44
Trang 1 Tên đầy đủ : Công ty Cphn Xi măng Vt liu Xây dng Xây lp Đà Nng. Tên giao dch quc tế : Da Nang Construction Building Materials and Cement joint Stock Company. Tên viết tt : COXIVA Trschính : S15, Lê Hng Phong, TP Đà Nng. Đin thoi : (84-0511) 382 2832/ 356 2509 Fax : (84-0511) 382 2338/ 383 4984. Website : http://www.coxiva.com.vn Vn điu l: 99.000.000.000 đồng (Chín mươi chín tđồng). Mã sthuế : 0400101820 Giy chng nhn ĐKKD s3203001458 do SKế hoch Đầu tư thành phĐà Nng cp ngày 01 tháng 06 năm 2007 và đăng ký thay đổi ln th1 vào ngày 12 tháng 06 năm 2008. I/ Lch shình thành và phát trin. Công ty xi măng vt liu xây dng xây lp Đà Nng tin thân là Công ty Vt tư xây dng s2. Được thành lp theo quyết định s503/BXD-TCCB ngày 28/10/1975 ca BXây dng. Đơn vtrc thuc Bxây dng, được Bxây Dng giao nhim v: - Cung ng xi măng cho các tnh min Trung theo chtiêu nhà nước. - Sn xut vt liu xây dng. - Kho sát và thiết kế các công trình vt liu xây dng. - Đào to công nhân ngành sn xut VLXD cung cp nhân lc cho công ty và min Trung Đến năm 1979 công ty được đổi tên và thành lp Nhà máy gch ngói Qung Đà - trc thuc Bxây Dng theo quyết định s417/BXD-TCCB ngày 07/04/1979 ca Bxây dng. Năm 1981 được Bxây Dng đổi tên: Xí nghip liên hp gch ngói min Trung – Trung bđặt

Tên đầy đủ Công ty Cổ phần Xi măng Vậ ệu Xây dựng Xây lắp ...images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/DXV_08CN_BCTN.pdf · Được thành lập

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Trang

1

Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng. Tên giao dịch quốc tế : Da Nang Construction Building Materials and Cement joint

Stock Company. Tên viết tắt : COXIVA Trụ sở chính : Số 15, Lê Hồng Phong, TP Đà Nẵng. Điện thoại : (84-0511) 382 2832/ 356 2509 Fax : (84-0511) 382 2338/ 383 4984. Website : http://www.coxiva.com.vn Vốn điều lệ : 99.000.000.000 đồng (Chín mươi chín tỷ đồng). Mã số thuế : 0400101820

Giấy chứng nhận ĐKKD số 3203001458 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 01 tháng 06 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 vào ngày 12 tháng 06 năm 2008.

I/ Lịch sử hình thành và phát triển. Công ty xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng tiền thân là Công ty Vật tư xây dựng số 2.

Được thành lập theo quyết định số 503/BXD-TCCB ngày 28/10/1975 của Bộ Xây dựng. Đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, được Bộ xây Dựng giao nhiệm vụ:

- Cung ứng xi măng cho các tỉnh miền Trung theo chỉ tiêu nhà nước. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Khảo sát và thiết kế các công trình vật liệu xây dựng. - Đào tạo công nhân ngành sản xuất VLXD cung cấp nhân lực cho công ty và miền Trung Đến năm 1979 công ty được đổi tên và thành lập Nhà máy gạch ngói Quảng Đà - trực thuộc Bộ

xây Dựng theo quyết định số 417/BXD-TCCB ngày 07/04/1979 của Bộ xây dựng. Năm 1981 được Bộ xây Dựng đổi tên: Xí nghiệp liên hợp gạch ngói miền Trung – Trung bộ và đặt

Trang

2

tên là : Xí nghiệp liên hợp gạch ngói số 2 trực thuộc Bộ xây Dựng. Được thành lập theo quyết định số 82/BXD-TCCB ngày 21/01/1981.

Năm 1984 được đổi tên : Xí nghiệp liên hợp cung ứng và sản xuất VLXD gọi tắt là Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 – Trực thuộc Bộ Xây dựng, được thành lập theo quyết định số 1470/BXD-TCCB ngày 30/10/1984 của Bộ Xây Dựng.

Năm 1990 Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 được chuyển giao trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp xi măng Việt Nam. Theo quyết định số 871/BXD-TCLĐ ngày 10/12/1990.

Năm 1993 : Bộ xây Dựng quyết định thành lập lại doanh nghiệp : Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp xi măng – Bộ xây dựng. Theo quyết định số 020A/BXD-TCLĐ ngày 12/02/1993.

Tháng 9/1993 được Bộ xây Dựng đổi tên thành Công ty xi măng – VLXD Đà Nẵng trực thuộc Liên hợp các Xí nghiệp xi măng Việt Nam theo Quyết định số 446/BXD-TCLD ngày 30/09/1993.

Tháng 7 năm 1996 Công ty được bổ sung tên gọi chính thức là Công ty xi măng - Vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam theo quyết định số 662/BXD-TCLĐ ngày 29/07/1996.

Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nước, ngày 24/11/2006 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng đã ra Quyết định số 1615/QĐ - BXD về việc cổ phần hóa Công ty Xi măng vật liệu xây dựng và xây lắp Đà Nẵng.

Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01/06/2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3203001458 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà nẵng cấp ngày 01/06/2007 và đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 12/6/2008.

Ngày 24/01/2008 Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh có Quyết định số 16/QĐ-SGDHCM về việc chấp thuận đăng ký niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Mã chứng khoán: DXV, Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.900.000 cổ phiếu với tổng giá trị là 99.000.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu)

Một số thành tích mà COXIVA đã đạt được: - Năm 1998 được Bộ Xây Dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng năm 1998 - Năm 1999 được Bộ Xây Dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng năm 1999 - Năm 1992 được Chủ tịch Hội đồng nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thưởng Huân

chương lao động hạng 3 “ Vì đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ 1986-1991”

- Năm 1993 được Bộ Xây Dựng tặng bằng khen vì đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 1993 - Năm 1995 được Chính Phủ tặng bằng khen vì “ đã có nhiều thành tích trong công tác sản xuất kinh

doanh từ năm 1989 – 1994”

Trang

3

- Năm 2002 được Bộ lao động Thương binh và Xã hội tặng bằng khen vì đã có thành tích trong phong trào đền ơn đáp nghĩa từ năm 1997 -2001”

- Năm 2004 được Uỷ ban ND Thành phố Đà Nẵng tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc - Năm 2004 được Chính Phủ tặng cờ thi đua “ Đơn vị dẫn đầu trong phong trào thi đua năm 2004” - Năm 2004 được Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam(VCCI) tặng bằng khen “ Vì đã có

thành tích xuất sắc đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển cộng đồng doanh nghiệp năm 2004 - Năm 2005 được Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tặng bằng khen “ Vì đã có

thành tích xuất sắc đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển cộng đồng doanh nghiệp năm 2005 Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của Công ty hiện nay là :

• Sản xuất kinh doanh xi măng, các sản phẩm từ xi măng và các chủng loại vật liệu xây dựng khác ;

• Sản xuất vỏ bao xi măng, bao bì các loại ;

• Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng ;

• Kinh doanh và kinh doanh XNK vật tư, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng ;

• Kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ và đường thủy ;

• Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà và văn phòng ;

Hoạt động của công ty hiện nay chủ yếu là kinh doanh xi măng, kinh doanh sắt thép, sản xuất và kinh doanh các loại VLXD như gạch nung tuynen, đá ốp lát granit, các loại bao bì PP,KP.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu xi măng tại địa bàn Công ty kinh doanh từ Đà Nẵng trở vào đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên tăng cao, với kinh nghiệm hàng chục năm kinh doanh xi măng và các loại VLXD, hiện nay Công ty đang kinh doanh xi măng và các loại VLXD như gạch nung tuynen, các loại bao bì có hiệu quả.

Với hệ thống các nhà phân phối sẵn có rộng khắp, có nhiều năm gắng bó với Công ty, ngoài việc kinh doanh xi măng, Công ty đang triển khai mạnh việc kinh doanh sắt thép để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Hiện nay tại Tp Đà Nẵng, Ngoài việc sở hữu lô đất tại 21 Trần Phú, Công ty đang hoàn tất việc chuyển quyền sử dụng nhà, đất tại 15 Lê Hồng Phong, 255 Phan Châu Trinh, đây là những vị trí đắc địa tại thành phố Đà Nẵng, cùng với sự phát triển năng động của thành phố, với lợi thế của các vị trí trên và khả năng tài chính của mình, Công ty đang có kế hoạch kinh doanh bất động sản và liên kết, liên doanh để khai thác triệt để các lợi thế hiện có.

Ngoài nhà máy vỏ bao xi măng Đà Nẵng được đầu trang thiết bị hiện đại của Đức, Áo, Nhật công suất 25 triệu vỏ bao/năm, Xí nghiệp gạch An Hoà với lò nung gạch tuynen công suất 30 triệu viên quy tiêu

Trang

4

chuẩn 01 năm, Công ty đã hoàn thành việc đầu tư lò nung hầm sấy tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi với công suất 10 triệu viên gạch 01 năm ( hiện tại nhà máy này đã có 01 lò nung 7 triệu viên quy tiêu chuẩn 01 năm ).

Công ty đang khẩn trương thực hiện dự án Nhà máy xi măng Cam Ranh với tổng mức đầu tư là 450,715 tỷ đồng với sản lượng cung ứng cho thị trường giai đoạn đầu là 500 000 tấn xi măng 01 năm . Nhà máy xi măng Cam Ranh đóng tại một địa điểm rất thuận lợi cho việc sản xuất và phân phối sản phẩm, thị trường dự kiến là khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đang là khu vực mà Công ty có nhiều thế mạnh về kinh doanh, có tốc độ tăng trưởng cao về nhu cầu tiêu thụ xi măng và còn nhiều tiềm năng. Khi nhà máy đi vào hoạt động trong năm 2009 sẽ mang đến cho Công ty một bước phát triển mới cả về bề rộng lẫn chiều sâu.

II . Báo cáo của Hội đồng quản trị :

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2008

Đại hội đồng cổ đông thường niên Công ty CP Xi măng VLXD Xây lắp Đà nẵng năm 2008 đã bầu bổ sung một thành viên Hội đồng quản trị và đề ra Nghị quyết về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2008 của Công ty. Tôi xin thay mặt cho Hội đồng quản trị Công ty báo cáo toàn Đại hội về tình hình hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2008 như sau: 1. Thuận lợi và khó khăn:

- Năm 2008 là năm thứ hai, Công ty CP xi măng VLXD XL Đà nẵng hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, Công ty đã từng bước phát huy tình năng động sáng tạo trong điều hành sản xuất và kinh doanh.

- Trong 6 tháng cuối năm 2008, do ảnh hưởng của tình hình lạm phát, nhu cầu tiêu thụ xi măng và VLXD khu vực giảm xuống trong khi các thương hiệu xi măng mới có giá bán thấp đã tăng cường đưa vào tiêu thụ trên địa bàn.

- Thị trường kinh doanh xi măng của Công ty phải tiếp tục chia sẻ với các nhà phân phối khác trong Vicem mới hình thành.

Ngay sau khi Đại hội cổ đông Công ty năm 2008, Hội đồng quản trị đã họp phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng quản trị và duy trì hoạt động của Hội đồng quản trị theo điều lệ Công ty, các quy chế đã được ban hành và chỉ đạo thực hiện nghị quyết của Đại hội cổ đông đề ra với kết quả như sau:

2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu năm 2008:

Trang

5

TT Chỉ tiêu chủ yếu Đvt Nghị quyết ĐH Cổ

đông 2008 Thực hiện năm 2008

%

1) Tổng doanh thu: 1000đ 1.299.004.000 881.146.903 682) Sản lượng tiêu thụ: - Xi măng: Tấn 1.300.000 753.130 58 - Gạch nung QTC: 1000v 33.000 33.305 101 - Đá ốp lát: m2 5.000 5.569 111 - Vỏ bao xi măng: 1000v 25.000 18.618 74

3) Giá trị thực hiện dự án XMCR 1000đ 230.378.000 54.383.000 244) Lợi nhuậ̣n trước thuế 1000đ 11.337.454 11.551.232 1025) Tỷ lệ chia cổ tức % 7 7 100

Hội đồng quản trị Công ty đã chỉ đạo đẩy mạnh tiến độ dự án Nhà máy xi măng Cam ranh theo kế

hoạch đề ra, triển khai các gói thầu đảm bảo đúng thủ tục và trình tự theo quy định của Nhà nước và uỷ quyền của Hội đồng quản trị Công ty. Tuy nhiên, việc triển khai một số gói thầu chính như: silô xi măng, clinker, cầu cảng, nhà sản xuất chính còn chậm so với tiến độ đề ra. Nguyên nhân là do các nhà thầu nước ngoài cung cấp thiết kế chậm phải bổ sung nhiều lần; sự phối hợp giữa chủ đầu tư và các nhà thầu chưa được nhịp nhàng. 3. Các phiên họp Hội đồng quản trị: Trong năm 2008 và đầu năm 2009: Hội đồng quản trị đã tiến hành họp 8 phiên. a/ Phiên họp lần thứ nhất:

- Thời gian: 10 giờ ngày 10/05/2008, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT dự họp. - Nội dung thông qua: Bầu chủ tịch Hội đồng quản trị.

b/ Phiên họp lần thứ 2: - Thời gian: 10 giờ ngày 11/05/2008, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT dự họp. - Nội dung thông qua: + Phân công nhiệm vụ cho các thánh viên trong Hội đồng quản trị. + Phân cấp quản lý dự án nhà máy xi măng Cam ranh. + Công tác cán bộ.

c/ Phiên họp lần thứ 3: - Thời gian: 14 giờ ngày 09/06/2008, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT dự họp.

Trang

6

- Nội dung thông qua: + Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và đầu tư tháng 5 và 5 tháng đầu năm

2008. + Bàn về định hướng công tác đầu tư của Công ty trong thời gian đến.

d/ Phiên họp lần thứ 4: - Thời gian: 15 giờ ngày 08/08/2008, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT dự họp. - Nội dung thông qua: + Bàn về chủ trương đầu tư Lai nghi. + Bàn về chủ trương di dời Xí nghiệp đá ốp lát và xây dựng.

e/ Phiên họp lần thứ 5: - Thời gian: 14 giờ ngày 30/09/2008, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT, ban giám đốc,

các trưởng phòng và đại diện ban kiểm soát dự họp. - Nội dung thông qua: + Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư quý 3, 9 tháng và kế hoạch quý

4/2008. + Giải quyết lao động nghỉ việc khối kinh doanh. + Bàn về chủ trương tháo dỡ, di dời, xây dựng kho chứa xi măng. + Bàn về phương án bán tài sản tại xí nghiệp đá ốp lát. + Định hướng khai thác và sử dụng nhà 255 Phan Châu Trinh và 21 Trần Phú Đà nẵng. + Thông qua dự thảo quy chế quản trị Công ty; quy chế quản lý, mua sắm vật tư, phụ tùng, thiết bị

lẻ Công ty. + Thông qua phương án sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự tại một số đơn vị kinh doanh của Công ty. + Thông qua danh sách nâng lương năm 2008 + Xét chọn đơn vị thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008.

f/ Phiên họp lần thứ 6: - Thời gian: 09 giờ ngày 17/01/2009, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT và đại diện ban

kiểm soát dự họp. - Nội dung thông qua: + Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và đầu tư năm 2008. Dự kiến kế

hoạch năm 2009. + Thông qua báo cáo kiểm điểm của Hội đồng quản trị Công ty.

g/ Phiên họp lần thứ 7: - Thời gian: 10 giờ ngày 07/03/2009, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT và trưởng ban

kiểm soát dự họp.

Trang

7

- Nội dung thông qua: + Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và đầu tư 2 tháng đầu năm 2009, biện

pháp thực hiện kế hoạch năm 2009. + Báo cáo kết quả kiểm toán năm 2008. + Chuẩn bị Đại hội cổ đông thường niên năm 2009.

h/ Phiên họp lần thứ 8: - Thời gian: 14 giờ 30 ngày 21/04/2009, tại phòng họp Công ty có 5 thành viên HĐQT, ban giám

đốc, các trưởng phòng và đại diện ban kiểm soát dự họp. - Nội dung thông qua: + Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và đầu tư quý I/2009, nhiệm vụ kế

hoạch quý II/2009. + Thông qua chủ trương của thường vụ Đảng ủy và Hội đồng quản trị Tổng công ty CN xi măng

Việt nam về việc sát nhập Công ty CP đá xây dựng Hòa phát với Công ty CP xi măng VLXD xây lắp Đà nẵng.

+ Chuẩn bị Đại hội cổ đông thường niên năm 2009. 4. Các nghị quyết và quy chế của Hội đồng quản trị: a/ Các quy chế đã được thông qua và ban hành:

- Quy chế quản trị Công ty (ban hành ngày 01/10/2008). - Quy chế tiêu thụ xi măng (ban hành ngày 24/04/2009).

b/ Các nghị quyết của Hội đồng quản trị: qua các phiên họp Hội đồng quản trị đã thống nhất: - Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Hội đồng quản trị. - Một số chủ trương về định hướng đầu tư của Công ty trong thời gian đến. - Một số chủ trương về đầu tư Lai nghi và di dời Xí nghiệp đá ốp lát. - Giải quyết lao động nghỉ việc khối kinh doanh. - Chủ trương tháo dỡ, di dời, xây dựng kho chứa xi măng. - Phương án bán tài sản Xí nghiệp đá ốp lát. - Định hướng khai thác sử dụng nhà 255 Phan Châu Trinh và 21 Trần Phú Đà nẵng. - Thông qua phương án sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự tại một số đơn vị kinh doanh của Công ty. - Thông qua danh sách nâng lương năm 2008. - Xét chọn đơn vị thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008. - Thông qua báo cáo kiểm điểm năm 2008 của Hội đồng quản trị Công ty. - Thống nhất chủ trương cho thanh lý bán toàn bộ 2 kho cũ hiện có tại Xí nghiệp đá ốp lát. - Đầu tư 2 kho mới tại khu đất Thọ Quang. - Trong các phiên họp Hội đồng quản trị đã thống nhất thông qua báo cáo đánh giá tình hình thực

Trang

8

hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 5 tháng, 9 tháng, năm 2008, quý I/2009 và kế hoạch cho quý tiếp theo.

5. Công tác quản lý và điều hành Công ty: Trong năm 2008, Hội đồng quản trị Công ty đã chỉ đạo từng bước sắp xếp lại bộ máy kinh doanh từ

Văn phòng Công ty đến các Chi nhánh như: sát nhập Chi nhánh Quảng nam vào Xí nghiệp Kinh doanh xi măng VLXD Đà nẵng, sát nhập Chi nhánh Gia lai vào Chi nhánh Bình định, thành lập hai tổ đầu nguồn Hoàng thạch và Hoàng mai, bổ sung cán bộ nghiệp vụ văn phòng Công ty, sắp xếp cho gần 40 lao động của khối kinh doanh nghỉ việc theo chế độ. Tổ chức phân tích chi phí lưu thông trong kinh doanh. Nhìn chung, công tác quản lý và điều hành trong kinh doanh sau khi chuyển sang hình thức kinh doanh mới đã được củng cố nâng cao và từng bước Công ty đã tăng được năng lực cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh.

Trong công tác điều hành các đơn vị sản xuất được củng cố, duy trì thường xuyên phân tích giá

thành sản xuất quý, 6 tháng, có biện pháp giảm chi phí đầu vào hạ giá thành sản phẩm và các đơn vị đã chủ động xác định giá bán sát với thị trường. Mặc khác, trong năm đã tiến hành cải tạo lò nung gạch tuynel An hoà, nâng công suất lên trên 30 triệu viên QTC, đầu tư nâng cấp hệ chế biến ở An hoà và Lai nghi, sắp xếp bố trí sản xuất tại Xí nghiệp Bao bì xi măng, nhờ đó đã nâng cao được năng lực quản lý và điều hành tại các đơn vị sản xuất, năng suất và hiệu quả của các đơn vị sản xuất tăng lên rõ rệt. Kết quả năm 2008 các đơn vị sản xuất đạt được lợi nhuận trước thuế 6 tỷ đồng (trong khi năm 2007 lỗ 2,2 tỷ đồng).

