Upload
others
View
21
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TưởngnhớđếnHansvàSophieScholl, người anh trai và emgái bịhànhhìnhnăm1943vì tộiphảnđốichốngPhátxít,phóngviênCarlvonOssietzky - người được traoGiảiNobel vìHòa bình năm1935trong khi bị cầm tù tại Trại Tập trung Oranienburg, và WilhelmKruzfel - một sĩ quan cảnh sát người Đức đã không cho phép bọncướppháhủymộtGiáođườngcủangườiDoTháitrongthờigiandiễnranhữngcuộcbạoloạnchốngDoTháidoPhátxíthậuthuẫn,nổitiếngvớicảitênĐêmTanVỡ.Tấtcảnhữngconngườinàyđãquaymặtvềphíaquỷdữvànói,“KHÔNG!”
“KhắpBerlindậylênnhữnglờithìthầm.Họkểvềnhữngvụbắtgiữtráiphéplúcnửađêm,vềnhữngngườitùbịtratấntrongcáctrạilínhSA*…NhữnglờithìthầmbịChínhphủdìmchếtbằngsứcmạnh,bịphủnhậnbởihàngnghìncáimiệnglặngcâm.”
-ChristopherIshervvood,NhữngCâuChuyệnBerlin-
Phần ITAY SÁT THỦ
ThứHai,ngày13tháng07năm1936
Chương1
Ngaykhibướcvàotrongcănhộtốimờ,gãbiếtmìnhđãchết.Gã lấymubàn tay laumồhôi,nhìnxungquanhnơinày,câmlặngnhư
mộtnhàxác.NgoạitrừnhữngthanhâmdichuyểnyếuớttạiquánbarHell’sKitchenlúcđêmmuộnvàtiếngrìrầmcủabóngtốiêmmượtkhichiếcquạtMonkeyWardđangxoay,phảlànhơinóngbỏngracửasổ.
Toànbộkhungcảnhnàyđãchết.Khôngđúng…MọingườichorằngMalonesốngởđây,saybétnhèvàngủquêntrờiđất.
Nhưngchẳngthấyhắnđâu.Chẳngthấychairượungônàohết,ngaycảmùirượubourbon*,thứđồuốngduynhấtcủatênthanhniênhưhỏngnàycũngkhôngngửithấy.Cóvẻnhưhắnkhôngvềđâyđượcmộtthờigianrồi.TrênmặtbànlàtờNewYorkSun,sốđãratừhaingàytrướcnằmcạnhchiếcgạttànlạnhlẽo,mộtcáicốcvẫndínhquầngmàuxanhcủasữakhôgầnthànhcốc.
Gãbậtđènlên.Cómộtcánhcửabên,hômquagãđãđểýthấykhitừtiềnsảnhnhìnvào.
Nhưnggiờnóbịghimchặtbằngđinh.Còncảôcửasổdẫnlênlốithoáthiểmphòngkhicóhỏahoạnthìphải.Chếttiệt,nóđãbịbịtchặtbằngdâythépgaivừakínvừađẹpmàgãkhôngthểnhìnthấytừconngõ.Ôcửasổcònlạithìmởnhưngcáchmặtđườngđácuộinhữngmườihaimét.
Khôngcònđườngthoát…CònMaloneđâurồi?PaulSchumanntựhỏi.Malone đangbỏ trốn,Malone đanguốngbia tại Jersey,Malone làmột
bứctượngcóbệbằngbêtôngphíadướicầutàuRedHook.Chẳngthànhvấnđề.
Paulnhậnra,dùlàchuyệngìxảyravớiconsâurượunày,hắnchẳngthểtrởthànhbấtkỳcáigìkhácngoàimộtmồinhử,thôngtinrằngđêmnayhắnởđâychỉlàtinvịt.
Trongtiềnsảnhbênngoài,cótiếngbướcchânhỗnloạn.Tiếngkimloạilanhcanh.Khôngđúng…Paulđặtkhẩusúngngắnlênbàntrongphòng,rútkhăntayraáplênmặt.
HơinóngthiêuđốtcủađợtnóngmiềnTrungTâyđangtiếnthẳngvàoNewYork. nhưng không ai giắt theo khẩu Colt 45 ở eo lưng đi khắp nơi màkhôngmặc vest nênPaul buộc lòngphải diệnmột bộ.Loại vestmột cúc,bằngvải lanhmàuxámmộthàngkhuy, áo sơmivải cotton trắng, cổcồncứngướtđẫmmồhôi.
Thêmnhiềuâmthanhlộnxộntừbênngoàitiềnsảnh,nơichúngđangsẵnsàngchờgã.Mộttiếngthìthầm,thêmtiếngkimloạilanhcanh.
Paul nghĩ đến việc nhìn ra cửa sổ nhưng lại sợ bị ăn đạn vàomặt.Gãmuốncóquantàimởnắptạiđámtang.Gãcònkhôngbiếtcónhânviênlễtangnàotốtbụngxửlývếtthưomgdođạnsúngngắnhoặcđạnghémgâyrakhông.
Kẻnàođangchĩasúngvàogã?Dĩ nhiên không phải Luciano, kẻ đã thuê gã đi hóa kiếp choMalone.
CũngkhôngphảiMeyerLansky.Phải,chúngđềunguyhiểmnhưngkhôngphảilànhữngconrắnđộc.Paulluônluônlàmviệcchochúngvớihiệuquảxuấtsắc,khôngbaogiờbỏlạimộtmảnhbằngchứngnàocóthểkhiếnchúngbịsờgáy.Thêmvàođó,nếumộttronghaithằngnàymuốnPaulphảibiến,chúng sẽ chẳng cầnphải giăngbẫygãbằngmột côngviệchạngbét.Đơngiảnlàbiếnđithôi.
Vậy thì kẻ nào cản trở gã? Nếu là 0’Banion hoặc Rothstein từWilliamsburghayValentitừBayRidge,thìgãhẳnsẽchếttrongcóvàiphút.
Nếuđó làTomDeweybảnhbao,cáichếtsẽ lâuhơnmộtchút - sẽmất
thờigiankếttộigã,sauđóđưagãlênghếđiệntạikhámSingSing.Cóthêmvàigiọngnói tronghànhlang.Nhiều tiếng láchcáchnữa,kim
loạiđangvavàokimloại.Nhưngnhìntheomộtcáchkhác,gãtựnhủvẻchếgiễu,đếngiờnàymọi
thứvẫntốt,gãvẫncònsống.Vàkhátđếnchếtđiđược.Gãbướcđếnchiếc tủ lạnhKelvinator rồimở ra.Bachai sữa -hai chai
trongsốnàyđãvóncục-mộthộppho-mátKraftvàmộttrongsốnhữngtráiđào được làm mềm của hãng Sunsweet. Còn có mấy chai Cola RoyalCrovvn.Gãtìmthấycáimởchairồikhuimộtchaisoda.
Gã nghe thấy đâu đó vang đến tiếng đài phát thanh đang chơi bản“StormyWeather.”
Lại ngồi xuốngbàn, gã thấymìnhđang soi vào cái gươngbụimờ treotrêntườngphíatrênmộtbồnrửamặtbằngsứđãsứtmẻ.Đôimắtxanhnhợtnhạtcủagãkhôngcòncảnhgiácnhưchúngphảithế.Chodùgươngmặtgãđãmệtmỏi.Gãlàmộtngườiđànôngtolớn-caohơnméttámvànặnghơnchínmươi cân.Mái tócmàunâuhơiđỏđược thừahưởng từmẹ,nướcdavàngnhạtthừahưởngtừtổtiênngườiĐứccủacha.Làndagãđãxâyxátítnhiều-khôngphảivìbệnhđậumùamàlàdonhữngtrậnđánhđấmhồitrẻvàgầnđâyhơnlàdocácgăngtayEverlast.Bêtôngvàvảibạtnữa.
Gãnhấmnhápchaisoda.KíchthíchhơncảCocaCola.Gãthíchnó.Paul cân nhắc tình hình. Nếu là 0’Banion, Rothstein hoặc Valenti thì
chúngđềuchẳnglàcáithágìsovớiMalone.Hắnvốnlàthợtánđinhđiênrồtừxưởngđóng tàubiến thànhmột kẻ cướpxấuxa, từnggiết chết vợmộtcảnhsáttuầntratheocáchcựckỳtànbạo.Hắnkhôngngừngđedọabấtkỳcảnhsátnàodámgâyrắcrốichohắn.MọiôngtrùmtrongkhunàytừBronxđếnJerseyđềukinhhoàngvìnhữnggìhắnđãlàm.ThếnênnếumộttrongbatênnóitrênmuốnhóakiếpPaul,tạisaochúngkhôngchờchođếnsaukhigãhạnốcaoMalone?
VậythìcókhảnăngđólàDewey.Cáiýtưởngbịmắckẹttrongcănnhàtrọtậpthểchođếnkhibịhànhhình
khiếngãphátớn.Thànhthậtmànói,tậntrongthâmtâmPaulkhôngquálăntăn chuyệnbị bắt.Giốngnhưhồi bé, trong cơnbốcđồng, gã sẽ nhảyvàochiếnđấuvớihaihoặcbathằngnhóckháctoconhơngã.Rồikhôngsớmthìmuộngãđềuchọnnhầmđốitượngđểgâysựvớikếtcụclàbịgãyxương.Gãbiếtnhữngđiềutươngtựsẽxảyrađốivớisựnghiệphiệntạicủamình:vềcơbảnmộttênDeweyhay0’Banionnàođósẽtrừngphạtgã.
Gãnghĩđếnmột trongnhữngcâunóiưa thíchcủabốmình: “Dùngàymaicólàngàytuyệtnhấthaytệnhất,thìmặttrờivẫnlặn.”Lãogiàbéotrònấysẽbậtdâynịtđánhtáchmộtcái,rồinóithêm,“Cạnlynào.Ngàymaisẽlàmộtngàymới.”
Gãgiậtbắnmìnhkhiđiệnthoạireo.PaulliếcchiếcđiệnthoạicốđịnhBakelitemàuđenmộtlúclâu.Phảiđến
hồichuôngthứbảyhaytám,gãmớinhấcmáy,“Alô?”“Paul,”mộtgiọngnóikhànnhưngtrẻtrungcấtlên.Khôngphảitiếngnói
líunhíuquenthuộc.“Màybiếttaokhôngđấy?”“Tao đang ở tiền sảnhmột căn hộ khác. Ở đây bọn tao có sáu thằng.
Thêmsáuthằngnữatrênphố.”Mười hai à? Paul cảm thấy bình thản đến lạ lùng.Mười hai tên thì gã
chẳng làmđượcgì.Bằngcáchnào thìgãcũngbị tóm thôi.Gãnhấp thêmmột ngụmRoyalCrown nữa, cảm thấy khát đến chết.Cái quạt kia chẳngđượctíchsựgì,ngoàiviệctruyềnhơinóngtừđầunàyđếnđầukiaphòng.Gãhỏi, “Tòmò thôi.Màyđang làmviệc chomấy lão từBrooklynhayởWestSidethế?”
“Nghenày,Paul.Đây làviệcmàysẽ làm.Màychỉmangtheohaikhẩuthôi,đúngkhông?KhẩuColt.Vàmộtkhẩu22bétí.Màyđểmấykhẩukhácởnhàphảikhông?”
Paulbậtcười.“Đúngvậy.”“Màytháohếtđạnhaikhẩura,cứđểnòngkhẩuColtởtrạngtháihếtđạn.
Bướcđếnchỗcửasổkhôngbịkịtkín,némhếtsúngrangoài.Sauđó,cởiáojacketravứtxuốngsàn,mởcửavàđứngởgiữaphòng,haitaygiơlênđầu.Giơthẳnghếttayra.”
“Màysẽbắntao,”gãnói.“Màycũngsắpchếtrồicòngì,Paul.Nhưngnếumàylàmtheonhữnggì
taobảo,màycóthểsốnglâuthêmchútnữa.”Đầudâybênkiangắtmáy.Taygãđặtlêngiáđểốngnghe.Gãngồibấtđộngmộtlúc,nhớlại từng
đêmrất tuyệtvờimớivài tuần trước.MarioncùnggãđếnđảoConeychơitrênsângônthunhỏ,ănxúcxíchvàuốngbiađểquênđicáinóng.Cônàngcườinhưnắcnẻ,kéogãvàogặpmộtbà thầybói trongcôngviêngiải trí.Conmụ tinhquái giả đò ấyđọc các lá bài củagãvànói với gã rất nhiềuchuyện.Tuynhiên,mụtađãquênkhôngtínhđếnsựkiệnđặcbiệtnày,mộtsựkiệnhẳnsẽhiệnraởđâuđónếutàinăngmụtaxứngđángvớisốtiềngãbỏra.
Marion…Gãchưabaogiờnóivớicôrằnggã làmgìđểkiếmsống.Gãchỉnóimìnhlàmchủmộtphòngtậpgymvàthithoảnglàmănvớivàikẻcóquákhứđángngờ.Nhưnggãkhôngnóigìthêm.Bấtngờ,gãnhậnramìnhđangtìmkiếmmộttươnglainàođóbêncô.CôlàmộtvũnữtạicâulạcbộtrênkhuWestSide,banngàycôhọc thiếtkế thời trang.Lúcnày,côđanglàmviệc,côthườngđiđếnmột,haigiờsáng.Làmsaocôbiếtđượcchuyệngìxảyravớigã?
NếuđólàDewey,cókhảnănghắnđãgọichocô.Nếu chúng là những thằng cha ở Williamsburg, chúng sẽ không gọi.
Chẳnglàmgìcả.Chuôngđiệnthoạilạivanglên.Paul tảng lờ đi.Gã tháo kíp đạn khỏi khẩu súng lớn, gỡ viên đạn nằm
tronghộpkhóanòng,sauđólấyđạnrakhỏikhẩusúnglụcổquay.Gãbướcđếnbêncửasổ,némlầnlượttừngkhẩurangoài.Gãkhôngnghethấytiếngchúngchạmđất.
Nhấpmộtngụmsoda,gãcởiáongoàivứtxuốngsàn.Địnhbướcvềphíacửathìgãdừnglại.GãquaylạitủlạnhlấythêmmộtchaiRoyalCrownrồiuốngcạn.Gãđưataylênlaumặt,mởcửatrước,bướclùilạivàgiơhaitaylên.
Chuôngđiệnthoạingừngreo.
“ĐâyđượcgọilàPhòngThẩmvấn,”ngườiđànôngtócbạcmặcđồngphụctrắngđượclàủicẩnthậnđangngồitrênchiếcghếdàinhỏ,lêntiếng.“Cậuchưabaogiờđếnđây,”ôngtanói,vuivẻtínrằngsẽkhônggặpsự
phảnđối.Ôngnóitiếp,“Vàcậuchưatừngngheđếnnó.”11giờtrưarồi.HọđãđưaPaulđếnthẳngđâytừcănhộcủaMalone.Một
ngôinhàriêngở thànhphốphíaĐôngkhuThượngManhattan,dùhầuhếtphòngởtầngtrệtchậtkíncácbànlàmviệc,điệnthoạivàmáyđánhchữnhưmộtvănphòng.Chỉởphòngkháchmớicóđivăngvàghếbành.Trênbốnbứctườnglàcácbứctranhthuyềnhảiquâncũvàmới.Tronggócphònglàmộtquảcầu.FranklinD.Rooseveltđangliếcxuốnggãtừphíatrênmặtlòsưởibằngđácẩmthạch.Phòngnàylạnhđếnngạcnhiên.Nhàriêngcóđiềuhòakhôngkhí.Thửhìnhdungxem.
Vẫnbịcòng tay,Paulngồi lọt thỏmtrongchiếcghếbànhda thoảimái.Hai tay thanhniênhộ tốnggã ra khỏi cănhộ củaMalone cũngmặcđồngphụctrắngngồibêncạnhgã,lùivềphíasaumộtchút.Ngườiđãnóichuyệnvớigãtrênđiệnthoại làAndrevvAvery,mộtngườicóđôimáđỏhồngvàđôimắtsắcsảo,thậntrọngcủamộtvõsĩquyềnanhmặcdùPaulbiếtcậutachưatừngmộtlầnđánhđấmtrongđời.NgườicònlạilàVincentManielli,dangăm đen và giọng nói cho Paul biết cậu ta cũng lớn lên ở cùng khu
Brooklyn.Manielli vàAvery trông không lớn hơn lũ nhóc chơi bóng gậytrướccửatòanhàgãlàbao,nhưngthậtngạcnhiênkhihọđềulàtrungúyhảiquân.Khi Paul còn ởPháp, những tay trung úy gã phục vụ đều là nhữngngườinhiềutuổi.
Haikhẩusúngngắncủahọvẫnnằmtrongbao, tuynhiênmiệngbaodavẫnmở,tayhọđểrấtgầnvũkhí.
Taysĩquancaotuổi-tưlệnhhảiquân-cóchứcvụcaohơnnhiềungồiđốidiệnvớigãtrênghếbành.Bộđồngphụccủaôngtavẫngiữđượcvẻhàonhoángnhưcủahaimươinămtrước.
Cửaravàobậtmở,mộtphụnữquyếnrũmặcđồngphụchảiquântrắngbướcvào.BảngtêntrênchiếcáochoànghắngcủacôtaghilàRuthWillets.Côtraochoôngtamộttậphồsơ.“Tấtcảđềuởtrongnày.”
“Cảmơn,Hạsĩquan.”KhicôtaquaybướcmàkhôngthèmliếcnhìnPaul,taysĩquanmởhồsơ
rútrahaitờgiấymỏngxemthậtkỹ.Đọcxong,ôngtangướcmắtlên.“TôilàJamesGordon.VănphòngTìnhbáoHảiquân.HọthườnggọitôilàBull.”
”Đâylàtrụsởcủaôngà?”Paulhỏi.“PhòngThẩmvấn?”Viêntưlệnhkhôngthèmđáplờigã,liếcnhìnhaingườikia.“Cáccậutự
giớithiệurồichứ?”“Vâng,thưangài.”“Khônggặprắcrốigìchứ?”“Không,thưangài.”Averyđáp.“Tháocòngchoanhtađi.”AverylàmtheotrongkhiManielliđứngdậy,tayđặtcạnhsúng,bựcdọc
dòxétcáckhớpngóntaybịcòngcủaPaul.Maniellicũngcóđôibàntaycủađấusĩ.ĐôitaycủaAverycómàuhồngnhưcủangườibánhànghươngliệuthựcphẩm.
Cáicửa lạibậtmở,mộtngườiđànôngkhácbướcvào.Ông ta tầmsáumươituổinhưngvẫncaovàsănchắc,giốngtaydiễnviêntrẻJimmyStewart
màPaulcùngMarionđãxemtrongmộtvàibộphim.Paulnhíumày.GãbiếtkhuônmặtnàytrongcácbàiviếttrêntờTimesvàHeraldTribune.“ThượngNghịsĩ?”
ÔngtatrảlờinhưnglànóivớiGordon.“Anhnóigãtathôngminh.Tôikhôngbiếtgãcóđượcthôngtinđầyđủnhưvậy.”Nhưthểôngtakhôngvuivẻgìkhibịnhậnra.ThượngNghịsĩnhìnPaultừđầuxuốngchân,rồingồixuốnghútmộtđiếuxìgàto.
Sauđó,thêmmộtngườinữabướcvào.ÔngtacùngtầmtuổinhưThượngNghịsĩ,mặcvestbằngvảilanhtrắngcựckỳnhănnhúm.Tấmthânbêntrongchiếcáotolớnvàmềmmại.Tayôngtamangtheogậychống.ÔngliếcnhìnPaul,khôngnóimộtlờinào,rútvàotronggócngồi.TrôngôngtacũngquennhưngPaulkhôngnhớranổi.
“Đượcrồi,”Gordontiếptục.“Tìnhhìnhlàthếnày,Paulạ.Chúngtôibiếtcậu đã làm việc cho Luciano, cả cho Lansky và hai người khác nữa. Vàchúngtôibiếtcậulàmgìchochúng.”
“Vâng,làviệcgìthế?”“Anh làmột sát thủ, Paul ạ.”Manielli nhanh nhẹn nói, như thể cậu ta
đangchờđợiđượcnóicâunày.Gordon nói, “Tháng Ba năm ngoái Jimmy đã thấy cậu…” Ông ta cau
mày.“Mấykẻnhưcậunóisaonhỉ?Cáccậukhôngdùngtừ‘giết’.”Paulsuynghĩ:Vàingười trongchúngtôinói ’khử’BảnthânPaul thích
dùngtừ‘hóakiếp.’ĐólàtừTrungsĩAlvinYorkhaydùngđểmôtảviệcgiếtbinhlínhkẻthùtrongchiếntranh.NókhiếnPaulcảmthấynhưsaykhidùngcâunóimộtanhhùngchiến tranhđãnói.Nhưngdĩnhiên,PaulSchumannkhôngchiasẻđiềuđóvớibấtkỳailúcnày.
Gordonnói tiếp,“Jimmynói trông thấycậugiếtArchDimicivàongàymườibathángBa,trongmộtnhàkhotrênđườngHudson.”
PaulđãđiloanhquanhchỗđósuốtbốntiếngđồnghồtrướckhiDimicilómặtra.Gãđãtinrằngtênnàyđimộtmình.Jimmychắchẳnđangsaygiấc
nồngphíasaumộttrongnhữngchiếcthùngthưakhiPaulđến.“Bâygiờ, từnhữnggìhọnóivới tôi, Jimmykhôngphải lànhânchứng
đángtincậynhất.Nhưngchúngtôicómộtsốbằngchứngchắcchắn.Mấythằngnhóchảiquanđếngặpcậutađểbáncầnsa,đổilạicậutađãbiếthếtkếhoạchcủacậu.Cóvẻcậutađãnhặtđượcmộtvỏđạntạihiệntrườngvàđanggiữ lại làmđảmbảo.Khôngcóđấuvân tay trênđó-cậuquá thôngminh.NhưngngườicủaHooverđãxétnghiệmtrênkhẩuColtcủacậu.Nhữngvếtxướctừdấumócvỏđạnlàtrùngkhớp.”
Hoover? Cả FBI cũng nhúng tay vào sao? Và họ đã xét nghiệm khẩusúng.Khẩu súnggã vừa vứt ra khỏi cửa sổ căn hộ củaMalonemột tiếngtrước.
HaihàmrăngPaulnghiếnchặtvàonhau.Gãtứcgiậnvớichínhmình.GãđãkiếmcáivỏđạnchếttiệtđónửatiếngđồnghồtạihiệntrườngvụDimici.Nhưng cuối cùng, gã kết luận rằng nó lăn qua những khe nứt trên sàn rađườngHudson.
“Nên chúng tôi đã hỏi han, nghe nói cậu đang được trả 500 đô để…”Gordonngậpngừng.
Hóakiếp.“…loạibỏMalonetốinay.”“Khôngđờinào,”Paulphálêncười.“Thằngbáotinchoôngđúnglàdở
ẹc.Tôichỉđếnthămhắnthôi.Àmàhắnđâurồi?”Gordonngậpngừng.“NgàiMalonesẽkhôngcònlàmốiđedọacáccảnh
sáthaycôngdânthànhphốNewYorknữa.”“Nghecóvẻaiđấynợôngnămtờ100đôđấynhỉ.”NhưngGordonkhôngcười. “CậuđangởHàLan,Paul.Nêncậukhông
thểtránhđượcsựtrừngphạt.Vàđâylàđềnghịcủachúngtôi.NhưngườitahaynóitrongcácquảngcáoxeStudebakerdùngrồi:đâylàđềnghịchỉđưaramộtlần.Chấpnhậnhoặctừchối.Chúngtôikhôngđàmphánđâu.”
Cuối cùng, ThượngNghị sĩ lên tiếng, “TomDewey rấtmuốn có được
cậu,giốngnhưhắnmuốnkẻcặnbãcuốicùngtrongdanhsách.”Taycôngtốviênđặcbiệtđangtrongsứmệnhthiêngliêngdọnsạchtội
phạmcó tổ chức tạiNewYork.Trùm tội phạmLuckyLuciano,NămGiađìnhTội phạm Italia trong thành phố và nhómngườiDoThái củaMeyerLandsky là cácmục tiêu của anh ta.Dewey ngoan cường và thôngminh,đanggiànhphầnthắnghếtvụnàyđếnvụkhác.
“Tuynhiênanhtachophépchúngtôiđặtcượcchútítvàocậu.”“Quênđi.Tôikhôngphảilàchimmồi.”Gordonđáp,“Chúngtôikhôngbảocậulàmchimmồi.Ýchúngtôikhông
phảithế.”“Vậycácôngmuốntôilàmgì?”Tấtcảngậpngừngmộtlúc.ThượngNghịsĩhấtđầuvềphíaGordon.Ông
tanói,“Cậu làmộtsát thủ,Paul.Cậunghĩsaonếuchúng tôimuốncậuđigiếtmộtngười?”
Chương2
GãnhìnvàomắtGordonmột lúc lâu, rồi chuyểnsangmấybức tranhvẽhìnhnhững con tàu trên tường.PhòngThẩmvấn…Trongphòngnày cóbầukhôngkhíquânsự.Giốngcâulạcbộcácsĩquan.Paulthíchquãngthờigiangãphụcvụtrongquânngũ.Ởđó,gãcảmthấynhưđangởnhà,cóbạnbè,cómụcđíchsống.Đólàquãngthờigianvuivẻđốivớigã,mộtquãngthờigianđơngiản- trướckhigãquayvềnhàvàcuộcsốngtrởnênphứctạp.Khicuộcsốngtrởnênphứctạp,nhữngđiềuxấuxacóthểxảyđến.“Ôngđangnóithậtvớitôiđấyà?”“Ồ,tấtnhiên.”KhiManielliđangliếcmắtcảnhcáochậmrãi,Paul thọchai tayvàotúi
rútramộtbaoChesterfields.Gãchâmmộtđiếu.“Tiếpđi.”Gordon nói, “Cậu ta sở hữumột phòng gym tại Đại lộ 9. Nơi ấy khá
khiêmtốnnhỉ?”CâunàyôngtahỏiAvery.“Ôngđãtớiđóà?”Paulhỏi.Averyđáp,“Khôngquáphôtrương.”Manielliphálêncười.“Tôiđồngý,nóthựcsựkhuấtnẻo.”Tưlệnhnóitiếp,“Nhưngtrướckhilàmngànhnày,cậuđãtừnglàmộtthợ
in.Cậuthíchnghềinkhông,Paul?”Thấytòmò,Paulđáp.“Có.”“Cậuincógiỏikhông?”“Có,tôigiỏilắm.Nhưngchuyệnnàythìcóliênquanquáigì?”“Cậumuốnquênđiquákhứ,bắtđầu lại, trởvề làmmột thợ inkhông?
Chúngtôisẽthuxếpđểkhôngaicóthểkiệncậuvềbấtkỳđiềugìcậutừnglàmtrongquákhứ.”
“Và,” ThượngNghị sĩ nói thêm, “chúng tôi sẽ lo liệumột ít tiền nữa.Nămngàn.Cậucóthểsốngmộtcuộcđờimới.”
Năm ngàn? Paul chớpmắt. Phải làm việc quần quật trong hai năm đểkiếmđượcsốtiềnđó.Gãhỏi,“Cácôngtẩysạchhồsơcủatôinhưthếnào?”
ThượngNghịsĩphálêncười.“CậubiếttròchơimớiCờTỷPhúkhông?Chơibaogiờchưa?”
“Mấyđứacháucủatôicó.Nhưngtôikhôngchơi.”ThượngNghịsĩ tiếp tục,“Thi thoảngkhicậugieoxúcxắc,kếtcụccủa
cậusẽ làvào tù.Nhưngcómột lábài trênđóviết ‘ThảTựDo’Chúng tôithựcsựcómộtlátặngcậu.Đólàtấtcảnhữnggìcậucầnbiết.”
“Cácôngmuốn tôigiếtmộtngười?Chuyệnnày thật lạ lùng.Deweysẽkhôngbaogiờđồngý.”
ThượngNghịsĩnói,“Taycôngtốviênđặcbiệtđókhôngbaogiờđượcbiếtlýdochúngtôicầncậu.”
Ngừngmột lúc, gã hỏi, “Kẻ nào? Phải Siegel không?”Trong số tất cảđámkẻcướp,thìBugsySiegellàkẻnguyhiểmnhất.Thựcsựlàthằngtâmthần.Paulđãchứngkiếnnhữnghậuquảđẫmmáuvà sự tànbạocủahắn,nhữngcơnthịnhnộtrởthànhhuyềnthoạicủahắn.
“Vàolúcnày,Paulạ,”Gordonđáp,sựkhinhbỉhiệntrênnétmặt.“GiếtmộtcôngdânMỹđốivớicậusẽlàhànhviphạmpháp.Chúngtôikhôngbaogiờđềnghịcậulàmbấtkỳđiềugìnhưthế.”
“Thếthìtôikhônghiểu.”ThượngNghịsĩnói,“Việcnàygiốngvớimộttìnhhuốngthờichiếnhơn.
Cậuđãtừngđilính…”LiếcmắtsangAvery,cậutanhắclại,“Sưđoàn1Bộbinh.Quânđoàn1củaMỹ.LựclượngQuânđộiViễnchinhMỹ,ChiếndịchtấncôngStMihiel,Meuse-Argonne.Anhđãđánhđấmthựcsựnghiêmtúcđấy.Đượctặngvàihuânchươngvìtàithiệnxạtrênchiếntrường.Cảđánhgiáplácànữa,đúngkhông?”
Paulnhúnvai.Lãobéomặcvesttrắngngồiimtronggóc,haibàntaygậplại trên taycầmnạmvàngcủachiếcgậychống.Paulnhìnchằmchằm lãomộtlúcrồiquaylạivớiTưlệnh.“Tỷlệcượctôisốngsótđủlâuđểtậndụng
lábàiấylàbaonhiêu?”“Hợplý,”Tưlệnhđáp.“Khôngnhiềunhưnghợplý.”Paul kết bạn với một tay nhà văn kiêm phóng viên thể thao, Damon
Runyon.HọđiuốngcùngnhautạimộtsốquánrượugầnBroadway,điẩuđảrồichơiđábanh.Hainăm trước,RunyoncómờiPaulđếndự tiệc saukhiNewYork lần đầu tiên trình chiếu phimLittleMiSSMarker,màban đầuPaulnghĩrằngđâylàmộtphimrấthay.Tạibữatiệcđó,saukhigãbịtốngcổrangoàimàkhôngđượcgặpShirleyTemple,gãđãđềnghịRunyonxinmộtcuốnsáchcóchữkýcủatácgiả.Lờiđềtặngtaynhàvănđãviết:Tặnganhbạn của tôi, Paul - Hãy nhớ rằng, trong cuộc đua không phải lúc nào kẻnhanhnhấtsẽvềđíchtrướctiên.
Averynói,“Thếnhữnggìchúngtôivừanóithìsao?Rằngnhữngcơhộicủaanhsẽtốthơnnhiều,nếuanhđếnkhámSingSing.”
Ngừngmột lúc Paul hỏi, “Sao lại là tôi?ỞNewYork này có hàng táthằngsátthủsẵnsànglàmthếchỉvìtiềnđấythôi.”
“À.Nhưngcậu thìkhác,Paul.Cậu làmột thằngkhôngxoàngđâu.Cậukháđấy.HoovervàDeweynóicậuđãkhửmườibảythằng.”
Paulchếgiễu,“Tinvịt,tôivẫnnóithếđấy.”Thựcraconsốấylàmườiba.“Chúngtôinghenóirằngcậuluônkiểmtramọithứhai,balầntrướckhi
thực hiện côngviệc.Cậu phải chắc chắn rằng nhữngkhẩu súng củamìnhluônởtrạngtháitốtnhất,cậunghiêncứutàiliệuvềcácnạnnhân,cậuthămthú từ trướcnhữngnơichúngở, tìmhiểu lịchsinhhoạtcủachúngmàcậuchắc chắn chúng tuân thủ. Cậu biết khi nào chúng ở một mình, khi nàochúnggọiđiệnthoạihoặcchúngđiănởđâu.”
Thượng Nghị sĩ nói thêm, “Và cậu là kẻ thôngminh. Như tôi đã nói.Trongvụnàychúngtôicầnkẻthôngminh.”
