26
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ CHUYỂN VIỆN VỚI TÌNH TRẠNG CẤP CỨU KHI NHẬP VIỆN VÀ TỬ VONG TRONG 24 GIỜ ĐẦU Ở BỆNH NHI CHUYỂN ĐẾN KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ 06/2012 ĐẾN 05/2013 THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Embed Size (px)

DESCRIPTION

MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ CHUYỂN VIỆN VỚI TÌNH TRẠNG CẤP CỨU KHI NHẬP VIỆN VÀ TỬ VONG TRONG 24 GIỜ ĐẦU Ở BỆNH NHI CHUYỂN ĐẾN KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ 06/2012 ĐẾN 05/2013. THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG. NỘI DUNG. Đặt vấn đề - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ

CHUYỂN VIỆN VỚI TÌNH TRẠNG CẤP CỨU

KHI NHẬP VIỆN VÀ TỬ VONG TRONG 24

GIỜ ĐẦU Ở BỆNH NHI CHUYỂN ĐẾN KHOA

CẤP CỨU BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

TỪ 06/2012 ĐẾN 05/2013

THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG

HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Page 2: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

NỘI DUNG

1. Đặt vấn đề

2. Mục tiêu nghiên cứu

3. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu

4. Kết quả và bàn luận

5. Kiến nghị

Page 3: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Chuyển bệnh nhi lên tuyến trên để điều trị

khi vượt quá khả năng của các CSYT tuyến

trước là một nhu cầu thiết yếu

Chuyển viện đúng và an toàn sẽ góp phần

cải thiện tỉ lệ tử vong ở trẻ em

Page 4: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Tỉ lệ tử vong trong 24 giờ đầu nhập viện vẫn không

giảm.

Nguyên nhân:

– Bệnh nhi đến bệnh viện muộn

– Khám chữa bệnh cấp cứu ở cơ sở kém.

– Chuyển viện không an toàn.

NC chuyển viện trẻ em còn hạn chế, NC mô tả.

Cơ sở cho công tác chỉ đạo tuyến

Đề nghị góp phần đảm bảo an toàn trong quá trình CV

Page 5: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Page 6: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Mối liên quan giữa các đặc điểm và YTCV với CC-NV và TV-

24 đầu tại khoa cấp cứu BV Nhi Đồng 1 từ 06/2012 - 05/2013.

MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT

1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm DTH, LS và YTCV .

2. Xác định tỉ lệ trẻ nhập viện trong tình trạng cấp cứu và TV-24

đầu ở trẻ CV.

3. Xác định mối tương quan giữa các YTCV với CC-NV

4. Xác định mối tương quan giữa các YTCV với TV-24.

Page 7: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

3. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Page 8: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Thiết kế nghiên cứu:

Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu.

Đối tượng nghiên cứu:DS mục tiêu: dưới 15 tuổi được chuyển từ các CSYT

đến khoa CC BVNĐ1DS chọn mẫu :dưới 15 tuổi, có giấy GTCV, từ

06/2012 - 05/2013.

Cỡ mẫu: n= 432

Tiêu chí chọn bệnh: dưới 15 tuổi, có giấy GTCV, từ 06/2012 - 05/2013

Tiêu chí loại trừ:– Không có giấy giới thiệu CV– NVYT hộ tống chuyển viện , hoặc thân nhân bệnh nhi

không đồng ý tham gia nghiên cứu.

Page 9: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Page 10: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU

30,7% (176) 23,9%

(137)

24,7% (142) 20,7%

(119)

< 1 tháng 1 - 12 tháng 1 - 5 tuổi > 5 tuổi

• Trong khoảng thời gian 1 năm, khảo sát tổng cộng 574 trường hợp CV.

• < 1 tháng tuổi được CV chiếm tỉ lệ khá cao 30,7% trường hợp.

• Không có sự khác biệt về giới tính

• BN được chuyển từ các BV đa khoa

tỉnh (51,9%)

• Tỷ lệ CV từ các TTYT,BV quận

(huyện) là 20,4%

CV không theo hệ thống qui ước

từng cấp quá tải tuyến cuối.

Page 11: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BN TRƯỚC KHI ĐƯỢC CV

• Đa số bệnh nhân đã đến ít nhất một cơ sở y tế

(86,4%).

