72
TRƯỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT HÀN KHOA CNTT ỨNG DỤNG ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH VIỄN THÔNG ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU THUÊ BAO VÀ TRUNG KẾ TRONG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI ALCATEL E10 Giảng viên hướng dẫn: Th.s Trần Thị Trà Vinh Đơn vị thực tập : Công ty Điện Thoại I Đà Nẵng Sinh viên thực hiện: Lưu Thị Tuyết

tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

TRƯỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT HÀN

KHOA CNTT ỨNG DỤNG

----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGÀNH VIỄN THÔNG

ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU THUÊ BAO VÀ TRUNG KẾ TRONG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI ALCATEL E10

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Trần Thị Trà Vinh

Đơn vị thực tập : Công ty Điện Thoại I Đà Nẵng

Sinh viên thực hiện : Lưu Thị Tuyết

Đà Nẵng, ngày 14 tháng 04 năm 2013

Page 2: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁKẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ CỦA SINH VIÊN

KHÓA HỌC: 2010 - 2013

- Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................

- Ngày tháng năm sinh: .........................................................................................................

- Nơi sinh: ............................................................................................................................

- Lớp: Khóa: …….. – ………. Hệ đào tạo: ………….

- Ngành đào tạo:

- Thời gian thực tập tốt nghiệp: từ ngày: ……./…/20…… đến ngày: …./…/20……

- Tại cơ quan:

- Nội dung thực tập:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

1. Nhận xét về chuyên môn:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

2. Nhận xét về thái độ, tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy, quy chế của cơ

quan thực tập:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

3. Kết quả thực tập tốt nghiệp: (chấm theo thang điểm 10): ……………………………

Đà Nẵng, ngày ……..tháng …….. năm 20….CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CƠ QUAN TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

Page 3: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

MỤC LỤC

MỤC LỤC i

DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG v

LỜI MỞ ĐẦU vi

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI I 1

1.1. Quá trình hình thành...........................................................................................1

1.2. Chức năng hoạt động...........................................................................................1

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất kinh doanh của Công Ty Điện thoại I......1

1.3.1. Ban giám đốc.................................................................................................1

1.3.2. Bộ máy quản lý..............................................................................................1

1.3.3. Các đơn vị kinh doanh và hỗ trợ kinh doanh trực thuộc............................2

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI A1000 E10 3

2.1. Vị trí của tổng đài A1000 E10 trong mạng điện thoại.......................................3

2.2. Các dịch vụ được cung cấp..................................................................................4

2.3. Các thiêt bị ngoại vi..............................................................................................5

2.4. Các tham số kỹ thuật............................................................................................6

2.5. Cấu trúc phần cứng..............................................................................................6

2.5.1. Tổng quan.....................................................................................................6

2.5.2. Các trạm đa xử lí...........................................................................................7

2.5.3. Các dạng khác nhau của trạm SMB............................................................7

2.5.4. Cảnh báo (Alarm)........................................................................................7

2.5.5. Các trạm đa xử lí SM....................................................................................8

2.6. Cấu trúc phần mềm..............................................................................................9

2.6.1. Những chức năng của tổng đài Alcatel 1000 MM E10.............................9

2.6.2. Phần mềm chức năng ML...........................................................................9

CHƯƠNG III: QUẢN LÝ THUÊ BAO TRUNG KẾ VÀ THỰC HÀNH LỆNH

TRONG TỔNG ĐÀI ALCATEL E10 11

3.1. Quản lý thuê bao.................................................................................................11

3.1.1. Thủ tục truy nhập lệnh...............................................................................11

3.1.2. Quản lý thuê bao.........................................................................................11

3.1.3. Đo kiểm thuê bao........................................................................................13

3.1.4. Quản lý Dịch vụ..........................................................................................13

3.1.4.1. Các dịch vụ cộng thêm và các thao tác với từng dịch vụ.......................13

Trang i

Page 4: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

3.1.4.1.1. Quay số rút gọn.............................................................................13

3.1.4.1.2. Dịch vụ đường dây nóng (kết nối ngay lập tức)...........................14

3.1.4.1.3. Dịch vụ đường dây nóng (được thiết lập sau 6s)..........................14

3.1.4.1.4. Dịch vụ báo thức tự động..............................................................14

3.1.4.1.5. Khoá mã........................................................................................15

3.1.4.1.6. Dịch vụ chỉ gọi đến.......................................................................15

3.1.4.1.7. Dịch vụ chỉ gọi đi..........................................................................15

3.1.4.1.8. Dịch vụ thông báo vắng nhà.........................................................15

3.1.4.1.9. Dịch vụ gọi lại số cuối không thành công.....................................16

3.1.4.1.10. Cuộc gọi chờ...............................................................................16

3.1.4.1.11. Chuyển cuộc gọi tạm thời nếu không trả lời...............................16

3.1.4.1.12. Chuyển cuộc gọi tạm thời nếu bận..............................................17

3.1.4.1.13. Chuyển cuộc gọi lập tức..............................................................17

3.1.4.1.14. Đàm thoại tay ba tuần tự.............................................................17

3.1.4.1.15. Đàm thoại tay ba cùng lúc..........................................................18

3.1.4.1.16. Truy tìm số gọi đến.....................................................................18

3.1.4.1.17. Miễn cước...................................................................................18

3.1.4.1.18. Đường dây ưu tiên......................................................................18

3.1.4.1.19. Ngăn cấm gọi đến.......................................................................18

3.1.4.1.20. Hiển thị số chủ gọi......................................................................19

3.1.4.1.21. Giấu số chủ gọi...........................................................................19

3.1.4.1.22. Gọi lại cuộc gọi nhỡ....................................................................19

3.1.4.1.23. Tự động gọi lại A nếu B bận.......................................................19

3.1.4.1.24. Chuyển cuộc gọi đến số máy định trước.....................................19

3.1.4.1.25. Chuyển cuộc gọi đến số máy định trước nếu thuê bao không trả

lời 20

3.1.4.1.26. Chuyển cuộc gọi đến số máy định trước nếu thuê bao bận........20

3.1.4.1.27. Phân biệt chuông.........................................................................20

3.1.4.1.28. Ngăn cấm gọi đến theo lựa chọn nếu thuê bao vừa gọi gọi lại...20

3.1.4.1.29. Tạo nhóm thuê bao......................................................................21

3.1.4.2. Dịch vụ ngăn chặn cuộc gọi (DFA)......................................................21

3.1.4.3. Dịch vụ LNP.........................................................................................22

3.1.4.4. Dịch vụ MOD.......................................................................................23

3.2. Quản lý trung kế..................................................................................................24

Trang ii

Page 5: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

3.2.1. Báo hiệu số 7...............................................................................................24

3.2.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................24

3.2.1.2. Phân mức trong báo hiệu số 7................................................................25

3.2.2. Báo hiệu R2.................................................................................................26

3.2.2.1. Giới thiệu chung...................................................................................26

3.2.2.2. Phương thức truyền tín hiệu của báo hiệu R2......................................26

3.2.3. Quản lý trung kế sử dụng hệ thống báo hiệu kênh chung số 7 và R2.....27

3.2.3.1. Kênh trung kế:......................................................................................27

3.2.3.2. Đặc tính của kênh trung kế...................................................................28

3.3. Thực hành lệnh...................................................................................................29

3.3.1. Thực hành lệnh cho các thuê bao..............................................................29

3.3.1.1. Liệt kê thuê bao....................................................................................29

3.3.1.2. Tạo một thuê bao..................................................................................30

3.3.1.3. Xóa thuê bao.........................................................................................31

3.3.1.4. Cài đặt dịch vụ.....................................................................................31

3.3.1.5. Hủy dịch vụ...........................................................................................31

3.3.1.6. Thay đổi thiết bị....................................................................................32

3.3.1.7. Đo kiểm thuê bao..................................................................................32

3.3.1.8. Tạo nhóm thuê bao...............................................................................33

3.3.1.9. Hủy nhóm thuê bao...............................................................................34

3.3.1.10. Liệt kê số chưa sử dụng......................................................................35

3.3.1.11. Liệt kê thiết bị chưa sử dụng..............................................................35

3.3.2. Thực hành các lệnh trong trung kế...........................................................35

3.3.2.1. Hỏi chùm trung kế sử dụng báo hiệu số 7............................................36

3.3.2.2. Hỏi chùm trung kế sử dụng báo hiệu R2..............................................36

3.3.2.3. Khóa 2 hướng một kênh trung kế sử dụng báo hiệu số 7.....................37

3.3.2.4. Mở 2 hướng 1 kênh trung kế sử dụng báo hiệu số 7............................38

3.3.2.5. Hỏi ngưỡng của 2 chùm kênh đi, về.....................................................38

3.3.2.6 . Liệt kê các trạng thái không làm việc chùm kênh trung kế của bạn. . .38

3.3.2.7. Lấy ra hai đường trung kế khỏi nhóm của bạn....................................40

3.3.2.8. Tạo hai chùm kênh trung kế Đi/ Về mới...............................................41

3.3.2.9. Đưa hai kênh trung kế thuộc chùm kênh gọi về vào trạng thái LIBR.

Hỏi hai chùm kênh trung kế trên.........................................................................42

KẾT LUẬN 44

Trang iii

Page 6: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Vị trí của A1000 E10 trong mạng điện thoại...............................................3

Hình 2.2. Tổng đài A1000 E10 tại trung tâm mạng toàn cầu.....................................4

Hình 2.3. Giao tiếp ngoại vi..........................................................................................5

Hình 2.4 Cấu trúc phần cứng của tổng đài Alcatel E10.............................................6

Hình 2.5. Tổng hợp và phát cảnh báo..........................................................................8

Hình 2.6. Các trạm đa xử lý SM...................................................................................8

Hình 2.7. Cấu trúc phần mềm tổng đài Alcatel E10....................................................9

Hình 3.1 Cấu tạo lệnh.................................................................................................11

Hình 3.2. Cấu trúc con số quay số..............................................................................12

Hình 3.3. Các lệnh quản lý thuê bao..........................................................................12

Hình 3.4. Các trạng thái của thuê bao.......................................................................13

Hình 3.5.Cấu trúc 4 mức của báo hiệu số 7...............................................................25

Hình 3.6.Báo hiệu bắt buộc........................................................................................27

Trang iv

Page 7: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Chức năng các dạng khác nhau của trạm SMB.........................................7

Bảng 3.1. Dịch vụ xung đột với máy chủ nhóm........................................................23

Bảng 3.2. Dịch vụ không thể cung cấp cho máy chủ nhóm.........................................24

Trang v

Page 8: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

LỜI MỞ ĐẦU

Kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật

đặc biệt là kỹ thuật thông tin. Với sự phát triển của xã hội định hướng thông tin, các

dịch vụ thông tin như điện thoại, thông tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh, thông tin di

động... ngày càng trở nên đa dạng. Sự phát triển của công nghệ thông tin bao gồm cả

truyền dẫn cáp quang, kỹ thuật số, kỹ thuật hệ thống vệ tinh mật độ lớn, kỹ thuật mạch

bán dẫn... đã được phát triển một cách đáng kể và mạng thông tin đã được nâng cấp về

tính năng và mức độ phát triển.

Hiện nay trong mạng viễn thông Việt Nam hàng loạt các tổng đài điện tử số của

nhiều hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới được đưa vào sử dụng như những tổng đài

ALCATEL - Pháp, NEAX61E - Nhật, AXE10 - Thuỵ Điển.

