56
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH ĐÁNH PAN TI VI MÀU SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN VĂN NGHĨA LÊ KHẮC SINH LỚP : 95KĐĐ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ VIẾT PHÚ NGUYỄN DUY THẢO Tháng 03 năm 2000

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH ĐÁNH PAN TI VI MÀUs1.downloadmienphi.net/file/downloadfile8/216/1354929.pdf · Các board khối được thiết kế dựa vào sơ đồ

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH ĐÁNH PAN TI VI MÀU

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN VĂN NGHĨA LÊ KHẮC SINH LỚP : 95KĐĐ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ VIẾT PHÚ NGUYỄN DUY THẢO

Tháng 03 năm 2000

LỜI NÓI ĐẦU

Kỹ thuật truyền hình là một lĩnh vực có liên quan và hỗ trợ với nhiều ngành khác như: Tin học, y học, viễn thông, quân sự...

Kỹ thuật truyền hình bao gồm quá trình thu, xử lý và phát tín hiệu hình ảnh và âm thanh. Quá trình này biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và cuối cùng là tái tạo lại thành tín hiệu quang được thể hiện trên màn hình.

Như vậy quá trình hoạt động của một Ti Vi là một quá trình biến đổi ngược với quá trình hoạt động máy phát về nguyên tắc chung.

Do đó nếu hiểu sâu nguyên lý hoạt động của Ti Vi thì Sinh Viên có thể hiểu biết về nguyên tắc ở phía phát một cách cơ bản nhất.

Để hiểu sâu về Ti Vi thì ngoài việc học lý thuyết kỹ thuật truyền hình, Sinh Viên cần phải thao tác vững vàng về thực tế.

Trên cơ sở đó “Mô hình đánh pan TiVi màu” được chọn làm đề tài phục vụ cho việc giảng dạy thực tập kỹ thuật truyền hình sau khi đã học lý thuyết hoặc có thể dùng để minh họa, giới thiệu cho Sinh Viên đang học lý thuyết kỹ thuật truyền hình.

Thiết Kế Mô Hình Đánh Pan Ti Vi Màu

A. Mục Đích và Yêu cầu: 1.Mục Đích:

Nhằm hỗ trợ cho việc giảng dạy lý thuyết và thực tập kỹ thuật truyền hình, "Mô Hình Đánh Pan Ti Vi Màu" có thể dùng để minh hoạ các mạch cơ bản tương ứng với từng khối theo sơ đồ khối của Ti Vi màu hoặc tạo ra các pan thông dụng giúp cho sinh viên lý luận và biết cách vận dụng lý thuyết vào các mạch thực tế.

(Trong thực tế có vô số Pan, từ một hiện tượng hỏng hóc có thể do nhiều nguyên nhân gây ra do đó sinh viên phải nắm vững lý thuyết kỹ thuật truyền hình cơ bản và suy luận để phân tích mới sửa các pan một cách khoa học được)

Ngoài ra mô hình có thể dùng giảng dạy thực tập truyền hình giúp sinh viên củng cố và hiểu rõ hơn lý thuyết đã học, luyện tập kỹ năng phân tích, lý luận từ các pan do Giáo Viên tạo ra trên mô hình.

2. Yêu cầu:

Vì mô hình dùng cho việc giảng dạy nên việc thiết kế mạch cần theo các yêu cầu sau: - Các board mạch phải phù hợp với các khối cơ bản như lý thuyết đã học. - Hạn chế tối đa việc dùng các IC tích hợp nhiều khối lại với nhau. - Mạch đơn giản, rõ ràng, dễ khảo sát và đo đạc.

- Board mạch và mô hình có thể tách ra hoặc ghép lại dễ dàng và có kích thước gọn nhẹ.

- Vật tư linh kiện dễ tìm trên thị trường. - Giá thành tương đối có thể chấp nhận được.

B. Ý tưởng thiết kế và phương pháp thực hiện: Để có thể phù hợp với mục đích và yêu cầu như trên, mô hình thiết kế gồm 2 phần chính: 1. Thiết kế mô hình Ti Vi màu.

2. Đồng thời với việc thiết kế các board mạch hình thành ý tưởng tạo ra các pan.

Ý tưởng tổng quát về "Mô Hình Đánh Pan Tivi Màu" như sau :

Để giải quyết các pan việc đầu tiên cần nhận định và phân tích hiện tượng dựa vào sơ đồ khối, như vậy cần phải thiết kế mỗi khối tương ứng với một board mạch riêng (board khối ).

Sau đó để mô hình hoạt động cần phải có một board chính để kết nối các khối lại với nhau.

1. Muốn mô hình hoạt động thì việc thiết kế các board khối phải được thiết kế và cân chỉnh trước.

Việc cân chỉnh cần có các thiết bị sau: ª VOM ª Oscilloscope 25 MHz, 2 tia. ª Máy phát tín hiệu hình chuẩn. ª Máy phát sóng âm tần. ª Bộ nguồn ổn áp thay đổi được : 1,25VDC ÷ 30 VDC/ 2A.

Các board khi thiết kế cần có các điểm thử để đo điện áp một chiều và các dạng sóng tín hiệu chuẩn.

Sau khi hoàn thành việc thiết kế và cân chỉnh các board khối, giai đoạn tiếp theo là thiết kế board chính.

Board chính gồm 2 phần: (A & B)

Board A: Gồm các board khối kết nối lại với nhau thông qua các đế cắm như máy Vi Tính. Nhiệm vụ board này là kết nối với CRT để tạo ra khung sáng và hình ảnh trên CRT. Board B: Gồm các board khối kết nối lại với nhau thông qua các đế cắm như một máy vi tính. Nhiệm vụ board này có thể thu sóng từ đài phát hoặc VCR và đồng thời để điều khiển.

2. Ý tưởng tạo ra các pan đã được hình thành từ các board khối nên công việc của phần này là thiết kế các board trung gian có các công tắc chuyển mạch bằng tay tương ứng với các pan có thể xảy ra trong một board khối.

C. Các bước thực hiện: Các board khối được thiết kế dựa vào sơ đồ nguyên lý của các hiệu TiVi

khác nhau. Việc thiết kế các board khối không nhất thiết phải theo trình tự nhất định,

tuy nhiên theo lý thuyết kỹ thuật truyền hình đã học và để dễ dàng thực hiện mô hình thì nên theo các bưôc sau:

I. Bước 1: Thiết kế các board khối của board A. Để tạo ra khung sáng trên màn hình cần phải có đèn hình và các board mạch

tương ứng.

- Mô hình có thể kết nối được với các loại đèn hình 14 inch cổ nhỏ nên cần thiết kế board nguồn ổn áp và mạch công suất quét ngang, FBT sao cho phù hợp.

- Thiết kế board H.OSC, V. OSC. - Thiết kế board công suất quét dọc. - Thiết kế board khuếch đại tín hiệu sắc và mạch ghép nối CRT. - Thiết kế board khuếch đại tín hiệu chói. - Thiết kế board giải mã màu. Kết nối các board khối trên với nhau để board A hoạt động tốt.

II. Bước 2: Thiết kế các board khối của board B

Sau khi board A đã hoạt động, các board khối của board B sẽ được thiết kế tiếp theo trình tự sau:

- Thiết kế board chuyển mạch AV / TV. - Thiết kế board Tuner.

- Thiết kế board IF. - Thiết kế board Audio. - Thiết kế board vi xử lý. Kết nối các board khối trên lại với nhau để board B hoạt động tốt.

III. Bước 3:

Kết nối board A và board B sao cho mô hình hoạt động và cân chỉnh lại cho phù hợp.

IV. Bước 4:

Thiết kế các board trung gian giữa các board khối với board chính và trên board trung gian có các công tắc chuyển mạch để đánh pan.

I. Bước 1: Thiết kế các board khối của board A 1. Thiết kế board nguồn ổn áp ngắt dẫn. Mạch được thiết kế trên một board riêng ( phần diode nắn điện và tụ lọc

điện nằm trên board chính A ) và mạch này có thể thay bằng 1 board mạch hoạt động theo nguyên lý kiểu khác nhưng thông số kỹ thuật phải phù hợp.

Để an toàn cho Sinh Viên khi thao tác thực hành, mạch được thiết kế mass cách ly.

a. Thông số kỹ thuật: - Vin : 130VDC ÷ 305VDC - Vout : B+

1: 115 V - B+

2: 16 V - Pmax : 120 watt - Tần số hoạt động của mạch: 30KHz ÷ 50 KHz - Độ gợn sóng trên áp một chiều ( Ripple ) : 100 mVpp b. Sơ đồ khối:

c. Sơ đồ nguyên lý:

Phần tử chuyển mạch

Nắn và lọc

Dao động và điều chỉnh tần số xung

Ap chuẩn

Ap tham chiếu

Phần tử điều khiển

Vi xử lý

Điện áp DC (sau khi nắn điện và

lọc điện)

Dò sai Phần tử cảm biến

Nắn và lọc

Biến áp xung cách ly mass

Phần tử chuyển mạch

FBT

16V

115VDC

R19

C217805

Q8

R26

Q?NPN

5V 16V VI XÖÛ LYÙ115V VI XÖÛ LYÙ

d. Tính toán và thiết kế mạch:

ª Biến áp xung:

Biến áp xung hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điên từ, lõi của biến áp là ferit nên tổn hao ít và hiệu suất cao.

- Tính dòng đỉnh cuộn sơ cấp biến áp:

Ipp = 2Po / VImin . max

Điện áp DC nhỏ nhất sau khi qua chỉnh lưu:

VImim =100.1.4 =140V

Điện áp DC lớn nhất sau khi chỉnh lưu:

VI max =260. 1,4 =376V

Tỉ số điện áp vào:

K = 376 / 140 = 2,62

max : chu kỳ làm việc lớn nhất

Chọn max = 0,7

Chu kỳ làm việc nhỏ nhất ngõ vào:

min = max/ (1- max ). K + max

= 0,7 / (1- 0,7 ). 2,62 + 0,7 = 0,47 Dòng đỉnh cần tính:

Ipp = 2. 200 / 140. 0,7 = 4,08A Vậy chu kỳ làm việc có giá trị trong khoảng 0,47 đến 0,7 khi điện áp ngõ vào

thay đổi trong khoảng từ 140 VDC đến 367VDC .

-Tính chiều dài khe hở: Điện cảm sơ cấp biến áp xung: Lp = VImin .max/Ipp.f Lp =140.0,7/4,08.20 =1,2.103H Thể tích hiệu dụng của lõi: Ve = 0,4 Lp. I2

pp.108/B2max

Chọn Bsat = 4000 gauss Suy ra: Bmax =Bsat/ 2 =2000 gauss Suy ra: Ve = 0,4.3,14.10-3.(4,08)2.108 /( 2000)2 Tiết diện lõi biến áp xung Ae được chọn: 0,96cm3 Chiều dài khe hở:

Lg = Ve/ Ae = 0,63 / 0,96 = 0,64 cm -Tính số vòng dây quấn:

Số vòng dây quấn cho một volt là: N = 108 / K.f.Ae.Bmax Chọn K =4 Suy ra n = 108 / 4.20.103.0,96.2000 = 0,7 vòng/ Volt Số vòng cuộn sơ cấp: Ns =Vo.n =150.0,7 = 80,5 vòng Tính cỡ dây quấn: Dòng điện tải IL là:

IL =P0/ V0 =200/115 = 1,74 A

Đường kín dây quấn:

D = 1,3.(√IL/J)

J : Mật độ dòng điện

Chọn J = 4 A/ mm2

Suy ra d =11,3 .(√1,74/4) =0,75 mm

Vậy ta chọn cỡ dây từ 0,7 đến 0,8 mm

ª Tính toán mạch điện:

Chọn transistor chuyển mạch Q102

Nguồn cung cấp được tính với điện áp vào lớn nhất:

VCC =260.√2 = 367 VDC

Vậy khi Q4 ngưng dẫn thì VCE của Q4 đạt giá trị 367 VDC

Dòng điện ngõ ra cũng là dòng điện tải:

I0 = IL = P0/U0

Tra sổ ta chọn transistor chuyển mạch Q4 là 3688

Vậy ở hai chế độ làm việc thì ứng với:

ton1 = d1 / f = 0,82 / 20.103 = 41 µs ton2 = d2 / f = 0,34 / 20.103 = 17 µs

toff1 = (1/f )/ton1 = (106/20.103 )-17 =3 µs

Dòng điện cuộn cảm phóng qua tải:

Ipk1 = 2ILmax.[ 1+ (V0/V ) ] = 2.1,774.[ 1+ (115/140)] = 6,3A

Do vậy tụ lọc có giá trị:

C1 = [(IPK1-IL)2.ton1.VImin]/2.VI.IPK1.V0 = [(6,3 - 1,74)2. 41.10-6.140]/2.100.10-3.4,66.115

= 8,23 µF C2 = [(IPK2- IL).ton2.VImax]/2.VI.IPK2.V0 = [(4,66-1,74)2.41.10-6.338]/2.100.10-3.6,3.115 = 457 µF

Để đảm bảo an toàn ta chọn tụ lọc điện ngõ ra có giá trị: 1000 µF/180V

Tính cuộn cảm :

L1 = [(VImin-V0).ton1]/ IPK1 L1 = [(140-115)].41.10-6/6,3 L1 = 162,7 µH L2 = [( VImax- V0).ton2/IPK2 = [(338-115).17.10-6/4,46 =717,8 µH L2 > L1 nên chọn L2 =717,8 µH L2 = Ơ.m / IPK2 Chọn B = 0,4 T S= 0,85cm2 Suy ra: n = L2. IPK2 / B.S = 717,8.10-6.4,66 / 0,4.10-4.0,85 = 98,4 vòng

Thời gian của chu kỳ xung: T = 1 / f =1 / 20.103 = 50 µs Thời hằng để tụ nạp đầy có thể lấy từ 30 đến 100 chu kỳ xung

