30
VÀ NGÀNH PHÂN PHỐI VÀ VIỄN THÔNG VIỆT NAM EVFTA This project is funded by the European Union

This project is funded by the European Union EVFTA

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: This project is funded by the European Union EVFTA

VÀ NGÀNH PHÂN PHỐIVÀ VIỄN THÔNG VIỆT NAM

EVFTAThis project is funded by

the European Union

Page 2: This project is funded by the European Union EVFTA

Báo cáo này được xây dựng với sự hỗ trợ tài chính của Liên minh châu Âu. Quan điểm trong báo cáo là của (các) tác giả, không phản ánh ý kiến chính thức của Liên minh châu Âu hay của Bộ Công Thương.

Page 3: This project is funded by the European Union EVFTA

EVFTA

Hà Nội, 2017

This project is funded bythe European Union

Page 4: This project is funded by the European Union EVFTA

NGÀNH VIỄN THÔNG

1. Dịch vụ bưu chính viễn thông bao gồm các hoạt động nào?

2. Hiện trạng ngành bưu chính, viễn thông Việt Nam

3. Cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông trong EVFTA?

4. Cam kết của EU về mở cửa dịch vụ bưu chính viễn thông trong EVFTA?

5. Cơ hội và thách thức đối với ngành bưu chính viễn thông Việt Nam trong EVFTA?

NGÀNH PHÂN PHỐI

6. Hiện trạng ngành phân phối Việt Nam?

7. Cam kết của Việt Nam trong EVFTA về dịch vụ phân phối?

8. Cơ hội và thách thức đối với ngành phân phối Việt Nam trong EVFTA

MỤC LỤC

6

5

9

12

18

19

21

22

25

27

Page 5: This project is funded by the European Union EVFTA

Hộp 1. Khái niệm về dịch vụ phân phối

Bảng 1. Các dịch vụ thông tin mà Việt Nam đã có cam kết mở cửa

Bảng 2. Số lượng doanh nghiệp được cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông

Bảng 3. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam 2015-2016

Bảng 4. Lao động trong ngành thông tin truyền thông

Bảng 5. Bảng cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông trong EVFTA và WTO

Bảng 6. Diễn tiến doanh thu bán lẻ hàng hóa Việt Nam

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HỘP

23

7

9

10

11

14

22

Page 6: This project is funded by the European Union EVFTA

DANH MỤCCÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCC: Hợp đồng hợp tác kinh doanh

ENT: Thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế

EU: Liên minh châu Âu

EVFTA: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu

FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội

WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

Page 7: This project is funded by the European Union EVFTA

5

NGÀNHVIỄN THÔNG

Page 8: This project is funded by the European Union EVFTA

6

Dịch vụ bưu chính viễn thông là tập hợp của nhiều dịch vụ khác nhau liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động truyền tải thông tin, vật phẩm giữa bên gửi và bên nhận.

Theo pháp luật Việt Nam, dịch vụ thông tin bao gồm 03 nhóm dịch vụ:

Dịch vụ bưu chính: Là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử (Luật Bưu Chính 2010);

Dịch vụ viễn thông: Là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng (Luật Viễn Thông 2009)

Dịch vụ ứng dụng viễn thông: Là dịch vụ sử dụng đường truyền dẫn viễn thông hoặc mạng viễn thông để cung cấp ứng dụng trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau (phát thanh, truyền hình, thương mại, tài chính, ngân hàng, văn hóa, thông tin, y tế, giáo dục và các lĩnh vực khác).

Trong các cam kết mở cửa thị trường dịch vụ của Việt Nam, các dịch vụ bưu chính, viễn thông nằm trong nhóm dịch vụ thông tin hiểu theo nghĩa hẹp, tức là chỉ bao gồm dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông (hai nhóm đầu). Cho tới

Dịch vụ bưu chính viễn thông bao gồm các hoạt động nào?

1

Page 9: This project is funded by the European Union EVFTA

7

nay Việt Nam mới chỉ có cam kết mở cửa trong một số dịch vụ nhất định trong nhóm dịch vụ này.

