28
Nhóm 10: 1. Ngô Minh Tín TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM VIỆN KHCN & QL MÔI TRƯỜNG GVHD: TS. Đinh Đại Gái 2. Võ Hồng Quân 3. Nguyễn Vũ Linh

THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

  • Upload
    quan-to

  • View
    577

  • Download
    4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đất than bùn là một trong số những vùng đất ngập nước quan trọng nhất trên Trái đất bởi các giá trị về bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu,…

Citation preview

Page 1: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Nhóm 10: 1. Ngô Minh Tín

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMVIỆN KHCN & QL MÔI TRƯỜNG

GVHD: TS. Đinh Đại Gái

2. Võ Hồng Quân

3. Nguyễn Vũ Linh

Page 2: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Giới thiệu

Định nghĩa & phân loại

Quá trình hình thành

Đặc điểm & tính chất

1

Quản lý sử dụng và cải tạo Quản lý sử dụng và cải tạo

2

3

4

55

77

Hiện trạng & phân bố Hiện trạng & phân bố

Lợi ích & trở ngại Lợi ích & trở ngại 66

Page 3: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

1. GIỚI THIỆU

Đất than bùn là một trong số những vùng đất ngập

nước quan trọng nhất trên Trái đất bởi các giá trị về

bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu,…

Hiện nay, những khu vực đất than bùn, đặc biệt là

các khu rừng than bùn nhiệt đới đang bị đe dọa

nghiêm trọng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc

sinh kế hàng triệu người như: việc cung cấp nước

và thực phẩm…

Page 4: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

2. ĐỊNH NGHĨA & PHÂN LOẠI

Đất than bùn là một khu vực với lớp xác hữu cơ tích lũy

tự nhiên (còn gọi là than bùn) ở bề mặt đất qua hàng

ngàn năm. Những vùng đất than bùn còn được xem là

các hệ sinh thái đất ngập nước, được hình thành từ

nguyên liệu là thực vật chết và thối rữa trong điều kiện

bão hòa nước cao.

Page 5: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

2. ĐỊNH NGHĨA & PHÂN LOẠI

Đất than bùn được tạo thành bởi sự kết nối chặt

chẽ giữa 3 hợp phần:

Nước (bão hòa cao)

Than bùn (chất hữu cơ)

Thực vật riêng.

Nếu 1 trong 3 hợp phần này bị mất đi thì về cơ bản,

bản chất của đất than bùn sẽ bị mất đi.

Page 6: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

2. ĐỊNH NGHĨA & PHÂN LOẠI

Đất than bùn được phân chia thành các dạng khác nhau

dựa vào 3 yếu tố chính là khu vực địa lý, địa hình và loại

thảm thực vật. Trên cơ sở đó, hình thành nên rất nhiều

cách phân loại đất than bùn.

Có 2 cách phân loại thường sử dụng được đưa ra bởi Tổ

chức Đất ngập nước Quốc tế (Wetlands International) và

Ủy ban điều phối hành động toàn cầu trên các vùng đất

than bùn (CC-GAP).

Ngoài ra còn phân theo 2 loại: than bùn nhiệt đới và than

bùn ôn đới.

Page 7: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

2. ĐỊNH NGHĨA & PHÂN LOẠI

Wetlands International chia thành 5 loại:

Vùng đồng hoang (moors)

Bãi lầy (bogs)

Vũng lầy (mires)

Rừng đầm lầy than bùn (peat swamp forests)

Vùng đất đóng băng vĩnh cửu lãnh nguyên (permafrost

tundra).

Page 8: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

2. ĐỊNH NGHĨA & PHÂN LOẠI Ủy ban điều phối hành động toàn cầu trên các vùng đất

than bùn (CC-GAP ) chia thành 2 loại:Bãi lầy (bogs)

Nguồn nước chính là nước mưa, là những nơi nghèo dinh dưỡng.

Đầm lầy (fens)Nguồn nước chính là nước mặt và nước ngầm, giàu dinh dưỡng

hơn

Page 9: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẤT THAN BÙN

Các vùng đất than bùn có thể thuộc phạm vi đầm

lầy nước ngọt, nước mặn hoặc nước lợ với các quá

trình hình thành rất khác nhau. Và đơn giản nhất là

quá trình hình thành trong phạm vi đầm lầy nước

ngọt.