• Thường nhất là BV tỉnh (63,9%).

• Trạm y tế là nơi bệnh nhân ít đến nhất (0,9%).

Cần nâng cao năng lực và trang thiết bị ở tuyến cơ sở

tăng lòng tin.

• Thời gian trung bình BN được điều trị tại các CSYT

đến khi được CV là 3 ngày, tối đa là 75 ngày.

• 91% bệnh nhân đã được xử trí ban đầu tại các CSYT.

Page 12: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

TÌNH TRẠNG BN LÚC ĐƯỢC CHUYỂN VIỆN

38,5% (221)

11,1% (64)

6,6% (38)

3% (17)

0 5 10 15 20 25 30 35 40

Suy hô hấp

Hôn mê

Sốc

Co giật

• 40,4% BN được CV

trong tình trạng không

ổn định

• 25,3% trường hợp hỗ

trợ hô hấp không phù

hợp. (Tím/ôxy không

được đặt NKQ khi

chuyển viện)

Page 13: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN LÚC ĐƯỢC CV

• SpO2 là một chỉ số tin cậy để theo dõi và phát hiện tình trạng suy

hô hấp

• Qua khảo sát trực tiếp các xe CV, chỉ có 3,1% có trang bị máy đo

SpO2 .

Các xe CV nên được trang bị máy đo SpO2 để tăng cường khả

năng theo dõi CV.

• 62,2% BN được thực hiện các thủ thuật trước khi được CV:

– Truyền dịch: 32,2%

– Đặt NKQ,bóp bóng: 9,9%

– Thở mask, NCPAP, đặt sond DD-TT, tiêm tủy xương: 3,1%

Page 14: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

PHƯƠNG TIỆN CHUYỂN VIỆN

Chúng tôi NP Lộc (BVNĐ1 - 2003)

NTA Thư (BVNĐ1 - 2006)

Xe cấp cứu 95,5 79 97,3

Xe khách,taxi 3,6 20,1 2,7

Máy bay 0,9 0,9

Page 15: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

NHÂN VIÊN CHUYỂN VIỆN

Chúng tôi

(%)

NP Lộc

(%)

NTA Thư

(%)

Giles Darne

(%)

Điều dưỡng 86,2 81,4 43,3

Nữ hộ sinh 6,4 13,8 34,8 35

Bác sĩ 6 3,7 8,5 49,1

Khác 0,5 1,1 5,2 13,7

Không 0,9 8,2 2,2

Page 16: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

THEO DÕI BN TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN VIỆN

Chúng tôi (%) NP Lộc (%) NTA Thư (%)

Có theo dõi 59,9 22,8 85

Không theo dõi 40,1 77,2 15

ĐD ngồi trước: 40,1%

Page 17: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

QUÁ TRÌNH CHUYỂN VIỆN

Trang thiết bị

Đầy đủ 36,2%

Không đủ 59,8%

Không có 4%

Tình hình thuốc cấp cứu

Đầy đủ 29,8%

Không đủ 45,3%

Không có 24,9%

không mang theo dịch truyền khi chuyển viện

73,3%

không có đầy đủ thông tin chuyển viện 32,6%

không có sự liên hệ trước chuyển viện 51,6%

Page 18: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

BIẾN CỐ CHUYỂN VIỆN

Chúng tôi

(%)

NP Lộc

(%)

NTA Thư

(%)

Có BC 20,4 18,8 7,9

Không BC 79,6 81,2 92,1

Có xử trí 17,1 9,1

Không XT 82,9 90,9

Phân bố các biến cố CV

12,4% (71)

11,8% (68)

9,6% (55)

5,9% (34)

5,4% (31)

4,7% (27)

3,3% (19)

0,9% (5)

0 2 4 6 8 10 12 14

Sốc

Tím tái

Hôn mê

Ngưng thở

Chết trước nhập viện

Ngưng tim

Co giật

Tụt NKQ

• 60% không xử lý do không phát hiện ra biến cố trong lúc CV• 4,5% do không thành thạo kỹ thuật.• 1,9% do không có dụng cụ cấp cứu.