Bảng 1 - Các dịch vụ thông tin mà Việt Nam đã có cam kết mở cửa

Nhóm dịch vụ Dịch vụ cụ thể

Các dịch vụ bưu chính

Các dịch vụ chuyển phát CPC 7512**

Dịch vụ chuyển phát nhanh- Thư từ (thông tin dưới dạng văn bản)- Kiện và các hàng hóa khác

Các dịch vụ viễn thông

Các dịch vụ viễn thông cơ bản

- Dịch vụ thoại CPC 7521- Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói CPC 7523**- Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch kênh CPC 7523**- Dịch vụ Telex CPC 7523**- Dịch vụ Telegraph CPC 7523**- Dịch vụ Facsimile CPC 7521** + 7529**- Dịch vụ thuê kênh riêng CPC 7522** + 7523**

Các dịch vụ liên quan

- Dịch vụ hội nghị truyền hình CPC 75292- Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu video trừ truyền quảng bá- Một số dịch vụ thông tin vô tuyến như Dịch vụ thoại di động, Dịch vụ số liệu di động, Dịch vụ nhắn tin, Dịch vụ PCS, Dịch vụ trung kế vô tuyến, Dịch vụ kết nối Internet (IXP)

Page 10: This project is funded by the European Union EVFTA

8

Nhóm dịch vụ Dịch vụ cụ thể

Các dịch vụ viễn thông khác

- Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN) bao gồm các dịch vụ không có hạ tầng mạng và các dịch vụ có hạ tầng mạng- Các dịch vụ giá trị gia tăng như Thư điện tử CPC 7523 **, Thư thoại CPC 7523 **, Thông tin trực tuyến và truy cập lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu CPC 7523**, Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) CPC 7523**, Các dịch vụ facsimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục CPC 7523**, Chuyển đổi mã và giao thức, Thông tin trực tuyến và xử lý dữ liệu CPC 843**- Các dịch vụ giá trị gia tăng khác như Dịch vụ Truy nhập Internet IAS

Page 11: This project is funded by the European Union EVFTA

9

Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trong lĩnh vực thông tin, bưu chính, viễn thông là ngành có tốc độ tăng trưởng rất nhanh ở Việt Nam.

Từ chỗ bưu chính, viễn thông được xếp vào diện dịch vụ công ích, chỉ do doanh nghiệp Nhà nước thực hiện, tới nay ngành này đã có số lượng doanh nghiệp tương đối đông đảo, cạnh tranh mạnh mẽ.

Bảng 2 - Số lượng doanh nghiệp được cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông

Giấy phép cung cấp dịch vụSố giấy phép

đã cấp cho doanh nghiệp

Dịch vụ bưu chính 270

- Hoạt động bưu chính trong nước và quốc tế 51

-Hoạt động bưu chính trong nước 210

- Hoạt động bưu chính quốc tế 9

Dịch vụ viễn thông 152

- Thiết lập mạng (mạng VSAT, mạng cố định mặt đất toàn quốc hoặc một/một số tỉnh)

49

- Cung cấp dịch vụ viễn thông (dịch vụ cố định mặt đất toàn quốc hoặc một/một số tỉnh, viễn thông di động hàng hải, Internet)

103

Hiện trạng ngành bưu chính, viễn thông Việt Nam2

Page 12: This project is funded by the European Union EVFTA

10

Do thị trường dịch vụ bưu chính, viễn thông vẫn còn tương đối đóng, chỉ cho phép các doanh nghiệp nước ngoài tham gia ở một số ít phân ngành với điều kiện khá ngặt nghèo, phần lớn thị phần hiện vẫn đang thuộc về các doanh nghiệp Việt Nam. Trong đó doanh nghiệp có vốn Nhà nước tuy ít về số lượng nhưng lại chiếm đa số thị phần trong các dịch vụ cơ bản như bưu chính thường, dịch vụ mạng cố định phạm vi toàn quốc… Các doanh nghiệp khối tư nhân đang hoạt động chủ yếu ở các mảng dịch vụ chuyển phát nhanh, dịch vụ internet, dịch vụ mạng cố định/di động phạm vi hẹp (một hoặc một số tỉnh).

Về thị trường, nhu cầu đối với các dịch vụ nhóm này, đặc biệt là dịch vụ viễn thông, tăng ổn định và liên tục trong nhiều năm, tạo ra một thị trường rất hấp dẫn với ngành này.

Bảng 3 - Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam 2015-2016

Về lao động, đến cuối năm 2015, tổng số lao động đang làm việc trong ngành thông tin truyền thông đạt khoảng 338.000 người, chiếm 0,6% tổng lao động của toàn nền kinh tế. Trong đó 75,2% lao động của ngành đã qua đào tạo, năng suất lao động trung bình toàn ngành đạt 87 triệu đồng/người/năm, cao hơn mức trung bình toàn nền kinh tế là 79,3 triệu đồng/người/năm.