Tổng đài Alcatel - 1000E10 là tổng đài thuộc thế hệ tổng đài số (SPC) do hãng

ALcatel CIT sản xuất và được đưa vào sử dụng tại Việt Nam từ năm 1992 bởi tính

năng mềm dẻo và khả năng dễ thích ứng đã chứng tỏ đây là một hệ thống thích hợp

cho mạng viễn thông hiện tại và tương lai. Nghiên cứu về tổng đài Alcatel mở ra cho

chúng ta một cái nhìn sâu sắc hơn về thế hệ tổng đài số được áp dụng phổ biến ở nước

ta. Ngày nay sau khi đưa vào hoạt động, E10 đã chứng tỏ tính ưu việt và khả năng đáp

ứng tốt các nhu cầu về dịch vụ viễn thông của khách hàng.

Sau khi thực tập tại Cổng Ty Điện Thoại I, chúng em đã tìm hiểu được nhiều

kiến thức chuyên môn về Tổng Đài Alcatel và báo cáo của chúng em với đề tài là:

“Tìm hiểu về thuê bao và trung kế trong hệ thống Tổng Đài Alcatel E10”

Bài cáo cáo của em gồm 3 chương:

Chương I: Tổng quan về công ty điện thoại I

Chương II: Tổng quan về tổng đài Alcatel E10

Chương III: Quản lý thuê bao trung kế và thực hành lệnh trong tổng đài Alcatel.

Trong thời gian thực tập và làm bài báo cáo thực tập chúng em đã rất cố gắng,

nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của

các thầy cô giáo.

Sau cùng cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới cô Trần Thị Trà

Vinh, Anh Bùi Hữu Nghị đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành đề tài thực tập

của mình. Nhân đây em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo công ty, phòng tổ chức, trung

tâm chuyển mạch truyền dẫn đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công

Ty Điện Thoại I Đà Nẵng.

Em xin chân thành cảm ơn!

Trang vi

Page 9: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI I

ĐÀ NẴNG

1.1. Quá trình hình thành

Công ty Điện thoại I là một doanh nghiệp được thành lập ngày 17/02/2012, tập

đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã ra quyết định số 242/QĐ-VNPT -TCCB về

việc thành lập Công ty Điện thoại I, đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông Đà Nẵng.

đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông Đà Nẵng.

1.2. Chức năng hoạt động

Công ty Điện thoại I là đơn vị kinh tế trực thuộc, hoạch toán phụ thuộc Viễn

thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh chuyên ngành Viễn

thông – Công nghệ thông tin trên địa bàn các quận: Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn

thuộc Thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:

- Tổ chức, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ

tầng kỹ thuật viễn thông – CNTT;

- Quản lý và kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;

- Kinh doanh vật tư, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;

- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, xây dựng các

công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;

- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông;

- Cung cấp dịch vụ viễn thông hệ I; tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu

cầu của cấu ủy Đảng, chính quyền địa phương và của cấp trên;

- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Viễn thông Đà Nẵng cho

phép và phù hợp với quy định của pháp luật.

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất kinh doanh của Công Ty Điện thoại I

1.3.1. Ban giám đốc

Ông Đỗ Minh Trí - Giám đốc Công ty Điện thoại I. Điện thoại: 05113873456

Ông Vũ Bình     - Phó Giám đốc Công ty Điện thoại I.

  Ông Nguyễn Dũng - Phó Giám đốc Công ty Điện thoại I.

1.3.2. Bộ máy quản lý

Gồm có 04 phòng:

- Phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 1

Page 10: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Phòng Kế toán - Tài chính - Thống kê.

- Phòng Kế hoạch.

- Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ.

1.3.3. Các đơn vị kinh doanh và hỗ trợ kinh doanh trực thuộc

- Trung tâm Kinh doanh.

- Trung tâm Kỹ thuật.

- Trung tâm FTTx.

- Đài Viễn Thông Sơn Trà.

- Đài Viễn Thông Ngũ Hành Sơn.

- Đài Viễn Thông Hải Châu I.

- Đài Viễn Thông Hải Châu II.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 2

Page 11: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI A1000 E10

2.1. Vị trí của tổng đài A1000 E10 trong mạng điện thoại

Tổng đài A1000 E10 là hệ thống chuyển mạch điện tử số do hãng Acatel CIT

(Pháp) sản xuất. A1000 E10 có thể được sử dụng cho việc chuyển mạch có dung lượng

khác nhau như tổng đài nội hạt, tổng đài chuyển tiếp hoặc tổng đài quốc tế. Nó có thể

thích ứng được với những vùng địa danh khác nhau trong điều kiện khí hậu khác nhau.

Ưu điểm của nó trong việc bảo dưỡng là có thể bảo dưỡng nội bộ trong một tổng đài

hay tập trung cho vài tổng đài trong một nhóm hoặc có thể vừa bảo dưỡng nội bộ vừa

bảo dưỡng tập trung trong cùng một thời điểm. A1000 E10 có thể cung cấp các dịch

vụ viễn thông đáp ứng yêu cầu viễn thông hiện đại như Telephone, ISDN và các dịch

vụ khác. Nó có thể sử dụng và quản lý được mọi loại hệ thống báo hiệu trong mạng.

Vị trí của A1000 E10 trong mạng điện thoại có thể mô tả qua sơ đồ sau:

Hình 2.1. Vị trí của A1000 E10 trong mạng điện thoại.

Trong đó: - S : Bộ tập trung thuê bao xa.

- L : Tổng đài nội hạt.

- TR : Tổng đài chuyển tiếp.

- CID : Tổng đài quốc tế gọi ra.

- CIA : Tổng đài quốc tế gọi vào.

- CIT : Tổng đài chuyển tiếp quốc tế.

Sự phát triển của tổng đài E10 là một trong những yếu tố trung tâm của phương

thức phát triển mạng toàn cầu, một mạng viễn thông có thể đáp ứng được tất cả các

dịch vụ viễn thông trong hiện tại và tương lai. Sự phát triển của hệ thống A1000 E10

với kỹ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến với cấu trúc mỡ và phần mềm dẻo đa dạng

góp phần quan trọng để phát triển mạng toàn cầu thành mạng gia tăng có giá trị.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 3

S L TR L S

S

S

S

S

S T

R

T

R

L

T

R

CID CIA

CIT

Page 12: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Hình 2.2. Tổng đài A1000 E10 tại trung tâm mạng toàn cầu

2.2. Các dịch vụ được cung cấp

Tổng đài A1000 E10 với các tính năng ưu việt của nó có thể xử lý được rất

nhiều loại cuộc gọi trong các phạm vi khác nhau như:

- Các cuộc gọi nội hạt (Tư nhân, công cộng).

- Các cuộc gọi ra, vào và chuyển tiếp trong vùng.

- Các cuộc gọi ra, vào và chuyển tiếp trong phạm vi toàn quốc.

- Các cuộc gọi ra, vào và chuyển tiếp quốc tế.

Ngoài chức năng xử lý các cuộc gọi như trên, A1000 E10 còn cung cấp được

các loại hình dịch vụ:

- Dịch vụ từ xa - Bao gồm:

Facsmile (FAX) Nhóm 2 & 3.

Facsmile (FAX) Nhóm 4 (64Kb/s).

Telex Fax với Modem cho kênh B hoặc giao thức X25 để phối hợp với

kênh B (64Kb/s).

Truyền ký tự và hình ảnh (Audio Video Tex) 46Kb/s.

Truyền tiếng nói và hình ảnh (Audio Graphy) 64Kb/s.

- Các dịch vụ hỗ trợ - Bao gồm:

Mạng tổ hợp trong khi gọi (Dùng sách tay trong khi đang có cuộc gọi).

1 ÷ 4 vùng địa chỉ (địa chỉ tắt 1 ÷ 4 con số).

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 4

A1000 E10

Mạng dịch vụ thêm VAN’S

TMN Mạng quản lý thông

tin xa

Băng rộng ATM

Mạng di động

Mạng thông minh

Chuyển mạch gói

Page 13: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Quay số trực tiếp cho con số phân nhiệm.

Tính cước tại máy (Xun tính cước kênh D).

Tổng giá cước cho n cuộc gọi.

Chuyển cuộc gọi.

Liệt kê các cuộc gọi không trả lời.

Hiển thị con số chủ gọi.

Báo hiệu giữa thuê bao này đến thuê bao kia (Tên thuê bao chủ gọi, khoá

xâm nhập...).

Quản trị biên dịch khung.

Chức năng chuyển mạng dịch vụ:

Trong trường hợp cuộc gọi giữa mạng điện thoại và mạng dịch vụ được mạng

trí tuệ xử lý thì phần ứng dụng của điểm chuyển mạch dịch vụ SSP của tổng đài

A1000 E10 cho phép xâm nhập và điều khiển báo hiệu (SCP) của mạng trí tuệ.

Đấu nối với ngời điều hành:

Tổng đài A1000 E10 sử dụng hệ thống SYSOPE để đấu nối với một điều hành,

hệ thống đó có các đặc điểm:

Một Module mềm dẻo, có thể sử dụng để quản lý từ một hệ thống nội hạt đến

vài trăm hệ thống nội hạt ở xa trong một hay nhiều vùng. Module này hoạt động với

độ tin cậy cao, phần mềm có cấu trúc phân cấp có thể thay đổi dễ dàng tại bất cứ thời

điểm nào và đề cập đến nhiều chức năng: Các nhóm lưu lượng, hoá đơn tính toán đo

lường tải và lưu lượng.

2.3. Các thiêt bị ngoại vi

Hình 2.3. Giao tiếp ngoại vi

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 5

PABX

O & MNetwork

8

A1000 E10

Add serviceNetwork

CAS

CCSN07

DataNetwork

4 56

7

2

3

1

NT

Page 14: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Trong đó: CAS : Mạng điện thoại báo hiệu kênh riêng

CCS N07 : Mạng báo hiệu số 7

Data Network : Mạng dữ liệu

Add service Network: Các dịch vụ công thêm

O & M Network : Mạng vận hành và bảo dưỡng

PABX : Tổng đài nội bộ

NT : Đầu cuối mạng

1. Thuê bao ở chế độ 2, 3 hoặc 4 dây.

2. Xâm nhập ISDN cơ sở tốc độ 144 Kb/s (3B + D).

3. Xâm nhập ISDN tốc độ 2 Mb/s (40B + D).

4 & 5. Luồng PCM tiêu chuẩn (2 Mb/s, 32 kênh).

6 & 7. Liên kết số liệu tương tự hoặc số tốc độ 64 Kb/s hoặc PCM tiêu chuẩn.

8. Đường số liệu 64 Kb/s (giao thức X25, giao tiếp Q3) hoặc đường tương tự

với tốc độ nhỏ hơn 19.200 b/s (Giao thức V24).

2.4. Các tham số kỹ thuật

- Dung lượng xử lý cực đại của hệ thống: 1.000.000 BHCA (Số cuộc gọi trong giờ

bận).

- Dung lượng thuê bao cực đại: 200.000 thuê bao.

- Số trung kế cực đại: 60.000 trung kế.

- Dung lượng đấu nối của ma trận chuyển mạch chính đến 2048 PCM cho phép xử

lý đến 25.000 Erlangs.

2.5. Cấu trúc phần cứng

2.5.1. Tổng quan

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 6

Server Subsystem

STS

SM

Server

ServerSM

GLR

ExternalLAN

SM

SDH TU

SM

TDM TU

SM

NMC

GLR

LAH

SM

RCH

LAN

Page 15: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Hình 2.4 Cấu trúc phần cứng của tổng đài Alcatel E10

- LAN: phân hệ mạng máy tính cục bộ E10MM.

- RCH: mạng chuyển mạch tốc độ cao.

- SM: trạm đa xử lí.

- STS: trạm đồng bộ và cơ sở thời gian..

