215
TRƯỜNG ĐH XÂY DNG VIN XD CÔNG TRÌNH BIN XNLD VIETSOVPETRO XN XÂY LP KS VÀ SC VIETSOVPETRO ĐỒ ÁN TT NGHIP THIT KTCHC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GING PEARL SVTH: NGUYN ANH DÂN – MS:4901.49 – LP 49CB1 1 LI NÓI ĐẦU Hin nay, cùng vi sphát trin mnh mca nn kinh tế đất nước thì nhu cu vnăng lượng, đặc bit là năng lượng du mngày càng tăng cao. Ngành công nghip du khí ngày càng chng tvai trò quan trng trong nn kinh tế quc dân. Mt smdu khí phân bthm lc địa phía nam Vit Nam đã và đang được chính phcho phép khai thác trên cơ shp đồng phân chia sn phm , liên doanh vi các công ty du khí nước ngoài. Xây dng các công trình bin, các giàn khoan chính là chìa khóa mra cánh ca cho vic khai thác du khí ngày càng tiến ra xa hơn, sâu hơn. Vi sphát trin ca khoa hc kthut và các ng dng thành tu ca nó trong ngành du khí đã đem li hiu qucao; các công trình bin ngày càng được xây dng theo hướng ti ưu hơn vkinh tế và kthut. Các giàn nh, giàn ti thiu (monotower) được xây dng ngày càng nhiu. Xut phát tnhng mc tiêu trên, cùng vi nhng kiến thc thu lượm được sau thi gian thc tp ti XN Xây lp, KS và SC công trình du khí – XNLD Vietsovpetro, em đã quyết định thc hin đồ án ti xí nghip vi đề tài: “Thiết kế tchc thi công chân đế giàn đầu giếng Pearl” Ni dung đồ án bao gm: + Phn thuyết minh: 6 phn và phlc tính toán + Phn bn v: 23 bn vĐể hoàn thành đồ án tt nghip ca mình, bên cnh snlc ca bn thân rt quan trng là shướng dn, giúp đỡ nhit tình ca các ksư Phòng kthut sn xut – XN Xây lp, KS và SC công trình du khí - XNLD Vietsovpetro. Qua đây cho em gi li cm ơn đến tp thcán bksư Phòng kthut sn xut – XN Xây lp, KS và SC công trình du khí - XNLD Vietsovpetro. Đặc bit em xin cm ơn Anh KS.Trn Xuân Hoàng – Trưởng phòng và Anh KS.Trn Nguyên Hưng là người đã trc tiếp hướng dn em trong sut thi gian qua. Em cũng xin cm ơn các thy cô giáo Vin Xây dng Công trình bin – Đại hc Xây dng đã to điu kin tt nht cho em trong sut thi gian hc tp trường cũng như trong đồ án này. Vũng Tàu ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sinh viên NguyÔn Anh D©n

Thuyet minh ban in

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 1

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước thì nhu cầu về năng lượng, đặc biệt là năng lượng dầu mỏ ngày càng tăng cao. Ngành công nghiệp dầu khí ngày càng chứng tỏ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

Một số mỏ dầu khí phân bố ở thềm lục địa phía nam Việt Nam đã và đang được chính phủ cho phép khai thác trên cơ sở hợp đồng phân chia sản phẩm , liên doanh với các công ty dầu khí nước ngoài. Xây dựng các công trình biển, các giàn khoan chính là chìa khóa mở ra cánh cửa cho việc khai thác dầu khí ngày càng tiến ra xa hơn, sâu hơn. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và các ứng dụng thành tựu của nó trong ngành dầu khí đã đem lại hiệu quả cao; các công trình biển ngày càng được xây dựng theo hướng tối ưu hơn về kinh tế và kỹ thuật. Các giàn nhẹ, giàn tối thiểu (monotower) được xây dựng ngày càng nhiều.

Xuất phát từ những mục tiêu trên, cùng với những kiến thức thu lượm được sau thời gian thực tập tại XN Xây lắp, KS và SC công trình dầu khí – XNLD Vietsovpetro, em đã quyết định thực hiện đồ án tại xí nghiệp với đề tài:

“Thiết kế tổ chức thi công chân đế giàn đầu giếng Pearl” Nội dung đồ án bao gồm: + Phần thuyết minh: 6 phần và phụ lục tính toán + Phần bản vẽ: 23 bản vẽ

Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân rất quan trọng là sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các kỹ sư Phòng kỹ thuật sản xuất – XN Xây lắp, KS và SC công trình dầu khí - XNLD Vietsovpetro.

Qua đây cho em gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ kỹ sư Phòng kỹ thuật sản xuất – XN Xây lắp, KS và SC công trình dầu khí - XNLD Vietsovpetro. Đặc biệt em xin cảm ơn Anh KS.Trần Xuân Hoàng – Trưởng phòng và Anh KS.Trần Nguyên Hưng là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian qua.

Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo Viện Xây dựng Công trình biển – Đại học Xây dựng đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian học tập ở trường cũng như trong đồ án này.

Vũng Tàu ngày 31 tháng 12 năm 2008

Sinh viên

NguyÔn Anh D©n

Page 2: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 2

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 1 

MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................... 11 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN ................... 11 

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN THẾ GIỚI .................................................................................................... 11 

I.1.  Công trình biển bằng thép .......................................................................... 11 

I.2.  Công trình biển trọng lực bằng bê tông cốt thép ........................................ 12 

I.3.  Công trình biển nổi ..................................................................................... 12 

I.4.  Công trình biển mềm .................................................................................. 13 

I.5.  Giàn khoan tự nâng .................................................................................... 14 

I.6. Đường ống ngầm ........................................................................................ 14 

II.  QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN VIỆT NAM .................................................................................... 14 

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ XN XÂY LẮP, KS VÀ SC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ – XNLD VIETSOVPETRO ............................................................. 15 

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................. 15 

II.  CƠ CẤU TỔ CHỨC ........................................................................................ 17 

III. BÃI LẮP RÁP PHỤC VỤ THI CÔNG ........................................................... 17 

III.1.  Quy hoạch bãi lắp ráp .............................................................................. 17 

III.2.  Điều kiện khí hậu thủy hải văn khu vực bãi lắp ráp ................................ 18 

IV. CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG ......................................................... 20 

IV.1.  Các thiết bị thi công trên bãi lắp ráp ........................................................ 20 

IV.2.  Các thiết bị thi công trên biển .................................................................. 24 

CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL ..................... 26 

I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN PEARL ................................................................... 26 

I.1.  Vị trí xây dựng ........................................................................................... 26 

I.2.  Các đơn vị thực hiện ................................................................................... 28 

Page 3: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 3

II.  ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY, HẢI VĂN TẠI VỊ TRÍ XÂY DỰNG GIÀN PEARL ....................................................................................................... 28 

II.1. Độ sâu nước và thủy triều .......................................................................... 28 

II.2. Nước dâng do bão ...................................................................................... 28 

II.3. Sóng ............................................................................................................ 28 

II.4. Dòng chảy ................................................................................................... 29 

II.5. Gió .............................................................................................................. 29 

III. KẾT CẤU GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL ........................................................ 30 

PHẦN II: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ QUY TRÌNH THI CÔNG .................................................................................................. 41 CHƯƠNG I: LỰA CHON PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ................................... 41 

I. THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP ..................................................................... 41 

I.1.  Các phương án thi công .............................................................................. 41 

I.2.  Lựa chọn phương án thi công trên bãi lắp ráp............................................ 44 

II.  THI CÔNG HẠ THỦY .................................................................................... 44 

II.1. Các phương án thi công hạ thủy ................................................................. 44 

II.2. Lựa chọn phương án hạ thủy ...................................................................... 48 

III. THI CÔNG ĐÁNH CHÌM .............................................................................. 48 

III.1.  Các phương án đánh chìm chân đế .......................................................... 48 

III.2.  Lựa chọn phương án đánh chìm .............................................................. 50 

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THI CÔNG .......................................................... 50 

I. THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP ..................................................................... 50 

I.1.  Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 50 

I.2.  Chế tạo trước .............................................................................................. 53 

I.3.  Quy trình chế tạo và lắp dựng chân đế ....................................................... 54 

II.  THI CÔNG HẠ THỦY .................................................................................... 60 

II.1. Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 60 

II.2. Quy trình hạ thủy ........................................................................................ 62 

III. THI CÔNG VẬN CHUYỂN ........................................................................... 64 

Page 4: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 4

III.1.  Công tác chuẩn bị .................................................................................... 64 

III.2.  Quy trình vận chuyển chân đế ................................................................. 64 

IV. THI CÔNG TRÊN BIỂN ................................................................................. 65 

IV.1.  Công tác chuẩn bị .................................................................................... 65 

IV.2.  Neo giữ tàu cẩu Hoàng Sa và sà lan VSP – 05 ........................................ 66 

IV.3.  Quy trình đánh chìm chân đế ................................................................... 67 

IV.4. Đóng cọc .................................................................................................. 67 

IV.5.  Cân chỉnh mặt bằng sau khi đóng cọc ..................................................... 70 

IV.6.  Bơm trám xi măng ................................................................................... 71 

IV.7.  Lắp đặt các kết cấu khác .......................................................................... 71 

PHẦN III: TÍNH TOÁN THI CÔNG ....................................................... 74 CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP ..................... 74 

I. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG VÀ TRỌNG TÂM ........................................... 74 

II.  XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG GỐI ĐỠ VÀ DẦM GÁNH .................................... 75 

III. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA GỐI ĐỠ VÀ ĐẤT NỀN .......... 77 

III.1.  Tiêu chuẩn kiểm tra và mô hình tính toán ............................................... 77 

III.2.  Kiểm tra ................................................................................................... 79 

IV. THIẾT KẾ DẦM GÁNH ................................................................................. 85 

IV.1.  Tiêu chuẩn tính toán ................................................................................ 85 

IV.2.  Mô hình tính toán .................................................................................... 85 

IV.3.  Các đặc trưng hình học của dầm ............................................................. 85 

IV.4.  Kiểm tra kích thước tiết diện dầm gánh .................................................. 86 

V.  TÍNH TOÁN CẨU NÂNG .............................................................................. 92 

V.1. Tính toán cẩu nâng Panel 1A – C ............................................................... 92 

V.2. Tính toán cẩu nâng Panel 2A – C ............................................................... 96 

VI. KIỂM TRA CÁC PHẦN TỬ THANH KHI CẨU NÂNG PANEL ............. 99 

VI.1.  Phương pháp và tiêu chuẩn kiểm tra ....................................................... 99 

VI.2.  Các trường hợp tính toán và kết quả kiểm tra ....................................... 101 

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THI CÔNG HẠ THỦY .................................... 102 

Page 5: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 5

I. TÍNH TOÁN TRAILER ................................................................................... 102 

I.1.  Các thông số về trailer .............................................................................. 102 

I.2.  Tính toán số trục trailer ............................................................................ 102 

I.3.  Kiểm tra khả năng chịu lực của đất nền ................................................... 105 

II.  KIỂM TRA ĐỘ BỀN CHÂN ĐẾ KHI HẠ THỦY ...................................... 106 

III. TÍNH TOÁN HỆ DÂY XÍCH NEO .............................................................. 106 

IV. KIỂM TRA CẦU DẪN ................................................................................. 108 

IV.1.  Tiêu chuẩn kiểm tra ............................................................................... 108 

IV.2.  Số liệu về cầu dẫn .................................................................................. 108 

IV.3.  Kiểm tra bền .......................................................................................... 108 

IV.4.  Kiểm tra liên kết giữa cầu dẫn và sà lan ................................................ 109 

V.  TÍNH TOÁN NEO GIỮ SÀ LAN ................................................................. 111 

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THI CÔNG VẬN CHUYỂN .......................... 113 

I. BỐ TRÍ CHÂN ĐẾ TRÊN SÀ LAN ................................................................ 113 

II.  TÍNH TOÁN LỰC KÉO SÀ LAN KHI VẬN CHUYỂN ............................ 114 

II.1. Thông số sà lan và số liệu hải văn ............................................................ 114 

II.2. Tính toán các lực cản ................................................................................ 115 

II.3. Lựa chọn và bố trí tàu kéo ........................................................................ 116 

III. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH KHI VẬN CHUYỂN ............................................... 116 

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THI CÔNG TRÊN BIỂN ................................ 118 

I. TÍNH TOÁN CẨU NÂNG KHI ĐÁNH CHÌM .............................................. 118 

I.1.  Chọn cẩu ................................................................................................... 118 

I.2.  Chọn vị trí móc cáp và sơ đồ cẩu ............................................................. 119 

I.3.  Tính toán lực căng, chọn cáp cẩu ............................................................. 119 

II.  KIỂM TRA BỀN CHÂN ĐẾ KHI ĐÁNH CHÌM ........................................ 123 

III. KIỂM TRA NỔI CỦA CHÂN ĐẾ KHI ĐÁNH CHÌM ................................ 123 

IV. BÀI TOÁN ĐÓNG CỌC ............................................................................... 123 

IV.1.  Chọn búa đóng cọc ................................................................................ 123 

IV.2.  Chọn cẩu đóng cọc ................................................................................ 124 

Page 6: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 6

IV.3.  Kiểm tra bền của cọc khi cẩu................................................................. 125 

PHẦN IV: MỘT SỐ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL ................................... 128 CHƯƠNG I : QUY TRÌNH CẮT ÔNG VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC .. 128 

I. QUY TRÌNH CẮT ỐNG .................................................................................. 128 

I.1.  Các phương pháp cắt ống ......................................................................... 128 

I.2.  Quy trình cắt ống ...................................................................................... 129 

II.  QUY TRÌNH KIỂM TRA KÍCH THƯỚC .................................................... 130 

CHƯƠNG II: QUY TÌNH HÀN ...................................................................... 131 

I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 131 

II.  CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN ........................................................................ 131 

III. VẬT LIỆU ..................................................................................................... 132 

IV. CÁC KIỂU MỐI HÀN VÀ VỊ TRÍ HÀN ..................................................... 133 

IV.1.  Các kiểu mối ghép ................................................................................. 133 

IV.2.  Các kiểu vát mép ................................................................................... 133 

IV.3.  Các loại mối hàn .................................................................................... 134 

IV.4.  Vị trí hàn ................................................................................................ 134 

V.  SỰ GIA NHIỆT VÀ NHIỆT ĐỘ GIỮA CÁC LỚP HÀN ............................ 134 

V.1. Sự gia nhiệt khi hàn .................................................................................. 134 

V.2. Nhiệt độ giữa các lớp hàn ......................................................................... 135 

VI. CÁC LƯU Ý KHI HÀN ................................................................................ 135 

VI.1.  Khoảng cách giữa các mối ghép và đường hàn ..................................... 135 

VI.2.  Chuẩn bị mối hàn ................................................................................... 136 

VI.3. Độ thẳng ................................................................................................ 136 

VI.4.  Kỹ thuật hàn ........................................................................................... 136 

VII.  KIỂM TRA MỐI HÀN .............................................................................. 137 

VIII.  KHUYẾT TẬT VÀ SỬA CHỮA KHUYẾT TẬT ................................... 137 

VIII.1.  Các khuyết tật hàn ............................................................................... 137 

VIII.2.  Sửa chữa khuyết tật hàn ...................................................................... 138 

Page 7: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 7

CHƯƠNG III: QUY TRÌNH SƠN .................................................................. 138 

I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 138 

II.  QUY TRÌNH LÀM SẠCH BỀ MẶT KẾT CẤU .......................................... 139 

III. QUY TRÌNH SƠN PHỦ ................................................................................ 140 

III.1.  Thiết bị phục vụ công tác sơn phủ ......................................................... 140 

III.2.  Vật liệu sơn ............................................................................................ 140 

III.3.  Sơn phủ .................................................................................................. 141 

PHẦN V: CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHẬT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG .................................................................................. 143 CHƯƠNG I: CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH .... 143 

I. BỘ PHẬN KỸ THUẬT.................................................................................... 143 

II.  BỘ PHẬN GIÁM SÁT NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH .............................. 144 

III. CÁC VĂN BẢN NGHIỆM THU KỸ THUẬT............................................. 144 

CHƯƠNG II: VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHI THI CÔNG ............................................................................. 145 

I. CHÍNH SÁCH AN TOÀN ............................................................................... 145 

II.  CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ........................................................................... 145 

III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................ 146 

IV. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ....................................................................... 148 

PHẦN VI: TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ................................ 150 CHƯƠNG I: CƠ SỞ TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ................................................................................................................. 150 

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG .... 151 

I. TỔ CHỨC NHÂN LỰC THI CÔNG TRÊN BỜ ............................................. 151 

II.  TỔ CHỨC NHÂN LỰC THI CÔNG HẠ THỦY VÀ TRÊN BIỂN ............ 152 

III. TIẾN ĐỘ THI CÔNG .................................................................................... 153

Page 8: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 8

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO .................. 154 

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ........................................................................... 155 I. Phụ lục 1: Phản lực tại các gối đỡ .................................................................... 157 

II.  Phụ lục 2: Kiểm tra bền các panel khi cẩu nâng ............................................ 159 

III. Phụ lục 3: Kiểm tra độ bền chân đế khi hạ thủy ............................................ 165 

IV. Phụ lục 4: Kiểm tra bền chân đế khi đánh chìm ............................................ 182 

V.  Phụ lục 5: Kiểm tra tính nổi chân đế khi đánh chìm ..................................... 199 

VI. Phụ lục 6: Một số thiết bị, phương tiện sử dụng thi công chân đế Pearl ....... 215 

DANH MỤC CÁC BẢN VẼ……………………………………...…….228

Page 9: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 9

THUYẾT MINH

Page 10: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 10

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ XN XÂY LẮP KS VÀ SC CÔNG TRÌNH

DẦU KHÍ – XNLD VIETSOVPETRO CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

Page 11: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 11

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN THẾ GIỚI

Ngành xây dựng Công trình Biển ra đời và phát triển do yêu cầu về việc khai thác dầu khí. Hiệu quả về mặt kinh tế, đảm bảo an toàn thúc đẩy sự tiến bộ liên tục. Nhiều loại công trình khác nhau, phù hợp với địa điểm xây dựng được thiết kế. Chiều sâu nước của các giàn khoan đã tăng lên rất lớn nhờ vào sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật giúp tính toán và thiết kế kết cấu, cũng như hỗ trợ thi công. Bên cạnh việc phục vụ khai thác dầu khí, Công trình Biển còn nhằm mục đích phục vụ hàng hải, nghiên cứu khí tượng thủy văn biển, bảo vệ bờ biển hay đóng tàu.

Hình 1: Một số loại công trình biển

I.1. Công trình biển bằng thép Đây là loại công trình biển được xây dựng phổ

biến nhất thế giới hiện nay. Loại công trình này thường được sử dụng cho khoan thăm dò, khai thác và xử lý dầu khí trên biển.Công trình được xây dựng bằng thép ống đặc biệt, kết cấu dạng khung và được cố định bằng hệ thống cọc.

Hiện nay công trình biển thép đạt độ sâu nước lớn nhất là 412m Bullwinkle, xây dựng năm 1991và Pompano 393m được xây dựng năm 1994 ở biển Bắc. (Hình bên) Hình 2: CTB thép

Page 12: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 12

I.2. Công trình biển trọng lực bằng bê tông cốt thép Công trình biển dạng kết cấu bê tông

cốt thép đầu tiên trên thế giới được thiết kế bởi công ty Doris, xây dựng năm 1973 tại mỏ Ekofish (Biển Bắc). Cho đến nay trên thế giới đã có khoảng 40 giàn trọng lực bê tông, phần lớn được xây dựng tại Biển Bắc.

Hình 3: CTB bê tông trọng lực

I.3. Công trình biển nổi Công trình biển nổi là loại công trình

được phát triển trong những năm gần đây nhằm mục đích khai thác những mỏ nhỏ hay còn là mỏ nhánh, độ sâu nước lớn, không kinh tế nếu xây dựng những công trình biển cố định. Loại công trình này có thể vừa khoan thăm dò, khoan khai thác và có thể sử dụng ở các độ sâu nước khác nhau.

Một số công trình biển nổi đã và sẽ được xây dựng với độ sâu nước lớn:

+ Agbami (Chevron), 1462m, xây dựng năm 2008 ở Nigeria.

+ Xicomba (Exxon Mobil), 1480m, xây dựng năm 2003 ở Angola.

+ Parque das Conchas (Shell), 1780m, sẽ đưa vào sử dụng năm 2010 tại Braxin.

Hình 4: CTB nổi

Page 13: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 13

I.4. Công trình biển mềm Công trình biển mềm là loại công trình cho phép kết cấu chuyển động để giảm

tác dụng của tải trọng sóng và dòng chảy, chỉ thích hợp đối với những vùng nước sâu. Một số loại công trình điển hình như sau:

- Trụ một khớp neo - Trụ có dây neo - Trụ mềm Một số công trình biển mềm đã được xây dựng với độ sâu nước lớn (hình

dưới) Bảng 1: Một số công trình biển mềm điển hình

Tên giàn Chủ đầu tư Năm Độ sâu(m) Petronius (a) Chervon 1998 535 Magnolia (b) Conoco Phillips 2005 1425 Perdido (c) Shell 2009 2383

Independence Hub (d) Anadarka 2007 2414

a)

b)

c)

d)

Hình 5: Một số công trình biển mềm điển hình

Page 14: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 14

I.5. Giàn khoan tự nâng Là loại công trình có khả năng tự di

chuyển được, có thể dùng để khoan thăm dò các mỏ mới, đồng thời cũng có thể dùng để khoan khai thác cho những công trình không có thiết bị khoan như BK, có thể dùng cho người ở.

Hình 6: Giàn tự nâng

I.6. Đường ống ngầm Đây là phương tiện được sử dụng để vận chuyển dầu thô và các sản phẩm dầu

khí. Độ sâu đặt ống có thể lên tới 152,4m ở vùng Biển Bắc. Cùng với sự phát triển về độ sâu thì đường kính ống cũng được tăng lên rất nhiều.

Kỹ thuật đường ống mềm đã ra đời khắc phục được những khó khăn trong nối ống ở những vùng nước sâu, tại các điểm nối giữa ống đứng và ống ngang. Ngày nay đường ống mềm đã được sử dụng phổ biến để vận chuyển nhiên liệu dầu, khí lỏng có áp ở những vùng nước sâu. Các đặc tính đặc biệt của đường ống mềm là khả năng thích hợp với các chuyển vị tương đối lớn mà không gây ra ứng suất cục bộ ảnh hưởng đến độ bền kết cấu công trình.

II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CÔNG TRÌNH BIỂN VIỆT NAM

Việt Nam với hơn 3000 km bờ biển với tổng diện tích gấp 4 lần đất liền mở ra tiềm năng to lớn trong công cuộc thăm dò và khai thác tài nguyên biển. Đặc biệt là trong lĩnh vực dầu khí, một trong những ngành đem lại lợi nhuận kinh tế cao. Song song với việc thăm dò, khai thác tài nguyên biển là sự phát triển của ngành xây dựng công trình biển. Nhưng thực tế ngành xây dựng công trình biển ở Việt Nam còn là một ngành non trẻ. Các công trình biển xây dựng ở thềm lục địa Việt Nam chủ yếu là ngành công trình biển bằng thép với số lượng còn hạn chế với mục đích để khoan thăm dò và khai thác dầu mỏ và khí đốt và dịch vụ quốc

Page 15: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 15

phòng. Công trình biển ở Việt Nam được xây dựng chính thức vào năm 1982 ở mỏ Bạch Hổ, hầu hết các công trình biển ở Việt Nam đều được xây dựng ở độ sâu khoảng 50 m nước và chủ yếu là các dàn thăm dò và dàn công nghệ.

Cho đến nay XNLD Vietsovpetro đã xây dựng và đưa vào sử dụng gần 40 công trình dầu khí các loại tại các mỏ Bạch Hổ, mỏ Ruby, mỏ Rồng, mỏ Rạng Đông...phần lớn được xây dựng theo công nghệ của Liên Xô cũ (Nga). Tuy nhiên trong mấy năm gần đây nghành công trình biển của Việt Nam cũng đã có những bước tiến đáng kể, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và kỹ sư, công nhân đều có trình độ cao, công nghệ thi công hiện đại, sự hỗ trợ đặc biệt của các phần mềm tính toán vì vậy mà chúng ta đã bắt đầu tiến hành thi công những công trình với quy mô lớn như công trình đường ống dẫn khí PM3 Cà Mau, các dàn công nghệ MSP.. Đặc biệt chúng ta đã và đang xây dựng các công trình lớn cho các khách hàng nước ngoài với công nghệ cao.

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ XN XÂY LẮP, KS VÀ SC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ – XNLD VIETSOVPETRO

Xí nghiệp Xây lắp KS & SC công trình dầu khí thuộc Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO:

Tên giao dịch tiếng anh: OFFSHORE CONSTRUCTION DIVISION Địa chỉ : Số 67 - Đường 30/4 - Thành phố Vũng Tàu

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Thành lập tháng 7/1982, sau 26 năm hoạt động, Xí nghiệp Xây lắp Khảo sát và Sửa chữa Các công trình Khai thác Dầu khí (XNXLKS&SC) thuộc XNLD “Vietsovpetro” luôn xứng đáng là cánh chim đầu đàn của ngành xây dựng công trình trên biển Việt Nam. Với chức năng chế tạo, lắp đặt, hiệu chỉnh, khảo sát, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình khai thác dầu khí trên biển, XNXLKS&SC đã đáp ứng được nhu cầu không ngừng mở rộng hoạt động khái thác, thăm dò dầu khí của XNLD Vietsovpetro nói riêng và các công ty dầu khí nước ngoài khác đang có đầu tư lớn trên thềm lục địa Việt Nam. Luôn cố gắng vươn lên trong lao động, học tập và tích luỹ kiến thức khoa học kỹ thuật, cũng như đổi mới công tác quản lý và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng, Xí nghiệp đã khẳng định được mình trong quản lý và xây lắp các công trình khai thác dầu khí trên biển tầm cỡ khu vực và thế giới.

Page 16: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 16

Trong quá trình xây dựng và phát triển, lãnh đạo XNXLKS&SC luôn đặt lên hàng đầu công tác đào tạo nguồn nhân lực. Có thể nói, công tác đào tạo của Xí nghiệp là một trong những thành tích nổi bật nhất trong những năm vừa qua. Bên cạnh đó, Xí nghiệp cũng hết sức chú trọng đến công tác phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất. Nhiều sáng kiến đã được áp dụng đã góp phần rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm chi phí sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để cạnh tranh được với các công trình dầu khí của các nước trong khu vực và trên thế giới, trong hoạt động của mình, Xí nghiệp đã tích cực nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Và năm 1999, XNXLKS&SC là đơn vị đầu tiên trong XNLD được cấp chứng chỉ quốc tế ISO 9002: 1994, năm 2003 tiếp tục nâng cấp chuyển đổi thành công hệ thống quản lý chất lượng từ ISO 9002: 1994 sang tiêu chuẩn mới ISO 9001: 2000. Xí nghiệp đã thực hiện xây dựng chứng chỉ chế tạo bình áp lực “Ustemp” theo tiêu chuẩn của ASME và tiêu chuẩn phòng thí nghiệm theo ISO 17025.

Trong quá trình hoạt động, Xí nghiệp luôn hoàn thành vượt mức khối lượng công trình lớn của XNLD Vietsovpetro. Ngoài ra, Xí nghiệp liên tục trúng thầu các hợp đồng quốc tế, đó là những hợp đồng rất khó khăn đòi hỏi chất lượng rất cao, thời gian thi công ngắn, với thiết bị thi công hiện đại. Đặc biệt, năm 2004, XNXLKS&SC đã hoàn thành xuất sắc công trình “Lắp đặt giàn BPC tại vùng biển Java Indonexia” cho khách hàng nước ngoài. Đây là một minh chứng cho khả năng thâm nhập thị trường xây dựng và lắp đặt các công trình dầu khí trong khu vực của Xí nghiệp nói riêng và XNLD nói chung. Từ năm 2006 – 2008 tại xí nghiệp đã hoàn thành nhiều dự án lớn; ngoài các công trình của XNLD Vietsovpetro như các chân đế BK10, BK3, RP2…còn thi công các công trình cho các đối tác nước ngoài như dự án Phương Đông của khách hàng Trường Sơn; dự án Cá Ngừ Vàng của công ty Hoàn Vũ… Hiện tại đang thi công chế tạo khối chân đế Pearl của PC Việt Nam và lần đầu tiên sẽ thi công chân đế Nam Chim Sáo; Đại hùng.. với độ sâu nước hàng trăm mét.

Nhiều công trình biển phức tạp và hiện đại đang chờ đợi XNXLKS&SC phía trước. Chắc chắn rằng, với những thành công đã đạt được, XNXLKS&SC sẽ ngày càng khẳng định vai trò chủ chốt của mình trong ngành xây dựng công trình dầu khí trên biển Việt Nam, sánh ngang tầm với khu vực và thế giới

Page 17: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 17

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC

III. BÃI LẮP RÁP PHỤC VỤ THI CÔNG

III.1. Quy hoạch bãi lắp ráp

III.1.1. Quy mô bãi lắp ráp

Bãi lắp ráp của xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro được xây dựng năm 1982 với qui mô:

+ Tổng diện tích tích 32 hecta. + Diện tích cảng và khu lắp dựng: 210.000 m2. + Diện tích khu lắp dựng: 164.500 m2 (bao gồm ca diện tích các phân

xưởng). Áp lực nền cho phép 60T/m2. + Đường trượt số 0: Dài 216m; rộng 16m; Áp lực cho phép 100 T/m. + Đường trượt số 1: Dài 183m; rộng 16 & 20 m; áp lực cho phép100T/m. + Bờ cảng bê tông rộng 19m; áp lực cho phép 200T/m2. + Độ sâu nước trước cảng 6.4m (LAT); dao động thủy triều trung bình 2.0m

( Max. +1.38m; Min -2.52m)

Hình 7: Bãi lắp ráp của VSP

Page 18: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 18

III.1.2. Các phân xưởng

Tổng diện tích các phân xưởng khoảng 20000 m2, bao gồm: + Phân xưởng chế tạo trước số 1, 2, 3-1, 3-2, diện tích 11502 m2. + Phân xưởng đường ống số 11, diện tích 1728 m2. + Phân xưởng cơ khí số 6, diện tích 1296 m2. + Phân xưởng E &L số 7, diện tích 1296 m2 + Phân xưởng NDT số 8. + Phân xưởng Blasting/Painting số 4;5. + Trạm hàn tự động .

Hình 8: Vị trí các phân xưởng trên bãi lắp ráp

III.2. Điều kiện khí hậu thủy hải văn khu vực bãi lắp ráp

III.2.1. Chế độ gió

Khu vực bãi lắp ráp của VSP nằm trong vùng có gió mùa hoạt động mạnh. Trong năm có 2 mùa gió chính: Gió mùa Đông Bắc và Đông Nam.

+ Từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau:

Page 19: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 19

− Gió Bắc - Đông Bắc vào các tháng: 11, 12, 1 − Gió Đông - Đông Nam vào các tháng: 2, 3, 4

+ Tháng 5 gió chuyển mùa, hướng không ổn định. + Từ tháng 6 đến tháng 10 gió Tây và Nam chiếm ưu thế. + Vận tốc gió trung bình tháng trong năm là từ 2,3 m/s đến 3,5 m/s.

III.2.2. Chế độ mưa

Thời tiết trong năm phân thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4.

+ Lượng mưa trung bình năm: 1868,7 mm + Lượng mưa cực đại trong năm: 2463,1 mm + Lượng mưa cực tiểu trong năm: 1391 mm

III.2.3. Độ ẩm không khí

+ Độ ẩm tương đối trung bình của năm là 85% + Độ ẩm trương đối lớn nhất là 100% + Độ ẩm trương đối nhỏ nhất là 21%

III.2.4. Nhiệt độ không khí

+ Nhiệt độ không khí trung bình là 260C + Nhiệt độ lớn nhất là 36,20C + Nhiệt độ thấp nhất là 16,80C.

III.2.5. Khí tượng thủy văn biển

Đây là khu vực chịu ảnh hưởng của thủy triều biển, chịu tác động mạnh của các dao động nhật triều không đều dẫn tryền từ biển Đông vào, một ngày có 2 lần nước lên và 2 lần nước xuống.

+ Mực nước thủy triều: − Mực nước thủy triều cao nhất: + 1,73 m − Mực nước thủy triều thấp nhất: - 3,29 m − Mực nước thủy triều trung bình: - 0,13 m

+ Dòng chảy: − Vận tốc dòng chảy lớn nhất: 1,3 m/s − Hướng dòng chảy chủ yếu là Đông Bắc và Tây Nam

+ Sóng và gió: − Với vận tốc gió 20 m/s, chiều cao sóng không vượt quá 0,5 m − Với vận tốc gió 30 m/s, chiều cao sóng không vượt quá 0,7 m

Page 20: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 20

IV. CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG

IV.1. Các thiết bị thi công trên bãi lắp ráp

IV.1.1. Các thiết bị chính

Bảng 2: Các thiết bị chính phục vụ thi công

Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật Xuất sứ Sốlượng

Các thiết bị vận chuyển

Forklift, capacity 2.5 T Nhật 5 Forklift, capacity 5 T Nhật 10 Forklift, capacity 10 T Nhật 1 Trailer for pipe, capacity 20T with 18m length Nga 3 Platform with tractor K710, capacity 60T Nga 3 Platform with tractor K710, capacity 40T Nga 2 Trailer Nicolas, max payload per support 220T Pháp 4

`

Máy hàn

Lincoln LT7 Tractors(SAW) Mỹ 5 Lincoln NA3 / NA4 / NA5 Tractors(SAW) Mỹ 8 Lincoln DC400 Recifiers Mỹ 8 Lincoln DC600 Recifiers Mỹ 25 Lincoln N9 Wire Feeders Mỹ 15 Lincoln LN23 Wire Feeders Mỹ 8 Lincoln LN25 Wire Feeders Mỹ 3 Kemppi Master 3500DC Hà Lan 30 Kemppi PS 5000 /FU11 Hà Lan 20 Kemppi Tig 2500 /FU11 Hà Lan 10 BDM 1001 Nga 22 Lincol Tig 255 Mỹ 10 ESAB LCF 1200 Thụy Sỹ 5 ESAB LCF 2400 Thụy Sỹ 2 ESAB A2-A6 Thụy Sỹ 2 Inverter-V300 I Mỹ 30 Delta Weld 402/ I22A Mỹ 5 Dyna Auto XC 500/CM 2302 Nhật 4

Kakusai 250 kVA Nhật 2

Page 21: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 21

Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật Xuất sứ SốlượngPWHT Cooperheat 48 kVA With recorder UK 5

12 channel recorder Kokusai Nhật 4

Máy cắt

CNC profiling pipe-cutting Vernon-0342 Mỹ 1 CNC Plate-cutting Machine OXYTOME 30E Pháp 1 Pipe Profiling Cutting HGG-RBPC 1200 Alen 1 Mathey 3SA Mỹ 12

Máy vát ống

Pipe Beveling Machine Mỹ 5

Máy Kiểm tra không phá huỷ

Gamma source 660B Mỹ 6 DSK 8S Mỹ 3 UT set, Krauthramer USK 7S Đức 3 UT set, Krauthramer USK 7D Đức 1 UT set, Krauthramer USN 52 Đức 2 UT set, Parameter EPOCH III Mỹ 2 Automatic Utrasonic Testing System Rotoscan Ailen 1 Electromagnet yoke Y6 Nhật 10 USN 521 Nhật 1 USN 25 Nhật 1 Permanent magnet yoke YM5 Nhật 2

Máy kiểm tra kích thước

Total Station TC 500 (with software) Thụy Điển 1 Theodolite Dalta 010; T180-Leica Đức 2 Theodolite Sokkia set 3 CII Nhật 1 TCA 2003-Leica Thụy Điển 1 TCR 702-Leica Thụy Điển 3 TC 703 Thụy Điển 1 TC 303 Thụy Điển 2 Automatic Level-Leica Thụy Điển 20 Laser Plane Mỹ 2

Super L universal tensile testing machine 120.000 lbs- TINUS OLSEN

Mỹ 1

Page 22: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 22

Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật Xuất sứ Sốlượng

Máy đo cường độ và thành phần hóa học

Impact tester for metal, Model 84- TINUS OLSEN

Mỹ 1

Automatic emission spectrometer(32 channel)-LECO

Mỹ 1

Hardness testing machine-ESEWAY CV UK 1 Portable hardness tester- Micodur II Germany and Equotip Unit D

UK 3

Microscope with video camera and monitor 14”, HM500 AM/W-AD

Đức 1

Hydraulic Mounting press Nam Mỹ 1 Special grinding machine _ LECO Mỹ 1 Multicool baths for charpy testing, capacity rack15 pcs. and down to-400C

Mỹ 1

Máy ghi áp lực

Recorder MT 71-2M1 250 kG/cm2 Châu Âu 2 Recorder HC 2000SP 3000 Psi Châu Âu 2 Recorder HC 2000SP 500Psi Châu Âu 2 Recorder HC 2000SP 10000 Psi Châu Âu 2 Recorder HC 2000SP 5000 Psi Châu Âu 2

Thiết bị đo và kiểm tra

Master Test Gauge 314 3000 Psi Châu Âu 2 Master Test Gauge 314 5000 Psi Châu Âu 2 Master Test Gauge 314 10000 Psi Châu Âu 2 Press Gauge 5 kG/cm2 Châu Âu 1 Press Gauge 140000 kG/cm2 Châu Âu 1

Cân Khối lượng

Rig Lifting & Weighing System with Capacity 400Tons x 12 Jacks

Anh 1

Kích 50 Tons Interkeithing Winch Anh 2

Page 23: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 23

IV.1.2. Cẩu tời và các thiết bị vận chuyển

Bảng 3: Thiết bị cẩu nhấc

Cẩu nhấc

Các loại cẩu nhấc Nơi SX

Sức nâng Max (T)

Chiều dài cần (m)

Số lượng

Cẩu DEMAG

Cẩu DEMAG CC600 ĐỨC 56 54 8 Cẩu DEMAG CC2000 ĐỨC 85 72 1 Cẩu DEMAG CC2000 ĐỨC 125 60 1 Cẩu DEMAG CC2000 ĐỨC 223 36 2 Cẩu DEMAG CC4000 ĐỨC 419 42 1

Các loại cẩu khác

TADANO NHẬT 70 8 3 COLE ANH 70 8 2 K/C4561 NGA 40 8 5

Bảng 4: Thiết bị vận chuyển

Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật Xuất sứ Số lượng Forklift, capacity 2.5 T Nhật 5 Forklift, capacity 5 T Nhật 10 Forklift, capacity 10 T Nhật 1 Trailer for pipe, capacity 20T with 18m length Nga 3 Platform with tractor K710, capacity 60T Nga 3 Platform with tractor K710, capacity 40T Nga 2 Trailer Nicolas, max payload per support 220T Pháp 4

Tời:

+ Hiện nay trong XN co 2 loại tời chính: − Loại 50 tấn có 2 chiếc − Loại 20 tấn có 6 chiếc

Page 24: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 24

IV.2. Các thiết bị thi công trên biển

IV.2.1. Đội tàu, cẩu nổi

Bảng 5: Đội tàu, cẩu nổi thi công biển

Tên tàu Số lượng Xuất sứ Trọng tải (T)

HOANG SA

TRUONG SA

CON SON

SONG DINH

SAO MAI

LAM SON

VUNG TAU

LONG SON

KI BAN

PHU QUY

LONG HAI

HAI SON

BEN DINH

CON DAO

CHI LINH

CHI LANG

BA VI

1

1

1

1

3

1

1

1

2

1

1

1

1

1

1

1

1

Singapore 1984

Phần lan 1969

Pháp 1969

Ba lan 1985

Nauy 1981

Phần lan 1983

Hàn quốc 1991

Tiệp 1985

Nhật 1983/1985

Tiệp 1985

Nga 1985

Hàn quốc 1990

Ba Lan 1984

Nauy 1979

Nga 1975

Thụy Điển 1976

Thụy Điển 1976

20.078

18.993

10.071

4.013

3.245

2.675

3.590

1.586

2.036

1.032

306

1.198

2.430

62

18.200

157.020

165.200

Các thông số cơ bản của tàu cẩu Trường Sa và Hoàng Sa

+ Tàu cẩu Trường Sa : − Có khả năng tự hành − Chiều dài :139.1 m − Chiều rộng : 54.32 m − Mớn nước : 4 m − Góc xoay cẩu : 360 độ

Page 25: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 25

− Khả năng nâng : 2 x 300 T, 26 - 35 m

1 x 150 T, 29.8 - 69 m 1 x 20 T + Tàu cẩu Hoàng Sa :

− Không tự hành − Chiều dài : 136.00m − Chiều rộng : 48.10m − Mớn nước : 4.8m − Góc xoay cẩu : 360 độ − Khả năng nâng : 1 x 540 T, 26- 35 m

1 x 300 T, 50 m 1 x 30 T, 71.50 m

IV.2.2. Búa đóng cọc

Bảng 6: Các loại búa đóng cọc

Các loại búa Năng lượng búa rơi

(KNm) Cọc sử dụng,

(mm) MRBS - 5000 600 530-1420 MRBS - 3000 450 530-1420

IHC - S750 750 530-1420

IV.2.3. Các thiết bị khác

+ Thiết bị định vị toàn cầu GPS + Các thiết bị khảo sát dưới nước:

Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thi công ngoài biển: khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thủy chân đế, khảo sát sau khi bơm trám xi măng chân đế……

+ Thiết bị rải cáp ngầm ngoài biển.