Page 10: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẤT THAN BÙN

Quá trình hình thành của vùng đất than bùn nhiệt đới

Giai đoạn 1: Nước được giữ lại trong các vùng đất trũng từ các con sông gần đó hoặc từ nước mưa.Giai đoạn 2: Sự phát triển của các thảm thực vật đầm lầy.Chất hữu cơ từ lá và các phần rơi rụng khác của cây tích lũy.Quá trình phân hủy diễn ra từ từ. Sau do điều kiện thiếu O2 và thông khí kém → vi sinh vật phân hủy cũng hoạt động chậm lại.Màu sắc của nước chuyển sang nâu đen, pH tại đó là từ 2,5 ÷ 4,5.Giai đoạn 3: Sự phát triển của rừng đầm lầy nước ngọt. Lớp than bùn được hình thành sau rất nhiều năm (ước tính lượng than bùn tích tụ khoảng 2,5 ÷ 4,5 mm/năm)

Page 11: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

4. ĐẶC ĐIỂM & TÍNH CHẤT

Tầng than bùn dày từ 0.6 - 2m hoặc sâu hơn.

Hàm lượng Carbon khá cao, >20%.

Đất có dung trọng thấp, từ 0,1- 0,2 g/cm3.

Hầu hết các loại đất than bùn có tính axit, pH từ 3 – 4.5 và ít

hơn 5% khoáng sét.

Xác bã hữu cơ luôn trong tình trạng ngập nước

Phần lớn đất khoáng bên tầng dưới chứa vật liệu sinh phèn.

Nguồn dưỡng chất trong đất than bùn rất thấp: các nguyên tố

vi lượng, hàm lượng N và P tổng cao nhưng dạng dễ hữu

dụng rất thấp.

Page 12: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

4. ĐẶC ĐIỂM & TÍNH CHẤT

Phẫu diện đất than bùn, phèn tiềm tàngKý hiệu tầng đất

Độ sâu tầng đất

(cm)

Mô tả phẫu diện

H1 0 – 15 Nâu sẫm, hơi đen (Khô: 5YR 2/1,5); khô; bụi (là lớp than bùn bị xáo trộn để trồng màu); có ít rễ khoai lang; nhiều xác bã thực vật đã khô, nhỏ vụn; có ít than đen nhỏ; chuyển lớp từ từ.

H2 15 – 35 Nâu đen (Ẩm: 5YR 2/1,5; Khô: 5YR 2/2); lớp than bùn; ẩm; nhiều xác bã thực vật đang mục, liên kết chặt, khó lấy mẫu; chuyển lớp từ từ

H3 35 – 70 Đen sẫm, hơi nâu (Ẩm: 5YR 1,7/1; Khô: 5YR 1,7/1); lớp than bùn tương đối mịn; ẩm, sát phía dưới ướt; có lẫn ít xác cây đã mục; chuyển lớp đột ngột.

H4 70 – 95 Nâu sẫm (Ẩm: 5YR 3/2; Khô: 5YR 5/1,5), nhanh chóng đổi thành màu sẫm; có ít vệt sét màu nâu sáng hơn (Ẩm: 5YR 4/2; Khô: 5YR 5/2); ướt, nhão; dẻo, dính; có nhiều xác bã thực vật đang phân hủy; vẫn còn vỏ cây sậy, các cây gỗ phía ngoài mục nát, trong lõi còn cứng; chuyển lớp từ từ.

HCr1 95 – 130 Nâu sẫm (Ẩm: 5YR 2/2.5; Khô: 10YR 5/1), nhanh chóng đổi thành màu sẫm;  ướt nhão; ít dính; có nhiều xác bã thực vật như tầng trên, phía dưới ít dần; xác thực vật mịn hơn; chuyển lớp từ từ

HCr2 130 - 160 Xám sẫm (Ẩm: 2,5YR 4/15; Khô: 2,5Y 6/1); sét; ướt; nhão; dẻo; dính; nhiều vệt đen xác thực vật đã phân hủy.

Page 13: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

5. HIỆN TRẠNG & PHÂN BỐ

Gần 4 triệu km2 (khoảng 3%) diện tích đất liền trên bề mặt Trái

đất được bao phủ bởi đất than bùn, với lượng bùn dày >30cm.

Chúng được tìm thấy ở hầu hết các quốc gia trên thế giới

(hơn 180 quốc gia)

Bản đồ lượng đất than bùn phân bố tại các vùng trên Thế giới (tính theo %)

Page 14: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

5. HIỆN TRẠNG & PHÂN BỐ

Khu vực Đông Nam Á có khoảng 30 triệu ha đất than

bùn được phát hiện khắp, chiếm 60% toàn bộ nguồn

than bùn nhiệt đới, ước tính tích trữ khoảng 5% lượng

cacbon có trên bề mặt Trái Đất.Tên quốc

giaDiện tích đất

than bùn (km2)

Indonesia 210 000

Malaysia 25 000

Brunei 1 000

Thailand 646

Vietnam 360

Philippines 110

Laos 1

Myanmar 35

Singapore 0,01

Cambodia 0,5

Page 15: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

5. HIỆN TRẠNG & PHÂN BỐ

Tại Việt Nam diện tích đất than bùn chiếm 36.000 ha và phân

bố rải rác nhiều nơi trên cả nước, chủ yếu là ở đồng bằng

sông Cửu Long, trong rừng U Minh, thuộc các tỉnh Cà Mau và

Kiên Giang với diện tích khoảng 24.000 ha, trong đó một diện

tích lớn được chọn là các khu bảo tồn ở vườn quốc gia U

Minh Thượng và U Minh Hạ.

U Minh Thượng U Minh Hạ

Page 16: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

5. HIỆN TRẠNG & PHÂN BỐ

Diện tích đất than bùn đang giảm sút đáng kể, nguyên nhân là

do cháy rừng và nạn khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên,

ngoài ra việc thoát thủy phục vụ cho nông lâm nghiệp cũng

làm ảnh hưởng đến diện tích đất than bùn.

Cháy rừng ở U Minh Hạ (Cà Mau)

Page 17: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

5. HIỆN TRẠNG & PHÂN BỐ

Hiện trạng đa dạng sinh học các vùng đất than bùn ở Đông Nam Á

Thực vật tại đây là những loài đặc trưng cho đất chứa axit, nghèo dinh dưỡng và ngập nướcLoài cây đặc trưng chủ yếu là các cây ăn thịt.Động vật đặc trưng có chim, bò sát (đặc biệt là rắn độc) và các loài côn trùng.7 loài mèo hoang đã được xác nhận tồn tại và đều được liệt kê vào sách đỏ của IUCN (Liên minh quốc tế và bảo tồn thiên nhiên) trong danh mục những loài bị đe dọa (2007).Trong đó, hổ Sumantran – loài hổ nhỏ nhất trên Thế giới, đã bị liệt kê vào những loài cực kỳ nguy cấp (với số lượng < 500 con).

Page 18: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

5. HIỆN TRẠNG & PHÂN BỐ

Vườn Quốc gia U Minh Thượng

•Diện tích vùng lõi 8.053 ha, phân

khu bảo vệ nghiêm ngặt 7.838 ha,

3.500 ha rừng tràm nguyên sinh.

•Với hệ sinh thái rừng úng phèn, rừng tràm hỗn giao và rừng tràm trên

đất than bùn đang ở giai đoạn cực đỉnh nguyên sinh.

•Có 250 loài thực vật, 24 loài thú, 4 loài dơi, 185 loài chim và nhiều loài

bò sát. Có 10 loài được ghi trong sách đỏ và 12 loài chim đang bị đe

dọa tuyệt chủng.

•Rừng tràm nguyên sinh có hệ thống bì thực vật và dây leo chằng chịt,

lau sậy dầy đặc, có lớp than bùn dày 1,2-2,5m.

Page 19: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Lợi ích về kinh tếLợi ích về kinh tế-Sử dụng trong Nông Nghiệp như phân bón hữu cơ.-Sử dụng trong Công Nghiệp như nhiên liệu cháy.-Sử dụng vào mục đích năng lượng.-Nguồn tài nguyên gỗ từ các vùng đất than bùn.-Nguồn Lâm sản phi gỗ - Thuỷ sản.

6. LỢI ÍCH & TRỞ NGẠI

Page 20: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Lợi ích về Môi Trường-Xã Hội:-Lọc nước trong tự nhiên.-Điều hòa khí hậu.-Tích trữ cacbon.-Chức năng thủy văn.-Sinh cảnh sống cho động – thực vật-Khu bảo tồn và nghiên cứu khoa học cho Việt Nam và Thế Giới.-Trong than bùn còn có axit humic, đây là chất có tác dụng kích thích tăng trưởng của cây trồng.

6. LỢI ÍCH & TRỞ NGẠI

Page 21: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Các trở ngạiCác trở ngại::Trong than bùn có hợp chất bitumic rất khó phân giải, nếu chưa

khử mà đã đem bón cho cây trồng thì không những không có tác

dụng mà còn làm giảm năng suất và chất lượng cây trồng.

Đất có khả năng bị sụt lún do thành phần chủ yếu là xác bã hữu

cơ dưới dạng bán phân huỷ.

Đất có khả năng bị phèn hoá khi mực thuỷ cấp hạ xuống khỏi

tầng đất có chứa vật liệu sinh phèn.

Vấn đề phát thải khí nhà kính.

Dễ phát sinh cháy ở điều kiện thích hợp.