Hiện tại, thành viên Hội đồng quản trị gồm 05 người, trong đó có 03 thành viên là đại diện phần vốn Nhà nước và cả 05 thành viên trực tiếp điều hành Công ty.

Các thành viên Hội đồng quản trị đã hoạt động tích cực với tinh thần trách nhiệm cao, có tinh thần đoàn kết, trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau và vì lợi ích của cổ đông, vì sự phát triển và ổn định của Công ty.

6. Phương hướng hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2009:

- Tiếp tục xác định vai trò vị trí và chức năng của Hội đồng quản trị theo điều lệ Công ty để chỉ đạo thực hiện có kết quả các mục tiêu năm 2009 được Đại hội thông qua.

- Duy trì sự đoàn kết và phối hợp giữa các thành viên Hội đồng quản trị. - Đảm bảo hoạt động của Hội đồng quản trị theo đúng điều lệ, Nghị quyết của Đại hội cổ đông và

các quy định của pháp luật hiện hành. - Thường xuyên duy trì chương trình họp Hội đồng quản trị một quý/1lần để đề ra nghị quyết nhằm

triển khai thực hiện tốt các mục tiêu của Đại hội cổ đông thông qua. - Chỉ đạo tiếp tục nâng cao năng lực điều hành của Ban Giám đốc, các phòng nghiệp vụ, các đơn vị

Trang

9

trực thuộc trong các lĩnh vực kinh doanh, sản xuất và đầu tư.

III. Báo cáo của Ban giám đốc : BÁO CÁO BAN GIÁM ĐỐC

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2008 MỤC TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2009

I/ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008: Năm 2008, Công ty CP Xi măng VLXD Xây lắp Đà nẵng triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư theo Nghị quyết Đại hội cổ đông đề ra với một số đặc điểm tình hình sau: 1/ Thuận lợi:

- Nhu cầu xi măng và VLXD trên địa bàn trong 6 tháng đầu năm tăng so với cùng kỳ năm 2007. - Công ty tiếp tục được sự chỉ đạo, giúp đỡ của Tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt nam là

cổ đông chiếm giữ hơn 65% vốn điều lệ Công ty. 2/ Khó khăn:

- Sự thay đổi về phương thức kinh doanh: giá bán đầu nguồn, nguồn hàng của các Công ty sản xuất đã làm ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Công ty.

- Trong 6 tháng cuối năm do ảnh hưởng của tình hình lạm phát, nhu cầu xi măng VLXD giảm xuống đáng kể trong khi các thương hiệu xi măng mới có giá bán thấp tăng cường đưa vào thị trường.

- Thời tiết quý IV/2008 không thuận lợi. Từ đặc điểm tình hình trên, trong quá trình triển khai nhiệm vụ kế hoạch, Ban giám đốc Công ty đã

căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng quản trị bám sát diễn biến tình hình thị trường, khai thác những mặt thuận lợi, đề ra những biện pháp khắc phục khó khăn. Kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2008 theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông, như sau: II/ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu:

TT CHỈ TIÊU ĐVT KẾ HOẠCH 2008 THỰC HIỆN

2008 % SO KH

I/ TỔNG DOANH THU: 1000đ 1.299.004.000 881.146.903 68II/ SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ: 1/ KINH DOANH XI MĂNG: tấn 1.300.000 753.130 58 - Hoàng thạch: _ 950.000 493.483 52 - Hoàng mai: _ 250.000 169.172 68 - Bỉm sơn: _ 100.000 77.524 78 - Hải vân: _ 12.951

2/ VẬT LIỆU XÂY DỰNG:

Trang

10

- Gạch nung QTC: 1000v 33.000 33.325 101 Trong đó: + NM An hoà: _ 26.000 26.688 103 + XN Lai nghi: _ 7.000 6.617 95 - Đá ốp lát: m2 5.000 5.569 111 - Vỏ bao xi măng: 1000c 25.000 18.618 74

III/ GIÁ TRỊ ĐT XDCB THỰC HIỆN(Nhà máy XM Cam Ranh)

Tr.đg 230.378.000 54.383.000 24

IV/ KHẤU HAO TSCĐ 1000đ 7.882.165 7.882.304 100V/ LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ: _ 11.337.454 11.551.232 102 Trong đó: - KDXM: _ 10.465.728 5.515.323 52 - VLXD: _ 871.726 6.035.909 692

VI/ LỢI NHUẬN CHIA CỔ TỨC _ 6.938.648 6.930.000 100VII

/ CỔ TỨC CỔ ĐÔNG % 7,0 7,0 100

* Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm đạt 68% so với kế hoạch đề ra do 2 yếu tố: + Sản lượng tiêu thụ xi măng chỉ đạt 58% so kế hoạch. + Sản lượng tiêu thụ vỏ bao chỉ đạt 74% so kế hoạch. - Sản lượng tiêu thụ xi măng đạt thấp là do: + Ảnh hưởng chung của tình hình lạm phát nên nhu cầu xi măng trong 6 tháng cuối năm giảm xuống

khoảng 9% so cùng kỳ năm 2007. + Nguồn xi măng Hoàng thạch gia công tại Hải vân, Diêu trì chỉ đạt 20% kế hoạch

(80.000T/450.000T) trong khi thị phần xi măng Hoàng mai, Bỉm sơn chưa có thể tăng lên để bù đắp lượng xi măng Hoàng thạch bị thiếu.

+ Thị phần xi măng Công ty bị chia sẻ bởi các nhà phân phối khác trong Vicem mới hình thành. - Sản lượng tiêu thụ vỏ bao giảm xuống là do: tình hình thực hiện hợp đồng các đơn vị như Công ty CP

xi măng Hải vân, Công ty xi măng Hoàng thạch gia công tại miền Trung đạt thấp. Trong quá trình điều hành, Ban Giám đốc Công ty đã triển khai đầy đủ và kịp thời Nghị quyết của Hội

đồng quản trị Công ty trong các lĩnh vực cụ thể: - Trong kinh doanh xi măng: Sắp xếp lại lao động tại các đơn vị khối kinh doanh, cấu trúc lại tổ chức

các Chi nhánh: Bình định, Gia lai, Xí nghiệp Kinh doanh xi măng Đà nẵng, Trạm đầu nguồn nhằm phù hợp với điều kiện kinh doanh của Công ty. Đã giải quyết chế độ cho 40 trường hợp lao động nghỉ việc

Trang

11

theo chế độ, tăng cường cán bộ quản lý tại các phòng nghiệp vụ: Tài chính kế toán, Kế hoạch thị trường, Tổ chức lao động tiền lương; kiên quyết chỉ đạo các biện pháp giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý như giảm tỷ lệ bán hàng qua kho 20% so với năm 2007.

- Trong sản xuất VLXD: Đã từng bước củng cố công tác quản lý tại các đơn vị, tăng cường trách nhiệm và tính chủ động của các đơn vị sản xuất: Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế tại các đơn vị, đề ra biện pháp giảm chi phí sản xuất, các đơn vị chủ động xác định và điều chỉnh giá bán sát thị trường.

- Năng lực sản xuất của các đơn vị đã được nâng cao so với năm 2007. Nhà máy gạch An hoà đã cải tạo hệ thống lò Tuynel nâng công suất lên trên 30 triệu viên/năm, cải tạo dây chuyền chế biến tại Xí nghiệp Lai nghi và sắp xếp bố trí lại sản xuất tại Xí nghiệp vỏ bao xi măng.

Nhờ những kết quả trên trong năm 2008, hiệu quả của các đơn vị sản xuất đã vượt kế hoạch đề ra và tăng so với năm 2007.

- Kết quả thực hiện dự án Nhà máy xi măng Cam ranh như sau: Tổng số giá trị thực hiện: 54,38 tỷ đồng/ 230,1 tỷ đồng - đạt 23,62% Trong đó:

+ Xây lắp: 45 tỷ đồng/ 177,4 tỷ đồng - đạt 25,37% + Chi phí khác: 9,38 tỷ đồng/ 7,8 tỷ đồ̀ng - đạt 120 % Năm 2008, công tác đầu tư đã chuyển biến tích cực, nhưng nhìn chung giá trị đạt thấp là do: + Giá cả vật tư sắt thép tăng cao trong 6 tháng đầu năm nên việc triển khai một số gói thầu silo xi

măng, clinker, cầu cảng chậm so với tiến độ. + Sự phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu chưa được nhịp nhàng.

III/ Mục tiêu sản xuất kinh doanh năm 2009: Căn cứ vào tình hình thị trường, khả năng sản xuất, kinh doanh và đầu tư của Công ty năm 2009, Ban giám đốc Công ty dự kiến phương án sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2009 như sau: 1/ Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh:

TT CHỈ TIÊU ĐVT KẾ HOẠCH 2009 GHI CHÚ

I/ TỔNG DOANH THU: 1000đ 936.010.100 II/ SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ:

1/ KINH DOANH XI MĂNG: tấn 800.000 - Hoàng thạch: _ 405.000 - Hoàng mai: _ 250.000 - Bỉm sơn: _ 130.000

Trang

12

- Hải vân: _ 15.000 2/ SẢN XUẤT & TIÊU THỤ VLXD: - Gạch nung QTC: 1000v 34.000 Trong đó: + NM An hoà: _ 26.000 + XN Lai nghi: _ 8.000 - Vỏ bao xi măng: 1000c 23.500

III/ KHẤU HAO TSCĐ 1000đ 9.268.000 IV/ LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ: _ 12.299.280 V/ LỢI NHUẬN CHIA CỔ TỨC _ 7.471.812 VI/ CỔ TỨC CỔ ĐÔNG % 7,5

2/ Giá trị thực hiện dự án Xi măng Cam ranh: Tổng số giá trị: 284,431 tỷ đồng Trong đó: - Xây lắp: 142,55 tỷ đồng - Thiết bị: 108,80 tỷ đồng - Chi phí khác: 33,00 tỷ đồng

Toàn bộ nhà máy đưa vào chạy thử trong quý IV/2009. * Một số biện pháp chủ yếu thực hiện mục tiêu năm 2009: - Về kinh doanh xi măng: + Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý và điều hành của Ban giám đốc Công ty và các đơn vị trực thuôc. + Đẩy mạnh công tác thị trường, củng cố và mở rộng hệ thống nhà phân phối nhằm tăng độ phủ ở các vùng thị trường gặp khó khăn và thị trường mới. + Tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhằm giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý theo mức hợp lý. - Về sản xuất Vật liệu xây dựng: + Đảm bảo chất lượng sản phẩm gạch nung An hoà, Lai nghi, vỏ bao xi măng. + Tiếp tục ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nhằm giảm các định mức tiêu hao hạt nhựa, giấy, than, đất,... nhằm hạ giá thành tăng lợi thế cạnh tranh. - Về đầu tư: + Đẩy mạnh tiến độ xây lắp các gói thầu chính như: silô xi măng, clinker, cầu cảng, nhà sản xuất chính, lắp đặt các thiết bị chính phấn đấu đến đầu quý IV/2009 đưa vào chạy thử toàn bộ nhà máy.

Trang

13

IV. Báo cáo tài chính :

Số: 232/2009/BC.KTTC-AASC.KT2

BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng

Kính gửi: Hội đồng Quản trị

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng được lập ngày 20 tháng 01 năm 2009, gồm: Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ và Bản Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 được trình bày từ trang 6 đến trang 29 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Những vấn đề ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán viên

Công ty đang trình bày khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động đầu tư xây dựng Nhà máy xi măng Cam Ranh ở khoản mục - "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trên Bảng cân đối kế toán của Công ty mà chưa ghi nhận vào chi phí trong năm. Giá trị lũy kế tại thời điểm 31/12/2008 là: 2.674.687.777 đồng.

Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ vấn đề nêu trên và ảnh hưởng của chúng, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2009

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấnTài chính

Trang

14

Kế toán và Kiểm toán (AASC) Phó Tổng giám đốc Kiểm toán viên

(Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Thanh Tùng Vũ Xuân Biển Chứng chỉ KTV số: Đ0063/KTV Chứng chỉ KTV số: 0743/KTV

Trang14

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND Mã Thuyết số TÀI SẢN minh 31/12/2008 01/01/2008

100 A TÀI SẢN NGẮN HẠN 223.869.298.262 213.578.161.787 110 I Tiền và các khoản tương đương tiền 19.537.514.474 57.258.623.203 111 1 Tiền 3 19.537.514.474 57.258.623.203 120 II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 60.437.971.500 68.683.936.793 121 1 Đầu tư ngắn hạn 60.437.971.500 68.683.936.793 130 III Các khoản phải thu ngắn hạn 100.338.387.183 59.589.865.053 131 1 Phải thu của khách hàng 16.352.721.573 3.479.264.152 132 2 Trả trước cho người bán 5 81.685.259.829 52.906.490.904 135 5 Các khoản phải thu khác 6 2.313.056.631 3.204.109.997 139 6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) (12.650.850) - 140 IV Hàng tồn kho 41.424.467.892 26.705.016.122 141 1 Hàng tồn kho 7 41.424.467.892 26.705.016.122 150 V Tài sản ngắn hạn khác 2.130.957.213 1.340.720.616 151 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 16.587.265 60.140.000 152 2 Thuế GTGT được khấu trừ 1.439.918.840 563.982.642 154 3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 8 403.677.404 374.875.651 158 4 Tài sản ngắn hạn khác 270.773.704 341.722.323 200 B TÀI SẢN DÀI HẠN 150.556.886.467 124.585.204.662 220 II Tài sản cố định 143.836.098.337 113.120.824.911 221 1 Tài sản cố định hữu hình 9 58.572.495.389 64.787.751.372 222 - Nguyên giá 111.767.683.384 110.113.157.879 223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (53.195.187.995) (45.325.406.507) 227 3 Tài sản cố định vô hình 10 11.691.821.612 11.710.660.264 228 - Nguyên giá 11.759.640.760 11.759.640.760 229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (67.819.148) (48.980.496) 230 4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11 73.571.781.336 36.622.413.275 260 V Tài sản dài hạn khác 6.720.788.130 11.464.379.751 261 1 Chi phí trả trước dài hạn 12 6.720.088.130 11.463.679.751 268 3 Tài sản dài hạn khác 700.000 700.000

270 C TỔNG CỘNG TÀI SẢN 374.426.184.729 338.163.366.449

Trang15

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 (tiếp theo)

Đơn vị tính: VND

Mã số NGUỒN VỐN

300 A NỢ PHẢI TRẢ 310 I Nợ ngắn hạn 311 1 Vay và nợ ngắn hạn 312 2 Phải trả người bán 313 3 Người mua trả tiền trước 314 4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 5 Phải trả người lao động 316 6 Chi phí phải trả 319 9 Các khoản phải trả, phải nộp khác 330 II Nợ dài hạn 333 3 Phải trả dài hạn khác 334 4 Vay và nợ dài hạn 336 6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 400 B VỐN CHỦ SỞ HỮU 410 I Vốn chủ sở hữu 411 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 413 3 Vốn khác của chủ sở hữu 416 6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 418 8 Quỹ dự phòng tài chính 420 10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 430 II Nguồn kinh phí và quỹ khác 431 1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 440 C TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Thuyết minh 31/12/2008 01/01/2008

269.849.805.782 233.847.824.956

85.399.881.044 175.030.597.649 13 10.572.754.238 68.785.267.906

49.610.022.969 66.182.124.111 216.142.184 115.346.612

14 1.101.890.220 1.519.871.685

6.739.228.085 4.140.349.487 15 1.062.309.083 2.881.168.144 16 16.097.534.265 31.406.469.704

184.449.924.738 58.817.227.307 1.332.318.686 1.984.928.047

17 183.053.429.152 56.672.707.570 64.176.900 159.591.690

104.576.378.947 104.315.541.493

18 103.962.259.267 104.130.712.832

99.000.000.000 99.000.000.000 401.340.698 -

(2.674.687.777) (211.217.832) 284.232.567 -

6.951.373.779 5.341.930.664

614.119.680 184.828.661 614.119.680 184.828.661

374.426.184.729 338.163.366.449

Trang16

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: VND

Thuyết Chỉ tiêu minh 31/12/2008 01/01/2008

2 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công - 61.765.038 4 Nợ khó đòi đã xử lý 1.845.086.049 1.845.086.049 5 Ngoại tệ các loại

- USD 637,94 103.869,36

Lập, ngày 20 tháng 01 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thanh Thủy Nguyễn Duy Diễn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008

Đơn vị tính: VND Mã Thuyết Từ 01/06/2007 số Chỉ tiêu minh Năm 2008 đến 31/12/2007

01 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19 860.442.481.829 619.562.256.001

02 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.614.200.500 -

10 3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 858.828.281.329 619.562.256.001

11 4 Giá vốn hàng bán 20 817.519.472.758 585.241.252.765

20 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 41.308.808.571 34.321.003.236

21 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.348.715.659 4.928.227.851

22 7 Chi phí tài chính 22 8.769.120.342 4.234.468.582

23 Trong đó: Chi phí lãi vay 7.960.697.197 4.206.911.103

24 8 Chi phí bán hàng 23 31.609.207.093 25.395.692.642

25 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 11.321.894.525 7.056.606.578

30 10 Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh (5.042.697.730) 2.562.463.285

31 11 Thu nhập khác 25 16.969.906.140 5.128.016.767

32 12 Chi phí khác 375.976.212 253.252.266

Trang17

40 13 Lợi nhuận khác 16.593.929.928 4.874.764.501

50 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11.551.232.198 7.437.227.786

51 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 26 3.524.418.235 2.095.297.122

60 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.026.813.963 5.341.930.664

70 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 27 811 540

Lập, ngày 20 tháng 01 năm 2009

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thanh Thủy Nguyễn Duy Diễn

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Năm 2008 Đơn vị tính: VND

Mã Thuyết Từ 01/06/2007 số Chỉ tiêu minh Năm 2008 đến 31/12/2007

I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

01 1 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh

thu khác 861.412.882.099 621.440.690.565

02 2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (783.796.368.097) (623.876.924.809)

03 3 Tiền chi trả cho người lao động (16.354.480.018) (8.802.200.427)

04 4 Tiền chi trả lãi vay (6.245.211.193) (6.700.216.421)

05 5 Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiêp (4.588.948.331) (1.962.213.922)

06 6 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16.706.689.195 18.487.335.291

07 7 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (30.944.270.334) (38.492.564.724)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 36.190.293.321 (39.906.094.447)

II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

21 1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài

sản dài hạn khác (42.074.923.291) (50.090.243.740)

22 2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài

sản dài hạn khác 136.363.636 696.604.000

23 3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (143.800.000.000) 40.000.000.000)

24 4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

đơn vị khác 80.092.860.888 149.627.290.946

Trang18

27 7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 4.761.943.415 489.493.671

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (100.883.755.352) 60.723.144.877

III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

33 3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 69.326.771.500 50.816.163.249

34 4 Tiền chi trả nợ gốc vay (37.351.037.106) (50.283.255.839)

36 6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (5.003.381.092) -

40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 26.972.353.302 532.907.410

50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (37.721.108.729) 21.349.957.840

60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 57.258.623.203 35.908.665.363

70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 3 19.537.514.474 57.258.623.203

Lập, ngày 20 tháng 01 năm 2009

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thanh Thủy Nguyễn Duy Diễn

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2008

1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng là công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước - Công ty Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng trực thuộc Tổng Công ty Xi măngViệt nam (nay là Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam) theo Quyết định số 1615/QĐ-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thương mại.

Trụ sở chính của Công ty tại: Số 15 - Lê Hồng Phong - Quận Hải Châu - Thành phố Đà Nẵng.

Công ty có các đơn vị trực thuộc như sau:

Tên đơn vị Địa chỉ

- Nhà máy Gạch An Hòa Xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên - Tỉnh Quảng Nam

- Xí nghiệp Gạch ngói Lai Nghi Xã Điện Nam Đông - Huyện Điện Bàn - Tỉnh Quảng Nam

- Xí nghiệp Đá ốp lát và Xây dựng Số 255 - Lê Văn Hiến - Quận Ngũ Hành Sơn -Thành phố Đà Nẵng

- Xí nghiệp Sản xuất Vỏ bao xi măng Đà Nẵng Lô C4 - Đường số 9 - Khu công nghiệp Hòa Khánh -Quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng

Ngoài ra, Công ty còn có các chi nhánh tại các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk. Ban quản lý Dự án Nhà máy Xi măng Cam Ranh và Trạm Tiếp nhận đầu nguồn Hoàng Mai. Từ ngày 01/4/2008 chi nhánh Quảng Nam sáp nhập vào Xí nghiệp kinh doanh, từ ngày 01/11/2008 chi nhánh Gia Lai sáp nhập vào chi nhánh Bình Định.

Trang19

Lĩnh vực kinh doanh

Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là: sản xuất và kinh doanh thương mại. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 3203001458 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 01 tháng 06 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 12 tháng 06 năm 2008, hoạt động kinh doanh của Công ty là:

- Sản xuất, kinh doanh xi măng, các sản phẩm từ xi măng và vật liệu xây dựng khác;

- Sản xuất vỏ bao xi măng, bao bì các loại;

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng;

- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, phụ tùng thiết bị, vật liệu xây dựng;

- Kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ và đường thủy;

- Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà và văn phòng.

2 CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Hình thức kế toán áp dụng

Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

Nguyên tắc ghi nhận dự phòng nợ phải thu khó đòi

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà đơn vị nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có

Trang20

thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho: Đối với hoạt động kinh doanh giá thương mại được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tháng. Đối với hoạt động sản xuất được xác định theo phương pháp thực tế đích danh và phương pháp nhập trước xuất trước.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

Khấu hao tài sản cố định được trích theo phương pháp đường thẳng; giá trị khấu hao của những tài sản được đánh giá lại khi cổ phần hóa doanh nghiệp được tính theo giá trị còn lại của tài sản khi bàn giao sang công ty Cổ phần chia cho thời gian sử dụng hữu ích còn lại của tài sản. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

- Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 25 năm

- Máy móc, thiết bị 03 - 12 năm

- Phương tiện vận tải 06 - 10 năm

- Thiết bị văn phòng 03 - 05 năm

- Phần mềm kế toán 08 năm

- Quyền sử dụng đất Không khấu hao

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:

- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là "tương

đương tiền";

- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn;

- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn.

Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng.

Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

Tỷ lệ vốn hóa chi phí lãi vay trong năm là: 58,8 %.

Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước

Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.

Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt

Trang21

động kinh doanh trong nhiều năm:

- Lợi thế kinh doanh khi cổ phần hóa;

- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;

- Lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản;

- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khỏan tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ.

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.

Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khỏan dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.

Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.

Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VNĐ/USD) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm này. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động kinh doanh được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.

Trang22

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng Nhà máy Xi măng Cam Ranh đang được Công ty phản ánh lũy kế trên Bảng cân đối kế toán, số luỹ kế từ khi triển khai dự án đến thời điểm 31/12/2008 là: 2.674.687.777 VND. Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng, toàn bộ chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh được ghi nhận vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện hoặc tài khoản chi phí chờ phân bổ và được phân bổ vào thu nhập hoặc chi phí hoạt động tài chính của các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo với thời gian tối đa là 5 năm. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành. Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

Doanh thu hợp đồng xây dựng

Phần công việc hoàn thành của Hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định doanh thu được xác định theo phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:

- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

- Chi phí cho vay và đi vay vốn;

- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;

Trang23

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản thuế

Thuế hiện hành

Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

3 TIỀN 31/12/2008 01/01/2008

VND VND Tiền mặt 2.872.552.859 3.833.154.924 Tiền gửi ngân hàng 16.664.961.615 53.125.468.279

Tiền đang chuyển - 300.000.000

Cộng 19.537.514.474 57.258.623.203 4 CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 31/12/2008 01/01/2008

VND VND Đầu tư ngắn hạn khác (tiền gửi có kỳ hạn) 60.437.971.500 68.683.936.793

Cộng 60.437.971.500 68.683.936.793 5 TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND

Trả trước cho người bán của dự án Nhà máy xi măng Cam Ranh 81.567.242.993 52.232.044.678 Trả trước cho người bán khác 118.016.836 674.446.226

Cộng 81.685.259.829 52.906.490.904

6 CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2008 01/01/2008 VND VND

Phải thu về lãi tiền gửi có kỳ hạn 586.772.244 1.345.668.549

Thu hộ tiền hàng 129.000.000 Phải thu tiền chiết khấu xi măng đuợc hưởng 1.683.344.324 1.682.982.400

Phải thu khác 42.940.063 46.459.048 Cộng 2.313.056.631 3.204.109.997

7 . HÀNG TỒN KHO

31/12/2008 01/01/2008 VND VND

Hàng mua đang đi đường 16.509.344.215 10.204.935.038 Nguyên liệu, vật liệu 8.568.706.383 9.715.719.217 Công cụ, dụng cụ 317.338.669 230.099.275 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 3.842.581.284 2.311.815.220 Thành phẩm 2.280.569.475 687.560.025 Hàng hoá 9.905.927.866 3.554.887.347

Trang24

Cộng giá gốc hàng tồn kho 41.424.467.892 26.705.016.122

8 . THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC

31/12/2008 01/01/2008

VND VND Thuế Tài nguyên 28.801.753 - Các khoản khác phải thu Nhà nước 3.025.000 3.025.000 Thuế và các loại phí lệ phí khác 371.850.651 371.850.651

Cộng 403.677.404 374.875.651

9 . TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu Nhà cửa, vật kiến

trúc

Máy móc thiết bị Phương tiện vận

tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng

cụ quản lý

Tài sản cố

định khác

Cộng

I. Nguyên giá

1. Số dư đầu năm 30.926.828.463 63.731.694.585 13.672.731.952 1.489.294.743 292.608.136 110.113.157.879

2. Số tăng trong năm 987.481.600 479.761.905 159.500.000 42.782.000 1.669.525.505

- Mua sắm mới 987.481.600

479.761.905 159.500.000 42.782.000 1.669.525.505

3. Số giảm trong năm 15.000.000 15.000.000

- Thanh lý, nhượng bán 15.000.000 15.000.000

4. Số dư cuối năm 31.914.310.063

64.211.456.490 13.817.231.952 1.532.076.743 292.608.136 111.767.683.384

II. Giá trị hao mòn luỹ

kế

1. Số dư đầu năm 13.054.765.846 23.629.867.047 7.780.526.774 801.725.212 58.521.628 45.325.406.507

2. Số tăng trong năm 1.251.356.807 5.072.468.582 1.365.437.347 163.780.46

0

29.260.814 7.882.304.010

- Trích khấu hao 1.251.356.80

7

5.072.468.58

2

1.365.437.347 163.780.46

0

29.260.814 7.882.304.010

3. Số giảm trong năm 12.522.522 12.522.522

- Thanh lý, nhượng bán 12.522.522 12.522.522

4. Số dư cuối năm 14.306.122.653

28.702.335.629 9.133.441.599

965.505.672 87.782.442 53.195.187.995

III. Giá trị còn lại

Trang25

1.Số đầu năm 17.872.062.617 40.101.827.538 5.892.205.178 687.569.531 234.086.508 64.787.751.372

2. Số cuối năm 17.608.187.410 35.509.120.861 4.683.790.353 566.571.071 204.825.694 58.572.495.389

10 TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Đơn vị tính: VND

Quyền sử Tài sản cố định Chỉ tiêu dụng đất vôhìnhkhác Cộng

I. Nguyên giá 1. Số dư đầu năm 11.609.640.760 150.000.000 11.759.640.760 2. Số tăng trong năm - - - 3. Số giảm trong năm - - - 4. Số dư cuối năm 11.609.640.760 150.000.000 11.759.640.760 II. Giá trị đã hao mòn luỹ kế 1. Số dư đầu năm - 48.980.496 48.980.496 2. Số tăng trong năm - 18.838.652 18.838.652 - Trích khấu hao - 18.838.652 18.838.652 3. Số giảm trong năm - - - 4. Số dư cuối năm - 67.819.148 67.819.148 III. Giá trị còn lại 1. Đầu năm 11.609.640.760 101.019.504 11.710.660.264 2. Cuối năm 11.609.640.760 82.180.852 11.691.821.612

11 CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG

31/12/2008 01/01/2008 VND VND

Xây dựng cơ bản dở dang 73.571.781.336 36.622.413.275 - Dự án Xí nghiệp Vỏ bao Xi măng Đà Nẵng 31.500.571 31.500.571 - Dự án Kho chứa Xi măng Hoà Cầm 19.222.909 19.222.909 - Dự án Nhà máy Xi măng Cam Ranh (*) 73.521.057.856 36.571.689.795

Cộng 73.571.781.336 36.622.413.275

(*) Theo Quyết định đầu tư số 271/XMVN-HĐQT ngày 23/02/2004 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Xi măng Việt Nam (nay là Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam), dự án Nhà máy Xi măng Cam Ranh được xây dựng tại xã Cam Thịnh Đông, Thị xã Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hoà. Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền nghiền xi măng đồng bộ với công suất 500.000 tấn xi măng/năm. Tổng mức đầu tư của dự án là 450,715 tỷ đồng, trong đó: vốn tự có là 85,109 tỷ đồng, chiếm 20% tổng mức đầu tư và đuợc huy động từ Quỹ đầu tư tập trung của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam (nay là Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam và Quỹ Đầu tư Phát triển của Công ty Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng (này là Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng); số vốn còn lại là vay thuơng mại dài hạn và ngắn hạn ngân hàng.

12 . CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Lợi thế kinh doanh (*) 6.720.088.130 11.463.679.751

Cộng 6.720.088.130 11.463.679.751

Trang26

(*) Đây là khoản lợi thế kinh doanh phát sinh khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, Công ty thực hiện phân bổ với thời gian là 3 năm kể từ thời điểm chính thức chuyển sang Công ty cổ phần.

13 VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Vay ngắn hạn 1.375.226.810 60.055.282.810 - Vay ngân hàng - 8.000.000.000 - Vay Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam - 50.000.000.000 - Vay đối tượng khác (*) 1.375.226.810 2.055.282.810 Nợ dài hạn hạn đến hạn trả 9.197.527.428 8.729.985.096

Cộng 10.572.754.238 68.785.267.906

(*) Vay đối tượng khác tại thời điểm 31/12/2008 là khoản vay quỹ hỗ trợ bán hàng do cán bộ công nhân viên Công ty đóng góp với lãi suất là 12%/năm, thời hạn vay không kỳ hạn.

14 THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Thuế GTGT hàng bán nội địa 657.800.351 - Thuế Thu nhập doanh nghiệp 444.089.869 1.508.619.965 Thuế Thu nhập cá nhân - 11.251.720

Cộng 1.101.890.220 1.519.871.685

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.

15 CHI PHÍ PHẢI TRẢ 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Trích truớc chi phí bốc xếp 106.105.556 652.523.066 Trích trước chi phí vận chuyển 344.941.351 1.642.183.185 Trích truớc các chi phí khác 611.262.176 586.461.893

Cộng 1.062.309.083 2.881.168.144

16 CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Kinh phí công đoàn 45.585.221 148.889.174 Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế 148.883.556 86.289.563

Trang27

Phải trả về cổ phần hoá 993.020.272 993.020.272 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 10.000.000 12.000.000 Phải trả, phải nộp khác 14.900.045.216 30.166.270.695

- Phải trả tiền lãi vay quỹ hỗ trợ bán hàng và lãi từ tiền đặt cọc đại lý 2.868.454.159 3.078.997.546 - Phải trả tiền lãi vay dự án Nhà máy Xi măng Cam Ranh 5.046.585.580 - - Phải trả khác 6.985.005.477 27.087.273.149

Cộng 16.097.534.265 31.406.469.704

17 VAY DÀI HẠN VÀ NỢ DÀI HẠN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Vay dài hạn 183.053.429.152 56.672.707.570

- Vay ngân hàng 82.324.429.152 56.672.707.570 - Vay Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam 85.109.000.000 - - Vay Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng 15.620.000.000 -

Cộng 183.053.429.152 56.672.707.570

Các khoản vay dài hạn Đơn vị tính: VND Phương

Lãi suất Thời hạn Số dư Số nợ gốc phải thức Hợp đồng (% năm) vay nợ gốc trả kỳ tới bảo đảm

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa

Hợp đồng số 01/2006/HĐTD-XMCR Sibor 6 tháng ngày 02/11/2006 (vay USD) + 2,95% 120 tháng

Hợp đồng số 01/2006/HĐTD -XMCR ngày 02/11/2006 (vay VND) 13,25% 132 tháng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh khánh Hòa

Hợp đồng số 01/2006/HĐTD-XMCR Sibor 6 tháng ngày 02/11/2006 (vay USD) + 2,95% 120 tháng

Hợp đồng số 01/2006/HĐTD -XMCR ngày 02/11/2006 (vay VND) 13,25% 132 tháng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

Hợp đồng số 02/2003/HĐ Sibor 6 tháng ngày 29/03/2004 (vay USD) + 2,9% 84 tháng Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

Hợp đồng số 1565/XMVN-KTTC ngày 09/12/2008 (vay VND) 10,80% 36 tháng Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng

Hợp đồng số 01/2008/TDH ngày 02/12/2008 (vay VND) (*) 96 tháng

Cộng

35.767.613.863

16.548.043.123

15.095.047.431

7.092.018.481

17.019.233.682 9.197.527.428

85.109.000.000

Trang28

15.620.000.000 -

192.250.956.580 9.197.527.428 Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay

Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay

Thế chấp

Tín chấp

Tín chấp

Trang29

(*) Lãi suất được xác định cụ thể tại thời điểm giải ngân đầu tiên và được điều chỉnh 3 tháng một lần sau khi được sự thỏa thuận của hai bên.

18 . VỐN CHỦ SỞ HỮU

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu Vốn đầu tư của

Chủ sơ hữu

Vốn khác

của Chủ sở

hữu

Quỹ dự

phòng tài

chính

Chênh lệch tỷ

giá hối đoái

Lợi nhuận

chưa phân

phối

Cộng

1.Số dư đầu năm trước 99.000.000.000 - - - - 99.000.000.000

Lãi trong năm trước - - - - 5.341.930.664 5.341.930.664

Lỗ trong năm trước - - - 211.217.832 - 211.217.832

Số dư cuối năm trước 99.000.000.000 - - (211.217.832) 5.341.930.664 104.130.712.832

Tăng vốn trong năm nay 401.340.698 284.232.567 - - 685.573.265

Lãi trong năm nay - - - - 8.026.813.963 8.026.813.963

Lỗ trong năm nay - - - 2.463.469.945 - 2.463.469.945

Giảm khác - - - - 6.417.370.848 6.417.370.848

Số dư cuối năm nay 99.000.000.000 401.340.698 284.232.567 (2.674.687.

777)

6.951.373.779 103.962.259.267

b) Chi tiết vốn đầu tư của Chủ sở hữu

Cuối năm Tỷ lệ Đầu năm Tỷ lệ

VNĐ % VNĐ %

Vốn góp của Nhà nước 65.147.000.000 65,81% 65.147.000.000 65,81%

Vốn góp của đối tượng khác 33.853.000.000 34,19% 33.853.000.000 34,19%

Cộng 99.000.000.000 100% 99.000.000.000 100%

c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Năm nay Năm trước VND VND Vốn đầu tư của chủ sở hữu 99.000.000.000 99.000.000.000 - Vốn góp đầu năm 99.000.000.000 99.000.000.000 - Vốn góp cuối năm 99.000.000.000 99.000.000.000 Cổ tức, lợi nhuận đã chia 5.064.000.000 - - Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước 5.064.000.000 -

d) Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm VND VND Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 9.900.000 9.900.000 Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 9.900.000 9.900.000 - Cổ phiếu phổ thông 9.900.000 9.900.000 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 9.900.000 9.900.000

Trang30

- Cổ phiếu phổ thông 9.900.000 9.900.000 Mệnh giá cổ phiếu đã lưu hành 10.000 10.000

e) Các quỹ công ty Cuối năm Đầu năm VND VND Quỹ dự phòng tài chính 284.232.567 -

Cộng 284.232.567 -

19 TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 860.442.481.829 619.562.256.001

Cộng 860.442.481.829 619.562.256.001

20 GIÁ VỐN HÀNG BÁN Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Giá vốn của hàng hoá và dịch vụ 817.519.472.758 585.241.252.765

Cộng 817.519.472.758 585.241.252.765

21 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Lãi tiền gửi, tiền cho vay 5.348.715.659 4.910.887.190 Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 17.340.661

Cộng 5.348.715.659 4.928.227.851

22 CHI PHÍ TÀI CHÍNH Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Lãi tiền vay 7.960.697.197 4.206.911.103 Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 12.080.250 16.083.700 Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 796.342.895 11.473.779

Cộng 8.769.120.342 4.234.468.582

23 CHI PHÍ BÁN HÀNG Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Chi phí nguyên liệu, vật liệu 256.010.498 143.169.708 Chi phí nhân công 10.456.906.298 4.419.495.155 Chi phí khấu hao tài sản cố định 755.097.515 1.679.447.953 Chi phí dịch vụ mua ngoài 7.983.919.060 8.374.970.640 Chi phí khác bằng tiền 12.157.273.722 10.778.609.186

Trang31

Cộng 31.609.207.093 25.395.692.642

24 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Chi phí nguyên liệu, vật liệu 421.580.563 493.415.440 Chi phí nhân công 3.717.518.590 2.430.922.098 Chi phí khấu hao tài sản cố định 442.697.909 187.192.365 Thuế, phí, lệ phí 1.009.027.685 558.993.842 Chi phí dự phòng 500.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.990.363.572 1.596.889.060 Chi phí khác bằng tiền 3.740.206.206 1.789.193.773

Cộng 11.321.894.525 7.056.606.578 25 THU NHẬP KHÁC

Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Thu nhập từ khuyến mại xi măng 15.114.458.596 4.482.180.215 Thu nhập khác 1.855.447.544 645.836.552

Cộng 16.969.906.140 5.128.016.767

26 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành 3.524.418.235 2.095.297.122

Cộng 3.524.418.235 2.095.297.122

27 LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công ty được thực hiện dựa trên các số liệu sau :

Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007

VND VND Tổng lợi nhuận sau thuế 8.026.813.963 5.341.930.664 Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận sau thuế để xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông: Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 8.026.813.963 5.341.930.664 Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong kỳ 9.900.000 9.900.000 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 811 540

28 CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO YẾU TỐ Từ 01/06/2007 Năm 2008 đến 31/12/2007 VND VND

Trang32

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 68.350.195.260 30.865.877.701 Chi phí nhân công 6.172.076.272 2.888.615.238 Chi phí khấu hao tài sản cố định 6.561.218.922 2.828.809.389 Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.562.629.689 1.547.859.951 Chi phí khác bằng tiền 2.255.641.501 346.886.353

Cộng 85.901.761.644 38.478.048.632

30 NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập Báo cáo tài chính đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo

31 NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Trong năm, Công ty đã giao dịch với các bên lên quan như sau: Năm 2008 Từ 01/06/2007 Các bên liên quan Mối quan hệ VND Đến 31/12/2007

Doanh thu bán hàng - Công ty Xi măng Hoàng Mai Thành viên 648.909.088

Tổng Công ty

Mua hàng - Công ty Xi măng Hoàng Thạch Thành viên 399.650.742.123 603.917.042.050

Tổng Công ty - Công ty Xi măng Bỉm sơn Thành viên 61.595.982.114 40.604.418.782

Tổng Công ty - Công ty Xi măng Bút Sơn Thành viên 12.160.486.000

Tổng Công ty - Công ty Xi măng Hoàng Mai Thành viên 142.437.884.600 164.527.669.400

Tổng Công ty - Công ty Xi măng Hải Vân Thành viên 31.984.254.000

Tổng Công ty

Vay vốn - Tổng Công ty Công nghiệp Tổng Công ty 35.109.000.000 50.000.000.000

Xi măng Việt Nam - Công ty Tài chính Cổ phần Thành viên 15.620.000.000

Xi măng Tổng Công ty

Lãi vay phải trả - Tổng Công ty Công nghiệp Tổng Công ty 7.636.048.411

Xi măng Việt Nam

Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm:

Năm 2008 Từ 01/06/2007 Các bên liên quan Mối quan VND Đến 31/12/2007 Phải trả tiền hàng

- Công ty Xi măng Hoàng Thạch Thành viên 25.982.156.174 43.976.355.051 Tổng Công ty

- Công ty Xi măng Bỉm Sơn Thành viên 4.272.030.830 2.968.941.216 Tổng Công ty

- Công ty Xi măng Bút Sơn Thành viên 1.800.000 1.800.000 Tổng Công ty

- Công ty Xi măng Hoàng Mai Thành viên 5.312.407.297 8.531.242.365

Trang33

Tổng Công ty Vốn vay phải trả

- Tổng Công ty Công nghiệp Tổng Công ty 85.109.000.000 50.000.000.000 Xi măng Việt Nam

- Công ty Tài chính Cổ phần Thành viên 15.620.000.000 Xi măng Tổng Công ty

Lãi vay phải trả - Tổng Công ty Công nghiệp Tổng Công ty 4.636.048.411

Xi măng Việt Nam Phải trả khác

- Tổng Công ty Công nghiệp Tổng Công ty 1.045.955.837 26.114.955.837 Xi măng Việt Nam

32 SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu năm trên Bảng Cân đối kế toán là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán (AAC). Năm 2007 là niên độ báo cáo đầu tiên của Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng, bắt đầu từ ngày 01/06/2007 và kết thúc vào ngày 31/12/2007, do đó không thể so sánh số liệu các chỉ tiêu trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính 2008 và năm tài chính 2007.

Một số chỉ tiêu đã được phân loại lại cho phù hợp:

Phân loại lại Đã trình bày trên Chỉ tiêu Mã số VND báo cáo năm trước Bảng cân đối kế toán Nợ dài hạn đến hạn trả 311 8.729.985.096 - Vay và nợ dài hạn 334 56.672.707.570 65.402.692.666 Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Tiền chi trả lãi vay 04 (6.700.216.421) (116.032.313) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 18.487.335.291 603.797.184.082 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (38.492.564.724) (680.347.593.968) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (50.090.243.740) (129.247.395)

Lập, ngày 20 tháng 01 năm 2009

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thanh Thủy Nguyễn Duy Diễn

V. Các công ty có liên quan :

Tổng Công ty hiện nay đang nắm giữ trên 50 % vốn cổ phần của Công ty CP XM VLXD XL Đà Nẵng.

STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ Giá trị (đồng) Tỷ lệ

Trang34

phần (%)

Tổng công ty CN xi măng Việt Nam

228 Lê Duẩn – Hà NộI 6.514.700 65.147.000.000 65.81

VI. Tổ chức và nhân sự :

MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC SXKD CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VLXD XÂY LẮP ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

P. GIÁM ĐỐC KINH

DOANH

P. GIÁM ĐỐC SẢN

XUẤT

P. GIÁM ĐỐC ĐẦU TƯ

PHÒNG KẾ

HOẠCH THỊ

TRƯỜNG

PHÒNG KỸ

THUẬT SẢN

XUẤT

PHÒNG TÀI

CHÍNH KẾ

TOÁN

PHÒNG TỔ

CHỨC LAO

ĐỘNG TIỀN

LƯƠNG

Ban

QL

DA

XM

CR

Nhà

máy

h

XN

đá ốp

lát à

XN

SX vỏ

b

XN

gạch

L i

XN

KDXM

VLXD

Đà

Nẵng

Chi

nhánh

Quảng

Ngãi

Chi

nhánh

Bình

Định

Chi

nhánh

Phú

Yên

Chi

nhánh

Khánh

Hòa

Chi

nhánh

Ninh

Thuận

Chi

nhánh

Đắc

Lắc

Trạm

đầu

nguồn

Hoàng

Mai

Trang35

Công ty đã tiến hành sát nhập Chi nhánh Quảng Nam vào Xí nghiệp KD XM VLXD Đà Nẵng từ

ngày 01/4/2008 theo quyết định số 940/HĐQT ngày 31/03/2008 của Hội đồng quản trị Công ty. Giải thể Chi nhánh Gia Lai và thành lập trạm kinh doanh xi măng Gia Lai trực thuộc Chi nhánh Bình Định theo Quyết định số 3451/HĐQT-QĐ ngày 13/11/2008 của Hội đồng quản trị Công ty. Toïm tàõt lyï lëch caïc caï nhán häüi âäöng quaín trë, ban giaïm âäúc, ban kiãøm soaït

1.Hội đồng quản trị : Gồm 05 thành viên.

a. Họ và tên: Nguyễn Duy Diễn - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 02/01/1961 - Nơi sinh: Đức Hiệp, Mộ Đức, Quảng Ngãi - CMND: 201338820 ngày 23/03/1994 do CA Đà Nẵng cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Đức Hiệp, Mộ Đức, Quảng Ngãi - Địa chỉ thường trú: 55/4 Duy Tân, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: 0511.821491 - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học Kinh tế - Quá trình công tác:

+ Từ 1983 - 1985: Công tác tại Công ty cung ứng vật tư số 2 + Từ 1985 - 1995: Công tác tại phòng kế hoạch thị trường – Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà

Nẵng + Từ 1995 - 1998: Công tác tại Nhà máy gạch An Hoà thuộc Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà

Nẵng + Từ 1999 đến nay: Công tác tại phòng Kế họach thị trường, phó giám đốc, giám đốc Công ty (nay

là Công ty cổ phần). - Chức vụ hiện tại: UVHĐQT – Giám đốc Công ty

Trang36

- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần đá xây dựng Hoà Phát

b. Họ và tên: Hồ Ngãi - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 08/02/1958 - Nơi sinh: Bắc Mỹ An, Tp Đà Nẵng - CMND: 200009467 ngày: 23/03/1994 do CA Đà Nẵng cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Bắc Mỹ An, Tp Đà Nẵng - Địa chỉ thường trú: 25/2 Hoàng Văn Thụ, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Xây dựng - Quá trình công tác:

+ Từ 1978 - 1984: Cán bộ kỹ thuật Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 1984 - 1999: Phó phòng XDCB Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 1991 - 2002: Trưởng phòng XDCB Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 2003 đến nay: Phó giám đốc Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng

- Chức vụ hiện tại: UVHĐQT – Phó Giám đốc Công ty - Chức vụ khác: Trưởng ban QLDA nhà máy xi măng Cam Ranh trực thuộc Cty

c. Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ - Giới tính: Nữ - Ngày tháng năm sinh:15/07/1961 - Nơi sinh: Đức Yên, Đức Thọ, Hà Tĩnh - CMND: 201338817 cấp ngày: 23/03/1994 do CA Đà Nẵng cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Đức Yên, Đức Thọ, Hà Tĩnh - Địa chỉ thường trú: 12 Châu Thượng Văn, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: 0511.562.106 - Trình độ văn hoá: 10/10 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Tài chính Kế toán

Trang37

- Quá trình công tác: + Thág 6 – 12/1984: Nhân viên kế toán – Công ty cung ứng vật tư số 2 - BXD - tại Đà Nẵng. + Tháng 1/1985 - 6/1986: Nhân viên kế toán - Công ty XM VLXD số 2 - tại Đà Nẵng. + Tháng 7/1986 - 6 /1996: Phụ trách kế toán XN đá ốp lát và vật liệu trang trí – Xí nghiệp kinh

doanh xi măng Đà Nẵng trực thuộc Công ty XMVLXD số 2 (nay là Công ty CP xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng)

+ Tháng 7/1996 - 3/1997: Nhân viên kế toán Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Tháng 4/1997 - 7/2002: Phó phòng kế toán Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Tháng 8/2002 - 8/2003: Trưởng phòng kế toán Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Tháng 9/2003 đến nay - Kế toán trưởng Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng

- Chức vụ hiện tại: UVHĐQT-Kế toán trưởng Công ty - Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: UVHĐQT Công ty cổ phần Đá Xây dựng Hoà Phát

d. Họ và tên: Phạm Thanh Bình - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh:19/07/1961 - Nơi sinh: Thành phố Nam Định - CMND: 200106055 ngày: 07/03/1993 do CA Đà Nẵng cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Ân Tín, Hoài Ân, Bình Định - Địa chỉ thường trú: 44/6 Nguyễn Thành Hãn, Hoà Thuận Tây, Hải Châu, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: 0511.736617 - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Silicat, Kỹ sư điện kỹ thuật - Quá trình công tác:

+ Từ 1985 - 1995: Cán bộ phụ trách kế hoạch - kỹ thuật XN đá ốp lát và xây dựng thuộc Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng

+ Từ 1995 đến 2003: Phó phòng kỹ thuật sản xuất Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 2004 - 4 /2004: Phó giám đốc XN sản xuất bao bì xi măng Đà Nẵng thuộc Công ty xi măng

VLXD xây lắp Đà Nẵng . + Từ 4/2004 - 7/2004: Quyền giám đốc XN sản xuất bao bì xi măng Đà Nẵng thuộc Công ty xi

măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 7/2004 - 12/2004: Phó giám đốc phụ trách XN sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng thuộc Công

Trang38

ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 12/2004 đến nay: Giám đốc XN sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng thuộc Công ty xi măng

VLXD xây lắp Đà Nẵng (nay là Công ty cổ phần) - Chức vụ hiện tại: Uỷ Viên Hội đồng Quản trị Công ty - Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Giám đốc XN sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng thuộc

Công ty cổ phần xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng. e. Họ và tên: Nguyễn Đình Quyến

Giới tính: Nam Ngày tháng năm sinh:10/03/1959 Nơi sinh: An Thuận, Hương Toàn, Hương Trà, Thừa Thiên Huế CMND: 200240303 ngày:6/7/1995 do CA QN-ĐN cấp Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Địa chỉ thường trú: K96/01 Hải Hồ, phường Thanh Bình, quận Hải Châu , Tp Đà Nẵng Điện thoại liên lạc: 0511.3822442 Trình độ chuyên môn: Cứ nhân kinh tế Quá trình công tác: + Từ tháng 3/1980 - 12/1984: Nhân viên Kế hoạch Công ty Cung ứng vật tư số 2 - Bộ xây Dựng. + Từ tháng 01/1985 - 3/1989: Nhân viên Kế hoạch Xí nghiệp Vận tải - Công ty Xi măng VLXD

Xây lắp Đà Nẵng . + Từ tháng 4/1984 - 9/1991: Nhân viên phòng Tài chính Kế toán Công ty Xi măng VLXD Xây lắp Đà Nẵng.

+ Từ tháng 10/1991 - 01/1993: Nhân viên trạm tiếp nhận xi măng Bỉm Sơn Công ty Xi măng VLXD Xây lắp Đà Nẵng.

+ Từ tháng 02/1993 - 10/1993: Trạm phó Trạm tiếp nhận Xi măưg Bỉm Sơn Công ty Xi măng VLXD Xây lắp Đà Nẵng .

+ Từ tháng 11/1993 - 10/1998: Trạm trưởng Trạm tiếp nhận Xi măng Hoàng Thạch Công ty Xi măng VLXD Xây lắp Đà Nẵng.

+ Từ tháng 11/1998 - 02/2005: Phó giám đốc Kinh doanh xi măng Đà Nẵng thuộc Công ty Xi măng VLXD Xây lắp Đà Nẵng.

+ Từ tháng 3/2005 - 5/2007: Phó phòng TCLĐTL Công tyXi măng VLXD Xây lắp Đà Nẵng. + Từ tháng 6/2007 đến nay: Phó phòng TCLĐTL, Chủ tịch Công đoàn Công ty Cổ phần Xi măng

VLXD Xây Lắp Đà Nẵng. Các chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: UVHĐQT - Phó phòng TCLĐTL - Chủ tịch

Trang39

Công đoàn Công ty. Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác: Không có.

2. Ban Giám đốc, Kế toán trưởng: gồm có 04 thành viên.

a. Giám đốc: Nguyễn Duy Diễn

(Lý lịch đã được trình bày Phần Hội đồng quản trị)

b. Phó Giám đốc phụ trách đầu tư XDCB: Hồ Ngãi

(Lý lịch đã được trình bày Phần Hội đồng quản trị)

c. Đỗ Văn Nhân

- Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 27/01/1962 - Nơi sinh: Điện Bàn, Quảng Nam - CMND: 200240307 cấp ngày: 13/07/2004 do CA Đà Nẵng cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Điện Bàn, Quảng Nam - Địa chỉ thường trú: 163 Lê Lợi, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: 0511.893817 - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế-tài chính kế toán

+ Từ 1980 - 1987: Công tác tại phòng TCKT Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 1987 - 1992: Trưởng phòng TCKT Công ty cổ phần Đá xây dựng Hoà Phát + Từ 1992 - 1993: Phò Phòng TCKT Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 1993 - 2002: Kế toán trưởng Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 2002 - 4/2006: Kế toán trưởng Công ty xi măng Hải Vân + Từ 10/2006 - 11/2006: Phó giám đốc Công ty xi măng Hải Vân + Từ 11/2006 đến nay: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Công ty CP xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng.

- Chức vụ hiện tại: Phó Giám đốc Công ty.

d. Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

(Lý lịch đã được trình bày Phần Hội đồng quản trị)

Trang40

3. Ban kiểm soát: gồm 03 thành viên.

a. Họ và tên: Hà Hải Yến

- Giới tính: Nữ

- Ngày tháng năm sinh: 1/01/1975 - Nơi sinh: Tân Dân, Châu Giang, Hưng Yên - CMND: 011840069 cấp ngày: 27/05/1994 do CA Hà Nội cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Thanh Thịnh, Thanh Chương, Nghệ An - Địa chỉ thường trú: Minh Tân, Kim Môn, Hải Dương - Điện thoại liên lạc: 320.821077 - Trình độ văn hoá: 2/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - kế toán tài chính - Quá trình công tác:

+ Từ 1995-2004: Kế toán tổng hợp Công ty xi măng Hoàng Thạch + Từ 2005-2007: Phó phòng kế toán Công ty xi măng Hoàng Thạch

- Chức vụ hiện tại: Trưởng ban Kiểm Soát Công ty - Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Phó phòng Kế toán Công ty xi măng Hoàng Thạch

b. Võ Hồng Long - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 08/01/1975 - Nơi sinh: Từ Liêm, Hà Nội - CMND: 212019982 cấp ngày: 09/08/1994 do CA Quảng Ngãi cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Đức Hiệp, Đức Mộ, Quảng Ngãi - Địa chỉ thường trú: 17/304 Châu Thượng Văn, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: 0511.822.832 - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế ngành tài chính doanh nghiệp - Quá trình công tác:

Trang41

+ Từ 11/1998 – 03/1999: Nhân viên kế toán Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng. + Từ 03/1999 - 01/2002: Nhân viên kế toán Chi nhánh Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng

tại Quảng Ngãi. + Từ 01/2002 - 4 /2007: Nhân viên kế toán Công ty cổ phần xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng + Từ 04/2007 đến 02/2008: Nhân viên kế họach thị trường Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà

Nẵng (nay là Công ty cổ phần) + Từ tháng 03/2008 đến nay : Phó phòng kế hoạch thị trường Công ty xi măng CP VLXD xây lắp Đà Nẵng.

- Chức vụ hiện tại: Phó phòng Kế hoạch Thị trường – Thành viên BKS Công ty - Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

c. Họ và tên: Nguyễn Văn Bình - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh:10/04/1977 - Nơi sinh: Hưng Tiến, Hưng Nguyên, Nghệ An - CMND: 182122413 cấp ngày: 12/02/1995 do CA Nghệ An cấp - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hưng Tiến, Hưng Nguyên, Nghệ An - Địa chỉ thường trú: Tổ 48 An Hải Đông, Sơn Trà, Đà Nẵng - Điện thoại liên lạc: 0511.822.811 - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Kế toán tài chính - Quá trình công tác:

+ Từ 8/2001 - 7/2002: Nhân viên kế toán Công ty Xây dựng công trình giao thông 501 thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5.

+ Từ 7/2002 - 8/2003: Phụ trách kế toán Xí nghiệp xây dựng công trình 577 thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5.

+ Từ 8 /2003 - 4 / 2004: Chuyên viên trung tâm tư vấn phát triển phần mềm doanh nghiệp thuộc phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng.

+ Từ 4/2004 đến nay: Nhân viên kế toán Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng (nay là Công ty cổ phần)

- Chức vụ hiện tại: Phó phòng Kế toán – Thành viên BKS Công ty - Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không.

Thù lao của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm Soát thực hiện theo đúng nghị quyết đại hội cổ đông

Trang42

đã thông qua ngày 10/05/2008. Trong năm 2008, Trong Ban giám đốc có Phó giám đốc Phan Ngọc Diệp về nghỉ hưu theo chế độ tại Thông báo số 1551/HĐQT-Cty ngày 26/5/2008 của Hội đồng quản trị Công ty; Hội đồng quản trị có Chủ tịch Hội đồng quản trị Nguyễn Bích Thuỷ miễn nhiệm và bổ nhiệm ông Nguyễn Duy Diễn giữ chức vụ chủ tịch Hội đồng quản trị - kiêm giám đốc Công ty tại Quyết định số 504/QĐ-XMVN ngày 22/4/2008 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam và Đại hội cổ đông thường niên năm 2008 củng bầu bổ sung ông Nguyễn Đình Quyến là uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty. Số lượng cán bộ nhân viên đến thời điểm ngày 01/01/2009 là 482 người, các chính sách chế độ của người động được đảm bảo, thu nhập bình quân một tháng là năm 2008 là 3 000 000 đồng/ng ười.

VII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY : 1/ Thông tin về HĐQT và Ban kiểm soát :

Hội đồng quản trị có 05 thành viên, nhiệm kỳ 05 năm. Cả 05 thành viên là CBCNV công ty, 02 thành viên trong Ban giám đốc công ty.

Ban kiểm soát có 03 thành viên, nhiệm kỳ 05 năm. Trong 03 thành viên có 02 thành viên là CBCVN công ty.

Trong thời gian qua, các thành viên HĐQT và Ban Kiểm soát đã hoàn thành trách nhiệm và công việc của mình, không có mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích với Công ty.

Thù lao của các thành viên HĐQT và Ban Kiểm soát được thực hiện đúng theo nghị quyết đại hội cổ đông thường niên năm 2008 thông qua ngày 10/05/2008.

Trong thời gian qua không có giao dịch cổ phiếu nào của Công ty liên quan đến thành viên HĐQT và Ban Kiểm soát. 2/ Thông tin về cổ đông : Theo báo cáo tổng hợp của trung tâm lưu ký chứng khoán Tp.HCM cung cấp số lượng và cơ cấu vốn cổ đông đến ngày 2/4/2009 như sau ( mã chứng khoán của Công ty :DXV, mệnh giá giao dịch 10 000 VND/01 cổ phiếu ) :

Cơ cấu cổ đông Số lượng Số cổ phần nắm giữ Tỉ lệ % + Đã lưu ký : - Cá nhân trong nước - Tổ chức trong nước - Cá nhân nước ngoài - Tổ chức nước ngoài + Chưa lưu ký : - Cá nhân trong nước - Tổ chức trong nước

1 121031603

15701

3 103 700 2 779 310

213 390 82 930

28 070 6 796 300 281 600 6 514 700

31,3528,322,160,840.03

69,552,84

65,81

Trang43

Täøng säú 9 900 000 100,00

Danh sách 10 cổ đông có tỷ lệ sở hữu cổ phần lớn nhất đến ngày 2/04/2009.

TT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỉ lệ % 1 2 3

4 5 6 7

8

9

10

Tổng công CN xi măng VN Cty CP chứng khoán Bảo Việt Phạm Thị Phương Hạnh Đinh Thị Mai Phương Nguyễn Văn Nhuận Đinh Thị Mai Phương Nguyễn Văn Thạnh Nguyễn Thị Liễu Nguyễn Thị Anh Thi Trần Thị Đường

228 Lê Duẩn -Hà Nội 08 Lê Thái Tổ - Hà Nội A3-01 Hưng Thái 2-Phũ Mỹ Hưng-Q7- Tp HCM 9B Đặng Tất - Ba Đình - Hà Nội 19 Võ Minh Đức – Phú Thọ-TDM - BD 43/16A Trần Hữu Trang - Quận Phú Nhuận – Tp HCM 194/4 Đỗ Ngọc Thạnh-P1-Q5- Tp HCM 115/13 B1 Nguyễn Thị Bỉnh Khiêm – P3-Quận Gò Vấp – TP HCM 100 D3 Long Tân-Long Điền – Bà Rịa Vũng Tàu

6 514 700 191 090 149 210

142 358 66 660 50 000 39 800

43 530

40,410

31 370

65,81,931,51

1,440,670,510,4

0,44

0,41

0,32

* Tỉ lệ phần trăm là tỉ lệ số cổ phần sở hữu trên tổng số cổ phần của Công ty. Đà Nẵng, ngày 8 tháng 05 năm 2009

Nơi nhận: - UBCKNN GIAÏM ÂÄÚC - Sở GDCK TP HCM (Đã ký) - Lưu Công ty

Nguyễn Duy Diễn