Page 26: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 26

CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN PEARL

I.1. Vị trí xây dựng Giàn khoan Pearl được xây dựng nằm trong chiến lược phát triển mỏ Pearl do

công ty Petronas Carigali Vietnam Limited (PC Vietnam) làm chủ đầu tư. Mỏ Pearl nằm cách mỏ Ruby khoảng 8 km về phía đông và cách Vũng Tàu khoảng 160 km thuộc các blocks 01 và 02 với độ sâu nước khoảng 50m. Khi đưa vào sử dụng giàn khoan Pearl sẽ đồng thời làm việc trong một cụm mỏ với các giàn RBDP - A, FPSO - Ruby Princess. Một hệ thống đường ống đã và sẽ được xây dựng: Hai đường ống 10” và 6” nối từ giàn Pearl tới FPSO - Ruby Princess, một đường ống ngầm 10” từ giàn RBDP – B đến giàn RBDP – A và một đường ống mềm từ giàn RBDP – A đến FPSO - Ruby Princess.

Vị trí của giàn Pearl xem hình 9 và hình 10

PEARLPLDP - A

RUBY ARBDP - A

NEWFPSO

RUBY BRBDP - B

6" x 6.3 Km

10" x 6.3 Km

10" x 3.5 Km 10" x 1.5 Km

PEARL FIELD DEVELOPMENT PROJECT

Hình 9: Quy hoạch Pearl và các giàn lân cận

Page 27: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 27

VIE

T N

AM

HO

CH

I MIN

H C

ITY

VU

NG

TA

U

BL

OC

K 1

5 - 2

/01

TL

JO

C

BL

OC

K 1

6 - 2

BL

OC

K 1

7

BL

OC

K 0

1PE

TR

ON

AS

DIA

MO

ND

BA

CC

1X

TO

PAZ

NO

RT

H

DIA

MO

ND

RU

BY

EM

ER

AL

D

RU

BY

JAD

E

PHU

QU

Y

ISL

AN

D

PEA

RL

BL

OC

K 0

2/97

L

S JO

CB

LO

CK

02

PET

RO

NA

S

BL

OC

K 0

2 H

V J

OC

BL

OC

K 1

5-2B

RA

NG

DO

NG JV

PC

BL

OC

K 1

6 - 1

HL

JO

C

BL

OC

K 1

5 - 1

C

L J

OC

BA

CH

HO

RO

NG RO

NG

EA

ST

RO

NG

SO

UT

HE

ASTVIETSOVPETRO

BA

CH

HO

CA

NG

U V

AN

GV

OI T

RA

NG

NG

UA

O

TA

M D

AO

SU T

U V

AN

G

SU T

U T

RA

NG

PHU

ON

G D

ON

G

SU T

U D

EN

BL

OC

K 0

1/97

LS

JOC

Hìn

h 1

0: Vị t

rí xâ

y dự

ng g

iàn đầ

u giến

g P

earl

Page 28: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 28

I.2. Các đơn vị thực hiện + Đơn vị thiết kế: Công ty MMC Oil and Gas Engineering Sdn Bhd + Đơn vị tổng thầu và thi công phần thượng tầng: Công ty Dịch vụ Cơ khí

Hàng hải PTSC M & C. + Đơn vị thi công phần chân đế: XN Xây lắp, KS & SC công trình dầu khí –

XNLD Vietsovpetro.

II. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY, HẢI VĂN TẠI VỊ TRÍ XÂY DỰNG GIÀN PEARL

II.1. Độ sâu nước và thủy triều Bảng 7: Độ sâu nước và thủy triều

Mô tả Giá trị Độ sâu nước D Mực nước triều cao nhất (m), HAT Mực nước triều thấp nhất (m), LAT

50.91 + 1.7m - 2.4 m

II.2. Nước dâng do bão Bảng 8: Giá trị nước dâng do bão

Nước dâng do bão Chu kỳ lặp

1 năm 100 năm Giá trị nước dâng (m) 0.3 0.8

II.3. Sóng

II.3.1. Trạng thái vận hành

Bảng 9: Thông số sóng tính toán trong trạng thái vận hành

Mô tả Đơn vị Chu kỳ lặp 1 năm Chiều cao sóng có nghĩa, Hs Chu kỳ sóng, Tz Chu kỳ sóng lớn nhất, Tp Chiều cao sóng lớn nhất, Hmax Chu kỳ ứng với Hmax, Tass

m sec sec m sec

3.9 6.3 8.9 7.6 8.3

Page 29: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 29

II.3.2. Trạng thái cực hạn

Bảng 10: Thông số sóng tính toán trong trạng thái có bão

Mô tả Đơn vị Chu kỳ lặp 100 năm Chiều cao sóng có nghĩa, Hs Chu kỳ sóng, Tz Chu kỳ sóng lớn nhất, Tp Chiều cao sóng lớn nhất, Hmax Chu kỳ ứng với Hmax, Tass

m sec sec m sec

7.5 7.9 11.1 14.7 10.3

II.4. Dòng chảy

II.4.1. Trạng thái vận hành

Bảng 11: Thông số sóng tính toán trong trạng thái vận hành

Vị trí Độ cao từ đáy biển Chu kỳ lặp 1 năm (m/s) Lớp mặt Lớp sát mặt Lớp giữa Lớp sát đáy Lớp đáy

0.1D 0.95D 0.5D

0.05D 0.01D

0.66 0.65 0.52 0.24 0.14

II.4.2. Trạng thái cực hạn (dòng chảy do bão)

Bảng 12 : Thông số sóng tính toán trong trạng thái cực hạn

Vị trí Độ cao từ đáy biển Chu kỳ lặp 100 năm (m/s) Lớp mặt Lớp sát mặt Lớp giữa Lớp sát đáy Lớp đáy

0.1D 0.95D 0.5D

0.05D 0.01D

1.70 1.60 1.30 0.60 0.40

II.5. Gió Bảng 13: Số liệu gió

Số liệu gió (10m trên MSL)

Đơn vị

Chu kỳ lặp 1 năm

Chu kỳ lặp 100 năm

Vận tốc đo trong 1 giờ m/s 21 39 Vận tốc đo trong 1 phút m/s 25 50 Vận tốc đo trong 3 giây m/s 30 57

Page 30: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 30

III. KẾT CẤU GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

Pearl là giàn đầu giếng bao gồm phần chân đế, phần thượng tầng và các kết cấu phụ trợ. Được thiết kế với tuổi thọ là 15 năm, giàn đầu giếng Pearl có nhiệm vụ đỡ 4 ống dẫn hướng φ660 mm.

Chân đế được chế tạo bằng thép, thuộc loại kết cấu Monopod, 1 ống chính và 3 cọc (2 cọc váy).

+ Kích thước ống chính: Từ cao trình +6.5m đến -31.5m: φ2600 x 50; Từ cao trình -33.5m đến -50.91m: φ1700 x 50

+ Bắt đầu từ cao trình -10m trở xuống có thêm 2 ống nhánh: φ1400 x 50 + Kích thước cọc: φ1524 x 50, với cao trình cắt cọc theo thiết kế là -155.91m

với cọc trong ống chính và 123.91m với cọc váy. + Tổng trọng lượng công trình: 650 Tấn + Giá cập tàu sẽ được bố trí ở một mặt của Monopod.

Thượng tầng bao gồm 3 sàn: Main Deck, Cellar Deck, Mezzanine Deck. Chi tiết về kết cấu chân đế Pearl thể hiện trong các hình sau:

Page 31: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 31

Hình 11: Tổng thể về chân đế Pearl

Page 32: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 32

Hìn

h 1

2: M

ặt bằn

g ch

ân đế

giàn

đầu

giế

ng P

earl

Page 33: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 33

Hình 13: Mặt chiếu đứng chân đế

Page 34: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 34

Hình 14: Mặt cắt A (Hình 13)

Hình 15: Mặt ngang ở cao trình -35 m

Page 35: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 35

Hình 16: Mặt ngang ở cao trình - 21 m

Page 36: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 36

Hình 17: Mặt ngang ở cao trình 4.754 m

Page 37: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 37

Hình 18: Mặt cắt X – X

Hình 19: Mặt cắt Y – Y

Page 38: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 38

Hình 20: Mặt ngang ở cao trình - 50.91 m

Page 39: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 39

Hình 21: Mặt cắt A – A

Hình 22: Mặt cắt B – B

Page 40: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 40

PHẦN II: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ QUY TRÌNH

THI CÔNG

CHƯƠNG I: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THI CÔNG

Page 41: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 41

PHẦN II: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ QUY TRÌNH THI CÔNG

Quy trình thi công một kết cấu chân đế thường gồm các giai đoạn chủ yếu như sau:

+ Giai đoạn thi công trên bờ hoặc gần bờ. + Giai đoạn hạ thuỷ chân đế lên phương tiện nổi. + Giai đoạn vận chuyển trên biển. + Giai đoạn đánh chìm chân đế. + Giai đoạn cố định và hoàn thiện chân đế. Ở mỗi giai đoạn nhiệm vụ của người thiết kế tổ chức thi công là đưa ra các quy

trình thi công tối ưu phù hợp với các điều kiện thi công hiện có và giải quyết các bài toán phát sinh trong mỗi giai đoạn.

CHƯƠNG I: LỰA CHON PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

I. THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP

Chân đế giàn đầu giếng Pearl có kết cấu dạng Monopod, là dạng kết cấu khá đặc biệt, lần đầu tiên được thi công tại XN Xây lắp, KS & SC do đó việc lựa chọn phương án thi công đảm bảo tối ưu về kinh tế, kỹ thuật; phù hợp với bãi lắp ráp và các điều kiện thi công hiện có của Xí nghiệp là rất quan trọng.

I.1. Các phương án thi công Có nhiều phương án thi công có thể sử dụng để thi công chân đế Pearl trên bãi

lắp ráp. Trong đồ án này đề xuất 2 phương án thi công. Đây là các phương án được sử dụng phổ biến để thi công các chân đế dạng Monopod trên thế giới.

I.1.1. Phương án thi công theo phương ngang

1. Đặc điêm thi công

Theo phương án này chân đế sẽ được thi công theo phương nằm ngang trên bãi lắp ráp. Chân đế sẽ được chia thành 2 panel để thi công song song. Trong đó Panel lớn hơn (Panel 1A - C) sẽ được bố trí trên đường trượt, Panel còn lại (Panel 2A – C) sẽ được thi công ở một vị trí khác gần Panel 1A – C.

Sau khi hoàn thành việc tổ hợp 2 Panel sẽ tiến hành cầu nhấc Panel 1A – C đến vị trí lắp dựng cũng nằm trên đường trượt. Bố trí gối đỡ cho Panel 2A – C ở vị trí đó, cẩu nâng và di chuyển Panel 2A – C đến vị trí lắp dựng

Page 42: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 42

Lắp ráp các thanh không gian còn lại, các kết cấu phụ trợ... và hoàn thiện chân đế.

Thi công theo phương pháp này có thể sử dụng phương án hạ thủy bằng cẩu, trailer hoặc kéo trượt.

Phương án này phù hợp để thi công các chân đế dạng Monopod có chiều cao khá lớn (≥30m)

Sau khi thi công xong chân đế ở tư thế như sau:

Hình 23: Tư thế chân đế khi thi công theo phương án nằm ngang

2. Ưu, nhược điểm của phương án

Ưu điểm: + Có nhiều cấu kiện của chân đế đựơc chế tạo, lắp ráp dưới thấp, việc chế

tạo chân đế dễ dàng hơn nhờ sử dụng các trạm hàn tự động ngoài công trường để hàn.

+ Hệ thống dàn giáo phục vụ thi công không quá phức tạp, công tác kiểm tra kích thước và kiểm tra chất lượng các mối hàn được kiểm soát tốt hơn.

+ Có thể tiến hành chế tạo, thi công song song đồng thời các cấu kiện do vậy ta có thể đẩy nhanh tiến độ thi công, đồng thời có thể tận dụng tối đa các thiết bị máy móc và nhân lực sẵn có một cách hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả kinh tế.

+ Công tác an toàn được đảm bảo tốt hơn do làm việc dưới thấp.

Page 43: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 43

+ Đây là phương án thi công có nhiều điểm tương đồng với thi công các chân đế dạng truyền thống (úp mái). Do đó công tác tính toán, quản lí có nhiều thuận lợi do chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm.

Nhược điểm: + Yêu cầu thiết bị cẩu nâng lớn. + Hệ thống gối đỡ, thanh chống khá phức tạp. + Mặt bằng diện tích thi công lớn

I.1.2. Phương án thi công theo phương đứng

1. Đặc điểm thi công

Đây là phương án thi công chân đế theo tư thế thẳng đứng. Thông thường nếu thi công theo phương án này mặt bằng thi công sẽ được bố trí ngay tại mép cảng để thuận lợi cho công tác hạ thủy. Chân đế sẽ được tổ hợp tuần tự từ dưới lên trên: Lắp dựng ống chính kết hợp các thanh không gian; lắp các kết cấu phụ trợ...

Thi công theo phương pháp này thông thường phương án hạ thủy sẽ là cẩu trực tiếp xuống sà lan.

Phương án này phù hợp cho các chân đế dạng Monopod mà chiều cao công trình không quá lớn. (≤ 30m)

Tư thế chân đế sau khi thi công sẽ như sau:

Hình 24: Tư thế chân đế khi thi công theo phương đứng

Page 44: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 44

2. Ưu, nhược điểm của phương án

Ưu điểm: + Phương pháp này có ưu điểm nổi bật đó là yêu cầu mặt bằng thi công

không lớn, có thể tận dụng tối đa không gian bãi lắp ráp. Nhược điểm:

+ Việc thi công lắp ráp phải thực hiện trên cao nhiều, với tổng độ cao của chân đế Pearl là 58.41m thì công việc càng trở nên khó khăn.

+ Các mối hàn trên cao khó kiểm soát được chất lượng, hệ thống giàn dáo phức tạp.

+ Mức độ an toàn khi lam việc trên cao cũng khó kiểm soát hơn. + Yêu cầu các thiết bị thi công chuyên dụng, cần trục, cần cẩu... phải có tầm

với lớn. + Khó tổ chức thi công song song, thời gian thi công kéo dài, hiệu quả kinh

tế không cao. + Đây là phương pháp thi công mới, khi áp dụng sẽ gặp nhiều khó khăn do

chúng ta chưa có nhiều kinh nghiệm. + Thông thường phương pháp này chỉ áp dụng với những công trình có kết

cấu dạng monopod mà độ cao của nó không quá lớn và khi diện tích thi công trên bãi lắp ráp bị hạn chế.

I.2. Lựa chọn phương án thi công trên bãi lắp ráp Qua các phân tích ưu nhược điểm của từng phương án trên đây đồng thời căn

cứ vào kết cấu, độ cao chân đế Pearl và khả năng thi công hiện tại của Xí nghiệp Xây lắp, KS & SC như bãi lắp ráp, các thiết bị máy móc phục vụ thi công, nguồn nhân lực, kinh nghiệm thi công... ta thấy phương án 1 có nhiều ưu điểm và khả thi hơn. Do đó quyết định chọn phương án thi công chân đế theo phương ngang.

II. THI CÔNG HẠ THỦY

II.1. Các phương án thi công hạ thủy

II.1.1. Phương pháp hạ thủy bằng cẩu

1. Đặc điểm thi công

+ Phương pháp này chỉ thực hiện với các chân đế có khối lượng nhỏ + Để hạ thuỷ chân đế bằng phương pháp này thường người ta chế tạo chân

đế ở gần mép cảng và trục của chân đế song song với mép cảng.

Page 45: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 45

+ Cẩu sử dụng ở đây là cẩu nổi hoặc cẩu trên bờ, chân đế được cẩu trực tiếp lên phương tiện nổi.

Trong phương pháp này có thể hạ thủy chân đế lên chính boong của cẩu nổi, hoặc hạ thuỷ lên sà lan.

§Öm

Hình 25: Minh họa về phương án hạ thủy bằng cẩu nổi

2. Ưu, nhược điểm

Ưu điểm: + Phương pháp hạ thuỷ bằng cẩu nổi này được thực hiện rất đơn giản và

thuận lợi, đồng thời quá trình hạ thuỷ diễn ra trong thời gian ngắn, tiết kiệm được thời gian và nhân lực đồng thời tận dụng được các thiết bị máy móc sẵn có của Xí nghiệp Vietsovpetro như cẩu DEMAGCC4000, cẩu nổi Trường Sa, Hoàng Sa.

+ Hệ thống bơm dằn nước vào sà lan cũng được kiểm soát một cách đơn giản hơn.

+ Thường hệ thống gối đỡ cho chân đế dùng phương pháp hạ thủy bằng cẩu nổi thường thấp ( chỉ có khoảng 1m 5 ). Nên khối lượng thi công trên cao giảm một cách đáng kể.

Nhược điểm: + Hiện tại ở XNLD VSP có 2 tàu cẩu có thể cẩu được chân đế là tàu cẩu

Hoàng Sa với 2 móc cẩu 600T và tàu cẩu Trường Sa với 2 móc cẩu 300T. + Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là chỉ hạ thuỷ được những chân

đế có khối lượng nhỏ hơn 1200T, những chân đế có khối lượng lớn hơn không

Page 46: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 46

thể thực hiện bằng phương pháp này vì cẩu nổi hiện có không đủ sức nâng, nếu thuê cẩu nổi của nước ngoài thì rất tốn kém về kinh tế.

II.1.2. Phương pháp hạ thủy bằng trailer

1. Đặc điểm thi công

+ Phương pháp này dùng thích hợp cho các chân đế có trọng lượng vừa và nhỏ.

+ Đây là phương pháp hạ thủy hiện đại, được sử dụng nhiều trên thế giới. Ở XN Xây lắp, KS & SC phương pháp này được áp dụng từ năm 2003.

+ Việc chế tạo và hoàn thiện khối chân đế được thực hiện trên 2 dầm đỡ (BOX-Beam) ở bãi lắp ráp.

+ Tiến hành đưa trailer vào các vị trí gối đỡ bằng cách hạ thấp chiều cao của xe. Nâng chiều cao trailer bằng hệ thống kích thuỷ lực đưa trailer vào trạng thái nhận tải .Sau khi khối chân đế hoàn toàn nằm trên trailer thì tiến hành di chuyển trailer ra mép cảng theo hướng đã thiết kế.

+ Phương pháp này thường đi kèm với phương pháp vận chuyển bằng sà lan.

QUAY SIDEBARGE

Hình 26: Minh họa phương án hạ thủy bằng trailer

2. Ưu, nhược điểm

Ưu điểm: + Với phương pháp này thì có thể áp dụng để thi công cho nhiều loại chân đế

như chân đế có khối lượng nhỏ DK, BK…,chân đế lớn như MSP, CTP… + Quá trình hạ thuỷ cũng tương đối đơn giản và diễn ra trong thời gian ngắn.

Nhược điểm: + Việc kiểm soát cân bằng của trailer khi vận chuyển và cân bằng của sà lan

khi đưa chân đế xuống sà lan là khá khó khăn. + Hệ thống bơm nước dằn và quy trình bơm nước dằn vào sà lan phải được

tính toán hết sức chính xác.

Page 47: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 47

+ Phương pháp này khó áp dụng đối với những chân đế có trọng lượng quá lớn.

II.1.3. Phương pháp hạ thủy bằng kéo trượt

1. Đặc điểm thi công

+ Phương pháp thương sử dụng cho các chân đế nặng, kích thước lớn + Trong phương pháp này, chân đế được đẩy bởi các thiết bị đẩy hoặc kéo

bằng tời lên phương tiện nổi trên hệ thống đường trượt có sẵn trên bãi lắp ráp. + Các thiết bị được sử dụng trong phương pháp này bao gồm hệ thống cẩu,

tời, dây cáp, hố neo, hố thế, puli giảm lực. + Khi hạ thuỷ bằng cách kéo trên đường trượt thì có thể hạ thuỷ chân đế lên

ponton hoặc xà lan hoặc hạ thủy trực tiếp xuống nước để chân đế tự nổi.

M

Ðp c

¶ng

Ponton

CÇn ®ì

CÈu

§õ¬ng trù¬t

M¸ng trù¬t

Hình 27: Minh họa về phương án hạ thủy bằng kéo trượt

2. Ưu, nhược điểm của phương án

Ưu điểm: + Hạ thuỷ chân đế bằng phương pháp này thì không cần dùng đến cẩu nổi,

chỉ cần hệ thống tời kéo bằng sức kéo của các cẩu DEMAGCC4000 & DEMAGCC2000, tời kéo.

+ Phương pháp này có thể hạ thủy được những chân đế rất nặng, kích thước lớn mà cẩu và trailer không thể sử dụng được.

Page 48: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 48

Nhược điểm: + Hạ thuỷ chân đế bằng phương pháp kéo trượt có nhiều nhược điểm, đó là

phải thiết kế và chế tạo hệ thống cần gạt rất phức tạp, thiết kế và bố trí hệ thống hố thế, thiết kế hệ thống tời kéo phức tạp, sử dụng nhiều loại cáp lớn đắt tiền, thiết kế hệ thống máng trượt. Đặc biệt là quá trình đưa chân đế lên phương tiện nổi phức tạp và tốn rất nhiều thời gian

II.2. Lựa chọn phương án hạ thủy Theo yêu cầu của chủ đầu tư và tiến độ thi công công trình. Chân đế Pearl sẽ

được hạ thủy vào 13/01/2009. Tổng trọng lượng chân đế Pearl: 650 Tấn. Đây là chân đế loại trung bình. Ta

thấy để hạ thủy chân đế này có thể sử dụng phương án dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu xuống sà lan hoặc dùng trailer vận chuyển xuống sà lan.

Nếu dùng phương án hạ thủy bằng cẩu, chân đế sẽ được thi công trên bãi lắp ráp tại vị trí mép cảng. Xét trong giai đoạn hiện tại, mặt bằng bãi lắp ráp tại vị trí mép cảng đang được thi công các công trình của VSP, do đó việc bố trí thi công trên bãi lắp ráp chân đế Pearl sẽ được bố trí lùi vào trong bãi lắp ráp. Mặt khác tại thời điểm hạ thủy, cẩu nổi Hoàng Sa đang có nhiệm vụ phục vụ thi công và sửa chữa các công trình của VSP ở ngoài khơi. Do đó phương án hạ thủy chân đế Pearl bằng cẩu nổi là không khả thi.

Tại XN Xây lắp, KS & SC phương tiện trailer có sẵn. Việc hạ thủy bằng trailer đã được sử dụng cho khá nhiều công trình. Phương tiện vận chuyển chân đế Pearl Xí nghiệp hoàn toàn có thể chủ động dựa trên các phương tiện hiện có của VSP.

Căn cứ điều kiện thực tế của Xí nghiệp và bài toán kinh tế ta quyết định chọn phương án hạ thủy bằng trailer xuống sà lan.

III. THI CÔNG ĐÁNH CHÌM

III.1. Các phương án đánh chìm chân đế Phương án thi công đánh chìm phụ thuộc vào phương án vận chuyển chân đế

và loại phương tiện nổi dùng vận chuyển. Khi vận chuyển chân đế bằng sà lan có 2 phương án đánh chìm:

III.1.1. Phương án đánh chìm bằng sà lan có bàn xoay

Đối với phương án này phía đuôi sà lan người ta bố trí một bàn xoay chuyên dụng với mục đích khi hạ thủy sẽ kéo chân đế trượt trên sà lan làm bàn xoay quay tới khi trọng tâm của chân đế nằm ngoài tâm của bàn xoay một góc nào đó thì chân đế sẽ tự trượt xuống biển.

Page 49: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 49

Nhờ sự hỗ trợ của lực đẩy nổi của phần chân đế dưới nước mà sà lan không bị nghiêng dọc quá lớn.

Sau khi chân đế trượt hoàn toàn khỏi sà lan, do lực đẩy nổi tăng dần sẽ làm phần chân đế xuống nước trước nổi lên và trọng tâm chân đế hạ thấp do đó chân đế sẽ xoay nổi đứng.

Phương án này thường áp dụng cho những chân đế nặng, kích thước lớn

BARGE

Hình 28: Minh họa phương án đánh chìm bằng sà lan bàn xoay

III.1.2. Phương án đánh chìm bằng cẩu nổi

Đây là phương án dùng cẩu nổi cẩu trực tiếp chân đế xuống biển. Có 2 phương pháp đánh chìm theo phương án này:

Phương pháp 1: Móc cẩu, cẩu chân đế xuống nước. Thả để chân đế tự nổi sau đó tiến hành dằn nước vào chân đế và thực hiện quá trình uppending đánh chìm chân đế xuống đáy biển.

Phương pháp 2: Đầu tiên ta tiến hành móc cáp cẩu vào chân đế, một móc cẩu ngang, một móc cẩu đỉnh trên chân đế. Giải phóng liên kết chân đế và sà lan và nhấc chân đế ra vị trí xây dựng, nhả cáp đồng thời cả hai móc tới thời điểm chân đế tiếp xúc một phần với nước, sau đó kéo căng móc cáp thứ hai dần quay chân đế từ vị trí nằm ngang sang vị trí thẳng đứng.

Hình 29: Minh họa phương án đánh chìm bằng cẩu nổi

Page 50: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 50

III.2. Lựa chọn phương án đánh chìm Trọng lượng chân đế Pearl là 650 tấn, không lớn, hoàn toàn có thể đánh chìm

dùng cẩu nổi Hoàng Sa (sức nâng 1200 tấn). Mặt khác sà lan VSP – 05 là sà lan không bàn xoay, nếu dùng phương án bàn xoay thì phải thuê sà lan của nước ngoài tốn kém về kinh tế và việc tính toán là rất phức tạp.

Ta chọn phương án đánh chìm dùng cẩu nổi Hoàng Sa

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THI CÔNG

I. THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP

I.1. Công tác chuẩn bị

I.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng bãi lắp ráp

Quy hoạch mặt tổng mặt bằng thi công cần đảm bảo: + Bãi lắp ráp phải đảm bảo cường độ chịu lực của lớp mặt theo yêu cầu

thi công và độ lún khi chịu lực phải nằm trong giới hạn cho phép + Phù hợp với điều kiện diện tích mà bãi láp ráp hiện có. + Không làm ảnh hưởng đến việc thi công các công trình khác trên bãi lắp

ráp. + Thuận tiện với phương án thi công đã chọn. + Có thể thi công song song các hạng mục để tăng tiến độ thi công công

trình . + Giảm tối đa vận chuyển các cấu kiện đi xa, giảm tối đa việc di chuyển

của các loại xe pháo, xe cẩu, hay việc di chuyển của các bộ phận công nhân, nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế nhất.

Bãi lắp ráp được chia thành các khu vực như sau: + Khu vực phục vụ quá trình lắp dựng khối chân đế + Khu vực chế tạo các panel + Khu vực chế tạo ống chính khối chân đế. + Khu vực chế tạo cọc.

Ngoài các khu vực chính phục vụ cho thi công, bãi lắp ráp còn có những khu vực sau:

+ Khu nhà ở, quản lý, văn phòng làm việc. + Bãi để máy thi công. + Khu vực chuẩn bị ống phục vụ thi công. + Khu vực nhà xưởng, kho, thiết bị vật tư phục vụ thi công.

Page 51: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 51

+ Đường giao thông trong bãi lắp ráp để xe cơ giới đi lại. + Phòng thí nghiệm kiểm tra mối hàn, mối nối. + Bãi để vật tư ngoài trời.

Theo phương thi công chân đế sẽ được chế tạo theo phương nằm ngang. Phương án này có nhiều điểm tương đồng với thi công các chân đế dạng truyền thống, chân đế sẽ được bố trí trên đường trượt để thuận lợi cho công tác hạ thủy. Mặt bằng thi công trên bãi lắp ráp sẽ được bố trí như sau:

Hình 30: Quy hoạch tổng mặt bằng bãi lắp ráp

I.1.2. Chuẩn bị các thiết bị phục vụ thi công

Chuẩn bị các phương tiện máy móc: Phụ thuộc vào phương án thi công mà cần chuẩn bị các loại, số lượng máy móc thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đúng thiết kế. Các phương tiện máy móc phục vụ thi công phải được kiểm định và bảo dưỡng trước khi đưa vào thi công.

Các thiết bị cần thiết thi công chân đế Pearl gồm:

+ Cần cẩu: CC600, CC2000, CC4000 + Xe nâng + Xe chở ống + Trạm máy hàn + Thiết bị cắt hơi

Page 52: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 52

+ Giá đỡ các loại + Máy mài + Máy siêu âm + Máy nén khí + Máy phát điện + Máy phun sơn

I.1.3. Chuẩn bị vật tư

Các vật tư bao gồm: + Các loại ống thép để chế tạo chân đế + Các loại thép hình theo thiết kế + Các loại thép tấm + Protector + Các loại que hàn phù hợp các loại thép + Các loại sơn phủ

Tiếp nhận vật tư: + Dự tính trước về số lượng, chủng loại, chất lượng. Cần dự tính kỹ càng do

vật liệu phải nhập khẩu, ảnh hưởng đến tiến độ thi công + Các ống nhận phải được kiểm tra theo yêu cầu của các tiêu chuẩn API-RP-

2B. Phân loại sắp xếp theo đường kính, độ dày, các đợt chế tạo được đánh số hiệu cụ thể.

+ Ống không có chứng chỉ phải được xếp riêng, việc nhận ống chỉ cho phép sau khi có chứng chỉ.

Bảo quản vật tư: + Trong việc bảo quản ống không được kéo trượt ống, gây ra các vết uốn,

làm méo ống, tránh để hơi ẩm tập trung trên bề mặt ống. Nhất thiết phải dùng các hãm ống và hệ dầm ngang đỡ ống.

+ Trước khi đưa ống vào thi công phải làm sạch bụi gỉ, các lớp gỉ sắt ngoài thành ống bằng phương pháp máy nén khí và phương pháp đánh giấy nhám.

+ Gối kê đặt ống bằng bêtông hoặc gỗ. Yêu cầu đặt ống cách mặt đất tối thiểu là 100mm, đối với ống φ > 610mm cho phép kê chồng lên nhau không vượt quá 3 hàng, các loại ống khác đường kính nhỏ hơn không cho phép xếp quá 5 hàng.

+ Đối với thép tấm: Yêu cầu đối với các tấm kê là gỗ hay bê tông (Đối với các tấm đầu tiên) với độ cao đảm bảo lớn hơn 100mm. Từ lớp thứ 2 yêu cầu kê cao lớn hơn 40mm.

Page 53: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 53

+ Thép chữ I: Xếp ở tư thế tĩnh, cánh dầm tiếp xúc với gối kê là nền bêtông cứng hay sỏi đá được giàn bằng phẳng. Khi sắp xếp phải chú ý tạo ra độ dốc để đảm bảo nước không bị ngưng đọng, gây ảnh hưởng tới chất lượng của thép.

I.2. Chế tạo trước

I.2.1. Chế tạo gối đỡ

Để đảm bảo cho công tác thi công lắp đặt các bộ phận kết cấu của khối chân đế, các bộ phận kết cấu ổn định và phục vụ cho quá trình quay dựng Panel, thì phải tính toán và chế tạo một số gối đỡ. Tất cả các gối đỡ có cấu tạo sao cho phải đảm bảo khả năng chịu lực do tải trọng của kết cấu truyền xuống trong từng gian đoạn thi công khối chân đế.

Khi thi công chân đế Pearl ta phải dùng các loại gối đỡ sau: + Gối đỡ xoay: Bố trí để lắp đặt ống chính + Gối đỡ ống nhánh: Bố trí để đỡ ống nhánh trong quá trình tổ hợp ống

nhánh vào ống chính + Gối đỡ dùng để dỡ Panel 2A – C khi cẩu Panel 2A – C lên vị trí lắp dựng

I.2.2. Chế tạo ống

Việc triển khai chế tạo và cắt ống tuân theo bản vẽ thiết kế và bản vẽ Shopdrawing.

Tất cả thép chế tạo ống nhánh sẽ được gia công trong xưởng số 1. Sau đó đưa sang hàn tại trạm hàn hồ quang được bố trí trong xưởng số 2.

Các ống chính sẽ được cắt và hàn trực tiếp ngoài bãi lắp ráp gần vị trí tổ hợp panel.

Các ống sẽ được hàn nối lại từ nhiều đoạn ống khác nhau trong đó các đoạn ống tại nút sử dụng thép ống có độ dày lớn hơn.

Sau khi chế tạo, tiến hành kiểm tra DC/NDT và sơn phủ cho đoạn ống nằm trong vùng nước dao động; các ống sẽ được vận chuyển đến vị trí tổ hợp thành Panel bằng cẩu DEMAG

I.2.3. Chế tạo cọc

Chế tạo và cắt ống nhánh tuân theo bản vẽ thiết kế và bản vẽ Shopdrawing. VSP có kinh nghiệm trong việc chế tạo các đoạn cọc với chiều dài lên đến 84

m. Các trạm hàn hồ quang có khả năng giữ được các đoạn cọc với khối lượng lên đến 150 T. Sau khi hoàn thành công tác kiểm tra DC/NDT ,các đoạn cọc sẽ được vận chuyển đến vị trí hạ thuỷ bằng cẩu DEMAG.

Page 54: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 54

I.2.4. Chế tạo Conductor

Conductor được chế tạo đủ chiều dài theo thiết kế. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra DC/NDT, các conductor sẽ được vận chuyển tới vị trí hạ thuỷ bằng cẩu DEMAG

I.2.5. Chế tạo các kết cấu phụ trợ

Giá cập tàu, giá chống va đập, bảo vệ Riser,các đoạn cọc chuyển tiếp và một vài kết cấu khác như kẹp riser, tay vịn cầu thang ….sẽ được chế tạo trong xưởng No.2. Sau khi hoàn thành công tác kiểm tra DC/NDT ,những kết cấu này sẽ được vận chuyển đến xưởng sơn bằng xe trailer và sau đó mang đến vị trí lắp dựng.

I.3. Quy trình chế tạo và lắp dựng chân đế Bước 1: Bố trí gối đỡ ở vị trí chế tạo, lắp đặt panel Bố trí gối đỡ trên bãi lắp ráp Tổ hợp các thanh chính trong Panel:

+ Ống chính sau khi được hàn từ tổ hợp các ống sẽ được cẩu đến vị trí đặt gối đỡ của panel trên bãi lắp ráp bằng cẩu.

+ Sau khi móc cáp ta kiểm tra mối nối, vạch đường cho cẩu đi, dọn mặt bằng trên đường di chuyển của cẩu.Trong quá trình cẩu phải có sự chỉ huy giám sát chặt chẽ.

Tổ hợp các thanh nhánh, hoàn thiện các Panel: + Kiểm tra lại cao độ của gối đỡ + Các ống chính được bố trí trên gối đỡ + Tiến hành vạch tâm cho các ống nhánh theo thiết kế + Đánh dấu tâm của ống nhánh giao với ống chính + Các ống nhánh đã cắt vát mép theo đúng thiết kế sẽ được bố trí trên gối đỡ

ống nhánh + Dùng máy kinh vĩ căn chỉnh theo đúng đường trục đã vạch, sao cho ống

nhánh khít vào ống chính + Khi ống nhánh đã được căn chỉnh song tiến hành hàn gá ống nhánh vào

ống chính sau đó căn chỉnh lại, khi đã chính xác đúng tiêu chuẩn ta tiến hành cố định ống nhánh vào ống chính.

+ Việc kiểm tra mối hàn được thực hiện sau 48h sau khi hoàn thành công tác hàn.

+ Dùng máy kinh vĩ kiểm tra lại kích thước của các thanh. + Lắp đặt các thiết bị phụ trợ như: tai móc cẩu, anốt, hệ thống phao nổi...

Page 55: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 55

Hình 31: Hoàn thiện panel 1A – C

Hình 32: Hoàn thiện panel 2A – C

Bước 2: Lắp đặt dầm gánh, gối đỡ jacket ở vị trí lắp dựng Cẩu nâng và di chuyển Panel 1A – C tới vị trí lắp dựng

Quy trình cẩu nâng: + Bố trí đường đi cho cẩu. + Đưa cẩu vào vị trí đã thiết kế: 2 cẩu CC2000 và 1 cẩu CC4000 + Móc cáp cẩu vào vị trí móc cáp thiết kế. + Người chỉ huy dưới mặt đất và các thợ cẩu vào vị trí sẵn sàng và được liên

lạc thông qua hệ thống bộ đàm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng.

Page 56: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 56

+ Kiểm tra lại toàn bộ các vị trí móc cáp sẵn sàng gia tải cho cẩu. + Thu cáp để cần cẩu nhận tải, đảm bảo quá trình thu cáp đúng thiết kế. + Sau khi đã nâng được Panel lên đúng vị trí thiết kế, tiến hành di chuyển

Panel. Yêu cầu bước tiến của cẩu phải đồng đều theo đúng tính toán.

Hình 33: Hoàn thành lắp đặt panel 1A – C lên dầm gánh

Page 57: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 57

Bước 3: Bố trí gối đỡ cho Panel 2A – C, sẵn sàng để lắp đặt panel 2A – C

Hình 34: Bố trí gối đỡ cho Panel 2A – C ở vị trí lắp dựng

Bước 4: Cẩu nâng và di chuyển Panel 2A – C lên gối đỡ Quy trình cẩu nâng:

+ Sau khi hoàn thành chế tạo panel trên mặt bằng, dùng cần cẩu để cẩu nâng. + Tính toán lựa chọn loại cẩu và vị trí móc cáp, vị trí móc cáp phải đảm bảo

phù hợp với sức nâng và tầm với của cẩu; trường hợp này dùng 3 cẩu: 2 cẩu CC2000 và 1 cẩu CC600 để kết hợp nâng và di chuyển.

+ Đưa cẩu vào vị trí đã thiết kế. + Móc cáp cẩu vào vị trí móc cáp thiết kế: hai cẩu móc vào ống chính, một

cẩu móc vào vị trí trên ống nhánh + Kiểm tra lại toàn bộ các vị trí móc cáp sẵn sàng gia tải cho cẩu. + Thu cáp để cần cẩu nhận tải, đảm bảo quá trình thu cáp đúng thiết kế. Nâng

Panel 2A – C lên độ cao 25m so với mặt đất + Giữ 2 cẩu móc vào ống chính, thả từ từ móc cẩu còn lại đến khi Panel nằm

thẳng đứng tiến hành di chuyển cẩu đưa Panel 2A – C vào vị trí lắp dựng và đặt lên gối.