“Thôngminhư?”Manielliđáp.“Chúngtôiđãtớinhàanh,Paul.Anhcótrữsách,chếttiệt,
lắm sách thật đấy. Thậm chí còn ghi danh vào cả Câu lạc bộ Sách CủaTháng.”
“Khôngphảinhữngcuốnsáchthôngminhđâu.Khôngphảitấtcả.”“Nhưngchúng làsách,”Averychỉ rõ.“Và tôidámcárằngnhiều thằng
trongnghềcủaanhkhôngđọcsáchnhiều.”“Hoặckhôngbiết đọc,”Manielli nói, tự phá lên cười với câu đùa của
mình.Paulnhìnngườimặcbộvestnhănnhúm,“Ônglàai?”“Cậukhôngcầnphảilo…”Gordonbắtđầu.“Tôiđanghỏiôngta.”“Nghenày,”ThượngNghịsĩlàubàu.“ởđâychúngtôilàngườihỏi,anh
bạnạ.”Nhưnglãobéoxuatayphảnđối,rồinóivớiPaul,“Cậucóbiếtmộtcuốn
truyệntranh,LittleOrphanAnniekhông?Kểvềcôbétrongmắtkhôngcóconngươi?”
“Àcó.”“VậythìhãynghĩvềtanhưDoanhnhânDaddyWarbucks.”“Nghĩalàsao?”NhưnglãochỉcườirồiquaysangThượngNghịsĩ.“Tiếptụcvụcủaanh
đi.Tôithíchcậutađấy.”Taychính trị giagầynhưque củinóivớiPaul, “Điềuquan trọngnhất,
khônggiếtngườivôtội.”Gordonnóithêm,“JimmyCoughlintừngbảochúngtôirằng,cậuchỉgiết
nhữngkẻgiếtngười.Cậuđãnóigìnhi?À,‘ChỉnhlạisailầmcủaChúa’?Đólàđiềuchúngtôicần.”
“SailầmcủaChúa!”ThượngNghịsĩlặplại,trênmôicónétcườinhưngkhôngthựctâm.
“Rồi.Thếthìlàai?”GordonnhìnThượngNghịsĩ,ôngtađánhlạchướngcâuhỏi.“Cậucóbà
connàoởĐứckhông?”“Chẳngcònaicả.Giađìnhtôidọnvềđâytừrấtlâurồi.”ThượngNghịsĩhỏi,“CậubiếtgìvềPhátxít?”“AdolfHitlerđangđiềuhànhđấtnước.Nghenóichẳngaithựcsựủnghộ
chuyện đó. Đã có một cuộc mít tinh lớn phản đối y tại Quảng trườngMadisonSquareGardenvào thángBa,khoảngvàinăm trước.Tôinóivớicácông,giaothôngkinhkhủnglắm.TôiđãbỏlỡmấtbatrậnẩuđảtrênkhuBronx.Tôivẫncònbực…Thếđấy.”
“Cậucóbiếtkhông,Paul,”ThượngNghịsĩchậmrãinói.“Hitlerđanglênkếhoạchmộtcuộcchiếnkhác?”
Bấtngờ,ôngngưngbặt.“CácliênlạccủachúngtôitạiĐứcvẫnđanggửitinvềtừkhiHitlerlên
nắmquyềnnăm1933.Nămngoái,mộtnguồntinđãtiếpcậnđượcbảnthảoláthưnày,doTướngBeck,mộttrongnhữngquanchứccấpcaocủachúngsoạnthảo.”
TưlệnhtraochogãmộttờgiấyđánhmáybằngtiếngĐức.Paulđọcnộidung trên tờ giấy. Tác giả bức thư kêu gọi tiến hành tái trang bị các lựclượngvũ trang củaĐức, chậmnhưng chắc nhằmmụcđích bảo vệ vàmởrộngnơiPauldịchlà“khusinhsống.”Quốcgianàyphảisẵnsàngchochiếntranhtrongmộtvàinăm.
Gãnhíumày,bỏtờgiấyxuống.“Chúngsắptriểnkhaià?”“Nămngoái,”Gordonnói.“Hitlerđãbắtđầulênbảndựthảo.Kểtừđó,y
xâydựngquânđộicòncaohơnnhiềumứcynóitrongthư.Bốnthángtrước,quânĐứcđãchiếmRhineland-vùngphiquânsựgiápbiêngiớiPháp.”
“Tôicóđọcquarồi.”“ChúngđangđóngcáctàungầmtạiHelgoland,sắpgiànhlạiquyềnkiểm
soátKênhđàoWilhelmchotàuchiếndichuyểntừBiểnBắcđếnBiểnBaltic.Kẻđangphụ trách tài chínhchohoạtđộngnàycóchứcdanhmới.Hắn làngườiđiđầutrong“nềnkinhtếchiếntranh.”CòncuộcnộichiếntạiTâyBan
Nha?Hitlerđanggửiquânvàtrangthiếtbịđến,đượccholàhỗtrợFranco.Thựctếlàyđangdùngchiếntranhhuấnluyệnbinhsĩcủamình.”
“Cácôngmuốntôi…muốntôilàmsátthủgiếtHitlerà?”“Chúaơi, không.”ThượngNghị sĩ đáp. “Hitler chỉ làmột thằng lậpdị
thôi.Đầuóckhôihài.Ymuốntáivũtrangđấtnướccủaynhưngkhôngbiếtlàmthếnào.”
“Vàkẻcácôngđangnóiđếnlàmchuyệnnày?”“Tấtnhiênlàhắnlàm,”ThượngNghịsĩđáp.“TênhắnlàReinhardErnst.
HắnvốnlàđạitátrongThếChiếnnhưnggiờlàthườngdânrồi.Chứcdanhnàyrấtkhóhiểu:đạidiệntoànquyềnvềỔnđịnhtrongnước.Nhưngchỉ
đểchemắt.Hắnlàbộnãođằngsaucuộctáivũtrangnày.Hắnmótayvàomọithứ:tàichínhvớiSchacht,quânđộivớiBlomberg,hảiquânvớiRaeder,khôngquânvớiGöringvàđạndượcvớiKrupp.”
“ThếcònHiệpướcVersailles?Tôitưởngchúngkhôngthểcóquânđội?”“Khôngphảilàđộiquânlớn…Tươngtựnhưhảiquânthôi…vàkhông
hềcókhôngquân,”ThượngNghị sĩ nói. “Nhưngngười của chúng tôi nóirằngbinh linhvà thủy thủđang tỏa rakhắpnướcĐức,như rượuvang róttrênbánhcướiCanada.”
“VậyquânĐồngminhkhông cản được chúng à?Ý tôi là, chúng ta đãthắngtrongThếChiếnthứI?”
“ChẳngmanàoởchâuÂuchịulàmgìhết.PhíaPháplẽrađãngănchặnđượcHitlervàothángBalạnhlẽonămngoáitạiRhineland.Nhưnghọkhônglàm.CònAnh? Tất cả những gì họ làm là la rầymột con chó tè bậy lênthảm.”
MộtlúcsauPaulhỏi,“Vàchúngtađãlàmgìđểchặnchúnglại?”Cái liếcmắt tinh tế củaGordon thể hiện sự tôn trọng.ThượngNghị sĩ
nhúnvai.“NgườiMỹchỉmuốnhòabình.NhữngkẻtheochủnghĩabiệtlậpđangnắmChínhphủ.Họkhôngmuốndính líuvàohoạtđộngchính trị tạiChâuÂu.Đànôngmuốncóviệclàm,nhữngbàmẹkhôngmuốnmấtcontrai
trênChiếntrườngFlandersFieldnữa.”“Vàtổngthốngmuốnđượcbầulạivàotháng11này,”Paulnói,cảmthấy
đôimắtcủaFrankLinD.Rooseveltđangdòmxuốnggãtừphíatrênbệlòsưởitrangtríhoavăn.
Mộtkhoảngimlặngvụngvề.Gordonphá lêncười.ThượngNghịsĩ thìkhông.
Pauldụitắtđiếuthuốc.“Đượcrồi.Chắcrồi.Giờhiểurồi.Nếutôicóbịbắtsẽchẳngcógìtruyngượcvềphíacácông.Hoặcôngta.”HấtđầulênbứctranhRoosevelt.“Chếttiệt.Tôichỉlàmộtthườngdânđiênrồ,khôngphảilàlínhnhưhaitênnày.”Liếcmắtvềphíahaitaysĩquantrẻ.Averymỉmcười,Maniellicũnglàmthếnhưngnụcườicủacậutarấtkhác.
ThượngNghịsĩnói,“Đúngvậyđấy,Paul.Hoàntoànchínhxác.”“VàtôinóitiếngĐức.”“Chúngtôinghenóirằngcậuthạolắm.”ÔngnộiPaulđãtựhàovềđấtnướccủatổtiênmình,giốngnhưbốcủa
gã.ÔngmộtmựcbắtlũtrẻphảihọctiếngĐức,phảinóithứtiếngmẹđẻấytrongnhà.Gãnhớlạinhữnggiâyphútdởkhócdởcười,mẹgãquátlênbằngtiếngIreland,bốgãquátlạibằngtiếngĐứckhihọcãinhau.Paulcũnglàmviệctrongnhàmáycủaôngnội,đặtchữin,đọcvàsửađịnhdạngcácbảninbằngtiếngĐức,trongnhữngmùahèkhigãcònhọctrunghọc.
“Chuyệnnàysẽtiếnhànhthếnào?Tôichưanóiđồngýđâu.Chỉtòmòthôi.Chuyệnnàysẽtiếnhànhthếnào?”
“Cómột con tàuđưađội tuyểnOlympic, giađìnhhọcùngcánhphóngviênsangĐức,sẽkhởihànhvàongàymai.Cậusẽđibằngchuyếntàuđó.”
“ĐộituyếnOlympic?”“Chúngtôiđãchorằngđólàcáchhaynhất.Sẽcóhàngnghìnngườinước
ngoàitrongthànhphố.Berlinsẽchậtních.Quânđộivàcảnhsátcủachúngsẽbậntốimắt.”
Averynói,“Cậusẽchẳngcóliênquanchínhthứcgìđếncáchoạtđộng
Olympic-phảiđếnngàymùngmộtthángTám,cácmônthiđấumớibắtđầu.ủybanOlympicsẽchỉbiếtcậulàmộtkýgiả.”
“Một phóng viên thể thao,” Gordon nói thêm. “Đó là vỏ bọc của cậu.Nhưngvềcơbảncậuphảigiảnguvàbiến thànhngườivôhình.Đến làngOlympiccùngmọingườikhác,ởđấymộthaingàyrồilẻnvàothànhphố.Ởkháchsạnsẽkhôngổnđâu,ĐảngQuốcXãsẽgiámsáttoànbộkháchvàghichéphộchiếu.Ngườicủachúngtôisẽthuêmộtphòngtrongmộtnhàtrọtưnhânchocậu.”
Nhưmộttaylànhnghề,nhữngcâuhỏinhấtđịnhvềcôngviệctrànvàoócgã.“Tôisẽdùngtênmìnhchứ?”
“Phải,cậusẽdùngtênmình.Nhưngchúngtôicũngcungcấpchocậumộthộchiếuđàothoát-ảnhlàảnhcậunhưngdùngtênkhác.Domộtquốcgiakháccấp.”
ThượngNghịsĩnói,“CậutrônggiốngngườiNga.Tolớnvàrắnchắc.”Ôngtagậtđầu.“Chắcrồi,cậusẽlà‘ngườiđếntừnướcNga’”.
“TôikhôngnóiđượctiếngNga.”“Thìcũngcóainóiđượcđâu.Màcókhảnăngcậucũngchẳngbaogiờ
cầnhộchiếu.ChỉđểđưacậurờikhỏiĐức,trongtrườnghợpkhẩncấpthôi.”“Và,”Paulnóinhanh, “đểchắcchắnkhôngai lần theo tôiđếnchỗcác
ngàinếutôithấtbại,đúngkhông?”SựngậpngừngcủaThượngNghịsĩtheosaulàcáiliếcmắtnhìnGordon,
chothấygãnóiđúng.Paulnóitiếp,“Thếthìtôisẽlàmviệcchoaiđây?Mọitòabáoởđóđềucó
cộngtácviênđưatin.Họsẽbiếttôikhôngphảilànhàbáo.”“Chúngtôiđãnghĩđếnchuyệnnày.Cậusẽlàngườiviếttinbàiđộclập,
đangcốgắngbánchomấytờbáothểthaolácảikhiquayvề.”Paulhỏi,“Ngườicủacácôngởđólàai?”Gordonđáp.“Lúcnàykhôngnóitênđược.”“Tôikhôngcầntên.Cácôngcótintưởnganhtakhông?Vàtạisao?”
ThượngNghịsĩđáp,“Anhtađãsốngởđóđượchainăm,đangcungcấpchochúngtôinhữngthôngtinchấtlượng.AnhtađãphụcvụchotôitrongThếChiếnthứI.Riêngtôibiếtanhta.”
“Vỏbọccủaanhtaởđólàgì?”“Thươngnhân,ngườitrợgiúptổchứcsựkiện,đạiloạithế.Làmviệcđộc
lậpthôi.”Gordonnóitiếp,“Anhtasẽcungcấpchocậuvũkhí,bấtkỳđiềugìcậu
cầnbiếtvềmụctiêu.”“Tôikhôngcóhộchiếuthật.Ýtôilàmangtêntôi.”“Chúngtôibiết,Paul.Chúngtôisẽkiếmchocậumộthộchiếu.”“Tôicóđượclấylạisúngkhông?”“Không,”Gordonnói và đó là dấu chấmhết chovấn đề. “Vàđó là kế
hoạch tóm tắt của chúng tôi.Cậunên biết rằng, nếu cậu nghĩ đến chuyệnnhảylênmáybaynàođó,rồinằmườntrongcănlềudànhchongườivôgiacưngoàiphíaTây…”
Paultuyrấtbựcmình,nhưnggãchỉnhíumàyrồilắcđầu.“Haithanhniênđẹptraisẽbámlấycậunhưđỉachođếnkhitàucậpcảng
Hamburg.VànếucậucómongmuốnthoátkhỏiBerlin, liênlạccủachúngtôisẽđểmắtđếncậu.Nếucậubiếnmất,anhtasẽgọichochúngtôi.ChúngtôisẽgọichoPhátxítnóirằngmộtsátthủngườiMỹđàotẩuđangnhởnnhơtạiBerlin.Chúng tôi sẽ đưa cho chúng tên và ảnh của cậu.”Gordonnhìnthẳngvàomắtgã.“Nếucậunghĩchúngtôigiỏiviệctheodõicậu,Paul,thìcậuchưatừngthấyPhátxítgiỏiviệcđóthếnào.Vàtheonhữnggìchúngtôibiết, chúng sẽ không buồn mở phiên tòa và ký lệnh hành hình đâu. Giờchúngtarõcảchưa?”
“Trămphầntrăm.”“Tốt.”TưlệnhliếcnhìnAvery.“Giờnóichocậutabiếtchuyệngìxảyra
khixongviệc.”Taytrungúynói,“Chúngtôisẽcómộtmáybayvàmộtphihànhđoàn
chờanhtạiHàLan.CómộtchiếcmáybaycũởngoàiBerlin.Saukhixongviệcanhsẽđimáybayrờikhỏiđó.”
“Đi bằngmáy bay à?” Paul hỏi đầy ngạc nhiên. Đimáy bay khiến gãphấnkhích.Khilênchíntuổigãbịngãgãytay–lầnđầutiêntrongbaonhiêulần gã khôngmuốn nhớ - khi lắpmột con tàu lượn, cất cánh từ trênmáixưởnginhaitầngcủabố,rồitantànhtrênmặtđườngđácuộibẩnthỉu.
“Đúngvậy,Paulạ.”Gordonđáp.Averynói,“Anhthíchmáybayphảikhông?Trongcănhộcủaanhcócả
đốngtạpchívềmáybay.Cảsáchnữa.Tranhảnhvềmáybay.Rồicácmôhình.Anhtựlàmhếtà?”
Paulcảmthấyxấuhổ.Việchọpháthiệncácđồchơicủagãkhiếngãtứcgiận.
“Cậulàphicôngà?”ThượngNghịsĩhỏi.“Đãbaogiờtôitrèolênmáybayđâu.”Rồigãlắcđầu.“Tôikhôngbiết.”
Toànbộchuyệnnàyvôcùngngớngẩn.Sựimlặngbaotrùmlấycănphòng.Chínhngưòimặcbộvestnhănnhúmphávỡsựimlặng.“Tôicũnglàđại
tá trongThếChiến thứ I.GiốngnhưReinhardErnst.Tôi cũngởArgonneWoods.Giốngnhưcậu.”
Paulgậtđầu.“Cậubiếttổngcộnglàbaonhiêukhông?”“Tổngcộngcáigìcơ?”“Chúngtađãmấtbaonhiêungười?”Paulnhớlạimộtbiểnxácchết,línhMỹ,LínhPhápvàlínhĐức.Những
binhsĩbịthươngtrôngcònkhủngkhiếphơntheonhiềucách.Họlahét,gàokhóc,rênrỉrồikêuchagọimẹ.Bạnsẽkhôngbaogiờquênđượcâmthanhđó.Khôngbaogiờ.
Lãogiànóibằngmộtgiọngtônkính,“QuânViễnchinhMỹmấthơnhaimươilămnghìnngười.Gầnmộttrămngườibịthương.Phânnửađoànquândướitrướngcủatôichếthết.Trongmộttháng,chúngtôitiếnquânbảydặm
tấncôngkẻthù.Mỗingàytrôiquatrongđờimình,tôiđềunghĩđếnnhữngcon số ấy. Phân nửa lính của tôi và bảy dặm.Và trậnMeuse-Argonne làchiếnthắngngoạnmụcnhấtcủachúngtatrongThếChiếnthứI…Tôikhôngmuốntáidiễnchuyệnđónữa.”
Paulnhìnôngtachămchú.“Ônglàai?”gãlạihỏi.ThượngNghịsĩtỏvẻkhóchịuvừađịnhnói,thìlãogiàđáp,“TalàCyrus
Clayborn.”Phải, thế thìđúngrồi.Trờiạ…LãogiànàylàngườiđứngđầuCôngty
ĐiệnthoạivàĐiệnbáo-mộttriệuphúthựcsự,chođếntậnbâygiờ,trongbóngđencuộcĐạiSuythoái.
Lãonóitiếp,“DaddyWarbucks,nhưtađãnói.Talàchủngânhàng.Vìthửhìnhdungxem,thôngthườngnhữngkếhoạchnhưthếnàytốthơnkhôngnênlấytiềncủadân.TađãquágiàđểratrậnvìTổquốc.Nhưngtasẽlàmviệctacóthểlàmđược.Thỏamãnchưanhóc?”
“Rồi.”“Tốt,”Claybomquansátgã.“Tachỉnóimộtđiềunữathôi.Sốtiền?Lúc
nãyđãnóiđếntiềnrồiphảikhông?”Paulgậtđầu.“Gấpđôilênđi.”Paulcảmthấylàndagãnhồnnhột.Mườingànđôla?Gãkhôngthểtưởng
tượngđược.Gordon chậm rãi quay sang phía Thượng Nghị sĩ. Paul hiểu điều này
khôngnằmtrongkịchbản.“Cácôngtrảbằngtiềnmặtđượckhông?Khôngtrảbằngséc.”Vìlýdonàođó,cảThượngNghịsĩlẫnClaybomnghexongcùngphálên
cười.“Bấtkỳđiềugìcậumuốn,tấtnhiênrồi,”nhàcôngnghiệpnói.ThượngNghịsĩđẩychiếcđiệnthoạicốđịnhgầnhơnvềphíagã,gõgõ
lên ống nghe. “Quyết định thế nào hả con trai? Bọn ta có phải gọi choDeweyhaykhôngđây?”
TiếngquẹtdiêmphátanbầukhôngkhíimlặngkhiGordonchâmthuốc.“Suynghĩchokỹđi,Paul.Bọntađangchocậumộtcơhộixóađiquákhứ.Bắtđầulạitấtcả.Làmgìcótênsátthủnàođượcânhuệnhưthế?”
Phần IITHÀNH PHỐ CỦA
NHỮNG LỜI THÌ THẦM
ThứSáu,ngày14tháng07năm1936
Chương3
Cuốicùng,gãcóthểthựchiệncôngviệcmàgãtớiđâyđểlàm.Đã6giờsángvàcontàuS.S.Manhattan,vớihànhlanghạngbatỏamùi
hănghăngnơigãđứng,đangthẳngtiếnvềbếncảngHamburg,mườingàysaukhirờiNewYork.
Theonghĩađen,con tàunàymangcờhiệucủahãngvậnchuyểnxuyênĐạiTâyDương ‘UnitedStatesLines’ - con tàuđầu tiên trongđội tàu củahãngđượcđóngdành riêngđểchởkhách.Con tàu to thật -diện tích rộnghơnhaisânbóng-tuynhiêntrênchuyếnhảihànhnày,hànhkháchđặcbiệtđông.NhữngchuyếnđixuyênĐạiTâyDươngđiểnhình,tàuchỉchởthêmsáu trămhànhkháchhoặchơnvới thủy thủđoànnăm trămngười.Nhưngchuyếnđinày,cógầnbốntrămVậnđộngviênOlympic,cácnhàquảnlývàhuấnluyệnviêncùngtámtrămnămmươihànhkhách.Hầuhếtbaogồmgiađình,bạnbè,phóngviênbáochívàcác thànhviêncủaAOC*, chiếm trọngianănởtrêntàuchiathànhbahạng.
SốlượnghànhkháchcùngnhữngyêucầubấtthườngcủaVậnđộngviênvàphóngviên trên tàuManhattankhiến cuộc sốngcủađám thủy thủmẫncán,lịchthiệptrởnênsôiđộng,nhưngđiềunàyđặcbiệtđúngđốivớingườiđànôngbéotròn,hóiđầutênlàAlbertHeinsler.Chắcchắncôngviệckhuânváccủayđồngnghĩavớihànggiờ liềnmệtnhọcdaidẳngvàcăng thẳng.Tuynhiên,khíacạnhnặngnhọcnhấtlàvaitròthựcsựcủaytrêntàu,vaitròmàkhôngmộtaibiếtgìvềnó.HeinslerhaytựxưngmìnhvớimậtdanhA,đó là cách cơ quan tình báo Phát xít gọi cácmật vụ của chúng tạiĐức -Agentent.
Thựcratêncửnhân34tuổilánhđờinàychỉđơnthuầnlàmộtthànhviêncủaGermanAmericanBund -mộtnhómnhữngngườiMỹnghèokiếtxác
ủnghộHitler,kếtđồngminhvớitổchứcChristianFrontbàiDoThái,NgườiCộngsảnvàNgườiDađen.HeinslerkhôngcămghétnướcMỹ.Tuynhiên,ykhông bao giờ quên được những ngày tháng khủng khiếp ở tuổi vị thànhniên,khigiađìnhybịđàyđọađếnkhánhkiệtvìthànhkiếnchốngĐức,bảnthânybịmắngnhiếc,chửibớikhôngthươngtiếc-“Thằngphátxítchóđẻ”-vàbịđánhchobầmdậptrênsântrường,haytrongnhữngconhẻm.
Không,ykhôngcămghétđấtnướcmình.NhưngyyêunướcĐứcPhátxítbằngcảtráitim,vôcùngngưỡngmộĐấngCứuThếAdolfHitler.Ysẽhysinhcảbản thânmìnhvìconngườinày-sẵnsàngngồi tù,kểcảchếtnếucần.
HeinslerkhôngtinnổivàovậnmayđếnvớiykhimộtthànhviênSAchỉhuyở tổnghànhdinh của tổ chức tạiNewJerseyđãđểýngườiđồngchítrungthànhnàytừnglàmnhânviênkếtoántrêncáctàuchởkhách.Họđãthu xếp cho y vào làmviệc trên tàuManhattan. Tay sĩ quan chỉ huymặcđồngphụcnâugặpytrênlốiđilátvándọcbờbiểntạiThànhphốAtlantic.ÔngtagiảithíchtrongkhiPhátxítrộnglượngđónchàomọingườiđếntừkhắpnơitrênthếgiới,họcũngrấtlolắngtrướcnhữngxâmphạmanninhcóthểphátsinhkhiđámVậnđộngviênvàdukháchtrànvàoĐức.TráchnhiệmcủaHeinslerlàtrởthànhmộtđạidiệnbímậtcủaPhátxíttrêntàunày.Chodùysẽkhônglàmcôngviệctrướckiacủamình-trôngcoisổsáchkếtoán.Điềuquantrọnglàyđượctựdođilạikhắpnơitrênthuyềnmàkhôngbịnghingờ,vớitưcáchmộtnhânviênkhuânvác.
Ôi,đâyđúnglàcơhộiđổiđờicủay!NgaylậptứcyvĩnhbiệtcôngviệckếtoáncôngđượcchứngnhậnởquậnLowerBroadway.Trongkhichờtàurakhơivàingàysauđó,ydươngdươngtựđắclắm,chămchỉchuẩnbịchonhiệmvụkhisuốtđêmnghiêncứucácsơđồcủacontàu,luyệntậpvaidiễnnhânviênkhuânvác,luyệnlạitiếngĐứcvàhọchỏibiếnthểcủamãMorse,cònđượcgọilàmãquốctếsửdụngđểtruyềnthôngđiệpđếnvàđitừChâuÂu.
Khi tàu rời bến cảng,y luôn tựnhắcmìnhkhôngngừngquan sát, lắngnghevàtrởthànhmậtvụAhoànhảo.NhưngkhitàuManhattanrabiển,ykhôngthểliênlạcvớinướcĐức, tínhiệuvôtuyếnđiệnbáodiđộngcủayquáyếu.Dĩnhiênbảnthâncontàucóhệthốngđiệnbáovôtuyếnrấtmạnh,cũngnhưvôtuyếnđiệnsóngngắnlẫnsóngdài,nhưngyhầunhưkhôngthểtruyền tín hiệu bằng các thiết bị này, sẽ cần đếnmột người vận hành vôtuyến điện trong đám thủy thủ. Trong khimột điều thiết yếu là không aiđượcphépnghehoặcnhìnthấynhữngthôngđiệpđượctruyềnđi.
Lúc này, qua ô cửa sổmạn tàu,Hiensler liếc nhìn dải đất xámxịt củanướcĐức.Phải,ytinmìnhđãđếnđủgầnbờbiểnđểtruyềntin.Ybướcvàotrong cabin nhỏ, lôi ra bộmáy điện báo vô tuyến hiệuAllochioBacchininằmdướivõng.Yquayracầuthangdẫnlênboongcaonhất,nơiyhyvọngsóngyếusẽtruyềnđượctínhiệuvàobờbiển.
Khibướcxuốnghànhlanghẹp,trongđầuysoạnlạithôngđiệplầnnữa.Mộtđiềuduynhấtkhiếnyhốitiếc,đólàkhôngthểviếtthêmvàohọtênvàtưcáchcủamìnhchodùymuốn.NgaycảHitlercũngkínđáongưỡngmộthànhquảcủaGerman-AmericanBund-nhómDotháicuồngbạovàácliệt-đếnnỗiđíchthânQuốctrưởngphảicôngkhaiphủnhậnđiềuđó.Nhữnglờinói củaHeinsler sẽ chẳng được chú ý nếu y thêmbất kỳ ám chỉ nào đếnnhómngườiMỹnày.
Nhưthế,thôngđiệpđặcbiệtnàychắcchắnsẽkhôngbịlàmngơ.
GửiTrungúySS,Hamburg:TôilàngườitrungthànhvớiChủnghĩaPhátxít.ĐượctinmộttêncóliênhệvớiNgaâmmưugâyrathiệthạiởcấpcaotạiBerlintrongvàingàytới.Vẫnchưarõthânphậnhắn,nhưngsẽtiếptụctìmhiểuvấnđề,hyvọngsớmgửitin.
Gãđãsốngsótkhitậpđốikháng.Khôngcócảmgiácnàogiốngthếnày.Nhảynhóttrongđôigiàyda,các
cơbắpnónglên, làndavừamát lạnhvìmồhôivừanóngrátvìmáuchảy
trong người, nguồn phát điện trong cơ thể không ngừng chuyển động.Cảcơnđaunữa.PaulSchumann tin rằnggãcó thểhọcđượcrấtnhiều từcơnđau.Rốtcuộc,điềuđómớiquantrọng.
Nhưnggiốngnhưbảnthânmônquyềnanh,gãthíchtậpđốikhángphầnlớnvìthànhbạichỉdựavàođôivairộngvàmảnhkhảnh,đôichânlanhlợi,đôitaymạnhmẽvàtưduycủagã.Trongđấmbốc,chỉcóbạnchốnglạiđốithủ,khôngcóđồngđộihỗ trợ.Nếubạn thấtbại, thi tức làhắn tagiỏihơnbạn.Đơngiảnvậythôi.Vànếubạnthắng,côngtrạnglàcủabạn-bởivìbạnđãnhảydây,bạntừbỏrượuchèvà thuốclá,bạndànhhànggiờ,hànggiờliền suy nghĩ cách phá lớp phòng thủ, tìm ra những điểm yếu của đốiphương.Gãđãgặpmay tạiEbbetsFieldvàSânvậnđộngYankee.Nhưngtrênvõđài,sẽkhôngcómaymắnnhưthế.
Lúcnàygãđangnhảynhót trênvõđàiđượcdựnglên trênboongchínhcủatàuManhattan,cảcontàuđượcbiếnthànhmộtphòngtậpthểdụcbồngbềnhdànhchoviệchuấnluyện.Mộttrongsốcácvõsĩquyềnanhđãthấygãtừngđấmbaocátđêmqua,cậutahỏigãsángnaycómuốnlàmmộtcữtậpdượttrướckhitàucậpbếnkhông.NgaylậptứcPaulđồngý.
Giờthìgãkhéoléotránhđượcvàicúmóctráikếthợpvớicáchdichuyểnđặc trưng, khiến đối thủ của gã chớp mắt ngạc nhiên. Nhưng chưa kịpchuyểnvềthếthủ,gãănngaymộtcúđấmmạnhvàobụng.Banđầugãcứngngườilại-đãlâulắmrồigãkhôngthượngđài-nhưngđicùnggãtrêntàulàmộttaybácsĩthểthaotrẻtuổi,thôngminhtênlàJoelKoslow,cậutanhìngãchămchúrồibảocậutacóthểmặtđốimặtvớimộtvõsĩbằngnửatuổigã.“Chodùtôichỉcầmcựđượchaihoặcbahiệpthôi,”cậutanóithêmkèmmộtnụcười.“Nhữngthằngnhócnàykhỏelắm.Trànđầynănglượng.”
Tấtnhiênđiềunàyđúng.NhưngPaulkhôngbậntâm.Thựcra,tậpluyệncàngkhókhănbaonhiêucàngtốtbấynhiêu-bởivìkhóahọcnàysẽchogãtâmthếtốtnhấtđươngđầuvớinhữnggìđangchờđợigãởBerlin,nhưtậpdượtvớimộtđối thủvôhình,haynhảydâytrên tàumàngàynàogãcũng
làm.Paultậphaihoặcbalầnmộttuần.Gãrấtthèmkhátđượctậpcùngngười
khác,bấtchấpviệcgãđãbốnmươimốttuổi,vìgãchínhlàcuốncẩmnangkỹ thuậtđấmbốcbiếtđi.Gã tậpởbấtkỳđâucó thể, trongcácphòng tậpgym tại Brooklyn, trong các sàn đấu ngoài trời tại Coney Island và ngaytrongnhữngcuộchọpnghiêmtúc.DamonRunyonlàmộttrongnhữngngườisánglậpCâulạcbộThểthaoThếKỷ20-cùngnhàquảngbáhuyềnthoạiMike Jacobs vàmột số ký giả khác.Tự anh ta đưaPaul đếnTrườngĐuangựaNewYorkđểtậpluyện.Cóđôilầngãđãsogăngvớivàingườitrongsốnhữnghuyềnthoại.Gãcòntậptrongcảcácphònggym,trongmộttòanhànhỏgầnbếncảngWestSide.ĐượcrồiAvery,khôngquáphôtrươngnhưngcáinơibẩnthỉu,dơdáyvàẩmthấpnàylàmộtthánhđườngchừngnàoPaulcònquantâm.VàSorryWilliams,ngườisốngởcănphòngsauluônluôngiữnơinàygọngàng,lúcnàocũngcóđá,khănmặtvàbiađểxài.
ThằngnhócgiởtrònghibinhnhưngPaulbiếtngaycúđấmmạnhsẽđếntừđâu,gãkhóanólạirồigiángchocậutamộtcúthậtmạnhvàongực.Tuynhiên, gã cản trượt cú đấm tiếp theo, cảm thấy găng tay da giángmột cúvữngchắcvàohàm.Gãdichuyểnxatầmtaycủathằngnhóc,tránhcúđấmtheosauđó.Họlạidichuyểnvòngtròn.
Khi di chuyển trên tấm thảm, Paul để ý thằng bé rất khỏe và nhanh,nhưnggãkhôngthểđứngcáchđốithủquáxa.Gãbịkhaokhátchiếnthắnglấnát.Bạncầncókhaokhát,dĩnhiên,nhưngđiềuquantrọnglàphảibìnhtĩnhquansátcáchthằngnhócdichuyển,tìmkiếmnhữngđầumốichobiếtcậutasẽlàmgìtiếptheo.Sựtỉnhtáonàylàđiềutốiquantrọngđểtrởthànhmộtvõsĩquyềnanhvĩđại.
Vànócũnglàđiềuthiếtyếuđốivớimộtsátthủ.Gãgọinólàchạmvàođá.Bảy năm trước, ngồi trongmột quán nhậu bình dân củaHanrahan trên
phố48,Paulđangchămsócmộtbênmắttímbầmđaukhôntả.Nhờcửchỉ
nhãnhặncủaBeavyWayne,hắnkhôngthểđấmvàođúnggiữađểcứumạnggã,nhưnglạyChúa,hắncóthểđánhtrúngmímắtgã.KhiPaulápmiếngbíttếtrẻtiềnlênmặt,mộttaydađentolớnđưađáhàngngàyxôquacửa.Hầuhết những người đưa đá đều dùngmóc vác những khối đá trên lung, tuynhiêntaynàymangbằnghaitaykhông.Chẳngbuồnđeogăng.Paulnhìntaydađenbướcđiphíasauquầybar,đặtkhốiđávàongăn.
“Này,”Paulgọianhta.“Xẻítđáchotôiđượckhông?”TaydađennhìnvếttímbầmquanhmắtPaulrồiphálêncười.Anhtarút
cáidùiđậpđátrêngiá,sauđóxẻramộtmiếng,Paulbọcnóvàokhăntayrồiáplênmặt.Gãnhétmộthàochotayđưađá,anhtanói,“Cảmơn.”
“Chotôihỏi,”Paulnói.“Làmsaoanhmangđượcđánhưthế?Khôngđauà?”
“Ôinhìnnày,”Anhtagiơlênhaibàntaytobè.Haiganbàntaychichítvếtbỏng,đãthànhsẹovànhợtnhạtnhưtấmgiấydabốgãhaydùngđểinnhữnggiấymờiđẹpmắt.
Anhtagiảithích,“Đácũngcóthểkhiếnanhbịbỏng,giốnghệtlửa.Vàđểlạisẹo.Tôiđãchạmvàođálâuđếnmứctôikhôngcòncảmgiácnữa.”Chạmvàođá…CâunóinàykhiếnPaulấntượng.Gãnhậnrachínhxácđiềunàyđãxảyra
trongcôngviệccủagã.Gãtinrằngtrongtấtcảchúngtađềucóđá.Chúngtacóthểlựachọnnắmchặtlấyhaykhông.
Lúcnàyđây,trongcănphòngtậpthểdụctạmbợnày,cáchxanhàhàngnghìndặm,Paulcảmthấymộtchút tê liệt tương tựkhigãđánhmấtmìnhtrongkếhoạchchomộttrậnđấutập.Găngchạmgăngvàdachạmda.Ngaycảtrongbầukhôngkhímátlạnhbuổibìnhminhngoàibiển,haiđấuthủđềuướtđẫmmồhôikhiphảidi chuyểnvòng tròn, tìmkiếmnhữngđiểmyếu,cảmnhậnnhữngđiểmmạnh.Cólúcsátgầnnhau,cólúcrờixanhau.Nhưngluônluôncảnhgiác.Khôngcómaymắnnhưthếtrênvõđài…
Albert Heinsler đứng sau một ống khói trên các boong cao của tàuManhattan,cắmgiắcvàobộvôtuyếnđiện.Yrútrachiếcchìakhóabéxíumàunâuđenrồitravàomặttrêncùngcủathiếtbị.YgặpchútrắcrốikhisửdụngmáyphátcủaItalia-ychorằngMuSSolini
tỏrathiếutôntrọngQuốctrưởng-nhưngđâychỉđơnthuầnlàcảmtính,ybiết rằngAllocchioBacchini làmột trong sốnhữngmáyphát tốt nhất thếgiới.
Khicácốngđãnóng lên,yxoaychìakhóa,chấmgạch,chấmgạch.Dotínhchấtnhiệmvụ,yépmìnhphảitậpluyệnliêntụchàngtiếngđồnghồ.Ytựđịnhthờigianrachomìnhtừtrướckhitàunhổneo,ycóthểgửimộttinnhắncóđộdàinhưthếnàytrongchưađầyhaiphút.
Nhìntrừngtrừngvàobờbiểnsắptới,Heinslerhítmộthơisâu.Lêntrênboongcaonhấtnày,khôngkhí thật dễ chịu.Trongkhiykhôngphảinhốtmìnhtrongcabin,nônkhanrồirênrỉnhưhàngtrămhànhkháchvàthậmchílàthủythủđoàn,ycămghétnỗisợkhônggiankíndướikia.Sựnghiệpkếtoánviêntàubiểntrướckiacủaydanhgiáhơncôngviệckhuânvác,ycócabintohơntrênboongtàucaohơn.Nhưngchẳnghềgì-vinhdựđượcgiúpđỡđấtnướcthứhaicủayđủátđisựkhóchịu.
Cuốicùng,trênbềmặtthiếtbịvôtuyếnsángánhđèn.Ycúixuống,điềuchỉnhhaisốtrênmặtrồilướtngóntaytrênkhóaBakelitenhỏxíu.YbắtđầupháttinnhắnđượcydịchsangtiếngĐứckhiấnkhóalênxuống:Chấm chấmgạch chấm…chấm chấmgạch… chấmgạch chấm…gạch
gạchgạch…gạchchấmchấmchấm…chấm…chấmgạchchấm…GửiTrung…Ykhôngthểgửitiếp.Heinslerthởhồnghộckhimộtbàntaytúmlấycổáoytừphíasau,lôiy
lùi lại.Mất thăngbằng,yhét lênmột tiếng rồingãoạchxuốngboong tàumềmmạibằnggỗsồi.
“Không,không,đừng làm tôiđau!”Yvừadợmđứng lên thìngườiđànông to lớnvớigươngmặtdữ tợn,mặcđồđấmbốc,bàn taynắmlại thànhnắmđấmtotướngrútlại,rồilắcđầu.
“Khôngđượccửđộng.”Heinslerlạinằmxuống,toànthânrunrẩy.ThằngPhátxítchóchết…Tayvõsĩquyềnanhvươnngườivềphíatrước,tayrútdâyắcquyrakhỏi
thiếtbị.“Đixuống,”gãnói,thulạimáyphát.“Ngaybâygiờ.”NóirồigãkéomậtvụAđứngdậy.
“Màyđịnhâmmưulàmgì?”“Cútđi,” tênđầuhóichửi,chodùgiọngnói runrẩyphản lạinhững lời
củay.Họđangở trongcabincủaPaul.Chiếcmáyphát, ắcquyvànhững thứ
trongtúingườiđànôngnằmvươngvãitrênchiếcvõnghẹp.Paullặplạicâuhỏi,lầnnàythêmvàotiếnggầmgừđángsợ.“Nóichotaobiết…”
Mộtcúđậpmạnhlêncửaravào.Paulbướclênphíatrước,giơnắmđấmlênmởcửa.VinceManiellilaovàotrongcabin.
“Tôinhậnđượctinnhắncủaanhrồi.Cáiquáigì…?”Cậutachợtimbặt,nhìnchằmchằmtùnhâncủahọ.
Paultraochocậutacáiví.“AlbertHeinsler.German-AmericanBund*.”“ÔiLạyChúa…Khôngphảilàconđê.”“Hắncócáikiakìa.”Hấtđầuvềphíamáyđiệnbáovôtuyến.“Hắnđangdothámchúngtaà?”“Tôikhôngbiết.Nhưnghắntađangphátđithứgìđó.”“Làmsaoanhpháthiệnrahắn?”“Cứcholàlinhcảmđi.”Paul không nói vớiManielli rằng trong khi gã tin tưởngGordon cùng
nhómcủaôngtađếnthờiđiểmnày,gãkhôngbiếtcóthểhọđãsơhởđếnthếnàotrongtròchơinày.Cóthểhọđãđểlạimộtvệtđầumốikéodàiđếnmộtdặm-nhữngghichépvềcontàu,nhữnglờinóibấtcẩnvềMalonehaymộtvụhóakiếpkhác,ngaycảnhữngámchỉđếnchínhbảnthânPaul.GãkhôngnghĩrằngcórấtnhiềunguycơtừphíaPhátxít,điềugãlolắnglàtintứcgãđangđitrêntàunàycóthểđãlanđếntaiđámkẻthùcũcủagãtạiBrooklynhayJerseyvàgãmuốnmìnhđượcchuẩnbị.Nênngaykhitàurờicảng,gãrútratờ100đôlagiúivàotayôngphóthuyềntrưởngcóthâmniên.Vớilờidặnôngtatìmhiểuxemcóbấtkỳthànhviênthủythủđoànnàokhôngquenbiết,cóvẻkhépkínvàhỏinhữngcâuhỏibất thườngkhông.Kểcảbấtkỳhànhkháchnàocóbiểuhiệnđángngờ.
Mộttrămđôlađổilạilàrấtnhiềucôngtácthámtử,tuynhiêntrongsuốtcuộchảitrình,tayphóthuyềntrưởngchẳngtìmđượcgì-chođếnsángnaykhigãbịngắtquãng.TrậnđấutậpdượtvớimộtVậnđộngviênOlympicchogã biết rằngmột số thành viên thủy thủ đoàn đang nói đến tay nhân viênkhuânvác:Heinsler.Rằngy lảngvảngkhắpnơi,khôngbaogiờdành thờigianchođámthủythủ-vàđiềukỳlạnhất-ybắtđầuphunranhữnglờiphilývềPhátxítvàHitlermàkhônghềsuynghĩ.
Giậtmình,PaultheodõiHeinslervàthấyyởboongtrêncùng,đanglúihúibênmáyvôtuyếnđiện.
“Hắnđãgửiđiđượcgìchưa?”LúcnàyManiellihỏi.“Sángnaythìchưa.Tôibướclêncầuthangsaulưnghắn,thấyhắnđang
đặtvôtuyếnđiện.Hắnchỉvừađủthờigiangửiđicóvàichữthôi.Nhưngcóthểcảtuầnnàyhắnđanggửitínnhắnđirồi.”
Maniellinhìnxuốngmáyvôtuyếnđiện.“Cólẽvớicáimáynàythìkhôngđâu.Phạmvicủanóchỉvàidặmthôi…hắnđãbiếtnhữnggì?”
“Hỏihắnđi,”Paulnói.“Rồi,anhbạn,tênanhlàgì?”Tênhóiimlặng.
Paulcúingườivềphíatrước.“Nói!”Heinslernởmộtnụcườikỳquái.Yquay sangManielli. “Tôinghecác
ngườinóichuyện.Tôibiếtcácngườiđangâmmưucáigì.Họsẽchặnđứngcácngười…”
“Aisaimàylàmchuyệnnày?Cóphảitốchứckhông?”Heinslerchếgiễu.“Chẳngaisaitôilàmgìhết.”Ykhôngcòngiữtháiđộ
xunxoe,hènhạ,nóiliềnmộthơikhôngnghỉvớisựtrungthành.“TaotrungthànhvớinướcĐứcMới.TaoyêuQuốctrưởngvàtaosẽlàmbấtcứđiềugìvìĐảng,vìôngấy.Vànhữngkẻnhưchúngmày…”
“Ồ, vậy sao,” Manielli lẩm bẩm. “Ý mày bảo nghe thấy bọn tao nóichuyện,nghĩalàsao?”
Heinslerkhôngđáp.Ymỉmcườitựmãnmắtnhìnraôcửasổ.Paulnói,“HắnđãnghecậunóichuyệnvớiAvery.Haingườiđangnóicái
gì?”Tay trung úy nhìn xuống sàn. “Tôi không biết. Chúng tôi duyệt lại kế
hoạchlầnnữa.Chỉlànóiquathôi.Tôikhôngnhớchínhxác.”“Trờiạ,ai lạiđinóitrongcabinhả?”Paulngắt lời.“Muốnnóiphảilên
trênboongđểcònxemcóaitheodõihaykhôngchứ.”“Tôikhôngnghĩcóaiđangnghelén,”taytrungúybàochữa.Mộtvệtdấuvếtdàimộtdặm…“Cậuđịnhsẽlàmgìvớihắnđây?”“TôisẽnóichuyệnvớiAvery.Trêntàunàycókhoanggiamgiữ.Tôinghĩ
chúngtasẽtốnghắnxuốngđóchođếnkhitôinghĩra.”“ChúngtacóthểtraohắncholãnhsựquántạiHamburgkhông?”“Cóthể.Tôikhôngbiết.Nhưng…”Cậutachợtimlặng,nhíumày.“Mùi
gìthếnhỉ?”Paulcũngnhíumày.Bấtngờ,mộtmùihươngcóvịvừađắngvừangọttỏa
đầycabin.“Không!”
Heinslerngãvậtxuốnggối sau lưng,haimắt trợn trừng tronghốcmắt,miệngysùibọttrắng.Cơthểyđangcogiậtkhủngkhiếp.
Đólàmùihạnhnhân.“Cyanua!”Maniellithìthầm.Cậutachạyđếnôcửasổ,mởtungra.Paullấycáivỏgốithậntrọnglaumiệngchoy,thọctayvàotúitìmthuốc.
Nhưnggãchỉlấyrađượcnhữngmảnhthủytinh.Nóđãvỡtanrồi.VàolúcPaulquaylạitừbồnvớicốcnướcnhằmrửachấtđộctrongmiệng
thìyđãchết.“Hắnđãtựsát,”Maniellithìthầmnhưđiêndại,haimắttrốranhìntrừng
trừng.“Chỉ…Ngayđó.Hắnđãtựsát.”Paulgiậndữnghĩ:Cơhộitìmhiểuthêmthôngtinthếlàtiêurồi.Taytrungúyvẫnnhìntrừngtrừngcáixác,runrẩy.“Hoàntoànbếtắcrồi,
trờiạ.”“BáochoAveryđi.”NhưngManiellidườngnhưbịtêliệt.Paulnắmchặtlấycánhtaycậuta.“Vince…báochoAvery.Cónghetôi
không?”“Cáigì…À, tấtnhiênrồi.Andy.Tôisẽbáochocậuấy.Phải rồi.”Tay
trungúybướcrangoài.Vàiquả tạ từphòng tập thểdụcbuộcvàoeo lưng làđủdìmxácxuống
đáy đại dương.Nhưng cái ô cửa sổ kia bề ngang chỉ có tám phân.HànhkháchcũngđangchuẩnbịtúarađầycáchànhlangtàuManhattan,khôngcócáchnàomangthithểđiquatàuđược.Họsẽphảiđợi.Paulnhétthithểvàodướitấmchăn,chỉnhđầuquaysangbênnhưthểHeinslerđangnằmngủ.Sauđó,gãrửataythậtcẩnthậndướibồnrửanhỏxíu,đểchắcchắnphitangbằnghếtdấuvếtcủachấtđộc.
Mườiphútsaucótiếnggõcửa.PaulmởcửachoManiellivàotrong.“AndyđangliênlạcvớiGordon.ỞD.Cgiờlànửađêmrồinhưngôngta
sẽtheodõichúngta.”Cậutakhôngthểngănmìnhngócáixáclầnnữa.Cuối
cùngtaytrungúyhỏiPaul,“Anhgóighémxongchưa?Sẵnsàngđichưa?”“Thayđồxongtôisẽđi,”Gãliếcnhìnchiếcquầnsoócvàáothunthểthao
đangmặctrênngười.“Làmđi.Rồi đi lên trên.Andy nói chúng ta khôngmuốnmọi thứ hỗn
loạn.Anhbiếnmất,cảthằngchakiacũngphảibiếnmất.Đểgiámsátkhôngthểtìmđượchắn.Chúngtôisẽgặpanhbêntráimạntàu,boongchính,nửagiờnữa.”
LiếcmắtlầncuốivềphíaxácHeinsler,Paulcầmtheovalivàbộđồcạorâubướcvàophòngtắm.
Saukhitắmrửavàcạorâu,gãmặcáosơmitrắngvàquầndàibằngvảiflannel xám, bỏ lại chiếcmũ cao bồimàu nâu vành ngắn. Ba, bốn ngườikhôngthạođibiểnthườnghaybỏquênmũrơmhoặcmũnỉmềmtrêntàu.Mườiphút sau,gã tảnbộdọc theo sànboongbằnggỗ sồi cứng trongánhnắngbanmainhợtnhạt.Pauldừngchân, tựangườivào lancanchâmmộtđiếuChesterfield.
Gã nghĩ đến người đàn ông vừa tự sát. Tự sát.Gã không bao giờ hiểuđượcđiềunày.Paulcho rằngcáinhìn trongđôimắtcủaycho thấymanhmối.Sựtỏasángcủakẻcuồngtín.Heinslerkhiếngãnhớđếncuốnsáchgãđọcgầnđây,saumộtlúcgãđãnhớra:nhữngkẻmêmuộiđitheomộttênbộtrưởnglàsứgiảphụchưngtrongcuốnElmerGantry,tácphẩmnổitiếngcủaSinclairLewis.
TaoyêuQuốctrưởngvàtaosẽlàmbấtcứđiềugìvìĐảng,vìôngấy.Hẳnnhiênrồi,họacóđiênmớimạohiểmcảtínhmạngmìnhnhưthế.Thế
nhưngđiềukhóchịuhơnlànhữnggìcâuchuyệnnàykểchoPaulvềdảiđấtxámgãđangnhìnchằmchằm.Ởđócònbaonhiêukẻmangtrongmìnhcảmxúcchếtngườinày?NhữngkẻnhưDutchSchultzvàSiegelrấtnguyhiểm,nhưngbạncònhiểuđượcchúng.Tuynhiênviệcngườiđànôngđóđãlàm,ánhmắtcủay,sựtrungthànhđếnnínthởcủay…tấtcảđềungớngẩn,tấtcảđềurấtkhác.Paulchưabaogiờphảichốnglạimộtkẻnhưthế.
Dòngsuynghĩcủagãbịngắtquãngkhigãnhìnsangbên,thấymộtthanhniên da đen khổ người vạm vỡ đang bước về phía mình. Cậu ta mặc áokhoáccủavậnđộngviênOlympicmàuxanhnhạtvàquầnsoóc,phôrađôichâncơbắp.
Haibêngậtđầuchàonhau.“Xinlỗingài,”cậutanhẹnhàngnói.“Ngàikhỏechứ?”“Khỏe,”Paulđáp.“Còncậu?”“Hưởngthụkhôngkhíbanmai.TronglànhhơnnhiềusovớiởCleveland
hayNewYork.”Họcùngnhìnramặtbiển.“Lúcnãycóthấyngàitậpluyện.Ngàilàdânchuyênnghiệpà?”
“Mộtlãogiànhưtôisao?Chỉnhưtậpthểdụcthôi.”“TêntôilàJesse.”“Ồvâng.Tôibiếtcậulàai.”Paulnói.“ViênđạnBuckeyetừbangOhio.”
Họbắttaynhau.RồiPaultựgiớithiệubảnthân.Bấtchấpcúsốctrướcsựcốvừaxảyra trongcabincủamình,gãvẫnkhôngngănđượcmìnhcười toét.“Tôi có xem các bộ phim thời sự về Giải Vô địch Điền kinh WesternConferencenămngoáitạiAnnArbor.Cậuđãxôđổbakỷlụcthếgiới.Vàsanbằngmộtkỷ lụckhác,đúngkhông?Tôixemđixemlạiphimđóchắchàngtálầnrồi.Nhưngtôidámcárằngcậumệtmỏikhinghengườitanhắclạichuyệnnày.”
“Không, tôi không phiền một chút nào, thưa ngài.” Jesse Owens đáp.“Chilàtôilúcnàocũngngạcnhiênkhithấyngườitatheodõisátsaoviệctôilàmnhư thế.Chỉ chạy rồi nhảy thôimà.Trongchuyếnnày tôi chưađượcxemnhiềutrậncủangài,Paul.”
“Tôiởquanhđâymà,”Paulđáp,cóýlảngtránh.GãtựhỏiliệuOwenscóbiếtchuyệnđãxảyravớiHeinslerkhông.Haycónghetrộmkhông?Haycóthấy Paul túm cổ Heinsler trong boong cao nhất cạnh ống khói không?Nhưnggãchorằngtayvậnđộngviênnàysẽrắcrốihơnnhiềunếumọiviệcdiễnranhưthế.Dườngnhưtrongtâmtrícậutacóđiềugìđókhác.Paulhất
đầuvềphíaboong tàusau lưnghọ.“Đây làcáiphòng tậpgymtonhất tôitừngthấy.Cậuthíchnókhông?”
“Tôimừngvìcócơhộiđượctậpluyện,nhưngđườngđuaphảiđứngyêncơ.Mànhấtđịnhcũngđừngrunglênrungxuốngnhưchúngtatrảiquamấyngàytrước.Khiếntôinằmđođấtcóngàyđấy.”
Paulnói,“Ralàhômquatôiđấuvớimộtvậnđộngviênquyềnanh.”“Chínhxác.Mộtanhchàngtốtbụng.Tôiđãnóichuyệnmộtchútvớianh
ta.”“Cậutakháđấy,”Paulđáp,khôngnhiệttìnhlắm.“Cóvẻ thế,” tayvậnđộngviênđiềnkinhnói.Rõ ràngcậu tacũngbiết
đấmbốckhôngphải là thếmạnhcủa tuyểnMỹ,nhưngOwenskhôngđịnhchitríchanhbạnkia.PaulnghenóirằngngườidađenlànhữngngườiMỹtốtbụngnhất,cậutaxếpthứhaisaucuộcthiđấugiữanhữngvận-động-viên-nổi-tiếng-nhấttrêntàutốiqua,sauGlennCunningham.
“Làmmộtđiế…”Owensphálêncười.“Tôikhônghútđâu.”“Chắctôiphảivứthếtthuốcvàrượuđimất.Ngườinhưcáccậusốnglành
mạnhquá.”Thêmmộttràngcườinữa.Rồirơivàoimlặngkhichàngdađenlựclưỡng
hướngánhnhìnrabiển.“Paulnày.Tôimuốnhỏianhmộtcâu.Anhlênđâylàchínhthứcà?”
“Chínhthức?”Ýtôilàvớiủyban?Cóthểnhưkiểumộtvệsĩ?”“Tôiư?Saocậuhỏivậy?”“Nhìnanhtôithấyanhgiống,ànhưmộtngườilínhhaysaođó.Rồicách
anhđánhđấm.Anhbiếtrõmìnhđanglàmgì.”“TôitừngchiếnđấutrongThếchiếnthứI.Cólẽ,cậuđãnhậnrađiềuđó.”“Cóthể.”RồiOwensnóithêm.“Dĩnhiênđãhaimươinămtrướcrồi.Và
haichàngtraitôithấynóichuyệncùnganh.Họlàlínhhảiquân.Chúngtôi
nghethấyhọnóichuyệnvớimộttrongsốthủythủđoàn.”Chúaơi,mộtvệtđâumốinữa…“Haianhchàngđóhả?Chỉvôtìnhvaphảihọtrêntàuthôi.Thìtôiđang
đicùngmấyngườicáccậumà…Nóivớihọmộttívềthểthao,đấmbốctạiBerlin,Thếvậnhội.Tôilàmộtkýgiả.”
“À,tấtnhiênrồi,”Owenschậmrãigậtđầu.Dườngnhưcậutalưỡnglựmộtlúc.“À,mànếuanhlàphóngviên,cóthểanhbiếtmộtchuyệntôisắphỏianh.Chỉlàtựhỏianhcóbiếtđiềugìvềhaianhchàngkiakhông?”Cậutahấtđầuvềphíamấyanhchàngđứngtrênboonggầnđó,đangchạysongsongvớinhauvượtquadùicuichuyểntiếp.Họchạynhanhnhưchớp.
“Họlàaithế?”Paulhỏi.“Sam Stoller vàMarty Glickman. Họ là những người chạy rất tốt, hai
trongsốnhữngngườigiỏinhấtchúngtôicó.Nhưngtôingheđồnrằnghọcóthểkhôngchạy.Tôiđangtựhỏianhcóbiếtđiềugìvềhọkhông?”
“Không,chẳngbiếtgìcả.Ýcậulàvềvấnđềchuyênmôn?Chấnthươngà?”
“ÝtôilàvìhọlàngườiDoThái.”Paul lắc đầu. Gã nhớ lại có đợt tranh cãi cho rằng Hitler không thích
ngườiDoThái.CóvàisựphảnđốiđòidẹpbỏThếvậnhội.VàingườicònmuốnnướcMỹtẩychayThếvậnhội.DamonRunyonđãtừngnộkhíxungthiênkhibiếtMỹvẫn thamgia.Nhưng tạisaoủybancủaMỹlạigâyảnhhưởnglêncácvậnđộngviênchỉvìhọlàngườiDoThái?“Đólàmộtthỏathuậndở.Sẽrấtkhógiànhchiếnthắng.”
“Không, thưa ngài.Không đời nào. Tôi chỉ đang nghĩ có thể ngài biếtđiềugìđó.”
“Xinlỗi,khônggiúpđượcanhbạnrồi,”Paulđáp.Thêmmột người da đen khác đến nhập bọn với họ.RalphMetcalfe tự
giớithiệumình.Paulcũngbiếtngườinày.CậutađãgiànhnhiềuhuychươngtạiThếvậnhộiLosAngelesnăm1932.
OwensđểýthấyVinceManielliđangnhìnxuốnghọtừboongcaohơn.Taytrungúygậtđầuvàbướcvềphíacầuthang.
“Anh tađây rồi.Ngườingàivừamớigặp trên tàu.”Owensnởnụcườiranhmãnhtrêngươngmặt,khônghoàntoàntinrằngPaullàngườithậtthà.Đôimắttaydađennhìnvềphíatrướcđếnvùngđấtđanglớndần.“Tưởngtượngxem.Chúng ta sắpđếnĐức rồi.Khôngbaogiờnghĩ rằng tôi sẽdulịchtheokiểunày.Cuộcsốngcóthểtrởnêncựckỳthúvị,ngàicónghĩvậykhông?”
“Cóthể,”Paulđồngtình.Haivậnđộngviênđiềnkinhtạmbiệtrồichạychậmbỏđi.“PhảiOwenskhông?”Maniellihỏi,bướclêntrướctựangườivàolancan.
Cậutaxoaylưnglạivớihướnggió,cuốnmộtđiếuthuốc.“Ừ,”Paul rútmộtđiếuChếtrfield rakhỏibao,haibàn taykhumlạikhi
châmrồiđưaquediêmđangcháysẵnvềphíaManielli.Cậutacũngchâmthuốc.“Mộtngườitốt.”
Dùhơisắcsảo,Paulnghĩ.“Chếttiệt,mấytaynàychạyđượcđấy.Cậutađãnóigìthế?”“Bọntôichémgióthôi,”Gãthìthầm.“Tìnhhìnhanhbạnchúngtadưới
kiasaorồi?”“Averyđangxửlý,”Maniellimơhồđáp.“Cậuấyđangởtrongphòngvô
tuyến.Sẽquađâytrongmộtphútnữa.”Mộtchiếcmáybaylướtquađầuhọởtầmthấp.Haingườicùngđứngxemtrongimlặng.
Thằngnhóccóvẻvẫncònkhiếpđảmvìvụtựsát.Tuynhiên,khôngphảitheokiểucủaPaul,vìcáichếtnhắcnhởgãvềnhữngkẻkhóchịugãsắpđốiđầu.Không,taythủythủnàybốirốivìcậutađãchứngkiếncáichếtquágần-hơnnữa lại là lầnđầu tiên, điềunàyquá rõ ràng.Paulbiết những thằngnhóc kiểu này có hai dạng. Cả hai loại cùng tomồm, cùng khoe khoangkhoáclác,sởhữunhữngcánhtayvạmvỡvànắmđấmmạnhmẽ.Nhưngmộtloạisẽnhảyvào,bẻngóntayrăngrắcvànắmlấycơhội-chạmvàođá-còn
loại kia thì không.VinceManielli rơi vào loại thứ hai. Cậu ta thực sự làthằngkhờnhàhàngxóm.Cậutathíchnóinhữngcâunhư“sátthủ”hay“hóakiếp”đểtỏramìnhhiểuchúngnghĩalàgì,nhưngcậutaquáxarờivớithếgiớicủaPaul,giốngnhưMarion-cônàngngoanhiềnđãtántìnhmộtkẻtồitệ.NhưnggiốngnhưlãotrùmduthủduthựcLuckyLucianođãtừngnóivớigã,“Tántỉnhchẳngđượccáiquáigìđâu.”
Manielli dường như đang chờ đợi Paul bình luận về gã khờmới chết.Điềugìđónhưkiểuthằngchanàyđángchết.Hoặcgiảthằngđấyócbãđậu.Ngườitaaicũngmuốnngheđiềugìđóvềngườivừamớichết.Rằngđólàlỗicủahọ,rằnghọđángchếthayđólàđiềukhôngthểtránhkhỏi.Nhưngcáichếtchẳngbaogiờcânđốihaygọngàng,taysátthủchẳngcógìđểnóicả.Không khí im lặng đặc quánh lấp đầy không gian giữa họ.Một lúc sau,AndrewAveryđếnnhậpbọn.Taycậutaxáchtheomộttậptàiliệuvàmộtvalicũđãmònxácxơ.Cậutanhìnquanh.Chẳngcóaiđangtrongtầmnghehết.“Kéomộtcáighếquađây.”
Paul tìm thấymộtcáighếxếpmàu trắngbằnggỗvàmangđếnchohaithủythủ.Gãkhôngcầnphảimangghếbằngmộttay,dùngcảhaitaysẽdễdànghơnnhiều.NhưnggãthấythíchthúkhithấyManiellinháymắtnhìngãnhấc bổng cái ghế rồi đungđưa,mặt khônghề biến sắc. Paul ngồi xuốngghế.
“Đây làđiện tín,” tay trungúy thì thầm.“Gordonkhông lo lắngvề tayHeinsler này.Máy vô tuyếnAllocchioBacchini chỉ làmáy vô tuyến điệnnhỏ,đượcsửdụngởcôngsựtạmthờihaytrênmáybay,phạmvingắn.Kểcảdùhắncógửiđượctinnhắnđi,Berlincókhảnăngsẽkhôngchúýnhiều.Đốivớichúng,tổchứcấylàmộtnỗiônhục.NhưngGordonnóitấtcảtùythuộcởanh.Nếuanhmuốnrútra,cũngkhôngsao.”
“Nhưngkhôngcótấm-thẻ-thả-tự-do,”Paulđáp.“Khôngcóthẻnàocả,”Averynói.“Thỏathuậnnàycàngngàycàngngọtngào,”taysátthủbậtlêntiếngcười
chuachát.“Anhvẫnthamgiachứ?”“Phải,tôithamgia.”Hấtđầuvềphíaboongdưới.“Xửlýcáixácsaorồi?”“Saukhimọingườixuốngtàu,cáctàungầmtừlãnhsựquánHamburgsẽ
đếngiảiquyếtnó.”Averyvươnngườisangbên,nóibằnggiọngthấp,“Đượcrồi,đâylànhữnggìsẽxảyrachonhiệmvụcủaanh,Paul.Saukhitàucậpcảng,anhsẽxuốngtàu,còntôicùngVincesẽlochuyệnởđâyvớiHeinsler.Sauđó,chúngtôisẽđếnAmsterdam.Anhởlạivớicácđộituyển.Sẽcómộtbuổi lễ chào mừng ngắn tại Hamburg, sau đó mọi người lên tàu hỏa tớiBerlin.CácvậnđộngviênsẽcómộtbuổilễnữavàotốinaynhưnganhphảiđithẳngđếnLàngOlympic,rồiẩnnáuchokỹ.Sángngàymai,anhhãybắtxebuýtđếnTiergaten-đólàCôngviênTrungtâmcủaBerlin.”
