47
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Tháng 3 năm 2019 Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO), Văn phòng đại diện tại Hà Nội.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN

TẠI VIỆT NAM

THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN

DÀNH CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Tháng 3 năm 2019

Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO),

Văn phòng đại diện tại Hà Nội.

Page 2: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

Lưu ý:

- Chúng tôi đã rất cẩn trọng trong việc chuẩn bị tài liệu này.Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm về mức độ chính xác của tài liệu.

- Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất nào về quyền lợi và thiệt hại trực tiếp, gián tiếp hoặc bị xử phạt phát sinh từ việc sử dụng thông tin trong tài liệu này.

- Nghiêm cấm mọi hành vi đăng tải, phục chế, chuyển tiếp, phân phát tài liệu này khi chưa được cho phép.

Địa chỉ liên lạc: Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO), Văn phòng đại diện tại Hà Nội. Điện thoại: +84-24-3825-0630 Email: [email protected]

Page 3: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

1

Lời mở đầu “Tài liệu hướng dẫn thủ tục đầu tư vào Nhật Bản dành cho doanh nghiệp Việt Nam” (Sau đây gọi tắt là “Tài liệu hướng dẫn”) được lập với mục đích cung cấp những thông tin cơ bản cần thiết để thành lập và vận hành cơ sở kinh doanh tại Nhật Bản cho các đối tượng trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp Việt Nam và người phụ trách về lĩnh vực đầu tư nước ngoài tham khảo. Tháng 7 năm 2018, JETRO đã phát hành tài liệu “Law & Regulations on Setting up Bussiness in Japan” (“L&R”) giới thiệu chi tiết về các thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh tại Nhật Bản, và dịch tài liệu này sang tiếng Việt. Tuy nhiên, L&R chỉ giới thiệu về chế độ tại Nhật Bản chứ chưa đề cập đến các quy định pháp luật tại các nước. Do vậy, trong Tài liệu hướng dẫn này, chúng tôi sẽ giới thiệu về các chế độ tại Việt Nam liên quan đến việc đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. Các thủ tục tại Nhật Bản cũng sẽ được đề cập đến một cách khái quát trong Tài liệu hướng dẫn này, tuy nhiên nếu độc giả muốn biết chi tiết hơn, xin vui lòng tham khảo nội dung tài liệu L&R. Chúng tôi sẽ tham chiếu đến từng mục tương ứng trong L&R, vì vậy nếu độc giả sử dụng đồng thời 2 tài liệu là Tài liệu hướng dẫn này và tài liệu L&R thì hiệu quả mang lại sẽ cao hơn. Chúng tôi mong rằng, Tài liệu hướng dẫn này sẽ hoàn thành tốt vai trò hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam trong hoạt động đầu tư sang Nhật Bản.

Page 4: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

2

Mục lục Lời mở đầu...................................................................... 1 I. [Việt Nam] Văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài ...... 3 II. [Việt Nam] Điều kiện và thủ tục đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài: ....................... 3

1. Theo quy định của Luật đầu tư, đầu tư ra nước ngoài là gì? ............................ 3 2. Những dự án đầu tư ra nước ngoài cần phải xin “quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài” của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ ................................................ 4 3. Cấp IRC .................................................................. 5 Sơ đồ thủ tục đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài ........................................ 7

III. [Nhật Bản] Thành lập cơ sở kinh doanh tại Nhật Bản .................................. 7 1. Hình thức của cơ sở kinh doanh ................................................ 7 2. Trình tự, thủ tục thành lập văn phòng đại diện ...................................... 9 3. Trình tự, thủ tục thành lập chi nhánh ............................................. 9 4. Trình tự, thủ tục thành lập công ty con (trường hợp công ty cổ phần).................... 10 5. Trình tự, thủ tục thành lập công ty con (trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn) .......... 11

IV. [Việt Nam] Chuyển tiền vốn đầu tư vào Nhật Bản ................................... 13 V. [Việt Nam] Nhập cảnh vào và lưu trú tại Nhật Bản................................... 13

1. Quá trình từ khi được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú đến khi được cấp visa .......... 13 2. Các loại tư cách lưu trú ...................................................... 14 3. Gia đình đi cùng với người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản ......................... 15 4. Chế độ tính điểm đối với người nước ngoài là nhân lực chất lượng cao .................. 15 5. Tiếp nhận nhân lực khởi nghiệp người nước ngoài đối với đặc khu chiến lược quốc gia...... 16

VI. [Nhật Bản] Hoạt động kinh doanh ở Nhật Bản ...................................... 16 1. Chế độ thuế .............................................................. 16 2. Tuyển dụng .............................................................. 18

VII. [Việt Nam] Quy định của pháp luật Việt Nam đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài ........ 22 1. Lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tại Nhật Bản ............................... 22 2. Chuyển lợi nhuận về Việt Nam ................................................ 22

3. Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư ở nước ngoài ..................................... 22 VIII. [Việt Nam] Báo cáo về hoạt động đầu tư vào Nhật Bản .............................. 22

1. Báo cáo thực hiện hoạt động đầu tư ............................................ 22 2. Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động của dự án đầu tư ............................... 23 3. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư ..................................... 23

Phụ lục I: Biểu mẫu .............................................................. 25 Phụ lục II: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ........................................ 45

Page 5: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

3

I. [Việt Nam] Văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra

nước ngoài Khi các cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam thành lập cơ sở kinh doanh tại nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài, các văn bản pháp luật dưới đây sẽ được áp dụng: 1. Luật Đầu tư Số 67/2014/QH13

Đây là bộ luật quy định những điểm mấu chốt quan trọng về điều kiện và thủ tục liên quan đến đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

2. Nghị định 83/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Đầu tư về hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Sau đây gọi tắt là “Nghị định 83”)

3. Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Sau đây gọi tắt là “Thông tư 09”) Nghị định 83 và Thông tư 09 hướng dẫn thực tế áp dụng Luật Đầu tư.

4. Thông tư 12/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Sau đây gọi tắt là “Thông tư 12”) Thông tư 12 hướng dẫn áp dụng Pháp lệnh về quản lý ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 trong lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài.

II. [Việt Nam] Điều kiện và thủ tục đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài: 1. Theo quy định của Luật đầu tư, đầu tư ra nước ngoài là gì?

Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam thành lập cơ sở kinh doanh tại Nhật Bản sẽ là hoạt động “đầu tư ra nước ngoài”, và phải thực hiện các thủ tục cần thiết quy định tại Luật đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư (thủ tục cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư (Sau đây gọi tắt là “IRC”). Thêm vào đó, nếu đầu tư trong lĩnh vực/quy mô đặc biệt thì còn cần phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành). (1) Những trường hợp dưới đây là các trường hợp “đầu tư ra nước ngoài” theo

quy định của Luật Đầu tư1: a. Thành lập công ty mới theo pháp luật Nhật Bản b. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (Sau đây gọi tắt là

“BCC”) tại Nhật Bản c. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty đã tồn tại với mục

đích tham gia, thực hiện việc quản lý hoạt động đầu tư kinh doanh tại Nhật Bản (hay còn gọi là M&A)

d. Đầu tư gián tiếp (mua bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác, hoặc đầu tư thông qua các quỹ).

(2) Trong hình thức thành lập cơ sở kinh doanh tại Nhật Bản (Mục 2 dưới đây), 1 Khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư

Page 6: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

4

thành lập ① văn phòng đại diện và thành lập ② chi nhánh không thuộc trường hợp “đầu tư ra nước ngoài” theo Luật Đầu tư Việt Nam nên không cần xin cấp IRC và quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

2. Những dự án đầu tư ra nước ngoài cần phải xin “quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài” của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ (1) Khi đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp dưới đây thì trước khi xin cấp

IRC, nhà đầu tư cần phải xin Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ ban hành “quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài” (Các biểu mẫu hồ sơ xin ban hành quyết định này được nêu tại “Biểu mẫu số 1 Phụ lục 1”)2: a. Quốc hội

(i) Vốn đầu tư từ 20.000 tỷ đồng trở lên; (ii) Các dự án được yêu cầu trong các văn bản pháp luật khác.

b. Thủ tướng Chính phủ (i) Vốn đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên; (ii) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí,

phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư từ 400 tỷ đồng trở lên.

(2) Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án phải xin chủ trương thuộc thẩm quyền của Quốc hội3 a. Nhà đầu tư phải nộp bộ hồ sơ sau cho MPI

(i) Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài [Biểu mẫu: Biểu mẫu 1 Phụ lục I] (ii) Bản sao thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân);

bản sao Giấy chứng nhận thành lập (đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp)

(iii) Đề xuất dự án đầu tư (iv) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần

nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

(v) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư

(vi) Quyết định đầu tư ra nước ngoài (đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp)

(vii) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản

2 Điều 54 Luật Đầu tư 3 Điều 56 Luật Đầu tư

Page 7: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

5

chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm

b. Thủ tục và thời hạn quy định tại Luật đầu tư (i) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự

án đầu tư, MPI báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

(ii) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định.

(iii) Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

(iv) Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

(3) Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án phải xin chủ trương thuộc thẩm quyền của Quốc hội4 a. Nộp bộ hồ sơ giống với bộ hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư ra

nước ngoài đối với dự án phải xin chủ trương thuộc thẩm quyền của Quốc hội

b. Thủ tục và thời hạn quy định tại Luật đầu tư (i) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án

đầu tư, MPI gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

(ii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, MPI tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Cấp IRC (1) Ngoài văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Tham khảo mẫu văn bản Đề

nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại [Biểu mẫu 2-1 tại Phụ lục I], và hướng dẫn cách điền văn bản đề nghị tại [Biểu mẫu 2-2 Phụ lục I]) còn cần phải nộp cho MPI những giấy tờ sau đây.5 a. Bản sao thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản

sao Giấy chứng nhận thành lập (đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp);

4 Điều 55 Luật Đầu tư 5 Điều 59 Luật Đầu tư

Page 8: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

6

b. Quyết định đầu tư ra nước ngoài (đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp); c. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ, hoặc văn bản của tổ chức tín

dụng cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư; d. Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,

khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

(2) Thời gian thực hiện thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư là 15 ngày kể từ ngày MPI nhận được hồ sơ.

Page 9: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

7

Sơ đồ thủ tục đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

III. [Nhật Bản] Thành lập cơ sở kinh doanh tại Nhật Bản6 1. Hình thức của cơ sở kinh doanh

(1) Văn phòng đại diện a. Là cơ sở để doanh nghiệp nước ngoài chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh

chính thức tại Nhật Bản. b. Có thể tiến hành các hoạt động như điều tra thị trường, thu thập thông tin,

mua sắm vật dụng, tuyên truyền quảng cáo, nhưng không được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh trực tiếp.

c. Không cần phải làm thủ tục đăng ký. d. Thông thường, không thể lấy danh nghĩa văn phòng đại diện để mở tài

khoản ngân hàng và thuê bất động sản. Do vậy, phải ký kết các hợp đồng 6 “Pháp luật và Quy tắc về Đầu tư kinh doanh ở Nhật Bản” Chương 1

Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

* Chỉ đối với dự án đầu tư cần được quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

MPI: Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư ra nước ngoài

Chi nhánh ngân hàng tại Việt Nam: mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

SBV: đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Chuyển vốn đầu ra sang Nhật Bản

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Nhật Bản

Page 10: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

8

với danh nghĩa doanh nghiệp nước ngoài hoặc danh nghĩa cá nhân trưởng văn phòng đại diện.

(2) Chi nhánh a. Các doanh nghiệp nước ngoài muốn hoạt động liên tục tại Nhật Bản thì

bắt buộc phải đăng ký (có thể lựa chọn trong một số loại nhất định), trong đó, đăng ký thành lập chi nhánh là đơn giản và tiện lợi nhất.

b. Khi đăng ký chi nhánh, phải đăng ký cơ sở hoạt động và người đại diện. c. Chi nhánh không có tư cách pháp nhân độc lập. d. Có thể mở tài khoản ngân hàng và thuê bất động sản trên danh nghĩa chi

nhánh. (3) Công ty con

a. Có thể thành lập mới hoặc thực hiện sáp nhập, mua lại (M&A) công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, v.v…

b. Đối với cả hai hình thức, nhà đầu tư đều chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần tài sản đã góp (trách nhiệm hữu hạn), tuy nhiên nếu so với công ty cổ phần thì công ty trách nhiệm hữu hạn có phạm vi tự do định đoạt trong điều lệ rộng hơn và mỗi công ty cũng có thể tự quyết định về các vấn đề như lập báo cáo tài chính, công bố báo cáo quyết toán.

(4) So sánh đặc trưng của các hình thức cơ sở kinh doanh

Chi nhánh Công ty con (Pháp nhân Nhật Bản) Công ty cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn

Vốn đầu tư Không có vốn Từ 1 Yên trở lên Từ 1 Yên trở lên

Số lượng nhà đầu tư - Từ 1 người trở lên Từ 1 người trở lên

Trách nhiệm của nhà đầu tư / trụ sở đối với chủ nợ của công ty

Không giới hạn Trong giới hạn phần vốn góp

Trong giới hạn phần vốn góp

Chuyển nhượng vốn góp Không có vốn góp Về nguyên tắc, có thể tự do quy định trong điều lệ rằng điều kiện chuyển nhượng cổ phần phải có sự chấp thuận của công ty

Cần có sự đồng ý của toàn bộ thành viên góp vốn vào công ty (thành viên công ty)

Số lượng người quản lý cần thiết

Đại diện tại Nhật Bản Từ 1 người trở lên

Tham khảo Bảng 1-2, 1-3

Không có người quản lý theo luật định Về nguyên tắc, tất cả các thành viên công ty sẽ là thành viên điều hành, tuy nhiên cũng có thể quy định khác trong điều lệ

Nhiệm kỳ theo luật định của người quản lý

Không có nhiệm kỳ theo luật định

Tham khảo bảng 1-2, 1-3

Không có nhiệm kỳ theo luật định

Page 11: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

9

Họp Đại hội đồng cổ đông (thành viên công ty) định kỳ

Không cần thiết phải tổ chức

Về nguyên tắc, phải tổ chức hàng năm

Không cần thiết phải tổ chức

Có thể hay không thể công khai cổ phần (Phần vốn góp)

Không có phần vốn góp

Có thể Không thể

Có thể hay không thể chuyển đổi loại hình sang công ty cổ phần

Không thể Cần thực hiện từng bước: đóng cửa chi nhánh, toàn bộ người đại diện tại Nhật Bản đăng ký từ nhiệm và thành lập công ty cổ phần

- (Có thể chuyển đổi loại hình sang công ty trách nhiệm hữu hạn)

Có thể

Phân chia lợi nhuận - Phân chia theo tỷ lệ góp vốn

Có thể quy định tại điều lệ một tỷ lệ phân chia lợi nhuận khác với tỷ lệ góp vốn

Thuế phải chịu đối với phần lợi nhuận

Về nguyên tắc, sẽ phải chịu thuế đối với phần thu nhập phát sinh tại Nhật Bản

Phải chịu thuế đối với lợi nhuận của công ty cổ phần và phần lợi nhuận phân chia cho cổ đông

Chịu thuế đối với lợi nhuận của công ty trách nhiệm hữu hạn và phần lợi nhuận phân chia cho thành viên công ty

2. Trình tự, thủ tục thành lập văn phòng đại diện (1) Không cần phải đăng ký. (2) Không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên không cần phải

thông báo đến cơ quan thuế. (3) Khi tuyển dụng lao động, cần thông báo cho Cơ quan Giám sát Tiêu chuẩn

lao động, Văn phòng Ổn định Việc làm Công cộng, Văn phòng Hưu trí.

3. Trình tự, thủ tục thành lập chi nhánh (1) Tra cứu tên doanh nghiệp

Tra cứu tại Sở Tư pháp có thẩm quyền xem có doanh nghiệp nào đã đăng ký với cùng tên như vậy chưa.

(2) Thành lập chi nhánh Trước khi đăng ký, đầu tiên phải mở chi nhánh trên thực tế.

(3) Lập và chứng thực Bản khai tuyên thệ về việc thành lập chi nhánh Người đại diện của chi nhánh soạn Bản khai tuyên thệ, làm thủ tục chứng nhận tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản hoặc Văn phòng Công chứng ở Việt Nam.

(4) Đăng ký thành lập, thông báo con dấu Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, thông báo con dấu công ty tại Sở Tư pháp có thẩm quyền. Trong khoảng 2 tuần sẽ được cấp Giấy chứng

Page 12: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

10

nhận Nội dung Đăng ký và Giấy chứng nhận Con dấu công ty. (5) Mở tài khoản ngân hàng bằng tên chi nhánh (6) Thông báo cho cơ quan thuế

a. Thông báo về việc đã trở thành pháp nhân thông thường nước ngoài: trong vòng 2 tháng kể từ khi thành lập chi nhánh.

b. Thông báo về việc mở cơ sở có chi trả tiền lương: trong vòng 1 tháng kể từ khi thành lập chi nhánh.

(7) Soạn thảo và nộp Nội quy lao động cho Cơ quan Giám sát Tiêu chuẩn lao động (đối với trường hợp thường xuyên sử dụng từ 10 người lao động trở lên)

(8) Thông báo về bảo hiểm thất nghiệp cho Văn phòng Ổn định Việc làm Công cộng: trong vòng 10 ngày kể từ khi tuyển dụng người lao động đầu tiên.

(9) Thông báo về bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí an sinh, hưu trí nhân dân cho Văn phòng Hưu trí

4. Trình tự, thủ tục thành lập công ty con (Trường hợp công ty cổ phần thành lập theo phương thức sáng lập (tức là người sáng lập mua tất cả các cổ phần tại thời điểm thành lập công ty)) (1) Tra cứu tên doanh nghiệp

Tra cứu tại Sở Tư pháp có thẩm quyền xem có doanh nghiệp nào đã đăng ký với cùng tên như vậy chưa.

(2) Soạn thảo điều lệ công ty Soạn thảo điều lệ công ty trong đó có các nội dung sau đây: a. Những nội dung bắt buộc phải quy định:

(i) Mục tiêu; (ii) Tên công ty; (iii) Địa chỉ trụ sở chính; (iv) Giá trị (hoặc giá trị thấp nhất) của tài sản đầu tư khi thành lập công ty; (v) Tên (họ tên cá nhân hoặc tên công ty) và địa chỉ của người sáng lập.

b. Những nội dung có thể quy định: (i) Tên nhà đầu tư đầu tư bằng hiện vật, tài sản và giá trị tài sản đầu tư,

loại và số lượng cổ phần phát hành; (ii) Giá trị tài sản nhận chuyển nhượng sau khi thành lập công ty, tên

người chuyển nhượng; (iii) Chi phí thành lập mà công ty phải chịu sau khi được thành lập; (iv) Việc thành lập ban kiểm soát, hội đồng quản trị; (v) Quy định về phân chia lợi nhuận thặng dư.