Page 58: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 58

Hình 35: Hoàn thiện việc quay lật và cẩu nâng Panel 2A – C

Bước 5: Lắp đặt các thanh không gian còn lại

Hình 36: Lắp đặt các thanh không gian

Page 59: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 59

Bước 6:

+ Lắp đặt sàn chống lún (Cao trình -50.91m) + Lắp đặt seadeck (cao trình +4.757m) + Lắp đặt conductor (Cao trình +4.757m và cao trình -21m)

Hình 37: Lắp đạt các khung ngang và conductor guides

Bước 7:

+ Lắp đặt hệ thống đỡ giá cập tàu + Lắp đặt hệ thống bảo vệ riser + Lắp đặt các kết cấu phụ còn lại + Sơn chống ăn mòn + Lắp thử giá cập tàu + Thử áp lực, thử độ rò + Chân đế đã hoàn thiện, sẵn sàng cho hạ thủy

Page 60: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 60

Hình 38: Quá trình lắp đặt chân đế hoàn thành

II. THI CÔNG HẠ THỦY

II.1. Công tác chuẩn bị

II.1.1. Chuẩn bị trên bãi lắp ráp

+ Di chuyển các vật cản trên công trường thi công ra khỏi đường di chuyển. + Dọn dẹp tất cả các miếng kim loại trên đường di chuyển gây nguy hiểm

cho bánh xe Trailer. + Di chuyển các đường dây điện trên công trường mà gây cản trở cho sự di

chuyển của đoàn xe. + Làm sạch dầu mỡ và các chất bôi trơn trên đường đi của xe Trailer. + Vẽ các đường sơn cho di chuyển của xe Trailer giữa cầu cảng và sàn sà lan.

II.1.2. Chuẩn bị về điều kiện thời tiết

Về cơ bản, điều kiện thời tiết cho phép hạ thủy như sau: + Tốc độ gió cho phép là ≤ 6,12 (m/s). + Tầm nhìn xa cho phép là ≥ 100 (m) + Nhiệt độ môi trường khoảng 20-30oC. + Mực nước thuỷ triều dao động khoảng ± 0,3 (m).

Page 61: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 61

II.1.3. Chuẩn bị trailer

+ Chuẩn bị xe trailer theo đúng số lượng trục xe, và các thông số kỹ thuật theo tính toán như sau:

+ Loại trailer: NICOLAS + Sức chịu tải: 340 KN/trục + Số lượng trục xe: 51 trục + Chuẩn bị nhiên liệu cho các đoàn xe. + Lắp ráp các trục xe lại thành một đoàn xe theo thiết kế. + Kiểm tra toàn bộ hệ thống bánh lái, hệ thống truyền động thuỷ lực của xe. + Đánh dấu vị trí xe trên hệ thống dầm hộp.

II.1.4. Chuẩn bị sà lan và các tàu kéo

+ Sà lan sử dụng: Vietsovpetro 05 + Các tàu kéo: Saomai01, Saomai02, Saomai03 + Trước khi hạ thủy, thông tin về điều kiện thời tiết phải được nhận đầy đủ

để đảm bảo có được một điều kiện thời tiết tốt trong suốt quá trình hạ thủy. Phân tích neo sà lan trên cơ sở điều kiện thời tiết cho quy trình hạ thủy, cũng như là tính toán neo dây. Các dây neo, mối nối trên sà lan và bích neo ở trên cầu cảng phải được kiểm tra và đồng ý về an toàn của sà lan trong suốt quá trình hạ thủy.

+ Sà lan được cố định bằng cách neo vào các bích neo trên sà lan để tiến hành hạ thủy. Các công việc sau đây sẽ được chuẩn bị trước:

− Kiểm tra sự thích hợp của sà lan bao gồm cả các kiểm tra bên trong các bể dằn.

− Những vật không cần thiết trên sàn sà lan mà có thể cản trở các hoạt động hạ thủy phải được di chuyển ra khỏi sà lan.

− Các dốc phải được bố trí chính xác giữa sà lan và cẩu cảng. Vạch đường sơn cho sự di chuyển của xe Trailer từ bến cảng lên đến sà lan.

− Lắp đặt các máy bơm và ống như thiết kế, kiểm tra chức năng để đảm bảo điều kiện làm việc tốt của hệ thống.

− Lắp đặt hệ thống gối đỡ chân đế trên sà lan. − Tầu kéo được sử dụng cho việc neo giữ và hỗ trợ sà lan trong suốt quá

trình hạ thủy và cũng như để đối phó với sự cố bất ngờ.

II.1.5. Neo sà lan

Bước 1: + Xác định vị trí neo sà lan, đánh dấu bằng vạch sơn đỏ.

Page 62: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 62

+ Quay sà lan, bố trí các dây neo theo thiết kế. + Buộc dây neo vào bích neo trên cầu cảng, chú ý lúc này chưa neo chặt.

Bước 2: + 3h trước khi tiến hành hạ thủy, sử dụng kích thủy lực và kích kéo, các

khóa xích được điều chỉnh để sà lan đúng vào vị trí hạ thủy. Lúc này mới neo chặt các dây neo bằng kích thủy lực, kích kéo và khóa xích.

Hình 39: Sơ đồ neo sà lan vào mép cảng

II.1.6. Chuẩn bị cầu dẫn

+ Chuẩn bị đúng loại và số lượng cầu dẫn theo đúng tính toán thiết kế. − Loại cầu dẫn: thuê của công ty ALE – Malaysia − Số lượng cầu đơn: 12

II.2. Quy trình hạ thủy

II.2.1. Đưa xe trailer vào vị trí

+ Hạ thấp sàn chịu lực của xe xuống bằng hệ thống kích thuỷ lực, tiến hành đưa từng đoàn xe vào dưới chân đế, theo thứ tự tại hai vị trí nhận tải đã thiết kế. Hệ thống xe Trailer được đưa vào các vị trí nhận tải từ phía sau của chân đế.

Page 63: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 63

+ Tiến hành kiểm tra bề mặt tiếp xúc giữa hai dầm gánh và sàn chịu lực của xe Trailer, khi đã đảm bảo các yêu cầu thì tiến hành nâng cao sàn chịu lực của trailer lên đến khi xe nhận tải hoàn toàn.

+ Giải phóng các gối đỡ và di chuyển chúng ra khỏi vị trí chân đế. + Làm sạch và sơn phủ các vị trí liên kết giữa chân đế và các gối đỡ. + Kiểm tra lại một lần cuối sự sẵn sàng hoạt động của động cơ, các liên kết.

II.2.2. Vận chuyển chân đế ra mép cảng

+ Sau khi lập hành lang an toàn khu vực di chuyển của xe ra đến mép cảng, khởi động động cơ, bắt đầu hành trình di chuyển.

+ Trong suốt quá trình di chuyển, phải đảm bảo sự di chuyển đồng thời, sự nhận tải đều nhau của các đoàn xe. Nếu có sự cố thì tiến hành dừng lại, kiểm tra, xử lý cho đến khi đảm bảo yêu cầu thì tiếp tục hành trình.

+ Khi chân đế và các đoàn xe di chuyển cách mép cảng khoảng 12 (m) thì dừng lại, lắp đặt cầu dẫn chuẩn bị hạ thuỷ.

II.2.3. Lắp đặt cầu dẫn

+ Để hạ thủy cần 3 cầu dẫn, mỗi cầu dẫn được tổ hợp từ 4 cầu đơn + Lắp đặt cầu dẫn theo đúng thiết kế + Kiểm tra lại các bản lề liên kết và chốt liên kết + Kiểm tra độ cân bằng của cầu dẫn

II.2.4. Vận chuyển chân đế xuống sà lan

+ Tiến hành khởi động lại động cơ và di chuyển xe Trailer qua cầu dẫn lên xà lan.

+ Trong quá trình xe tiến vào xà lan, sự cân bằng của xà lan và sự chênh lệch cao độ mặt xà lan và mép cảng được kiểm soát bằng cách bơm nước dằn. Khi di chuyển vận tốc xe phải được kiêm soát chặt chẽ tránh chuyển động quán tính của đoàn xe.

+ Trong giai đoạn này rất quan trọng đó là việc bơm nước dằn vào sà lan phải được thực hiện nghiêm túc theo đúng tính toán.

+ Khi toàn bộ hệ chân đế và trailer nằm hoàn toàn trên xà lan, hạ thấp cao độ của sàn xe xuống, từ từ hạ thấp chân đế và dầm gánh xuống hệ thống gối đỡ và dầm đỡ đã đặt sẵn ở xà lan.

+ Cố định hệ chân đế – dầm gánh vào các gối đỡ trên xà lan. Tiếp tục hạ thấp cao độ của sàn xe Trailer, điều khiển các đoàn xe ra khỏi xà lan.

+ Tiến hành chằng buộc và gia cố hệ chân đế lên sà lan.

Page 64: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 64

+ Neo hệ xà lan – chân đế tại vị trí mép cảng, chuẩn bị cho công tác vận chuyển.

III. THI CÔNG VẬN CHUYỂN

III.1. Công tác chuẩn bị

+ Trong quá trình vận chuyển cần các phương tiện hỗ trợ như sau: − Các tàu kéo: Saomai 01, Saomai 02, Saomai 03 − Tàu Trường Sa vận chuyển cọc, conductor, giá cập tàu; đồng thời sử

dụng cho công tác thi công đóng cọc − Chuẩn bị tàu dịch vụ, hệ thống dây cáp, hệ thống thông tin liên lạc giữa

tàu kéo, thiết bị đèn tín hiệu tàu dịch vụ và các phương tiện khác.

+ Chuẩn bị thời tiết và điều kiện khí tượng hải văn cho việc vận chuyển:

− Chiều cao sóng đáng kể Hs ≤ 3,345 (m/s) − Tốc độ gió Vg ≤ 10 (m/s) − Tầm nhìn xa ≥10 (Km) − Không mưa, nhiệt độ môi trường khoảng 200÷300

+ Khảo sát mặt bằng đáy biển tại vị trí xây dựng, đánh dấu bằng phao hành trình di chuyển của xà lan và các tàu dịch vụ; đánh dấu vị trí neo đậu của xà lan và các tàu phục vụ cho công tác thi công đánh chìm.

+ Kiểm tra lại lần cuối liên kết giữa xà lan và chân đế .

III.2. Quy trình vận chuyển chân đế Sau khi đã chuẩn bị xong các phương tiện và điều kiện thời tiết phục vụ cho

quá trình vận chuyển chân đế thì tiến hành vận chuyển chân đế ra vị trí xây dựng như sau:

+ Chân đế được hạ thủy xong, tiến hành gia cố chân đế với sà lan khoảng 50%

+ Quay và neo sà lan áp mạn vào bờ cảng và gia cố hoàn toàn 100%, chờ thời tiết thuận lợi

+ Bắt đầu vận chuyển, đưa tàu kéo Saomai01 và tàu dẫn hướng Saomai02 vào vị trí và liên kết với sà lan

+ Giải phóng liên kết sà lan – bờ cảng. + Vân chuyển chân đế ra khỏi cảng + Khi sà lan đã ra khỏi cảng, tháo bỏ tàu dẫn hướng Saomai02

Page 65: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 65

+ Dùng tàu kéo vận chuyển chân đế ra vị trí xây dựng công trình theo lộ trình đã định

+ Trong quá trình di chuyển trên biển các tàu kéo và tàu dịch vụ phải liên lạc thường xuyên với nhau bằng hệ thống bộ đàm, đồng thời trong quá trình vận chuyển chân đế đến vị trí xây dựng phải tiến hành theo dõi thường xuyên diễn biến của thời tiết, khi gặp sự cố về thời tiết xấu thì phải có phương án xử lý ngay lập tức, nếu trường hợp gặp thời tiết xấu không cho phép tiếp tục vận chuyển chân đế thì tiến hành di chuyển các đội tàu và hệ chân đế - sà lan tìm nơi ẩn trú, nếu như gặp bão và thời tiết xấu diễn ra đột ngột thì tiến hành tháo liên kết giữa sà lan và chân đế , đưa chân đế xuống biển và đánh dấu vị trí thả chân đế , rồi cho đội tàu di chuyển về vị trí trú ẩn, chờ khi thời tiết tốt lại tiếp tục ra trục vớt chân đế lên và tiến hành vận chuyển tiếp chân đế ra vị trí xây dựng.

IV. THI CÔNG TRÊN BIỂN

IV.1. Công tác chuẩn bị

IV.1.1. Yêu cầu về điều kiện thời tiết

Thi công trên biển là giai đoạn thi công phức tạp, cần thiết phải tổ chức hết sức chặt chẽ. Phải có một cửa sổ thời tiết và đảm bảo thời tiết thuận lợi trong suốt quá trình thi công. Về cơ bản yêu cầu thời tiết như sau:

+ Cấp sóng yêu cầu là sóng cấp 3 ( h3% = 1.25m) + Gió cấp 3 đến cấp 5 + Không có sương mù, mưa, bão + Tầm nhìn xa ≥ 10 Km

IV.1.2. Chuẩn bị phương tiện thủy và các thiết bị

1. Phương tiện thủy

Các phương tiện thủy sau đây cần có mặt khi thi công đánh chìm chân đế trên biển:

+ Cẩu nổi Hoàng Sa: Dùng trong quá trình đánh chìm chân đế + Cẩu nổi Trường Sa: Dùng trong quá trình đóng cọc + Tàu lặn: 1 chiếc , phục vụ các công tác lặn trong khi thi công đánh chìm + Tàu dịch vụ: 5 chiếc: Saomai 01, Saomai 02, Saomai 03, Kỳ vân 01, Kỳ

vân 02 + Tàu cứu hộ: 1 chiếc, có thể dùng tàu dịch vụ để thay thế

Page 66: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 66

+ Tàu hỗ trợ: 1 chiếc, có vai trò đưa công nhân và thiết bị thi công từ các phương tiện nổi khác sang sà lan.

+ Trạm lặn bao gồm: − Hệ thống lặn cung cấp khí từ trên bề mặt − Buồng tái nén − Bình khí − Bảng điều khiển cung cấp khí cho thợ lặn − Các dây truyền khí − Mặt nạ cung cấp khí − Máy liên lạc − Hệ thống biến thế, nguồn điện − Trang phục lặn − Dây định hướng thang lặn, đồng hồ theo dõi công tác lặn,

2. Các thiết bị

+ Thiết bị cẩu cọc External lifting tool + Robot tự động ROV + Trạm máy bơm + Trạm máy hàn + Các bộ cắt hơi + Cáp chằng buộc + Cáp kéo + Búa đóng cọc

IV.2. Neo giữ tàu cẩu Hoàng Sa và sà lan VSP – 05 + Tàu cẩu Hoàng Sa di chuyển ra vị trí xây dựng bằng tàu kéo Saomai 03,

sau khi tàu cẩu tới được vị trí xây dựng tiến hành định vị tàu cẩu Hoàng Sa bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS và neo tàu Hoàng Sa bằng hệ thống neo vào 7 điểm đã được thiết kế sẵn từ trước. Vị trí neo tàu Hoàng Sa cách vị trí xây dựng công trình khoảng 100m

+ Sà lan và chân đế được vận chuyển ra vị trí xây dựng. Khi tới gần vị trí tàu Hoàng Sa móc thêm các dây neo của tàu Saomai 02, Saomai 03 kết hợp với tàu Saomai01 kéo áp mạn sà lan vào tàu Hoang sa. Sau đó thả neo của 3 tàu này để neo giữ sà lan .

+ Các điểm neo phải được bố trí tại các vị trí sao cho không ảnh hưởng tới các công trình bên cạnh, hệ thông đường ống ngầm.

Page 67: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 67

IV.3. Quy trình đánh chìm chân đế + Bước 1: Cắt 50% các thanh gia cố chân đế với sà lan + Bước 2: Móc 2 móc cẩu 600T vào 3 vị trí đã được thiết kế. + Bước 3: Cắt 100% liên kết giữa sà lan và chân đế + Bước 4: Căng cáp móc cẩu, nâng từ từ chân đế lên khỏi mặt sà lan khoảng

15m. Khi đã đạt độ cao thiết kế tiến hành tháo bỏ neo của sà lan với 2 tàu Saomai01 và Saomai02 sau đó dùng tàu Saomai03 kéo sà lan ra khỏi vị trí xây dựng.

+ Bước 4: Từ từ thả chân đế nổi trên mặt biển. Neo chân đế bằng hệ thống neo 4 điểm với 3 tàu kéo. Sau khi chân đế tự nổi, được neo an toàn tháo móc cáp, di chuyển hệ thống lifting frame lên tàu Hoàng Sa

+ Bước 5: Xoay cần cẩu đến vị trí Seadeck, móc cáp ở vị trí Upending vào 2 móc cẩu 600T

+ Bước 6: Tiến hành bơm nước dằn vào ống chính và các phao nổi đồng thời xoay cần cẩu để quay lật chân đế lên vị trí thẳng đứng

+ Bước 7: Dịch chuyển tàu cẩu để đưa chân đế đến đúng vị trí xây dựng. Sử dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS và docking pin để định vị chân đế vào đúng tọa độ chân đế, chuẩn bị cho công tác đóng cọc

IV.4. Đóng cọc

IV.4.1. Nguyên tắc đóng cọc

Việc thi công đóng cọc phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khi thi công thực tế: địa chất công trình, mặt bằng thi công, độ nghiêng lệch của chân đế. Về nguyên tắc khi đóng cọc cần phải đảm bảo sao cho chân đế đạt được độ cân bằng tốt nhất. Các cọc sẽ được đóng đồng thời ở cả 3 chân, tuy nhiên đóng đến mức nào hay dừng đóng cần căn cứ vào thực tế, đó là quyết định của người chỉ huy thi công.

IV.4.2. Quy trình đóng cọc

+ Đưa tàu Trường Sa vào vị trí đóng cọc, bán kính cẩu là 35m + Cọc trong ống chính (trục C) sẽ được chia thành 3 đoạn và 2 đoạn cọc nối,

đoạn dài nhất là P1- C = 69.91m + Cọc váy (trục 1A và 2A) được chế tạo thành 1 đoạn dài P-1A = P-2A =

84.5m

1. Cẩu thả cọc

Với cọc trong ống chính trục C

Page 68: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 68

+ Dùng móc cẩu 150T nâng đoạn cọc P1-C lên tới khi mũi cọc cách đầu ống chính khoảng 2.5m, căn chỉnh hạ thấp móc cẩu để lồng cọc vào trong ống chính, tiếp tục hạ thấp móc cẩu tới khi stopper chạm vào đầu ống chính (lúc này đầu cọc cách dầu ống chính 2.5m) thì tháo móc cẩu

+ Dùng móc cẩu 150T cẩu đoạn cọc P2-C căn chỉnh và tiến hành hàn với đoạn P1-C, sau đó dùng búa MRBS3000 để đóng tới khi đầu cọc cách đầu ống chính khoảng 4m thì tháo móc cẩu, tiến hành cắt đầu cọc

+ Với các đoạn cọc còn lại dùng móc cẩu 150T để cẩu, cứ đoạn cọc trước được đóng đến khi đầu cọc cách đầu ống chính khoảng 1.5m sau khi đã cắt bỏ đầu cọc thì thả đoạn tiếp theo.

Với các cọc P-1A và P-2 A + Sử dụng 2 móc cẩu 300T, một móc nối với tai móc cẩu đã được hàn sẵn

trên cọc cách đầu cọc 22m, một móc móc cáp của thiết bị lifting tool + Thiết bị lifting tool sẽ được móc vào vị trí đã được vạch sẵn trên cọc, cách

mũi cọc 5m + Nâng cần nhấc cọc ra khỏi mặt tàu, thu cáp móc cẩu đồng thời thả cáp của

thiết bị lifting tool hạ dần mũi cọc xuống. Đến khi cọc nằm ở tư thế gần thẳng đứng, chỉ còn móc cẩu chịu lực thì tiến hành điều chỉnh tháo lifting tool và kéo lên

+ Sử dụng robot ROV để căn chỉnh và đưa mũi cọc vào ống.

2. Đóng cọc

+ Ta sử dụng kết hợp 2 loại búa MRBS-3000 và S-750 để đóng cọc + Với cọc trong ống chính trục C búa S-750 chỉ dùng đóng đoạn cọc cuối

cùng + Với cọc trục 1A và 2A dùng búa S-750 để đóng + Khi cọc đã nằm trong ống dùng cẩu cẩu búa và chụp vào đầu cọc để đóng + Trước tiên sẽ cẩu đóng 2 đoạn cọc P1- C và P2- C, sau đó chuyển sang cẩu

thả và đóng các cọc váy P – 1A và P – 2A + Không được đóng cọc riêng rẽ cho đến khi kết thúc. Các cọc cần được

đóng xen kẽ để tránh hiện tượng nghiêng lệch chân đế quá mức cho phép. + Thường xuyên theo dõi độ nghiêng chân đế để có quyết định chuyển búa

sang cọc nào cho hợp lý + Với cọc ống chính trục C, mỗi lần đóng hết đoạn cọc, phải dừng đầu cọc

cách đỉnh ống chính một khoảng nhất định để cắt đầu cọc cũ và hàn nối đoạn cọc tiếp theo ( Thường để cách ống chính sao cho khi cắt đầu cọc thì đầu cọc còn cách khoảng 1.5 - 2m )

Page 69: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 69

IV.4.3. Một số sự cố có thể xẩy ra khi đóng cọc và biện pháp xử lí

Trong quá trình thi công chân đế ngoài biển nói chung và thi công đóng cọc nói riềng thì thường gặp rất nhiều sự cố xảy ra do thời tiết biển khắc nghiệt, thất thường, do những sự bất thường trong thi công khó có thể lường trước được...Trong quá trình thi công đóng cọc thường xảy ra rất nhiều sự cố, nhưng điển hình nhất vẫn là các sự cố dưới đây:

1. Sự cố gẫy ngang cọc khi đóng

Nguyên nhân: Trong quá trình đóng cọc thì cọc quá dài làm, búa đóng lại đặt ở đầu cọc dẫn đến độ ổn định của thanh nhỏ cộng với lực nén lớn làm xuất hiện uốn tại các vị trí nguy hiểm, tại đó ứng suất lớn hơn ứng suất cho phép của cọc.

Biện pháp khắc phục: Bỏ đoạn cọc bị gãy thay đoạn cọc khác. Sau khi đã thay đoạn cọc khác thì tiến hành đóng với lực tác dụng nhỏ hơn và chiều cao treo búa cũng thấp hơn và khi đóng các cọc khác cũng phải gia tải một cách từ từ cho búa đóng bằng cách tăng dần số lần đánh búa trong một thời gian.

2. Sự cố đầu cọc bị phá huỷ khi đóng:

Nguyên nhân: Do lực tác dụng vào búa lớn, nền đất cứng dẫn đến độ chối của cọc lớn hoặc sức chịu tải của đầu cọc chưa đảm bảo.

Biện pháp khắc phục: Cắt bỏ phần bị phá huỷ của đầu cọc (Thường với đoạn cọc đầu tiên cắt 500 mm, với các đoạn còn lại cắt 1500mm). Đóng tiếp nhưng phải đóng với lực nhỏ hơn, gia tải một cách từ từ.

3. Sự cố cọc đóng xuống chiều sâu thiết kế mà độ chối vẫn không đảm bảo:

Nguyên nhân: Khảo sát nền đất chưa kĩ dẫn đến cọc gặp phải lớp đất yếu. Biện pháp khắc phục: Lắp thêm cọc để đóng tiếp.

4. Sự cố bị tụt cọc

Nguyên nhân:Trong quá trình đóng cọc gặp phải nền đất quá yếu, khi lực búa lớn do hệ số ma sát quá nhỏ nên cọc bị tụt xuống phía dưới

Biện pháp khắc phục: Cho thợ hàn chui vào trong cọc để hàn các đoạn cọc lại với nhau sau đó đóng tiếp.

5. Sự cố cọc chưa đóng hết thì bị chối

Nguyên nhân: Trường hợp này xảy ra khi mà gặp phải tầng đất tốt, hoặc gặp tầng đá cứng hoặc gặp đá mồ côi.

Page 70: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 70

Biện pháp khắc phục là: Thay búa có công suất lớn hơn rồi đóng tiếp, nếu vẫn không được thì lập báo cáo gửi về đất liền tính toán kiểm tra lại. Nếu sau khi tính toán thấy độ sâu cọc đã đảm bảo thì dừng lại, còn không đảm bảo thì có thể dùng phương pháp xói đất (Jetting) rồi tiếp tục đóng tiếp.

Ngoài các sự cố kể trên còn có nhiều sự cố nữa như cọc đâm thủng ống chính, hư tấm dẫn hướng, gặp độ chối lớn khi cọc chưa đến độ sâu thiết kế...

IV.5. Cân chỉnh mặt bằng sau khi đóng cọc Thực tế cho thấy khi đóng cọc xong chân đế sẽ không còn thẳng đứng như

trong bản vẽ thiết kế, có nhiều lý do khác nhau dẫn đến hiện tượng này, nhưng lý do chủ yếu vẫn là đáy biển không bằng phẳng và do quá trình đóng cọc cũng tạo lên độ nghiêng cục bộ giữa các chân của chân đế. Để khắc phục hiện tượng này người ta phải tiến hành căn chỉnh lại mặt bằng của chân đế để đưa chân đế về đúng cao độ chuẩn như thiết kế. Có nhiều cách xử lý nhưng chủ yếu dùng hai cách sau:

IV.5.1. Phương pháp dùng kích thuỷ lực 200T

Kích có cấu tạo như hệ Pittong-xilanh, dùng máy nén khí để kích chân đế lên. Kích được bố trí trí sao cho một đầu thì gắn vào cọc còn đầu kia thì gắn vào chân đế để sau khi các liên kết đó đã đảm bảo thì tiến hành kích chân đế lên. Thực tế cho thấy rằng cách này chỉ kéo chân đế lên được từ 5-10mm . Mặt khác phương pháp kích thủy lực nhỏ gọn, và việc cân chỉnh được kiểm soát lực rất dễ, rất tiện lợi cho quá trình thi công trên biển và có độ an toàn rất cao,nên nếu như việc cân chỉnh mặt bằng không bị lệch quá nên chọn phương pháp này để thi công sử dụng.

IV.5.2. Phương pháp dùng cẩu nổi

Đây là phương pháp khá phổ biến nó được dùng cho nhiều công trình và thi công dễ dàng trong khi nó có thể kéo chân đế lên đến từ 150-250mm. Dùng móc cẩu 300T của tàu cẩu Trường Sa nóc vào tai móc cáp (của ống chính cần kéo) đã có sẵn ở chân đế để kéo ống lên độ cao cần thiết thì dừng lại, có thể dùng thước hoặc máy kinh vĩ để xác định cần kéo ống lên bao nhiêu và căn chỉnh theo một mặt phẳng đi qua bốn tâm của 4 ống chính từ đó xác định được cao độ cần thiết của các ống để căn chỉnh cho chính xác theo đúng bản vẽ thiết kế.

Tuy rằng phương pháp này có thể kéo được chân đế lên rất cao nhưng vấn đề về lực kéo thì rất khó kiểm soát vì vậy độ an toàn khi sử dụng phương pháp này là thấp, Nếu độ lệch nhỏ thì không nên sử dụng phương pháp này.

Page 71: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 71

IV.6. Bơm trám xi măng

IV.6.1. Chuẩn bị

+ Xe trộn, máy bơm dung dịch xi măng, vòi cao su chịu áp lực, đầu nối nhanh...đều được chuẩn bị sẵn sàng hoạt động tốt.

+ Trước khi bơm trám, các đường ống được thử ép nước bằng cách lắp ống bơm nước vào đường ống bơm trám. Nếu sau khi bơm thấy nước trào trên miệng ống chính có nghĩa Paker đã kín. Nếu sau khi bơm không thấy nước trào trên miệng ống chính có nghĩa Paker đã bị hở, cần áp dụng biện pháp bơm tạo nút

IV.6.2. Thi công bơm trám

+ Có 3 vùng cần bơm trám xi măng là vùng gia cố trong đất nền, vùng giữa cọc và ống chính và vùng trong lòng cọc. Với chân đế Pearl chỉ bơm trám vùng giữa cọc và ống chính, phần dung dịch trám xi măng này đóng vai trò lớp keo truyền lực từ chân đế sang cọc.

+ Dung dịch trám xi măng được trộn trong máy trộn có tỷ trọng 1.8-1.9 và bơm chuyển qua ống cao su chịu áp lực bằng máy bơm ∏A-320 vào các đường ống bơm trám xi măng đã được lắp đặt sẵn trên chân đế đến các vùng bơm trám.

+ Do các đầu cọc đều nằm dưới cao trình mặt nước nên tại mỗi cao trình tương ứng đầu cọc đã được hàn sẵn một ống dẫn nối vào ống chính. Khi thi công bơm trám, ta sẽ sử dụng robot tự động ROV để quay phim tại những điểm này nếu quan sát thấy trám xi măng trào ra ngoài những ống này đạt tỷ trọng khoảng 1.3-1.4 thì dừng lại

IV.7. Lắp đặt các kết cấu khác

IV.7.1. Đóng conductor

+ Conductor được vận chuyển đến vị trí xây dựng trên tàu Trường Sa + Tháo bỏ những liên kết chằng buộc conductor với boong tàu + Với các đoạn conductor đầu tiên: Móc cáp cẩu vào padeye trên conductor

và dùng móc cẩu 150T của tàu Trường Sa nhấc lên đến khi mũi conductor cao hơn conductor guide khoảng 2m thì dừng lại và bắt đầu hạ thấp móc cẩu đưa conductor vào conductor guide

+ Tiếp tục cẩu đoạn conductor tiếp theo, hàn nối vào đoạn đầu và dùng búa MBRS-3000 đóng, đến khi mũi conductor cao hơn conductor guide khoảng 1.5m thì dừng lại, cắt đầu conductor và hàn nối đoạn tiếp theo

+ Các đoạn tiếp theo thi công tương tự.

Page 72: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 72

IV.7.2. Lắp đặt giá cập tàu

+ Giá cập tàu được vận chuyển đến vị trí xây dựng trên tàu Trường Sa cùng với cọc và conductor

+ Tháo bỏ những liên kết chằng buộc giá cập tàu với mặt boong tàu Trường Sa

+ Dùng cẩu cẩu nhấc giá cập tàu lên. + Đưa giá cập tàu vào vị trí lắp ráp. + Kiểm tra kích thước . + Hàn liên kết giá cập tàu với chân đế

Page 73: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 73

PHẦN III:

TÍNH TOÁN THI CÔNG

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THI CÔNG HẠ THUỶ CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THI CÔNG VẬN CHUYỂN CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THI CÔNG TRÊN BIỂN

Page 74: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 74

PHẦN III: TÍNH TOÁN THI CÔNG

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP

I. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG VÀ TRỌNG TÂM

Sử dụng phần mềm Auto CAD, mô hình các panel dạng 3D. Hệ trục tọa độ chọn như sau, ta tính được trọng tâm trọng lượng panel và chân đế

+ Panel 1A – C

- Trọng tâm: X = 25.5m Y = 3.8 m Z = 0.14 m - Trọng lượng: G1 = 3870 KN

+ Panel 2A – C

- Trọng tâm: X = 11.4m Y = 7.7m Z = 0.2 m -Trọng lượng: G2 = 1232

+ Chân đế nằm ngang - Trọng tâm: X = 14.3m Y = 11.4m Z = 0.2 m - Trọng lượng: G3 = 6500 KN

Page 75: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 75

+ Chân đế khi thẳng đứng − Trọng tâm:

X = 4.0m Y = 2.5m Z = 24.5 m

− Trọng lượng: G3 = 6500KN

II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG GỐI ĐỠ VÀ DẦM GÁNH

Căn cứ vào phương án thi công chân đế đã chọn và kết cấu chân đế ta có thể đưa ra mặt bằng bố trí gối đỡ và dầm gánh như sau, từ đó xác định được số lượng gối đỡ ( Xem chi tiết bản vẽ gối đỡ).

Bảng 14: Số lượng gối đỡ STT Loại gối đỡ Số lượng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Gối đỡ K1 Gối đỡ K2 Gối đỡ K3 Gối đỡ K4 Gối đỡ K5 Gối đỡ K6 Gối đỡ K7 Gối đỡ K8 Gối đỡ K9 Gối đỡ K10 Gối đỡ K11

05 14 16 01 02 04 01 01 01 03 04

Page 76: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 76

Hình 40: Mặt bằng bố trí gối đỡ tại vị trí chế tạo

Hình 41: Mặt bằng bố trí gối đỡ và dầm gánh tại vị trí lắp dựng

Page 77: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 77

III. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA GỐI ĐỠ VÀ ĐẤT NỀN

III.1. Tiêu chuẩn kiểm tra và mô hình tính toán

III.1.1. Tiêu chuẩn kiểm tra

Các tính toán kiểm tra gối đỡ được thực hiệ theo tiêu chuẩn: AISC – Amerian Institue of Steel Consttruction

Khi tính toán phản lực các hệ số tải trọng lấy theo tiêu chuẩn API: + k1 = 1.1: Hệ số vượt tải + k2 = 1.15: Hệ số động, khi có tải trọng động

Kiểm tra ứng suất nén:

[ ]σσ <=AN

Trong đó: σ: ứng suất chịu nén của gối đỡ N: phản lực theo phương nguy hiểm nhất của gối đỡ A: diện tích mặt cắt ngang tiết diện nhỏ nhất của gối đỡ [σ]: ứng suất chịu nén tới hạn của gối đỡ

Kiểm tra áp lực nền:

[ ]RANR <=

Trong đó: R: Áp lực dưới gối N: Phản lực dưới đáy gối A: Diện tích bản đáy của gối [R]: Áp lực nền cho phép [R] = 600 (KN/m2)

III.1.2. Mô hình tính toán

Sơ đồ hoá bài toán: Kết cấu chân đế sẽ được mô hình hóa dạng khung không gian. Các gối đỡ sẽ

được mô hình là các gối cố định. Các bài toán sẽ được giải theo phương pháp PTHH với công cụ tính toán là phần mềm SAP2000 – V11.

Dưới đây là mô hình tính toán của các panel và chân đế.

Page 78: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 78

Hình 42: Mô hình tính toán gối đỡ Panel 1A – C

Hình 43: Mô hình tính toán gối đỡ Panel 2A –C

Page 79: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 79

Hình 44: Mô hình tính toán gối đỡ jacket khi hạ thủy

Chi tiết về kết quả phản lực xem phụ lục 01

III.2. Kiểm tra Ta cần tiến hành kiểm tra cho các gối đỡ sau:

+ Gối đỡ ống chính K1 + Gối đỡ ống chính K2 + Gối đỡ ống nhánh K3 + Gối đỡ chân đế trên dầm gánh K4; K5

Page 80: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 80

III.2.1. Gối đỡ K1

Hình 45: Các kích thước cơ bản gối đỡ K1

− Thép API 5LGrB loại 3, có cường độ chịu nén tới hạn [R] = 241Mpa − Phản lực lớn nhất ở gối K1là N = 788 KN.

1. Kiểm tra bền

Diện tích tiết diện ngang:

)(029.04

))20159.0610.0(610.0(14.3 222

1 mA =×−−×

=

Ứng suất nén trong gối đỡ:

)/(41.27172029.0

788 2mKN==σ < [σ] = 241000 (KN/m2)

Vậy gối K1 đủ khả năng chịu lực.

2. Kiểm tra áp lực nền

Diện tích bản đáy: A = 2 x 1.1 = 2.2 (m2)

[ ] )/(600)/(18.3582.2

788 22 mKNRmKNANR =<===

Nền đủ sức chịu tải

Page 81: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 81

III.2.2. Gối đỡ K2

Hình 46: Các kích thước cơ bản gối đỡ K2

− Thép API 5LGrB loại 3, có cường độ chịu nén tới hạn [R] = 241Mpa − Phản lực lớn nhất ở gối K2 là N = 251.45 KN.

1. Kiểm tra bền

Diện tích tiết diện ngang:

)(029.04

))20159.0610.0(610.0(14.3 222

1 mA =×−−×

=

Ứng suất nén trong gối đỡ:

)/(69.8670029.0

45.251 2mKN==σ < [σ] = 241000 (KN/m2)

Vậy gối K2 đủ khả năng chịu lực.

2. Kiểm tra áp lực nền

Diện tích bản đáy: A = 2.2 (m)

[ ] )/(600)/(29.1142.245.251 22 mKNRmKN

ANR =<===

Nền đủ sức chịu tải

Page 82: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 82

III.2.3. Gối đỡ K3

Hình 47: Các kích thước cơ bản gối đỡ K3

− Thép API 5LGrB loại 3, có cường độ chịu nén tới hạn [R] = 241Mpa − Phản lực lớn nhất ở gối K3 là N = 54.24 KN.

1. Kiểm tra bền

Diện tích tiết diện ngang:

)(015.04

))20127.0377.0(377.0(14.3 222

1 mA =×−−×

=

Ứng suất nén trong gối đỡ:

)/(3616015.024.54 2mKN==σ < [σ] = 241000 (KN/m2)

Vậy gối K3 đủ khả năng chịu lực.

2. Kiểm tra áp lực nền

Diện tích bản đáy: A = 1x1=1 (m2)

[ ] )/(600)/(24.54124.54 22 mKNRmKN

ANR =<===

Nền đủ sức chịu tải

Page 83: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 83

III.2.4. Gối đỡ K4

Hình 48: Các kích thước cơ bản gối đỡ K4

− Thép API 5LGrB loại 1, có cường độ chịu nén tới hạn [R] = 358Mpa − Phản lực lớn nhất ở gối K4 là N = 3749.30 KN.

Diện tích tiết diện ngang:

)(13.04

))2035.0219.1(219.1(14.3 222

1 mA =×−−×

=

Ứng suất nén trong gối đỡ:

)/(77.2884013.0

30.3749 2mKN==σ < [σ] = 358000 (KN/m2)

Vậy gối K4 đủ khả năng chịu lực.

Page 84: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 84

III.2.5. Gối đỡ K5

Hình 49: Các kích thước cơ bản gối đỡ K5

− Thép API 5LGrB loại1, có cường độ chịu nén tới hạn [R] = 358Mpa − Phản lực lớn nhất ở gối K5 là N = 2092.22 KN.

Diện tích tiết diện ngang:

)(095.04

))20254.0219.1(219.1(14.3 222

1 mA =×−−×

=

Ứng suất nén trong gối đỡ:

)/(36.22023095.0

22.2092 2mKN==σ < [σ] = 385000 (KN/m2)

Vậy gối K5 đủ khả năng chịu lực.

Page 85: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 85

IV. THIẾT KẾ DẦM GÁNH

IV.1. Tiêu chuẩn tính toán + Các tính toán dầm gánh theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN

338:2006 – Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép + Vật liệu sử dụng: Thép ASTM A752 cường độ giới hạn chảy: Fy = 345Mpa + Theo TCXDVN 338 hệ số tải trọng được lấy theo tiêu chuẩn tương đương,

ở đây lấy theo tiêu chuẩn API: − Hệ số vượt tải : k1 = 1.1 − Hệ số động: k2 = 1.15

IV.2. Mô hình tính toán Các dầm sẽ được mô hình là những dầm với gối đỡ tại vị trí đặt trailer. Tải

trọng tác dụng lên dầm bao gồm các tải tập trung từ chân đế truyền qua gối và trọng lượng bản thân dầm.

