Upload
emmanuel-frank
View
59
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TIỀN LÃI & LÃI SUẤT. THỜI GIAN cho bạn cơ hội trì hoãn việc tiêu thụ và kiếm được TIỀN LÃI. Tại sao THỜI GIAN là một yếu tố quan trọng trong quyết định của bạn?. Tại sao THỜI GIAN?. Hiển nhiên là 10.000 USD hôm nay . Bạn đã nhận biết được GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ !!. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
2
THỜI GIAN cho bạn cơ hội trì hoãn việc tiêu thụ và kiếm
được TIỀN LÃITIỀN LÃI.
Tại sao THỜI GIAN?Tại sao THỜI GIAN?
Tại sao THỜI GIAN THỜI GIAN là một yếu tố quan trọng trong quyết
định của bạn?
3
Hiển nhiên là 10.000 USD hôm nay10.000 USD hôm nay.
Bạn đã nhận biết được
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆGIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ!!
LÃI SUẤTLÃI SUẤT
Bạn muốn nhận loại nào hơn – 10.000 USD hôm nay 10.000 USD hôm nay hay 10.000 USD 5 năm sau10.000 USD 5 năm sau?
4
TIỀN LÃI VÀ LÃI SUẤT
Tiền lãi: là giá của việc sử dụng tiền vay
Lãi suất: tỷ lệ % tiền lãi trong một đơn vị thời gian so với vốn gốc (i)
Io=
Po
i
Lãi suất là dấu hiệu của giá trị thời gian của tiền tệ.
5
CÁC LOẠI TIỀN LÃICÁC LOẠI TIỀN LÃI
Lãi képLãi kép
Tiền lãi phải trả (hay kiếm được) trên tiền lãi từ các thời kỳ trước cũng như trên vốn gốc đã vay (hay cho vay).
Lãi đơnLãi đơn
Tiền lãi phải trả (hay kiếm được) trên khoản vốn gốc ban đầu đã vay (hay cho vay).
6
CÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠNCÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN
Công thứcCông thứcSI = P0(i)(n)
SI: Lãi đơn
P0: Vốn gốc
i : Lãi suất thời kỳ
n : Thời gian sử dụng (vay) t
7
SI = P0(i)(n)= 1.000$(,07)(2)
= 140$140$
VÍ DỤ TÍNH LÃI ĐƠNVÍ DỤ TÍNH LÃI ĐƠN
Giả sử bạn gởi 1.000 USD vào ngân hàng với lãi suất 7% lãi đơn trong 2 năm. Tiền lãi tích luỹ vào cuối năm 2 là bao nhiêu?
8
Pn = P0 + SI = 1.000$ + 140$= 1.140$1.140$
Giá trị tương laiGiá trị tương lai là giá trị trong tương lai của một khoản tiền hiện tại, hay là một chuỗi tiền tệ, được đánh giá ở lãi suất nhất định.
GIÁ TRỊ NHẬN ĐƯỢC TRONG TƯƠNG LAI
GIÁ TRỊ NHẬN ĐƯỢC TRONG TƯƠNG LAI
Giá trị nhận được Giá trị nhận được (Pn) từ vốn gốc?
9
TẠI SAO PHẢI GHÉP LÃI?TẠI SAO PHẢI GHÉP LÃI?G
iá t
rị t
ươ
ng
lai (
US
D)
0
5000
10000
15000
20000
1 10 20 Năm30
Giá trị tương lai của khoản tiền gởi 1000 USD
10% lãi đơn
7% lãi ghép
10% lãi ghép
10
LÃI KÉP
Lãi kép: Tính lãi căn cứ vào vốn gốc và tiền lãi từ các thời kỳ trước.
Khoản tiền sau t thời kỳ:
PPtt = PP00 (1+i)t
11
PP11 = PP00 (1+i)1 = 1.000$1.000$ (1,07)= 1.070$1.070$
Lãi kép
Bạn kiếm được 70$ trên số tiền gởi 1.000$ sau một năm.
Khoản tiền này bằng với khoản tiền kiếm được với lãi đơn.
GIÁ TRỊ MỘT KHOẢN TRONG TƯƠNG LAI
GIÁ TRỊ MỘT KHOẢN TRONG TƯƠNG LAI
12
PP11 = PP00 (1+i)1 = 1.000$1.000$ (1,07) = 1.070$1.070$
PP22 = P1 (1+i)1 = PP0 0 (1+i)(1+i) =
1.000$1.000$(1,07)(1,07) = PP00 (1+i)2 =
1.000$1.000$(1,07)2 = 1.144,90$1.144,90$
Với lãi ghép, bạn thu được một khoản tiền nhiều hơn so với lãi đơn 4,90$ 4,90$ vào năm 2
(Slide 10)
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
13
$1000
900
800
700
600
400
500
300
200
0
Năm0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
k = 8%
k = 4%
k = 0%
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN VỚI CÁC MỨC LÃI KHÁC NHAU
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN VỚI CÁC MỨC LÃI KHÁC NHAU
14
GHÉP LÃI NHIỀU LẦN TRONG NĂM
GHÉP LÃI NHIỀU LẦN TRONG NĂM
Ghép lãi nhiều lần trong một năm làm cho
lãi suất thực cao hơn vì bạn thu được “lãi
trên lãi” thường xuyên hơn.
