Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
1. KHÁI NIỆM
2. ĐẶC ĐIỂM
3. VAI TRÒ
4. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
5. NỘI DUNG LUẬT THUẾ XNK HIỆN HÀNH
5.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG
CHỊU THUẾ
5.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
5.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
5.4. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ
1. KHÁI NIỆM
3
Thuế xuất khẩu (XK), thuế nhập khẩu (NK) là loại
thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa mua bán, trao đổi
của cư dân biên giới và hàng hóa mua bán, trao đổi
khác được coi là hàng hóa XK,NK.
Thuế XK, NK được tổ chức thực hiện thu thông qua hệ
thống hải quan Việt Nam.
ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN
4
Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm các khu vực cửa khẩu
đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế,
cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, các
địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế
xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải
quan, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực
hiện quyền chủ quyền của Việt Nam, trụ sở doanh nghiệp
khi tiến hành kiểm tra sau thông quan và các địa bàn hoạt
động hải quan khác theo quy định của pháp luật.
Trong địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chịu
trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hoá,
phương tiện vận tải..
NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN
5
Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám
sát hàng hoá, phương tiện vận tải; phòng, chống buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chức thực
hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về
hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
MỘT SỐ TỪ NGỮ CẦN CHÚ Ý
6
1. Thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hoá được xuất khẩu, nhập
khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh.
2. Kho bảo thuế là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng hoá nhập khẩu đã được
thông quan nhưng chưa nộp thuế.
3. Kho ngoại quan là kho lưu giữ hàng hoá sau đây:
a) Hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu;
b) Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Quá cảnh là việc chuyển hàng hoá, phương tiện vận tải từ một nước qua cửa
khẩu vào lãnh thổ Việt Nam đến một nước khác hoặc trở về nước đó.
5. Chuyển tải là việc chuyển hàng hoá từ phương tiện vận tải nhập cảnh sang
phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải nhập cảnh
xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để
xuất khẩu.
6. Chuyển cửa khẩu là việc chuyển hàng hoá, phương tiện vận tải đang chịu sự
kiểm tra, giám sát hải quan từ cửa khẩu này tới cửa khẩu khác; từ một cửa khẩu tới
một địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu hoặc ngược lại; từ địa điểm làm
thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu này đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu khác.
2. ĐẶC ĐIỂM
7
Thuê NK là thuế gián thu nên sẽ tác động vào giá cả
hàng hóa NK.
Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chính sách kinh tế của một
hoặc một nhóm các quốc gia; từ biến động kinh tế thế
giới và xu hướng thương mại quốc tế.
Được tổ chức thu một lần ở khâu XK hay NK.
3. VAI TRÒ
8
Bổ sung nguồn thu cho NSNN
Kiểm soát, điều tiết khối lượng và cơ cấu hàng XK, NK;
cân bằng cán cân thương mại, điều tiết cung cầu hàng
hóa và tiết kiệm ngoại tệ.
Bảo hộ và thúc đẩy sản xuất trong nước
Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng trong nước
Thúc đẩy hợp tác quốc tế
Hướng đến làm phong phú thị trường hàng hóa trong
nước, cung cấp nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng,
tạo sức ép buộc các doanh nghiệp trong nước phải nâng
cao khả năng cạnh tranh.
TÁC ĐỘNG NGOÀI Ý MUỐN
9
Tạo sự ỷ lại cho các doanh nghiệp được bảo hộ
Buộc người dân trong nước mua hàng giá đắt nếu áp
dụng quá nhiều “hàng rào thuế quan”
Cản trở thương mại quốc tế
Khuyến khích buôn lậu và gian lận thương mại
4. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
10
Chỉ đánh vào những hàng hóa thực sự XK, NK.
Được phân biệt theo từng khu vực thị trường và các cam
kết song phương và đa phương.
Căn cứ vào lợi thế so sánh thương mại của các mặt hàng
sản xuất trong nước và yêu cầu bảo hộ tương ứng.