Page 19: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

TÌNH TRẠNG LÂM SÀNG BN LÚC NHẬP VIỆN

Phân bố tình trạng không ổn định

41,8% (240)

16,2% (93)

14,3% (82)

8,5% (49)

5,4% (31)

5,4% (31)

3,7% (21)

2,8% (16)

0 5 10 15 20 25 30 35 40 45

Suy hô hấp

Hôn mê

Sốc

Ngưng thở

Chết trước nhập viện

Ngưng tim

Co giật

khác• Tình trạng bệnh nhân lúc

nhập viện: 44,8% không ổn

định.

• Dấu hiệu nguy hiểm khi

nhập viện: 46,3% có dấu hiệu

nguy hiểm khi nhập viện.

Page 20: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

TÌNH TRẠNG LÂM SÀNG BN LÚC NHẬP VIỆN

• Tình trạng cần xử trí

cấp cứu khi nhập viện:

46,7% cần được xử trí ngay

• Tử vong trong 24 giờ

đầu: 9,9%

Phân bố các xử trí cấp cứu lúc NV

43% (247)

16% (92)

15,3% (88)

15,2% (87)

6,1% (35)

2,3%(13)

0 5 10 15 20 25 30 35 40 45

Thở oxy

Bóp bóng

Nội khí quản

Truyền dịch

Ấn tim

Truyền máu

Page 21: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

TỬ VONG TRONG 24 GIỜ

Nhóm bệnh N (%)

Bệnh lý chu sinh 26 (45,6)

Bệnh hô hấp 11 (19,3)

Bệnh lý thần kinh 9 (15,8)

Bệnh lý nhiễm trùng 7 (12,3)

Bệnh tim mạch 1 (1,8)

Các bệnh khác 3 (5,2)

TV-6h đầu: 5,9%

TV-24h đầu: 9,9%

Page 22: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Kết quả phân tích đa biến các yếu tố chuyển viện liên quan với tình trạng cấp cứu khi nhập viên

Yếu tố liên quanRR

(khoảng tin cậy 95%) p

Suy hô hấp khi CV 15,295 (2,502-93,496) 0,003

Có thực hiện thủ thuật CV 6,95 (1,788-27,021) 0,005

Tình trạng không ổn định CV 9,324 (1,825-47,629) 0, 007

Hỗ trợ hô hấp không phù hợp 6,805 (1,501-30,858) 0,013

Có xảy ra biến cố khi CV 3,394 (1,244-9,263) 0,017

≤ 1 tuổi 2,373 (1,061-5,308) 0,035

Page 23: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Kết quả phân tích đa biến các yếu tố CV liên quan với TV-24

Yếu tố liên quanRR

(khoảng tin cậy 95%) p

Hổ trợ hô hấp không phù hợp 39,421 (10,442-148,816) < 0,0001

Xảy ra biến cố lúc CV 11,935 (3,291-43,278) < 0,0001

SHH nặng Có đặt NKQ CV 30,121 (4,020-225,7) 0,001

Page 24: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

Mối liên quan giữa LSKOĐ-CV, biến cố, tình

trạng cấp cứu khi nhập viện và TV-24.

LSKOĐ-CV

BIẾN CỐ

CC-NV

TỬ VONG-24H

RR=1,474

RR=25,269 RR=77,037

RR=34,038

RR=1,329

Ổn định trẻ khi trước chuyển viện giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó liên quan đến sự xuất hiện biến cố trong lúc CV-TV24H

Page 25: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

5. KIẾN NGHỊ

• Cần phải tích cực điều trị ổn định cho bệnh nhân trước

khi CV, hỗ trợ hô hấp phù hợp trong quá trình CV.

• Các xe CV nên được trang bị dụng cụ CC thiết yếu

• Cần đảm bảo trẻ được CV bằng xe BV có NVYT đi

kèm

• Huấn luyện về kỹ năng CV cho tất cả các nhân viên y

tế, đặc biệt là điều dưỡng xử trí biến cố.

• Tăng cường năng lưc cho các đơn nguyên SS, huấn

luyện, chuyển giao kỹ thuật về SS cho các tuyến.

Page 26: THỰC HIỆN: THS.BS. TRANG GIANG SANG HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS. BÙI QUỐC THẮNG

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN