29
Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020 Đ Are there different between LAMA/LABA in COPD treatment? Dr. Phan Thi Thanh Van Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Đ

Are there different between LAMA/LABA in COPD treatment?

Dr. Phan Thi Thanh Van

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Page 2: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

UMEC and VI show improved pharmacological properties vs other molecules and 24-hour duration of action

• * Trough FEV1 at Day 85.

• FF, fluticasone furoate; SAL, salmeterol; TIO, tiotropium; UMEC, umeclidinium; VI, vilanterol.

• 1. Valotis A & Högger P. Respir Res. 2007;8:54; 2. Salter M, et al. Am J Physiol Lung Cell Mol Physiol. 2007;293:L660–L667; 3. Biggadike K, et al. J Med Chem. 2008; 51:3349–3352; 4. Salmon M, et al. J Pharmacol Exp Ther. 2013;345:260–270; 5. Feldman G, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2016;11:719–730; 6. Feldman GJ, et al. Adv Ther. 2017;34:2518–2533; 7. Slack RJ, et al. J Pharmacol Exp Ther. 2013;344:218–230; 8. Woodcock A, et al. Respir Res. 2011;12:160; 9. Kerwin EM, et al. Respir Med. 2013;107:560–569; 10. Martinez FJ, et al. Respir Med. 2013;107:550–559; 11. Donohue JF, et al. Respir Med. 2012;106:970–979; 12. Donohue JF, et al. Respir Med. 2013;107:1538–1546.

UMEC (LAMA) VI (LABA)

Faster onset of action and similar duration of action to

TIO due to high selectivity for the M3 subtype muscarinic cholinergic receptor;4 clinical superiority to TIO

on lung function* in head-to-head studies5,6

High selectivity for the β2 adrenoceptor. Well tolerated

with a faster onset and longer duration of action than SAL,

due to greater intrinsic activity than SAL and persistence of

action at the β2 adrenoceptor7

Once-daily dosing/a 24-hour duration of action has been established in multiple clinical studies for FF, UMEC and VI8–12

LAMA/LABAUmeclidinium 62.5 µg/

vilanterol 25 µg2

Page 3: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020Are there differences across COPD treatments within the same class?

UMEC/VI shows benefit vs other LAMA/LABAs

QD1,2UMEC/VI QD vs TIO/OLO

UMEC/VI QD3GLY/FOR BID vs

UMEC/VI QD4IND/GLY BID* vs

* IND/GLY (27.5/15.6 µg) BID is the US-approved formulation.1. Feldman GJ, et al. Adv Ther. 2017;34:2518–2533; 2. Alcázar Navarrete B, et al. Pulm Ther. 2018;4:171–183;3. Maltais F, et al. Adv Ther. 2019;36:2434–2449; 4. Kerwin E, et al. Lung. 2017;195:739–747 (including Supplementary Appendix).

Page 4: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

TIO/OLO TIO/OLO

UMEC/VI UMEC/VI

Day 1

V3 V4 V5 V6 V7 V8V1V0

Follow-up contact

Week 4 Week 8 Day 1 Week 4 Week 8Prescreen/Screening

V2

R

Post-treat1 week

Run-in(2 weeks)

Treatment 1 (8 weeks)

Treatment 2 (8 weeks)

Washout(3 weeks)

22 weeks

• Open label Treatment*

- UMEC/VI 62.5/25 µg** 1 inhalation once daily via the ELLIPTA inhaler

- TIO/OLO 5/5 µg (2.5/2.5 µg x 2 inhalations) once daily via the Respimat † inhaler

• Study conducted in Germany, Spain, UK and US

• Primary Endpoint: Non inferiority on Trough FEV1 at week 8

• All patients had appropriate training on how to use both the Ellipta and Respimat inhalers

Study design (I) Non-inferiority, randomised, two-period 8 week crossover study

Adapted from Feldman G.J et al. Adv Ther 2017; 34:2518-2533.

* All technicians performing spirometry were blinded to treatment allocation throughout the study

** Delivered doses for UMEC/VI (55/22 µg) † Respimat is a trademark from Boehringer Ingelheim

As needed rescue medication

Page 5: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Head to Head Umec/Vi vs Tio/Olo Key eligibility criteria and study endpoints

Feldman G.J et al. Adv Ther 2017; 34:doi 10.1007/s12325-017-0626-4

* Responders defined as patients with a reduction of ≥2 units from baseline CAT score; ** Responders defined as patients achieving a reduction from baseline E-RS score of ≥2 units,

Primary endpoint (PP population)

• Change from baseline in trough FEV1 at Week 8

Other endpoints (ITT population)

• Trough FEV superiority assessment at week 4 and 8

• % FEV1 responders (≥ 100 mL change from baseline) at week 4 and 8

• Trough FVC and IC at week 4 and 8

• CAT score and % responders* at week 4 and 8

• Rescue use and % rescue-free days (weeks 1-8)

• Weekly mean E-RS COPD symptom score and weekly % responders**

• Inhaler ease-of-use

• Age ≥ 40 years

• COPD diagnosis (ATS & ERS definition)

• Smoking history ≥ 10 pack-years

• Post-bronchodilator FEV1/FVC ratio < 0.70

• Post-bronchodilator FEV1 ≤70% –≥50%

• mMRC dyspnoea score ≥ 2

• Not receiving ICS-containing therapy at inclusion

Key eligibility criteria

Safety endpoints

• Incidence of adverse events and serious adverse events

• Incidence of COPD exacerbations

PP = Per Protocol; ITT = Intent To Treat; CAT = COPD assessment tool; E-RS = EXACT-Respiratory Symptoms; FEV1 = forced expiratory volume in 1 second; FVC = forced vital capacity; IC = inspiratory capacity; ICS = inhaled corticosteroids; MDI = metered dose inhaler; mMRC = modified Medical Research Council

Page 6: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

6

Greater lung function improvement with UMEC/VI over TIO/OLO in symptomatic COPD patients

An 8-week open label, crossover trial in symptomatic patients with moderate COPD not receiving ICS at inclusion in ITT population

LS m

ean

ch

ange

in

tro

ugh

FEV

1 f

rom

bas

eli

ne

(m

L)

Δ 52 mL (95% CI: 28, 77) p < 0.001

41% improvement***

n=225 n=224

Pat

ien

ts w

ith

an

FEV

1

resp

on

se (

%)

Odds ratio (OR) 2.05 (95% CI: 1.34, 3.14)

p < 0.001

n=225 n=224

Trough FEV1 at week 8*

UMEC/VI 62.5/25mcg ‡ TIO/OLO 5/5mcgn=234

UMEC/VI 62.5/25mcg ‡

n=229TIO/OLO 5/5mcg

Responder** analysis on trough FEV1 at week 8

1. Adapted from Feldman G.J et al. Adv Ther 2017; 34:2518-2533

* Change from baseline in the non inferiority primary analysis in per protocol population (53mL, 95% CI 26,80; P<0.001) **response defined as ≥ 100mL change from baseline in trough FEV1 *** greater improvement in trough FEV1 compared to TIO/OLO (estimated calculation only); ‡ Delivered doses for UMEC/VI (55/22mcg)

UMEC/VI demonstrated superior lung function (trough FEV1) vs. TIO/OLO

2x the odds of achieving a clinically meaningful improvement in lung function with UMEC/VI vs TIO/OLO

Page 7: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Other Lung Volume Parameters: Forced Vital Capacity (FVC) and Inspiratory Capacity (IC) at Week 8

7

Least

sq

uare

mean

ch

an

ge

in F

VC

fro

m b

aselin

e (

mL

)

Least

sq

uare

mean

ch

an

ge

in I

C f

rom

baselin

e (

L)

Δ 47mL(95% CI: 14, 81)

p < 0.01

Δ 67mL(95% CI: 34, 100)

p < 0.001

UMEC/VI*

62.5/25 µgTIO/OLO5/5 µg

UMEC/VI*62.5/25 µg

TIO/OLO5/5 µg

ITT population

* delivered doses for UMEC/VI (55/22 µg)

Adapted from Feldman G.J et al. Adv Ther 2017; 34: 2518-2533

n=225 n=224 n=212 n=212

Page 8: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

8

UMEC/VI vs TIO/OLO – Rescue medication use and CAT score

1. Adapted from Feldman GJ, et al. Adv Ther. 2017;34:2518-2533

*greater reduction in rescue use compared to TIO/OLO (estimated calculation only)CAT responders were defined as those with an improvement of ≥2 units from baseline, ‡ Delivered doses for UMEC/VI (55/22mcg)

Patients using UMEC/VI experienced a 38% greater reduction in rescue medication vs TIO/OLO

CAT score was significantly decreased with UMEC/VI vs. TIO/OLO at week 4, but not at week 8

Rescue medication use (puffs/day) over weeks 1-8 in ITT population

Δ -0.25 puffs (95% CI: -0.37, -0.14)

p<0.001 38% reduction*

n=222 n=217

TIO/OLO 5/5mcg

UMEC/VI 62.5/25mcg ‡

CAT score ITT population

n=230 n=221n=220 n=220

Δ -0.59(95% CI -1.16, -0.02)

p=0.042

Δ -0.11(95% CI -0.68, 0.45)

p=ns

Page 9: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Safety results

Page 10: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Efficacy results – Inhaler Ease of Use

Page 11: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020Inhaler Preference ELLIPTA compared with Respimat

Naive inhaler population (n = 75)

p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001

60

50

40

30

20

10

0

Overall easeof use

Knowing numberof doses remaining

Ease oflearning

Ease ofhandling

Ease ofpreparation

Holdingwhile using

Respimat†ELLIPTA

* All declared preferences in terms of ease of use were higher for the ELLIPTA vs. Respimat. All patients had appropriate training on how to use both the ELLIPTAand Respimat inhalers; † Respimat is a trade mark of Boehringer Ingelheim.Feldman G.J et al. Adv Ther 2017; 34: 2518–2533 (Including Supplementary Appendix).

Pati

en

ts d

ecla

rin

g a

pre

fere

nce f

or

inh

ale

r ty

pe

(%)

*53% *

*40%

* 49%

43% *

*32%

1%

40%

11%

4% 4% 3% 4%

An 8-week open label, crossover trial in symptomatic patients with moderate COPD not receiving ICS

Ellipta rated significantly better by patients in terms of ease of use compared to Respimat

Page 12: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Overview of on-treatment AEs1

12

Adverse events, n (%) UMEC/VI*

62.5/25 µg(n = 235)

TIO/OLO 5/5 µg

(n = 230)

Any AE 59 (25) 71 (31)

Any AE leading to permanent study treatment discontinuation or withdrawal from study

1 (<1) 0

Any SAE 3 (1) 2 (<1)

Any fatal SAE 0 0

COPD exacerbations

0

1

2

217 (92)

15 (6)

3 (1)

211 (92)

18 (8)

1 (<1)

Frequent AEs (in ≥3% of patients):

• Viral upper respiratory tract infections – 5% (UMEC/VI) vs. 6% (TIO/OLO)

• Upper respiratory tract infections – 3% (UMEC/VI) vs. 3% (TIO/OLO)

* delivered doses for UMEC/VI (55/22 µg)

1. Adapted from Feldman G.J et al. Adv Ther 2017; 34: 2518-2533; 2. Anoro SmPC 2017

• Cardiovascular effects, such as cardiac arrhythmias e.g. atrial fibrillation and tachycardia, may be seen after the administration of muscarinic receptor antagonists and sympathomimetics, including umeclidinium/vilanterol. Therefore, umeclidinium/vilanterol should be used with caution in patients with severe cardiovascular disease2

• Due to antimuscarinic activity (i.e. LAMA class activity), umeclidinium/vilanterol should be used with caution in patients with urinary retention or with narrow-angle glaucoma2

Page 13: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Inhaler Choosing an inhaler that is easy to

use and optimised to emit an accurate and consistent dose helps the patient to achieve correct dosing every time

they use it

Patient

Correct inhalation technique and adherence to

therapy is critical to achieve treatment

success

The success of an inhaled therapy depends on a successful combination of drug, inhaler and patient technique

Ibrahim M et al. Med Devices (Auckl). 2015;8:131–139.

Drug

Choosing the ideal inhaled therapy involves careful

evaluation of the safety/efficacy balance

Page 14: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Poor inhalation technique and critical errors result in worsening outcomes

• Large observational study (n=1664)

• COPD 52%; asthma 42%

• MDI: n=843; DPI: n=1113

*P≤0.001; based on logistic regression analysis for the relationship between risk of at least one critical inhaler error and self-report of unscheduled healthcare resource use in the previous year.

COPD, chronic obstructive pulmonary disease; DPI, dry powder inhaler; ER, emergency room; MDI, metered dose inhaler; OR, odds ratio

14Melani AS et al. Respir Med. 2011;105:930–938.

Antimicrobial use (OR: 1.50; P<0.001)

Oral corticosteroid use (OR: 1.54; P<0.001)

ER visits (OR: 1.62; P<0.001)

Hospitalisation (OR: 1.47; P=0.001)

Inhaler misuse associated with significantly increased risk of*

Page 15: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Evolution of Accuhaler to Ellipta Patient benefits

Svedsater H, et al. NPJ Prim Care Respir Med. 2014;24:14019; Sharma R, et al. Am J Respir Crit Care Med. 2014;189:A5693.

Click

Clear indication of doses remaining

1. OPEN 2. INHALE 3. CLOSE

Doses remaining

Low-dose warning

Last dose Empty

2 blister strips with 30 doses each = 30-day supply

Twin strip technology

Page 16: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020The role of the inhaler in COPD

ELLIPTA demonstrates consistent PIFR across various severities in COPD and asthma

120

110

100

90

80

70

60

50

40Healthy

volunteers(n = 15)

Mild Moderate

Asthma†

(n = 45)

Severe Mild Moderate Severe Very severe

COPD‡

(n = 45)

* Two-strip configuration; † Asthma patients were stratified according to disease severity, defined by BTS 2008: ‘mild’ (BTS steps 1 or 2), ‘moderate’ (BTS step 3),or ‘severe’ (BTS steps 4 or 5); ‡ COPD patients were stratified by disease severity according to GOLD 2007: ‘mild’ (GOLD stage I), ‘moderate’ (GOLD stage II),‘severe’ (GOLD stage III) or ‘very severe’ (GOLD stage IV)PIFR, peak inspiratory flow rate.Prime D, et al. J Aerosol Med Pulm Drug Deliv. 2015;28:486–497.

Mean

(9

5%

CI)

PIF

R (

L/m

in)

Page 17: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020The role of the inhaler in COPD

ELLIPTA demonstrates consistent dose delivery in COPD across various PIFR*

FF component (25 μg) UMEC component (62.5 μg) VI component (100 μg)

100 100 100

80 80 80

60 60 60

40 40 40

20 20 20

0 0 030 50 70 90 110 130 150 30 50 70 90 110 130 150

PIFR (L/min)

30 50 70 90 110

PIFR (L/min)130 150

PIFR (L/min)

SevereSevere Severe

MildMild Mild

Delivered dose Fine particle dose

Delivered dose and fine particle dose are largely independent of PIFR across range of disease severities

* Delivered dose and fine particle dose determined as delivered from ELLIPTA using a bespoke Inhalation Profile Recorder.

FF, fluticasone furoate; PIFR, peak inspiratory flow rate; UMEC; umeclidinium; VI, vilanterol. Prime D, et al. ERS 2019. #PA4230 (Poster).

% n

om

inal

bli

ste

r co

nte

nt

Very severe

Moderate

Very severe

Moderate

Very severe

Moderate

Page 18: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Fewer patients demonstrated critical errors with the use of ELLIPTA vs other commonly used inhalers

100

90

80

70

6046%

(n = 45)44%

(n = 44)(n = 57)

50

40

30

20

10

0

Substudy 1

n = 171

Substudy 2

n = 80

Substudy 3

n = 100

Substudy 4

n = 118

Substudy 5

n = 98

ELLIPTA DISKUS MDI Turbohaler HandiHaler Breezhaler

* Errors were considered critical if they could have substantially affected dose delivery to the lungs; † In patients with COPD (N = 567).van der Palen J, et al. NPJ Prim Care Respir Med. 2016;26:16079.

Pro

po

rtio

n o

f p

ati

en

ts m

akin

g a

cri

tical err

or

(%)*

p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001 p < 0.001

60%(n = 48)

44%(n = 75)

48%

13%(n = 13)5%

(n = 9)

13%(n = 10) 8%

(n = 8)

14%(n = 17)

Page 19: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020The role of the inhaler in COPD

Summary

Umec/Vi is delivered via the innovative ELLIPTA inhaler ease-of-usewith higer preference rate compared with other inhalers like Respimat

ELLIPTA provides accurate dosing through its consistent dose delivery that can be achieved even by patients with COPD with low inspiratory airflow

Umec/Vi is superior to Tio/Olo for improving symptoms, lung function and

hyperinflation with similar safety profile

Page 20: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Đ

Bronchodilators in COPD treatment When and How?

Dr. Phan Thi Thanh Van

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Page 21: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

21

ANORO

Thành phần dược chất: Mỗi liều phóng thích (liều đi ra khỏi đầu ngậm của dụng cụ hít) chứa 55 microgam (mcg) umeclidinium (tương đương với 65 mcg umeclidinium bromide) và 22 mcg vilanterol (dạng trifenatate). Liều này tương ứng với liều 62,5 mcg umeclidinium (tương đương với 74,2 mcg umeclidinium bromide) và 25 mcg vilanterol (dạng trifenatate) khi chưa phóng thích

Dạng bào chế: Thuốc bột hít phân liều.

Dụng cụ hít màu xám nhạt có một nắp đậy đầu ngậm màu đỏ và sẵn một bộ đếm liều. Dụng cụ hít Ellipta có chứa hai dải túi phồng, trong mỗi túi phồng có bột thuốc màu trắng.

Chỉ định:. ANORO ELLIPTA được chỉ định trong điều trị duy trì giãn phế quản để làm giảm các triệu chứng ở người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Liều dùng: ANORO ELLIPTA chỉ dùng để hít qua miệng. ANORO ELLIPTA nên được sử dụng 1 lần duy nhất, vào 1 thời điểm cố định mỗi ngày. Người lớn: Liều được khuyến cáo và là liều tối đa là một liều hít ANORO ELLIPTA 62,5/25 mcg, 1 lần/ngày. Trẻ em: Dựa vào chỉ định của sản phẩm, việc sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi là không phù hợp. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân trên 65 tuổi (xem Dược động học – Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt). Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận (xem Dược động học – Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt). Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Việc sử dụng ANORO ELLIPTA chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng, do vậy nên được sử dụng thận trọng (xem Dược động học – Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt).

Chống chỉ định: Chống chỉ định dung ANORO ELLIPTA cho các bệnh nhân dị ứng nặng với protein- sữa. Chống chỉ định cho các bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần dược chất và bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục thành phần dược chất và thành phần tá dược ở trên.

Page 22: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

22

ANORO

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA), chẳng hạn như vilanterol, làm tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân hen. Một thử nghiệm đối chứng giả dược với một LABA khác (salmeterol) cũng đã cho thấy sự gia tăng các trường hợp tử vong do hen. Tác động này của salmeterol được xem là tác dụng nhóm của tất cả LABA. Việc sử dụng ANORO ELLIPTA chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhân hen, và không được khuyến cáo dùng cho nhóm bệnh nhân này. ANORO ELLIPTA được sử dụng trong điều trị duy trì COPD. Không nên dùng ANORO ELLIPTA để làm giảm các triệu chứng cấp tính, tức là dùng như thuốc cắt cơn trong điều trị các đợt co thắt phế quản cấp tính. Nên điều trị các triệu chứng cấp tính bằng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn dạng hít. Việc gia tăng sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn để làm giảm các triệu chứng cho thấy rằng tình trạng kiểm soát bệnh xấu đi và khi đó bệnh nhân nên đến bác sỹ khám lại. Cũng như các liệu pháp đường hít khác, việc sử dụng ANORO ELLIPTA có thể gây co thắt phế quản nghịch lý làm đe dọa tính mạng bệnh nhân. Nên ngừng điều trị bằng ANORO ELLIPTA nếu co thắt phế quản nghịch lý xảy ra và sử dụng liệu pháp thay thế nếu cần. Các tác động trên tim mạch, ví dụ loạn nhịp tim như rung nhĩ và nhịp tim nhanh, có thể thấy sau khi dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm và các thuốc đối kháng thụ thể muscarinic, bao gồm ANORO ELLIPTA. Do đó, nên thận trọng khi dùng ANORO ELLIPTA cho các bệnh nhân bị bệnh tim mạch nặng. Do hoạt tính kháng muscarinic của thuốc, nên thận trọng khi dùng ANORO ELLIPTA cho các bệnh nhân bị bệnh glôcôm góc đóng hoặc bí tiểu. Việc sử dụng umeclidinium/vilanterol chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng, do vậy nên được sử dụng thận trọng (xem Liều lượng và cách dùng). Chất chủ vận beta2-adrenergic có thể làm giảm kali huyết đáng kể ở một số bệnh nhân, có khả năng gây ra các tác động tim mạch bất lợi. Sự giảm kali huyết thanh thường là thoáng qua, không cần liệu pháp bổ sung. Không có các tác động liên quan về mặt lâm sàng của giảm kali huyết được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng với umeclidinium/vilanterol ở liều điều trị khuyến cáo. Cần thận trọng khi sử dụng umeclidinium/vilanterol với các sản phẩm thuốc khác cũng có khả năng gây giảm kali huyết (xem Tương tác thuốc). Chất chủ vận beta2-adrenergic có thể gây tăng đường huyết thoáng qua ở một số bệnh nhân. Không có các tác động liên quan về mặt lâm sàng lên glucose huyết tương được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng với umeclidinium/vilanterol ở liều điều trị khuyến cáo. Ngay khi bắt đầu điều trị với umeclidinium/vilanterol, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose huyết tương ở các bệnh nhân bị tiểu đường. Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.Cần thận trọng khi sử dụng umeclidinium/vilanterol ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật hoặc nhiễm độc giáp, và ở những bệnh nhân thường không đáp ứng với chất chủ vận beta2-adrenergic.

Page 23: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

23

ANORO

TƯƠNG TÁC THUỐC: Các thuốc chẹn beta : Các thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm suy yếu hoặc đối kháng tác dụng của các chất chủ vận beta2, ví dụ vilanterol. Nên tránh sử dụng đồng thời ANORO ELLIPTA với các thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc hoặc không chọn lọc, trừ khi có các lý do thuyết phục cho việc sử dụng kết hợp đó. Các tương tác trên kênh vận chuyển và chuyển hóa: Vilanterol là một cơ chất của cytochrome P4e50 3A4 (CYP3A4). Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như ketoconazole, clarithromycin, itraconazole, ritonavir, telithromycin) có thể gây ức chế sự chuyển hóa và gây tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol. Sử dụng đồng thời với ketoconazole (400 mg) trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng AUC(0-

t) và Cmax vilanterol trung bình lần lượt là 65% và 22%. Sự tăng phơi nhiễm với vilanterol không có liên quan với sự tăng thuốc chủ vận beta-adrenergic liên quan đến các tác động toàn thân trên nhịp tim, kali máu, hoặc khoảng QT (hiệu chỉnh bằng phương pháp Fridericia). Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp umeclidinium/vilanterol với ketoconazole và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác bởi vì có khả năng gây tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol, điều này có thể dẫn đến tăng khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn. Verapamil, một chất ức chế CYP3A4 trung bình, không có tác động đáng kể đến dược động học của vilanterol. Umeclidinium là một cơ chất của cytochrome P450 2D6 (CYP2D6). Dược động học bền vững của umeclidinium đã được đánh giá trên người tình nguyện khỏe mạnh thiếu CYP2D6 (chuyển hóa kém). Không có tác động lên AUC hoặc Cmax của umeclidinium được ghi nhận ở liều cao gấp 8 lần. AUC của umeclidinium tăng khoảng 1,3 lần được ghi nhận ở liều cao gấp 16 lần, trong khi C-max không bị ảnh hưởng. Dựa trên mức độ quan trọng của những thay đổi này, không có tương tác thuốc trên lâm sàng được dự đoán khi sử dụng kết hợp umeclidinium/vilanterol với các chất ức chế CYP2D6 hoặc khi sử dụng cho các bệnh nhân có yếu tố di truyền thiếu hoạt tính CYP2D6 (chuyển hóa kém). Cả umeclidinium và vilanterol là các cơ chất của kênh vận chuyển P-glycoprotein (P-gp). Tác động của chất ức chế P-gp trung bình verapamil (240 mg một lần mỗi ngày) lên dược động học ổn định của umeclidinium và vilanterol đã được đánh giá ở người tình nguyện khỏe mạnh. Không có tác động của verapamil lên Cmax của umeclidinium hay vilanterol được ghi nhận. Đã ghi nhận được AUC của umeclidinium tăng khoảng 1,4 lần trong khi AUC của vilanterol không thay đổi. Dựa trên mức độ quan trọng của những thay đổi này, không có tương tác thuốc trên lâm sàng được dự đoán khi sử dụng kết hợp umeclidinium/vilanterol với các chất ức chế P-gp. Các thuốc kháng muscarinic và kích thích thần kinh giao cảm khác Việc sử dụng đồng thời umeclidinium/vilanterol với các thuốc kháng muscarinic tác dụng kéo dài khác, các thuốc chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài hoặc các thuốc khác có chứa một trong số các chất này, vẫn chưa được nghiên cứu và không được khuyến cáo vì điều này có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn đã biết khi sử dụng các chất đối kháng muscarinic dạng hít hoặc các chất chủ vận beta2-adrenergic (xem phần Cảnh báo và thận trọng và Quá liều). Giảm kali huyết: Sử dụng thuốc giảm kali huyết đồng thời với các dẫn xuất methylxanthine, steroid, hoặc các thuốc lợi tiểu không giữ kali có thể làm tăng khả năng giảm kali huyết của chất chủ vận beta2-adrenergic, do vậy nên sử dụng thận trọng (xem phần Cảnh báo và thận trọng). Các thuốc điều trị COPD khác: Mặc dù chưa có các nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc in vivo được thực hiện, nhưng khi dùng đồng thời umeclidinium/vilanterol dạng hít với các thuốc COPD khác, bao gồm các thuốc giãn phế quản kích thích thần kinh giao cảm tác dụng ngắn và corticosteroid dạng hít, không thấy có bằng chứng lâm sàng về tương tác thuốc.

Page 24: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

24

ANORO

TƯƠNG KỴ: Chưa có tương kỵ được ghi nhận.

THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ: Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu về tác động của ANORO ELLIPTA lên khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy umeclidinium hay vilanterol không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Thai kỳ: Không có hoặc có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng ANORO ELLIPTA ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên cơ quan sinh sản sau khi dùng vilanterol hít (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Chỉ nên sử dụng ANORO ELLIPTA trong thai kỳ nếu lợi ích mong đợi cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể có với thai. Cho con bú: Chưa biết liệu umeclidinium hay vilanterol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các chất chủ vận beta2 khác đã được phát hiện trong sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú sữa mẹ không thể được loại trừ. Nên xem xét lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với mẹ để quyết định ngừng cho trẻ bú mẹ hoặc ngừng liệu pháp ANORO ELLIPTA.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Umeclidinium/vilanterol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Page 25: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

25

ANOROTÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng: Hồ sơ tính an toàn của ANORO ELLIPTA dựa trên khoảng 3000 bệnh nhân COPD sử dụng các liều umeclidinium/vilanterol 62,5/25 mcg hoặc cao hơn trong khoảng thời gian đến 1 năm trong các nghiên cứu lâm sàng. Trong số này, có khoảng 1600 bệnh nhân sử dụng liều 62,5/25 mcg và khoảng 1300 bệnh nhân sử dụng liều 125/25 mcg, đều dùng 1 lần mỗi ngày. Các tác dụng không mong muốn (ADRs) liệt kê dưới đây được phân loại theo hệ cơ quan của MedDRA và tần suất. Tần suất được xác định như sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100 và <1/10), không phổ biến (≥1/1000 và <1/100), hiếm (≥1/10000 và <1/1000) và rất hiếm (<1/10000).

MedDRA Phân loại hệ thống cơ quan

Các tác dụng không mong muốn Tần suất

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

Nhiễm trùng đường tiết niệu

Viêm xoang

Viêm mũi – họng

Viêm họng

Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Phổ biến

Phổ biến

Phổ biến

Phổ biến

Phổ biếnRối loạn tim Rung nhĩ

Nhịp nhanh trên thất

Nhịp tim nhanh

Không phổ biến

Không phổ biến

Không phổ biếnRối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Ho

Đau miệng – họng

Phổ biến

Phổ biếnRối loạn dạ dày ruột Táo bón

Khô miệng

Phổ biến

Phổ biến

MedDRAPhân loại hệ thống cơ quan

Các tác dụng không mong muốn

Tần suất

Rối loạn hệ miễn dịch Các phản ứng quá mẫn bao gồm:

Phát ban

Phản vệ, phù mạch, và mày đay

Không phổ biếnHiếm

Rối loạn tâm thần Lo âu Không phổ biến

Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu

Run

Loạn vị giác

Phổ biến

Không phổ biến

Không phổ biến

Rối loạn mắt Nhìn mờ

Tăng nhãn áp

Tăng áp lực nội nhãn

Hiếm

Hiếm

Hiếm

Rối loạn tim Nhịp nhanh thất

Ngoại tâm thu trên thất

Đánh trống ngực

Không phổ biến

Không phổ biến

Không phổ biến

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Khó phát âm

Co thắt phế quản nghịch lý

Không phổ biến

Hiếm

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Co thắt cơ Không phổ biến

Rối loạn da và mô dưới da Phát ban Không phổ biến

Rối loạn thận và hệ tiết niệu Bí tiểu

Khó tiểu

Bàng quang tắc nghẽn đầu ra

Hiếm

Hiếm

Hiếm

Dữ liệu sau lưu hành thuốc

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Page 26: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

26

ANOROQUÁ LIỀU: Các dấu hiệu và triệu chứng: Việc sử dụng quá liều ANORO ELLIPTA sẽ có khả năng gây ra các dấu hiệu và triệu chứng do tác dụng của các thành phần riêng rẽ, tương tự như các tác dụng không mong muốn đã được biết của thuốc đối kháng muscarinic dạng hít (như khô miệng, rối loạn điều tiết thị giác và nhịp tim nhanh) và các tác dụng không mong muốn ghi nhận được khi quá liều các thuốc chủ vận beta2 khác (như run, đau đầu và nhịp tim nhanh). Xử trí: Không có biện pháp điều trị đặc hiệu nào khi quá liều ANORO ELLIPTA. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp khi cần thiết. Các biện pháp tiếp theo nên tuân theo chỉ định trên lâm sàng hoặc khuyến cáo của trung tâm chống độc Quốc gia, nếu có.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi mở nắp: Sau khi mở khay nhôm, sử dụng thuốc trong khoảng thời gian tối đa 6 tuần. Ghi ngày dụng cụ hít nên được bỏ đi lên khoảng trống của nhãn dụng cụ hít. Ngày loại bỏ nên được ghi ngay khi dụng cụ hít được lấy ra khỏi khay.

THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN: Bảo quản không quá 30°C. Nếu bảo quản trong tủ lạnh, nên lấy thuốc ra để ở nhiệt độ phòng ít nhất 1 giờ trước khi sử dụng.

SẢN XUẤT BỞI Glaxo Operations UK Limited (trading as Glaxo Wellcome Operations)Priory Street, Ware, Hertfordshire SG12 0DJ, Anh.Nhãn hiệu sở hữu bởi hoặc cấp phép cho tập đoàn GSKAnoro Ellipta được phát triển với sự phối hợp cùng tập đoàn Innoviva Dựa trên GDS07/IPI08, ngày ban hành: 19 tháng 07 năm 2018ANOELL 0918-08/190718

Page 27: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

üTầm soát các phản ứng bất lợi thông thường, hiếm gặp và xảy ra muộn

üXác định các yếu tố rủi ro cho bệnh nhân

üNhằm đảm bảo và duy trì tính an toàn cho bệnh nhân và cộng đồng

üXây dựng dữ liệu an toàn đáng tin cậy theo thời gian

üĐây là yêu cầu từ các Cơ quan Pháp chế trên phạm vi toàn cầu, như Hội

đồng Châu Âu, theo luật được ban hành bởi MHRA ở Anh, FDA ở Mỹ

cũng như theo quy định của Bộ Y tế Việt nam

Sự quan trọng của báo cáo biến cố bất lợi

Page 28: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Địa chỉ VPĐD GlaxoSmithKline Pte.Ltd. 701 Metropolitan, 235 Đồng Khởi, Quận 1Tp HCM, Việt Nam

Điện thoại HCMC office: 028 3824 8744Ext 5525Hanoi office: 024 39362607DĐ: 0963 905235

Fax HCMC office: 028 3824 8742

E-mail [email protected]

Cung cấp thông tin trực tiếp cho nhân viên của GSK hoặc liên hệ với

bộ phận phụ trách An Toàn Thuốc của GSK

Chi tiết liên hệ về báo cáo biến cố bất lợi

Page 29: ĐTài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 ...Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế NP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bịAre 21/05/2020 there differences

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tếNP-VN-UCV-PPT-200001 , ngày chuẩn bị 21/05/2020

Ellipta is a moderate resistance inhaler, suitable for patients with mild asthma through to very severe COPD

†Mean and absolute range. Disease severity categorised by GINA and GOLD guidelines (very severe COPD: FEV1/FVC <70%, FEV1 <30% predicted or FEV1 <50% predicted plus chronic respiratory failure). COPD, chronic obstructive pulmonary disease; FEV1, forced expiratory volume in 1 second; FVC, forced vital capacity; GINA, Global Initiative for Asthma; GOLD, Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

Prime D et al. J Aerosol Med Pulmon Drug Deliv. 2015;28:486–497.

Peak in

hala

tio

n f

low

rate

† (

L/m

inu

te)

Healthy Mild asthmatic

20

40

60

80

100

120

140

Moderate asthmatic

Severe asthmatic

MildCOPD

ModerateCOPD

SevereCOPD

Very severeCOPD

29