95
Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn: Mục tiêu : 1. Kiến thức: củng cố kiến thức về các cấp tổ chức của thế giới sống,đặc điểm chung của các cấp tổ chức. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. 3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới. I. Chuẩn bị : Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống. III Tổ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : 1. æn định lớp: 2. nội dung: kiến thức cần nhớ: các cấp tổ chức thế giới sống 3 đặc điểm của tổ chức thế giới sống Bài tập: 1.trắc nghiệm: Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ? A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan. B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan. Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ? A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển. B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển. Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ? A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường. Trang 1

TiÕt 2: C¸c giíi sinh vËt · Web viewHệ thống hoá kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong các chương, bài. Nắm

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNGTiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

Ngày soạn:Mục tiêu:1. Kiến thức: củng cố kiến thức về các cấp tổ chức của thế giới sống,đặc điểm chung của các cấp tổ chức.2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.I. Chuẩn bị :Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống. III Tổ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:1. æn định lớp:

2. nội dung:kiến thức cần nhớ:các cấp tổ chức thế giới sống3 đặc điểm của tổ chức thế giới sốngBài tập:1.trắc nghiệm:

Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. xD. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.

Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. xC. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.

Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.D. Cả a và b. x

Câu 4:đơn vị cơ bản của thế giới sống là:A.tế bào. B.quần thể C.cơ thể D. quần thể

Câu 5:đơn vị phân loại cơ bản của sinh giới là:A.tế bào B.loài.X. C.cơ thể D.quần thể

câu 6:đơn vị tiến hóa cơ bản của sinh giới là:A.tế bào B.quần thể C.cơ thể D.loài

Câu 7:trong hệ sống,mối quan hệ dinh dưỡng biểu hiện rõ nhất ở cấp tổ chức:A.tế bào B. quần thể C. cơ thể D. quần xã

Câu 8:trong hệ sống,mối quan hệ sinh sản biểu hiện rõ nhất ở cấp tổ chức: A.tế bào B.quần thể.x C.cơ thể D.quần xã

Câu 9:tế bào là đơn vị: A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. B.cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.x C.sinh sản. D.phân loại cơ bản.

Trang 1

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Câu 10:quần thể là đơn vị:A.dinh dưỡng trong hệ sinh t hái. B.cơ bản cấu tao mọi cơ thể sống.C.sinh sản.x D. phân loại cơ bản của sinh giới.

Câu 11:cơ thể là đơn vị : A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. B.cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. C.sinh sản D.cấu trúc và chức năng hoàn chỉnh,tồn tại và thích nghi với điều kiện nhất định của môi trường.xCâu 12: loài là đơn vị: A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. B.cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. C.sinh sản D.phân loại cơ bản.x

Câu 13: quần xã là đơn vị:A.dinh dưỡng trong hệ sinh t hái.x B.cơ bản cấu tao mọi cơ thể sống.C.sinh sản. D. phân loại cơ bản của sinh giới.

2.tự luận:1.vì sao nói các cấp tổ chức chính của thế giới sống có mối quan hệ mật thiết theo thức bậc kế tiếp nhau?Vì: cấp tế bào là đơn vị cơ b ản c ấu tạo nên cấp cơ thểCá thể cùng loài tạo nên cấp quần thể.Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau tạo nên cấp quần xã.Tập hợp nhiều quần xã và môi trường sống tạo nên hệ sinh thái , cao nhất là sinh quyển.2.vì sao tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống?Vì:tb là đơn vị cơ bản cấu tạo mọi cơ thể,đơn vị chức năng thông qua các hoạt động sống,tb chỉ sinh ra từ tbtạo ra sự sinh sản của cơ thể đơn bào,sự sinh trưởng cơ thể đa bào.3. vì sao các cấp:đại phân tử, bào quan, mô ,cơ quan,hệ cơ quan chưa được xem là cấp tổ chức chính của thế giới sống?Vì:-các tổ chức nầy khi ở riêng biệt thì không thực hiện được chức năng của chúng.-các đại phân tử chỉ thực hiện chức năng khi ở ttrong tb-mô ,cơ quan, hệ cơ quan chỉ thực hiện chức năng khi ở trrong cơ thể.3. H ướng dẫn về nhà:

- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước bài mới sách giáo khoa

Trang 2

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 2: Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬTNgày soạn:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: củng cố kiến thức về giới và hệ thống phân loại giới, đặc điểm chính của mỗi giới sự đa dạng của thế giớ sinh vvật2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến thức. 3. Giáo dục: ý thức bảo tồn đa dạng sinh học.II. Chuẩn bịSơ đồ sách giáo khoaIII. Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?3.nộidung:Lý thuyết-khái niệm giới-hệ thống 5 giới-các bậc phân loại-đặc điểm mỗi giớiBài tập

1. vì sao virut chưa được xem là cơ thể sống?vì :không có cấu tạo tế bào.sống kí sinh bắt buộc trong tế bào,không sống trong thiên nhiên,ngoài cơ thể.

2. vì sao thế giới sống được phân thành 5 giới?vì:chúng có những sai khác nhau ở các đặc điểm cơ bản:-cấu tạo:nhân sơ /nhân thực,đơn /đa bào.-dinh dưỡng:tự dưỡng/dị dưỡng.-giống nhau ở điểm này khác nhau ở điểm khác. 3.vì sao vi sinh vật không được xem là đơn vị phân loại?Vì:chỉ để chỉ các sinh vật có kích thước hiển vi.các sinh vật trong nhóm vi sinh vật thuộc các giới khác nhau:khởi sinh ,nguyên sinh, nấm.Trắc nghiệm:

Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?A. Chúng đều có chung một tổ tiên.B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. xD. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. xB. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?

Trang 3

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.D. Cả a, b và c. x

4.điểm đặc trưng nhất của giới khởi sinh là: A.nhân sơ.x B. đơn bào. C.tự dưỡng D.dị dưỡng 5. điểm đặc trưng nhất của giới nguyên sinh là: A. nhân sơ B.nhân thực ,đơn bào/đa bào.x C.tự dưỡng D.dị dưỡng 6. điểm đặc trưng nhất của giới nấm là: A. nhân sơ B.nhân thực đa bào C.tự dưỡng quang hợp D.dị dưỡng hoại sinh.x 7.giới sinh vật sống bằng ttự dưỡng,dị dưỡng là:

A.nguyên sinh.x B. khoởi sinh C. nấm D. thực vật8. giới sinh vật sống hoại sinh ,kí sinh, cộng sinh,cố định là:

A .nguyên sinh B.khởi sinh C. nấm.x D. thực vật9. nhân sơ là cấu trrúc đặc trương nhất của giới:

A. nguyên sinh B.khởi sinh. X C.nấm D.thực vật10. nhân thực đơn bào ,đa bào,sống dị dưỡng, tự dưỡng là điểm đặc trương nhất của giới:

A. nguyên sinh.x B.khởi sinh. C.nấm D.thực vật11. dị dưỡng hoại sinh là điểm đặc trưng nhất của giới:

A. nguyên sinh. B.khởi sinh. C.nấm.x D.thực vật12. tự dưỡng quang hợp là điểm đặc trưng của giới:

A. nguyên sinh. B.khởi sinh. C.nấm. D.thực vật.x13.sống di chuyển là điểm đặc trưng của giới:

A. nguyên sinh. B.khởi sinh. C.động vật.x D.thực vật.14. điểm đặc trưng nhất của giới thực vật là: A. có thành xenlulos B.nhân thực đa bào C.tự dưỡng quang hợp.x D.dị dưỡng hoại sinh. 15. điểm đặc trưng nhất của giới động vật là: A.không có thành xenlulos B.nhân thực đa bào C.có khả năng di chuyển.x D.dị dưỡng .

3.Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.- Làm bài tập 1,3 ở sgk.- Đọc trước bài mới sgk.IV. Rút kinh nghiệm.

Trang 4

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀOCHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO

Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC , NƯỚC, CACBOHIDRATNgày soạn: I. Mục tiêu:1. Kiến thức: củng cố kt về các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng, cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước, cấu trúc , chức năng của cacbohidrat.2. Kĩ năng: Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.3. Thái độ: bảo vệ nguồn nước, chăm sóc sức khỏe.II. Chuẩn bị: Câu hỏi III dạy và học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh và giới nấm ?(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?3. Bài mới:Lý thuyết:- nguyên tố hh cơ bản. -nguyên tố đa lượng ,vi lượng, vai trò - cấu trúc của nước-tính phan cực, vai trò - - cấu tạo chung của đường, các loại đường, vai trò.

Bài tập:trắc nghiệm:

Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là :

A. O. C. Fe.B. K. D. C. Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?A. Đao (Down) B. Bướu cổ B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. xB. Làm ổn định nhiệt của cơ thể. C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x

Tế bào cuống lá hút no nước nhanh. Câu 5: nguyên tố phổ biến trong cơ thể sống là:A. C, H,O,N,Ca,P x B.C,H,N,K,S,Ca C.C,H,O,Ca,K,P D.C.H.O.N câu 6:vai trò của nguyên tố vi lượng là:

a. tùy loài sinh vật b.thành phần enzim .x c.cấu tạo tb d. cấu tạo màngcâu 7: nguyên tố đa lượng khác vi lượng ở:

Trang 5

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

a.vai trò b.có hay không có trong tb c. hàm lượng <0,01%hay >0,01% .x d.mối quan hệ .câu 8: Do có tính phân cực cao nên nước có vai trò:A. làm dung môi hòa tan nhiều chất, taoị môi trường cho các phản ứng sinh hóa xay ra trong tế bào.B. làm ổn định nhiệt độ trong cơ thểC. làm giảm nhiệt độ cơ thểD. làm chất dẫn điện tốt trong cơ thể

Câu 9: Nước trong tế bào có khả năng hút nhau và hút các phân tử phân cực khác tạo dạng nước liên kết là do:A. các liên kết hidro giữa các phân tử nước bền chặtB. đôi điện tử dùng chung trong liên kết cộng hóa trị của phân tử nước bị lệch về phía HC. nước có tính phân cực do liên kết cộng hóa trị bị kéo lệch về phía OD. các electron lớp ngoài cùng của O không sử dụng hết khi liên kết với H nên O mang điện tích âm

Câu 10: nguyên tố cấu tạo cacbohídrat: a.C,H,O. x b.C,H,O,N c.C,H,O,N,P D. C,H,O,N,,P,S.CÂU 11: Liên kết glicozit nằm trong cấu trúc của phân tử nào sau đây?

A. Lipit B. CacbohidratC. Protein D. nước

Câu 12: Đường nào sau đây không cùng nhóm với các loại đường khác?A. lactozo B. tinh bộtC. xenlullozo D. kitin

Câu 13: Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ gồm những nguyên tố vi lượng:A. F, Fe, Ca, K, Zn B. Co, Fe, I, B, OC. Mo, B, Cr, N, Cu D. F, Fe, Zn, Co, I . x

Câu 14: Thuật ngữ nào sau đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?A. đường đơn B. đường đôiC. đường đa D. Cacbohidrat

Tự luận: 1. tại sao thành phần các nguyên tố trong tb của các loài sinh vật về cơ bản lại giống nhau? Nêu vai trò của nước đối với tb?

Vì: sự sống có sự tham gia của C,H,O,N,…,các loại tb đều tiến hóa từ 1 tổ tiên chung.Vai trò của nước:chiếm tỉ lệ lớn trong tb,cấu tạo,dung môi, môi trường phản ứng sinh

hóa, chuyển hóa vật chất.2. so sánh xenlulo và tinh bột.

3.nêu chức năng của cacbohidrat.4. nguyên tố nào là nguyên tố cơ bản của chất sống? căn cứ vào đâu để phân biệt nguyên

tố đa lượng và vi lượng? cho ví dụ.4. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Trang 6

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

TIẾT 4: LIPIT VÀ PROTEINNgày soạn:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: củng cố kt về cấu trúc và chức năng của lipit, protein trong cơ thể sinh vật. HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein.2. Kĩ năng: HS so sánh được đường và lipit trong cơ thể sinh vật.3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.II.Chuẩn bị: Câu hỏi

III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước.(?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?3. Bài mới:Lý thuyết:1.các loại lipit và chức năng từng loại2. cấu trúc đn phân , đa phân của protein, chức năng .Bài tập: TRẮC NGHIỆM:Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. xB. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?A. Đường đôi. C. Đường đa.B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. xCâu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. xB. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ.Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. xC. Sáp giúp dự trữ năng lượng.D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.

Câu 5: Glixerol và 3 axit béo là là thành phần cấu tạo nên phân tử nào sau đây?A. dầu, photpholipit B. dầu, mỡC. mỡ, sắc tố D. vitamin A, D, E, KCâu 6: Bệnh xơ vữa đông mạch xảy ra do:A. ăn nhiều dầu chứa nhiều axit béo không noB. ăn nhiều mỡ chúa nhiều axit béo không noC. ăn nhiều dầu chứa nhiều axit béo noD. ăn nhiều mỡ chứa nhiều axit béo noCâu 7: Loại lipit nào sau đây cấu tạo nên hoocmon giới tính?A. colesteron B. steroitC. photpholipit D. mỡ

Câu 8:aa là đơn phân của:A. AND B. PROTEIN. C. xenlulo D. MỠ.

Trang 7

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Câu 9: liên kết peptit có ở:A. AND B. PROTEIN C. Cacbohiđrat D. lipitCâu 10: tính đặc thù của protein do cấu trúc bậc nào qui định?A. Bậc 1. B. Bậc 2 C.Bậc 3 D.Bậc 4Câu 11: phân tử có chức năng đa dạng nhất là:A. AND B. PROTEIN C. Cacbohiđrat D. lipitCâu 12: loại lipit tham gia cấu tạo màng là:A.stêroit. B. mỠ C. Photpholipit. D. dầuTự luận:1. một protein có 198 aa. Tính chiều dài, khối lượng của protein đó.2. một protein có l= 1494 AO. Tính số aa , khối lượng protein.

Hướng dẫn về nhà:- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.- Đọc trước nội dung bài mới.VI. Rút kinh nghiệm:

Trang 8

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 5

BÀI TẬP AXIT NUCLÊIC

I.MUC TIÊU:- Củng cố kiến thức lý thuyết- Vận dụng được kiến thức lý thuyết để giải bài tập

II. CHUÂN BI1. Giáo viên: Hệ thống các câu hỏi và bài tập 2. Học sinh:Xem lại bài 6 “Axit nuclêic”

III. NÔI DUNG VÀ TIẾN TRINH LÊN LỚPỔn định lớp: Kiểm tra sĩ sốKiêm tra bài cu: ? Mô tả cấu trúc của axit nuclêic?? Thế nào là nguyên tắc bổ sung?Tiến trinh lên lớp

HỆ THÔNG CAC CÔNG THƯCGiáo viên hướng dẫn học sinh chứng ninh các công thức có liên quan đến ADN và ARN+ A =T, G=X+ N = 2A + 2G = 2T +2X+ l =(N/2) x 0,34 nm+ H = 2A + 3G+ P= N – 2+ A+G = 50%+ Số ADN con sau x lần nhân đôi: ADNcon = 2x

+ Số nu tự do: Ntd=2x.N – NAtd = 2x.A –A

B. BAI TÂP

Giáo viên cho bài tập và hướng dẫn học sinh giải bài tậpBài tập 1: Một đoạn ADN có 24000 nu, trong đó có 900A.Xác định chiều dài của AND.Số nu từng loại của ADN là bao nhiêu?Xác định số liên kết hidrô trong đoạn ADN đó.Giải:Chiều dài đoạn AND là: ( 2400 : 2) x 0.34 = 408nmSố nu từng loại A = T = 900G = X = ( 2400: 2 ) – 900 = 300 nuc. Số liên kết hidrô( 900 x 2 ) = ( 300 x 3 ) = 2700 liên kết hidrô

Bài tập 2: Chiều dài của đoạn ADN là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 A, 500 T, 400 G.Xác định số nu của đoạn ADN Số nu từng loại trên mạch 2 của đoạn ADN là bao nhiêu?

Trang 9

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên 2 mạch của đoạn ADN có số nu từng loại là bao nhiêu?Giải:

a. Số nu của đoạn ADN ( 510 / 0.34 ) x 2 =3000nu

Số nu từng loại trên ADN làT = 400, A = 500, X = 400, G = ( 3000 + 500 + 400 )= 200c. Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên 2 mạch của đoạn ADN có số nu từng loại làA = 400, U = 500, G = 400, X = 200.

BAI TÂP VÊ NHABài 1. Mộtu đoạn ADN có 24000 nu, có hiệu của A với loại nu khác là 30% số nuclêôtut của gen .Xác định số nu từng loại củađoạn gen Xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN đóBài 2. Gen B có 3000 nu, có A + T = 66% số nu của gen1. Xác định chiều dài gen B2. Số nu từng loại của gen B lag bao nhiêu?Bài 3. chiều dài của phân tử ADN là: 34000nm. Phân tử ADN này có 400000G.Xác định số vòng xoắn trong phân tử ADN. Xác định số lượng nu của các loại trong phân tử ADN

RUT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Trang 10

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 6

TẾ BÀO NHÂN SƠI. MUC TIÊU

- Củng cố kiến thức lý thuyết - Nêu được các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ và chức năng của từng thành phần đó.- Giải được bài tập SGK và 1 số bài tập liên quan khác

II. CHUÂN BI 1. giáo viên: các câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: ôn lại kiến thức của bài tê bào nhân sơ đã học

III. NÔI DUNG VÀ TIẾN TRINH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số2. Tiến trinh

A. CUNG CÔ KIÊN THƯC LY THUYÊT

Gọi học sinh trả lời câu hỏi lý thuyếtCâu 1: Thành tế bào vio khuẩn có cấu trúc như thế nào? chức năng gì? Cấu tạo chủ yếu bằng peptiđôglican ( chuỗi cacbôhidrat liên kết với nhau bằng các đoạn ngắn prôptêin) có chức năng quy định hình dạng tế bào.Câu 2: Tế bào chất là gì? Gồm có những thành phần nào? Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân gồm chất tế bào ( bào tương ) và các bào quanCâu 3: Chức năng của lông và roi là gì? roi giúp tế bào vi khuẩn di chuyển , ở một số tế bào vi khuẩn gây bệnh , lông giúp chúng bám trêm bề mặt tế bào người để xâm nhập và gây bệnh.Câu 4: Nêu cấu trúc vùng nhân của tế bào vi khuẩn vàchức năng của nó?Vùng nhân không có màng bao bọc chứa phân tử ADN dạng vòngm một số tế bào vi khuẩn chứa một số ADN dạng voòng nhỏ được gọi là plasmit. Chức năng: lưu trữ, bảo quản vật chất di truyền

B. BAI TÂP TRĂC NGHIỆM

Học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau đó GV sửa chửaCâu 1: Các tế bào thuwòng có kích thước khá nhỏ vì:

A. dê thay đổi hình dạngB. khi bị thương tổn thì dê thay thếC. thuận lợi cho việc trao đổi chấtD. đở tiêu tốn năng lượng và nguyên liệu để tạo tế bào.

Câu 2: Tại sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?A. Không có nhânB. vùng nhân không có màng bao bọc C. Nhân có màng bao bọcD. Nhân chứa ADN dạng vòng

Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về tế bào nhân sơ?A. Thường có kích thước nhỏ, quá trình trao đổi chất thực hiện qua màng B. Nhân không có màng chính thức nên được gọi là vùng nhânC. Tế bào không có những bào quan có màng bao bọcD. Vật chất di truyền chủ yếu là plasmit

Trang 11

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Câu 4: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. xB. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.

Câu 5: Lông và roi có nguồn gốc từ:A. thành tế bàoB. tế bào chấtC. màng sinh chấtD. màng nhầy

Câu 5: Màng nhầy của tế bào vi khuẩn có tác dụng gì với đời sống của chúng?A. giúp chúng bám trên bề mặt tế bào vật chủ, dê xâm nhập vào tế bào vật chủB. giúp chúng di chuyển trong môi trường sốngC. giúp chúng trao đôi chất dê dàng hơnD. giúp vi khuẩn chống chịu với môi trường khắc nghiệt

Câu 6:Dựa vào cấu trúc nào của vi khuẩn người ta có thể phân thành vi khuẩn G+ và vi khuẩn G- ?A. màng sinh chấtB. màng nhầyC. thành tế bàoD. lông và roi

Câu 7: Các vi khuẩn có đặc điểm naqò dưới đây?1. thế bào chưa cói nhân2. . thành trế bào có cấu tạo từ peptiđôglican3. có vùng nhân4. sinh sản băng cách phân đôi5. màng sinh chất có cấu tạo từ xenlulôzơA. 1,2,3B. 2,3,4C. 3,4,5D. 1,2

C. BAI TÂP VÊ NHA- Tế bào nhân thực gồm có những thành phần nào? ( bào quan nào?)- So sánh các thành phần của tế bà nhân thực và tế bào nhân sơ/- Tế bào nhân sơ có ở những giứo sinh vật nào mà em đã học? Điểm khác nhâu cơ bản nhất của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là gì? RUT KINH NGHIỆM: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Trang 12

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 7,8: TẾ BÀO NHÂN THỰCNgày soạn:

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào.2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.II. Phương tiện dạy học:Các hình vẽ sgk.III. Phương pháp giảng dạy:Vấn đáp + trực quanIV. Trọng tâm bài giảng:Cấu trúc và chức năng của các bào quan.V. Tiến trinh lên lớp:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ?(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ?3. Giảng bài mới:

Câu 1. Tế bào động vật được cấu tạo gồm A. màng, các bào quan, NST và ADN B. tế bào chất, các bào quan và nhân C. màng, các bào quan và nhân D. màng, tế bào chất chứa bào quan và nhân

Câu 2. Thành phần của tế bào chất gồmA. nước, các hợp chất hữu cơ B. các bào quan ( ti thể, lục lạp ... )C. vùng nhân D. nước, các hợp chất vô cơ

Câu 3. Thành phần hóa học của màng sinh chất A. phôtpholipit và prôtêin B. axit nuclêic và prôtêin C. prôtêin và cacbonhiđrat D. cacbonhiđrat và lipit

Câu 4. Cấu trúc của ribôxôm A. là bào quan có kích thước rất bé, không có màng bao bọc B. gồm prôtêin và rARN C. có cấu tạo gồm 2 tiểu đơn vị D. A, B, C đúng

Câu 5. Chức năng của ti thể A. cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP B. tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình

chuyển hóa vật chất C. tạo nên các thoi vô sắc D. A, B đúng

Câu 6. Chức năng của lục lạp là Trang 13

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

A. quang hợp B. bảo vệ lớp ngòai lá C. kết hợp với nước và muối khoáng tạo cacbonhiđrat D. A, B, C đúng

Câu 7. Cấu tạo của mạng lưới nội chất A. là hệ thống màng phân chia thành các xoang dẹt và ống thông với

nhau, ngăn cách các phần còn lại của tế bào chất B. mạng lưới nội chất hạt trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào C. mạng lưới nội chất trơn thường dính nhiều enzim D. A, B, C đúng

Câu 8. Chức năng của mạng lưới nội chất A. tổng hợp prôtêin để xuất bào và các prôtêin tạo nên màng tế bào B. tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân giả chất độc C. tổng hợp cacbonhiđrat cho tế bào D. A, B đúng

Câu 9. Chức năng của thành tế bào là A. tạo bộ khung ngoài để ổn định hình dạng tế bào B. bảo vệ bề mặt và gắn dính nhưng vẩn đảm bảo liên thông giữa các tế

bào C. tham gia sinh sản ra chất nguyên sinh D. A, B đúng

Câu 10. Chức năng của màng sinh chất A. kiểm sóat sự vận chuyển các chất qua màng B. trao đổi thông tin

giữa tế bào với môi trường C. hấp thụ ôxi và thải khí cacbônic D. A, B đúng

Câu 11. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển? A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào bạch cầu C. Tế bào biểu bì D. Tế bào cơ

Câu 12 : Cấu tạo của nhân gồm : A- 2 lớp màng , dịch nhân ( chất nhiễm , nhân con ) B- màng nhân , dịch nhân ( chất nhiễm ) , nhân conC- 1 lớp màng , dịch nhân ( chất nhiễm , nhân con ) D- màng nhân , dịch nhân ( nhân con ) , chất nhiễm

Câu 13 : Chức năng của nhân là A- tổng hợp prôtêin B- tổng hợp lipit, chuyển hoá đường C- lắp ráp , đóng gói và phân phối sản phẩm D- trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống

Câu 14: Bào quan nào sau đây không có màng ? A- Nhân B- Lưới nội chất C- Ribôxôm D- Bộ máy gôngi

Câu 15 : Lưới nội chất là 1 hệ thống …… bên trong tế bào tạo nên hệ thống các …….. và…….. thông với nhau . Lưới nội chất gồm 2 loại là ……. và……… . ( 1) : Lưới nội chất hạt (2 ) : Ống (3 ) : Xoang dẹp ( 4) : Lưới nội chất trơn ( 5 ) : Màng Thứ tự đúng sẽ là :

Trang 14

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

A- 1, 2 , 3, 4, 5. B- 1, 3, 4, 5, 2.C- 5, 2, 3, 4, 1, . D- 5, 2, 1, 3, 4.

Câu 16 : Chức năng của bộ máy gôngi A- tổng hợp prôtêin B- tổng hợp lipit, chuyển hoá đường C- lắp ráp , đóng gói và phân phối sản phẩm

D- trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là sai?

A- Thành tb quy định hình dạng của tb B- Roi và lông giúp tb di chuyển và bám vào bề mặt tb ngườiC- Ribôxôm giữ chức năng di truyền. D- Vỏ nhầy có tác dụng giúp vk tránh sự tiêu diệt của bạch cầu.

Câu 18: Bào quan có nhiệm vụ cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào là:A. lưới nội chất B. bộ máy gôngiC. ti thể D. lục lạp

Câu 19: Bào quan nào sau đây có cấu trúc màng kép?A. Ribôxôm và lục lạp B. Lục lạp và ti thểC. Lưới nội chất và ti thể D. Lizôxôm và không bào

Câu 20: Nhận định nào sau đây không phải là chức năng của màng sinh chất?A. Vận chuyển các chất qua màngB. Thu nhận thông tin cho tế bàoC. Các tế bào cùng một cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào “lạ” (nhờ “dấu chuẩn”)D. Duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan

Câu 21: Lục lạp là bào quan chỉ có ở ……được cấu tạo bởi……màng. Là nơi diễn ra quá trình….A. tế bào thực vật – 2 lớp – quang hợp B. tế bào thực vật – 1lớp – hô hấpC. tế bào động vật – 2 lớp – quang hợp D. tế bào động vật – 1 lớp – hô hấp

Câu22: Phân tử nào làm tăng độ ổn định của màng sinh chất?A. Photpholipit B. Protein C. Colesteron D. Glicoprotein

Câu 23: Tế bào nào có không bào lớn?A. Động vật B. Nấm C. Thực vật D. Thực vật và nấm.

Câu 24. Cấu trúc cơ bản của một tế bào gồm các thành phần sau đây : A. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.B. vỏ nhầy, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. C. vách tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.D. màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.

Câu 25. Thành phần bắt buộc trong cấu tạo của mọi vi khuẩn làA. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân, tế bào chất .B. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân, tế bào chất, vỏ nhày, plasmitC. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân, tế bào chất, vỏ nhày, tiên maoD. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân, tế bào chất, vỏ nhày, roi

Câu 26. Kích thước nhỏ mang lại nhiều lợi thế cho vi khuẩn trừ:A. trao đổi chất qua màng nhanhB. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiệnC. tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanhD. sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào diễn ra nhanh hơn

Câu 27. Đặc điểm cơ bản nào sau đây giúp phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. Có hoặc không có thành tế bào Trang 15

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

B. Có hoặc không có màng nhânC. Có hoặc không có ribôxôm D. Tế bào có chứa ADN hay không

Câu 28. Chọn đáp án đúng về cặp tương đương giữa thành phần cấu tạo với chức năng tương ứng ở tế bào vi khuẩn

A. Thành tế bào: quy định hình dạng tế bào B. Vỏ nhầy: tăng sức tự vệ và bám dínhC. Lông: giúp vi khuẩn di chuyển D. Vùng nhân: là trung tâm di truyền của tế bào

Câu 29. Điều nào sau đây không đúng khi nói về thành của tế bào vi khuẩn?A. Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđôglican có thành phần gồm glucôpeptit liên kết với axit teicoicB. Dựa vào thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành 2 loại: Gram dương và gram âmC. Là thành phần cấu tạo bắt buộc của phần lớn các vi khuẩnD. Có cấu tạo tương tự với thành tế bào thực vật

Câu 30. Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào vi khuẩn? A. Thành tế bào B. Tế bào chất C. Nhân D. PlasmitCâu 31. Những bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có trong tế bào động vật? A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào

B. Thành xenlulôzơ, lục lạp, trung thể C. Thành tế bào, lục lạp, không bào lớn

D. Lục lạp, không bào, ti thểCâu 32. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cả ribôxôm, khung xương tế bào và trung thể đều không có màng bao bọcB. Ribôxôm gồm tARN và prôtêin, là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bàoC. Khung xương tế bào là hệ thống mạng sợi và ống prôtêin đan chéo nhau, giúp duy trì hình dạng và neo giữ các bào quanD. Trung thể gồm 2 trung tử xếp thẳng góc với nhau theo chiều dọc, có vai trò quan trọng trong quá trình phân chia tế bào

Câu 33. Chức năng nào bên dưới là không có ở nhân?A. Là nơi diễn ra quá trình dịch mã để tổng hợp prôtêinB. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bàoC. Chứa ADN nên quyết định mọi đặc tính của tế bàoD. Là nơi diễn ra quá trình sao chép của vật liêu di truyền

Câu34 . Phát biểu không đúng khi nói về cấu trúc của nhân ở tế bào nhân thực?

A. Đựơc bao bọc bởi một lớp màng có cấu trúc gần giống với màng sinh chấtB. Bên trong có chứa chất nhiễm sắc đựợc cấu tạo từ ADN và prôtêin loại histônC. Trên bề mặt nàng nhân có các lỗ nhân đựơc gắn với những phân tử prôtêin cho phép các chất ra hoặc vào nhân

Trang 16

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

D. Màng ngoài nhân thường nối với lưới nội chấtCâu 35. Chất nhiễm sắc được cấu tạo bởi:

A. ADN và prôtêin kiềm tính B. ARN và prôtêin loại histonC. ADN, ARN và prôtêin D. ADN và prôtêin loại histon

Câu 36. Điều nào dưới đây là sai khi mô tả về trung thể?A. Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức các vi ống trong tế bào động vậtB. Là bào quan có trong các tế bào nhân thựcC. Là ống hình trụ, rỗng, đường kính 0,13µmD. Là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật

Câu 37: Ti thể có chức năng gì trong tế bào?A. Cung cấp năng lượng cho tế bào C. Vận chuyển các chất nội bàoB. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào D.Thâu tóm những chất lạ xâm nhập vào tế bào

Câu 38: Bào quan chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật làA. trung thể. B.ribôxôm. C.lục lạp. D.ti thể.

Câu 39: Lục lạp có chứa diệp lục, có khả năng ……………….. tích trữ dưới dạng tinh bột. A. tiếp nhận ánh sáng mặt trời

B. tổng hợp chất vô cơ thành chất hữu cơ C. quang hợp

D. chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa họcCâu 40: Bào quan ở tế bào thực vật không có màng bao bọc là A. bộ máy Gôngi. B. ribôxôm.

C.lưới nội chất. D. lục lạp.Câu 41: Dựa vào đâu người ta chia lưới nội chất thành các loại khác nhau? A.Dựa vào chức năng của mạng lưới nội chất.

B.Dựa vào sự sắp xếp các ống trong lưới nội chất. C.Dựa vào sự đính các hạt ribôxôm trên mạng lưới nội chất.

D. Dựa vào cấu tạo của mạng lưới nội chất.Câu 42: Mạng lưới nội chất hạt có chức năng gi? A.Tổng hợp glucôzơ. B. Tổng hợp nuclêic axit. C. Tổng hợp lipit. D. Tổng hợp prôtêin.Câu 43: Chức năng của mạng lưới nội chất trơn là A.Tổng hợp glucôzơ, nuclêic axit.

B. Tổng hợp nuclêic axit. C. Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể. D. Tổng hợp prôtêin, glucôzơ, nuclêic axit và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.Câu 44: Lizôxôm có chức năng gì trong tế bào? A.Cung cấp năng lượng ATP cho tế bào, phục hồi tế bào già, tế bào bị tổn thương.

Trang 17

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

B. Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào, phân hủy các tế bào, bào quan già. C. Phân hủy các tế bào, bào quan già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, kết hợp không bào tiêu hóa phân hủy thức ăn. D. Xúc tác các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào.Câu 45: Lưới nội chất là A. hệ thống mạng lưới bên trong tế bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với nhau. B. hệ thống những con đường bên trong tế bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với nhau. C. hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với nhau. D. hệ thống ống bên trong tế bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với nhau.Câu46: Trong những nhận định sau đây, nhận định nào là đúng?

A. Không bào là một bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.B.Không bào ở tế bào thực vật lớn, còn không bào ở tế bào động vật

nhỏ.C. Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số

tế bào động vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ.D.Không bào ở tế bào động vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số

tế bào thực vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ.Câu 47: Hai nhà khoa học đưa ra mô hình cấu trúc khảm động của màng sinh chất là

A. Singơ và Nicônsơn. B. Matias Slâyđen và RôbơcHúc.C. Lơvenhuc và Sơvan. D. Singơ và Lơvenhuc.

Câu 48: Theo mô hình cấu trúc khảm động, màng sinh chất có …(1)… bao bọc tế bào và có nhiều loại …(2)… trong …(3)… (1),(2) và (3) lần lượt là

A. Lớp kép photpholipit, prôtêin khảm động, lớp kép photpholipit.B. Prôtêin khảm động, lớp kép photpholipit, lớp kép photpholipit.C. Prôtêin khảm động, lớp kép photpholipit, prôtêin khảm động.D. Lớp kép photpholipit, prôtêin khảm động, prôtêin khảm động.

Câu 49: Nội dung nào sau đây đúng với chức năng của thành tế bào thực vật?A. Bảo vê, xác định hình dạng, kích thước tế bào. B. Vận chuyển các chất.C. Liên kết các tế bào với nhau. D. Truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào.

Câu 50: Bên ngoài màng sinh chất của tế bào động vật được bao bọc bởiA. thành tế bào. B. lớp photpholipit kép.

C. chất nền ngoại bào D. thành peptiđôglican.Câu 51: Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về chức năng của màng sinh chất ?

A. Vận chuyển chọn lọc các chất ra vào tế bào.B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Trang 18

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

C. Nơi tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào.D. Giúp ghép nối các tế bào trong cùng một mô.

Câu 52 : Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ ?

A. Có roi hay không B. Có màng nhân hay không .C. Có vách tế bào hay không D. Có lục lạp hay không.

Câu 53: Đặc tính nào sau đây chỉ có ở tế bào nhân thực ?A. Có màng nguyên sinh chất B. Có phân tử ADN.C. Có ribôxôm D. Có các bào quan có

màng bao bọc .Câu 54: Theo Singơ và Nicônsơn cấu trúc màng sinh chất

A. có cấu trúc khảm như các màng ti thể, lục lạp, màng nhân.B. cấu tạo từ photpholipit và cacbohydrat.C. có 2 lớp màng bao bọc.D. là mô hình khảm động.

Câu 55: Dựa vào đâu để phân biệt tế bào động vật và thực vật ?A. Có nhân sơ hay nhân thực B. Có thành xenlulôzơ

và lạp thể hay không .C. Có ti thể và ribôxôm hay không D. Có các bào quan có

màng bao bọc hay không. Câu 56 : Bào quan giữ vai trò chuyển hoá năng lượng trong tế bào thực vật

A. ti thể và lạp thể B. thể gôngi C. ti thể D. lạp thể và lizôxôm.Câu 57: Các bào quan có 2 lớp màng bao bọc

A. lục lạp, ti thể, nhân B. nhân, không bào, nhân con.C. ribôxôm, ti thể , trung thể D. lưới nội chất, lizôxôm, ti thể.

4. Hướng dẫn về nhà:- Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.- Đọc trước nội dụng bài mới sgk.

Trang 19

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤTNgày soạn:Ngày dạy:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào.3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa.III.. Tiến trinh lên lớp:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:3. Giảng bài mới:Tóm tắc lí thuyết:Vận chuyển thụ động: Khái niệm, thẩm thấu, thẩm tách.

Môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương.Vận chuyển chủ động: khái niệm, điều kiện.Nhập bào, xuất bào. So sánh nhập bào, xuất bào; vận chuyển thụ động, chủ động.

câu 1. Vaän chuyeån thuï ñoäng laø phöông thöùc vaän chuyeån:A. Tieâu toán naêng löôïng B. Khoâng tieâu

toán naêng löôïng.C. Nhôø maùy bôm ñaëc bieät cuûa maøng.D. Töø nôi coù noàmg ñoä thaáp sang nôi coù noàng ñoä cao.

Câu 2. Nguyeân lí vaän chuyeån thuï ñoäng:A. Töø nôi coù noàng ñoä cao sang nôi coù noàng ñoä thaáp. B. Töø nôi coù noàng ñoä thaáp sang nôi coù noàng ñoä caoC. Caàn phaûi coù keânh protein hay caùc bôm ñaëc bieät

treân maøng. D. Töø moâi tröôøng öu tröông sang nhöôïc tröông.

Câu 3. Phöông thöùc vaän chuyeån naøo thoâng qua söï bieán daïng cuûa maøng sinh chaát

A. Thuï ñoäng B. Chuû ñoäng C. Thaåm thaáuD. Nhaäp baøo.

Câu 4 : Nồng độ Ca2+ trong tế bào là 0,3% , nồng độ Ca2+ trong dung dịch xung quanh tế bào này là 0,1% . Bằng cách nào tế bào hấp thu Ca2+?

A. Vận chuyển thụ động B. Vận chuyển chủ độngC. Khuếch tán D. Thẩm thấu.

Câu 5 : Oxi hoà tan vận chuyển qua màng tế bào nhờA. vận chuyển thụ động B. vận chuyển chủ độngC. nhập bào D. thẩm thấu.

Câu 6: Sự vận chuyển các đại phân tử prôtêin qua màng nhờ Trang 20

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

A. sự khuếch tán B. vận chuyển chủ độngC. xuất bào và nhập bào D. sự thẩm thấu.

Câu 7: Thẩm thấu là hiện tượng :A. vận chuyển thụ động của phân tử nước qua màng tế bào.B. vận chuyển chủ động của phân tử nước qua màng tế bào.C. vận chuyển chủ động của ion qua màng tế bào.D.vận chuyển thụ động của ion qua màng tế bào.

Câu 8: Vật chất nào sau đây được khuếch tán qua lớp kép photpholipit?A. H2O, CO2, O2. B. Các phân tử phân cực.C. Các phân tử không tan trong lipit. D. C6H12O6, C57H10O6.

Câu 9: Tại sao ở ống thận, tuy nồng độ glucôzơ trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu nhờ

A. sự vận chuyển tích cực. B. sự biến dạng màng tế bào.C. sự vận chuyển thụ động. D. sự nhập bào.

Câu 10: Hình thức nào vận chuyển các chất qua màng sinh chất có tiêu tốn năng lượng?

A. Thụ động. B. Chủ động.C. Thụ động và xuất nhập bào. D. Chủ động và xuất nhập bào.

Câu 11: Khi cho tế bào vào dung dịch KNO3 1M. Thì sau một thời gian nhận thấy tế bào bị co lại. Dung dịch KNO3 là dung dịch A. ưu trương. B. nhược trương. C. đẳng trương. D. bảo hòa.Câu 12: Vận chuyển thụ động là hình thức vận chuyển các chất A. có kích thước lớn hơn kích thước lỗ màng.

B. không tiêu tốn năng lượng. C. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

D. Cần chất mang và có sự biến dạng của màng sinh chất.

4. Củng cố:5. Hướng dẫn vế nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

Trang 21

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 12: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH

I. Mục tiêu bài họcSau khi học xong bài này, học sinhphải:- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra và vào tế bào.- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK.- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.II. Những điều cần lưu ý.1. Nội dung.- Hướng dẫn HS cách làm tiêu bản thực vật. Khi thao tác phải hết sức cẩn thận.- Hướng dẫn HS sử dụng kính hiển vi. Vệ sinh, bảo quản kính hiển vi.- Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh dê quan sát nên chọn lá thài lài tím.. Khi chuẩn bị các dung dịch ưu trương(muối KNO3) thì không nên để ở nồng độ quá cao sẽ làm co nguyên sinh quá nhanh, không kịp quan sát.2. Dụng cụ, mẫu vật và hoá chất thí nghiệm.- Mẫu vật: hành tây, thài lai tía.- Hoá chất: Dung dịch KNO3 1M(hoặc muối ăn 8%), nước cất.- Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men, giấy thấm, lưỡi giao lam, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao.III . Tiến trinh tổ chức bài học:1. Quan sát hiện tương co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây.- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK - Giải thích thí nghiệm: + Dựa vào kiến thức đã học, HS giải thích thí nghiệm.+ GV chỉnh lí:Hiện tương co nguyên sinh là do dung dịch KNO3 đậm đặc hơn dịch tế bào nên nước chui ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất. Hiện tượng phản co nguyên sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngoài vào làm nguyên sinh chất trương phồng trở lại như lúc đầu.- Kết luận: Co nguyên sinh là một hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta có thể biết tế bào còn sống hay đã chết.2. Thí nghiệm co nguyên sinh với việc đóng mở khí khổng.- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK - Tiến hành quan sát.- Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.IV. Thu hoạch:Mỗi học sinh (hoặc nhóm) đều phải báo cáo kết quả thực hành, trong đó có tường trình thí nghiệm và vẽ tế bào ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co nguyên sinh quan sát được dưới kính hiển vi cũng như các tế bào tạo nên khí khổng ở các trạng thái đóng và mở khí khổng.Trả lời các câu hỏi trong bài.V. Bài về nhà:- Học bài cũ, soạn bài : Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.

Trang 22

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤTNgày soạn:Ngày dạy:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được thế năng, động năng và nêu được các ví dụ minh hoạ, nắm được sự chuyển hoá vật chất.2. Kĩ năng: HS phân biệt được thế năng và động năng. Trình bày được quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào.3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của quá trình chuyển hoá từ đó giải thích được các hiện tượng trong thực tế đời sống.II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa.III.. Tiến trinh lên lớp:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:3. Giảng bài mới:

Câu 1. Động năng làA. dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công . C. loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.B. dạng liên kết tồn tại trong các liên kết hóa học. D. dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào.

Câu 2. Thế năng là A. dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.

C.loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. B. dạng liên kết tồn tại trong các liên kết hóa học.

D. dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào.Câu 3. Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào? A. Điện năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng.Câu 4. Điều nào sau đây là sai khi nói về chức năng của ATP?

A. Sinh công. C.Tổng hợp các chất.B. Vận chuyển các chất. D. Xúc tác phản ứng sinh hóa.

Câu 5. ATP được cấu tạo từ những thành phần nào?A. Ađênin, đêôxiribôzơ, 3 nhóm photphat. B. Ađênin, ribôzơ, 3 nhóm photphat .C. Ađênin, đêôxiribôzơ, 2 nhóm photphat. D.Ađênin, ribôzơ, 2 nhóm photphat.

Trang 23

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Câu 6. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?A. Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào. B. Tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào. C. Vận chuyển các chất qua màng. D. Sinh công cơ học.

Câu 7. Điều nào sau đây là sai khi nói về ATP?A. Có các liên kết photphat cao năng. B. Dễ hình thành và dễ phá vỡ.C. Được tạo ra từ ti thể. D.Dễ thu được từ môi trường bên ngoài.

Câu 8. Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng ?A. Xuất bào. B. Thẩm thấu C. Khuếch tán D. Trao đổi O2 và CO2 qua màng.

Câu 9. Quá trình dị hoá gắn liền với hiện tượng:A. tích trữ năng lượng B. giải phóng năng lượng.C. tổng hợp chất hữu cơ D. chuyển động năng thành thế năng

Câu 10.Nhận xét nào sau đây chưa đúng ?A. Đồng hoá là quá trình tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng từ các chất

đơn giản.B. Hoá năng trong các liên kết ở ATP là dạng động năng.C. Năng lượng của cơ thể được huy động để tổng hợp chất mới và sinh

công.D. Dị hoá là quá trình phân huỷ chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 11: hai loại bào quan làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng là:A. Sắc lạp, bạch lạp.B. Ti thể, sắc lạp.C. Ti thể, lục lạp.D. Ti thể, bạch lạp.

1. Củng cố:2. Hướng dẫn về nhà:- Học bài dựa vào câu hỏi sgk.- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

Trang 24

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIMTRONG QUÁ TRINH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

Ngày soạn:Ngày dạy:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của enzim. Cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.2. Kĩ năng: Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim.3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến quá trình chuyển hoá vật chất.II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan.IV. Trọng tâm bài giảng:Enzim và sự tác động của enzim đến quá trình chuyển hóa vật chất.V. Tiến trinh lên lớp:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ?(?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ?3. Giảng bài mới:

Câu 1. Cơ chất là A. sản phẩm tạo ra từ phản ứng do enzim xúc tác B. chất tham gia

phản ứng do enzim xúc tác C. chất tham gia cấu tạo enzim D. chất tạo ra do

nhiều enzim liên kết lại Câu 2. Hoạt động nào sau đây là của enzim ?

A. Xúc tác cho các pứ trao đổi chất B. Tham gia vào thành phần các chất tổng hợp được

C. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thể D. Cả 3 hoạt động trênCâu 3. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Enzim là chất xúc tác sinh học B. Enzim cấu tạo từ đisaccaric

C. Enzim bị biến đổi sau phản ứng D. Ở động vật enzim do tuyến nội tiết tiết raCâu 4. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzim trong cơ thể người là:

A . 15 - 20oC C . 25 - 35oC B . 20 - 25oC D . 35 - 40oCCâu 5. Enzim có những đặc tính là

A. hoạt tính mạnh B. chuyên hóa cao

C. có sự phối hợp hoạt động giữa các enzim D. A, B, C đúng Câu 6. Enzim có bản chất là

Trang 25

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

A. lipôprôtêin B. prôtêin C. glicôprôtêin D. A, B, C đúng

4. Củng cố:5. Hướng dãn về nhà:- Học bài dựa vào câu hỏi sgk.- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

Tiết 15: THỰC HÀNH- MÔT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM

I. Mục tiêuSau khi học xong bài, HS có khả năng:- Chứng minh được vài trò xúc tác của enzim trong việc làm tăng tốc độ của phản ứng.- Biết cách bố trí thí nghiệm, rèn các kĩ năng thực hành.- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng kết hợp nghe – quan sát - thực hành – phân tích tổng hợpđể bài thực hành có kết quả tôt.II. Thiết bị.1. Mẫu vật: SGK2. Dụng cụ và hoá chất: SGKIII. Nội dung bài mới1.Ổn định lớp.2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,3,4 SGK Tr 593.Các bước tiến hành thí nghiệm.* Do điều kiện chưa có phòng thí nghiệm, nên chỉ tiến hành thí nghiệm với enzimcatalaza. * Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN chỉ hướng dẫn cho HS làm ở nhà- Chia nhóm khoảng 10HS/nhóm- Yêu cầu: a) Với Học sinh+HS phải tiến hành thực hành theo đúng quy định về trình tự các bước, khoảng thời gian giữa các bước và tuân thủ nội quy giờ học.+ HS tiến hành các bước thí nghiệm như trong SGKa) Với Giáo viên+ Theo dõi các nhóm thực hành, kiệp thời uốn nắn phần sai sót của HS.+ Giải đáp thắc mắc HS nếu có.IV. Thu hoạch:

Trang 26

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tất cả các nhóm đều phải viết tường trình thí nghiệmvà trả lời một số câu hỏi sau:- Cho nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào nhằm mục đích gì? Giải thích.- Dùng enzim trong quả dứa trong thí nghiệm này nhằm mục đích gì? Giải thích.V.Bài tập về nhà- Viết tường trình, nộp vào tiết tới.- Soạn bài 16

Trang 27

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 16: HÔ HẤP NÔI BÀONgày soạn:Ngày dạy:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấo nội bào.2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào.3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào.II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa.III. Tiến trinh lên lớp:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Enzim là gì ? Trình bày cơ chế tác động của enzim ?(?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? Enzim có vai trò gì trong quá trình chuyển hoá vật chất ?3. Giảng bài mới:

Câu 1: điều nào dưới đây không phải là vai trò của ATP?A.Tổng hợp các chất hóa học cho tb.B. Phân giải chất hữu cơ.C. Vận chuyển chất qua màng.D. Sinh công cơ học.

Câu 2: kết thúc giai đoạn đường phân, từ 1 glucozo, tb thu được:A. 2 axit piruvic, 2ATP, 2 NADH.B. 1 axit piruvic, 2ATP, 2NADH.C. 2 axit pirivic, 6ATP, 2NADH.D. 2 axit piruvic,2ATP, 4NADH.A.

Câu 3: những sự kiện nào diễn ra trong quá trình đường phân?A. Bắt đầu oxi hóa glucozo.B. Hhhình thành 1 ít ATP, NADH.C. Cchia glucozo thành 2 axit piruvic.D. Cả a, b, c.

Câu 4: một phân tử glucozo bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chhu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra 1 vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tb thu nhận từ phân tử glucozo ở đâu?

A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.B. Trong O2 .C. Mất dưới dạng nhiệt.D. Trong NADH, FADH2

Câu 5: các giai đoạn của hô hấp tb diễn ra theo trật tự:A. Chu trình Crep đường phânchuỗi chuyền e.B. Đường phân chuỗi chuyền e chu trình Crep.C. Đường phân chu trình Crep chuỗi chuyền e.

Trang 28

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

D. Chuỗi chuyền e đường phân chu trình Crep.

Câu 6: chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân trong hô hấp tế bào là:

A.Thu được mỡ từ glucozo.B. Lấy năng lượng từ glucozo 1 cách nhanh chóng.C. Cho phép cacbohidrat xâm nhập vào chu trình Crep.D. Có khả năng phân chia đường glucozo thành tiểu phần nhỏ.

Câu 7: hai loại bào quan làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng là:A.Sắc lạp, bạch lạp.B.Ti thể, sắc lạp.C.Ti thể, lục lạp.D.Ti thể, bạch lạp.

Câu 8: chu kì Crep xảy ra ở:A. Ti thể.B. Tế bào chất.C. Lục lạp.D. Nhân.

2. Củng cố:3. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.- Đọc trước bài mới sgk.

Trang 29

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KI I

I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong các chương, bài.- Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.- Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy lôgic. Kĩ năng hoạt động nhóm và cá nhân.II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố.II. Nội dung ôn tập:1. Ổn định lớp:2. Nội dung bài mới:

A.. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨCI. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO:1. Các nguyên tốp hoá học: Vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.2. Nước và vai trò của nước- Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước).- Vai trò của nước.3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hoá học.Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đôi, đường đa và chức năng của chúng.4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin Nắm cấu trúc và chức năng.5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4) - Chức năng: ….. Vận dụng. 6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng)

- ARN (cấu trúc, chức năng)II. CẤU TRUC TẾ BÀO:1. Tế bào nhân sơ:- Đặc điểm chung:- Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

+ Tế bào chất. + Vùng nhân Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ.3. Tế bào nhân thực:- Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật- Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào.3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.- Vận chuyển thụ động(Hiện tượng, cơ chế)- Vận chuyển chủ động(Hiện tượng, cơ chế)- Nhập bào và xuất bào(Hiện tượng , cơ chế)* Phân biệt 2 hình thức vận chuyển thụ động và chủ động.III. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG TRONG TẾ BÀO.1. Năng lương và các dạng năng lượng trong tế bào.- Năng lượng:- Các dạng năng lương:- ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào:

Trang 30

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

+ Cấu trúc ATP(đặc biệt mối liên kết cào năng )+ vai trò của ATP:

- Chuyển hoá vật chất: Khái niệm, bản chất và vai trò.2. Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất:- Enzim: + Cấu trúc.

+ Cơ chế tác động.+ Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.

- Vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất:+ Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. + Ức chế, hoạt hoá.+ Ức chế ngược

3. Hô hấp tế bào:- Khái niệm hô hấp.- Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào

+ Đường phân.+ Chu trình Crep.Chuỗi truyền electron hô hấp.

* Nắm được ý nghĩa của hô hấp về mặt năng lượng.B. Bài về nhà :- Học thuộc bài, ôn tập phần câu hỏi trắc nghiệm .

TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KI I

1). ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào ?a). Timin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat.b). Guanin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat.c). Ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat.d). Xitôzin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat.

2). Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc :a). Bán bảo toàn. b). Bảo toàn.c). Bổ sung. d). Khuôn mẫu.

3). Thành tế bào có chức năng gì ?a). Trao đổi chất với môi trường. b). Thu gom các chất cặn bã thải ra ngoài.c). Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. d). Vận chuyển prôtein.

4). Chức năng của ADN là gì ?a). Mang thông tin di truyền. b). Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.c). Phiên mã cho ra các ARN. d). Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.

5). Ti thể có chức năng gì ?a). Tham gia quá trình trao đổi chất trong tế bào.b). Cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào dưới dạng ATP.c). Vận chuyển các chất mới được tổng hợp ra ngoài tế bào.d). Cung cấp các chất cần thiết cho tế bào.

6). ADN có chứa các nguyên tố hoá học chủ yếu nào ?Trang 31

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

a). C, H. b). C, H, O, N, Pc). C, H, O, N. d). C, H, O.

7). Các chất nào là axit nuclêic ?a). ADN và ARN. b). ARN và prôtein.c). ADN và HCl. d). ARN và các bazơ nitơ.

8). Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất ?a). Tế bào biểu bì. b). Tế bào hồng cầu.c). Tế bào cơ tim. d). Tế bào xương.

9). Mỗi nuclêôtit của ADN gồm coa các thành phần nào ?a). Đường ribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ.d). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ.b). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit.c). Đường đêôxiribôzơ và bazơ nitơ.

10). ADN trong tế bào nhân thực có dạng :a). Chuỗi xoắn đơn. b). Chuỗi xoắn kép.c). Vòng. d). Mạch thẳng.

11). Nêu các thành phần cơ bản của tế bào ?a). Màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất.c). Màng sinh chất và nhân. d). Tế bào chất và vùng nhân.

12). Yếu tố nào quy định tính đa dạng của prôtein ?a). Các liên kết peptit. b). Nhóm R- của các axit amin.c). Nhóm amin của các axit amin.d). Số lượng. thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong phân tử prôtein.

13). Tế bào nhân sơ có cấâu tạo gồm những thành phần nào ?a). Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất và

ADN dạng vòng.c). Màng sinh chất, tế bào chất và ADN dạng vòng. d). Màng sinh chất, tế bào chất và

nhân.14). Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào có sự tiêu tốn năng lượng gọi là gì ?

a). Vận chuyển thụ động. b). Vận chuyển chủ động.c). Nhập bào. d). Xuất bào.

15). Trong cơ thể, tế bào nào sau dây có lưới nội chất hạt phát triển ?a). Tế bào hồng cầu. b). Tế bào biểu bì.c). Tế bào bạch cầu. d). Tế bào cơ.

16). Màng sinh chất có cấu trúc như thế nào ?a). Gồm phôtpho lipit và prôtein. b). Gồm các phân tử prôtein xuyên màng.c). Gồm các phân tử lipit. d). Gồm các chất hữu cơ.

17). Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật ?a). Lục lạp. b). Ribôxôm.c). Ti thể. d). Gôngi.

18). Dạng năng lượng nào sẵn sàng sinh ra công ?a). Điện năng. b). Hoá năng.c). Động năng. d). Thế năng.

19). Các nguyên tố chủ yếu có vai trò gì trong tế bào ?a). Cấu tạo nên các chất hữu của tế bào. b). Tham gia sự trao đổi chất trong tế bào.c). Mang và vận chuyển thông tin. d). Cấu tạo nên phân tử prôtein.

20). Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lượng cho tế bào ?a). ADN. b). ATPc). NADH d). ADP

Trang 32

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

21). Ribôxôm có chức năng gì ?a). Là nơi tổng hợp prôtein. b). Trung tâm điều khiển sự phân

bào.c). Vai trò quan trọng trong trao đổi chất của tế bào. d). Là nơi tổng hợp gluxit.

22). Trao đổi chất là gì ?a). Là sự tổng hợp chất mới, phân giải chất cũ xảy ra trong tế bào.b). Cơ thể lấy các chất cần thiết, thải ra ngoài những chất cặn bã.c). Cơ thể lấy các chất và năng lượng từ môi trường cung cấp cho các hoạt động sống.d). Là sự tổng hợp các chất hữu cơ.

23). Tế bào được phân chia thành các nhóm nào ?a). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào nhân thực. b). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào vi khuẩn.c). Nhóm tế bào vi khuẩn và nhóm tế bào nhân thực.d). Nhóm tế bào nấm và nhóm tế bào nhân thực.24). Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống gọi là gì ?

a). Chuyển hoá năng lượng. b). Dòng năng lượng sinh học.c). Động năng. d). Thế năng.

25). Các nuclêôtit của ADN khác nhau bởi thành phần nào ?a). Đường đêôxiribô. b). Bazơ nitơ.c). Nhóm photphat. d). Đường ribô.

26). Trong phân tử ARN có các loại nuclêôtit nào ?a). A, T, G, X. b). A, T, U, X.c). A, U, G, X. d). A, T, G, U

27). Lục lạp có chức năng gì ?a). Có chức năng bảo vệ. b). Có chức năng quang

hợp.c). Lục lạp kết hợp với các chất vô cơ tạo thành cácbonhiđrat. d). Tham gia vận chuyển

các chất.28). Hai pôlinuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau nhờ liên kết gì ?

a). Peptit. b). Hiđrô và photpho đieste.c). Photpho đieste. d). Hiđrô.

29). Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN ?a). Trình tự sắp xếp các nuclêôtit. b). Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của

các nuclêôtit.c). Độ bền của các liên kết trên phân tử ADN d). Eánố lượng của các nuclêôtit.

30). Prôtein có chức năng gì ?a). Cấu tạo nên cấu trúc sống, làm chất xúc tác sinh học, vận chuyển và bảo vệ cơ thể.b). Cấu tạo nên cấu trúc sống và bảo vệ cơ thể.c). Làm chất xúc tác sinh học.d). Vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.

Trang 33

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

TIẾT 19: QUANG HỢPNgày soạn:Ngày dạy:I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của quá trình quang hợp.2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá trình quang hợp.3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật.II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan.IV. Trọng tâm bài giảng:Bản chất của quá trình quang hợp.V. Tiến trinh lên lớp:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Thế nào là quá trình hô hấp nội bào ? Trình bày các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào ?(?) Hô hấp nội bào có vai trò gì đối với tế bào ?3. Giảng bài mới:Hoạt động thầy trò Nội dungHoạt động 1(?) Quang hợp là gì ?HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời để tạo thành chất hữu cơ…(?) Hãy xác định phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ?

(?) ánh sáng có liên quan như thế nào đến các pha của quá trình quang hợp ?HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng Hoạt động 2GV: 2 pha của quá trình quang hợp không thể tách rời ?(?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên liệu nào và tạo ra sản phẩm gì ?HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời.(?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở pha sáng ?

I. Khái niệm quang hợp:1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. PT tổng quát của quá trình quang hợp:CO2 + H2O + ASMT (CH2O) + O2

2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính- Clorôphin(chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng.- Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao.II. Các pha của quá trinh quang hợp:1. Pha sáng:- Diên ra tại màng tilacôit. Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử.- Biến đổi quang hoá: Diệp lục trở thành dạng kích động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện quá trình quang phân li nước.H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e-

-> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH -> Tổng hợp ATP.Sơ đồ:H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O2

Trang 34

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

(?) Pha tối diên ra ở vị trí nào ? Nguyên liệu thực hiện là gì ? HS: Diên ra ở chất nền của diệp lục.

(?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối liên quan giữa phan sáng và pha tối như thế nào ?

2. Pha tối:Diên ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử thành cacbohiđrat -> gọi là quá trình cố định CO2 ( thông qua chu trình Canvin hay chu trình C3). Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi các enzim trong chất nến của diệp lục và sử dụn ATP, NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2

khí quyển thành cacbohiđrat.CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C không bền.+ Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất 3C -> ALPG táI tạo lại RiDP giúp tế bào hấp thụ nhiều CO2, phần còn lại ALDP được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ.

4. Củng cố:

5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Chương IV: PHÂN BÀO Tiết 20: CHU KI TẾ BÀO VÀ QUÁ TRINH NGUYÊN PHÂN

Ngày soạn:16.01.2008Ngày dạy:19.02.008I. Mục tiêu:

Trang 35

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.IV. Trọng tâm bài giảng:Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ý nghĩa.V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ?(?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1GV: SV muốn tồn tại được phảI có quá trình trao đổi chất và ở thực vật phải có quá trình quang hợp. SV lớn lên, phân chia phảI có quá trình nguyên phân.(?) Thế nào là chu kì tế bào ? Hoạt động 2HS nghiên cứu sgk.(?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập sauHS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời.

GV: Nhân xét và bổ sung Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài.- TB phôi sớm: 20 phút/lần- TB ruột: 6 giờ/lần- TB gan: 6 tháng/lần(?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới mức nhất định lại phân chia ?

(Sự điều hoà tế bào có vai trò gì ? HS

I. Chu ki tế bào:1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:- Kì trung gian.- Phân bào.

2. Đặc điểm chu kì tế bào:Ki trung gian

Nguyên phân

Thời gian

Dài(Chiếm gần hết thời gian của chu kì)

Ngắn

Đặc điểm

Gồm 3 pha: -G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.-S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.-G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.

Gồm 2 giai đoạn:-Phân chia nhân gồm 4 kì.-Phân chia tế bào chất.

3. Sự điều hoà chu kì tế bào: Trang 36

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Hoạt động 3:

Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và dựa vào hình vẽ sgkHS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung.

(?) Khi nào TB thực hiện quá trình phân chia ? HS: Sau khi vật chất di truyền phân chia xong.

(?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia tế bào chất khác nhau như thế nào ? HS

Hoạt động 4(?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ?HS

(?) Quá trình nguyên phân được ứng dụng vào trong thực tiến sản xuất như thế nào ?

- TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB.- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. II. Quá trinh nguyên phân:1. Phân chia nhân:

Các ki Đặc điêmKì trung gian

NST ở dạng sợi mảnh.

Kì đầu

- NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.- Thoi phân bào dần xuất hiện.

Kì giữa

- Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V).

Kì sauCác NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB.

Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.

2. Phân chia tế bào chất:- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.- TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con.- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con.ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con. III. ý nghĩa của quá trinh nguyên phân:1. ý nghĩa sinh học:- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.2. ý nghĩa thực tiễn:- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.

4. Củng cố:Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện chuyên chở, xảy ra ở:A. kì đầu *B. kì giữa.C. kì sau.

Trang 37

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

D. Kì cuối.Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ?A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.C. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. *D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?A. 23 = 8. *B. 2.3 = 6.C. (2+3).10 = 20D. (23 - 1) - 1 = 705. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 21: GIẢM PHÂNNgày soạn: 20.01.2008Ngày dạy: 26.01.2008I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diên biến các kì của quá trình giảm phân.2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân.3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ về quá trình giảm phân trong sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.IV. Trọng tâm bài giảng:Đặc điểm , diên biến các kì của giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân.V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ?(?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì?3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng AND chỉ có 1 lần nhân đôi.

Bài 19. Giảm phânI. Giảm phân:Các ki

Giảm phân I Giảm phân II

Kì - NST nhân Không có sự Trang 38

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Từ 1TB ban đầu qua giảm phân -> 4 TB con có số lượng NST giảm đi một nữa. (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:HS thảo luận nhómGV nhận xét, đánh giá

Các NST tách nhau ở tâm động và chỉ còn dính nhau ở những chỗ bắt chéo của NS tử với nhau.

Hiện tượng trao đổi các đoạn crômatit gọi là trao đổi chéo.

(?) ở kì cuối của quá trình giảm phân II TBTV và TBĐV có điểm gì khác nhau ?

Hoạt động 2(?) Giảm phân có ý nghĩa như thế

đầu

đôi tạo thành NST kép dính nhau ở tâm động.- Các NST bắt đôi với nhau theo các cặp tương đồng -> xoắn lại.- Thoi vô sắc được hình thành.- NST tương đồng trong mỗi cặp dần tách nhau ở tâm động.- Trong quá trình bắt đôi và tách nhau các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau.- Màng nhân và nhân con biến mất.

nhân đôi của NST. Các NST co xoắn lại.

Kì giữa

- Các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của TB thành 2 hàng.- Thoi vô sắc từ các cực TB chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép.

Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của TB

Kì sau

Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của TB.

Các NS tử tách nhau tiến về 2 cực của TB.

Kì cuối

- ở mỗi cực NST dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc biến mất và TBC phân

Màng nhân và nhân con xuất hiện, TBC phân chia.- ở ĐV: + Con đực: 4TB đơn bội

Trang 39

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

nào đối với cơ thể sinh vật ?HS

chia.- Tạo 2 TB con có bộ NSt đơn bội kép (nNST kép)

-> 4 tinh trùng.+ Con cái: 4TB đưn bội -> 1TB trứng và 3 thể định hướng- ở TV: các TB con nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn và túi noãn.

II. ý nghĩa của giảm phân:- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.- Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.

4. Củng cố:Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ?A. Gấp đôi TB mẹ(4n).B. Gấp ba TB mẹ(6n).C. Giống hệt TB mẹ(2n).D. Giảm đi một nữa(n).Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ?A. Kì đầu II. C. Kì giữa II.B. Kì cuối II.* D. Kì sau II.5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 22: THỰC HÀNH:QUAN SÁT CÁC K Ỳ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH

I. MUC TIÊUTrên cơ sở quan sát các kỳ của nguyên phân trên tiêu bản rê hành, HS phải:- Nhận biết được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiểm vi.- Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ của nguyên phân ra vở.- Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiểm vi để lấy thông tin.II. CHUÂN BI: Như SGKIII. NÔI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNHTheo đúng trình tự hướng dẫn trong SGK.Lưu ý:Các kỹ năng chính trong tiết thực hành gồm:a) Kỹ năng sử dụng kính hiển vi:( Chỉ hướng dẫn khi có HS không biết sử dụng kính)

Trang 40

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

- Bước 1: Cắm vào nguồn điện , sau đó điều chỉnh cường độ ánh sáng.- Bước 2: Đưa tiêu bản lên mâm kính.Quan sát tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời. Kẹp tiêu bản sao cho vật cần quan sát nằm chính giữa vật kính.- Bước 3: Quan sát tiêu bảnMắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc chỉnh thô theo chiều kim đồng hồ (chỉnh xuống) cho tới khi gần sát tiêu bản (không được chạm tiêu bản). Mắt nhìn thị kính, tay phải từ từ vặn ốc theo chiều ngược lại (chỉnh lên) cho tới khi nhìn rõ vật thì dừng lại. Để quan sát rõ hơn, có thể dùng núm tinh chỉnh khi nào thấy vật rõ thì dừng lại. Nếu muốn phóng to vật cần quan sát thì vặn ốc chỉnh thô theo chiều ngược kim đồng hồ (chỉnh lên) cách mẫu vật khoảng 4 cm, xoay đĩa quay các vật kính đến độ phóng đại lớn khi khớp là được. Sau đó tiến hành chỉnh thô và tinh chỉnh như trên để quan sát mẫu.- Bước 4: Vệ sinh kínhSau khi quan sát song, phải bỏ mẫu vật ra, lau kính bằng vải mềm, xoay ốc chỉnh thô về vị trí ban đầu. Kính hiển vi nên được để trong hộp gỗ hoặc bao bằng túi nilon vàbảo quản ở nơi khô mát, tránh nơi có hơi axit hay kiềm.b) - Kỹ năng quan sát, nhận biết, gọi tên các thông tin trên tiêu bản. - Kỹ năng vẽ hình mô ta trên cơ sở những thông tin quan sát được.Khi hướng dẫn HS quan sát, GV lưu ý HS cách nhận dạng các kỳ dựa vào:- Mức độ co xoắn của NST.- Phân bố của NST (tản mát trong tế bào hay dàn thành 1 hàng hoặc phân thành 2 nhóm).- Quan sát xem có hay không có hình ảnh phân chia của tế bào chất?GV yêu cầu HS đến số lượng NST quan sát được ở kỳ giữa, từ đó xác định bộ NST 2n của loài là bao nhiêu?IV.VIẾT THU HOẠCHGV hướng dẫn HS vẽ các kỳ theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kỳ tế bào. V. HƯớNG DẫN Về NHÀ:

- Hoàn thành bài thu hoạch.- Soạn trước bài: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở VSV

PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬTCHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Ở VI SINH VẬTTiết 23: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ

NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬTNgày soạn:20.01.2008Ngày dạy:25.01.2008I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật.2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.

Trang 41

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

IV. Trọng tâm bài giảng:Các kiểu dinh dưỡng, hô hấp và lên men ở VSV.V.Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1(?) Hãy kể tên một số loại vi sinh vật mà em biết ?HS:(?) Vi sinh vật là gì ?HS: là những sinh vật có kích thước rất nhỏ.

(?) Môi trường sống của VSV như thế nào ?HS Môi trường tự nhiên và môi trường nuôi cấy.(?) Môi trường nuôi cấy có đặc điểm gì ?

Hoạt động 2Chuyển hoá vật chất là một quá trình phức tạp, sau khi hấp thụ các chất và năng lượng trong tế bào diên ra các phản ứng hoá sinh để biến đổi các chất.(?) Hãy thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau?

HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời các nhóm nhận xét và bổ sung

Em hiểu thế nào là lên men ? Cho ví dụ ?iHS: Làm sữa chua, làm dấm…

Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

I. Khái niệm vi sinh vật:VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh.II. Môi trường và các kiêu dinh dưỡng:1. Các loại môi trường cơ bản:- Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.- Môi trường phòng thí nghiệm: + Môi trường dùng chất tự nhiên.+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.+ Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học.2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk)III. Hô hấp và lên men:1. Hô hấp:

Hô hấp hiếu khí

Hô hấp kị khí

Khái niệm

Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ.

Quá trình phân giải cacbohiđrat để thu NL cho TB.

Chất nhận điện tử cuối cùng

Ôxi phân tử.- ở SV nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng trong ti thể.- ở SV nhân sơ diên ra ngay trên màng sinh chất.

Phân tử hữu cơ NO3, SO4.

Sản phẩm

CO2, H2O, NL

NL

Trang 42

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

tạo thành

2. Lên men:- Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diến ra trong tến bào chất.- Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân tử hữu cơ.- Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm…

1. Củng cố:Câu 1: Vi sinh vật là gì ?A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh.C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.*D. Cả a và b.Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh.B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng.C. Nguồn năng lượng.D. Cả b và c.*Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ?A. Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diên ra ở màng tạo thành ATP.*B. Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường.C. Là quá trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới.D. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi.2. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 24: QUÁ TRINH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬTNgày soạn:11.02.2008Ngày dạy:15.02.2008I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất. 2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống và bảo vệ môi trường.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.

Trang 43

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

IV. Trọng tâm bài giảng:Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.V. Tổ các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Vi sinh vật là gì ? nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật ?(?) So sánh quá trình lên men và quá trình hô hấp ở vi sinh vật ?3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1(?) Vì sao quá trình tổng hợp các chất ở VSV diên ra với tốc độ rất nhanh ?HS: VSV có tốc độ sinh trưởng rất nhanh .GV: Khả năng tổng hợp các chất của VSV , đặc biệt là tổng hợp các loại axit amin. ậ ngời không tổng hợp đủ các a.a gọi là các axit amin không thay thế.(?) Quá trình tổng hợp nuclêôtit gồm những thành phần nào ?HS

Hoạt động 2:(?) Phân biệt quá trình phân giải ngoài và trong ở TB vi sinh vật ? HS: thảo luận

GV; nhận xét, bổ sung

(?) Quá trình phân giải prôtein được ứng dụng như thế nào vào trong sản xuất ?HS: làm tương, nước mắm…

(?) Pôlysaccarit được phân giải như thế nào ?HS: (?) ứng dụng quá trình này vào trong sản xuất như thế nào ?HS: làn rượu, giấm…

(?) Sử dụng VSV phân giải xenlulôzơ có lợi ích gì ?

I. Quá trinh tổng hợp:- VSV có khả năng tự tổng hợp các laọi axit amin.- VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.- Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.(Axit amin)n -> Prôtein- Tổng hợp pôlisaccarit: (Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ -> (Glucôzơ)n +1

+ ADP- Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo.- Nuclêôtit: + Bazơ nitơ

+ Đường 5C+ Axit phôtphoric

II. Quá trinh phân giải:1. Phân giải prôtein và ứng dụng:- Phân giải ngoài: Prôtein Axit aminVSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.- Phân giải trong: Prôtein mất hoạt tính, hư hỏngPrôtein Axit amin- ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.- ứng dụng: làm tương, làm nước mắm…2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng:- Lên men etilic:Tinh bột Glucôzơ

êtanôl + CO2

- Lên men lăctic(Chuyển hoá kị khí)Glucôzơ A. Lăctic + CO2 + êtanôl + Axit axêtic.- Phân giải xenlulôzơ:Xenlulôzơ Chất mùn, làm Trang 44

Prôteaza

Prôteaza

Nấmđường hoá

Nấm menMen rượu

VK Lăctic

Prôteaza

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

HS: Cải tạo đất…

Hoạt động 3(?) So sánh quá trình đồng hoá và quá trình dị hoá ?-> Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải là gì ?HS: 2 quá trình có mâu thuẩn nhau nhưng thống nhất trong cơ thể sinh vật

giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.- ứng dụng: + Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu…+ Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.+ Làm thức ăn cho gia súc.III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:- Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hoá) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.- Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá.- Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá.

1. Củng cố:Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạo ra:A. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.*B. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô.C. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị.D. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric.Câu 2: Quá trình tổng hợp lipit là ?A. Axit lăctic + PrôteinB. Glyxêryl + Axit béo.*C. Glucôzơ + Axit béo.D. Prôtein + Glyxêryl.Câu 3: Tại sao trâu, bò đòng hoá được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ?A. Vì trâu, bò là động vật nhai lại.B. Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.C. Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa vi sinh vật phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. *D. Vì dạ cỏ trâu bò có chứa men tiêu hoá phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. 2. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Trang 45

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Tiết 25: THỰC HÀNH- LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTICNgày soạn:12.02.2008Ngày dạy:18.02.2008I. Mục tiêu:Qua bài thực hành, HS phải:- Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.- Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua.II. Chuẩn bị:1. Giáo viên:- Kính hiển vi, lam kính.- Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu.- Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong.- Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn.- Pha dung dịch đường kính 10%.- Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic. III. Tiến trinh tổ chức bài học: 1. Ổ định lớp:2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.3. nội dung bài mới.

HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG - HSI.Thí nghiệm lên men Êtilic.a) Nội dung tiến hành:+ Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu.+ Chia nhóm TN.- Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải.- GV hỏi Quá trình lên men rượu cần điều kiện gì?b) Thu hoạch- Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở cả lớp để nguyên thí nghiệm để theo dõi tiếp.- kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu nhóm nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu trong sách.

-HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi GV.- HS nghiên cứu SGK trang 95 trình bày thí nghiệm.- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.làm giống như hướng dẫn của SGK + làm mẫu của giáo viên

-Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu SGK.

- Trình bày cách lên men rượu trong dân gian.

Trang 46

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

II. Thí nghiệm lên men Lactíc.( Hướng dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực hành các em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu)a) Làm sữa chua- Giải thích cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic.- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK.b) Muối chua rau quảthích cơ sở khoa - Giải học của quá trình muối chua rau quả.- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK.

-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic.

-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách.

-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình muối chua.

-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách.

4. Củng cố: - Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch.5. HDVN: chuẩn bị bài :SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTTiết 26: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

Ngày soạn:16.02.2008Ngày dạy:20.02.2008I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha.2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha.3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan IV. Trọng tâm bài giảng:Nội dung và ý nghĩa các pha của sinh trưởng.V. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học:1. ổn định lớp:2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Trang 47

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Hoạt động 1(?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì ?HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể

(?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ?GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể VSVlà thời gian cần để N0 biến thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu của quần thể)

Hoạt động 2

(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ?HS: nghiên cứu sách giáo khoa

(?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào ?HS:GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo bằng sinh khối sinh ra trong một dơn vị thời gian.

(?) Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ?HS:

(?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ?HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng

I. Khái niệm sinh trưởng:1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia.

Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.2. Thời gian thế hệ:- Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g).VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.- Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau.VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.

Trùng đế giày 24 giờ.Nt = N0 .2n

II. Sự sinh trưởng của quần thê vi khuẩn:1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:a. Pha tiểm phát(Pha Lag)- VK thích nghi với môi trường.- Số lượng TB trong quần thể không tăng.- Enzim cảm ứng được hình thành.b. Pha luỹ thừa(Pha Log)- VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy.c. Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do:- Một số tế bào bị phân huỷ.- Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia.d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do:- Số tế bào bị phân huỷ nhiều.- Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.- Chất độc hại tích luỹ nhiều.2. Nuôi cấy liên tục:- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy.- Điều kiện môi trường duy trì ổn định.- ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như

Trang 48

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn…3. Củng cố:Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ?A. 2 pha. C. 3 pha.B. 4 pha. * D. 5 pha.Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều.D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là :A. N = 8.105.* C. N = 7.105.B. N = 7.105. D. N = 3.105.4. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10(Ban cơ bản)Thời gian 45 phút

1/ Trong tế bào nguyên phân xảy ở các bộ phận nào ?a Tế bào chất và nhân. b Nhân con c. Tế bào chất. d Nhân.

2/ Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản :a sinh sản bằng bào tử hữu tính. b nẩy chồi và tạo thành bào

tử.c phân đôi. d hình thành nội

bào tử. 3/ Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diên ra như thế nào ?

a Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.b Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.c Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con.d Hình thành màng nhân và nhân con.

Trang 49

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

4/ Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ?a Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.

b Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.c Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.d Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.

5/ Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì đầu II. b Kì sau II. c Kì giữa II.d Kì cuối II.

6/ Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính ?a Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. b Quá trình nguyên phân và

thị tinh.c Quá trình giảm phân và thụ tinh d Quá trình

nguyên phân và giảm phân. 7/ Thế nào gọi là quá trình lên men ?

a Là quá trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ.b Là quá trình chuyển hóa kị khí diên ra trong tế bào chất.c Là quá trình chuyển hóa các vật chât vô cơ.d Là quá trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngoài ti thể.

8/ Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn trên quần áo như:

a Xenlulôzơ. b Bột thit. c Dầud Mỡ

9/ Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ?a Các chất trong tế bào. b Các enzim xúc tác.

c Độ ẩm của môi trường. d Nhiệt độ. 10/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ?

a Rượu b Tương. c Dưa muốid Cà muối.

11/ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diên ra ở kì nào của quá trình giảm phân ?a Kì trước lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào

I.c Kì trước lần phân bào II. d Kì trung gian. 12/ Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?

a 10 b 6 c 8.d 20

13/ Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy:

a N = 7.105. b N = 8.105. c N = 6.105.d N = 3.105.

14/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ?a Nước chấm b Dưa muối. c Tươngd Rượu

15/ Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ?a Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và vô tính.b Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những loài sinh sản hữu

tính. c Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền.d Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và hữu

tính.Trang 50

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

16/ Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở:a kì sau b kì đầu c kì giữa

d kì cuối 17/ Các loại môi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ?

a Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp.b Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp.c Môi trường axit và môi trường kiềm.d Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

18/ Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là quá trình gì ?a Lên men. b Hô hấp kị khí. c Hóa dưỡng vô cơ.d Hô hấp hiếu khí.

19/ Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm có mấy pha cơ bản ?

a 4 pha. b 2 pha. c 3 pha.d 5 pha.

20/ Thế nào gọi là vi sinh vật ?a Là vi trùng có kích thước hiển vi.b Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường.c Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt

thường.d Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.

21/ Quá trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và nhận electron ?

a Hô hấp kị khí. b Lên men rượu. c Hô hấp.d Hô hấp hiếu khí.

22/ Tại sao trâu bò đồng hóa được rơm rạ, cỏ khô giàu chất xơ ?a Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.b Vì trâu, bò là động vật nhai lại.c Vì trâu bò là động vật có dạ dày 4 ngăn.d Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa VSV phân gải xenlulôzơ ở rơm rạ.

23/ Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp kị khí là gì ?a CO2 và ATP. b CO2 và H2O. c H2O và ATP dATP.

24/ Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I tế bào có bao nhiêu NST kép ?

a 46 NST đơn b 46 NST kép. c 23 NST đơn.d 23 NST kép.

25/ Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ?a Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.b Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ.c Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc.d Hai tế bào con có bộ NST giống nhau và khác tế bào mẹ.

26/ Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?a Kí sinh hoặc nữa kí sinh. b Nguồn năng lượng

và nguồn cacbon.c Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng. d Các hợp chất vô cơ và hữu cơ.

27/ Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?a Ưa siêu nhiệt b Ưa nhiệt. c Ưa ấm.

d Ưa lạnh.Trang 51

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

28/ Nước quả vải chín sau 3 - 4 ngày thì có mùi rượu là do:a xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.b nấm mốc phân giải đương đơn.c nấm men từ không khí hoặc trên vỏ quả lên men.d xảy ra quá trình phân giải hiếu khí của vi sinh vật.

29/ Qua giqảm phân số lượng NST ở tế bào con sẽ như thế nào ?a Giống hệt tế bào mẹ(2n). b Giảm đi một nữa(n).

c Gấp đôi tế bào mẹ(4n). d Gấp ba tế bào mẹ(6n). 30/ Sợi vô sắc đính vào NST ở vị trí nào ?

a Hai cánh của NST. b Eo thứ cấp. c Tâm động.d Chất nền prôtein.

Tiết 28: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTNgày soạn:21.02.2008Ngày dạy:28.02.2008I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh sản ở VSV.3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào thực tiên.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan IV. Trọng tâm bài giảng:Phân biệt các hình thức sinh sản ở VSV nhân sơ và nhân thực.V. Tổ chức các họat động dạy và học:1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục ?(?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 (?) Quá trình phân đôi ở vi sinh vật nhân sơ diên ra như thế nào ?HS: đọc thông tin sgk

Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTI. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:1. Phân đôi:- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm.- Vòng AND dính vào hạt mêzoxôm làm điểm tựa và nhân đôi thành 2ADN.- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng

Trang 52

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

(?) Phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên phân ở điểm nào ?HS: (?) Những sinh vật nào có hình thức sinh sản bằng cách nảy chồi tạo thành bào tử ?HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang tía…

(?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản không ?.HS:GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể phát triển trở lại trong ruột, máu gây bệnh nguy hiểm.Hoạt động 2(?) Phân biệt bào tử vô tính và bào tử hữu tính ?HS : Thảo luận nhóm và trả lời

GV: nhận xét, bổ sung

(?) Sinh sản ở VSV nhân thực và nhân sơ khác nhau điểm nào ?HS (?) Phân biệt hình thức nẩy chồi và phân đôi ?HS

hợp dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe AND về 2 tế bào riêng biệt.2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử.- Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới.- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn

II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính:Sinh sản bằng bào tử vô tính

Sinh sản bằng bào tử hữu tính

VD: Nấm Mucol, nấm phổi…Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh (Bào tử trần).

VD: Nấm MucolHình thành hợp tử do 2 tế bào kết hợp với nhau qua giảm phân-> Bào tử kín.

2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:- Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm phổi…Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ -> cơ thể độc lập.- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo lục… TB mẹ phân đôi -> 2TB con- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử.

4. Củng cố:Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản:A. phân đôi *B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.C. Sinh sản bằng bào tử hữu tínhCâu 2: Hình thức nào sao đây không phải là hình thức sinh sản ?A. Phân đôi.B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.C. Hình thành nội bào tử . *D. Hình thành bào tử hữu tính.

Trang 53

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Câu 3: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở? A. nấm men. C. nấm men Saccharomyces. B. Nấm sợi. * D. nấm rơm5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 29: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬTNgày soạn:01.03.2008Ngày dạy:04.03.2008

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV.2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hoá tác động đến VSV.3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm khống chế các vi sinh vật có hại.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm IV. Trọng tâm bài giảng:

ảnh hưởng của các yếu tôs vật lí, hoá học đế sinh trưởng của vi sinh vật.V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ?(?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình thức sinh sản đó ?3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSVtheo chiều hướng cơ bản là: chất dinh dưỡng hay chất ức chế…(?) Chất dinh dưỡng là gì ?HS:

I. Chất hoá học:1. Chất dinh dưỡng:Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hoá axit amin.VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit…- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…

Trang 54

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

(?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV ?SH: Nghiên cứu sgk(?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp được các chất.GV: Các chủng VSV hoang dại trong môi trường tự nhiên thường là nguyên dưỡng.(?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 10 - 15’ ?Hoạt động 2Hãy hoàn thành phiếu học tập sau ?HS: Thảo luận nhóm và trả lời.

GV: Nhận xét, bổ sung

- Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.+ VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.+ VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các chất.2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật:(SGK)

II. Các yếu tố vật lí:ảnh hưởng ứng dụng

Nhiệt độ

-Tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB làm VSV sinh sản nhanh hay chậm.- Căn cứ vào nhiệt độ chia VSV thành 4 nhóm:+ VSV ưa lạnh< 150C+ VSV ưa ấm 20-400C+ VSV ưa nhiệt 55-650C+ VSV siêu nhiệt 75 - 1000C.

Con ngời dùng nhiệt độ cao để thanh rùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV.

Độ ẩm

Hàm lượng nước trong môi trường quyết dịnh độ ẩm.- Nước là dung môi hoà tan các chất dinh dưỡng.- Tham gia thuỷ phân các chất.

Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của VSV.

Độ pH

ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hoá các chất trong tế bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành ATP.

Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp.

ánh sáng

Tác động dến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng.

Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV: làm biến tính A.Nu, Prôtien

áp suất thẩm thấu

Gây co nguyên sinh làm cho VSV không phân chia được.

Bảo quản thực phẩm

4. Củng cố:Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây gọi là VSV gì ?

A. Hiếu khí bắt buộc. C. Kị khí bắt buộc.B. Kị khí không bắt buộc. D. Vi hiếu khí.

Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ôxi hoá. Các chất hữu cơ này gọi là gì ?A. Chất hoạt động bề mặt. C. Chất dinh dưỡng phụ.B. Chất ức chế sinh trưởng. D. Yếu tố sinh trưởng.

Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ?A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm.

B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt.

Trang 55

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm.

B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt.5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Bài 29: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MÔT SỐ VI SINH VẬTNgày soạn:04.03.2008Ngày dạy:05.03.2008

I. Mục tiêu.1. Kiến thức:Qua bài này HS phải:

- Quan sát được hình dạng 1 số loại vi khuẩn trong khoang miệng và nấm trong váng dưa chua để lâu ngày hay nấm men rượu.

- Quan sát một hình ảnh một số tiêu bản có sẵn.2. Kí năng: Rèn luyện kì năng thao tác thực hànhII. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: theo SGK2. Học sinh: + Váng dưa chua+ Tranh ảnh về một số VSV, mấm, Ký sinh trùng.III. Tiến trinh tổ chức bài học:

A. Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệngHoạt động của GV Hoạt động của HS

I.Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng

Chia lớp thành nhóm ( theo tổ)- mỗi nhóm được chuẩn bị các dụng

cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm.+ Trình bày cách nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng. - Sau khi HS trình bày các bước tiến hành, GV nhấn mạnh và làm mẫu 2 nội dung đó là:+ Làm dịch huyền phù.+ Nhỏ thuốc nhuộm.+ Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm.+ Quan sát và giúp đỡ các nhóm, đặc biệt là nhóm yếu.+ Nhắc HS cẩn thận và bảo quản dụng cụ.

- HS theo dõi , chỗ nào chưa hiểu nhờ GV giảng lại.- HS nghiên cứu nội dung bài và tiến hành làm theo SGK. Đại diện nhóm trình bày các bước tíên hành.- HS tiến hành từng bước như đại diện nhóm đã nêu ở SGK.- Sau khi quan sát được rõ hình ảnh Các thành viên trong nhóm thay nhau quan sát và vẽ hình.Lưu ý: So sánh mẫu quan sát với hình 28 SGK Trang 56

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

+ Kiểm tra mẫu sản phẩm của các nhóm và giữ lại mẫu để cuối giờ nhận xét. II. nhuộm đơn phát hiện nấm men. GV yêu cầu:- Trình bày cách tiến hành nhuộm đơn để phát hiện nấm men.- GV nhắc nhở và giúp đỡ các nhóm.- Kiểm tra tiêu bản của từng nhóm.- Yêu cầu HS xem thêm nấm mốc ở quả quýt

trang 112.

- HS nghiên cứu nội dung bài . - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như yêu cầu SGK.- So sánh mẫu quan sát với hình 28 SGK- Lấy mẫu quan sát trực tiếp không cần nhuộm màu.

C. Củng cố:- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 113.- Nhận xét, đánh giá giờ dạy.- Nhắc nhở HS vệ sinh lớp học và rửa dụng cụ.D. Dặn dò:- Viết thu hoạch theo nhóm. Sưu tầm tranh ảng về vi sinh vật.-Chuẩn bị bài 29

Chương III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄMTiết 30: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT

Trang 57

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Ngày soạn:05.03.2008Ngày dạy:08.03.2008

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut.2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc và hình thái của các loại virut.3. Giáo dục: cho học sinh được tác hại của một số virut, giait thích được các hiện tượng trong đời sống.II. Chuẩn bị:

Các hình vẽ trong sách giáo khoa.III. Phương pháp giảng dạy:

Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm IV. Trọng tâm bài giảng:

Đặc điểm hình thái, cấu tạo chung của virut.V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:(?) Những chất hoá học nào là chất dinh dưỡng và chất ức chế ?(?) Các yếu tố vật lí ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của VSV ?3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1(?) Virut là gì ?HS:Hình thức sống của virut như thế nào ?HS : kí sinh…

GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và cho biết virut có cấu tạo như thế nào ?HS

(?) Virut có vỏ ngoài khác với virut trần ở điểm nào ?GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh chất của chất chủ nhưng bị virut cải tạo và mang kháng nguyên đặc trưng cho virut.Hoạt động 2(?) Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và cho biết hình thái của virut như thế nào ?HS:(?) Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của virut ?

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT1. Khái niệm:- Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích thước siêu nhỏ.- Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và sống kí sinh bắt buộc.2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:- Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.- Vỏ bọc prôtein (Capsit)Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị prôtein gọi là capsôme.*Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngoài.- Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit.- Mặt vỏ ngoài có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào.- Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.

3. Hinh thái:- Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.- Có hình que, hình sợi, hình cầu…VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…- Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diệngồm 20 mặt tam giác đềuVD: Virut bại liệt- Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn.

Trang 58

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

VD: Phagơ

4. Củng cố:Câu 1: Virut là gì ?A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào không nhân, bên ngoài là vỏ prôtein, bên trong là lõi axit nuclêic.B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.C. Thực thể sống có cấu tạo tế bào đã có nhân.D. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào.Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là ?

E. cộng sinh. C. Kí sinh.F. Hợp tác. D. Hội sinh.

Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào ?A. Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.B. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều.C. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi.D. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đuôi có cấu trúc xoắn.

5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 31: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦNgày soạn: 08.04.2008Ngày dạy: 11.04.2008

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:

- Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.- Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miên dịch và chính do suy giảm miên dịch mà xuất

hiện các bệnh cơ hội.2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.II. Chuẩn bị:

- Tranh hình SGK phóng to quá trình xâm nhập của vi rút vào tế bào bạch cầu.- Các thông tin tuyên truyền về đại dịch AIDS.

III. Phương pháp giảng dạy: Nêu vân đề và giải quyết vấn đề + trực quanIV. Trọng tâm bài giảng: - Chu trình nhân lên của virus.

- Đặc điểm của virus HIVV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp.2. Kiêm tra bài cu:

Trang 59

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Trình bày cấu trúc hình thái của virut? 3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.(25’)GV: hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh và phim về sự nhân lên của virut.Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung PHT-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.GV nhận xét và kết luận.

GV hỏi:(?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại TB nhất định?

(?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt ?HSGV giảng giải về chu trình sinh tan và tiềm tan.

Tại sao một số động vật như trâu, bò, gà...bị nhiêm virut thì bênh tiến triển nhanh và dẫn đến tử vong ?HS

I. Chu trinh nhân lên của vi rút:Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn:1. Sự hấp phụ:VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ.2. Xâm nhập:-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài.-Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.3. Sinh tổng hợp:VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.4. Lắp ráp:Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn chỉnh.5. Phóng thích:- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá trình sinh tan).- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm tan).

Hoạt động 2:Tim hiêu về HIV/ AIDS.(15’)(?)HIV là gì?-Tại sao nói HIV gây suy giảm miên dịch ở người?-Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì?HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhanh -> trình bày, các HS bổ sung.

II. HIV/ AIDS:1. Khái niệm về HIV:-HIV là VR gây suy giảm miên dịch ở người.-HIV gây nhiêm và phá huỷ một số TB của hệ thống miên dịch làm mất khả năng miên dịch của cơ thể.-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miên dịch để tấn công.-Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên.

GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết hợp với kiến thức thực tế trình bày các con đường lây nhiêm HIV.HS trình bày được 3 con đường lây nhiêm HIV.GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo luận:-Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiêm cao?-Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiêm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội?

2. Ba con đường lây truyền HIV:-Qua đường máu-Qua đường tình dục-Mẹ bị nhiêm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.

GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn pt của bệnh AIDS.

3. Ba giai đoạn phát triên của bệnh AIDS:-Giai đoạn sơ nhiêm: Đặc điểm sgk

Trang 60

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

GV đưa hình ảnh tảng băng chìm về HIV/AIDS và hỏi:-Em hiểu như thế nào về hình ảnh này?-Liên tưởng tới thực tế bệnh AIDS ở VN và thế giới.

-Giai đoạn không triệu chứng:Đặc điểm sgk-Giai đoạn biểu hiện triệu chứng:Đặc điểm sgk

GV hỏi: Làm thế nào để phòng tránh HIV.Hướng dẫn HS dựa vào các con đường lây lan để tìm cách phòng ngừa.-GV liên hệ thực tế về công tác tuyên truyền về HIV/AIDS.

4. Biện pháp phòng ngừa:-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.-Loại trừ tệ nạn xã hội.-Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.

4. Củng cố:(5’)Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thê bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ?

A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn lắp ráp.B. Giai đoạn hập phụ. * D. Giai đoạn phóng thích.

Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ?A. Tế bào hệ miên dịch của người. * B. Tế bào gan.B. Tế bào sinh dục nam. D. Tế bào sinh dục nữ.

Câu 3: Mỗi loại virut có thê xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế bào có ……….. mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut.Điền vào chỗ trống(……..) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa ?

A. Glicôprôtein. B. Các thụ thể. *B. Capsome. D. Capsit

Câu 4: HIV lây truyền theo con đường nào ?A. Đường máu, tiêm chích, ghép tạng.B. Đường máu, tình dục và mẹ truyền cho con qua bào thai.*C. Đường máu, tình dục, xâm mình.D. Côn trùng, ăn uống, sinh hoạt chung.5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK

-Tìm hiểu bệnh do VR gây nên ở TV và ĐV.VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 32: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DUNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄNNgày soạn: 14.04.2008Ngày dạy:16.04.2008

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:

- Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân.

- Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp.

2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.II. Chuẩn bị:

Trang 61

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

-GV:Tranh hình SGK phóng to.- HS: đọc trước bài mới.

III. Phương pháp giảng dạy:Vấn đáp + Trực quan.

IV. Trọng tâm bài giảngĐặc điểm các loại virut kí sinh và ứng dụng trong thực tiên.

V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp.2. Kiêm tra bài cu:(5’) - Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào?

- HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với đời sống con người? Có những biện pháp nào ngăn chặn sự lây nhiêm HIV?

3. Bài mới.Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1:Tìm hiểu về các virut kí sinh trên vsv, thực vật, côn trùng:(20’)GV giảng giải về hoạt động của ngành công nghiệp VSV.-GV hỏi: +Con người đã lợi dụng VSV để sx những sản phẩm gì phụ vụ cho đời sống?+Điều gì sẽ xảy ra nếu VSV bị VR tấn công?-HS dựa vào kiến thức sgk và kiến thức đã học trả lời, yêu cầu nêu được:+Con người sx mì chính, thuốc kháng sinh+Nếu bị VR tấn công thì qt sx bị ngừng, ah tới đời sống.-GV dùng câu dẫn sgk để củng cố thêm kiến thức.

I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trùng:1. VR kí sinh ở VSV (phagơ):-Có khoảng 3000 loài.-VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn,…) hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi,..)-VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính,…

-GV nêu vấn đề:+Tại sao VR gây bệnh cho TV không tự xâm nhập đượcvào trong tb?+VR xâm nhập vào tb như thế nào?-HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu được:+Thành tb TV dày và không có các thụ thể đặc hiệu để VR bám.+VR xâm nhập nhờ vết xây sát, côn trùng,..-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.-GV hoàn chỉnh kiến thức-GV hỏi: Cây bị bệnh có những triệu chứng nào? Để phòng bệnh cho cây cần những biện pháp gì?-HS ng/cứu sgk, kết hợp với kiến thức kĩ thuật NN để trả lời câu hỏi.

2. VR kí sinh TV:- Có khoảng 1000 loài.-QT xâm nhập của VR vào TV: +VR không tự xâm nhập được vào TV. +Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ côn trùng. +Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rê hoặc nấm kí sinh.-Đặc điểm cây bị nhiêm VR: +Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang các tb khác qua cầu sinh chất. +Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng. +Thân bị lùn hoặc còi cọc.-Cách phòng bệnh do VSV: +Chọn giống cây sạch bệnh +Vệ sinh đồng ruộng. +Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.

GV nêu vấn đề: 3. VR kí sinh ở côn trùng:

Trang 62

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

-VR gây bệnh cho côn trùng có những dạng nào và cách gây bệnh như thế nào?GV giúp HS phân biệt 2 dạng: +Nhóm chỉ kí sinh ở côn trùng+Nhóm kí sinh ở côn trùng sau đó mới nhiêm vào người và ĐV.GV dùng câu dẫn sgk để củng cố kiến thức cho HS.

-Xâm nhập qua đường tiêu hóa.-VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể.-Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho ĐV và người.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của virut trong thực tiễn:(15’) -GV hỏi: Em hày cho biết ứng dụng của VR trong thực tế?-GV giảng giải và giới hạn 2 ứng dụng trong bài học.-GV hỏi:+SX chế phẩm sinh học dừa trên cơ sở nào?+Quy trình SX và vai trò của chế phẩm IFN?-HS ng/cứu sgk, hình 31 (GV treo trên bảng) thảo luận nhanh trong nhóm để trả lời, yêu cầu đạt được:+Cơ sở khoa học+4 bước của quy trình+Ý nghĩa của IFN.Lớp nhận xét, bổ sung-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức

II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn:1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: (VD như sản xuất interferon – IFN)* Cơ sở khoa học:-Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng có thể cắt bỏ mà không ah đến quá trình nhân lên.-Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn.-Dùng phagơ làm vật chuyển gen.* Quy trình:-Tách gen IFN ở người nhờ enzim.-Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên phagơ tái tổ hợp.-Nhiêm phagơ tái tở hợp vào E. coli.-Nuôi E. coli nhiêm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN* Vai trò của IFN: sgk

-GV hỏi: +Vì sao trong NN cần sử dụng thuốc trừ sâu từ VR?+ Thuốc trừ sâu từ VR có ưu điểm như thế nào?-HS ng/cứu sgk, kiến thức thực tế trả lời câu hỏi, yêu cầu đạt được:+Độc hại của thuốc hóa học+Lợi ích của biện pháp phòng trừ sinh học.-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức

2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ VRTính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR:-VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, ĐV và côn trùng có ích.-Dê SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ.

4. Củng cố: (5’)Câu 1: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở thực vật là:

A) ARN mạch đơn.*B) Hai sợi ARNC) ADN xoắn kép.D) Plasmit

Câu 2: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu đê sản............. đê phòng chống bệnh có hiệu quả.

Điển vào chỗ trống (........) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? A. inteferon.B. Thực bàoC. Kháng thểD. Vacxin *

Câu 3: Bệnh nào do virut gây nên lây lan qua đường tinh dục ở người ?Trang 63

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

A. Viêm gan B, viêm gan C, AIDS.*B. Viêm não nhật bản, bệnh dại.C. Sởi, đau mắt đỏ.D. SARS, sốt Ebola.

5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK-Tìm hiểu bệnh truyền nhiêm và không truyền nhiêm.

VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 33: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DICHNgày soạn: 27.04.2008Ngày dạy:30.04.2008

I. Mục tiêu:1. Kiến thức:Qua bài này HS phải:

- Nắm được các khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiêm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giứ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.

- Nắm được các khái niệm cơ bản về miên dịch. Phân biệt được các lọai miên dịch.2. Kí năng: - Phát hiện kiến thức từ thông tin - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế bằng cơ sở khoa học.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh truyền nhiêm.II. Chuẩn bị:

-GV: Hình 48 SGV phóng toPHT số 1:Tên bệnh VSV gây bệnh Phương thức lây

truyềnCách phòng tránh

PHT số 2:Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu

Điều kiện để có miên dịchCơ chế tác độngTính đặc hiệu- HS: đọc trước nội dung bài học mới.III. Phương pháp giảng dạy:Vấn đáp + Thảo luận nhóm.IV. Trọng tâm bài giảng:

Đặc điểm của bệnh truyền nhiêm và khả nằn miên dịch.V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

Trang 64

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

1. Ổn định lớp.2. Kiêm tra bài cu:(5’) - VR xâm nhập và gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng như thế nào?

- Cần có những biện pháp gì để phòng tránh các bệnh do VR gây nên?3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dungHoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề chung về bệng truyền nhiễm:(15’)- GV đưa vấn đề để hs thảo luận:+Hãy kể tên những bệnh truyền nhiêm mà em biết?+Bệnh truyền nhiêm là gì? Muốn gây bệnh truyền nhiêm phải có đk gì? + VN chúng ta vào mùa mưa, mùa khô thường bị những bệnh gì? Tác hại của những bệnh này?-HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, yêu cầu nêu được: Khái niệm, tác nhân gây bệnh, các đk gây bệnh.

GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1.HS hoạt động nhóm, để hoàn thành PHT

I. Bệnh truyền nhiễm:1. Những vấn đề chung về bệnh truyền nhiễm:a) Khái niệm:-Bệnh truyền nhiêm là bệnh do VSV gây ra, có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.b) Tác nhân gây bệnh:Tác nhân gây bệnh: VK, nấm, VR,…c) ĐK gây bệnh: +Độc lực +Số lượng đủ lớn +Con đường xâm nhập thích hợp2. Các phương thức lây truyền và phòng tránh:

Tên bệnh VSV gây

bệnhPhương thức lây truyền Cách phòng tránh

Tả, lị Vi khuẩn Qua ăn uống (tiêu hoá) Vệ sinh ăn uốngHIV/AIDS VR HIV 3 cách: qua máu; quan hệ

tình dục; mẹ sang conAn toàn trong truyền máu và tình dục

Cúm VR cúm Hô hấp Cách li nguồn bệnhLao Vi khuẩn lao Hô hấp Cách li bệnh

Vệ sinh môi trườngHoạt động 2: Nêu được khái niệm miễn dịch và phân biệt các loại miễn dịch:(20’)

II. Miễn dịch:1. Khái niệm:Miên dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể.2. Các loại miễn dịch:

GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2.HS hoạt động nhóm, để hoàn thành PHT

Trang 65

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệuĐiều kiện để có miên dịch

Là loại miên dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải có tiếp xúc với kháng nguyên.

Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập

Cơ chế tác động

-Ngăn cản không cho VSV xâm nhập vào cơ thể (da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp, nước mắt,…)-Tiêu diệt các VSV xâm nhập (thực bào, tiết dịch phá huỷ)

-Hình thành kháng thể làm kháng nguyên không hoạt động được.-Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế bào nhiêm, khiến VR không hoạt động được

Tính đặc hiệu Không có tính đặc hiệu Có tính đặc hiệu

GV yêu cầu HS phân biệt các loại miên dịch đặc hiệu theo bảng sau.HS thảo luận nhanh để hoàn thành

Miễn dịch thê dịch Miễn dịch tế bàoPhương thức miên dịch

Cơ thể sản xuất ra kháng thể đặc hiệu Có sự tham gia của các tế bào T độc

Cơ chế tác động

Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể kháng nguyên không hoạt động được

Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế bào nhiêm khiến VR không nhân lên được.

4. Củng cố: (5’)Câu 1: Bệnh truyền nhiêm là gì ?A. Bệnh lây truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau.B. Bệnh do gen quy định và được truyền từ cá thể này sang cá thể khác.C. Bệnh bẩm sinh, cá thể mới sinh ra đã có.D. Bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. *Câu 2: Cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh trong tiến trình nhiêm bệnh, được gọi là: A. giai đoạn 1: giai đoạn phơi nhiêm.*B. giai đoạn 2: giai đoạn ủ bệnh.C. giai đoạn 3: giai đoạn bệnh.D. giai đoạn 4: triệuchứng giảm dần, cơ thể bình phục.Câu 3: Bệnh tiêu chảy do virut gây nên lây truyền theo đường: A. hô hấp.B. tiêu hóa.*C. quan hệ tình dục.D. niệu.Câu 4: Miên dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh được gọi là:A. miên dịch đặc hiệu.B. miên dịch thể dịch.C. miên dịch không đặc hiệu.*D. miên dịch tế bào.

5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK-Tìm hiểu về bệnh truyền nhiêm ở địa phương.

Trang 66

Giáo án Sinh học 10 (Cơ bản) tự chọn

VI. Rút kinh nghiệm:

Trang 67