(3) Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp của công ty mẹ Chuẩn bị bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp của công ty mẹ (cần xác nhận với cơ quan nhận hồ sơ về việc có cần chứng thực của công

Page 13: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

11

chứng viên Việt Nam không). (4) Soạn thảo và chứng thực Bản khai tuyên thệ về khái quát về công ty mẹ, Bản

khai tuyên thệ về chữ ký của người đại diện công ty mẹ Người đại diện của công ty mẹ soạn thảo Bản khai tuyên thệ và làm thủ tục chứng thực tại văn phòng công chứng ở Việt Nam.

(5) Chứng thực điều lệ bởi công chứng viên của Nhật Bản (6) Chuyển vốn của công ty cổ phần vào tài khoản tại ngân hàng ở Nhật Bản của

người sáng lập, hoặc của thành viên hội đồng quản trị đại diện công ty tại thời điểm thành lập, hoặc của thành viên hội đồng quản trị tại thời điểm thành lập

(7) Bổ nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị đại diện công ty và kiểm soát viên

(8) Thành viên hội đồng quản trị và kiểm soát viên kiểm tra tính hợp pháp của thủ tục thành lập

(9) Đăng ký thành lập, thông báo con dấu Làm thủ tục đăng ký thành lập công ty, thông báo con dấu của công ty lên Sở Tư pháp có thẩm quyền. Trong khoảng 2 tuần sẽ được cấp Giấy chứng nhận Nội dung Đăng ký và Giấy chứng nhận Con dấu công ty.

(10) Mở tài khoản ngân hàng mang tên công ty con (11) Thông báo về việc mua cổ phần đến Ngân hàng Nhật Bản (12) Thông báo cho cơ quan thuế

a. Thông báo thành lập pháp nhân: trong vòng 2 tháng kể từ ngày thành lập công ty;

b. Thông báo mở cơ sở có chi trả tiền lương: trong vòng 1 tháng kể từ khi mở cơ sở;

c. Giấy đề nghị chấp thuận kê khai thuế màu xanh: Ngày liền trước ngày cuối cùng của 3 tháng sau khi thành lập hoặc ngày liền trước ngày cuối cùng của năm kết thúc năm tài chính đầu tiên kể từ sau khi thành lập pháp nhân tùy thuộc vào ngày nào sớm hơn.

(13) Thông báo thành lập pháp nhân đến cơ quan phụ trách về thuế của đô - đạo - phủ - tỉnh hoặc thành phố - thị trấn - thôn

(14) Soạn thảo và nộp Nội quy lao động cho Cơ quan Giám sát Tiêu chuẩn lao động (đối với trường hợp thường xuyên sử dụng từ 10 người lao động trở lên)

(15) Thông báo về bảo hiểm thất nghiệp cho Văn phòng Ổn định Việc làm Công cộng: trong vòng 10 ngày kể từ khi tuyển dụng người lao động đầu tiên.

(16) Thông báo về bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí an sinh, hưu trí nhân dân cho Văn phòng Hưu trí

5. Trình tự, thủ tục thành lập công ty con (Đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn)

Page 14: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

12

(1) Tra cứu tên doanh nghiệp Tra cứu tại Sở Tư pháp có thẩm quyền xem có doanh nghiệp nào đã đăng ký với cùng tên như vậy chưa.

(2) Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp của công ty mẹ Chuẩn bị bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp của công ty mẹ (cần xác nhận với cơ quan nhận hồ sơ về việc có cần chứng thực của công chứng viên Việt Nam không).

(3) Soạn thảo và chứng thực Bản khai tuyên thệ về khái quát về công ty mẹ, Bản khai tuyên thệ về chữ ký của người đại diện công ty mẹ Người đại diện của công ty mẹ soạn thảo Bản khai tuyên thệ và làm thủ tục chứng thực tại văn phòng công chứng ở Việt Nam.

(4) Soạn thảo điều lệ công ty Soạn thảo điều lệ công ty trong đó có các nội dung sau đây: a. Những nội dung bắt buộc phải quy định:

(i) Mục tiêu; (ii) Tên công ty; (iii) Địa chỉ trụ sở chính; (iv) Họ tên (hoặc tên công ty) và địa chỉ của thành viên; (v) Toàn bộ thành viên công ty đều là thành viên có trách nhiệm hữu hạn; (vi) Tài sản mà thành viên góp vốn.

b. Những nội dung có thể quy định: Được tự do quy định trong phạm vi không trái với quy định của pháp luật về doanh nghiệp của Nhật Bản.

(5) Góp vốn vào tài khoản tại ngân hàng ở Nhật Bản mang tên thành viên (6) Đăng ký thành lập, thông báo con dấu

Làm thủ tục đăng ký thành lập công ty, thông báo con dấu của công ty lên Sở Tư pháp có thẩm quyền. Trong khoảng 2 tuần sẽ được cấp Giấy chứng nhận Nội dung Đăng ký và Giấy chứng nhận Con dấu công ty.

(7) Mở tài khoản ngân hàng mang tên công ty con (8) Thông báo về việc mua cổ phần đến Ngân hàng Nhật Bản (9) Thông báo cho cơ quan thuế:

a. Thông báo thành lập pháp nhân: trong vòng 2 tháng kể từ ngày thành lập công ty;

b. Thông báo mở cơ sở có chi trả tiền lương: trong vòng 1 tháng kể từ khi mở cơ sở;

c. Giấy đề nghị chấp thuận kê khai thuế màu xanh: Ngày liền trước ngày cuối cùng của 3 tháng sau khi thành lập hoặc ngày liền trước ngày cuối cùng của năm kết thúc năm tài chính đầu tiên kể từ sau khi thành lập pháp nhân tùy thuộc vào ngày nào sớm hơn.

Page 15: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

13

(10) Thông báo thành lập pháp nhân đến cơ quan phụ trách về thuế của đô - đạo - phủ - tỉnh hoặc thành phố - thị trấn - thôn

(11) Soạn thảo và nộp Nội quy lao động cho Cơ quan Giám sát Tiêu chuẩn lao động (đối với trường hợp thường xuyên sử dụng từ 10 người lao động trở lên)

(12) Thông báo về bảo hiểm thất nghiệp cho Văn phòng Ổn định Việc làm Công cộng: trong vòng 10 ngày kể từ khi tuyển dụng người lao động đầu tiên.

(13) Thông báo về bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí an sinh, hưu trí nhân dân cho Văn phòng Hưu trí

IV. [Việt Nam] Chuyển tiền vốn đầu tư vào Nhật Bản Để thực hiện hoạt động đầu tư tại Nhật Bản, khi chuyển vốn đầu tư sang Nhật Bản và chuyển lợi nhuận, tài sản thặng dư được phân chia, tiền chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp từ Nhật Bản vào Việt Nam thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây7: 1. Đã được MPI cấp IRC về đầu tư vào Nhật Bản 2. Phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại Nhật Bản (do không có

quy định cụ thể nên xin hãy vui lòng tham vấn ý kiến của SBV). 3. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài8

(1) Mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam. (2) Cần phải đăng ký [Tham khảo Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến

hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Biểu mẫu số 3 Phụ lục I] tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV).

V. [Việt Nam] Nhập cảnh vào và lưu trú tại Nhật Bản9

1. Quá trình từ khi được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú đến khi được cấp visa (1) <Ở Nhật Bản> Bản thân người nước ngoài hoặc người đại diện của người đó

xin cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú tại Cục Quản lý Nhập cảnh Nhật Bản.

(2) <Ở Nhật Bản> Bản thân người nước ngoài hoặc người đại diện của người đó nhận Giấy chứng nhận tư cách lưu trú đã được cấp.

(3) <Ở Việt Nam> Xuất trình Giấy chứng nhận tư cách lưu trú và xin cấp visa tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.

(4) <Ở Việt Nam> Đại sứ quán, Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam cấp visa. (5) <Ở Nhật Bản> Để nhập cảnh vào Nhật Bản, tại cửa khẩu nhập cảnh phải xuất

trình hộ chiếu, visa, nộp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú, khi đó sẽ được đóng dấu cho phép nhập cảnh lên hộ chiếu, được cấp thẻ lưu trú (chỉ đối với

7 Điều 64 Luật Đầu tư 8 Điều 63 Luật Đầu tư 9 “Pháp luật và Quy tắc về Đầu tư kinh doanh ở Nhật Bản” Chương 2

Page 16: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

14

trường hợp người nước ngoài lưu trú trung và dài hạn)

2. Các loại tư cách lưu trú (1) Tư cách lưu trú có thể làm việc tại Nhật Bản

Kinh doanh - quản lý

Kinh doanh hoạt động thương mại và các ngành khác tại Nhật Bản hoặc quản lý cho các ngành đó

Kỹ thuật - kiến thức nhân văn - nghiệp vụ quốc tế

Những nghiệp vụ cần có kỹ thuật và kiến thức thuộc về khoa học, kỹ thuật, và các lĩnh vực khoa học tự nhiên khác hoặc pháp luật, kinh tế, xã hội và các lĩnh vực khoa học nhân văn khác, hoặc các nghiệp vụ cần phải có suy nghĩ hoặc tính cảm thụ dựa trên nền tảng là văn hóa nước ngoài.

Chuyển việc trong nội bộ doanh nghiệp

Nhân viên của địa điểm kinh doanh công và tư tại nước ngoài có trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh khác tại Nhật Bản chuyển công tác để thực hiện những hoạt động nghiệp vụ kỹ thuật - tri thức nhân văn - quốc tế tại địa điểm kinh doanh tại Nhật Bản đó trong 1 khoảng thời gian được quy định.

Nghiệp vụ pháp luật - kế toán

Tham gia vào công việc pháp lý hoặc kế toán mà phải được thực hiện bởi luật sư nước ngoài đã đăng ký, hoặc kế toán viên được chứng nhận hoặc những người có tư cách pháp lý khác.

