7
Sở GD & ĐT Lâm Đồng Trường THCS & THPT Tà Nung Tuần 25 Ngày soạn: 01/02/2015 Tiết 47 Ngày dạy: 03/02/2015 Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO(T1) KHHH: H NTK: 1 CTHH: H 2 PTK: 2 I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi. 2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. Viết được phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học. Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của hiđro. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV : Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O 2 . Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút. b. HS : Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp – Làm việc nhóm – Thí nghiệm nghiên cứu. Giáo án: Hóa 8 Giáo viên: Nông Thị Thùy Anh

Tiết 47 48

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tiết 47   48

Sở GD & ĐT Lâm Đồng Trường THCS & THPT Tà Nung

Tuần 25 Ngày soạn: 01/02/2015Tiết 47 Ngày dạy: 03/02/2015

Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO(T1)KHHH: H NTK: 1

CTHH: H2 PTK: 2I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:1. Kiến thức: Biết được:

Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.

Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi.2. Kĩ năng:

Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học

của hiđro.

Viết được phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học.

Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.

3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của hiđro.

II. CHUẨN BỊ:1. Đồ dùng dạy học:a. GV: Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2. Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút.b. HS : Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.2. Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp – Làm việc nhóm – Thí nghiệm nghiên cứu.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1. Ổn định lớp: 8A1…../……. 8A2…../…… 2 Bài mới: Cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ để tìm ra đáp án là Hidro. b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngHoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí.

-GV: Em hãy cho biết kí hiệu, CTHH của hidro, NTK, PTK của hidro?-GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí hidro và nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi vị của H2?-GV: Em hãy tính tỉ khối của hidro so với không khí?

-GV: Lấy ví dụ chứng minh khí H2 nhẹ hơn không khí và là khí

-HS: KHHH: H; NTK: 1 đ.v.C CTHH: H2; PTK: 2đ.v.C

-HS: Khí hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị.

-HS: 29

2Hd => Khí hidro

nhẹ hơn không khí.-HS: Lắng nghe, liên hệ và ghi nhớ.

I. Tính chất vật lí :- Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị- Khí hidro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.- Ít tan trong nước.

Giáo án: Hóa 8 Giáo viên: Nông Thị Thùy Anh

Page 2: Tiết 47   48

Sở GD & ĐT Lâm Đồng Trường THCS & THPT Tà Nung

nhẹ nhất trong các khí.-GV: 1 lít nước ở 150C hoà tan 20 ml khí H2. Hãy nhận xét về tính tan của H2 trong nước.-GV: Yêu cầu HS kết luận về tính chất vật lí của hidro?

-HS: Khí H2 tan rất ít trong nước.

-HS: Nêu kết luận và ghi vở.

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của hidro.-GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hidro. -GV: Giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hidro.-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy hidro trong không khí sau đó đưa vào bình khí O2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.-GV: Giới thiệu ứng dụng của phản ứng này là làm đèn xì oxi – hiđro.-GV: Hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ rất mạnh nếu trộn khí hidro với oxi theo tỉ lệ về thể tích

2

2

H

O

v 2v 1

-GV hỏi: Vậy tại sao hỗn hợp hidro và oxi là hỗn hợp nổ?

-HS: Quan sát thí nghiệm.

-HS: Nghe giảng và ghi nhớ cách làm của GV.-HS:Quan sát thí nghiệm và trả lời: Hidro cháy với ngọn lửa màu xanh và trên thành ống nghiệm có hơi nước.-HS:2H2 + O2

0t 2H2O-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.

-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.

-HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.

II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi

2H2 + O2 0t 2H2O

=>Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ.

3. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò:a. Củng cố:

Bài tập: Cho 2,24 lit khí hidro tác dụng với 1,68 lit khí oxi. a. Chất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu?b. Tính khối lượng nước thu được? ( thể tích cac khí đều đo ở điều kiện chuẩn).

GV: Hướng dẫn HS các bươc tiến hành bài tập trên.HS: Thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV.b. Dặn dò về nhà:Bài tập về nhà: 6 SGK/ 109.Chuẩn bị bài “ tiếp phần còn lại của bài 31”.