CậutatraochoPaulmộtvali.“Nhớmangcáinàytheo.”“Gìthếnày?”“Một phần trong vỏ bọc của anh. Thẻ báo chí, rồi giấy bút. Rất nhiều
thông tin cơ bản vềThế vận hội và thành phố.Một hướng dẫn đếnLàngOlympic.Nhữngbàibáo,nhữngbứcảnhcắtratừbáovàcácthốngkêthểthao.Rồinhữngthứmộtkýgiảphảicó.Anhkhôngcầnphảixembâygiờđâu.”
NhưngPaulvẫnmởvalivàxemxétcẩnthậntrongvàiphút,ngóquacácnộidung.Averybảođảmvớigãthẻbáochílàthực,vàgãkhôngthểnhậnrabấtkỳđiềugìđángngờởcácnộidungkhác.
“Anhkhôngtintưởngai,đúngkhông?”Maniellihỏi.Nghĩ rằng nện thằng nhóc nàymột cú thậtmạnh thực sự rất vui. Paul
đóngnắpvalilại,ngướcmắtlên.“Thếcònhộchiếukia,hộchiếuNgacủatôi?”
“Ngườicủachúngtôisẽtraochoanhkhiđếnđó.AnhtalàtaygiảmạochuyênlàmcácgiấytờChâuÂu.Bâygiờvàngàymaiphảichắcchắnrằnganhluônmangvali theongười.Đólàcáchanhtasẽnhậnraanh.”Cậuta
trảiramộtbảnđồBerlinnhiềumàu, lầntheotuyếnđường.“Xuốngởđây,rồiđitheođườngnày.AnhtìmđườngđếnquáncàphêcótênlàBierhaus.”
AverynhìnPaulđangchămchúxembảnđồ.“Anhcóthểmangnótheo,khôngcầnphảighinhớđâu.”
NhưngPaullắcđầu.“Cácbảnđồchongườikhácbiếtanhđangởđâuvàsẽđiđâu.Đứngxemmộtbảnđồtrênphốsẽgâysựchúý.Nếuanhbịlạc,tốtnhấtlànênhỏiđường.Đólàngườiduynhấtbiếtanhlàngườilạ,khôngphảilàcảmộtđámđông.”
Averynhướnmày,ngaycảManiellicũngkhôngthểchếgiễugãvềđiểmnày.
“Gânquáncàphêcómộtconngõnhỏ.NgõDresden.”“Nócótênà?”“TạiĐức,cácconngõđềucótên.MộtconngõtrongsốđólàDresden.
Đólàmộtlốitắt.Khôngcầnbiếtnósẽdẫnđếnđâu.Vàobuổitrưa,anhcứbướcvàotronghẻmrồidừnglại.Nhưkiểuanhbịlạc.Ngườicủachúngtôisẽ tiến đến chỗ anh.Anh ta là ngườimàThượngNghị sĩ đã nói với anh.ReginaldMorgan.Reggie.”
“Môtảanhtađi.”“Lùn.Córiamép.Tóchơiđen.AnhtasẽnóitiếngĐứcvàlàngườilên
tiếng trước. Một lúc sau anh hỏi, “Chuyến tàu nào tốt nhất đếnAlexanderplatz?”Vàanhtasẽđáp,“Chuyếntàusố138”Rồianhtasẽngừnglại,cânnhắcvànói,“Không,chuyếntàu254sẽtốthơn.”Anhsẽbiếtđólàanhtavìđókhôngphảilànhữngsốhiệutàuthật.”
“Trônganhcóvẻvuinhỉ,”Maniellinói.“Cứ như từ phim The Continental Op của Dashiell Hammett bước ra
vậy.”“Đâykhôngphảilàtròchơiđâu.”Đúng,nókhôngphảitròchơi,nhữngmậtkhẩucũngkhôngphảiđểđùa.
Nhưngnókhiếngãthấykhóchịu,tấtcảcáithuyếtâmmưunày.Vàgãhiểu
tạisao:Chínhlàvìgãđangphảiphụthuộcvàongườikhác.Paulghétphảilàmthế.
“Đượcrồi.Alexanderplatz!Cácchuyếntàu138và254.Thếnếuhắnlàmrốitungcâuchuyệnthìsao?Nếukhôngphảilàhắn?”
“Tôitínhtớichuyệnđórồi.Nếuthấybấtkỳđiềugìđángngờ,anhkhôngđược phép đánh hắn, không được tạo hiện trường.Chỉ việcmỉm cười rồibướcđithậtbìnhthườngkhianhcóthể,rồiđếnđịachỉnày.”
Averyđưachoanhmộtmẩugiấy,trênđóviếtsốnhàvàtênphố.Paulghinhớrồitrảmẩugiấylại.Taytrungúyđưachogãmộtchìakhóa,gãbỏtọtvàotúi.
“CómộtcungđiệncũngayphíaNamcổngBrandeburg.ĐósẽlàĐạisứquánMỹmớinhưngnămnămtrướcđãxảyramộttrậnhỏahoạntồitệ,nênvẫn đang phải tu sửa, các nhà ngoại giao vẫn chưa dọn sang đó.Thế nênngườiPháp,ngườiĐứchayngườiAnhcũngsẽkhônglảngvảngquanhđó.Nhưngchúngta,cònhaiphòngthithoảngvẫndùngđược.Cómộtmáyvôtuyếnđiệntrongphòngchứađồcạnhbếp.Anhcóthểđánhđiệnchochúngtôi ở Amsterdam và chúng tôi sẽ gọi cho Tư lệnh Gordon. Ông ấy vàThượngNghịsĩsẽquyếtđịnhnênlàmgìtiếptheo.Nhưngnếumọithứổnthỏa,Morgansẽquantâmđếnanh.Dẫnanhvàocănnhàtrọ,tìmvũkhíchoanhvàcungcấpchoanhtấtcảmọithôngtinanhcầnvề…ngườianhsẽghéthăm.”Bọnchúngtôihaydùngtừhóakiếp…“Vànhớnày,”Maniellirấtvuisướngđượctuyênbố.“nếungàymaianh
khôngxuấthiện tạiDresden,hoặcnếuanhtrốn thoátkhỏiMorgansauđó,ôngtasẽgọichobọntôivàcảnhsátsẽtúarasănanhnhưsănthúđấy.”
Paul không nói gì,mặc kệ cho thằng nhóc khoe khoang.Gã nghĩ rằngManiellivẫnthấyxấuhổvềphảnứngcủamìnhtrướcvụtựsátcủaHeinsler,nêncậutamuốngỡgạc.ThựcrakhôngcókhảnăngPaulđilàmcáitròđấy.NhưngGordonnóiđúng:nhữngkẻ sát thủnhưgãchẳngbaogiờcóđược
mộtcơhộithứhai-chưakểmộtkhoảntiềnđểgãtậndụnghiệtđếcơhộiấy.Rồicảbachìmtrongimlặng.Chẳngcòngìnhiềumànóinữa.Nhữngâm
thanhlấpđầybầukhôngkhíẩmướt,caycayxungquanhhọ:tiếnggió,tiếngìoạpcủanhữngconsóng,tiếngcácđộngcơđangxoaycủatàuManhattannghetrầmđục-sựphatrộnnhữngâmthanhnàymanglạichogãcảmgiácdễchịuđến lạ lùng,bấtchấpvụ tựsátcủaHeinslervànhiệmvụgiannantrướcmắt.Cuốicùng,haitaythủythủcùngxuốngdưới.
Paulđứngdậy,châmmộtđiếuthuốcrồilạitựavàolancankhicontàutolớnnhẹnhàngcậpcảngHamburg.MọisuynghĩhoàntoàntậptrungvàoĐạitá Reinhard Ernst, một kẻ có vai trò quan họng căn bản đối với PaulSchumann,kẻchẳngbuồnquantâmđếnmốiđedọatiềmnăngcủahắnđếnhòabìnhởChâuÂu,cũngnhưđốivớibaomạngngườivôtội,ngoạitrừthựctếrằng,hắnlàngườicuốicùngtaysátthủnàysẽgiết.
VàitiếngđồnghồsaukhitàuManhattancậpbến,cácvậnđộngviêncùngđoàntùytùngcủahọlênbờ,mộtchàngthủythủtrẻtuổitừcontàuđiquacửa kiểm soát hộ chiếu của Đức, bắt đầu tản bộ qua các con phố ởHamburg.Cậukhôngcónhiềuthờigianởtrênbờ-vìvẫncòntrẻtuổi,cậuchiđược
phépvắngmặttrong6giờ-nhưnggầnnhưcảcuộcđờicậuđãởMỹ,nêncảmthấybịcuồngchân,cậuquyết tâmphải tậnhưởngchuyếndulịchđầutiênđếnmộtđấtnướcxalạ.
Anhchàngtrợlýnhàbếpcógươngmặtnhẵnbóng,haimáđỏhồngnghĩrằngcóthểcómộtsốviệnbảotàngtuyệtđẹptrongthànhphố.Biếtđâucòncả mấy nhà thờ trong tình trạng tốt nữa. Cậu mang theo chiếc máy ảnhKodak,địnhbụngnhờngườidânđịaphưongchụpchomìnhmấy tấm lấycảnhnhữngchỗnàygửivềchobốmẹcậuluyệnlạicâunói:(“Làmơn,chụpchotôi”*.Đólàchưakểđếnnhữngquánbiahayquánnhậu…aibiếtcậucó
thểtìmđượctrògiảitrígìnữatrongthànhphốcảngxôbồnày?Nhưngtrướckhicóthểtrảinghiệmmộtítvănhóathànhphố,cậuvẫncòn
mục tiêuphảihoàn thành.Cậu thấy lo lắngviệcnàycó thểnuốt trọn thờigianquýgiácủamìnhtrênbờ,nhưnghóaracậuđãnhầm.Chỉvàiphútsaukhirờikhỏitòanhàhảiquan,cậuđãtìmđúngngaythứmìnhcần.
Anh chàng tiến đến gầnmột người đàn ông trung niênmặc đồngphụcxanh dương và đội mũmàu xanh đen. Cậu cố gắng nói bằng tiếng Đức,“Làmơn…”“Vâng,thưaNgài.”Nheomắtlại,chàngthanhniênhỏimộttràng,“Bitte,dubisteinPolizist,
ờ,haylàSoldat?”Taysĩquanmỉmcười,nóibằngtiếngAnh,“Đúng,đúng,tôilàCảnhsát
vàtôilàmộtngườilính.Tôigiúpđượcgìchocậu?”Hấtđầuxuốngconphố,tayđầubếpnói,“Tôitìmthấycáinàydướiđất,”
Cậu trao cho người đàn ôngmột phong bì. “Có phải cái từ này nghĩa là“quan trọng” không?”Cậu đưa tay chỉ vàomấy chữ trên bìa: Bedeutend.“Tôimuốnchắcchắnmìnhphảigiaonộpcáinày.”
Nhìn chằm chằmmặt trước phong bì, trongmột lúc, tay cảnh sát viênkhôngnóicâunào.Rồianh ta lên tiếng,“Đúng,đúng rồi. ‘Quan trọng.’”Nhữngchữkhácđượcviết lên trênphongbì làFürObersturmführer -SS,Hamburg. Tay thanh niên chẳng hiểu chúng có nghĩa là gì, nhưng có vẻkhiếntaycảnhsátbốirối.
“Cáinàyrơiởđâu?”cảnhsátviênhỏi.“Rơitrênvỉahèđằngkia.”“Tốt. Rất biết ơn cậu,” Tay sĩ quan tiếp tục nhìn phong bì được niêm
phong.Anhta lật lậtnó trong taymình.“Cậucó thấyđượcaiđánhrơinókhông?”
“Không.TôichithấynónằmđóvànghĩrằngtôisẽlàmmộtNgườitốt.”“Ốichà,đúngrồi,Ngườitốt.”
“Àtốthơntôinênđithôi,”anhchàngngườiMỹnói,“Tạmbiệt.”“Cảmơn,”taycảnhsátlơđãngnói.Khi thẳng tiếnđếnmột trongnhữngđiểmdu lịchhấpdẫnnhất từngđi
qua, chàng thanhniên tự hỏi chính xác trong lá thư ấy viết gì.Và tại saongườiđànôngcậugặptrêntàuManhattanhômqua,taynhânviênkhuânvácAIHeinsler,lạiđềnghịcậuchuyểnnóđếntaymộtcảnhsát,haymộtngườilínhđịaphươngsaukhitàucậpbến.Aicũngđồngýrằngthằngchađóhơingớngẩn,ởcáicáchmọithứtrongcabincủayđượcsắpxếpngănnắpđâurađấy,khônghềlộnxộn,quầnáocủaylúcnàocũnglàlượtcẩnthận.ỞcátínhkhépkíncủayvàcáicáchkhinóichuyệnvềnướcĐứcvớiđôimắtlúcnàocũnglonglanh.
“Tấtnhiênrồi,làgìthế?”Taythanhniênhỏi.“Cómộtngườilạtrêntàu,cóvẻhơiđángngờ.TôimuốnngườiĐứcbiết
vềhắn.Tôiđangcốgắnggửimộttinnhắnvôtuyếnđiệnnhưngcólúcchúngkhônghoạtđộng.Tôimuốnchắcchắnnhàcầmquyềnnhậnđượcnó.”
“Ngườilạlàaicơ?À,chờchút,tôibiết-cóphảithằngchabéomặcáokẻcarôvừasaybítỉtrênbàncủathuyềntrưởngkhông?”
“Khôngphải,làngườikhác.”“Thếsaokhôngđibáochocảnhvệtrêntàu?”“ĐólàvấnđềcủangườiĐức.”“Ồ.Vàanhkhôngthểchuyểnnóđi?”HaibàntaychuốimắncủaHeinslerxoắnvàonhaumộtcáchđángsợ,y
lắcđầu.“Tôikhôngbiếtmìnhsẽbậnrộnthếnào.Tôinghenóicậuđượcrangoài.ĐiềuthựcsựquantrọnglànhữngngườiĐứcphảinhậnđượcnó.”
“Đượcrồi,tôinghĩvậy.Chắcrồi.”Heinslernói thêmbằnggiọngmềmmại,“Mộtđiềunữa:Tốthơnlànên
nóirằngcậuđãtìmđượcláthưnày.Nếukhônghọcóthểbắtcậuvềđồnvàtrahỏicậu.Việcđócóthểmấtđếnhànggiờ.Mấthết thờigianđượcnghỉphépcủacậuđấy.”
Taythanhniêncảmthấyhơikhóchịutrướcâmmưunày.Heinslertậndụngthờicơ,nóithêmthậtnhanh,“Đâylà20đô.LạyChúa, tay thanhniênnghĩ, rồinóivới taykhuânvác, “Anhvừa tự
muamộtchuyếngiaonhậnđặcbiệtđấy.”Lúcnàykhibướcxakhỏitaycảnhsátviên,thẳngtiếnquayvềbếncảng,
cậulơđãngtựhỏiđãxảyrachuyệngìvớiHeinsler.Từđêmquatớigiờcậuchưahềgặpanhta.Tuynhiên,nhữngýnghĩvềtaykhuânvácbiếnđinhanhchóngkhicậuđếngầnnơimìnhđãnhậnra,cóvẻnhưlàmộtlựachọnhoànhảođểcậuthưởngthứclầnđầunềnvănhóanướcĐức.Tuynhiên,cậuthấtvọngkhithấyCâulạcbộMèoConNóngbỏngcủaRosa-cáitênmỹmiềuđượcdịchhoànhảosangtiếngAnh-đãđóngcửalâudài,giốnghệtmọitụđiểmhấpdẫnkháctrênbếncảng.
Rốtcuộc,nơinàysẽlạibiếnthànhnhàthờhaybảotàngthôi,taythanhniênnghĩkèmtiếngthởdàitiếcnuối.
Chương4
Hắnthứcdậybởitiếngcongàgôtrắngcấtcánhbaylêntrờitừcácbụicâylýgai,ngaybênngoàicửasổphòngngủcủahắnởngoạiôCharlottenburg.Hắnthứcdậyvìmùihoamộclan.Hắncòn thứcdậyvì cơngió trứdanhởBerlin,mà theo lờimấy thanh
niên và các bà nội trợ già, nó thấm đẫm bụi kiềm, kích thích những hammuốntrầntục.
Hoặclàdocơngiókỳdiệuhoặclàdoconngườitrongthờiđạinhấtđịnh,ReinhardErnstvẫnthấymìnhđanghìnhdungngườivợtócnâuquyếnrũ,28tuổicủahắn,Gertrud.Hắnquayngườisangđểngắmcô,nhưnghắnchinhìnthấynửanhănnhúmtrênchiếcgiườnggấpcủahaivợchồng.Hắnkhôngthểngănmìnhmỉmcười.Hắnmãimãibịkiệt sứcvàonhữngbuổi tối saukhilàmviệc16tiếngmộtngày,vợhắnluôndậysớmtheođúngtínhcáchcủacô.Dạosaunày,khiđingủhaivợchồngcònhiếmkhinóivớinhauvàicâu.
Lúc này, hắn nghe thấy từ dưới nhà vang lên tiếng bát đũa lanh canhtrongbếp.Đã7giờsáng.Ernstmớichỉngủđượccóbốntiếng.
Hắnvươnvai,cốnhấccánhtayđauđớncàngxacàngtốtrồimátxa,cảmnhậnthấymiếngkimloạihìnhtamgiácnằmgầnvaihắn.Cócảmgiácquenthuộcvà thậtkỳ lạ làhắn thấydễchịuđốivớimảnhđạnấy.Ernst tinvàochuyệngợinhớvềquákhứvàtrântrọngnhữngkỷvậtsuốtbaonhiêunămthángqua,chodùchúngđãsuýtcướpmấtcủahắnmộtcẳngtayvàcảmạngsống.
Hắn xuống giường, cởi áo ngủ ra.Vì Frieda sắp đến nhà nên hắnmặcchiếcquầncưỡingựavào,bỏ lạicáiáosơmi,đi tớiphòngnghiêncứukềbên phòng ngủ. Tay đại tá 56 tuổi cómái tóc xám ôm khít cái đầu tròn.Nhữngnếpnhănhìnhthànhquanhmiệnghắn.Chiếcmũinhỏcủahắntheo
kiểuRomanvàđôimắtnằmsátgầnnhau,khiếnhắnvừacóvẻngoàitríthứcvừacóvẻngoàicủakẻsănmồi.Nhữngđườngnétnàykhiếnđồngđộitặngchohắnbiệtdanh“Ceasar”từThếChiếnthứI.
Trongcảmùahè,hắncùngđứacháutraiRudythườngtậpthểdụccùngnhauvàobuổisáng.Cùnglăntráibóngthểdục,cùngnângchùythểdục,hítđấtvàchạytạichỗ.Tuynhiên,vàonhữngngàyThứTưhayThứSáu,thằngbéthamgiakhóahọchèđượcbắtđầusớmtại trườngnênErnstbuộcphảitậpmộtmình.Mộtnỗithấtvọngđốivớihắn.
Hắnbắtđầuhítđấtvàuốngốiđượcmườilămphút.Đángtập,hắnbỗngnghethấytiếnggọi,“Ôngơi!”
Hítthậtsâu,Ernstdừnglạirồinhìnxuốngsảnh.“Chàocháu,Rudy.”“Xemcháuvẽgìnày,”Thằngnhócbảytuổimặcđồngphục,taygiơlên
mộtbứctranh.Ernstkhôngcókínhnênkhôngnhìnđượcbứctranhrõràng.Nhưngthằngbénóithêm,“Làconđạibàng.”
“Phải,dĩnhiênrồi.Ôngđoánđược.”“Vànóđangbayquamộtcơnbãosét.”“Cháuvẽconđạibàngmớidũngcảmlàmsao.”“Ôngcóxuốngănsángkhôngạ?”“Có,cháunóivớibà,ôngsẽxuốngtrongmườiphútnữa.Hômnaycháu
ăntrứngchưa?”Thằngbéđáp,“Cháuănrồiạ.”“Ngoanlắm.Trứngrấttốtchocháu.”“Ngàymai, cháu sẽ vẽ con chimưng.”Thằngbé gầymảnhkhảnh, tóc
vàngquaybướcchạyxuốnggác.Ernsttrởvềvớibàitậpcủamình,nghĩđếnhàngtávấnđềcầnphảitham
giahômnay.Hoànthànhxongchếđộ tập luyện,hắnđi tắmnướclạnh,rũsạchđicảmồhôilẫnbụikiềm.Khiđanglaukhôngười,điệnthoạichợtreovang.Haitayhắnngừnglạigiữachừng.Trongnhữngngàynày,khôngcầnbiếtchứcquyềncủaanhtrongchínhphủPhátxítcaođếnđâu,mộtcuộcgọi
vàogiờlạthếnàyđềuphảiquantâm.“Reinie.”Gertrudgọi,“Anhcóđiệnthoạinày.”Hắnmặcchiếc áo sơmivào, chẳngbuồnmangvớhaygiày, hắnbước
xuốngnhà,nhậnốngnghetừtayvợ.“Alô?Tôi,Ernstđây.”“Đạitá.”HắnnhậnragiọngmộttrongcácthưkýcủaHitler.“Chàocô,Lauer.”“ChàoĐại tá.Lãnhtụbảo tôi thôngbáorằngNgàiphảicómặt tạiVăn
phòngThủtướngngaylậptức.NếuNgàicóbấtkỳkếhoạchnàokhác,tôieNgàiphảihủyhết.”
“Vui lòngchuyển lờichoThủ tướngHitler rằng tôi sẽcómặtngay lậptức.TrongvănphòngcủaNgườià?”
“Chínhxáclàvậy.”“Cònainữathamdựkhông?”Mộtthoángngậpngừngrồicôtađáp,“Đólàtoànbộthôngtintôiđược
biết,thưaĐạitá.HailHitler!”“HailHitler!”Hắngácmáynhưngvẫnnhìnchằmchằmcáiđiệnthoại,tayvẫnđặttrên
ốngnghe.“Ôngơi,ôngkhôngđigiàyà?”Rudychạy lênđứngbêncạnhhắn, tay
vẫnnắmchặtbứctranh.Nóphálêncười,nhìnbànchântrầncủaôngnội.“Ôngbiết,Rudy.Ôngphảiđimặcquầnáođã.”Hắnnhìnđiệnthoạimột
lúclâu.“Chuyệngìvậyông?Cógìkhôngổnạ?”“Khôngcógì,Rudy.”“Mẹcháubảobữasángcủaôngđangnguộirồikìa.”“Cháuănhếtmóntrứngcủamìnhchưa?”“Cháuănrồiạ.”“Nhócngoan.Bảovớimẹvàbàcháulàmộtlúcnữaôngsẽxuốngnhà.
Nhưngbảohọcứănsángđi,khôngcầnchờông.”Ernstđilêngáccạorâu,nhậnthấykhaokhátđốivớingườivợcùngcơn
đóitrướcbữasángđangchờhắnđãbiếnmấtsạch.
Bốnmươiphút sau,ReinhardErnstđãđangbướcquahành lang tòanhàVănphòngThủ tướnggiaogiữaphốWilhelmvàphốVoSSở trung tâmBerlin,lenlỏiquađámcôngnhânxâydựng.Tòanhànàycũrồi-rấtnhiềuphầntrongtòanhàđượcxâytừthếkỷXVIII-trởthànhngôinhàchonhiềulãnhđạoĐứckểtừBismarck.ĐôikhiHitlerlạitungranhữngtràngđảkíchvềsựxácxơcủakiếntrúc-
vàcũngvìvănphòngThủtướngvẫnchưaxâyxong-ykhôngngừngralệnhphảiđổimớitòanhàcũ.
Tuynhiênkiến trúccũngnhưkết cấukhôngphải làvấnđềErnstquantâmlúcnày.Màhắnchỉđangnghĩđếnhaiđiều:Nhữnghậuquảchosailầmcủahắnsẽlàgì?Tínhtoánsaicủahắnsẽtệđếnmứcnào?
Hắngiơcaocánhtaytheoquántínhchào“HailHitler”vớibảovệ,anhtanhiệttìnhđứngnghiêmchàovịđạidiệntoànquyềnchosựổnđịnhđấtnước,mộtchứcdanhmàkhimangnótrênmình,hắnthấynặngnềvàđángxấuhổ,nhưthểđiđôigiàyướtnhẹp,xơcảchỉ.Ernsttiếptụcbướcxuốnghànhlang,mặtvôcảm,chẳngbiểulộchútgìnhữngýnghĩrốitungtrongđầuvềtộilỗihắnphạmphải.
Vàđólàtộigì?TộikhôngchiasẻthôngtinvớiLãnhtụ.Cólẽđâychỉlàmộtvấnđềnhỏtạicácnướckhác,nhưngởđâynócóthể
biếnthànhvấnđềtrọngyếutrongviệcbảovệthủđô.Thếnhưngđôikhibạnkhôngthểchiasẻtấtcả.MộtkhibạnđãcungcấpchoHitlertấtcảchitiếtvềmộtýtưởng,tưduycủaycóthểgạtđihếtnhữngkhíacạnhquantrọngnhấtcủaýtưởngđóvàthếlàtiêu,chếtkhôngmộtlờitrăntrối.Đừngbaogiờbận
tâmđếnviệcbạnchẳngthuđượclợiíchcánhânnào,màchinghĩđếnlợiíchtốtnhấtcủaTổquốc.
Nhưng nếu bạn không nói với y…Ôi, vấn đề sẽ còn tồi tệ hơn nhiều.Trongbộóchoangtưởngcủamình,ycó thểquyếtđịnhrằngbạnđangỉmthôngtinvìlýdonàođó.RồinhữngconmắtsắclạnhcủabộmáyanninhcủaĐảngsẽchĩavàobạnvànhữngngườibạnyêuthương…đôikhiđiềuđócóthểgâyranhữnghậuquảchếtngười.VàReinhardErnsttinrằngđếngiờnày,chuyệnđóđãxảyra,xéttheonhữnglệnhtriệutậpbímậtvàépbuộcdựhọpsớm,ngoàidựkiến thếnày.ĐỆTAMĐẾCHẾlàhìnhảnhhiện thâncủa trật tự, cấu trúc và quy củ.Bất kỳ điều gì khác thườngđềuđángbáođộng.
Ôi, lẽ rahắnnênnóivớiyđiêugìđóvềNghiêncứuWaltham,khisuynghĩlầnđầutiênhìnhthànhtrongđầuhắnthángBanămngoái.Tuynhiên,Lãnhtụ,BộtrưởngQuốcphòngVonBlombergvàchínhbảnthânErnstvẫncònbận rộnvớiviệc chiếm lạiRhinelandđếnmứcnghiên cứubịxếp saunướcđiliềumạnggiànhlạiphầnlãnhthổrơivàotayĐồngMinhtheoHiệpướcVersailles. Và thật tìnhmà nói, nghiên cứu này phần nhiều dựa trêncôngtrìnhhànlâmmàHitlersẽthấynghingờ,nếukhôngmuốnnóilàkhiếnykíchđộng.ĐơngiảnlàErnstkhôngmuônbànđếnvấnđềnày.
Vàbâygiờhắnphảitrảgiávìthiếusótđó.HắnthôngbáovớithưkýcủaHitlervàđượcchovào.Ernstbướcvàotrongphòngngoài,thấymìnhđứngtrướcmặtAdolíHitler
-nhàLãnhtụ,Thủtướng,làchủtịchĐỆTAMĐẾCHẾvàlàtưlệnhtốicaocáclựclượngvũtrang,đangsuynghĩnhưythườngxuyênlàm:Nếuuytín,nănglượngvàkhônngoanlànhữngthànhphầncănbảntạonênquyềnlực,thìđâychínhlàngườiđànôngquyềnlựcnhấtthếgiớinày.
Mặcđồngphụcmàunâuvàđôigiàyốngđensángbóng,Hitlerđangcúixuốngbànlậtlậtmấytranggiấy.
“ChàongàiLãnhtụ”Ernstnói,gậtđầu tônkínhvàkhẽgiậmgótgiày,
gợinhớlạinhữngngàythángtrongĐệNhịĐếChếđãkếtthúc18nămtrướcvớiviệcĐứcđầuhàngvàchuyếnbaycủaHoàngđếWilhelmđếnHàLan.Cho dù tất cả công dân đều phải chào “HailHitler” hoặc “HailVictory”,nhưngcửchỉtrangtrọnglàđiềuhiếmthấytronghàngngũtướngtácấpcaohơn,ngoạitrừđốivớinhữngkẻnịnhhót,ủymị.
“ChàoĐại tá,”Hitler ngước lênnhìnErnst với đôimắtmàuxanhnhạtdướihàngmirủ-đôimắtvìlýdonàođótạoấntượngrằngyđangcânnhắchàngtáchuyệnmộtlúc.Mãimãikhôngthểnàođọcđượctâmtrạngcủay.Hitler tìm thấy tài liệumìnhcần rồi quay lưngbướcvào trongvănphòngđược trang trí khiêm tốn. “Vui lòng vào cùng chúng tôi.” Ernst đi theo.Khuônmặtđiềmtĩnhcủangườilínhkhôngcóphảnứnggì,nhưngtráitimhắnchùngxuốngkhitrôngthấynhữngngườikháccómặttrongphòng.
Vãmồ hôi với dáng người bệ vệ, Herman Göring đang nằm ườn trênchiếcghếdàikêucótkétdướitrọnglượngcủalão.Phànnànrằngmìnhlúcnàocũngbịđau, tênmặt trònnày luônngọnguậykhiếnngười taphảicúimìnhtrướclão.MùinướchoaColognedùngquáđàcủalãobaykhắpphòng.TênBộtrưởngQuốcphònggậtđầuvớiErnst,hắncũnggậtđầuchàolại.
Mộtngườinữangồitrênchiếcghếchạmtrổcôngphu,đangnhấpngụmcàphê,haichânvắtchéonhưdángngồiđànbà,kẻbùnhìnvớicáichânbịtậtPaulJosephGoebbels,BộtrưởngTuyêntruyền.Ernstkhôngnghingờgìkỹnăngcủaôngta,ônglàngườichịutráchnhiệmchínhtrongviệcxâydựngchỗđứngvữngchắc,đầutiêncủaĐảngPhátxíttạiBerlinvàPhổ.Mặcdùvậy,Ernstvẫnxemthườngôngta,kẻkhôngngừngnhìnchằmchằmLãnhtụbằngđôimắtngưỡngmộ.Vừaphúttrướcôngtatrìnhbàymộtcáchhấpdẫn,đỏmdáng lờiđồnđạinhơbẩnvềnhữngnhânvậtxuấtchúng làngườiDoTháihaylàĐảngviênĐảngXãhội,ngayphútsauôngtalạichêmvàomấycáitêndiễnviênnổitiếngcủaĐứctrongUFAStudios.Ernstchàoôngtarồingồixuống,nhớ lạimột tròđùagầnđâyđangđược lan truyền:Mô tả tộcngườiAryanlýtưởng.PhảilàmsaođểcóđượcmáitócvàngnhưcủaHitler,
mảnhmaiđượcnhưGöringvàcaođượcnhưGoebbels.HitlertraotàiliệuchoGöringvớiđôimắtsunghúp.Hắntađọc,gậtđầu
rồinhétlạitàiliệuvàotậphồsơbằngdaxaximàkhôngnhậnxétgì.Lãnhtụ ngồi xuống, tự rót cho mình một cốc cacao. Y nhướn mày về phíaGoebbels,raýôngtanêntiếptụcbấtkỳđiềugìhọđã,đangthảoluận.ErnstnhậnrasốphậncủahắnliênquanđếnNghiêncứuWalthamchắcsẽcònbịquênlãngmộtthờigiandàinữa.
“Nhưtôiđãnói,thưaLãnhtụ,rấtnhiềudukháchđếnThếvậnhộisẽquantâmđếnlĩnhvựcgiảitrí.”
“Chúngtacócácquáncàphêvànhàhát.Chúngtacócácbảotàng,côngviênvàrạpchiếubóng.HọcóthểxemcácbộphimBabelsbergcủachúngta,xemGretaGarbovàJeanHarlow.RồiCharlesLaughtonvàChuộtMickey.”Giọng nói nôn nóng của Hitler cho Ernst biết rằng y hiểu chính xác ýGoebbelsnóiđếnloạihìnhgiảitrínào.Tiếptheosẽlàmộttràngtranhluậndàivàkiểucáchđếnkhông thểchịunổivềviệcchophépcácảđiếmhợppháp -“nhữngcôảkiểmsoát”đượccấpphép -một lầnnữabước raphố.Banđầu,Hitlerphảnđốiýtưởngấy,nhưngGoebbelsđãsuynghĩthấuđáovấnđềnàynêntranhluậnrấtthuyếtphục,cuốicùngLãnhtụđãxuôixuôi,vớiđiềukiệnrằngkhôngchophépquábảynghìnphụnữtrêntoànbộphạmvithủđô.Tươngtự,điềukhoảntrongBộluậtHìnhsựnghiêmcấmđồngtínhluyến ái, Điều 175, sẽ tạm thời được nới lỏng. Có vô số lời đồn thổi vềnhữngsởthíchriêngcủaHitler-từbệnhhoạnvớinhữngđứabétrai,thúvậtrồicảphânngười.ChodùErnstphảithừanhậnrằngconngườinàyđơngiảnkhôngquantâmđếntìnhdục,ngườitìnhduynhấtykhaokhátchínhlànướcĐức.
“Cuốicùng,”Goebbelskhéoléonóitiếp,“cóvấnđềhìnhảnhcôngcộng.Tôiđangnghĩđếnviệcnênchăngchúngtachophépphụnữmặcváyngắnmộtchút.”
KhingườiđứngđầuĐỆTAMĐẾCHẾvàsĩquanquânđộicủaytranh
luận,vềđộdàiváy,mứcđộphụnữBerlincóthểđượcphépchạytheothờitrangthếgiới,consâukhóchịutiếptụcgặmmòntráitimErnst.TạisaotốithiểuhắnlạikhôngnóiđếntêncủaNghiêncứuWalthammấythángtrước?HắncóthểđãgửithưlênLãnhtụ,vớidòngámchỉqualoađếnnghiêncứunày.Mộtnghiêncứuhiểubiếttấtcảnhữngvấnđềcủangàyhômnay.
Tranh luận vẫn tiếp tục. Rồi Lãnh tụ nói chắc nịch, “Váy có thể ngắnthêm5phân.Chỉthếthôi.Nhưngchúngtasẽkhôngủnghộtrangđiểm.”
“Vâng,thưaLãnhtụ.”MộtlúcimlặngkhiđôimắtHitlerchămchúnhìnvàogócphòngnhưmọi
khi.Sauđó,yliếcxéovềphíaErnst.“Đạitá.”“Vâng,thưangài?”Hitlerđứngdậybướcđếnbànmình.Ycầmlênmộttờgiấyrồichậmrãi
bướcvềphíanhữngngườikia.GöringvàGoebbelsvẫnnhìnxoáyvàoErnst.ChodùmỗitênđềutinrằnghắnlàcốvấnđặcbiệtcủaLãnhtụ.Tậntrongthâmtâm,hắnlosợrằngânđiểnlàtạmthời,hoặckinhhoànghơn,chỉlàhãohuyền,vàvàobấtkỳlúcnàohắncũngsẽngồiđây,chodùcóthểkhôngcóđược sự tự tin, điềm tĩnh củamột đại tá,mà là giốngnhưErnst,một conlửngbịtróichặt.
Lãnhtụvuốthàngriamépcủay.“Mộtvânđềquantrọng.”“Dĩnhiên,thưaLãnhtụ.Tuynhiên,tôicóthểgiúp.”Ernstnhìnthẳngvào
mắty,trảlờichắcchắn.“Nóliênquanđếnkhôngquâncủachúngta.”Ernst liếcnhìnGöringvớiđôimáhồnghàobaoquanhnụcườigiả tạo.
MộtphicôngxuấtsắctrongThếChiếnthứI(dùchínhNamtướcRichthofenphảnđốivìchorằnglãoluôntấncôngvàodânthường),giờđâylãovừalàBộtrưởngKhôngquânvừalàTổngtưlệnhkhôngquânĐức-riêngcáinàylàchứcvụlãothíchnhấttronghàngtáchứcvụmìnhnắmgiữ.KhôngquâncũngchínhlàchủđềkhiếnGöringvàErnstgặpnhauthườngxuyênnhấtvàtranhluậnvớinhauácliệtnhất.
HitlertraotàiliệuchoErnst.“CậuđọcđượctiếngAnhkhông?”“Mộtchút,thưangài.”“ĐâylàthưdođíchthânCharlesLindbergviết,”Hitlertựhàonói.“Anh
tasẽthamgiaThếvậnhộivớitưcáchvịkháchđặcbiệtcủachúngta.”Thật sao?Đây làmột thông tin thúvị.Göring lẫnGoebbels cùng cười,
vươnngườivềphíatrướcgõgõlênmặtbàn,chothấycảhaiủnghộtintứcnày.Ernstcầmláthưbằngtayphải,phầnmubàntayphải,giốngnhưcáivaicủahắn,cóvếtsẹodomảnhđạnđểlại.
Lindberg…Ernst đã từng say sưa theo dõi câu chuyện về chuyến bayxuyên Atlantic của người này, nhưng hắn còn xúc động hơn nhiều trướcthôngtinkhủngkhiếpvềcáichếtcủacontraiviênphicông.Ernsthiểunỗikinhhoàngkhimấtđiđứacon.VụnổkhovũkhíbấtngờtrêntàucướpđimạngsốngcủaMarkđúnglàbikịch,đauđớn;đúng,nhưngítnhấtcontraicủaErnstnắmquyềnchỉhuy tàuchiếnvàcònđược sốngđể thấycon traimình,Rudy,chàođời.Đểmấtmộtđứatrẻvàotaymộttộiphạm-đólàđiềukhủngkhiếp.
Ernstxemtàiliệu,hắncóthểhiểuđượcnhữngtừngữthânmật,thểhiệnmốiquantâmđượcchứngkiếnnhữngpháttriểntronglĩnhvựchàngkhôngcủaĐứcgầnđây.
Lãnhtụnóitiếp,“ĐâylàlýdotạisaotachogọicậuĐạitá.Mộtsốngườichorằng,việcchúngtachứngtỏchothếgiới thấysứcmạnhkhôngngừngtăngcủachúng ta trênbầu trời, sẽmang lạigiá trịchiến lược.Ta thiênvềhướngtựcảmnhậnđiềunàytheocáchcủamình.CậunghĩsaovềmộtcuộctriểnlãmhàngkhôngnhândanhngàiLindberg,theođóchúngtagiớithiệuluônmáybaymộtlớpcánhmớicủachúngta?”
ErnstthựcsựnhẹnhõmkhicáclệnhtriệutậpkhôngnóivềNghiêncứuWaltham.Nhưngcảmgiácnàykhôngkéodàilâu.Nhữngmốibậntâmcủahắnmộtlầnnữanổilênkhihắncânnhắcđiềumìnhđượchỏi…vàcâutrảlời hắn phải đưa ra. Tất nhiên, “một số người” Hitler nói đến ở đây là
HermannGöring.“Máy bay một lớp cánh, thưa ngài, à…” Chiếc Me 109 của
MeSSerschmittlàmộtcỗmáygiếtngườisiêuviệt,mộtchiếncơvớitốcđộba trămdặmmộtgiờ.Trên thếgiớicònnhiềuchiếncơmột lớpcánhnữa,nhưngđâylàloạinhanhnhất.DùđiềuquantrọnghơnđólàMe109cókếtcấukhungtoànbằngkimloại.ĐiềunàyErnstđãủnghộtrongmộtthờigiandài,vìvớikếtcấunàychophépdễsảnxuấthàngloạt,cóthểsửachữavàbảotrìđượcngaytrênchiếntrường.Cầnphảicósốlượngchiếncơthậtlớnnhằmhỗtrợcácnhiệmvụnémbomhủydiệt,Ernstđãlênkếhoạch,nhưsựchuẩnbịchobấtkỳcuộcxâmlượcnàotrênđấtliềncủaquânđộiĐỆTAMĐẾCHẾ.
Hắn nghiêng đầu như thể đang cân nhắc câu hỏi, cho dù chỉ vừamớinghe,hắnđãđưaraquyếtđịnh.“Tôisẽphảnđốiýtưởngđó,thưaLãnhtụ.”
“Tạisao?”ĐôimắtHitlersánglên,mộtdấuhiệuchothấycóthểsauđólàcơnthịnhnộtambành,cóthểkèmtheolàmộtđiềukhátồitệ:mộtmàndiễnđộc thoại bất tận, cường điệu về lịch sử quân sự hay hoạt động chính trị.“Phảichăngchúngtakhôngđượcphéptựvệ?Phảichăngchúngtaxấuhổkhi cho thế giới biết chúng ta từ bỏ vai trò hạng bamàLiênminh cố épchúngtanhậnlấy?”
Cẩn thậnnào,Ernstnghĩ.Cẩn thậnnhưmộtbácsĩphẫu thuậtđang lấykhốiura.“Tôikhôngnghĩđếnhiệpướcnăm1918củanhữngkẻđâmsaulưng,”Ersntđáp,lấpđầygiọngnóicủamìnhvớisựkhinhthườngbảnHiệpướcVersailles.“Tôiđangnghĩđếnviệcthậtthôngminhlàmsaokhicóthểchongườikhácbiếtvềloạimáybaynày.Nóđượckếtcấuđủkhiếnnhữngaiquen thuộcvớihàngkhôngsẽ thấy làđộcđáo.Họcó thểsuy luậnrarằngloạinàyđangđượcsảnxuấthàngloạt.Lindbergcóthểdễdàngnhậnrađiềunày.BảnthânôngtađãtừngthiếtkếraLinhHồnCủaSt.Louise.Tôitinlàthế.”
LảngtránhnhìnthẳngvàomắtErnst,Göringlêntiếngđúngnhưdựđoán,
“Chúngtaphảibắtđầuchocáckẻthùbiếtsứcmạnhcủachúngta.”“Cólẽ,”Ernstchậmrãinói,“khảnăngsẽlàtrưngbàymộttrongsốcác
nguyênmẫucủa1-0-9tạiThếvậnhội.Sẽđượcsảnxuấtbằngtaynhiềuhơnsovớicácmẫusảnphẩmcủachúng tavàkhôngđượcgắnvũkhí.ChúngđượctrangbịcácđộngcơRolls-RoycecủaAnh.Sauđó,cảthếgiớisẽđượcchiêmngưỡngthànhtựucôngnghệkhôngđượctrangbịvũkhícủachúngtatrongkhithựctếlàchúngvẫnđangsửdụngcácđộngcơcủacựuthù.Điềunàychothấybấtkỳhiệuquảtấncôngnàođềuvượtquátầmsuynghĩcủachúngta.”
Hitlerđáp,“Cóđiềugìđótrongýkiếncủacậu,Reinhard…Rồi,chúngtasẽkhôngtriểnlãmhàngkhôngnữa.Chúngtasẽtrưngbàynguyênmẫu.Tốt.Quyếtđịnhxong.Cảmơnvìđãđến,Đạitá.”
“Lãnhtụmuônnăm.”Trànngậpcảmgiácnhẹnhõm,Ernstđứngdậy.Hắnvừa rađếncửa thìGöring lơđãngnói, “À,Reinhardnày, tôi chợt
nghĩđếnmộtchuyện.Tôi tinrằngmộthồsơcủacậuđãbịgửinhầmsangvănphòngtôi.”
Ernstquaylạidòxétkhuônmặttròntrĩnh,đangmỉmcườikia.Tuynhiên,đôimắtấylạiđangsôisụcvìkíchđộngtrướcchiếnthắngcủaErnst trongcuộctranhluậntayđôi.Lãotamuốntrảđũa.Göringliếcmắt.“Tôitinrằngnócóliênquanđến…cáigìnhỉ?NghiêncứuWaltham.Đúngrồi.”
LạyChúatrênThiênĐàng…Hitlerđangkhôngchúýđến.Ytrảiratrênbànmộtbảnvẽkiếntrúcvà
nghiêncứunóchămchú.“Gửinhầm?”Ernsthỏi.BịmộttrongnhữnggiánđiệpcủaGöringăncắp
mới là nghĩa đúng của từ này. “Cảmơn nhiều, ngàiBộ trưởng,” hắn nhẹnhàngnói.“Tôisẽnhờaiđólấyhộngaylậptức.Chúcngàimộtngàytốt…”
Dĩnhiên,tròđánhlạchướngkhônghiệuquả.Göringnóitiếp.“Cậugặpmaykhihồsơđóđượcgửisangchỗtôi.TưởngtượngxemaiđócóthểnghĩđếnviệcxemvănbảncủangườiDoThái,cóchữkýcủacậutrênđó.”
Hitlerngướcmắtlên.“Cáigìthế?”Mồhôi vã ra đếnkỳ lạ, như thường lệGöring lấy tay laumặt rồi đáp,
“Nghiên cứuWalthammàĐại tá Ernst tiến hành.”Hitler lắc đầu, tênBộtrưởngvẫnkiêntrì.“À,tôichorằngLãnhtụcủachúngtađãbiếtđếnnó.”
“Nóichotanghe,”Hitleryêucầu.Göringđáp,“Tôichẳngbiếtgìvềnó.Tôichỉnhậnđược-dogửinhầm,
nhưtôiđãnói-vàibáocáodocáctaybácsĩtâmlýDoTháiviết.MộtbáocáocủatayngườiÁo,Freud.MộtbáocáocủaWeiSS.Nhữngngườikháctôikhôngnhớnổi.”Hắnvừanóivừacắnmôi.“Mấytêntâmlýhọcđó.”
TronghệthốngphâncấpnhữngkẻHitlercămghét,ngườiDoTháixếpđầubảng,nhữngngườiCộngsảnxếpthứhaivànhữngngườicótrítuệxếpthứba.Cácnhàtâmlýhọcđặcbiệtbịgièmpha,chêbaivìhọchốibỏthuyếtchủngtộc-niềmtínrằngchủngtộcquyếtđịnhhànhvi,mộtnềntảngquantrọngcủatưtưởngChủnghĩaQuốcXã.
“Cóđúngkhông,Reinhard?”Ernsthữnghờđáp,“Mộtphầncôngviệccủatôiđólàđọcnhiềutàiliệu
vềxâmlượcvàxungđột.Đólànộidungtrongnhữngvănbảnnày.”“Cậuchưahềnóiđiềunàyvớitôi.”Vàvớibảnnăngđặctrưngđánhhơi
được dấu hiệu nhỏ nhất của âmmưu,Hitler hỏi nhanh, “Bộ trưởngQuốcphòngVonBlomberg?Anhtacóbiếtđếnnghiêncứunàycủacậukhông?’
“Không.Đếnlúcnàychưacógìđểbáocáohết.Nhưcáitênchothấy,nóchiđơnthuầnlàmộtnghiêncứudoTrườngĐạihọcQuânsựWalthamthựchiện.Đểthuthậpthôngtin.Chỉthếthôi.Chẳngcógìquantrọngđâu.”Xấuhổ khi chơi trò này, hắn nói thêm, mượn chút ánh nịnh hót, bợ đỡ củaGoebbelsvào trongmắt.“Nhưngcókhảnăngcáckếtquảsẽchochúng tathấycáchtạoramộtđộiquânmạnhhơn,hiệuquảhơnnhằmđạtđượcnhữngmụctiêuvinhquangngàiđãđặtrachoTổquốccủachúngta.”
Ernst không đoán được liệu kiểu liếm gót này có tạo ra hiệu quả nàokhông.Hitlerđứngdậy,rảobướcđếnmôhìnhtinhtếcácsânvậnđộngcủa
Thếvậnhội,nhìnchằmchằmmột lúc lâu.Ernstcó thểcảmthấynhịp timđangđậpthìnhthịchngaytrênrăngmình.
Lãnh tụ quay lại và quát lên, “Tamuốn được gặp kiến trúc sư của ta.Ngaylậptức.”
“Vâng,thưangài,”trợlýcủaynói,nhanhchóngquayraphòngngoài.Mộtlúcsau,cómộtngườibướcvàophòng,chodùđókhôngphảiAlbert
Speer, mà là Heinrich Himmler với bộ đồng phục đen, cằm mỏng, dángngườinhỏnhắnvà cặpmắtkínhgọngđenkhiếnbạnquên rằnghắn làkẻcầmđầu tuyệt đối củaSS,Gestapo vàmọi lực lượng cảnh sát khác trongnước.
Himmler đứng nghiêm chào đúng kiểu, hướng ánhmắt xanh xám đầyngưỡngmộcủahắnvềphíaHitler,yđáplạibằnglốichàotheochuẩnriêng,mộtcáivỗrấtnhẹlênvai.
TrùmSSliếcnhìnquanhphòng,kếtluậnrằngmìnhcóthểchiasẻbấtkỳtintứcnàođãmanghắnđếnđây.
Hitler lơđãngpháccửchivềphíabàncàphêvàsô-cô-la.Himmler lắcđầu.Ernstquansát,thôngthườngtrongsựkiểmsoáttuyệtđối-gạtsangbênnhữngánhmắtxunịnhdànhchoLãnhtụ-taytrùmmậtvụnàyhômnaycòncóvẻcáukỉnhvớiôngta.“Tôicómộtvấnđềanninhquantrọngphảibáocáo.MộttưlệnhSSvừanhậnđượcmộtláthưsángnayđềngàygửilàhômnay.Nóđượcgửiđếntayanhtatheochứcdanh,nhưngkhôngnêutên.BứcthưchorằngmộttênngườiNganàođósắpgây“thiệthại”tạiBerlintrongvàingàytới.Ở“cáccấpcao,”láthưviếtvậy.”
“Doaiviết?”“HắntatựmôtảmìnhnhưmộtkẻtrungthànhvớiChủnghĩaQuốcXã.
Nhưnghắnkhôngnêutên.Láthưđượctìmthấytrênphố.Chúngtôikhôngbiếtthêmgìhơnvềnguồngốccủanó.”Khoerahàmrăngtrắnghoànhảo,đềutămtắp,hắnnhănmặtnhưmộtđứatrẻthấtvọngvớichamẹcủanó.Hắnbỏkínhxuống,laumắtkínhrồiđeolên.“Dùlàdokẻnàogửiđến,hắnbảo
rằng hắn sẽ tiếp tục điều tra và sẽ báo cáo tung tích tên đó khi hắn biết.Nhưngchúngtôikhôngnhậnđượctintứcnàonữa.Pháthiệnláthưtrênphốtứclàthôngtinngườigửiđãbịchặnđứngvàcólẽđãbịgiết.Chúngtacóthểkhôngbiếtthêmđượcgìnữa.”
Hitlerhỏi,“Ngônngữlàgì?TiếngĐứcà?”“Vâng,thưaLãnhtụ.”“Thiệthại.Kiểuthiệthạigìnhi?”“Chúngtôikhôngbiết.”“Ôi, lũBôn-sê-vich lạiđịnhphárốiThếvậnhộicủachúng tađâymà,”
gươngmặtHitlertỏdấuhiệugiậndữ.Göringhỏi,“Cậunghĩtinnàylàxácthựcchứ?”Himmlerđáp,“Cóthểlàchẳngcógì.Nhưnghàngchụcnghìnngườinước
ngoàiđangbăngquaHamburgnhữngngàynày.Cókhảnăngaiđóbiếtđượcâmmưuvàkhôngmuốnbịliênlụy,nênanhtaviếtmộtláthưnặcdanh.Tôisẽthúcgiụcbấtkỳaiởđâynênchúýđặcbiệt.Tôisẽliênhệvớicáctưlệnhquân sựnữa, kể cảnhữngbộ trưởngkhác.Tôiđã ra lệnh toànbộ các lựclượnganninhphảitìmhiểuvấnđề.”
Giọngchimtronggiậndữ,Hitlernổixung,“Hãylàmnhữnggìcậuphảilàm!Mọi thứ!Khôngđượcphép làmhỏngThếvậnhộicủachúng ta.”Vànhưthấynảnlòng,chưađầymộtgiâysauđó,giọngcủaybìnhtĩnhtrởlại,đôimắtxanhcủaysánglên.
Yvươnngườivềphía trước, rótsô-cô-lavàođầy táchcủamìnhrồiđặthailátbánhmỳnướnglênđĩa.“Bâygiờ,mọingườivuilòngravề.Cảmơnmọingười.Tacầncânnhắcvàivấnđềxâydựng.”
Ygọimộttrợlýđứngởngưỡngcửa.“Speerđâurồi?”“Anhtasẽđếnngay,thưaLãnhtụ.”Mọi người bước ra đến cửa. Trái tim Ernst đã trở lại nhịp đập bình
thường,chậmrãi.ChuyệnvừaxảyralàđiểnhìnhchophongcáchlàmviệctrongnộibộhàngngũchínhquyềnChủnghĩaQuốcXã.Âmmưungầmcó
thể gây ra nhữnghậuquảkhủngkhiếp, chỉ đơngiản là biếnmất nhưvụnbánhmỳbịquétsạchtrênngưỡngcửa.CònvềâmmưucủaGöring,lão…
“Đạitá?”Hitlergọi.Ernstdừngkhựng,quayngườilại.Lãnhtụđangnhìnchằmchằmmôhình,xemxétnhàgađượcxâymới.Y
nói,“CậusẽchuẩnbịmộtbáocáovềNghiêncứuWalthamcủamình.Chitiếtvào.Sauđó,gửichotavàongàyThứHai.”
“Dĩnhiên,thưaLãnhtụ.”ỞngưỡngcửaGöringchìacánhtayra,lòngbàntayhướnglêntrên,cho
Ernstratrước.“Tôichorằngcậusẽnhậnlạiđượcnhữngtàiliệubịgửinhầmđó,Ernst.Và tôi hy vọng cậu cùngGertrud sẽ thamdự bữa tiệcThế vậnhội.”
“Cảmơnngài,Bộtrưởng.Tôisẽthuxếpcómặtởđó.”
TốithứSáu,trờimùsươngvàấmáp,thơmhươngcỏmớicắt,mùiđấtbịxớitunglênvàmùithơmsơnmới.PaulSchumannmộtmình tảnbộquaLàngThếvậnhội, cáchphíaTây
Berlinnửagiờxe.Gã đã tới đây không lâu trước đó, sau chuyến hành trình phức tạp từ
Hamburg.Đóđúnglàmộtngàymệtrãrời.Nhưngcũngtiếpthêmchogãsứcmạnhvàgãbừnglênniềmphânkhíchđượcđếnmộtxứsởxalạ-ngôinhàcủatổtiêngã-vàsựhồihộptrướcnhiệmvụmới.GãtrìnhthẻnhàbáovàđượcphépvàolàngởkhudànhchongườiMỹ-hàngtátòanhàvớisứcchứanămmươiđếnsáumươingườimỗitòa.Gãđểlạivalivàbalôcủamìnhởmột trongsốcácphòngkháchnhỏởphíasau,nơigãsẽởlạivàiđêm,lúcnàygãđangdạoquanhữngkhuđấttrống.Khinhìnquanhlàng,gãthấyvuivui. Paul Schumann đã từng đến những khu thể thao gồ ghề hơn nhiều -chẳnghạnnhưphòngtậpgymcủagã,đãnămnămkhôngđượcsơnlại,lúc
nàocũngbốclênmùimồhôi,damốcvàbia,bấtchấpSorryWilliamskhôngngừngracôngquétdọn.Tuynhiên,ngôilàngnàynhưđúngcáitêncủanó:một thànhphốvới tất cả nét độc đáo riêng.Nằm trongmột khu rừng câyphong,trảidàituyệtđẹpvớinhữngvòngcungrộng,cáctòanhàthấp,trắngxóavớimộtcáihồ,nhữnglốiđicong,nhữngđườngchạyvàđibộ,nhữngsântậpluyệnvàngaycảkhuthiđấuthểthaoriêng.
TheocuốnsáchhướngdẫnAdrewAveryđểtrongbalô,ngôilàngcómộtvănphònghảiquan,cửahàngtạphóa,phòngbáochí,mộtbưuđiệnvàngânhàng,nhàga,cửahàngđồdùngthểthao,gianhàngđồlưuniệm,cửahàngănuốngvàvănphòngdulịch.
CácvậnđộngviênhiệnđangcómặtdựlễchàomừngmàJesseOwens,RalphMetcalfe và tay đấm bốc trẻ gã vừa hạ nốc ao nằng nặc kéo gã đicùng.Nhưngbâygiờgãđangởđịađiểmsẽtiếnhànhhóakiếpkẻkhác,nêngãphảináumình.Gãthoái thác,việncớphảihoànthànhvàiviệcchocácbuổiphỏngvấnsánghômsau.Gãdùngbữa tạinhàăn - thưởng thứcmộttrong nhữngmiếng bít tết ngon nhất đời gã - và saumột chầu cà phê vàChesterfield,giờgãđangđibộvòngquanhlàng.
Điềuduynhấtkhiếngãthấykhóchịu,xétđếnlýdogãcómặtởđấtnướcnày,đó làởkhuphứchợpphòngngủ tập thểcủamỗinướcđềuđượcchỉđịnhmộttênlínhĐức,một“sĩquanliênlạc”.TrongkhucủaMỹcómộttênsắcmặtnghiêmnghị,trẻmăng,tócnâumặcđồngphụcmàuxám,cóvẻcựckỳkhóchịubởicáinóng.Paulcốgắngcàngtránhxahắncàngtốt.Ngườiliênlạcởđây,ReginaldMorgan,đãcảnhbáoAveryrằngPaulphảituyệtđốiđềphòngbấtkỳkẻnàomặcđồngphục.Gãchỉdùngcửasauđểvàophòngngủtậpthểvàchắcchắnrằngtênlínhgáckhôngbaogiờđượcnhìnrõgã.
KhigãtảnbộdọctheovỉahèđượcquétdọncẩnthậngãtrôngthấymộttrongsốcácvậnđộngviênđiềnkinhngườiMỹcùngmộtphụnữtrẻvàđứabé,vài thànhviênđội tuyểnđượcmangtheovợconvàhọhàng.ĐiềunàynhắcPaulnhớđếncuộcnóichuyệnvớiemtraigãtuầnrồi,ngaytrưóckhi
tàuManhattanrakhơi.Paultựmìnhxalánhemtraivàemgáicùnggiađìnhhọđãmườinămrồi,
gãkhôngmuốnmanglạichocuộcsốngcủahọnhữngtaihọavìbạolực,vàvếtnhơtừcuộcđờigã.EmgáigãsốngtạiChicago-nơigãhiếmkhiđếnthám,nhưnggãcógặpHankmộtđôilần.NósốngtạiLongIsland,điêuhànhmộtxưởnginthừakếtừôngnội.Nólàmộtngườichồngvàngườichatốt,nókhônghềbiếtchắcthằnganhnólàmgìđểkiếmsống,ngoạitrừviệcanhnódínhdángđếnmấytêntộiphạmvànhữngkẻxấu.
ChodùPaulkhôngchiasẻchút thôngtinriêngtưnàovớiBullGordonhayvớinhữngngườikháctrongPhòngThẩmvấn,lýdochínhgãquyếtđịnhđồngýđếnĐứclàmnhiệmvụnàylàmuốnxóabỏđilýlịchcủamình.Việcxôngphanàvcóthểlàcơhộichogãkếtnốilạivớigiađình,giấcmơcủagãbaonhiêunămqua.
Gã nhấpmột ngụmwhisky, rồimột ngụmnữa và cuối cùng nhấc điệnthoại lêngọichoemtraigãởnhà.Saumườiphútnóichuyệnphiếmcăngthẳngvềđợtnóng,độibóngrổYankeesvàhaiđứaconcủaHank,Paulquyếtđịnh liều hỏi xem Hank có thể quan tâm đến việc có người làm cùng ờSchumannPrintingkhông.Gãnhanhchóngtrấnan,“Taokhôngcònliênhệgìđếnđámcũnữađâu.”Rồigãnóithêmrằngmìnhcóthểđónggóp10.000USDlàmvốnkinhdoanh.“Tiềnsạchđấy.Mộttrămphầntrăm.”
“Nhiềuvậy,”Hanknói.Cảhaicùngphálêncườitrướccâunóinày,mộttrongnhữngkiểunóiưathíchcủachahọ.
“Cómộtrắcrối,”Hanknghiêmtúcnói.Paulhiểurằngnósắpnóitừchối,khinghĩđếnsựnghiệpđentốicủaanh
trai.NhưngHanknóithêm,“Chúngtasẽphảisắmmộtbiểnhiệumới.Không
cònđủchỗchocụmtừ“XưởngInAnhemnhàSchumann”trêntấmbiểnemmuađâu.”
Bănggiáđãtan,haianhembànthêmchútvềkếhoạch.Paulngạcnhiên
thấygiọngHanknghenhưcựckỳxúcđộngtrướclờiđềnghịnày.GiađìnhchínhlàđiềuquantrọngđốivớiHank,vànókhôngthểhiểutạisaoPaullạixacáchđếnthếsuốtmườinămqua.
Paul quả quyết cho rằngMarion cao ráo, xinh đẹp cũng sẽ thích cuộcsốngđó.À,côấythíchtỏvẻmìnhlàđứacongáitồitệ,nhưngđóchỉlàvaidiễnthôi,Paulthừabiếtnênchỉchocôhưởngítgiavịcủacuộcsốngđêtiệnấy. Gã giới thiệu cô với Damon Runyon, cho cô uống bia bằng chai tạiphòngtậpgym,dẫncôđếnquánbartạiHell’sKitchennơiOwneyMaddensửdụngđể quyến rũ các quýbà, bằnggiọng chuẩnAnh của hắn và khoekhoangnhữngkhẩu súngngắnbángbằngngọc trai.Nhưnggãbiết, giốngnhưnhiềucôgái trườngđạihọcnổi loạnkhác,Marionrồisẽmệtmỏivớicuộcsốngkhókhăn,nếucôthựcsựphảisốngcuộcsốngđó.Làmgáinhảyrồicũngchóngphaitàn,cômuốnlàmmộtnghềgìkhácổnđịnhhơn.Làmvợmộtchủxưởnginsungtúchẳnsẽlàlựachọn.
Hankbảorằngnósẽnóichuyệnvới luậtsư, thảomộthợpđồngđối tácchờPaulkýtênngaysaukhiquayvềtừ“chuyếnđicôngtác.”
Lúcnày,khiđãquayvềphòngmìnhởphòngngủtậpthểPaulnhậnthấycóbathằngnhócmặcquầnsoóc,áosơminâuvàcàvạtđen,trênđầuđộimũmàunâucóphongcáchquânsự.Gãđãtừngthấyhàngtáthanhniênởđâyhỗtrợchocácđộituyển.Bộbađiđềubướcđếncộtcao,nằmtrênđỉnhlàlácờPhátxítbayphấpphới.Paulđãthấylácờnàytrongcáccuốnphimthờisự,trongcáctàiliệunhưngluônlàhìnhảnhđentrắng.Ngaycảbâygiờ,vàolúcchạngvạng,màuđỏthẫmcủalácờcũngtrởnênđẹpnổibật,tuyệtvờinhưmáutươi.
MộtthằngnhócđểýgãđangđứngxembènhỏibằngtiếngĐức,“Ngàilàvậnđộngviênà?Ngàivẫnchưađếndựbuổichàomừngchúngtôiđangtổchứcsao?”
Paulnghĩtốthơnkhôngnênkhoecáckỹnăngngônngữcủagã,ngaycảvớiđộiHướngĐạoSinh,nêngãđápbằngtiếngAnh,“Xinlỗi,tôinóitiếng
Đứckhôngtốtlắm.”ThằngnhócchuyểnsangnóingônngữcủaPaul,“Anhlàvậnđộngviên
à?”“Không,tôilàphóngviên.”“AnhlàngườiMỹhayngườiAnh?”“NgườiMỹ.”“Ốichà,”thằngnhócvuimừngnóibằngtrọngâmnặng,“chàomừngđến
Berlin,thưaNgài.”“Cảmơn.”ThằngnhócthứhaiđểýánhmắtcủaPaulvànói,“Anhthíchlácờcủa
Đảngchúngtôikhông?Nóisaonhỉ,nóthậtấntượng,đúngkhông?”“Phải,đúngvậy,”NhữngSaovàVạchkẻtrôngmềmmạihơntheomột
cáchnàođó.Kiểulácờnày,nhưđậpvàomắtbạn.Thằngnhócđầutiênnói,“Từngphầnđềucóýnghĩa,mộtýnghĩaquan
trọng.Anhcóbiếtchúnglàgìkhông?”“Không.Nóichotôibiếtđi.”Paulngướcnhìnlênlácờ.Thấyhânhạnhđượcgiảithích,hắntanóirấtnhiệttình,“Màuđỏ,tứclà
chủnghĩaxãhội.Màutrắng,khôngnghingờgìnữalàchủnghĩadântộc.Vàmàuđen…dấu thậpngoặc.Anhcó thểgọinó làswatiska…”HắnnhướnmàynhìnPaulvàkhôngnóinănggìthêm.