Kỹ năng Tham gia vào các công việc đòi hỏi kỹ năng tay nghề thành thục thuộc các lĩnh vực đặc thù trong sản xuất dựa theo hợp đồng ký kết với tổ chức công tư tại Nhật Bản.

(2) Mối quan hệ giữa hình thức đầu tư vào Nhật Bản và tư cách lưu trú a. Người đại diện

(i) Người đại diện của văn phòng đại diện: “Chuyển việc trong nội bộ doanh nghiệp”

(ii) Người đại diện của chi nhánh: “Chuyển việc trong nội bộ doanh nghiệp” hoặc “Kinh doanh - quản lý”

(iii) Người đại diện của công ty con (pháp nhân Nhật Bản): “Kinh doanh - quản lý”

b. Nhân viên Dù là hình thức đầu tư nào thì tư cách lưu trú của nhân viên cũng là “Chuyển việc trong nội bộ doanh nghiệp” hoặc tư cách phù hợp với lý lịch học vấn, lý lịch làm việc của người đó và công việc mà người đó đảm nhiệm ở Nhật Bản (ví dụ như “Kỹ thuật - kiến thức nhân văn - nghiệp vụ quốc tế”, v.v…).

(3) Về tư cách lưu trú “cư trú ngắn hạn”

Page 17: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

15

a. Với tư cách lưu trú “cư trú ngắn hạn” thì không được làm việc. b. Mục đích hoạt động cụ thể liên quan đến thương mại trong phạm vi hoạt

động của tư cách lưu trú này như sau: (i) Tham quan với mục đích học hỏi, thị sát (ví dụ như tham quan nhà

máy với mục đích học hỏi, thị sát các hội chợ thương mại v.v…); (ii) Tham gia các khóa học hoặc các buổi giới thiệu do doanh nghiệp tổ

chức; (iii) Tham gia hội nghị hoặc các buổi gặp mặt khác; (iv) Đi công tác đến Nhật Bản để thực hiện các hoạt động liên lạc, họp

thương mại, ký hợp đồng, dịch vụ hậu mãi, tuyên truyền, điều tra thị trường và các hoạt động thương mại ngắn hạn khác.

c. Thời hạn cư trú của tư cách cư trú ngắn hạn là 90 ngày hoặc 30 ngày hoặc 15 ngày.

3. Gia đình đi cùng với người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản (1) Có tư cách lưu trú là “Đoàn tụ gia đình” dành cho vợ/chồng, con được người

nước ngoài đang làm việc tại Nhật Bản nuôi dưỡng. (2) Hoạt động thường nhật như là đi học được cho phép với tư cách lưu trú này,

nhưng việc đi làm có thu nhập về nguyên tắc chỉ được công nhận trong phạm vi không quá 28 giờ một tuần với điều kiện đã được cấp phép “hoạt động ngoài tư cách lưu trú”.

4. Chế độ tính điểm đối với người nước ngoài là nhân lực chất lượng cao ① Đây là chế độ tính điểm theo từng tiêu chuẩn như học lịch, kinh nghiệm

làm việc, thu nhập năm, thành tích nghiên cứu v.v... của người nước ngoài để công nhận 3 loại “nhân lực chất lượng cao người nước ngoài” như dưới đây tương ứng với số điểm: 1. Hoạt động nghiên cứu học thuật chất lượng cao “công việc chuyên

môn chất lượng cao số 1” 2. Hoạt động chuyên môn kỹ thuật chất lượng cao “công việc chuyên

môn chất lượng cao số 1” 3. Hoạt động kinh doanh, quản lý chất lượng cao “công việc chuyên

môn chất lượng cao số 1” ② Những người được công nhận là nhân lực chất lượng cao người nước

ngoài sẽ được công nhận áp dụng các ưu đãi về mặt quản lý xuất nhập cảnh như sau: 1. Cho phép nhiều hoạt động lưu trú (đối với công việc chuyên môn

chất lượng cao số 1); cho phép hầu hết các hoạt động của tư cách lưu trú lao động (đối với công việc chuyên môn chất lượng cao số 2);

Page 18: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

16

2. Cho thời gian lưu trú 5 năm (đối với công việc chuyên môn chất lượng cao số 1); không giới hạn thời gian lưu trú (đối với công việc chuyên môn chất lượng cao số 2);

3. Nới lỏng điều kiện cho phép vĩnh trú liên quan đến lịch sử lưu trú; 4. Vợ/chồng được đi làm; 5. Bố mẹ được sang cùng với một số điều kiện nhất định; 6. Người giúp việc được sang cùng với một số điều kiện nhất định; 7. Ưu tiên giải quyết thủ tục nhập cảnh, lưu trú.

5. Tiếp nhận nhân lực khởi nghiệp người nước ngoài đối với đặc khu chiến lược

quốc gia (1) Trong trường hợp người nước ngoài lập nghiệp tại Nhật Bản thì thông thường

cần phải có tư cách lưu trú “kinh doanh - quản lý”, nhưng để xin được tư cách lưu trú này thì điều kiện là: (a) đảm bảo về địa điểm đặt cơ sở kinh doanh và (b) có vốn đầu tư từ 5 triệu Yên trở lên hoặc sử dụng từ 2 nhân viên làm việc thường xuyên trở lên.

(2) Khi người nước ngoài khởi nghiệp tại các địa phương đang thực hiện “Dự án thúc đẩy việc tiếp nhận nhân lực lập nghiệp người nước ngoài”, nếu được chính quyền địa phương đó xác nhận thì họ sẽ được công nhận tư cách lưu trú “kinh doanh - quản lý” với thời gian 6 tháng như một trường hợp đặc biệt mà không cần phải đáp ứng các điều kiện (a) và (b) nêu trên.

VI. [Nhật Bản] Hoạt động kinh doanh ở Nhật Bản 1. Chế độ thuế10

(1) Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp a. Thuế đối với công ty con (pháp nhân tại Nhật Bản)

(i) Thu nhập của pháp nhân thành lập tại Nhật Bản là đối tượng bị đánh thuế bất kể nơi phát sinh thu nhập (được gọi là nước phát sinh thu nhập).

(ii) Đối với lợi nhuận thu được tại nước ngoài, nếu lợi nhuận đó đã bị đánh thuế tại nước phát sinh thu nhập thì sẽ được khấu trừ số tiền thuế đã nộp ở nước ngoài trong phạm vi nhất định để loại trừ việc đánh thuế hai lần ở nước phát sinh thu nhập và ở Nhật Bản.

b. Thuế đối với chi nhánh (i) Thu nhập thuộc về chi nhánh tại Nhật Bản sẽ là đối tượng chịu thuế. (ii) Các giao dịch nội bộ giữa chi nhánh và trụ sở v.v… được coi là giao

dịch thực hiện theo giá giữa các doanh nghiệp độc lập, theo đó thu nhập thuộc về chi nhánh Nhật Bản sẽ được tính toán bằng cách xác

10 “Pháp luật và Quy tắc về Đầu tư kinh doanh ở Nhật Bản” Chương 3

Page 19: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

17

định lợi nhuận/lỗ của giao dịch nội bộ. (iii) Khi thu nhập mà chi nhánh tại Nhật Bản (cơ sở thường trú) có được

tại nước thứ ba đã bị đánh thuế tại nước thứ ba đó, chi nhánh có thể được khấu trừ số tiền thuế đã nộp ở nước ngoài nhằm tránh đánh thuế hai lần có tính quốc tế.

(2) Thuế đối với thu nhập doanh nghiệp a. Thông báo thuế khi thành lập pháp nhân, mở chi nhánh

Khi thành lập pháp nhân mới hoặc mở chi nhánh, trong một thời hạn nhất định sau khi thành lập pháp nhân hay mở chi nhánh đó, phải nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế.

b. Thuế suất Thuế đối với thu nhập doanh nghiệp như bảng sau: Năm tài chính bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 4 năm 2018 đến ngày 31 tháng 3 năm 2019 Đối với pháp nhân vừa và nhỏ trong địa bàn Tokyo:

Phân loại giá trị thu nhập chịu thuế Đến 4 triệu Yên

Trên 4 triệu Yên đến 8 triệu Yên

Trên 8 triệu Yên

Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp địa phương Thuế cư trú của pháp nhân (1) Thuế cư trú đô - đạo - phủ - tỉnh (2) Thuế cư trú quận - thành phố - thị trấn - thôn Thuế kinh doanh

Thuế đặc biệt của pháp nhân địa phương

15,00% 0,66%

0,48% 1,46%

3,40% 1,47%

15,00% 0,66%

0,48% 1,46%

5,10% 2,20%

23,20% 1,02%

0,74% 2,25%

6,70% 2,89%

Thuế suất tổng hợp 22,46% 24,90% 36,81%

(3) Phạm vi thu nhập chịu thuế của pháp nhân a. Thu nhập của pháp nhân được thành lập tại Nhật Bản là đối tượng chịu

thuế tại Nhật Bản bất kể địa điểm phát sinh của thu nhập. b. Pháp nhân thành lập ở nước ngoài

(i) Trường hợp có PE (cơ sở thường trú - Permanent Establishment): Các thu nhập phát sinh tại Nhật Bản sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp địa phương, thuế cư trú của pháp nhân, thuế kinh doanh.

(ii) Trường hợp không có PE: phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp địa phương, không bị đánh thuế cư trú của pháp nhân và thuế kinh doanh.