- GLR: nhóm liên kết bao gồm 8 đường LR.

- LAH: nhóm liên kết bao gồm 64 đường LR.

- SDH TU: đơn vị đầu cuối SDH.

- TDM TU: đơn vị đầu cuối PCM.

2.5.2. Các trạm đa xử lí

Có 2 trạm điều khiển (SM) được sử dụng trong tổng đài A1000 E10 MM:

- Trạm điều khiển đa xử lí mục đích chung (SMB).

- Trạm chuyên trách (SMM, SMT).

2.5.3. Các dạng khác nhau của trạm SMB

Bảng 2.1. Chức năng các dạng khác nhau của trạm SMB

Trạm Chức năng

SMB_C Điều khiển

SMB_A Phụ trợ

SMB_T Kết cuối

SMB_X Ma trận

SMB_CAXT Điều khiển+Phụ trợ+Kết cuối+Ma trận

-Một số chức năng hiện nay không còn xuất hiện trên SMB. Điều này có nghĩa là

những thành phần SMs chuyên dụng phải được giữ lại.

-Trạm điều khiển trung kế SMT kết nối các tuyến PCM 2Mbs.

-Trạm điều khiển vận hành SMM dùng cho việc vận hành và bảo dưỡng.

-SMB_CAXT được sử dụng trong những cấu hình nhỏ.

2.5.4. Cảnh báo (Alarm)

-Các module khác nhau của tổng đài được trang bị trên các bảng mạch để tổng hợp

và phát cảnh báo. Nó được sử dụng cho các cảnh báo mà không thể phát hiện bởi phần

mềm và không thể truyền đến trung tâm bảo vệ thông qua mạch vòng thông tin.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 7

Page 16: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

-Những cảnh báo này dùng để đề phòng những tác động của những nguồn cung cấp

xung quanh, những cơ sở hạ tầng và những trạm không được kết nối với mạch vòng

thông tin.

- Tổng hợp và phát cảnh báo

Hình 2.5. Tổng hợp và phát cảnh báo

2.5.5. Các trạm đa xử lí SM

Hình 2.6. Các trạm đa xử lý SM

- SMB: trạm xử lý mục đích chung.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 8

STS

SSE

Infrastructure

SMB - A

SMB - C

GLR

SMM

GLR

LAHSDH TU

SM

TDM

TU

SMB-XT

RCH

NMC

SMB - A

Server Subsystem

Server

Server

ExternalLAN

STS

GLR

SMM

GLR

LAHSDH TU

SM

TDM TU

SMB-XT

Control Bus ICL/ISL

RCH

SMB - C

LAN

Page 17: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

SMB_A: xử lý thiết bị phụ trợ.

SMB_C: trạm điều khiển chính.

SMB_T: đầu cuối.

SMB_X: trạm điều khiển ma trận chuyển mạch.

- SMM: trạm vận hành và bảo dưỡng, giao tiếp giứa máy tính với hệ thống.

- SMT: trạm điều khiển trung kế.

- STS: trạm đồng bộ và cơ sở thời gian.

2.6. Cấu trúc phần mềm

2.6.1. Những chức năng của tổng đài Alcatel 1000 MM E10

Hình 2.7. Cấu trúc phần mềm tổng đài Alcatel E10

-URM + HD: quản lý và là giao diện liên kết các tuyến PCM và SDH, giao tiếp với

mạng bên ngoài.

-COM: chuyển một kênh ngõ vào tới một kênh ngõ ra.

-ETA + PUPE + AN: xử lí báo hiệu (số 7, AN), bộ tạo tone, giải mã các tần số quay

số nhận được, …

-MR + CC + GS + TR + TX + MQ + GX + PC: điều khiển cuộc gọi, biên dịch,

chuyển đổi dịch vụ và các chức năng khác.

-OM: kết nối thông qua thiết bị đầu cuối nội đài hoặc từ xa và được sử dụng để duy

trì và vận hành chuyển mạch.

-Mạng truyền thông cho phép các chức năng khác nhau để đàm thoại và trao đổi tin

nhắn với nhau.

-BT được dùng để đồng bộ chuyển mạch.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 9

LRCOM

BT

ETA

PUPE

AN

MR, CC, GS, TR,

TX, MO, GX, PC

LR

OM

URM HD

LANOutside world

Page 18: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

2.6.2. Phần mềm chức năng ML

-Chức năng chuyển mạch được điều khiển bởi phần mềm chức năng ML được cài

đặt trên một trạm đa xử lí để thực hiện một chức năng riêng nào đó.

-Có 2 loại ML:

Phần mềm trạm: xử lí phòng vệ, cài đặt, giao tiếp và tải.

Phần mềm chức năng: điều khiển cuộc gọi (xử lí gọi, tính cước, quản lí, …)

-Đặc điểm của phần mềm ML:

Thực hiện một chức năng của chuyển mạch (vd: ML MR)

ML có thể được phân bố trên một số trạm kiểm soát (vd: ML MR1, ML MR2).

Thực hiện chức năng phòng vệ.

ML, MR: chịu trách nhiệm xử lí cuộc gọi.

Các phần mềm chức năng ML tương ứng với chức năng chính của chuyển mạch. Các

chức năng này được bảo vệ bởi trung tâm bảo vệ.

Phần mềm chức năng ML có các đặc điểm sau:

- Được hỗ trợ bởi SM.

- Một số phần mềm chức năng ML có thể hoạt động trên cùng một SM.

- Nguyên tắc dự phòng được áp dụng cho các ML.

- ML tồn tại trong nhiều bản sao cần thiết cho việc tải và yêu cầu độ tin cậy.

- Các bản sao khác nhau của ML có thể hoạt động trong chế độ chia sẻ tải.

→ Những đặc điểm này cho ta một cấu hình hoạt động với mức độ linh hoạt cao, và

tạo điều kiện thuận cho hệ thống bảo vệ.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 10

Page 19: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

CHƯƠNG III: QUẢN LÝ THUÊ BAO TRUNG KẾ VÀ THỰC

HÀNH LỆNH TRONG TỔNG ĐÀI ALCATEL E10

3.1. Quản lý thuê bao

3.1.1. Thủ tục truy nhập lệnh

Trong các tổng đài nói chung lệnh Người – Máy thường là tập hợp của các từ viết

tắt gợi nhớ. Trong tổng đài A1000 E10, mỗi lệnh gồm 5 đến 6 ký tự, là các chữ cái

trong các từ tiếng Pháp về mục đích của lệnh đó, cấu tạo lênh như trong hình.

Hình 3.1 Cấu tạo lệnh

1. Vùng lệnh (ký tự 1+2+3) 2. Chức năng lệnh

ABO: vùng lệnh cho thuê bao IN: hiển thị

FSC : vùng lệnh trung kế IL: Liệt kê

IND : vùng lệnh về mã, biên dịch CR: tạo

ACH: tuyến MO: thay đổi

FSM: trạm SU: xoá

FSM: Chùm kênh báo hiệu AMS: Điểm báo hiệu

FSC: Chùm kênh trung kế

3.1.2. Quản lý thuê bao

Các thuê bao của tổng đài được xác định tại giá phối dây và bằng lệnh bởi các chỉ

số của nó, thường đó là số thiết bị (NE) và con số quay số ND. Một con số thiết bị

trong tổng đài A1000 E10 được định nghĩa:

NE = UR – REG - BRO hoặc NR = UR - thứ tự chỉ số thiết bị trong UR

- UR: chỉ số đơn vị đấu nối 1 UR 223

- REG: chỉ số bảng đấu dây 1 REG 39

- BRO: chỉ số đôi chấu cắm tại giá phối dây . 1 BRO 127

Thứ tự chỉ số thiết bị lấy từ 1- 5119.

- ND là con số quay số của thuê bao, độ dài của con số phụ thuộc vào kế hoạch

đánh số của từng quốc gia. Con số quay số gồm cực đại 15 con số, được mô tả như

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 11

1 2 3 4 5

Vùng lệnh Chức năng lệnh

Page 20: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

hình 3.2

Mã nước: Là mã đích đến của cuộc gọi, có thể gồm tà 1-3 chữ số và nó được

xác định trong khuyến nghị E.163 cho kế hoạch đánh số mạng hiện tại.

Mã quốc gia: Có độ dài thay đổi tương ứng với con số quay số trong mạng quốc

gia, nó có thể được dùng là mã vùng để định tuyến cuộc gọi trong một mạng quốc gia

để đến được đích. Con số qauy số quốc gia thường gồm cả hai chức năng này.

Hình 3.2. Cấu trúc con số quay số

Con số thuê bao: Có độ dài thay đổi, đó là con số mà thuê bao quay để kết nối

đến một thuê bao nội hạt hay trong cùng một vùng. Khai thác viên tổng đài có thể truy

nhập lệnh sử dụng ND hoặc NE hoặc NR

Các lệnh trong vùng thuê bao được mô tả trong hình 3.3

Hình 3.3. Các lệnh quản lý thuê bao

ABOCR : Tạo thuê bao.

ABOMO: Tay đổi thuộc tính của thuê bao.

ABOSU : Xoá thuê bao.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 12

Mã nước CC

Mã vùng quốc gia

AC

Con số thuê baoND

Con số quay số quốc gia NDC

Con số quay số quốc tế, cực đại 15 chữ số

@ ABOCR

ND-NE-TY-CAT

TAX

@ ABOMU

ND-NE-TY-CAT

TAX

@ ABOMO

ND-TY-CAT

@ ABORT

ND-TY=DFn

@ ABOSU

NE

ND

ND NE TA

X

TY CAT

Page 21: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

ABOMU: Chuyển đổi thiết bị thuê bao.

ABORT : Chuyển một con số quay số đến máy thông báo.

3.1.3. Đo kiểm thuê bao

Để nâng cao độ tin cậy trong hoạt động, trong các kết cuối thuê bao (UT) đề có

các mạch đo kiểm. Các lệnh đo kiểm được truy nhập từ terminal được đấu nối tới

SMM. Từ các giá trị đo kiểm sẽ cho ta biết trạng thái đường dây, được mô tả trong

hình 3.4.

Hình 3.4. Các trạng thái của thuê bao

Trong đó:

UT: Bảng thuê bao.

EQ: Thiết bị thuê bao.

BLOS: Khoá do hệ thống (bị lỗi).

FXA: Hư hỏng đường gọi .

FAUT: Sự cố tại thiết bị thuê bao.

3.1.4. Quản lý Dịch vụ

3.1.4.1. Các dịch vụ cộng thêm và các thao tác với từng dịch vụ

3.1.4.1.1. Quay số rút gọn

- Với dịch vụ này, chỉ cần nhớ và quay một số con số thay vì tất cả các con số

của cuộc gọi.

- Thông số cài đặt: CAT=NA1,2,3……………..

- Thực hiện bằng lệnh:

@NABEN:

@ND = Số điện thoại được cài dịch vụ, NDC = Số tắt - Số điện thoại cần gọi;

- Kích hoạt bằng phím: *51*NA*NT#

Trong đó: NA: Số tắt

NT: Số cần gọi

Sau khi cài dịch vụ, nếu cần gọi chỉ cần bấm NA#

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 13

UT EQ

FAUTTBLOS

FXAFXA

BLOS

Page 22: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Huỷ bỏ: #51*NA#

- Chú ý: + Khi cài tham số CAT=NA1 thì NA=1,2,3,4,5.+

+ Khi cài tham số CAT=NA16 thì NA=20,21,…,99.

+ Dịch vụ này xung đột với SPB.

3.1.4.1.2. Dịch vụ đường dây nóng (kết nối ngay lập tức).

- Nếu A có dịch vụ này, và kích hoạt dịch vụ thì A chỉ cần nhấc máy lên sẽ lập

tức kết nối đến B.

- Thông số cài đặt: CAT=LAI

- Thực hiện bằng lệnh:

@LAIEN:

@ND=DNA, NAI=DNB;

- Trong đó : DNA:Số chủ gọi

DNB:Số bị gọi

- Chú ý: Xung đột với LAT, AEN, SPB, GPX (có thể cài cho máy con của máy

nhóm).

3.1.4.1.3. Dịch vụ đường dây nóng (được thiết lập sau 6s).

- Nếu A có dịch vụ này, và kích hoạt dịch vụ thì A chỉ cần nhấc máy, chỉ sau 6s

sẽ tự động kết nối đến B. Trước 6s, nghe TONE mời quay số.

- Thông số cài đặt: CAT=LAT

- Thực hiện bằng lệnh:

@LAIEN:

@ND=DNA, NAI=DNB;

- Trong đó: DNA: số chủ gọi

DNB: số bị gọi

- Kích hoạt bằng phím: *53*NT#

- Huỷ bỏ : #53#

Trong đó NT: Số điện thoại cần được kết nối

- Chú ý: Xung đột với LAI, SPB, GPX

3.1.4.1.4. Dịch vụ báo thức tự động

- Chuông reo đúng theo giờ đã hẹn, nhấc máy nghe FILM hẹn giờ.

- Thông số cài đặt: (Phải cài đặt trước giờ hẹn 15 phút)TY=DRV

- Thực hiện bằng lệnh:

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 14

Page 23: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

@REVAC:

@ND=.....,HR=HH-MM;

- Kích hoạt bằng phím: *55*HHMM#

- Huỷ bỏ tại HHMM : #55*HHMM#

- Huỷ bỏ tất cả : #55# (OCB2/9 k0 thực hiện được thao tác này)

- Chú ý: + Một thuê bao có thể hẹn tại nhiều thời điểm.

+ Nếu không nhấc máy hoặc máy bận trong thời điểm báo giờ, sau 5

phút sẽ được báo lại.

+ Xung đột với SPA, GPX3.1.4.1.5. Khoá mãDịch vụ này cho phép hạn chế cuộc gọi quốc tế bằng mã.

- Thông số cài đặt: CAT=SRC (dịch vụ này không thực hiện được khi máy có

SR2).

- Kích hoạt bằng phím: *54*CODE*2# (CODE=4 số)

- Huỷ bỏ : #54*CODE#

3.1.4.1.6. Dịch vụ chỉ gọi đến

- Khi dịch vụ này được cài đặt thì thuê bao không được gọi đi.

- Thông số cài đặt: TY=SPB

- Chú ý: + Khi nhấc máy nghe TONE báo bận.

+ Xung đột với NAi, LAI, LAT, SRi, FDi, SRC, AAB, AEN, IAI,

COF, DAC, SPA.

3.1.4.1.7. Dịch vụ chỉ gọi đi

- Khi cài đặt dịch vụ này thuê bao chỉ được gọi đi, ngăn cấm các cuộc gọi đến.

- Thông số cài đặt: TY=SPA

- Chú ý: + Khi gọi đến nghe TONE bận.

+ Xung đột với DRV, AAB, IAI, RVT, IAM.

3.1.4.1.8. Dịch vụ thông báo vắng nhà

- Thông số cài đặt: CAT=AAB

- Kích hoạt bằng phím: *23#

- Huỷ bỏ : #23#

- Chú ý: + Khi dịch vụ này được kích hoạt thì gọi đi vẫn bình thường, nhưng khi

gọi đến nghe FILM vắng nhà.

+ Xung đột với SPA, SPB.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 15

Page 24: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

3.1.4.1.9. Dịch vụ gọi lại số cuối không thành công

- Tự động gọi lại số cuối khi thuê bao B bận hoặc không trả lời.

- Thông số cài đặt: CAT=AEN

- Kích hoạt bằng phím: Flash+*66#

- Huỷ bỏ : #66#

- Chú ý: + Kích hoạt dịch vụ khi máy B vẫn còn đang bận.

+ Sau khi kích hoạt A nhấc máy đợi 6s, nếu B rỗi cuộc gọi đến B

được thiết lập. Sau khi đàm thoại, hệ thống tự huỷ kích hoạt.

+ Trước 6s, A có thể gọi số khác.

+ Xung đột với SPB, GPX3.1.4.1.10. Cuộc gọi chờ

- Khi cài dịch vụ thì thuê bao sẽ nghe thông báo các tín hiệu tút tút…nếu có cuộc

gọi khác gọi đến khi đang đàm thoại.

- Thông số cài đặt: CAT=IAI

- Kích hoạt bằng phím: *43#

- Huỷ bỏ : #43#

- Chú ý: + Máy có CAT=IAM, sẽ không thao tác được dịch vụ này.

+ Xung đột với SPA, SPB, GPX.

+ Thuê bao A đang kết nối thuê bao B, thuê bao C gọi đến, thuê bao A sẽ nghe tín hiệu thông báo cuộc gọi, để chuyển sang đàm thoại với thuê bao C thuê bao A thao tác như sau: ấn phím Flash +2, để quay về đàm thoại thuê bao B ấn phím Flash +1.

3.1.4.1.11. Chuyển cuộc gọi tạm thời nếu không trả lời

- Sau một khoảng thời gian SS giây không có người nhấc máy, cuộc gọi sẽ được

chuyển sang một máy khác do máy chủ chỉ định.

- Thông số cài đặt: CAT=DNR

- Thực hiện bằng lệnh:

RVTAC:

ND= số thuê bao chủ, NAR= số thuê bao chuyển đến, TYPE=4:

- Kích hoạt bằng phím: *61*NT#

- Thao tác thay đổi thời gian chuyển máy: *61#SS# hoặc *90*SS#

- Huỷ bỏ: #61#

- Chú ý: + Nếu không kích hoạt *90*SS# thì SS sẽ được mặc định là 3 hồi

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 16

Page 25: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

chuông (10s).

+ Sau khi huỷ bỏ kích hoạt thì SS vẫn được lưu lại cho đến khi kích

hoạt SS khác.

+ Cước được tính từ C--> A, và A-->B.

+ Xung đột với SPA.3.1.4.1.12. Chuyển cuộc gọi tạm thời nếu bận

- Khi máy được gọi đang bận, cuộc gọi đến sẽ được chuyển sang một máy khác

do chủ máy chỉ định.

- Thông số cài đặt: CAT=RVO

- Thực hiện bằng lệnh:

@ RVTAC:

@ ND= số thuê bao chủ, NAR= số thuê bao chuyển đến,TYPE=3;

- Kích hoạt bằng phím: *71*NT#

- Huỷ bỏ : #71#

- Chú ý: + Cước được tính từ C-->A, và A-->B.

+ Tại B hiển thị số C (C7).

+ Tại B hiển thị số A (R2).

+ Xung đột với SPA

3.1.4.1.13. Chuyển cuộc gọi lập tức

- Cuộc gọi đến sẽ được chuyển lập tức sang một máy khác do chủ máy chỉ định.

- Thông số cài đặt: CAT=RVT

- Thực hiện bằng lệnh:

@ RVTAC:

@ ND= số thuê bao chủ, NAR= số thuê bao chuyển đến;

- Kích hoạt bằng phím: *21*NT#

- Huỷ bỏ : #21#

- Chú ý: + Cước được tính từ C-->A, và A-->B.

+ Xung đột với LST, SPA.3.1.4.1.14. Đàm thoại tay ba tuần tự

- Khi đang đàm thoại cần trao đổi với người thứ ba, thuê bao A có thể đàm thoại

tuần tự với thuê bao B hoặc C.

- Thông số cài đặt: CAT=DAC

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 17

Page 26: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Thuê bao A đàm thoại với B, A ấn Flash và gọi cho C. A muốn nói chuyện với

bất kỳ thuê bao nào chỉ cần ấn Flash +2 (thuê bao còn lại đang giữ máy)

- Chú ý: + Muốn huỷ cuộc gọi đang đàm thoại, A ấn Flash +1 và quay lại

đàm thoại với thuê bao đang giữ máy.

+ Xung đột với SPB.

3.1.4.1.15. Đàm thoại tay ba cùng lúc

- Khi đang đàm thoại cần trao đổi với người thứ ba, thuê bao A có thể đàm thoại

cùng lúc với thuê bao B và C.

- Thông số cài đặt: CAT=COF

- Thuê bao A đàm thoại với B, A ấn Flash và gọi cho C. A muốn nói chuyện với

bất kỳ thuê bao nào chỉ cần ấn Flash +2, nếu muốn nói chuyện cùng lúc cả 3

thuê bao A chỉ cần ấn Flash +3.

- Chú ý: + Xung đột với SPB.

3.1.4.1.16. Truy tìm số gọi đến

- Thuê bao muốn biết số máy nào đang gọi đến máy của mình.

- Thông số cài đặt: CAT=IAM

- Khi đang đàm thoại chỉ cần ấn Flash, tổng đài sẽ thể hiện số máy gọi đến máy

bạn.

- Chú ý: + Xung đột với SPA

3.1.4.1.17. Miễn cước

- Khi gọi đến những máy có cài dịch vụ này sẽ không tính cước.

- Thông số cài đặt: CAT=LST

- Chú ý: + Thuê bao gọi phải là số nội đài.

+ Thuê bao có cài dịch vụ này vẫn bị tính cước khi gọi đi.

+ Xung đột với SPA.

3.1.4.1.18. Đường dây ưu tiên

- Thông số cài đặt: TY=LSS

- Chú ý: + Không thử trên tổng đài đang chạy.

+ Xung đột với SPB.

3.1.4.1.19. Ngăn cấm gọi đến

- Sau khi kích hoạt dịch vụ này, tất cả thuê bao gọi đến đều nghe báo bận.

- Thông số cài đặt: CAT=DND

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 18

Page 27: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Kích hoạt bằng phím: *26#

- Huỷ bỏ : #26#

3.1.4.1.20. Hiển thị số chủ gọi

- Thông số cài đặt:

TY=DSM, CAT=DIPA

3.1.4.1.21. Giấu số chủ gọi

- Thông số cài đặt: CAT=SIDR

3.1.4.1.22. Gọi lại cuộc gọi nhỡ

- Thông số cài đặt: CAT=RDA

- Kích hoạt bằng phím: *41#

- Huỷ bỏ : #41#

- Cách thực hiện dịch vụ: A gọi đến B bị nhỡ, A dập máy, A nhấc máy bấm

*41#.

- Chú ý: + B phải là số liên đài.

+ Xung đột với SPA, SPB, SIDR.

3.1.4.1.23. Tự động gọi lại A nếu B bận

- Sau khi kích hoạt dịch vụ này sẽ tự động rung chuông nếu B rỗi.

- Thông số cài đặt: CAT=SRS

- Kích hoạt bằng phím: FLASH*59#

- Huỷ bỏ: : #59#

- Cách thực hiện dịch vụ:

A gọi đến B(bận), A kích hoạt. Gác máy.

Khi B rỗi, sau 10 giây, A rung chuông, A nhấc máy, khi đó B rung

chuông. Cuộc gọi được thiết lập. Cước được tính cho A.

- Chú ý: B phải là số nội HOST.

3.1.4.1.24. Chuyển cuộc gọi đến số máy định trước

- Cuộc gọi sẽ được chuyển tức thời sang một máy khác do chủ máy chỉ định

trước.

- Thông số cài đặt: CAT=RVFT

- Thực hiện bằng lệnh:

@RVTAC:

@ND=Số máy chủ, NAR=Số máy chuyển đến, TYPE=5, ACTI=OUI;

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 19

Page 28: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Kích hoạt bằng phím: *29#

- Huỷ bỏ : #29#

- Chú ý: RVT ưu tiên hơn.

3.1.4.1.25. Chuyển cuộc gọi đến số máy định trước nếu thuê bao không trả lời

- Thông số cài đặt: CAT=RFNR

- Thực hiện bằng lệnh:

@RVTAC:

@ND=NDA,NAR=NDB,TYPE=7,ACTI=OUI;

- Kích hoạt bằng phím: *28#

- Hủy bỏ : #28#

- Chú ý: DNR ưu tiên hơn.

3.1.4.1.26. Chuyển cuộc gọi đến số máy định trước nếu thuê bao bận

- Thông số cài đặt: CAT=RVFO

- Thực hiện bằng lệnh:

@RVTAC:

@ND=NDA,NAR=NDB,TYPE=6,ACTI=OUI;

- Kích hoạt bằng phím: *27#

- Huỷ bỏ : #27#

- Chú ý: RVO ưu tiên hơn

3.1.4.1.27. Phân biệt chuông

- Thông số cài đặt: CAT=SONi

Trong đó i= 1, 2 ,3.

- Thực hiện bằng lệnh:

@NDSCR:

@ND=NDA,NDS=NDB;

- Chú ý: + Có 3 kiểu chuông.

+ Phải mất số máy cụ thể B nào đó để phân biệt kiểu chuông.

3.1.4.1.28. Ngăn cấm gọi đến theo lựa chọn nếu thuê bao vừa gọi gọi lại

- Thông số cài đặt: CAT=DFA

- Kích hoạt bằng phím : *93#

- Lưu số thuê bao vừa gọi : *94*

- Huỷ bỏ : #93#

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 20

Page 29: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Huỷ tất cả số thuê bao vừa lưu: #94#

- Chú ý: + Sau khi thuê bao B gọi đến A.

+ A kích hoạt dịch vụ.

+ B gọi đến A nghe bận.

+ Có thể ngăn cấm nhiều số máy.

3.1.4.1.29. Tạo nhóm thuê bao

GPXCR :

LOI1=1 : Thiết bị nhỏ đổ trước. Khi gọi đến bất kỳ máy nào đều đổ qua máy

thiết bị nhỏ. Nếu máy thiết bị nhỏ bận và là máy chủ thì mới đổ qua máy thiết bị lớn.

Khi máy thiết bị nhỏ không bắt máy, gọi lại máy thiết bị nhỏ vẫn đổ vào máy thiết bị

nhỏ.

Chú ý : + Xung đột với TY=DRV, CAT=IAI (không SU máy nhóm khi đang

SABLA)

+ Không có LOI, gọi 9983, nếu 2 máy đều rỗi, đổ tuỳ ý.

+ Không có LOI, nếu 2 máy đều rỗi, gọi máy nào đổ máy đó. Gọi máy

chính, nếu máy chính bận, đổ qua máy con. Gọi máy con, nếu máy con bận, không đổ

qua máy chính.

3.1.4.2. Dịch vụ ngăn chặn cuộc gọi (DFA)

Mô tả: Khi gọi đến máy có đăng ký sử dụng dịch vụ này (Dịch vụ đã được

kích hoạt) sẽ được nghe âm thông báo tone bận nếu số máy này thuộc danh sách các số

cấm đã được cài đặt. Số lượng tối đa số máy có thể cấm là 05 số máy.

Cài đặt dịch vụ: CAT = DFA

Cách sử dụng:

- Thực hiện tại thuê bao:

Kích hoạt bằng lệnh:*93#

Ngừng kích hoạt bằng lệnh: #93#

Lưu trữ số máy cấm bằng lệnh:*94#

=>Chú ý: Khi thực hiện kích hoạt *94# thì sẽ bao gồm luôn việc kích hoạt

*93#

Xoá số máy cấm: #94#

=>Chú ý: Khi thực hiện kích hoạt #94# thì sẽ bao gồm luôn việc kích hoạt

#93#

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 21

Page 30: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Thực hiện tại tổng đài:Tại tổng đài không thể kích hoạt hoặc ngừng kích hoạt

được dịch vụ này. Tại tổng đài chỉ có thể thêm hoặc bớt số máy trong danh

sách.

Thêm số máy: Thông qua lệnh

@LISMO:

@ND=<số chủ>,CAT=DFA,NDL=<số cần cấm>

Xoá số máy: Thông qua lệnh

@LISMO:

@ND=<số chủ>,CAT=DFA,RNDL=<thứ tự trong danh sách>

3.1.4.3. Dịch vụ LNP

Mục đích: Tất cả các máy trong cùng một nhóm khi gọi ra đều hiển thị số máy

chủ nhóm hỗ trợ cho công tác giao dịch của khách hàng được thuận lợi hơn.

Hiện nay Viễn thông Đà Nẵng đang triển khai dịch vụ gộp nhóm thuê bao theo

cách thông thường, gồm 1 máy chủ và nhiều máy con. Các máy trong nhóm khi gọi ra

xem như là các máy lẻ gọi ra, phía nhận sẽ thấy hiển thị số máy con, không liên quan

gỡ đến máy chủ nhóm. Nếu chính máy chủ nhóm gọi ra thì mới hiển thị số máy chủ

nhóm.

Ý nghĩa của gộp nhóm thuê bao: Việc gộp nhóm thuê bao nhằm mục đích cuộc

gọi vào chỉ gọi trên máy chủ nhóm. Khi có cuộc gọi vào trên máy chủ nhóm, sẽ được

đổ chuông một trong số các máy con nào rỗi trong nhóm. Số lượng cuộc gọi vào/ra

bằng số lượng máy trong nhóm. Dịch vụ này rất hữu ích để hạn chế đường dây bận.

- Thủ tục đăng ký dịch vụ gộp nhóm thuờ bao: đăng ký số máy chủ nhóm, và các

máy con trong nhóm.

- Thực hiện lệnh tại tổng đài:

ABOCR: ND= so_may_chu + các thông số TY, CAT cần thiết.

ABOCR: ND= so_may_con + các thông số TY, CAT cần thiết.

GPXCR: NDG= so_may_chu, ND=tat_ca_cac_so_trong_nhom.

- Sử dụng:

Gọi vào trên máy chủ nhóm, đổ chuông một trong các máy con trong nhóm.

Nếu các máy con đều bận, sẽ trả về tín hiệu bận.

Nếu gọi vào trên máy con, sẽ đổ chuông máy con, nếu máy con bận sẽ báo

tín hiệu bận.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 22

Page 31: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Khi gọi ra, sẽ hiển thị số của máy con đang gọi.

=> Ta nhận thấy khi gọi ra, số máy gọi sẽ được hiển thị không có liên quan đến máy

chủ nhóm. Điều này thật bất tiện nếu người ngoài lưu số máy này gọi vào sẽ không có

tính trượt sang máy khác nếu bận. Do đó rất cần thiết phải lập trình để khi gọi ra luôn

hiển thị số máy chủ nhóm.

3.1.4.4. Dịch vụ MOD

Mục tiêu: Nhằm cung cấp những dịch vụ chất lượng cũng như mang lại thuận

tiện cho khách hàng, nhóm tác giả đã đưa ra giải pháp với mục tiêu là mở rộng dịch vụ

gia tăng không bị xung đột cho máy chủ nhóm bằng cách đem lại khả năng thao tác

bằng tay trên máy đầu cuối chủ nhóm tại khách hàng .

Nội dung:

- Hiện trạng:

Hiện tại, hầu hết các công ty, tổ chức đều lắp đặt cùng lúc nhiều đường dây điện

thoại.Một phần lớn trong số này có đăng kí dịch vụ gộp nhóm thuê bao.

Một nhóm máy gồm một máy chủ nhóm và một hoặc nhiều máy con. Tuy nhiên,

đối với máy chủ nhóm thì có một số dịch vụ không thể thực hiện được do xung đột.

Bảng 3.1. Dịch vụ xung đột với máy chủ nhóm

TÊN DỊCH VỤTHAM SỐ GHI

CHÚTY CAT

Báo thức tự động DRV

Thông báo cuộc gọi đến trong

khi đang đàm thoạiIAI

Gọi lại số cuối AEN

Chỉ gọi đi SPA

Khóa mã SRC

Gọi lại nếu bận DROC

Gọi lại cuộc gọi nhỡ RDA

Chặn cuộc gọi DFA

Ngoài những dịch vụ xung đột nêu trên, tất cả các dịch vụ còn lại đều có thể

gán cho máy chủ nhóm. Tuy nhiên, có một số dịch vụ không thể thao tác được trên

thiết bị đầu cuối của máy chủ nhóm mà chỉ thực hiện bằng lệnh của tổng đài và một số

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 23

Page 32: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

lệnh hoàn toàn không thể thực hiện được bằng lệnh hay thao tác .

Bảng 3.2. Dịch vụ không thể cung cấp cho máy chủ nhóm

TÊN DỊCH VỤTHAM SỐ LỆNH TỔNG ĐÀI

TY CAT CÀI HỦY THAM SỐ

Quay số tắt NA1,NA16 NABEN ND,NDC

Chuyển cuộc gọi tức thời RVT RVTAC RVTAN ND,NAR,TYPE

Chuyển cuộc gọi nếu bận RVO RVTAC RVTAN ND,NAR,TYPE

Chuyển cuộc gọi sau 3

hồi chuôngDNR RVTAC RVTAN ND,NAR,TYPE

Thông báo vắng nhà AAB Không có lệnh

Ngăn cấm dấu số chủ gọi ACRJ Không có lệnh

Thông báo không làm

phiềnDND Không có lệnh

- Giải pháp :

Để khách hàng có thể chủ động thao tác thực hiện dịch vụ trên máy chủ nhóm

đối với những dịch vụ thuộc bảng 2, nhóm tác giả đề xuất giải pháp gán tham số

TY=MOD đối với máy chủ nhóm. Khi gán tham số này, những dịch vụ trên có thể vừa

kích hoạt hoặc hủy bằng cách thao tác trên máy đầu cuối chủ nhóm, vừa có thể kích

hoạt hoặc hủy bằng lệnh của tổng đài (nếu có lệnh tương ứng) .

Thủ tục gán tham số :

@ABOMO :

@TY = MOD, ND = … ;

Trong đó ND = số máy chủ nhóm .

3.2. Quản lý trung kế

3.2.1. Báo hiệu số 7

3.2.1.1. Giới thiệu chung

Báo hiệu số 7 được quốc tế công nhận là hệ thống CCS giữa các tổng đài để sử

dụng trong mạng quốc gia và quốc tế. Thông tin báo hiệu được truyền đi trên một khe

thời gian được phân phát trên 1 trong các tuyến PCM mang các kênh thoại.

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 24

Page 33: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

3.2.1.2. Phân mức trong báo hiệu số 7

UP (User part): Phần người sử dụng

MTP (Message transfer Part): Phần truyền bản tin báo hiệu

Hình 3.5.Cấu trúc 4 mức của báo hiệu số 7

Mức 1: Mức tuyến vật lý: Đây là mức đáy của chồng phương thức. Tổng quan,

nó là phương tiện để gởi dòng các bits của thông tin từ điểm này đến điểm khác trên

một nối kết vật lý. Mức này định nghĩa các đặc tính vật lý, điện và các chức năng của

tuyến số liệu báo hiệu và phương tiện để truy cập nó hoặc yêu cầu 1 cấu trúc thông tin

mà nó đƣợc cung cấp bởi thiết bị truyền dẫn hoặc tìm lỗi cơ khí. Trong môi trường

mạng số liệu, CCS7 thường được sửdụng khe thời gian báo hiệu TS16/PCM32 hoặc

TS24/PCM24 với tốc độ kênh báo hiệu 64Kbps. Trong môi trường tương tự, CCS7 có

thể truyền trên các đường modem với tốc độ thấp khoảng 4,8Kbps.

Mức 2: Mức tuyến dữ liệu: Cung cấp các chức năng và các thủ tục cho việc

truyền thông tin báo hiệu. Một bản tin báo hiệu được truyền trên tuyến theo các đơn vị

báo hiệu với chiều dài thay đổi. Một đơn vị báo hiệu bao gồm thông tin điều khiển

truyền tin thêm vào trong nội dung của bản tin báo hiệu. Chức năng bao gồm :

- Giới hạn nội dung đơn vị báo hiệu bằng các cờ.

- Chèn thêm bits để chống nhầm lẫn với cờ.

- Sử dụng các bits kiểm tra.

- Chống lỗi bởi phương thức tự động hỏi lại.

- Dò tìm đường báo hiệu sai bằng cách giám sát tốc độ lỗi trên các đường báo

hiệu.

Mức 3: Mức mạng báo hiệu: Định nghĩa các chức năng và thủ tục truyền chung

và độc lập các tuyến báo hiệu riêng lẻ. Các chức năng chính sau:

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 25

Bản tin người sử dụng

Tuyến vật lý

Tuyến dữ liệuTuyến dữ liệu

Mạng báo hiệu Mạng báo hiệu

Bản tin người sử dụng

Bản tin người sử dụng

Bản tin người sử dụng

Bản tin người sử dụng

Bản tin người sử dụng

Bản tin người sử dụng

UP

MTP

Page 34: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

- Xử lý bản tin báo hiệu: Trong khi truyền bản tin báo hiệu, những chức năng

này hướng tới tuyến báo hiệu hoặc phần người sử dụng tương ứng.

- Quản lý mạng báo hiệu: Điều khiển xác định hƣớng theo thời gian thực,

điều khiển và tái tạo lại cấu hình mạng khi cần thiết.

Mức 4: Mức người sử dụng: Mỗi phần cho người sử dụng xác định các chức

năng và các thủ tục đặc trưng cho từng người sử dụng riêng biệt.

3.2.2. Báo hiệu R2

3.2.2.1. Giới thiệu chung

Là hệ thống báo hiệu kênh riêng, được thiết kế để phục vụ cho chức năng trao đổi

thông tin giữa các tồng đài trong mạng viễn thông. Hệ thống báo hiệu này được sử

dụng cho cả mạng quốc gia và mạng quốc tế.

Hệ thống báo hiệu R2 cũng thích hợp cho các phương thức tự động và bán tự

động.Đồng thời nó có thể áp dụng cho các đường trung kế tương tự (Analog) hay

trung kế số (Digital).

Hệ thống báo hiệu R2 được phân thành hai loại:

- Báo hiệu đường dây.

- Báo hiệu thanh ghi.

Hệ thống báo hiệu R2 gồm hai loại tín hiệu tạo thành đó là:

- Tín hiệu báo hiệu đường: Gồm các tín hiệu như chiếm kênh trung kế, giám

sát, giải phóng (trong các hệ thống số, các tín hiệu này được mang trong khe thời gian

16 của luồng PCM).

- Tín hiệu báo hiệu ghi phát: gồm các tín hiệu có liên quan đến chức năng

địa chỉ và các chức năng khai thác, quản lý mạng (tín hiệu này được mang trên kênh

tiếng).

3.2.2.2. Phương thức truyền tín hiệu của báo hiệu R2

Hệ thống báo hiệu R2 được thực hiện theo giao thức bắt buộc. Điều này thể hiện

ở chỗ tín hiệu hướng đi được gửi đi liên tục cho tới khi nhận được tín hiệu hướng về từ

tổng đài đầu kia. Việc báo hiệu được thực hiện giữa bộ truyền mã CS (Code Sender)

và bộ nhận mã CR (Code Receiver).Trong bộ truyền mã CS, ngoài các thiết bị truyền

để truyền tín hiệu, báo hiệu còn có các thiết bị nhận để nhận tín hiệu điều khiển.Tương

tự như vậy, bộ nhận mã CR cũng có các thiết bị nhận và thiết bị truyền tín hiệu.

Quá trình truyền bắt buộc trong báo hiệu R2 được thực hiện như sau:

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 26

Page 35: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Hình 3.6.Báo hiệu bắt buộc

Tín hiệu được truyền liên tục dưới dạng mã đa tần từ bộ CS đến bộ CR. Bộ CR

sau khi nhận được tín hiệu thứ nhất này sẽ ra lệnh cho thiết bị truyền của nó gửi về

một tín hiệu điều khiển theo hướng ngược lại. Tín hiệu điều khiển dưới dạng mã đa tần

được truyền từ bộ CR về bộ CS. Bộ CS khi nhận được tín hiệu điều khiển sẽ ngừng

truyền tín hiệu thứ nhất vì biết rằng CR đã nhận được tín hiệu này.Bộ CR nhận thấy bộ

CS đã ngừng truyền tín hiệu thứ nhất, nó ra lệnh cho thiết bị truyền của nó ngừng

truyền tín hiệu điều khiển vì biết rằng CS đã nhận được tín hiệu này.Bộ CS nhận thấy

tín hiệu điều khiển đã ngừng truyền.Nó chuẩn bị truyền tín hiệu thứ hai.Bộ CS tiếp tục

truyền tín hiệu thứ hai và quá trình trên lại được lặp lại.

3.2.3. Quản lý trung kế sử dụng hệ thống báo hiệu kênh chung số 7 và R2

3.2.3.1. Kênh trung kế:

Một kênh trung kế là một thiết bị điện thoại của đơn vị đấu nối trung kế SMT,

được sử dụng để đấu nối tổng đài này với tổng đài khác, được sử dụng để hỗ trợ cho

các kênh thông tin. Một kết cuối trung kế được xác định bằng một địa chỉ chức năng

là:

AFCT= UR-PCM-TS

Trong đó: UR: đơn vịđấu nối của SMT (1 UR 223)

PCM: chỉ số đường PCM đấu nối với SMT (0 PCM 3)

TS: Chỉ số khe thời gian trên đường PCM (1 TS 31)

3.2.3.2. Đặc tính của kênh trung kế

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 27

Page 36: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Mỗi kênh trung kế được đặc trưng bằng:

- Kiểu kênh (TYC).

- Nhóm chùm kênh (NFSC).

- Hướng chùm kênh (GENR).

- Kiểu hệ thống báo hiệu đươc sử dụng (SG).

- Trạng thái hoạt động (ETAT) như :

LIBR (kênh trung kế đang hoạt động tốt, rỗi).

BLOS (đang bị khoá vì lỗi).

BLOJ (không tương thích về báo hiệu).

NAFF (kênh trung kế chưa được đưa vào chùm kênh sử dụng)...

BLOM: Khóa do người vận hành

BLOF: Khóa vì đứt vật lý

BLOD: Khóa hướng đi

Các tham số thường dùng là:

- NFSC: tên chùm kênh trung kế (gọi tắt là chùm kênh).Là một tập các

kênh trung kế (ít nhất là một kênh) có cùng đặc tính (kiểu kênh,hướng,...). NFSC được

đặc trưng bằng 26 kí tự chữ và số.

- GENR: kiểu hướng của chùm kênh.

GENR = S cho hướng đi (trong R2MFC).

GENR = E cho hướng về (trong R2MFC).

GENR =M cho trung kế hai chiều thường được sử dụng trên các

trung kế sử dụng báo hiệu kênh chung số 7.

GENR=D cho kênh số liệu 64 Kbit/s.

Kiểu Báo hiệu:

SG= L3E2 : hệ thống báo hiệu R2 của CCITT.

SG= L10E7: hệ thống báo hiệu số 7 của CCITT.

Đo kiểm trên trung kế được đặc trưng bằng thông số GABC, nó có thể lấy các

giá trị.

- GABC=Sn: đo kiểm nhanh.

- GABC=In: đo kiểm trung kế đường dài.

- GABC=Un: đo kiểm các trung kế trong vùng.

3.3. Thực hành lệnh

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 28

Page 37: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

3.3.1. Thực hành lệnh cho các thuê bao

Các thông số:

- @ABOIN : Hiển thị các đặc tính của thuê bao.

- ND : Số thuê bao.

- NDG : Số chủ nhóm.

- NE : Số thiết bị.

- TAX : Công tơ cước.

TAX = Cước nội hạt + Cước liên tỉnh + Cước dịch vụ + Cước quốc tế

- MAR : Tham số đánh dấu.

- TY, CAT : Đặc tính thuê bao.

TY : Thể loại của thuê bao

CAT : Dịch vụ của thuê bao

3.3.1.1. Liệt kê thuê bao

@ABOIN:

CEN=1/13-04-12/15 H 59 MN 48/INTERROG. CARACTERISTIQUES D'ABONNES

@ND=3839123:

TRAITEMENT TGLAIN ACC

ND=3839123

MAR=NNU

TRAITEMENT TGLAIN EXC

/*Thuê bao không tồn tại*/

@ND=3893555:

TRAITEMENT TGLAIN ACC

ND=3893555

CAT= DF1

TRAITEMENT TGLAIN EXC

/*Thuê bao không tồn tại*/

@ND=3830000:

TRAITEMENT TGLAIN ACC

ND=3830000 NE =001-01-064

TAX = 00051906 + 00124200 + 00000000 + 00000229

TY= KLA+ SR5+ DSM

CAT= IAM+ FD2+ RVT+ CAM2+ COF+DIPA+ CAC2+ ZTX2+ ECT

MAR=ODDD+ODDA

TRAITEMENT TGLAIN EXC

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 29

Page 38: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Trong đó: Thuê bao 3830000 tồn tại

Số thiết bị thuê bao 001-01-064

Công tơ cước TAX

Thể loại của thuê bao gồm: Cấp chế độ Tone +…

Gồm các dịch vụ: +IAM + CAM2: Dịch vụ bắt giữ

+RVT: Chuyển cuộc gọi tạm thời

+COF: Điện thoại hội nghị

+DIPA: Hiển thị số chủ gọi

@ND=3893111:

TRAITEMENT TGLAIN ACC

NDG=3893111

CAT= IAM+ FD3+ NA1+ RVT+ CAM2+ COF+ DNR+DIPA+ CAC2+ ZTX2+ ECT

ND=3893666 NE =001-00-008

TAX = 00039687 + 00028428 + 00000000 + 00006472

LIGNE PREFERENTIELLE

TY= KLA+ SR12+ DRV+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ NA1+ RVT+ CAM2+ COF+ DNR+ DFA+DIPA+ CAC2+ ZTX2

+ ECT

NSG=1

ND=3893111 NE =001-00-010

TAX = 00025127 + 00019731 + 00000000 + 00000015

TY= KLA+ MOD+ SR12+ DSM

NSG=1

TRAITEMENT TGLAIN EXC

- Tạo nhóm thuê ba: nhập số chính sau đó đến các số con. Khi gọi đến số chính

bận thì sẽ tự động nhảy đến các số con tiếp theo để khi gọi đến không có số nào bận

3.3.1.2. Tạo một thuê bao

@ABOCR: Tạo một thuê bao mới

@ABOCR:

CEN=1/13-04-12/16 H 04 MN 31/CREATION D'UNE LIGNE D'ABONNE

@ND=3839123,NE=1-5-6,TY=KLA,CAT=FD2;

TRAITEMENT TGLACR ACC

ND=3839123 NE =001-05-006

TAX = 00064249 + 00048233 + 00000023 + 00008310

TY= KLA

CAT= FD2

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 30

Page 39: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

TRAITEMENT TGLACR EXC

3.3.1.3. Xóa thuê bao

@ABOSU:

CEN=1/13-04-12/16 H 06 MN 21/SUPPRESSION D'UNE LIGNE D'ABONNE

@ND=3839123;

TRAITEMENT TGLASU ACC

ND=3839123 NE =001-05-006

TAX = 00064249 + 00048233 + 00000023 + 00008310

TY= KLA

CAT= FD2

TRAITEMENT TGLASU EXC

Trong đó: @ABOSU: Xóa thuê bao

@ND:Nhập vào thuê bao cần xóa (3839123)

Số thuê bao xóa có số thiết bị 001-05-006

3.3.1.4. Cài đặt dịch vụ

@ABOMO:

CEN=1/13-04-12/16 H 08 MN 13/MODIFICATION DISCRIMINATIONS LIGNE

@ND=3826010,CAT=RVO;

TRAITEMENT TGLAMO ACC

SOC=0001

ND=3826010 NE =001-00-009

TAX = 00015368 + 00058193 + 00000000 + 00001739

TY= KLA+ SR8+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ RVT+ SRC+ CAM2+ COF+ RVO+ DNR+DIPA+ CAC2+ NLA1

+ ECT

TRAITEMENT TGLAMO EXC

Trong đó: @ABOMO: Lệnh thực hiện cài đặt dịch vụ cho thuê bao

@ND: Nhập số thuê bao cần cài đặt lại dịch vụ

CAT (Nhập dịch vụ ta cần thêm vào)=RVO (Dịch vụ chuyển cuộc gọi

tạm thời nếu bận).

3.3.1.5. Hủy dịch vụ

@ABOMO:

CEN=1/13-04-12/16 H 09 MN 04/MODIFICATION DISCRIMINATIONS LIGNE

@ND=3826010,CAT=/RVO;

TRAITEMENT TGLAMO ACC

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 31

Page 40: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

SOC=0001

ND=3826010 NE =001-00-009

TAX = 00015368 + 00058193 + 00000000 + 00001739

TY= KLA+ SR8+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ RVT+ SRC+ CAM2+ COF+ DNR+DIPA+ CAC2+ NLA1+

ECT

Trong đó: CAT = /RVO: Hủy dịch vụ RVO

3.3.1.6. Thay đổi thiết bị

@ABOMU:

CEN=1/13-04-12/16 H 10 MN 42/MUTATION D'UNE LIGNE D'ABONNE

@ND=3826010,NE=1-5-6:

TRAITEMENT TGLAMO ACC

SOC=0001

ND=3826010 NE =001-05-006

TAX = 00015368 + 00058193 + 00000000 + 00001739

TY= KLA+ SR8+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ RVT+ SRC+ CAM2+ COF+ DNR+DIPA+ CAC2+ NLA1+

ECT

TRAITEMENT TGLAMO EXC

Trong đó: @ND: Nhập vào thuê bao cần thay đổi số thiết bị

NE : Nhập vào số thiết bị cần thay thế

Phần còn lại là công tơ cước và các đặc tính của thuê bao

3.3.1.7. Đo kiểm thuê bao

@ESAB:

CEN=1/13-04-12/16 H 12 MN 07/ESSAI D'UNE LIGNE D'ABONNE

@ND=3826010:

TRAITEMENT TELDMS ACC

*ND = 3826010 NE=001-00-009 NROB=065 TY=GABA1+KLA ETAT =LIBR

L1= 0 V L2= 0 V L3= 0.0 V L4= 0.0 V

L5> 1016 KO L6> 1016 KO * L7= 72 KO L8= 1.10 MI

TRAITEMENT TELDMS EXC

Trong đó: @ESAB :Đo thử đường dây thuê bao

@ND: Nhập số thuê bao cần đo kiểm

NROB:

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 32

Page 41: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

Thuê bao có số thiết bị:001-00-009. Thể loại thuê bao: GABA1+KLA

ETAT: Trạng thái thuê bao

L1: Điện áp 1 chiều trên dây a (V)

L2: Điện áp 1 chiều trên dây b (V)

L3: Điện áp xoay chiều trên dây a (V)

L4: Điện áp xoay chiều trên dây b (V)

L5: Điện trở dây a so với đất (K)

L6: Điện trở dây b so với đất (K)

L7: Điện trở cách điện giữa 2 dây a và b (K)

L8: Điện dung giữa 2 dây a và b (F)

@ESAB:

CEN=1/13-04-12/16 H 12 MN 07/ESSAI D'UNE LIGNE D'ABONNE

@NE=1-0-9:

TRAITEMENT TELDMS ACC

*ND= 3826010 NE=001-00-009 NROB=065 TY=GABA1+KLA ETAT =LIBR

L1= 0 V L2= 0 V L3= 0.0 V L4= 0.0 V

L5> 1016 KO L6> 1016 KO * L7= 72 KO L8= 1.10 MI

TRAITEMENT TELDMS EXC

Trong đó: @NE: Nhập vào số thiết bị cần đo kiểm thuê bao

3.3.1.8. Tạo nhóm thuê bao

@GPXCR:

CEN=1/13-04-12/16 H 28 MN 36/CREATION D'UN GROUPEMENT

@NDG=3893111,ND=3893111+3893666;

NDG=3893111,ND=3893111+3893666;

TRAITEMENT TGLXCA ACC

CONFIRMATION?

@O;

NDG=3893111

CAT= IAM+ FD3+ NA1+ RVT+ CAM2+ COF+ DNR+DIPA+ CAC2+ ZTX2+

ECT

ND=3893111 NE =001-00-010

TAX = 00025127 + 00019731 + 00000000 + 00000015

TY= KLA+ MOD+ SR12+ DSM

ND=3893666 NE =001-00-008

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 33

Page 42: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

TAX = 00039687 + 00028428 + 00000000 + 00006472

LIGNE PREFERENTIELLE

TY= KLA+ SR12+ DRV+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ NA1+ RVT+ CAM2+ COF+ DNR+ DFA+DIPA+ CAC2+

ZTX2

+ ECT

TRAITEMENT TGLXCA EXC

Trong đó: @GPXCR: Lệnh tạo nhóm thuê bao

@NDG=3893111,ND=3893111+3893666 /*NDG: Nhập vào số thuê

bao chủ, ND: Số thuê bao chủ + Nhập vào số thuê bao con*/

@O: đúng

Sau đó hiển thị các dịch vụ, số thiết bị và các đặc tính của thuê bao

chính và thuê bao con vừa mới tạo.

3.3.1.9. Hủy nhóm thuê bao

@GPXSU:

CEN=1/13-04-12/16 H 27 MN 49/SUPPRESSION D'UN GROUPEMENT

@NDG=3893111;

NDG=3893111;

TRAITEMENT TGLXSR ACC

CONFIRMATION?

@O;

ND=3893111 NE =001-00-010

TAX = 00025127 + 00019731 + 00000000 + 00000015

TY= KLA+ MOD+ SR12+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ NA1+ RVT+ CAM2+ COF+ DNR+DIPA+ CAC2+ ZTX2+

ECT

ND=3893666 NE =001-00-008

TAX = 00039687 + 00028428 + 00000000 + 00006472

TY= KLA+ SR12+ DRV+ DSM

CAT= IAM+ FD3+ NA1+ RVT+ CAM2+ COF+ DNR+ DFA+DIPA+ CAC2+

ZTX2

+ ECT

TRAITEMENT TGLXSR EXC

Trong đó: @GPXSU: Lệnh hủy nhóm thuê bao

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 34

Page 43: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

@NDG: Nhập vào số nhóm thuê bao cần hủy

@O: Xác nhận chắc chắn muốn xóa

3.3.1.10. Liệt kê số chưa sử dụng

@NLIBR:

CEN=1/13-04-12/16 H 30 MN 38/RECHERCHE DE NUMEROS LIBRES

@ND=3893000<3893999,NB=3;

TRAITEMENT TGLANL ACC

ND=3893001

ND=3893005

ND=3893008

TRAITEMENT TGLANL EXC

Trong đó: @NLIBR: Liệt kê số thuê bao chưa được sử dụng.

@NB: Số giới hạn thuê bao hiển thị

@ND: Nhâp vùng cần kiểm tra từ thuê bao 3893000 đến 3893999, và

hiển thị số thuê bao chưa sử dụng với giới hạn (NB) thuê bao được hiển thị.

ND = Các số thuê bao chưa sử dụng

3.3.1.11. Liệt kê thiết bị chưa sử dụng

@NLIBR:

CEN=1/13-04-12/16 H 32 MN 10/RECHERCHE DE NUMEROS LIBRES

@NE=1-0-1<1-0-127,NB=2;

TRAITEMENT TGLANL ACC

NE =001-00-003

TRAITEMENT TGLANL EXC

Trong đó: @NLIBR: Tìm các số thiết bị chưa sử dụng

@NE: Nhâp vùng cần kiểm tra từ số thiết bị từ 1-0-1 đến 1-0-127, và

hiển thị số thiết bị chưa sử dụng với giới hạn (NB) thiết bị được hiển thị.

NE: Hiển thị số thiết bị chưa sử dụng, như ở trên trong giới hạn đó chỉ

có một thiệt bị chưa được sử dụng.

3.3.2. Thực hành các lệnh trong trung kế

Các thông số:

- PS: Điểm báo hiệu

- CIC: Mã định danh

3.3.2.1. Hỏi chùm trung kế sử dụng báo hiệu số 7

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 35

Page 44: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

@FSCIN:

CEN=1/13-04-12/16 H 33 MN 50/INTERROGATION SUR UN FAISCEAU

@NFSC=HHK7S;

TRAITEMENT TGCIN ACC

NFSC=HHK7S GENR=S SG=L02E07

PS=05126 TYR=RN CSC=0

AFCT =218-012-01 CIC=1055

ETAT=LIBR

…..

AFCT =218-012-13 CIC=1067

ETAT=ENGD

…..

AFCT =221-056-15 CIC=1038

ETAT=LIBR

NBCT=00030

TRAITEMENT TGCIN EXC

Trong đó: @FSCIN: Hỏi chùm trung kế

NFSC: Tên chùm kênh (HHK7S: nhóm báo hiệu số 7)

ETAT: Trạng thái kênh đó (LIBR: Kênh trung kế đang hoạt động tốt,

ENGD: Không hoạt động)

NBCT: Số kênh

PS: Điểm báo hiệu chỉ có ở báo hiệu số 7

CIC: Mã định danh cũng chỉ có ở báo hiệu số 7

GENR = S: Cho hướng đi

SG = L10E7: Hệ thống báo hiệu số 7 của CCITT

Sau đó hiển thị các kênh sử dụng báo hiệu số 7

3.3.2.2. Hỏi chùm trung kế sử dụng báo hiệu R2

@FSCIN:

CEN=1/13-04-12/16 H 36 MN 47/INTERROGATION SUR UN FAISCEAU

@NFSC=HHK2D;

TRAITEMENT TGCIN ACC

NFSC=HHK2D GENR=S SG=L03E02

GABC=S01 INDE=9999

INDT=1035101

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 36

Page 45: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

INDS=1035101

CTA=VSG3

AFCT =220-019-01

ETAT=LIBR

….

AFCT =220-019-15

ETAT=LIBR

AFCT =221-002-01

ETAT=LIBR

…..