Giáo án: Hóa 8 Giáo viên: Nông Thị Thùy Anh

Page 3: Tiết 47   48

Sở GD & ĐT Lâm Đồng Trường THCS & THPT Tà Nung

Tuần 25 Ngày soạn: 03/02/2015Tiết 48 Ngày dạy: 06/02/2015

Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (TT)I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:1. Kiến thức: Biết được:Tính chất hóa học của hiđro: với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khư.

Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.

2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro.

Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.

Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.

3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của hiđro.

Khái niệm về chất khử, sự khử.

II. CHUẨN BỊ:1. Đồ dùng dạy học:a. GV: CuO, Zn, dd HCl, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt, giá ống nghiệm, ống hút, đèn cồn.b. HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.2. Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp – Làm việc nhóm – Thí nghiệm nghiên cứu.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1. Ổn định lớp: 8A1…/…… 8A2……/…… 8A3……/…… 2. Kiểm tra bài cũ:HS1: So sánh tính chất vật lí của hidro và oxi?HS2: Tại sao phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu cách thử?3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu xong tính chất hoá học thứ nhất là hidro tác dụng với oxi. Ngoài oxi ra, hidro còn tác dụng được với chất nào nữa hay không? Hiđro có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngHoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hidro tác dụng với đồng oxit.

-GV: Biểu diễn thí nghiệm khử CuO bằng khí H2. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng sảy ra.-GV hỏi: 1. Ở nhiệt độ thường phản ứng có xảy ra không?

-HS: Quan sát thí nghiệm và theo dõi hiện tượng sảy ra của thí nghiệm. -HS: Trả lời:1. Ở nhiệt đô thượng phản ứng không xay ra.

II Tính chất hoá học 2.Tác dụng với CuOH2 + CuO

0t Cu + H2Oc. Kết luận - Ở nhiệt độ thích hợp khí hidro không những kết hợp với đơn chất mà nó còn kết hợp

Giáo án: Hóa 8 Giáo viên: Nông Thị Thùy Anh

Page 4: Tiết 47   48

Sở GD & ĐT Lâm Đồng Trường THCS & THPT Tà Nung

2. Khi đun nóng phản ứng có xảy ra không?

-GV hỏi: Màu đỏ là màu của kim loại nào?-GV: Yêu cầu HS chắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? -GV: Từ thí nghiệm trên ta thấy H2 đã chiếm O trong hợp chất CuO nên ta nói hidro có tính khư.-GV: Em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của hidro?

2. Phản ứng có xảy ra xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và những giọt nước.-HS: Màu đỏ là màu của Cu.

-HS: Nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro. -HS: Viết PTHH:H2 + CuO

0t Cu + H2O-HS: Nghe giảng và ghi nhớ về tính khử của H2.

-HS: Nêu kết luận và ghi vở.

với oxi có trong một số oxit kim loại.- Hidro có tính khử và phản ứng toả nhiều nhiệt

Hoạt động 2. Tìm hiểu ứng dụng của hiđro. -GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 5.3 điều chế và ứng dụng của hidro và hỏi: Hidro có nhứng ứng dụng gì? Những ứng dụng đó dựa trên cơ sở của tín chất vật lí và tính chất hoá học nào của hidro ?

-HS: Trả lời câu hỏi:+ Nạp vào khinh khí cầu vì hidro là chất khí nhẹ nhất. + Khử oxi của một số oxit kim loại vì hidro có tính khử.+ Hàn cắt kim loại vì hidro cháy tạo một lượng nhiệt lớn. + Là nguồn nguyên liệu để sản xuất amoniac.

III. Ứng dụng: - Nạp vào khinh khí cầu.- Khử oxi của một số oxit KL.- Dùng để hàn cắt kim. - Nguyên liệu để sản xuất amoniac.

4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò:a. Củng cố: GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí và hóa học của H2. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/109.b. Dặn dò về nhà: GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1,5 SGK/ 109. Chuẩn bị bài: “ Phản ứng oxi hoá khử”.

Giáo án: Hóa 8 Giáo viên: Nông Thị Thùy Anh