“Vâng,”Paulnói.“Tiếptụcđi.Nónghĩalàgì?”Thằngnhóc liếchaingườibạncủamình, rồi lạiquay sangPaulvớinụ
cườitòmòvànói,“Ôichà,ànhbiếtrồicònhỏi.”Với hai người bạn, hắn nói bằng tiếng Đức, “Bây giờ, tôi sẽ hạ cờ
xuống.”HắnmimcườilặplạivớiPaul,“Anhbiếtrồicònhỏi.”Nhíumàytậptrung,hắnhạcờkhihaitênkiavươncaocánhtay,mộttrongnhữngthếchàokhôcứngbạnthấyởkhắpnơi.
KhiPaulquayvềphòngngủtậpthể,nhữngthằngnhóccùnghátmộtbàivớigiọngsôinổi,khôngđều.Gãnghethấynhữngđoạnngắnlúclêncao,lúc
xuống thấp trongbầukhôngkhínóngbỏngkhi tảnbộđixa.“Hãygiươngcaolácờ,hãysiếtchặthàngngũ.ĐộiquânSAhànhquântiênlênvớinhữngbướcchânvữngchắc…Tránhra,tránhđườngrachonhữngtiểuđoànnâu,khinhữngđộiquânBãotốcànquétđấtnày…Tiêngkèntrumpetthúcgiụctrậntấncôngcuốicùng.Chúngtasẵnsàngđứnglênchiếnđấu.RồichẳngbaolâunhữngconphốsẽthấylácờcủaHitlertungbay,kiếpsốngnôlệcủachúngtarồisẽkếtthúc…”
Paulquaylại,thấychúngtônkínhgậplácờ,rồiđềubướcbỏđi.Gãlẻnqualốivàophíasauphòngngủtậpthểrồiquaylạiphòngmình.Gãtắmrửa,đánhrăng,cởibỏáoquần,leolêngiường.Gãnhìnchămchămlêntrầnnhàmộtlúclâu,đợichờgiấcngủđếnkhigãnghĩvềHeinsler-tênđãtựsátsánghômđótrêntàu,mộtsựhysinhbạoliệtvànguxuẩn.
GãcũngnghĩđếncảReinhardErnst.Vàcuốicùng,khibắtđầungủlơmơ,gãnghĩđếnthằngnhócmặcđồng
phụcnâu.Nhìnthấynụcườibíẩnđó.Ngheđinghelạigiọngnóicủahắn:Anhbiếtrồicònhỏi…anhbiếtrồicònhỏi
Phần IIICÁI MŨ CỦA GÖRING
ThứBảy,ngày25tháng07năm1936
Chương5
Những con phố của Berlin đều hoàn hảo, người dân thì dễ chịu. Nhiềungười gật đầu khi gã bước qua.Mang theo chiếc va li cũ xác xơ, PaulSchumannđangbướcvềphíaBắc,điquaTiergaten.Lúcnày làcuốigiờsángngàythứBảy,gãđangtrênđườngđếngặpReggieMorgan.Côngviênthậtđẹp,đầycâycốisumsuê,nhữnglốiđi,nhữngmặthồ,khu
vườn. Trong Công viên Trung tâmNewYork, bạn sẽ không ngừng nhậnthức được thành phố xung quanhmình, các tòa nhà chọc trời có thể nhìnthấyđượcởbấtkỳđâu.NhưngBerlinlàmộtthànhphốthấp,cáctòanhàcaoởđâyrấtít.“Nhữngtòanhàchạmmây,”nhưcâugãnghetrộmmộtngườiphụnữnóivớiđứaconnhỏtrênxebuýt.Trênđườnggãđiquacôngviên,vớinhữngcáicâyđensìvàthảmthựcvậtdày,gãmấtđibấtkỳýthứcnàorằngmìnhđangđitrongthànhphố.NónhắcPaulnhớnhữngkhurừngrậmrạpvùngnôngthônNewYork,nơiôngnộigãdẫngãđisănmỗimùahè,chođếnkhiônggià,ốmliệtgiường,haiôngcháumớidừngnhữngchuyếnđi.
Mộtcảmgiáckhóchịu trànquangườigã.Thậtquen thuộc:nhữngcảmgiáctănglênkhibắtđầumộtcôngviệc,khigãnhìnvềphíavănphònghoặccănhộcủakẻsắpbịgãhóakiếp,đitheoconmồivàbiếtnhữnggìgãcóthểbiếtvềconmồi.Theobảnnăngthithoảnggãdừnglại, thậntrọngliếcmắtnhìnsaulưng,nhưthểtựđinhhướng.Cóvẻkhôngaitheodõigã.Nhưnggãkhôngthểnóichắcđược.Khurừngnàycónhiềuchỗánhsángmờvàkẻnàođócóthểdễdàngtheodõigã.Vàikẻlôithôilếchthếchnhìntheogãvẻđángngờrồilẩnvàonhữnghàngcâyhaybụirậm.Cókhảnănglànhữngkẻsốnglangthanghayvôcôngrồinghề.Nhưnggãkhôngdámmạohiểm,nênđổihướngvàilầnđểcắtđuôibấtkỳkẻnàocóthểđangbámtheo.
GãbăngquaconsôngSpreetốităm,uámvàthấyphốSpenerrồiđitiếp
vềphíaBắc, tránhxacôngviên.Gãtòmòđểýcácngồinhàđangởtrongnhữngtìnhtrạngvôcùngkhácnhau.Mộtsốthìtránglệ,trongkhicácngôinhàkếbêncóthểbịbỏhoanghoặcmụcnát.Gãđiquamộtcănnhàcỏdạinâumọcđầysântrước.Vàothờiđiểmnàođó,cănnhànàyrõràngđãtừngrấtsangtrọng.Giờđây,hầuhếtcáccửasổđềuvỡnát,vàaiđómàgãnghĩlànhữngthằngnhóclấccấc,đãsonvànglênđó.MộtdấuhiệuchothấycóthểvàongàythứBảynhữngnộidungbêntrongsẽđượcraobán.Paulchorằngcóthểvấnđềlànhữngkhoảnthuế.Chuyệngìđãxảyravớigiađìnhnày?Họđãđiđâu?Cácgiaiđoạnkhókhăn,gãcảmnhậnđược.Nhữnghoàncảnhthayđổi.
Cuôícùngmặttrờicủnglặn…Gãdễdàngtìmthấynhàhàng,trôngthấybiểnhiệunhưngthậmchícòn
khôngđểý chữ“Bierhaus”.Đốivớigã từnày cónghĩa là “NhàBia.”Gãđang suy nghĩ theo kiểu người Đức. Kiến thức trong trường của gã cộngthêmhànggiờ sắp chữ tại xưởng in củaôngnội chogãkhảnăngdịch tựđộng.Gãnhìnlướtquanơinày.Nửatángườiăntrưangồitrênhànghiên,namcũngnhưnữ,phầnlớnlànhữngkẻcôđộc,đắmchìmtrongmónănhaytờbáo.Gãkhôngthểnhậnthấysựbấtthườngnào.
Paulsangđường,đếnconngõnhỏAveryđãnóivớigã,NgõDresden.Gãbướcvàotrongconhẻmtốităm,dịumát.Cònvàiphútnữalàđếntrưa.
Một lúcsau,gãnghe thấy tiếngbướcchân.Sauđó,mộtngườiđànôngvócdángvữngchãimặcbộvestnâukèmgi-lê rảobướcđến sau lưnggã,miệngngậmmộtquetăm.
“Mộtngàytốtlành,”ôngtavuivẻnóibằngtiếngĐức,mắtliếcnhìnchiếcvalibằngda.
Paulgậtđầu.ÔngtagiốngvớinhữnggìAverymôtảvềMorgan,mặcdùôngtamậphơnPaulhìnhdung.
“Đâylàmộtlốitắttuyệtvời,cậucónghĩvậykhông?Tôidùngnóthườngxuyên.”
“Chắc chắn là vậy.” Paul liếc nhìn ông ta. “Có lẽ ông giúp được tôi.ChuyếntàunàotốtnhấtđếnđượcAlexanderPlaza?”
Nhưngôngtanhănnhó.“Chuyếntàu?Ýcậulàtừđâyđià?”Paulcàngcảnhgiáchơn.“Đúng.ĐếnAlexanderPlaza.”“Tạisaocậulạiđitàu?Đixeđiệnngầmnhanhhơnnhiều.”Đượcrồi,mìnhhỏisaingười rồi,Paulnghĩ.Chuồn thôi.Ngaybâygiờ.
Chỉviệcchậmrãibướcđi.“Cảmơnông.Nhưthếlàtốtnhất.Chúcôngmộtngàytốtlành.”
NhưngđôimắtPaulchắcphảilộrađiềugìđó.Bàntayngườiđànôngđểxuôitheobênngười,mộtcửchỉPaulbiếtrõ,vàgãnghĩđếnkhẩusúngngắn!
Chếttiệt,chúngnósaigãrađâymàkhôngđượcmangtheokhẩuColt.Paul nắmchặt tay lại thànhnắmđấmvàđịnhbước lên, nhưngmặcdù
trôngmậpmạp,đốithủcủagãlùilạinhanhnhẹnđếnngạcnhiên,vượtkhỏitầmvớicủaPaul,khéoléorútrakhẩusúngngắntừeolưng.Paulchỉcóthểxoayngườivàchạy.Gãrẽtứckhắcvàomộtngáchcủaconngõ.
Nhưnggãdừngkhựng.Đólàngõcụt.Tiếnggiầylạoxạovanglênsaulưng,gãcảmthấyvũkhícủangườiđàn
ôngsaulưngmình,ngaychỗtimgã…“Đứngim,”ngườiđànôngtuyênbốbằngtiếngĐứcâmyếthầu.“Bỏvali
xuống.”Gãbuôngrơivalixuốngmặtđườngđácuội,cảmthấykhẩusúngrờikhỏi
lưnggãvàchạmvàođầu,ngayphíadướimũcủagã.Bốơi,gãnghĩ-khôngphảigãcầuthánhthầnmàlàchamẹgã,đãrờibỏ
thếgiannàymườihainămrồi.Gãnhắmmắtlại.Mặttrờicuốicùngcũnglặn…Phátsúngvanglênbấtngờ,dộilạingắnngủivàonhữngbứctườngcủa
conngõ,tiếptheobịlớpgạchnuốtchửng.Paulcúingườixuống,cảmthấynòngsúngấnmạnhhơnnữavàosọgã,
rồikhẩu súngbịvăngđi.Gãnghe thấy tiếngkêucủanó,nhìn lại tênvừasuýtgiếtgãgiờđangsõngsoàidướiđất.Đôimắthắntamởtonhưngđờđẫn.Mộtviênđạngămvàomộtbênđầuhắn.Máubắntungtóetrênđấtvàbứctườnggạch.
Gãngướcmắt lên,nhìn thấymộtngườikhác, trongbộ trangphụcbằngvảiflannelmàuxámđen,đangđếngầngã.Theobảnnăngtựnhiên,gãvơlấykhẩusúngngắncủatênđãchết.Đólàdạngsúngtựđộngcómộtcáichốttrêncùng,gã tin làmộtkhẩuLuger.Nhằmvàongựcngườiđànông,Paulliếcmắt.GãnhậnrangườinàyđếntừquánNhàBia.Ôngtađangngồitrênhànghiên,cắmcúixemmộttờbáo-Paulcholàvậy.Ôngtađangnắmchắckhẩusúngngắn,mộtkhẩutựđộngloạilớn,nhưngkhôngchĩavàoPaul.Ôngtavẫnđangnhắmvàotênnằmdướiđất.
“Đứngim,”PaulnóibằngtiếngĐức.“Bỏsúngxuống.”Ôngtakhôngbỏsúngxuốngnhưngchorằngtênôngđãbắnkhôngcònlà
mốiđedọa,nênbỏtọtvũkhícủamìnhvàotúi.ÔngnhìnlênnhìnxuốngngõDresden.“Suỵt,”ôngthìthầm,rồinghiêng
đầulắngnghe,sauđóchậmrãiđếngần.“Schumannphảikhông?”ônghỏi.Paulkhôngnóigì.KhẩuLugercủagãvẫnnhắmvàongườilạ,đangcúi
xuốngtrướcmặtkẻbịbắn.“Đồnghồcủa tôi.”Nhữngtừnàyđượcthốt rabằngtiếngĐức,trọngâmnhẹ.
“Cáigìcơ?”“Đồnghồcủatôi.Đólàthứtôilấyra.”Ôngtarútramộtchiếcđồnghồ
bỏtúi,mởnóravàgiơmặtpha lê lên trướcmũivàmiệngtênkia.Khôngcòndấuhiệunàocủahơithở.Ôngcấtđồnghồđi.
“CậulàSchumann?”ôngtalặplại,hấtđầuvềchiếcvalinằmdướiđất.“Tôi làReggieMorgan.”ÔngtacũngkhớpvớimôtảAveryđãcungcấp:tócđen,córiamépchodùôngtamỏngcơmhơnnhiềusovớitênkia.
Paulnhìnlênnhìnxuốngconngõ.Chẳngcònaikhácnữa.Màntraođổinghecóvẻvụngvề,vớimộtxácchếttrướcmặt,nhưngPaul
vẫnhỏi,“ChuyếntàutốtnhấtđếnđượcAlexanderPlazalàchuyếnnào?”Morganđápnhanh,“Chuyếnsố1-3-8…Màkhông,thựcrachuyếnsố2-
5-4tốthơn.”Paulliếcnhìncáixác.“Vậythìhắnlàai?”“Đểxemnào.”Ôngcúixuốngcáixác,bắtđầumóccáctúiáo, túiquần
củahắn.“Tôisẽgiữcáiđồnghồ,”Paulnói.“Tốt.”Paul bước tránh xa ra. Rồi gã quay lại, dí khẩu Luger vào sau đầu
Morgan.“Ngồiyên.”Ôngtacứngngườilại.“Chuyệngìthếnày?”PaulđápbằngtiếngAnh,“Chotôixemhộchiếucủaông.”Paul cầm lấycuốn sáchnhỏxácnhận rằngông ta làReginaldMorgan.
Dầuvậykhi trảnó lại,gãvẫnkhôngbỏsúngxuống.“MôtảngàiThượngNghịsĩchotôi.BằngtiếngAnh.”
“Nếucậukhôngphiền,bỏ tay rakhỏicòsúngđượckhông,”ông tanóibằnggiọngnghenhưởđâuđó tạiNewEngland. “Được rồi, ngàiThượngNghịsĩhả?Ôngtasáumươihaituổi,tócbạc,cáimũitậptrungnhiềumạchmáuhơnmứccầnthiếtdorượuScotch.Vàôngtagầynhằngnhưđườngraytàuđiện,mặcdùôngtachénrấtnhiềuxươngthịtbòtạiquánDelmonicokhiởNewYorkvàquánEarniekhiởDetroit.”
“Ôngtahútthuốclágì?”“Lầncuốicùngtôigặpvàonămngoái,thìôngấykhônghútgìcả.Vìbà
vợ.Nhưngôngấycónóivớitôirằngôngấysẽhútlại.VàthuốcôngấyđãtừnghútlàxìgàcủaDominicacómùinhưsathạchđangcháyấy.Thachotôiđượcchưa,anhbạn.Tôikhôngmuốnchếtvì“lãogiànàođóthíchlặplạithóiquenxấuđâu.””
Paulcấtsúngđi.“Xinlỗi.”
Morgantiếptụcxemxétcáixác,khôngthấyphiềntrướcbàikiểmtracủaPaul.“Tôithàlàmviệcvớimộtngườithậntrọng,cònhơnvớimộtkẻbấtcẩnvôtâm.Cảhai tarồisẽsốnglâu.”Ôngthọctayvàocáctúiquầnáokẻđãchết.“Cóaikhácđếnchưa?”
PaulnhìnkhắpngõDresden.“Chẳngcóaicả.”GãnhậnthấyMorganđangnhìnchằmchằmvẻchánngánvàocáigìđó
ôngtatìmthấytrongtúihắnvàsauđóthởdài.“Đượcrồi.Ôitrờiơi,rắcrốirồiđây.”
“Gìthế?”Ônggiơlênmộtthẻ,trôngcóvẻlàchínhthức.Trêncùnglàdấumộtcon
đạibàng,bêndướinằmtrongmộtvòngtròn,làdấuthậpngoặc.Cácchữcái“SA”xuấthiệnphíatrêncùng.
“Thếnàynghĩalàgì?”“Bạn tôiơi, nó cónghĩa là anhbạnmớivào thànhphốchưađượcmột
ngày,thếmàchúngtađãxửxongmộtthànhviênSArồiđấy.”
Chương6
“Cáigìcơ?”PaulSchumannhỏi.Morganthởdài.“Sturmabteilung.ĐộiXungKíchBãoTố.HoặcÁoNâu.
MộtkiểuquânđộicủariêngĐảngnày.HãynghĩvềchúngnhưnhữngkẻsátnhâncủaHitler.”Ônglắcđầu.“Thếnàythìtệchochúngtarồi.Hắnkhôngmặc đồng phục. Như thế có nghĩa hắn là KẻƯu Tú Áo Nâu.Một trongnhữngcấptrêncủachúng.”
“Làmthếnàohắntìmratôi?”“Tôi không chắc hắn làm thế, cụ thể là không phải với cậu.Hắn đã ở
trongbốtđiệnthoạikiểmtramọingườiqualạitrênphố.”“Tôikhôngtrôngthấyhắn,”Paulnói,giậndữvớichínhmìnhvìbỏsót
mộttêntheodõinhưthế.Mọithứởđâyđềuchẳngcóthứtựgìhết,gãchẳnghiểumìnhphảichúýcáigìvàkhôngchúýcáigì.
Morgannói tiếp “Ngay saukhi cậubắtđầubướcvàongõ,hắnđãbámtheocậu.Tôisẽnóirằngđíchthânhắnmuốnđitìmhiểuxemcậuđịnhlàmgì-mộtkẻxalạtrongkhuvực.NhữngkẻÁoNâuđềusởhữunhữnglãnhđịa của riêngmình. Chắc đây là lãnh địa của riêng hắn.” Ông nhăn nhó.“Nhưngdùsaoviệcchúngcảnhgiácnhưvậylàđiềubấtthường.CâuhỏilàtạisaomộttênSAcấpcaolạiđitheodõimộtcôngdânbìnhthường?Lẽrachúngnênđểviệcnàychocấpdưới.Cóthểmộtbáođộngnàođóđượcbanra.”Ôngnhìnchằmchằmcáixác.“Trongbấtkỳtrườnghợpnào,đâylàmộtrắcrối.NếunhữngkẻÁoNâupháthiệnmộttrongsốthànhviêncủachúngbịgiết,chúngsẽkhôngngừngtruyđuổichođếnkhitìmđượckẻsátnhân.Phải,chúngsẽlàmđấy.Cóđếnhàngchụcnghìntêntrongthànhphố.Nhưbầygiánvậy.”
Cúsốcbanđầuvìbịbắnđãtanđi.NhữngbảnnăngcủaPaulđangquay
trở lại. Gã bước khỏi con ngõ cụt vào phần không gian chính của ngõDresden.Ngõvẫnvắngtanh.Nhữngôcửasổđenngòm.Khôngmộtchiếccửaravàonàomở.GãgiơmộtngóntayvềphíaMorganrồiquayralốivàongõ,nhìnxungquanhngõ,vềphíaNhàBia.Cóvẻkhôngcóaitrongsốvàingườitrênphốnghethấytiếngsúng.
Gã quay lại nói vớiMorgan rằngmọi thứ có vẻ an toàn, rồi bảo. “Vỏđạn.”
“Cáigì?”“Vỏđạn.Từkhẩusúngcủaông.”Họnhìnxuốngđất,Paulđểýthấycái
ốngnhỏmàuvàng.Gãnhặtnólênbằngkhăntay,lausạchphòngtrườnghợpcódấutayMorgantrênđó,rồithảvàotrongđườngốngthoátnước.Gãnghetiếnglanhcanhmộtlúcchođếnkhinghetiếngnướcbắntóe.
Morgangậtđầu.“Họnóicậulàtaygiỏiđấy.”KhôngđủgiỏiđểtránhkhỏibịbắtquayvềMỹ,vìmộtchuyệnnhỏgiống
nhưchuyệnnày.Morganmởcondaobỏtúiđãmònxơ.“Chúngtasẽcắthếtcáchuyhiệu
rakhỏiquầnáocủahắn.Lấyđihếtđồtùythân.Sauđóchuồnkhỏiđâycàngnhanhcàngtốt.Trướckhichúngtìmrahắn.”“Thế‘chúng’làai?”Paulhỏi.MộttiếngcườigượnggạonởtrênmôiMorgan.“Bâygiờnóitheotiếng
Đức,‘chúng’nghĩalàtấtcảmọingười.”“TênXungkíchnàycóhìnhxămkhông?Có thể làdấu thậpngoặcđó?
Haycácchữcái‘SA’?”“Phải,cókhảnăng.”“Tìmxemcókhông.Trênhaicánhtayvàngực.”“Vànếutôitìmramộthình?”Morgannhíumàyhỏi“Chúngtacóthểlàm
gìvớinó?”Paulhấtđầuvềphíacondao.“Cậuđùatôià?”
NhưngnétmặtPaulchothấygãkhôngđùa.“Tôikhônglàmthếđược,”Morganthìthầm.“Vậy thì tôi sẽ làm.Điều quan trọng là để hắn không nhận diện được.
Chúngtaphảilàm.”Paulcúixuốngmặtđườngđácuội,cởiáovestvàáosơmicủatênkia.GãcóthểhiểuđượcMorganthấykhóchịu,nhưngvớimộtsátthủđâycũnglàmộtcôngviệcnhưmọicôngviệckhác.Bạndànhtrămphần trămsức lựcchonó,hoặcbạn tốthơnnênđi tìmviệckhác.Vàmộthìnhxămbénhỏcũngcóthểtạorasựkhácbiệtsinhtử.
Nhưng hóa ra gã không tiến hành được việc lột da này, cơ thể hắn takhônghềcóhìnhxăm.
Mộttiếngquátbấtngờvanglên.Cảhaicứngngườilại.Morgannhìnlênconngõ.Bàntayônglạilanđến
khẩusúngngắn.PaulcũngnắmchắcvũkhígãlấytrộmcủatênXungkích.Giọngnóilạicấtlên.Sauđólàimlặng,ngoạitrừtiếngxeđilại.nhưng
mộtlúcsau,Paulcóthểpháthiệntiêngcòibáođộngkỳlạ,lêncaorồixuốngthấp,đangtiếnđếnngàycànggần.
“Cậunênđingayđi,”Morgangấpgápnói.“Tôisẽgiảiquyếthắn.”Ôngsuynghĩmộtlát.“Gặptôitrongvòngbốnmươilămphútnữa.Cómộtnhàhàng tên là Khu Vườn Mùa Hạ trên phố Rosenthalet, phía Tây bắcAlexander Plaza. Tôi có người liên lạc nắm được thông tin về ReinhardErnst.Tôisẽ thuxếpđểanhtagặpchúngta tạiđó.Quaylạiconphốphíatrướcnhàbia.Cậuphảibắtmộttaxiđểtớiđó.Trêntàuđiệnngầmvàxebuýtluôncócảnhsátđitheo.Hoặcbắttaxihoặcđibộtùycậuchọn.Nhìnthẳngphíatrướcmàđi,khôngđượcquaysangnhìnbấtkỳai.”
“KhuVườnMùaHạ,”Paulnhắclại,nhấcvalilên,phủibụibámtrênlớpda.GãbỏkhẩusúngcủatênXungkíchvàotrong.“Từgiờtrởđi,tôisẽchỉdùngtiếngĐức.Sẽítbịnghingờhơn.”
“Ýhay,”Morgannóibằngtiếngbảnxứ.“Cậunóichuẩnlắm,tốthơntôitưởngđấy.nhưngnhớphátâmchữGnhẹthôi.Nhưthếgiọngcậusẽnghe
giốngmộtngườiBerlin.”Một tiếng quát nữa. Tiếng còi ngàymột gần. “Ôi, Schumann - nếu tôi
khôngcómặttạiđótrongmộtgiờnữa?ChiếcvôtuyếnđiệnmàBullGordonđãnóivớicậu,trongtòanhàđạisứcònhoạtđộngđượcchứ?”
Paulgậtđầu.“Cậugọichohọ,bảohọrằngcậucầnnhữngchỉdẫnmới.”Mộttiếngcười
buồn.“Vàcậucóthểthôngbáoluônvớihọvềcáichếtcủatôi.Giờrakhỏiđây ngay đi. Không ngừng nhìn thẳng về phía trước, cứ tỏ ra thật bìnhthường.Vàchodùcóxảyrachuyệngì,khôngđượcchạy.”‘
‘Khôngđượcchạy?Tạisao?1
“Bởivìcóquánhiềungườitrongđấtnướcnàysẽđuổitheocậu,đơngiảnchỉvìcậuđangchạy.Giờthìnhanhlên!”Morganquaylạilàmtiếpnhiệmvụcủamình,vớisựchínhxácnhanhnhạycủamộtthợmay.
Chiếcxemàuđen,bóng loáng tấpvàovỉahègầnconngõ,nơiba taysĩquanCảnhsátđô thịđứng,mặcđồngphụcxanhsạch tinh tươmvớiphùhiệutrênveáomàucamtươi,đầuđộimũsa-cômàuxanhđen.Mộtngườiđànôngcóriaméptuổitrungniên,mặcbộvestbalớpbằng
vải lanh trắng nhạt xuống xe, với ghế hành khách được nâng lên cao vàiphânkhiếnôngđỡmệtvìtấmthântobéo.ÔngđộichiếcmũPanamalênmáitócthưamàumuốitiêuđượcchảimượtvềphíasau,taybúngvàođámthuốcđangcháyâmỉtừcáitẩubằngđấtséttrắng.
Độngcơxekhụckhặcmộthồirồicuốicùngimlặng.Bỏvàotúicáitẩumàuvàng,ThanhtraWilliKohlliếcnhìnxecủahọvớisựtứcgiận.CácnhàđiềutraGestapovàSShàngđầuđềuđiMercedesvàBMW,nhưngcácthanhtracủaCảnhsátHìnhsự,thậmchícảnhữngthanhtracấpcaonhưKohlvẫnchỉđượccấploạixeAutoUnion.Vàvớibốnvòngkhóaliênđộngđạidiệnchobốncôngtyhợptác-Audi,Horch,WanderervàDKW-vốndĩ,chiếcxe
này làmẫucũđãhainămtuổicủa loạixekhiêmtốnnhất thuộcdòngnàyđượcdànhchoKohl(nóidễnghe,trongkhixeôngchạyxăngnênbachữcáiđầunàynênđượchiểulà“xechạybằnghơinước”).
KonradJanssen,màyrâunhẵnnhụi,khôngđộimũnhưnhiềuứngcửviênthanh tra trẻ ngày nay, xuất hiện từ ghế lái, hai tay cài lại cúc chiếc áochoànglụamàuxanh,hailớplótngực.CậutamangtheomộtvalicùngmộthộpmáyảnhLeicatừtrongcốpxe.Vỗvỗvàotúiđểchắcchắnmìnhmangtheosổtayvàcácphongbìđựngbằngchứng,KohlthảbộđếnchỗcácCảnhsát.
“HailHitler,Thanhtra,”ngườilớntuổinhấttrongbộbanói,cónétquenthuộctronggiọngcậuta.Kohlkhôngnhậnracậutavàtựhỏihọđãgặpnhauhaychưa.Cảnhsát-nhữngconngườituầntrathànhphố-cóthểđôikhihỗtrợ các thanh tra, nhưng theo nghĩa đen họ thuộc quyền chỉ huy của lựclượngCảnhsátHìnhsự.Kohlhiếmkhicóliênhệđềuđặnvớibấtkỳaitrongsốnày.
KohlgiơcánhtaylêntươngtựcáchchàotrongĐảng.“Xácchếtđâu?”“Đằngkia,thưasếp,”cậutađáp.“NgõDresden.”Haisĩquankhácđứng
nửanghiêmnửanghỉ.Họthậntrọng.Cácsĩquannàyrấtgiỏiđiềukhiểngiaothông,bắtnhữngkẻmóctúivàgiảitánđámđôngkhiHitlerđixuốngđạilộrộngUndertheLindens,nhưngánmạnghômnayđòihỏisựnhậnthứccủahọ.Mộtvụcướpcủagiếtngườiyêucầuhọbảovệhiệntrườngthậtcẩnthận,mộtvụgiếtcácThànhviênXungkíchhoặcSSnghĩalàhọphảibiếncàngnhanhcàngtốt,quênngaynhữnggìmìnhđãthấy.
Kohlnóivớitaycảnhsátđôthịnhiềutuổi,“Kểtôinghenhữnggìcậubiếtđi.”
“Vâng, thưa sếp. Nhưng tôi e là không nhiều. Đồn cảnh sát Tiergatennhậnđượcmộtcuộcgọinêntôiđếnđâyngaylậptức.Tôilàngườiđầutiênđến.”
“Aigọi?”Kohlbướcvàongõnhìnlạibasĩquan,nônnóngrahiệuhọvào
theo.“Bà ta không nói tên. Làmột phụ nữ. Bà ta nghe thấy tiếng súng bắn
quanhđây.”“Bàtagọilúcmấygiờ?”“Vàokhoảngbuổitrưa,thưasếp.”“Cậuđếnđâykhinào?”“Tôiđingaysaukhichỉhuycủatôibáođộngchotôi.”“Vàcậuđếnđâykhinào?”Kohlhỏilại.“Cólẽlàhaimươiphútsaubuổitrưa.Cólẽlàbamươiphút.”Cậutachỉ
xuốngconngáchhẹpkếtthúcbằngngõcụt.Nằmngửatrênmặtđườngđácuội làmộtngườiđànôngtầmbốnmươi
tuổi, phì nộn, vết thươngmột bên đầu cho thấy nguyên nhân chết domấtmáunhiều.Quầnáolộnxộn,cáctúiđêubịlộnra.Khôngnghingờgìanhtađãbịgiếtởđây,nhìnvếtmáulàđủđểđưarakếtluậnnày.
Thanhtranóivớihaicảnhsátđôthịtrẻhơn,“Haicậulàmơnđixemcónhânchứngnàokhông,đặcbiệtlàbấtkỳaiởtrướclốivàoconngõnày.Vàtrongnhữngtòanhàởđấynữa.”Ônghấtđầuvềphíahaikếtcấubằnggạchxungquanh-chodùôngđểýrằngchúngkhôngcócửasổ.“Vàquáncàphêchúngtôiđãđiqua.NhàBia,nóđượcgọinhưthế.”
“Rõ,thưasếp.”Haingườiquaybướcđilên.“Cậucókhámxétanhtakhông?”“Không,”TayCảnhsátđôthịnhiềutuổiđáp,rồinóithêm“Dĩnhiênchỉ
đểxácminhrằnganhkhôngphảingườiDoTháithôi.”“Vậylàcậuđãkhámxétanhta.”“Tôichỉđơngiảncởiquầndàicủaanhtathôi.Nhưngtôiđãmặclại.Như
ôngcóthểthấy.”Kohltựhỏicóhaykhôngngườiraquyếtđịnhdànhmứcưutiênrấtthấp
chonhữngcáichếtcủangườibịcắtbaoquyđầu,cócânnhắcchuyệnđôikhiquytrìnhđượcthựchiệnvìnhữnglýdoytế,cólẽngaycảđốivớinhững
đứatrẻAryanưuviệtnhất.Kohltìmkiếmcáctúi,nhưngkhôngthấygiấytờnhậndạngnào.Thựcra,
chẳngcógìđểnhậndạngcả.Tòmòthật.“Cậukhônglấycáigìcủaanhtađấychứ?Khôngcótàiliệuhayđồđạc
cánhânnàoà?””“Khôngcó,thưasếp.”Thanhtrathởnặngnhọckhiquỳxuống,thanhtraxemxétthậntrọngcái
xácvàthấyhaibàntayngườiđànôngmềmmại,khôngcóvếtchai.Ônglêntiếng,nửanóivớichínhmình,nửanóivớiKonradJanssen,“Vớiđôibàntaynày,móngtayvàlôngtayđượccắttỉacẩnthậnvàmùihươngbộtTalccònvương lại trên da, cho thấy anh ta không làmviệc chân tay.Tôi thấy dấumựctrêncácngóntaynhưngkhôngnhiều,chothấyanhtakhônglàmtrongngànhinấn.Thêmvàođóhoavănchothấyrằngmựcnàyđếntừbảnviếttay,cókhảnănglànhữngcuốnsổcáivàthưtừ.Anhtakhôngphảilàphóngviên,nếuthếhẳnanhtasẽmangnhữngdấuvếtthanchìtrênhaitay,nhưngtôikhôngthấygìhết.”Kohlbiếtđiềunàyvìôngtừngđiềutracáichếtcủahàngtáphóngviên,ngaysaukhiChủnghĩaPhátxít lênnắmquyền.Chưavụnào trong sốnàykết thúc, cũngnhưkhôngvụnàođangđược tíchcựcđiều tra. “Thương nhân, tay chuyên nghiệp, viên chức, nhân viên chínhphủ…”
“Cảdướicácmóngtaycũngkhôngcógì,thưasếp.”Kohlgậtđầurồixemxéthaichânnạnnhân.“Nhiềukhảnăngnhấtnạn
nhânlàngườitríthức,nhưtôiđãnói.nhưnghaichânanhtarấtcơbắp.Vàhãynhìnđôigiàyđãquámònnày.Chà,chúngkhiếnđôichântôibỏngrátkhitôivừanhìnthấy.Phánđoáncủatôiđólàanhtalàngườiđibộvàđólàđibộđườngdài.”Thanhtragầmgừkhiôngvấtvảđứnglên.
“Rangoàiđidạosaubữaăntrưasớm.”“Phải,rấtcókhảhăng.Cómộtcáitămởđây,cóthểlàcủaanhta.”Kohl
rút cái tăm ra đưa lênmũi ngửi.Mùi tỏi.Ông cúi xuốngngửimùi hương
tương tựgầnmiệngnạnnhân.“Đúng, tôi tin làvậy.”Ông thảcái tămvàomộttrongnhữngchiếcphongbìgiấymàunâunhỏrồiniêmphonglại.
Taysĩquantrẻnóitiếp.“Thếlànạnnhânmộtvụcướp.”“Chắcchắnđó làmộtkhảnăng,”Kohlchậmrãinói.“Nhưngtôikhông
nghĩvậy.Mộttêncướpsẽlấyđimọithứngườiđànôngnàycótrênngười?Nhưngkhônghề có bất kỳ dấu vết bỏng thuốc súngnào trên cổ hoặc tai.Nhưthếcónghĩalàviênđạnđượcbắntừkhoảngcáchnàođó.Têncướphẳnlàsẽđứnggầnhơn,chạmtránanhtamặtđốimặt.Ngườinàybịbắntừphíasauvàbêncạnh.”Mộtcái liếmlênđầucâybútchìmậpmạp,Kohlghi lạinhữngquansátnàyvàocuốnsổtaycónếpgấp.“Phải,phải,tôichắcchắncónhữngtêncướpsẽchờđợi,bắnchếtnạnnhânrồirataycướp.Nhưngđiềuđókhông thíchhợpvớinhữnggìchứng tabiếtvềhầuhếtbọn trộm,đúngkhông?”
Vết thương cũng cho thấy rằng kẻ sát nhân không phải làGestapo, SShoặc độiXungKích.Trongnhữngvụ thế này, viên đạn thườngđược bắnthẳngvàophíatrướcnãohoặcvàolưng.
“Anhtađanglàmgìtrongngõnhỉ?”cậuthanhtrahọcviệcthíchthú,nhìnxungquanhnhưthểcâutrảlờiđangnằmdướiđất.
“Câuhỏikhônghấpdẫnchúngtôiđâu,Janssen.ĐâylàmộtlốitắtquenthuộcgiữaphốSpenervàphốCalvin.Mụcđíchcủaanhtacóthểlàkhônghợppháp,nhưngchúngtasẽphảibiếtvềđiềuđótừbằngchứng,hơnlàcăncứvàotuyếnđườngcủaanhta.”Kohlxemxétlầnnữavếtthươngtrênđầu,rồibướcđếnbứctườngcủaconngõtrênđócólượnglớnmáubắnlên.
“A.”Thanhtravuisướngtìmthấymộtviênđạn.Nóđangnằmnơigiaonhaugiữamặtđườngđá cuộivới tườnggạch.Ông thận trọngnhặtnó lênbằngkhăngiấy.Nóchỉhơilõmmộtchút.Ôngnhậnrangaylậptứcđâylàviênđạnnhỏ9mm.Điềunàycónghĩanhiềukhảnăngnhấtnóđượcbắntừmộtkhẩusúngngắntựđộng,vỏđạnđồngtáisửdụnghẳnđãvăngra.
ÔngnóivớiviênCảnhsátđôthịthứba,“Sĩquan,làmơnnhìnquanhmặt
đấtchỗnày,nhìnkỹtừngcen-ti-metxemcóvỏđạnđồngkhông.”“Rõ,thưasếp.”Rútrachiếckínhlúpmộtmắttừtúiáogi-lêvànhìnqua,Kohlxemxét
đầuđạn.“Hìnhdángviênđạnrấttốt.Rấtđángkhíchlệ.ChúngtasẽmangvềAlex.Mấycáikhíanổivàkhíachìmcủa rãnhxoắn,xemchúngcho tabiếtđiềugì.Rấtsắcđấy.”
“Vậylàkẻsátnhâncómộtkhẩumới,”Janssengợiý,rồichuốtthêmnhậnxétcủamình.“Hoặclàmộtkhẩucũnhưnghiếmkhisửdụng.”
“Rấttốt,Janssen.Đóchínhlànhữngtừtôisắpnói.”Kohlbỏviênđạnnhỏvàomộtphongbìnâukhácrồicũngniêmphonglại,bổsungthêmcácghichú.
Janssennhìnlạicáixác.“Nếuanhtakhôngbịcướp,vậythìtạisaochúnglạilộnralàmgì?”Cậutahỏi.“Ýtôilànhữngcáitúi.”
“Àtôikhôngcóýnóianhtakhôngbịcướp.Tôichỉđơngiảnkhôngchắcchắnrằngcướplàđộngcơbanđầu…À,cởilạiáovestrađi.”
Janssencởichiếcáora.“Thấynhữngsợichỉkhông?”“Ởđâu?”“Ngayđâynày?”Kohlchỉ.“Rồi,thưasếp.”“Huy hiệu đã bị cắt đi. Toàn bộ trang phục của anh ta cũng thế, đúng
chưa?”“Dấuhiệuxácnhận/”taythanhniênnói,gậtđầukhixemquầndàivàáo
sơmi.“Kẻsátnhânkhôngmuốnchúngtabiếthắnđãgiếtai.”“Nhữngdấuhiệutrongđôigiàythìsao?”Janssencởigiàyravàxemxét.“Khôngcógì,thưasếp.”Kohlliếcnhìnchúng,rồisờvàoáovestcủangườiquácố.“Bộvestnày
đượclàmbằng…sợithếphẩm.”Thanhtrađãsuýtphạmsailầmkhidùngtừ“sợiHitler,”mộttừámchỉvảigiảmạođượclàmbằngthớgỗ.(Mộttròđùa
nổitiếng:Nếubộvestcủabạnbịrách,đổnướcvàonórồiphơidướinắng,vải sẽchuyểnsangmàuđen).Lãnh tụđã tuyênbốnhữngkếhoạchđểđấtnướcmìnhkhôngphụ thuộcvàohàngngoạinhập.Dâychun,bơ thựcvật,gas,dầumáy,caosu,vảivóc-tấtcảđềuđượcsảnxuấttừcácnguyênliệuthaythếđượctìmthấytạiĐức.Dĩnhiênvấnđềcũngtươngtựvớinhữngđồthay thếởkhắpnơi -đơngiản làchúngkhông tốtvàđôikhingười tagọichúngmộtcáchkhinhmiệtlà“hàngHitler.”nhưngsẽlàthiếukhônngoankhinóibôbôđiềuđóởnơicôngcộng,vìcóthểbịtốcáo.
PháthiệnquantrọngđólànạnnhâncókhảnănglàngườiĐức.Hâuhếtngườinướcngoàitrongnướcngàynayđềucótiềntệđểchuyểnđổi.Đồngnghĩavớiviệcsứcmuacủahọrấtmạnh,nênkhôngaicònthèmmuatrangphụcrẻtiềnnhưthếnàynữa.
Nhưngtạisaokẻsátnhânmuốnchegiấubímậtthânphậnnạnnhân?Bộtrang phục thế phẩm chẳng cung cấp thông tin quan trọng gì về anh ta.NhưngrồiKohltựnhủ,nhiềunhânvậtcaocấptrongĐảngPhátxítđượctrảlươngbèobọtvàthậmchícảnhữngngườiđượctrảlươnghậucũngthườngmặcquầnáothếphẩmđểtỏlòngtrungthànhvớiLãnhtụ.CóthểnàocôngviệccủanạnnhântrongĐảng,hoặcchoChínhphủ,mớilàđộngcơchocáichếtcủaanhta?
“Thúvị,”Kohlnói,khónhọcđứnglên.“Kẻsátnhânbắnchếtmộtngườiđànôngtạimộtnơiđôngđúctrongthànhphố.Hắntabiếtaiđấycóthểnghethấytiếngsúng,thếnhưngvẫnbấtchấprủirobịpháthiệnđểtướchếtcáchuyhiệutrênquầnáonạnnhân.Điềunàykhiếntôicàngháohứcmuốnđượcbiếtquýôngbấthạnhnàylàai.Lấydấuvântayanhtađi,Janssen.Nếuđợinhânviênđiềutracáichếtbấtthườnglàmviệcđó,sẽphảiđợiđếnthiênthuđấy.”
“Rõ,thưasếp.”Taysĩquanmởvalicủamình,lấythiếtbịrarồibắtđầulàmviệc.
Kohlnhìnchằmchằmmặtđườngđácuội. “Tôiđangnói ‘kẻ sátnhân,’
ngôisố ít,Janssenạ.Nhưngcó thể làmườihai tên.Nhưngtôikhôngthấyđượcdấutíchcủasựkiệnnàytrênmặtđất.”Tạicáchiệntrườngtộiácrộnglớnhơn,cơngiómạnhmẽtrứdanhcủaBerlinhẳnsẽtrảilớpbụitốcáotrênmặtđất.Nhưngtrongconngõkínđáonàythìkhông.
“ThưaNgài…Thanhtra,”viênsĩquanCảnhsátđô thịgọi.“Tôikhôngthểtìmthấyvỏđạnởđây.Tôiđãtìmkhắpcảchỗnàyrồi.”
ThôngtinnàykhiếnKohlbuồnlòng,Janssennắmbắtđượcbiếuhiệncủaông.
“Đólàvì,”thanhtragiảithích,“hắntakhôngchỉcắtbỏhếthuyhiệutrênngườinạnnhânnày,màcòncóthờigiantìmravỏđạnnữa.”
“Vậythìhắnlàtaychuyênnghiệp.”“Nhưtôiđãnói,Janssen.Khitiếnhànhnhữngphéploạitrừ,đừngbaogiờ
tuyênbốcáckếtluậncủacậunhưthểnhữngkếtluậnchắcchắn.Khicậulàmthế,tưduycủacậutheobảnnăngsẽloạitrừhếtnhữngkhảnăngkhác.Thayvàođóhãynóirằngnghiphạmcủachúngtacóthểcótrí thôngminhcao,hay chú ý đến tiểu tiết. Có thể là tội phạm chuyên nghiệp, có thể không.Cũngcóthểdochuộthaychimđãthamẩukimloạiấyđi,hoặcmộtthằngnhóchọcsinhnàođónhặtnólên,rồichuồnthẳngkhinhìnthấymộtngườichết.Hoặcthậmchíkẻsátnhânlàmộtngườinghèomongmuốntáisửdụngkimloạiđồng.”
“Dĩ nhiên, thưaThanh tra,” Janssen nói, gật đầu như thể đang ghi nhớnhữnglờicủaKohl.
Trongthờigianngắnhọlàmviệccùngnhau,ThanhtrađãbiếtđượchaiđiềuvềJanssen:một,chàngthanhniênnàykhôngcókhảnănggiảvờnguvàhai,cậutahọchỏikhánhanh.Phẩmchấtthứhainàychínhlànănglựccầnthiếtđốivớimột thanh tra thiếukiênnhẫn.Chodùđốivớiphẩmchất thứnhất,ôngmongchàngtrainàyphảibiếtđùathườngxuyênhơn,làmcảnhsátsẽlàmộtcôngviệcrấttệnếuthiếuchấthàihước.
Janssenđãhoàntấtlấydấuvântay,cậutathựchiệnrấtchuyênnghiệp.
“Giờthìphủibụicácmặtđườngđácuộixungquanhanhta,chụplạibấtkỳdấuvếtnàocậutìmthấy.Kẻsátnhâncóthểđủthôngminhcắthếthuyhiệuđi,nhưngkhôngthôngminhđếnmứctránhchạmmặtđấtkhihắnlàmthế.”
Saunămphútrảithứbộtmịnquanhxácchết,Janssennói,“Tôitinrằngcóvàidấuvếtởđây,thưasếp.Nhìnnày.”
“Đúng.Chúngtốtlắmđấy.Ghilạiđi.”Saukhichụpảnhnhữngdấuvết,chàngthanhniênđứnglùilạichụpthêm
vài tấmxácchếtvàhiện trường.Thanh tra chậm rãibướcvòngquanhcáixác.Ônglạirútrachiếckínhlúptừtrongtúiđểđồnghồtrênáovest,quàngvàocổsợidâymàuxanhcủakínhlúpđượcHannatrẻtrungtếtchoôngnhưmónquàGiángSinh.Ôngxemxétmộtđiểmtrênmặtđườngđácuộigầnxácchết.“Cóvẻnhưnhữngmảnhđồda.”Ôngnhìnchúngthậtkỹ.“Cũvàkhô.Cómàunâu.Quácứng,khôngthểlàgăngtay.Cóthểlàgiàyhoặcmộtdâyđai,hoặcbalôhayvalicũmàkẻsátnhânhoặcnạnnhânmangtheo.”
Ôngmócnhữngmảnhđồdanàylên,bỏvàomộtphongbìnâukhácnữa,làmẩmbằngkeodínhrồidánlại.
“Chúngtacómộtnhânchứng,thưasếp,”mộttrongsốhaisĩquanCảnhsátđôthịtrẻtuổigọi.“Chodùanhtakhônghợptáclắm.”
Nhânchứng.Tuyệtvời!Kohlđitheocậutaquayrađầungõ.Ởđó,taysĩquanCảnhsátđôthịkhácđangđedọamộtngưòiđànôngkhoảngbốnmươituổi,Kohlthầmđoán.Anhtaănmặcquầnáocôngnhân.Mắttráianhtalắpkính,cánhtayphảibuôngthõngvôdụngmộtbênngười.MộttrongsốbốntriệungườisốngsótquaThếChiếnthứI,nhưngcơthểhọmãimãibịthayđổidotrảinghiệmkhôngthểhiểunổi.
ViênsĩquanđẩyanhtavềphíaKohl.“Thếđượcrồi,Sĩquan,”thanhtranghiêmkhắcnói.“Cảmơn.”Quayvề
phíanhânchứng,ônghỏi,“Chotôixemthẻcủaanh.”Ngườiđànôngtrìnhchứngminhthư,Kohlliếcnhìn.Ngaykhitrảlại,ông
đãquêntoànbộnộidungcủanó,nhưngviệcxemxétchiếulệgiấytờcủaviênsĩquancảnhsát,lạikhiếnnhânchứngtỏracựckỳhợptác.
Chodùkhôngphảitrườnghợpnàocũngthế.“Tôimuốntrởnêncóích.Nhưngnhưtôiđãnóivớicậusĩquan,thưasếp.
Thựcsựtôikhôngthấynhiềuchitiếtđâu.”Nóirồianhtaimlặng.“Rồi,rồi,nóitôingheanhđãthựcsựthấygì.”Mộtcửchisốtruộttừbàn
taymậpmạpcủaKohl.“Vâng,Thanhtra.Tôiđangcọrửacáccầuthangtầnghầmtrênphố48.
Đằngkia.”Anhtachỉrangoàiconngõđếnmộtngôinhàtrênphố.“Nhưôngcóthểthấy.Tôiđangđứngthấphơnvỉahè,thìnghethấyâmthanhmàtôicholàtiếngnổsớm.”
Kohlcàunhàu.Kểtừnăm1933chẳngcònai,ngoạitrừnhữngthằngngumớichođólàtiếngnổsớm,họphảigiảsửđólànhữngviênđạn.
“Tôikhôngnghĩđếnnóvàtiếptụccọrửa.”Anhtachứngminhđiềunàybằngcáchchỉtayvàoáosơmivàquầndàiẩmướt.“Rồimườiphútsautôinghethấymộttiếnghuýtsáo.”
“Huýtsáo?Tiếnghuýtsáocủacảnhsátà?”“Không,thưasếp.Ýtôilànhưaiđóthổiquakẽrăngvậy.Nghetolắm.
Tôingướcmắtlênthấymộtngườiđànôngbướcratừconngõ.Tiếnghuýtsáo là để gọi taxi.Nó dừng lại ngay trước tòa nhà của tôi. Tôi nghe thấyngườiđànôngđềnghịtàixếđưaanhtađếnnhàhàngKhuVườnMùaHạ.”
Huýtsáo?Kohltựnhủ.Chuyệnnàykhôngbìnhthường.Nhưnggọitaxitheocáchnàysẽlàthiếutôntrọngtàixế.TạiĐức,tấtcảcácnghềnghiệp,ngànhkinhdoanhđềuxứngđángđượctôntrọngnhưnhau.Phảichăngđiềunàychothấynghiphạmlàngườinướcngoài?Hayđơnthuầnchỉlàkẻthôbạo?Ôngghichépthôngtinnàyvàosổtay.
“Biểnsốxetaxilàgì?”DĩnhiênKohlphảihỏi,nhưnglạinhậnđượccâutrảlờinhưdựkiến.
“Ồ,tôikhôngbiết,thưangài.”
“KhuVườnMùaHạ.”Cáitênnàychungchungquá.“Làchỗnào?”“Tôitinrằngmìnhnghethấycáitên:PhốRosenthaler.”Kohlgậtđầu,phấnchấnkhitìmthấyđầumốitốtsớmthếnàytrongcuộc
điềura.“Môtảnhanh-ngườiđótrôngthếnào?”“Tôiđứngdướicầuthangnhưđãnói.Tôichỉthấylưnganhtakhianhta
gọi xe. Có khổ người to cao, khoảng hơn haimét. Cao lớn nhưng khôngmập.Nhưnganhtacótrọngâmkhinói.”
“Loạinào?TừmộtvùngkháctạiĐứcà?Haytừquốcgiakhác?”“GiốngnhưngườiđếntừphíaNam,nếucóthểnóiđượcthế.Nhưngtôi
cómộtngườianhemtạiMunichvànghevẫnkháchẳn.”“Cólẽngườinướcngoàichăng?Giờởđâynhiềungườinướcngoàilắm,
Thếvậnhộimà.”“Tôikhôngbiết,thưasếp.TôisốngcảđờimìnhởBerlin.Vàtôimớichỉ
mộtlânđixakhỏiTổquốcthôi.”Anhtanhìnxuốngcánhtayvôdụng.“Hắncómangtheovalibằngdakhông?”“Có,tôitinlàvậy.”Quay sang Janssen, Kohl nói, “Đây có khả năng là nguồn gốc những
mảnhda.”Rồiôngquaylại.“Anhkhôngthấyđượcmặthắnà?”“Không,thưasếp.Nhưtôiđãnói.”Kohlhạgiọngxuống,“Nếutôibảorằngtôisẽkhôngnóiratênanh,vậy
thìanhsẽkhôngcònliênquangìnữa.Anhcóthểnhớđượcgìhơnvềngoạihìnhcủahắnkhông?”
“Thànhthậtmànói,thưasếp,tôikhôngnhìnthấymặtanhta.”“Còntuổi?”Ngườiđànônglắcđầu.“Tôichỉbiếtrằngtrônganhtacaolớn,mặcbộ
quầnáosángmàu…Tôielàmìnhkhôngnóiđượcvềmàusắc.ÀtrênđầuanhtađộimũgiốngmũcủaBộtrưởngKhôngquânGöring.”
“Kiểumũgìthế?”Kohlhỏi.“Vớivànhmũhẹp.Màunâu.”
“À,cáinàycóíchđấy.”Kohlnhìntaygáccửatừđầuxuốngchân.“Rấttốt,giờanhđiđượcrồi.”
“HailHitler,”anh tanóivới sựnhiệt tìnhxúcđộng,đứngchàonghiêmchỉnh,cólẽđểđềnbùchothựctếrằnganhtaphảidùngtaytráiđểchào.
Thanh tra chỉ nói ngắn gọn “Chào” rồi quay lại với cái xác.Họ nhanhchóngthuthậpdụngcụ.“Phảinhanhlên.ĐếnngayKhuVườnMùaHạ.”
Họbắtđầuquayraxe.WilliKohlnhănmặtnhìnxuốngchânông.Ngaycảcóđiđôigiàydađắtcắtcổđượcđệmbằngthứlôngcừumềmmạinhất,cũngkhôngthểcứunhữngngónchâncủaôngkhôngđaunhức.Mặtđườngđácuộiđặcbiệttànnhẫn.
BấtngờôngthấyJanssen,đibêncạnhông,bướcchậmlại.“Gestapo,”taythanhniênthìthầm.
Lolắng,KohlngướcmắtlênvàthấyPeterKrauss,trongbộvestnâuxấuxí,chiếcmũnỉmềmtiếnđếngần.Haitrongsốnhữngtrợlýcủaanhta,trôngtrẻhơn,tầmbằngtuổiJanssen,điphíasau.
Ôi,khôngphảibâygiờ!Nghiphạmđúnglúcnàycóthểđangởnhàhàng,khônghềnghingờrằnghắnđãbịpháthiện.
KraussbướcvềphíahaitayThanhtraCảnhsátmộtcáchungdung.BộtrưởngTruyềnthôngGoebbelsluônluôncửthợảnhcủaĐảng,đibốtríchụpảnhnhữngngườiAryan lý tưởngcùnggiađìnhhọđểsửdụng trongchiếndịch tuyên truyền.PeterKrausscó thểđãdễdàng trở thànhhìnhmẫuchohàngtrămbứcảnhnhưthế.Anhtalàngườicóvócdángcao,mảnhkhảnh,tócvàng.MộtđồngnghiệpcũcủaKohl.KraussđượcnhậnlờimờithamgiaGestapovìkinhnghiệmtrướckiacủaanhtatạiPhòng1AcũcủaCảnhsát,chuyên điều tra các tội ác chính trị.Ngay sau khiĐảng Phát xít lên nắmquyền,phòngnàyđượcgiảitánvàtrởthànhGestapo.KrausscũngnhưnhiềungườiĐứcgốcPhổkhác:NgườiBắcÂuvớimột ítdòngmáuSlavơtronghuyếtmạch,nhưngvănphòngđồn thổi rằnganh tađượcmời rờibỏhàngngũCảnhsát,đếnnhậnviệc trênphốPrinceAlbrecht,ngaysaukhikhông
mangcáihọPietrnữa,vìnómangđậmchấtSlavơ.Kohl từng nghe nóiKrauss làmột nhà điều tra có phương pháp dù họ
chưa từng làmviệccùngnhau.Kohl luôn luôn từchốixử lýnhững tội ácchínhtrịvàgiờCảnhsátcũngbịcấmthamgialuôn.
Kraussnói,“ChàoWilli..”“Chào.Cơngiónàomanganhđếnđâythế,Peter?”Janssengậtđầuchào,nhàđiềutraGestapocũnglàmtươngtự.Anhtanói
vớiKohl.“Tôinhậnđượcmộtcuộcgọitừsếpcủachúngta.”CóphảiýanhtanóiđếnchínhHeinrichHimmlerkhôngnhỉ?Kohltựhỏi.
Mộtthángtrước,ngườiđứngđầuSSđãkếthợptừngđơnvịcảnhsáttạiĐứcvào dưới trướng của ông ta, rồi tạo ra SIPO, đơn vị cảnh sátmặc thườngphục có bao gồmGestapo,Cảnh sát và SD khét tiếng,một bộ phận phảngiáncủaSS.Himmlervừađượcnhậnchứcchỉhuytrưởngcảnhsát.Mộtmôtảkhákhiêmtốnđốivớimộtnhàthựcthiluậtphápquyềnlựcnhấtquảđất,Kohlđãnghĩthếvàothờiđiểmtuyênbố.
Kraussnóitiếp,“ÔngấyđượcLãnhtụhướngdẫnphảigiữgìnsựtrongsạchchothànhphốtrongkỳThếvậnhội.Chúngtasẽnghiêncứukỹtấtcảcáctộiácnghiêmtrọnggần,LàngThếvậnhộivàtrungtâmthànhphố,đảmbảo rằnghung thủ phải bị bắt ngay lập tức.Vàở đây,một ánmạng cáchkhôngxaTiergaten.”Krausstặclưỡilolắng.
Kohl liếc nhìn lộ liễu đồng hồ đeo tay, chỉmuốn đến ngayKhuVườnMùaHạ.“Tôierằngtôiphảiđirồi,Peter.”
Đangxemxétthậtkỹcáixác,đầucúithấp,tayGestaponói,“Thậtkhôngmay,vớitấtcảnhữngphóngviênnướcngoàitrongthànhphố…Thậtkhóđểkiểmsoáthọ,theodõihọ.”
“Phải,phải,nhưng…”“Chúngtacầnchắcchắnviệcnàyđượcgiảiquyếttrướckhihọbiếtvềcái
chết,”Nóirồi,Kraussbướcchậmrãithànhmộtvòngtrònquanhngườichết.“Chúngtacóbiếtanhtalàaikhông?”
“Vẫnchưa.Chứngminhthưcủaanhtabịmất.Chotôibiết,Peter,vụnàysẽchẳngliênquangìđếnmộttaySShaySAnàophảikhông?”
“Chuyệnđóthìtôikhôngbiết,”Kraussnhíumàyđáp.“Saothế?”“Trênđườngtớiđây,Janssenvàtôiđểýthấynhiềulínhtuầntra.Những
chốtchặnngẫuhứngkiểmsoátgiấytờ.Nhưngchúngtôivẫnchưanghetingìvềhoạtđộngnày.”
“Ôidào,chẳngcógìđâu,”thanhtraGestapo,xuataynói.“Mộtvấnđềanninhnhỏthôi.Cảnhsátchẳngcầnphảiquantâmđâu.”
Kohllạinhìnđồnghồđeotay.“Màtôithựcsựphảiđirồi,Peter.”SĩquanGestapođứngdậy.“Anhtacóbịcướpkhông?”“Mọithứtrongtúianhtabịmất,”Kohlsốtruộtđáp.Kraussnhìnchằmchằmcáixácmộtlúclâu,tấtcảnhữnggìKohlcóthể
nghĩđến lànghiphạmcó thểđangngồi tạinhàhàngKhuVườnMùaHạ,đangdùngdởbữatrưavớithịttẩmbộtchiênhoặcxúcxíchĐức.“Tôiphảiquayvề,”Kohlnói.
“Một lúc thôi.” Krauss tiếp tục nghiên cứu cái xác. Cuối cùng, khôngnguớcmắtlên,anhtanói,“Sẽcólýhơnnếukẻsátnhânlàmộtngườinuớcngoài.”
“Mộtngườinuớcngoàià?Ồ…”Janssennóinhanh,đôilôngmàynhướnlêntrênkhuônmặttrẻtrung,nhưngKohlliếcxéobằngánhmắtsắclạnh,cậutaliềnimbặt.
“Chuyệngìthế?”Krausshỏicậuta.Taythanhtrahọcviệcphụchồilạinhanhchóng.“Tôithấytòmòtạisao
anhlạinghĩrằngđiềuđócólý.”“Conngõvắngvẻ, giấy tờnhậndạngbịmất,mộtphát súng tànbạo…
Khicậuđãlàmtrongngànhnàymộtthờigian,cậusẽcócảmgiácđốivớihungthủtrongcácánmạngnhưthếnày,Thanhtrahọcviệcạ.”
“Mộtánmạngnhưcáigìcơ?”Kohlkhôngkìmđượcphảihỏi.MộtngườiđànôngbịbắnchếttrongmộtconngõởBerlin,hầunhưchẳngphảilàđiều
đặcbiệtgìtrongnhữngngàynày.NhưngKrausskhôngđáp.“NhiềukhảnănglàngườiRomahoặcBaLan.
Nhũngconngườibạolực,chắcchắnrồi.CùngrấtnhiềunhữngđộngcơgiếtmộtngườiĐứcvôtội.HoặckẻsátnhâncóthểlàngườiSéc,dĩnhiênlàđếntừphíaĐông,khôngphảiSudetenland*.Chúngnổitiếngchuyênbắnngườitừđằngsau.”
Kohlsuýtnữanóithêm:nhưĐộiXungkíchđấythôi.Nhưngôngchỉnói,“VậythìchúngtacóthểhyvọngrằnghungthủhóaralạilàngườiSlavơ.”
Krauss khôngphảnứnggì khi bị ám chỉ đến nguồngốc dân tộcmình.Nhìncáixáclầnnữa.“Tôisẽhỏihanvềchuyệnnày,Willi.TôisẽcửngườicủatôiliênhệvớiđámđiệpviênAtrongkhunày.”
Kohlđáp,“Tôithấyđượckhuyếnkhíchvớiýnghĩsửdụngnhữngngườiđưa tincủaPhátxítvàoviệcnày.Họrấtgiỏi làmviệcđó.Vàhọcũngrấtđôngđảonữa.”
“Đúngvậy.”Chúaphùhộôngta.Janssensốtruộtnhìnđồnghồđeotay,nhănnhórồi
nói,“Chúngtatrễbuổihọplắmrồi,thưasếp.”“Phải,phải,đúngrồi.”Kohlvừadợmbướcrađầungõ,nhưngdừngchân
vàgọiKrauss,“Mộtcâuhỏinữathôi?”“Gìthế,Willi?”“BộtrưởngKhôngquânGöringthườngđộimũkiểugì?”“Anhđanghỏi…?”Kraussnhíumày.“Göring.Mũkiểugì?”“Ồ,tôikhôngbiết,”anhtađáp,nhìnnhưkiểubịtácđộngmạnh,nhưthể
đâylàkiểukiếnthứctaysĩquanGestaponàocũngphảibiết.“Màsaothế?”“Thôiquênđi.”“HailHitler.”“Chào.”KhihaingườivộivãbướclạichiếcDKW,Kohlnóikhôngrahơi.“Trao
cuộnphimchomộttrongcácsĩquanCảnhsátđôthị,bảocậutachạythậtnhanhvềtrụsở.Tôimuốncóảnhngaylậptức.”
“Rõ,thưasếp.”Taythanhniênquaylạitraocuộnphimchomộtsĩquan,hướngdẫncậu ta rồiđuổi theoKohl,ôngđanggọimột taycảnhsát.“Khingườicủanhânviênđiều tracái chếtbất thườngđếnđây,bảohọ rằng tôimuốncóbáocáokhámnghiệmphápycàngsớmcàngtốt.Tôimuốnbiếtvềnhững cănbệnhngười bạn của chúng ta đây có thểmắcphải.Đặcbiệt làbệnhlậuvàbệnhlaophổi.Vàtiếntriểncủabệnh.Cảnhữngthứtrongdạdàyanhtanữa.Nhữnghìnhxăm,xươnggẫyvàcảsẹophẫuthuậtnữa.”
