp thoại Ecodial Overview. Chương trình được mở ra cùng với hộp thoại thư viện library và hộp thoại chứa các đặc tình chung General Characteristics như sau:

Các số liệu trong hộp thoại General Characteristics có thể thay đổi yêu cầu của người thiết kế. Bước đầu tiên cần xác định đặc tính chung cho mạng trong hộp thoại này.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 15

Page 16: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Nếu hộp thoại này không xuất hiện trên màn hình soạn thảo mà bạn muốn gọi ra thì vào calculation > General characteristics… trên thanh tiêu đề.

5.2. Chuẩn bị sơ đồ đơn tuyến

Trước khi bắt đầu chuẩn bị sơ đồ đơn tuyến nên kiểm tra các đặc tính chung ấn định cho mạng. Hộp thoại General Characteristics (các đặc tính chung) được hiển thị khi bạn khởi động phần mềm và bất cứ khi nào bạn tạo dự án mới. Theo yêu cầu của bài này, các thông số dự án yêu cầu phải thiết đặt trực tiếp trên hộp thoại General Characteristics. Chọn điện áp định mức Un = 380V. Chọn kiểu mạng điện TNS ( kiểu 3 pha 4 dây, trung tính nối đất). Chọn Yes ở mục yêu cầu kỹ thuật xếp tầng và mục yêu cầu kỹ thuật chọn lọc. Chọn tiết diện 30.000 mm2 mặc định. Chọn No ở mục tiết diện dây trung tính bằng dây pha. Chọn 5% ở mục sai số cho phép. Chọn hệ số công suất 0.8 và chọn tiêu chuẩn IEC 974-2 mặc định sau đó nhấp chọn OK.

Trên màn hình làm việc của chương trình sẽ có các công cụ giúp cho việc thiết kế như sau:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 16

Page 17: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Khi màn hình soạn thảo thiết kế đã sẵn sàng cần tạo ra một mạng điện có sơ đồ đơn tuyến theo yêu cầu như mạng điện sau:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 17

Page 18: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Để tạo được sơ đồ này phải sử dụng thư viện mạch, nó được hiển thị tự động dưới dạng công cụ khi khởi động chương trình. Khởi đầu là cửa sổ thư viện nguồn (source). Trước tiên chọn nguồn cho dự án bằng cách nhấp chuột vào phần tử nguồn gồm máy biến áp – dây dẫn – thiết bị bảo vệ.

Khi bất kỳ phần tử nào được chọn đưa ra màn hình thiết kế sẽ có màu đỏ. Muốn thoát khỏi lệnh chọn chỉ cần nhấp chuột bên cạnh phần tử đó.

Tương tự có thể chọn bất cứ phần tử nguồn nào như mong muốn, sau đó nhấp chọn thư viện thanh cái cho mạch điện với biểu tượng như bước 2.

Sau khi chọn thanh cái cho mạch bước tiếp theo là chọn tải tiêu thụ trên biểu tượng thư viện tải. Nhấp vào nút Display load symbols .

Để hoàn thiện lộ ra thứ hai cần chọn tiếp thư viện mạch lộ ra như bước 4 trên màn hình. Tại thư viện này chọn cáp kết nối và thanh dẫn BTS. Cuối cùng trở lại thư viện chọn tải, động cơ và đèn để hoàn chỉnh sơ đồ. Các bước tiến hành tương tự như nhau.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 18

Page 19: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.2.1. Hiệu chỉnh sơ đồ

Sau khi đã hoàn chỉnh việc chọn các phần tử cho mạng điện sẽ tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ. Nếu muốn kéo các thanh cái Busbar dài ra hoặc thu ngắn lại theo kích thước của sơ đồ, nhấp chọn thanh cái, khi hình vẽ xuất hiện màu đỏ, di chuyển

chuột đến thanh công cụ, nhấp chọn biểu tượng (Resize XY). Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí đầu bên phải hay bên trái của thanh cái, khi con trỏ chuột chuyển thành hình mũi tên hai chiều, nhấn giữ chuột và dịch chuyển có thể thu ngắng hay kéo dài kích thước thanh cái theo yêu cầu của sơ đồ. Lúc này có thể tạm ngắt thư viện nguồn để cho việc thiết kế dễ dàng.