Chọn 60 chu kỳ xung, và thời hằng sẽ là: T = 60 .5 = 3000 µs .60 = ح

ªTính bộ lọc ngõ ra: Chọn tụ lọc ngõ ra với độ gợn sóng bé nhất là: V = 100 mV Chế độ làm việc của chu kỳ xung: d = ( V0 + VD) / (VI + VD ) Chế độ làm việc của chu kỳ xung với điện áp vào thấp nhất: d1 = (115 + 0,7 ) / ( 140 + 0,7 ) = 0,82 Chế độ làm việc của chu kỳ xung với điện áp vào lớn nhất: d2 = ( 115 + 0,7) / (338 + 0,7 ) = 0,34 Mặt khác: d = ton / ( ton + toff ) = ton / T =ton .f Suy ra: ton = d / f : Thời gian dẫn của transistor chuyển mạch toff = ( 1 / f ) - ton : Thời gian ngắt của transistor chuyển mạch e. Thiết kế mạch in board nguồn ổn áp ngắt dẫn

2. Thiết kế board công suất quét ngang và FBT

Board này được thiết kế trên board A( Board chính ). Mạch điện dựa vào sơ đồ nguyên lý đã học, FBT của máy Thompson. a. Thông số kỹ thuật:

- B+: 115 VDC cung cấp cho FBT . - Dòng tiêu thụ không tải: 100mA ÷ 150 mA (không có CRT vàYoke H)

- Dòng tiêu thụ khi có tải: 400mA ÷ 500 mA - Biên độ điện áp tín hiệu fH ( từ board H.osc ) vào tầng H.drive 1Vpp - Các điện áp ra từ FBT: (tương ứng với fH = 15khz÷17khz ) ·HV = 18 KV ÷ 22KV ·Điện áp Focus = 2 KV ÷ 3 KV ·Điện áp Screen = 500 V ÷ 800V

·Điện áp cung cấp cho khuếch đại sắc ( sau khi qua nắn điện và lọc điện ): 200 VDC.

·Điện áp cung cấp cho công suất dọc ( sau khi qua nắn điện và lọc điện):26VDC

·Điện áp đốt tim: 18Vpp ÷ 22 VDC ·Điện áp cung cấp cho tầng AFC: 15Vpp ÷ 25 VDC ·Điện áp cung cấp cho IC nhớ( memory ): -30 VDC (sau khi qua nắn điện

và lọc điện).

b. Sơ đồ khối

c. Sơ đồ nguyên lý:

d. Phân tích mạch điện:

Khuếch đại thúc

Khuếch đại công suất

Cuộn quét dọc

Chỉnh dạng xung

Hồi tiếp về mạch chói H.osc V.osc

Vi xử lý V.Blank

H.Blank

Flyback

Bội áp

Nắn lọc

Cuộn quét ngang

Khuếch đại công

suất

Biến áp cộng

hưởng

Khuếch đại thúc

FH từ mạch h.osc

fV

115V

ABL Tự động hạn chế độ sáng

Mạch bảo vệ Heater

200V Khuếch đại công suấtsắc

-30V tới IC nhớ

Q1C1

R1

C2

Q2

R2

H.Drive

TH.Drive

C3 C4 C5

.47

.22

R3

R3

.22

.47

.47

C8

C9

C7

R7 R8

R9

VR4

VR5

R6

C6Board Y

Screen

Focus

HV

12V

24V

180V

Heat

Pin D1

Pin D2

Dao động ngang được đưa vào cực B của trans tiền khuếch đại Q1 và Q2, nhiệm vụ chính là phối hợp trở kháng và tăng dòng tạo ra dạng tín hiệu phù hợp với ngõ vào của tầng công suất ngang. 2 tụ C1, C2 và R1 mắc song song với cuộn sơ cấp của biến áp, để triệt tiêu dòng Ic của trans thúc Q1 khi bị mất điện đột ngột.

Trans dùng ở tầng công suất ngang Q2 dùng loại trans ngắt dẫn vì nó hoạt động ở chế độ xung để có thể đóng mở nhanh. Khi xung dương cấp vào cực B của Q2 thì có dòng chạy qua tụ .47p. Khi Q2 ngắt, dòng không biến mất tức thì mà giảm từ từ qua tụ C3, C4, C5, sau đó tụ mới bắt đầu xả qua cuộn Yoke với chiều ngược lại trước đó. Khi tụ xả hết thì xung được cấp vào cực B của Q2 và quá trình hoạt động được lặp lại.

e. Thiết kế mạch in board công suất ngang và FBT:

Board này được thiết kế trên boad chính A

1 2 3 4 5 6 7 8

9 10 11 12 13 14 15 16

3. Thiết kế board H.osc, V.osc:

Board này dùng IC LA7800 được dùng trong các TiVi Sanyo IC LA7800 bao gồm các khối: Sync sep, AFC, H.osc, V.osc.

a. Thông số kỹ thuật:

- Vcc : 12VDC - Dòng tiêu thụ: 20mA ÷ 30mA -V.osc out : 1Vpp

- Điện áp tín hiệu hình vào: 1Vpp - fH : 15Khz ÷ 17 Khz - fv: 50 Hz ÷ 60 Hz - H.osc out: 1 Vpp

b. Sơ đồ khối:

V

Blank V.osc Sync sep AFC

V.drive Shut down

circuit H.osc

c. Sơ đồ nguyên lý:

d. phân tích mạch điện:

Khi có điện áp B+: 115V từ board nguồn ổn áp đưa đến ngõ vào 115V qua R18: 10k/ 5w, chân 15 IC LA 7800 được cấp 12V, lúc này khối dao động của IC LA 7800 ( chân 2 ) kết nối với mạch điện gồm R2, R1, C3, và H.Hold (H.Hold điều chỉnh fH thay đổi được từ 15 khz - 17 kHz ) sẽ hình thành mạch dao động tạo tín hiệu xung vuông có tần số fH.

Tín hiệu xung vuông này được đưa ra chân 3, cung cấp cho mạch công suất ngang và mạch FBT hoạt động.

Đồng thời điện áp B2+: 16V qua điện trở cản điện cung cấp 12V cho khối

V.osc và khối sync của IC LA 7800 hoạt động. Khối V.osc chân 10, chân 11 kết nối với R14, C10, R15,C15, C12, và V.Hold

hình thành mạch dao động dọc. Khi được cấp điện 12VDC, mạch V.osc dao động tạo tín hiệu xung vuông fv : 50 Hz ÷ 60 Hz (biến trở V.Hold điều chỉnh sẽ thay đổi được tần số fv), ở ngõ ra khối này (chân số 6) tín hiệu

R1

C19 C18

R7

C7

C1

C3

R2

H.HOLD

C4C8

R4R3

C2

R11

R18

R10

C6

R8

C5

R9

C11

C13

R13

C16 C17R5

R15

C15

R14 C10

V.HOLD

R23 D6

C12

R12

C14

D3

C27

D1

1 2 3 4 5 6 7 8

10111213141516 9

LA 7800

AFC

H.OU

T

PRT

GND

V.OU

T V.B

LK

Vcc2

SYNC

V.IN

Vcc1

HT1

PAT

SYNC.OUT

H.OUT

AFC IN

+115 V

VID.IN

+12V

HT2

V.OUT

được đưa đến board công suất dọc và (từ board dao động dọc ) và tín hiệu hồi tiếp về từ chân 7, chân 8 của IC.

Khi có tín hiệu hình toàn phần đưa đến chân 14, khối sync sep sẽ tách tín hiệu đồng bộ ngang và dọc, tín hiệu đồng bộ ngang đưa đến khối AFC (bên trong IC). Chân 16 của IC sẽ nhận tín hiệu xung răng cưa (từ FBT) thông qua mạch tích phân R10, C6, R8 để so pha. Chân 1 là ngõ ra khối AFC, tín hiệu ra sẽ đưa đến mạch H.osc để điều chỉnh tần số và pha sao cho phù hợp với tần số và pha của tín hiệu hình.

Ngoài ra chân 4 của IC kết với R4, C8, D1 sẽ hình thành mạch bảo vệ quá áp. Mạch sẽ cắt tín hiệu fH ở ngõ ra, khi điện áp đưa đến PRT tăng lên.

e. Thiết kế mạch in board H.osc, V.osc:

4. Thiết kế board công suất dọc:

Board này dùng IC µPC 1378 thường sử dụng trong các Ti Vi Sony, Nec.

a. Thông số kỹ thuật:

Điện áp cung cấp 24 VDC ÷ 27VDC Dòng tiêu thụ: 20mA ÷ 50mA Biên độ điện áp tín hiệu vào: 1Vpp Biên độ điện áp tín hiệu ra: 60 Vpp b. Sơ đồ khối:

c. sơ đồ nguyên lý:

d. Phân tích mạch:

Khi cấp nguồn 24 VDC vào chân 6 và xung fv từ board V.osc vào chân 4 của IC thì mạch sẽ hoạt động. Mạch khuếch đại công suất dọc hoạt động ở lớp B như một mạch khuếch đại công suất âm tần, do đó cần có 2 đường hồi tiếp

1 2 3 4 5 6 7

VERT OUT BOOSTER

UPC1378

1 2 3 4 5 6 7

GND

OUTPUT

BST1

Vcc

BST2

INPUT

ADJ

C23 D5C29

R22 R24

C26R28 C25

C28

R29

R27

R26

C21

R25

V.HEIGHT

D4

C9 R20R17

C24

R16

D2C22

C15

R6

C20

VR

C10

C11

R30C30

uPC 1378

V.BLK OUT

V.OUT1

V.OUT2

V.IN

HT1

+24V

từ board này về chân 7 và chân 8 IC LA 7800 ( từ khối V.osc ) để ổn định chế độ làm việc.

Đường một: Ngõ ra chân 2 ra york Vert đồng thời qua R6, C20, VR100K về chân 8 IC LA 7800.

Đường hai: Từ đầu còn lại của York Vert qua mạch C28, R29, C21, R27, R26, R25, R20, C9 và biến trở V.Height về chân 7 của IC LA 78000, biến trở V.Height dùng để chỉnh chiều cao của khung sáng.

Tín hiệu quét dọc xuất ra ở chân số 2 của IC tới York dọc có biên độ khoảng 60 Vpp sẽ tạo từ trường lệch dọc trong cuộn York dọc làm lệch tia điện tử trong ống phóng CRT theo chiều dọc.

Ngoài ra chân 7 của IC tín hiệu V.Blank thông qua mạch R và C ( nối tiếp) sẽ cung cấp cho board mạch khuếch đại Y để xoá hồi và cung cấp xung fv cho IC onscreen trên board vi xử lý.

e. Thiết kế mạch in board công suất dọc:

5. Thiết kế board khếch đại sắc và mạch ghép CRT:

a. Thông số kỹ thuật: Nguồn cung cấp 180 VDC. Điện áp cung cấp cực B 3 trans Khuếch đại sắc: 5VDC÷ 7VDC. Biên độ điện áp tín hiệu Y: 7Vpp Biên độ điện áp cung cấp đốt tim 20Vpp ( xung dương ). Điện áp cung cấp lưới G2: 200VDC ÷ 500VDC. Điện áp cung cấp lưới G3:( Vào đế cắm đuôi CRT ): 2KV. Mạch hoạt động kiểu hiệu số màu: R-Y, G-Y, B-Y.

b. sơ đồ nguyên lý:

c. Phân tích mạch:

L351

R353 R352 R351

Q353 Q352 Q351

100U

10K 2W 10K 2W10K 2W

R365

680

R368

180

C353

560P

R371

R359

2K8

2K8

2K8

R369

C352

R367

R364

R358

C351

R366

R363

R357

R1

C1

Q1

Q2

Q3

R2R3

R4

R5

R6

B-OUT

G-OUT

R-OUT

PIN G1

PIN G2

PIN G3

PIN G5

PIN G6

PIN G4

PIN G7

PIN G8

Ba tín hiệu sắc ER, EG, EB ra từ IC giải mã màu AN5625 được đưa vào cực B của Trans công suất Q353, Q352, Q351 trong lúc tín hiệu chói -EY dưa vào cực E của 3 trans công suất nói trên.

Ngõ ra của Q353, Q352, Q351 qua biến trở VR 2K7 1/2W tại cực C được đưa thẳng vào 3 catot đèn hình sẽ là ER, EG, EB. Lưới 1 chung nối mass, lưới 2 và lưới 3 cấp áp dương lấy từ cuộn HV.

Đường tín hiệu chói -EY vào Q351 được giữ làm chuẩn hai đường chói Q352 và Q353, được hiệu chỉnh bằng 2 biến trở R371 và R369 tức là thay đổi biên độ -EY đưa vào cực E của Q351 và Q353.

Mức tín hiệu đưa vào cao, có nghĩa là tín hiệu ra cũng cao và dòng tia của đèn hình cũng lớn. Thay đổi 2 chiết áp như vậy là thay đổi mức cao nhất của dòng tia B và R sao cho ở chi tiết sáng nhất của ảnh ( mức EY cao nhất ) thì 3 ống phóng R, G, B có cường độ đúng tỷ lệ để tạo ra ánh sáng trắng ở mặt đèn hình.

Đồng thời tín hiệu onsreen từ vi xử lý đưa đến R1, C1 vào cực E của Q1 lấy ra ở cực C của Q1, vào cực B của Q2 và lấy ra ở cực C của Q2. Tín hiệu onscreen sau khi qua tầng đệm Q1,Q2 được đưa từ cực C Q2 vào cực B của Q353 sau đó đưa vào KB đèn hình.

d. Thiết kế mạch in board khuếch đại sắc và mạch ghép CRT

6. Thiết kế board khếch đại tín hiệu chói:

Mạch này nếu sử dụng IC AN 5615 thì mạch sẽ đơn giản hơn, tuy nhiên rất khó cân chỉnh và phối hợp với tín hiệu vào, và các khối lại tích hợp trong IC nên chọn giải pháp sử dụng trans.

