182
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Bài 1: Tin học là một ngành khoa học I. Mục đích, yêu cầu 1. Cung cấp cho học sinh Sự hình thành và phát triển của tin học. Đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Thuật ngữ "Tin học". 2. Yêu cầu Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học. II. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học. 2. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Sự hình thành và phát triển của tin học 1890 1920 1950 1970 Đến nay 1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy bay... Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác. 1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet). Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng từng bước xây dựng - Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết? Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,... - Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không? HS trả lời câu hỏi. HS ghi bài Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? HS trả lời câu hỏi. GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 1

Tin10

Embed Size (px)

Citation preview

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌCBài 1: Tin học là một ngành khoa học

I. Mục đích, yêu cầu1. Cung cấp cho học sinh

Sự hình thành và phát triển của tin học. Đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Thuật ngữ "Tin học".

2. Yêu cầu Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học.

II. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Bài mớiNội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Sự hình thành và phát triển của tin học

1890 1920 1950 1970 Đến nay 1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy

bay... Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là

thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác.

1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet).

Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tửa. Đặc tính: 7 đặc tính Tính bền bỉ Tốc độ xử lý nhanh Tính chính xác cao Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế Giá thành hạ --> tính phổ biến cao Ngày càng gọn nhẹ Có khả năng liên kết thành mạng.

- Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết?Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,...- Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không?HS trả lời câu hỏi.

HS ghi bài

Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?HS trả lời câu hỏi.

Các em có thể kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính?

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròb. Vai tròMáy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kỳ diệu.3. Thuật ngữ tin họcTin học là một ngành khoa học có:Đối tượng nghiên cứu: Thông tinCông cụ nghiên cứu: MTĐTVậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

3. Củng cố Sự hình thành và phát triển MTĐT. Đặc tính MTĐT Thuật ngữ tin học

4. Câu hỏi và bài tập SGK trang 6

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆUI. Mục đích, yêu cầu1. Mục đích Khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin Các dạng thông tin, biểu diễn thông tin trong máy tính Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số. Hệ đếm dùng trong máy tính. Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

2. Yêu cầu Nắm được khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin. Mã hóa dữ liệu Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính. Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số

II. Phương pháp, phương tiệnSử dụng bảng, sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy - học

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

1. Ổn định tổ chứcKiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp

2. Kiểm tra bài cũEm hãy nêu các đặc điểm cơ bản của MTĐT? Vì sao tin học được hình thành và phát

triển thành một ngành khoa học?3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm thông tin và dữ liệuKN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về thế giới xung quanh.

Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng khác.Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.

2. Đơn vị đo lượng thông tinĐơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1.Các đơn vị đo thông tin

1 byte = 8 bit1KB = 1024 byte1MB = 1024 KB1GB = 1024 MB1TB = 1024 GB1PB = 1024 TB

3. Các dạng thông tin

Các em biết được những gì qua sách, báo, ....HS trả lời: thông tinVậy thông tin là gì?HS ghi khái niệmVd: Các thông tin về an toàn giao thông, thi tốt nghiệp THPT...Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự vật hiện tượng?HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng.

HS ghi bài

Như chúng ta đã biết để xác định khối lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g, kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta cũng sử dụng đơn vị đo.

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 3

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròa. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin....b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo...c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ

4. Mã hóa thông tin trong máy tínhĐể máy tính có thể xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin.

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa --> mã hóa được 28 = 256 kí tự.Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2 byte để mã hóa 216=65536 ký tự

Vậy thông tin được đưa vào máy tính như thế nào?HS trả lời: Mã hóaHS ghi bài

Vd: Thông tin gốc: ABCThông tin mã hóa:01000001 01000010 01000011

HS ghi bài.

Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở

5. Biểu diễn thông tin trong máy tínha. Thông tin loại số* Hệ đếmCuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9Trong tin học:

Nhị phân: 0, 1Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F

Biểu diễn số trong các hệ đếmHệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng:N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 + + a-110-1+...+a-m10-m, 0 ai 9.Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng:N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 + + a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1.Hệ hexa: tương tựN = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 + + a-116-1+...+a-m16-m, 0 ai 15.Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;

Con người thường dùng hệ đếm nào?HS trả lời: hệ thập phânTrong tin học dùng hệ đếm nào?HS trả lời: Hệ nhị phân, hexaCách biểu diễn số trong các hệ đếm?Vd: 125 có thể biểu diễn:125 = 1x102 + 2x101 + 5x100

HS ghi bài

Vd:125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+ 1x22 + 0x21+1x20 = 11111012

HS ghi bàiVd:125 = 7x161+13x160 = 7D16

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 4

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò D = 13; E = 14; F = 15Biểu diễn số trong máy tínhBiểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0.

bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0

Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127.Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương 1 là dấu âmBit thấp nhất là: 0 hoặc 1.Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới dạng Mx10 K 0.1 M<1 (dấu phẩy động)Trong đó: M là phần định trị K là phần bậcTrong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc.

Chuyển đổi giữa các hệ đếmChuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó.

Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy

HS ghi bài

Vd: -127 = 111111112

127 = 11111112

HS ghi bàiVd: 1234.56 = 0.123456x104

HS ghi bàiVd: 0.007 = 0.7x10-2

0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1

Trong đó: - 0 là dấu phần định trị - 1 là dấu phần bậc - 000010 là giá trị phần bậc. - phần còn lại là phần định trịVd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16sang hệ nhị phân45 22 11 5 2 1 0 1 0 1 1 0 14510 = 1011012

Sang hệ hexa45 2 0 13 24510 = 2D16

Vd: 1111112 ta sẽ chuyển thành0011 11112 = 3F16 vì:

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 5

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròthừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa.- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân.b. Thông tin loại phi sốDạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode.Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit.Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13

0011 = 3; 1111 = F

Vd: 4D16 = 0100 11012

HS ghi bài

4. Củng cốKhái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin.Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệuCác hệ đếm dùng trong máy tínhCách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại.

5. Câu hỏi và bài tậpBài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa

DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách?Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1I. Mục đích, yêu cầu1. Mục đích

- Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin.- Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII.- Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

2. Yêu cầu- Hiểu khái niệm thông tin, dữ liệu.- Các đơn vị đo thông tin.- Thành thục cách chuyển đổi cơ số

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 6

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

II. Phương tiện phương phápSử dụng bảng, sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Luyện tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Các khái niệmThông tin là những hiểu biết của con người về thế giới xung quanh.

Thông tin về một đối tượng là một tập hợp các thuộc tính về đối tượng.

Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.

Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.

Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16).Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.2. Luyện tậpBài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản?

Bài 2:Dãy bit "01001000 01101111 01100001"

Thông tin là gì?HS trả lờiĐể phân biệt đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu?HS trả lời: tập hợp các thuộc tính của đối tượng. HS ghi bàiDữ liệu là gì?HS trả lời.Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?HS trả lời: đơn vị đo thông tin.Tin học dùng hệ đếm nào?HS trả lời: hệ nhị phân và hexa.Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?HS trả lời.

HS suy nghĩ và làm bài.1 GB = 1024 MBVậy 12 GB = 12288 MBSố trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu trữ được là:3413333.33 văn bản.HS tra phụ lục SGK trang 169 và trả lời.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 7

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròtương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào?

Bài 3: Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

Bài 4: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động. 11005; 25.879; 0.000984

Bài 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75

Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10 5D16; 7D716; 1111112; 101101012

Bài 7:a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân 5E; 2A; 4B; 6Cb. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa 1101011; 10001001; 1101001; 10110

Tương ứng với dãy ký tự: Hoa.

HS trả lời: Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte có thể mã hóa các số nguyên từ - 127 đến 127.HS làm bài11005 = 0.11005x105

25.879 = 0.25879x102

0.000984 = 0.984x10-3

HS làm bài HệSố

2 16

7 111 715 1111 F22 10110 16127 1111111 7F97 1100001 61

123.75 1111011.11 7B.CHS làm bài5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310

7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160

= 200710

1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21

+ 1x20 = 6310

101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110

HS làm bàia. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102

5E16 = 0101 11012

Tương tự: 2A16 = 0010 10102

4B16 = 0100 10112

6C16 = 0110 11012

b. Đổi từ nhị phân sang hexa11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B

11010112 = 6B16

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 8

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròTương tự: 100010012 = 8916

11010012 = 6916

101102 = 1616

4. Củng cố, dặn dòĐọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính

Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNHI. Mục đích yêu cầu1. Mục đích

Khái niệm tin học, cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm2. Yêu cầu

- Nắm được các thành phần của hệ thống tin học.- Cấu trúc của một máy tính.- Các thành phần của bộ xử lý trung tâm.- Biết được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM, bộ nhớ ngoài- Phân biệt RAM, ROM. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.- Phân biệt được các thiết bị vào ra.- Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn nôi man.

II. Phương pháp, phương tiệnSử dụng bảng, SGK.

III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Kiểm tra bài cũ

Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510 KQ: 234.62510 = 11101010.1012 = EA.A

3. Bài mớiLời vào bài: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng

nghiên cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng.

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm hệ thống tin họcTrước hết chúng ta sẽ đi tìm hiểu hệ thống tin học.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 9

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò Khái niệm: SGK trang 19.Hệ thống máy tính gồm ba thành phần: Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên

quan. Phần mềm: Gồm các chương trình. Sự quản lý và điều khiển của con người.

2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính

3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit).- Khái niệm: SGK trang 20- CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều khiển CU (Control Unit) và Bộ số học/lôgic ALU (Arithmetic/Logic Unit).+ CU: quyết định các thao tác phải làm bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển.+ ALU: thực hiện hầu hết các phép tính quan trọng trong máy tính.

HS đọc khái niệm SGK.

HS ghi bàiVd: phần mềm diệt virus, phần mềm quản lý bán hàng, website,...Trong đó sự quản lý và điều khiển của con người là quan trọng nhất trong một hệ thống tin học.

Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu trúc như sau:

HS vẽ cấu trúc của một máy tínhCác mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận.Thiết bị vào: Chuột, bàn phím, máy quét,...Thiết bị ra: Màn hình, máy in,...Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thành phần trong cấu trúc của máy tính.HS đọc phần in nghiêng SGK trang 20.

HS ghi bài

Các phép toán số học và lôgic?HS trả lời:Phép tính số học: + ; - ; x ; :Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT (phủ định).Quan hệ: = ; > ; <Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU còn có một số thanh ghi (register) và bộ nhớ đệm (cache).

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 10

Bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ trong Thiết bị raThiết bị vào

Bộ xử lý trung tâm

Bộ điều khiển Bộ số học/lôgic

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Thanh ghi (register): là các ô nhớ đặc biệt, được sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi thông tin gần như tức thời.Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối nhanh.

Do tốc độ của CPU và tốc độ của truy cập dữ liệu ở các thiết bị lưu trữ là chênh nhau khá lớn vì vậy bộ nhớ cache có chức năng giúp cho tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó Cache có dung lượng càng lớn thì càng cải thiện tốc độ của máy tính.

4. Bộ nhớLà thiết bị có chức năng lưu trữ dữ liệu và chương trình.a. Bộ nhớ trong- Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi dữ liệu và chương trình trong thời gian xử lý.- Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là ROM và RAM.* ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ liệu ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào.

* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu.

Phân biệt RAM và ROMROM RAM

- Là bộ nhớ trong- Thông tin do nhà

- Là bộ nhớ trong- Đọc, ghi dữ liệu

Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại những kết quả đã làm được thì ta làm gì?HS trả lời: lưu lại (ghi lại).Lưu ở đâu?HS trả lời: Bộ nhớ của MT.Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

HS ghi bài

Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi tắt máy hoặc mất điện. Thông tin trên ROM do nhà sản xuất đưa vào do đó người sử dụng không thể xóa.Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt máy hoặc mất điện.Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối thiểu là 128 MB.Phân biệt giữa RAM và ROM?HS trả lời:

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 11

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

sản xuất đưa vào. Chỉ có thể đọc thông tin trên ROM- Không thể xóa, không mất đi kể cả tắt máy hoặc mất điện

trong thời gian xử lý (người sử dụng đưa vào).

- Thông tin, dữ liệu sẽ mất đi nếu mất điện hoặc tắt máy.

b. Bộ nhớ ngoài- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...)- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong.- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ trong.

Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoàiBộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài

- Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình.- Có tốc độ truy xuất nhanh.- Là nơi dữ liệu được xử lý.- Có dung lượng nhỏ.

- Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình.- Có tốc độ truy xuất chậm.- Lưu trữ dữ liệu lâu dài.- Có dung lượng lớn.

HS ghi bài

Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em biết?HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,...Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài

Vd: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB; 40 GB; 80 GB; 120 GB; ....Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài.HS trả lời:

HS ghi bài

5. Thiết bị vào, raa. Thiết bị vàoLà thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính.Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam.

Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em biết?HS trả lời:

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 12

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

b. Thiết bị raLà thiết bị dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra.Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, ....6. Hoạt động của máy tínhNguyên lý điều khiển bằng chương trình:Máy tính hoạt động theo chương trình.Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm:

- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ- Mã của thao tác- Địa chỉ các ô nhớ liên quan.

Nguyên lý lưu trữ chương trìnhLệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác.Nguyên lý truy cập theo địa chỉViệc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.Nguyên lý Phôn nôi - man SGK - trang 26

Kể tên những thiết bị ra mà em biết?HS trả lời:

Có 4 kiểu lệnh:- Xử lý dữ liệu: số học và lôgic- Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ- Di chuyển dữ liệu: vào, ra- Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra

Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + ba Abc

Quá trình tính toán sẽ được thực hiện như sau:

1. Đọc a vào A2. Cộng A với b3. Ghi A vào c

4. Củng cốNhắc lại các thiết bị vào, ra.Nguyên lý Phôn nôi - man

BÀI THỰC HÀNH 2Làm quen với máy tính

I. Mục đích yêu cầuQuan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy

in, cổng USB,...II. Phương pháp phương tiện

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 13

26

4

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Sử dụng máy tính.III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức lớp

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Kiểm tra bài cũ

Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính.GV nhận xét

3. Nội dungCho học sinh quan sát các bộ phận của máy tính.

+ Các thiết bị vào: bàn phím, chuột, webcam, ...+ Các thiết bị ra: màn hình, máy in, máy chiếu,...+ Thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, USB, ổ cứng+ CPU, RAM, ROM, main board

Cho học sinh thực hiện các thao tác:- Bật/tắt máy tính, màn hình,...- Sử dụng bàn phím:

+ Phân biệt các nhóm phím: phím chức năng, phím ký tự.+ Phân biệt gõ 1 phím và sử dụng tổ hợp phím.+ Cách gõ 10 đầu ngón tay.

- Sử dụng chuột:+ Phân biệt chuột trái chuột phải, nháy đơn và nháy kép.+ Kéo thả chuột, cách di chuyển chuột.

4. Củng cốCách bật/tắt máy tính, sử dụng bàn phím, sử dụng chuột.

Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁNI. Mục đích yêu cầu1. Mục đích

Khái niệm bài toán2. Yêu cầu

Biết cách xác định Input, Output.Nắm được các tính chất của thuật toán.Nắm được cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: Sơ đồ khối và liệt kê.

II. Phương pháp phương tiệnSử dụng bảng, SGK.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 14

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm bài toána. Khái niệmLà việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm được thông tin ra (Output).Vậy bài toán trong tin học gồm:Thông tin, dữ liệu vào: InputThông tin ra, kết quả: Outputb.Ví dụ Xác định Input và Output của các bài toán sau:Vd1: Giải phương trình: ax + b = 0 Input: Hai số nguyên a và b Output: Kết luận nghiệm của PT.Vd2: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) Input: Số nguyên a, b, c với a 0. Output: Nghiệm của phương trình.Vd3: Tìm UCLN (M,N) Input: Hai số nguyên dương M, N Output: UCLN(M,N).Vd4: Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không? Input: Số nguyên dương N Output: Kết luận N có phải là số nguyên tố không.Vd5: Tính tổng của N số nguyên dương đầu tiên.

Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong toán học?HS cho ví dụVậy em có nhận xét gì về bài toán trong toán học?HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết luận.Bài toán trong tin học cũng tương tự như vậy.

HS ghi bài

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 15

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò Input: Số nguyên dương N. Output: Tổng của N số nguyên dương đầu tiên

HS làm bài và nhận xét

2. Khái niệm thuật toánVd: giải phương trình ax + b = 0Cách giải: - Nếu a = 0, b = 0 phương trình có vô số nghiệm. - Nếu , phương trình có

nghiệm

- Nếu a = 0, phương trình vô nghiệm.Khái niệm thuật toán SGK - 33* Các tính chất của thuật toán:- Tính xác định: các bước giải phải rõ ràng không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập nhằng.- Tính dừng: Thuật toán phải dừng lại sau một số bước giải.- Tính đúng: Kết quả sau khi thực hiện thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo một định nghĩa hoặc một kết quả cho trước.- Tính hiệu quả: + Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là nhỏ nhất. + Số phép toán ít nhất. + Thuật toán dễ hiểu không? + Dễ khai báo trên máy tính.3. Biểu diễn thuật toána. Liệt kê các bước.

Trong toán học từ giả thiết làm sao ta tìm ra được kết luận?HS trả lời: tìm ra cách giải của bài toán.

Em hãy trình bày cách giải của bài toán trên?HS trình bày cách giải.

HS ghi bài.

HS ghi bài

Vd: Thuật toán nấu cơm có thể viết như sau:B1: Lấy gạo theo định lượng cần thiếtB2: Vo gạo và đổ gạo, nước vào nồiB3: Đun sôi cạn nước.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 16

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

b. Bằng sơ đồ khối : Bắt đầu hoặc kết thúc : Thể hiện phép tính toán. : Thao tác so sánh : Quy trình thực hiện thao tác

B4: Giữ nhỏ lửa.B5: Sau 5 phút kiểm tra cơm chín chưa? Nếu chưa chín quay lại B5 Nếu chín sang bước 6: B6: tắt lửa và bắc nồi cơm ra. Kết thúc.

Bài 1 Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số. Viết thuật toán dưới hai dạng.

Lời giảiInput: a, b, c Output: Max(a,b,c).Ý tưởng:- Cho max = a.- Nếu b> max thì max = b- Nếu c> max thì max = cThuật toánCách liệt kê

B1: vào a, b, c.B2: max := a.B3: nếu max <= b thì max := b.B4: nếu max <= c thì max := c.B5: trả lời số lớn nhất là max

Sơ đồ khối

Em hãy xác định Input và Output của bài toán này?HS suy nghĩ và trả lời:

Em hãy cho biết cách tìm số lớn nhất trong 3 số?

HS ghi bài

Hãy vẽ thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối.HS lên bảng vẽ sơ đồ khối.GV sửa chữa và giải thích

HS ghi bài.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 17

Bắt đầu

Vào a, b, c

Max := a

Max<=b Max := b-+

Kết thúc

Số lớn nhất là Max

Max<=c Max := c-+

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Bài 2: Giải phương trình ax + b = 0

Lời giảiInput: a, bOutput: Kết luận nghiệm của phương trình.Ý tưởng- Nếu a = 0 thì: + Nếu b = 0 thì phương trình vô số nghiệm. + Ngược lại phương trình vô nghiệm- Nếu a 0 phương trình có 1 nghiệm x = -b/aThuật toánCách liệt kêB1: Vào a, bB2: Nếu a = 0 B21: b = 0 kết luận PTVSN rồi KT B22: b 0 kết luận PTVN rồi KT.B3: Nếu a 0 kết luận phương trình có 1 nghiệm x = -b/a rồi KTSơ đồ khối

Em hãy xác định Input và Output của bài toán.

Em hãy phát biểu cách giải bài toán trên?

Gọi 2 học sinh lên trình bày thuật toán bằng hai cách.GV sửa chữa và giải thích.

HS ghi bài.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 18

Bắt đầu

Vào a, b

a = 0

PTVSN

--

+

Kết thúc

b=0-

+

PT có 1 No x=-b/a

PTVN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròBài 1: Tính tổng S của N số nguyên dương đầu tiên.

Lời giảiInput: Số nguyên dương N.Output: Tổng S.Ý tưởng: - Ban đầu cho S = 0, i = 1- Nếu N <i thông báo S- Nếu N lớn hơn 2: S = S + i- Tăng i kiểm tra i > N? + Nếu i < N thì S = S + i + Nếu i > N thì thông báo tổng S

Thuật toánLiệt kê:B1: Nhập số nguyên dương NB2: Gán giá trị S = 0; i = 1.B3: Kiểm tra i <= N Nếu đúng chuyển sang B4. Nếu sai chuyển sang B5.B4: S = S + i; i = i + 1. Sau đó quay lại B3.B5: Thông báo S và kết thúcSơ đồ khối

HS xác định Input và Output của bài toán.HS nhận xétGV sửa chữaHS nêu ý tưởng để giải bài toán.HS nhận xétGV sửa chữa.

GV Gọi hai học sinh lên trình bày thuật toán bằng hai cách: Liệt kê và sơ đồ khối.HS lên bảng trình bàyHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa.

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 19

Bắt đầu

Nhập N

i<= N

TB tổng S

--

+

Kết thúc

S := 0; i := 1

S := S + ii := i + 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròBài 2: Tính tổng S = 1 + 1/2 + 1/3 + ...+ 1/N

Lời giảiInput: Số nguyên dương NOutput: Tổng SÝ tưởng: - Ban đầu cho S = 0, i = 1- Nếu N <i thông báo S- Nếu N lớn hơn 2: S = S + 1/i- Tăng i kiểm tra i > N? + Nếu i < N thì S = S + i + Nếu i > N thì thông báo tổng SThuật toán:Tương tự thuật toán bài 1 nhưng thayS = S + 1/i.

Gọi 2 HS lên bảng trình bày thuật toán dưới 2 cáchHS nhận xétGV sửa chữa

HS ghi bài

Bài 1: Tìm số nguyên nhỏ nhất trong một dãy số nguyên.

Lời giảiInput: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN

Output: Số nhỏ nhất của dãy sốÝ tưởng- Đặt Min = a1

- Cho i lần lượt chạy từ 2 đến N. So sánh giá trị của ai với Min. Nếu ai<Min thì giá trị Min mới là ai.Thuật toán* Cách liệt kêB1: Nhập N và các số nguyên a1, a2, ..., aN .B2: Min = a1; i = 2;B3: Nếu i > N thông báo giá trị Min rồi kết thúc.B4: B41: Nếu ai < Min thì Min = ai

B42: tăng i = i + 1 rồi quay lại B3.

Gọi hai học sinh lên làm bàiHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 20

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

* Sơ đồ khối

Bài 2: Sắp xếp dãy số nguyên a1, a2, ..., aN

theo chiều giảm dần.Lời giải

Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN

Output: Dãy số đã được sắp xếp.Ý tưởngVới mỗi cặp số đứng liền kề trong dãy nếu số đứng trước nhỏ hơn số đứng đằng sau thì đổi vị trí hai số cho nhau. Tiếp tục thực hiện khi không còn cặp nào trong dãyThuật toánCách liệt kê:B1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN

B2: Gán giá trị M = NB3: Nếu M <2 thông báo dãy đã đc sắp xếp và kết thúc.B4: Gán M = M - 1; i = 0;B5: Gán i = i + 1B6: Nếu i > M quay lại B3B7: so sanh ai với ai + 1. Nếu ai < ai + 1 thì đổi ai cho ai + 1

HS ghi bài

Gọi 2 HS lên trình bày thuật toán bằng hai cách.HS nhận xétGV sửa chữa

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 21

Bắt đầu

Nhập a1, a2, ..., aN

Min = a1; i = 2

i > N

ai<Min

Min = ai

TB Min

i = i + 1

KT

+

+

--

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròB8: quay lai bước 5.Sơ đồ khối

Bài 3: Tìm giá trị k có xuất hiện trong dãy a1, a2, ..., aN không?* Tìm kiếm tuần tựInput: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số nguyên k.Output: k có xuất hiện trong dãy không?Ý tưởngTa sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị trong dãy cho đến khi ai = k. Nếu đã xét hết các giá trị trong dãy mà không có giá trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có mặt trong dãy.Thuật toánCách liệt kêB1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN

B2: Gán i = 1B3: Nếu ai = k thì thông báo k có mặt trong dãy và kết thúc sai sang B4.

HS ghi bài.

HS làm bài.HS nhận xét.GV nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 22

Bắt đầu

Nhập a1, a2, ..., aN

M = N

M < 2

i > M

M = M - 1;i = 0

Dãy đã SX

i = i + 1KT

+

-

-

+

ai < ai+1

Tráo đổi ai và ai + 1

+

-

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròB4: i = i + 1.B5: Nếu i > N thông báo k không có mặt trong dãy rồi kết thúc. Sai quay lại B3.Sơ đồ khối

4. Bài tậpCho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có trong A

không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 23

Bắt đầu

Nhập a1, a2, ..., aN

Nhập k; i = 1.

ai = k

i > N

k có trong dãy ở vị trí i

i = i + 1

KT

+

-

+K không có trong

dãy

-

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thứcÔn lại các kiến thức đã học như:

- Khái niệm thông tin, dữ liệu- Các hệ đếm dùng trong máy tính và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm- Khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán.

2. Kỹ năngHọc sinh cần nắm được

- Khái niệm thông tin, dữ liệu và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.- Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.- Các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán.

3. Thái độHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao và có ý thức làm việc tập thể.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGK, SBT, phấn2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Ôn tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Lý thuyết- Khái niệm thông tin:- Khái niệm dữ liệu- Đơn vị đo thông tin.- Hệ đếm và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm- Thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách biểu diễn thuật toán.2. Bài tậpBài 1: Một đĩa VCD có dung lượng 700 MB lưu trữ được 2000 trang sách. Hỏi với 4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách?KQ: 13 165.71 trang sách

- HS nhắc lại các khái niệm

HS làm bàiHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 24

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròBài 2: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân và hexa14510 ; 2610 ; 8510 ; 7410; 13310

KQ:14510 = 100100012 = 9116

2610 = 110102 = 1A16

8510 = 10101012 = 5516

7510 = 10010112 = 4B16

13310 = 100001012 = 8516

Bài 3: Đổi các số sau sang hệ thập phân và hexa: 101010102; 11100012; 100100102; 101100102; 1001001012

KQ:101010102 = AA16 = 17010

11100012 = 7116 = 11310

100100102 = 9216 = 14610

101100102 = B216 = 17810 1001001012 = 12516 = 29310

Bài 4: Đổi các số sau sang hệ nhị phân và thập phânAF16 ; 12316; 5C16; 6E16; BD16

KQ:AF16 = 1010 11112 = 17510

12316 = 0001 0010 00112 = 29110

5C16 = 0101 11002 = 9210

6E16 = 0110 11102 = 11010 BD16 = 1011 11012 = 18910 Bài 5:Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có trong A không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần.

Lời giảiInput: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số nguyên k.Output: k có xuất hiện trong dãy không?Ý tưởng

HS lên bảng làm bàiHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa

HS làm bàiHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa

HS làm bàiHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa

HS làm bàiHS nhận xétGV nhận xét và sửa chữa

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 25

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròTa sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị trong dãy nếu ai = k thì đếm số lần xuất hiện. Nếu đã xét hết các giá trị trong dãy mà không có giá trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có mặt trong dãy.Thuật toánCách liệt kêB1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN

B2: Gán i = 1; dem = 0;B3: Nếu ai = k thì dem = dem + 1B4: i = i + 1.B5: Kiểm tra i > N. Nếu đúng chuyển sang B6 . Sai quay lại B3.B6: Thông báo: nếu k có trong dãy thì đưa ra số lần xuất hiện ngược lại k không có mặt trong dãySơ đồ khối

HS ghi bài

4. Nhắc nhở và củng cốDặn học sinh về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 26

Bắt đầu

Nhập a1, a2, ..., aN

Nhập k; i = 1; dem = 0

ai = k

i > N

dem = dem +1

i = i + 1

KT

+

-

+Đưa ra kết luận

-

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục đích

Đánh giá khả năng nắm bắt, tiếp thu kiến thức của từng học sinhII. Phương pháp phương tiện

Thi trắc nghiệmIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp2. Đề kiểm tra

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 27

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Họ và tên:.................................................

Lớp:................ Mã đề: 001KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1:. 10116 bằng bao nhiêu hệ 10?

A. Tất cả đều sai B. 257 C. 258 D. 256 Câu 2: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 102 B. 104 C. 101 D. 103 Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?

A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính xác định D. Tính hiệu quả E. Tính đúng

Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 170 B. 169 C. 171 D. 172

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 100100 C. 101010 D. 101000

Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 100001000 D. 101000000

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí C. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin

Câu 8: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Số lama (I,II,III,...)

Câu 9: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10011 B. 11010 C. 10101 D. 10110

Câu10: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 86 B. 87 C. 85 D. 84

Câu11: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 16.8 B. 14.7 C. 15.7 D. 13.8

Câu12: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. Tất cả đều sai C. 10100000 D. 1000000

Câu13: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ C. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím

Câu14: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 65 B. 80 C. 74 D. 75

B. Phần tự luận (3đ)Em hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a 0

dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 28

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 29

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Họ và tên:....................................................

Lớp:................ Mã đề: 002KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học?

A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin C. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí

Câu 2: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 14.7 B. 15.7 C. 16.8 D. 13.8

Câu 3: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. 1000000 C. Tất cả đều sai D. 10100000

Câu 4: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính dừng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính đúng E. Tất cả đều đúng

Câu 5: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 65 B. 80 C. 75 D. 74

Câu 6: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10110 B. 10101 C. 10011 D. 11010

Câu 7: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)

Câu 8: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 169 B. 171 C. 170 D. 172

Câu 9: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra C. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ

Câu 10: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 86.125 B. 85.125 C. 85.25 D. 86.25

Câu 11: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. E4 C. D3 D. C3

Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 102 B. 103 C. 104 D. 101

Câu 13: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB

Câu 14: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tính chính xác B. Tốc độ xử lý nhanh C. Giá thành cao D. Có độ rung cao

B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a 0

dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Họ và tên:....................................................

Lớp:................ Mã đề: 003KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 30

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu1: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 110000000 B. 100000100 C. 100001000 D. 101000000

Câu 2: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 85.25 B. 86.25 C. 86.125 D. 85.125

Câu 3: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 15.7 B. 16.8 C. 13.8 D. 14.7

Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 170 B. 171 C. 169 D. 172

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100100 B. 101010 C. Tất cả đều sai D. 101000

Câu 6: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 1000000 C. 10100000 D. 10000001

Câu 7: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tất cả đều đúng E. Tính đúng

Câu 8: 10116 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 258 B. 256 C. Tất cả đều sai D. 257

Câu 9: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 81 B. Tất cả đều sai C. 82 D. 80

Câu 10: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tốc độ xử lý nhanh B. Tính chính xác C. Giá thành cao D. Có độ rung cao

Câu 11: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 103 B. 102 C. 104 D. 101

Câu 12: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 11010 B. 10101 C. 10110 D. 10011

Câu 13: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 84 B. 86 C. 87 D. 85

Câu 14: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Số La ma (I,II,III,...) C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ nhị phân (0,1)

B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a 0 dưới

dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Họ và tên:................................................

Lớp:................ Mã đề: 004KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu1: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 16.8 B. 15.7 C. 14.7 D. 13.8 Câu2: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 87 B. 85 C. 84 D. 86 Câu3: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 31

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. Hệ nhị phân (0,1) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)

Câu4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 172 B. 170 C. 169 D. 171

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100100 B. 101000 C. Tất cả đều sai D. 101010

Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 101000000 D. 100001000

Câu 7: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 74 B. 80 C. 75 D. 65

Câu 8: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 10000001 C. 1000000 D. 10100000

Câu 9: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. D3 C. C3 D. E4

Câu 10: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 82 B. 81 C. Tất cả đều sai D. 80

Câu11: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10011 B. 10110 C. 10101 D. 11010

Câu 12: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB

Câu13: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin C. Là môn học nghiên cứu về máy tính

Câu14: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính đúng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính dừng E. Tất cả đều đúng

B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a 0

dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

IV. Hướng dẫn chấm

Phần trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Phần tự luận: + Xác định được Input, Output được 0.5 điểm

+ Xây dựng đúng ý tưởng giải bài toán được 0.5 điểm

+ Biểu diễn được thuật toán dưới dạng sơ đồ khối được 2.0 điểm

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 32

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNHI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Giúp học sinh nắm được khái niệm ngôn ngữ lập trình.Ưu nhược điểm của các ngôn ngữ.

2. Kỹ năngHọc sinh nắm được khái niệm lập trình, ưu nhược điểm của các ngôn ngữ.

3. Thái độHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Vậy: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.Ngôn ngữ lập trình được chia thành: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.1. Ngôn ngữ máyƯu điểm: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể hiểu trực tiếp và thực hiện, cho phép khai thác triệt để và tối ưu hoá khả năng của máyNhược điểm: Ngôn ngữ phức tạp, phụ thuộc nhiều vào phần cứng, chương trình viết mất nhiều công sức, cồng kềnh và khó hiệu chỉnh

Ngôn ngữ này không thích hợp với số đông người lập trình2. Hợp ngữƯu điểm: là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy với ngôn ngữ tự nhiên (thường là từ viết tắt của tiếng Anh) để thực hiện các lệnh.Nhược điểm: vẫn còn phức tạp.

Sau khi chúng ta đã diễn tả thuật toán dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối máy tính vẫn chưa thể trực tiếp thực hiện thuật toán? Vì vậy chúng ta cần phải đi diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ để máy tính hiểu và thực hiện được. Ngôn ngữ đó gọi là ngôn ngữ lập trình.

HS ghi bài.

Vậy theo các em thì ngôn ngữ này có được dùng phổ biến không?HS trả lời

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 33

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Ngôn ngữ này chỉ thích hợp với những nhà lập trình chuyên nghiệp3. Ngôn ngữ bậc caoƯu điểm: - Các câu lệnh của chương trình gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên- Là ngôn ngữ ít phụ thuộc vào loại máy, chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh, nâng cấp.

Ngôn ngữ này thích hợp với phần đông người lập trìnhMột số ngôn ngữ bậc cao: Pascal, C, C++, Visual Basic,...

Để máy tính có thể thực hiện được một chương trình viết bằng hợp ngữ thì chương trình đó phải dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình hợp dịch.Chương trình hợp dịch: MASM, TASM.

HS ghi bài.

Và cũng như chương trình được viết bằng hợp ngữ, chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao cũng cần phải dịch sang ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch

3. Củng cố, dặn dòTrọng tâm: Khái niệm ngôn ngữ lập trình, các loại ngôn ngữ lập trình, chương trình

hợp dịch và chương trình dịch.Đọc trước bài 6: giải bài toán trên máy tính

Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNHI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Cung cấp cho học sinh các bước để giải một bài toán trên máy tính2. Yêu cầu

Nắm được các bước để giải một bài toán trên máy tính.3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật caoII. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 34

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Kiểm tra bài cũ

Xác định Input và Output của bài toán tìm UCLN(M,N).3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Xác định bài toánLà việc đi xác định Input và Output.Input: đầu vàoOutput: đầu raVí dụ: Xác định Input và Output của bài toán: ax2 + bx + c = 0 với a 0.

2. Giải bài toán trên máy tínha. Lựa chọn thuật toánLà bước quan trọng nhất để giải một bài toán trên máy tínhMột bài toán có thể được giải bằng nhiều thuật toán khác nhau nhưng một thuật toán chỉ giải một bài toán nào đó.b. Diễn tả thuật toán Có hai cách diễn tả thuật toánLiệt kê và sơ đồ khốiVD: Diễn tả thuật toán giải phương trình:

Trong toán học trước khi giải một bài toán việc đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì?HS trả lời: Xác định bài toánXác định những gì?HS trả lời: Xác định giả thiết và kết luận cần tìm

HS làm bàiInput: a, b, c với a 0.Output: kết luận nghiệm của pt.Sau khi đã xác định được giả thiết và kết luận thì công việc tiếp theo là gì?HS trả lời: Tìm cách giải của bài toán.Nó tương đương với bước Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán để giải một bài toán trên máy tính.

Chúng ta đã được học những cách diễn tả thuật toán nào?HS trả lời: liệt kê và sơ đồ khốiGọi hai HS lên bảng trình bày

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 35

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròax2 + bx + c = 0 với a 0.bằng hai cách

3. Viết chương trìnhLà việc lựa chọn ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ để lập trình- Khi chọn ngôn ngữ lập trình nào thì phải tuân theo các quy định ngữ pháp của ngôn ngữ đó.

- Chương trình dịch chỉ có thể phát hiện và báo lỗi về mặt ngữ pháp chứ không thể phát hiện được cái sai của thuật toán.4. Hiệu chỉnh- Đó chính là quá trình kiểm thử chương trình đã viết, sửa sai về mặt ngữ pháp, thuật toán.

5. Viết tài liệuMô tả chi tiết về bài toán, thuật toán, chương trình, kết quả thử nghiệm và hướng dẫn sử dụng. Từ tài liệu này, người sử dụng đề xuất phương án để hoàn thiện thêm.

GV nhận xét.

Sau khi đã có thuật toán bước tiếp theo để giải một bài toán trên máy tính là viết chương trình.

VD: Cũng tương tự khi ta trình bày văn bản bằng tiếng Anh nếu ta đi trình bày theo ngữ pháp của tiếng Việt thì người đọc sẽ không hiểu.

VD: Kiểm tra thuật toán GPT bậc 2 ax2 + bx + c = 0 với a 0. Xem thuật toán có đúng với mọi giá trị a, b, c không?HS kiểm tra với các bộ giá trị.

4. Củng cố dặn dòNắm được các bước cần phải thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính.Đọc trước bài 7 và 8.

5. Câu hỏi và bài tậpSGK trang 51

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 36

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bài 7 + Bài 8: PHẦN MỀM MÁY TÍNH VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Giới thiệu cho học sinh khái niệm phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học.2. Kỹ năng

Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụngBiết được những ứng dụng của tin học

3. Thái độHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu các bước cần thực hiện để giải một bài toán trên máy tính? Theo em thì bước nào là bước quan trọng nhất? Vì sao?3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Phần mềm máy tínhThuật toán + Cấu trúc dữ liệu = chương trình

Phần mềm máy tính là các chương trình thu được sau khi thực hiện giải các bài toán trên máy tính và dùng để giải bài toán với nhiều bộ Input khác nhau.

a. Phần mềm hệ thốngLà những chương trình tạo ra môi trường làm việc và cung cấp dịch vụ cho các phần mềm khác trong quá trình hoạt động của máy.

Sản phẩm thu được sau khi giải một bài toán trên máy tính đó chính là một phần mềm. Vậy phần mềm là gì?

Dựa vào chức năng của phần mềm để người ta chia phần mềm làm hai loại: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

Em đã biết những phần mềm hệ thống nào?HS trả lờiGV: MS-DOS, Windows 98; Windows XP, Windows Server, Unix, Lunix,...

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 37

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

b. Phần mềm ứng dụngLà phần mềm được viết để giúp giải quyết những công việc thường gặp như: soạn thảo văn bản, bảng tính, quản lý,...

Phần mềm công cụ: là những phần mềm giúp để tạo ra những phần mềm khác.Phần mềm tiện ích: là những phần mềm giúp con người làm việc với máy tính thuận lợi hơn.2. Những ứng dụng của tin họca. Giải các bài toán khoa học kỹ thuậtVD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,...b. Hỗ trợ việc quản lýVD: QL điểm HS, QL bán hàng,...c. Tự động hoá điều khiểnVD: Điều khiển tầu phóng tầu vũ trụ, điều khiển dây truyền sản xuất, ...d. Truyền thôngVD: Chính phủ điện tử, truyền hình trực tuyến,...e. Công tác văn phòngVD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích,...f. Trí tuệ nhân tạoVD: tạo ra các robot thông minh,...g. Giáo dục

Theo các em thế nào là phần mềm ứng dụng?HS trả lờiEm đã biết được những phần mềm ứng dụng nào?HS trả lời: MS Office, tính tiền điện thoại,...Trong thực tế có những phần mềm ứng dụng được viết riêng cho một cá nhân hay tổ chức nào đó: quản lý điểm, quản lý bán hàng, ...Một số phần mềm được viết theo những yêu cầu chung như: MS Office, Photoshop, ....VD: Visual Basic, MS Access, ASP (Active Server Pages),....VD: Phần mềm diệt virus, phần mềm nghe nhạc, NC,...

Chia học sinh theo nhóm để thảo luận

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 38

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròVD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,...h. Giải tríVD: Nghe nhạc, xem phim,...

4. Củng cố và dặn dòPhân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụngNhững ứng dụng tin học trong cuộc sống.Đọc trước bài 9: Tin học và xã hội

Bài 9: TIN HỌC VÀ XÃ HỘII. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Giới thiệu cho học sinh về vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội.Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.

2. Kỹ năngBiết được vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội

3. Thái độCó tính kỷ luật caoÝ thức, trách nhiệm của bản thân trong xã hội tin học hoá.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp2. Kiểm tra bài cũ

Thế nào là phần mềm máy tính? Phần mềm ứng dụng là gì?3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội

- Tin học được áp dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội.

Tin học được ứng dụng ở những đâu?HS trả lời

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 39

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò- Tin học giúp phát triển kinh tế và nâng cao dân trí.- Tin học thúc đẩy khoa học phát triển và ngược lại khoa học thúc đẩy tin học phát triển.- Sự phát triển của tin học làm cho con người có nhiều nhận thức mới về cách thức tổ chức hoạt động.

2. Xã hội hoá tin học- Các hoạt động chính của xã hội trong tin học sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng máy tính thông tin lớn, liên kết các vùng lãnh thổ và giữa các quốc gia với nhau.- Tạo ra phương thức giao dịch mới hiệu quả, tiết kiệm thời gian.- Làm thay đổi suy nghĩ tác phong làm việc của con người, năng suất lao động tăng, con người tập trung vào lao động trí óc.- Nâng cao chất lượng cuộc sống: vì các thiết bị dùng trong sinh hoạt đều hoạt động theo chương trình điều khiển.3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá- Trong xã hội tin học hoá thì thông tin là tài sản chung của mọi người con người cần có ý thức bảo vệ thông tin.- Cần phải có những quy định, điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý nghiêm tội phạm phá hoại thông tin.- Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có ý thức, tác phong làm việc khoa học và có trình độ phù hợp với xã hội thông tin.

HS ghi bài.

VD: Đề án 112 về chính phủ điện tử.

VD: Thương mại điện tử, truyền hình trực tuyến.VD: Làm việc theo các dây chuyền tự động hoá.

VD: Như các ngôi nhà thông minh.

HS ghi bài.

Ý thức, trách nhiệm của các em trong xã hội thông tin?HS trả lời.

4. Củng cố dặn dò

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 40

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nắm được vai trò của tin học đối với sự phát triển xã hội, ý thức trách nhiệm của bản thân trong xã hội tin học.

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học- Hiểu về khái niệm ngôn ngữ máy, khái niệm về hợp ngữ, các ngôn ngữ bậc cao và về chương trình dịch.- Đưa ra được Input và Output của bài toán.- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Nêu được các ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, phấn2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Ngôn ngữ lập trình.- Ngôn ngữ máy là gì?- Ngôn ngữ lập trình là gì?- Vì sao phải phát triển các ngôn ngữ bậc cao?- Chương trình dịch để làm gì?

2. Giải bài toán trên máy tính.- Hãy nêu tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán.- Chỉ ra Input, Output. Viết thuật toán giải PT: ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu.-3. Phần mềm máy tính.- Có thể thực hiện một phần mềm ứng dụng mà không cần HĐH được không?- Nêu tên một phần mềm. Phần mềm đó dùng để

GV : Đặt câu hỏi theo nội dung của SGKHS: Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên và bổ xung ý kiến khi các học sinh trả lời.GV: Cần phân tích kỹ để học sinh hiểu rõ hơn về các ngôn ngữ lập trình và về chương trình dịch

- ba học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập- Các nhóm học sinh dưới lớp trao đổi, thảo luận để đóng góp ý kiến.

- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 41

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

làm gì và nó thuộc loại nào?

4. Tin học và xã hội.- Nếu có điều kiện em muốn ứng dụng tin học vào cuộc sống gia đình em như thế nào?- Em thích học qua mạng hay học trên lớp có thầy và bạn? Tại sao?

- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

3. Củng cố dặn dòĐọc trước bài 10: Khái niệm về hệ điều hành

Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNHBài 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Cung cấp cho học sinh: Khái niệm hệ điều hành, chức năng và phân loại hệ điều hành.2. Kỹ năng

Biết: khái niệm hệ điều hành, chức năng của hệ điều hành. Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm và đa nhiệm.

3. Thái độHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròĐể sử dụng và khai thác máy tính có hiệu quả con người điều khiển máy tính nhờ một hệ thống chương trình có tên là hệ điều

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 42

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm hệ điều hành (OS: Operating System)Khái niệm: SGK trang 62.

HĐH đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với người dùng và giữa thiết bị với các chương trình.HĐH thường được lưu trữ dưới dạng modul độc lập trên bộ nhớ ngoài.2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hànha. Chức năng- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.- Cung cấp tài nguyên cho các chương tình và tổ chức thực hiện chúng.- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin.- Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác chúng thuận tiện và hiệu quả.- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.

b. Thành phầnLà các chương trình tương ứng để đảm bảo thực hiện các chức năng trên.- Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống thông qua một trong hai cách: Sử dụng câu lệnh hoặc thông qua cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn- Quản lý tài nguyên bao gồm phân phối và thu hồi tài nguyên.- Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài lưu

hành. Vậy hệ điều hành là gì?

Em hãy kể tên những hệ điều hành mà em biết?HS trả lời: MS-DOS, Window 95, Window 98, Window XP, Unix, Lunix,...

HS ghi bài.

HS ghi bài.

VD: Nhận diện thiết bị ngoại vi,...

VD: Chống phân mảnh, dọn rác ổ cứng, lưu trữ dự phòng, ...

VD: sử dụng câu lệnh được thực hiện trong OS MS-DOS:Tạo thư mục: MDTrở về thư mục gốc: CD\

HS ghi bài.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 43

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròtrữ tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các chương trình xử lý khác.3. Phân loại hệ điều hànhCó ba loại chính sau:- Đơn nhiệm một người dùng

- Đa nhiệm một người dùng

- Đa nhiệm nhiều người dùng

Đơn nhiệm một người dùng: trong một thời gian cụ thể chỉ có một chương trình được thực hiệnVD: MS-DOSTrong một thời gian có nhiều chương trình được thực hiện nhưng chỉ có một người được truy cập.VD: Window 95, 98Trong một thời gian có nhiều chương trình được thực hiện và có thể có nhiều người được truy cập.VD: OS: Window 2000, XP, Unix, Lunix,...

4. Củng cố dặn dòNắm được khái niệm hệ điều hành và chức năng của nó.Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm, đa nhiệm.

Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Cách thức tổ chức, quản lý dữ liệu ở bộ nhớ ngoài2. Kỹ năng

Nắm được khái niệm tệp và thư mụcBiết quy tắc đặt tên tệp và thư mục

3. Thái độHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 44

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

2. Kiểm tra bài cũEm hãy nêu khái niệm và các chức năng của hệ điều hành.

3. Bài mớiNội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tệp và thư mụca. Tệp và tên tệpKhái niệm: SGK - 64.Tên tệp gồm hai thành phần: Phần tên.Phần mở rộng

Quy tắc đặt tên tệpTrong Window Trong MS-DOS

- Không dùng các ký tự đặc biệt trong tên tệp như: \ / : * ? " ,< > | ....- Phần tên: không quá 255 ký tự- Phần mở rộng có thể có hoặc không và được hệ điều hành dùng để phân loại tệp.

- Không dùng các ký tự đặc biệt trong tên tệp như: \ / : * ? " ,< > | ....- Phần tên: không quá 8 ký tự.- Phần mở rộng có thể có hoặc không. Nếu có không quá 3 ký tự.- Tên tệp không được chứa dấu cách- Bắt đầu tên tệp không được là một chữ số.

b. Thư mục

Hằng ngày khi đi học thì các em dùng gì để đựng sách, vở và đồ dùng học tập?HS trả lời: cặp sách.Để phân biệt giữa vở môn này và vở môn khác thì các em dùng gì?HS trả lời: Nhãn vở.Thông tin lưu trữ trên bộ nhớ ngoài cũng sẽ được tổ chức, phân loại để quản lý.

VD: Tin hoc 10.doc, Toan 10.doc,...Vậy em hãy cho biết ở hai tệp trên đâu là phần tên và đâu là phần mở rộng?HS trả lời.

HS ghi bài.

VD: Em hãy cho biết trong những tên tệp sau tên nào đúng và tên nào đúng trong Window nhưng không đúng trong MS-DOS.vi du.pas; tinhoc.com; THPT lac thuy C.txt; a1?.com; anh dep.jpg; toan1/5.docHS trả lời:GV nhận xét

VD: Một ổ cứng chúng ta chia thành 3 ổ logic có các tên tương ứng là: WIN (C); SETUP (D); GIAI TRI (E) thì theo các em đâu là tên thư mục gốc?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 45

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò- Để quản lý các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư mục gốc.

- Trong mỗi một thư mục gốc lại có thể tạo các thư mục khác gọi là thư mục con.- Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thư mục con.- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ.- Trong một thư mục không chứa các tệp trùng tên và các thư mục con trùng tên.- Tên của thư mục được đặt theo quy tắc phần tên của tệpChú ý: Tên tệp và thư mục nên đặt theo ý nghĩa gợi mở.c. Đường dẫn (Path)Là phần chỉ dẫn đến tên tệp, thư mục theo đường đi từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và sau cùng đến tệp. Trong đó tên các thư mục và tệp phân cách nhau bởi "\"

HS trả lời: WIN; SETUP; GIAI TRI

HS ghi bài

VD: Cùng trong thư mục gốc SETUP có thể có các thư mục con và tên tệp sau không?WinXP; WinXP; nguyen.txt; nguyen.docHS trả lời

HS ghi bàiVD:

Hãy chỉ ra đường dẫn tới tệp Tin 10.docHS trả lời: D:\Tin\Tin 10.doc

2. Hệ thống quản lý tệpHệ thống quản lý tệp là một thành phần của hệ điều hành có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập các tệp.Các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp- Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.- Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin.- Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lý.- Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh

Sau khi đã tìm hiểu về tệp và thư mục. Vậy hệ điều hành sẽ quản lý tệp như thế nào?

HS ghi bài.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 46

D:\

Toán Tin Lý

Tin 11.doc

Tin 10.doc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròhưởng lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.

Các thao tác quản lý tệp thường dùngTạo thư mục, xóa, đổi tên, sao chép, di chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung tệp, tìm kiếm tệp/thư mục,...

Vậy để thực hiện chức năng quản lý của mình thì theo các em hệ điều hành sẽ sử dụng các thao tác nào?HS trả lời:

Vd: thao tác tạo thư mụcNháy chuột phải và chọn New Folder.Để đổi tên tệp/thư mục: Nháy chuột phải vào tệp hay thư mục cần đổi tên sau đó chọn Rename và gõ tên mới vào.Sao chép tệp/thư mục: Chọn tệp/thư mục cần sao chép sau đó nháy chuột phải và chọn Copy.

4. Củng cố dặn dòNắm được các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp thường

dùng.

Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNHI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Cách nạp, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.2. Kỹ năng

Thành thạo mở và tắt máy tính.Biết cách làm việc với hệ điều hành bằng bảng chọn.

3. Thái độHam thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.2. Kiểm tra bài cũ

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 47

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Em hãy nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp thường sử dụng.3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Nạp hệ điều hànhMuốn nạp hệ điều hành ta cần:

- Có đĩa khởi động là đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành.

- Thực hiện một trong các thao tác sau:+ Bật nguồn (nút Power) khi

máy đang tắt hoặc bị treo mà không nhận tín hiệu từ nút reset hoặc tổ hợp Ctrl + Alt + Delete

+ Nhấn nút Reset (nếu máy đang hoạt động).

+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete nếu máy bị treo

Để nạp HĐH máy tính tìm chương trình khởi động theo thứ tự: ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD. Tuy nhiên thứ tự này có thể thay đổi do người sử dụng thiết đặt.

GV: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm HĐH. Vậy một máy tính có thể hoạt động được không nếu không có HĐH?HS trả lời:GV: Vậy hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể về cách nạp HĐH và giao tiếp với HĐH.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: trình chiếu các cách thức nạp hệ điều hành.HS quan sát.

HS ghi bài

2. Cách làm việc với HĐHNgười sử dụng có thể đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng hai cách sau:Cách 1: Sử dụng các lệnh (command)

GV: Sau khi đã nạp HĐH thì người sử dụng sẽ làm việc trực tiếp với HĐH. Quá trình làm việc đó người ta còn gọi là giao tiếp với HĐH.

HS nghe giảng và ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 48

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Cách 2: Dùng bảng chọn hoặc cửa sổ chứa hộp thoại hoặc nút lệnh.

Với cách thứ nhất thì người sử dụng phải nhớ rất nhiều câu lệnh và phải thao tác nhiều. Nhưng nó cho tốc độ thực hiện lệnh nhanh.Cách thứ hai: với các hộp thoại, biểu tượng, nút lệnh,... người sử dụng sẽ khai thác hệ thống thuận lợi hơn.

VD: lệnh truy cập vào thư mục Tin hoc 10 được chứa ở ổ CC:\ cd Tin hoc 10Lệnh Copy thư mục Tin hoc 10 từ ổ C sang ổ DCopy C:\Tin hoc 10 D: VD: HS quan sát hình 31 SGK trang 69

GV: Vậy theo các em thì cách nào có ưu điểm hơn?HS trả lời

GV: Sử dụng máy chiếu để chỉ cho HS biết đâu là nút chọn (hộp kiểm), hộp thoại, nút lệnh, biểu tượng.HS quan sát.

3. Ra khỏi hệ thốngLà thao tác để HĐH dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng.... để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho phiên làm việc tiếp được thuận tiện hơn.

Có 3 cách để ra khỏi hệ thống- Shutdown (Turn Off): là cách tắt máy an toàn, mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.- Stand By: Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng nhất nhưng đủ để hoạt động lại ngay. Nhưng nếu mất điện thì các thông tin trên RAM sẽ bị mất.Hibernate: Còn gọi là quá trình tắt và lưu tiến trình.

GV: Sau khi đã thực hiện xong các công việc và muốn thoát khỏi hệ thống thì ta có thể làm những cách nào?

HS ghi bài

GV: Các em đã biết những cách nào để ra khỏi hệ thống?HS: chọn Shutdown, tắt nguồn

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Thực hiện các thao tác ra khỏi hệ thống.HS quan sát.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 49

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

4. Củng cố dặn dòBiết các cách để ra khỏi hệ thống.Làm bài tập SGK trang 71

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thứcCủng cố lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục.Cách giao tiếp với hệ điều hành.

2. Kỹ năngHiểu quy tắc đặt tên tệp, thư mụcBiết: mở máy, tắt máy, làm việc với HĐH.

3. Thái độHam thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, phấn2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròBài 1. Các tên tệp nào sau đây là đúng và tệp nào đúng trong windows nhưng không đúng trong MS-DOSTin hoc 10.doc, 123.jpg, [email protected], setup.exe, donxinnghiphep.doc, nguyen1.pas, ucln.cpp, anh!.mpg, hanhkhucngayvadem.DAT, tile%.xls.

Lời giảiCác tên đúng: Tin hoc 10.doc, 123.jpg, setup.exe, donxinnghiphep.doc, nguyen1.pas, ucln.cpp, hanhkhucngayvadem.dat.Các tên chỉ đúng trong MS-DOS: setup.exe, nguyen1.pas, ucln.cpp.

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.HS lên bảng làm bàiGV: Mời HS nhận xétGV: nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 50

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròBài 2: Có các tệp sau:bai 1.doc, hay hat len.mp3, anh nen.jpg, kt 1 tiet.doc, my love.mp3, phuong thuy.jpg, khoa luan.doc, anh dep.jpg, mai mai mot tinh yeu.mp3.Trong đó tệp có đuôi: .mp3 là tệp ca nhạc, .doc là tệp văn bản, .jpg là tệp ảnh.Em hãy tạo các thư mục để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất?

Lời giảiCa nhac: hay hat len.mp3, my love.mp3 mai mai mot tinh yeu.mp3Van ban: bai 1.doc, kt 1 tiet.doc, khoa luan.docPicture: anh nen.jpg, phuong thuy.jpg, anh dep.jpgBài 3: Em hãy cho biết liệu có tồn tại đồng thời 2 tệp sau được không?

Không Có1. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và C:\LOP10\HOCKY1\VAN.DOC

2. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC

3. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và C:\LOP10\TOAN.DOC

4. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và A:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC

Bài 4: Khi giao tiếp với HĐH Windows thì người ta sẽ đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng cách nào?

Bài 5: Làm bài 7 sách giáo khoa trang 71

GV: Gọi HS lên bảng làm bàiHS lên bảng làm bàiGV: Gọi 1 HS khác nhận xétGV: nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài.

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bàiHS lên bảng làm bàiGV: Gọi 1 HS khác nhận xétGV: Nhận xét và sửa chữa.

GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.HS trả lời câu hỏiGV nhận xét

GV: Gọi 1 HS lên bảng chỉ ra đường dẫn đến các tệp happybirthday.mp3, EmHocToan.zip

4. Củng cố dặn dòBiết cách đặt tên tệp, thư mục.Xác định được đường dẫn đến tệp và thư mục.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 51

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bài tập thực hành 3LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

I. Mục đích, yêu cầuThực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phímLàm quen với các ổ đĩa, cổng USB.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Nội dungHoạt động 1: Thực hiện thao tác vào ra hệ thốngGV: Thực hiện mẫu các thao tác: đăng nhập hệ thống, ra khỏi hệ thống.HS: Quan sát và thực hiện theo.Hoạt động 2: Thao tác với chuột và bàn phímGV: Thực hiện mẫu các thao tác di chuyển chuột, nháy chuột, nháy phải, nháy đúp, các phím trên bàn phím.HS: Quan sát và thực hiệnHoạt động 3: Quan sát ổ đĩa và cổng USBGV: Chỉ cho HS biết đâu là ổ đĩa: cứng, mềm, CD, cổng USB.HS: Quan sát.3. Củng cố dặn dò

Kiến thức trọng tâm: Cách vào ra hệ thống, các thao tác với chuột

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 52

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bài tập và thực hành 4GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

I. Mục tiêu bài họcLàm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000, Windows

Xp, ... như thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn.II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Nội dungGV: Mở máy, sau khi máy khỏi động xong thì chỉ cho HS đâu là màn hình Desktop, đâu là thanh tác vụ, đâu là nút Start, cửa sổ và cách thay đổi kích thước, làm việc với: cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn, ...HS: Quan sát và sau đó thực hiện các thao tác: thay đổi kích thước cửa sổ, làm việc với biểu tượng, bảng chọn,...3. Củng cố dặn dò

Chú ý các thao tác làm việc với cửa sổ, bảng chọn, biểu tượng.Chuẩn bị trước bài tập và thực hành 5: đọc lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục.

Bài tập và thực hành 5THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC

I. Mục đích, yêu cầu Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows 2000, Windows Xp,.... Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục. Khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Nội dungHoạt động 1: Xem nội dung đĩa/thư mụcGV: Hướng dẫn các xem nội dung của một ổ đĩa/thư mục.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 53

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

HS: Quan sát và thực hiệnHoạt động 2: Tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mụcHoạt động 2.1: Tạo và đổi tên thư mụcGV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác tạo, đổi tên tệp/thư mục

Tạo: Mở thư mục sẽ chứa thư mục mới, sau đó nháy chuột phải và chọn New, sau đó chọn Folder gõ tên thư mục sau đó Enter

Đổi tên: Chọn thư mục muốn đổi tên sau đó nháy chuột phải chọn Rename, gõ tên mới rồi nhấn phím Enter (có thể thay bằng bấn phím F2 sau đó gõ tên mới rồi Enter)HS: Quan sát sau đó thực hiện

Tạo thư mụcĐổi tên thư mục mà mình vừa tạo.

Hoạt động 2.2: Sao chép, di chuyển tệp/thư mụcGV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác sao chép và di chuyển têp/thư mục

Sao chép: chọn tệp, thư mục cấn sao chép --> nháy chuột phải chọn Copy hoặc Edit chọn Copy (Ctrl + C)--> Chọn thư mục sẽ chứa tệp hoặc thư mục--> nháy chuột phải chọn Paste hoặc Edit chọn Paste (Ctrl + V)

Di chuyển: Chọn tệp, thư mục cần di chuyển --> nháy chuột phải chọn Cut hoặc Edit chọn Cut (Ctrl + X) --> Chọn thư mục sẽ chứa tệp hoặc thư mục vừa di chuyển --> nháy chuột phải chọn Paste hoặc Edit chọn Paste (Ctrl + V)HS: Quan sát và thực hiện thao tác trên các thư mục mà mình vừa tạo trước đó.Hoạt động 2.3: Xoá tệp/thư mụcGV: Hướng dẫn học sinh cách xoá tệp/thư mục

Chọn tệp/thư mục cần xoá--> bấm Delete trên bàn phím hoặc dùng tổ hợp phím Shift + Delete.

Lưu ý: Xoá tệp/thư mục bằng phím Delete thì tệp/thư mụcb sẽ chưa bị xoá hoàn toàn (còn lưu trong thùng rác Recycle Bin) tức là có thể lấy lại được, nhưng nếu xóa bằng tổ hợp phím Shift + Delete thì tệp/thư mục sẽ bị xóa thực sự.HS: Quan sát và thực hiện xóa tệp/thư mục bằng cả hai cách.Hoạt động 3: Xem nội dung tệp và khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thốngHoạt động 3.1: Xem nội dung tệp

GV: Hướng dẫn cách xem một số tệp thông dụng: .doc, .xls, .pdfHS: Quan sát và thực hiện

Hoạt động 3.2: Khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thốngGV: Hướng dẫn học sinh khởi động, sử dụng một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ

thống như: Disk cleanup, System Restore, Disk Defragmenter,...HS: Quan sát và thực hiện

Hoạt động 4: Tổng hợpGV: Cho học sinh thực hiện lại các thao tác liên quan đến tệp/thư mụcHS: Thực hiện các thao tác.

3. Củng cố dặn dò

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 54

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Lưu ý các làm việc với tệp/thư mục.Làm bài tập SGK trang 84.Ôn bài tiết sau kiểm tra thực hành 1 tiết

KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu đánh giá1. Kiến thức

Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh qua các bài họcThông qua bài kiểm tra đánh giá năng lực, khả năng của học sinh

2. Kỹ năngThực hiện được các thao tác liên quan đến thư mục: Tạo, đổi tên, sao chép, di

chuyển, xoá.3. Thái độ

Có thái độ nghiêm túc khi làm bàiII. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter, đề kiểm tra2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thứcIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Kiểm traHình thức: Lý thuyết (25') + thực hành (10') tỷ lệ 5:5Đề thi lý thuyết 4 mã đề (Trắc nghiệm (3đ) + Tự luận (7đ))

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh (Lớp):...............................................................................I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?

A. 2*toan.pas B. An Binh.doc C. THPTlacthuyC.jpgD. UCLN.CPPE. tin10.txt

Câu 2: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên lớn hơn 1000 B. Số -5C. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 D. Số 3.5

Câu 3: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm hệ thống.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm công cụ.

Câu 4: Tìm những câu đúng trong các câu sau:A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 55

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.D. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.

Câu 5: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpgB. Toan tin.txt C. 123.pas D. Tinhoc10.docCâu 6: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:

A. Ngày/giờ thay đổi tệp. B. Kiểu tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.

II. Tự luận (7 điểm)-----------------------------------------------

Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

D:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàD:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàD:\Setup\Office 2000 vàD:\Setup\Vietkey 2000 vàD:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ)Cho cây thư mục như sau:

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.

----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúngCâu 1: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 56

C:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

UnikeyTài liệu mạng

Mang lan.doc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 B. Một số nguyên lớn hơn 1000C. Số -5 D. Số 3.5

Câu 2: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. Tinhoc10.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 123.pas D. Toan tin.txtCâu 3: Tìm những câu đúng trong các câu sau:

A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.D. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.

Câu 4: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Ngày/giờ thay đổi tệp. B. Kiểu tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.

Câu 5: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. An Binh.doc B. tin10.txt C. THPTlacthuyC.jpgD. UCLN.CPPE. 2*toan.pas

Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm hệ thống.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm công cụ.

II. Tự luận (7 điểm)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

E:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàE:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàE:\Setup\Office 2000 vàE:\Setup\Vietkey 2000 vàE:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 57

D:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

UnikeyTài liệu mạng

Mang lan.doc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 B. Một số nguyên lớn hơn 1000C. Số -5 D. Số 3.5

Câu 2: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Tên thư mục chứa tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp.C. Kiểu tệp. D. Kích thước của tệp.

Câu 3: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm hệ thống. D. Phần mềm ứng dụng.

Câu 4: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpgB. Toan tin.txt C. 123.pas D. Tinhoc10.docCâu 5: Tìm những câu đúng trong các câu sau:

A. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.D. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.

Câu 6: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. THPTlacthuyC.jpgB. tin10.txt C. 2*toan.pas D. UCLN.CPPE. An Binh.doc

II. Tự luận (7 điểm)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

D:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàD:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàD:\Setup\Office 2000 vàD:\Setup\Vietkey 2000 vàD:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ)Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 58

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Hệ điều hành là:

A. Phần mềm hệ thống. B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm tiện ích.

Câu 2: Tìm những câu đúng trong các câu sau:A. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.B. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.D. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.

Câu 3: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. UCLN.CPP D. tin10.txtE. An Binh.doc

Câu 4: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên lớn hơn 1000 B. Một số nguyên N nhỏ hơn 10C. Số 3.5 D. Số -5

Câu 5: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Kiểu tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.

Câu 6: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpg B. Toan tin.txt C. Tinhoc10.doc D. 123.pasII. Tự luận (7đ)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

F:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàF:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF và

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 59

E:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

UnikeyTài liệu mạng

Mang lan.doc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

F:\Setup\Office 2000 vàF:\Setup\Vietkey 2000 vàF:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNGI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết lịch sử phát triển của hệ điều hànhBiết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay

2. Kỹ năng3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật caoII. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 60

G:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

UnikeyTài liệu mạng

Mang lan.doc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

1. Ổn định tổ chứcKiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Nội dung bài mớiNội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Hệ điều hành MS-DOSMS-DOS= MicroSoft Disk Operating SystemLà HĐH của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân IBM PCLà HĐH đơn giản, hiệu quả phù hợp với thiết bị trong thập kỷ 80 của thế kỷ XX.Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông qua hệ thống lệnh.

2. Hệ điều hành WindowsLà HĐH của hãng Microsoft với nhiều phiên bản khác nhau, song có một số đặc trưng chung:- Chế độ đa nhiệm- Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích- Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa và đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh....- Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.

ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về HĐH và đã được nghe giới thiệu qua một số HĐH. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể một số HĐH thông dụng.GV: Như ở những bài trước chúng ta đã học về HĐH đơn nhiệm và đa nhiệm. Vậy HĐH đơn nhiệm một người dùng là HĐH nào?HS trả lời: MS-DOSGV: Em có biết MS-DOS viết tắt của từ gì không?HS trả lời:

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Nhưng hiện nay máy tính được trang bị HĐH nào?HS trả lời: HĐH Windows

HS nghe giảng và ghi bàiGV: ví dụ một số hệ điều hành windowsWindow 98, Win me, Window XP, Window 2000, Windows Server,....GV: Với những đặc trưng cơ bản như trên nên HĐH Windows được sử dụng phổ biến hiện nay.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 61

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò3. Các hệ điều hành Unix và Linuxa. Hệ điều hành Unix- Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả- Có một hệ thống phong phú các modul và chương trình tiện ích hệ thốngb. Hệ điều hành LinuxLà HĐH có mã nguồn mởĐược sử dụng phổ biến ở những trường đại học châu Âu

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người sử dụng có thể bổ sung, sửa chữa, nâng cấp những tính năng mới mà không bị vi phạm về bản quyền.

3. Củng cố dặn dòBiết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành.Về nhà ôn lại kiến thức từ chương I

ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài thi kết thúc học kỳ I.2. Kỹ năng

Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục

3. Thái độHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, SGK, Vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Bài mới

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 62

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Đơn vị đo thông tinBit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất1byte = 8 bit1KB = 1024 byte1MB = 1024KB1GB = 1024MB1TB = 1024GB1PB = 1024TB2. Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ sốa. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 và 16

b. Cách chuyển đổi từ hệ 2 và 16 sang hệ 10

c. Cách chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại

3. Cấu tạo của máy tínha. Cấu trúc chungNắm được cấu tạo chung của máy tínhb. Bộ nhớPhân biệt được bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Phân biệt được RAM và ROM

c. Thiết bị vào, raPhân biệt được đâu là thiết bị vào và đâu là thiết bị ra

4. Bài toán và thuật toán- Các tính chất của thuật toán- Cách biểu diễn thuật toán: Liệt kê và sơ đồ khối5. Giải bài toán trên máy tính

GV: Cho HS nhắc lại các đơn vị đo thông tin.

HS đứng tại chỗ nhắc lại các đơn vị đo thông tin.GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2 và 16HS đứng tại chỗ trả lờiGV: Gọi 1 HS khác nhận xétGV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi từ hệ 2 và 16 sang hệ 10HS đứng tại chỗ trả lờiGV: Gọi 1 HS khác nhận xétGV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lạiHS đứng tại chỗ trả lờiGV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: Trong cấu tạo chung của máy tính phần nào là quan trọng nhất?HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏiGV: RAM và ROM đâu là bộ nhớ chỉ đọc và đâu là bộ nhớ vừa cho phép đọc vừa cho phép ghi.HS trả lời câu hỏiGV: Nhận xét và đính chínhGV: Gọi 1 HS kể tên một số thiết bị vào và một số thiết bị raHS: Đứng tại chỗ trả lờiGV: Nhận xét và đính chínhGV: Gọi 1 HS nhắc lại những tính chất của thuật toán và các quy ước để biểu

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 63

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò- Các bước để thực hiện giải một bài toán trên máy tính.- Bước thứ 2: lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán là bước quan trọng nhất.6. Hệ điều hành- Hệ điều hành là phân mềm hệ thống- Phân loại hệ điều hành7. Tệp và quản lý tệp- Quy tắc đặt tên tệp, thư mục- Đường dẫn đến tệp và thư mục

8. Giao tiếp với HĐH- Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục

diễn thuật toán dưới dạng sơ đồ khốiHS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏiGV: Các bước để giải một bài toán trên máy tính? Tại sao nói bước lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán là bước quan trọng nhất?HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏiGV: Người ta phân HĐH thành mấy loại?HS trả lời câu hỏi

GV: Quy tắc đặt tên tệp trong HĐH MS-DOS và HĐH WindowsHS trả lời quy tắc

GV: Các thao tác: tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá thư mụcHS trả lời câu hỏi

IV. Củng cố dặn dòVề nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau làm bài kiểm tra kết thúc học kỳ I

KIỂM TRA HỌC KỲ II. Mục đích yêu cầu

- Kiểm tra, đánh giá những kiến thức mà học sinh đã học trong một học kỳ qua- HS hệ thống lại kiến thức, vận dụng linh hoạt để đạt kết quả cao nhất

II. Đồ dùng dạy - học1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra2. Chuẩn bị của HS: Kiến thứcIII. Nội dung kiểm traHình thức kiểm tra: gồm 6 đề thi trắc nghiệm mỗi đề thi 35 câu. Đề kiểm tra có sự phân loại học sinh.Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh (Lớp):.....................................................................Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:

A. Không thực hiện được.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 64

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 2: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in

Câu 3: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 4: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Số lượng các thao tác cơ bản. B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Vùng nhớ và thời gian;

Câu 5: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm công cụ. B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm hệ thống;

Câu 6: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

Câu 7: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102

Câu 8: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.