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016

Tỷ lệ thuê bao di động

140 thuê bao/100 dân

131 thuê bao/100 dân

Tỷ lệ thuê bao internet băng rộng cố định

8,2 thuê bao/100 dân

10,11 thuê bao/100 dân

Tỷ lệ thuê bao băng rộng di động

40 thuê bao/100 dân

50 thuê bao/100 dân

Tỷ lệ người sử dụng internet 52% dân số 62,76% dân số

Tỷ lệ phủ sóng di động 94% 94%

Page 13: This project is funded by the European Union EVFTA

11

Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Tống số lao động (nghìn người)

257,4 269 283,6 297,7 317,9 338

Cơ cấu (%) 0,5 5 0,6 0,6 0,6 0,6

Tỷ lệ đã qua đào tạo (%)

69,8 71,8 72,7 78,5 77,7 75,2

Năng suất lao động (triệu đồng/người)

77,3 78,4 80,3 82,8 84,9 87

Bảng 4 - Lao động trong ngành thông tin truyền thông

Page 14: This project is funded by the European Union EVFTA

12

Việt Nam có cam kết mở cửa dịch vụ thông tin trong EVFTA rộng hơn một chút so với WTO nhưng về cơ bản vẫn là tương đối hạn chế cả về số lượng các dịch vụ có cam kết và mức độ mở cửa trong các dịch vụ này.

Trong tổng thể, Việt Nam cam kết mở cửa thị trường dịch vụ thông tin trong EVFTA cho nhà cung cấp dịch vụ EU như sau:

Cung cấp dịch vụ qua biên giới (phương thức 1): Không hạn chế đối với dịch vụ chuyển phát nhanh; hạn chế đối với các dịch vụ viễn thông hữu tuyến và di động mặt đất, dịch vụ viễn thông vệ tinh (bắt buộc phải thông qua hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Việt Nam)

Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài (phương thức 2), hiện diện thể nhân (phương thức 4): Nhà đầu tư EU được thực hiện không hạn chế trong các lĩnh vực dịch vụ bưu chính, viễn thông được liệt kê trong Bảng cam kết

Cung cấp dịch vụ qua thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam (phương thức 3):

+ Thành lập văn phòng đại diện (không kinh doanh) và thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam: Việt Nam mở cửa không hạn chế

Cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông trong EVFTA?

3

Page 15: This project is funded by the European Union EVFTA

13

+ Mở chi nhánh tại Việt Nam: Việt Nam chưa có cam kết mở cửa

+ Thành lập doanh nghiệp: Không hạn chế đối với dịch vụ chuyển phát nhanh; Đối với dịch vụ viễn thông: chủ yếu mới chỉ cho phép thành lập doanh nghiệp dưới dạng liên doanh, giới hạn tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư EU, có nới lỏng sau 05 năm

Page 16: This project is funded by the European Union EVFTA

14

Dịch

vụ

có c

am k

ếtCa

m k

ết W

TO (l

ộ tr

ình

tính

tại 1

/9/2

017)

Cam

kết

EVF

TA

Các d

ịch v

ụ bư

u ch

ính

Các d

ịch v

ụ ch

uyển

phá

t (CP

C 75

12**

)(c

huyể

n ph

át n

hanh

)Kh

ông

hạn

chế

hình

thức

, vốn

đầu

tư (n

goại

trừ

thàn

h lậ

p ch

i nhá

nh)

Hoạt

độn

g:- Đ

ối v

ới ch

uyển

phá

t nha

nh b

ưu k

iện,

bưu

phẩ

m:

khôn

g hạ

n ch

ế- Đ

ối v

ới ch

uyển

phá

t nha

nh th

ư từ

, tài

liệu:

khôn

g đư

ợc cu

ng cấ

p dị

ch v

ụ có

giá

cước

thấp

hơn

(i) 1

0 lầ

n gi

á cư

ớc củ

a m

ột b

ức th

ư tiê

u ch

uẩn

gửi t

rong

ớc ở

nấc

khối

lượn

g đầ

u tiê

n; h

oặc (

ii) 9

USD

khi

gửi q

uốc t

ế; v

ới đ

iều

kiện

tổng

khối

lượn

g củ

a cá

c vậ

t phẩ

m n

ày k

hông

quá

200

0 ga

m.

Mở

cửa

toàn

bộ,

khô

ng h

ạn c

hế g

ì (tr

ừ th

ành

lập

chi n

hánh

)

Các

dịch

vụ

chuy

ển p

hát

thư

thư

ờng

(CPC

75

11*)

Khôn

g ca

m k

ếtCa

m k

ết m

ở cử

a to

àn b

ộ, k

hông

hạn

ch

ế gì

(trừ

chi n

hánh

)

Dịch

vụ

viễn

thôn

g

Bảng

5 -

Bảng

cam

kết

của

Việ

t Nam

tron

g lĩn

h vự

c bư

u ch

ính,

viễ

n th

ông

tron

g EV

FTA

và W

TO

Page 17: This project is funded by the European Union EVFTA

15

Dịch

vụ

có c

am k

ếtCa

m k

ết W

TO (l

ộ tr

ình

tính

tại 1

/9/2

017)

Cam

kết

EVF

TA

Các d

ịch v

ụ vi

ễn th

ông

cơ b

ản- C

ác d

ịch v

ụ th

oại (

CPC

7521

)-

Dịch

vụ

truy

ền s

ố liệ

u ch

uyển

mạc

h gó

i (C

PC 7

523*

*)- D

ịch v

ụ tr

uyền

số

liệu

chuy

ển m

ạch

kênh

(C

PC 7

523*

*)- D

ịch v

ụ Te

lex

(CPC

752

3**)

-Dịch

vụ

Tele

grap

h (C

PC 7

523*

*)- D

ịch v

ụ Fa

csim

ile (C

PC 7

521*

* +

7529

**)

- Dị

ch v

ụ th

uê k

ênh

riêng

(CP

C 75

22**

+

7523

**)

Các d

ịch v

ụ kh

ác:

- Dịch

vụ

hội n

ghị t

ruyề

n hì

nh (C

PC 7

5292

)-

Dịch

vụ

truy

ền d

ẫn t

ín h

iệu

vide

o tr

ừ tr

uyền

quả

ng b

á - C

ác d

ịch v

ụ th

ông

tin v

ô tu

yến,

bao

gồm

:+

Dịch

vụ

thoạ

i di đ

ộng

(gồm

di đ

ộng

mặt

đất

vệ

tinh)

+ Dị

ch v

ụ số

liệu

di đ

ộng

(gồm

di đ

ộng

mặt

đấ

t và

vệ ti

nh)

- Cá

c dị

ch v

ụ có

hạ

tầng

mạn

g: C

hỉ đ

ược

phép

th

ành

lập

liên

doan

h vố

n nư

ớc n

goài

khô

ng q

65%

- Các

dịch

vụ

khôn

g có

hạ

tầng

mạn

g: C

hỉ đ

ược

phép

thàn

h lậ

p liê

n do

anh

vốn

nước

ngo

ài k

hông

qu

á 49

%

Tươn

g tự

WTO

ngo

ại tr

ừ:-Đ

ối v

ới d

ịch v

ụ có

hạ

tầng

mạn

g,

sau

05 n

ăm k

ể từ

khi

EVF

TA c

ó hi

ệu lự

c, m

ức v

ốn n

ước

ngoà

i tối

đa

tron

g liê

n do

anh

là 7

5%

Page 18: This project is funded by the European Union EVFTA

16

Dịch

vụ

có c

am k

ếtCa

m k

ết W

TO (l

ộ tr

ình

tính

tại 1

/9/2

017)

Cam

kết

EVF

TA

+ Dị

ch v

ụ nh

ắn ti

n+

Dịch

vụ

PCS

+ Dị

ch v

ụ tr

ung

kế v

ô tu

yến

- Dịch

vụ

kết n

ối In

tern

et (I

XP)

Dịch

vụ

mạn

g riê

ng ả

o (V

PN)