Vì vậy, lãi suất thực lớn hơn lãi suất danh
nghĩa (hằng năm).
Hơn nữa, lãi suất thực sẽ tăng khi lãi
được ghép thường xuyên hơn.
15
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
Các yếu tố cấu thành lãi suất:
Tỷ lệ phần trăm tiền lãi/đơn vị thời gian
Thời hạn ghép lãi
Lãi suất thực: thời hạn phát biểu lãi suất bằng với thời hạn ghép lãi
Lãi suất danh nghĩa: khi có sự khác biệt thời hạn phát biểu lãi suất và thời hạn ghép lãi
16
Lãi suất thực
Tỷ lệ lãi thực kiếm được (hay phải trả) sau khi điều chỉnh lãi suất
danh nghĩa theo các nhân tố số lần ghép lãi mỗi năm.
(1 + [ i / m ] )m - 1
QUI ĐỔI SANG LÃI SUẤT THỰCQUI ĐỔI SANG LÃI SUẤT THỰC
17
Lãi suất thực của khoản vay lãi suất 10%, ghép lãi nửa
năm?
%.25.101025.0
0.105.1
0.1210.0
1
11%
2
2
m
mi
r
Công thức:
18
r = i = 10%/năm
r = 10%.
rQ = (1 + 0.10/4)4 - 1 = 10.38%.
rM = (1 + 0.10/12)12 - 1 = 10.47%.
rD(360) = (1 + 0.10/360)360 - 1 = 10.52%.
19
Công thức tổng quát:
Pn = PV0(1 + [i/m])mn
n : số năm
m : Số lần ghép lãi trong năm
i : Lãi suất năm
Pn,m : Giá trị tương lai vào cuối năm n
PVPV00 : Giá trị hiện tại của dòng ngân quỹ
MẬT ĐỘ GHÉP LÃIMẬT ĐỘ GHÉP LÃI
20
Quý P2 = 1.0001.000(1+ [,12/4])(4)(2)
= 1.266,771.266,77
Tháng P2 = 1.0001.000(1+ [,12/12])(12)
(2) = 1.269,731.269,73
Ngày P2 = 1.0001.000(1+[,12/365])(365)
(2) = 1.271,201.271,20
TÁC ĐỘNG CỦA GHÉP LÃITÁC ĐỘNG CỦA GHÉP LÃI
21
Julie Miller có 500$500$ đầu tư trong 2 năm với lãi suất hàng năm là 9%.
Ghép lãi Mật độ
500$(1,09)2 = 594,05$ Năm
500$(1,045)4 = 596,26$ 6 tháng
500$(1,0225)8 = 597,42$ Quý
500$(1,0075)24 = 598,21$ Tháng
500$(1,000246575)730 = 598,60$ Ngày
TÁC ĐỘNG CỦA GHÉP LÃITÁC ĐỘNG CỦA GHÉP LÃI
22
Basket Wonders (BW) có 1.000$ ở ngân hàng. Lãi suất là 6% ghép lãi theo quý trong 1 năm. Lãi suất thực hằng năm là bao nhiêu?
EAREAR = ( 1 + 6% / 4 )4 - 1
= 1,0614 - 1 = ,0614 hay 6,14%!6,14%!
LÃI SUẤT THỰC CỦA BASKET WONDERS
LÃI SUẤT THỰC CỦA BASKET WONDERS
23
GHÉP LÃI LIÊN TỤCGHÉP LÃI LIÊN TỤC
Mật độ ghép lãi lớn vô cực.
Thời kỳ ghép lãi nhỏ vô cực.
Ví dụ: 500$ được đầu tư với lãi suất 9%/năm trong 2 năm, ghép lãi liên tục.
FV = 500$ x e,09 x 2 = 598,61$
FV = PV x ekn
24
KHI NÀO LÃI SUẤT THỰC BẰNG LÃI SUẤT DANH NGHĨA?
KHI NÀO LÃI SUẤT THỰC BẰNG LÃI SUẤT DANH NGHĨA?
Có, chỉ khi số lần ghép lãi trong thời kì phát biểu lãi suất m=1.
Nếu m> 1, lãi suất thực r% sẽ lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
25
MỖI LOẠI LÃI SUẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG KHI NÀO?
MỖI LOẠI LÃI SUẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG KHI NÀO?
i: Lãi suất danh nghĩa được sử dụng trong các hợp đồng, yết tại ngân hàng. Không sử dụng lãi suất này để tính toán tiền tệ theo thời gian
iPer: Lãi suất định kỳ iPer = i/m sử dụng trong tính toán
r %: Lãi suất thực được dùng để so sánh với thu nhập trên vốn đầu tư.