6. LỢI ÍCH & TRỞ NGẠI

Page 22: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Quản lý và sử dụng bền vữngQuản lý và sử dụng bền vững

-Thời gian gần đây, tình trạng diện tích đất than bùn ở Việt Nam

giảm sút đáng kể do các hoạt động của con người, đặc biệt do việc

thoát thủy phục vụ cho nông lâm nghiệp, đất than bùn ở Việt Nam

hầu hết bị chuyển đổi cho mục đích sử dụng khác, chỉ còn những

vùng đất than bùn khá lớn được duy trì và bảo tồn ở các vườn quốc

gia  U Minh Thượng và U Minh Hạ.

-Để phát triển kinh tế dựa trên tiềm năng than bùn đồng thời vừa

bảo vệ các giá trị về môi trường mà than bùn đem lại, cơ quan quản

lý Nhà nước và cộng đồng địa phương cần có chiến lược quản lý và

sử dụng đất than bùn một cách hợp lý và bền vững.

7. Quản lý sử dụng & Biện pháp cải tạo

Page 23: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Một vài giải pháp quản lý, khai thác và sử dụng than bùn theo Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam:

-Cần có chính sách khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ than

bùn.

-Đầu tư, thăm dò, đánh giá, quy hoạch để đảm bảo khai thác

khoáng sản hợp lý.

-Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới trong lĩnh

vực địa chất, thăm dò khoáng sản nhằm có những đánh giá

chính xác.

-Quá trình thăm dò và khai thác cần có các chính sách BVMT và

phải được cấp phép bởi các cơ quan chức năng.

7. Quản lý sử dụng & Biện pháp cải tạo

Page 24: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Một vài giải pháp quản lý, khai thác và sử dụng than bùn

theo Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam:

-Hạn chế tối đa việc sử dụng than bùn làm chất đốt vì nhiệt

lượng tỏa ra không cao, chất bốc lên khi đốt gây độc hại cho

môi trường.

-Khuyến khích sử dụng than bùn làm phân vi sinh.

-Tổ chức các chương trình, hội thảo, cuộc thi nhằm tuyên

truyền, thúc đẩy quản lý bền vững các vùng đất than bùn.

7. Quản lý sử dụng & Biện pháp cải tạo

Page 25: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Biện pháp Biện pháp cải tạocải tạo đất than bùn: đất than bùn:

-Tăng cường quản lý đất than bùn bề vững có sự tham gia của

cộng đồng.

-Nâng cao nhận thức và năng lực cho các cán bộ quản lý tại các

cơ quan trung ương, địa phương và cộng đồng.

-Ngăn ngừa suy thoái và ngăn chặn cháy đất than bùn.

-Tạo thêm các hồ chứa lớn để chủ động chống cháy rừng vào

mùa khô.

-Bảo vệ và hồi phục các vùng sinh thái đất than bùn.

7. Quản lý sử dụng & Biện pháp cải tạo

Page 26: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Kết Luận Kết Luận -Diện tích đất than bùn ở Việt nam và trên thế giới đang ngày càng thu hẹp do các hoạt động sử dụng đất để canh tác, khai thác than bùn hay cháy rừng.-Diện tích rừng bị mất cũng là mối đe dọa lớn đến sự đa dạng sinh học tại các vùng đất than bùn Đông Nam Á. Ngày càng có nhiều loài được đưa vào sách đỏ của IUCN.-Bên cạnh đó, vấn đề phát thải khí nhà kính cũng đang trở nên ngày càng nghiêm trọng hơn. Các khí nhà kính (CO2, NH4, N2O…) đang được phát thải từ những khu rừng đầm lầy than bùn chiếm một lượng rất lớn trong phát thải khí nhà kính, chỉ đứng sau hoạt động năng lượng.

Page 27: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN

Trên cơ sở đó, cần có biện pháp để ngăn chặn những tác động xấu này bằng việc:

- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài nguyên đất than bùn.

- Có các biện pháp phòng ngừa ngăn chặn nguy cơ cháy rừng

trên diện tích đất than bùn.

- Hạn chế việc sử dụng than bùn làm chất đốt do nhiệt lượng

toả ra không cao, phát thải khí gây dộc hại cho Môi Trường.

- Có sự kết hợp giữa nhà nước, địa phương và cộng đồng

nhằm bảo vệ tài nguyên đất và sinh thái vùng đất than bùn.

- Hợp tác quốc tế, tổ chức các hội thảo, cuộc thi nhằm nâng

cao năng lực quản lý cũng như hiểu biết cho cộng đồng.

Kết Luận Kết Luận

Page 28: THUYẾT TRÌNH ĐẤT THAN BÙN