Muốn di chuyển một phần tử nào đó (hoặc cả sơ đồ) tới vị trí mới thì nhấp chọn phần tử (hoặc cả sơ đồ) cho hiển thị màu đỏ rồi giữ chuột tới vị trí mới buông tay chuột.

Trong quá trình thao tác nếu muốn xem chi tiết các phần tử thì dùng lệnh zoom hoặc biểu tượng trên thanh công cụ. Nhấp vào nút zoom trên thanh công cụ, con trỏ có dạng kích thước phóng đại. Sử dụng con trỏ này để khoanh vùng muốn zoom bằng cách giữ chuột trái kéo thành một hình chữ nhật đứt nét. Buông chuột vùng được chọn sẽ hiển thị lớn hơn.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 19

Page 20: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Bước kế tiếp cần phải nhập các thông số của các phần tử trong mạch điện và đặt tên cho chúng dễ quan sát cũng như hiệu chỉnh.

Muốn nhập thông số cho phần tử nào thì nhấp đúp vào phần tử đó một hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:

5.2.2.1. Phân xưởng 3

Nhập tên tải (phân xưởng 3) vào phần Name.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 20

Page 21: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Chọn kiểu bảo vệ Earth Protection trong phần Decription. Khung Q7: Ký hiệu của máy cắt Circuit- Breaker. Khung C7: Chọn ký hiệu dây dẫn dạng Cable (cáp). Khung L7: Là ký hiệu tải load. Ở khung đặc tính Characteristics, lần lượt đặt các thông số theo xưởng yêu

cầu. Nhập thông số 30 m cho chiều dài cáp. Chọn kiểu đi dây 3P+N. Chọn mạng nối đất kiểu TNS. Chọn công suất định mức 70KW. Chọn hệ số công suất là 0.80.

Sau khi nhập các thông số đầy đủ nhấp OK để lưu trữ thông tin đã chọn.Tương tự nhập các thông số cho các phần tử còn lại với số liệu trong những

hộp thoại tương ứng sau:

5.2.2.2. Động cơ

Nhập tên (Động Cơ) vào phần Name. Chọn kiểu bảo vệ Earth Protection trong phần Decription. Khung K8: Thiết bị bảo vệ Contactor. Khung Q8: Ký hiệu bảo vệ động cơ Motor protection. Khung C8: Chọn ký hiệu dây dẫn dạng Cable (cáp). Ở khung đặc tính Characteristics, lần lượt đặt các thông số theo xưởng yêu

cầu sau. Nhập thông số 20m cho chiều dài cáp. Chọn công suất định mức 45KW. Chọn kiểu cực tính 3P. Chọn mạng nối đất kiểu TNS.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 21

Page 22: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.2.2.3. Chiếu sáng

Nhập tên tải (chiếu sáng ) vào phần Name. Khung Q9: Ký hiệu của cầu chì Fuse. Khung D9: Chọn ký hiệu dây dẫn dạng Cable (cáp). Khung E9: Là ký hiệu tải chiếu sáng Lighting. Nhập thông số 25m cho chiều dài cáp C9. Nhập thông số 10m cho chiều dài cáp D9. Chọn loại đèn Halogen. Chọn mức công suất định mức đèn là 75W. Chọn số bóng trong một bộ đèn bằng 1. Chọn tổng số bóng đèn 50. Chọn kiểu đi dây 1P. Chọn mạng nối đất kiểu TNS.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 22

Page 23: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.2.2.4 Phân xưởng 2

Nhập tên tải (Phân Xưởng 2) vào phần Name. Chọn kiểu bảo vệ Earth Protection trong phần Decription. Khung Q4: Ký hiệu của máy cắt Circuik- Breaker. Khung C4: Chọn ký hiệu dây dẫn dạng Cable (cáp). Khung L4: Là ký hiệu tải Load. Nhập thông số 50m cho chiều dài cáp. Chọn kiểu đi dây 3P+N. Chọn mạng nối đất kiểu TNS. Chọn công suất định mức 230KW. Chọn hệ số công suất là 0,80.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 23

Page 24: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.2.2.5. Phân xưởng 1

Nhập tên tải (Phân Xưởng 1) vào phần Name. Chọn kiểu bảo vệ Earth Protection trong phần Decription. Khung Q3: Ký hiệu của máy cắt Circuik- Breaker. Khung C3: Chọn ký hiệu dây dẫn dạng Cable (cáp). Khung L3: Là ký hiệu tải Load. Ở khung đặc tính Characteristics, lần lượt đặt các thông số theo xưởng yêu

cầu. Nhập thông số 30m cho chiều dài cáp. Chọn kiểu đi dây 3P+N. Chọn mạng nối đất kiểu TNS. Chọn công suất định mức 200KW. Chọn hệ số công suất là 0,80.