Hình 50: Sơ đồ mô hình hóa dầm gánh

IV.3. Các đặc trưng hình học của dầm Các kích thước tiết diện dầm được chọn như sau:

+ Bề rộng cánh (bf) : 1200 mm + Chiều cao dầm (h) : 1560 mm + Bề dày bản cánh (tf) : 30 mm + Bề dày bản bụng (tw) : 20 mm + Chiều cao bản bụng (hw) : 1500 mm + Khoảng cách giữa 2 bản bụng (bi) : 700 mm + Bề rộng cánh ngoài bản bụng (bo) : 250 mm

Page 86: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 86

+ Khoảng cách các tấm gia cố (a) : 900 mm + Diện tích tiết diện (A) : 1320 cm2

+ Momen tĩnh với trục x (Sx) : 68451 cm3 + Momen tĩnh với trục y (Sy) : 26653 cm3 + Momen quán tính với trục x (Ix) : 5339160 cm4 + Momen quán tính với trục y (Iy) : 1599200 cm4 + Bán kính quán tính với trục x (rx) : 636 mm + Bán kính quán tính với trục y (ry) : 348 mm +Momen kháng uốn với trục x (W) : 0.068 m3

30

30

1560

780

780

250 2507001200

X

Y

Hình 51: Các kích thước cơ bản của tiết diện dầm

IV.4. Kiểm tra kích thước tiết diện dầm gánh

IV.4.1. Các giá trị ứng suất cho phép

1. Ứng suất uốn cho phép

Fb = f γc Trong đó:

γc: hệ số điều kiện làm việc của kết cấu; γc = 0.9 cho dầm f: cường độ tính toán của thép; f = Fy/γm γm: Hệ số độ tin cậy vật liệu; γm = 1.1

Vậy: f = 345000/1.1 = 313636.36 (KN/m2) Fb = 313636.36 x 0.9 = 282272 (KN/m2)

Page 87: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 87

2. Ứng suất cắt cho phép

Fv = fvγc Trong đó:

fv: Cường độ tính toán chịu cắt của thép

)/(181909

1.134500058.058.0 2mKN

ff

m

yv =

×==

γ

Vậy: Fb = fvγc = 181909 x 0.9 = 163718 (KN/m2)

IV.4.2. Kiểm tra dầm 16m

1. Biểu đồ nội lực

Hình 52: Biểu đồ mô men dầm gánh 16m

Hình 53: Biểu đồ lực cắt dầm gánh 16m

2. Kiểm tra bền

Điều kiện bền chịu uốn + Ứng suất lớn nhất do uốn

WM

Trong đó: M : Mômen uốn quanh trục tính toán, M = 6252.42 KNm

Vậy: )/(35.91947068.0

42.6252 2mKNWM

===σ

Page 88: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 88

+ Ta thấy: σ < Fb = 282272 (KN/m2) , Dầm đảm bảo điều kiện bền chịu uốn

Điều kiện bền chịu cắt + Ứng suất lớn nhất do cắt

wItVS

Trong đó: V: Lực cắt trong mặt phẳng bản bụng của tiết diện tính toán;

V = 2419.69 KN S : Mômen tĩnh đối với trục trung hoà của phần tiết diện nguyên ở bên trên

vị trí tính ứng suất;

)(0388.02

53.103.02.14

5.102.024

322

mhtbhtSSS fffww

fw =××

=+=+=

(hf: Khoảng cách giữa trọng tâm 2 bản cánh, hf = 1.53 m)

Vậy: )/(17.4395302.020534.0

0388.069.2419 2mKNItVS

w

=××

×==τ

+ Ta thấy: τ < Fv, Dầm đảm bảo điều kiện bền chịu cắt Điều kiện ứng suất tương đương

+ Công thức kiểm tra:

cfγτσ 15,13 21

21 ≤+

Trong đó:

)/(92.8841056.1068.0

5.142.6252 21 mKN

WhMhw =

××

==σ

)/(37.3115202.020534.0

0275.069.2419 21 mKN

tIVS

wx

C =××

×==τ

SC: Momen tĩnh của 1 cánh dầm với trục trung hòa x

)(0275.02

53.103.02.12

3mhtb

S fffC =

××==

+ Ta thấy:

)/(63.3246139.036.31363615.115,1

)/(58.10357537.31152392.8841032

22221

21

mKNf

mKN

c =××=≤

=×+=+

γ

τσ

Dầm đảm bảo điều kiện ứng suất tương đương

3. Kiểm tra ổn định

Kiểm tra ổn định tổng thể

Page 89: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 89

Với dầm thỏa mãn diều kiện sau đây không cần kiểm tra ổn định tổng thể:

fE

hb

tb

tb

bl

f

f

f

f

f

f

f

o

⎥⎥⎦

⎢⎢⎣

⎡⎟⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

⎛−++≤ 02,076,00032,035,0

Với: 3515 ≤≤f

f

tb

Trong đó: lo: Chiều dài tính toán lớn nhất của dầm; lo= 5.805m

Ta có:

834.42.1

805.5==

f

o

bl ≤

fE

hb

tb

tb

f

f

f

f

f

f

⎥⎥⎦

⎢⎢⎣

⎡⎟⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

⎛−++ 02,076,00032,035,0 =

( )[ ]36.313636

101.2784.03502,076,0350032,035,08×

××−+×+ =13.13

Do đó không cần kiểm tra ổn định tổng thể dầm gánh 16m Kiểm tra ổn định cục bộ Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh

Bản cánh nén của dầm đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ khi:

fE

tb

f

of 5.0≤

Trong đó bof là bề rộng tính toán của bản cánh + Với bản cánh bên ngoài bản bụng:

bof = bo – tw/2 = 0.25 – 0.02/2 = 0.24 (m)

9.1236.313636

101.25.05.0803.024.0 8

=≤==fE

tb

f

of

. Thỏa mãn

+ Với bản cánh giữa 2 bản bụng

bof =( bi – tw)/2 = (0.7 – 0.02)/2 = 0.34(m)

9.12

36.313636101.25.05.033.11

03.034.0 8

=≤==fE

tb

f

of

. Thỏa mãn

Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng

Để tăng cường độ ổn định của bản bụng, chọn giải pháp gia cường sườn ngang cho bản bụng. Khoảng cách các sườn gia cường là a = 0.9m.

Độ mảnh quy ước của ô bản:

Page 90: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 90

Ef

td

w

w =−

λ

d = min(a, hw) = 0.9m

73.1101.2

36.31363602.09.0

8 =×

==−

Ef

td

w

wλ < [λ] = 2.5

Bản bụng đảm bảo ổn định cục bộ

IV.4.3. Kiểm tra dầm 32m

1. Biểu đồ nội lực

Hình 54: Biểu đồ momen 32m

Hình 55: Biểu đồ lực cắt 32m

2. Kiểm tra bền

Điều kiện bền chịu uốn + Ứng suất lớn nhất do uốn

WM

Trong đó: M : Mômen uốn quanh trục tính toán, M = 413.42 KNm

Vậy: )/(70.66079068.0

42.413 2mKNWM

===σ

+ Ta thấy: σ < Fb, Dầm đảm bảo điều kiện bền chịu uốn Điều kiện bền chịu cắt

Page 91: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 91

+ Ứng suất lớn nhất do cắt

wItVS

Trong đó: V: Lực cắt trong mặt phẳng bản bụng của tiết diện tính toán;

V = 140.63 KN S : Mômen tĩnh đối với trục trung hoà của phần tiết diện nguyên ở bên trên

vị trí tính ứng suất;

)(0388.02

53.103.02.14

5.102.024

322

mhtbhtSSS fffww

fw =××

=+=+=

Vậy: )/(94.257902.020534.0

0388.063.140 2mKNItVS

w

=××

×==τ

+ Ta thấy: τ < Fv, Dầm đảm bảo điều kiện bền chịu cắt Điều kiện ứng suất tương đương

+ Công thức kiểm tra:

cfγτσ 15,13 21

21 ≤+

Trong đó:

)/(87.584556.1068.0

5.142.413 21 mKN

WhMhw =

××

==σ

)/(54.181002.020534.0

0275.063.140 21 mKN

tIVS

wx

C =××

×==τ

SC: Momen tĩnh của 1 cánh dầm với trục trung hòa x

)(0275.02

53.103.02.12

3mhtb

S fffC =

××==

+ Ta thấy:

)/(63.3246139.036.31363615.115,1

)/(88.663354.1810387.584532

22221

21

mKNf

mKN

c =××=≤

=×+=+

γ

τσ

Dầm đảm bảo điều kiện ứng suất tương đương

3. Kiểm tra ổn định

Kiểm tra ổn định tổng thể + Dầm đảm bảo điều kiện ổn định tổng thể khi thỏa mãn điều kiện:

cb

fW

M γϕ

Page 92: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 92

+ Xác định ϕb:

⎟⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

⎛+⎟

⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

⎛=

ff

wf

ff

wo

tbth

bhtl 32

5.018α

Trong đó: hf: Khoảng cách trọng tâm hai cánh dầm, hf = 1.53m lo: Chiều dài tính toán, lo= 20.153m

Vậy: 54.103.02.1

04.053.15.01

2.153.102.02153.208

32

=⎟⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

×

××+×⎟

⎠⎞

⎜⎝⎛

×××

×=α

ψ = 1.75 + 0.09α = 1.88

25.2

36.313636101.2

153.2056.1

0534.0016.088.1

822

1 =×

×⎟⎠⎞

⎜⎝⎛××=⎟⎟

⎞⎜⎜⎝

⎛=

fE

lh

II

ox

yψϕ

ϕb = 0.68 + 0.21ϕ1 = 1.15 > 1. Vậy lấy ϕb = 1 + Ta thấy:

)(KN/m 282272 = 0.9 x 313636.3670.6079068.0142.413 2=≤=

×= c

b

fW

M γϕ

Dầm đảm bảo ổn định tổng thể Kiểm tra ổn định cục bộ

Như với dầm 16m, do cùng tiết diện.

V. TÍNH TOÁN CẨU NÂNG

V.1. Tính toán cẩu nâng Panel 1A – C

V.1.1. Xác định vị trí móc cáp

Để nâng Panel 1A – C từ vị trí chế tạo lên vị trí lắp dựng cần sử dụng 3 cẩu. Ba vị trí móc cẩu tốt nhất khi cẩu panel lên nội lực sinh ra trong ống của kết cấu là nhỏ nhất, đồng thời lực nâng của cẩu là nhỏ nhất.

Để thoả mãn bài toán trên yêu cầu phải tính toán lặp cho tất cả các vị trí móc cẩu trên ống chính sau đó lựa chọn vị trí thích hợp nhất.

Ở đây ta chọn vị trí cẩu sau đó tính toán sức nâng của cẩu và kiểm tra độ võng của các thanh trong panel nếu thoả mãn thì được nếu không thoả mãn ta chọn vị trí khác.

Sử dụng phần mềm Sap 2000 – V11 tính toán bằng mô hình đặt 3 gối tại các vị trí lựa chọn. Thử nhiều lần ta sẽ chọn được vị trí móc cáp có lợi nhất như sau

Page 93: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 93

Hình 56: Vị trí móc cáp để cẩu Panel 1A – C

V.1.2. Tính toán lực nâng, chọn cáp cẩu

Trong tính toán các hệ số lấy như sau: + Hệ số vượt tải kể đến sự tính toán không chính xác k1 = 1.1 + Hệ số động k2 = 1.15

Mô hình hóa 3 gối đặt tại 3 vị trí móc cẩu,

Hình 57: Sơ đồ mô hình hóa tính cẩu nâng Panel 1A -C

Sau khi giải kết cấu ta được kết quả phản lực tại các gối. Kết quả tính toán phản lực tại các gối, chính là lực căng của cáp từ đó chọn cáp như sau:

Page 94: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 94

Bảng 15: Chọn cáp cẩu Panel 1A - C Vị trí

móc cáp Lực căng cáp

(KN) Chọn cáp

(mm) Lực kéo đứt sợi đơn (KN)

Số sợi Hệ số an

toàn 1 1750.18 φ114 5200 Chập đôi 5.94 2 1237.46 φ114 5200 Chập đôi 8.40 3 1102.16 φ114 5200 Chập đôi 9.43

Các hệ số an toàn đều lớn hơn 4 (Với tải lớn hơn 1000KN yêu cầu hệ số an toàn

của cáp tối thiểu là 4), đảm bảo yêu cầu an toàn

V.1.3. Xác định chiều cao nâng móc và tầm với của cẩu

1. Xác định chiều chiều cao nâng móc

Chiều cao nâng móc Hm của cẩu được xác định như sau:

Hình 58: Sơ đồ xác đinh chiều cao nâng móc của cẩu

Page 95: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 95

Hm = H1 + H2 + H3

Trong đó: + H1 = 9.82m : Chiều cao nâng Panel, bằng cao trình đặt chân đế ở vị trí lắp

dựng so với mặt đất. + H2: Chiều cao cấu kiện + H3: Chiều cao cáp buộc Ta có: H2 + H3 = 7m + H4: Đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầu cần, trường hợp nhỏ nhất H4min =

2.5m.

Như vậy: Hm = 9.82 + 7 = 16.82 (m) và H = 16.82 + 2.5 = 19.32 (m)

2. Xác định tầm với của cẩu

Chiều dài tay cần có thể chọn sơ bộ như sau:

maxsinαCHHL −

= (m)

Với Hc=1.5÷1.7 (m): Khoảng cách từ trục quay của cần đến mặt đất

)(24.1875sin

7.132.19 mL o =−

=

Với cần trục tự hành thì có thể lấy α = 70°÷ 75°, là góc nâng lớn nhất mà tay cần có thể thực hiện. Khi đó tầm với gần nhất của cần trục là:

Rmin = L x cosαmax + r Rmin = 18.24 x cos750 + 1 = 5.72 (m)

Trong đó r là khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục, r=1.0÷1.5 (m).

V.1.4. Chọn cẩu

Từ các thông số lực căng cáp Q, H, R ta chọn cẩu như sau: Bảng 16: Chọn cẩu để để cẩu Panel 1A – C

Vị trí Loại cẩu Tay cần L

(m) Tầm với R

(m) Sức nâng

(KN) 1 DEMAG CC - 4000 42 14 1882 2 DEMAG CC - 2000 36 10 1278 3 DEMAG CC - 2000 36 10 1278

Page 96: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 96

V.2. Tính toán cẩu nâng Panel 2A – C

V.2.1. Xác định vị trí móc cáp

Cách xác định tương tự như đối với Panel 1A – C. Ta chọn được vị trí móc cáp để cẩu Panel 2A – C như sau.

Hình 59: Vị trí móc cáp để cẩu Panel 2A – C

V.2.2. Tính toán lực nâng, chọn cáp cẩu

Theo quy trinhfthi công khi nâng được Panel lên vị trí 25m ta bỏ cẩu tại vị trí 3 do đó khi tính chọn cẩu panel 2A – C, cần tính 2 trường hợp: Khi có 4 vị trí móc cáp và khi có 2 vị trí móc cáp

Theo tiêu chuẩn API, Trong tính toán các hệ số lấy như sau: + Hệ số vượt tải kể đến sự tính toán không chính xác K1 = 1.1 + Hệ số động K2 = 1.15

1. Khi có 2 vị trí móc cáp

Sơ đồ mô hình hóa như sau:

Page 97: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 97

Hình 60: Sơ đồ mô hình hóa cẩu Panel 2A – C khi có 2 móc cẩu

Bảng 17: Chọn cáp cẩu Panel 1A - C

Vị trí móc cáp

Lực căng cáp (KN)

Chọn cáp (mm)

Lực kéo đứt sợi đơn (KN)

Số sợi Hệ số an

toàn 1 775.29 φ114 5200 Chập đôi 13.41 2 570.62 φ114 5200 Chập đôi 18.22

2. Khi có 4 vị tri móc cáp

Mô hình 3 gối đặt tại 3 vị trí móc cẩu, các anot chống ăn mòn được tính trọng lượng và gán như những lực tập trung

Hình 61: Sơ đồ mô hình hóa tính cẩu nâng Panel 2A –C

Sau khi giải kết cấu ta được kết quả phản lực tại các gối. Kết quả tính toán phản lực tại các gối, chính là lực căng của cáp từ đó chọn cáp như sau:

Page 98: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 98

Bảng 18: Chọn cáp cẩu Panel 1A - C Vị trí

móc cáp Lực căng cáp

(KN) Chọn cáp

(mm) Lực kéo đứt sợi đơn (KN)

Số sợi Hệ số an

toàn 1 496.12 φ114 5200 Chập đôi 19.6 2 665.39 φ114 5200 Chập đôi 15.6

3A 98.67 φ71 2770 Sợi đơn 28 3B 79.10 φ71 2770 Sợi đơn 34

Các hệ số an toàn đều lớn hơn 6 (Với tải nhỏ hơn 1000KN yêu cầu hệ số an toàn của cáp tối thiểu là 6), đảm bảo yêu cầu an toàn

V.2.3. Xác định chiều cao nâng móc và tầm với của cẩu

1. Xác định chiều cao nâng móc

Phương pháp xác định giống như khi xác định tầm với để cẩu Panel 1A – C. Ở đây ta có:

+ H1 = 25m : Chiều cao nâng Panel 2A -C + H2: Chiều cao cấu kiện + H3: Chiều cao cáp buộc Ta có: H2 + H3 = 7m + H4 = 2.5m: Đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầu cần

Như vậy: Hm = 25 + 7 = 32 (m) và H = 32 + 2.5 = 34.5 (m)

2. Xác định tầm với của cẩu

Chiều dài tay cần có thể chọn sơ bộ như sau:

maxsinαCHHL −

= (m)

Với Hc=1.5÷1.7 (m): Khoảng cách từ trục quay của cần đến mặt đất

)(9.3375sin

7.15.34 mL o =−

=

Với cần trục tự hành thì có thể lấy α = 70°÷ 75°, là góc nâng lớn nhất mà tay cần có thể thực hiện. Khi đó tầm với gần nhất của cần trục là:

Rmin = L x cosαmax + r Rmin = 33.9 x cos750 + 1 = 8.8 (m)

Trong đó r là khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục, r=1.0÷1.5 (m).

Page 99: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 99

V.2.4. Chọn cẩu

Từ các thông số lực căng cáp Q, H, R ta chọn cẩu như sau: Bảng 19: Chọn cẩu để để cẩu Panel 2A – C

Vị trí Loại cẩu Tay cần L

(m) Tầm với R

(m) Sức nâng

(KN) 1 DEMAG CC - 2000 60 12 835 2 DEMAG CC - 2000 60 12 835 3 DEMAG CC - 600 54 14 245

VI. KIỂM TRA CÁC PHẦN TỬ THANH KHI CẨU NÂNG PANEL

VI.1. Phương pháp và tiêu chuẩn kiểm tra Trong quá trình cẩu nâng các panel và hạ thủy chân đế do tải trọng bản thân sẽ

làm xuất hiện các thành phần ứng suất trong các thanh. Tiêu chuẩn kiểm tra: API – RP2A – WSD

VI.1.1. Thanh chịu lực dọc trục

+ Ứng suất cho phép xác định như sau:

Ft=0,6 Fy + Điều kiện chịu lực dọc trục phải thoả mãn công thức sau đây:

1≤t

t

Ff

Trong đó: Ft : ứng suất kéo cho phép của phần tử (MPa)

Fy: giới hạn chảy của vật liệu (MPa)

ANft = : ứng suất do lực dọc gây ra

VI.1.2. Thanh chịu uốn

+ Ứng suất do uốn cho phép (Fb) được xác định theo công thức:

Fb = 0.75Fy với yFt

D 10340≤

Fb = yy F

tEDF

...

74.184.0 ⎥⎦

⎤⎢⎣

⎡− với

yF10340 <

tD ≤

yF20680

Page 100: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 100

Fb = yy F

tEDF

...

58.072.0 ⎥⎦

⎤⎢⎣

⎡− với

yF20680 <

tD ≤ 300

+ Điều kiện chịu uốn phải thoả mãn công thức sau đây:

1≤b

bx

Ff

Trong đó: D: đường kính ngoài của thanh Fb: ứng suất suất cho phép trong thanh chịu uốn (MPa) t: chiều dày thanh

E: mô đun đàn hồi của vật liệu Fy: cường độ chảy của vật liệu thép (MPa)

WMfbx = : ứng suất do mô men trong mặt phẳng gây ra

VI.1.3. Thanh chịu cắt

+ Ứng suất cho phép (Fv) được xác định:

Fv = 0,4.Fy + Điều kiện chịu cắt phải thoả mãn công thức sau đây:

fv ≤ Fv

fv = A

Q5.0

Trong đó: fv = A

Q5.0

: ứng suất tiếp lớn nhất (MPa)

VI.1.4. Thanh chịu xoắn

+ Ứng suất xoắn cho phép của vật liệu được xác định theo công thức sau: Fvt = 0,4Fy

+ Điều kiện chịu xoắn: fvt ≤ Fvt

fvt =p

x

IDM

.2

Trong đó: Mx là giá trị mô mem xoắn. D là đường kính ngoài của tiết diện. Ip là mô mem quán tính độc cực của tiết diện.

Page 101: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 101

VI.1.5. Thanh chịu tổ hợp ứng suất

1. Tổ hợp ứng suất trong phần tử chịu nén uốn

+ Kết hợp với điều kiện ổn định tổng thể ta có điều kiện kiểm tra như sau.

b

e

a

bzbym

a

a

FFf

ffCFf

⎟⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

⎛−

++

'

22

1 ≤ 1,0 (1)

b

bzby

y

a

Fff

Ff 22

.6,0+

+ ≤ 1,0 (2)

+ Khi fa/Fa < 0,15, thì có thể thay thế hai công thức trên công thức sau.

b

bzby

a

a

Fff

Ff 22 +

+ ≤ 1,0

Trong đó: Fa: ứng suất nén cho phép được tính theo điều kiện ổn định tổng thể. fby, fbz: ứng suất do momen uốn My và Mz gây ra. fa: ứng suất do lực nén (N )gây ra.

2. Tổ hợp ứng suất trong phần tử chịu kéo uốn.

+ Điều kiện kiểm tra.

b

bzby

t

t

Fff

Ff

22 ++ ≤ 1 (3)

Trong đó: ft là ứng suất do lực kéo gây ra.

VI.2. Các trường hợp tính toán và kết quả kiểm tra Ta cần kiểm tra bền các phần tử thanh trong các trường hợp sau đây: + Khi cẩu Panel 1A – C + Khi cẩu Panel 2A – C trường hợp 4 vị trí móc cáp + Khi cẩu Panel 2A – C trường hợp 2 vị trí móc cáp (thẳng đứng)

Các tính toán kiểm tra sẽ được thực hiện trực tiếp trên phân mềm SAP2000 – V11. Các kết quả kiểm tra cho thấy các hệ số (UC ratio) đều nhỏ hơn 1, vậy trong các trạng thái thi công các thanh đủ bền.

Kết quả chi tiết xem trong phụ lục 2

Page 102: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 102

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THI CÔNG HẠ THỦY

I. TÍNH TOÁN TRAILER

I.1. Các thông số về trailer − Loại trailer: NICOLAS − Bề rộng : 2990 mm − Khoảng cách các trục: 1550 mm − Sức chịu tải giới hạn của 1 trục: 340 (KN) − Trọng lượng của một trục: 35 (KN) − Trọng lượng của kết cấu thép (chèn giữa trailer và dầm gánh): 30(KN) − Loại lốp:

+ Bán kính R = 383.5 mm, + Bề rộng 190.5 mm, + Áp lực bơm căng: 10 Bar + Kích thước tiếp xúc nhỏ nhất giữa bánh trailer và mặt đất a = 285mm.

Hình 62: Trailer NICOLAS modul 2990

I.2. Tính toán số trục trailer Với 4 vị trí trailer như đã bố trí, ta sẽ tìm được lực tác dụng lên mỗi trailer

chính bằng phản lực tại mỗi gối của dầm gánh. Kết quả thể hiện trong hình vẽ sau

Page 103: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 103

Hình 63: Tải trọng tác dụng lên trailer

1. Tính toán số trục trailer tại vị trí số 1

+ Tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 1 chưa kể trọng lượng của trailer:

P1 = 2328 + 30 = 2358 (KN) + Số trục xe cần để chịu được tải trọng P1 là:

[ ] 86.730023581 ===

pPn

+ Kể thêm trọng lượng của trailer, ta chọn số trục trailer tại vị trí 1: n = 15 + Tổng tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 1 lúc này sẽ là:

P’1 = 2358 + 15 x 35 = 2883 (KN) + Lực tác dụng lên 1 trục:

)(2.19215

2883'1

1 KNnPp ===

Thấy: p = 192.2 (KN/) < [p] = 340 (KN). Số trục xe chọn hợp lý.

2. Tính toán số trục trailer tại vị trí số 2

+ Tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 2 chưa kể trọng lượng của trailer:

P2 = 1910 + 30 = 1940 (KN) + Số trục xe cần để chịu được tải trọng P2 là:

[ ] 47.6300

19402 ===pPn

Page 104: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 104

+ Kể thêm trọng lượng của trailer, ta chọn số trục trailer tại vị trí 2: n = 12 + Tổng tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 2 lúc này sẽ là:

P’2 = 1940 + 12 x 35 = 2360 (KN) + Lực tác dụng lên 1 trục:

)(67.19612

2360'22 KN

nPp ===

Thấy: p = 196.67 (KN) < [p] = 340 (KN). Số trục xe chọn hợp lý.

3. Tính toán số trục trailer tại vị trí số 3

+ Tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 3 chưa kể trọng lượng của trailer:

P3 = 1960 + 30 = 1990 (KN) + Số trục xe cần để chịu được tải trọng P3 là:

[ ] 63.6300

19903 ===pPn

+ Kể thêm trọng lượng của trailer, ta chọn số trục trailer tại vị trí 3: n = 12 + Tổng tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 3 lúc này sẽ là:

P’3 = 1990 + 12 x 35 = 2410 (KN) + Lực tác dụng lên 1 trục:

)(83.20012

2410'33 KN

nPp ===

Thấy: p = 200.83 (KN) < [p] = 340 (KN). Số trục xe chọn hợp lý.

4. Tính toán số trục trailer tại vị trí số 4

+ Tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 4 chưa kể trọng lượng của trailer:

P4 = 1999 + 30 = 2029 (KN) + Số trục xe cần để chịu được tải trọng P4 là:

[ ] 76.630020294 ===

pPn

+ Kể thêm trọng lượng của trailer, ta chọn số trục trailer tại vị trí 4: n = 12 + Tổng tải trọng tác dụng lên trailer tại vị trí số 4 lúc này sẽ là:

P’4 = 2029 + 12 x 35 = 2449 (KN) + Lực tác dụng lên 1 trục:

)(08.20412

2449'44 KN

nPp ===

Thấy: p = 204.08 (KN) < [p] = 340 (KN). Số trục xe chọn hợp lý.

Page 105: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 105

I.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của đất nền

I.3.1. Diện tích tiếp xúc giữa bánh xe và nền đất

190,519

0,5

285

R383,5

Hình 64: Diện tích tiếp xúc nhỏ nhất giữa bánh xe và đất nền

Vậy: S = 0.285 x 0.1905 = 0.0543 (m2)

I.3.2. Kiểm tra áp lực nền dưới các trailer

1. Kiểm tra nền dưới trailer số 1

Ứng suất dưới bánh trailer sẽ là: )/(45.4420543.08

2.1928

211 mKN

SpR =

×==

Ta thấy: R1 < [R] = 600 (KN/m2). Vậy xe trailer số 1 có thể di chuyển trên cả

bãi lắp ráp và đường trượt.

2. Kiểm tra nền dưới trailer số 2, 3, 4

Kiểm tra tương tự ta có ứng suất dưới bánh trailer số 2, 3, 4 sẽ là: R2 = 452.74 (KN/m2) R3 = 462.31 (KN/m2) R4 = 469.8 (KN/m2)

Các giá trị này đều nhỏ hơn áp lực nền cho phép của bãi lắp ráp [R] = 600 (KN/m2). Do đó ta kết luận khi hạ thủy chân đế áp lực nền trên bãi lắp ráp và đường

trượt là thỏa mãn.

Page 106: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 106

Ta bố trí trailer như sau:

Hình 65: Bố trí trailer

II. KIỂM TRA ĐỘ BỀN CHÂN ĐẾ KHI HẠ THỦY

Việc kiểm độ bền các phần tử chân đế khi hạ thủy được thực hiện theo tiêu chuẩn API – RP 2A – SWD. Nguyên tắc kiểm tra giống như kiểm tra các phần tử thanh khi cẩu Panel.

Các tính toán kiểm tra được thực hiện trên phần mềm SAP2000 – V11. Kết quả cho thấy các phần tử đều đảm bảo điều kiện bền (hệ số UC < 1).

Kết quả chi tiết xem trong phụ lục 3

III. TÍNH TOÁN HỆ DÂY XÍCH NEO

Trong khi hạ thủy chân đế, do gia tốc, sự giảm tốc, độ dốc, độ võng, va chạm… sẽ gây ra các lực theo phương ngang và dọc chân đế. Các lực này có xu hướng làm trượt chân đế trên trailer.

Theo công thức thực tế, lực theo phương dọc sẽ bằng 0.15P và lực theo phương ngang bằng 0.05P, trong đó P là trọng lượng của chân đế + dầm gánh.

Để triệt tiêu các lực này ta sẽ bố trí hệ dây xích neo giữa chân đế và trailer như sau:

Page 107: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 107

Hình 66: Bố trí hệ dây xích neo chân đế vào trailer

Tổng trọng lượng chân đế + dầm gánh: P = 8197 (KN/m2) Các đặc trưng của dây xích neo: + Đường kính: 13mm + Độ cứng: 80 + Lực gây đứt tới hạn: 270 KN + Lực gây đứt khi kéo: 90 (3:1) + Lực gây đứt khi nâng: 54 KN (5:1)

Lực theo phương ngang xuất hiện khi hạ thủy: T = 0.05 x 8197 = 409.85 KN

Lực theo phương dọc xuất hiện khi hạ thủy: L = 0.15 x 8197 = 1229.55 KN

Lực các dây xích khống chế được theo phương ngang: + Tính cho 1 dây: (cos24 x 180) x cos68 = 61.6 (KN)

Page 108: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 108

+ Tính cho toàn hệ xích: [T] = 61.6 x 16 = 985.6 (KN) [T] = 985.6 (KN) > T = 409.85 (KN). Thỏa mãn

Lực các dây xích khống chế được theo phương dọc: + Tính cho 1 dây: (cos24 x 180) x sin68 = 152.46 (KN) + Tính cho toàn hệ xích: [L] = 152.46 x 16 = 2439.43 (KN)

[L] = 2439.43 (KN) > L = 1229.55 (KN). Thỏa mãn

IV. KIỂM TRA CẦU DẪN

IV.1. Tiêu chuẩn kiểm tra AISC ASD01 – Specification for Structural Steel Buldings.

IV.2. Số liệu về cầu dẫn Các đặc trưng hình học:

Sử dụng loại cầu dẫn của công ty ALE. Với loại trailer rộng 2990, dưới mỗi trailer cần sử dụng 4 cầu đơn.

Mặt cắt cầu đơn được tổ hợp hàn từ 5 thép chữ I tiết diện như sau:

Hình 67: Mặt cắt tiết diện chữ I dầm cầu dẫn

Vật liệu sử dụng: Thép ASTM A36, cường độ giới hạn chảy 248Mpa

IV.3. Kiểm tra bền + Tải trọng lớn nhất tác dụng lên một trục trailer là: P = p4 = 204.08 (KN) + Tải trọng tác dụng lên ½ trục trailer: P’= P/2 = 102.04 (KN) + Tải trọng tác dụng lên một dầm I: 20.41 (KN)

Page 109: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 109

+ Khoảng cách các trục trailer là 1.55m; dầm cầu dài 4.5m. Xét trường hợp nguy hiểm khi 3 cặp bánh trailer đặt hoàn toàn trên 1 dầm đơn. Tính cho một dầm chữ I, ta có sơ đồ mô hình tính như sau:

Hình 68: Mô hình tính toán cầu dẫn

Các tính toán được thực hiện trên phần mềm SAP 2000 – V11. Kết quả cho thấy kiểm tra như sau:

Bảng 20: Kết quả kiểm tra bền cầu dẫn

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 1 I Beam No Messages 0.429461 3 I Beam No Messages 0.429461 4 I Beam No Messages 0.748301 5 I Beam No Messages 0.748301

Ta thấy các hệ số UC đều nhỏ hơn 1, vậy cầu dẫn đủ bền trong quá trình hạ

thủy

IV.4. Kiểm tra liên kết giữa cầu dẫn và sà lan + Lực cắt tác dụng lên chốt xác định như sau: Ta xét trường hợp nguy hiểm

nhất khi toàn bộ 3 cặp bánh xe trailer nằm hoàn toàn trên 1 dầm đơn. Sơ đồ tính như sau:

Hình 69: Sơ đồ tính xác định lực cắt lên chốt

Page 110: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 110

Lực cắt lớn nhất tính được trên 1 dầm đơn theo sơ đồ trên là 164 KN tại 2 gối. Trên mỗi dầm có 2 chốt, do đó lực cắt trên mỗi chốt là: V = 82 (KN)

IV.4.1. Kiểm tra bản lề trên cầu dẫn (linkspan pivot)

Hình 70: Kích thước bản lề trên cầu dẫn

1. Điều kiện bền chịu uốn

+ Mômen uốn lớn nhất:

M = 82 x 0.1 = 8.2 (KNm) + Mô men kháng uốn:

W = 4 x 162/6 = 170 (cm3) + Ứng suất uốn lớn nhất:

)/(46410101702.8 2

6 mKNWMfb =

×==

fb = 46410 < [fb] = Fy/1.5 = 248000/1.5 = 165000 (KN/m2) Thỏa mãn.

2. Điều kiện bền chịu cắt

+ Ứng suất cắt: )/(18795)055.016.0(04.0

82 2mKNAVfv =

−×==

fv = 18795 < [fv] = 0.4Fy = 0.4 x 248000= 99200 (KN/m2) Thỏa mãn.

3. Điều kiện ứng suất tương đương

)/(56689187953464103 22222 mKNfff vb =×+=+=

f = 56689 (KN/m2) < [f] = 0.66Fy=0.66x248000 = 163680 (KN/m2) Thỏa mãn.

Page 111: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 111

IV.4.2. Kiểm tra bản lề trên sà lan (Consider hinge plates)

Hình 71: Kích thước bản lề trên sà lan

Số bản lề trên 1 dầm : 04

Ứng suất cắt: )/(56564)055.02.0(025.0

82 2mKNAVf v =

×−×==

fv = 5656 < [fv] = 0.4Fy = 0.4 x 248000= 99200 (KN/m2). Thỏa mãn.

IV.4.3. Kiểm tra chốt liên kết

+ Đường kính chốt: D = 50 mm + Lực cắt trên 1 chốt: V = 78.94 (KN/m2)

+ Ứng suất cắt: [ ] )/(9000081.40203025.094.78 2

2 mKNfAVf vv =<=

×==

π

Thỏa mãn.

V. TÍNH TOÁN NEO GIỮ SÀ LAN

Để bảo đảm an toàn trong suốt quá trình hạ thủy ta sử dụng hệ thống neo kích để neo giữ sà lan với cầu tàu.

Khi thi công trong cảng lực do sóng và dòng chảy rất nhỏ tác động lên sà lan. Do vậy trong quá trình tính toán neo buộc sà lan phục vụ cho việc hạ thuỷ chân đế bằng xe Trailer ta chỉ xét các lực tác dụng vào sà lan đó là:

+ Lực do Trailer đẩy + Lực do tàu kéo

Dây cáp chọn gồm mỗi bên là 3 cặp dây đối xứng nhau được bố trí neo giữ như hình vẽ dưới:

Page 112: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 112

Hình 72: Bố trí dây cáp neo giữ sà lan

+ Điều kiện để sà lan không bị dịch chuyển khi hạ thủy

T1sinα1 + T2sinα2 + T3sinα3 = P/2 Trong đó:

T1: lực dọc của dây cáp 1 (1’) có α1 = 590 T2: lực dọc của dây cáp 2 (2’) có α2 = 580 T3: lực dọc của dây cáp 3 (3’) có α3 = 310 P: lực đẩy do Trailer di chuyển trong quá trình hạ thuỷ

Xét hệ Trailer và chân đế, P có giá trị bằng với giá trị lực ma sát khi Trailer di chuyển.

P = Fms = k.N N: Tổng trọng lượng của hệ trailer và chân đế N = P’1 + P’2 + P’3 + P’4 = 2848 + 2360 + 2410 + 2449 = 10067 (KN)

k = 0.04: hệ số ma sát khi Traler di chuyển Vậy: P = 0.04 x 10067 = 402.68 (KN)

Tính toán dây cáp trong những trường hợp bất lợi nhất về khả năng chịu lực, khi mà chỉ còn một trong 3 cặp giây trên làm việc, khi đó:

Page 113: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 113

)(58.17259sin2

68.402sin2

001

'11 KNPTT ==== α

)(74.17058sin2

68.402sin2

002

'22 KNPTT ==== α

)(69.10331sin

268.402sin

200

3'

33 KNPTT ==== α

Ta chọn cáp như sau:

Bảng 21: Chọn cáp neo sà lan

Cáp Lực căng

(KN) Đường kính

(mm) Lực căng cho

phép (KN) Hệ số

1; 1’ 172.58 71 2770 16 2; 2’ 170.74 71 2770 16 3; 3’ 103.69 71 2770 16

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THI CÔNG VẬN CHUYỂN

I. BỐ TRÍ CHÂN ĐẾ TRÊN SÀ LAN

Nguyên tắc bố trí: + Việc bố trí chân đế trên sà lan sao cho hệ đảm bảo ổn định trong quá trình

vận chuyển (trọng tâm chân đế và trọng tâm sà lan gần nhau nhất có thể ). + Bố trí chân đế trên sà lan còn phụ thuộc vào phương án hạ thủy và đánh

chìm chân đế. Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta bố trí chân đế trên sà lan như sau:

Hình 73: Mặt bằng bố trí chân đế trên sà lan VSP 05

Page 114: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 114

II. TÍNH TOÁN LỰC KÉO SÀ LAN KHI VẬN CHUYỂN

Từ cách bố trí chân đế như trên, chọn gốc tọa độ O là trọng tâm của sà lan. Ta tính được trọng tâm của hệ chân đế + gối đỡ khi nằm trên sà lan như sau:

Bảng 22: Tọa độ trọng tâm chân đế

Kết cấu Trọng lượng (KN)

X (m)

MX (KNm)

Y (m)

MY (KNm)

Dầm gối đỡ trên 99.55 -13.50 -1343.93 8.00 -10751.40 Dầm gối đỡ dưới 149.33 24.50 3658.59 -2.00 -7317.17 Chân đế 8197.00 6.30 8197.00 3.60 29509.20

Cả hệ 8445.88 1.24 10511.66 1.35 11440.63

Như vậy, ta thấy khi bố trí trên sà lan trọng tâm hệ và trọng tâm sà lan khá sát nhau. Khi tính toán có thể coi gần đúng trọng tâm hệ chân đế + gối đỡ và trọng tâm sà lan nằm trên cùng trục thẳng đứng.

II.1. Thông số sà lan và số liệu hải văn + Thông số sà lan:

− Sà lan VSP 05 − Trọng lượng: 29369 KN − Chiều dài: 109.8 m − Chiều rộng: 32 m − Mớn nước khi chưa có hàng: 1.02 m

+ Số liệu hải văn khi vận chuyển

Việc vận chuyển chân đế được thực hiện trong điều kiện thời tiết bình thường, các số liệu về khí tượng hải văn như sau:

− Vận tốc dòng chảy lớn nhất là Vc = 1.3(m/s) − Chiều cao sóng trong giai đoạn thi công là Hs = 1.2(m) − Để hệ sà lan và chân đế ổn định khi vận chuyển thì yêu cầu sà lan di

chuyển với vận tốc nhỏ khoảng V = 1.5(m/s)

Lực kéo sà lan phải thắng được lực cản của môi trường. Lực cản này gồm có lực cản do dòng chảy, lực cản do sóng và lực cản do gió (trong tính toán bỏ qua lực cản do gió do khá nhỏ).

Page 115: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 115

II.2. Tính toán các lực cản

II.2.1. Lực cản do dòng chảy

Lực cản do dòng chảy tác dụng theo phương dọc tàu xác định theo công thức:

2C1CC FFF += Trong đó: + FC1: lực cản do ma sát.