- Cá

c dị

ch v

ụ có

hạ

tầng

mạn

g: C

hỉ đ

ược

phép

th

ành

lập

liên

doan

h vố

n nư

ớc n

goài

khô

ng q

70%

- Các

dịch

vụ

khôn

g có

hạ

tầng

mạn

g: C

hỉ đ

ược

phép

thàn

h lậ

p liê

n do

anh

vốn

nước

ngo

ài k

hông

qu

á 49

%- T

ất cả

các t

rườn

g hợ

p: B

ảo lư

u về

quy

ền sở

hữu

sử

dụng

các t

uyến

cáp

quan

g tr

ên b

iển

Tươn

g tự

WTO

ngo

ại tr

ừ:-Đ

ối v

ới d

ịch v

ụ có

hạ

tầng

mạn

g,

sau

05 n

ăm k

ể từ

khi

EVF

TA c

ó hi

ệu lự

c, m

ức v

ốn n

ước

ngoà

i tối

đa

tron

g liê

n do

anh

là 7

5%-K

hông

còn

bảo

lưu

liên

quan

tới c

ác

tuyế

n cá

p qu

ang

trên

biể

n

Các d

ịch v

ụ gi

á tr

ị gia

tăng

- Thư

điệ

n tử

(CPC

752

3 **

)- T

hư th

oại (

CPC

7523

**)

- Thô

ng ti

n tr

ực tu

yến

và tr

uy c

ập lấ

y th

ông

tin từ

cơ s

ở dữ

liệu

(CPC

752

3**)

- Tra

o đổ

i dữ

liệu

điện

tử (E

DI) (

CPC

7523

**)

- Cá

c dị

ch v

ụ có

hạ

tầng

mạn

g: C

hỉ đ

ược

phép

th

ành

lập

liên

doan

h vố

n nư

ớc n

goài

khô

ng q

65%

- Các

dịch

vụ

khôn

g có

hạ

tầng

mạn

g: C

hỉ đ

ược

phép

thàn

h lậ

p liê

n do

anh

vốn

nước

ngo

ài k

hông

qu

á 50

%

Tươn

g tự

WTO

ngo

ại tr

ừ:-Đ

ối v

ới d

ịch v

ụ có

hạ

tầng

mạn

g,

sau

05 n

ăm kể

từ kh

i EVF

TA có

hiệ

u lự

c, kh

ông

hạn

chế

tỷ lệ

vốn

nướ

c ng

oài t

rong

liên

doa

nh, c

ho p

hép

thàn

h lậ

p do

anh

nghi

ệp 1

00%

vốn

ớc n

goài

Page 19: This project is funded by the European Union EVFTA

17

Dịch

vụ

có c

am k

ếtCa

m k

ết W

TO (l

ộ tr

ình

tính

tại 1

/9/2

017)

Cam

kết

EVF

TA

- Cá

c dị

ch v

ụ fa

csim

ile g

ia t

ăng

giá

trị,

bao

gồm

lưu

trữ

và c

huyể

n, lư

u tr

ữ và

khô

i phụ

c (C

PC 7

523*

*)- C

huyể

n đổ

i mã

và g

iao

thức

- Thô

ng t

in t

rực

tuyế

n và

xử

lý d

ữ liệ

u (b

ao

gồm

xử

lý g

iao

dịch

) (CP

C 84

3**)

-Đối

với

dịch

vụ

có h

ạ tầ

ng m

ạng,

sa

u 05

năm

kể

từ k

hi E

VFTA

hiệu

lực,

mức

vốn

nướ

c ng

oài t

ối đ

a tr

ong

liên

doan

h là

65%

- Dịch

vụ

Truy

nhậ

p In

tern

et IA

S

So v

ới cá

c cam

kết

WTO

, tro

ng E

VFTA

, Việ

t Nam

mở

cửa

cho

nhà

đầu

tư E

U rộ

ng h

ơn d

ưới 0

2 hì

nh th

ức ch

ủ yế

u:

Mở

cửa

cho

nhà

đầu

tư lĩn

h vự

c mà

tron

g W

TO V

iệt N

am ch

ưa có

cam

kết

mở

cửa

(dịch

vụ

chuy

ển p

hát t

hườn

g)

Sau

05 n

ăm k

ể từ

khi

EVF

TA c

ó hi

ệu lự

c, Vi

ệt N

am s

ẽ ch

o ph

ép n

hà đ

ầu tư

EU

tron

g liê

n do

anh

được

tăng

tỷ lệ

vốn

góp

tối đ

a, h

oặc

cho

phép

thàn

h lậ

p do

anh

nghi

ệp 1

00%

vốn

EU.

Page 20: This project is funded by the European Union EVFTA

18

Trong EVFTA, EU cam kết mở cửa không hạn chế thị trường dịch vụ bưu chính viễn thông cho Việt Nam ngoại trừ một số rất ít các hạn chế về hiện diện thể nhân, ví dụ:

Phần Lan yêu cầu lãnh đạo doanh nghiệp viễn thông có vốn đầu tư Việt Nam phải cư trú thường xuyên tại Phần Lan

I-ta-li-a yêu cầu việc thành lập, thay đổi vốn góp của phía Việt Nam trong liên doanh với phía I-ta-li-a có thể phải xin phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền.

Cam kết của EU về mở cửa dịch vụ bưu chính viễn thông trong EVFTA?

4

Page 21: This project is funded by the European Union EVFTA

19

Cơ hội và thách thức đối với ngành bưu chính viễn thông Việt Nam trong EVFTA?

5Ngành bưu chính, viễn thông ở Việt Nam được đánh giá là có các điều kiện thuận lợi mang tính nền tảng:

Cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, hiện đại, bao trùm rộng khắp, hoạt động ổn định

Thị trường có tiềm năng tăng trưởng cao nhờ vào các yếu tố về mức độ phát triển công nghệ thông tin (Việt Nam đứng thứ 102/167 nền kinh tế); chỉ số sẵn sàng kết nối cao (Việt Nam đứng thứ 55 thế giới); và sự phát triển của thương mại điện tử và các dịch vụ kinh doanh có sử dụng dịch vụ viễn thông

Lực lượng lao động trẻ, được đào tạo bài bản, có chuyên môn và năng lực sáng tạo

Tuy nhiên, ngành này cũng đang gặp phải những hạn chế nhất định:

Cạnh tranh từ các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài

Cho tới nay, các doanh nghiệp Việt Nam hầu như chưa phải đối mặt với cạnh tranh trực tiếp từ các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài trên thị trường (nhờ vào các cam kết mở cửa rất hạn chế trong WTO). Trong tương lai, khi phải thực thi các cam kết mới về mở cửa thị trường dịch vụ viễn thông, cạnh tranh trên thị trường được dự báo là sẽ rất khốc liệt.

Page 22: This project is funded by the European Union EVFTA

20

Thị trường bão hòa

Thị trường dịch vụ thông tin Việt Nam đã chứng kiến bước tăng trưởng mạnh trong thời gian qua. Dự báo sau tăng trưởng, thị trường sẽ đi vào giai đoạn bão hòa, cầu sẽ tăng chậm, không tăng hoặc thậm chí giảm.

Với các lợi thế và bất lợi này, một khi EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp dịch vụ thông tin của Việt Nam sẽ đứng trước các cơ hội và thách thức nhất định:

Cơ hội:

+ Cơ hội thị trường tại EU: Với việc EU mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ thông tin, trong đó có dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp Việt Nam với thế mạnh là thiết lập dịch vụ trên cơ sở công nghệ hiện đại, hạ tầng mới có thể có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp EU trên thị trường EU (đặc biệt là ở những nước thành viên mà các doanh nghiệp nội địa vẫn đang vận hành trên nền tảng công nghệ cũ, khó chuyển dịch);

+ Cơ hội tiếp cận nguồn vốn, công nghệ từ các đối tác EU: Với việc Việt Nam cam kết mở rộng khả năng tham gia thị trường của nhà cung cấp dịch vụ EU, các doanh nghiệp Việt Nam có thêm cơ hội liên doanh với đối tác EU, hợp tác và tận dụng các lợi thế về vốn, công nghệ, quản trị… của đối tác EU

Thách thức:

+ Cạnh tranh sẽ khó khăn hơn tại Việt Nam khi thị trường bão hòa và các doanh nghiệp EU gia nhập thị trường thuận lợi hơn theo các cam kết mới

+ Thị trường bão hòa, phương thức cạnh tranh bằng giá trước nay của doanh nghiệp có thể sẽ khó thu hút người tiêu dùng, trong khi đó doanh nghiệp lại chưa chú trọng cạnh tranh về chất lượng

+ Nguồn cung lao động cho ngành công nghệ thông tin nói chung và ngành dịch vụ thông tin nói riêng đang hẹp dần do tốc độ phát triển quá nóng của ngành này, có khả năng dẫn tới thiếu hụt lao động.

Page 23: This project is funded by the European Union EVFTA

5. Việt Nam cam

kết mở cửa dịch vụ kế toán, kiểm

toán cho các nhà cung cấp dịch vụ EU trong EVFTA như thế nào?

21

NGÀNHPHÂN PHỐI

Page 24: This project is funded by the European Union EVFTA

22

Hiện trạng ngành phân phối Việt Nam?6

Phân phối, mà chủ yếu là phân phối bán lẻ, là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng liên tục và ấn tượng ở Việt Nam. Trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài, thị trường bán lẻ Việt Nam cũng nằm trong nhóm những thị trường mới nổi hấp dẫn nhất.

Trong khoảng 2011-2015, tổng doanh thu bán lẻ và tiêu dùng Việt Nam luôn tăng trưởng dương. Tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2015 là 2.469.879 tỷ đồng, chiếm tới 76.2% tổng mức bán lẻ và doanh thu tiêu dùng, bằng 163% so tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2011 (1.578.179 tỷ đồng).

Bảng 6 - Diễn tiến doanh thu bán lẻ hàng hóa Việt Nam

Năm

Doanh thu bán lẻ hàng

hóa(tỷ đồng)

Tỷ trọng trong tổng bán lẻ tiêu

dùng(%)

Mức độ tăng trưởng so

với năm liền trước(%)

2011 1.578.179 78,7 24,1

2012 1.789.600 77,1 15,2

2013 2.009.179 76,7 12,2

2014 2.216.211 75,2 11,3

2015 2.469.879 76,2 10,6

Page 25: This project is funded by the European Union EVFTA

23

Mặc dù có sự giảm tốc dần, nhưng mức tăng của thị trường phân phối bán lẻ Việt Nam luôn cao hơn gấp 2-3 lần so với mức tăng GDP chung. Kể từ năm 2008 đến nay, trừ năm 2012, Việt Nam liên tục nằm trong tốp 30 thị trường bán lẻ mới nổi hấp dẫn nhất thế giới cho đầu tư nước ngoài.

Tới đầu 2016, Việt Nam có khoảng 9.000 chợ các loại, 830 siêu thị và 150 trung tâm thương mại. Ngoài ra, có khoảng gần 2 triệu các cơ sở kinh doanh bán buôn, bán lẻ dưới các hình thức như cửa hàng tạp hóa, kiosk…Tỷ trọng hàng hóa bán qua hệ thống thương mại hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại…chiếm 25-30% tổng mức bán hàng và có xu hướng tăng lên.

Lực lượng lao động đang làm việc trong các cơ sở phân phối bán buôn, bán lẻ ước tính khoảng 2,5 triệu lao động.

Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) hiện mới chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số lượng cơ sở phân phối (khoảng 4%) nhưng có doanh thu và hiệu quả kinh doanh lớn hơn nhiều so với mặt bằng chung của các cơ sở bán lẻ Việt Nam (gấp 3 - 4 lần, thậm chí 7 - 8 lần). Với tiềm năng thị trường lớn, Việt Nam đang thu hút mạnh đầu tư nước ngoài vào thị trường phân phối, đặc biệt là từ Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản…Vì vậy, ngành phân phối nội địa đứng trước sức ép cạnh tranh lớn từ các đối thủ mạnh của nước ngoài.

Hộp 1 - Khái niệm về dịch vụ phân phối

Trong các cam kết quốc tế về mở cửa dịch vụ phân phối của Việt Nam, dịch vụ phân phối (distribution) bao gồm 04 nhóm dịch vụ khác nhau, bao gồm:

Dịch vụ đại lý hoa hồngDịch vụ bán buônDịch vụ bán lẻDịch vụ nhượng quyền thương mại

Trong pháp luật Việt Nam, dịch vụ phân phối chỉ bao gồm bán buôn và bán lẻ (hoạt động đại lý và nhượng quyền thương mại được xem xét riêng).

Trên thực tế, việc mở cửa cũng như tác động của các cam kết đối với lĩnh vực phân phối tập trung vào các dịch vụ bán buôn, bán lẻ là chủ yếu.

Vì vậy, trong phạm vi Cẩm nang này, dịch vụ phân phối chỉ giới hạn ở nghĩa hẹp, bao gồm bán buôn và bán lẻ.

Page 26: This project is funded by the European Union EVFTA

24

Mặc dù có tốc độ tăng trưởng ấn tượng và tiềm năng thị trường lớn, ngành phân phối Việt Nam đang đứng trước thách thức đáng kể:

Thiếu mặt bằng kinh doanh: mặt bằng kinh doanh không ổn định, giá thuê mặt bằng thay đổi thường xuyên

Thiếu nhân lực có trình độ: người lao động trong lĩnh vực bán lẻ phần lớn không được đào tạo bài bản, nhân lực cấp cao trong ngành thiếu chuyên môn quản trị

Thiếu vốn kinh doanh: Phần lớn các chủ thể trong ngành phân phối có quy mô vốn nhỏ, không có tài sản cố định đáng kể, rất khó tiếp cận các gói vay tín dụng

Thiếu nguồn cung ổn định, giá thành hợp lý: Hiện các nhà phân phối Việt Nam vẫn đang phải đơn lẻ tiếp cận với các nhà sản xuất, chưa có những kênh chung, ổn định, đáng tin cậy giữa hai bên để có khối lượng giao dịch lớn, giá thành rẻ hơn.

Page 27: This project is funded by the European Union EVFTA

25

Cam kết của Việt Nam trong EVFTA về dịch vụ phân phối?

7Trong WTO, tính tới 2017, Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn dịch vụ bán buôn, bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài, ngoài trừ 02 hạn chế sau:

Hạn chế về loại hàng hóa (đối với tất cả các phân ngành dịch vụ phân phối): Việt Nam không cam kết mở cửa đối với phân phối 09 loại hàng hóa (bao gồm: Thuốc lá và xì gà, sách, báo và tạp chí, vật phẩm đã ghi hình, kim loại quý và đá quý, dược phẩm, thuốc nổ, dầu thô và dầu đã qua chế biến, gạo, đường mía và đường củ cải)

Hạn chế về thủ tục mở cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất (đối với dịch vụ bán lẻ): Nhà bán lẻ nước ngoài phải trải qua thủ tục Kiểm tra nhu cầu kinh tế - ENT (Economic-Need-Test).

Trong EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa ngành bán buôn, bán lẻ rộng hơn so với cam kết trong WTO ở thủ tục mở cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, theo đó:

Trong 05 năm kể từ ngày EVFTA có hiệu lực: Nhà đầu tư EU không phải làm thủ tục ENT khi mở cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500m2

Từ năm thứ 05 kể từ ngày EVFTA có hiệu lực: Loại bỏ hoàn toàn thủ tục ENT với nhà đầu tư EU

Page 28: This project is funded by the European Union EVFTA

26

Việt Nam vẫn giữ nguyên danh mục 09 nhóm hàng hóa chưa cam kết cho nhà đầu tư nước ngoài phân phối.

Pháp luật Việt Nam hiện đã mở cửa dịch vụ phân phối cho nhà đầu tư nước ngoài nói chung ở mức rộng hơn cam kết WTO (đã cho phép tự do mở cơ sở bán lẻ thứ hai dưới 500m2 không cần làm ENT), tức là đã bằng với mức cam kết trong 05 năm đầu của EVFTA.

Page 29: This project is funded by the European Union EVFTA

27

Cơ hội và thách thức đối với ngành phân phối Việt Nam trong EVFTA

8Khi EVFTA có hiệu lực, ngành phân phối Việt Nam được dự báo sẽ chịu tác động hai chiều, bao gồm cả cơ hội và thách thức.

Cơ hội:

Tiếp cận nguồn hàng từ EU với giá rẻ hơn, thủ tục thuận lợi hơn (tận dụng các cam kết ưu đãi thuế quan, tạo thuận lợi thương mại… trong EVFTA), qua đó có nguồn cung phong phú hơn, chất lượng hơn, giá thành hợp lý hơn, thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng trong nước;

Hợp tác, liên doanh với các nhà phân phối EU, qua đó cải thiện nguồn vốn, trình độ quản trị, công nghệ/quy trình quản lý.

Thách thức:

Do Việt Nam hiện đã đang mở cửa thị trường ở mức bằng với cam kết EVFTA trong 05 năm đầu kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực, dự kiến trong ngắn hạn, những cam kết EVFTA về dịch vụ phân phối sẽ không làm thay đổi đáng kể bối cảnh cạnh tranh của ngành phân phối Việt Nam. Áp lực trong thời gian tới đối với ngành phân phối Việt Nam lại là cạnh tranh từ các nhà đầu tư nước ngoài nói chung vào Việt Nam theo cam kết WTO và pháp luật hiện hành.

Page 30: This project is funded by the European Union EVFTA

28

Sau 05 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, các nhà phân phối EU có thể mở các cơ sở bán lẻ mà không qua thủ tục ENT, qua đó tạo ra áp lực cạnh tranh nhất định với các nhà bán lẻ Việt Nam.