Chú ý:

Đối với bài tập này chỉ nhập số liệu tải, động cơ, đèn như các mục ở trên, tiết diện dây cáp, công suất nguồn, kích thước thanh cái, CB, sẽ do phần mềm tự tính toán. Nếu muốn hiệu chỉnh thì khi phần mềm tính xong sẽ hiệu chỉnh sau.

5.3. Xác định công suất nguồn cần thiết

Để xác định nhanh công suất nguồn cần thiết chạy Power sum calculation.Chọn Power sum trong menu calculation.

Hoặc chọn Launch Power sum có biểu tượng trên thanh công cụ. Một thông báo xuất hiện trên màn hình. Nhấp chọn Yes, hộp thoại Power sum xuất hiện. Hộp thoại này hiển thị các giá trị đặc tính chung của mạch như:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 24

Page 25: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Điện áp nguồn (380V). Số nguồn 1. Công suất tính toán của nguồn. Công suất nguồn có thể chọn. Hệ số đồng thời Ks. Dòng điện tải của nhánh đang hiển thị. Các đặc tính tải của nhánh đang hiển thị như: dòng điện, công suất, hệ số

công suất, hệ số đồng thời, số cực tính. Giá trị Ku và Ks của các phần tử trong mạch được mặc định là 1.00. Thay

đổi các trị số này nếu muốn hoặc có thể giữ nguyên giá trị mặc định.

Bên cạnh hiển thị vùng Network là sơ đồ dạng cây mô tả mạch điện. Phần tử nào được chọn sẽ được tô sáng, tải của các phần tử này xuất hiện trong vùng Load of Current Equipment.

Sau khi chọn các thông số cho phần tử BTS nhấp chọn THANH CÁI trong Network để thay đổi thông số. Cuối cùng chọn lại công suất cho mạch trong vùng Normal. Công suất tính toán của mạch gần 500 KVA trong khi phần mềm chọn nguồn 800 KVA. Nhấp chuột vào vùng này một danh sách nguồn có thể chọn được đưa ra. Nhấp chọn công suất nguồn mức 630 KVA. Chọn OK để phần mềm tính toán lại các giá trị và công suất nguồn cho toàn mạch. Lúc này công suất nguồn sẽ hiểu được chọn giá trị 630 KVA.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 25

Page 26: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.4. Tính toán mạng điện từng bước

Ecodial sẽ cho phép tính toán mạng điện theo hai chế độ.

Chế độ Pre- sizing: ước tính rất nhanh chế độ kích thước của mạng. Chế độ Calculate: Tính toán theo từng bước theo các đặc tính hay những

ràng buộc đã cho.5.4.1. Tính toán theo kích thước ước tính (Pre- sizing)

Sau khi nhập các số liệu theo sơ đồ yêu cầu, nhấp chọn mục Calculation > Pre- sizing từ thanh menu.

Hộp thoại Calculation xuất hiện như sau:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 26

Page 27: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Như vậy cơ bản mạng điện đã được tính toán hoàn chỉnh sau khi phần mềm chạy tính toán kết thúc.

Đối với những mạng điện ít phần tử thì nên tính theo cách này để ước lượng một cách nhanh nhất. phương pháp tính toán từng bước nên áp dụng cho những mạch có nhiều tải và mạng nhiều phần tử phức tạp.

5.4.2. Tính toán từng bước theo các ràng buộc (chế độ Calculate)

Trong nội dung phần này không giới thiệu phương pháp tính toán này vì đây là một ví dụ đơn giản, chủ yếu giới thiệu cách làm quen với phần mềm. Tham khảo mục này trong phần V.

5.5. Phối hợp đặc tuyến bảo vệ của CB, máy cắt

Để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các CB bảo vệ cần so sánh các đường cong đặc tuyến thời gian tác động theo dòng điện qua CB. Từ đó có sự lựa chọn thiết bị bảo vệ một cách chính xác cho các mạch dự án của mình.

Trong bài này, muốn kiểm tra lại các thiết bị bảo vệ hay CB, máy cắt đã chọn như vậy có thỏa mãn với yêu cầu của mạng thiết kế hay chưa bằng cách lần lượt xét các đường đặc tuyến giữa CB của nhánh sơ đồ nguồn và CB của nhánh sơ đồ cần kiểm tra.

5.5.1. Kiểm tra thiết bị đóng cắt của nguồn với nhánh sơ đồ phân xưởng 1

Xét đường đặc tuyến giữa CB của nguồn và CB của nhánh sơ đồ phân xưởng 1. Nhấp chuột vào nhánh sơ đồ phân xưởng 1, nhánh sơ đồ được chọn hiện màu đỏ. Cần zoom lớn sơ đồ để có thể thấy được dòng định mức của tải (Ib).

Di chuyển con trỏ đến thanh menu nhấp chọn Tool > Curve comparison…. Hay nhấn phím F6, hoặc nhấp vào biểu tượng Launch curve comparison trên thanh công cụ.

Hộp thoại so sánh đường cong đặc tuyến Curve comparison xuất hiện với đường màu đỏ là đặc tuyến của CB bảo vệ nhánh phân xưởng 1. Đường màu xanh là đặc tuyến CB nguồn.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 27

Page 28: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Trên các danh mục Long – timer, Short – timer và Instantaneous, cho phép nhấp chọn vào các nút (-) và (+) để hiệu chỉnh các vị trí thông số thời gian và dòng điện tức thời, đưa dạng đường cong đặc tuyến về trị số tối ưu cho máy cắt hay CB nhằm đảm bảo tính chọn lọc.

Theo tính toán ở nhánh sơ đồ phân xưởng 1, dòng điện tổng của sơ đồ: Ib = 379.85A. Do đó sẽ hiệu chỉnh dòng cắt Ir = 380 A, thời gian cắt tr = 120s (mặc định không hiệu chỉnh được khi giá trị hiển thị trong ô bị mờ) đối với CB hay máy cắt có dòng định mức In = 400A.

5.5.2. Kiểm tra thiết bị đóng cắt của nguồn với nhánh sơ đồ chiếu sáng

Tiến hành các bước tương tự để kiểm tra bảo vệ cho đèn. Do đèn sử dụng điện 1 pha được bảo vệ bằng cầu chì nên có đường đặc tuyến như mô tả với dòng đình mức qua cầu chì là 20A, trong khi dòng qua đèn là 16.30A. Nếu không muốn loại cầu chì với đặc tuyến này thì nhấp chọn phím Add a curve để chọn nhanh một loại cầu chì thay thế.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 28

Page 29: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Khi một danh sách được liệt kê ra các loại cầu chì, CB. Chọn mục Fuse và tìm loại tương ứng 20A. Lúc đó trên hộp thoại sẽ có thêm đường cong mới nhập vào. Dựa vào số liệu của đường cong này có thể thay thế cầu chì trên sơ đồ để được đặc tuyến như mong muốn.

Dưới đây là mô hình trước và sau khi thay thế cầu chì.

Để kiểm tra các CB bảo vệ khác cũng tiến hành các bước tương tự.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 29

Page 30: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

5.6. Hiển thị kết quả tính toán và in

Sau khi tính toán, hiệu chỉnh lại toàn bộ mạng điện của sơ đồ, để xem tất cả các kết quả của mạng điện thiết kế, nhấp chọn biểu tượng Display calculation results trên thanh công cụ hoặc nhấp chọn Calculation > Results… từ menu của chương trình.

Màn hình kết quả tính toán Calculation results xuất hiện. Trên màn hình này sẽ hiển thị các số liệu và kết quả theo đúng với yêu cầu đã thiết đặt cho sơ đồ. Bảng kết quả tính toán này cho biết các thông số của thiết bị cần chọn lựa, đồng thời dựa vào bảng kết quả tính toán có thể nhìn thấy các điểm sai cần phải hiệu chỉnh lại cho phù hợp.

Ở phía trái của hộp thoại hiển thị cây thư mục của sơ đồ hệ thống. Nếu cần xem kết quả của nhánh sơ đồ nào, chỉ cần nhấp đúp chuột vào nhánh thư mục đó và kết quả của nhánh sơ đồ sẽ hiển thị.

Bảng kết quả hiển thị dưới đây là của nhánh thư mục nguồn (trạm biến áp).

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 30

Page 31: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Muốn in kết quả tính toán của nhánh sơ đồ nào, nhấp chọn nhánh sơ đồ đó trên cây thư mục rồi nhấn nút Print trên màn hình kết quả tính toán, chương trình sẽ tự động in ra.

Hãy lưu lại sơ đồ dự án, nhấp vào biểu tượng Save the active document trên thanh công cụ chuẩn, vào menu file chọn save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S. Một hộp thoại mở ra yêu cầu nhập tên dự án. Chương trình sẽ lưu mặc định vào ổ đĩa C, có thể chọn nhiều ổ đĩa khác nhau. Khi nhập xong tên dự án nhấp OK, dự án sẽ được lưu vào nhiều ổ đĩa khác nhau. Khi nhập xong tên dự án nhấp OK, dự án sẽ được lưu lại với đuôi *.hil*.

6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MỘT MẠNG ĐIỆN THEO CHẾ ĐỘ TỪNG BƯỚC

Tính toán thiết kế cho mạng điện như hình vẽ:

Để thiết lập được sơ đồ như hình vẽ cần sử dụng các thư viện phần tử đã được giới thiệu trong phần lý thuyết và trong mục IV. Kết hợp với việc thêm vào một nguồn dự phòng và hai phần tử liên lạc dự án như hình vẽ. Trong phần này chỉ giới thiệu cách tính toán theo chế độ từng bước.

Đối với cách tính toán theo từng bước này không nhất thiết phải nhập ngay

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 31

Page 32: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

các thông số cho từng phụ tải. Trước hết chỉ nên nhập tên các phụ tải trước để dễ tính toán và theo dõi.

Từ sơ đồ mạch nên chọn Calculation > Calculation….. F5 trên thanh menu hoặc nhấp chọn biểu tượng Execute step-by-step Calculation trên thanh công cụ. Cũng có thể dùng phím tắt F5.

Một giao diện tính toán xuất hiện như mô tả.

Trong vùng giao diện dạng cây mô tả xuất hiện những cờ hiệu màu đỏ. Mỗi cờ tượng trưng cho một nhánh phụ tải. Khi nhấp chọn nhánh phụ tải nào thì nhánh đó sẽ được tô sáng đồng thời các đặc tính phụ tải của nhánh đó cũng được mô tả bên trái sơ đồ dạng cây. Quan sát giao diện trên nhận thấy nhánh TRẠM B/A đang được chọn và tất cả các phụ tải đều chưa được tính toán cho nên các cờ hiệu có màu đỏ. Phía trái cây mô tả là vùng cho phép nhập trực tiếp các thông số phụ tải. Với một sơ đồ mạch mới các thông số này bắt buộc phải nhập vào trước khi tính

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 32

Page 33: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

toán. Phía bên phải của sơ đồ cây có các nút đặc tính sau:

Calculate: Khi nhánh phụ tải nào được chọn và nhấn nút này thì phần mềm sẽ tự động tính toán các thông số cần thiết cho nhánh đó.

Calculate all: Nếu nút này được chọn thì phần mềm tự động tính toán toàn mạng điện từ nguồn trở xuống. Phương thức tính toán giống như chế độ pre- sizing. Nếu các thông số của phụ tải trong mạch chưa nhập hết mà nhấn nút này thì phần mềm sẽ tính toán đến phần đã nhập thông số và yêu cầu nhập các thông số tiếp theo cho phụ tải.

Previous circuit: Nút này cho phép quay lại tính toán nhánh sơ đồ phía trên nhánh đang chọn.

Next circuit: Nút này cho phép tính toán mạch tiếp theo phần nhánh sơ đồ đang chọn.