)10.3(21 32

1 mcC AVF ×= −ρ

ρ = 1.025 T/m3: Khối lượng riêng của nước biển Vc: vận tốc của dòng chảy có xét đến di chuyển tương đối của sà lan

với dòng chảy. Vc = 1.5 + 1.3 = 2.8 (m/s) Am diện tích mặt ướt tổng cộng

BLBLTAm ×++××= )(2 T: Mớn nước khi vận chuyển

Ở đây do không tính toán được cụ thể, lấy T = 4m Suy ra: Am = 2 x 4 x (109.8 + 32) + 109.8 x 32 = 4648 (m2)

)(03.56)4648103(8.2025.1

21 32

1 KNFC =×××××= −

+ FC2 lực cản do hình dáng:

)2.1(21 2

2 pcC AVF ×= ρ

Ap diện tích mặt ướt vuông góc với hướng của dòng chảy: )(32.403226.1 2mBTAp =×=×=

Suy ra: )(41.194)32.402.1(8.2025.121 2

2 KNFC =××××=

Vậy tổng lực dòng chảy tác dụng lên sà lan là:

Fc = 56.03 + 194.41 = 297(KN)

II.2.2. Lực trôi dạt do sóng

Lực trôi dạt do sóng tác động theo phương dọc sà lan: 2213.0 sd HLBCFs ××××=

Trong đó:

Page 116: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 116

Hs chiều cao sóng đáng kể, Hs = 1.2m. Cd hệ số trôi dạt trùng bình, tra bảng ta có Cd = 0.8 (N/m5)

Suy ra: Fs = 0.13 x 0.8 x 322 x 109.8 x 1.22 = 16838.3 (N)

II.3. Lựa chọn và bố trí tàu kéo Lực cản tổng cộng của môi trường tác động lên sà lan là: ΣFd = 297 + 16.84 = 314(KN) Vậy cần chọn tàu thỏa có sức kéo lớn hơn: 2 x 314 = 628 (KN). Ở đây ta chọn tàu kéo Saomai Thực tế khi tính toán còn phải kể đến lượng nước dằn trong sà lan, lực cản của

môi trường tác dụng lên tàu kéo, lực cản sóng do tàu và phương tiện nổi chuyển động gây nên…Trong phạm vi đồ án ta không xét đến các yếu tố này, việc tính toán lực cản như trên chỉ mang tính lí thuyết và là cơ sở để lựa chọn sơ bộ tàu kéo.

III. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH KHI VẬN CHUYỂN

Kiểm tra ổn định khi vận chuyển bao gồm: + Kiểm tra ổn định tĩnh của hệ + Kiểm tra ổn định động của hệ

Trong đồ án ta sẽ thực hiện bài toán thứ nhất Chọn hệ toạ độ Oxyz: gốc O nằm ở giữa sà lan , cùng cao độ với đáy sà lan

như sau:

Hình 74: Hệ tọa độ tính toán ổn định tĩnh của hệ

Page 117: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 117

Dùng phần mềm CAD3D ta tính được cao độ trọng tâm hệ chân đế + dầm: zG1 = 18.77(m)

Cao độ của trọng tâm sà lan : zG2 = 3.72(m) Toạ độ z của trọng tâm của hệ sà lan và chân đế:

)(75.52936988.8445

22936977.1888.8445 mzG =+

×+×=

Toạ độ z của phù tâm của hệ sà lan và chân đế lấy gần đúng:

)(224

2mTzC ===

Thể tích chiếm nước của SLMB:

V = 109.8 x 32 x 2 = 7027(m3) Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục Ox:

Jx = 2.29982712

328.109 3

=× (m4)

Chiều cao ổn định ban đầu đối với trục Ox: hox = zC – zG + R

0)(92.38

702729982775.52 >=+−= m

Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục Oy:

Jy = 51.353000812

328.10912

33

=× BL (m4)

Chiều cao ổn định ban đầu đối với trục Oy: hoy = zC – zG + r

0)(23.497

702751.353000875.563.0 >=+−= m

Kết luận: Hệ đảm bảo điều kiện ổn định tĩnh.

Page 118: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 118

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THI CÔNG TRÊN BIỂN

I. TÍNH TOÁN CẨU NÂNG KHI ĐÁNH CHÌM

I.1. Chọn cẩu

1. Trọng lượng vật cẩu

+ Tổng trọng lượng chân đế Pearl là 6500 KN + Kể thêm hệ số an toàn khi chọn cẩu, trọng lượng chân đế là:

P = 1.25 x 6500 = 8125 (KN) + Ta chọn cẩu đánh chìm chân đế là Cẩu nổi Hoàng Sa

2. Xác định tầm với và chiều cao nâng móc

Tầm với tối thiểu của cẩu nổi Hoàng Sa được xác định như sau: Rmin = RHS + a + RCOG

Trong đó: RHS = 12.2m: Khoảng cách từ trục quay của cẩu nổi Hoàng Sa đến mép tàu. RCOG = 12.2m: Khoảng cách từ trọng tâm chân đế đến mép sà lan a = 10m: Khoảng cách tối thiểu từ sà lan đến cẩu nổi Hoàng Sa

Rmin = 12.2 + 10 + 12.2 = 34.4 m Chọn bán kính cẩu R = 40m

Hình 75: Sơ đồ chọn tầm với và chiều cao nâng móc

Page 119: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 119

Chiều cao nâng móc:

Ta có: + Chiều cao từ mặt nước đến điểm cao nhất của chân đế: 33.18 m + Chiều dài đoạn cáp để móc cầu làm việc an toàn: 10 m

Chiều cao nâng móc chọn phải lớn hơn: 33.18 + 10 = 43.18 m Ta chọn chiều cao nâng móc H = 60m

I.2. Chọn vị trí móc cáp và sơ đồ cẩu Chọn sơ đồ cẩu và vị trí móc cáp như sau: Căn cứ vào tầm với, chiều cao nâng móc của cẩu. Đồng thời với yêu cầu khi

làm việc của cẩu nổi Hoàng Sa thì góc hợp bởi 2 dây cáp tại đỉnh cẩu không quá 13 độ ta đưa ra phương án dùng lifting frame trong quá trình cẩu.

Vị trí móc cáp và sơ đồ cẩu như sau:

Hình 76: Sơ đồ móc cáp cẩu đánh chìm

Chi tiết về kích thước xem bản vẽ PLDP-15

I.3. Tính toán lực căng, chọn cáp cẩu Mô hình hóa mỗi vị trí móc cáp bằng gối cố định. Dùng phần mềm SAP2000

ta tính được phản lực tại mỗi gối theo phương trục z thẳng đứng như sau:

Page 120: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 120

Bảng 23: Giá trị phản lực tại các gối Vị trí R1 R2 R3

Giá trị (KN) 4065 1254 2790

Để tính được lực căng trong các dây cáp, từ đó chọn ra cáp cẩu ta xét dây cáp trong mặt phẳng tạo bởi dây cáp và trọng tâm (C.O.G) của chân đế.

Chọn cáp cho vị trí số 1

Hình 77: Sơ đồ tính cáp cẩu tại vị trí số 1

Ta có:

)(31.516827

4605271

1 KNCosCos

RT oo === )(53.5326

1431.5168

14' 11 KN

CosCosTT oo ===

Bảng 24: Chọn cáp cẩu tại vị trí số 1 Dây cáp

Lực căng (KN)

Chiều dài (m)

Loại cáp, đường kính (mm)

Lực căng cho phép (KN)

Hệ số an toàn

1 5168.31 27.253 GROMMET φ180 24730 4.78

1’ 5326.53 20.560 GROMMET φ180 24730 4.64

Page 121: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 121

Chọn cáp cho vị trí số 2

Hình 78: Sơ đồ tính cáp cẩu tại vị trí số 2

Ta có:

)(39.140727

1254272

2 KNCosCos

RT oo ===

)(48.145014

39.140714

' 22 KN

CosCosTT oo ===

Bảng 25: Chọn cáp cẩu tại vị trí số 2 Dây cáp

Lực căng (KN)

Chiều dài (m)

Loại cáp, đường kính (mm)

Lực căng cho phép (KN)

Hệ số an toàn

2 1407.39 27.762 GROMMET φ102 7560 5.37

2’ 1450.48 20.523 GROMMET φ102 7560 5.21

Page 122: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 122

Chọn cáp cho vị trí số 3

Hình 79: Sơ đồ tính cáp cẩu tại vị trí số 3

Ta có:

)(09.364240

2790403

3 KNCosCos

RT oo ===

)(76.398624

09.364224

' 33 KN

CosCosTT oo ===

Bảng 26: Chọn cáp cẩu tại vị trí số 3 Dây cáp

Lực căng (KN)

Chiều dài (m)

Loại cáp, đường kính (mm)

Lực căng cho phép (KN)

Hệ số an toàn

3 3642.09 24.239 GROMMET φ150 16370 4.49

3’ 3986.76 7.399 GROMMET φ150 16370 4.10

Page 123: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 123

II. KIỂM TRA BỀN CHÂN ĐẾ KHI ĐÁNH CHÌM

Với mô hình chân đế là hệ khung không gian nằm trên 3 gối là 3 vị trí móc cẩu. Ta kiểm tra bền chân đế theo tiêu chuẩn API – RP2A. Phương pháp kiểm tra tương tự khi kiểm tra cẩu các Panel trên bãi lắp ráp.

Các tính toán được thực hiện trên phần mềm SAP2000 – V11. Các kết quả tính toán cho thấy các phần tử thanh đảm bảo điều kiện bền trong quá trình cẩu đánh chìm (Hệ số UC < 1). Chi tiết kết quả tính toán xem trong phụ lục 4

III. KIỂM TRA NỔI CỦA CHÂN ĐẾ KHI ĐÁNH CHÌM

Mục đích: kiểm tra xem KCĐ có khả năng nổi tự do trên mặt nước khi tháo móc cẩu theo phương án thi công lựa chọn.

Lực đẩy nổi tác dụng lên phần tử thứ i ngập nước:

ii

i lDF4

25.102×

×=π (KN)

Với Di, li lần lượt là đường kính và chiều dài thanh i Tổng lực đẩy nổi tác dụng lên KCĐ là: ∑= iDN FF (KN) Các tính toán được thực hiện trên bảng tính Excel. Chi tiết tính toán xem phụ

lục 5 Kết quả tính toán có: Fđn = 6944 (KN) Ta thấy Fđn = 6944 (KN) > Pcđ = 6500 (KN). Chân đế đảm bảo ổn định tự nổi

trong quá trình đánh chìm.

IV. BÀI TOÁN ĐÓNG CỌC

IV.1. Chọn búa đóng cọc Để thi công đóng cọc ta sử dụng 2 loại búa sau:

Búa MRBS-3000 − Trọng lượng búa: Wh=189.2 kips=85.8 T − Chiều dài búa: Lh=14.635 m. − Năng lượng búa rơi: 450 KN.m. − Búa MRBS-3000, dùng đóng các đoạn cọc không phải là cuối cùng Búa S-750 − Trọng lượng búa: Wh=79.5 KG − Chiều dài búa: Lh=19.91 m. − Năng lượng búa rơi: 750 KN.m. − Búa S-750, dùng đóng các đoạn cọc cuối cùng và đóng cọc dưới nước

Page 124: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 124

IV.2. Chọn cẩu đóng cọc Có 2 phương án sử dụng cẩu đóng cọc.

Phương án dùng tàu cẩu Hoàng Sa

Bán kính cẩu an toàn để đóng cọc của tàu Hoàng Sa là 36m. Với bán kính này ta sẽ cẩu được đoạn cọc dài tối đa là 57m (Xem đồ thị dưới đây)

Chiều cao tính từ đỉnh ống chính tới đáy biển là: 57.41m Khoảng cách từ đầu cọc đến tai móc cẩu là 2m. Vậy khi thả đoạn cọc đầu tiên

cọc sẽ cách đáy biển đoạn: 1.91m

Hình 80: Phương án đóng cọc bằng tàu Hoàng Sa

Như vậy đoạn cọc thứ nhất sẽ bị “treo” trên ống chính. Chân đế chỉ có 3 chân, vậy nếu dùng phương án này chân đế rất dễ bị mất ổn định lật.

Phương án dùng tàu cẩu Trường Sa

Bán kính cẩu an toàn để đóng cọc của tàu Trường Sa là 35m. Với bán kính này ta sẽ cẩu được đoạn cọc dài tối đa là 69.91m (Xem đồ thị dưới đây)

Khi thả đoạn cọc đầu tiên, mũi cọc sẽ ngập trong đất dưới đáy biển đoạn 10m. Như vậy ta thấy phương án này an toàn hơn phương án sử dụng tàu Hoàng Sa. Ta chọn phương án đóng cọc bằng tàu Trường Sa.

Page 125: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 125

Hình 81: Phương án đóng cọc bằng tàu Trường Sa

IV.3. Kiểm tra bền của cọc khi cẩu

IV.3.1. Tiêu chuẩn kiểm tra

+ API RP2A – WSD 2000: API recommended practice 2A – WSD + Các kiểm tra được thực hiện trên phần mềm SAP2000 – V11

IV.3.2. Kiểm tra các đoạn cọc trục C

Cọc đóng trục C gồm 5 đoạn:

+ Đoạn P1-C dài 69.91m + Đoạn P2-C dài 32.5 m + Đoạn P3-C dài 23 m + Đoạn P4-C dài 23 m + Đoạn P5-C dài 22 m

Trong đó đoạn P4 và P5 là 2 đoạn cọc nối Ta chỉ cần kiểm tra cho đoạn cọc dài nhất là đoạn P1-C. Nếu đoạn này thỏa

mãn thì các đoạn còn lại cũng thỏa mãn Chọn vị trí móc cẩu và sơ đồ mô hình hóa như sau:

Page 126: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 126

Hình 82: Sơ đồ mô hình hóa đoạn cọc P1- C khi cẩu

Kết quả kiểm tra trên SAP 2000 cho thấy hệ số UC lớn nhất 0.481< 1. Vậy cọc P1 đảm bảo điều kiện bền trong quá trình cẩu.

IV.3.3. Kiểm tra các đoạn cọc trục A1, A2

Cọc đóng ở 2 trục A1 và A2 hoàn toàn giống nhau. Độ dài 84.5m. Để cẩu cọc này ta chọn vị trí móc cẩu như sau:

Hình 83: Sơ đồ mô hình hóa đoạn cọc P (A1, A2) khi cẩu đóng Kết quả kiểm tra đoạn cọc P-A1, P-A2 có hệ số UC lớn nhất bằng 0.533 < 1.

Vậy cọc đủ bền khi cẩu.

Page 127: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 127

PHẦN IV:

MỘT SỐ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

CHƯƠNG I: QUY TRÌNH CẮT ỐNG VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC CHƯƠNG II: QUY TRÌNH HÀN VÀ KIỂM TRA HÀN CHƯƠNG III: QUY TRÌNH SƠN VÀ KIỂM TRA SƠN CHỐNG ĂN

MÒN

Page 128: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 128

PHẦN IV: MỘT SỐ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

CHƯƠNG I : QUY TRÌNH CẮT ÔNG VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC

I. QUY TRÌNH CẮT ỐNG

I.1. Các phương pháp cắt ống

I.1.1. Cắt bằng khí

+ Nguyên lý: Tại vị trí cần cắt, kim loại được đốt nóng tới nhiệt độ cháy bằng ngọn lửa Oxy-Axêtylen hoặc bằng khí Propal, sau đó dùng khí ôxy để oxy hóa toàn bộ kim loại và thổi các oxít ra khỏi rãnh cắt.

+ Áp dụng: Hiện nay đây là phương pháp phổ thông được sử dụng rộng rãi do đặc điểm dễ thi công và có khả năng cắt những kim loại có độ dài lớn.

+ Thiết bị: Thiết bị cắt tay gồm có: mỏ cắt, các van giảm áp, bình cung cấp khí cắt (oxy và axêtylen). Phương pháp này có nhược điểm là chất lượng mép cắt và độ chính xác thấp.

+ Để chuẩn bị các mép cắt, có thể dùng các máy cắt tự động hoặc bán tự động, khi đó chất lượng mép cắt và độ chính xác cao hơn nhiều so với công tác cắt bằng tay.

I.1.2. Cắt bằng Plasma

+ Nguyên lý: Nhiệt lượng bị nóng chảy cục bộ kim loại từ các tia khí bị ion hóa với vận tốc rất cao.

+ Áp dụng: Phương pháp này có thể áp dụng cắt được thép cacbon, thép không gỉ và do năng lượng của chùm ion cao, nên phương pháp này cho năng suất cao hơn so với phương pháp cắt bằng khí. Vì chiều dày cắt phụ thộc vào khả năng của máy, nên hương pháp này chỉ để áp dụng đối với các loại thép cacbon có độ dày thấp hay thép không gỉ.

+ Thiết bị: Có các loại máy xách tay hoặc máy cố định.

I.1.3. Cắt bằng điện cực cacbon

+ Nguyên lý: Hồ quang được tạo ra giữa hai điện cực cacbon và cần cắt được làm nóng chảy kim loại, dòng khí sẽ đốt chảy và thổi oxít sắt ra khỏi rãnh cắt.

+ Áp dụng: Dùng để cắt thép cacbon, thép không gỉ, hợp kim đồng, gang và được sử dụng chủ yếu để sửa chữa mối hàn.

Page 129: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 129

+ Thiết bị: Bao gồm tổ hợp máy hàn và máy nén khí.

I.2. Quy trình cắt ống

I.2.1. Trình tự cắt ống

Cắt kim loại được sử dụng chủ yếu để tạo mối ghép, các dạng mối ghép thường gặp là loại chữ V, X, K. Các kích thước của mối ghép được quy định cụ thể trong quy trình hàn.

Khi bắt đầu cắt, đặt mỏ hàn vuông góc với bề mặt cắt hoặc nghiêng từ 50 đến 100 độ về phía ngược với hướng cắt. Tùy theo mức độ ăn sâu vào kim loại cơ bản mà điều chỉnh ngọn lửa cắt, giảm tốc độ ôxy. Do đó khi cắt sẽ xuất hiện độ lệch về phía sau của tia cắt, độ lệch này càng lớn nếu tốc độ cắt càng tăng, có thể bù độ lệch về phía sau của tia cắt bằng cách nghiêng đầu mỏ về phí trước theo hướng chuyển động.

Trong khi cắt phải giữ ổn định khoảng cách giữa đầu mỏ cắt và bề mặt kim loại cơ bản.

Gọi δ là độ dày thép được cắt (thép cơ bản). Khi δ < 10mm, Khoảng cách này sẽ trong khoảng: 2 ÷ 3 mm. Khi 10 < δ < 25 mm, Khoảng cách này sẽ trong khoảng: 3 ÷ 4 mm. Khi δ > 25 mm, Khoảng cách này sẽ trong khoảng: 4 ÷ 5 mm.

I.2.2. Độ chính xác và chất lượng cắt

+ Các yêu cầu đối với bề mặt mép cắt: − Bề mặt mép cắt phải nhẵn, đều đặn trên toàn bộ bề dày kim loại cắt. − Chiều rộng và độ sạch mép cắt phụ thuộc vào phương pháp cắt. Khi sử

dụng máy tự động cho mép cắt sạch và hẹp hơn so với phương pháp cắt bằng tay. − Độ rộng đường kính cắt khi cắt bằng tay được quy định trong bảng sau:

Chiều dày kim loại cắt (mm). < 6 <13 <25 <50 Chiều rộng đường cắt (mm). 1.3 1.5 2.3 2.5

+ Chất lượng cắt: Chất lượng bề mặt cắt phụ thuộc các yếu tố sau: − Loại vật liệu được cắt. − Chiều dày cắt. − Chất lượng vật liệu vật liệu có khuyết tật, tạp chất, thiên tích. − Điều kiện bề mặt vật liệu. − Độ tập trung nhiệt lượng của ngọn lửa và tỷ lệ khí. − Kích cỡ của mép cắt.

Page 130: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 130

− Chất lượng khí sử dụng. − Tốc độ cắt.

+ Độ chính xác cắt khí được đặc trưng bởi sự tương ứng của kích thước chi tiết được cắt theo yêu cầu bản vẽ thiết kế. Đốc công phụ trách sản xuất phải kiểm tra công tác này sau khi đã hoàn tất công tác cắt chi tiết.

+ Chất lượng cắt đặc trưng bởi độ nhám bề mặt vết cắt, sự đều đặn trên bề dày vết cắt.

+ Quá trình cắt không cho phép cắt chạm vào bề mặt kim loại cơ bản trong khi cắt các tấm mã lắp ráp, các chi tiết lắp ghép tạm thời ra khỏi chi tiết chính.

II. QUY TRÌNH KIỂM TRA KÍCH THƯỚC

Chuyên viên kiểm tra kích thước (CVKTKT) của đơn vị thi công lập báo cáo gửi CVKTKT của phòng kỹ thuật (PKT) để xác minh lại và đề ra biện pháp giải quyết khi phát hiện có những sai số nằm ngoài phạm vi cho phép.

Tổ hợp ống nhánh: Kiểm tra sau khi đã lắp ráp, tổ hợp từ 2 chi tiết trở lên, bao gồm: + Kích thước từ điểm thấp nhất tới điểm cao nhất của biên dạng hai đầu ống. + Độ thẳng của ống ở ít nhất hai mặt phẳng vuông góc tại vị trí trước và sau

mối hàn, các phần còn lại của ống thực hiện với bước kiểm tra ít nhất là 3m. + Độ lệch trục của biến dạng, độ méo hai đầu ống với nhau. Tổ hợp ống chính: + Kiểm tra khi tổ hợp được từ 2 chi tiết trở lên, bao gồm kiểm tra chiều dài,

độ thẳng, độ méo, lệch mép mối nối và đường kính trong ở hai đầu mỗi chi tiết. + Nêm dẫn hướng trong lòng ống chính: Xác định độ sai lệch tâm thực của

hình tròn nội tiếp các nêm dẫn hướng tương ứng với tâm lý thuyết của ống chính khối chân đế.

Cọc: + Kiểm tra chiều dài, độ thẳng của ống trên hai mặt phẳng vuông góc. Độ

méo tại vị trí các mối hàn, chiều cao các đường hàn tại vị trí các mối nối. Tai cẩu: + Kiểm tra kích thước tai móc cáp sau khi chế tạo. Kiểm tra vị trí lắp ráp và

góc nghiêng tương ứng với điểm chuẩn lắp ráp ống chính. Tổ hợp Panel:

Kiểm tra, theo dõi sau mỗi lần lắp ráp tổ hợp thêm một hay nhiều chi tiết mới.Cụ thể các công việc như sau:

Page 131: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 131

+ Kiểm tra mặt bằng, các cao độ giá đỡ (sau mỗi biến cố lớn về thời tiết, trước và sau khi hàn tổ hợp)

+ Kiểm tra kích thước hình học các điểm lắp ráp. + Kiểm tra độ thẳng và cao độ của ống nhánh. Giá cập tàu cập tàu:

Điểm đặc biệt cần chú ý khi tổ hợp giá cập tàu là mặt ngang trên cùng tương ứng với vị trí của các phễu (hoặc gối) lắp ráp. Việc lắp ráp chốt hay gối bến cập tàu vào ống chính chân đế phải được kiểm soát nghiêm ngặt trong quá trình lắp ráp và hoàn thiện công tác hàn tương ứng với điểm lắp ráp chuẩn trên ống chính khối chân đế.

Phễu dẫn hướng: + Kiểm tra đường kính phễu để tìm ra tâm thực tương ứng với kết cấu

chuẩn của mặt ngang. Kết cấu phụ: + Cầu thang, lan can, các ống nước thải, anôt... Nếu các sai số đều nằm

trong phạm vi cho phép thì sử dụng kích thước thiết kế để làm số liệu báo cáo.

CHƯƠNG II: QUY TÌNH HÀN

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tại xí nghiệp xây lắp KS & SC thi công các chân đế của công trình biển bằng thép, do vậy, vật liệu duy nhất được sử dụng để thi công là thép.

Liên kết giữa các chi tiết chủ yếu bằng liên kết hàn, chỉ một bộ phận nhỏ cần tháo lắp trong quát trình sử dụng mới được cố định bằng liên kết bu lông. Như vậy, với vai trò quan trọng này, công tác hàn cần được chú ý sâu sắc.

Trong phạm vi chương này, quy trình hàn sẽ được trình bày các vấn đề liên quan từ phương pháp hàn, vật liệu hàn, cách hàn, các loại khuyết tật hàn và cách sửa chữa chúng

Nếu các quy trình hàn có sai sót, có thể dẫn đến hậu quả lớn đối với công trình và kéo theo là những thiệt hại về kinh tế.

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN

II.1. Phương pháp hàn hồ quang điện (SMAW) Phương pháp này sử dụng loại que hàn bên ngoài có một lớp bọc gồm các

thành phần Fe, Zn,… được nghiền nhỏ. Bên trong là que được làm từ hợp kim Fe,

Page 132: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 132

Mn, Zn,… Đồng thời có một máy tăng áp biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều

Trình tự hàn: Hai dây điện một đầu sẽ được đấu vào kim loại (cực-) và một đầu vào que hàn (cực +). Que hàn được đưa vào vị trí mặt sang phanh của kim loại. Lúc này dưới tác dụng của nguồn điện cao áp sẽ tạo ra hồ quang điện giữa que hàn và bề mặt kim loại làm nóng chảy kim loại và que hàn tạo thành mối hàn, lớp bọc bên ngoài có tác dụng làm phân bố đều nhiệt độ khi nóng chảy chúng tạo thành lớp xỉ nổi lên trên bề mặt mối hàn.

II.2. Phương pháp hàn bán tự động (FCAW) Que hàn dung trong phương pháp này được bọc một lớp hợp kim bên ngoài

bên trong là lớp lõi thuốc Trình tự hàn: Hai dây điện một đầu sẽ được đấu vào kim loại (cực-) và một

đầu vào que hàn (cực +). Que hàn được đưa vào vị trí mặt sang phanh của kim loại. Lúc này dưới tác dụng của nguồn điện cao áp sẽ tạo ra hồ quang điện giữa que hàn và bề mặt kim loại làm nóng chảy kim loại và que hàn tạo thành mối hàn, lớp bọc bên ngoài có tác dụng làm phân bố đều nhiệt độ khi nóng chảy chúng tạo thành lớp xỉ nổi lên trên bề mặt mối hàn.

II.3. Phương pháp hàn hổ quang chìm (SAW) Phương pháp này dùng dây hàn bằng kim loại và sử dụng lớp bột rải trên diện

tích hai tấm cần hàn (vị trí sang phanh). Dây hàn được cắm sâu vào lớp bột sau đó cũng dùng dòng điện cao áp hai đầu dây một đầu được nối vào tấm kim loại đầu còn lại được đấu vào dây hàn.

II.4. Phương pháp hàn Vônfram Phương pháp này dung một kìm hàn được nối với cực (+) của nguồn điện (Một

thanh trong có lỗ và một cái kẹp), một que hàn bằng kim loại. Dưới tác dụng của dòng điện cao thế thanh hàn sẽ làm nóng chảy lớp kim loại và que hàn mặt khác để làm sạch bề mặt của mối hàn trong quá trình hàn người ta bơm khí trơ đẩy các kim loại bẩn ra khỏi mối hàn.

III. VẬT LIỆU

Vật liệu hàn thường được sử dụng là loại vật liệu có hàm lượng Hydro thấp, những vật liệu này sẽ cung cấp lượng hydro thấp vào kim loại mối hàn, nó làm giảm những khuynh hướng nứt trong mối hàn.

Sử dụng vật liệu hàn cần chú ý: + Sử dụng đúng vật liệu hàn.

Page 133: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 133

+ Sử dụng vật liệu hàn một cách kinh tế. + Sử dụng vật liệu hàn chỉ cho mục đích hàn. + Luôn giữ vật liệu hàn ở điều kiện khô ráo.

Để có chất lượng mối hàn tốt, các vật liệu hàn hydro thấp cần được tuân theo chặt chẽ quy trình bảo vệ chống ẩm ướt. Việc duy trì độ khô ráo của vật liệu hàn nhờ vào tủ sấy, tủ ủ và phích sấy cá nhân:

+ Vật liệu hàn thép đen được sấy ở 3000C ± 200C, sau đó chuyển sang tủ ủ ở nhiệt độ 1500C ± 100C, thời gian ủ không vượt quá 72h trước khi đem sử dụng.

+ Vật liệu hàn thép trắng được sấy ở tủ sấy có nhiệt độ 1500C ± 100C, sau đó chuyển sang tủ ủ có nhiệt độ 1100C ± 100C và không ủ vượt quá 72h trước khi đem sử dụng.

+ Que hàn phải được đựng trong các phích hàn và chỉ dùng trong 8h làm việc, tương tự, thuốc hàn là trong 4h làm việc. Phích sấy phải được duy trì ở nhiệt độ 700C ± 100C, hộp sấy đậy lại sau mỗi lần lấy que hàn để tránh mất nhiệt và hạn chế hơi ẩm.

+ Que hàn chỉ trả lại khi còn trong phích hàn và sấy lại duy nhất một lần.

IV. CÁC KIỂU MỐI HÀN VÀ VỊ TRÍ HÀN

Các biểu tượng hàn được sử dụng trong thiết kế, buôn bán và gia công được phân loại thành:

IV.1. Các kiểu mối ghép Một mối ghép có thể là gờ hoặc góc của các bộ phận, có 5 mối ghép cơ bản

được sử dụng hiện nay: + Hàn đối đầu (But Joint) + Hàn góc (Corner Joint) + Hàn ghép (Edge Joint) + Hàn chữ T (T Joint) + Hàn ghép chồng (Lap Joint)

IV.2. Các kiểu vát mép + Vát mép một phía nửa chữ “K” (Single Bevel) + Vát mép một phía chữ “K” (Double Bevel) + Vát mép một phía chữ “V” (Single “V”) + Vát mép chữ “X” (Double “V”) + Không vát mép (Square) + Vát mép một phía chữ “J” (Single “J”)

Page 134: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 134

+ Vát mép hai phía chữ “J” (Double “J”) + Vát mép một phía chữ “U” (Single “U”)

Vát mép hai phía chữ “U” (Double “U”)

IV.3. Các loại mối hàn + Mối hàn ngấu hoàn toàn + Hàn góc + Hàn bấm + Hàn đinh tán

IV.4. Vị trí hàn Các vị trí hàn thép tấm:

+ Vị trí 1G: Hàn bằng + Vị trí 2G: Gàn ngang + Vị trí 3G: Hàn đứng + Vị trí 4G: Hàn ngửa

Các vị trí hàn của thép ống: + Vị trí 1G: Hàn ngang ống quay + Vị trí 2G: Hàn đứng + Vị trí 5G: Hàn ngang ống nằm im + Vị trí 6G: Hàn nghiêng với ống nghiêng 450±50.

V. SỰ GIA NHIỆT VÀ NHIỆT ĐỘ GIỮA CÁC LỚP HÀN

V.1. Sự gia nhiệt khi hàn + Sự gia nhiệt được yêu cầu khi hàn các mối ghép dày hoặc khi hàn thép hợp

kim. Gia nhiệt cho các mục đích sau đây: − Sấy khô hơi ẩm xung quanh vùng được hàn. − Để giảm tốc độ nguội trong kim loại hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt của

kim loại cơ bản. Nó sẽ tạo ra một cấu trúc kim loại mềm dẻo nhằm tránh hiện tượng nứt.

− Để Hydro trong mối hàn khuếch tấn một cách vô hại. − Giảm sự co ngót trong mối hàn. − Cái thiện các đặc tính va đập.

+ Sự gia nhiệt có thể được thực hiện bởi các ngọn lửa khí (từ đèn khò gia nhiệt, mỏ cắt) hoặc bởi điện trở, sự gia nhiệt cần đồng đều ở xung quanh vị trí hàn, thông qua bút thử nhiệt, người ta có thể xác định được điều này.

Page 135: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 135

+ Sự gia nhiệt thay đổi theo loại thép và bề dày của nó: − Thép Cácbon có chiều dày >20mm thì yêu cầu gia nhiệt. − Thép hợp kim yêu cầu gia nhiệt đối với tất cả các chiều dày. − Thép không gỉ không yêu cầu gia nhiệt đối với mọi bề dày.

V.2. Nhiệt độ giữa các lớp hàn Nhiệt độ giữa các lớp là nhiệt độ của mối hàn trong vùng giữa một lớp này và

một lớp khác. Nếu nhiệt độ giữa các lớp hàn không được kiểm soát có thể dẫn đến kết quả

sau đây: + Kim loại mối hàn có thể trở nên quá nhiệt làm mất đi tính dẻo dai của nó. + Kim loại mối hàn có thể mất đi tính chống ăn mòn. + Kim loại mối hàn có thể xảy ra hiển tượng nứt nóng.

Nhiệt độ giữa các lớp hàn không đượcquá 3000C đối với thép Cácbon và không quá 1500C đối với thép trắng (thép không rỉ), và nhiệt độ giữa các lớp hàn được đo bằng bút thử nhiệt.

VI. CÁC LƯU Ý KHI HÀN

VI.1. Khoảng cách giữa các mối ghép và đường hàn Các quy định về khoảng cách mối ghép và đường hàn được quy định:

+ Các mối nối đầm phải cách nhau ít nhất 1m. + Tất cả các mối nối phải được hàn nối trước rồi mới tổ hợp (trừ trường hợp

đặt miếng tăng cứng thì được hàn sau). + Các mối hàn dọc phải cách nhau ít nhất là 250mm. + Các miếng tăng cứng phải cách mối hàn dọc ít nhất là 150mm. + Các vòng Ring phải cách mối hàn ngang ít nhất là 100mm. + Ống nhánh phải cách mối hàn dọc trên ống chính ít nhất là 75mm, nhưng

khi không thể bố trí được thì mối hàn dọc được mài nhẵn từ chỗ hàn trong phạm vi 100mm.

+ Đối với dầm, các mối nối không được bố trí ở vị trí L/8, hoặc L/4 của các ngàm, đối với dầm Conson thì các mối nối nên để gần đầu tự do.

+ Các chỗ cắt phải có bán kính góc không nhỏ hơn 5 lần chiều dày tấm hoặc 100mm.

+ Không cho phép cắt ở những vị trí có ứng suất cao.

Page 136: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 136

VI.2. Chuẩn bị mối hàn + Mép hàn phải được chuẩn bị bằng máy mài, và cắt các chi tiết bằng ngọn

lửa hoặc bằng Plasma tùy theo thiết kế. + Bề mặt mép cắt phải nhẵn và không có các vết khía, màng oxit khi cắt. Mài

mép cắt cho đến khi kim loại có ánh trắng. + Khi chiều sâu rãnh khía trên mép vát lớn hơn 5mm, cho phép dùng hàn để

hàn đắp và phải dùng quy trình đã được thử nghiệm. + Khi chiều dày vật liệu từ 38,1 mm trở lên thì sau khi vát mép phải kiểm tra

bột từ diện tích mép vát, đánh giá các khuyết tật. + Kim loại cơ bản phải được làm sạch khỏi dầu mỡ, hơi ẩm và các vật liệu có

hại khác ít nhất 25mm về phía mỗi mép cắt.

VI.3. Độ thẳng + Độ thẳng của cụm, đoạn tại chỗ mối hàn phải tuân theo các quy định trong

tiêu chuẩn. + Khi điều chỉnh độ thẳng mối hàn, các cách sau đây được áp dụng: Các kẹp,

nêm, ép, kích hay các thiết bị khác cũng có thể hàn đính để điều chỉnh độ thẳng. + Khi độ lêch mép lớn hơn quy định thì phải vát chuyển tiếp theo tỷ lệ ¼. + Đối với đường ống công nghệ hoặc đường ống dẫn dầu thì cố một số lưu ý

khác như sau: + Độ lêch mép của mối hàn đường ống công nghệ, ống dẫn dầu không vượt

quá 1,6mm. + Nếu đầu ống bị hư hay bị dập bẹp vượt quá tiêu chuẩn cho phép thì phải

cắt và vát mép lại. Khi chiều dày không bằng nhau thì độ lệch ngoài không vượt quá 3,2mm, độ lệch mép trong không vượt quá 1,6mm.

+ Nếu độ lêch mép vượt quá quy định thì phải vát chuyển tiếp theo tỷ lệ ¼.

VI.4. Kỹ thuật hàn Khi tiến hành công việc hàn kim loại, cần lưu ý một số kỹ thuật sau đây:

+ Khi hàn ở vị trí thằng đứng, quá trình hàn phải từ dưới lên, khi có sự thay đổi thì phải chỉ ra ở quy trình hàn.

+ Để tránh ứng suất và biến dạng, thứ tự hàn phải được chỉ ra bởi kỹ sư hàn. Các thứ tự hàn được đánh số và phải chỉ ra cả số thợ hàn cho một mối khi có từ 2 thợ cùng hàn trở lên, thứ tự hàn cho mỗi thợ hàn cũng được quy định bởi người kỹ sư hàn.

Page 137: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 137

+ Chỉ được mồi hồ quang ở trên mép vát mối hàn., cấm mồi hồ quang ở ngoài mối hàn. Khi hàn các tấm phụ lên kết cấu chịu lực chính, chịu áp lực lớn thì phải mồi hồ quang ở phần tấm phụ.

+ Sau mỗi đường hàn, xỉ phải được làm sạch khỏi bề mặt đường hàn bằng búa gõ xỉ, thợ hàn phải kiểm tra lại chỗ khởi đầu và kết thúc của mỗi que hàn.

+ Khi tốc độ gió lớn hơn 8km/h, hoặc khi hàn khí CO2 bảo vệ, phải che chắn mối hàn.

+ Phải che chắn mối hàn khỏi ảnh hưởng của mưa, vật liệu che chắn phải bảo vệ được mối hàn không bị ướt khi đang hàn.

+ Nếu trên mỗi lớp có nhiều đường hàn, thì các điểm bắt đầu và kết thúc của các đường hàn phải lệch nhau từ 25mm đến 35mm. Hai lớp kề nhau phải hàn bậc và độ lêch tương đối của chúng từ 50mm đến 70mm.

VII. KIỂM TRA MỐI HÀN

+ Sau khi hàn xong, thợ hàn phải kiểm tra ngoại dạng và sửa chữa ngay các khuyết tật bề ngoài như cháy cạnh, độ lồi, bề mặt quá xấu, kẹt xỉ trên mặt. Bộ phận thi công phải làm sạch bề mặt kim loại cơ bản trong phạm vi tối thiểu 100mm ở cả 2 phía từ mối hàn. Công việc làm sạch và viết yêu cầu kiểm tra mối hàn phải thực hiện trong vòng 24h kể từ khi hàn xong.

+ Việc kiểm tra ngoại dạng và lập hồ sơ cần thực hiện trong vòng 24h kể từ khi nhận được yêu cầu kiểm tra mối hàn. Các yêu cầu về kiểm tra NDT phải được gửi tới bộ phận kiểm tra NDT sau khi kiểm tra ngoại dạng hoàn tất.

+ Công tác NDT phải được hoàn thành trong 48h kể từ khi nhận được yêu cầu kiểm tra mối hàn.

+ Các kết quả kiểm tra mối hàn phải thông báo cho bộ phận thi công trong vòng 24h kể từ khi có kết quả kiểm tra.

VIII. KHUYẾT TẬT VÀ SỬA CHỮA KHUYẾT TẬT

VIII.1. Các khuyết tật hàn Các kiểu khuyết tật hàn có thể bắt gặp trong thực tế bao gồm: + Không đủ ngấu: Bề mặt chân mối hàn không được điền đầy. + Không đủ nóng chảy: Nóng chảy không hoàn toàn giữa kim loại cơ bản và

kim loại hàn. + Nứt ngang: Sự phá hủy ngang trong mối hàn. + Cháy chân bên ngoài: Vết lõm tại mép đường hàn.

Page 138: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 138

+ Vết lõm hình ống: Hốc lỗ không đều và đáng kể tại chân mối hàn hoặc chỗ tiếp nối, có lỗ hốc ở phía chân của mối hàn.