AFCT =221-002-15

ETAT=LIBR

NBCT=00030

TRAITEMENT TGCIN EXC

Trong đó: @FSCIN: Hỏi chùm trung kế

NFSC: Tên chùm kênh (HHK2D: nhóm báo hiệu R2)

GENR = S: Cho hướng đi

SG = L10E7: Hệ thống báo hiệu số 7 của CCITT

GABC = S01: Đo kiểm nhanh

3.3.2.3. Khóa 2 hướng một kênh trung kế sử dụng báo hiệu số 7

@CTMO:

CEN=1/13-04-12/16 H 39 MN 21/MODIF. ETAT CIRCUIT TERMINAL

@AFCT =218-012-08,ETAT=BLOA+BLOD:

TRAITEMENT TPPMIL ACC

AFCT = 218-012-08 ETAT = ENGD+BLOD

(ENGD)

NATC = CSM7 TYC = JDL02E07 NFSC = HHK7S

PS =05126 CIC=01062 TYR=RN

AFVT = 218-012-08

TRAITEMENT TPPMIL EXC

Trong đó: @CTMO: Thay đổi trạng thái kênh

@AFCT =Nhập vào tên một kênh cần khóa

ETAT = BLOA+BLOD: Khóa 2 hướng của 1 kênh

3.3.2.4. Mở 2 hướng 1 kênh trung kế sử dụng báo hiệu số 7

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 37

Page 46: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

@CTMO:

CEN=1/13-04-12/16 H 39 MN 46/MODIF. ETAT CIRCUIT TERMINAL

@AFCT =218-012-08,ETAT=/BLOA+BLOD;

TRAITEMENT TPPMIL ACC

AFCT = 218-012-08 ETAT = ENGD

(ENGD+BLOD)

NATC = CSM7 TYC = JDL02E07 NFSC = HHK7S

PS =05126 CIC=01062 TYR=RN

AFVT = 218-012-08

TRAITEMENT TPPMIL EXC

Trong đó: @CTMO: Thay đổi trạng thái kênh

@AFCT = Nhập vào tên một kênh cần mở

ETAT=/BLOA+BLOD: Mở 2 hướng của 1 kênh

3.3.2.5. Hỏi ngưỡng của 2 chùm kênh đi, về

@FSSIN,CEN=1:

CEN=1/94-05-19/14 H 24 MN 20/CRCT GP THRESHOLDS INTERROGATION

@NFSC=OG51+IC51:

PROCESSING TPSSER ACC

NFSC = OG51 GENR = S

TCHS = 000% TCTF = 000% TCFL = 000%

NFSC = IC51 GENR = E

TCHS = 000% TCTF = 000% TCFL = 000%

PROCESSING TPSSER EXC

Trong đó: NFSC: Nhóm chùm kênh

TCHS: là tỉ lệ phần trăm kênh hỏng

3.3.2.6. Liệt kê các trạng thái không làm việc chùm kênh trung kế của bạn

@CTETIL,CEN=1:

CEN=1/04-05-19/14 H 30 MN 40/ /LISTAGE ETATS CIRCUITS TERMINAUX

@NFSC=OG51,ED=YES,ETAT=HS:

TRAITEMENT TPPMIL ACC

NFSC = OG51

AFCT = 216-01-26 ETAT=BLOM

NATC = CTVV TYC = JDL03E02 NFSC = OG51

AFCT = 216-01-27 ETAT=BLOM

NATC = CTVV TYC = JDL03E02 NFSC = OG51

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 38

Page 47: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

ETAT=INDL NBEQ = 0000

ETAT=INDO NBEQ = 0000

ETAT=TEST NBEQ = 0000

ETAT=BLOM NBEQ = 0002

ETAT=BLOJ NBEQ = 0000

ETAT=BLOS NBEQ = 0000

ETAT=BLOF NBEQ = 0000

ETAT=DFAU NBEQ = 0000

ETAT=BLOA NBEQ = 0000

ETAT=BLOD NBEQ = 0000

ETAT=FAUA NBEQ = 0000

ETAT=FAUD NBEQ = 0000

ETAT=HS NBEQ = 0002

NBEQPT = 0005

TRAITEMENT TPPMIL EXC

@NFSC=IC51,ED=YES,ETAT=HS:

TRAITEMENT TPPMIL ACC

NFSC = IC51

AFCT = 216-02-26 ETAT=BLOM

NATC = CTVV TYC = JAL03E02 NFSC = IC51

AFCT = 216-02-27 ETAT=BLOM

NATC = CTVV TYC = JAL03E02 NFSC = IC51

ETAT=INDL NBEQ = 0000

ETAT=INDO NBEQ = 0000

ETAT=TEST NBEQ = 0000

ETAT=BLOM NBEQ = 0002

ETAT=BLOJ NBEQ = 0000

ETAT=BLOS NBEQ = 0000

ETAT=BLOF NBEQ = 0000

ETAT=DFAU NBEQ = 0000

ETAT=BLOA NBEQ = 0000

ETAT=BLOD NBEQ = 0000

ETAT=FAUA NBEQ = 0000

ETAT=FAUD NBEQ = 0000

ETAT=HS NBEQ = 0002

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 39

Page 48: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

NBEQPT = 0005

TRAITEMENT TPPMIL EXC

Trong đó: NFSC : Nhóm trung kế

ED : Kiểu hiển thị

YES : Chấp nhận

HS : Hỏng

ETAT : Trạng thái của kênh

BLOM : Khóa do người vận hành

TYC : Báo hiệu được sử dụng

NBEQ : Số lượng

TEST : Kiểm tra và sửa lỗi

LIBR : Kênh trung kế đang hoạt động tốt, rỗi.

BLOS : Đang bị khoá vì lỗi.

BLOJ : Không tương thích về báo hiệu.

BLOF : Khóa vì đứt vật lý

BLOD : Khóa hướng đi

BLOA : Khóa hướng về

NBEQPT: Số lượng kênh thế

3.3.2.7. Lấy ra hai đường trung kế khỏi nhóm của bạn

@FSCRE,CEN=1:

CEN=1/94-05-19/14 H 33 MN 11/CIRCUITS WITHDRAWAL FROM A CRCT GP

@NFSC=OG51,AFCT=216-1-26<27:

PROCESSING TGCRE ACC

NFSC=OG51 GENR=S SG=L03E02

GABC=I02 INDE=9999

CTA=VSG2

AFCT =216-01-26

STAT=NAFF

AFCT =216-01-27

STAT=NAFF

NBCT=00003

PROCESSING TGCRE EXC

@NFSC=IC51,AFCT=216-2-26<27:

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 40

Page 49: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

PROCESSING TGCRE ACC

NFSC=IC51 GENR=E SG=L03E02

GABC=I02

CTA=VSG2

AFCT =216-02-26

STAT=NAFF

AFCT =216-02-27

STAT=NAFF

NBCT=00003

PROCESSING TGCRE EXC

Chú ý: chỉ lấy ra đường trung kế khỏi chùm kênh trung kế khi trạng thái các đường

trung kế đó là BLOM. Không rút được tất cả các đường trung kế khỏi nhóm trung kế.

Trong đó: GABC : Kiểu kiểm tra

CTA : Đặc tính

STAT : Trạng thái

NAFF : Chuỗi sử dụng

NBCT : Số lượng kênh thế

3.3.2.8. Tạo hai chùm kênh trung kế Đi/ Về mới

@FSCCR,CEN=1:

CEN=1/94-05-31/14 H 50 MN 12/NEW CRCT GP ADDITION

@NFSC=DEPVV,AFCT=216-1-

27-,GENR=S,SG=L1E2,GABC=I2,INDE=9999,CTA=VSG2,

PROCESSING TGCCR ACC

NFSC=DEPVV GENR=S SG=L03E02

GABC=I02 INDE=9999

CTA=VSG2

AFCT =216-01-26

AFCT =216-01-27

NBCT=00002

PROCESSING TGCCR EXC

@NFSC=ARRVV,AFCT=216-2-26<27,GENR=E,SG=L1E2,GABC=I2,CTA=VSG2:

PROCESSING TGCCR ACC

NFSC=ARRVV GENR=E SG=L03E02

GABC=I02

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 41

Page 50: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

CTA=VSG2

AFCT =216-02-26

AFCT =216-02-27

NBCT=00002

PROCESSING TGCCR EXC

@FSSMO,CEN=1:

CEN=1/94-05-31/14 H 51 MN 23/CRCT GP THRESHOLDS MODIFICATION

@NFSC=DEPVV,TCHS=50:

PROCESSING TPSSER ACC

NFSC = DEPVV GENR = S

TCHS = 050%(000%)

PROCESSING TPSSER EXC

@NFSC=ARRVV,TCHS=50:

PROCESSING TPSSER ACC

NFSC = ARRVV GENR = E

TCHS = 050%(000%)

PROCESSING TPSSER EXC

3.3.2.9. Đưa hai kênh trung kế thuộc chùm kênh gọi về vào trạng thái LIBR. Hỏi

hai chùm kênh trung kế trên.

@CTMO,CEN=1:

CEN=1/94-05-31/14 H 53 MN 30/TERMINAL CIRCUIT STATUS MODIFICATION

@AFCT=216-2-26<27,STTUS=LIBR:

PROCESSING TPPMIL ACC

AFCT = 216-02-26 STATUS=LIBR (BLOM )

NATC = CTVV TYC = JAL03E02 NFSC = ARRVV

AFCT = 216-02-27 STATUS=LIBR (BLOM )

NATC = CTVV TYC = JAL03E02 NFSC = ARRVV

PROCESSING TPPMIL EXC

@FSCIN,CEN=1:

CEN=1/94-05-31/14 H 53 MN 50/CRCT GP INTERROGATION

@NFSC=DEPVV+ARRVV:

PROCESSING TGCIN ACC

NFSC=DEPVV GENR=S SG=L03E02

GABC=I02 INDE=9999

CTA=VSG2

AFCT =216-01-26

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 42

Page 51: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

STAT=LIBR

AFCT =216-01-27

STAT=LIBR

NBCT=00002

NFSC=ARRVV GENR=E SG=L03E02

GABC=I02

CTA=VSG2

AFCT =216-02-26

STAT=LIBR

AFCT =216-02-27

STAT=LIBR

NBCT=00002

PROCESSING TGCIN EXC

Trong đó: STTUS:Trạng thái

STATUS: Trạng thái

TYC: Báo hiệu được sử dụng

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 43

Page 52: tìm hiểu dịch vụ và trung kế trong tổng đài alcatel E10

Tìm hiểu thuê bao và trung kế trong hệ thống tổng đài Alcatel E10

KẾT LUẬN

Alcatel E10 là một hệ thống tổng đài điện tử số sử dụng kỹ thuật phân kênh theo

thời gian và một hệ thống chuyển mạch có khả năng thao tác cao hơn và có độ uyển

chuyển mềm dẻo hơn. Nó bao trùm toàn bộ phạm vi của các tổng đài, được số hóa

hoàn toàn, được xây dựng từ tổng đài Alcatel E10 của CITT. Với tính đa năng, Alcatel

có thể đảm đương các chức năng của một tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài thuê bao

dung lượng nhỏ tới tổng đài chuyển tiếp hay cữa ngõ quốc tế dung lượng lớn.

Báo cáo trên đây của chúng tôi chỉ là những tóm lượt cơ bản nhất về cấu trúc

tổng đài, cách vận hành thuê bao và trung kế trong một hệ thống tổng đài Alcatel, với

thời gian tương đối ngắn, vừa làm việc vừa nghiên cứu học tập và kiến thức có phần

hạn chế, để hiểu rõ hệ thống Alcatel là điều vô cùng khó khăn. Vì vậy, bài báo cáo này

chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong được sự chỉ bảo giúp

đỡ của các thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lưu Thị Tuyết Trang 44