Exit: Thoát khỏi chế độ tính toán.Các giá trị tính toán được của mạch sẽ được hiển thị trong vùng Summary.

Để kiểm tra tính khả thi của phần mềm nhấn chọn Calculate all sau khi đã nhập thông số cho một vài phần tử ở dự án phía trên (các thông số có thể nhập hoặc rút ra từ mục IV). Vì các thông số của mạch chưa nhập hết nên một giao diện xuất hiện nên một giao diện xuất hiện và thông báo như sau:

Thông báo yêu cầu nhập các thông số cho cáp, là phần nối giữa sơ đồ mạch phía trên với phía dưới. Nếu nhấp nút close thì các phần tử phía trên (đã nhập thông số) được tính và các cờ hiệu màu xanh. Nhánh sơ đồ cáp được chọn để nhập thông số với cờ hiệu màu đỏ. Khi đó cần nhập các thông số cần thiết như chiều dài cáp 5m, công suất mạch 100KW.

Sau khi nhập thông số cho cáp nhấn Calculate all tiếp phần mềm sẽ dừng lại ở mạch chiếu sáng yêu cầu nhập thông số như sau:

Chiều dài cáp: 12m. Chiều dài đoạn BTS: 5m. Công suất đèn: 100W. Số bóng trong một đèn: 1 bóng.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 33

Page 34: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Tổng số đèn: 50.Các thông số còn lại phần mềm tự tính toán cho mạch.

Sau khi đã nhập thông số cho chiếu sáng nhấn Calculate để phần mềm tính toán cho phụ tải này.

Nếu trong quá trình tính toán phần mềm đạt yêu cầu bật chế độ tự động thì phải tắt dấu chọn trong phần Manual (tính toán bằng tay).

Khi phần mềm hoàn tất tính toán mạch chiếu sáng phải nhấn chọn Next Circuit để nhập thông số cho tải.

Chiều dài cáp: 15m. Công suất tải: 50KW. Chọn Yes trong phần bảo vệ nối đất. Các thông số còn lại phần mềm tự tính toán.

Thực hiện các bước tương tự để nhập tiếp thông số cho động cơ.

Chọn Yes trong phần bảo vệ nối đất. Nhập chiều dài cáp: 8m. Nhập công suất động cơ: 30KW.

Các thông số còn lại phần mềm tự tính toán.

Sau khi nhập đầy đủ thông số cho động cơ nhấp chọn Calculate phần mềm sẽ cho ra kết quả tính toán như sau:

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 34

Page 35: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Các thông số tính toán về điện trở, điện kháng, dòng ngắn mạch cực đại. Tổn hao điện áp trên mạch, mức độ quá tải cho phép…. Được hiển thị trong vùng Trace.

Vùng Summary cho biết các thông số về loại CB của mạch, tiết diện dây pha, tiết diện dây trung tính, dây PE…

Chú ý:

Giá trị Overload trong vùng Trace muốn nói lên khả năng chịu quá tải cho phép chứ không phải mạch quá tải. Gía trị này sẽ mất đi khi ta sử dụng chế độ tính toán Manual. Ngoài ra cũng có thể thay đổi tiết diện dây pha trong phần cáp để trở về dạng User. Dưới đây là giao diện của động cơ đã được thay đổi tiết diện dây dẫn. Trong giao diện nhận thấy: Công cụ Manual đã được bật tại vị trí con trỏ chuột. Tiết diện dây cáp được tăng lên một cấp. Mạch trở về dạng user như mô tả.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 35

Page 36: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Khi tính toán xong cần kiểm tra lại các thông số như: Dòng ngắn mạch cực đại, dòng định mức, tổn thất điện áp, tiết diện cáp.. các thông số có thể kiểm tra trực tiếp trên sơ đồ khi được zoom lớn. Nếu giá trị nào không thỏa mãn cần thay đổi các thông số liên quan. Trong bài tập này nhận thấy tổn thất điện áp trên nhánh Chiếu sáng là lớn nhất (3.11%). Tuy nhiên phần tổn hao chủ yếu trên đoạn cáp (C13) là 2.33%. Vì vậy có thể tăng tiết diện đoạn cáp này lên để giảm tổn hao. Ngoài ra phần chiếu sáng không cần đoạn BTS (D13) mà thay thế bằng cáp cũng có thể giảm phần nào tổn hao tổng tại vị trí con trỏ.