Câu 9: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

A. M = 20, N = 10; B. M = 10, N = 10; C. M = 20, N = 20. D. M = 10, N = 20;Câu 10: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Không thực hiện được. B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.

Câu 11: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình mũi tên B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình ô van

Câu 12: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng

Câu 13: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.docCâu 14: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?

A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 15: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ

Câu 16: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Câu 17: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 65

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 18: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, bộ nhớ B. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phímC. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột

Câu 19: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Câu 20: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngB. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Số lượng ô nhớ;D. Thời gian thực hiện;

Câu 21: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 22: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte

Câu 23: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.

Câu 24: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 25: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 26: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ; Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 27: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Câu 28: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75

Câu 29: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Cả 3 thành phần B, C, D B. Phần mềmC. Phần cứng D. Con người

Câu 30: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 31: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 171 B. 254 C. 170 D. 255

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 66

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 32: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3FA B. 3AF C. 2AF D. 2FA

Câu 33: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 34: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 35: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?

A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XPCâu 2: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Không thực hiện được. B. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.

Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 4: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;

Câu 5: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên

Câu 6: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. Tinhoc10.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 123.pas D. Toan tin.txtCâu 7: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:

A. 3AF B. 2FA C. 3FA D. 2AFCâu 8: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Một vài hợp số lớn bất kì.C. Các số 1; 2; 3 và -3;D. Một vài số nguyên lớn bất kì;

Câu 9: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 10: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. A, B, C, D, E, F B. Các kí tự alpha C. Cả A và D D. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 67

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 11: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMB. Tuỳ theo sự lắp đặt.C. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng

Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102

Câu 13: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm công cụ. B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm hệ thống;

Câu 14: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ

Câu 15: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 16: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 17: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 254 B. 171 C. 255 D. 170

Câu 18: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ; Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .B. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .C. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .D. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

Câu 19: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 110000 B. 100100 C. 101000 D. 101010

Câu 20: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Không thực hiện được.

Câu 21: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Số lượng ô nhớ;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện;D. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùng

Câu 22: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.

Câu 23: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 15.75 D. 11.25

Câu 24: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Byte B. Kilobyte C. Gigabyte D. Bit

Câu 25: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượng

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 68

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô vanCâu 26: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:

A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPUCâu 27: Các thành phần cơ bản của một máy tính?

A. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra B. CPU, bộ nhớC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím

Câu 28: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 29: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

A. M = 10, N = 20; B. M = 20, N = 20. C. M = 20, N = 10; D. M = 10, N = 10;Câu 30: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:

A. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtB. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

Câu 31: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. Đĩa CD B. Ổ cứng C. RAM D. ROM

Câu 32: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Câu 33: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Số lượng các thao tác cơ bản. B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Vùng nhớ và thời gian;

Câu 34: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Máy Scan B. Chuột C. Bàn phím D. Máy in

Câu 35: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.------------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:

A. 170 B. 254 C. 171 D. 255Câu 2: Các thành phần cơ bản của một máy tính?

A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ

Câu 3: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 69

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện

chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:A. M = 10, N = 20; B. M = 20, N = 10; C. M = 10, N = 10; D. M = 20, N = 20.

Câu 4: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên lớn bất kì;B. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100C. Các số 1; 2; 3 và -3;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Câu 6: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75

Câu 7: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.C. Không thực hiện được. D. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.

Câu 8: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Ngày, giờ thay đổi tệp;C. Kiểu tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Câu 9: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 2AF B. 2FA C. 3AF D. 3FA

Câu 10: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ; Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .B. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .C. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .D. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 11: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Không thực hiện được.

Câu 12: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Số lượng ô nhớ;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện;D. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùng

Câu 13: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.D. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.

Câu 14: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm ứng dụng; B. Phần mềm hệ thống;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm công cụ.

Câu 15: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 210GB; C. 1MB = 102 GB. D. 1MB = 1024 KB;

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 70

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 16: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Chuột B. Máy in C. Bàn phím D. Máy Scan

Câu 17: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Cả 3 thành phần A, C, DC. Con người D. Phần cứng

Câu 18: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpg B. Tinhoc10.doc C. Toan tin.txt D. 123.pasCâu 19: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?

A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 20: Khi khởi động máyA. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngB. Tất cả đều saiC. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại viD. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động

Câu 21: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 22: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích B. Phần mềm cụng cụC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm ứng dụng

Câu 23: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtB. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất

Câu 24: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ; B. Số lượng các thao tác cơ bản.C. Thời gian; D. Vùng nhớ và thời gian;

Câu 25: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. RAM B. Ổ cứng C. ROM D. Đĩa CD

Câu 26: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 27: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte

Câu 28: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 29: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máy

Câu 30: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 31: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Câu 32: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 71

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

C. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.

Câu 33: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. RAM B. CPU C. ROM D. Bàn phím

Câu 34: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 102 B. 101 C. 104 D. 103

Câu 35: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình mũi tên B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình ô van

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.------------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:

A. Không thực hiện được.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 2: Khi khởi động máyA. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại viB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Tất cả đều saiD. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động

Câu 3: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 2AF B. 3FA C. 3AF D. 2FA

Câu 4: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101010 B. 110000 C. 101000 D. 100100

Câu 5: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm tiện ích; B. Phần mềm hệ thống;C. Phần mềm công cụ. D. Phần mềm ứng dụng;

Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm hệ thống B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm ứng dụng D. Phần mềm cụng cụ

Câu 7: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. Word 2003 B. Windows XP C. OS/2 D. MS-Dos

Câu 8: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 9: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

Câu 10: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 11: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1024 KB; B. 1MB = 1000 KB; C. 1MB = 102 GB. D. 1MB = 210GB;

Câu 12: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính đúng B. Tính hiệu quả C. Tất cả đều đúng D. Tính xác địnhE. Tính dừng

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 72

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 13: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

A. M = 10, N = 10; B. M = 20, N = 20. C. M = 10, N = 20; D. M = 20, N = 10;Câu 14: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượng

A. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô vanCâu 15: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 104 B. 101 C. 102 D. 103Câu 16: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 17: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên

Câu 18: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. B. Không thực hiện được.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.

Câu 19: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Tuỳ theo sự lắp đặt.B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

Câu 20: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 15.75 B. 11.75 C. 11.25 D. 15.25

Câu 21: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. An Binh.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 2*toan.pas D. UCLN.CPPE. tin10.txt

Câu 22: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ; B. Số lượng các thao tác cơ bản.C. Vùng nhớ và thời gian; D. Thời gian;

Câu 23: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 24: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Gigabyte B. Bit C. Kilobyte D. Byte

Câu 25: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng

Câu 26: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in

Câu 27: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. Các kí tự alpha B. A, B, C, D, E, F C. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 D. Cả B và C

Câu 28: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 73

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

D. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.Câu 29: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:

A. Tên thư mục chứa tệp; B. Kiểu tệp;C. Kích thước của tệp. D. Ngày, giờ thay đổi tệp;

Câu 30: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ; Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .B. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .C. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 31: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ

Câu 32: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 33: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.docCâu 34: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:

A. 171 B. 254 C. 170 D. 255Câu 35: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngB. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Số lượng ô nhớ;D. Thời gian thực hiện;

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:

A. Ổ cứng B. ROM C. Đĩa CD D. RAMCâu 2: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;

A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.

Câu 3: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 4: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm cụng cụC. Phần mềm tiện ích D. Phần mềm hệ thống

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 74

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Câu 5: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ đọc B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ ghi D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 6: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Không thực hiện được.D. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 7: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Câu 8: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. D. Không thực hiện được.

Câu 9: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính đúng D. Tính hiệu quảE. Tính xác định

Câu 10: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớC. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột

Câu 11: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;B. Số lượng ô nhớ;C. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngD. Thời gian thực hiện;

Câu 12: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm ứng dụng; B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm hệ thống; D. Phần mềm tiện ích;

Câu 13: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Máy in B. Bàn phím C. Chuột D. Máy Scan

Câu 14: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 255 B. 170 C. 254 D. 171

Câu 15: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. RAM B. CPU C. Bàn phím D. ROM

Câu 16: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte

Câu 17: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

Câu 18: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 102 B. 104 C. 101 D. 103

Câu 19: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 75

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. M = 10, N = 10; B. M = 20, N = 10; C. M = 10, N = 20; D. M = 20, N = 20.Câu 20: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?

A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 21: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ; Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 22: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Câu 23: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 C. Các kí tự alpha; B. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 24: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 25: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Cả 3 thành phần B, C, D B. Phần mềmC. Phần cứng D. Con người

Câu 26: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 27: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75

Câu 28: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình thoi B. Hình chữ nhật C. Hình mũi tên D. Hình ô van

Câu 29: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Câu 30: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.docCâu 31: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:

A. Vùng nhớ và thời gian; B. Vùng nhớ;C. Số lượng các thao tác cơ bản. D. Thời gian;

Câu 32: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 102 GB. C. 1MB = 1024 KB; D. 1MB = 210GB;

Câu 33: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 34: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3FA B. 3AF C. 2AF D. 2FA

Câu 35: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 76

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

C. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?

A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và CCâu 2: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?

A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên

Câu 3: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Thời gian thực hiện;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngD. Số lượng ô nhớ;

Câu 4: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 5: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ

Câu 7: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102

Câu 8: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ chỉ ghiB. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?D. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máy

Câu 9: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Câu 10: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;

Câu 11: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Byte B. Bit C. Kilobyte D. Gigabyte

Câu 12: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 13: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượng

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 77

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô vanCâu 14: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:

Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ; Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 15: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 255 B. 171 C. 254 D. 170

Câu 16: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng

Câu 17: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 15.25 B. 11.75 C. 15.75 D. 11.25

Câu 18: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, bộ nhớ D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím

Câu 19: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Không thực hiện được.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 20: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. Windows XP C. Word 2003 D. MS-Dos

Câu 21: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ đọc D. Là bộ nhớ chỉ ghi

Câu 22: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

A. M = 20, N = 10; B. M = 10, N = 10; C. M = 20, N = 20. D. M = 10, N = 20;Câu 23: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?

A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010Câu 24: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?

A. tin10.txt B. 2*toan.pas C. THPTlacthuyC.jpg D. UCLN.CPPE. An Binh.doc

Câu 25: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm hệ thống; B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm công cụ.

Câu 26: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in

Câu 27: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3AF B. 2AF C. 3FA D. 2FA

Câu 28: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 78

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. Toan tin.txt B. THPTlacthuyC.jpg C. Tinhoc10.doc D. 123.pasCâu 29: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;

A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngC. Tuỳ theo sự lắp đặt.D. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

Câu 30: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 31: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.

Câu 32: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

Câu 33: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Không thực hiện được.

Câu 34: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Tên thư mục chứa tệp; B. Kiểu tệp;C. Kích thước của tệp. D. Ngày, giờ thay đổi tệp;

Câu 35: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ và thời gian; B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Số lượng các thao tác cơ bản.

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 79

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢNBài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết chức năng chung của hệ soạn thảo văn bảnBiết các đơn vị xử lý trong văn bảnBiết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt.

2. Kỹ năngNhớ các quy ước để gõ tiếng Việt.

3. Thái độHam thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bảnSoạn thảo văn bản là công việc liên quan đến văn bản như: Đơn từ, thông báo, sách,...

Vậy: Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản.

Một số hệ trợ giúp soạn thảo văn bản: MS Word, MS Excel, Notepad,....

GV: Trong cuộc sống thường nhật chúng ta tiếp xúc rất nhiều với sách, vở, báo, thông báo... tất cả người ta gọi chung là văn bản. Vậy soạn thảo văn bản là gì? Hệ soạn thảo văn bản là gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.

GV: Em hãy so sánh văn bản soạn thảo bằng bằng máy và viết tay?HS trả lời:

GV: Em hãy kể tên những hệ trợ giúp soạn thảo văn bản mà em biết?HS trả lời:

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 80

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròa. Nhập và lưu trữ văn bảnCho phép đưa nội dung văn bản vào máy tính và cho phép lưu trữ nội dung vừa đưa vào.b. Sửa đổi văn bảnSửa đổi ký tự, câu từ, cấu trúc.

c. Trình bày văn bảnKhả năng định dạng ký tự: Cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ, phông chữ,...Định dạng đoạn văn bản: Căn lề, khoảng cách các đoạn, khoảng cách các dòng,...Định dạng trang giấy: Cỡ giấy, chiều giấy, khoảng cách lề,....

d. Một số chức năng khácTìm kiếm và thay thế, gõ tắt, tạo bảng và tính toán, sắp xếp trên bảng, đánh số trang, ....

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Theo các em thì nó sẽ cho sửa đổi những thành phần nào của văn bản?HS trả lời: toàn bộGV: Cho HS quan sát SGK trang 93 và mời học sinh nhận xétHS nhận xét: trình bày văn bản có định dạng ký tự, đoạn văn, trang giấy.

HS nghe giảng và ghi bài.GV: Ngoài một số chức năng đã giới thiệu ở trên thì hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp cho chúng ta một số chức năng nâng cao khác.GV: trình chiếu và thao tác một số chức năng của hệ soạn thảo đã nêu ở trên.HS quan sát.

2. Một số quy ước trong việc gõ văn bảna. Các đơn vị xử lý trong văn bản

Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn, trang.

b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản- Trước dấu phẩy (,), chấm (.), chấm than (!)... Không có dấu cách nhưng sau nó phải có dấu cách.- Giữa các từ phân cách nhau bởi dấu

GV: Để có thể soạn thảo đúng quy cách, trình bày đẹp,... thì trước hết chúng ta cần phải biết một số quy ước trong việc gõ văn bản.

GV:Khi soạn thảo văn bản bằng tay thì chúng ta có những đơn vị nào?HS trả lời: ký tự, từ, câu, đoạn văn.GV: tương tự như vậy khi soạn thảo văn bản bằng máy tính cũng có các đơn vị như trên.

HS nghe giảng và ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 81

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròcách. Giữa các đoạn thì phải xuống dòng bằng phím Enter.- Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, dấu nháy phải được đặt sát với các ký tự.3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bảna. Xử lý chữ Việt trong máy tính- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.

b. Gõ chữ Việt- Cần có phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt.- Có hai kiểu gõ cơ bản: TELEX và VNI với mỗi kiểu gõ thì nó có các quy ước riêng.

Lưu ý: dùng phổ biến kiểu gõ TELEX.c. Bộ mã chữ ViệtBộ mã 8bit (ASCII): TCVN3 và VNIBộ mã 16bit Unicode: đã được quy định để sử dụng trong các văn bản hành chính.d. Bộ phông chữ ViệtVới bộ mã 8bit: có .Vntime, .VntimeH, ... hoặc VNI-Times, VNI-Arial,...Với bộ mã Unicode: Times New Roman, Arial, Verdana,...

GV: Việc xử lý chữ Việt trong máy tính cũng tương tự như việc xử lý các chữ của các quốc gia hay dân tộc khác. Nó gồm có các công việc chính sau:GV: Để gõ được chữ tiếng Việt vào máy tính chúng ta cần phải có những phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt như: Vietkey, Unikey, ABC,...

GV: Cho HS ghi nhớ quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu gõ TELEX.GV: Trước đây dùng phổ biến bộ mã 8bit: TCVN3 và VNI nhưng do nếu văn bản sử dụng bộ mã này khi đưa lên mạng sẽ bị lỗi phông chữ vì vậy ngày nay người ta dùng phổ biến bộ mã Unicode.

4. Củng cố dặn dò Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm: Quy ước trong việc gõ văn bản, gõ chữ Việt.

Tiết 39: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORDI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết màn hình làm việc của Word

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 82

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn bản, gõ tệp văn bản và lưu tệp văn bản

2. Kỹ năng Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản Thực hiện được các thao tác: mở tệp, đóng tệp, lưu tệp, tạo tệp mới

3. Thái độ Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu những quy ước cơ bản trong việc gõ văn bản? Để gõ chữ Việt thì cần có những yếu tố gì?3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Màn hình làm việc của WordCó 2 cách để khởi động Word

Cách 1: Chọn biểu tượng của Word trên màn hình nền (nếu có).Cách 2: Start--> All Program -->Microsoft Worda. Các thành phần chính trên màn hình làm việc của Word

GV: Như ở bài trước chúng ta đã học thì có rất nhiều phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu một trong những phần mềm được sử dụng thông dụng nhất đó là Microsoft Word.GV: Có thể khởi động Word bằng những cách nào?HS trả lời câu hỏi.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Trình chiếu màn hình làm việc của Word và chỉ các thành phần chính của màn hình soạn thảo.HS: Quan sát

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 83

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

b. Thanh bảng chọnc. Thanh công cụCó rất nhiều thanh công cụ khác nhau: như thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định dạng,...

GV: Từ màn hình làm việc của Word chỉ cho HS quan sát cụ thể các bảng chọn trong thanh bảng chọn: File, Edit, View,...HS quan sátGV: Chỉ cho HS một số thanh công cụ thường sử dụng: thanh công cụ chuẩn và thanh công cụ định dạng

2. Soạn thảo văn bản đơn giảna. Mở tệp văn bản và lưu văn bản* Mở tệp văn bản mới: Có 3 cách- File chọn New- Nháy vào biểu tượng New trên thanh công cụ chuẩn.- Tổ hợp phím Ctrl + N.* Mở tệp văn bản có sẵn: có 3 cách- File chọn Open- Nháy biểu tượng Open trên thanh công cụ chuẩn.- Tổ hợp phím Ctrl + Otiếp theo chọn tệp văn bản cần mở.* Lưu tệp văn bản- File chọn Save- Biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.- Ctrl + Sb. Con trở văn bản và con trở chuộtDi chuyển chuột và di chuyển các phím mũi tên trên bàn phím.c. Gõ văn bản- Con trỏ văn bản ở cuối dòng nó sẽ tự động xuống dòng.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Khởi động màn hình làm việc của Word và trình chiếu các cách mở tệp, lưu tệp văn bản.

GV: Trình chiếu cho HS quan sát và phân biệt hai loại trên.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 84

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò- Kết thúc đoạn văn bản gõ Enter.Lưu ý: hai chế độ gõ văn bản: chèn và đè.d. Các thao tác biên tập văn bảnChọn văn bản: Cách 1: Kéo thả chuộtCách 2: Giữ Shift và di chuyển phím mũi tên hoặc Home, EndĐể chọn toàn bộ văn bản Ctrl + AXóa văn bảnTrước tiên chọn phần văn bản định xóaSau đó dùng phím Delete hoặc Backspace.Di chuyển và sao chépChọn phần văn bản định di chuyển hoặc sao chép sau đó có thể thực hiện 1 trong 3 cách sauDi chuyển Sao chép- Edit --> Cut- Ctrl + X- Biểu tượng

- Đưa con trỏ đến vị trí mới- Edit --> Paste (Ctrl + V) hoặc

- Edit -->Copy- Ctrl + C- Biểu tượng

- Đưa con trỏ đến vị trí mới- Edit -->Paste (Ctrl + V) hoặc

e. Kết thúc làm việc với Word- File --> exit- Kích vào biểu tượng dấu X đỏ ở góc phải màn hình trên thanh tiêu đề

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thao tác cả 3 cách trênHS quan sát và ghi bài

GV thao tácHS quan sát và ghi bài

GV: thực hiện các thao tác di chuyển và sao chépHS: quan sát và ghi bài

GV: thực hiện thao tácHS: quan sát và ghi bài

4. Củng cố dặn dòHS nhắc lại cách: mở tệp, lưu tệp, gõ văn bản, chọn văn bản, di chuyển và sao chép

văn bản.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 85

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Củng cố lại những kiến thức đã học ở bài 14 và 152. Kỹ năng

Biết các quy ước trong việc gõ văn bảnBiết các quy ước để gõ tiếng Việt với kiểu gõ TelexThực hiện được một số thao tác soạn thảo văn bản đơn giản.

3. Thái độHam thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Màn hình làm việc của WordCách 1: Nháy đúp biểu tượng trên màn hình (Nếu có)Cách 2: Start/ All Program/ Microsoft Word

2. Cách khỏi động phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt (Vietkey 2000)Tương tự như khởi động Word

3. Một số quy ước trong việc gõ văn bản và các quy ước gõ tiếng Việt (kiểu gõ Telex)

GV: yêu cầu HS nói thao tác để khởi động Word.HS trình bày 2 cách khởi độngHS nhận xétGV: Nhận xét và thực hiện ngay trên máy tính cho HS quan sátGV: Gọi HS đứng tại chỗ nói các thành phần chính trên màn hình của Word.HS trả lời câu hỏi.GV: Nhận xét và chỉ ngay trên màn hình cho HS quan sát.

GV: Thực hiện thao tác khởi động phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt và chọn kiểu gõ TelexHS: quan sát GV thực hiện thao tác và ghi bàiGV: Gọi HS nhắc lại một số quy ước cơ bản trong việc gõ văn bảnHS: Nhắc lại một số quy ước

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 86

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò4. Một số thao tác làm việc với Word- Cách tạo một tệp mới- Cách mở một tệp đã có- Cách lưu văn bản mới- Cách thoát khỏi Word

5. Vận dụng

GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ bảnHS trả lời câu hỏiGV: Nhận xét và thực hiện các thao tác trên máy tínhHS quan sát

GV: Trình chiếu một đoạn văn bản đã chuẩn bị trước và có một số lỗi trong quy ước gõ văn bản và yêu cầu HS tìm ra những lỗi đóHS quan sát và trả lời

3. Củng cố dặn dòVề nhà ôn lại một số kỹ năng làm việc với Word và quy ước gõ tiếng Việt để tiết sau

thực hành

Bài tập và thực hành 6LÀM QUEN VỚI WORD

I. Mục tiêu bài họcKhởi động/kết thúc khi làm việc với WordTìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của WordBước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp2. Các hoạt động chính

GV: Khởi động màn hình làm việc của Word bằng cả 2 cáchHS: Thực hiện việc khởi động word bằng cả hai cáchGV: Tìm hiểu các thành phần chính trên màn hình làm việc của Word: thanh tiêu đề,

thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định dạng, thanh trạng thái, thước dọc, thước ngangHS: Quan sát ngay trên máy tính của mìnhGV: Thực hiện một số thao tác: Tạo tệp mới, mở tệp đã có, lưu tệp văn bản, lưu văn

bản sang một tên mới, thoát khỏi Word bằng 3 cáchHS: Quan sát và thực hiện thao tác

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 87

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

GV: Cho HS gõ đoạn văn bản trong SGK trang 107HS: Thực hiện thao tácGV: Quan sát và hướng dẫn HS. Sau khi thấy khoảng 90% đã gõ xong thì yêu cầu

HS lưu văn bản với tên của mình.HS: Thực hiện yêu cầu của GVGV: Yêu cầu HS quan sát văn bản mà mình vừa gõ xem có lỗi chính tả nào không?

Nếu có thì yêu cầu sửa chữa.HS: Quan sát và sửa chữa nếu cóGV: Yêu cầu HS lưu lại văn bản vừa sửa bằng chính tên trước đó và với một tên khác

nữa là tên văn bản trước + đã sửa sau đó thoát khỏi Word.HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

3. Củng cố dặn dòHS về nhà đọc và chuẩn bị trước bài 16: Định dạng văn bản

Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang2. Kỹ năng

Bước đầu biết cách định dạng một số văn bản theo mẫu3. Thái độ-tư tưởng

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số nội vụ lớp2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròGV: Trình chiếu 2 đoạn văn bản chuẩn bị sẵn một đoạn có định dạng ký tự, đoạn, trang văn bản và một đoạn chưa định dạng. HS: Quan sát và nhận xét về cách trình bày của

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 88

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

1. Định dạng ký tựCác thuộc tính của định dạng ký tự: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ và một số thuộc tính khácCác bước định dạng ký tựChọn ký tự hoặc văn bảncần định dạng. Sau đó ta có thể thực hiện bằng các cách sau:Cách 1: Format\ Font (Ctrl + D) hộp thoại Font xuất hiện sau đó chọn các thuộc tính trong hộp thoại. Sau khi chọn xong bấm OKLưu ý: Nếu muốn định dạng cho tất cả các lần sau thì sau khi chọn xong thì chọn nút DefaultCách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạngMột số phím tắt để định dạng kiểu chữ, cỡ chữCtrl + B (I, U): Để định dạng kiểu chữ đậm, nghiêng, gạch chân hoặc tổng hợp các thuộc tính trênCtrl + ]: Để tăng cỡ chữCtrl + [: Để giảm cỡ chữ2. Định dạng đoạn văn bảnCác thuộc tính định dạng đoạn văn:

Căn lề

hai đoạn văn bản trên.GV: Để giúp trình bày văn bản được đúng quy cách, có thẩm mỹ thì Microsoft Word cung cấp cho chúng ta các công cụ giúp định dạng văn bản.

GV: Có ba loại định dạng chính: Định dạng ký tự, định dạng đoạn và định dạng trang.GV: Trình chiếu ký tự đã được định dạng và cho HS nhận xét xem là ký tự đó có những thuộc tính gì?HS trả lời

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện các thao tác trên máy tínhHS: Quan sát

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện các thao tác trên máy tínhHS: Quan sát

GV: Trình chiếu đoạn văn bản đã được định dạng sẵn.HS: Quan sát

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 89

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò Lề dòng đầu tiên Khoảng cách giữa các dòng Khoảng cách giữa các đoạn

Các bước để định dạng đoạn vănChọn đoạn văn bản muốn định dạngCách 1: Chọn Format\Paragraph... sau đó chọn các thuộc tính như: căn lề, lề dòng đầu tiên... trong hộp thoại Paragraph.Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.3. Định dạng trangCác thuộc tính cơ bản của định dạng trang:

Cỡ giấy Hướng giấy Lề của trang

Các bước để định dạng trangChọn File\Page Setup hộp thoại Page setup xuất hiệnĐịnh dạng các thuộc tính trong hộp thoại

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Trình diễn các thao tác trên máy tính.HS: Quan sát

GV: Là một phần không thể thiếu được trong định dạng văn bản

HS nghe giảng và ghi bài

GV: thực hiện thao tác định dạng trang: Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải, hướng giấy, cỡ giấyHS quan sát

3. Củng cố dặn dòHS nhắc lại cách định dạng ký tự, đoạn văn, trang văn bản.Chuẩn bị trước kiến thức tiết sau thực hành trên máy.

Bài tập và thực hành 7ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Ôn tập lại những kiến thức đã học về quy tắc gõ tiếng Việt, định dạng văn bản2. Kỹ năng

Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giảnLuyện kỹ năng gõ tiếng Việt

3. Thái độ - tư tưởngHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 90

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung thực hành

GV: Cho HS mở lại tệp văn bản đã soạn thảo hôm trước sau đó định dạng theo mẫu trong SGK trang 113 và lưu lại với tên cũ

HS: Thực hiện các thao tácGV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.GV: Sau khi khoảng 90% đã hoàn thành công việc trên thì cho HS gõ tiếp phần cảnh

đẹp quê hương vào trang văn bản đó và lưu lại. (Lưu ý: Chỉ nhập văn bản chưa cần trình bày)

HS: thực hiệnGV: Cho HS mở lại tệp văn bản đã thực hiện hôm trước để hoàn thành nốt việc nhập văn

bản Cảnh đẹp quê hươngHS: Thực hiện thao tácGV: Quan sát HS thực hiện và giúp đỡ. Sau khi thấy 90% hoàn thành thì hướng dẫn các em

định dạng theo mẫu.HS: Thực hiện thao tácGV: Có thể hướng dẫn thêm HS thực hiện định dạng bằng các tổ hợp phím tắt

3. Củng cố dăn dòHS về nhà chuẩn bị trước bài 17: Một số chức năng khác

Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết các thao tác để định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản2. Kỹ năng

Thực hiện được định dạng kiểu danh sách theo mẫuĐánh được số trang trong văn bản và biết cách xem văn bản trước khi in

3. Thái độ - tư tưởngHam thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 91

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Định dạng kiểu danh sáchCó hai loại: liệt kê dạng số thứ tự và liệt kê dạng ký hiệuCách thực hiệnCách 1: Chọn Format\Bullet and Numbering... Nếu định dạng kiểu ký hiệu chọn Bullet. Nếu định dạng kiểu số thứ tự chọn NumberingCách 2: Chọn nút lệnh trên thanh công cụ định dạng

Lưu ý: Với cách thứ nhất chúng ta có thể định dạng lại kiểu ký tự, kiểu số

2. Ngắt trang và đánh số tranga. Ngắt trang

Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang

Insert\Break... rồi chọn Page Break\OK (Ctrl + Enter)

b. Đánh số trangCách thực hiện

Insert\ Page Numbers...hộp thoại Page Numbers xuất hiện

Chọn vị trí số trang: Position

GV: Ngoài những kiểu định dạng văn bản mà chúng ta đã được học thì Word còn cung cấp cho chúng ta một số kiểu định dạng văn bản khác.GV: Trình chiếu hai loại định dạng đã được chuẩn bị sẵn.HS quan sát và nhận xét

HS ghi bài

GV: thực hiện các thao tác trên máy tính.HS quan sátGV: Thực hiện thao tácHS quan sát và ghi bài

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện các thao tác trên máy tính.HS quan sát

GV: Với một văn bản có nhiều trang để tiện theo dõi ta có thể đánh số trang cho văn bản.HS nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện thao tác đánh số trang và giới thiệu thêm cho HS cách đánh số trang bắt đầu từ một số bất kỳ.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 92

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò Căn lề: Alignment Đánh số trang đầu tiên: Show.... Sau đó OK

3. In văn bảna. Xem trước khi inCó 3 cách:Cách 1: File\Print PreviewCách 2: Nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ chuẩn (có biểu tượng kính lúp).Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + F2

b. In văn bảnCó 3 cách để in văn bảnCách 1: File\PrintCách 2: Nút lệnh Print trên thanh công cụ chuẩn (biểu tượng máy in).Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + PTa có thể chọn máy in trong mục Printer, chọn các trang để in, số bản in...Lưu ý: Nếu chọn nút lệnh Print trên thanh công cụ chuẩn thì máy in sẽ in theo những mặc định đã có sẵn.

HS quan sát và ghi bài.GV: Trước khi in một văn bản ta cần xem văn bản đó đã được trình bày hợp lý chưa, căn lề đã được chưa,....ta có thể xem văn bản trước khi in bằng cách sau.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác trên máy tính và giới thiệu thêm cho HS các kiểu xem: tỉ lệ thu nhỏ, số trang trên màn hình

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác trên máy tínhHS quan sát

3. Củng cố dặn dòLàm lại các thao tác trên máy tính để HS quan sát.HS về nhà đọc trước bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 93

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢOI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết các thao tác tìm kiếm, thay thế và định nghĩa gõ tắt.2. Kỹ năng

Thực hiện được tìm kiếm, thay thế và định nghĩa gõ tắt.3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy cho biết các thao tác chính cần phải thực hiện để định dạng văn bản kiểu danh sách và đánh số trang?3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tìm kiếm và thay thếa. Tìm kiếmĐể thực hiện tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ ta có thể làm cách sau:

Edit\Find (Ctrl + F) Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find

What Nhấn nút Find Next

Từ tìm được sẽ hiển thị dưới dạng bị bôi đen

b. Thay thếCách thực hiện

Edit\ Replace... (Ctrl + H) Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find

GV: Ngoài việc hỗ trợ gõ và trình bày văn bản, Word còn cung cấp cho chúng ta các công cụ trợ giúp làm tăng hiệu quả công việc. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số chức năng như vậy

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ trong một văn bản đã chuẩn bị trướcHS quan sátGV: Nói thêm về chức năng tìm kiếm nâng cao

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác thay thế một từ (cụm

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 94

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròWhat

Gõ từ (cụm từ) mới vào ô Replace with

Bấm vào Replace hoặc Replace all để thay thế toàn bộ

2. Gõ tắt và sửa lỗiCách thực hiện

Tool\AutoCorrect Options... để mở hộp thoại AutoCorrect

Tích vào ô kiểm Replace text as you type để gõ tắt

Gõ từ viết tắt vào ô Replace Gõ từ đầy đủ vào ô With Nháy vào nút Add Để xóa mục không còn sử dụng

đến thì chọn mục cần xóa và nháy vào nút delete

Lưu ý: Word được viết trước hết là để soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh do đó đã có sẵn một số tiện ích khi soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh mà không phù hợp với soạn thảo bằng tiếng Việt như: Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp tiếng Anh, tra từ đồng nghĩa....VD: Nếu chọn cho phép định nghĩa gõ tắt ta sẽ gặp trường hợp như sau:ĐạI, aI,...

từ) nào đó trong văn bản có sẵnHS quan sátGV: Nói thêm sự khác biệt khi dùng Replace và Replace all và cách nhảy đến một trang bất kỳ trong văn bản.GV: Khi soạn thảo văn bản có những từ hay cụm từ ta phải lặp lại nhiều lần để làm tăng hiệu quả làm việc thì Word cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp định nghĩa gõ tắt và tự động sửa lỗi.

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện các thao tác định nghĩa gõ tắtHS quan sát

HS ghi bài

4. Củng cố dặn dòCho HS nhắc lại các thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm hoặc thay thế một từ

(cụm từ). Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 95

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Củng cố lại một số kiến thức về: định dạng kiểu danh sách, đánh số trang, xem văn bản trước khi in, tìm kiếm, thay thế, gõ tắt và sửa lỗi2. Kỹ năng

Thực hiện được một số thao tác đơn giản theo mẫu.3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung bài tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Định dạng kiểu danh sách

2. Đánh số trang

3. In văn bản

4. Tìm kiếm và thay thế

5. Gõ tắt và sửa lỗi6. Bài tập vận dụng1. Một văn bản có nhiều trang được chia cho 2 người soạn thảo. Người thứ nhất soạn từ trang 1 đến trang 50. Người thứ 2

GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ bản để định dạng văn bản kiểu danh sách.HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏiGV: Các thao tác cần phải thực hiện để đánh số trang cho một văn bản có nhiều trang?HS trả lời câu hỏiGV: Có mấy cách để xem một văn bản trước khi in?HS trả lời câu hỏi

GV: Các thao tác cần phải thực hiện để thực hiện việc tìm kiếm hoặc thay thế một từ (cụm từ)?HS trả lời câu hỏiGV: các thao tác cần thiết để thực hiện việc định nghĩa gõ tắt?

HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏiGV: Gọi các HS khác nhận xétGV: Tổng kết các nhận xét và thực hiện việc

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 96

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròsoạn từ trang 51 đến hết. Làm cách nào để người thứ 2 có thể đánh số trang từ 51?2. Làm thế nào để có thể định dạng đoạn văn bản sau theo mẫu?

Vè Tục ngữ Ca dao Dân ca Đồng dao

3. Phát hiện lỗi và sửa sai trong đoạn văn sau:

4. Hãy định nghĩa gõ tắt cụm từ sau: Trường THPT Lạc Thủy C bằng từ gõ tắt là lt

đánh số trang bắt đầu từ một số bất kỳ.

HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏiGV: Gọi các HS khác nhận xét.GV: tổng kết và thực hiện thao tác cần thiết.

GV: Trình chiếu đoạn văn bản có sẵn đã bị một số lỗi về quy ước văn bản.GV: Yêu cầu HS làm cách nào để sửa những lỗi đó một cách nhanh nhấtHS trả lờiGV: Nhận xét và thực hiện thao tác sửa chữa sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế

HS nêu các thao tác cần thiếtGV: Nhận xét và thực hiện thao tác

Bài tập và thực hành 8SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Củng cố lại các kiến thức về: định dạng danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, đánh số trang và sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo.2. Kỹ năng

Định dạng được danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự theo mẫu.Đánh được số trang văn bản theo yêu cầuBước đầu biết sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo để làm tăng hiệu quả công

việc3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 97

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

III. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung thực hành

GV: Yêu cầu HS mở tệp văn bản hôm trước đã gõ. Sau đó thay tên riêng trong đơn xin nhập học bằng tên của mình (sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế).

HS thực hiện thao tácGV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Khi 90% HS đã hoàn thành việc

thay thế này thì yêu cầu HS sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế để sửa những lỗi vi phạm quy ước soạn thảo văn bản.

HS: Thực hiện thao tácGV: Cho HS gõ và trình bày theo mẫu SGK trang 122HS: thực hiện thao tácGV: Yêu cầu HS thực hiện đánh số trang cho văn bản của mình soạn thảo với lần 1

số trang bắt đầu từ 1 và lần 2 bắt đầu từ một số bất kỳ nào đóHS: Thực hiện thao tác cần thiếtGV: Quan sát HS thực hiện và chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng. Sau khi 90% đã

hoàn thành thì yêu cầu HS sử dụng công cụ định nghĩa và gõ tắt để hoàn thành nhanh nhất đoạn văn bản trong SGK trang 123

HS: Thực hiện các thao tác cần thiết3. Củng cố dặn dò

HS về nhà đọc trước bài 19: Tạo và làm việc với bảng

KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 tiết)I. Mục tiêu của bài1. Kiến thức

Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức của HS2. Kỹ năng

Các thao tác cơ bản để soạn thảo một văn bản đơn giản3. Thái độ - tư tưởng

Có ý thức tự giác làm bàiII. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: Bài kiểm tra, máy tinh, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: Kiến thứcIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 98

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung kiểm tra

Hãy nhập đoạn văn bản sau (đề chẵn)Đề tài “Quản lý trường THPT” được xây dựng nhằm giải quyết những vấn đề sau:1.2.1 Quản lý giáo viên

Cập nhật hồ sơ giáo viên Tìm kiếm giáo viên In danh sách giáo viên toàn trường, theo tổ Tính lương của giáo viên theo hệ số lương và phụ cấp từ đó lập báo cáo theo tháng.

1.2.2 Quản lý học sinh Cập nhật hồ sơ học sinh Nhập điểm, tính điểm trung bình Tìm kiếm học sinh In danh sách học sinh từng lớp, cả trường In ra kết quả học tập của học sinh theo từng kỳ và cả năm.

1.2.3 Quản lý thư viện Cập nhật thủ thư Cập nhật bạn đọc Cập nhật sách Tìm kiếm sách, bạn đọc, thủ thư Thống kê sách có trong thư viện, thống kê sách theo nhà xuất bản, thống kê sách theo

năm xuất bản. Thống kê bạn đọc In danh sách thủ thư

Yêu cầu:1. Lưu đoạn văn bản trên với tên của mình (họ và tên của HS soạn thảo đoạn văn bản).2. Hãy sử dụng các công cụ của Word mà em đã được học để trình bày đúng và nhanh

nhất đoạn văn bản trên3. Đề chẵn đánh số trang bắt đầu từ 2

Hãy nhập đoạn văn bản sau (đề lẻ)Đề tài “Quản lý trường THPT” được xây dựng nhằm giải quyết những vấn đề sau:1.2.1 Quản lý giáo viên

Cập nhật hồ sơ giáo viên Tìm kiếm giáo viên In danh sách giáo viên toàn trường, theo tổ Tính lương của giáo viên theo hệ số lương và phụ cấp từ đó lập báo cáo theo tháng.

1.2.2 Quản lý học sinh Cập nhật hồ sơ học sinh

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 99

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nhập điểm, tính điểm trung bình Tìm kiếm học sinh In danh sách học sinh từng lớp, cả trường In ra kết quả học tập của học sinh theo từng kỳ và cả năm.

1.2.3 Quản lý thư viện Cập nhật thủ thư Cập nhật bạn đọc Cập nhật sách Tìm kiếm sách, bạn đọc, thủ thư Thống kê sách có trong thư viện, thống kê sách theo nhà xuất bản, thống kê sách theo

năm xuất bản. Thống kê bạn đọc In danh sách thủ thư

Yêu cầu:1. Lưu đoạn văn bản trên với tên của mình (họ và tên của HS soạn thảo đoạn văn

bản).2. Hãy sử dụng các công cụ của Word mà em đã được học để trình bày đúng và

nhanh nhất đoạn văn bản trên3. Đề lẻ đánh số trang bắt đầu từ 3

Bài 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNGI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cộtBiết soạn thảo và định dạng bảng

2. Kỹ năngThực hiện được tạo bảng, các thao tác liên quan đến bảng, soạn thảo văn bản trong

bản3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật caoII. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung bài mới

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 100

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tạo bảnga. Tạo bảngCó 2 cách tạo bảng:Cách 1: Table\Insert\ Table hộp thoại Insert table xuất hiện (hình 71a).Nhập số cột vào ô Number of columns và số hàng vào ô Number of RowsCách 2: Nháy vào nút Insert table trên thanh công cụ chuẩn rồi giữ chuột phải và kéo xuống dưới đến khi được số hàng và cột mong muốn.b. Chọn các thành phần của bảngCó 2 cách để chọn các thành phần của bảng.Cách 1: Table\Select rồi sau đó chọn các thành phần Cell, Row, Column hay tableCách 2: Dùng chuột chọn trực tiếp:Chọn ô: nháy chuột tại cạnh trái của nó.Chọn hàng: nháy chuột bên trái hàng đó.Chọn cột: Nháy chuột trái ở phần đầu cột.Chọn bảng: Đặt chuột ở góc trên bên trái của bảng và nháy chuộtc. Thay đổi kích thước của cột hay hàngCó 3 cách:Cách 1: Đưa trỏ chuột vào biên của hàng (cột) khi trỏ chuột thành hình mũi tên 2 chiều thì kéo và thả chuột để được kích thước mong muốn.Cách 2: Dùng chuột để kéo thả các nút

GV: Trong soạn thảo văn bản đôi khi ta phải làm việc với văn bản được tổ chức dưới dạng bảng như: Danh sách, thống kê... hay đơn giản hơn cái chúng ta thường gặp là thời khóa biểu. Vậy làm thế nào để có thể soạn thảo được văn bản có kiểu bảng?

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện cả hai thao tác tạo bảng trên máy tínhHS: quan sát

GV: Muốn thao tác với thành phần nào đó trong bảng thì trước hết ta phải chọn thành phần đó

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thao tác chọn các thành phần của bảng bằng cả hai cách.HS: Quan sát

GV: Em có nhận xét về kích thước của các cột trong hình 70 SGK?HS: quan sát hình vẽ và nhận xétGV: Thế để thay đổi kích thước của hàng hoặc cột ta có những cách nào?HS: Nghe giảng và ghi bàiGV: Thực hiện cả hai thao tác thay đổi kích

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 101

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

3. Củng cố dặn dòHS nhắc lại cách tạo bảng

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Củng cố kiến thức về tạo và làm việc với bảng2. Kỹ năng

Biết các thao tác cơ bản để làm việc với bảng3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tính kỷ luật caoII. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung bài tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. Cách tạo bảngCó 2 cách tạo bảng

2. Các thao tác với bảnga. Chọn thành phần của bảng

b. Thay đổi kích thước của hàng, cột

c. Chèn, xóa ô, hàng cột

d. Tách, gộp ô

e. Định dạng văn bản trong bảng

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tạo bảngHS: Đứng tại chỗ trình bày cách tạo bảng.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành phần của bảngHS: Trả lờiGV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành phần của bảngHS: Trả lờiGV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành phần của bảngHS: Trả lờiGV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành phần của bảngHS: Trả lờiGV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành phần của bảng

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 102

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

3. Vận dụngHS quan sát hình 70 SGK trang 124 sau đó cho biết các thao tác cần thiết để tạo được Thời khóa biểu như mẫuTrả lờiĐầu tiên tạo một bảng có 7 cột và 6 hàngSau đó gõ các thông tin chi tiết vào các ô tương ứng.Chọn cột thứ nhất và hàng thứ nhất sau đó định dạng kiểu chữ đậm, in nghiêng và căn lề giữaCác ô còn lại định dạng văn bản với kiểu là căn lề giữa

HS: Trả lời

HS quan sát, suy nghĩ và trả lờiGV: Nhận xét và sửa chữa.

HS ghi nhớ các thao tác

3. Củng cố dặn dòXem trước bài tập và thực hành 9 SGK trang 127

Bài tập và thực hành 9BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP

I. Mục tiêu bài họcThực hành làm việc với bảngVận dụng tổng hợp các kỹ năng đã học trong soạn thảo.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung thực hành

GV: Yêu cầu HS tạo một thời khóa biểu cho chính mình theo mẫu trong SGK trang 127

HS: Thực hiện thao tác cần thiếtGV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 103

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

GV: Quan sát khoảng 90% HS đã thực hiện xong tạo thời khóa biểu thì yêu cầu HS trình bày bảng theo mẫu a3 SGK trang 127

HS: Thực hiện thao tác cần thiếtGV: Quan sát và giúp đỡ HSGV: Yêu cầu HS soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu trong SGK trang 128HS: Thực hiện các thao tác cần thiếtGV: Quan sát và giúp đỡ HSGV: Nếu HS đã soạn thảo và trình bày tương đối tốt theo mẫu mà còn nhiều thời gian

thì có thể giới thiệu thêm cho HS cách tạo chữ lớn đầu dòng, tạo chữ nghệ thuật.HS: Quan sát, ghi bài và thực hiện thao tác

3. Củng cố dặn dòHS về nhà chuẩn bị trước bài 20 Mạng máy tính

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 104

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

CHƯƠNG IVMẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Bài 20: MẠNG MÁY TÍNHI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. Biết khái niệm mạng máy tính. Biết một số loại mạng máy tính.

2. Kỹ năng Có thể phân biệt được các mạng máy tính Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính

3. Thái độ - tư tưởngHam thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Mạng máy tính là gì?

Nối mạng máy tính nhằm:- Sao chép, truyền dữ liệu- Chia sẻ tài nguyên: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu

Mạng máy tính bao gồm ba thành phần:- Các máy tính- Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.

GV: Máy tính ra đời và ngày càng làm được nhiều việc hơn. Do đó nhu cầu về trao đổi và xử lý thông tin tăng dần. Vì vậy việc kết nối mạng là một tất yếu. Vậy mạng máy tính là gì?GV: Theo các em việc nối mạng máy tính nhằm mục đích gì?HS trả lời câu hỏiGV: Nhận xét và sửa chữa

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Nói một cách đơn giản, một số máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin cho nhau gọi là mạng máy tính.GV: Vậy mạng máy tính bao gồm những thành phần nào?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 105

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò- Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.

2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tínha. Phương tiện truyền thông (Media)Có hai hình thức kết nối: - Có dây - Không dây* Kết nối có dâySử dụng 3 loại cáp cơ bản: Cáp đồng trục, cáp xoắn đôi và cáp quang.

Cách bố trí các máy tính trong mạng:

- Kiểu đường thẳng - Kiểu vòng - Kiểu hình sao

Các thiết bị cần thiết- Hub: là thiết bị kết nối dùng trong mạng LAN, có chức năng sao chép tín hiệu đến từ cổng ra tất cả các cổng còn lại.- Bridge: Khác với Hub ở chỗ không truyền tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả các cổng ra mà xác định địa chỉ đích và chuyển tín hiệu đến cổng ra duy nhất dẫn về đích.- Switch: là một Bridge nhiều cổng hiệu suất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4 cổng còn Switch có nhiều cổng.- Router: là thiết bị định hướng tuyến đường đi của các gói tin từ máy tính gửi đến máy nhận. Khi một gói tin đến đầu

HS trả lờiGV: Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai thành phần còn lại để tạo nên mạng máy tính.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Trong 3 loại cáp trên thì cáp quang có tốc độ, thông lượng cao nhất nhưng có giá thành cao.GV: Trình chiếu cách bố trí của ba kiểu trên.

GV: Tùy theo nhận thức của HS có thể nói thêm về ưu, nhược điểm của 3 cách nối trên.

HS nghe giảng và ghi bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 106

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròvào của một Router, nó phải quyết định gửi gói tin đó đến đầu ra thích hợp nào.* Kết nối không dây- Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point): là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây.- Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (card mạng không dây – Wireless Network Card).b. Giao thứcKN: SGK trang 137

Hiện nay giao thức dùng phổ biến là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Có thể nói thêm về ưu và nhược điểm của hai loại kết nối: có dây và không dây.

GV: Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng.

3. Phân loại mạng máy tínhLAN, MAN, WAN, GANLAN (Local Area Network): Mạng cụ bộ, kết nối các máy tính trong khu vực có bán kính hẹp thường là trong một tòa nhà, công ty, trường học... MAN (Metropolitan Area Network): Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố kết nối thông qua đường truyền thôngWAN (Wide Area Network): Mạng diện rộng kết nối các máy tính trong một quốc gia hay khu vựcGAN (Global Area Network): Kết nối các WAN với nhau4. Các mô hình mạnga. Mô hình ngang hàng (Peer - to - Peer)trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.

GV: Người ta phân loại mạng máy tính dựa vào phạm vi địa lý.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành 2 mô hình

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 107

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròb. Mô hình khách chủ (Client - Server)Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khác bằng cách điều khiển việc phân bổ các tài nguyên với mục đích sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung cấp.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Trong mô hình khách - chủ thì máy chủ là máy có cấu hình mạnh, lưu trữ được lượng thông tin lớn

4. Củng cố dặn dòKiến thức trọng tâm: Nắm được hai loại mạng: LAN và WAN, các mô hình mạngHS về nhà chuẩn bị trước bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Tiết 59: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNETI. Mục tiêu bài học

Biết khái niệm và lợi ích mạng thông tin toàn cầu Internet. Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet. Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, Tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Kiểm tra bài cũ

Mạng máy tính là gì? Người ta dựa vào đâu để phân loại mạng máy tính?3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Internet là gì?Khái niệm: SGK trang 141

Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí… Internet đảm bảo phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người. Vậy Internet là gì?

GV: Em hãy kể tên những ứng dụng của Internet mà em biết?HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 108

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

- Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới.- Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng.

2. Kết nối Internet bằng cách nào?a. Sử dụng modem qua đường điện thoạiĐể kết nối Internet sử dụng modem qua đường dây điện thoại:

- Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại.

- Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền sử dụng và mật khẩu.

Cách kết nối này có nhược điểm là tốc độ tối đa đường truyền dữ liệu không cao, chi phí đắt.

GV: Internet có thuộc quyền sở hữu của riêng ai không?HS: trả lời câu hỏi

HS ghi bài

GV: Nguồn gốc đầu tiên của Internet là hệ thống máy tính cuả Bộ Quốc Phòng Mỹ, gọi là mạng ARPANET (Advanced Research Projects Agency), một mạng thí nghiệm được thiết kế từ năm 1969 để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác khoa học trong các công trình nghiên cứu quốc phòng.GV: Internet ở Việt Nam trước năm 1997 đang ở giai đoạn thử nghiệm, chỉ có một số công ty lớn của nước ngoài có đường thuê bao riêng.GV: Vậy làm thế nào để kết nối Internet?Hai cách phổ biến kết nối máy tính với Internet là sử dụng modem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng.GV: Modem là danh từ rút gọn của modulator/demodulator (điều biến/giải điều biến).

Modem trong (Internal)

Modem ngoài (External)

GV: Một số nhà cung cấp dịch vụ: vnn1260, vnn1268, vnn1269HS nghe giảng và ghi bàiGV: Người ta gọi cách kết nối này là Dial up (quay số)

2. Kết nối Internet bằng cách nào?a. Sử dụng modem qua đường điện thoạib. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line)Để sử dụng đường truyền riêng:

- Người dùng thuê đường truyền

GV: Chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp các cách kết nối Internet.

GV: Cách kết nối này thường được các cơ

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 109

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròriêng.

- Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẻ cho các máy con.

Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là có tốc độ cao.c. Một số phương thức kết nối khác.Sử dụng đường truyền ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) đường thuê bao bất đối xứng.Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp.Trong công nghệ không dây, Wi-Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện.3. Các mạng trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?- Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao thức, trong đó có hai giao thức cơ bản: TCP và IP.- TCP: Giao thức điều khiển truyền tin. Giao thức này có chức năng phân chia thông tin thành các gói nhỏ, phục hồi thông tin từ các gói tin nhận được và truyền lại các gói tin có lỗi.

- IP: Giao thức tương tác trong mạng, chịu trách nhiệm về địa chỉ và cho phép gói tin trên đường đến đích qua một số máy.- Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có một địa chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP. Để thuận tiện thì người ta biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng ký hiệu người ta hay gọi là tên miền.

quan, tổ chức, công ty, trường học,... sử dụng.HS nghe giảng và ghi bài

GV: Hiện nay kết nối Internet sử dụng đường truyền ADSL đang phát triển mạnh do nó có giá thành rẻ và tốc độ truy cập cao.HS nghe giảng và ghi bài

GV: Để các máy tính có thể trao đổi thông tin được với nhau, các máy tính trong Internet sử dụng bộ giao thức truyền thông thống nhất TCP/IP.GV: Nội dung gói tin bao gồm các thành phần:

- Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận.

- Dữ liệu, độ dài.- Thông tin kiểm soát lỗi và các thông

tin khác.

GV: Làm thế nào gói tin đến đúng máy của người nhận?HS: trả lời câu hỏi.GV: Tên miền có nhiều trường phân cách nhau bởi dấu chấm.Trong tên miền, trường cuối cùng bên phải thường là tên viết tắt của nước hay tổ chức

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 110

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròquản lý: ví dụ Việt Nam là vn, Trung Quốc là cn…

4. Củng cố dặn dòHS nhắc lại các kết nối Internet sử dụng đường truyền riêng, ADSL.Bộ giao thức TCP/IP

Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNETI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Biết khái niệm trang Web, Website. Biết chức năng trình duyệt Web. Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.

2. Kỹ năng Sử dụng được trình duyệt Web. Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet. Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.

3. Thái độ - tư tưởngHam thích môn học, ý thức, trách nhiệm của bản thân khi truy cập Internet.

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học2. Kiểm tra bài cũ

Hiện nay người ta sử dụng cách kết nối Internet nào là nhiều nhất? Tại sao?3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tổ chức và truy cập thông tin

GV: Em hãy kể tên một số dịch vụ của Internet mà em đã sử dụng?HS: Trả lời câu hỏiGV: Trong những dịch vụ trên không thể không kể đến dịch vụ tìm kiếm thông tin và thư điện tử

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 111

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròa. Tổ chức thông tin- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và liên kết với các văn bản khác.- Trang web là một siêu văn bản đã được gán địa chỉ truy cập.- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web).- Trang web đặt trên máy chủ tạo thành website thường là tập hợp các trang web chứa thông tin liên quan đến một đối tượng, tổ chức…Trang chủ: trang web chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại.Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.Có 2 loại trang web: web tĩnh và web động.

b. Truy cập trang webTrình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: duyệt các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox,…Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội

GV: Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Vậy em hiểu thế nào là trang web?HS trả lời câu hỏi.GV: Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).HS nghe giảng và ghi bài

GV: Mỗi website có thể có nhiều trang web nhưng luôn có một trang được gọi là trang chủ (Homepage).

GV: Em hiểu thế nào là Web tĩnh và Web động?HS: trả lời câu hỏiGV: Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.

HS nghe giảng và ghi bàiGV: Nhờ nó ta có thể chuyển từ trang web này sang trang web khác một cách dễ dàng.Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội dung trang web nếu tìm thấy.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 112

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròdung trang web nếu tìm thấy.Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.

2. Tìm kiếm thông tin trên InternetCó 2 cách thường được sử dụng:- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web.- Tìm kiếm nhờ trên các máy tìm kiếm (Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.Một số trang website cung cấp máy tìm kiếm:

www.Yahoo.comwww.Google.com.vnwww.msn.comwww.vinaseek.com

GV: Một nhu cầu phổ biến của người dùng là: làm thế nào để truy cập được các trang web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình quan tâm?

HS nghe giảng và ghi bài.GV: Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.

3. Thư điện tử- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.- Người dùng muốn sử dụng, phải đăng ký hộp thư điện tử. Mỗi địa chỉ thư là duy nhất.Địa chỉ thư:<tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt hộp thư>VD: [email protected]

GV: Một trong những dịch vụ không kém phần quan trọng của Internet là thư điện tử (E - mail: Electronic mail)

GV: Vậy làm thế nào để có thể gửi và nhận thư điện tử?HS trả lời câu hỏi

GV: Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…), ta có thể gửi đồng thời cho nhiều người cùng lúc, hầu như mọi người đều nhận được đồng thời.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 113

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí: yahoo.com, hotmail.com, gmail.com, vnn.vn,....

4. Vấn đề bảo mật thông tina. Quyền truy cập websiteNgười ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập. b. Mã hóa dữ liệuMã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được.Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ InternetLưu ý: chỉ nên sử dụng Internet vào các mục đích học tập, vui chơi, giải trí lành mạnh, đúng lúc.

GV: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên Internet, người dùng cần phải biết bảo vệ mình trước nguy cơ trên Internet như tin tặc, virus, thư điện tử quảng cáo,… Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet.

GV: Nếu không được cấp quyền hoặc gõ không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy cập được nội dung của website đó.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Người ta sử dụng nhiều thuật toán để mã hóa như thuật toán RSA, chữ ký số, chứng chỉ số,...

GV: Khi truy cập Internet không nên kích vào những đường link lạ, lời mời không rõ người gửi,... vì đó là nơi tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm virus hàng đầu.

4. Củng cố dặn dòNhắc lại cho HS biết khai thác và sử dụng thư điện tử đồng thời phải biết phòng

tránh nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ của Internet.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 114

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

Nhắc lại, củng cố các kiến thức cơ sở về mạng máy tínhCách truy cập trang webCách tìm kiếm thông tin trên Internet thông qua máy tìm kiếm

II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, SGV, tài liệu2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học...2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròBài 1: (Câu 3 - 140 - SGK): Hãy nêu sự giống và khác nhau của mạng không dây và mạng có dây.

Bài 2: (Câu 6 - 140 - SGK): Hãy nêu sự giống và khác nhau của các mạng LAN và WAN

Bài 3: Làm các bài tập 46, 413, 414, 416 Sách bài tập

Bài 4: Hiện nay người ta sử dụng các kết nối Internet nào là phổ biến? Tại sao?

Bài 5: Để có thể truy cập được một trang web thì ta cần phải có những gì?

Bài 6: Em hãy nêu cách để tìm kiếm thông tin trên Internet bằng máy tìm kiếm? Kể tên một vài website cung cấp máy tìm kiếm? Cách tìm kiếm từ, cụm từ tiếng Việt trên Internet.

GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏiHS trả lời câu hỏiGV: Gọi HS nhận xét câu trả lời và đính chính.GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏiHS trả lời câu hỏiGV: Gọi HS nhận xét câu trả lời và đính chính.GV: Gọi 2 HS lên làm bài tậpHS lên bảng làm bài tậpGV: Gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.HS trả lời câu hỏi

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏiHS trả lời câu hỏi

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.HS trả lời câu hỏiGV: Hướng dẫn HS cách tìm kiếm từ, cụm từ tiếng Việt trên Internet.

4. Củng cố dặn dòCác cách kết nối Internet, biết cách truy nhập website và sử dụng trang web tìm kiếm

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 115

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Bài tập và thực hành 10Sử dụng trình duyệt Internet Explorer

I. Mục tiêu1. Kiến thức:2. Kĩ năng:

- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt IE - Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang Web bằng

các liên kết.II. Chuẩn bị của GV và HS.

1. Học sinh: SGK2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn HĐH Windows XP, trình duyệt IE

III. Nội dung:. Ổn định lớp:. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các cách thường được sử dụng để tìm kiếm thông tin?. Bài giảng:

Nội dung Hoạt động của GV và HSa) Khởi động trình duyệt IE.Thực hiện một trong số các thao tác sau:- Nháy đúp chuột vào biểu tượng IE trên màn hình nền;- Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có).b) Truy cập trang Web bằng địa chỉ.Khi đã biết địa chỉ của một trang Web, ví dụ: http://www.vtv.vn. Để truy cập trang Web đó thực hiện theo các bước sau:

- Gõ vào ô địa chỉ: http://www.vtv.vn - Nhấn phím Enter.

Trang Web được mở ra.c) Duyệt trang Web.- Nháy vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua.- Nháy vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua.Có thể nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột chuyển thành hình bàn tay khi di chuột vào chúng.

Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập.HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV

d) Lưu thông tin.Nôi dung trên trang Web (đoạn văn bản hoặc ảnh hoặc cả ảnh và văn bản) có thể được in ra và lưu vào đĩa.Để lưu hình ảnh trên trang Web đang mở, ta thực hiện các thao tác:

1. Nháy chuột phải vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra;

2. Nháy chuột vào mục Save Picture as... khi đó Windows sẽ hiển thị hộp thoại để ta lựa chọn vị trí lưu ảnh;

3. Lựa chọn vị trí lưu ảnh và đặt tên cho

Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập.HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV.HS: Chú ý khi chọn vị trí lưu ảnh và thông tin.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 116

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

tệp ảnh.4. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất.

Để lưu tất cả các thông tin trên trang Web hiện thời, ta thực hiện các thao tác sau:

1. Chọn lênh File/Save as..2. Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong

hộp thoại được mở ra;3. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất

việc lưu trữ.Để in thông tin trên trang Web hiện thời, ta chọn lệnh File/Print...

Bài tập và thực hành 11Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin.

I. Mục tiêu1. Kiến thức:2. Kĩ năng:

- Đăng kí một hộp thư điện tử mới;- Đọc và soạn thư điện tử;- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.

II. Chuẩn bị của GV và HS.1. Học sinh: SGK2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE

III. Nội dung:. Ổn định lớp:. Kiểm tra bài cũ: . Bài giảng:

Nội dung Hoạt động của GV và HSa) Thư điện tử.a1) Đăng kí hộp thư: Ta sẽ thực hiện đăng kí hộp thư trên Webside của Yahoo Việt Nam thông qua địa chỉ http://mail.yahoo.com.vn.

1. Mở trang Web http://mail.yahoo.com.vn

2. Nháy chuột vào nút Đăng Kí Ngay để mở trang Web đăng kí hộp thư mới.

3. Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí.

4. Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư.

a2) Đăng nhập hộp thư.1. Mở trang chủ của webside thư điện

tử;2. Gõ tên truy cập và mật khẩu;

Hướng dẫn HS đăng kí một địa chỉ thư điện tử mới theo từng bước.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.

Hướng dẫn HS đăng đăng nhập hộp thư điện tử theo từng bước.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 117

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

3. Nháy chuột vào nút Đăng nhập để mở hộp thư

a3) Sử dụng hộp thưĐọc thư

1. Nháy chuột vào nút Hộp Thư để xem danh sách các thư;

2. Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.

Soạn thư và gửi thư.1. Nháy chuột vào nút Soạn thư để gửi

thư mới.2. Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người

Nhận;3. Soạn nội dung thư;4. Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư.

Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút Đăng Xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.Một số thành phần cơ bản của một thư điện tử:- Địa chỉ người nhận (To)- Địa chỉ người gửi (From)- Chủ đề (Subject)- Ngày tháng gửi (Date)- Nội dung thư (Main Body)- Tệp đính kèm (Attachments)- Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC)

Hướng dẫn HS sử dụng hộp thư điện tử.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.

b) Máy tìm kiếm GoogleLàm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm thông tin Google – một trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện nay.

1. Khởi động: Mở trang web http://www.google.com.vn.

2. Sử dụng khóa tìm kiếm: Gõ khóa tìm kiếm liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm.

3. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google.

Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan mà nó thu thập được .

Hướng dẫn HS sử dụng trang web tìm kiếm để tìm kiếm những thông tin cần thiết.Hướng dẫn HS cách tạo khóa tìm kiếm, cách tìm kiếm hình ảnh.HS: Làm theo chỉ dẫn của GV.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 118

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu bài học1. Mục đích

Đánh giá khả năng tiếp thu và nhận thức của học sinh.2. Yêu cầu

HS thực hiện đúng các thao tác cần thiếtII. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra, máy tính2. Chuẩn bị của HS: Kiến thứcIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học...2. Nội dung bài kiểm traĐề bàiEm hãy trình bày văn bản theo mẫu sauMẫu 1:

Đầu lòng hai ả tố nga,Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân.

Mai cốt cách tuyết tinh thần,Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.

Vân xem trang trọng khác vời,Khuôn trăng đầy dặn nét ngài nở nang.

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,Mây thua nước tóc tuyết nhường mầu da.

Kiều càng sắc sảo mặn mà,So bề tài sắc lại là phần hơn.Làn thu thủy nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 119

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Mẫu 2:

MỜI TRẦUHồ Xuân Hương

Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôiNày của Xuân Hương đã quệt rồiCó phải duyên nhau thì thắm lạiĐừng xanh như lá bạc như vôi

Mẫu 3: Dùng ngôn ngữ lập trình Pascal tính tổng sauAnXn + An-1Xn-1 + ….+ A1X1 + A0X0

ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Củng cố lại kiến thức cho học sinh để chuẩn bị kiểm tra học kỳ2. Kỹ năng

Giới thiệu thêm cho học sinh kỹ năng sử dụng phím tắt khi soạn thảo văn bản.II. Đồ dùng dạy học1. Chuẩn bị của GV: Tài liệu2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, vở ghiIII. Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học, …2. Tiến trình bài học

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 120

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và tròI. Hệ soạn thảo văn bản MS Word1. Cách khởi động và thoát khỏi hệ soạn thảo MS Word2. Cách tạo, lưu, mở một tệp văn bản Word3. Một số phím tắt thông dụng khi soạn thảo văn bản

II. Mạng máy tính1. Khái niệm và các thành phần của mạng máy tính2. Các kiểu bố trí trong mạng3. Phân loại mạng máy tính4. Giao thức5. Các cách để kết nối Internet6. Tổ chức và truy cập thông tin7. Một số dịch vụ cơ bản của Internet.

HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GVMở một tài liệu mới: Ctrl + NLưu một văn bản: Ctrl + SMở một văn bản đã có: Ctrl + OThoát khỏi Word: Alt + F4Kiểu chữ đậm: Ctrl + BKiểu chữ nghiêng: Ctrl + IKiểu gạch chân: Ctrl + UTăng cỡ chữ: Ctrl + ]Giảm cỡ chữ: Ctrl + [Căn lề trái: Ctrl + LCăn lề phải: Ctrl + RCăn lề giữa: Ctrl + ECăn đều 2 bên: Ctrl + JMở hộp thoại Font: Ctrl + DThực hiện lệnh in: Ctrl + P….

IV. Củng cố dặn dòVề nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ

KIỂM TRA HỌC KỲ III. Mục đích yêu cầu

- Kiểm tra, đánh giá những kiến thức mà học sinh đã học trong một học kỳ qua- HS hệ thống lại kiến thức, vận dụng linh hoạt để đạt kết quả cao nhất

II. Đồ dùng dạy - học1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra2. Chuẩn bị của HS: Kiến thứcIII. Nội dung kiểm traHình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luậnĐề bài

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 121

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IIMôn: TIN HỌC 10

Thời gian làm bài 45 phútI. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)Câu 1: Để tạo một văn bản mới ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:

A. Ctrl + A B. Ctrl + D C. Ctrl + N D. Ctrl + SCâu 2: Để tạo lưu lại một văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:

A. Ctrl + A B. Ctrl + D C. Ctrl + N D. Ctrl + SCâu 3: Để copy một đoạn văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:

A. Alt + C B. Ctrl + C C. Alt + X D. Ctrl + XCâu 4: Để thoát khỏi hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?

A. Alt + X B. Ctrl + X C. Alt + F4 D. Ctrl + QCâu 5: Muốn hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện, chẳng hạn xóa nhậm một ký tự ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + Y B. Ctrl + Z C. Alt + Z D. Alt + YCâu 6: Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?

A. Alt + A B. Ctrl + Alt + A C. Shift + A D. Ctrl + ACâu 7: Để dán (paste) một đoạn văn bản vừa được copy hoặc cut ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + V B. Alt + V C. Ctrl + P D. Alt + PCâu 8: Để mở hộp thoại Font ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + D B. Ctrl + Shift + D C. Ctrl + F D. Alt + FCâu 9: Để mở hộp thoại Go to ta dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?

A. Ctrl + G B. Alt + G C. Ctrl + T D. Ctrl + Alt + TCâu 10: Để thực hiện lệnh in một văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + I B. Ctrl + Shift + I C. Ctrl + P D. Alt + PCâu 11: Để định dạng một cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam", sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + U C. Ctrl + B D. Ctrl + ECâu 12: Để gạch dưới một từ hay một cụm từ (ví dụ, lưu ý), sau khi chọn cụm từ đó, ta cần sử dụng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + B C. Ctrl + D E. Ctrl + UCâu 13: Để định dạng một cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam", sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + U C. Ctrl + E C. Ctrl + RCâu 14: Để dãn dòng cách dòng 1.5 một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 122

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH – TỔ TOÁN TIN – GV: LÊ HỮU KỲ QUAN

A. Ctrl + 1 B. Ctrl + 2 C. Ctrl + 5 D. Ctrl + 4Câu 15: Để xem một văn bản trước khi in ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + W B. Ctrl + F2 C. Ctrl + F4 D. Ctrl + Shift + F2Câu 16: Để định dạng căn phải cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + R C. Ctrl + L D. Ctrl + ECâu 17: Để định dạng căn trái cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + R C. Ctrl + L D. Ctrl + ECâu 18: Để định dạng căn giữa cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + J C. Ctrl + L D. Ctrl + ECâu 19: Để định dạng căn lề đều hai bên cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + R B. Ctrl + J C. Ctrl + L D. Ctrl + ECâu 20: Để mở hộp thoại Replace ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + R B. Ctrl + F C. Ctrl + G D. Ctrl + HII. TỰ LUẬN (4 điểm)Câu 1: Người ta dựa vào đâu để phân loại mạng máy tính? Căn cứ vào cách phân loại đó thì có mấy loại mạng máy tính?Câu 2. Đối với mạng có dây, ta có mấy kiểu bố trí máy tính trong mạng? Em hãy nêu một vài ưu và nhược điểm của các kiểu bố trí này?Câu 3. Em hãy kể tên một số dịch vụ cơ bản của Internet mà em biết?

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 Trang 123