Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
TĂNG HUỲNH TÚ
XÂY DỰNG CHATBOT
CHO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THÀNH PHỐ BÀ RỊA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 4 năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
TĂNG HUỲNH TÚ
XÂY DỰNG CHATBOT
CHO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THÀNH PHỐ BÀ RỊA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Mã số ngành: 8480201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến sĩ BÙI THỊ THU TRANG
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 4 năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Tăng Huỳnh Tú, học viên lớp MIT1801, ngành Công nghệ thông tin.
Tôi xin cam đoan luận văn “Xây dựng Chatbot cho Cổng thông tin điện tử Thành
phố Bà Rịa” là do tôi nghiên cứu, tìm hiểu và phát triển dưới sự dẫn dắt của TS. Bùi
Thị Thu Trang. Luận văn không phải sự sao chép từ các tài liệu, công trình nghiên
cứu của người khác mà không ghi rõ trong tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách
nhiệm về lời cam đoan này.
Học viên thực hiện Luận văn
Tăng Huỳnh Tú
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài luận văn thạc sĩ này, tôi xin bày tỏ sự cảm kích đặc
biệt tới Tiến sĩ Bùi Thị Thu Trang- Người đã định hướng, trực tiếp dẫn dắt và
hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Xin
chân thành cảm ơn những bài giảng của cô đã giúp cho tôi mở mang thêm nhiều
kiến thức hữu ích về trí tuệ nhân tạo. Đồng thời, cô cũng là người luôn cho tôi
những lời khuyên vô cùng quý giá về cả kiến thức chuyên môn cũng như định
hướng phát triển. Một lần nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô bằng tất cả tấm lòng và
sự biết ơn của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Tăng Huỳnh Tú
iii
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................... 3
Chƣơng 2. TỔNG QUAN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CHATBOT ........... 5
2.1. Giới thiệu tổng quan về thủ tục hành chính ................................................. 5
2.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính ......................................................................5
2.1.2. Đặc điểm thủ tục hành chính .......................................................................6
2.1.2.1. Nguyên tắc của thủ tục hành chính .......................................................6
2.1.2.2. Yêu cầu về bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính .............7
2.1.2.3. Thẩm quyền ban hành thủ tục hành chính ............................................9
2.1.3. Phân loại thủ tục hành chính ......................................................................10
2.2. Tổng quan về Chatbot .................................................................................. 11
2.2.1. Khái niệm về Chatbot ................................................................................11
2.2.2. Lợi ích của Chatbot ...................................................................................15
Chƣơng 3. TỔNG QUAN VỀ MÁY HỌC VÀ CÂY QUYẾT ĐỊNH .............. 20
3.1. Tổng quan về máy học .................................................................................. 20
3.1.1. Giới thiệu về máy học ................................................................................20
3.1.2. Phân nhóm các thuật toán máy học ...........................................................22
3.2. Mô hình cây quyết định ................................................................................ 26
3.2.1. Giới thiệu về mô hình Cây quyết định ......................................................26
3.2.2. Kỹ thuật xử lý ngôn ngữ Natural Language Processing và Natural
Language Understanding ................................................................................................29
Chƣơng 4. XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ NGƢỜI DÙNG TÌM
HIỂU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THÀNH PHỐ BÀ RỊA .................................................................................................... 32
4.1. Nền tảng xây dựng Chatbot FPT.AI Conversation ................................... 32
4.1.1. Các tính năng của FPT.AI Conversation ...................................................33
4.1.2. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên - NLP trên FPT.AI Conversation ......................34
4.1.3. Kịch bản tạo câu trả lời trong FPT.AI Conversation .................................40
iv
4.1.4. Biến điều kiện trong FPT.AI Conversation ...............................................41
4.1.5. Quy trình xây dựng Chatbot với FPT.AI Conversation ............................43
4.1.5.1. Phân tích và thiết kế ............................................................................43
4.1.5.2. Triển khai xây dựng Bot ......................................................................44
4.2. Xây dựng Chatbot hỗ trợ ngƣời dùng tìm hiểu về thủ tục hành
chính trên cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa ................................................... 45
4.2.1. Phân tích và thiết kế dữ liệu cho Chatbot ..................................................45
4.2.1.1. Phân tích cấu trúc của Thủ tục hành chính .........................................49
4.2.1.2. Xây dựng bộ câu hỏi dựa trên các thành phần cơ bản của thủ tục
hành chính ...................................................................................................................51
4.2.1.3. Xây dựng Cây quyết định cho Bot hoạt động .....................................53
4.2.2. Triển khai xây dựng Chatbot trên nền tảng FPT.AI ..................................55
4.2.2.1. Xây dựng mẫu câu cho Chatbot ..........................................................55
4.2.2.2. Phân loại ý định và xác định thực thể trong mẫu câu .........................56
4.2.2.3. Xây dựng các kịch bản cho Chatbot hoạt động ...................................57
Chƣơng 5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ NHẬN XÉT .............................. 61
5.1. Kết quả thực nghiệm .....................................................................................61
5.2. Kết luận và hướng phát triển ........................................................................80
5.2.1. Kết luận ..................................................................................................80
5.2.2. Hướng phát triển ....................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 82
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ
Tiếng Việt
1 CCHC Cải cách hành chính
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 ĐTTM Đô thị thông minh
4 TTHC Thủ tục hành chính
Tiếng Anh
1 AI Artificial Intelligence
2 DL Deep Learning
3 DT Decision Tree
4 ML Machine Learning
5 NLP Natural Language Processing
6 NLU Natural Language Understanding
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Tổng quan Chatbot ............................................................................... 13
Hình 2.2. Biểu đồ thời gian sử dụng các công cụ tin nhắn ................................... 14
Hình 2.3. Một số công cụ và nền tảng nổi tiếng trong lĩnh vực Chatbot .............. 15
Hình 2.4. Giao tiếp với Chatbot ............................................................................ 16
Hình 3.1. Lịch sử 4 cuộc cách mạng công nghiệp ................................................ 21
Hình 3.2. Mối quan hệ giữa AI, ML và Deep Learning ....................................... 22
Hình 3.3. Mô hình học có giám sát (Supervised Learning) .................................. 23
Hình 3.4. MNIST- bộ cơ sở dữ liệu của chữ số viết tay. ...................................... 24
Hình 3.5. Mô hình học không giám sát (Unsupervised Learning) ....................... 25
Hình 3.6. Mô hình học tập củng cố (Reinforcement Learning) ........................... 26
Hình 3.7. Cấu trúc Cây quyết định ....................................................................... 27
Hình 3.8. Mô hình cây quyết định chơi hay không chơi Tennis .......................... 28
Hình 3.9. Ví dụ về cây phân loại .......................................................................... 29
Hình 3.10. Ví dụ về cây hồi quy ........................................................................... 29
Hình 4.1. Mẫu câu trong FPT.AI Conversation.................................................... 35
Hình 4.2. Kiểm tra NLP trong FPT.AI Conversation ........................................... 36
Hình 4.3. Từ khóa và Thực thể trong FPT.AI Conversation ................................ 37
Hình 4.4. Ý định trong FPT.AI Conversation ...................................................... 39
Hình 4.5. Từ điển trong FPT.AI Conversation ..................................................... 40
Hình 4.6. Kịch bản trong FPT.AI Conversation ................................................... 41
Hình 4.7. Sử dụng biến ......................................................................................... 42
Hình 4.8. Áp dụng Cây quyết định xây dựng kịch bản cho Chatbot .................... 44
Hình 4.9. Thủ tục hành chính trên trang Dịch vụ công tỉnh BR-VT .................... 46
Hình 4.10. Kiểm tra thử các biến thực thể ............................................................ 51
Hình 4.11. Bộ câu hỏi ........................................................................................... 53
Hình 4.12. Nút gốc và các nút trung gian ............................................................. 53
vii
Hình 4.13. Các nút trung gian của nút lĩnh vực thủ tục hành chính ..................... 53
Hình 4.14. Mô hình cây quyết định cho Bot hoạt động ........................................ 54
Hình 4.15. Kịch bản trình tự thủ tục hành chính .................................................. 55
Hình 4.16. Mẫu câu Trình tự thực hiện ................................................................ 56
Hình 4.17. Xác định ý định và các loại thực thể trong câu ................................... 57
Hình 4.18. Kịch bản – Cách thức thực hiện.......................................................... 58
Hình 4.19. Kịch bản – Trình tự thực hiện ............................................................. 59
Hình 4.20. Kịch bản – Thành phần hồ sơ ............................................................. 60
Hình 5.1. Chatbot trên Fanpage Thành phố Bà Rịa .............................................. 61
Hình 5.2. Chatbot trên Cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa ........................ 61
Hình 5.3. Bot chào người dùng ............................................................................. 62
Hình 5.4. Bot đưa thêm lựa chọn để hiểu được ý muốn của người dùng ............. 63
Hình 5.5. Bot hỏi lại người dùng muốn xem ........................................................ 64
Hình 5.6. Bot trả lời câu hỏi thực hiện cấp mới giấy phép xây dựng ................... 65
Hình 5.7. Bot trả lời câu hỏi thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng .................... 66
Hình 5.8. Bot hỏi người dùng loại thủ tục ............................................................ 67
Hình 5.9. Bot trả lời trình tự đăng ký khai sinh và gợi ý thêm ............................. 68
Hình 5.10. Bot trả lời theo từng thủ tục và gợi ý .................................................. 69
Hình 5.11. Demo bot với bộ câu hỏi lệ phí hồ sơ ................................................. 70
Hình 5.12. Bot nhận dạng được tên thủ tục hành chính trong câu hỏi ................. 71
Hình 5.13. Bot trả lời thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh ............................... 72
Hình 5.14. Bot trả lời thành phần hồ sơ giấy phép xây dựng ............................... 73
Hình 5.15. Bot trả lời thành phần hồ sơ giấy phép xây dựng ............................... 74
Hình 5.16. Bot trả lời và hướng dẫn cho người dùng tải mẫu tờ khai .................. 75
Hình 5.17. Thống kê quá trình chạy thử nghiệm bot ............................................ 76
Hình 5.18. Câu hỏi bot không xác định được và chuyển cho nhân viên tư vấn ... 76
Hình 5.19. Bot nhận dạng sai câu hỏi ................................................................... 77
viii
Hình 5.20. Lịch sử bot hoạt động ......................................................................... 77
Hình 5.21. Huấn luyện lại bot ............................................................................... 78
Hình 5.22. Bot trả lời câu hỏi nhận dạng sai sau khi được huấn luyện ................ 79
1
TÓM TẮT
Trong các cơ quan hành chính ở nước ta, việc giải đáp thắc mắc của người
dân thường sử dụng qua điện thoại hoặc trực tiếp tại các Bộ phận tiếp công dân của
cơ quan đó. Với một khối lượng lớn câu hỏi mà chúng ta phải giải quyết mỗi ngày
như: người dân hỏi về thông tin quy hoạch, thủ tục hành chính, tiến độ xử lý hồ sơ
hành chính …Tuy nhiên, việc này còn thực hiện một cách thủ công và gặp nhiều
khó khăn như: tốn rất nhiều thời gian và chi phí chi trả cho cán bộ công chức chỉ để
trả lời những câu hỏi đơn giản và giống nhau. Chính vì vậy, nhu cầu cấp thiết là cần
một hệ thống thông minh, tự động để mang lại hiệu quả cao hơn và Chatbot là một
sự lựa chọn hoàn hảo. Chatbot có khả năng đưa ra những phản hồi mang tính cá
nhân hóa, phụ thuộc theo từng ngữ cảnh, qua các ứng dụng nhắn tin như Facebook
Messenger, Skype, Zalo… mà không cần phải có người vận hành giúp giảm thiểu
chi phí và nhân sự cho việc theo dõi và trả lời các câu hỏi.
Chatbot là một chương trình máy tính tiến hành cuộc trò chuyện thông qua
nhắn tin nhanh, nó có thể tự động trả lời những câu hỏi hoặc xử lý tình huống.
Phạm vi và sự phức tạp của Chatbot được xác định bởi thuật toán do người tạo nên
chúng.
Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu mô hình cây quyết định (Decision Trees)
để xây dựng hệ thống Chatbot trên cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa.
Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan về Bộ thủ tục hành chính trên
Cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa. Nghiên cứu các thành phần cấu tạo
Chatbot. Tìm hiểu các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ trong Natural Language
Understanding (NLU), Natural Language Processing (NLP) như biểu diễn ngôn
ngữ, phân loại ý định (Intent Classification hay Intent Detection), trích xuất thông
tin (Information Extraction). Nghiên cứu mô hình cây quyết định (Decision Trees)
để xây dựng hệ thống Chatbot.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về máy học (Machine
Learning). Tìm hiểu Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng trên địa bàn thành phố
Bà Rịa. Tìm hiểu các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ trong NLU, NLP. Tìm hiểu mô hình
2
cây quyết định để xây dựng cây quyết định điều hướng người dùng. Xây dựng
chương trình thực nghiệm. Xây dựng kho dữ liệu huấn luyện Chatbot.
3
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
Đô thị thông minh (ĐTTM) là mô hình thành phố ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT), trí tuệ nhân tạo để quản lý, nâng cao tiêu chuẩn cuộc sống đô thị, cải
thiện chất lượng phục vụ của chính quyền thành phố với người dân và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực xã hội.
Xây dựng đô thị thông minh phải gắn kết, không được tách rời việc phát triển
chính quyền điện tử. Lấy chính quyền điện tử làm nòng cốt để xây dựng ĐTTM tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp khi giao tiếp với cơ quan
chính quyền.
Đảng, Nhà nước ta luôn quan tâm, coi trọng phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, xác định đây là động lực góp phần
thúc đẩy công cuộc đổi mới tạo khả năng đi tắt, đón đầu để thực hiện thắng lợi công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đến nay, một số cơ sở dữ liệu mang tính chất nền tảng
thông tin như: Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
đang được xây dựng và đã có những cấu phần đi vào vận hành. Các cơ quan Nhà
nước đã cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến thiết yếu cho doanh nghiệp và
người dân như: Đăng ký doanh nghiệp, kê khai thuế, nộp thuế, hải quan điện tử, bảo
hiểm xã hội… Tại một số địa phương, hệ thống thông tin một cửa điện tử được đưa
vào vận hành, dần nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm của đội ngũ công chức.
Chất lượng nhân lực về công nghệ thông tin của Việt Nam cũng đã được quan tâm
và từng bước xây dựng chính quyền điện tử và ĐTTM.
Xây dựng ĐTTM người dân phải được cung cấp các ứng dụng để giao tiếp
với chính quyền và mọi ý kiến phản ánh của người dân phải được giải đáp nhanh và
thỏa đáng.
Ngày nay, trí tuệ nhân tạo đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Các hãng lớn
như Apple, Microsoft, Google đều đưa ra các công nghệ tương tác trực tiếp với
người dùng. Trí tuệ nhân tạo đang được nâng cấp hoàn thiện giúp người dùng dễ
dàng tương tác, dễ sử dụng và giảm quá trình thực hiện. Trí tuệ nhân tạo đang là
một lĩnh vực mới mẻ và được sự quan tâm rất lớn từ các hãng công nghệ hàng đầu.
4
Với công nghệ được áp dụng trong đời sống giúp con người làm việc hiệu quả hơn
tiết kiệm thời gian và sức lực, trí tuệ nhân tạo như một hệ thống được xây dựng để
phục vụ cho điều đó.
Chatbot là một phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI) có thể mô phỏng một cuộc trò
chuyện với người dùng bằng ngôn ngữ tự nhiên thông qua các ứng dụng nhắn tin,
trang web, ứng dụng di động hoặc qua điện thoại [6].
Chatbot là một cụm từ không còn xa lạ đối với nền công nghệ phát triển hiện
nay trên thế giới. Phạm vi và sự phức tạp của Chatbot được xác định bởi thuật toán
do người tạo nên chúng. Chatbot thường được sử dụng, truy cập thông qua các ứng
dụng, trang web và trên các nền tảng nhắn tin tức thời của nhiều tổ chức, chẳng hạn
như: Google Assistant, Facebook Messenger, Line, Viber, WeChat, Skype…cho
các mục đích thực tế khác nhau bao gồm: giải trí, nghiên cứu, dịch vụ khách hàng,
quảng bá sản phẩm hoặc thu thập thông tin và nhiều lĩnh vực khác.
Trong các cơ quan hành chính ở nước ta, việc giải đáp thắc mắc của người
dân thường sử dụng qua điện thoại hoặc trực tiếp tại các Bộ phận tiếp công dân của
cơ quan đó. Với một khối lượng lớn câu hỏi mà chúng ta phải giải quyết mỗi ngày
như: người dân hỏi về thông tin quy hoạch, thủ tục hành chính, tiến độ xử lý hồ sơ
hành chính …Tuy nhiên, việc này còn thực hiện một cách thủ công và gặp nhiều
khó khăn như: tốn rất nhiều thời gian và chi phí chi trả cho cán bộ công chức chỉ để
trả lời những câu hỏi đơn giản và giống nhau. Chính vì vậy, nhu cầu cấp thiết là cần
một hệ thống thông minh, tự động để mang lại hiệu quả cao hơn và Chatbot là một
sự lựa chọn hoàn hảo. Chatbot có khả năng đưa ra những phản hồi mang tính cá
nhân hóa, phụ thuộc theo từng ngữ cảnh, qua các ứng dụng nhắn tin như Facebook
Messenger, Skype, Zalo… mà không cần phải có người vận hành giúp giảm thiểu
chi phí và nhân sự cho việc theo dõi và trả lời các câu hỏi.
Hiện nay, các ứng dụng trò chuyện trực tuyến được mọi người sử dụng đang
bắt đầu trở thành một phương tiện ưa thích để giao tiếp với người dân và doanh
nghiệp giải quyết các thắc mắc của người dân và doanh nghiệp. Ứng dụng nhắn tin
nhanh đã trở thành ưu tiên hàng đầu cho mọi thương hiệu nhằm tiếp cận người tiêu
dùng, bởi vậy không có gì đáng ngạc nhiên khi Chatbot ngày càng trở nên phổ biến.
5
Chương 2. TỔNG QUAN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CHATBOT
2.1. Giới thiệu tổng quan về thủ tục hành chính
Có nhiều cách hiểu khác nhau về thủ tục hành chính. Dưới góc độ quản lý
nhà nước nói chung, thủ tục hành chính được hiểu là công cụ, phương tiện quan
trọng để các cơ quan hành chính thực hiện việc quản lý đối với từng ngành, lĩnh vực
cụ thể. Còn dưới góc độ xã hội, thủ tục hành chính được xác định là cầu nối để
chuyển tải các quy định cụ thể về chính sách của Nhà nước vào cuộc sống, đảm bảo
cho người dân, tổ chức tiếp cận và thực hiện tốt các chính sách, trong đó, cơ bản và
chủ yếu là thực hiện các quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của công dân, tổ chức.
2.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được hiểu là trình tự giải quyết bất kỳ một nhiệm vụ cá
biệt, cụ thể nào trong lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước.“Trình tự thực hiện” là
thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức. Hiện nay có nhiều quan
điểm về thế nào là thủ tục hành chính.
Quan điểm thứ nhất được đưa ra như sau: thủ tục hành chính là trình tự giải
quyết bất kỳ một nhiệm vụ cá biệt, cụ thể nào trong lĩnh vực quản lý hành chính
Nhà nước.
Quan điểm thứ hai lại cho rằng thủ tục hành chính là trình tự, cách thức để
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ và để cá nhân và tổ chức thực
hiện khi giao dịch với cơ quan hành chính nhà nước.
Quan điểm thứ ba, thủ tục hành chính là một loạt các quy định về trình tự
thời gian, về không gian về cách thức giải quyết công việc của các cơ quan hành
chính nhà nước trong mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân.
Khoản 1 điều 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
đưa ra khái niệm như sau:
“Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công
việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức” [4].
6
2.1.2. Đặc điểm thủ tục hành chính
2.1.2.1. Nguyên tắc của thủ tục hành chính
Về đặc điểm của thủ tục hành chính, nhìn chung các thủ tục hành chính
mang những đặc điểm chung như: được điều chỉnh chủ yếu bằng các quy phạm thủ
tục hành chính, trình tự thực hiện thẩm quyền trong quản lý hành chính nhà nước,
thủ tục hành chính thường mang tính đa dạng, phức tạp;thủ tục hành chính mang
tính năng động.
Điều 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ghi nhận việc thực hiện các thủ tục hành
chính được quy định phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
+ Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.
+ Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước.
+ Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính
nhà nước.
+ Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các
quy định về thủ tục hành chính; thủ tục hành chính phải được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính
liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của cơ quan nào, cơ quan đó phải có trách nhiệm hoàn chỉnh [4].
Thủ tục hành chính đã và đang có ý nghĩa nhất định trong quá trình quản lý
hành chính nhà nước đó là: bảo đảm cho các quy định nội dung của luật hành chính
được thực hiện; đảm bảo cho các quy phạm nội dung của các ngành luật khác đi vào
cuộc sống, bảo đảm cho việc thi hành các quyết định hành chính được thống nhất;
Làm giảm sự phiền hà, củng cố được quan hệ giữa Nhà nước và công dân; Đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực nhất định; Bảo đảm quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; Là biện pháp tối ưu trong các biện
pháp có thể được thực hiện để bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước và bảo đảm
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
7
2.1.2.2. Yêu cầu về bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính
Khoản 2 điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính quy định việc thực hiện thủ tục hành chính phải
bảo đảm các yêu cầu nhất định. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn
bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật. Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi
đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây:
- Tên thủ tục hành chính: Tên của thủ tục hành chính được quy định rõ
ràng, cụ thể, ngắn gọn; chính xác và thống nhất trong tất cả các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đó. Tên của thủ tục hành chính gồm:
Từ hoặc cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức kết hợp
với tên kết quả của thủ tục hành chính và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực
cụ thể (nếu có) hoặc kết hợp với cụm từ chỉ sự vật, sự việc mà cơ quan nhà nước
muốn quản lý hoặc cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
- Trình tự thực hiện: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được quy định
rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện; phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc
của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực hiện. Đồng thời, các
bước thực hiện phải được sắp xếp theo thứ tự phù hợp về thời gian, quy trình và cấp
có thẩm quyền xử lý; áp dụng tối đa cơ chế liên thông.
- Cách thức thực hiện: Cách thức thực hiện thủ tục hành chính được quy
định rõ ràng, cụ thể; phù hợp điều kiện của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và
tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức với chi phí thấp nhất.
- Thành phần, số lƣợng hồ sơ: Thành phần, số lượng hồ sơ để giải quyết
thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của
từng thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ. Thành phần hồ sơ, số lượng từng thành
phần hồ sơ phải thực sự cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng
được tiêu chuẩn, điều kiện được pháp luật quy định, bảo đảm mục tiêu quản lý nhà
nước; thành phần hồ sơ không trùng với thành phần hồ sơ của một thủ tục hành
chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính dự kiến quy định
8
hoặc thành phần hồ sơ là kết quả do chính cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
đang quản lý; quy cách của thành phần hồ sơ đa dạng, dễ thực hiện để tạo thuận lợi
cho cá nhân, tổ chức.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được quy
định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với
khả năng của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. Trong trường hợp một thủ tục
hành chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì quy định rõ ràng, đầy đủ
thời hạn giải quyết của từng cơ quan và thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các cơ
quan.
- Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân,
giữa các tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng
miền, giữa trong nước với ngoài nước và có số lượng đối tượng tuân thủ được
hưởng lợi nhiều nhất.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính được quy định phù hợp với thẩm quyền quản lý nhà nước đối với cấp hành
chính hoặc địa giới hành chính theo quy định của pháp luật; thuận tiện cho cá nhân,
tổ chức tuân thủ thủ tục hành chính trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền
giải quyết; bảo đảm áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ
quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính. Trong
trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan, nhiều cấp tham gia giải quyết
thì quy định rõ ràng, cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, từng cấp, cơ quan chủ trì,
cơ quan phối hợp; áp dụng tối đa cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hình thức, thời hạn có hiệu lực và
điều kiện có hiệu lực (nếu có) của kết quả của thủ tục hành chính được quy định rõ
ràng, thuận tiện, phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi ích
hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn.
9
Ngoài các bộ phận tạo thành cơ bản bắt buộc nêu trên một số thủ tục hành
chính còn có một số bộ phận tạo thành không bắt buộc khác gồm:
- Phí, lệ phí: Phí, lệ phí và các khoản chi trả khác (nếu có) được quy định rõ
ràng, cụ thể; phù hợp với chi phí mà cơ quan nhà nước bỏ ra để thực hiện thủ tục
hành chính, bảo đảm chi phí thấp nhất đối với cá nhân, tổ chức; có tính đến đặc
điểm từng vùng miền, từng đối tượng thực hiện, từng lĩnh vực và thông lệ quốc tế.
- Mẫu đơn, tờ khai: Thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ
khai phải được mẫu hóa. Mẫu đơn, tờ khai là hợp lý khi từng nội dung thông tin tại
mẫu đơn, tờ khai rõ ràng, ngắn gọn, thực sự cần thiết cho việc giải quyết thủ tục
hành chính, tăng tính chịu trách nhiệm của cá nhân, tổ chức đối với những nội dung
tại đơn, tờ khai. Trong trường hợp đơn, tờ khai cần phải có xác nhận của cơ quan,
người có thẩm quyền thì quy định rõ cơ quan, người có thẩm quyền xác nhận và nội
dung xác nhận.
- Yêu cầu, điều kiện: Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính được quy
định rõ ràng, cụ thể, cần thiết đối với yêu cầu quản lý nhà nước, phù hợp với khả
năng đáp ứng của cá nhân, tổ chức; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân, giữa
các tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng
miền, giữa trong nước với ngoài nước; phân định rõ trách nhiệm chứng minh yêu
cầu, điều kiện; không quy định yêu cầu, điều kiện trùng với yêu cầu, điều kiện của
một thủ tục hành chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính
dự kiến quy định.
Khi được luật giao quy định về thủ tục hành chính, cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm quy định đầy đủ, rõ
ràng, chi tiết, cụ thể về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định
nêu trên.
2.1.2.3. Thẩm quyền ban hành thủ tục hành chính
Theo điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP quy định: Trường hợp thủ tục hành
chính có yêu cầu, điều kiện quy định (Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu,
10
điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện
thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục
hành chính) thì yêu cầu, điều kiện phải được quy định trong các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Đối với
yêu cầu, điều kiện thể hiện dưới dạng quy chuẩn kỹ thuật phải được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ.
Một thủ tục hành chính cụ thể được quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải quy định rõ ràng, cụ thể
các bộ phận còn lại của thủ tục hành chính. Trường hợp thủ tục hành chính có đơn,
tờ khai hành chính thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính phải được quy định trong
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ.
Khi được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phân cấp hoặc ủy quyền về việc quy định hoặc hướng dẫn quy định về
thủ tục hành chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phải bảo đảm quy định đầy đủ, hướng dẫn rõ ràng, chi tiết, cụ thể
về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định.
2.1.3. Phân loại thủ tục hành chính
Về phân loại thủ tục hành chính hiện nay theo nhiều tiêu chí khác nhau có
thể phân thành các loại thủ tục hành chính như sau:
- Thủ tục hành chính nội bộ là trình tự thực hiện các công việc nội bộ cơ
quan nhà nước.Thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà
nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức và thủ tục xử lý vi phạm hành chính;
thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước bao gồm: Thủ
tục ban hành quyết định; thủ tục khen thưởng – kỷ luật; thủ tục thành lập các tổ
chức, thi tuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức nhà nước.
11
- Thủ tục hành chính liên hệ là trình tự các cơ quan hành chính, công
chức,công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hoạt động áp dụng pháp luật.
Thủ tục hành chính liên hệ rất đa dạng, thủ tục này bao gồm:
+ Thủ tục giải quyết các yêu cầu, đề nghị của công dân, tổ chức. Đó là thủ
tục kiến nghị, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; thủ tục giải quyết các yêu
cầu của các cơ quan tổ chức khác của nhà nước.
+ Thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính, việc áp dụng các
biện pháp cưỡng chế hành chính phải được pháp luật quy định chặt chẽ để tránh lạm
quyền, xâm phạm đến các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức. Đó là thủ
tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính;thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính; thủ tục áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác;
– Thủ tục văn thư là trình tự tiến hành các hoạt động lưu trữ, xử lý, cung cấp
công văn giấy tờ và đưa ra các quyết định dưới các hình thức văn bản.Thủ tục văn
thư mang nhiều tính chất kỹ thuật nghiệp vụ hành chính, đòi hỏi quá trình thực hiện
phải tỉ mỉ, đúng thể thức, trình tự các bước tiến hành.Tóm lại, việc phân nhóm các
thủ tục hành chính căn cứ vào tính chất hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước trong quá trình giải quyết công việc của nhà nước và của công dân như trên
chỉ có tính chất tương đối.
Việc phân loại thủ tục hành chính căn cứ vào tính chất hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước trong quá trình giải quyết công việc của nhà nước và của
công dân như trên chỉ có tính chất tương đối.
2.2. Tổng quan về Chatbot
2.2.1. Khái niệm về Chatbot
Về bản chất, Chatbot là các chương trình máy tính thực hiện các cuộc hội
thoại thông qua văn bản hoặc âm thanh. Chatbot đang trở nên phổ biến hơn, vì vậy
điều quan trọng là phải hiểu cách chúng hoạt động và cách để có thể hưởng lợi từ
chúng [9].
Trước tiên, ta phải tìm hiểu về “Bot”. Một “Bot” là một phần mềm thực hiện
các nhiệm vụ, công việc con người yêu cầu một cách tự động. Hoặc “Bot” cũng có
12
thể là một chương trình máy tính (Computer Programs) được thiết kế để “giao tiếp”
với người dùng thông qua kết nối Internet. “Chat” nghĩa là trò chuyện, giao tiếp
qua lại giữa hai người hoặc nhiều người. Chatbot chính là hệ thống các Bot ở trong
trạng thái trực tuyến, trên các website hoặc trên các nền tảng, giao diện chat khác
của các mạng xã hội để “chat tự động” với người dùng. Chatbot được hiểu thông
thường như một “cái máy” có thể đối thoại một cách tự nhiên với con người (hình
2.1). Ví dụ: bất kỳ người dùng nào cũng có thể hỏi Chatbot một câu hỏi hoặc một
câu lệnh bất kỳ và Chatbot sẽ trả lời hoặc thực hiện một hoạt động phù hợp đáp lại
người dùng.
Có nhiều cách mà Chatbot có thể được sử dụng, chẳng hạn như đặt hàng qua
mạng, xem xét sắp xếp lịch trình du lịch, yêu cầu thông tin sản phẩm của khách
hàng. Khi công nghệ ngày càng phát triển, Chatbot sẽ được thực hiện theo những
cách mới và sáng tạo.
Một yếu tố chính mở đường cho sự phát triển của việc sử dụng Chatbot là sự
phát triển các thiết bị thông minh di động ngày càng trở nên phổ biến. Mặc dù thị
trường ứng dụng dành cho thiết bị thông minh di động có thể bị bão hòa, hầu hết
các chủ sở hữu thiết bị thông minh di động chỉ thực sự sử dụng một vài ứng dụng
hàng ngày. Điều này tạo ra một môi trường hoàn hảo cho Chatbot thực sự bắt kịp.
Theo thời gian, các Chatbot sẽ trở nên phù hợp hơn với cuộc trò chuyện của
con người, cho phép một phần lớn các tương tác của khách hàng và thông tin liên
lạc nội bộ của tổ chức diễn ra thông qua Chatbot.
13
Hình 2.1. Tổng quan Chatbot
“Chatbot” hay “Trợ lý ảo” hay “Hệ thống trả lời tự động” là những thuật ngữ
mô tả cùng một nhóm công nghệ về trí tuệ nhân tạo cho phép máy tính giao tiếp với
con người. Cụ thể, người dùng đưa ra các yêu cầu dưới dạng lời nói (speech) hoặc
gõ chữ (text) và chương trình Chatbot sẽ đáp lại một cách tương xứng và tự nhiên
nhất có thể. Với xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0, Chatbot đang nổi lên như
một công nghệ đình đám, và cốt lõi của cuộc cách mạng này [11].
Chatbot tương tác với chúng ta như một hệ thống trả lời tin nhắn nhanh
chóng, tự động. Bằng cách xây dựng, giả lập các mô hình tương tác, kịch bản
tương tác như của con người sử dụng phương pháp trong Machine Learning, hệ
thống Chatbot có thể “tự học”, “tự hiểu” các câu hỏi, nhu cầu của người dùng,
khách hàng và thực hiện, đưa ra các phản hồi sao cho phù hợp [8].
Chatbot sau khi được lập trình và huấn luyện nó sẽ tự động làm việc một
cách độc lập như một con người. Chỉ những câu hỏi, tin nhắn của khách hàng đã
được cấu trúc lại thành các câu, ý định ngắn gọn với ngôn ngữ tự nhiên (natural
language) và thêm vào hệ thống kèm theo các kịch bản đối thoại tương ứng đã xây
dựng trước đó thì Chatbot mới có khả năng đưa ra phản hồi [10].
Chatbot sử dụng database – cơ sở dữ liệu, nơi lưu trữ các câu hỏi, câu đối
thoại đã được “huấn luyện” cho Chatbot – để phản hồi lại người dùng tại bất kỳ thời
14
điểm nào. Trong trường hợp Chatbot không hiểu câu hỏi của người dùng, có thể do
Chatbot chưa được “huấn luyện” kỹ thì Chatbot sẽ phản hồi sai thông tin, không
phù hợp với mong muốn của người dùng. Tuy nhiên, mỗi Chatbot mặc dù làm việc
độc lập nhưng vẫn được vận hành và quản lý bởi người xây dựng hệ thống. Do đó,
Chatbot sẽ chuyển thông tin đến người quản lý khi không hiểu ý định của người
dùng hay khách hàng.
Mục đích chính của công nghệ tự động là để tiết kiệm thời gian đối với các
hoạt động thực hiện bằng phương pháp thủ công. Các Chatbot gửi và nhận tin nhắn
thông qua trí tuệ nhân tạo theo cách phản chiếu gần nhất với cách mà người dùng sẽ
giao tiếp.
Sự phổ biến của các ứng dụng nhắn tin trên thiết bị di động đã thúc đẩy sự
tăng trưởng của công nghệ Chatbot. Biểu đồ (hình 2.2) dưới đây cho thấy, mọi
người giờ đây dành nhiều thời gian để sử dụng các công cụ nhắn tin trên điện thoại
thông minh của họ hơn so với việc họ dùng các ứng dụng truyền thông xã hội.
Có thể nói công nghệ Chatbot đang có một tốc độ phát triển rất nhanh trong
việc hỗ trợ người dùng trực tuyến. Một số ước tính cho thấy các Chatbot sẽ quản lý
khoảng 85% của tất cả mọi tương tác liên quan đến dịch vụ hỗ trợ trực tuyến trong
tương lai.
Hình 2.2. Biểu đồ thời gian sử dụng các công cụ tin nhắn
(Nguồn https://www.businessinsider.com/the-messaging-app-report-2015-11)
15
Hiện nay, có rất nhiều công cụ được tạo ra mỗi ngày để hỗ trợ việc xây dựng
Chatbot khi Chatbot ngày càng trở nên phổ biến (hình 2.3).
Hình 2.3. Một số công cụ và nền tảng nổi tiếng trong lĩnh vực Chatbot
+ Instant messaging platform (Nền tảng nhắn tin tức thì): Đây là những
nền tảng mà khách hàng sẽ sử dụng Chatbot. Ví dụ, đối với hầu hết các tổ chức B2C
(doanh nghiệp tới người tiêu dùng), Facebook Messenger sẽ là lựa chọn chính,
trong khi nhiều tổ chức B2B (doanh nghiệp-doanh nghiệp) có thể tự dựng Chatbot.
+ Chatbot builder tools (Công cụ xây dựng Chatbot): Đây là những công cụ
khác nhau có thể được sử dụng để xây dựng Chatbot. Một số công cụ nổi tiếng hiện
nay là Chatfuel và Manychat, FPT.AI...
+AI tools (Công cụ AI): Đây là những công cụ xây dựng Chatbot với các
tính năng dựa trên AI như xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) hoặc thậm chí là các cuộc
trò chuyện bằng giọng nói. Watson của IBM, Amazon Lex, Microsoft Azure và
Dialogflow của Google là các nhà cung cấp nổi tiếng các công cụ này.
+ Smart personal assistants (Trợ lý cá nhân thông minh): Đây là những trợ
lý cá nhân như Google Assistant, Alexa của Amazon, Cortana của Microsoft và Siri
của Apple [19].
2.2.2. Lợi ích của Chatbot
Có nhiều lợi ích khác nhau khi sử dụng các công cụ Chatbot. Dưới đây là
một số lợi ích hàng đầu của công nghệ Chatbot [14]:
16
+ Giao tiếp tức thời: Chờ đợi để nói chuyện với bộ phận hỗ trợ khách hàng
là một trong những khía cạnh tồi tệ nhất khi cố gắng liên lạc với các bộ phận hỗ trợ
khách hàng theo cách truyền thống. Chatbot cung cấp phản hồi ngay lập tức cho các
nhu cầu cơ bản trong việc hỗ trợ khách hàng.
+ Giảm chi phí hoạt động: Sau khi Chatbot được phát triển, thường có rất ít
hoặc không có chi phí liên quan đến việc sử dụng công cụ, trái với việc trả tiền theo
giờ và lợi ích cho nhân viên dịch vụ khách hàng.
+ Dễ truy cập: Không cần phải tải xuống phần mềm đặc biệt để giao tiếp
với Chatbot, vì hầu hết các công cụ Chatbot đều có thể hoạt động trên các dịch vụ
phổ biến như Facebook Messenger, Slack, Telegram, Kik và các trang web. Điều
này cũng có nghĩa là các tổ chức có thể tiếp cận lượng lớn khách hàng với những
Chatbot đơn giản.
+ Tiết kiệm thời gian: Ngoài các lợi ích chi phí đã đề cập ở trên, các tổ chức
cũng có thể giảm thời gian họ dành cho các nhiệm vụ giao tiếp bằng cách sử dụng
Chatbot.
+ Dịch vụ di động: Đối với hầu hết các doanh nghiệp và tổ chức, việc phát
triển Chatbot sẽ hiệu quả và tiết kiệm chi phí hơn phát triển ứng dụng dành cho thiết
bị di động (hình 2.4). Bởi vì tỷ lệ giữ chân người dùng trên các ứng dụng có xu
hướng thấp, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn cao hơn nhiều trên các Chatbot.
Hình 2.4. Giao tiếp với Chatbot
17
+ Giao tiếp cƣờng độ lớn: Bằng cách sử dụng Chatbot, việc giao tiếp hoặc
cung cấp dịch vụ cho nhiều đối tượng trong một khoảng thời gian ngắn dễ dàng hơn
các phương thức trò chuyện truyền thống do trung tâm cuộc gọi hoặc nhóm dịch vụ
khách hàng cung cấp.
+ Cá nhân hóa đƣợc cải thiện theo thời gian: Khi Chatbot sử dụng AI và
máy học, nó có thể nhớ người dùng đã hỏi gì trong lần giao tiếp trước và cá nhân
hóa cuộc trò chuyện hiện tại dựa trên tất cả những thông tin trước đó. Điều này
mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn và mức độ hài lòng của khách hàng cao
hơn, đồng thời cung cấp cuộc trao đổi hiệu quả hơn những gì con người có thể cung
cấp.
+ Tăng tỷ lệ xem: Khi Chatbot tương tác với người dùng, nó có thể gửi
nhiều loại thông báo khác nhau. Những thông điệp này có xu hướng mang lại tỷ lệ
xem cao, thường là từ 85% đến 90%. Điều này thật đáng kinh ngạc khi so sánh với
các liên lạc email truyền thống, chỉ mang lại tỷ lệ xem khoảng 25% đến 30%.
Trong lĩnh vực tiếp thị, một lợi ích khác được cung cấp bởi Chatbot là khả
năng nhận dữ liệu và phân tích về khách hàng tiềm năng, sau đó những thông tin
này có thể được sử dụng để cải thiện nỗ lực tiếp thị và tăng doanh thu.
Ngoài ra Chatbot cũng có thể được sử dụng cho giao tiếp nội bộ trong một tổ
chức. Chúng có thể đặc biệt có lợi cho các tổ chức lớn, mang lại hiệu quả cao hơn
và cải thiện sự giao tiếp giữa các nhân viên. Các tổ chức lớn hơn đang phát triển và
có nhiều lợi ích từ việc sử dụng Chatbot. Điều này là do các doanh nghiệp lớn
thường xử lý số lượng dữ liệu đầy đủ hơn và có các quy tắc và quy định phức tạp
hơn các doanh nghiệp nhỏ.
Một vài lợi thế ích mà Chatbot có thể cung cấp cho các tổ chức lớn:
+ Ghi nhận thông tin nhanh hơn: Thay vì dành hàng giờ tìm kiếm nhà
cung cấp đáp ứng nhu cầu của tổ chức, Chatbot có thể giúp tìm ra lựa chọn tốt nhất
chỉ trong vài giây và trả lời ngay.
+ Cơ hội đào tạo tốt hơn cho nhân viên: Việc sử dụng một Chatbot có thể
giảm thời gian cần thiết để đào tạo nhân viên mới tham gia một tổ chức. Ngoài ra,
18
các tổ chức tạo ra một Chatbot dựa trên cây logic cơ bản có thể giúp nhân viên truy
cập tốt hơn vào tất cả thông tin nội bộ của họ vì loại Chatbot này có thể được thiết
từ tất cả dữ liệu tồn tại trong mạng nội bộ của một tổ chức.
+ Cải thiện giao tiếp với bộ phận nguồn nhân lực: Tổ chức muốn lên kế
hoạch cho kỳ nghỉ trong hai tháng tới? Chatbot có thể dễ dàng tính toán số ngày
nghỉ còn lại của các nhân viên để đưa ra một kế hoạch nghỉ dưỡng cho toàn bộ tổ
chức và không ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức đó.
+ Tăng động lực cho nhân viên: Sử dụng Chatbot, tổ chức có thể gửi các
ghi chú tích cực cho các nhân viên của mình, chúc mừng họ đạt mốc hoặc đơn giản
là nhận ra thành tích của họ.
+ Giao tiếp nhanh hơn: Theo truyền thống, tin tức quan trọng thường được
truyền đạt trong một tổ chức thông qua email hoặc mạng nội bộ. Tuy nhiên, một
Chatbot có thể chia sẻ thông tin mới với tất cả các thành viên nhanh hơn, điều này
có thể hữu ích trong các tình huống khẩn cấp.
Cho dù được sử dụng cho mục đích bán hàng, dịch vụ chăm sóc hay hỗ trợ
khách hàng, các Chatbot có tính tương tác nhiều hơn so với những hình thức khác
như điện thoại, email hay giao tiếp ảo với khách hàng. Chúng ta có thể cá nhân hóa
nội dung tin nhắn Chatbot, và cung cấp các cập nhật tới người dùng về các thông tin
cần thiết. Nói chung, mọi khách hàng đều cảm thấy chán nản với các dịch vụ điện
thoại tự động đòi hỏi phải qua nhiều bước và chờ đợi, vốn gây nhiều khó khăn và
rắc rối trong việc kết nối tới người cần liên lạc [20], [31].
Chatbot hiện đang được nhiều tổ chức và cá nhân tại Việt Nam sử dụng
nhằm nhanh chóng trả lời các thông tin từ khách hàng. Tổng công ty Điện lực TP
Hà Nội (EVNHANOI) đã xây dựng thành công Chatbot có thể đoán ý người dùng
vào năm 2018, hay Chatbot trên website Cổng thông tin du lịch thành phố Đà Nẵng
nhằm cung cấp thông tin về du lịch ngay lập tức [2], [3].
Công tác cải cách thủ tục hành chính ở nước ta đang được các cấp các ngành
quan tâm triển khai thực hiện trong đó việc công khai, minh bạch các thủ tục hành
chính là một trong những công tác quan trọng. Mục đích của việc công khai, minh
19
bạch các thủ tục hành chính là để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, tìm
hiểu, thực hiện và giám sát. Việc công khai, minh bạch được thực hiện theo nhiều
hình thức như: niêm yết công khai tại các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành
chính, tờ rơi tuyên truyền, công khai trên trang, cổng thông tin điện tử các địa
phương.
Tuy nhiên, với số lượng thủ tục hành chính nhiều như hiện nay (số lượng thủ
tục hành chính của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện nay khoảng 2.192 thủ tục) thì việc
tìm hiểu của người dân và doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Từ đó cần có một hệ
thống tự động hỗ trợ nhu cầu tìm hiểu của người dân và doanh nghiệp về thủ tục
hành chính. Để giải quyết vấn đề này, Chatbot là một trong những lựa chọn hợp lý
nhất trong thời đại công nghệ 4.0 [1].
Sử dụng Chatbot sẽ giúp tự động hoá quá trình đáp ứng của bộ phận tiếp
nhận/ xử lý các yêu cầu của người dân, cắt giảm chi phí vận hành, rút ngắn thời gian
đáp ứng và nâng cao sự hài lòng của người dân. Theo số liệu thống kê, phần lớn các
dịch vụ thông dụng có tới 70-80% số câu hỏi của người dân là các câu hỏi có nội
dung lặp đi lặp lại, có thể tự động trả lời. Tuy nhiên, các nội dung hỏi này thường
được hỏi bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau, khiến cho việc trả lời tự động hoặc
thực hiện yêu cầu tự động bằng máy tính rất khó khăn. Nhiều đơn vị, tổ chức đã và
đang sử dụng nhân lực cho việc trả lời câu hỏi, giải đáp thắc mắc của người dân.
Ngoài ra, việc hỏi về các dịch vụ công cũng thường xuyên được thực hiện vào ngoài
giờ làm việc (ví dụ ngày nghỉ, ngày lễ, buổi đêm,...) vì chỉ khi đó người dân mới có
thời gian rảnh để hỏi/đáp. Để giải quyết các vấn đề trên, Chatbot cung cấp chức
năng trả lời tự động, thực hiện tự động trả lời các yêu cầu dựa trên việc phân tích và
lý giải ngôn ngữ tự nhiên. Chatbot có thể nhận, phân tích câu hỏi để phát hiện nhiều
cách hỏi khác nhau cho cùng một nội dung hỏi. Từ đó, nếu có sẵn tập câu hỏi - trả
lời mẫu tốt, Chatbot sẽ trả lời được phần lớn các câu hỏi của người dân. Chatbot có
thể chạy online 24/24 nên việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngoài giờ làm việc
là một thế mạnh của Chatbot. Cuối cùng, khi Chatbot không có đủ kiến thức để trả
lời câu hỏi, Chatbot có thể chuyển tiếp câu hỏi về phía sau cho nhân viên trực trả
20
lời. Nhân việc trực sau đó có thể đăng ký mẫu câu hỏi - câu trả lời để lần sau nếu
gặp câu tương tự Chatbot sẽ trả lời thay được. Bằng phương pháp này, hệ thống trả
lời sẽ thông minh dần lên và có thể giúp cắt giảm tới 70-80% số nhân công cần thiết
cho việc đáp ứng nhu cầu của người dân.
Chatbot cho phép cung cấp dịch vụ tới người dân, doanh nghiệp trên cơ sở
24/7 mà không cần cán bộ, công chức phải trực cả ngày lẫn đêm. Bất cứ khi nào
người dân, doanh nghiệp truy cập và cần sự trợ giúp, Chatbot sẽ luôn có mặt ở đó
để giúp đỡ.
Chƣơng 3. TỔNG QUAN VỀ MÁY HỌC VÀ CÂY QUYẾT ĐỊNH
3.1. Tổng quan về máy học
3.1.1. Giới thiệu về máy học
Trong thời gian gần đây, chủ đề về cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 được
nhắc đến nhiều trên giới truyền thông và mạng xã hội. Cùng với đó là những hứa
hẹn về cuộc “đổi đời” của các doanh nghiệp tại Việt Nam nếu đón được làn sóng
này.
Cách mạng công nghiệp đầu tiên sử dụng năng lượng nước và hơi nước để
cơ giới hóa sản xuất. Cuộc cách mạng lần 2 diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản
xuất hàng loạt. Cuộc cách mạng lần 3 sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự
động hóa sản xuất. Cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra với sự nổi
bật của trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence-AI) cụ thể hơn là máy học (Machine
Learning-ML) (hình 3.1).
21
Hình 3.1. Lịch sử 4 cuộc cách mạng công nghiệp
(Nguồn https://www.ninhthuan.gov.vn/)
Theo Tom Michael Mitchell thì “Một chương trình máy tính được gọi là
“học tập” từ kinh nghiệm E để hoàn thành nhiệm vụ T với hiệu quả được đo bằng
phép đánh giá P, nếu hiệu quả của nó khi thực hiện nhiệm vụ T, khi được đánh giá
bởi P, cải thiện theo kinh nghiệm E“. Nó được xem như một tập hợp con của trí tuệ
nhân tạo. Các thuật toán máy học xây dựng một mô hình toán học dựa trên các dữ
liệu mẫu còn được gọi là “dữ liệu đào tạo” để đưa ra dự đoán hoặc quyết định mà
không cần lập trình trước. Các thuật toán máy học được sử dụng trong nhiều ứng
dụng, chẳng hạn như lọc thư rác, phân tích và nhận dạng các hình ảnh, trong đó việc
phát triển các thuật toán thông thường để thực hiện các tác vụ cần thiết là khó hoặc
không khả thi [5].
Máy học có liên quan mật thiết đến thống kê tính toán, tập trung vào việc
đưa ra dự đoán bằng máy tính. Data mining cũng là một lĩnh vực nghiên cứu liên
quan đến máy học, nó tập trung vào phân tích dữ liệu khám phá thông qua học
không giám sát. Trong ứng dụng của nó trong các vấn đề kinh doanh, máy học còn
được gọi là phân tích dự đoán [21].
Nói cách khác máy học là một ứng dụng của trí tuệ nhân tạo cung cấp cho
các hệ thống khả năng tự động học hỏi và cải thiện từ kinh nghiệm mà không cần
22
được lập trình rõ ràng. Máy học tập trung vào việc phát triển các chương trình máy
tính có thể truy cập dữ liệu và sử dụng nó để tự học.
Cùng với sự phát triển vượt bậc về khả năng tính toán của máy tính và số
lượng dữ liệu lớn được thu thập bởi các tổ chức công nghệ lớn. Một lĩnh vực mới
của máy học đã ra đời là Deep Learning. Những công việc tưởng chừng như không
thể giải quyết được nay đã được xử lý rất tốt nhờ Deep Learning như: phân loại
hàng nghìn vật thể trong ảnh, nhận diện giọng nói, giao tiếp với con người hay sáng
tác văn thơ … Mối quan hệ của AI, Machine Learning và Deep Learning được biểu
diễn ở (hình 3.2).
Hình 3.2. Mối quan hệ giữa AI, ML và Deep Learning
(Nguồn: https://blogs.nvidia.com/blog/2016/07/29/whats-difference-artificial-
intelligence-machine-learning-deep-learning-ai/)
3.1.2. Phân nhóm các thuật toán máy học
Các nhóm tiếp cận máy học theo truyền thống được chia thành ba loại lớn,
tùy thuộc vào bản chất của "tín hiệu" hoặc "phản hồi" có sẵn cho hệ thống học tập
bao gồm [5], [41]:
Học có giám sát (Supervised Learning): là phương pháp dự đoán đầu ra
của một dữ liệu mới dựa trên các cặp dữ liệu đã biết từ trước. Các cặp dữ liệu này
23
còn được gọi là (dữ liệu, nhãn). Học có giám sát là nhóm phổ biến nhất trong các
thuật toán của máy học (hình 3.3).
Ví dụ: trong nhận dạng chữ viết tay, ta có ảnh của hàng nghìn chữ số được
viết bởi nhiều người khác nhau. Đưa các bức ảnh này vào trong một thuật toán và
chỉ cho nó biết mỗi bức ảnh tương ứng với chữ số nào. Sau khi thuật toán tạo ra một
mô hình, tức một hàm số mà đầu vào là một bức ảnh và đầu ra là một chữ số, khi
nhận được một bức ảnh mới mà mô hình chưa nhìn thấy bao giờ, nó sẽ dự đoán bức
ảnh đó chứa chữ số nào (hình 3.4).
Hình 3.3. Mô hình học có giám sát (Supervised Learning)
(Nguồn https://medium.com/datadriveninvestor/learning-paradigms-in-machine-
learning-146ebf8b5943)
24
Hình 3.4. MNIST- bộ cơ sở dữ liệu của chữ số viết tay.
(Nguồn https://deepai.org/dataset/mnist)
Học không giám sát (Unsupervised Learning): Khác với phương pháp học
có giám sát phương pháp này máy tính không biết được kết quả hay nhãn mà chỉ có
dữ liệu đầu vào. Thuật toán sẽ tự tìm cấu trúc dựa dữ liệu đầu vào và thực phân
nhóm (clustering) hoặc giảm số chiều của dữ liệu (dimension reduction) để thuận
tiện trong việc lưu trữ và tính toán (hình 3.5).
25
Hình 3.5. Mô hình học không giám sát (Unsupervised Learning)
(Nguồn https://medium.com/datadriveninvestor/learning-paradigms-in-machine-
learning-146ebf8b5943)
Học tập củng cố (Reinforcement Learning): là phương pháp học giúp cho
một máy tính tự động xác kết quả dựa trên hoàn cảnh để đạt được kết quả tốt nhất.
Hiện tại phương pháp này chủ yếu được áp dụng vào Lý Thuyết Trò Chơi (Game
Theory), các thuật toán cần xác định nước đi tiếp theo để đạt được điểm số cao nhất
(hình 3.6).
26
Hình 3.6. Mô hình học tập củng cố (Reinforcement Learning)
(Nguồn https://medium.com/datadriveninvestor/learning-paradigms-in-machine-
learning-146ebf8b5943)
3.2. Mô hình cây quyết định
Hiện nay, có rất nhiều công nghệ hỗ trợ việc xây dựng Chatbot để ứng dụng
cho các hệ thống khác nhau. Trong phạm vi đề tài sẽ thực hiện tìm hiểu Machine
Learning và các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ trong Natural Language Processing (NLP)
và Natural Language Understanding (NLU) để xây dựng mô hình “Cây quyết định”
và áp dụng thuật toán Text Classification, [18].
3.2.1. Giới thiệu về mô hình Cây quyết định
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng vẫn đang sử dụng mô hình “Cây quyết
định” để giải quyết các công việc hàng ngày. Ví dụ, khi vào siêu thị mua thịt cho
bữa ăn trong gia đình. Câu hỏi đầu đầu tiên trong ta là: Cần mua bao nhiêu thịt? Lúc
đó bản thân sẽ xác định: Nếu là ngày thường thì gia đình sẽ sử dụng khoảng 1 kg
thịt, còn cuối tuần thì sẽ là 1,5 kg. Như vậy, dựa theo ngày, ta sẽ quyết định lượng
thực phẩm cần mua cho gia đình [12].
Đó chính là một dạng của mô hình cây quyết định nhị phân.
Cây quyết định là một cấu trúc giống như lưu đồ, trong đó mỗi nút bên trong
đại diện cho một “phép thử” trên một thuộc tính (ví dụ: liệu một lần lật đồng xu
27
xuất hiện ngửa hay sấp), mỗi nhánh đại diện cho kết quả của thử nghiệm và mỗi nút
lá đại diện cho một nhãn lớp (quyết định được thực hiện sau khi tính toán tất cả các
thuộc tính). Các đường dẫn từ gốc đến lá đại diện cho các quy tắc phân loại.
Trong phân tích quyết định, cây quyết định và sơ đồ ảnh hưởng có liên quan
chặt chẽ được sử dụng như một công cụ hỗ trợ ra quyết định trực quan và phân tích,
nơi các giá trị mong muốn của các lựa chọn thay thế cạnh tranh được tính toán [35],
[22].
Đặc điểm của cây quyết định: là một cây có cấu trúc, trong đó (hình 3.7):
+ Root (Gốc): Nút trên cùng của cây.
+ Node trong: nút trung gian trên một thuộc tính đơn.
+ Nhánh: Biểu diễn các kết quả của kiểm tra trên nút.
+ Node lá: Biểu diễn lớp hay sự phân phối lớp (hình vuông hoặc chữ nhật).
Hình 3.7. Cấu trúc Cây quyết định
Ví dụ cây quyết định (hình 3.8)
28
Hình 3.8. Mô hình cây quyết định chơi hay không chơi Tennis
(Nguồn https://nulpointerexception.com/2017/12/16/a-tutorial-to-
understand-decision-tree-id3-learning-algorithm)
Cây quyết định được sử dụng có hai loại chính [22]:
+ Phân loại (Classification) (hình 3.9):
Các ví dụ mô hình nêu ở trên là một ví dụ về cây phân loại, trong đó kết quả
là một biến như “phù hợp” hoặc “không phù hợp”. Ở đây biến quyết định là phân
loại.
Một cây như vậy được xây dựng thông qua một quá trình được gọi là phân
vùng đệ quy nhị phân . Đây là một quá trình lặp đi lặp lại của việc chia nhỏ dữ liệu
thành các phân vùng , sau đó chia nhỏ dữ liệu ra từng nhánh.
29
Hình 3.9. Ví dụ về cây phân loại
+ Hồi quy (Regression) (hình 3.10): Cây quyết định trong đó biến mục tiêu
có thể nhận các giá trị liên tục (thường là số thực) được gọi là cây hồi quy (ví dụ giá
của một ngôi nhà, hoặc thời gian bệnh nhân nằm viện).
Hình 3.10. Ví dụ về cây hồi quy
(Nguồn https://machinelearningmastery.com/classification-and-regression-trees-
for-machine-learning/)
3.2.2. Kỹ thuật xử lý ngôn ngữ Natural Language Processing và Natural
Language Understanding
30
Ứng dụng Machine learning để xây dựng Chatbot có thể tự “học” thì cần các
kỹ thuật xử lý ngôn ngữ. Kỹ thuật xử lý ngôn ngữ thường được sử dụng trong các
hệ thống Chatbot hiện nay là Natural Language Processing (NLP) và Natural
Language Understanding (NLU) [7].
NLP là một lĩnh vực nhỏ của ngôn ngữ học, khoa học máy tính và trí tuệ
nhân tạo liên quan đến sự tương tác giữa máy tính và ngôn ngữ của con người, đặc
biệt là cách lập trình máy tính để xử lý và phân tích lượng lớn dữ liệu ngôn ngữ tự
nhiên. Nói một cách dễ hiểu, NLP đại diện cho việc xử lý tự động ngôn ngữ tự
nhiên của con người như giọng nói hoặc văn bản.
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên bao gồm nhiều kỹ thuật khác nhau để diễn giải
ngôn ngữ của con người, từ các phương pháp thống kê và học máy đến các phương
pháp tiếp cận dựa trên quy tắc và thuật toán [23].
Các tác vụ NLP cơ bản bao gồm mã hóa và phân tích, bổ sung/tạo gốc, gắn
thẻ một phần giọng nói, phát hiện ngôn ngữ và xác định các mối quan hệ ngữ
nghĩa.
Nói chung, nhiệm vụ NLP là chia nhỏ ngôn ngữ thành các phần ngắn hơn,
mang tính nguyên tố, cố gắng hiểu mối quan hệ giữa các phần và khám phá cách
các phần hoạt động với nhau để tạo ra ý nghĩa.
NLP thường được sử dụng để thực hiện một số việc như [13], [15], [16],
[17]:
+ Phân loại nội dung: Bản tóm tắt tài liệu dựa trên ngôn ngữ, bao gồm tìm
kiếm và lập chỉ mục, cảnh báo nội dung và phát hiện trùng lặp.
+ Khám phá chủ đề và mô hình hóa: Nắm bắt chính xác ý nghĩa và chủ đề
trong bộ sưu tập văn bản, đồng thời áp dụng phân tích nâng cao vào văn bản, như
tối ưu hóa và dự báo.
+ Trích yếu ngữ cảnh: Tự động lấy thông tin có cấu trúc từ các nguồn dựa
trên văn bản.
+ Phân tích tình cảm: Xác định tâm trạng hoặc ý kiến chủ quan trong một
lượng lớn văn bản, bao gồm cả cảm xúc trung bình và khai thác ý kiến.
31
+ Chuyển đổi giọng nói thành văn bản và chuyển văn bản thành giọng nói:
Chuyển đổi lệnh thoại thành văn bản viết và ngược lại.
+ Tóm tắt tài liệu: Tự động tạo tóm tắt các nội dung lớn của văn bản.
+ Dịch ngôn ngữ: Dịch tự động văn bản hoặc lời nói từ ngôn ngữ này sang
ngôn ngữ khác.
32
Chƣơng 4. XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ NGƢỜI DÙNG TÌM
HIỂU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THÀNH PHỐ BÀ RỊA
4.1. Nền tảng xây dựng Chatbot FPT.AI Conversation
Như đã trình bày ở trên, hiện nay trên thế giới có rất nhiều nền tảng hỗ trợ
xây dựng Chatbot trong đó có FPT.AI Conversation.
FPT.AI Conversation được xây dựng và phát triển bởi Ban công nghệ, trực
thuộc tập đoàn FPT, đang được đánh giá là một trong những nền tảng tạo Chatbot
thông minh, dễ sử dụng trên thị trường công nghệ Việt Nam hiện nay. Chatbot
FPT.AI được tích hợp trí tuệ nhân tạo AI, công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên NLP
đặt biệt là ngôn ngữ tiếng Việt. FPT.AI đã và đang trở thành đối tác của nhiều công
ty, tập đoàn lớn, cung cấp nhiều giải pháp để hỗ trợ các doanh nghiệp giải phóng
sức lao động, tối ưu hoá quy trình, mang lại những giá trị to lớn và bền vững theo
thời gian.
FPT.AI Conversation cung cấp nền tảng để tạo lập và quản lý Chatbot với
giao diện người dùng. Với công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên và hệ thống quản lý
hội thoại, nền tảng cung cấp một giải pháp xây dựng Chatbot hoàn chỉnh, có thể tích
hợp trên nhiều nền tảng và giao diện trò chuyện khác nhau, giúp tự động hóa các
cuộc hội thoại giữa doanh nghiệp với khách hàng, góp phần đẩy mạnh bán hàng, mở
rộng quy mô vận hành và mang đến sự hài lòng cho khách hàng.
Một số điểm nổi bật khi sử dụng Chatbot của FPT.AI:
+ Đàm thoại tự nhiên: Được trang bị máy học cùng công nghệ Xử lý ngôn
ngữ tự nhiên tiếng Việt tốt, Chatbot của FPT.AI có thể hiểu được ý định của khách
hàng, đưa ra các câu trả lời phù hợp và trở nên thông minh hơn theo thời gian sau
khi được đào tạo.
+ Công cụ hoàn hảo cho Bán hàng, Marketing và Hỗ trợ khách hàng: Dễ
dàng xây dựng và quản lý hội thoại với khách hàng tương ứng với hành trình khách
hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ và tự động gửi tới khách hàng thông tin về các
chương trình khuyến mãi.
33
+ Triển khai đa kênh: Dễ dàng tích hợp với các cổng thông tin nội bộ sẵn
có của doanh nghiệp, nhắn tin cũng như các nền tảng hội thoại phổ biến như live
chat trên website, mạng xã hội (Facebook, Zalo, Viber, FB@W...) thông qua một
vài thao tác đơn giản.
+ Tăng cƣờng hiệu quả dịch vụ chăm sóc khách hàng: FPT.AI Chatbot
hoạt động 24/7, hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi, và sẵn sàng chuyển cuộc trò
chuyện đến nhân viên tư vấn khi khách hàng yêu cầu, đảm bảo trải nghiệm khách
hàng luôn nhất quán và tốt đẹp.
+ Khả năng tƣơng thích và mở rộng: Dễ dàng tích hợp với hệ thống của
Doanh nghiệp thông qua các API. Nền tảng đám mây cho phép mở rộng linh hoạt
và xử lý hàng nghìn ý định của khách hàng cùng một lúc.
4.1.1. Các tính năng của FPT.AI Conversation
- Thống kê: Chức năng Thống kê cho phép sở hữu Chatbot theo dõi các chỉ
số như: báo cáo số lượng tin nhắn mà khách hàng đã gửi tương tác với bot, Xếp
hạng các yêu cầu được người sử dụng quan tâm nhất, số lượng người dùng mới, số
lượng người dùng quay lại…Chức năng này vô cùng hữu ích khi tổ chức cần tổng
kết và đánh giá mức độ hiệu quả của Chatbot sau thời gian sử dụng, mức độ đáp
ứng các câu hỏi của khách hàng.
- Kịch bản: Tính năng này giúp người thiết kế bot xây dựng nhiều tình
huống khác nhau, tạo dựng các luồng hội thoại để đa dạng hoá cuộc trò chuyện với
khách hàng.
- NLP: NLP là tính năng nổi bật và là điểm nhấn của nền tảng tạo bot
FPT.AI Conversation. Với tính năng NLP, người thiết kế bot có thể đào tạo cho bot
hiểu các ý định của người dùng, nhận diện các câu nói khác nhau nhưng cùng chung
ý định. Từ đó, Chatbot sẽ đưa ra các câu trả lời tương ứng chính xác đến người
dùng.
- Lịch sử: Tính năng này cho phép người quản lý Chatbot và kiểm soát toàn
bộ lịch sử trò chuyện của bot với khách hàng. Nhờ việc theo dõi và thường xuyên
cập nhật lịch sử bot, bot sẽ ngày càng trở nên thông minh và hiểu người dùng hơn.
34
- Gửi thông báo: Với chức năng gửi thông báo, người thiết kế bot có thể lựa
chọn những thông điệp khác nhau cho các đối tượng khác nhau. Đây là một công cụ
rất hữu ích, giúp các tổ chức nhanh chóng tiếp cận hàng trăm, hàng nghìn khách
hàng, và dễ dàng cá nhân hoá thông điệp đối với từng nhóm khách hàng chỉ qua vài
thao tác đơn giản.
- Hỗ trợ trực tuyến: Tính năng Hỗ trợ trực tuyến cho phép quản lý tập trung
toàn bộ các cuộc hội thoại giữa bot với người dùng trên đa kênh như: Facebook,
Zalo, Viber, website. Đây là tính năng giúp các tư vấn viên có thể trò chuyện trực
tiếp với người dùng khi người dùng cần sự trợ giúp.
4.1.2. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên - NLP trên FPT.AI Conversation
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên - NLP là một tính năng AI cốt lõi của nền tảng
FPT.AI Conversation. Để Bot có thể hiểu được các câu nói của người dùng, người
thiết kế bot cần phải dạy bot một lượng kiến thức cụ thể như sau:
Câu mẫu: Các câu mà người dùng sử dụng để hỏi về những vấn đề mà họ có
nhu cầu cần giải đáp.
Ý định: Mục đích, ý định của các câu hỏi.
Từ khóa: Các thông tin quan trọng và cần thiết trong câu, giúp bot hiểu vấn
đề mà người dùng đang nói đến để đưa ra câu trả lời phù hợp.
Loại thực thể: Biểu thị ý nghĩa của các Từ khóa trên.
Từ điển: Bổ sung thêm các từ thay thế, từ đồng nghĩa để Bot có thể nhận
diện ý định được tốt hơn.
Ví dụ:
Câu mẫu: Thời gian cấp giấy phép xây dựng?
Ý định Từ khóa Loại thực thể
Thời gian giải quyết TTHC Thời gian Thời gian
Xây dựng Thủ tục hành chính
+ Câu mẫu: Câu mẫu là một câu nói bất kì của người dùng. Mỗi câu mẫu
đều có một ý định cụ thể. Để dạy bot hiểu các câu nói đa dạng của người dùng ta
phải tạo ra thật nhiều câu mẫu có chung 1 ý định (hình 4.1).
35
Hình 4.1. Mẫu câu trong FPT.AI Conversation
Câu mẫu vô cùng quan trọng đối với Chatbot. Do đó, ta nên bổ sung càng
nhiều câu mẫu càng tốt. Sự đa dạng của câu mẫu sẽ giúp Chatbot có thể hiểu được
nhiều câu nói khác nhau của người dùng. Xác định các Ý định được nhiều người
dùng quan tâm nhất dựa vào lịch sử trò chuyện. Sau đó, bổ sung thật nhiều và đa
dạng câu mẫu cho các ý định đó.
Sau khi tạo xong dữ liệu Câu mẫu và ý định cho bot, ta phải "Huấn
luyện" để dạy bot hiểu các kiến thức mới đó.
Ta có thể kiểm tra xem Bot đã hiểu câu nói đó chưa bằng cách sử dụng chức
năng "Kiểm tra NLP" trên giao diện màn hình, nhập Câu mẫu và xem kết quả trả
về (hình 4.2).
36
Hình 4.2. Kiểm tra NLP trong FPT.AI Conversation
+ Từ khóa và Loại thực thể: Từ khóa là các thông tin quan trọng trong câu
mẫu, quyết định đến logic trả lời của Bot. Mỗi từ khóa đều thể hiện 1 ý nghĩa biểu
trưng nào đó, được gọi là Loại thực thể (hình 4.3).
37
Hình 4.3. Từ khóa và Thực thể trong FPT.AI Conversation
Ví dụ 1: Thực thể đối tượng
Câu mẫu: “Làm giấy phép xây dựng bao lâu?”, “Làm hồ sơ chuyển nhượng
bao lâu?”.
Hai câu mẫu trên đều chung mục đích là hỏi thời gian giải quyết thủ tục hành
chính. Vì vậy, ta có chung Ý định là “thời gian giải quyết”.
Tuy nhiên, thời gian giải quyết của 2 thủ tục này là khác nhau. Vì vậy, để
đưa ra câu trả lời chính xác, Bot phải đưa ra 2 câu trả lời khác nhau.
Kết luận: “giấy phép xây dựng” và “hồ sơ chuyển nhượng” được gọi là Từ
khóa. Đây là 2 loại thủ tục. Vì thế, loại thực thể ở đây là “thủ tục hành chính”.
38
Tùy vào từng trường hợp, nền tảng FPT.AI Conversation cho phép người tạo
Bot có thể dạy Bot hiểu chính xác các Từ khóa, ứng với từng loại thực thể đã dạy;
hoặc có thể nhận diện được thêm các từ khóa tương tự khác (áp dụng kỹ thuật máy
học). Đó là 2 phương pháp trích xuất thông tin: Trích xuất chính xác và Trích
xuất theo tiên đoán.
o Trích xuất chính xác: Với phương pháp trích xuất chính xác, Bot sẽ
tìm kiếm từ khóa và loại thực thể trong danh sách Từ khoá. Phương
pháp này thường được áp dụng đối với các kịch bản có từ khóa cố
định và có thể được xác định trước.
o Trích xuất theo tiên đoán: Với phương pháp này Bot sẽ tìm kiếm
thông tin thực thể bằng máy học, do đó ta cần tag càng nhiều Từ khóa
với Loại thực thể tương ứng càng tốt. Bot sẽ sử dụng các Câu mẫu
được tag Từ khóa để tiên đoán thêm các thông tin khác (nhưng không
tra cứu trong danh sách từ khóa cố định như với trích xuất chính xác).
Phương pháp này thường được áp dụng với các thông tin không thể
xác định trước, ví dụ như tên người, số điện thoại, địa chỉ…
+Ý định: Ý định là mục đích của câu người dùng nói. Ta có thể tạo trước
các Ý định dựa theo sơ đồ luồng hội thoại tại mục Ý định (hình 4.4).
39
Hình 4.4. Ý định trong FPT.AI Conversation
+Từ điển: Thay vì bổ sung sự đa dạng của các câu mẫu bằng phương pháp
thủ công, ta có thể thêm vào Từ điển các từ thay thế, từ đồng nghĩa với từ hoặc cụm
từ đã có sẵn trong Câu mẫu, giúp khả năng nhận diện Ý định của bot chính xác hơn
(hình 4.5).
40
Hình 4.5. Từ điển trong FPT.AI Conversation
4.1.3. Kịch bản tạo câu trả lời trong FPT.AI Conversation
Sau khi dạy Bot hiểu các kiến thức về lĩnh vực mong muốn, ta cần thiết kế
câu trả lời và tạo luồng trò chuyện cho Bot bằng cách xây dựng các Cây quyết định
trong FPT.AI Conversation gọi là Kịch bản (Scenario) (hình 4.6).
+ Kịch bản (Scenario) là một chủ đề mà bot dựa vào để trả lời khách
hàng. Bƣớc (Step) là một chủ đề phụ. Một kịch bản bao gồm nhiều bước có cùng
chủ đề. Các bước này có thể liên kết với nhau bằng các liên kết (nút). Hệ thống tạo
kịch bản trả lời của FPT.AI Conversation đã tồn tại sẵn Kịch bản mặc định bao gồm
bước “Welcome” và “Default Answer”.
o Welcome là bước chào hỏi, bước Chatbot bắt đầu mọi cuộc hội thoại.
41
o Default answer (câu trả lời mặc định) là bước chứa câu trả lời khi
Bot không hiểu câu hỏi của khách hàng. Bot sẽ đưa ra các câu trả lời
mặc định được thiết lập ở bước này.
Hình 4.6. Kịch bản trong FPT.AI Conversation
Cần thiết kế các kịch bản trả lời theo từng ý định. Với ý định mà câu mẫu
không chứa thực thể, Bot chỉ cần đưa ra 1 câu trả lời duy nhất. Tuy nhiên, với ý
định mà câu mẫu có chứa thực thể đối tƣợng, Bot cần đưa ra các câu trả lời khác
nhau dựa theo thực thể đó. Trong trường hợp này, ta dùng điều kiện của biến.
4.1.4. Biến điều kiện trong FPT.AI Conversation
Sử dụng biến là một cách để lưu và quản lý thông tin khách hàng. Mỗi biến
thường được gán với 1 loại thực thể.
Biến sẽ được lưu tạm thời trên hệ thống trong vòng 24h. Sau đó, giá trị của
biến sẽ tự động xóa.
Hệ thống FPT.AI Conversation đã tồn tại sẵn các biến cố định
như “sender_id” (id của người gửi), “sender_input” (tin nhắn của khách
hàng), “sender_name” (tên khách hàng). Người thiết kế bot có thể sử dụng ngay các
42
biến có sẵn để truyền thông tin sang hệ thống khác, hoặc dùng để thiết lập kịch bản
với tính năng thêm điều kiện của biến.
Ví dụ, Chatbot có thể bắt đầu cuộc hội thoại bằng cách xưng tên của người
dùng (hình 4.7):
Hình 4.7. Sử dụng biến
Với Thực thể đối tượng cùng chung 1 ý định nhưng khác loại thực thể, Bot
phải đưa ra 2 câu trả lời khác nhau cho 2 loại thực thể đó. Trong kịch bản này cần
sử dụng “điều kiện của biến”. Trong kịch bản cần kiểm tra điều kiện biến để đưa ra
các câu trả lời khác nhau, ta nên cài đặt Loại thực thể với phương pháp trích xuất
chính xác.
Các Phép so sánh biến:
= So sánh biến bằng chính xác giá trị nào đó
!= So sánh biến khác 1 giá trị nào đó
> So sánh biến lớn hơn 1 giá trị số. Khi so sánh số phải chọn xác
thực biến là dạng số.
Bắt đầu bằng So sánh biến với giá trị bắt đầu bằng ký tự nào đó.
< So sánh biến nhỏ 1 giá trị số. Khi so sánh số phải chọn xác thực
biến là dạng số.
Trong danh
sách
So sánh biến với các giá trị trong danh sách biến. Tại ô Giá trị có
thể nhập nhiều giá trị phân tách nhau bằng dấu chấm phẩy “;” Ví
43
dụ: iphone;Samsung;xiaomi
Không có
trong danh
sách
So sánh biến với các giá trị không có trong danh sách biến. Tại ô
Giá trị có thể nhập nhiều giá trị phân tách nhau bằng dấu chấm
phẩy “;” Ví dụ: iphone;Samsung;xiaomi
Có chứa So sánh biến với giá trị có chứa 1 chuỗi văn bản nào đó
4.1.5. Quy trình xây dựng Chatbot với FPT.AI Conversation
Quy trình xây dựng Chatbot vời FPT.AI Conversation được chia làm 3 bước.
4.1.5.1. Phân tích và thiết kế
Người thiết kế Chatbot cần phải xác định, Chatbot đảm nhận nhiệm vụ gì,
lĩnh vực gì, hỗ trợ nhóm đối tượng nào, giao tiếp qua các kênh nào… cụ thể như
sau:
+ Đối tƣợng sử dụng Chatbot: Đối tượng nào sẽ tương tác với Chatbot? Họ
có thể là nhóm nhân viên nội bộ, khách hàng sử dụng sản phẩm, hoặc 1 cộng đồng
đang quan tâm đến vấn đề nào đó. Việc xác định này rất quan trọng, bởi mỗi nhóm
đối tượng sẽ có những mối quan tâm khác nhau. Từ đó, ta sẽ quyết định huấn luyện
cho Bot những thông tin gì để giải đáp được thắc mắc của người dùng cuối.
Xác định đúng các nhóm đối tượng sử dụng giúp giảm thiểu thời gian và
công sức tạo Bot, tập trung giải quyết đúng vấn đề mà người sử dụng cần.
+ Các kênh giao tiếp: Con người có thể tương tác với người sử dụng qua
nhiều kênh trò chuyện khác nhau như Facebook, Zalo, hay Website… Và Chatbot
cũng vậy. Mỗi kênh sẽ có những điểm mạnh, điểm yếu, giới hạn, chính sách, quy
định khác nhau. Ví dụ, Facebook chỉ cho tối đa 3 nút trong 1 câu trả lời.
Người sử dụng trên mỗi kênh giao tiếp khác nhau có những thói quen tương
tác và cách nhắn tin khác nhau. Chú ý tìm hiểu những điểm khác nhau này, để thiết
lập Chatbot một cách hợp lý, mang đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị và
trọn vẹn nhất.
+ Xác định chủ đề của Chatbot: Sau khi xác định được đối tượng và thói
quen tương tác của người dùng qua từng kênh giao tiếp, ta cần xác định chủ đề lớn
44
mà người dùng cuối quan tâm. Có thể dựa vào lịch sử trò chuyện trước đó để xác
định chủ đề khách hàng cần hỗ trợ.
+ Tạo luồng kịch bản cho Chatbot: Trong mỗi chủ đề lớn, người dùng có
nhiều mối quan tâm với nhiều câu hỏi khác nhau. Dựa vào lịch sử trò chuyện, tư
vấn cho người sử dụng, khi thiết kế bot phải chia nhỏ các chủ đề thành từng vấn đề
khác nhau. Sau đó, chuẩn bị bộ câu mẫu liên quan đến từng vấn đề để dạy bot.
Hình 4.8. Áp dụng Cây quyết định xây dựng kịch bản cho Chatbot
Ví dụ, trong thủ tục hành chính với lĩnh vực xây dựng, người dùng có thể
quan tâm đến các kịch bản như: Thành phần hồ sơ xin phép xây dựng, Thời gian
giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng, Lệ phí cấp phép xây dựng…
Để thiết kế kịch bản một cách logic nhất ta cần mô tả các kịch bản nhỏ và
phân chia chúng thành các luồng hội thoại dưới dạng sơ đồ Cây quyết định (hình
4.8).
4.1.5.2. Triển khai xây dựng Bot
+ Chuẩn bị dữ liệu: Đầu tiên, cần phải xác định các Ý định của người dùng
trong từng chủ đề nhỏ là gì?
45
Ví dụ: Trong chủ đề Lĩnh vực xây dựng Ý định của người dùng có thể
là: Hỏi thành phần hồ sơ, Hỏi thời gian giải quyết, phí lệ phí, thông tin quy hoạch…
Từ các phân tích trên ta cần liệt kê các Câu mẫu (Sample). Câu mẫu là
những câu mà người dùng sẽ hỏi Bot.
Ví dụ:
Ý định Thành phần hồ sơ: Hồ sơ xin phép xây dựng thế nào, Cần những giấy
tờ gì để xin phép xây dựng, Hồ sơ kèm theo để xin phép xây dựng…
Ý định thời gian giải quyết: Cấp phép xây dựng trong bao lâu, Thời gian giải
quyết cấp phép xây dựng…
Sau đó, ta phải xác định Thực thể (Entity) trong các Câu mẫu (Sample) là
gì và gắn tag cho chúng.
Ví dụ:
Ý định Thành phần hồ sơ: Hồ sơ (tag tp_hoso) xin phép xây dựng (tag tthc)
thế nào, Cần những giấy tờ (tag tp_hoso) gì để xin phép xây dựng (tag tthc), Hồ sơ
(tag tp_hoso) kèm theo để xin phép xây dựng (tag tthc),…
+ Kết nối các kênh giao tiếp:
Sau khi xây dựng hoàn thiện ta tiến hành kết nối Chatbot đó với nhiều nền
tảng hội thoại khác như: Facebook Messenger, Zalo, Viber, Website Livechat...,
hoặc ứng dụng riêng qua webhook.
4.2. Xây dựng Chatbot hỗ trợ ngƣời dùng tìm hiểu về thủ tục hành
chính trên cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa
4.2.1. Phân tích và thiết kế dữ liệu cho Chatbot
Như đã trình bày ở các chương ở trên, để Chatbot hoạt động hiệu quả ta cần
xác định đối tượng sử dụng. Đối tượng sử dụng Chatbot hỗ trợ tìm hiểu thủ tục
hành chính được xác định là các tổ chức và công dân có nhu cầu thực hiện các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (cụ thể
ở đây là Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Từ đối tượng và nhu cầu sử dụng nêu trên, Chatbot cần cung cấp cho người
sử dụng các thông tin liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân
46
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu gồm 296 thủ tục hành chính thuộc 45
lĩnh vực (hình 20) (theo thống kê tại trang cung cấp dịch vụ công của tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
Hình 4.9. Thủ tục hành chính trên trang Dịch vụ công tỉnh BR-VT
Dữ liệu để cung cấp cho Chatbot là các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được lấy
từ Cổng dịch vụ công của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
Thủ tục hành chính được phân thành các lĩnh vực bao gồm:
STT Lĩnh vực Thủ tục hành chính Số lƣợng TTHC
1 Công nghiệp tiêu dùng 1
2 Giải quyết khiếu nại tố cáo 1
3 Hòa Giải Cơ Sở 1
4 Hạ tầng kỹ thuật đô thị 1
5 Phí, lệ phí 1
6 Thư Viện 1
47
STT Lĩnh vực Thủ tục hành chính Số lƣợng TTHC
7 Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1
8 Tài nguyên nước 1
9 Tổ chức phi chính phủ 1
10 Giáo dục nghề nghiệp 2
11 Môi trường 2
12 Người có công 2
13 Phổ biến giáo dục pháp luật 2
14 Xuất bản, In và Phát hành 2
15 Khiếu nại tố cáo 3
16 Kinh doanh khí 3
17 Kiến trúc quy hoạch 3
18 Lâm nghiệp 3
19 Phòng, chống tệ nạn xã hội 3
20 Quy hoạch xây dựng 3
21 Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 3
22 Thủy sản 3
23 Lao động - tiền lương 4
24 Bồi Thường Nhà Nước 5
25 Nông nghiệp và phát triển nông thôn 5
48
STT Lĩnh vực Thủ tục hành chính Số lƣợng TTHC
26 Phòng, chống tham nhũng 5
27 Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh 5
28 Thủy lợi 5
29 Gia Đình 6
30 Hoạt động xây dựng 6
31 Khiếu nại, tố cáo 6
32 Thi đua - khen thưởng 8
33 Tín ngưỡng, tôn giáo 8
34 Chứng Thực 10
35 Đường bộ 10
36 Văn hóa cơ sở 11
37 Lưu thông hàng hóa trong nước 13
38 Quản lý công sản 14
39 Đất đai 14
40 Bảo trợ xã hội 16
41 Hộ Tịch 16
42 Thành lập và hoạt động của hợp tác xã 16
43 Đấu thầu 19
44 Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, quản
lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện 21
49
STT Lĩnh vực Thủ tục hành chính Số lƣợng TTHC
45 Giáo dục Đào tạo 30
Tổng cộng 296
Với 45 lĩnh vực bao gồm 296 thủ tục hành chính qua phân tích và tìm hiểu
thì người dân và doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu nhiều nhất ở các lĩnh vực chủ
yếu sau:
STT Lĩnh vực Thủ tục hành chính đƣợc quan tâm nhiều Số lƣợng
TTHC
1 Quy hoạch xây dựng 3
2 Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh 5
3 Hoạt động xây dựng 6
4 Chứng thực 10
5 Đất đai 14
6 Hộ Tịch 16
Tổng cộng 54
Do đó trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu chỉ phân tích và xây dựng Chatbot
hỗ trợ các lĩnh vực và thủ tục hiện được người sử dụng quan tâm và có nhu cầu sử
dụng cao như nêu ở trên.
4.2.1.1. Phân tích cấu trúc của Thủ tục hành chính
Theo quy định Khoản 2 điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính quy định việc thực hiện thủ tục
hành chính phải bảo đảm các yêu cầu nhất định. Thủ tục hành chính phải được quy
định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Việc quy định một thủ tục hành chính
chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây:
50
Tên thủ tục hành chính.
Trình tự thực hiện.
Cách thức thực hiện.
Thành phần, số lượng hồ sơ.
Thời hạn giải quyết.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
Phí, lệ phí
Mẫu đơn, tờ khai.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Từ các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính ta hình thành nên
cấu trúc cơ bản để xây dựng Chatbot hiểu và trả lời được các câu hỏi xoay quanh
các thành phần nêu trên. Đồng thời ta cũng xác định được bộ phận Tên thủ tục
hành chính là một bộ phận quan trọng để bot nhận biết được các thành phần bên
trong và đưa ra câu trả lời chính xác do đó bộ phận này được xác định là bộ phận
chính của thủ tục hành chính và được dùng làm biến lưu chính (biến <ten_tthc>)
trong suốt quá trình tương tác với người sử dụng.
Xem qua hai thủ tục hành chính:
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
Hai thủ tục hành chính trên đều là đăng ký khai sinh có yếu tố nước tuy
nhiên chia hai loại đăng ký lần đầu và đăng ký lại và mỗi loại thì các nội dung thành
phần cấu tạo đều khác nhau. Trên cơ sở đó khi nhận diện được 1 thủ tục hành chính
có tên gọi giống nhau ta phải dạy bot nhận dạng thêm thủ tục hành chính đó thuộc
dạng nào cấp mới hay cấp đổi, cấp lại... Từ đó ta cần xây dựng thêm 1 biến là
<dang_thtc>. Biến này chỉ được sử dụng cho một số loại thủ tục hành chính chứ
không dùng cho tất cả (hình 4.10).
Ví dụ : “Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài” ta sẽ có:
51
+ <ten_tthc>= “đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”
+ <dang_tthc>=“cấp lại”
Hình 4.10. Kiểm tra thử các biến thực thể
4.2.1.2. Xây dựng bộ câu hỏi dựa trên các thành phần cơ bản của thủ tục
hành chính
Qua khảo sát và tìm hiểu thì người sử dụng chủ yếu quan tâm đến một vài
thành phần cấu thành chủ yếu của thủ tục hành chính trên cơ sở ta có được quy luật
đặt câu hỏi về thủ tục hành chính như sau : <thành phần cấu tạo thủ tục hành
chính>+<tên thủ tục hành chính>. Dưa trên quy luật này tiến hành xây dựng bộ câu
hỏi chủ yếu được quan tâm nhiều nhất, cụ thể:
Bộ câu hỏi cho Trình tự thực hiện:
o Thực hiện < ten_tthc > như thế nào?
o Trình tự thực hiện < ten_tthc >?
o Quy trình thực hiện < ten_tthc >?
52
Bộ câu hỏi Cách thức thực hiện:
o Nộp <ten_tthc> ở đâu?
o <ten_tthc> có được nộp trực tuyến không?
o Nộp <ten_tthc> qua bưu điện được không?
Bộ câu hỏi cho Thành phần, số lƣợng hồ sơ:
o <ten_tthc> cần những hồ sơ gì?
o Làm <ten_tthc> nộp những gì?
o Thành phần hồ sơ <ten_tthc>?
Bộ câu hỏi cho Thời hạn giải quyết:
o Giải quyết <ten_tthc> trong bao lâu?
o <ten_tthc> thực hiện bao nhiêu ngày?
o Thời gian giải quyết <ten_tthc>?
Bộ câu hỏi cho Phí, lệ phí:
o Thực hiện <ten_tthc> bao nhiêu tiền?
o Lệ phí thực hiện <ten_tthc>?
Một số câu hỏi đề xuất để xây dựng Chatbot ban đầu (hình 4.11), khi khi đưa
vào sử dụng ta sẽ có thống kê và từ đó trích xuất thêm các câu hỏi của người sử
dụng để cung cấp cho Bot và dạy bot ngày càng thông minh và đáp ứng được nhiều
hơn cho người sử dụng.
53
Hình 4.11. Bộ câu hỏi
4.2.1.3. Xây dựng Cây quyết định cho Bot hoạt động
Sau khi xây dựng được bộ câu hỏi cho các thành phần chính cấu thành một
thủ tục hành chính mà người sử dụng quan tâm ta tiến hành xây dựng cây quyết
định cho Bot hoạt động dựa trên bộ câu hỏi của người sử dụng.
Đầu tiên cần xác định nút gốc (root) là câu hỏi người dùng đưa ra. Trong câu
hỏi của người dùng ta phân tích được lĩnh vực của thủ tục hành chính và xác định
đây là một nút trung gian của nút gốc (hình 4.12).
CÂU HỎI CỦA
NGƢỜI DÙNG
Lĩnh vực
đăng ký kinh doanh Lĩnh vực xây dựng Lĩnh vực đất đaiLĩnh vực ... Lĩnh vực ...Lĩnh vực xây dựng
Hình 4.12. Nút gốc và các nút trung gian
Tại các nút trung gian (lĩnh vực của thủ tục hành chính) tiếp tục có các nút
trung gian khác là thủ tục hành chính mà người sử dụng muốn hỏi như thủ tục
chuyển nhượng, xây dựng nhà ở, chứng chỉ quy hoạch, tách thửa ...
Lĩnh vực
đăng ký kinh doanh Lĩnh vực xây dựng Lĩnh vực đất đaiLĩnh vực ... Lĩnh vực ...Lĩnh vực xây dựng
Tách thửaCấp sổ đỏ Chuyển nhƣợngXây dựng nhà ởChứng chỉ quy
hoạch
Hình 4.13. Các nút trung gian của nút lĩnh vực thủ tục hành chính
Tại một số nút trung gian (thủ tục hành chính) có thêm một nút trung gian do
thủ tục hành chính đó có 2 loại (cấp lần đầu và cấp đổi) tuy nhiên một số nút lại
54
không có thêm nút trung gian đó mà tiến tới nút lá là các thành phần cấu thành thủ
tục hành chính như : trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, phí,
lệ phí... (hình 4.14).
CÂU HỎI CỦA
NGƢỜI DÙNG
Lĩnh vực
đăng ký kinh doanh Lĩnh vực xây dựng Lĩnh vực đất đaiLĩnh vực ... Lĩnh vực ...Lĩnh vực xây dựng
Tách thửaCấp sổ đỏ Chuyển nhƣợngXây dựng nhà ởChứng chỉ quy
hoạch
Cấp đổiCấp lần đầuGia hạnCấp lần đầu
Thành
phần hồ
sơ
Phí, lệ phíCách thưc
thực hiệnBiểu mẫu
Thành
phần hồ
sơ
Phí, lệ phíCách thưc
thực hiệnBiểu mẫu
Cách thưc
thực hiệnBiểu mẫu
Hình 4.14. Mô hình cây quyết định cho Bot hoạt động
Sau khi xây dựng được các cây quyết định cho các thành phần của thủ tục
hành chính ta tiến hành xây dựng các kịch bản cho Chatbot hoạt động theo mô hình
cây quyết định đã xây dựng (hình 4.11).
55
Hình 4.15. Kịch bản trình tự thủ tục hành chính
Đây là hai bước quan trọng để hình thành được cơ chế hoạt động cho
Chatbot.
4.2.2. Triển khai xây dựng Chatbot trên nền tảng FPT.AI
4.2.2.1. Xây dựng mẫu câu cho Chatbot
Trên cơ sở phân tích ở mục 4.2.1, ta xây dựng Câu mẫu cho thành phần cơ
bản cụ thể như sau (hình 4.16):
o Trình tự thực hiện (phụ lục 1)
o Cách thức thực hiện (phụ lục 2)
o Thành phần, số lượng hồ sơ (phụ lục 3)
o Thời hạn giải quyết (phụ lục 4)
56
o Phí, lệ phí (phụ lục 5)
Hình 4.16. Mẫu câu Trình tự thực hiện
4.2.2.2. Phân loại ý định và xác định thực thể trong mẫu câu
Để Chatbot nhận diện được các thủ tục hành ta cần xác định các thực thể
trong mẫu câu để bot nhận diện được câu đó đang hỏi về thủ tục hành chính nào.
Ví dụ trong câu “Thực hiện cấp lại chứng chỉ quy hoạch như thế nào?” ta xác
định ý định của câu hỏi và các thực thể (hình 4.17):
57
Hình 4.17. Xác định ý định và các loại thực thể trong câu
Phân loại được ý định và xác định được các thực thể trong câu mẫu là mấu
chốt cho bot sử dụng các thuật toán NLP đã được trang bị để phân tích và nhận
dạng ra được các câu hỏi của người sử dụng.
Với câu hỏi “Thực hiện cấp lại chứng chỉ quy hoạch như thế nào?” ta phân
loại ý định và xác định các thực cụ thể như sau:
Ý định : người dùng hỏi về trình tự thực hiện (trinh_tu_thuc_hien)
Thực thể: có 2 thực thể được xác định:
+ Dạng thủ tục hành chính (dang_tthc) là cấp lại
+ Tên thủ tục hành chính (ten_tthc) là chứng chỉ quy hoạch
4.2.2.3. Xây dựng các kịch bản cho Chatbot hoạt động
Sau khi xây dựng được các mẫu câu, xác định được ý định, loại thực thể
trong các mẫu câu ta tiến hành xây dựng các kịch bản cho từng loại thành phần thủ
tục hành chính và hình thành cơ bản được Chatbot. Việc xây dựng kịch bản cần dựa
trên các mô hình cây quyết định đã xây dựng trước đó ở mục 4.2.1.3.
Sau đây là một số kịch bản cho các thành phần của thủ tục hành chính (hình
4.18, 4.19, 4.20).
58
Hình 4.18. Kịch bản – Cách thức thực hiện
59
Hình 4.19. Kịch bản – Trình tự thực hiện
60
Hình 4.20. Kịch bản – Thành phần hồ sơ
61
Chƣơng 5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ NHẬN XÉT
5.1. Kết quả thực nghiệm
Chatbot được xây dựng và kết nối qua Fanpage Facebook của Thành phố Bà
Rịa tại địa chỉ https://www.facebook.com/UBND.TPBaRia (hình 5.1) và Cổng
thông tin điện tử thành phố Bà Rịa tại địa chỉ http://baria.baria-vungtau.gov.vn
(hình 5.2).
Hình 5.1. Chatbot trên Fanpage Thành phố Bà Rịa
Hình 5.2. Chatbot trên Cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa
62
Bot chào người sử dụng khi bắt đầu sử dụng Chatbot (hình 5.3):
Hình 5.3. Bot chào người dùng
Tại đây người dùng sẽ được bot gợi ý sử dụng một kịch bản thường dùng
được ấn định sẵn như:
+ Trình tự thực hiện TTHC: Bot đưa người dùng đến mục hỏi đáp về các
trình tự thủ tục hành chính.
+ Cách thức thực hiện TTHC: Bot đưa người dùng đến mục hỏi đáp về cách
thức thực hiện các loại thủ tục hành chính.
+ Thành phần hồ sơ: Bot đưa người dùng đến mục hỏi đáp về thành phần hồ
sơ thủ tục hành chính.
63
Người dùng có thể lựa chọn các mục gợi ý hoặc đưa ra câu hỏi. Nếu người
dùng chọn 1 mục nào đó bot sẽ đưa thêm gợi ý cho người dùng để xác định chính
xác ý định của người dùng (hình 5.4).
Hình 5.4. Bot đưa thêm lựa chọn để hiểu được ý muốn của người dùng
Người dùng chọn Trình tự thực hiện TTHC bot sẽ yêu cầu người dùng chọn
thủ tục hành chính cần xem. Khi người dùng chọn thủ tục Giấy phép xây dựng thì
64
bot sẽ hỏi loại thủ tục cấp mới hay cấp lại vì đây là là thủ tục hành chính có hai loại
cấp mới và cấp lại (hình 5.5).
Hình 5.5. Bot hỏi lại người dùng muốn xem
Người sử dụng cho bot biết là xem thủ tục cấp mới hoặc gia hạn giấy phép
xây dựng bot sẽ lựa chọn đúng câu trả lời để cung cấp cho người dùng (hình 5.6,
5.7).
65
Hình 5.6. Bot trả lời câu hỏi thực hiện cấp mới giấy phép xây dựng
66
Hình 5.7. Bot trả lời câu hỏi thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng
Bot thực hiện với câu hỏi: Thực hiện đăng ký khai sinh như thế nào? (hình
5.8, 5.9):
67
Hình 5.8. Bot hỏi người dùng loại thủ tục
68
Hình 5.9. Bot trả lời trình tự đăng ký khai sinh và gợi ý thêm
Đối với các thủ tục khác bot cũng được huấn luyện và trả lời cho mẫu câu
tương tự như trên.
Chạy thử Bot với nhóm câu hỏi hình thức thực hiện (hình 5.10).
69
Hình 5.10. Bot trả lời theo từng thủ tục và gợi ý
Chạy thử bot với bộ câu hỏi lệ phí hồ sơ (hình 5.11, 5.12).
70
Hình 5.11. Demo bot với bộ câu hỏi lệ phí hồ sơ
71
Hình 5.12. Bot nhận dạng được tên thủ tục hành chính trong câu hỏi
Chạy thử bot với bộ câu hỏi về thành phần hồ sơ (hình 5.13, 5.14, 5.15,
5.16):
72
Hình 5.13. Bot trả lời thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh
73
Hình 5.14. Bot trả lời thành phần hồ sơ giấy phép xây dựng
74
Hình 5.15. Bot trả lời thành phần hồ sơ giấy phép xây dựng
75
Hình 5.16. Bot trả lời và hướng dẫn cho người dùng tải mẫu tờ khai
Trên cơ sở các mẫu câu đã xây dựng cho bot thì hầu hết bot nhận dạng và trả
lời tương đối chính xác với tỉ lệ khá cao qua thời gian thử nghiệm 3 tháng đạt
86,49% (hình 5.16)
76
Hình 5.17. Thống kê quá trình chạy thử nghiệm bot
Trường hợp các câu hỏi người sử dụng hỏi mà bot không nhận dạng được bot
sẽ thông báo để người sử dụng gửi lại tin nhắn cho nhân viên tư vấn (hình 5.18):
Hình 5.18. Câu hỏi bot không xác định được và chuyển cho nhân viên tư vấn
Và một số trường hợp bot nhận dạng sai câu hỏi (hình 5.19):
77
Hình 5.19. Bot nhận dạng sai câu hỏi
Đối với những trường hợp này sau khi nhân viên tư vấn hỗ trợ người dùng và
thông báo cho quản trị để ghi nhận và huấn luyện bot để bot nhận dạng đúng các
câu hỏi đó về sau (hình 5.20).
Hình 5.20. Lịch sử bot hoạt động
Người quản trị sẽ tiến hành điều chỉnh và huấn luyện lại cho bot để bot nhận
dạng lại các câu hỏi không hiểu hoặc nhận dạng sai.
78
Đối với câu hỏi: “e muốn xin cấp giấy phép xây dựng nhà. vậy a/c cho hỏi e
có thể nộp hồ sơ điện tử được ko ạ. thank a/c” bot nhận diện ý định là chao_hỏi và
trả lời là “Xin chào bạn” (hình 5.19) theo đúng câu hỏi thì đó là cách thức thực hiện
thủ tục hành chính xin giấy phép xây dựng. Người quản trị sẽ tiến hành chỉ định cho
bot biết ý định và các thực thể trong câu hỏi (hình 5.21).
.
Hình 5.21. Huấn luyện lại bot
Sau khi được huấn luyện lại bot đã có thể trả lời được câu hỏi “e muốn xin
cấp giấy phép xây dựng nhà. vậy a/c cho hỏi e có thể nộp hồ sơ điện tử được ko ạ.
thank a/c” (hình 5.22):
79
Hình 5.22. Bot trả lời câu hỏi nhận dạng sai sau khi được huấn luyện
80
5.2. Kết luận và hƣớng phát triển
5.2.1. Kết luận
Chatbot hỗ trợ thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử Thành phố Bà
Rịa đã được xây dựng thành công, giúp tự động hoá quá trình đáp ứng của bộ phận
tiếp nhận/ xử lý các yêu cầu của người dân, cắt giảm chi phí vận hành, rút ngắn thời
gian đáp ứng và nâng cao sự hài lòng của người dân. Chatbot được xây dựng trên
nền tảng FTP.AI. Hệ thống Chatbot đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra ban đầu với
chức năng hỗ trợ tư vấn về thủ tục hành chính.
Hệ thống đã được Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu cho phép vận hành trên Cổng thông tin điện tử thành phố Bà Rịa tại địa chỉ
http://baria.baria-vungtau.gov.vn từ năm 2019 và được Ủy ban nhân dân thành phố
Bà Rịa công nhận sáng kiến, kinh nghiệm cấp cơ sở năm 2019 tại Quyết định số
7325/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 về việc công nhận sáng kiến cấp cơ sở năm
2019; Đồng thời Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa đã trình và được Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công nhận sáng kiến có phạm vị áp dụng cấp tỉnh tại
Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu về việc công nhận sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở
cấp tỉnh.
Ƣu điểm
Trong quá trình nghiên cứu về xây dựng Chatbot hỗ trợ thủ tục hành chính
trên Cổng thông tin điện tử Thành phố Bà Rịa, luận văn đã đạt được một số nội
dung sau:
- Tìm hiểu, phân tích và cấu trúc cho các thủ tục hành chính.
- Tìm hiểu phương pháp học máy, ứng dụng mô hình cây quyết định và NLP
trong xây dựng Chatbot.
- Tìm hiểu và sử dụng nền tảng FPT.AI dùng phát triển Chatbot.
- Cài đặt chạy thực nghiệm thành công trên bộ dữ liệu về thủ tục hành chính.
81
- Có thể thay đổi và bổ sung các chủ đề hội thoại, các mẫu hội thoại để cho
ra kết quả phù hợp nhất, cũng như thể hiện được sự thông minh và gần gũi với con
người hơn.
Nhƣợc điểm
- Do kết hợp nhiều phương pháp nên ứng dụng còn hạn chế về mặt xử lý
cùng lúc nhiều yêu cầu.
- Về dữ liệu huấn luyện còn ít. Các kịch bản Chatbot chưa đủ lớn.
- Dữ liệu thu thập chỉ tập trung ở một số thủ tục hành chính thông dụng, chưa
thu thập hết dữ liệu về thủ tục hành chính. Cài đặt thực nghiệm chưa phong phú.
Phạm vi ứng dụng
Hệ thống Chatbot hỗ trợ tư vấn được xây dựng để ứng dụng trong việc hỗ trợ
tìm hiểu về thủ tục hành chính và một số lĩnh vực khác như hướng dẫn du lịch,
hướng dẫn giới thiệu các danh lam thắng cảnh… trên Cổng thông tin điện tử Thành
phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra hệ thống Chatbot có thể sử dụng như
một kênh giao tiếp giữa chính quyền và người dân, tiếp nhận những phản ánh, kiến
nghị của người dân một cách nhanh chóng, thuận tiện và không giới hạn về thời
gian, địa điểm.
5.2.2. Hƣớng phát triển
Thu thập thêm dữ liệu mở rộng khả năng hỗ trợ tư vấn toàn bộ thủ tục hành
chính thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nâng cấp hệ trợ giúp không chỉ tư vấn trợ
giúp bằng văn bản mà còn có thể bằng giọng nói với các mô hình tượng trưng sinh
động.
82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Cổng dịch vụ công Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, truy cập ngày 20/8/2020-
https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
[2] Cổng thông tin Điện lực Việt Nam, truy cập ngày 15/9/2020 -
https://www.evn.com.vn/”.
[3] Cổng thông tin du lịch Thành phố Đà Nẳng, truy cập ngày 17/8/2020
https://danangfantasticity.com/.
[4] Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về soát thủ
tục hành chính.
[5] Vũ Khắc Tiệp (2018). Machine Learning cơ bản. Nhà xuất bản Khoa học
và kỹ thuật.
Tiếng Anh
[6] Akhil Mittal (2019). Getting Started with Chatbots: Learn and create your
own chatbot with deep understanding of Artificial Intelligence and
Machine Learning. BPB Publications.
[7] Akshay Kulkarni, Adarsha Shivananda (2019). Natural Language
Processing Recipes: Unlocking Text Data with Machine Learning and
Deep Learning using Python. Apress.
[8] Andrew Maas (2017). Dialogue System Introduction and Frame-Based
Dialogue. Springer.
[9] Boris Galitsky (2019). Developing Enterprise Chatbots: Learning
Linguistic Structures. Springer.
[10] G.G. Lee, H.K. Kim, M. Jeong, J.-H. Kim (2015). Natural Language
Dialog Systems and Intelligent Assistants. Springer.
[11] Gerardus Blokdyk (2018). Chatbot: Complete Self-Assessment Guide.
CreateSpace Independent Publishing Platform.
83
[12] Jan Kozak (2018). Decision Tree and Ensemble Learning Based on Ant
Colony Optimization. Springer.
[13] Karthiek Reddy Bokka, Shubhangi Hora, Tanuj Jain, Monicah Wambugu
(2019). Deep Learning for Natural Language Processing: Solve your
natural language processing problems with smart deep neural networks.
Packt Publishing Ltd.
[14] Lasse Rouhiainen (2018). Artificial Intelligence: 101 Things You Must
Know Today About Our. Createspace Independent Publishing Platform.
[15] Li Deng, Yang Liu (2018). Deep Learning in Natural Language
Processing. Springer.
[16] Management Association, Information Resources (2019). Natural
Language Processing: Concepts, Methodologies, Tools, and Applications:
Concepts, Methodologies, Tools, and Applications. IGI Global.
[17] Michael Walker (2017). Introduction to Natural Language Processing:
Concepts and Fundamentals for Beginners. Createspace Independent
Publishing Platform.
[18] Obinna Chilezie Njoku (2019). Decision Trees and Their Application for
Classification and Regression Problems. Missouri State University.
[19] Oliver Theobald (2018). Machine Learning for Absolute Beginners: A
Plain English Introduction. Independently Published.
[20] Omar Essam (2019). Interactive Chatbots with TensorFlow. Packt
Publishing.
[21] Peter Jackson, Isabelle Moulinier (2007). "Natural Language Processing
for Online Applications: Text retrieval, extraction and categorization.
Second revised edition," John Benjamins Publishing,.
[22] Ryan Roberts, "Machine Learning: The Ultimate Beginners Guide for
Neural Networks, Algorithms, Random Forests and Decision Trees Made
Simple," CreateSpace Independent Publishing Platform, 2017.
84
[23] Tommi Jauhiainen, Marco Lui, Marcos Zampieri, Timothy Baldwin,
Krister Lindén (2019). „Automatic Language Identification in Texts: A
Survey‟. Journal of Artificial Intelligence Research, vol. 65, 675-282.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Danh mục các câu mẫu trình tự thực hiện
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
1 Thực hiện cấp lại chứng chỉ quy hoạch như
thế nào?
Ý định: trinh_tu_thuc_hien |
Thực thể: dang_tthc, ten_tthc
2 Trình tự thực hiện cấp lại chứng chỉ quy
hoạch?
Ý định: trinh_tu_thuc_hien |
Thực thể: dang_tthc
3 Quy trình thực hiện cấp lại chứng chỉ quy
hoạch?
Ý định: trinh_tu_thuc_hien |
Thực thể: dang_tthc, ten_tthc
4 Quy trình thực hiện chứng chỉ quy hoạch? Ý định: trinh_tu_thuc_hien |
Thực thể: ten_tthc
5 Trình tự thực hiện chứng chỉ quy hoạch? Ý định: trinh_tu_thuc_hien |
Thực thể: ten_tthc
6 Thực hiện chứng chỉ quy hoạch như thế
nào?
Ý định: trinh_tu_thuc_hien |
Thực thể: ten_tthc
7 trình tự thực hiện Ý định: trinh_tu_thuc_hien
Phụ lục 2: Danh mục các câu mẫu cách thức thực hiện
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
1 Hồ sơ cấp phép xây dựng có được nộp trực
tuyến không?
Ý định: cach_thuchien | Thực
thể: hinh_thuc_nop, ten_tthc
2 Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua bưu
điện được không?
Ý định: cach_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, hinh_thuc_nop
3 Hồ sơ đăng ký kinh doanh có được nộp
trực tuyến không?
Ý định: cach_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, hinh_thuc_nop
4 Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh ở đâu? Ý định: cach_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, hinh_thuc_nop
5
e muốn xin cấp giấy phép xây dựng nhà.
vậy a/c cho hỏi e có thể nộp hồ sơ điện tử
được ko ạ. thank a/c
Ý định: cach_thuchien | Thực
thể: hinh_thuc_nop, ten_tthc
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
6 cách thức thực hiện Ý định: cach_thuchien
Phụ lục 3: Danh mục các câu mẫu thành phần hồ sơ
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
1 thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh Ý định: tp_hoso
2 thành phần hồ sơ giấy phép xây dựng? Ý định: tp_hoso | Thực thể:
ten_tthc
3 làm giấy phép xây dựng nộp những gì? Ý định: tp_hoso | Thực thể:
ten_tthc
4 cấp phép xây dựng cần những hồ sơ gì? Ý định: tp_hoso | Thực thể:
ten_tthc
5 thành phần hồ sơ Ý định: tp_hoso
Phụ lục 4: Danh mục các câu mẫu thời hạn giải quyết
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
1 thời gian thực hiện Ý định: thoigian_thuchien
2 Giải quyết giấy phép xây dựng trong bao
lâu?
Ý định: thoigian_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, $datetime
3 Cấp giấy phép xây dựng thực hiện bao
nhiêu ngày?
Ý định: thoigian_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, $datetime
4 Thời gian giải quyết cấp giấy phép xây
dựng?
Ý định: thoigian_thuchien | Thực
thể: $datetime, ten_tthc
5 thời gian cấp giấy phép xây dựng Ý định: thoigian_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, $datetime
6 cấp giấy phép xây dựng bao lâu? Ý định: thoigian_thuchien | Thực
thể: $datetime, ten_tthc
7 cấp giấy phép xây dựng bao nhiêu ngày? Ý định: thoigian_thuchien | Thực
thể: ten_tthc, $datetime
8 Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép Ý định: thoigian_thuchien | Thực
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
xây dựng bao nhiêu ngày? thể: $datetime, ten_tthc
Phụ lục 5: Danh mục các câu mẫu lệ phí hồ sơ
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
1 Lệ phí thực hiện giấp phép xây dựng? Ý định: lephi | Thực thể: ten_tthc
2 Thực hiện cấp giấy phép xây dựng bao
nhiêu tiền?
Ý định: lephi | Thực thể: ten_tthc
3 Lệ phí hồ sơ xây dựng Ý định: lephi | Thực thể: ten_tthc
4 Lệ phí Ý định: lephi
5 Lệ phí hồ sơ Ý định: lephi
6 bao nhiêu tiền Ý định: lephi
7 phí làm hồ sơ Ý định: lephi
Phụ lục 6: Danh mục các mẫu câu khác
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
25 quy hoạch xây dựng Ý định: dvc_quihoach | Thực thể:
ten_tthc
26 chứng chỉ quy hoạch Ý định: dvc_quihoach | Thực thể:
ten_tthc
27 đăng ký trực tuyến Ý định: dvc_tructuyen
28 dịch vụ công trực tuyến Ý định: dvc_tructuyen
30 chào bạn hẹn gặp lại Ý định: tam_biet
31 tôi muốn gặp nhân viên tư vấn Ý định: yc_hotro
32 tôi muốn hỗ trợ Ý định: yc_hotro
33 tôi muốn xem quy hoạch Ý định: xd_quyhoach | Thực thể:
ten_tthc
34 quy hoạch Ý định: xd_quyhoach | Thực thể:
ten_tthc
35 hồ sơ tặng cho đất Ý định: dd_tangcho | Thực thể:
STT Mẫu câu Ý định/Thực thể
ten_tthc
36 tôi muốn cho con tôi đất Ý định: dd_tangcho
37 thành phần hồ sơ mua bán đất Ý định: dd_chuyennhuong
38 tôi muốn chuyển nhượng đất Ý định: dd_chuyennhuong | Thực
thể: ten_tthc
39 Hồ sơ chuyển nhượng Ý định: dd_chuyennhuong | Thực
thể: ten_tthc
45 chào bạn Ý định: chao_hoi
46 tạm biệt Ý định: tam_biet
47 goodbye Ý định: tam_biet
48 bái bai Ý định: tam_biet
49 chào Ý định: chao_hoi
50 hello Ý định: chao_hoi
51 hi Ý định: chao_hoi
52 chào buổi sáng Ý định: chao_hoi
53 bai bai Ý định: tam_biet
54 tạm biệt nhé Ý định: tam_biet
55 bye Ý định: tam_biet
56 hẹn gặp lại Ý định: tam_biet
57 xin chào Ý định: chao_hoi
Phụ lục 7: Danh mục Ý định
STT Ý định Diễn giải
1 thoigian_thuchien Thời gian thực hiện
2 tp_hoso Thành phần hồ sơ
3 cach_thuchien Cách thức thực hiện
4 trinh_tu_thuc_hien Trình tự thực hiện
5 dvc_quihoach Dịch vụ công - Quy hoạch
6 dvc_tructuyen Dịch vụ công - Trực tuyến
STT Ý định Diễn giải
7 lephi Lệ phí hồ sơ
8 yc_hotro Yêu cầu hỗ trợ
9 tam_biet Tạm Biệt
10 chao_hoi Chào Hỏi
Phụ lục 8: Các quyết định công nhận sáng kiến