Để thực hiện việc thay đổi thông số có thể nhấp đúp vào phần tử trên sơ đồ

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 36

Page 37: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

hoặc đang trong chế độ tính toán cũng có thể thay đổi theo hình sau.

Chọn nhánh sơ đồ chiếu sáng trong cây mô tả cho các thông số được trình bên phải trong phần Items đồng thời cờ hiệu cũng báo màu đỏ. Tiến hành nhập lại tiết điện dây cáp tại vị trí con trỏ chuột. Chọn CAP thay thế cho BTS trong phần

Items được tô sáng. Kết thúc bằng nút nhần Calculate các thông số sẽ được tính toán lại như hình vẽ.

Trên sơ đồ các thông số chiếu sáng mới thay đổi. Tổn hao điện áp tại hai

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 37

Page 38: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

đoạn CAP và BTS cũng thay đổi cho nên tổn hao tổng giảm từ 3.13% xuống còn 1.8% tại vị trí con trỏ chuột.

Để kiểm tra các thông số cho phần tử khác cũng thực hiện tương tự.

Trong nội dung bài này cần kiểm tra xem giá trị nguồn dự phòng mà phần mềm tính toán chọn là bao nhiêu? Công suất nguồn thay đổi ra sao khi mạch đã thay đổi. Muốn kiểm tra các thông số nguồn chúng ta thực hiện như bài tập 1 chọn Calculation > power sum từ thanh trạng thái hoặc nhấp chọn biểu tượng Launch power sum trên thanh công cụ, sau đó chọn YES khi phần mềm hỏi có tiếp tục không?

Giao diện power sum xuất hiện như hình mô tả. Số nguồn chính là 1 dung lượng 1002.14 KVA phần mềm chọn giá trị lớn hơn gần nhất là 1250 KVA. Số nguồn dự phòng 1 dung lượng tính toán 116.5 KVA phần mềm chọn giá trị nguồn 200 KVA.Nếu không muốn thay đổi nhấn OK để thoát ra. Trong trường hợp này thử chọn 160KVA rồi tính toán lại để kiểm tra xem các giá trị có nằm trong phạm vi cho phép không?

Sau khi tính toán lại và kiểm tra các thông số nhận thấy các giá trị không thay đổi đáng kể. Như vậy có thể chọn các giá trị nguồn như trình bày.

Để kiểm tra đặc tuyến phối hợp bảo vệ của các CB chúng ta cũng thực hiện như bài tập 1. Tuy nhiên trong nội dung bài này không phải chỉ đơn thuần kiểm tra đặc tuyến các cấp. Trong sơ đồ mạng điện ban đầu không có sự liên hệ vật lí giữa hai nhóm (không có dây nối). Như vậy phải kiểm tra tính khả dụng của phần mềm xem có sự liên kết giữa hai nhóm này hay không? Muốn vậy chọn bất kỳ phụ tải nào của nhóm hai rồi kiểm tra đặc tuyến. Mỗi phụ tải nhóm hai chỉ có duy nhất 1 CB bảo vệ ngay trước phụ tải. Nếu kiểm tra có 3 đường đặc tuyến thì kết quả chính xác.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 38

Page 39: THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL (1)

Trên đây là đường đặc tuyến CB của tải có màu đỏ tại vị trí con trỏ chuột. Như vậy mặc dù không có sự liên hệ vật lý nhưng khi chọn thiết bị bảo vệ vẫn đảm bảo được đặc tính của các thiết bị ghép tầng.

Với cách lập sơ đồ dạng này có thể xây dựng được mô hình nhiều hơn 75 phần tử như khả năng phần mềm cho phép bằng cách tạo liên lạc giữa hai dự án không thông qua nối dây.

Tóm lại:

Với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng trong thiết kế tính toán mạng điện sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức cho người thiết kế. Ngoài ra nếu kết hợp với các phần mềm khác như: thiết kế chiếu sáng Luxicon hay thiết kế mạng Visio sẽ thuận lợi hơn cho việc thiết kế mạng động lực với bất kỳ mô hình nào.

Thiết Kế Mạng Động Lực Bằng ECODIAL Trang 39