Tuân theo các quy định và thông lệ quốc tế về phân loại
mã hàng hóa và giá tính thuế nhằm đảm bảo sự hài hòa
trong chính sách thuế giữa các quốc gia.
11
5. NỘI DUNG
LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK
HIỆN HÀNH
5.1.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
12
1. Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
bao gồm: hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu đường bộ,
đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên
vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải
quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu
phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước.
3. Hàng hoá mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu.
5.1.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
13
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp
chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu
kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công
nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán
trao đổi hàng hoá giữa khu này với bên ngoài là quan hệ
xuất khẩu, nhập khẩu.
5.1.2. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
14
1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại của các
Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ,
các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại,
nhằm phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được
thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai Bên, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp
nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.
3. Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá
nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu
phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế
quan khác.
4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi
xuất khẩu.
5.2.1. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
15
a) Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
c) Cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất
cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam.
5.2.2. ĐỐI TƢỢNG ĐƢỢC ỦY QUYỀN, BẢO
LÃNH VÀ NỘP THAY THUẾ
16
a) Đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế uỷ
quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế
cho đối tượng nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo
lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế theo quy định
của pháp luật quản lý thuế.
5.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
17
3 trường hợp
TH1. Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần
trăm (%), căn cứ tính thuế là:
a) Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu
ghi trong Tờ khai hải quan;
b) Giá tính thuế từng mặt hàng;
c) Thuế suất từng mặt hàng.
Công thức:
Thuế XK/NK
Số lƣợng
HH XK/NK
(1)
Trị giá tính
thuế (VND)
(2)
= x x Thuế suất
(3)
5.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
18
TH2. Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ
tính thuế là:
a) Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu
ghi trong Tờ khai hải quan;
b) Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hoá.
Công thức
Thuế XK/NK Số lƣợng
HH XK/NK
Mức thuế
tuyệt đối/HH = x
5.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
19
TH3. Đối với mặt hàng có sự thay đổi mục đích đã được
miễn thuế, xét miễn thuế, căn cứ tính thuế là: số lượng,
giá tính thuế và thuế suất tại thời điểm có sự thay đổi mục
đích của mặt hàng đã được miễn thuế, xét miễn thuế.
(1) SỐ LƢỢNG HÀNG HÓA XK/NK
20
Là số lượng hàng hóa thực tế XK/NK từng lần được thể
hiện trên tờ khai hàng hóa XK/NK có hải quan xác
nhận.
(2) TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
21
Đối với hàng hóa XK:
- Giá tính thuế là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá
FOB – Free on Board nếu XK qua cảng biển, cảng hàng
không; hay giá DAF – Delivered at Frontier nếu XK qua
cửa khẩu, biên giới bằng phương tiện vận chuyển đường
bộ, đường sông, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện
quốc tế); không bao gồm phí bảo hiểm (I – Insurance).
và phí vận tải (F – Freight).
- Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất là giá bán ghi trên hợp
đồng mua bán hàng hoá hoặc các hình thức có giá trị pháp lý
tương đương hợp đồng, hoá đơn thương mại và các chứng từ
có liên quan của lô hàng phù hợp với hàng hoá thực xuất
khẩu.
(2) TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
22
Đối với hàng NK:
- Giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu
nhập khẩu đầu tiên theo hợp đồng (giá CIF – Cost,
Insurance and Freight), được xác định bằng cách áp
dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế
và dừng lại ngay ở phương pháp xác định được trị giá
tính thuế.
(2) TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
23
Sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế gồm:
(1) Phương pháp trị giá giao dịch;
(2) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
giống hệt;
(3) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
tương tự;
(4) Phương pháp trị giá khấu trừ;
(5) Phương pháp trị giá tính toán;
(6) Phương pháp suy luận.
Đọc thêm NĐ40/2007/NĐ-CP Quy định về việc xác định trị
giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
PHƢƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
24
Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã thanh toán
hay sẽ phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người
bán để mua hàng hoá nhập khẩu
Điều kiện áp dụng PP trị giá giao dịch:
- Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng
hàng hoá sau khi nhập khẩu.
- Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều
kiện hay các khoản thanh toán mà vì chúng không xác định
được trị giá của hàng hoá cần xác định trị giá tính thuế.
- Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt
hoặc nếu có thì mối quan hệ đặc biệt đó không ảnh hưởng
đến trị giá giao dịch.
(3) THUẾ SUẤT
25
Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Thuế suất được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại
Biểu thuế xuất khẩu do Bô trưởng BTC ban hanh.
Thông tƣ số 173/2014/TT-BTC
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng
mặt hàng, gồm: (1) thuế suất ưu đãi, (2) thuế suất ưu đãi
đặc biệt và (3) thuế suất thông thường.
26
(1) Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu
có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ
thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương
mại với Việt Nam.
Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực
hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công
Thương công bố.
Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt
hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng BTC
ban hành.
CV 0622/BTM
27
(2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập
khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực
hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc
để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp
ưu đãi đặc biệt khác.
Các biểu thuế nay được quy định tại các Thông tư của Bộ
trưởng BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để
thực hiện Hiệp định thương mại tự do.
(3) Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu
có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực
hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về
thuế nhập khẩu với Việt Nam.
Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150%
mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định
tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
28
Các loại thuế nhập khẩu bổ sung gồm:
1. Tăng mức thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu quá
mức vào Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh về tự vệ trong
nhập khẩu hàng hoá nƣớc ngoài vào Việt Nam.
2. Thuế chống bán phá giá đối với hàng hoá bán phá giá nhập
khẩu vào Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh về chống bán
phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam.
3. Thuế chống trợ cấp đối với hàng hoá được trợ cấp nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh về chống trợ cấp
hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam.
4. Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hoá được nhập khẩu
vào Việt Nam có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh
thổ mà ở đó có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có
biện pháp phân biệt đối xử khác theo Quy định của pháp luật
về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thƣơng mại
quốc tế.
CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU BÔ SUNG
29
Số tiền thuế
tự vệ, thuế
chống bán
phá giá hoặc
thuế chống
trợ cấp phải
nộp
=
Số lượng đơn vị
từng mặt hàng thực
tế nhập khẩu ghi
trong tờ khai hải
quan áp dụng thuế
tự vệ, thuế chống
bán phá giá hoặc
thuế chống trợ cấp
x
Giá tính
thuế nhập
khẩu
x
Thuế suất
thuế tự vệ,
thuế chống
bán phá giá
hoặc thuế
chống trợ cấp
Tổng số tiền thuế nhập khẩu
phải nộp cho hang hóa áp
dụng thuế tự vệ, thuế chống
bán phá giá hoặc thuế chống
trợ cấp
=
Số tiền thuế phải
nộp tính theo quy
định như trên
+
Số tiền thuế
tự vệ, thuế
chống bán
phá giá hoặc
thuế chống
trợ cấp phải
nộp
30
THƠI ĐIỂM TÍNH THUẾ
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ,
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp là thời điểm
đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan (TKHQ) với
cơ quan hải quan.
ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ
Thuế XK, thuế NK được nộp bằng đồng Việt Nam.
Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ thì đối tượng nộp thuế
phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
TỶ GIÁ TÍNH THUẾ
31
a) Tổng cục Hải quan phối hợp với Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình
thức chuyển khoản của Hội sở chính tại thời điểm cuối ngày của ngày
thứ năm hoặc tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền kề trước ngày
thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ; công
bố tỷ giá này trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan và
cập nhật vào Hệ thống dữ liệu hải quan điện tử để áp dụng xác định tỷ
giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần sau liền kề;
b) Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố, Tổng cục Hải quan cập
nhật tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố được đưa tin
mới nhất trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan và cập
nhật vào Hệ thống dữ liệu hải quan điện tử để áp dụng xác định tỷ giá
tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
32
CÁC TRƢƠNG HỢP MIỄN THUẾ XK, THUẾ NK:
1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ,
triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm
nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất
định, kể cả phương tiện phục vụ thực hiện dự án ODA tại Việt Nam.
2. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước
ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định hoặc
trong tiêu chuẩn hanh ly miễn thuế.
3. Hàng hoá XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam.
4. Hàng hoá NK để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế NK (bao gồm
cả hàng hoá NK để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia
công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế XK. Hàng
hoá XK ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế XK, khi
NK trở lại được miễn thuế NK trên phần trị giá của hàng hoá XK ra nước ngoài
để gia công theo hợp đồng.
33
5. Hàng hoá NK để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư…
6. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
7. Hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí…
8. Nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần
mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
9. Hàng hoá nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ…
10. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để
sản xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư…
11. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử
dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ nước ngoài khi NK vào thị trường trong
nước được miễn thuế NK; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ
nước ngoài thì khi NK vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế NK trên
phần nguyên liệu, linh kiện NK cấu thành trong hàng hoá đó.
12. Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
13. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các
trường hợp khác
34
CÁC TRƢƠNG HỢP XÉT MIỄN THUẾ XK, THUẾ NK:
1. Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho
quốc phòng, an ninh, giáo dục và đao tạo, nghiên cứu khoa học.
2. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân
nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại được xét
miễn thuế trong định mức.
CÁC TRƢƠNG HỢP XÉT GIẢM THUẾ XK, THUẾ NK:
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ
quan Hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền giám định, chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng
với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá. Cơ quan Hải quan căn cứ vào
số lượng hàng hoá bị mất mát và tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá đã
được giám định, chứng nhận để xét giảm thuế.
Đoc thêm tại TT 38/2015/TT-BTC
35
CÁC TRƢƠNG HỢP HOÀN THUẾ XK, THUẾ NK:
1. Hàng hoá NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu
và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước
ngoài.
2. Hàng hoá XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng không XK, NK.
3. Hàng hoá đã nộp thuế XK, thuế NK thực tế XK hoặc NK ít hơn.
4. Hàng hoá NK để sản xuất hàng hoá XK hoặc xuất vào khu phi thuế
quan nếu đã nộp thuế NK thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản
phẩm thực tế XK và không phải nộp thuế XK đối với hàng hoá XK có đủ
điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu NK
5. Hàng hoá đã nộp thuế NK nhưng sau đó XK trong các trường hợp sau:
a) Hàng hoá NK để giao, bán cho nước ngoài thông qua các đại lý tại
Việt Nam;
b) Hàng hoá NK để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài
trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của
Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ.
.
36
CÁC TRƢƠNG HỢP HOÀN THUẾ XK, THUẾ NK:
6. Hàng hoá tạm NK để tái XK hoặc hàng hoá tạm XK để tái NK; hàng hoá NK
uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất đã nộp thuế NK, thuế XK, bao gồm
cả trường hợp hàng hoá NK tái xuất vào khu phi thuế quan.
7. Hàng hoá đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam thì được xét hoàn thuế XK
đã nộp và không phải nộp thuế NK.
8. Hàng hoá NK nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất
sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan được xét hoàn lại thuế NK
đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế
XK.
9. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân
được phép tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án
đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế NK,
khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì được hoàn lại
thuế NK. Số thuế NK hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại
của hàng hoá khi tái XK tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam.
Trường hợp hàng hoá đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế.
37
CÁC TRƢƠNG HỢP HOÀN THUẾ XK, THUẾ NK:
10. Hàng hoá XK, NK qua đường dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh
quốc tế mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này đã nộp thuế thay cho
chủ hàng nhưng không giao được hàng hoá cho người nhận phải tái xuất,
tái nhập hoặc trường hợp hàng hoá bị tịch thu, tiêu hủy theo quy định của
pháp luật thì được hoàn lại số tiền thuế đã nộp.
11. Hàng hoá XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng sau đó được
miễn thuế, giảm thuế theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền.