30
BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THIT KVƯỜN ƯƠM MĐ 01 NGH: SN XUT KINH DOANH CÂY GING LÂM NGHIP Trình độ: Sơ cp ngh

Thiết kế vườn ươm

Embed Size (px)

DESCRIPTION

thiết kế vườn cho cây ăn quả

Citation preview

Page 1: Thiết kế vườn ươm

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM

MĐ 01

NGHỀ: SẢN XUẤT KINH DOANH

CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP

Trình độ: Sơ cấp nghề

Page 2: Thiết kế vườn ươm

1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Giáo trình được biên soạn phục vụ mục đích đào tạo nghề cho nông dân nên các thông tin trong giáo trình có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo

Mọi đục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01

Page 3: Thiết kế vườn ươm

2

LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất cây giống lâm nghiệp đã giúp

cho nhiều bà con nông dân miền núi xóa được đói, giảm được nghèo. Tuy nhiên việc sản xuất cây giống của bà con còn nhỏ, sử dụng giống không rõ xuất xứ, không đăng ký sản xuất kinh doanh, thiết kế vườn ươm chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, các kỹ thuật nhân giống tiến tiến chưa được áp dụng dẫn đến chât lượng, năng xuất cây giống thấp. Từ nhu cầu thực tiễn trên, việc biên soạn Giáo trình hướng dẫn bà con sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp là hết sức cần thiết.

Được sự hỗ trợ của Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đã tiến hành biên soạn Giáo trình “Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp” phục vụ cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.

Giáo trình mô đun “Thiết kế vườn ươm” là giáo trình mô đun thứ nhất trong sáu giáo trình mô đun của nghề Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp. Giáo trình có 02 bài, mỗi bài học được chia làm 04 phần, cụ thể là: mục tiêu bài học, nội dung bài học, câu hỏi và bài tập thực hành, ghi nhớ. Các bài dạy được biên soạn một cách ngắn gọn, kết cấu hợp lý giữa lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng về thiết kế vườn ươm cho người học.

Giáo trình được biên soạn bởi một nhóm các giáo viên có kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực sản xuất cây giống lâm nghiệp và nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn đến từ ba miền của đất nước.Trong quá trình biên soạn nhóm tác giả tiến hành biên soạn nội dung các bài học theo trình tự các bước thực hiện công việc của nghề và lồng ghép các kiến thức cần thiết theo logíc hành nghề.

Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cán bộ khuyến nông của các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ.

Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan nên việc biên soạn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp, bạn đọc để Giáo trình được hoàn thiện hơn

Tham gia biên soạn

1. Kỹ sư: Lê Thị Tình (chủ biên ) 2. Thạc sỹ: Dương Danh Công 3. Kỹ sư: Phạm Hữu Hân

Page 4: Thiết kế vườn ươm

3

MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG

LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 2 MỤC LỤC .................................................................................................................... 3 MÔ ĐUN: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM .......................................................................... 4

GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: ........................................................................................ 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VƯỜN ƯƠM ................................................. 4

Mục tiêu: ............................................................................................................ 4 A. Nội dung ........................................................................................................ 4 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 7 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 7

BÀI 2: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM .......................................................................... 9 Mục tiêu: ............................................................................................................ 9 A. Nội dung: ....................................................................................................... 9 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ....................................................................... 24 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 24

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ............................................... 26 I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun .................................................................... 26 II. Mục tiêu của mô đun ....................................................................................... 26 III. Nội dung chính của mô đun ........................................................................... 26 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .................................................. 26 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................... 28 VI. Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 28

Page 5: Thiết kế vườn ươm

4

MÔ ĐUN: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM Mã mô đun: MĐ 01

GIỚI THIỆU MÔ ĐUN:

Mô đun này cung cấp cho người học có được những kiến thức, kỹ năng về lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm và thiết kế các công trình trong vườn ươm. Để việc học tập có kết quả quá trình giảng dạy nên kết hợp giữa thăm quan và học tập Việc đánh giá kết quả học tập của học viên nên dựa vào quá trình lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm và thiết kế các công trình trong vườn ươm, kết hợp với việc đánh giá sơ đồ thiết kế vườn ươm của học viên

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VƯỜN ƯƠM Mã bài: M1-01

Mục tiêu: Học xong bài học này học viên khả năng

- Trình được khái niệm về vườn ươm - Trình bày được tiêu chuẩn phân loại của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất. - Nhận diện được các loại vườn ươm trong thực tế sản xuất A. Nội dung 1. Khái niệm về vườn ươm

Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về vườn ươm, nhưng chúng ta có thể hiểu vườn ươm là nơi trực tiếp diễn ra các hoạt động sản xuất và bồi dưỡng cây giống lâm nghiệp (gồm các khâu chủ yếu: làm đất, tạo bầu, gieo hạt tạo ra cây mạ, cấy cây, đảo bầu, chăm sóc v.v…) đảm bảo chất lượng phục vụ kế hoạch trồng rừng và dịch vụ. 2. Phân loại vườn ươm

Thông thường, dựa vào đặc điểm và yêu cầu sản xuất chủ yếu, vườn ươm được phân thành hai loại như sau: (theo sơ đồ......)

- Theo tính chất sản xuất: + Thời gian +Loài cây + Quy mô - Theo cách thức sản xuất (kỹ thuật):

Page 6: Thiết kế vườn ươm

5

SƠ ĐỒ CÁC LOẠI VƯỜN ƯƠM

CÁC LOẠI VƯỜN ƯƠM

Theo tính chất sản xuất

Theo cách

thức sản xuất

Thời gian

Loài cây

Quy mô

Kỹ thuật

Tạm thời

Lâu dài

Di chuyển hàng năm

Cố định nhiều năm

Chuyên nghiệp

Tổng hợp

Cho một vài loài cây

Cho nhiều loài cây

Lớn và vừa

Nhỏ

Lớn hơn 0,5 – 3 ha

Nhỏ hơn 0,5 ha

Nền thấm nước

Nền không thấm nước

Nền treo

Nền đất (luống nền mềm)

Nền xây hoặc nền nilon (Luống nền cứng) Nền giàn, giá (luống nền treo)

Page 7: Thiết kế vườn ươm

6

2.1. Theo nguồn giống chia ra; Theo nguồn vật liệu giống chia ra:

a) Vườn ươm hữu tính: là loại vườn ươm tạo cây con từ hạt giống. b) Vườn ươm vô tính: là loại vườn ươm tạo cây con bằng biện pháp giâm hom, nuôi cấy mô, chiết ghép… từ các vật liệu giống vô tính. 2.2. Theo kỹ thuật chia ra: a) Vườn ươm tạo cây con rễ trần trên nền đất thấm nước: là loại vườn ươm tạo ra cây con được ươm trực tiếp trên luống đất. b) Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền đất thấm nước: là loại vườn ươm tạo ra cây con được gieo ươm trong bầu đất dinh dưỡng xếp trực tiếp trên luống đất. c) Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền cứng không thấm nước: là loại vườn ươm tạo ra cây con được cấy trong bầu đất xếp trong bể xây không thấm nước, có thể chủ động điều chỉnh lượng nước dinh dưỡng trong bể. d) Vườn ươm tạo cây con trên giá và khay bầu cứng: là loại vườn ươm tạo ra cây con không có vỏ bầu mềm, thay vào đó là vỏ bầu nhựa cứng có thể dùng nhiều lần. Thành phần ruột bầu không phải là đất, thay vào đó là các chất hữu cơ (cành lá, rơm rạ, vỏ cây…) đã được xử lý khử độc và lên men. Không sử dụng luống đất hoặc bể xây, các khay bầu được xếp trên giá cách khỏi mặt đất. 2.3. Theo quy mô chia thành 3 loại: a) Vườn ươm nhỏ: diện tích dưới 0,5 ha và/hoặc công suất dưới 500.000 cây/năm b) Vườn ươm trung bình: diện tích từ 0,5-1,0 ha và/hoặc công suất từ 500.000 – 1.000.000 cây/năm. c) Vườn ươm lớn: diện tích trên 1,0 ha và/hoặc công suất lớn hơn 1.000.000 cây/năm

Diện tích, công suất của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 1 Bảng 1. Quy mô vườn ươm

TT Quy mô

Vườn ươm từ hạt Vườn ươm từ hom

Diện tích vườn (ha)

Công suất (triệu cây tiêu

chuẩn/năm)

Diện tích vườn (ha)

Công suất (triệu cây tiêu

chuẩn/năm)

1 Nhỏ Dưới 0,5 Dưới 0,5 Dưới 0,70 0,1 đến 0,5

2 Trung bình 0,5 đến 1,0 0,5 đến 1,0 0,7 - 1,5 0,5 đến 1,0

3 Lớn Trên 1 Trên 1,0 Trên 1,5 Trên 1,0

Page 8: Thiết kế vườn ươm

7

Diện tích quy định ở bảng 1, tính cho vườn ươm từ hạt để tạo cây tiêu chuẩn dưới 1 năm tuổi và liên canh (không luân canh). Cách tính diện tích vườn ươm và các khu đất sản xuất theo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho vườn ươm từ hạt trên 1 năm tuổi, luân canh và vườn ươm từ hom dưới 6 tháng tuổi, không luân canh, theo phụ lục 1 kèm theo tiêu chuẩn này.

2.4. Theo thời gian sử dụng chia ra 3 loại: a). Vườn ươm tạm thời: b). Vườn ươm bán lâu dài: c). Vườn ươm lâu dài: thời Thời gian sử dụng của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 2

Bảng 2: Thời gian sử dụng vườn ươm

Loại vườn ươm Thời gian sử dụng

Tạm thời Dưới 3 năm

Bán lâu dài Từ 3 đến 10 năm

Lâu dài Trên 10 năm

Tiêu chuẩn phân loại vườn ươm ở trên quy định những nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các loại vườn ươm tạo cây con từ hạt giống hoặc từ hom đến khi đủ tiêu chuẩn đem trồng.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập thực hành số 1: Hãy xác định loại vườn ươm của một vài cơ sở sản xuất theo các tiêu chí phân loại đã học? C. Ghi nhớ - Vườn ươm là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và bồi dưỡng cây giống lâm nghiệp đảm bảo chất lượng phục vụ kế hoạch trồng rừng và dịch vụ. - Phân loại vườn ươm + Theo nguồn giống chia ra; Vườn ươm tạo cây con từ hạt Vườn ươm tạo cây con từ hom + Theo kỹ thuật chia ra: Vườn ươm tạo cây con rễ trần trên nền đất thấm nước Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền đất thấm nước Vườn ươm tạo cây con có bầu trên nền cứng không thấm nước Vườn ươm tạo cây con trên giá và khay bầu cứng:

Page 9: Thiết kế vườn ươm

8

+ Theo quy mô chia thành 3 loại: Vườn ươm nhỏ Vườn ươm trung bình Vườn ươm lớn + Theo thời gian sử dụng chia ra 3 loại: Vườn ươm tạm thời Vườn ươm bán lâu dài Vườn ươm lâu dài

Page 10: Thiết kế vườn ươm

9

BÀI 2: THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM Mã bài: M1- 02

Mục tiêu:

Học xong bài học này học viên khả năng - Trình bày được khái niệm về vườn ươm - Trình bày được tiêu chuẩn của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất - Thiết kế được các loại vườn ươm phù hợp với thực tế sản xuất A. Nội dung: 1. Lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm

Để sản xuất cây con có hiệu quả, vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1.1.Vị trí đặt vườn ươm. + Vườn ươm phải có vị trí đặt thuận lợi về giao thông, bằng phẳng không bị úng nước, cách nơi tiêu thụ cây giống trong phạm vi bán kính 100km là tốt nhất đối với vườn ươm cố định, < 50km đối với vườn ươm tạm thời ( đối với vườn ươm tạm thời càng gần nơi trồng rừng càng tốt). + Vườn ươm phải đặt ở nơi có điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu sinh thái của các chủng loại cây giống, tránh được các yếu tố thời tiết bất thuận như: Giá rét sương muối hoặc nhiệt độ quá cao. 1.2.Yếu tố đất đai.

Khu đất xây dựng vườn ươm phải bằng phẳng, có độ dốc nhỏ hơn 50 và tiêu thoát nước tốt. Phải thuận lợi lấy đất làm bầu, đất làm bầu là đất thịt nhẹ hoặc thịt trung bình có kết cấu tốt, tầng canh tác dày, mầu mỡ, có khả năng giữ nước và thoát nước tốt. 1.3. Yếu tố nguồn nước.

Có nguồn cung cấp đủ nước tưới cho cả các tháng trong năm, đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Nước tưới không được nhiễm phèn, mặn, các chất thải công nghiệp hoặc các hóa chất bảo vệ thực vật quá ngưỡng cho phép. 1.4. Nguồn cung cấp điện. Trong quá trình sản xuất cây giống cần dùng đến điện để chạy một số loại máy móc như máy bơm, điện thắp sáng do đó địa điểm đặt vườn ươm phải có nguồn cung cấp điện

Page 11: Thiết kế vườn ươm

10

Bảng 3: Tiêu chuẩn điều kiện vườn ươm

Chỉ tiêu Thích hợp Chấp nhận được Đối tượng áp dụng

1. Nguồn nước tưới

Cách vườn < 20m, đủ tưới mùa khô

Cách vườn < 50m, đào thêm giếng đủ tưới mùa khô

Tất cả các loại vườn ươm

2. Chất lượng nước tưới

Nước ngọt, độ PH 6,5-7,0, hàm lượng muối NaCl < 0,2%

Nước ngọt, độ PH 6,0-7,5, hàm lượng muối NaCl < 0,3%

Tất cả các loại vườn ươm

3. Nguồn điện Cung cấp đủ, đều (điện áp đủ và ổn định)

Nguồn điện yếu có thể khắc phục bằng máy ổn áp tự động

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

4. Giao thông Cách trục giao thông < 50m, xe tải 5,7 tấn có thể vào vườn, không phải đầu tư xây dựng đường

Cách trục giao thông < 100m, xe tải 2,5 tấn có thể vào vườn, phải đầu tư ít để sửa đường

Vườn ươm lớn, trung bình, bán lâu dài

5. Độ thoát nước

Sau cơn mưa nước tiêu thoát ngay

Sau cơn mưa nước úng không quá 3-4 giờ trong ngày

Tất cả các loại vườn ươm

6. Độ dày tầng đất mặt

> 50cm > 30cm Vườn giống lấy hom Khu luân canh

7. Thành phần Thịt trung bình Thịt nhẹ đến sét nhẹ Vườn giống lấy hom Khu luân canh

8. Mầm mống sâu bệnh hại của đất

Không có mầm mống sâu bệnh hại. Không phải xử lý đất

Có mầm mống sâu bệnh hại nhẹ. Phải xử lý đất bằng biện pháp thông thường, ít tốn kém, không ô nhiễm môi trường

Tất cả các loại vườn ươm

2. Thiết kế các công trình trong vườn ươm

Page 12: Thiết kế vườn ươm

11

2.1. Nhà kho, đóng bầu - Nhà kho, đóng bầu nên đặt ở vị trí không che khuất ánh sáng mặt trời tới luống gieo hoặc luống cây con - Nhà kho nên có cửa khóa để chứa phân bón, thuốc trừ sâu, túi bầu và những loại dụng cụ khác như bình phun, cuốc xẻng, xô chậu...vv của vườn ươm. - Nhà đóng bầu xây tường bao 3 phía để làm nơi chứa đất ruột bầu và đất chứa vi khuẩn có ích. Đây cũng là nơi công nhân ngồi đóng bầu - Tùy thuộc vào điều kiện sản xuất, loại vườn ươm mà chúng ta tiến hành xây dựng nhà kho, đóng bầu tạm thời hay lâu bền

Hình 1: Hình ảnh nhà kho trong vườn ươm

Bảng 4: Tiêu chuẩn kỹ thuật nhà kho và nhà đóng bầu trong vườn ươm

Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tượng áp dụng

1. Nhà kho

- Không lâu bền Nền nhà bằng gạch hoặc xi măng bằng phẳng. Khung nhà bằng gỗ, cao 2 - 2,5m Tường, vách ngăn xây gạch Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng (nhà cấp 4)

Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời

- Lâu bền Nền nhà xây gạch, bằng phẳng Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) cao 2 - 2,5m. Có

Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời

Page 13: Thiết kế vườn ươm

12

máy điều hòa nhiệt độ, ẩm độ.

2. Nhà đóng bầu

- Không lâu bền Nền nhà bằng đất nện Khung nhà bằng tre, gỗ nhỏ, chiều cao 2-3m (từ nền đến xà) Mái nhà lợp rơm rạ, cỏ tranh, lá cọ, tre nứa đan. Tường quanh nhà. Phên tre nứa đan, cao 1 - 2m.

Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời

- Lâu bền Nền nhà xây gạch, bằng phẳng Khung nhà bằng gỗ, cao 2,5 - 3m (từ nền đến xà). Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng Tường xung quanh xây gạch cao 1 - 2m.

Vườn ươm từ hạt, từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

2.2. Luống sản xuất cây con ♦ Khu vực luống gieo ươm hạt:

Hình 2: Hình ảnh luống ươm hạt trong vườn ươm

Khi thiết kế vườn ươm, nên dành một diện tích nhất định để xây dựng luống ươm hạt, luống ươm hạt nên bố trí gần văn phòng để tiện theo dõi.

Luống gieo hạt bố trí theo hướng đông tây, nhằm tạo điều kiện cho cây con có khả năng tiếp cận ánh sáng mặt trời được nhiều nhất. ♦ Khu vực luống cây nền cứng:

Page 14: Thiết kế vườn ươm

13

Là luống nền láng bê tông và được xây gờ bao quanh, có lỗ thoát nước đóng mở được, nền luống phải được láng phẳng và hơi dốc về phía lỗ thoát nước, tháo được kiệt nước. Gờ luống nên xây bằng gạch cao 10 - 12 cm và trát vữa xi măng cẩn thận. Tùy theo địa hình cụ thể của nơi đặt vườn ươm mà xây luống dài ngắn khác nhau. Một luống bình thường có kích thước 10m dài x 1 mét rộng có thể xếp được 4.500 bầu cây với đường kính bầu 4,5 cm. Luống cây nên xây thành từng cụm 4 -5 luống, các cụm cách nhau 1,5 mét và giữa các luống cách nhau khoảng 50 cm là phù hợp trong quá trình sản xuất cây con.

Hình 3: Hình ảnh luống nền cứng trong vườn ươm

♦ Khu vực luống cây nền mềm: Luống nền mềm cũng được xây dựng theo kích thước như nền cứng, dài 10

mét, rộng 1 mét. Gờ bao quanh luống có thể làm bằng khung gỗ, đan bằng tre nứa thậm trí bằng đá, gạch để giữ cho bầu cấy cây không bị đổ, hoặc nền luống làm thấp hơn mặt vườn khoảng 5 - 7 cm.

Hình 4: Hình ảnh luống ươm nền mềm trong vườn ươm

Page 15: Thiết kế vườn ươm

14

Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống luống và giàn che gieo ươm cây thực hiện theo quy định ở bảng 5.

Bảng 5: Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây

Chỉ tiêu Nền thấm nước (nền mềm) Nền không thấm

nước (nền cứng)

Luống đất Luống bầu Bể nuôi cây

Chiều rộng mặt luống (cm) không phủ bì 100 - 120 100 - 120 100 - 120

Chiều dài (m) 8 - 10 8 - 10 8 - 10

Chiều cao (cm) mặt luống đến chân luống 10 - 20 10 - 20 10 - 20

Chiều rộng chân luống (cm) 110 - 130 110 - 130 110 - 130

Chiều dày thành luống (cm)

đắp đất xung quanh dầy 3 - 5cm, hoặc xây gạch chỉ dầy 5cm

5 - 10

Chiều cao gờ luống (cm) 3,5 3,5

Chiều rộng của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm)

2 - 3

Chiều sâu của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm)

1 - 2

Chênh cao giữa nền chân luống và rãnh đi (cm) 5 - 10 5 - 10 5 - 10

Nền đáy

Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm

Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm

Nền xây gạch hoặc gạch đá vỡ trộn xi măng vữa, không thấm nước, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất < 0,5cm

Chiều rộng lối đi giữa các luống (cm) 30 - 40 nền đất 30 - 40 nền đất 30 - 40 xây gạch hoặc

gạch đá vữa xi măng

Page 16: Thiết kế vườn ươm

15

Giàn che nắng

* Khung

Tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m

Sắt hàn, cột bằng sắt, cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông

Sắt hàn, cột sắt cao 2 - 2,5m, chân cột đổ

bê tông

* Mái che Phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng

Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8 phủ ni lông, che 50 - 70% ánh sáng

Sắt f6 - f8, phủ lưới ni lông che 50 - 70%

ánh sáng

Đối tượng áp dụng Vườn ươm nhỏ, tạm thời

Vườn ươm trung bình lớn, bán lâu

dài

Vườn ươm lớn, trung bình, lâu dài

Tiêu chuẩn các loại luống gieo cây quy định ở bảng 5 áp dụng cho trường hợp luống nổi. Ở những nơi có điều kiện khô hạn hoặc đặc biệt khác phải làm luống chìm hoặc luống bằng có thể tham khảo vận dụng cho phù hợp.

2.3. Đường đi lại trong vườn ươm - Đường đi lại trong vườn ươm được thiết thuận tiện cho mọi hoạt động sản xuất trong vườn - Hệ thống đường trong vườn ươm gồm: + Đường trục chính là đường vận để sử dụng cho các phương tiện cơ giới vận chuyển vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất + Đường nhánh (đường phân khu) là đường phục vụ cho công tác vận chuyển vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng các phương tiện vận chuyển thô sơ.

Hình 5: Hệ thống đường đi trong vườn ươm

Page 17: Thiết kế vườn ươm

16

Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống đường đi trong vườn ươm được thực hiện theo quy định ở bảng 6.

Bảng 6: Tiêu chuẩn kỹ thuật đường đi trong vườn ươm

Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tượng áp dụng

Hệ thống đường Không lâu bền

Đường đất cho tất cả các loại đường trong vườn ươm: Đường chính rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại Đường phân khu rộng 0,5 - 1m cho người đi bộ

Vườn ươm nhỏ tạm thời

Hệ thống đường Lâu bền

Đường chính rải đá cấp phối rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại. Đường phân khu rải đá dăm rộng 2 - 2,5m người, xe cải tiến đi lại

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài

Đường chính: bê tông, đá, hoặc nhựa rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại Đường phân khu xây gạch chỉ, gạch đá vụn vữa xi măng rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài

2.4. Hệ thống tưới tiêu. a. Hế thống tưới - Hệ thống tưới phải đảm bảo nước được dẫn đến khắp nơi trong vườn ươm. Cần phải xây dựng hệ thống cung cấp nước cố định và hệ thống cung cấp nước linh hoạt phục vụ tưới cây trong vườn ươm. - Hệ thống tưới nước trong vườn ươm chia làm các bộ phận sau: + Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho vườn ươm có thể là sông, suối hoặc giếng khoan, đào.. + Bể chứa: Bể chứa thường được bố trí ở vị trí cao nhất trong vườn ươm để có thể sử dụng áp lực dẫn nước đến mọi nơi trong vườn ươm. Quy mô của bể chứa lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quy mô của vườn ươm, loài cây định sản xuất, tài chính..

Page 18: Thiết kế vườn ươm

17

Hình 6: Bể chứa nước trong vườn ươm

+ Máy bơm: là bộ phận động lực đẩy nước hút, đẩy nước từ bể chứa qua hệ thống ống dẫn đến các vị trí sản xuất trong vườn ươm

Hình 7: Máy bơm nước trong vườn ươm

+ Hệ thống ống dẫn nước đến các luống sản xuất cây con, nhà giâm hom: Hệ thống ống dẫn nước này cần được lắp đặt sao cho nước đến đầu luống sản xuất. Hệ thống dẫn nước có hai loại hệ thống dẫn nước cố định được làm bằng ống thép hoặc nhựa và hệ thống không cố định được làm bằng các ống nhựa

Page 19: Thiết kế vườn ươm

18

Hình 8: Hệ thống dẫn nước cố định trong vườn ươm

Hình 9: Hệ thống dẫn nước không cố định trong vườn ươm

+ Vòi tưới: Tùy thuộc vào yêu cầu sản xuất mà chúng ta sẽ lắp đặt hệ thống vòi phun khác nhau. Vòi phun có các loại sau: phun sương và vòi nước bình thường.

Hình 10: Vòi nước bình thưòng trong vườn ươm

Page 20: Thiết kế vườn ươm

19

Hình 11: Vòi phun sương trong vườn ươm

Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống cấp nước được thực hiện theo quy định ở bảng 7.

Bảng 7: Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống cấp nước ở vườn ươm

Hạng mục Loại tạm thời Loại lâu bền Nguồn nước Nguồn nước mặt đạt tiêu

chuẩn (sông suối, hồ ao) hoặc giếng đào.

Nguồn nước mặt đạt tiêu chuẩn (sông suối, hồ ao) hoặc giếng khoan đã qua xử lý.

Phương pháp cấp nước

Thủ công (ô doa, thùng tưới, bình phun tay) hoặc máy bơm đẩy nước vào bể chứa đặt trên mặt đất.

Máy bơm đẩy nước lên bể chứa trên cao hoặc lắp đặt hệ thống điều khiển tự động phun.

Ống dẫn Ống dẫn cao su hoặc nhựa mềm hoặc ống nhựa cứng lắp vòi tự chảy.

Ống dẫn nhựa chịu lực hoặc ống kẽm có lắp các đầu pép phun hoặc thiết bị điều khiển tự động phun.

Bể chứa Xây gạch trát vữa xi măng

Xây gạch, xi măng cốt thép có hệ thống xử lý nước (nếu cần) hoặc bể inox.

b. Hệ thống thoát nước:

Hệ thống thoát nước trong vườn ươm thường được thiết kế cạnh hàng rào, đường đi lại trong vườn ươm dưới dạng các kênh thoát nước

Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống thoát nước được thực hiện theo quy định ở bảng 8.

Page 21: Thiết kế vườn ươm

20

Bảng 8: Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống thoát nước

Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật Đối tượng áp dụng

Hệ thống tiêu thoát nước lâu bền

Mương bao quanh vườn ươm, chiều rộng 30 - 50cm, sâu 20 - 30cm, độ dốc 2 - 3%

Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài

Mương bao quanh các khu của đất được sản xuất, dọc hai bên đường ở trong vườn ươm, chiều rộng 20 - 30cm, sâu 10 - 20cm, độ dốc 1 - 2%. Xây gạch xi măng, có cống chìm thông qua đường để thoát nước

Hệ thống tiêu thoát nước không lâu bền

Mương bao quanh vườn, xung quanh các khu, dọc theo hai bên đường ở trong vườn ươm, chiều rộng 20 - 30cm, sâu 10 - 20cm (mương đất không xây)

Vườn ươm nhỏ tạm thời

2.5. Nhà giâm hom - Vị trí nhà giâm hom bằng phẳng - Bố trí kiểu nhà giâm hom mái vòm bằng lưới nilon màu đen, cột kèo bằng gỗ hoặc tre, sắt

Hình 12: Nhà giâm hom

Page 22: Thiết kế vườn ươm

21

Tiêu chuẩn kỹ thuật nhà giâm hom được thực hiện theo quy định ở bảng 9.

Bảng 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật nhà giâm hom

Hạng mục Loại không lâu bền Loại lâu bền Khung nhà

Cột bằng gỗ hoặc tre ngâm cao 2,2 - 2,5m

Bằng thép hàn hoặc bulông xiết chặt, chiều cao 2,5-3,0m (đến xà), cột bằng sắt chân đổ bê tông

Mái che

Lưới nilon đen hoặc phên nứa đan che 50% ánh sáng.

Mái chảy che mưa bằng tấm nhựa, bên dưới ở độ cao 2,2-2,5m che lưới nilon đen, lưới dễ di động điều chỉnh ánh sáng.

Tường vách xung quanh

Quanh nhà quây phên nứa hoặc lưới nilon cao 1 - 1,5m.

Quanh nhà quây tấm nhựa hoặc lưới nilon cao 2,2-2,5m.

Bảng 10- Tiêu chuẩn kỹ thuật luống giâm hom

Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Bề rộng mặt luống 100 cm Chiều dài mặt luống 8 - 10 m Thành luống Xây gạch xung quanh luống dày 5 cm, cao 10-15cm, nền

luống bằng đất thấm nước. Lòng luống Trong lòng luống để trống nếu xếp bầu dinh dưỡng nuôi cây

hom, hoặc đổ cát sạch dày 10-15cm làm giá thể giâm hom. Rãnh luống Cự ly giữa các luống 40 - 50 cm, rãnh đi lát gạch hoặc xây

vữa xi măng, nền cao hơn rãnh 5-10 cm.

Bảng 11- Tiêu chuẩn kỹ thuật lều giâm hom

Chỉ tiêu Loại không lâu bền Loại lâu bền Khung lều Dùng tre nứa uốn cong

hình bán nguyệt cắm trên luống giâm hom, cao 80 – 90 cm; cự ly giữa các thanh tre bán nguyệt 0,9 - 1,0m được giằng bằng thanh tre.

Khung bằng sắt Ф=6-8mm hình bán nguyệt hàn thành lồng dài 2m úp lên luống giâm hom, điểm cao nhất là 80 – 90 cm. Cự ly giữa các thanh sắt bán nguyệt là 0,9-1,0m được hàn 4-5 thanh sắt.

Page 23: Thiết kế vườn ươm

22

Mái lều Dùng nilon màu trắng trong suốt căng phủ kín khung lều để giữ ẩm.

Dùng nilon màu trắng trong suốt căng phủ kín khung lều để giữ ẩm.

Hệ thống tưới Tưới phun sương thủ công bằng bình bơm tay. Hoặc tưới phun sương bằng máy bơm và hệ thống ống dẫn nhựa.

Tưới phun sương bằng máy bơm và hệ thống ống dẫn nhựa chịu lực hoặc ống kẽm đặt nổi giữa luống, cách đều 1m có các ống nhô lên cao 30-40 cm có lắp pép phun. Lắp hệ thống điều khiển phun tự động theo thời gian.

+ Vườn cung cấp hom

Các vườn ươm sản xuất cây con bằng phương pháp giâm hom cần phải có vườn cung cấp hom là nơi tập hợp các dòng vô tính đủ tiêu chuẩn để lấy vật liệu hom cho sản xuất cây con. Việc xây dựng vườn cung cấp hom được thực hiện theo quy định ở bảng 12.

Bảng 12- Tiêu chuẩn kỹ thuật vườn cung cấp hom

Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Vị trí Nằm trong vườn ươm hoặc cách vườn ươm ≤ 100m Diện tích Theo số dòng vô tính để sản xuất, cự ly giữa các cây 0,5 x

0,5m Đất đai Tầng đất dày ≥50cm, thành phần cơ giới thịt nhẹ đến thịt

trung bình, thoát nước tốt. Bố trí dòng vô tính Mỗi dòng phải được bố trí riêng rẽ, có cắm biển ghi tên

dòng. Biển bằng gỗ hoặc tôn được sơn phủ, kích thước 30 x 40 cm.

Hệ thống tưới Theo quy định ở Bảng 7 + Khu ươm nuôi cây

Cây mầm từ khu gieo hạt khi đạt tiêu chuẩn và cây mô hoặc cây hom giâm trong nhà giâm hom đạt tiêu chuẩn được cấy vào bầu chuyển ra các luống để chăm sóc cho đến khi xuất vườn. Các hạng mục trong khu ươm nuôi cây được thực hiện theo quy định ở bảng 13 và 14

Bảng 13- Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại luống ươm nuôi cây

Chỉ tiêu Luống đất Bể xây Bề rộng mặt luống 100 cm 100 cm Chiều dài luống 8 – 10 m 8 – 10 m Chiều cao luống 10 – 20 cm 30 – 40 cm Chiều rộng chân luống 110-120 cm

Page 24: Thiết kế vườn ươm

23

Chiều cao gờ luống 3 – 5 cm Mặt luống Bằng phẳng, sạch cỏ, đất

tơi mịn không có đá lẫn

Bề rộng của rãnh giữa các luống

40 - 50 cm, nền đất 40 - 50cm, xây gạch hoặc láng vữa xi măng.

Chiều dày thành bể 5 – 10 cm Chiều rộng khe xung quanh đáy phía trong bể

2 – 3 cm

Chiều sâu khe xung quanh đáy phía trong bể

1 – 2 cm

Nền đáy bể Xây gạch hoặc láng vữa xi măng, không thấm nước, bằng

phẳng, có lỗ thoát nước.

Bảng 14- Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại giàn che cho khu ươm nuôi cây Hạng mục Loại tạm thời Loại lâu bền

Khung Cột và khung mái bằng gỗ hoặc tre ngâm, cao 1,8-2,0 m

Cột bằng sắt cao 2,2-2,5m, chân cột đổ bê tông. Khung mái đan ô vuông sắt Ф=6-8mm

Mái che Bằng phên nứa đan hoặc phên cỏ tranh Lưới nilon đen 2.6. Hàng rào và cổng ra vào

Xung quanh vườn phải bố trí hàng rào nhằm bảo vệ ngăn chặt sự xâm nhập của động vật, con người từ bên ngoài vào vườn ươm phá hoại cây con.

Tường rào có thể được là bằng băng cây xanh, tường rào thép gai, tường gạch hoặc là chỉ là con kênh ngăn cách.

Căn cứ vào thời gian sử dụng của tường rào người ta chia ra làm tường rào lâu bền và không lâu bền

Tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại tường rào được quy định ở bảng 15 Bảng 15. Tiêu chuẩn kỹ thuật hàng rào và cổng vườn ươm

Hạng mục Loại không lâu bền Loại lâu bền Hàng rào

Cọc gỗ hoặc tre ngâm, rào chắn bằng cây tre hoặc phên nứa. Cao tối đa 2m. Kết hợp làm hàng rào xanh.

Xây tường gạch bao quanh cao tối đa 2 m. Hoặc xây trụ xi măng cốt thép, rào bằng dây thép gai. Có thể kết hợp trồng hàng rào xanh.

Cổng ra vào

Trụ cổng bằng gỗ hoặc tre ngâm. Cánh cổng bằng tre đan hoặc kết hợp dây thép gai đan. Bề rộng cổng bằng đường ra vào. Chiều cao tối đa 2,0m.

Trụ xây xi măng cốt thép. Cánh cổng bằng sắt thanh hàn. Bề rộng cổng bằng đường ra vào. Chiều cao tối đa 3 m.

Page 25: Thiết kế vườn ươm

24

Hình 13: Tường rào xây bằng gạch

Hình 14: Tường rào làm bằng thép gai

B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành số 2; Lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm Bài thực hành số 3: Thiết kế các công trình trong vườn ươm C. Ghi nhớ Tiêu chuẩn chọn lập vườn ươm: + Chọn vị trí vườn ươm phải bằng phẳng, gần khu vực trồng rừng càng tốt + Chọn nguồn nước tự nhiên sạch, đủ để cung cấp trong bốn mùa + Chọn đất đóng bầu, gieo ươm tại chỗ hoặc gần vườn ươm là tốt nhất

Page 26: Thiết kế vườn ươm

25

Thiết kế các công trình trong vườn ươm: + Nếu vườn ươm sản xuất cây hom thì phải thiết kế nhà giâm hom trong

vườn ươm, làm ở vị trí không ảnh hưởng đến các luống gieo ươm trong vườn đặc biệt về ánh sáng. + Thiết kế kho chứa đất và các dụng cụ phải làm ở góc vườn không làm che khuất ánh sáng đến cây. + Thiết kế hệ thống tưới tiêu trong vườn ươm phải đảm bảo nưới tưới đến được mọi vị trí trong vườn ươm, không bị úng ngập khi gặp mưa.

Page 27: Thiết kế vườn ươm

26

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun - Đây là mô đun khởi đầu của nghề sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp, được giảng dạy đầu tiên cho các học viên tham gia học tập nghề sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp - Mô đun này cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng về thiết lập vườn ươm để sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp II. Mục tiêu của mô đun

Kết thúc mô đun này người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm về vườn ươm - Trình bày được tiêu chuẩn của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất - Thiết kế được các loại vườn ươm phù hợp với thực tế sản xuất - Thiết kế được các loại vườn ươm phù hợp với thực tế sản xuất III. Nội dung chính của mô đun

Mã bài Tên bài Loại bài dạy

Địa điểm Thời lượng Tổng

số Lý

thuyết Thực hành

Kiểm tra

MĐ 01-01 Giới thiệu chung về vườn ươm

Lý thuyết Lớp học 4 1 3

MĐ 01-02 Thiết kế vườn ươm

Tích hợp Vườn ươm 20 7 9 4

Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Tổng 28 8 12 8

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Bài tập thực hành số 1: Hãy xác định loại vườn ươm của một vài cơ sở sản xuất theo các tiêu chí phân loại đã học? - Giả định: Các học viên đã được học về tiêu chuẩn kỹ thuật để phân loại vườn ươm - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + 2 vườn ươm tại địa phương. + Phương tiện đi lại + Giấy A4, bút - Cách thức tổ chức thực hiện: + Chia lớp thành các nhóm từ 5-7 người.

Page 28: Thiết kế vườn ươm

27

+ Các nhóm quan sát thu thập các dữ liệu thực tế của vườn ươm + Xếp loại vườn ươm thuộc loại nào + Các nhóm đưa ra ý kiến của mình và trao đổi đưa ra kết luận cuối cùng - Thời gian thực hiện bài học này: 3 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Danh sách các loại vườn ươm đã đến thăm và xếp loại đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật phân loại vườn ươm đã học Bài thực hành số 2: Lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm - Giả định: + Các học viên đã được học về tiêu chuẩn lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm. + Loài cây dự định sản xuất giống đã xác định - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Hiện trường để chọn địa điểm đặt vườn ươm + Phương tiện đi lại + Giấy A4, bút - Cách thức tổ chức thực hiện + Chia lớp thành các nhóm 5-7 người + Các nhóm thu thập các thông tin về vị trí, đất đai, nguồn nước, nguồn cung cấp điện.. + Các nhóm xác định vị trí sẽ đặt vườn ươm - Thời gian thực hiện bài học: 3 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Vị trí đặt vườn ươm đáp ứng được tiêu chí kỹ thuật đã được học Bài thực hành số 3: Thiết kế các công trình trong vườn ươm - Giả định: + Các học viên đã được học về tiêu chuẩn kỹ thuật của các công trình trong vườn ươm + Địa điểm đặt vườn ươm đã được xác định. - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Phương tiện đi lại + Giấy A0, + Bút dạ - Cách thức tổ chức thực hiện + Chia lớp thành các nhóm 5-7 người + Các nhóm thu thập các thông tin về vị trí, đất đai, nguồn nước, nguồn cung cấp điện và thiết kế các công trình trong vườn ươm - Thời gian thực hiện bài học: 6 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Sơ đồ thiết kế các công trình trong vườn ươm

Page 29: Thiết kế vườn ươm

28

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 1: Giới thiệu chung về vườn ươm

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phân loại được vườn ươm theo các tiêu chí phân loại

Quan sát quá trình thu thập thông tin và xếp loại vườn ươm Kiểm tra thực địa

Bài 2: Thiết kế vườn ươm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

Lựa chọn được địa điểm đặt vườn ươm đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật của bảng 3 (Tiêu chuẩn điều kiện vườn ươm)

Quan sát, kiểm tra, đánh giá

Thiết kế được sơ đồ bố trí các công trình trong vườn ươm đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được học

Quan sát, kiểm tra, đánh giá

VI. Tài liệu tham khảo 1/ Nguyễn Quang Đê, Nguyễn Hữu Vĩnh, 1998. Giáo trính Trồng rừng. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội 2/ Bộ Lâm nghiệp năm 1992, Giáo trình Kỹ thuật Lâm sinh 3/ Bộ Lâm nghiệp năm 1992, Kỹ thuật bảo vệ rừng 4/ Trường Công nhân Kỹ thuật Lâm nghiệp I TW, 2000, Bài giảng kỹ thuật Lâm sinh 5/ Trường Công nhân kỹ thuật Lâm nghiệp I TW, 2000, Qui trình rèn nghề Lâm sinh 6/ Trường Công nhân Kỹ thuật lâm nghiệp IV TW, 1991. Giáo trình Kỹ thuật lâm sinh. 7/ Trường Đại học Lâm nghiệp, 1990, Giáo trình Lâm sinh (tập 1, 2) 8/ Thông tin trên mạng Internet...

Page 30: Thiết kế vườn ươm

29

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thanh Sơn - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 3. Thư ký: Ông Nguyễn Xuân Lới - Trưởng phòng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 4. Các ủy viên: - Ông Phạm Quang Tuấn, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Ông Nguyễn Văn Toàn, Nghiên cứu viên Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc - Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU

CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Cảnh Chính - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Đình Mạnh - Phó trưởng khoa Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Ông Phan Thanh Minh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Ông Nguyễn Kế Tiếp - Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.