(4) Thu nhập của văn phòng đại diện Đối với pháp nhân nước ngoài có hoạt động tại Nhật Bản thông qua văn phòng đại diện, văn phòng đại diện đó chỉ thực hiện các hoạt động có chức

Page 20: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

18

năng hỗ trợ cho việc tiến hành hoạt động kinh doanh của pháp nhân nước ngoài đó, vì vậy sẽ không phát sinh thu nhập là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Kê khai và nộp thuế (6) Thuế thu nhập tại nguồn (7) Thuế tiêu dùng (8) Thuế đối với cá nhân

a. Người cư trú và người không cư trú (i) “Người cư trú” là người có địa chỉ tại Nhật Bản, người có nơi cư

trú tại Nhật Bản từ 1 năm trở lên. Người cư trú phải chịu thuế thu nhập đối với toàn bộ thu nhập, bất kể nơi phát sinh thu nhập ở đâu.

(ii) Đối với “người không cư trú”, chỉ chịu thuế thu nhập tại Nhật Bản đối với thu nhập phát sinh tại Nhật Bản.

b. Kê khai và nộp thuế

2. Tuyển dụng11 (1) Hợp đồng lao động

a. Điều kiện lao động (i) Những điều kiện lao động sau đây phải được thể hiện rõ bằng văn

bản: Thời hạn hợp đồng; địa điểm làm việc và nội dung công việc; thời gian bắt đầu và kết thúc công việc trong ngày, có làm thêm giờ hay không, thời giờ nghỉ ngơi, ngày nghỉ, nghỉ phép, ca làm việc; quyết định tiền lương, phương thức tính toán và trả lương, thời hạn chốt và trả lương, nâng lương; nội dung về thôi việc.

(ii) Hợp đồng lao động quy định nội dung trái với pháp luật thì phần nội dung đó sẽ vô hiệu. Ví dụ: công ty lúc nào cũng có thể cho người lao động nghỉ việc vì bất cứ lý do gì; không trả lương làm thêm giờ; tiền đóng bảo hiểm xã hội toàn bộ đều do người lao động chịu; v.v...

(iii) Việc quy định tiền phạt vi phạm đối với việc không thực hiện hợp đồng lao động, ví dụ như quy định là nếu thôi việc trong vòng [...] năm kể từ khi gia nhập công ty thì người lao động phải trả cho công ty [...] vạn Yên, là vi phạm pháp luật.

b. Thời hạn hợp đồng Hợp đồng lao động có quy định về thời hạn thì về nguyên tắc tối đa là 3 năm. Khi tổng thời gian kể cả thời gian gia hạn vượt quá 5 năm thì hợp đồng sẽ trở thành hợp đồng lao động không quy định thời hạn theo đề

11 “Pháp luật và Quy tắc về Đầu tư kinh doanh ở Nhật Bản” Chương 4

Page 21: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

19

xuất của người lao động. Thời gian thử việc Trước khi chính thức tuyển dụng người lao động, người sử dụng lao động có thể đặt ra một thời hạn thử việc, tuy nhiên, để từ chối việc chính thức tuyển dụng người lao động trong và sau khi kết thúc thời hạn này thì đó phải là trường hợp mà (i) có một sự thật nào đó về người lao động mà người sử dụng chưa hiểu rõ khi tuyển dụng nhưng đã có thể hiểu rõ trong thời gian thử việc, và (ii) việc từ chối tuyển dụng chính thức vì sự thật đó là hợp lý khi nhìn một cách khách quan.

(2) Thời giờ làm việc, nghỉ giữa giờ, ngày nghỉ a. Quy định của pháp luật

(i) Thời gian làm việc luật định Về nguyên tắc không được vượt quá 40 giờ một tuần, 8 giờ một ngày. Tuy nhiên, một số hoạt động kinh doanh (bán lẻ, cắt tóc, vệ sinh y tế, cửa hàng ăn uống, nhà nghỉ khách sạn) mà thông thường sử dụng dưới 10 người lao động thì có thể làm việc đến 44 giờ một tuần, 8 giờ một ngày.

(ii) Nghỉ giữa giờ Trong trường hợp thời gian làm việc vượt quá 6 tiếng thì phải cho người lao động nghỉ giữa giờ từ 45 phút trở lên, vượt quá 8 tiếng thì nghỉ giữa giờ từ 1 giờ trở lên.

(iii) Ngày nghỉ luật định Phải cho người lao động nghỉ từ 1 ngày trở lên mỗi tuần, từ 4 ngày trở lên trong 4 tuần. Ngày nghỉ không nhất thiết phải là ngày chủ nhật hay ngày nghỉ lễ, mà có thể được quyết định tự do bởi chủ doanh nghiệp và người lao động.

b. Thỏa thuận về làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghỉ (“thỏa thuận 36”) Trong trường hợp cần làm việc vượt quá thời gian làm việc luật định hoặc làm việc vào ngày nghỉ luật định thì người sử dụng lao động và người lao động phải ký kết “Thỏa thuận về làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghỉ” (được gọi là “thỏa thuận 36”) và thông báo cho người đứng đầu Cơ quan Giám sát Tiêu chuẩn lao động có thẩm quyền. Thời gian làm việc tối đa theo thỏa thuận 36 như bảng dưới đây. Tuy nhiên, từ tháng 4 năm 2019, khi có tình hình đặc biệt và tạm thời thì có thể thiết lập mức tối đa là 720 giờ một năm, 100 giờ một tháng, nhiều tháng tính trung bình mỗi tháng là 80 giờ.

Khoảng thời gian

1 tuần 2 tuần 4 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 1 năm

Thời gian giới hạn

15 giờ 27 giờ 43 giờ 45 giờ 81 giờ 120 giờ 360 giờ

Page 22: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

20

c. “Nghĩa vụ nắm rõ và tính toán thời gian làm việc” của người sử dụng lao

động Người sử dụng lao động có trách nhiệm nắm rõ một cách chính xác về thời gian làm việc và quản lý thời gian làm việc một cách hợp lý theo quy định của Luật Tiêu chuẩn lao động. Thời gian làm việc về nguyên tắc cần phải được nắm rõ bằng ghi chép khách quan như thẻ chấm công hay thời gian sử dụng máy vi tính.

d. Tiền lương trả thêm Làm việc vượt quá thời gian làm việc luật định, làm việc vào ngày nghỉ luật định, làm việc ban đêm (từ 22 giờ đến 5 giờ) phải được trả tiền lương đã thêm mức tăng nhất định theo bảng sau đây vào tiền lương thông thường:

Tỷ lệ trả thêm tiền lương

1 Làm việc vượt quá thời gian làm việc luật định Thêm 25 % 2 Làm việc vượt quá thời gian làm việc luật định và quá 60

giờ một tháng Thêm 50 %

3 Làm việc vào ngày nghỉ luật định Thêm 35 % 4 Làm việc ban đêm (từ 22 giờ đến 5 giờ) Thêm 25 % 5 Làm việc ban đêm vượt quá thời gian làm việc luật định Thêm 50 % 6 Làm việc ban đêm vượt quá thời gian làm việc luật định và

quá 60 giờ một tháng Thêm 75 %

7 Làm việc ban đêm vào ngày nghỉ luật định Thêm 60 % e. Ngoại lệ đối với người quản lý, giám sát

Những người giữ chức vụ quản lý, giám sát không được áp dụng những quy định về thời gian làm việc, nghỉ ngơi và ngày nghỉ, ngoại trừ quy định về làm việc ban đêm. Việc một người có phải là người quản lý, giám sát hay không sẽ được đánh giá một cách tổng hợp dựa trên các vấn đề thực tế như: quyền hạn và địa vị, các hạn chế về thời gian đi làm, thời gian ra về, lương cơ bản và phụ cấp, tiền thưởng v.v...

f. Nghỉ phép có lương Người sử dụng lao động phải cho người lao động đã làm việc liên tục 6 tháng và đã đi làm từ 80% số ngày làm việc trở lên được nghỉ phép có hưởng lương như bảng dưới đây. Bên cạnh đó, từ tháng 4 năm 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ cho người lao động mỗi năm được nghỉ 5 ngày trong số đó.

Page 23: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

21

Số năm làm việc

6 tháng

1 năm 6 tháng

2 năm 6 tháng

3 năm 6 tháng

4 năm 6 tháng

5 năm 6 tháng

Từ 6 năm 6 tháng trở lên

Số ngày được hưởng

10 ngày

11 ngày 12 ngày 14 ngày 16 ngày 18 ngày 20 ngày

(3) Nội quy lao động Người sử dụng lao động thường xuyên sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải ban hành Nội quy lao động và nộp cho Cơ quan Giám sát Tiêu chuẩn lao động kèm theo ý kiến của đại diện người lao động.

(4) Thôi việc và cho thôi việc a. Thôi việc

Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn có thể thôi việc bằng cách thông báo trước 2 tuần. Người lao động ký hợp đồng lao động xác định thời hạn thì sau khi hết 1 năm của thời hạn hợp đồng có thể thôi việc bất cứ lúc nào bằng cách đề nghị với người sử dụng lao động.

b. Cho thôi việc (sa thải) (i) Để việc cho thôi việc được công nhận là chính đáng thì cần phải quy

định sẵn một cách rõ ràng các lý do có thể bị cho thôi việc vào Nội quy lao động hay văn bản nội bộ khác. Thêm nữa, cho thôi việc nếu không được công nhận là thỏa đáng trên quan điểm xã hội thông thường thì sẽ bị coi là lạm dụng quyền cho thôi việc và bị vô hiệu.

(ii) Những trường hợp bị hạn chế cho thôi việc Trong thời gian người lao động bị thương hoặc bị bệnh phải nghỉ việc và thời gian 30 ngày sau đó; trong thời gian lao động nữ nghỉ 6 tuần trước khi sinh con (14 tuần trong trường hợp mang đa thai), 8 tuần sau khi sinh và thời gian 30 ngày sau đó, thì không được cho thôi việc.