+ Oxy hóa: Đường hàn ngấu bị oxy hóa mãnh liệt với sự tróc rỗ kim loại. + Bắn hồ quang: Các giọt nhỏ kim loại nóng chảy bắn lên kim loại cơ bản

hoặc lên mối hàn. + Rỗ khí (φ≤1mm) và bọt khí (φ>1mm): Bao gồm các lỗ tròn trống rỗng hoặc

có khí. + Các ống, các lỗ “giun”: Gồm các bọt khí dài, đơn lẻ hoặc phân tán. + Ngậm Vonfram: Ngậm Vonfram tròn hoặc không đều. + Ngậm bất cứ các dạng và bất cứ hướng nào, bao gồm ngậm xỉ: Ngậm oxy

hoặc phi kim loại trong mối hàn. + Ngấu quá mức: Đường hàm ngấu quá mức, liên tiếp hoặc không dao động,

có hoặc không có các giọt kim loại. + Nứt theo chiều dọc: Phá theo chiều dọc trong mối hàn.

VIII.2. Sửa chữa khuyết tật hàn + Khuyết tật bề mặt mối hàn có thể sửa chữa bằng mài và hàn đắp nếu thấy

cần thiết. Việc hàn phải được thực hiện bởi thợ hàn có chứng chỉ và theo quy trình hàn sửa chữa.

+ Các khuyết tật bên trong mối hàn phải được loại bỏ bằng cách dùng máy mài hoặc thổi điện cực Cácbon, chiều dài đoàn này tối thiểu là 50mm và có chuyển tiếp đầu cũng như góc vát đủ lớn để hàn.

+ Khi hai khuyết tật cách nhau nhỏ hơn 100mm thì phải sửa chữa thì coi như một khuyết tật liên tục.

+ Việc hàn sửa chữa phải tuân theo quy trình hàn sửa chữa, chỉ cho phép sửa chữa hai lần trên cùng 1 vị trí. Nếu sau hai lần sửa chữa mà vẫn không đạt thì cắt đi và hàn lại.

+ Các mối hàn không đạt yêu cầu phải được đơn vị thi công sửa chữa hoàn tất trong vòng 48h kể từ khi nhận được báo cáo khuyết tật từ Ban Kiểm tra chất lượng.

CHƯƠNG III: QUY TRÌNH SƠN

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Công trình biển làm việc trong một môi trường khắc nghiệt, có tốc độ ăn mòn cao. Do vậy, để mang lại lợi ích kinh tế của công trình (duy trì tuổi thọ các kết cấu), người ta sử dụng các biện pháp chống ăn mòn.

Page 139: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 139

Chống ăn mòn có thể sử dụng Anode hy sinh hoặc dòng điện để cung cấp electron cho sàn bù đắp lại những mất mát do phản ứng với môi trường, tuy nhiên, như vậy thì quá tốn kém và khó khăn. Sơn phủ là giải pháp tối ưu khi đáp ứng được nhiều yêu cầu: chống ăn mòn tốt, chi phí ít và tạo thẩm mỹ cho công trình.

II. QUY TRÌNH LÀM SẠCH BỀ MẶT KẾT CẤU

II.1. Thiết bị làm sạch bề mặt kết cấu + Máy bắn xỉ đồng và garnet. + Máy nén khí Denyo 670 SS1, 750 CFM. + Bình chứa xỉ + Mũ sắt chống xỉ + Đường ống dẫn khí và vòi lắp + Máy làm lạnh không khí khô + Thiết bị chia tách không khí

II.2. Làm sạch bề mặt kết cấu bằng phương pháp bắn xỉ đồng hay bắn garnet

Làm sạch bề mặt bằng cách bắn xỉ đồng là dựa trên áp lực từ máy nén khí tác động vào xỉ đồng với áp lực nén lớn và bắn vào bề mặt kim loại. Các hạt xỉ đồng hay garnet này sẽ làm bật lớp ôxit ở bề mặt các cấu kiện kim loại và làm bề mặt trở nên nhẵn hơn, nghĩa là thay đổi độ nhám.

+ Tất cả các vết nhám của mối hàn, vết cháy, vẩy hàn, vết lõm và tất cả những mặt sắt nhô ra sẽ được làm nhẵn tại mặt đất trước khi chuẩn bị bề mặt sơn.

+ Mối hàn tạm thời sẽ được xóa và làm nhẵn bề mặt trước khi phun xỉ. Tất cả các khuyết tật của mối hàn được sửa chữa lại sau khi hàn xong.

+ Mặt phẳng thép được làm khô và lau sạch một số vết dầu mỡ trước khi phun xỉ. Dầu mỡ được rửa sạch bằng các dung môi phù hợp với quy trình thiết kế.

+ Chỉ phun xỉ làm sạch bề mặt kết cấu trong điều kiện độ ẩm không khí nhỏ hơn 85% và thép phải có nhiệt độ cao hơn 30C so với điểm sương nhất của hơi nước trong không khí.

+ Áp suất ở miệng vòi phun là khoảng 7kPa/cm2. + Vật liệu sử dụng để bắn là:

− Xỉ đồng − Garnet

Page 140: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 140

+ Độ nhám phụ thuộc vào mỗi loại cấu kiện được thiết kế trước, đây là căn cứ để thi công việc bắn xỉ đồng và kiểm tra kết quả.

+ Trước khi thi công làm sạch phải có chỉ dẫn đầy đủ và màng ngăn trước khi phun xỉ. Tất cả các công nhân điều khiển thiết bị đều phải mặc đồ bảo hộ lao động theo yêu cầu an toàn.

+ Những mặt bị bẩn do dầu mỡ, sau khi bắn xỉ được làm sạch bằng dung môi trước khi sơn. Không sử dụng axit làm dung môi để rửa các chất này, có thể dùng một số dung môi, hay chất hòa tan.

+ Các kết cấu phun sơn phải cách đầu của ống mối hàn là 50mm. + Tất cả các bề mặt kết cấu đã được làm sạch phải được giữ sạch trước khi

sơn phủ lớp đầu tiên.

II.3. Làm sạch bề mặt kết cấu bằng dung môi Làm sạch bề mặt bằng dung môi có mục đích rửa trôi đi các chất bẩn bám dính

trên cấu kiện để đảm bảo chất lượng của quá trình bắn xỉ. Phương pháp này không có tác dụng thay đổi độ nhám của bề mặt kim loại.

Sau khi dùng dung môi rửa sạch các chất bẩn, người ta sẽ dùng nước nóng để rửa sạch chính các dung môi này trước khi đem cấu kiện thực hiện quy trình phun xỉ đồng hay garnet.

Hai phương pháp trên là quá trình tiếp nối nhau đối với phần lớn các cấu kiện.

III. QUY TRÌNH SƠN PHỦ

III.1. Thiết bị phục vụ công tác sơn phủ + Máy bơm phun hiếm khí + Máy bơm phun thường + Súng phun hiếm khí + Súng phun thường + Máy nén khí + Máy trộn sơn + Bàn trải, ống lăn sơn + Bình thở

III.2. Vật liệu sơn + Tất cả các vật liệu sơn phải được chứng nhận sử dụng của nhà sản xuất và

nguyên bản trong Container. Các loại sơn phải phải có sự chứng nhận riêng biệt. + Kho chứa phải được làm khô, sạch và thông gió tốt.

Page 141: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 141

+ Các loại sơn phải còn nguyên tên nhãn hiệu, ngày sản xuất, số hiệu và các thông tin khác liên quan để tìm ra nguồn gốc, thời hạn và cách sử dụng mỗi loại sơn.

+ Sơn phải được khuấy đều hoàn toàn trước khi sử dụng. Tất các các loại sơn cần thực hiện quy trình trộn, lưu kho, vận chuyển theo khuyến cáo của nhà sản xuất, cần chú ý đảm bảo an toàn về vệ sinh, môi trường và sức khỏe.

+ Các loại sơn có dấu hiệu biến chất, không theo đặc điểm miêu tả của nhà sản xuất, quá hạn sử dụng thì không được phép dùng trong bất cứ trường hợp nào.

+ Quá trình sơn phủ sẽ có sự giám sát liên tục của ngưới có thẩm quyền, kiểm tra sơn phủ cho đến khi hoàn thành.

III.3. Sơn phủ + Tất cả các loại sơn đem sử dụng sẽ được kiểm tra lại chất lượng. + Đọc các khuyến cáo của nhà sản xuất về cách pha trộn, phương pháp sử

dụng, thời gian khô, bề dày mỗi lớp sơn, và thời hạn sử dụng. + Kiểm tra dung môi dùng để pha sơn. + Không tiến hành sơn trong các trường hợp sau đây:

− Nhiệt độ dưới 50C − Độ ẩm lớn hơn 85% − Bề mặt sơn có dầu mỡ hoặc các chất gây ăn mòn. − Điều kiện thời tiết xấu.

+ Chiều dày cộng thêm của lớp sơn lót hoắc các lớp sơn được sử dụng phải phù hợp với tài liệu của nhà sản xuất.

+ Bề mặt của lớp sơn đảm bảo độ nhám yêu cầu. + Lớp sơn lót đầu tiên sẽ được sử dụng một cách hợp lý sau khi chuẩn bị bề

mặt. + Sau khi thực hiện xong lớp sơn lót, cấu kiện sẽ được phơi khô cho lớp sơn

này khô hoàn toàn. + Khi lớp sơn trước đã đạt tiêu chuẩn thì sơn tiếp lớp sơn kế sau, cứ như vậy

cho đến khi hoàn thành. + Việc kiểm tra chiều dày của lớp sơn tùy theo yêu cầu về độ chính xác và

phương tiện hiện có (có thể là bằng máy hoặc thủ công), kiểm tra tại vùng giao giữa các khu vực sơn và một số vị trí khác.

Page 142: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 142

PHẦN V: CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG II: VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI

TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG

Page 143: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 143

PHẦN V: CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHẬT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI

TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH

I. BỘ PHẬN KỸ THUẬT

Bộ phận kỹ thuật giám sát thi công công trình gồm có: Đại diện chủ đầu tư, đại diện nhà thầu chính, ban quản lý chất lượng- Xí nghiệp xây lắp KS & SC

Hướng dẫn kỹ thuật chính trên hiện trường và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công công trình là bộ phận quản lý dự án của Xí nghiệp Xây lắp KS & SC. Bộ phận này có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị, hoàn thành tốt công tác thi công, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng cũng như tiến độ thi công công trình.

Đối với các sự cố phát sinh trong quá trình thi công, bộ phận quản lý dự án thông qua chủ đầu tư để cùng thương lượng và đưa ra hướng giải quyết.

Trong quá trình thi công trên bờ, ở mọi giai đoạn, vấn đề kỹ thuật phải đặt lên vị trí hàng đầu, vì nó đóng vai trò quan trọng, mang tính quyết định chất lượng công trình, nhất là đối với công tác hàn. Việc tuyển chọn, các đơn vị công nhân hàn và trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra công tác hàn là do chánh kỹ sư hàn thực hiện.

Để đảm bảo công tác thi công chế tạo khối chân đế được thực hiện tuân theo đúng các quy trình đã được soạn thảo và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bộ phận theo dõi kiểm tra công trình có trách nhiệm giám sát quá trình thi công, đảm bảo công tác thi công tuân theo đúng các tiêu chuẩn đã đề ra, lấy chứng chỉ đăng kiểm cho công trình, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Công tác kiểm tra được tiến hành đồng bộ và phải có sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị liên quan, bao gồm:

+ Chất lượng vật tư cung cấp cho quá trình thi công (sắt, thép, xi măng, que hàn và sơn…) đối chiếu chứng chỉ vật liệu, đảm bảo chất lượng vật liệu theo yêu cầu thiết kế. Trên các kết cấu chi tiết chính phải thể hiện được tên vật liệu, chủng loại vật liệu, để khi cần thiết công tác tra cứu được dễ dàng. Tiến hành phân loại vật liệu hư hỏng và có biện pháp sửa chữa các khuyết tật vừa và nhỏ. Với những khuyết tật lớn thì tiến hành loại bỏ ra khỏi danh sách vật liệu sử dụng cho công trình.

Page 144: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 144

+ Trình độ công nhân, số lượng thời gian thi công. + Khối lượng thực tế thi công, khối lượng phát sinh (Vật tư chính - chủng

loại, mác thép, đơn vị tính; vật tư phục vụ, que hàn, oxy-Axetylen...) có so sánh với dự toán thiết kế.

+ Vật tư phục vụ công tác thi công (cho lắp ráp, chằng buộc...). + Trang thiết bị, máy móc (chủng loại, giờ máy...) + Nhật ký thi công, nhật ký giám sát thiết kế. + Hồ sơ hoàn công.

II. BỘ PHẬN GIÁM SÁT NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

Bộ phận kiểm tra nghiệm thu công trình bao gồm: + Đại diện của chủ đầu tư : công ty PC Vietnam + Đại diện thầu chính : Công ty PTSC M&C + Đại diện nhà thầu phụ : Xí nghiệp Xây lắp KS & SC

Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu được thực hiện dựa trên các yêu cầu của bản vẽ thiết kế.

Việc giám sát, kiểm tra và nghiệm thu được thực hiện ở mỗi giai đoạn thi công, từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình. Kết quả giám sát và nghiệm thu được ghi thành văn bản, có nhận xét và chữ ký của các bên tham gia, nếu đạt yêu cầu kỹ thuật và khối lượng công tác được giao thì cho phép chuyển sang thi công phần tiếp theo.

III. CÁC VĂN BẢN NGHIỆM THU KỸ THUẬT

+ Chứng chỉ vật liệu và trình độ thợ hàn. + Các bảng theo dõi tổng hợp theo từng phần việc và theo chủng loại (vật tư,

thiết bị…). + Phiếu chứng nhận bộ phận chất lượng công trình. + Các quy trình công nghệ còn lại theo trình tự nghiệm thu, có biên bản

nghiệm thu cơ sở của công trình thực hiện nghiệm thu và cho phép thực hiện công việc tiếp theo.

+ Các sơ đồ và biên bản kiểm tra kỹ thuật kèm theo biên bản nghiệm thu cơ sở có chữ ký của giám sát kỹ thuật bên A.

+ Hội đồng nghiệm thu cơ sở tiến hành nghiệm thu chế tạo trên bờ các hạng mục công trình sau: chân đế, cọc, giá cập tàu, phần chuyển tiếp...

Page 145: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 145

CHƯƠNG II: VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHI THI CÔNG

I. CHÍNH SÁCH AN TOÀN

Để bảo vệ sức khoẻ và tính mạng cho người lao động, vấn đề an toàn và vệ sinh môi trường rất được chú trọng và được coi là một trong những nhiệm vụ hàng đầu. Điều này không những ảnh hưởng tới tiến độ thi công mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình.

Phải làm cho mọi người hiểu được tầm quan trọng và những lợi ích do công tác an toàn mang lại, từ đó luôn có ý thức về an toàn lao động trong quá trình thi công.

II. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế này đưa ra những quy định chung về an toàn đối với người lao động làm việc trên các công trình biển của XNLD và các nhà thầu khi thực hiện các hợp đồng do XNLD thuê nhằm đảm bảo an toàn cho tính mạng, sức khỏe người lao động, tài sản trên các công trình, bảo vệ môi trường và góp phần duy trì ổn định chế độ làm việc.

Mọi người lao động và khách trên các công trường thi công đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, bảo vệ môi trường của nhà nước Việt Nam, các quy định trong quy chế này và các quy định cụ thể về an toàn của XNLD.

Chỉ cho phép những ngưới được đào tạo về kỹ thuật an toàn, được hội đồng công trình kiểm tra kiến thức và xác nhận đạt yêu cầu vào sổ an toàn làm việc trên công trường.

Trong quá trình làm việc, người lao động phải được hướng dẫn về kỹ thuật an toàn lao động định kỳ mỗi quý một lần, kiểm tra kiến thức mỗi tuần một lần theo chương trình đã được chánh kỹ sư xí nghiệp phê duyệt. Những người không đạt yêu cầu phải được huấn luyện và kiểm tra lại kiến thức sau hai tuần, nếu không đạt yêu cầu phải bố trí công tác khác phù hợp.

Khi có sự thay đổi công việc, thiết bị hoặc loại công trình, người lao động phải được huấn luyện bổ sung về những điểm khác biệt trong kỹ thuật an toàn và được hướng dẫn phương pháp tiến hành công việc mới. Kết quả huấn luyện phải được xác nhận vào sổ an toàn.

Phải thực hiện nghiêm ngặt chế độ kiểm tra 04 cấp về tình hình an toàn- vệ sinh lao động trên công trường. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biên bản. Phải báo cáo cho cấp trên về những sai sót phát hiện được và những biện pháp khắc

Page 146: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 146

phục. Trong trường hợp cần thiết, người kiểm tra có thể đình chỉ công việc cho đến khi khắc phục các sai sót:

+ Kiểm tra cấp 1 Do đốc công thực hiện khi bắt đầu và trong ca làm việc, đốc công và người

phụ trách chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện kiểm tra cấp 1. + Kiểm tra cấp 2: Do phụ trách công việc thực hiện ít nhất 1 lần trong tuần. Phải kiểm tra tình

hình an toàn- vệ sinh lao động và việc tiến hành kiểm tra cấp 1. Phụ trách công trình chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện kiểm tra cấp 2.

+ Kiểm tra cấp 3: Do hội đồng phụ trách công tác an toàn- vệ sinh lao động của xí nghiệp thực

hiện ít nhất 1 lần 1 quý. Phải kiểm tra tình hình an toàn- vệ sinh môi trường về việc tiến hành kiểm tra cấp 1 và cấp 2. Phụ trách xí nghiệp chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện kiểm tra cấp 3.

+ Kiểm tra cấp 4: Do hội đồng phụ trách công tác an toàn- vệ sinh lao động của xí nghiệp liên

doanh thực hiện ít nhất 6 tháng 1 lần. Phải kiểm tra tình hình an toàn- vệ sinh môi trường về việc tiến hành kiểm tra cấp 1, 2 và cấp 3. Tổng giám đốc xí nghiệp liên doanh chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện kiểm tra cấp 4.

+ Những người làm việc đều phải biết: Phương pháp cứu người bị nạn. Quy phạm sử dụng các thiết bị cứu sinh. Phuơng pháp sử lý sự cố và hành động trong các tình huống khẩn cấp, phương

pháp sơ cấp cứu y tế. Khi có hai người trở lên cùng lao động một công việc thì phải có người phụ

trách, người phụ trách chịu trách nhiệm về các quy định an toàn của tất cả các thành viên trong bộ phận làm việc của mình.

Trước khi tới công trình cũng như sau khi từ công trình trở về đất liền người lao động phải chấp hành lịch khám sức khỏe sơ bộ, định kỳ theo quy định của cơ quan y tế thuộc XNLD. Cơ quan y tế và lãnh đạo các cấp phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra đúng thời hạn sức khỏe người lao động.

III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

+ Đối với công nhân và cán bộ theo dõi thi công nhất định phải được huấn luyện và kiểm tra nghiêm ngặt các quy phạm an toàn lao động.

+ Công nhân và và cán bộ làm việc trên công trường phải được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ.

Page 147: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 147

+ Các thiết bị thi công xe, cẩu phải được kiểm nghiệm toàn bộ theo quy chế hiện hành trước khi đưa vào thi công công trình.

+ Các cáp cẩu sử dụng cho thi công phải có chứng chỉ hoặc phải được thử tải trước khi đưa vào sử dụng. Các cáp điện kéo trên hiện trường phải đảm bảo độ kín tuyệt đối, không được rò rỉ điện ra ngoài.

+ Hiện trường thi công phải được bảo vệ bằng hàng rào, cấm tuyệt đối không được cho người không có nhiệm vụ đi lại tự do trên công trường.

+ Chấp hành tuyệt đối các quy định sau: − Phòng hỏa của các công trình công nghiệp. − Quy trình sử dụng ôxy, axêtylen trong công nghiệp. − Quy trình phòng hỏa trong quá trình hàn.

+ Quy định của các phương tiện nổi khi thi công trên biển như tàu cẩu làm việc trong điều kiện thời tiết xấu, ánh sáng không được nhỏ hơn 30 Lux và khi có mưa, sấm sương mù với tầm nhìn nhỏ hơn 100m.

− Trao đổi giữa người điều khiển cẩu với người chỉ huy bằng bộ đàm, tuyệt đối người ngoài không được điều khiển.

− Cấm tuyệt đối các phương tiện nổi khác đi vào vùng hoạt động của tàu cẩu khi tàu cẩu đang làm việc.

− Các tai móc cẩu phải được tính toán và kiểm nghiệm trước khi đưa vào sử dụng.

− Tất cả các cáp nâng sử dụng nhất thiết phải phù hợp với thiết kế, không được sử dụng tùy tiện, không rõ nguồn gốc, cáp cũ chưa được kiểm nghiệm thử tải...v.v.

+ Khi thực hiện bơm trám xi măng, những người không có nhiệm vụ nhất thiết phải rời xa vùng không an toàn theo quy định.

+ Thực hiện công tác hàn tại hiện trường không được hàn khi tốc độ gió > 8 m/s. Nếu điều kiệ khẩn cấp phải được che chắn cẩn thận.

+ Người chỉ huy thi công phải nắm vững và chỉ huy theo đúng trình tự công nghệ thi công, nếu vì lý do phải thay đổi công nghệ thì người chỉ huy thi công cần phải thỏa thuận với cán bộ kỹ thuật theo dõi thi công và giám sát thiết kế trước khi quyết định chính thức.

+ Tất cả các dụng cụ cứu sinh trên biển phải được kiểm tra chặt chẽ và tỷ mỷ trước khi cho phép sử dụng, công nhân và cán bộ thi công phải được hướng dẫn sử dụng trước khi vào thi công công trình.

Page 148: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 148

+ Khi lặn khảo sát cũng như kiểm tra trong quá trình thi công phải thực hiện đúng quy trình, nhất thiết không được tùy tiện thực hiện sai quy trình, quy phạm an toàn lặn.

− Cấm tuyệt đối không được ném bất cứ vật gì xuống biển khi thợ lặn đang làm việc.

− Không được câu cá ở các vùng ảnh hưởng đến làm việc của thợ lặn. Khi di chuyển người qua sàn công tác, cầu thang, lan can phải được cán bộ an toàn kiểm tra và cho phép sử dụng.

IV. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

+ Những nguyên tắc an toàn trong quá trình thăm dò khai thác dầu khí trên thềm lục địa (NEDRA- Matcơva năm 1990 về an toàn trong xây dựng dầu khí biển).

+ Tài liệu quy định trong các tổ chức bảo hộ lao động trên công trình của các đơn vị xí nghiệp thuộc LDDK VIETSOVPETRO lập ra, được hướng dẫn cho các cán bộ lãnh đạo trực tiếp tham gia quá trình thi công công trình và những người có tránh nhiệm thực hiện công tác bảo hộ lao động.

+ Các tài liệu quy định các điều kiện an toàn lao động của XNLD VIETSOVPETRO trong quá trình thi công chân đế.

+ Tổ chức tiến hành hướng dẫn, huấn luyện kiểm tra kiến thức các quy phạm, tiêu chuẩn và quy trình bảo hộ lao động cho công nhân, nhân viện phục vụ và các cán bộ kỹ thuật của XNLD VIETSOVPETRO.

Page 149: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 149

PHẦN VI:

TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: CƠ SỞ TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI

CÔNG CHƯƠNG II: TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Page 150: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 150

PHẦN VI: TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: CƠ SỞ TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Mục đích việc lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian quy định với mức độ sử dụng máy móc, vật liệu, nhân công hợp lý nhất.

Tiến độ thi công được thiết lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật thi công đã được nghiên cứu kỹ và đã có sự tích luỹ về kinh nghiệm thi công các hạng mục công trình cụ thể.

Các bước lập tiến độ thi công như sau: + Bước 1: Chia công trình thành những bộ phận kết cấu, từ đó ta sẽ xác định

được các khối lượng công việc phải thực hiện . + Bước 2: Lựa chọn biện pháp thi công các công việc chính phải làm. + Bước 3: Các khối lượng công việc phải thực hiện ở mục trên đồng thời dựa

vào các chỉ tiêu định mức mà xác định được số ngày công và số ca máy cần thiết cho việc xây dựng công trình.

+ Bước 4: Các quá trình xây lắp trong thi công phải tiến hành đúng theo quy trình đã thiết lập.

+ Bước 5: Dự tính thời gian thực hiện trong mỗi quá trình để thiết lập tiến độ. + Bước 6: Điều chỉnh tiến độ bằng cách sắp xếp lại thời gian hoàn thành các

quá trình xây dựng sao cho chúng có thể tiến hành song song kết hợp, đồng thời vẫn đảm bảo trình tự thi công hợp lý.

+ Bước 7: Lập kế hoạch về như cầu nhân lực, vật liệu, cấu kiện, máy móc thi công, phương tiện vận chuyển.

Công tác tổ chức thi công chân đế PEARL dự định tiến hành trong khoảng thời gian là 8 tháng bắt đầu từ ngày 10/06/2008 đến ngày 15/02/2009.

Số lượng công nhân tham gia công tác thi công trung bình khoảng 150 nhân công đến 250 công nhân cùng cán bộ kỹ thuật chỉ huy thi công và bộ máy điều hành công tác thi công.

Việc tổ chức nhân lực đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các công đoạn thi công, các bộ phận xe máy, con người và các vật tư thiết bị để có thể làm tăng tiến độ thi công công trình.

Công việc bố trí nhân lực phụ thuộc khối lượng công việc và tính chất phức tạp của công việc. Công nhân được bố trí thành những tổ đội phụ trách các công việc khác nhau.

Page 151: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 151

Nhiều hạng mục công việc được tiến hành song song với nhau như công tác thi công lắp dựng chân đế và giá cặp tàu có thể tiến hành đồng thời, hay công tác thi công chế tạo cọc được tiến hành đồng thời trong quá trình thi công chế tạo chân đế.

Công tác thi công lắp dựng ngoài biển rất phức tạp, phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Chi phí để thuê các phương tiện vận chuyển và các thiết bị phục vụ thi công trên biển là rất tốn kém, do vậy chủ động chọn thời điểm thi công hợp lý, lập kế hoạch thi công hợp lý, tránh gây ra hiện tượng gián đoạn thi công trên biển, sinh ra những chi phí rất lớn.

Hiện tại với sự hỗ trợ mạnh mẽ của máy tính, các phần mềm hỗ trợ cho việc quản lý một dự án xây dựng rất có hiệu quả, có thể sử dụng phần mềm Microsoft Project, với phần mềm này có thể dẽ dàng lập được kế hoạch và quản lý kế hoạch của một dự án phức tạp.

Cơ sở tính toán nhân lực dựa vào các văn bản sau đây: + Định mức 54/BXD-VTK. + Định mức xí nghiệp LDDK VIETSOVPETRO.

Việc tổ chức nhân lực thi công ở các giai đoạn khác nhau sẽ được trình bày dưới đây.

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG

I. TỔ CHỨC NHÂN LỰC THI CÔNG TRÊN BỜ

Công tác chuẩn bị và quy hoạch bãi lắp ráp Tổng khối lượng công việc là 1200T, bố trí đội công nhân thu dọn mặt bằng

bãi, công tác này chuẩn bị trong 13 ngày (từ ngày 10/06 đến ngày 22/06/2008). Mỗi ngày cần 30 công. Tổng số công lao động là 390 công.

Nhận và kiểm tra vật liệu Công tác nhận và kiểm tra vật liệu có khối lượng công việc là: 2000T Kiểm tra vật liệu: theo kinh nghiệm thi công các chân đế trước đó, ta bố trí

trong vòng 20 ngày (từ ngày 15/06 đến ngày 05/07/2008). Tổng số công là 400 công.

Chế tạo, sửa chữa gối đỡ, dầm gánh Thời gian làm việc 40 ngày (từ ngày 10/07 đến 19/08/2008). Mỗi ngày cần 20

công, tổng số công lao động là 800 công. Chế tạo chân đế

Tổng khối lượng công tác gia công chế tạo chân đế là 650 T.

Page 152: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 152

Thời gian chế tạo chân đế dự kiến là 192 ngày (từ ngày 18/06/2008) đến ngày 30/12/2008). Tổng số công đê chế tạo hoàn thiện chân đế trên bờ là: 15000 công.

Chế tạo cọc và conductor Khối lượng gia công, hàn chế tạo cọc là 600 T Thời gian chế tạo là 68 ngày (từ ngày 08/10/2008 đến ngày 16/12/2008 ), số

người tham gia chế tạo cọc là 40 người. tổng số công là 2720 công. Chế tạo giá cập tàu và các kết cấu khác

Thời gian chế tạo hết khoảng 57 ngày (từ ngày 08/10/2008) đến ngày 05/12/2008). Số người cần thiết tham gia chế tạo là 30 người, bố trí làm một đội sản xuất. Tổng số công lao động là 1710 công

II. TỔ CHỨC NHÂN LỰC THI CÔNG HẠ THỦY VÀ TRÊN BIỂN

Hạ thủy chân đế-cọc Theo kinh nghiệm công tác hạ thủy chân đế, cọc và công tác gia cố các kết cấu

này trên Sà lan và tàu Trường Sa hết 6 ngày, mỗi ngày bố trí 50 người. Tổng số công lao động là 300 công.

Vận chuyển chân đế đến vị trí xây dựng Công việc vận chuyển chân đế được thực hiện trong một ngày . Theo định mức của Liên Doanh tổng số công cần thiết để thực hiện công việc

này là 60 công. Bố trí số người làm việc là 60 người. Định vị, neo giữ tàu Hoàng Sa và sà lan

Công việc này được thực hiện trong 1 ngày, số người tham gia là 60 người. Đánh chìm, định vị chân đế

Công tác đánh chìm và định vị chân đế được thực hiện trong vòng 2 ngày. Theo định mức của liên doanh tổng số công cần thiết để thực hiện công việc

này là 120 công, bố trí 60 người tham gia thi công. Đóng cọc và cắt đầu cọc chân đế

Tổng số cọc là 3 cọc, theo định mức và kinh nghiệm của liên doanh công việc đóng cọc được hoàn thành trong 5 ngày, số người được tính là 60 người tham gia thi công trên biển.

Bơm trám xi măng Thời gian thực hiện bơm trám xi măng trong 1 ngày, số người được tính tham

gia thi công là 60 người. Công tác hoàn thiện và bàn giao công trình

Công việc này bao gồm dỡ bỏ dàn giáo, lắp giá cập tàu..., thời gian thi công là 6 ngày, với số người tham gia là 60 người.

Page 153: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 153

III. TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Bảng 27: Tóm tắt tiến độ thi công công trình STT Tên công việc Bắt đầu Kết thúc

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1 Dọn bãi lắp ráp 10-06-08 22-06-08 2 Chuẩn bị vật liệu 15-06-08 05-07-08 3 Chế tạo gối 10-07-08 19-08-08

CHẾ TẠO TRÊN BÃI LẮP RÁP 4 Chế tạo ống chính, ống nhánh 18-06-08 03-10-08 5 Chế tạo cọc và các kết cấu phụ 08-10-08 05-12-08 6 Tổ hợp Panel 1A - C 15-09-08 28-10-08 7 Tổ hợp Panel 2A - C 21-10-08 01-12-08 8 Cẩu nâng va lắp dựng 12-11-08 30-12-08

THI CÔNG HẠ THỦY

9 Hạ thuỷ chân đế xuống sà lan và gia cố chân đế

13-01-09 16-01-09

10 Hạ thuỷ cọc, conductor, giá cập tàu xuống tàu Trường sa và gia cố

17-01-09 19-01-09

THI CÔNG TRÊN BIỂN 11 Khảo sát địa điểm xây dựng 14-12-08 17-12-08

12 Vận chuyển chân đế và các kết cấu ra vị trí xây dựng

20-01-09 21-01-09

13 Đánh chìm và định vị chân đế 21-01-09 24-01-09 14 Định vị tàu Trường Sa 24-01-09 25-01-09 15 Thi công đóng cọc và bơm trám 25-01-09 01-02-09 16 Đóng conductor 06-02-09 10-02-09 17 Lắp đặt giá cập tàu, hoàn thiện 10-02-09 15-02-09

Chi tiết tiến độ thi công công trình xem bản vẽ PLDP – 20

Page 154: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 154

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tiêu chuẩn API RECOMMENDED PRACTICE 2A – WSD – 2000, (RP2A – WSD)

2. Tiêu chuẩn API 5L – Specifiation for Line pipe, Second edition, 2000 3. Tiêu chuẩn AISC ASD 01 – Specification for Structural steel buildings 4. Tiêu chuẩn AWS D1.1/D1.1M: 2006. Structural Welding Code – Steel 5. Tiêu chuẩn TCVN 338:2006 – Thiết kế kết cấu thép 6. Hồ sơ thiết kế chân đế PEARL – Công ty Petronas Carigali Vietnam Limited 7. Hồ sơ thiết kế thi công chân đế PEARL – Xí nghiệp Xây lắp KS & SC –

XNLD Vietsovpetro 8. PGS.TS. Đinh Quang Cường. Bài giảng thi công công trình biển. Viện Xây

dựng Công trình biển – Đại học Xây dựng 9. PGS.TS. Đinh Quang Cường. Bài giảng Công trình biển cố định 1. Viện Xây

dựng Công trình biển – Đại học Xây dựng 10. PGS. TS Vũ Uyển Dĩnh. Môi trường biển tác động lên công trình. NXB Xây

dựng, Hà nội 2002 11. TS. Nguyễn Quốc Hòa. Bài giảng Công trình biển mềm. Viện Xây dựng

Công trình biển – Đại học Xây dựng 12. Phạm Văn Hội (Chủ biên). Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản. NXB Khoa học và

kỹ thuật, Hà nội 2006 13. Chu Chất Chính. Danh mục tổng hợp các phương tiện nổi, cẩu nổi…. Viện

Xây dựng Công trình biển – Đại học Xây dựng 14. Sổ tay an toàn lao động – XNLD Vietsovpetro

Page 155: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 155

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN

Page 156: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 156

PHỤ LỤC 1

PHẢN LỰC TẠI CÁC GỐI ĐỠ

Page 157: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 157

I. Phụ lục 1: Phản lực tại các gối đỡ

PANEL 1A-C PANEL 2A-C JACKET Joint F3 Joint F3 Joint F3 Text KN Text KN Text KN

K1

13 304.99 17 337.22 21 788.09 27 347.92 31 162.88

K2

2 122.47 2 150.20 7 251.46 4 77.25 45 196.26 11 166.63 51 133.35 16 182.57 63 149.95 27 163.52 68 157.69 31 50.56 74 146.75 76 91.32

K3

40 20.03 10 36.45 42 32.83 18 10.04 47 37.62 20 9.33 52 21.27 22 54.24 53 17.49 26 30.76 57 21.83 33 36.41 59 15.21 35 15.95 62 15.79 66 38.53

K11 80 93.43 40 75.70 81 83.28 41 83.01

K4 151 3749.3

K5 136 2092.2 188 1725.5

Page 158: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 158

PHỤ LỤC 2

KIỂM TRA BỀN CÁC PANEL KHI CẨU NÂNG

KIỂM TRA BỀN PANEL 1A – C KIỂM TRA BỀN PANEL 2A – C KHI CÓ 4 MÓC CẨU KIỂM TRA BỀN PANEL 2A – C KHI CÓ 2 MÓC CẨU

Page 159: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 159

II. Phụ lục 2: Kiểm tra bền các panel khi cẩu nâng

II.1. Kiểm tra bền Panel 1A – C Table: Steel Design 1 - Summary Data - API RP2A-WSD2000

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

30 O1700X50 Beam No Messages 0.060233 69 O1700X50 Brace No Messages 0.028313 60 O762X25 Beam No Messages 0.049782 26 O2600X55 Beam No Messages 0.003840 25 O2600X55 Beam No Messages 0.010733 9 N1700X50 Beam No Messages 0.110127 64 N1700X50 Beam No Messages 0.001412 1 N1700X50 Beam No Messages 0.001412 10 N1700X50 Beam No Messages 0.066021 2 N1700X50 Beam No Messages 0.015616 53 N1400X50 Beam No Messages 0.190211 54 N1400X50 Beam No Messages 0.235147 36 C1550X50 Beam No Messages 0.071619 61 C1550X50 Beam No Messages 0.085166 73 C1550X50 Brace No Messages 0.002576 11 C2150X50 Beam No Messages 0.023329 52 O711X25 Beam No Messages 0.123525 29 O711X25 Beam No Messages 0.085866 48 C610X25 Beam No Messages 0.100126 34 C610X25 Beam No Messages 0.103360 28 N762X38 Beam No Messages 0.118721 63 N762X38 Beam No Messages 0.070326 49 N762X38 Beam No Messages 0.040395 47 N762X38 Beam No Messages 0.058197 16 O2600X50 Beam No Messages 0.038148 14 O2600X50 Beam No Messages 0.038688 13 O2600X50 Beam No Messages 0.034986 5 O1700X50 Beam No Messages 0.104799 3 O1700X50 Beam No Messages 0.019839 8 O1700X50 Beam No Messages 0.122010 32 O762X25 Beam No Messages 0.109506

Page 160: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 160

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

31 O762X25 Beam No Messages 0.122983 35 O762X25 Beam No Messages 0.103135 50 O1400X38 Beam No Messages 0.206731 23 O2600X55 Beam No Messages 0.039458 17 N2600X100 Beam No Messages 0.013293 20 N2600X100 Beam No Messages 0.020771 41 O406X12.7 Beam No Messages 0.069708 55 O762X25 Beam No Messages 0.056362 62 O1700X50 Beam No Messages 0.041264 4 O1700X50 Beam No Messages 0.052405 19 N2600X100 Beam No Messages 0.019796 65 N1700X50 Beam No Messages 0.012504 37 O762X25 Beam No Messages 0.066662 59 O1400X38 Beam No Messages 0.274852 27 O2600X55 Beam No Messages 0.002466 51 O508X12.7 Beam No Messages 0.238021 15 O2600X50 Beam No Messages 0.038688 12 O2600X50 Beam No Messages 0.015768 43 O1400X38 Beam No Messages 0.086239 40 O1400X38 Beam No Messages 0.109344 24 O2600X55 Beam No Messages 0.032464 18 N2600X100 Beam No Messages 0.011705 46 O406X12.7 Beam No Messages 0.220257 33 O406X12.7 Beam No Messages 0.224811 39 O508X20 Beam No Messages 0.175042 44 O508X20 Beam No Messages 0.151280 58 O762X25 Beam No Messages 0.026151 66 N1700X50 Beam No Messages 0.003531 38 O762X25 Beam No Messages 0.059051 42 O762X25 Beam No Messages 0.041009 45 O762X25 Beam No Messages 0.073252 22 O2600X55 Beam No Messages 0.057724 21 O2600X55 Beam No Messages 0.057781 7 O1700X50 Beam No Messages 0.161945

Page 161: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 161

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

6 O1700X50 Beam No Messages 0.162077 56 O1400X38 Beam No Messages 0.391106 57 O1400X38 Beam No Messages 0.391031

II.2. Kiểm tra bền Panel 2A – C khi có 4 móc cẩu Table: Steel Design 1 - Summary Data - API RP2A-WSD2000 Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

15 O711X25 Beam No Messages 0.111331 5 O762X38 Beam No Messages 0.045153 32 C610X25 Beam No Messages 0.009764 19 C610X25 Beam No Messages 0.144292 7 C1550X50 Beam No Messages 0.102445 4 O1700X50 Beam No Messages 0.052179 6 O1700X50 Beam No Messages 0.073780 20 N762X38 Beam No Messages 0.109471 17 N762X38 Beam No Messages 0.109815 1 N1700X50 Beam No Messages 0.001412 14 N1400X50 Beam No Messages 0.157405 13 N1400X50 Beam No Messages 0.166224 12 N1400X50 Beam No Messages 0.155597 37 O762X38 Beam No Messages 0.004368 16 O406X12.7 Beam No Messages 0.089530 38 O711X25 Beam No Messages 0.004546 25 O1400X38 Beam No Messages 0.012887 18 O1400X38 Beam No Messages 0.188516 10 O1400X38 Beam No Messages 0.205155 9 O1400X38 Beam No Messages 0.199066 3 N1700X50 Beam No Messages 0.003531 2 N1700X50 Beam No Messages 0.012504 27 O762X25 Beam No Messages 0.094480 23 O762X25 Beam No Messages 0.150186 11 O762X25 Beam No Messages 0.158173

Page 162: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 162

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

8 O762X25 Beam No Messages 0.133082 22 O508X20 Beam No Messages 0.250943 26 O508X20 Beam No Messages 0.155430 24 O1400X38 Beam No Messages 0.037181 21 O1400X38 Beam No Messages 0.110929

II.3. Kiểm tra bền Panel 2A – C khi có 2 móc cẩu Table: Steel Design 1 - Summary Data - API RP2A-WSD2000

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

21 O711X25 Brace No Messages 0.155602 20 O762X38 Brace No Messages 0.119439 7 C610X25 Brace No Messages 0.007916 17 C610X25 Brace No Messages 0.163566 25 C1550X50 Beam No Messages 0.098757 23 O1700X50 Beam No Messages 0.043423 24 O1700X50 Beam No Messages 0.067285 6 N762X38 Brace No Messages 0.030553 8 N762X38 Brace No Messages 0.046930 22 N1700X50 Brace No Messages 0.001360 30 N1400X50 Beam No Messages 0.211528 29 N1400X50 Beam No Messages 0.195255 28 N1400X50 Beam No Messages 0.176654 1 O762X38 Brace No Messages 0.005449 11 O406X12.7 Brace No Messages 0.169167 5 O711X25 Brace No Messages 0.005585 34 O1400X38 Beam No Messages 0.012830 31 O1400X38 Beam No Messages 0.251421 27 O1400X38 Beam No Messages 0.231725 26 O1400X38 Beam No Messages 0.209131 36 N1700X50 Brace No Messages 0.003655 35 N1700X50 Brace No Messages 0.013244 2 O762X25 Brace No Messages 0.011797 4 O762X25 Brace No Messages 0.032008

Page 163: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 163

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

10 O762X25 Brace No Messages 0.068951 13 O762X25 Brace No Messages 0.142739 12 O508X20 Brace No Messages 0.269809 9 O508X20 Brace No Messages 0.101493 33 O1400X38 Beam No Messages 0.037111 32 O1400X38 Beam No Messages 0.147927

Page 164: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 164

PHỤ LỤC 3

KIỂM TRA BỀN CHÂN ĐẾ KHI HẠ THỦY

Page 165: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 165

III. Phụ lục 3: Kiểm tra độ bền chân đế khi hạ thủy

Table: Steel Design 1 - Summary Data - API RP2A-WSD2000 Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

262 O1700X50 Beam No Messages 0.067196 351 O1700X50 Brace No Messages 0.069696 290 O762X25 Beam No Messages 0.088817 415 O762X25 Brace No Messages 0.125729 507 O762X25 Brace No Messages 0.066613 182 O762X25 Brace No Messages 0.004456 193 O762X25 Brace No Messages 0.007985 412 O762X25 Brace No Messages 0.016724 186 O762X25 Brace No Messages 0.050868 187 O762X25 Brace No Messages 0.050868 413 O762X25 Brace No Messages 0.016724 259 O2600X55 Beam No Messages 0.002445 258 O2600X55 Beam No Messages 0.016581 257 O2600X55 Beam No Messages 0.038131 254 O2600X55 Beam No Messages 0.167714 282 O508X12.7 Beam No Messages 0.140448 492 O508X12.7 Brace No Messages 0.155957 241 N1700X50 Beam No Messages 0.074249 295 N1700X50 Beam No Messages 0.001400 521 N1700X50 Beam No Messages 0.001400 233 N1700X50 Beam No Messages 0.001400 242 N1700X50 Beam No Messages 0.076752 234 N1700X50 Beam No Messages 0.068684 284 N1400X50 Beam No Messages 0.039042 285 N1400X50 Beam No Messages 0.038369 496 N1400X50 Brace No Messages 0.063581 499 N1400X50 Brace No Messages 0.042949 268 C1550X50 Beam No Messages 0.022169 291 C1550X50 Beam No Messages 0.174269 414 C1550X50 Brace No Messages 0.046305 508 C1550X50 Brace No Messages 0.035491 243 C2150X50 Beam No Messages 0.054138

Page 166: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 166

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

283 O711X25 Beam No Messages 0.046096 261 O711X25 Beam No Messages 0.029451 334 O711X25 Brace No Messages 0.077593 494 O711X25 Brace No Messages 0.083032 335 O711X25 Brace No Messages 0.090063 495 O711X25 Brace No Messages 0.076650 81 O324X12.7 Brace No Messages 0.085007 183 O324X12.7 Brace No Messages 0.058399 406 O324X12.7 Brace No Messages 0.081376 346 O324X12.7 Brace No Messages 0.103842 5 O324X12.7 Brace No Messages 0.024911 31 O324X12.7 Brace No Messages 0.026066 177 O324X12.7 Brace No Messages 0.007395 308 O324X12.7 Brace No Messages 0.011924 371 O324X12.7 Brace No Messages 0.032352 460 O324X12.7 Brace No Messages 0.006211 208 O324X12.7 Brace No Messages 0.013905 135 O324X12.7 Brace No Messages 0.012870 75 O324X12.7 Brace No Messages 0.018770 38 O324X12.7 Brace No Messages 0.018522 10 O324X12.7 Brace No Messages 0.014138 50 O324X12.7 Brace No Messages 0.050080 178 O324X12.7 Brace No Messages 0.011771 92 O324X12.7 Brace No Messages 0.053105 363 O324X12.7 Brace No Messages 0.014070 392 O324X12.7 Brace No Messages 0.018253 428 O324X12.7 Brace No Messages 0.031731 443 O324X12.7 Brace No Messages 0.044722 1 O324X12.7 Brace No Messages 0.004022 14 O324X12.7 Brace No Messages 0.033096 339 O324X12.7 Brace No Messages 0.005619 461 O324X12.7 Brace No Messages 0.007723 133 O324X12.7 Brace No Messages 0.005853 211 O324X12.7 Brace No Messages 0.012792

Page 167: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 167

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

338 O324X12.7 Brace No Messages 0.015055 307 O324X12.7 Brace No Messages 0.008282 172 O324X12.7 Brace No Messages 0.009928 105 O324X12.7 Brace No Messages 0.031086 55 O324X12.7 Brace No Messages 0.015492 21 O324X12.7 Brace No Messages 0.010808 2 O324X12.7 Brace No Messages 0.003951 35 O324X12.7 Brace No Messages 0.030277 126 O324X12.7 Brace No Messages 0.009898 69 O324X12.7 Brace No Messages 0.033391 380 O324X12.7 Brace No Messages 0.015484 411 O324X12.7 Brace No Messages 0.040492 493 O406X12.7 Brace No Messages 0.650311 456 O406X12.7 Brace No Messages 0.275695 7 O406X12.7 Brace No Messages 0.014377 22 O406X12.7 Brace No Messages 0.021686 46 O406X12.7 Brace No Messages 0.014762 117 O406X12.7 Brace No Messages 0.011177 196 O406X12.7 Brace No Messages 0.018552 350 O406X12.7 Brace No Messages 0.040854 403 O406X12.7 Brace No Messages 0.000960 468 O406X12.7 Brace No Messages 0.016734 472 O406X12.7 Brace No Messages 0.013009 462 O406X12.7 Brace No Messages 0.006311 434 O406X12.7 Brace No Messages 0.002328 365 O406X12.7 Brace No Messages 0.020584 209 O406X12.7 Brace No Messages 0.030136 145 O406X12.7 Brace No Messages 0.031976 83 O406X12.7 Brace No Messages 0.026728 43 O406X12.7 Brace No Messages 0.018830 12 O406X12.7 Brace No Messages 0.012248 19 O406X12.7 Brace No Messages 0.019309 41 O406X12.7 Brace No Messages 0.016009 76 O406X12.7 Brace No Messages 0.017384

Page 168: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 168

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

40 O406X12.7 Brace No Messages 0.022690 68 O406X12.7 Brace No Messages 0.021876 118 O406X12.7 Brace No Messages 0.020128 61 O406X12.7 Brace No Messages 0.023153 102 O406X12.7 Brace No Messages 0.026110 155 O406X12.7 Brace No Messages 0.012300 86 O406X12.7 Brace No Messages 0.022205 129 O406X12.7 Brace No Messages 0.030166 194 O406X12.7 Brace No Messages 0.033524 115 O406X12.7 Brace No Messages 0.025421 159 O406X12.7 Brace No Messages 0.044042 146 O406X12.7 Brace No Messages 0.029311 191 O406X12.7 Brace No Messages 0.076425 175 O406X12.7 Brace No Messages 0.031874 220 O406X12.7 Brace No Messages 0.227391 344 O406X12.7 Brace No Messages 0.033230 204 O406X12.7 Brace No Messages 0.012987 317 O406X12.7 Brace No Messages 0.032309 228 O406X12.7 Brace No Messages 0.014623 348 O406X12.7 Brace No Messages 0.018151 341 O406X12.7 Brace No Messages 0.013592 389 O406X12.7 Brace No Messages 0.014728 431 O406X12.7 Brace No Messages 0.034566 386 O406X12.7 Brace No Messages 0.006556 427 O406X12.7 Brace No Messages 0.008650 453 O406X12.7 Brace No Messages 0.021544 426 O406X12.7 Brace No Messages 0.001611 451 O406X12.7 Brace No Messages 0.004514 470 O406X12.7 Brace No Messages 0.014836 82 O406X12.7 Brace No Messages 0.016559 151 O406X12.7 Brace No Messages 0.022222 215 O406X12.7 Brace No Messages 0.069835 404 O406X12.7 Brace No Messages 0.057858 457 O406X12.7 Brace No Messages 0.016051

Page 169: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 169

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

62 O406X12.7 Brace No Messages 0.015068 127 O406X12.7 Brace No Messages 0.038901 189 O406X12.7 Brace No Messages 0.085063 314 O406X12.7 Brace No Messages 0.236425 381 O406X12.7 Brace No Messages 0.048535 448 O406X12.7 Brace No Messages 0.015416 45 O406X12.7 Brace No Messages 0.021468 106 O406X12.7 Brace No Messages 0.035517 161 O406X12.7 Brace No Messages 0.044023 224 O406X12.7 Brace No Messages 0.030663 355 O406X12.7 Brace No Messages 0.024840 432 O406X12.7 Brace No Messages 0.007494 32 O406X12.7 Brace No Messages 0.022656 84 O406X12.7 Brace No Messages 0.026803 143 O406X12.7 Brace No Messages 0.029507 200 O406X12.7 Brace No Messages 0.019211 329 O406X12.7 Brace No Messages 0.018530 417 O406X12.7 Brace No Messages 0.006314 23 O406X12.7 Brace No Messages 0.021553 66 O406X12.7 Brace No Messages 0.022954 116 O406X12.7 Brace No Messages 0.027097 180 O406X12.7 Brace No Messages 0.019171 306 O406X12.7 Brace No Messages 0.022775 398 O406X12.7 Brace No Messages 0.008591 70 O406X12.7 Brace No Messages 0.007165 173 O406X12.7 Brace No Messages 0.002991 214 O406X12.7 Brace No Messages 0.089026 199 O406X12.7 Brace No Messages 0.022036 514 O406X12.7 Brace No Messages 0.012496 533 O406X12.7 Brace No Messages 0.004573 537 O406X12.7 Brace No Messages 0.002657 519 O406X12.7 Brace No Messages 0.008941 506 O406X12.7 Brace No Messages 0.020726 198 O406X12.7 Brace No Messages 0.063717

Page 170: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 170

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

140 O406X12.7 Brace No Messages 0.017971 96 O406X12.7 Brace No Messages 0.007160 59 O406X12.7 Brace No Messages 0.002277 524 O406X12.7 Brace No Messages 0.008033 531 O406X12.7 Brace No Messages 0.003711 112 O406X12.7 Brace No Messages 0.011297 150 O406X12.7 Brace No Messages 0.026430 149 O406X12.7 Brace No Messages 0.011920 530 O406X12.7 Brace No Messages 0.008926 77 O406X12.7 Brace No Messages 0.005754 119 O406X12.7 Brace No Messages 0.010712 525 O406X12.7 Brace No Messages 0.005999 269 O406X12.7 Beam No Messages 0.255623 300 O406X12.7 Brace No Messages 0.176415 429 O406X12.7 Brace No Messages 0.084548 217 O406X12.7 Brace No Messages 0.041225 230 O406X12.7 Brace No Messages 0.018824 394 O406X12.7 Brace No Messages 0.125576 313 O406X12.7 Brace No Messages 0.023913 3 O406X12.7 Brace No Messages 0.008910 13 O406X12.7 Brace No Messages 0.022460 29 O406X12.7 Brace No Messages 0.025369 73 O406X12.7 Brace No Messages 0.013475 152 O406X12.7 Brace No Messages 0.015814 318 O406X12.7 Brace No Messages 0.078318 377 O406X12.7 Brace No Messages 0.005034 452 O406X12.7 Brace No Messages 0.023329 474 O406X12.7 Brace No Messages 0.008209 475 O406X12.7 Brace No Messages 0.008845 466 O406X12.7 Brace No Messages 0.007765 450 O406X12.7 Brace No Messages 0.002582 407 O406X12.7 Brace No Messages 0.005065 320 O406X12.7 Brace No Messages 0.020361 169 O406X12.7 Brace No Messages 0.032033

Page 171: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 171

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

109 O406X12.7 Brace No Messages 0.040884 60 O406X12.7 Brace No Messages 0.020776 26 O406X12.7 Brace No Messages 0.016484 4 O406X12.7 Brace No Messages 0.008423 11 O406X12.7 Brace No Messages 0.017774 27 O406X12.7 Brace No Messages 0.023504 56 O406X12.7 Brace No Messages 0.022484 24 O406X12.7 Brace No Messages 0.020696 49 O406X12.7 Brace No Messages 0.027669 90 O406X12.7 Brace No Messages 0.024691 44 O406X12.7 Brace No Messages 0.020744 79 O406X12.7 Brace No Messages 0.029023 123 O406X12.7 Brace No Messages 0.029400 65 O406X12.7 Brace No Messages 0.019832 111 O406X12.7 Brace No Messages 0.028396 156 O406X12.7 Brace No Messages 0.046170 85 O406X12.7 Brace No Messages 0.022467 141 O406X12.7 Brace No Messages 0.033116 188 O406X12.7 Brace No Messages 0.058682 110 O406X12.7 Brace No Messages 0.025851 163 O406X12.7 Brace No Messages 0.043462 216 O406X12.7 Brace No Messages 0.059603 147 O406X12.7 Brace No Messages 0.021095 197 O406X12.7 Brace No Messages 0.050246 312 O406X12.7 Brace No Messages 0.051605 174 O406X12.7 Brace No Messages 0.006026 225 O406X12.7 Brace No Messages 0.023312 340 O406X12.7 Brace No Messages 0.045728 201 O406X12.7 Brace No Messages 0.015078 321 O406X12.7 Brace No Messages 0.013592 372 O406X12.7 Brace No Messages 0.046925 311 O406X12.7 Brace No Messages 0.018822 368 O406X12.7 Brace No Messages 0.010615 410 O406X12.7 Brace No Messages 0.039049

Page 172: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 172

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

361 O406X12.7 Brace No Messages 0.011901 408 O406X12.7 Brace No Messages 0.004046 438 O406X12.7 Brace No Messages 0.024555 405 O406X12.7 Brace No Messages 0.004150 436 O406X12.7 Brace No Messages 0.004078 463 O406X12.7 Brace No Messages 0.016272 47 O406X12.7 Brace No Messages 0.019282 120 O406X12.7 Brace No Messages 0.017400 184 O406X12.7 Brace No Messages 0.052589 370 O406X12.7 Brace No Messages 0.035751 433 O406X12.7 Brace No Messages 0.021322 471 O406X12.7 Brace No Messages 0.012235 39 O406X12.7 Brace No Messages 0.009420 97 O406X12.7 Brace No Messages 0.025326 157 O406X12.7 Brace No Messages 0.060561 218 O406X12.7 Brace No Messages 0.168345 343 O406X12.7 Brace No Messages 0.057197 419 O406X12.7 Brace No Messages 0.026300 465 O406X12.7 Brace No Messages 0.007514 25 O406X12.7 Brace No Messages 0.015359 71 O406X12.7 Brace No Messages 0.030445 138 O406X12.7 Brace No Messages 0.035613 195 O406X12.7 Brace No Messages 0.089611 319 O406X12.7 Brace No Messages 0.022218 401 O406X12.7 Brace No Messages 0.014144 454 O406X12.7 Brace No Messages 0.004678 16 O406X12.7 Brace No Messages 0.019142 57 O406X12.7 Brace No Messages 0.026891 114 O406X12.7 Brace No Messages 0.024338 166 O406X12.7 Brace No Messages 0.048658 227 O406X12.7 Brace No Messages 0.011636 378 O406X12.7 Brace No Messages 0.011758 447 O406X12.7 Brace No Messages 0.004719 9 O406X12.7 Brace No Messages 0.016370

Page 173: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 173

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

42 O406X12.7 Brace No Messages 0.023347 89 O406X12.7 Brace No Messages 0.022477 148 O406X12.7 Brace No Messages 0.040295 207 O406X12.7 Brace No Messages 0.016806 353 O406X12.7 Brace No Messages 0.015576 430 O406X12.7 Brace No Messages 0.003504 52 O406X12.7 Brace No Messages 0.002264 93 O406X12.7 Brace No Messages 0.004458 122 O406X12.7 Brace No Messages 0.001549 221 O406X12.7 Brace No Messages 0.129681 176 O406X12.7 Brace No Messages 0.016557 511 O406X12.7 Brace No Messages 0.009870 518 O406X12.7 Brace No Messages 0.059848 526 O406X12.7 Brace No Messages 0.057090 538 O406X12.7 Brace No Messages 0.001455 539 O406X12.7 Brace No Messages 0.002678 534 O406X12.7 Brace No Messages 0.003563 529 O406X12.7 Brace No Messages 0.003766 512 O406X12.7 Brace No Messages 0.011543 517 O406X12.7 Brace No Messages 0.006553 528 O406X12.7 Brace No Messages 0.013550 527 O406X12.7 Brace No Messages 0.005742 535 O406X12.7 Brace No Messages 0.005249 87 O406X12.7 Brace No Messages 0.006832 130 O406X12.7 Brace No Messages 0.002946 125 O406X12.7 Brace No Messages 0.017434 181 O406X12.7 Brace No Messages 0.013545 101 O406X12.7 Brace No Messages 0.005046 185 O406X12.7 Brace No Messages 0.043296 520 O406X12.7 Brace No Messages 0.010511 536 O406X12.7 Brace No Messages 0.002805 158 O406X12.7 Brace No Messages 0.026395 516 O406X12.7 Brace No Messages 0.003279 532 O406X12.7 Brace No Messages 0.002629

Page 174: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 174

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

222 O406X12.7 Brace No Messages 0.118584 299 O406X12.7 Brace No Messages 0.110761 316 O406X12.7 Brace No Messages 0.025930 374 O406X12.7 Brace No Messages 0.022665 229 O406X12.7 Brace No Messages 0.064811 336 O406X12.7 Brace No Messages 0.045236 279 C610X25 Beam No Messages 0.023302 266 C610X25 Beam No Messages 0.042180 382 C610X25 Brace No Messages 0.088872 487 C610X25 Brace No Messages 0.072569 383 C610X25 Brace No Messages 0.094271 488 C610X25 Brace No Messages 0.073342 324 N762X38 Brace No Messages 0.125947 260 N762X38 Beam No Messages 0.081913 294 N762X38 Beam No Messages 0.087325 515 N762X38 Brace No Messages 0.063892 280 N762X38 Beam No Messages 0.025023 278 N762X38 Beam No Messages 0.029484 484 N762X38 Brace No Messages 0.068929 489 N762X38 Brace No Messages 0.047071 168 O508X26.2 Brace No Messages 0.033736 425 O508X26.2 Brace No Messages 0.015639 100 O508X26.2 Brace No Messages 0.004531 179 O508X26.2 Brace No Messages 0.005397 303 O508X26.2 Brace No Messages 0.008211 366 O508X26.2 Brace No Messages 0.034635 424 O508X26.2 Brace No Messages 0.028119 298 O508X26.2 Brace No Messages 0.004269 170 O508X26.2 Brace No Messages 0.004758 107 O508X26.2 Brace No Messages 0.015228 51 O508X26.2 Brace No Messages 0.012343 18 O508X26.2 Brace No Messages 0.022199 17 O508X26.2 Brace No Messages 0.027406 67 O508X26.2 Brace No Messages 0.026579

Page 175: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 175

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

231 O508X26.2 Brace No Messages 0.085303 328 O508X26.2 Brace No Messages 0.035593 325 O508X26.2 Brace No Messages 0.015613 360 O508X26.2 Brace No Messages 0.009758 402 O508X26.2 Brace No Messages 0.030017 422 O508X26.2 Brace No Messages 0.040695 134 O508X26.2 Brace No Messages 0.004760 369 O508X26.2 Brace No Messages 0.010411 400 O508X26.2 Brace No Messages 0.015273 444 O508X26.2 Brace No Messages 0.010931 64 O508X26.2 Brace No Messages 0.010289 137 O508X26.2 Brace No Messages 0.004811 213 O508X26.2 Brace No Messages 0.004731 331 O508X26.2 Brace No Messages 0.012283 393 O508X26.2 Brace No Messages 0.016311 446 O508X26.2 Brace No Messages 0.014881 337 O508X26.2 Brace No Messages 0.002581 205 O508X26.2 Brace No Messages 0.004135 132 O508X26.2 Brace No Messages 0.034917 78 O508X26.2 Brace No Messages 0.009950 33 O508X26.2 Brace No Messages 0.012149 6 O508X26.2 Brace No Messages 0.007657 8 O508X26.2 Brace No Messages 0.003466 37 O508X26.2 Brace No Messages 0.036169 99 O508X26.2 Brace No Messages 0.001572 423 O508X26.2 Brace No Messages 0.020072 301 O508X26.2 Brace No Messages 0.008196 445 O508X26.2 Brace No Messages 0.012410 210 O508X26.2 Brace No Messages 0.055475 302 O508X26.2 Brace No Messages 0.038247 342 O508X26.2 Brace No Messages 0.016158 384 O508X26.2 Brace No Messages 0.034898 58 O406X19 Brace No Messages 0.029652 121 O406X19 Brace No Messages 0.029419

Page 176: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 176

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

190 O406X19 Brace No Messages 0.034076 379 O406X19 Brace No Messages 0.017701 310 O406X19 Brace No Messages 0.035827 388 O406X19 Brace No Messages 0.031114 323 O406X19 Brace No Messages 0.052222 94 O406X19 Brace No Messages 0.033865 153 O406X19 Brace No Messages 0.022983 375 O406X19 Brace No Messages 0.025638 309 O406X19 Brace No Messages 0.031969 34 O406X19 Brace No Messages 0.007884 88 O406X19 Brace No Messages 0.023467 154 O406X19 Brace No Messages 0.034956 219 O406X19 Brace No Messages 0.051192 409 O406X19 Brace No Messages 0.010391 347 O406X19 Brace No Messages 0.023996 421 O406X19 Brace No Messages 0.019776 356 O406X19 Brace No Messages 0.019483 36 O610X12.7 Brace No Messages 0.007396 139 O610X12.7 Brace No Messages 0.007052 63 O610X12.7 Brace No Messages 0.009233 91 O610X12.7 Brace No Messages 0.012671 330 O219X15 Brace No Messages 0.029108 202 O219X15 Brace No Messages 0.041896 144 O219X15 Brace No Messages 0.046209 72 O219X15 Brace No Messages 0.064224 28 O219X15 Brace No Messages 0.052756 30 O219X15 Brace No Messages 0.039704 95 O219X15 Brace No Messages 0.009558 74 O219X15 Brace No Messages 0.050830 212 O219X15 Brace No Messages 0.017245 113 O219X15 Brace No Messages 0.049590 131 O219X15 Brace No Messages 0.051795 333 O219X15 Brace No Messages 0.017553 203 O219X15 Brace No Messages 0.020020

Page 177: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 177

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

124 O219X15 Brace No Messages 0.064861 192 O219X15 Brace No Messages 0.069494 315 O219X15 Brace No Messages 0.017988 349 O219X15 Brace No Messages 0.038113 469 O219X15 Brace No Messages 0.004920 458 O219X15 Brace No Messages 0.010446 437 O219X15 Brace No Messages 0.016599 418 O219X15 Brace No Messages 0.019027 160 O219X15 Brace No Messages 0.072643 332 O219X15 Brace No Messages 0.037053 362 O219X15 Brace No Messages 0.045589 223 O219X15 Brace No Messages 0.014914 322 O219X15 Brace No Messages 0.023673 367 O219X15 Brace No Messages 0.032132 391 O219X15 Brace No Messages 0.042165 128 O219X15 Brace No Messages 0.053759 387 O219X15 Brace No Messages 0.031525 442 O219X15 Brace No Messages 0.010223 416 O219X15 Brace No Messages 0.017721 455 O219X15 Brace No Messages 0.007087 373 O219X15 Brace No Messages 0.032569 232 O219X15 Brace No Messages 0.019713 167 O219X15 Brace No Messages 0.084596 108 O219X15 Brace No Messages 0.054969 48 O219X15 Brace No Messages 0.058643 15 O219X15 Brace No Messages 0.040763 20 O219X15 Brace No Messages 0.020745 54 O219X15 Brace No Messages 0.039811 136 O219X15 Brace No Messages 0.006913 53 O219X15 Brace No Messages 0.034460 165 O219X15 Brace No Messages 0.006103 80 O219X15 Brace No Messages 0.034338 104 O219X15 Brace No Messages 0.028059 226 O219X15 Brace No Messages 0.009986

Page 178: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 178

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

171 O219X15 Brace No Messages 0.003450 399 O219X15 Brace No Messages 0.024688 206 O219X15 Brace No Messages 0.006728 103 O219X15 Brace No Messages 0.054348 164 O219X15 Brace No Messages 0.051467 98 O219X15 Brace No Messages 0.068944 352 O219X15 Brace No Messages 0.024908 385 O219X15 Brace No Messages 0.039596 142 O219X15 Brace No Messages 0.051243 304 O219X15 Brace No Messages 0.030715 305 O219X15 Brace No Messages 0.017782 345 O219X15 Brace No Messages 0.027777 162 O219X15 Brace No Messages 0.070529 420 O219X15 Brace No Messages 0.015260 459 O219X15 Brace No Messages 0.005265 435 O219X15 Brace No Messages 0.010026 467 O219X15 Brace No Messages 0.002806 248 O2600X50 Beam No Messages 0.044909 247 O2600X50 Beam No Messages 0.017113 246 O2600X50 Beam No Messages 0.028494 245 O2600X50 Beam No Messages 0.039230 244 O2600X50 Beam No Messages 0.039325 238 O1700X50 Beam No Messages 0.121645 235 O1700X50 Beam No Messages 0.093178 240 O1700X50 Beam No Messages 0.046160 239 O1700X50 Beam No Messages 0.047998 510 O1700X50 Brace No Messages 0.029698 513 O1700X50 Brace No Messages 0.032759 264 O762X25 Beam No Messages 0.054471 263 O762X25 Beam No Messages 0.059986 267 O762X25 Beam No Messages 0.055959 390 O762X25 Brace No Messages 0.145057 364 O762X25 Brace No Messages 0.156110 354 O762X25 Brace No Messages 0.158795

Page 179: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 179

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

281 O1400X38 Beam No Messages 0.088301 275 O1400X38 Beam No Messages 0.097362 272 O1400X38 Beam No Messages 0.078997 490 O1400X38 Brace No Messages 0.061577 476 O1400X38 Brace No Messages 0.076118 449 O1400X38 Brace No Messages 0.075478 256 O2600X55 Beam No Messages 0.093474 255 O2600X55 Beam No Messages 0.108291 250 N2600X100 Beam No Messages 0.057702 249 N2600X100 Beam No Messages 0.028449 253 N2600X100 Beam No Messages 0.095679 277 O406X12.7 Beam No Messages 0.227064 273 O406X12.7 Beam No Messages 0.132653 265 O406X12.7 Beam No Messages 0.188855 482 O406X12.7 Brace No Messages 0.246429 464 O406X12.7 Brace No Messages 0.167209 376 O406X12.7 Brace No Messages 0.233411 501 O1400X38 Brace No Messages 0.034668 504 O1400X38 Brace No Messages 0.053935 271 O508X20 Beam No Messages 0.079268 276 O508X20 Beam No Messages 0.068261 440 O508X20 Brace No Messages 0.147855 480 O508X20 Brace No Messages 0.111174 481 O508X20 Brace No Messages 0.115740 441 O508X20 Brace No Messages 0.153644 498 O508X20 Brace No Messages 0.107356 509 O508X20 Brace No Messages 0.117136 397 O508X20 Brace No Messages 0.249534 479 O508X20 Brace No Messages 0.189715 395 O508X12.7 Brace No Messages 0.037407 477 O508X12.7 Brace No Messages 0.079227 485 O508X12.7 Beam No Messages 0.127963 486 O508X12.7 Beam No Messages 0.088889 478 O508X12.7 Brace No Messages 0.070064

Page 180: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 180

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless

396 O508X12.7 Brace No Messages 0.095566 502 O762X25 Brace No Messages 0.046104 500 O762X25 Brace No Messages 0.058490 473 O762X25 Brace No Messages 0.106690 439 O762X25 Brace No Messages 0.133862 270 O762X25 Beam No Messages 0.091757 274 O762X25 Beam No Messages 0.083692 286 O762X25 Beam No Messages 0.044627 288 O762X25 Beam No Messages 0.065909 292 O1700X50 Beam No Messages 0.159393 293 O1700X50 Beam No Messages 0.155861 237 O1700X50 Beam No Messages 0.157994 236 O1700X50 Beam No Messages 0.155375 252 N2600X100 Beam No Messages 0.099319 251 N2600X100 Beam No Messages 0.101200 297 N1700X50 Beam No Messages 0.003501 296 N1700X50 Beam No Messages 0.012412 523 N1700X50 Beam No Messages 0.003501 522 N1700X50 Beam No Messages 0.012412 287 O1400X38 Beam No Messages 0.090715 289 O1400X38 Beam No Messages 0.218510

Page 181: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 181

PHỤ LỤC 4

KIỂM TRA BỀN CHÂN ĐẾ KHI ĐÁNH CHÌM

Page 182: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 182

IV. Phụ lục 4: Kiểm tra bền chân đế khi đánh chìm

Table: Steel Design 1 - Summary Data - API RP2A-WSD2000 Frame DesignSect DesignType Status Ratio

Text Text Text Text Unitless 260 O1700X50 Beam No Messages 0.070696 348 O1700X50 Brace No Messages 0.091938 288 O762X25 Beam No Messages 0.032817 412 O 762X25 Brace No Messages 0.110946 504 O 762X25 Brace No Messages 0.086177 182 O 762X25 Brace No Messages 0.004492 193 O 762X25 Brace No Messages 0.008048 409 O 762X25 Brace No Messages 0.016852 186 O 762X25 Brace No Messages 0.051252 187 O 762X25 Brace No Messages 0.051252 410 O 762X25 Brace No Messages 0.016852 257 O2600X55 Beam No Messages 0.002466 256 O2600X55 Beam No Messages 0.016723 255 O2600X55 Beam No Messages 0.038391 252 O2600X55 Beam No Messages 0.168860 280 O508X12.7 Beam No Messages 0.116391 489 O508X12.7 Brace No Messages 0.340858 240 N1700X50 Beam No Messages 0.052255 292 N1700X50 Beam No Messages 0.001412 518 N1700X50 Beam No Messages 0.001412 233 N1700X50 Beam No Messages 0.001412 241 N1700X50 Beam No Messages 0.043547 234 N1700X50 Beam No Messages 0.024819 282 N1400X50 Beam No Messages 0.045978 283 N1400X50 Beam No Messages 0.026104 493 N1400X50 Brace No Messages 0.029384 496 N1400X50 Brace No Messages 0.032870 266 C1550X50 Beam No Messages 0.029272 289 C1550X50 Beam No Messages 0.034909 411 C1550X50 Brace No Messages 0.048378 505 C1550X50 Brace No Messages 0.056221

Page 183: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 183

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 242 C2150X50 Beam No Messages 0.028969 281 O711X25 Beam No Messages 0.103480 259 O711X25 Beam No Messages 0.065082 331 O711X25 Brace No Messages 0.061450 491 O711X25 Brace No Messages 0.075426 332 O711X25 Brace No Messages 0.059965 492 O711X25 Brace No Messages 0.059719 81 O324X12.7 Brace No Messages 0.052678 183 O324X12.7 Brace No Messages 0.060424 403 O324X12.7 Brace No Messages 0.042270 343 O324X12.7 Brace No Messages 0.080457 5 O324X12.7 Brace No Messages 0.025125 31 O324X12.7 Brace No Messages 0.026288 177 O324X12.7 Brace No Messages 0.007459 305 O324X12.7 Brace No Messages 0.012026 368 O324X12.7 Brace No Messages 0.032630 457 O324X12.7 Brace No Messages 0.006264 208 O324X12.7 Brace No Messages 0.014024 135 O324X12.7 Brace No Messages 0.012980 75 O324X12.7 Brace No Messages 0.018931 38 O324X12.7 Brace No Messages 0.018681 10 O324X12.7 Brace No Messages 0.014259 50 O324X12.7 Brace No Messages 0.050510 178 O324X12.7 Brace No Messages 0.011872 92 O324X12.7 Brace No Messages 0.053561 360 O324X12.7 Brace No Messages 0.014191 389 O324X12.7 Brace No Messages 0.018410 425 O324X12.7 Brace No Messages 0.032004 440 O324X12.7 Brace No Messages 0.045106 1 O324X12.7 Brace No Messages 0.004056 14 O324X12.7 Brace No Messages 0.033379 336 O324X12.7 Brace No Messages 0.005667 458 O324X12.7 Brace No Messages 0.007789 133 O324X12.7 Brace No Messages 0.005903

Page 184: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 184

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 211 O324X12.7 Brace No Messages 0.012902 335 O324X12.7 Brace No Messages 0.015185 304 O324X12.7 Brace No Messages 0.008353 172 O324X12.7 Brace No Messages 0.010013 105 O324X12.7 Brace No Messages 0.031352 55 O324X12.7 Brace No Messages 0.015624 21 O324X12.7 Brace No Messages 0.010901 2 O324X12.7 Brace No Messages 0.003985 35 O324X12.7 Brace No Messages 0.030537 126 O324X12.7 Brace No Messages 0.009983 69 O324X12.7 Brace No Messages 0.033678 377 O324X12.7 Brace No Messages 0.015617 408 O324X12.7 Brace No Messages 0.040839 453 O406X12.7 Brace No Messages 0.376253 7 O406X12.7 Brace No Messages 0.010725 22 O406X12.7 Brace No Messages 0.015979 46 O406X12.7 Brace No Messages 0.006953 117 O406X12.7 Brace No Messages 0.004356 196 O406X12.7 Brace No Messages 0.035431 347 O406X12.7 Brace No Messages 0.067416 400 O406X12.7 Brace No Messages 0.000968 465 O406X12.7 Brace No Messages 0.013359 469 O406X12.7 Brace No Messages 0.009303 459 O406X12.7 Brace No Messages 0.005575 431 O406X12.7 Brace No Messages 0.004278 362 O406X12.7 Brace No Messages 0.025312 209 O406X12.7 Brace No Messages 0.032768 145 O406X12.7 Brace No Messages 0.035654 83 O406X12.7 Brace No Messages 0.027044 43 O406X12.7 Brace No Messages 0.013103 12 O406X12.7 Brace No Messages 0.015459 19 O406X12.7 Brace No Messages 0.015288 41 O406X12.7 Brace No Messages 0.012445 76 O406X12.7 Brace No Messages 0.008099

Page 185: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 185

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 40 O406X12.7 Brace No Messages 0.019049 68 O406X12.7 Brace No Messages 0.018463 118 O406X12.7 Brace No Messages 0.011591 61 O406X12.7 Brace No Messages 0.020017 102 O406X12.7 Brace No Messages 0.022257 155 O406X12.7 Brace No Messages 0.006698 86 O406X12.7 Brace No Messages 0.021264 129 O406X12.7 Brace No Messages 0.025289 194 O406X12.7 Brace No Messages 0.024766 115 O406X12.7 Brace No Messages 0.028217 159 O406X12.7 Brace No Messages 0.046652 146 O406X12.7 Brace No Messages 0.034316 191 O406X12.7 Brace No Messages 0.081221 175 O406X12.7 Brace No Messages 0.036906 220 O406X12.7 Brace No Messages 0.233136 341 O406X12.7 Brace No Messages 0.055849 204 O406X12.7 Brace No Messages 0.014605 314 O406X12.7 Brace No Messages 0.035030 228 O406X12.7 Brace No Messages 0.013972 345 O406X12.7 Brace No Messages 0.021088 338 O406X12.7 Brace No Messages 0.014597 386 O406X12.7 Brace No Messages 0.016708 428 O406X12.7 Brace No Messages 0.038613 383 O406X12.7 Brace No Messages 0.009472 424 O406X12.7 Brace No Messages 0.011961 450 O406X12.7 Brace No Messages 0.016308 423 O406X12.7 Brace No Messages 0.005877 448 O406X12.7 Brace No Messages 0.006270 467 O406X12.7 Brace No Messages 0.009577 82 O406X12.7 Brace No Messages 0.013706 151 O406X12.7 Brace No Messages 0.018458 215 O406X12.7 Brace No Messages 0.056083 401 O406X12.7 Brace No Messages 0.054065 454 O406X12.7 Brace No Messages 0.012482

Page 186: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 186

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 62 O406X12.7 Brace No Messages 0.013370 127 O406X12.7 Brace No Messages 0.029517 189 O406X12.7 Brace No Messages 0.068674 311 O406X12.7 Brace No Messages 0.224735 378 O406X12.7 Brace No Messages 0.042545 445 O406X12.7 Brace No Messages 0.014852 45 O406X12.7 Brace No Messages 0.017860 106 O406X12.7 Brace No Messages 0.030046 161 O406X12.7 Brace No Messages 0.046719 224 O406X12.7 Brace No Messages 0.031010 352 O406X12.7 Brace No Messages 0.021969 429 O406X12.7 Brace No Messages 0.007568 32 O406X12.7 Brace No Messages 0.018644 84 O406X12.7 Brace No Messages 0.022350 143 O406X12.7 Brace No Messages 0.032684 200 O406X12.7 Brace No Messages 0.023986 326 O406X12.7 Brace No Messages 0.018655 414 O406X12.7 Brace No Messages 0.005718 23 O406X12.7 Brace No Messages 0.017428 66 O406X12.7 Brace No Messages 0.018164 116 O406X12.7 Brace No Messages 0.029482 180 O406X12.7 Brace No Messages 0.024093 303 O406X12.7 Brace No Messages 0.024156 395 O406X12.7 Brace No Messages 0.008962 70 O406X12.7 Brace No Messages 0.003948 173 O406X12.7 Brace No Messages 0.007577 214 O406X12.7 Brace No Messages 0.022537 199 O406X12.7 Brace No Messages 0.011940 511 O406X12.7 Brace No Messages 0.016195 530 O406X12.7 Brace No Messages 0.005242 534 O406X12.7 Brace No Messages 0.003065 516 O406X12.7 Brace No Messages 0.010341 503 O406X12.7 Brace No Messages 0.041757 198 O406X12.7 Brace No Messages 0.020441

Page 187: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 187

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 140 O406X12.7 Brace No Messages 0.005890 96 O406X12.7 Brace No Messages 0.003729 59 O406X12.7 Brace No Messages 0.002138 521 O406X12.7 Brace No Messages 0.010439 528 O406X12.7 Brace No Messages 0.003882 112 O406X12.7 Brace No Messages 0.006717 150 O406X12.7 Brace No Messages 0.011804 149 O406X12.7 Brace No Messages 0.009258 527 O406X12.7 Brace No Messages 0.009905 77 O406X12.7 Brace No Messages 0.002581 119 O406X12.7 Brace No Messages 0.006170 522 O406X12.7 Brace No Messages 0.005709 267 O406X12.7 Beam No Messages 0.251457 297 O406X12.7 Brace No Messages 0.255554 426 O406X12.7 Brace No Messages 0.092155 217 O406X12.7 Brace No Messages 0.044529 230 O406X12.7 Brace No Messages 0.027058 391 O406X12.7 Brace No Messages 0.129708 310 O406X12.7 Brace No Messages 0.042767 3 O406X12.7 Brace No Messages 0.006266 13 O406X12.7 Brace No Messages 0.017246 29 O406X12.7 Brace No Messages 0.020197 73 O406X12.7 Brace No Messages 0.005913 152 O406X12.7 Brace No Messages 0.026083 315 O406X12.7 Brace No Messages 0.125398 374 O406X12.7 Brace No Messages 0.024437 449 O406X12.7 Brace No Messages 0.031067 471 O406X12.7 Brace No Messages 0.005251 472 O406X12.7 Brace No Messages 0.005865 463 O406X12.7 Brace No Messages 0.006748 447 O406X12.7 Brace No Messages 0.002895 404 O406X12.7 Brace No Messages 0.008009 317 O406X12.7 Brace No Messages 0.021321 169 O406X12.7 Brace No Messages 0.033134

Page 188: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 188

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 109 O406X12.7 Brace No Messages 0.043030 60 O406X12.7 Brace No Messages 0.018171 26 O406X12.7 Brace No Messages 0.012888 4 O406X12.7 Brace No Messages 0.006010 11 O406X12.7 Brace No Messages 0.018457 27 O406X12.7 Brace No Messages 0.019404 56 O406X12.7 Brace No Messages 0.019364 24 O406X12.7 Brace No Messages 0.016452 49 O406X12.7 Brace No Messages 0.023709 90 O406X12.7 Brace No Messages 0.021691 44 O406X12.7 Brace No Messages 0.017078 79 O406X12.7 Brace No Messages 0.025136 123 O406X12.7 Brace No Messages 0.026129 65 O406X12.7 Brace No Messages 0.018515 111 O406X12.7 Brace No Messages 0.025746 156 O406X12.7 Brace No Messages 0.040024 85 O406X12.7 Brace No Messages 0.024286 141 O406X12.7 Brace No Messages 0.036303 188 O406X12.7 Brace No Messages 0.057059 110 O406X12.7 Brace No Messages 0.030336 163 O406X12.7 Brace No Messages 0.049556 216 O406X12.7 Brace No Messages 0.051514 147 O406X12.7 Brace No Messages 0.026263 197 O406X12.7 Brace No Messages 0.056058 309 O406X12.7 Brace No Messages 0.070819 174 O406X12.7 Brace No Messages 0.005472 225 O406X12.7 Brace No Messages 0.025055 337 O406X12.7 Brace No Messages 0.038285 201 O406X12.7 Brace No Messages 0.014634 318 O406X12.7 Brace No Messages 0.013130 369 O406X12.7 Brace No Messages 0.048043 308 O406X12.7 Brace No Messages 0.020312 365 O406X12.7 Brace No Messages 0.012017 407 O406X12.7 Brace No Messages 0.038625

Page 189: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 189

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 358 O406X12.7 Brace No Messages 0.014962 405 O406X12.7 Brace No Messages 0.007810 435 O406X12.7 Brace No Messages 0.023710 402 O406X12.7 Brace No Messages 0.006655 433 O406X12.7 Brace No Messages 0.005546 460 O406X12.7 Brace No Messages 0.013915 47 O406X12.7 Brace No Messages 0.014365 120 O406X12.7 Brace No Messages 0.011153 184 O406X12.7 Brace No Messages 0.051091 367 O406X12.7 Brace No Messages 0.024620 430 O406X12.7 Brace No Messages 0.021447 468 O406X12.7 Brace No Messages 0.008880 39 O406X12.7 Brace No Messages 0.009205 97 O406X12.7 Brace No Messages 0.018356 157 O406X12.7 Brace No Messages 0.052047 218 O406X12.7 Brace No Messages 0.144213 340 O406X12.7 Brace No Messages 0.038561 416 O406X12.7 Brace No Messages 0.025697 462 O406X12.7 Brace No Messages 0.006873 25 O406X12.7 Brace No Messages 0.012282 71 O406X12.7 Brace No Messages 0.026151 138 O406X12.7 Brace No Messages 0.029668 195 O406X12.7 Brace No Messages 0.096095 316 O406X12.7 Brace No Messages 0.012771 398 O406X12.7 Brace No Messages 0.014226 451 O406X12.7 Brace No Messages 0.003709 16 O406X12.7 Brace No Messages 0.015523 57 O406X12.7 Brace No Messages 0.022496 114 O406X12.7 Brace No Messages 0.022631 166 O406X12.7 Brace No Messages 0.054789 227 O406X12.7 Brace No Messages 0.009573 375 O406X12.7 Brace No Messages 0.011674 444 O406X12.7 Brace No Messages 0.003262 9 O406X12.7 Brace No Messages 0.012780

Page 190: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 190

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 42 O406X12.7 Brace No Messages 0.018790 89 O406X12.7 Brace No Messages 0.021226 148 O406X12.7 Brace No Messages 0.045454 207 O406X12.7 Brace No Messages 0.016083 350 O406X12.7 Brace No Messages 0.016329 427 O406X12.7 Brace No Messages 0.002362 52 O406X12.7 Brace No Messages 0.001898 93 O406X12.7 Brace No Messages 0.003495 122 O406X12.7 Brace No Messages 0.003884 221 O406X12.7 Brace No Messages 0.049670 176 O406X12.7 Brace No Messages 0.009500 508 O406X12.7 Brace No Messages 0.014105 515 O406X12.7 Brace No Messages 0.077532 523 O406X12.7 Brace No Messages 0.071113 535 O406X12.7 Brace No Messages 0.001774 536 O406X12.7 Brace No Messages 0.003234 531 O406X12.7 Brace No Messages 0.003947 526 O406X12.7 Brace No Messages 0.004109 509 O406X12.7 Brace No Messages 0.017474 514 O406X12.7 Brace No Messages 0.005713 525 O406X12.7 Brace No Messages 0.015009 524 O406X12.7 Brace No Messages 0.006100 532 O406X12.7 Brace No Messages 0.005935 87 O406X12.7 Brace No Messages 0.001766 130 O406X12.7 Brace No Messages 0.006607 125 O406X12.7 Brace No Messages 0.005664 181 O406X12.7 Brace No Messages 0.012832 101 O406X12.7 Brace No Messages 0.005116 185 O406X12.7 Brace No Messages 0.022442 517 O406X12.7 Brace No Messages 0.016927 533 O406X12.7 Brace No Messages 0.003021 158 O406X12.7 Brace No Messages 0.012389 513 O406X12.7 Brace No Messages 0.006510 529 O406X12.7 Brace No Messages 0.002578

Page 191: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 191

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 222 O406X12.7 Brace No Messages 0.129178 296 O406X12.7 Brace No Messages 0.121799 313 O406X12.7 Brace No Messages 0.049325 371 O406X12.7 Brace No Messages 0.035221 229 O406X12.7 Brace No Messages 0.053727 333 O406X12.7 Brace No Messages 0.054519 277 C610X25 Beam No Messages 0.085811 264 C610X25 Beam No Messages 0.084180 379 C610X25 Brace No Messages 0.073926 484 C610X25 Brace No Messages 0.062885 380 C610X25 Brace No Messages 0.057828 485 C610X25 Brace No Messages 0.058941 321 N762X38 Brace No Messages 0.122018 258 N762X38 Beam No Messages 0.085768 291 N762X38 Beam No Messages 0.037758 512 N762X38 Brace No Messages 0.078429 278 N762X38 Beam No Messages 0.051051 276 N762X38 Beam No Messages 0.055860 481 N762X38 Brace No Messages 0.054273 486 N762X38 Brace No Messages 0.024203 168 O508X26.2 Brace No Messages 0.034026 422 O508X26.2 Brace No Messages 0.015773 100 O508X26.2 Brace No Messages 0.004570 179 O508X26.2 Brace No Messages 0.005443 300 O508X26.2 Brace No Messages 0.008281 363 O508X26.2 Brace No Messages 0.034933 421 O508X26.2 Brace No Messages 0.028361 295 O508X26.2 Brace No Messages 0.004306 170 O508X26.2 Brace No Messages 0.004799 107 O508X26.2 Brace No Messages 0.015359 51 O508X26.2 Brace No Messages 0.012448 18 O508X26.2 Brace No Messages 0.022388 17 O508X26.2 Brace No Messages 0.027640 67 O508X26.2 Brace No Messages 0.026807

Page 192: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 192

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 231 O508X26.2 Brace No Messages 0.086036 325 O508X26.2 Brace No Messages 0.035898 322 O508X26.2 Brace No Messages 0.015747 357 O508X26.2 Brace No Messages 0.009842 399 O508X26.2 Brace No Messages 0.030275 419 O508X26.2 Brace No Messages 0.041044 134 O508X26.2 Brace No Messages 0.004801 366 O508X26.2 Brace No Messages 0.010500 397 O508X26.2 Brace No Messages 0.015404 441 O508X26.2 Brace No Messages 0.011025 64 O508X26.2 Brace No Messages 0.010378 137 O508X26.2 Brace No Messages 0.004853 213 O508X26.2 Brace No Messages 0.004772 328 O508X26.2 Brace No Messages 0.012388 390 O508X26.2 Brace No Messages 0.016451 443 O508X26.2 Brace No Messages 0.015008 334 O508X26.2 Brace No Messages 0.002604 205 O508X26.2 Brace No Messages 0.004170 132 O508X26.2 Brace No Messages 0.035217 78 O508X26.2 Brace No Messages 0.010035 33 O508X26.2 Brace No Messages 0.012252 6 O508X26.2 Brace No Messages 0.007722 8 O508X26.2 Brace No Messages 0.003496 37 O508X26.2 Brace No Messages 0.036480 99 O508X26.2 Brace No Messages 0.001585 420 O508X26.2 Brace No Messages 0.020245 298 O508X26.2 Brace No Messages 0.008266 442 O508X26.2 Brace No Messages 0.012516 210 O508X26.2 Brace No Messages 0.055952 299 O508X26.2 Brace No Messages 0.038575 339 O508X26.2 Brace No Messages 0.016297 381 O508X26.2 Brace No Messages 0.035198 58 O406X19 Brace No Messages 0.029907 121 O406X19 Brace No Messages 0.029671

Page 193: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 193

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 190 O406X19 Brace No Messages 0.034369 376 O406X19 Brace No Messages 0.017852 307 O406X19 Brace No Messages 0.036133 385 O406X19 Brace No Messages 0.031381 320 O406X19 Brace No Messages 0.052670 94 O406X19 Brace No Messages 0.034156 153 O406X19 Brace No Messages 0.023181 372 O406X19 Brace No Messages 0.025855 306 O406X19 Brace No Messages 0.032241 34 O406X19 Brace No Messages 0.007952 88 O406X19 Brace No Messages 0.023669 154 O406X19 Brace No Messages 0.035257 219 O406X19 Brace No Messages 0.051632 406 O406X19 Brace No Messages 0.010480 344 O406X19 Brace No Messages 0.024201 418 O406X19 Brace No Messages 0.019946 353 O406X19 Brace No Messages 0.019650 36 O610X12.7 Brace No Messages 0.007447 139 O610X12.7 Brace No Messages 0.007103 63 O610X12.7 Brace No Messages 0.009299 91 O610X12.7 Brace No Messages 0.012762 327 O219X15 Brace No Messages 0.029358 202 O219X15 Brace No Messages 0.042255 144 O219X15 Brace No Messages 0.046606 72 O219X15 Brace No Messages 0.064776 28 O219X15 Brace No Messages 0.053209 30 O219X15 Brace No Messages 0.040045 95 O219X15 Brace No Messages 0.009640 74 O219X15 Brace No Messages 0.051267 212 O219X15 Brace No Messages 0.017393 113 O219X15 Brace No Messages 0.050016 131 O219X15 Brace No Messages 0.052238 330 O219X15 Brace No Messages 0.017704 203 O219X15 Brace No Messages 0.020192

Page 194: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 194

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 124 O219X15 Brace No Messages 0.065418 192 O219X15 Brace No Messages 0.070091 312 O219X15 Brace No Messages 0.018142 346 O219X15 Brace No Messages 0.038440 466 O219X15 Brace No Messages 0.004962 455 O219X15 Brace No Messages 0.010536 434 O219X15 Brace No Messages 0.016742 415 O219X15 Brace No Messages 0.019190 160 O219X15 Brace No Messages 0.073266 329 O219X15 Brace No Messages 0.037371 359 O219X15 Brace No Messages 0.045978 223 O219X15 Brace No Messages 0.015042 319 O219X15 Brace No Messages 0.023877 364 O219X15 Brace No Messages 0.032407 388 O219X15 Brace No Messages 0.042525 128 O219X15 Brace No Messages 0.054221 384 O219X15 Brace No Messages 0.031794 439 O219X15 Brace No Messages 0.010310 413 O219X15 Brace No Messages 0.017874 452 O219X15 Brace No Messages 0.007148 370 O219X15 Brace No Messages 0.032849 232 O219X15 Brace No Messages 0.019883 167 O219X15 Brace No Messages 0.085323 108 O219X15 Brace No Messages 0.055441 48 O219X15 Brace No Messages 0.059147 15 O219X15 Brace No Messages 0.041113 20 O219X15 Brace No Messages 0.020923 54 O219X15 Brace No Messages 0.040153 136 O219X15 Brace No Messages 0.006972 53 O219X15 Brace No Messages 0.034756 165 O219X15 Brace No Messages 0.006154 80 O219X15 Brace No Messages 0.034633 104 O219X15 Brace No Messages 0.028301 226 O219X15 Brace No Messages 0.010071

Page 195: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 195

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 171 O219X15 Brace No Messages 0.003480 396 O219X15 Brace No Messages 0.024898 206 O219X15 Brace No Messages 0.006786 103 O219X15 Brace No Messages 0.054815 164 O219X15 Brace No Messages 0.051908 98 O219X15 Brace No Messages 0.069537 349 O219X15 Brace No Messages 0.025121 382 O219X15 Brace No Messages 0.039936 142 O219X15 Brace No Messages 0.051684 301 O219X15 Brace No Messages 0.030979 302 O219X15 Brace No Messages 0.017935 342 O219X15 Brace No Messages 0.028015 162 O219X15 Brace No Messages 0.071135 417 O219X15 Brace No Messages 0.015390 456 O219X15 Brace No Messages 0.005310 432 O219X15 Brace No Messages 0.010112 464 O219X15 Brace No Messages 0.002830 247 O2600X50 Beam No Messages 0.094067 246 O2600X50 Beam No Messages 0.045289 245 O2600X50 Beam No Messages 0.031546 244 O2600X50 Beam No Messages 0.017716 243 O2600X50 Beam No Messages 0.020626 237 O1700X50 Beam No Messages 0.062006 235 O1700X50 Beam No Messages 0.031999 239 O1700X50 Beam No Messages 0.054054 238 O1700X50 Beam No Messages 0.060725 507 O1700X50 Brace No Messages 0.048059 510 O1700X50 Brace No Messages 0.055630 262 0762X25 Beam No Messages 0.052836 261 0762X25 Beam No Messages 0.060332 265 0762X25 Beam No Messages 0.054273 387 0762X25 Brace No Messages 0.129968 361 0762X25 Brace No Messages 0.140406 351 0762X25 Brace No Messages 0.145177

Page 196: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 196

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 279 O1400X38 Beam No Messages 0.057395 273 O1400X38 Beam No Messages 0.081520 270 O1400X38 Beam No Messages 0.075734 487 O1400X38 Brace No Messages 0.046849 473 O1400X38 Brace No Messages 0.064549 446 O1400X38 Brace No Messages 0.063890 254 O2600X55 Beam No Messages 0.094113 253 O2600X55 Beam No Messages 0.109031 249 N2600X100 Beam No Messages 0.086350 248 N2600X100 Beam No Messages 0.053423 251 N2600X100 Beam No Messages 0.096501 275 O406X12.7 Beam No Messages 0.230397 271 O406X12.7 Beam No Messages 0.152208 263 O406X12.7 Beam No Messages 0.185449 479 O406X12.7 Brace No Messages 0.374705 461 O406X12.7 Brace No Messages 0.277907 373 O406X12.7 Brace No Messages 0.311936 498 O1400X38 Brace No Messages 0.067640 501 O1400X38 Brace No Messages 0.087134 269 O508X20 Beam No Messages 0.143868 274 O508X20 Beam No Messages 0.128964 437 O508X20 Brace No Messages 0.123713 477 O508X20 Brace No Messages 0.093412 478 O508X20 Brace No Messages 0.092883 438 O508X20 Brace No Messages 0.090998 495 O508X20 Brace No Messages 0.246162 506 O508X20 Brace No Messages 0.298898 394 O508X20 Brace No Messages 0.145262 476 O508X20 Brace No Messages 0.129132 392 O508X12.7 Brace No Messages 0.101562 474 O508X12.7 Brace No Messages 0.113278 482 O508X12.7 Beam No Messages 0.153504 483 O508X12.7 Beam No Messages 0.097401 475 O508X12.7 Brace No Messages 0.090630

Page 197: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 197

Frame DesignSect DesignType Status Ratio Text Text Text Text Unitless 393 O508X12.7 Brace No Messages 0.117914 499 O762X25 Brace No Messages 0.068503 497 O 762X25 Brace No Messages 0.054594 470 O 762X25 Brace No Messages 0.086011 436 O 762X25 Brace No Messages 0.122362 268 O 762X25 Beam No Messages 0.102497 272 O 762X25 Beam No Messages 0.079684 284 O 762X25 Beam No Messages 0.060301 286 O 762X25 Beam No Messages 0.025229 290 O1700X50 Beam No Messages 0.028780 236 O1700X50 Beam No Messages 0.050188 250 N2600X100 Beam No Messages 0.112776 294 N1700X50 Beam No Messages 0.003531 293 N1700X50 Beam No Messages 0.012504 520 N1700X50 Beam No Messages 0.003531 519 N1700X50 Beam No Messages 0.012504 285 O1400X38 Beam No Messages 0.034944 287 O1400X38 Beam No Messages 0.055738 490 O406X12.7 Brace No Messages 0.122362

Page 198: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 198

PHỤ LỤC 5

KIỂM TRA NỔI CHÂN ĐẾ KHI ĐÁNH CHÌM

Page 199: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 199

V. Phụ lục 5: Kiểm tra tính nổi chân đế khi đánh chìm

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

1 O324X12.7 1.550 0.324 12.7000 1.31 2 O324X12.7 1.525 0.324 0.0127 1.29 3 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 4 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 5 O324X12.7 1.550 0.324 0.0127 1.31 6 O508X26.2 1.525 0.508 0.0262 3.17 7 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 8 O508X26.2 1.550 0.508 0.0262 3.22 9 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 10 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 11 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 12 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 13 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 14 O324X12.7 2.400 0.324 0.0127 2.03 15 O219X15 1.525 0.219 0.0150 0.59 16 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 17 O508X26.2 1.550 0.508 0.0262 3.22 18 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 19 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 20 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 21 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 22 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 23 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 24 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 25 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 26 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 27 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 28 O219X15 1.000 0.219 0.0150 0.39 29 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 30 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 31 O324X12.7 2.400 0.324 0.0127 2.03 32 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 33 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 34 O406X19 1.525 0.406 0.0190 2.02

Page 200: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 200

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

35 O324X12.7 1.550 0.324 0.0127 1.31 36 O610X12.7 2.400 0.610 0.0127 7.19 37 O508X26.2 2.400 0.508 0.0262 4.99 38 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 39 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 40 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 41 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 42 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 43 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 44 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 45 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 46 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 47 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 48 O219X15 1.000 0.219 0.0150 0.39 49 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 50 O324X12.7 1.550 0.324 0.0127 1.31 51 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 52 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 53 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 54 O219X15 2.400 0.219 0.0150 0.93 55 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 56 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 57 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 58 O406X19 1.000 0.406 0.0190 1.33 59 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 60 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 61 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 62 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 63 O610X12.7 4.000 0.610 0.0127 11.98 64 O508X26.2 1.525 0.508 0.0262 3.17 65 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 66 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 67 O508X26.2 2.400 0.508 0.0262 4.99 68 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 69 O324X12.7 1.200 0.324 0.0127 1.01

Page 201: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 201

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

70 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 71 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 72 O219X15 1.000 0.219 0.0150 0.39 73 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 74 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 75 O324X12.7 0.700 0.324 0.0127 0.59 76 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 77 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 78 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 79 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 80 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 81 O324X12.7 11.761 0.324 0.0127 9.94 82 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 83 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 84 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 85 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 86 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 87 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 88 O406X19 1.000 0.406 0.0190 1.33 89 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 90 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 91 O610X12.7 3.200 0.610 0.0127 9.59 92 O324X12.7 1.200 0.324 0.0127 1.01 93 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 94 O406X19 7.937 0.406 0.0190 10.53 95 O219X15 2.400 0.219 0.0150 0.93 96 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 97 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 98 O219X15 1.000 0.219 0.0150 0.39 99 O508X26.2 1.705 0.508 0.0262 3.54 100 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 101 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 102 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 103 O219X15 1.200 0.219 0.0150 0.46 104 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60

Page 202: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 202

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

105 O324X12.7 0.900 0.324 0.0127 0.76 106 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 107 O508X26.2 0.700 0.508 0.0262 1.45 108 O219X15 1.000 0.219 0.0150 0.39 109 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 110 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 111 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 112 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 113 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 114 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 115 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 116 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 117 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 118 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 119 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 120 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 121 O406X19 1.000 0.406 0.0190 1.33 122 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 123 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 124 O219X15 1.200 0.219 0.0150 0.46 125 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 126 O324X12.7 2.400 0.324 0.0127 2.03 127 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 128 O219X15 1.000 0.219 0.0150 0.39 129 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 130 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 131 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 132 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 133 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 134 O508X26.2 1.550 0.508 0.0262 3.22 135 O324X12.7 0.900 0.324 0.0127 0.76 136 O219X15 1.705 0.219 0.0150 0.66 137 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 138 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 139 O610X12.7 2.530 0.610 0.0127 7.58

Page 203: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 203

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

140 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 141 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 142 O219X15 1.200 0.219 0.0150 0.46 143 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 144 O219X15 0.700 0.219 0.0150 0.27 145 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 146 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 147 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 148 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 149 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 150 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 151 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 152 O406X12.7 1.100 0.406 0.0127 1.46 153 O406X19 7.291 0.406 0.0190 9.67 154 O406X19 1.000 0.406 0.0190 1.33 155 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 156 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 157 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 158 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 159 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 160 O219X15 1.200 0.219 0.0150 0.46 161 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 162 O219X15 0.700 0.219 0.0150 0.27 163 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 164 O219X15 1.200 0.219 0.0150 0.46 165 O219X15 2.400 0.219 0.0150 0.93 166 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 167 O219X15 0.900 0.219 0.0150 0.35 168 O508X26.2 1.550 0.508 0.0262 3.22 169 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 170 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 171 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 172 O324X12.7 0.900 0.324 0.0127 0.76 173 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 174 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19

Page 204: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 204

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

175 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 176 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 177 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 178 O324X12.7 1.705 0.324 0.0127 1.44 179 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 180 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 181 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 182 O762X25 2.884 0.762 0.0250 13.48 183 O324X12.7 10.380 0.324 0.0127 8.77 184 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 185 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 186 O762X25 7.066 0.762 0.0250 33.03 187 O762X25 7.066 0.762 0.0250 33.03 188 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 189 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 190 O406X19 0.700 0.406 0.0190 0.93 191 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 192 O219X15 1.200 0.219 0.0150 0.46 193 O762X25 2.400 0.762 0.0250 11.22 194 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 195 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 196 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 197 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 198 O406X12.7 2.078 0.406 0.0127 2.76 199 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 200 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 201 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 202 O219X15 0.900 0.219 0.0150 0.35 203 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 204 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 205 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 206 O219X15 1.550 0.219 0.0150 0.60 207 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 208 O324X12.7 1.037 0.324 0.0127 0.88 209 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73

Page 205: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 205

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

210 O508X26.2 2.200 0.508 0.0262 4.57 211 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 212 O219X15 1.705 0.219 0.0150 0.66 213 O508X26.2 1.000 0.508 0.0262 2.08 214 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 215 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 216 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 217 O406X12.7 1.571 0.406 0.0127 2.09 218 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 219 O406X19 0.900 0.406 0.0190 1.19 220 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 221 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 222 O406X12.7 0.668 0.406 0.0127 0.89 223 O219X15 0.650 0.219 0.0150 0.25 224 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 225 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 226 O219X15 2.400 0.219 0.0150 0.93 227 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 228 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 229 O406X12.7 0.207 0.406 0.0127 0.27 230 O406X12.7 0.359 0.406 0.0127 0.48 231 O508X26.2 0.200 0.508 0.0262 0.42 232 O219X15 0.900 0.219 0.0150 0.35 233 N1700X50 1.000 1.700 0.0500 23.27 234 N1700X50 2.000 1.700 0.0500 46.53 235 O1700X50 0.610 1.700 0.0500 14.19 236 O1700X50 2.890 1.700 0.0500 67.24 237 O1700X50 3.410 1.700 0.0500 79.34 238 O1700X50 4.550 1.700 0.0500 105.86 239 O1700X50 0.450 1.700 0.0500 10.47 240 N1700X50 2.000 1.700 0.0500 46.53 241 N1700X50 1.500 1.700 0.0500 34.90 242 C2150X50 2.000 2.150 0.0500 74.43 243 O2600X50 2.350 2.600 0.0500 127.89 244 O2600X50 5.000 2.600 0.0500 272.10

Page 206: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 206

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

245 O2600X50 3.150 2.600 0.0500 171.42 246 O2600X50 1.500 2.600 0.0500 81.63 247 O2600X50 4.300 2.600 0.0500 234.01 248 N2600X100 1.200 2.600 0.1000 65.30 249 N2600X100 4.000 2.600 0.1000 217.68 250 N2600X100 1.500 2.600 0.1000 81.63 251 N2600X100 0.533 2.600 0.1000 29.02 252 O2600X55 3.455 2.600 0.0550 188.00 253 O2600X55 1.012 2.600 0.0550 55.07 254 O2600X55 4.250 2.600 0.0550 231.29 255 O2600X55 3.031 2.600 0.0550 164.95 256 O2600X55 0.973 2.600 0.0550 52.95 257 O2600X55 1.746 2.600 0.0550 95.02 258 N762X38 1.386 0.762 0.0380 6.48 259 O711X25 2.000 0.711 0.0250 8.14 260 O1700X50 6.000 1.700 0.0500 139.59 261 O762X25 0.414 0.762 0.0250 1.94 262 O762X25 0.200 0.762 0.0250 0.93 263 O406X12.7 7.342 0.406 0.0127 9.74 264 C610X25 0.500 0.610 0.0250 1.50 265 O762X25 1.200 0.762 0.0250 5.61 266 C1550X50 2.000 1.550 0.0500 38.68 267 O406X12.7 0.264 0.406 0.0127 0.35 268 O762X25 2.179 0.762 0.0250 10.18 269 O508X20 4.222 0.508 0.0200 8.77 270 O1400X38 4.556 1.400 0.0380 71.88 271 O406X12.7 6.000 0.406 0.0127 7.96 272 O762X25 4.357 0.762 0.0250 20.37 273 O1400X38 9.590 1.400 0.0380 151.32 274 O508X20 4.222 0.508 0.0200 8.77 275 O406X12.7 6.000 0.406 0.0127 7.96 276 N762X38 1.000 0.762 0.0380 4.67 277 C610X25 0.500 0.610 0.0250 1.50 278 N762X38 1.000 0.762 0.0380 4.67 279 O1400X38 4.740 1.400 0.0380 74.79

Page 207: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 207

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

280 O508X12.7 16.097 0.508 0.0127 33.44 281 O711X25 2.000 0.711 0.0250 8.14 282 N1400X50 1.500 1.400 0.0500 23.67 283 N1400X50 1.500 1.400 0.0500 23.67 284 O762X25 3.896 0.762 0.0250 18.21 285 O1400X38 4.596 1.400 0.0380 72.52 286 O762X25 1.948 0.762 0.0250 9.10 287 O1400X38 4.596 1.400 0.0380 72.52 288 O762X25 2.157 0.762 0.0250 10.08 289 C1550X50 2.000 1.550 0.0500 38.68 290 O1700X50 5.373 1.700 0.0500 125.00 291 N762X38 2.000 0.762 0.0380 9.35 292 N1700X50 1.000 1.700 0.0500 23.27 293 N1700X50 2.500 1.700 0.0500 58.16 294 N1700X50 2.500 1.700 0.0500 58.16 295 O508X26.2 1.037 0.508 0.0262 2.15 296 O406X12.7 0.229 0.406 0.0127 0.30 297 O406X12.7 0.132 0.406 0.0127 0.18 298 O508X26.2 1.550 0.508 0.0262 3.22 299 O508X26.2 0.400 0.508 0.0262 0.83 300 O508X26.2 0.700 0.508 0.0262 1.45 301 O219X15 2.200 0.219 0.0150 0.85 302 O219X15 0.900 0.219 0.0150 0.35 303 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 304 O324X12.7 1.038 0.324 0.0127 0.88 305 O324X12.7 1.000 0.324 0.0127 0.85 306 O406X19 6.299 0.406 0.0190 8.36 307 O406X19 0.900 0.406 0.0190 1.19 308 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 309 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 310 O406X12.7 0.693 0.406 0.0127 0.92 311 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 312 O219X15 1.037 0.219 0.0150 0.40 313 O406X12.7 1.441 0.406 0.0127 1.91 314 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59

Page 208: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 208

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

315 O406X12.7 0.700 0.406 0.0127 0.93 316 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 317 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 318 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 319 O219X15 0.600 0.219 0.0150 0.23 320 O406X19 0.900 0.406 0.0190 1.19 321 N762X38 1.386 0.762 0.0380 6.48 322 O508X26.2 0.650 0.508 0.0262 1.35 323 BU508X20 2.750 0.508 0.0200 5.71 324 BU508X20 2.750 0.508 0.0200 5.71 325 O508X26.2 2.000 0.508 0.0262 4.16 326 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 327 O219X15 1.037 0.219 0.0150 0.40 328 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 329 O219X15 0.600 0.219 0.0150 0.23 330 O219X15 1.705 0.219 0.0150 0.66 331 O711X25 2.000 0.711 0.0250 8.14 332 O711X25 2.000 0.711 0.0250 8.14 333 O406X12.7 0.693 0.406 0.0127 0.92 334 O508X26.2 1.038 0.508 0.0262 2.16 335 O324X12.7 0.700 0.324 0.0127 0.59 336 O324X12.7 1.550 0.324 0.0127 1.31 337 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 338 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 339 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 340 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 341 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 342 O219X15 1.600 0.219 0.0150 0.62 343 O324X12.7 11.713 0.324 0.0127 9.90 344 O406X19 0.900 0.406 0.0190 1.19 345 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 346 O219X15 1.037 0.219 0.0150 0.40 347 O406X12.7 0.900 0.406 0.0127 1.19 348 O1700X50 6.000 1.700 0.0500 139.59 349 O219X15 1.038 0.219 0.0150 0.40

Page 209: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 209

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

350 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 351 O762X25 0.214 0.762 0.0250 1.00 352 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 353 O406X19 0.900 0.406 0.0190 1.19 354 BU2000X17.5 1.000 2.000 0.0175 32.20 355 BU2000X17.5 13.300 2.000 0.0175 428.28 356 BU2000X17.5 1.000 2.000 0.0175 32.20 357 O508X26.2 0.600 0.508 0.0262 1.25 358 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 359 O219X15 2.000 0.219 0.0150 0.77 360 O324X12.7 0.650 0.324 0.0127 0.55 361 O762X25 0.400 0.762 0.0250 1.87 362 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 363 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 364 O219X15 0.600 0.219 0.0150 0.23 365 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 366 O508X26.2 1.705 0.508 0.0262 3.54 367 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 368 O324X12.7 0.900 0.324 0.0127 0.76 369 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 370 O219X15 1.038 0.219 0.0150 0.40 371 O406X12.7 1.614 0.406 0.0127 2.14 372 O406X19 6.010 0.406 0.0190 7.98 373 O406X12.7 7.339 0.406 0.0127 9.74 374 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 375 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 376 O406X19 1.037 0.406 0.0190 1.38 377 O324X12.7 0.900 0.324 0.0127 0.76 378 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 379 C610X25 0.500 0.610 0.0250 1.50 380 C610X25 0.500 0.610 0.0250 1.50 381 O508X26.2 1.600 0.508 0.0262 3.32 382 O219X15 1.038 0.219 0.0150 0.40 383 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 384 O219X15 1.070 0.219 0.0150 0.41

Page 210: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 210

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

385 O406X19 1.037 0.406 0.0190 1.38 386 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 387 O762X25 1.200 0.762 0.0250 5.61 388 O219X15 2.000 0.219 0.0150 0.77 389 O324X12.7 0.600 0.324 0.0127 0.51 390 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 391 O406X12.7 1.571 0.406 0.0127 2.09 392 O508X12.7 5.500 0.508 0.0127 11.43 393 O508X12.7 5.500 0.508 0.0127 11.43 394 O508X20 5.500 0.508 0.0200 11.43 395 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 396 O219X15 1.705 0.219 0.0150 0.66 397 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 398 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 399 O508X26.2 0.600 0.508 0.0262 1.25 400 O406X12.7 0.800 0.406 0.0127 1.06 401 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 402 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 403 O324X12.7 10.297 0.324 0.0127 8.70 404 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 405 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 406 O406X19 1.038 0.406 0.0190 1.38 407 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 408 O324X12.7 1.600 0.324 0.0127 1.35 409 O762X25 6.115 0.762 0.0250 28.58 410 O762X25 6.115 0.762 0.0250 28.58 411 C1550X50 2.000 1.550 0.0500 38.68 412 O762X25 0.264 0.762 0.0250 1.23 413 O219X15 1.070 0.219 0.0150 0.41 414 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 415 O219X15 1.500 0.219 0.0150 0.58 416 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 417 O219X15 1.060 0.219 0.0150 0.41 418 O406X19 1.038 0.406 0.0190 1.38 419 O508X26.2 2.000 0.508 0.0262 4.16

Page 211: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 211

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

420 O508X26.2 1.705 0.508 0.0262 3.54 421 O508X26.2 1.037 0.508 0.0262 2.15 422 O508X26.2 0.900 0.508 0.0262 1.87 423 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 424 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 425 O324X12.7 0.600 0.324 0.0127 0.51 426 O406X12.7 1.168 0.406 0.0127 1.55 427 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 428 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 429 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 430 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 431 O406X12.7 1.650 0.406 0.0127 2.19 432 O219X15 1.060 0.219 0.0150 0.41 433 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 434 O219X15 1.500 0.219 0.0150 0.58 435 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 436 O762X25 2.179 0.762 0.0250 10.18 437 O508X20 4.222 0.508 0.0200 8.77 438 O508X20 4.222 0.508 0.0200 8.77 439 O219X15 1.060 0.219 0.0150 0.41 440 O324X12.7 2.000 0.324 0.0127 1.69 441 O508X26.2 1.037 0.508 0.0262 2.15 442 O508X26.2 1.705 0.508 0.0262 3.54 443 O508X26.2 1.038 0.508 0.0262 2.16 444 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 445 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 446 O1400X38 4.637 1.400 0.0380 73.16 447 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 448 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 449 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 450 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 451 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 452 O219X15 1.060 0.219 0.0150 0.41 453 O406X12.7 18.794 0.406 0.0127 24.94 454 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73

Page 212: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 212

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

455 O219X15 1.500 0.219 0.0150 0.58 456 O219X15 1.060 0.219 0.0150 0.41 457 O324X12.7 1.038 0.324 0.0127 0.88 458 O324X12.7 1.705 0.324 0.0127 1.44 459 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 460 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 461 O406X12.7 6.003 0.406 0.0127 7.97 462 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 463 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 464 O219X15 1.060 0.219 0.0150 0.41 465 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 466 O219X15 1.500 0.219 0.0150 0.58 467 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 468 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 469 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 470 O762X25 4.357 0.762 0.0250 20.37 471 O406X12.7 1.300 0.406 0.0127 1.73 472 O406X12.7 1.800 0.406 0.0127 2.39 473 O1400X38 9.509 1.400 0.0380 150.04 474 O508X12.7 5.500 0.508 0.0127 11.43 475 O508X12.7 5.500 0.508 0.0127 11.43 476 O508X20 5.500 0.508 0.0200 11.43 477 O508X20 4.222 0.508 0.0200 8.77 478 O508X20 4.222 0.508 0.0200 8.77 479 O406X12.7 6.000 0.406 0.0127 7.96 480 BU2000X17.5 1.000 2.000 0.0175 32.20 481 N762X38 1.000 0.762 0.0380 4.67 482 O508X12.7 5.500 0.508 0.0127 11.43 483 O508X12.7 5.500 0.508 0.0127 11.43 484 C610X25 0.500 0.610 0.0250 1.50 485 C610X25 0.500 0.610 0.0250 1.50 486 N762X38 1.000 0.762 0.0380 4.67 487 O1400X38 4.740 1.400 0.0380 74.79 488 BU508X20 2.750 0.508 0.0200 5.71 489 O508X12.7 16.097 0.508 0.0127 33.44

Page 213: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 213

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

490 O406X12.7 18.794 0.406 0.0127 24.94 491 O711X25 2.000 0.711 0.0250 8.14 492 O711X25 2.000 0.711 0.0250 8.14 493 N1400X50 1.500 1.400 0.0500 23.67 494 BU2000X17.5 13.300 2.000 0.0175 428.28 495 O508X20 5.500 0.508 0.0200 11.43 496 N1400X50 1.500 1.400 0.0500 23.67 497 O762X25 3.896 0.762 0.0250 18.21 498 O1400X38 4.596 1.400 0.0380 72.52 499 O762X25 1.948 0.762 0.0250 9.10 500 BU2000X17.5 1.000 2.000 0.0175 32.20 501 O1400X38 4.596 1.400 0.0380 72.52 502 BU508X20 2.750 0.508 0.0200 5.71 503 O406X12.7 2.078 0.406 0.0127 2.76 504 O762X25 2.157 0.762 0.0250 10.08 505 C1550X50 2.000 1.550 0.0500 38.68 506 O508X20 5.500 0.508 0.0200 11.43 507 O1700X50 0.608 1.700 0.0500 14.15 508 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 509 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 510 O1700X50 4.765 1.700 0.0500 110.85 511 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 512 N762X38 2.000 0.762 0.0380 9.35 513 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 514 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 515 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 516 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 517 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 518 N1700X50 1.000 1.700 0.0500 23.27 519 N1700X50 2.500 1.700 0.0500 58.16 520 N1700X50 2.500 1.700 0.0500 58.16 521 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 522 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 523 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 524 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59

Page 214: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 214

STT phần tử

Mặt cắt Chiều dài D t Fdn (m) ( m ) ( m ) ( KN )

525 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 526 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 527 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 528 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 529 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 530 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 531 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 532 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 533 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 534 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 535 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59 536 O406X12.7 1.200 0.406 0.0127 1.59

Tổng lực đẩy nối: 6945

Page 215: Thuyet minh ban in

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN XNLD VIETSOVPETRO

XN XÂY LẮP KS VÀ SC

VIETSOVPETRO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHÂN ĐẾ GIÀN ĐẦU GIẾNG PEARL

SVTH: NGUYỄN ANH DÂN – MS:4901.49 – LỚP 49CB1 215

PHỤ LỤC 6

MỘT SỐ THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG THI CÔNG CHÂN ĐẾ PEARL

TRAILER NICOLAS, CẦU DẪN SÀ LAN VSP 05 TÀU CẨU TRƯỜNG SA, HOÀNG SA CÁC TÀU KÉO: SAOMAI, KỲ VÂN THIẾT BỊ CẨU CỌC EXTENAL LIFTING TOOL BÚA ĐÓNG CỌC S750

VI. Phụ lục 6: Một số thiết bị, phương tiện sử dụng thi công chân đế Pearl