Mạch dùng trans thiết kế sẽ phức tạp hơn nhưng việc phối hợp tổng trở và cân chỉnh sẽ trở nên dễ dàng hơn. a. Thông số kỹ thuật:

Vcc: 12VDC. Dòng tiêu thụ 10mA ÷ 20mA. Điện áp tín hiệu vào: 1Vpp. Điện áp tín hiệu ra (Y): 7Vpp ÷ 10 Vpp. Điện áp tín hiệu V.Blank: 20Vpp. Điện áp tín hiệu H.Blank vào: 20 Vpp.

b. Sơ đồ nguyên lý:

c. Phân tích mạch:

6K8

2k2

R1R3

R2

18k R4

2k2

Q1

R5

330

R6

220 R7

820

C2

L1

C4R9

390

R32

5K6

R33

330 R34

C7

CONT

RAST

L2

Q3C6 R10

330

L315UC5

1000P

R8

270

R11

390

C8

D1 C910U

R14

220

R13

68K

R12

18K

R15

1K8

R17

15

C11

1500P

R18

680

L5

R16

470

C17 C18

R221K5

Q5

Q6R20

1KD3 D4

D5

Ñ

L6

D7

D8

C12

D6

R24

6K8 C13

3U3

R25

C15

R30

560

D2

R35

500

Q4

R29

330K

R31

4K7

R36 5K

C16

330P

L4

15m

R27

27KR28

47K

C3

1200P

R266K8 C14

100U

47U

V.BLANK Y.OUT

CONS

VCC

VIDEO.IN

H.BLANK

ABL

VCC

Tín hiệu video composite được đưa tới Q1, C1 cách ly thành phần DC từ tầng trước.

Q1làm nhiệm vụ của tầng đệm, ở ngõ ra của Q1 tín hiệu được đưa đến Q2vàQ3.

Q2, Q4 là nhiệm vụ điều khiển thành phần DC của tín hiệu video, điều chỉnh mức sáng tối trên màn CRT như biến trở R35

Q3 phối hợp với mạch C6, L3, L10 và L1,C2, R7, C1 nâng đáp tuyến tần số cao của tín hiệu chói, đồng thời điều chỉnh biến trở Con trast sẽ làm thay đổi biên độ tín hiệu chói.

Tín hiệu chói từ ngõ ra của mạch Q3 ( thông qua C6 )và thành phần DC của tín hiệu chói ( Q2, Q4 ) sẽ đưa đến cực B của Q5.

Tại cực B Q5 áp DC từ ngõ ra ABL mạch FBT sẽ tự động khống chế chế độ làm việc của Q5 khi CRT hoạt động quá mạnh.

Q5 làm nhiệm vụ khuếch đại đảo pha tín hiệu chói và đưa tới Q6.

Q6 đóng vai trò như một tầng đệm đồng thời trộn các tín hiệu V.Blank ( từ board V.Amp ) và H.Blank ( lấy từ FBT ) để xoá đường hồi ngang và dọc trên CRT.

d. Thiết kế mạch in board khuếch đại tín hiệu chói:

7. Thiết kế board giải mã màu: Pan và NTSC a. Thông số kỹ thuật:

Điện áp cung cấp Vcc: 9 VDC÷ 12VDC ( chân 11 ). Dòng tiêu thụ của board: 40mA ÷ 60mA. Các điện áp cần thiết cung cấp cho board mạch: Tín hiệu hình màu: 1Vpp ( chân 7 IC ) Xung fH khoảng 10Vpp ( chân 2 IC ) H.Sync khoảng 10 Vpp ( chân 14 IC). V.Sync khoảng 10Vpp ( chân 18 IC ). Điện áp cho phần điều chỉnh bão hòa màu: min 6V (chân 8 IC). Điện áp chỉnh Tint: 0 VDC - 12 VDC ( chân 9 IC ) Điện áp cung cấp chân 19 thay đổi 3 cấp tùy theo IC giải mã màu ở hệ

tương ứng : Vcc: Hệ Pal 1/2 Vcc: Hệ NTSC 3,58 0VDC: Hệ NTSC 4,43

b. sơ đồ khối:

c. sơ đồ nguyên lý:

12

34

56

78

910

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

R-Y G-Y B-Y

MATRIX

SYSTEM

SW

BLANK

4,43 3,58MHZ

OSC

BURS

GATE

KILLIER

DET

1HFF

R-Y

DEM

B-Y

DEM

SIFF

LINE

OSCR1

AFC

DET

ACC

DET

COLOR

CONT

BPA

DELAYLINE MATRIX

TIN

CONT

C16 115P

R12

5K6

Q2A10

15

R13

6K8

R15

1K2

R14

1K2

C18

1U R3

2R3

1

TIN

COLO

R

VCCVCC

VEDIO IN

d. Phân tích mạch:

ª Phân tích các khối trong IC:

Tầng khuếch đại cổng lóe có nhiệm vụ loại bỏ tín hiệu không cần thiết, chỉ giữ lại tin tức lóe màu. Khuếch đại cổng lóe chỉ mở ra đúng lúc khi có lóe màu.

Mạch dao động ở tần số 4,43 MHz và 3,58 MHz nhằm tạo sóng mang phụ thực hiện việc giải mã.

Mạch ACC (auto color control ): là mạch điều khiển tín hiệu màu, mạch ACC có kết cấu giống mạch AGC. Nhưng tín hiệu mạch AGC là video và AGC ổn định biên độ video, còn tín hiệu ACC là lóe màu và ACC là mạch để ổn định biên độ tín hiệu sắc.

IC giải mã màu được sử dụng trong mô hình là AN5625, trong IC không có xử lý tín hiệu chói Y.

Nhiệm vụ của tầng Killer: khi tầng này dò không thấy tín hiệu nhận dạng Ident của hệ màu, nó sẽ làm tắt mạch màu để tránh nhiễu màu khi thu hình đen trắng. Khi muốn giải mã màu thì ở máy thu phải tạo lại được thành phần sóng mang phụ màu ( nhờ mạch dao động ).

Burst gate cần lấy xung mở cổng đưa vào chân số 14 để tách lấy tín hiệu burst. Phần 1H FF dùng đảo pha sóng mang phụ theo dòng, nhờ đó giải mã được tín hiệu.

Mạch Blank lấy xung xoá, xóa đường hồi dọc và hồi ngang để ổn định hoạt động của mạch giải mã màu.

ª Phân tích mạch điện của board:

Tín hiệu màu tổng hợp được đưa đến mạch ( BPF ) mạch cộng hưởng lọc lấy tín hiệu sóng mang màu, tín hiệu này đưa vào chân 7 IC AN 5625 đến khối BPA khuếch đại dải thông.

Ngõ ra khối PBA tín hiệu màu qua khối điều khiển bão hòa ( color control ), điều chỉnh biến trở color ở chân 8. Tín hiệu được lấy ra ở chân 5 và thông qua VR2, C2 đưa đến chân 3 đồng thời qua dây trễ ( DL1H ), C4, R18, DL1, C1 đến chân 1.

Tại chân 3 tín hiệu màu được đưa đến khối burst gate để tách tín hiệu (burst ) đồng bộ màu khi có xung từ Flyback đưa đến. Tín hiệu đưa đến APC- det để so pha và tần số của 2 tín hiệu : tín hiệu tạo ra từ khối dao động tạo sóng mang phụ màu 4,43 Mhz hoặc 3,58 Mhz ( chân 15, 16, 17) và tín hiệu đồng bộ màu từ tín hiệu màu tổng hợp.

Nếu có sự sai pha thì khối APC - det sẽ đưa tín hiệu sai biệt về khối dao động tạo sóng mang phụ màu để sửa sai pha của tín hiệu dao động cho đúng với pha của tín hiệu đồng bộ màu.

Nếu sai tần số hoặc sai pha quá nhiều ( ngoài phạm vi hoạt động của mạch ) khối APC sẽ tác động vào khối color killer để khoá màu .

Sau đó tín hiệu ngõ ra từ khối osc 4,43Mhz; 3,58 Mhz sẽ đưa đến khối giải điều chế R-Y, B-Y đưa đến khối Matrix để tái tạo lại 3 thành phần hiệu số màu R-Y, B-Y, G-Y và đưa ra chân 20, 21, 22.

Ngoài ra tín hiệu màu từ chân 3 còn đưa đến khối system SW nối liền với chân 19.

Nếu chân 19 đặt trước ở mức điện thế bằng Vcc (12V) và tín hiệu màu đưa vào là tín hiệu Pal 4,43 Mhz qua khối 1HFF thì ở ngõ ra khối system SW cho ra tín hiệu đưa vào khối Delay Line Matrix và qua khối STFF kết hợp với tín hiệu màu qua C2, VR2, và delay 1H đưa vào chân 1 để khối này hoạt động ở hệ Pal.

Nếu chân 19 được đặt ở mức 0 V thì mạch sẽ hoạt động ở chế độ giải mã NTSC 4,43Mhz.

Nếu chân 19 được đặt ở mức điện thế 5V thì mạch sẽ hoạt động ở chế độ giải mã NTSC 3,58 Mhz.

Khi mạch hoạt động ở chế độ NTSC 3,58 Mhz hoặc 4,43 Mhz thì chân 9 được nối với biến trở bên ngoài để sửa sai pha (biến trở Tint).

Chân 2 nhận tín hiệu flyback puls, khối 1H FF hoạt động.

Chân 18 nhận tín hiệu V. Blank và H.Blank để xóa đường hồi dọc và hồi ngang.

e. Thiết kế mạch in board giải mã màu

II. Thiết kế các board khối của board B:

1. Thiết kế board chuyển mạch TV/ AV:

IC được dùng trong board là IC TC 4066 gồm 4 công tắc và các chân điều khiển .

a. Thông số kỹ thuật:

SW1 chân 1-2 : Chân điều khiển 13 -Audio của TV. SW2 Chân 3-4: Chân điều khiển 15 - Video của TV. SW3 chân 8-9: Chân điều khiển 6 - Audio của VCR. SW4 chân 10-11: Chân điều khiển 12 - VideoVCR. Điện áp cung cấp: 12V Dòng tiêu thụ: Vài mA .

b. sơ đồ khối:

55 13

2

9

10 11

1

3

8

4

6 12

VI XÖÛ LYÙ

VI XÖÛ LYÙ

AUDIO-OUT

VIDEO-OUT

TIVI-AUDIO

TIVI-VIDEO

AUDIO-VCR

VIDEO-VCR

c. sơ dồ nguyên lý:

d. Phân tích mạch:

IC chuyển mạch 4066 có 4 công tắc 1 vị trí và các chân điều khiển điều khiển.

SW1: Chân 1-2 chân điều khiển 13 ( Audio Tivi ) SW2: chân 3-4 chân điều khiển 5 ( Video Tivi ) SW3: Chân 8-9 chân điều khiển 16( Audio VCR ) SW4: chân 19-11 chân điều khiển 12 ( Video VCR ) Tín hiệu từ đầu máy đưa vào cực E của Q1 và đưa ra cực C qua tụ liên lạc C3

đến cực B Q2 và lấy tín hiệu đồng pha ra ở cực E để đến chân 10 IC chuyển mạch (SW4 ).

Tín hiệu video từ khối khuếch đại trung tần video đến chân số 3 IC chuyển mạch.

C5

R11 R10C4

R12 R13

R14

R9

R1 C1R2

R3

C2

Q1R5

R6

C3R7

R8 R9

Q4

R15

R16

Q6

R17R18

R19

R20

1 2 3 4 5 6 7

891011121314

D?

TV VIDEO

Vcc

VIDEO.OUT

Vcc

VIDEO VCR

AUDIO VCR

AUDIO OUT

TV AUDIO

Vcc

VXL

Tín hiệu audio sau khối tách sóng FM đến (SW2) chân số 1 IC chuyển mạch (SW1 ).

Tín hiệu video out của đầu máy và của Ti Vi ra ở chân 11và chân 4. Hai chân này được nối chung với nhau đến cực B trans buffer và lấy ra ở cực E đưa đến khối giải mã.

Tín hiệu audio của đầu máy và của Ti Vi ra ở chân số 9 và chân số 2. Hai chân được nối chung với nhau và đưa đến khối khuếch đại âm tần và đưa ra loa.

Hai trans Q5 và Q6 được kết nối như sơ đồ. Cực B của Q5 được điều khiển bởi khối điều khiển. Khi IC điều khiển tác động ở mức thấp thì Q5 ngưng dẫn, áp Vc Q5 bằng VCC tác động vào chân 5 và chân 13 ở mức cao lúc này SW2 và SW4 đóng lại, máy làm việc ở chế độ đầu máy.

Khi cực B của Q5 được tác động ở mức cao làm Q5 dẫn mạnh, áp Vc của Q5 giảm làm Q6 ngưng dẫn, áp Vc của Q6 ở mức cao gần bằng Vcc, tác động vào chân 6 và chân 12 làm SW1 và SW3 đóng lại nên máy hoạt động ở chế độ Ti Vi.

Chân 14 : Nối nguồn 24V. Chân 7 nối mass.

e. Thiết kế mạch in board chuyển mạch Ti Vi / AV

2. Thiết kế board tuner:

Board này dùng tuner của máy Toshiba, hoạt động với tần số của IF theo tiêu chuẩn OIRT.

a. Thông số kỹ thuật:

Các chân ra của tuner theo qui ước số thứ tự : 1 - IF. 2 - chân trống 3 - B+: Điện áp cung cấp 9VDC-12 VDC . 4 - AFT. 5 -SW chuyển mạch do board vi xử lý xuất điện thế điều khiển BU hoặc

BV. 6 - Điện áp thay đổi từ 0 - 30V từ board vi xử lý cung cấp để dò đài. 7 - BU : Điện áp cung cấp cho khối UHF trong tuner hoạt động. 8 - BV: Điện áp cung cấp cho khối VHF low và high hoạt động . 9 - AGC: Điện áp AGC từ board trung tầng cung cấp

b. Sơ đồ khối:

3. Thiết kế board trung tần hình:

IC được dùng để thiết kế là TA 7607.

IF B+ AFT SW VT BUBV AGC

ELECTRONIC TUNER

ANTEN

a. Thông số kỹ thuật:

Vcc: 12 V. Dòng tiêu thụ: 15 mA. Ngõ vào cần cung cấp: Tín hiệu IF từ ngõ ra tuner. Tần số IF. Ngõ ra cung cấp: Điện áp RF AGC cho tuner: 5V ÷ 7V. Điện áp AFT cho tuner: 4V ÷ 8V. Điện áp tín hiệu hình màu toàn phần: 1Vpp. Điện áp SIF: 1Vpp.

b. Sơ đồ khối:

C. Sơ đồ mạch:

1 2 3 4 5 6 7 8

910111213141516

IFAMP

RF AGC NOISEINVERT

AFTDET LIMIT

IFAGC

VIDEODET

VIDEOAMP

NOISEINVERT

IC TA 7607

R18

L4

L5

C9C1

0

C11

C12

C13

C14C1

5

8 9

d. Phân tích mạch điện:

Tín hiệu trung tần từ IF out của bộ tuner qua cuộn dây L1 và R5 mắc song song để lọc nhiễu, sau đó qua tụ liên lạc C đến trans tiền khuếch đại Q1. R4, R6 cầu phân thế của Q5.Tín hiệu được lấy ra ở cực C của Q1 qua tụ liên lạc C3 đến bộ lọc SAW, lọc lấy tín hiệu IF chuẩn đồng thời loại bỏ tín hiệu của các kênh lân cận. Sau đó tín hiệu trung tần đưa đến chân số 1 và 16 của IC 7607. Tín hiệu từ chân số 2 và chân số 15 cũng đưa vào tầng khuếch đại trung tần.

Mạch LC sẽ cấp cho dao động tần số chuẩn cho mạch tách sóng qua 2 chân 7 và 8. Khối tách AFT gồm mạch dao động LC đưa vào chân 7 và chân 10 của IC. Tín hiệu từ khối AFT ra chân 6 vào mạch dao động trong tuner để ổn định tần số. Sau đó tín hiệu qua mạch lọc nhiễu vào khối tách sóng video, tín hiệu này được khuếch đại nhờ khối khuếch đại tín hiệu hình. Tín hiệu hình toàn phần được lấy ra ở chân số 12 của IC.

Chân 11 cấp nguồn 12 VDC Chân 13: Mass.

e. Thiết kế mạch in board trung tần hình

4. Thiết kế board SIF và công suất âm thanh:

ª Board SIF:

IC được dùng là µPC 1382 thường có trong các TiVi Nec, Sanyo,Toshiba.

a. Thông số kỹ thuật:

Vcc: 12 V. Dòng tiêu thụ khoảng 12mA. Ngõ vào cần cung cấp. -Tín hiệu SIF (từ board SIF ). -Điện áp điều khiển khối AFT để điều chỉnh âm lượng tín hiệu audio

(chân 8 ). Ngõ ra cung cấp: - Tín hiệu audio cho mạch công suất âm thanh.

b. Sơ đồ khối:

1234567

8 9 10 11 12 13 14

DET

LPF LIMITER

DRIVEATT

VCCGND

UPC 1382

c. Sơ đồ nguyên lý mạch:

d. Phân tích mạch điện:

Tín hiệu SIF được lấy từ ngõ ra khối video, Qua (trap) tiếng CF2 tương ứng với tần số trung tần tiếng. Tùy theo tín hiệu SIF cần sử dụng, trap CF2 có giá trị tần số tương ứng tần số sẽ cho qua, sau đó tín hiệu này đưa đến chân 14, qua R35 đến chân 13 đưa vào khối Limiter.

Ở ngõ ra khối này trung tần tiếng sẽ qua mạch lọc thông dải (LPF : Low Pass Filter ) và được đưa qua khối tách sóng FM.

Ngõ ra khối Det tín hiệu âm tần đã được tách ra, và ra ở chân 5 đưa vào khối ATT ( chân 4 ) sau đó được đưa qua khối tiền khuếch đại và ra ở chân 2 đến khối khuếch đại công suất âm tần ra loa tái tạo lại âm thanh.

Chân 8: Điều khiển âm lượng volume. Chân 9,10: Có thạch anh CF3 có tác dụng cộng hưởng ở tần số 6,5 Mhz để

tách tín hiệu âm tần. Chân 1: Cấp nguồn 12V.

C25

R33

R32

R34C28

C27

C29 C30 R36

CF2

L10

C20C21R31 C31

C24 R38 C32

C33

1234567

8 9 10 11 12 13 14

DETLPF LIMITER

ATT DRIVE

pin1-1

pin1-2

pin1-3

pin1-4

vcc

Chân 7: Mass.

ªBoard công suất âm thanh:

a. Thông số kỹ thuật:

Vcc: 12V. Dòng tiêu thụ: 12mA. Công suất 3 Watt

b. Sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý mạch điện:

c. Phân tích mạch:

IC sử dụng cho tầng công suất này là TBA 810. Tín hiệu âm thanh từ chân 2 IC UPC 1382 hoặc tín hiệu audio từ đầu máy qua biến trở volume tăng giảm tín hiệu, sau đó qua tụ liên lạc C9 vào chân 8 IC. Chân 7 có tụ C8 xuống mass. Chân 1 là chân cấp nguồn 12V, C1: tụ lọc nguồn, chân 9 và chân 10 nối mass.

Tín hiệu sau khi qua khối khuếch đại trong IC được lấy ra ở chân 4 qua tụ suất âm C4 làm thành mạch hồi tiếp.

12

TBA 810

1110

9

87

6

54

32

1VCC

C3 100

UF

R4

110K

C9

1UF

VOLUME

C7

R356C6

331C5

332

C4470

C3

104R2

R1 100C1

470

PIN 3

PIN 1

PIN 2

e. Thiết kế mạch in board SIF và công suất âm thanh

e1. Thiết kế mạch in board SIF

e2. Thiết kế mạch in board công suất âm thanh

5. Thiết kế board vi xử lý:

Ở board này sử dụng vi xử lý MN 14838, IC nhớ MN 1224, IC thực hiện chức năng Inverter và IC thực hiện chức năng giao tiếp LA7930.

a. Thông số kỹ thuật:

ªThông số ngõ ra: Cung cấp điện áp dò đài BT cho khối Tuner. Xuất các điện áp điều khiển: BU, BVH, BVL.

Chuyển đổi Ti Vi/ AV Nguồn Âm lượng volume

Xuất tín hiệu onscreen đưa lên board CRT dùng để hiển thị. Thực hiện chức năng nhớ kênh khi dò đài.

ª Thông số nhgõ vào:

Cung cấp các loại nguồn: 5V, 16V, -30V. Xung fH, fV : đưa vào để thực hiện chức năng đồng bộ giải mã. Vi xử lý hoạt động với tần số xung clock 500 khz. Dòng tiêu thụ từ 60mA - 80 mA

b. Sơ đồ khối vi xử lý:

c. Sơ đồ nguyên lý:

VI XU LY 14838

MEMORY MN1224

IC NGOAI VI

LA7930

DATA BUS

ADDRESS BUSS

CONTROL BUS

d. Phân tích mạch:

Để board vi xử lý hoạt động thì việc đầu tiên cần cấp nguồn 5V, nguồn này được lấy từ IC 7805 của board nguồn và nguồn -30V, 15V cấp trước cho board vi xử lý.

Khi IC vi xử lý đã hoạt động, nếu tác động vào công tắc S701 thì chân 14 của vi xử lý xuất 5V đến trans Q5, trans Q8 của board nguồn ổn áp xung. Hai trans Q5, Q8 dẫn bão hòa thì nguồn B+

1: 115V và B+2: 16V sẽ cung cấp cho

toàn mô hình hoạt động.

Khi mô hình đã hoạt động thì việc điều khiển các chức năng như: - Volume ( điều khiển âm lượng ) tác động S2, S4. - Chuyển kênh: Tác động S1, S3. - Chuyển trạng thái TV / AV S702. - On - off: S701.

- Dò đài: Đầu tiên nhấn SW2 sau đó tác động S712 và S710 để nhớ kênh vừa dò đài xong cần nhấn S711.

IC memory cần cung cấp các nguồn điện áp 5V cho chân 2 và ngồn -30 V cho chân 3.

IC giao tiếp MB 88301 cần cung cấp các nguồn điện áp: 5V cho chân 16. IC này có nhiệm vụ biến đổi các lệnh xuất ra từ IC vi xử lý thành các mức điện áp cung cấp cho các board trên mô hình .

IC vi xử lý M50435 - 893FP thực hiện các chức năng: - Chuyển mạch VL ( chân 25 ), VH ( chân 24 ), VHF ( chân 23 ) - Chuyển TV/AV ( chân 18 - 16 ) - Onscreen (chân 3,4 ) - On/ off ( chân 14 ) - Volume ( chân 27 )

e. Thiết kế mạch in board vi xử lý:

III. Kết nối board A và board B:

Kết nối board A và board B sao cho mô hình hoạt động và cân chỉnh lại cho phù hợp.

1. Boad A: Sơ đồ vị trí các board khối trên board A

Board công suất ngang và FBT

Board nguồn ổn áp xung

Board dao động dọc

Board chói

Board giải mã

Board công suất dọc

2. Board B: Sơ đồ vị trí các board khối trên board B

Board Tuner

Board chuyển mạch AV

Board vi xử lý

Board trung tần hình

Board SIF và âm thanh

IV. Bước 4: Thiết kế các board trung gian giữa các board khối với board chính và trên board trung gian có các công tắc chuyển mạch để đánh pan

1. Ý tưởng thiết kế và nguyên tắc làm việc:

Việc thiết kế các board trung gian để đánh các pan thông dụng được thực hiện sau khi 2 board A và B đã được cân chỉnh và kết nối cho mô hình TV hoạt động tốt.

Các board trung gian thực chất là board nối giữa các board khối với board A hoặc board B. Trên board này các đường nối từ board khối xuống board A hoặc board B thông qua các công tắc chuyển mạch để chuyển vị trí đóng hoặc hở.

Từ đó sẽ xuất hiện các pan do Giáo Viên đặt ra, Sinh Viên cần đo đạc và liên hệ với kiến thức Kỹ Thuật Truyền Hình đã học.

2. Một số ví dụ cụ thể việc thực hiện các pan trên một số board cơ bản

ªĐối với board dao động V.osc, H.osc

Công tắc SW1 hở: Board mất nguồn H.osc mô hình ngưng hoạt động.

Công tắc SW2 đóng: Mass (thông qua trans) thì mất H.pulse hình ảnh bị mất đồng bộ ngang.

Công tắc SW3 hở: Mất tín hiệu V.osc dẫn đến board công suất dọc, hiện tượng còn đường sáng ngang trên đèn hình.

Công tắc SW4 đóng: Tín hiệu H.osc out ( thông qua trans) bị mất cũng dẫn đến mô hình ngưng hoạt động do mất HV.

Công tắc SW5 hở: Mất tín hiệu video từ board chuyển mạch AV đưa đến, hiện tượng mất đồng bộ ngang và dọc trên màn hình.

ªĐối với board công suất dọc:

Công tắc SW6 hở: Mất nguồn 24VDC cung cấp, hiện tượng còn đường sáng ngang trên board màn CRT.

Công tắc SW7 hở: Mất tín hiệu V.osc từ board dao động V.osc, hiện tượng còn đường sáng ngang trên CRT.

Công tắc SW8: Hở mất đường hồi tiếp trên khung sáng CRT hình bị co lại mất tuyến tính.

3. Như vậy Sinh Viên không thể đoán mò vô căn cứ bằng cách chuyển mạch các SW, mà cần phải đo đạc phân tích để dò ra các pan từ các hiện tượng xuất hiện trên màn hình.

Kết luận

“Mô hình đánh pan Ti Vi màu” được thực hiện với thời gian, điều kiện khá khiêm tốn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên chắc chắn còn thiếu sót, chúng em rất mong mỏi nhận được ý kiến xây dựng của quý Thầy Cô, các bạn Sinh Viên để ngày càng tiến bộ.

Đây là một đề tài tương đối khó với chúng em, nhưng đã được hoàn thành là do sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê Viết Phú, thầy Nguyễn Duy Thảo cùng với nỗ lực bản thân Chúng Em.

Một lần nữa Chúng Em xin chân thành biết ơn Quí Thầy Cô đã giúp đỡ, giảng dạy trong thời gian học tập và hoàn thành đề tài.

“MÔ HÌNH ĐÁNH PAN TI VI MÀU” ĐƯỢC THIẾT KẾ DỰA TRÊN

SƠ ĐỒ KHỐI CĂN BẢN CỦA TI VI MÀU

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Television Hand Book K.Blain Benson

- Color Tivi Training Manual HOWARD W – SAMS

- Tài liệu giảng dạy lý thuyết và thực tập truyền hình của Thầy Lê Viết Phú.

BMỤC LỤC

Lời nói đầu

A. Mục đích và yêu cầu: Trang 1 1. Mục đích 1

2. Yêu cầu 1

B. Ý tưởng thiết kế và phương pháp thực hiện 2 C. Các bước thực hiện 3

I. Thiết kế các board khối của board A 5 1. Thiết kế board nguồn ổn áp ngắt dẫn 5 2. Thiết kế board công suất quét ngang và FBT 12 3. Thiết kế board H.osc, V.osc 16 4. Thiết kế board công suất dọc 20 5. Thiết kế board Khuếch đại sắc và mạch ghép CRT 23 6. Thiết kế board khuếch đại tín hiệu chói 26 7. Thiết kế board giải mã màu Pal và NTSC 29 II. Thiết kế các board khối của board B 34 1. Thiết kế board chuyển mạch TV/AV 34 2. Thiết kế board Tuner 38 3. Thiết kế board SIF và công suất âm thanh 44 5. Thiết kế board vi xử lý 50 III.Kết nối board A với board B 55 IV.Thiết kế các board trung gian 57 1. Ý tưởng thiết kế và nguyên tắc làm việc 57

2. Một số ví dụ cụ thể việc thực hiện các pan trên một số board cơ bản

Kết luận