(iii) Những trường hợp cho thôi việc bị cho là vô hiệu Cho lao động nữ đang mang thai hoặc đang trong thời gian 1 năm sau sinh thôi việc; cho người lao động thôi việc vì đã trình báo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của người sử dụng lao động, sẽ bị vô hiệu.

(iv) Thủ tục cho thôi việc Theo quy định, người sử dụng lao động muốn cho người lao động thôi việc thì phải báo trước ít nhất 30 ngày, hoặc cho thôi việc ngay lập tức thì cùng lúc cho thôi việc phải trả tiền lương của 30 ngày làm trợ cấp báo trước.

(5) Bảo hiểm xã hội

Page 24: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

22

Các loại chế độ bảo hiểm lao động, xã hội Chế độ bảo hiểm mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải tham gia bao gồm 4 loại như sau: (i) Bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động; (ii) Bảo hiểm thất nghiệp ((i) và (ii) được gọi chung là “bảo hiểm lao

động); (iii) Bảo hiểm y tế, bảo hiểm điều dưỡng cho người cao tuổi; (iv) Bảo hiểm hưu trí an sinh được ((iii) và (iv) được gọi chung là “bảo

hiểm xã hội”). VII. [Việt Nam] Quy định của pháp luật Việt Nam đối với hoạt động đầu tư ra

nước ngoài 1. Lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tại Nhật Bản

Lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở Nhật Bản phải chuyển về Việt Nam hoặc tái đầu tư cho dự án đầu tư ở Nhật Bản hoặc ở nước ngoài khác.

2. Chuyển lợi nhuận về Việt Nam12 Lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tại Nhật Bản phải được chuyển toàn bộ về Việt Nam trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ trường hợp tái đầu tư ở nước ngoài nêu tại mục 3 dưới đây. Trong thời hạn nêu trên mà chưa chuyển lợi nhuận về Việt Nam, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ xin gia hạn thời hạn chuyển lợi nhuận về Việt Nam [Tham khảo Biểu mẫu 4 Phụ lục ] cho MPI và SBV. Thời hạn nêu trên được gia hạn không quá 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng nếu được MPI chấp thuận.

3. Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư ở nước ngoài13 (1) Trường hợp đầu tư thêm cho cùng một dự án đầu tư tại Nhật Bản

Thực hiện thủ tục điều chỉnh IRC đầu tư ra nước ngoài với MPI [Tham khảo Biểu mẫu 5 Phụ lục I] và báo cáo SBV [Tham khảo Biểu mẫu 7 Phụ lục I].

(2) Trường hợp đầu tư vào dự án mới tại Nhật Bản hoặc nước thứ ba Thực hiện thủ tục xin cấp IRC đầu tư ra nước ngoài tại MPI và đăng ký tài khoản vốn đầu tư với SBV.

VIII. [Việt Nam] Báo cáo về hoạt động đầu tư vào Nhật Bản 1. Báo cáo thực hiện hoạt động đầu tư14

12 Điều 65 Luật Đầu tư 13 Điều 66 Luật Đầu tư 14 Điểm a Khoản 3 Điều 72 Luật Đầu tư

Page 25: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

23

(1) Nghĩa vụ báo cáo Nộp báo cáo cho MPI, SBV, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản.

(2) Thời hạn, biểu mẫu, hồ sơ báo cáo a. Thời hạn báo cáo: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được

chấp thuận hoặc cấp giấy phép theo quy định của pháp luật Nhật Bản. b. Biểu mẫu: Tham khảo [Biểu mẫu 7 Phụ lục I] c. Hồ sơ

(i) Bản sao IRC (ii) Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy chứng nhận quyền đầu tư, kinh doanh

do cơ quan nhà nước Nhật Bản cấp (iii) Bản sao văn bản chấp thuận mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

cho cơ quan tài chính cấp (iv) Các tài liệu liên quan khác (Nếu có)

2. Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động của dự án đầu tư15

(1) Nghĩa vụ báo cáo Định kỳ hàng quý, hàng năm phải gửi báo cáo định kỳ tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho MPI, SBV, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản.

(2) Thời hạn, biểu mẫu, hồ sơ báo cáo a. Báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm nộp cho MPI

(i) Biểu mẫu: (Báo cáo hàng quý) [Biểu mẫu 8 Phụ lục I], (Báo cáo hàng năm) [Biểu mẫu 9 Phụ lục I]

b. Báo cáo hàng quý nộp cho SBV (ii) Biểu mẫu [Biểu mẫu 10 Phụ lục I]

c. Về các nội dung khác thì không có quy định của pháp luật, vui lòng tham khảo ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với từng thủ tục.

3. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư16 (1) Nghĩa vụ báo cáo

Nộp cho MPI, Bộ Tài chính, SBV, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác của Việt Nam theo quy định của pháp luật.

(2) Thời hạn, biểu mẫu, hồ sơ báo cáo a. Thời hạn báo cáo

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế

15 Điểm b Khoản 3 Điều 72 Luật Đầu tư 16 Điểm c Khoản 3 Điều 72 Luật Đầu tư

Page 26: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

24

b. Hồ sơ (i) Báo cáo tài chính (ii) Báo cáo quyết toán thuế

c. Luật không quy định biểu mẫu, vui lòng tham khảo cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với từng thủ tục

Page 27: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

25

Phụ lục I: Biểu mẫu

********************************** Biểu mẫu 1: Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư cần Quốc hội/ Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu số 2) Biểu mẫu 2-1: Hồ sơ đề nghị cấp IRC (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu số 1) Biểu mẫu 2-2: Hướng dẫn cách điền hồ sơ xin cấp IRC (Thông tư 09 của MPI Phụ lục 1) Biểu mẫu 3: Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Thông tư số 12 của SBV Phụ lục số 01) Biểu mẫu 4: Đơn xin gia hạn thời hạn gia hạn việc chuyển lợi nhuận về Việt Nam (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu số 12) Biểu mẫu 5: Văn bản điều chỉnh IRC (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu số 3) Biểu mẫu 6: Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Thông tư số 12 của SBV Phụ lục số 02) Biểu mẫu 7: Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài (Thông tư số 09 của MPI Biểu mẫu số 9) Biểu mẫu 8: Báo cáo định kỳ (báo cáo quý) tình hình hoạt động của dự án đầu tư (Thông tư số 09 của MPI Biểu mẫu số 10) Biểu mẫu 9: Báo cáo định kỳ (báo cáo năm) tình hình hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài (Thông tư số 09 của MPI Biểu mẫu số 11) Biểu mẫu 10: Báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (Thông tư số 12 của SBV Phụ lục số 05)

**********************************

[Biểu mẫu 1: Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư cần Quốc hội/ Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu số 2)]

(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ/Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư)

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

[01] Nhà/các nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và giải trình về dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

[02] 1. Nhà đầu tư

- Tên nhà đầu tư thứ 1

Page 28: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

26

- Tên nhà đầu tư thứ 2

- ..... (Tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)

(Chỉ yêu cầu ghi tên, không cần ghi các thông tin khác).

[03] 2. Tên dự án/tổ chức thành lập ở nước ngoài:….…….…….……….…….…….……

[04] Tên giao dịch:….…….…….……….…….…….……….…….…….……….…….……..

[05] 3. Địa chỉ trụ sở:….…….…….……….…….…….……….…….…….…………………

[06] Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:….…….…….……….…….…….……….…….……

[07] 4. Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:….…….…….……….…….…….……….…….…….……….…….…….

[08] 5. Vốn đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là ……. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương…….(bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương …….(bằng chữ) đồng tiền nước tiếp nhận đầu tư (nếu có).

5.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …….. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương (bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương …….. (bằng chữ) đồng tiền nước tiếp nhận đầu tư (nếu có), trong đó:

[09] Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu- Phụ lục).

[10] Giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài: Dự kiến tiến độ góp vốn, nguồn vốn đầu tư, huy động vốn (theo bảng mẫu): …….…….…….…….…….

[11] 6. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư của dự án dự kiến kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

[12] 7. Lao động: Dự án dự kiến sử dụng tổng số …… lao động; trong đó có ……. lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài.

8. Các giải pháp về cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu đáp ứng nhu cầu dự án; trong đó việc cung cấp từ Việt Nam (nếu có):

…….…….…….…….…….…….…….…….….…….…….…….…….…….…….…………

[13] 9. Quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị:………..

10. Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư ra nước ngoài:………..………..………..

Page 29: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

27

[14] 11. Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (Bảng mẫu - Phụ lục)

12. Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

13. Kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có):

14. Nhà đầu tư cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, tính chính xác của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án.

Làm tại …….., ngày….tháng…..năm….

Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng

dấu (nếu có)

[Biểu mẫu 2-1: Hồ sơ đề nghị cấp IRC (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu số 1)]

(Áp dụng cho tất cả các dự án đầu tư ra nước ngoài)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[01] Nhà/các nhà đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

[02] I. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. .... (Tên và thông tin về nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của đối tác nước ngoài,...(nếu có)

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

[03] 1. Tên dự án:…………………………

Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có): ……………………

Page 30: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

28

[04] Tên giao dịch:…………………………………………………………

[05] 2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………

[06] Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ……………………………………………………

[07] 3. Mục tiêu hoạt động:

- …………………………………………………………………………………………

Quy mô dự án:…………………………………………………………………………

[08] 4. Vốn đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là …… (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương …… (bằng chữ) đồng tiền nước tiếp nhận đầu tư (nếu có).

- Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam là …… (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương ……. (bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương ……. (bằng chữ) đồng tiền nước tiếp nhận đầu tư (nếu có), trong đó:

[09] Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu - Phụ lục).

[10] Giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài: Dự kiến tiến độ góp vốn, nguồn vốn đầu tư, huy động vốn (theo bảng mẫu): …….…….…….…….…….…….…….

[11] 5. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư của dự án dự kiến kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

[12] 6. Lao động: Dự án dự kiến sử dụng tổng số ……. lao động; trong đó có ……. lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài.

7. Kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có)…….…….…….…….…….…….…….…….

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án;

2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và pháp luật của …… (quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

Các văn bản (theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài; hoặc Điều 9 Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ):

- …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….

- …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….

Page 31: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

29

Làm tại…….., ngày….tháng…..năm…… Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

[Biểu mẫu 2-2: Hướng dẫn cách điền hồ sơ xin cấp IRC (Thông tư 09 của MPI Phụ lục 1)]

Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư

[01] Nếu chỉ có một nhà đầu tư thì ghi “Nhà đầu tư”, nếu có từ 2 nhà đầu tư trở lên thì ghi “Các nhà đầu tư”

[02] Tên và thông tin về nhà đầu tư

- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thì ghi đầy đủ tên và thông tin của từng nhà đầu tư, cách ghi khác nhau phân biệt theo các trường hợp như sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:.............................(viết chữ in hoa)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số:.............................Ngày cấp:.............................Nơi cấp:.............................

Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................

(các địa chỉ trụ sở, chỗ ở... ghi cụ thể số nhà, đường/phố/xã, phường/quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Điện thoại:.............................; Fax:.............................; Email:.............................

Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên:.............................; Ngày sinh.............................;

Chức vụ:............................. Quốc tịch:.............................

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số…….ngày cấp:..................nơi cấp:...............

(* hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................

Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................

Điện thoại:................................; Fax:................................; Email:................................

b) Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:.............................; Ngày sinh.............................;

Quốc tịch:....................................................................................................................

Page 32: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

30

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số:.............ngày cấp:.................nơi cấp:.........

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................

Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................

Điện thoại:................................; Fax:................................; Email:...............................

Ghi chú khác: Nếu dự án ngoài các nhà đầu tư tại Việt Nam, có sự tham gia của đối tác tại nước ngoài, thì sau phần liệt kê thông tin của các nhà đầu tư tại Việt Nam có ghi thêm tên đối tác tại nước ngoài (kèm tên nước). Ví dụ: Ngoài ra, dự án có sự tham gia của Công ty A (Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào).

[03] Tên dự án/ tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: Viết đầy đủ bằng chữ in hoa.

[04] Tên giao dịch:......................(ghi nếu có): Viết đầy đủ bằng chữ in hoa.

[05] Địa chỉ trụ sở: Ghi địa chỉ ở nước ngoài, tên địa phương, nước/vùng lãnh thổ.

Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh.

[06] Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Chỉ ghi nếu có địa điểm nhà máy/cơ sở sản xuất, chi nhánh khác địa điểm trụ sở, cách ghi tương tự [05]

Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh.

[07] Mục tiêu hoạt động: ghi cụ thể các hoạt động sản xuất/hoặc dịch vụ thực hiện.

Quy mô dự án: ghi năng lực sản xuất (công suất), khả năng cung ứng dịch vụ.

[08] Vốn đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài: Vốn này gồm cả vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư tại Việt Nam và vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

- Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam: ghi tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài của tất cả các nhà đầu tư tại Việt Nam.

[09] Bảng - Vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam

Phương thức góp vốn, nguồn vốn

Nhà ĐTVN 1 (Đô la Mỹ) (1)

Nhà ĐTVN 2 (Đô la Mỹ) (2)

Tổng số (Đô la Mỹ) (3)=(1)+(2)+…

Tương đương (Đồng VN) (4)= ~ (3)

1. Bằng tiền mặt

- Trong đó tiền vay tại VN

2. Bằng máy móc, thiết bị

3. Bằng hàng hóa,...TS khác

Tổng cộng (1+2+3)

Page 33: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

31

(Ghi chú: - Nhà ĐTVN 1 là:.............................- Nhà ĐTVN 2 là:.............................

Nếu có thêm các nhà đầu tư thì bổ sung thêm cột)

[10] - Giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài:

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài: nêu sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước, nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác: nhà đầu tư cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

Dự kiến nguồn vay: của tổ chức (trong và ngoài nước), giá trị, thời hạn, lãi suất……..

Tiến độ góp vốn:...................................

- Giải trình nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Vốn đầu tư Đô la Mỹ (Tương đương) Đồng Việt Nam

- Vốn cố định:

Trong đó:

- -

+ Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi: - -

+ Máy móc, thiết bị - -

+ Trang thiết bị văn phòng - -

+ Các tài sản cố định khác - -

- Vốn lưu động: - -

Tổng số: - -

[11] Tiến độ thực hiện dự án (dự kiến, kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài):

- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Tháng thứ ..............

- Khởi công xây dựng: Tháng thứ............

- Lắp đặt thiết bị, vận hành thử: Tháng thứ............

- Sản xuất/kinh doanh thương mại: Tháng thứ............

[12] Lao động: Ghi tổng số lao động dự kiến sử dụng của dự án, số lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài.

Page 34: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

32

Bảng - Lao động sử dụng của dự án

Chỉ tiêu Năm thứ 1 200...

Năm thứ 2 200...

Năm thứ 3 200...

Tổng số lao động sử dụng của dự án - - -

Trong đó lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài gồm:

- Cán bộ quản lý - - -

- Kỹ sư/cán bộ kỹ thuật - - -

- Công nhân/nhân viên - - -

[13] Trình bày ngắn gọn quy trình công nghệ hoặc sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị.

[14] Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảng - Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính

Chỉ tiêu Năm SX thứ 1 200...

Năm SX thứ 2 200...

Năm SX ổn định 200...

- Doanh thu (1+2+...) - - -

1. Từ hoạt động/SP... - - -

2. Từ hoạt động/SP... - - -

- Lợi nhuận trước thuế: - - -

- Lợi nhuận sau thuế: - -

- Lợi nhuận được chia của nhà ĐTVN

Trong đó:

+ Sử dụng đầu tư tiếp ở nước ngoài - - -

+ Sử dụng khác - - --

+ Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước VN - -

[15] Khi điều chỉnh Giấy CNĐT/Giấy phép đầu tư đề nghị nêu cụ thể theo từng vấn đề điều chỉnh, ghi nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/Giấy phép đầu tư, nội dung nay đề nghị sửa thành, giải trình lý do và nêu các văn bản liên quan (nếu có).

Trường hợp điều chỉnh thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài:

Phần giải trình đề nghị lập 2 bảng riêng về vốn góp của nhà đầu tư - như mục [09], 1 bảng cho dự án trước khi điều chỉnh, 1 bảng cho dự án sau khi điều chỉnh làm rõ vốn đầu tư ra nước ngoài thay đổi, vốn

Page 35: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

33

góp của từng nhà đầu tư, phương thức và giá trị góp vốn.

Giải trình về tính hợp pháp sử dụng nguồn vốn tăng thêm:

- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước đầu tư ra nước ngoài: sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước, nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

- Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác: nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

[Biểu mẫu 3: Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Thông tư số 12 của SBV Phụ lục số 01)]

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ………….. Ngày ……. tháng …… năm ……..

ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số …………. ngày ……………….;

Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};

{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

-Tên nhà đầu tư: ………………………………..

- Địa chỉ: ……………………………………..

- Số điện thoại: ………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ……………… ngày ……………………

- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, …………… ở nước ngoài số ……… ngày……….

Page 36: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

34

{đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ………….. ngày ……………………….

- Tên Dự án/ Tên Hợp đồng BCC:

- Địa điểm thực hiện Dự án:

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………….

- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: …………….., Trong đó:

- Bằng tiền: …………………………..

+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ……… {chi Tiết các hình thức góp vốn}

- Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:...

+ Thời gian chuyển: ……………….

+ Mục đích sử dụng: ……………….

+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………., mở tại ………… ngày ………….

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:

1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: ……………. mở tại: ………… ngày ………….

2. Tổng vốn đầu tư đăng ký chuyển ra nước ngoài:

3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT Thời gian

chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền Sử dụng lợi nhuận tái

đầu tư Giá trị góp vốn khác

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ Ngoại

tệ Quy USD

VNĐ Ngoại

tệ Quy USD

VNĐ

1 Quý....Năm….

2 Quý....Năm….

…. ………………

(Chi Tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và

Page 37: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

35

các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm: ……………… …………..

NHÀ ĐẦU TƯ

[Biểu mẫu 4: Đơn xin gia hạn thời hạn gia hạn việc chuyển lợi nhuận về Việt Nam (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu Số 12)

(Áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư gia hạn việc chuyển lợi nhuận về nước)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Nhà đầu tư .......(tên nhà đầu tư) đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với các nội dung như sau:

Tên dự án:..............

Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài:..............

Mục tiêu dự án:.....................

Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư:.......đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác).

Vốn đã chuyển ra nước ngoài:.......đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác).

Lợi nhuận thu được tại nước ngoài:

Đơn vị tính: USD hoặc ngoại tệ khác.

Tổng lợi nhuận sau thuế của dự án

Lợi nhuận sau thuế được chia của nhà đầu tư Việt Nam

Lợi nhuận xin gia hạn

Nhà đầu tư đề nghị được gia hạn thời hạn chuyển về Việt Nam lợi nhuận thu được từ dự án của năm.......đến ngày.... tháng.... năm.......theo quy định tại Điều.... Luật Đầu tư.

Page 38: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

36

Lý do gia hạn:..........................................

Hết thời gian gia hạn, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục chuyển lợi nhuận về Việt Nam theo đúng quy định hiện hành.

Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung kê khai.

Tài liệu gửi kèm:

- Báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương của dự án tại nước ngoài

Làm tại…….., ngày….tháng…..năm…. Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

[Biểu mẫu 5: Văn bản điều chinh IRC (Thông tư 09 của MPI Biểu mẫu Số 03)

Mẫu số 3

BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI (Áp dụng cho tất cả các dự án điều chỉnh)

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[01] Nhà/các nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số……..do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày .... tháng... năm.... với nội dung như sau:

[02] 1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. …… Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)

I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Dự án đã có Giấy phép/Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư số ……..ngày .... tháng .... năm .... do……(tên cơ quan) của nước……cấp.

1. Tình hình thực hiện các mục tiêu của dự án

.........................................................................................................

2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài

Page 39: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

37

Số tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài:................do Ngân hàng..........cấp.

Tính đến ngày.... tháng... năm.... , nhà đầu tư đã chuyển tiền ra nước ngoài để thực hiện dự án như sau (phân theo năm):..........

3. Tình hình thực hiện dự án ở nước ngoài: Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài, vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài, số lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài làm việc cho dự án.

4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài.

[14] - Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (Bảng mẫu - Phụ lục)

- Dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư:..................................................

- Giải trình về việc sử dụng lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước Việt Nam (kèm theo các văn bản liên quan nếu có)

[15] II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

Nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh các nội dung sau:

1. Nội dung điều chỉnh 1:

- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:.................

- Nay đề nghị sửa thành: ...............................................................................................

- Lý do điều chỉnh: ...............................................................................................

2. Nội dung điều chỉnh 2:

- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:....................

- Nay đề nghị sửa thành: ...............................................................................................

- Lý do điều chỉnh: ...............................................................................................

3. Nội dung điều chỉnh 3 (nếu có)…………

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, tính chính xác của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án.

2. Chấp hành các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

Page 40: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

38

Các văn bản (theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài, Điều 61 Luật Đầu tư và Điều 11 Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp dự án điều chỉnh phải có chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ):

- …………………………………………………………………………………………………

- …………………………………………………………………………………………………

Làm tại …….., ngày….tháng…..năm…… Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

[Biểu mẫu 6: Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Thông tư số 12 của SBV Phụ lục số 02) ]

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ………… Ngày …… tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số …………. ngày……….;

Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

{Tên nhà đầu tư) đăng ký thay đối với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ………….. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ:

Page 41: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

39

1. Tên nhà đầu tư:………………………………..

2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số …….. ngày ………….;

3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……………. ngày …………..

(liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi);

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:

1. Thay đổi 1:…………………………

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: …………………

- Nội dung đề nghị thay đổi: …………………..

- Lý do thay đổi: …………………………..

2. Thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: …………………….

- Nội dung đề nghị thay đổi: ………………………..

- Lý do thay đổi: …………………………..

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm: …………………………..

NHÀ ĐẦU TƯ

[Biểu mẫu 7: Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài (Thông tư số 09 của MPI Biểu mẫu 9)]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Page 42: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

40

THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - ……..(Tên cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư)

Nhà đầu tư……. thông báo thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số…….cấp ngày... tháng... năm…….

- Đã được nước sở tại chấp thuận hoạt động đầu tư theo văn bản số .... ngày... tháng…., năm...do ……cấp.

- Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài số ……. mở tại…….(tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).

- Dự án được thực hiện từ ngày... tháng ... năm....

- Tiến độ thực hiện dự án so với tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:…….…

Tài liệu gửi kèm:

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số…….cấp ngày... tháng... năm…….;

- Bản sao văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh quyền đầu tư, kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư;

- Bản sao văn bản của tổ chức tín dụng chấp thuận cho nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài;

- Bản sao các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Làm tại …….., ngày….tháng…..năm…. Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

Page 43: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

41

[Biểu mẫu 8: Báo cáo định kỳ (báo cáo quý) tình hình hoạt động của dự án đầu tư (Thông tư số 09 của MPI Biểu mẫu số 10)]

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ (Quý…../Năm......) TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: - Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - .......................................................................

Thứ tự dự án

Tên nhà đầu tư Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án tai

nước ngoài

Vốn đầu tư của

nhà đầu tư Việt Nam

Số vốn đã chuyển ra nước ngoài trong Quý

báo cáo

Dự kiến số vốn chuyển

ra nước ngoài Quý

tới

Tiến độ thực hiện dự án theo so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đúng tiến độ

Chậm tiến độ[1]

Dự án đang gặp khó

khăn vướng mắc[2]

Dự án không có khả năng

triển khai [3]

1

2

3

(1), (2), (3) Trường hợp dự án chậm tiến độ, đang gặp khó khăn vướng mắc hoặc không có khả năng triển khai thì tích dấu vào ô tương ứng và có giải trình lý do, đề xuất phương án xử lý:……….

................................................................................................................................................................................................

Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan thuế nơi nhà đầu tư nộp thuế

Làm tại.... ngày..... tháng.... năm…... Nhà đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Page 44: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

42

[Biểu mẫu 9: Báo cáo định kỳ (báo cáo năm) tinh hình hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài (Thông tư số 09 của MPI Biểu mẫu số 11)]

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM ……. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NƯỚC NGOÀI

Thứ tự dự

án

Tên nhà đầu tư

Việt Nam

Mã số/Số Giấy

chứng nhận

đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Mã số thuế của nhà

đầu tư

Tài khoản

vốn đầu tư ra nước ngoài (số tài khoản, tên tổ

chức tín dụng được phép)

Vốn đầu tư của nhà đầu tư

Việt Nam

Tình hình hoạt động (USD; lao động) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm tới (USD)

Tiến độ thực hiện dự án so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Vốn đã chuyển ra nước ngoài trong

năm báo cáo

Tổng vốn đã

chuyển ra nước

ngoài lũy kế đến

năm báo cáo

Tổng số lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài đến năm báo cáo

Lợi nhuận đã chuyển về nước lũy kế

đến năm báo cáo

Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư lũy kế

đến năm báo cáo

Nghĩa vụ tài chính

với Nhà nước lũy kế đến năm

báo cáo

Dự kiến số vốn chuyển ra nước ngoài

năm tới

Dự kiến Lợi

nhuận thu

được năm tới

Dự kiến Nghĩa vụ tài chính với Nhà

nước Việt Nam năm

tới

Đúng tiến độ

Chậm tiến độ[1]

Dự án đang gặp khó

khăn vướng mắc[2]

Dự án không có khả năng

triển khai [3]

1

2

3

(1), (2), (3) Trường hợp dự án đang gặp khó khăn vướng mắc hoặc không có khả năng triển khai thì tích dấu vào ô tương ứng và giải trình lý do, đề xuất phương án xử lý: ………..................................................................................................................................................................................................

Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan thuế nơi nhà đầu tư nộp thuế

Làm tại.... ngày..... tháng.... năm…... Nhà đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

[Biểu mẫu 10: Báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (Thông tư số 12 của SBV Phụ lục số 05)]

Page 45: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

43

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

Tên nhà đầu tư:

Địa chỉ:

Số điện thoại:

Mã số dự án đầu tư:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

(Quý …… năm …….)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT Tên dự án Năm cấp

phép

Nước tiếp nhận

đầu tư

Tổng vốn

đầu tư của dự án theo GCN

ĐKĐT

Vốn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT

Số tiền đã chuyển ra

nước ngoài trước khi được cấp

GCNĐKĐT

Giá trị góp vốn kỳ báo cáo Giá trị góp vốn lũy kế

Lợi nhuận và thu

nhập hợp pháp đã

chuyển về VN

Vốn đầu tư đã chuyển

về VN

Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong

quý tiếp theo

Tổ chức tín dụng được

phép thực hiện

Ghi chú

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép

giữ lại tái đầu

Cho vay

đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh

đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép

giữ lại tái đầu

Cho vay đối

với pháp nhân thực

hiện dự án đầu

tư ở nước ngoài

Bảo lãnh

đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Bằng tiền

Giá trị góp vốn khác

Tên ngân hàng

Chi nhánh Vốn

tự có

Vốn vay

Trong nước

Nước ngoài

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 2 2 23 24 25 26 27 28

1 Dự án 1

2 Dự án 2

Page 46: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

44

… …

Tổng cộng

…….. ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng...) được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh, tỉnh thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.

Page 47: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO NHẬT BẢN … › ext_images › en › invest › ...hoàn thành t. ố. t vai trò h. ỗ. tr ... Những dự án đầu

45

Phụ lục II: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Cục Đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư [Tiếng Việt] http://fia.mpi.gov.vn/Home Ngân hàng Nhà nước Việt Nam [Tiếng Việt] https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/trangchu?_afrLoop=6670602956619577#%40%3F_afrLoop%3D6670602956619577%26centerWidth%3D80%2525%26leftWidth%3D10%2525%26rightWidth%3D10%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHeader%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3Dw6fnogr9e_4 Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Nhật Bản:

Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản: [Tiếng Việt] http://www.vnembassy-jp.org/vi/%C4%91%E1%BA%A1i-s%E1%BB%A9-qu%C3%A1n-vi%E1%BB%87t-nam-t%E1%BA%A1i-nh%E1%BA%ADt-b%E1%BA%A3n Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka: [Tiếng Việt] https://vnconsulate-osaka.mofa.gov.vn/vi-vn/Trang/default.aspx Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Fukuoka: [Tiếng Việt] https://vnconsulate-fukuoka.mofa.gov.vn/vi-vn/Trang/default.aspx

Cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản tại Việt Nam: Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam: [Tiếng Việt] https://www.vn.emb-japan.go.jp/itprtop_vi/index.html

https://www.vn.emb-japan.go.jp/itprtop_ja/index.html Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh: [Tiếng Việt] https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itprtop_vi/index.html