“Rõ,thưasếp.”“Nhớbảohọlàkhẩncấpđấy.”Sựbậnrộncủacácnhânviênđiềutranhữngcáichếtbấtthườngnhững
ngàynàykhiếnchocóthểphảimấttừtámđếnmườitiếngđểđưathithểđếnnơi,côngtáckhámnghiệmsẽphảimấtvàingày.
KohlnhănnhóvìđaukhiônglaovàochiếcDKW,lớplôngcừutrongđôigiàyđãthayđổi.“ĐườngnhanhnhấtđếnKhuVườnMùaHạlàđườngnào?Màthôikệđi,chúngtasẽ tìmrađượcthôi.”Ôngnhìnquanh.“Ngayđó!”ônghétlên,chỉtayvềmộtquầybáo.“Đimuatừngtờbáomàhọbán.”
“Rõ,thưasếp,nhưngtạisao?”WilliKohlbuôngmìnhxuốngghếtàixế,ấnnútbộphậnđánhlửa.Giọng
ôngkhôngrahơinhưngvẫncốchothấysựnóngvội.“BởivìchúngtacầnảnhGöringđộimũ.Saogìnữa?”
Chương7
Đứng trêngócphố, taycầm tờBerlin Journalmềmoặt,PaulnghiêncứuquáncàphêKhuVườnMùaHạ:phụnữuốngcàphêvớiđôibàn tayđigăng,namgiớiuốngbiathànhtừngngụmlớn,laubọtbiavươngriamépbằng khăn giấy vải lanh trong hộp.Mọi người đang hưởng thụmặt trờibuổichiềuvàhútthuốc.PaulSchumannvẫnđứngbấtđộng,nhìn,nhìnrồilạinhìn.Khôngđúng…Giốnghệtnhưkhi sắpchữ,nhặt cácchữcáikim loại từhộpchữ incó
ngăncủaCalitomiavàsắpxếpcácchữcáivàcâu.“Cẩnthậnmấychữpvàqcủaconđấy,”bốgãluônmồmnhắccâuđó-nhữngchữcáiđặcbiệtnàyrấtdễnhầm,vìchúnglàsựđảongượcchínhxáccủachữin.
Lúcnày,gãđangthậntrọngquansátnhàhàngKhuVườnMùaHạ.GãđãbỏsótmộttênXungKíchtheodõitừbốtđiệnthoạingoàingõDresden-mộtsailầmkhôngthểthathứđốivớimộtsátthủ.Gãsẽkhôngchophépchuyệnđóxảyralầnnữa.
Sauvàiphút,gãcảmnhậnthấynguyhiểmkhôngcòn,nhưnggãtựnhủ,làmsaogãdámchắcđược?Cóthểnhữngngườigãđangtheodõichẳngcóvẻgìkhácthườngcả:nhữngngườiđànôngbìnhthườngđangdùngbữa,rồiđi làmviệcvặtdướiánhmặttrờinóngbỏng,lườinháccủachiềuthứBảy,màchẳngbuồnchúýđếnaitrênphố.
Nhưnghọcũngcóthểtrôngđángngờ,trungthànhđiênloạnvớiPhátxítnhưtêntrêntàuManhattan,Heinsler.
TaoyêuQuốcTrưởng…Gãnémtờbáovàothùngrác,sangđườngbưócvàoquáncàphê.“Làmơn,”gãnóivớitayquảnlý,“mộtbànchobangười.”
“Bấtkỳđâu,bấtkỳđâuạ,”ngườiđànôngbịquấyrầynói.Paulchọnmộtbànbêntrong.Liếcmắtnhưlệthườngxungquanh.Chẳng
aichúýđếngã.Hoặccóvẻchúýđếngã.Mộtbồibànlướtqua.“Anhmuốndùnggì?”“Mộtcốcbiađã.”“Loạibianào?”Anhtabắtđầuliệtkêmấynhãnhiệugãchưatừngnghe
đến.Gãnói,“Loạiđầu.Cốclớn.”Bồibànbướcđếnquầybar,mộtlúcsauquaylạivớimộtcốccaobianhẹ.
Pauluốngnhưngườichếtkhátnhưngnhậnthấygãkhôngthíchloạibianày.Nógầnnhưcóvịngọt,cómùitráicây.Gãgạtcốcbiasangmộtbên,châmthuốchút,giấuvỏbaoChesterfielddướigầmbànlắclấythuốcra,đểkhôngai nhìn thấy nhãn hiệu thuốc Mỹ. Gã ngước mắt lên thì thấy ReginaldMorganđangungdungbướcvàonhàhàng.Ông tanhìnxungquanh, thấyPaulbènbướcđến,nóibằng tiếngĐức,“Bạn tôiơi, thậtvuiđượcgặp lạicậu.”
Họbắttaynhau,ôngngồixuốngbênkiabàn.KhuônmặtMorganđẫmmồhôi,ônglaumặtbằngkhăntay.Đôimắtông
lolắng.“Suýtchútnữa…Cảnhsátxịchđếnngaysaukhitôirờikhỏi.”“Cóaithấyôngkhông?”“Tôikhôngnghĩthế.Tôibỏđitheođầuxacủaconngõ.”“Ởđâycóantoànkhông?”Paulhỏi,nhìnxungquanh.“Chúngtacónên
đikhông?”“Không.Vàothờiđiểmnàytrongngày,vàomộtnhàhàngsauđóbỏđi
ngay không ăn uống gì còn gây nghi ngờ hơn. Không như ở NewYork.NhữngngườiBerlinsẽkhôngvộivàngkhiđếngiờănđâu.Cácvănphòngsẽđóngcửatrongvònghaitiếng,nênngườitacóthểthoảimáidùngbữatrưa.Dĩnhiên,họcũngănhaibữasángnữa.”Ôngvỗvỗvàobụngmình.“Giờcậu
có thể hiểu tại sao tôi lại vui vẻ được tới đây đến thế.”Ngẫu nhiên nhìnquanh,Morgannói,“Đây.”ÔngđẩymộtcuốnsáchdàyvềphíaPaul.“Thấykhông, tôi vẫn nhớ trả lạimà.”Trên bìa sách là các chữ tiếngĐức,MeinKampf,màPauldịchralà“CuộcChiếnCủaTôi.”PhíatrêncùnglàtêncủaHitler.Hắnviếtsáchsao?Paultựhỏi.
“Cảmơnông.Nhưngchưacầnvộiđâu.”Pauldụitắtđiếuthuốcvàogạttàn,nhưngkhiđiếuthuốcđãtắtlửa,gãbỏ
tọtvàotúi,vẫncẩnthậnkhônglưulạibấtkỳdấuvếtnàochothấygãđãởđâu.
Morganvươnngườivềphíatrước,mỉmcườinhưthểđangthìthầmmộtchuyệnđùatụctĩu.“Bêntrongcuốnsáchlàhàngtrămdấuhiệu.Vàđịachỉcủa nơi cậu sẽ ở, một nhà trọ. Nó nằm gần Lutzow Plaza, phía NamTiergaten.Tôiđãvẽracảhướngđếnđó.”
“Cónằmtrêntầngtrệtkhông?”“Cănhộấyà?Tôikhôngbiết.Tôikhônghỏi.Cậuđangnghĩđếnđường
thoátà?”Cụ thể là gã đang nghĩ đến hang ổ chè chén bê tha của -Malone, với
nhữngcánhcửaravàovàcửasổbịghim,đượcđónchàobằngmộtlũthủythủcóvũtrang.“Đúngvậy“
“À,phảixemxétviệcđó.Cólẽcậucóthểtraođổikhicórắcrối.Bàchủnhàcóvẻthỏathuậnđược.TênbàtalàKätheRichter.”
“MụtalàPhátxítà?”Morgan nhỏ nhẹ đáp, “Đừng sử dụng từ đó ở đây. Cậu sẽ bị lộ đấy.
“Nazi”làtiếnglóngcủangườiBavaria,cónghĩalà“thằngngốc.”Thểviếttắt thíchhợp củanó là “Nazo,” nhưng cậukhôngnghe thấy từđó thườngxuyên.Hãynóilà“ChủnghĩaPhátxít.”Vàingườidùngcácchữcáiđầucủatừnày,NSDAP.Hoặccậucó thểgọi tắt là “Đảng.”Vànói ravới tháiđộcungkính…CònvềRichter,côtadườngnhưkhôngcósựđồngcảmnàodùlàcáchnàyhaycáchkhác.”Hấtđầuvềcốcbia,Morganhỏi. “Cậukhông
quantâmđếnloạinàyà?”“Nhưnướctiểuý.”Morganphálêncười.“Đólàbialúamạch,trẻconuốngthôi.Saocậugọi
vậy?”“Cóđếnmộtđốngbia.Tôichưatừngngheđếntên.”“Đểtôigọicho.”Khihầubànđến,ôngnói,“Chochúng tôihaibiaPschorr.Xúcxíchvà
bánhmỳ.Cảibắpvàdưachuộtdầm.Cảbơnữanếuhômnaycó.”“Vâng,thưangài.”AnhtamangđicốcbiacủaPaul.Morgannóitiếp.“TrongcuốnsáchcũngcómộthộchiếuNgacóảnhcủa
cậucùngmộtvàiđồngrupNgatrịgiákhoảng100đôla.DùngtrongtrườnghợpkhẩncấpcầnbăngquabiêngiớiThụySỹ.NhữngngườiĐứcsẽthấyvuivẻkhi tốngcổmột tênngườiNgarakhỏiđấtnước,nênchúngsẽchocậuqua.Chúngsẽkhôngnhận tiền rupvìchúngsẽkhôngđượcphép tiêu loạitiềnnày.ThụySỹsẽkhôngquantâmđếnchuyệncậulàngườiBôn-sê-víchvàchúngsẽsungsướngchocậutiêutiềnđó.CậuđếnZurichvàgửimộttínnhắnđếnĐạisứquánMỹ.Gordonsauđósẽđưacậura.Bâygiờ,sausựcốởngõDresden,chúng taphải tuyệtđốicẩn thận.Như tôiđãnói, rõ ràngcóđiềugìđóđangdiễnratrongthànhphố.Ngàycàngcóthêmnhiềucảnhsáttuần tra trên phố hơn thường lệ. Những tên lính Xung kích, điều này thìkhông lạ -chúngchẳngcóviệcgì làmvới thờigiancủamình,ngoàidiễubinhvàtuầntra-nhưngcòncảSSvàGestaponữa.”
“Chúnglà…?”“SS…Cậu có thấyhai tênngồi ngoài hiênkia không?Mặcđồngphục
đenấy?”“Có.”“ChúngvốndĩlànhómbinhlínhhộvệcủaHitler.Giờđâychúnglàmột
độiquânbímậtkhác.Hầuhếtbọnchúngmặcđồđen,nhưngcóvàitênmặcđồngphụcxám.Gestapolàlựclượngmậtvụ,mặcquầnáobìnhthường.Số
lượngcủachúngtuyítnhưngrấtnguyhiểm.Thẩmquyềncủachúnghầuhếtlàcáctộiácchínhtrị.TuynhiêntạiĐứcbâygiờchuyệngìcũngcóthểlàxemlàtộiácchínhđược.CậunhổnướcbọttrênvỉahèlàhànhvixúcphạmdanhdựcủaLãnhtụ,nêncậusẽbịtốngvàoNhàtùMoabit,hoặcvàotrạitậptrung.”
HaicốcbiaPschorrcùngđồănđượcdọnlên,Paultuhếtluônnửacốc.Cóvịđấtvàđậmđà.“Giờmớithấyngon.”
“Cậuthíchà?Saukhitớiđây,tôiđãnhậnrakhôngbaogiờcóthểuốnglạibiaMỹnữa.Đểủđượcbiacầnrấtnhiềunămhọchỏi.Nênnóđượctôntrọngnhưbằngđạihọcvậy.BerlinlàthànhphốủbiacủaChâuÂunhưngnơilàmrabiangonnhấtlàMunich,xuôixuốngvùngBavaria.”
Paul ăn nghiến ngấu. nhưng bia và đồ ăn không phải là điều duy nhấttrongtâmtrígã.“Chúngtaphảiđinhanh,’gã thì thầm.Bằngchuyênmôncủamình,cứmỗigiờbạnởgầnđịađiểmhóakiếp,nguycơbịbắtngàycàngtăng.“Tôicầnthôngtinvàvũkhí.”
Morgangậtđầu.“Liênlạccủa tôisẽđếnđâybấtkỳlúcnào.Anhtacóthông tinvề…ngườicậuđếnđâyđểghé thăm.Rồichiềunaychúng tasẽđếntiệmcầmđồ.Chủtiệmcómộtkhẩusúngtrườngrấtngonchocậu.”
“Súngtrườngà?”Paulnhíumày.Morganlolắng.“Cậukhôngxàiđượcsúngtrườngà?”“Có,tôibắnđược.Tôilàlínhbộbinhmà.Nhưngtôiluônđánhởcựly
gần.”“Gầnà?Nhưthếdễhơnchocậuà?”“Câuhỏikhôngphảilàdễhaykhông.Màlàhiệuquảhơn.”“Tin tôiđi,Paul,chodùrấtkhókhăn,đếnđủgầnmục tiêuvàgiếthắn
bằngkhẩusúnglụccólẽlàđiềucóthể.NhưngcórấtnhiềukẻÁoNâu,SSvàGestapolảngvảngxungquanhđó,khôngnghingờgìnữacậusẽbịtóm.Vàtôicamđoanrằngcáichếtcủacậusẽkéodàivàkhóchịuđấy.nhưngcònmộtlýdokhácđểsửdụngsúngtrường-cậuphảigiếtchếthắnởnơicông
cộng.”“Tạisao?”Paulhỏi.“ThượngNghịsĩnóirằng,mọingườitrongChínhphủĐứcvàĐảngđều
biếtErnstquantrọngthếnàovớicôngviệctáivũtrang.Điềuquantrọnglàchắcchắnrằngbấtkỳaithaythếhắnđềubiếthọsẽgặpnguyhiểmnếutiếpquảnvịtríhắnđểlại.NhưngnếuErnstchếttrongbímật,Hitlerhẳnsẽcheđậynó,việncớrằnghắnbịchếttrongmộttainạnhoặcmắcbệnhmàchết.”
“Vậythìtôisẽlàmchuyệnđócôngkhai,”Paulnói.“Bằngmộtkhẩusúngtrường.nhưngtôisẽcầnngắmbắnkhẩusúng,cảmnhậnnó,tìmmộtđiểmbắntốt,xemxétnótrướckhibắn,xemnhữngcơngiónhẹthếnào,ánhsángthếnào,nhữngtuyếnđườngđếnvàđikhỏinơiđó.”
“Dĩnhiên.Cậulàchuyêngia.Bấtkểđiềugìcậumuốn.”Paulđãănhếtphầncủamình.“Sauchuyệnxảyratrongngõ,tôicầnphải
ẩnnáu.TôimuốnlấyđồđạccủamìnhởlàngOlympicvàchuyểnđếnnhàtrọcàngsớmcàngtốt.Phòngtrọđãsẵnsàngchưa?”
Morgannóiđãsẵnsàngrồi.Paulnhấpthêmngụmbianữa,kéocuốnsáchcủaHitlervềphíamìnhđặt
trênlòng,lậtgiởvàitrang,tìmthấyhộchiếu,tiềnvàđịachỉ.Gãlấyramẩugiấytrênđócóghichúthôngtínvềcănnhàtrọ.Bỏcuốnsáchvàotrongvali,gãghinhớđịachỉvàphươnghướng,ungdungthấmtờgiấybằngbiađổrabàn,sauđóvònáttờgiấytrongtaychođếnkhinóchỉlàmiếngxốp.Gãbỏtọttờgiấyvàotrongtúicùngmấyđầulọcthuốcláđểđemđivứt.
Morgannhướnmày.Họbảotôicậurấtgiỏi.Paulhấtđầuvềphíaba lôcủagã, thì thầm,“CuộcChiếnĐấuCủaTôi.
CuốnsáchcủaHitler.Chínhxácnólàgì?”“Cóngườibảonólàbộsưutập160.000lỗingữpháp.Đượccholàtriếtlý
củaHitlernhưngvềcơbảnđólàmớcủchuốikhôngthểtiêuhóa.Nhưngcậucóthểmuốngiữnó.”Morganmỉmcười.“Berlinlàmộtthànhphốcủanhững
khanhiếmvàtronghoàncảnhgiấyvệsinhlàthứkhótìm.”Mộttiếngcườingắn,rồiPaulhỏi.“Anhchàng…chúngtasắpgặp…tại
saochúngtacóthểtintưởnganhta?”“ỞĐứcbâygiờniềmtinlàthứgâytòmò.Rủirođólànấmmồvànóphổ
biếnđếnmứckhôngcòntinnổibấtkỳainữachỉvìhọtinvàođộngcơcủacậu.Trong trườnghợp liên lạc của tôi, anh hai cậu ta làmột nhà tổ chứccôngđoànbịXungKíchgiếthại.Nêncậutađồngcảmvớichúngta.Nhưngtôisẽkhôngsẵnsàngmạohiểmmạngsốngcủatôivàomỗiđiềuđó.Thếnêntôitrảchocậutarấtnhiềutiền.Cómộtcâunóiởđây.‘Ôngmấtcongà,bàthòchairượu.’Maxgặmnhiềubánhmỳcủatôilắm.Vàcậutađangởvịthếnguyhiểmkhibánthôngtinrấthữuíchchotôi,nhưngcónguycơbịvạchtrầnđốivớicậuta.Đâylàvídụhoànhảovềcáchniềmtinhiệuquảnhưthếnàoởđây.Cậuhoặcphảimuachuộchoặcđedọacậuta.Vàtôikhuyêncậunênlàmcảhai.”
Cửaravàobậtmở,Morganliếcmắtxácnhận.“À,cậutakiarồi,”ôngthìthầm.Mộtthanhniênnhỏnhắnmặcbộáoliềnquầntiếnvàonhàhàng,mộtcáibalônhỏtreotoòngtengtrênhaivai.Cậutanhìnxungquanh,chớpmắtđểthíchnghivớikhungcảnhmờtối.Morganvẫytay,cậutabèntiếnlạingồichung.Rõ ràngcậu tacăng thẳng,đôimắt liếcnhìnPaul,nhữngvịkháchquenđếnnhữngbồibàntrongbóngtốicáchànhlangdẫnđếnnhàvệsinhvàbếp,rồilạinhìnPaul.
“Chúng”theotiếngĐứchâygiờlàtấtcảmọingười…Cậutangồixuống,banđầucònquaylưngracửa,sauđóchuyểnhướng
ngồiđểcóthểnhìnphầncònlạicủanhàhàng.“Xinchào,”Morgannói.“HailHitler.”“Chào,”Paulđáp.“BạntôiđâyđềnghịrằngnêngọicậutalàMax.Cậutađãlàmviệccho
ngườicậuđếnđâyđểgặp.Xungquanhnhàôngta.Cậutagiaonhậnhàng
hóa,quenbiếtngườiquảngiavàngười làmvườn.Cậu tacũngsống trongthànhphốCharlottenburg,đivềhướngTâytínhtừđây.”
Maxtừchốicảđồănlẫnbiavàchỉgọicàphê,đổđườngvàokhiếncàphênổilớpbọtmàuxámnhạttrênbềmặt.Cậutakhuấythìađiêncuồng.
“Tôicầnbiếtmọiđiềucậubiếtvềôngta,”Paulthìthầm.“Vâng, vâng, tôi sẽ làm.” nhưng rồi cậu ta lại im lặng và nhìn xung
quanh.Cậutakhoácmộtvẻđángngờnhưlớptinhdầutrênmái tócmỏngcủamình.Paul thấysựkhóchịungàycàng tăng,chưanóiđếnnguyhiểm.Maxmởbalô,đưachoPaulmộthồsơmàuxanhđen.Ngồilạichenộidungkhông cho ai nhìn thấy, gãmở nó ra và thấymình đang nhìn vào nửa tánhữngtấmảnhnhănnhúm.Trongảnhlàmộtngườiđànôngmặctrangphụcvănphòngđượccắtmaykhéo,kiểutrangphụccủamộtngườitỉmỉ,chuđáo.Ôngtakhoảngtầmnămmươituổi,cócáiđầutrònvàmáitócngắnmàubạchoặcxám.Trênmắtđeokínhgọngdây.
Paul hỏi, “Đây có đích thực là hắn không?Còn những bản sao thì thếnào?”
“Hắnkhôngdùngbảnsao.”Cậutanhấpmộtngụmcàphêvớiđôibàntayrunrẩy,lạinhìnxungquanhnhàhàng.
Paulđãnghiêncứuxong.GãvừađịnhbảoMaxgiữ lạicácbứcảnhvàhủychúngđikhivềđếnnhà,nhưngcậutacóvẻquácăngthẳng.TayngườiMỹhìnhdungcậutađanghoảnghốtmàvứtchúnglạitrêntàuđiện.GãđànhbỏtậphồsơvàotrongbalôbêncạnhcuốnsáchcủaHitler;gãsẽtiêuhủychúngsau.
“Cònbâygiờ,”Paulnói,cúingườivềphíatrước,“kểchotôinghevềhắn.Mọithứcậubiết.”
Max tường thuật lạinhữnggìmìnhbiếtvềReinhardErnst.ViênĐại táduytrìkỷluậtvàphongtháicủamộtquânnhân,chodùhắnkhôngcònphụcvụ trongquânngũđãđượcvàinăm.Hắndậy sớmvà làmviệc suốtmườimấytiếng,sáuhoặcbảyngàymộttuần.Hắntậpthểdụcđềuđặnvàlàmột
chuyêngiavềbắnsúng.Hắn thườngxuyênmang theo ngườimột khẩu súng ngắn tự động nhỏ.
VănphòngcủahắnnằmtrênphốWilhelm,trongtòanhàThủtướng.Hắntựláixeđếnvàđikhỏivănphòngvàhiếmkhiđi cùngvệ sĩ.Xecủahắn làchiếcMercedesmuitrần.
Paulđangcânnhắcnhữnggìcậutanói.“TòanhàThủtướng?Hắnđếnđómỗingàyà?”
“Vâng, thườngxuyên.Chodù thỉnh thoảnghắnđiđếnxưởngđóng tàu,hoặcgầnđâylàcáccôngtrìnhcủaKrupp.”
“Krupplàai?”“Cáccôngtychếtạođạndượcvàvũtrangcủahắn.”“TạiTòanhàThủtướng,hắnsẽđỗxeởđâu?”“Tôikhôngbiết,thưangài.Tôichưatừngđếnđó.”“Cậucóthểtìmhiểutrongvàingàytớihắnsẽđiđâukhông?Khinàothì
hắncóthểđếnvănphòng?”“Được,tôisẽthử.”Ngừngmộtlúc.“Tôikhôngbiếtliệu…”GiọngMax
nhỏdần.“Cáigì?”Paulhỏi.“Tôibiếtvàichuyệnvềcảcuộcsống riêng tưcủahắn.Vềvợhắn,con
dâuhắn,cháunộihắn.Anhcómuốnbiếtmặtnàytrongcuộcđờihắnkhông?Hayanhthàkhôngbiếtcònhơn?”Chạmvàođá…“Không,”Paulnóitrongtiếngthìthầm.“Kểtôinghetấtcả.”
HọláixexuốngphốRosenthalernhanhhếtmứcchịuđựngcủađộngcơbéxíu,tiếnvềnhàhàngKhuVườnMùaHạ.KonradJanssenhỏisếp,“Sếp,tôicómộtthắcmắc?”“Ừ?”
“Thanh traKraussđanghyvọng tìmramộtngườinướcngoài làkẻsátnhân,vàchúng tacóbằngchứngnghiphạm làngườinướcngoài.Vậy tạisaoôngkhôngnói?”
“Bằng chứng cho thấy rằng hắn ta có thể là người đó.Và không vữngchắc.Chỉđơnthuầnlàhắntacóthểcótrọngâm,vàrằnghắnđãhuýtsáogọitaxi.”
“Vâng,thưasếp.Nhưngchúngtakhôngnênnóiđếnà?ChúngtacóthểsửdụngcácnguồntincủaGestapo.”
Kohlnặngnềđangthởhổnhển,mồhôitúaravìnóng.Ôngthíchmùahèbởivì thờiđiểmđógiađìnhôngcó thểhưởng thụvuivẻ tạiTiergatenvàCôngviênLunahoặcláixexuốngWannseehaysôngHavelđểđidãngoại.Nhưngcònvềkhíhậuthìôngthuộctuýpngườiyêuthíchmùathutừtrongmáu.Đưataylênlautrán,ôngđáp,“Không,Janssenạ.Chúngtakhôngnênđềcậpchuyệnđóvàcũngkhôngnênviện tớisựgiúpđỡcủaGestapo.Vàđâylàlýdo.Thứnhất,kểtừkhiđượchợpnhấtvàothángtrước,GestapovàSSđanglàmtấtcảnhữnggìchúngcóthểnhằmcướpđisựđộclậpcủaCảnhsát.Chúngtaphảiduytrìnócàngnhiềucàngtốt,tứclàchúngtacầnphảitựlàmcôngviệccủamình.Thứhai,vàlàđiềuquantrọngrất, rấtnhiều:Các“nguồntin”củaGestapothườngxuyênchỉđơngiảnlàbắtgiữbấtkỳaicóvẻíttộilỗinhất-vềbấtkỳtộigì.Vàđôikhiviệcbắtgiữnhằmvàonhữngngườirõràngvôtội,nhưngviệcđócóthểđượctiếnhànhthuậnlợi.“
Các trụsởcảnhsátbaogồmsáu trămphònggiamgiữ,nhằmmụcđíchcũnggiốngnhưđồncảnhsáttạibấtkỳđâu,giamgiữcáctộiphạm,nhữngngườibịbắtchođếnkhiđượcphóngthíchhoặcbịtuyênán.Gầnđâynhữngphòng giam này - đã kín đặc người, đếnmức quá tải - giam cầm nhữngngườibịbuộccáctộichínhtrịrấtmơhồdolựclượngXungkíchgiámsát,nhữngtênbúngrasữatànbạomặcđồngphụcnâu,đeobăngtaytrắng.
CácphònggiamchỉđơnthuầnlànhữngđiểmdừngtạmthờitrênđườngđếntrạitậptrunghoặctrụsởGestapotrênphốPrinceAlbrecht.Đôikhiđến
thẳngnghĩađịa.Kohl nói tiếp. “Không đâu, Janssen ạ, chúng ta là những thợ thủ công
đang thựchànhnghệ thuật công tác cảnh sát tinh tế củamình, chứkhôngphải lànhữngngườinôngdânSaxoncầmlưỡiháiđicắtđầuhàngtácôngdân,khiđuổitheomộtthằngchacótộiduynhất.”
“Rõ,thưasếp.”“Đừng bao giờ quên điều đó.” Ông lắc đầu. “Chà, làm công việc của
mìnhgiữavũngbùnđạođứcbaoquanhnàyngàycàngkhókhăn.”Khichoxevàolề,ôngliếcnhìnngườitrợlý.“Janssen,cậucóthểlàmtôibịbắt,cậubiếtđấy,vàbịđưađếnOranienburg trongmộtnămđểnóivềviệc tôivừalàm.”
“Tôisẽkhôngnóiđiềugìnữa,thưasếp.”Kohltắtbộđánhlửa.Họxuốngxerồinhanhchóngbướclênvỉahèrộng
đếnnhàhàngKhuVườnMùaHạ.Khihọđếngầnhơn,WilliKohlcó thểngửithấymùihươngmónbònhúngdấmđượcướpkỹ,mónănkhiếnnơinàytrởnênnổitiếng.Dạdàyôngquặnlên.
JanssenđangmangtheomộtbảnsaotạpchícủaChủnghĩaPhátxít,ThePeople’sObserver,cókhắchọahìnhảnhGöringnổibậttrêntrangnhấtđangđộimộtchiếcmũlịchsựkhôngphổbiếntạiBerlin.Nghĩđếnnhữngmónđồphụkiệnđặcbiệt,Kohl liếcmắtnhìnngười trợ lý,khuônmặtđẹpcủa taythanhtrahọcviệcđỏgaydướiánhmặttrờithángBảy.Phảichăngngàynaybọntrẻkhônghiểurằng,ngườitalàmracáimũkhôngphảiđểchơi?
Khihọđếngầnnhàhàng,KohlrahiệuchoJanssenđichậmlại.Họdừngchânbên cạnhmột cột đèn, nghiên cứuKhuVườnMùaHạ.Vàogiờ nàykhôngcònnhiềuthựckháchcònngồilại.
HaiviênsĩquanSSđangthanhtoánrồiravề,màcũngvừađúnglúc,bởivìvớinhữnglýdoôngvừagiảithíchchoJanssen,cậutađồngýkhôngnóigì cảvềvụnàynữa.Ngườiduynhất cònngồi lại làmộtngười tuổi trungniênmặcquầnsoócdatruyềnthốngcódâyđeovàmộtngườiđượchưởng
lươnghưu.Kohlđểýnhữngtấmrèmdàyngănhọkhôngbịdòmngótừbêntrong.
Ônggật đầuvới Janssenvàhọbước lên tầng trên.Tay thanh trahỏi từngthực khách xem có ai thấymột người cao lớn, độimũ nâu vào trong nhàhàngkhông.
Ngườilĩnhlươnghưugậtđầu.“Mộtngườicaolớnhả?Thựcralàcóđấy,Thanhtra.Tôikhôngnhìnrõlắm,nhưngtôitínrằnganhtađãbướcvàođâykhoảnghaimươiphúttrước.”
“Hắnvẫncònởđóchứ?”“Anhtachưabướcra,theotôithấythìchưa.”Janssen cứng người lại như con chó săn ngửi thấy mùi hương. “Sếp,
chúngtacónêngọiOrpokhông?”Họlà lực lượngCảnhsátTrật tựmặcđồngphục, thườngđóngquântại
cáctrạilínhhiếmkhinghenóiđếntên,cónhiệmvụgiữtrậttựbằngcáchsửdụng súng trường, súng tựđộngvàdùi cui.NhưngKohl lạinghĩđến tìnhtrạnglộnxộncóthểxảyranếuhọđượctriệutập,đặcbiệtlàkhichốnglạimộtnghiphạmcóvũ trang tạimộtnhàhàngđầykháchquen.“Không, tôikhôngnghĩchúngtanêngọi,Janssen.Màchúngtasẽlàmtinhtếhơnnhiều.Cậuđivòngraphíasaunhàhàng,đợiởcửaravào.Nếucóbấtkỳaibướcra,khôngcầnbiếtcóđộimũhaykhông,bắtngayhắnlại.Phảinhớ-nghiphạmcủachúngtacóvũkhí.Bâygiờdichuyểnkínđáothôi.”
“Rõ,thưasếp.”Taythanhniêndừnglạiởmộtconngõvàbằngmộtchuyểnđộngcựckỳ
lộliễu,cậutarẽngoặtởgócđườngrồibiếnmất.Kohlngẫunhiên tiến lênphía trướcrồidừng lạinhư thểnghiêncứukỹ
thựcđơnđượcdán lên.Sauđó,ôngdichuyểnđếngầnhơn,cảmthấykhóchịu,cảmthấycảsứcnặngkhẩusúnglụcổquaytrongtúi.ChođếnchừngnàoChủnghĩaPhátxítcònnắmquyền,chỉmộtvàithanhtraCảnhsátđượcmang vũ khí. Nhưng vài năm trước, khi Bộ trưởng Bộ Nội vụ hồi đó là
Göring,đãmởrộngnhiềulực lượngcảnhsát trongnước,hắnra lệnhtừngcảnhsátviênphảimangvũkhí.VàtrướcsựkinhhoàngcủaKohlcùngcácđồngnghiệpcủaôngtạiSởCảnhsát,hắnchophépdùngsúngmộtcáchtựdo.Hắnthựcsựcònbanracảmộtsắclệnhrằng,mộtcảnhsátsẽbịkhiểntráchnếubắn trượtnghiphạm,nhưngchẳnghềhấngìnếubắnmộtngườihoàntoànvôtội.
WilliKohlchưabắnphátsúngnàokểtừnăm1918.ThếnhưnghìnhdungracáisọvỡnátcủanạnnhântạingõDresden,lúc
nàyông thấyvui rằngmìnhcómang theosúng.Kohlchỉnh lạiáovestđểchắcchắnôngcóthểchộplấysúngthậtnhanhkhicầnvàhítmộthơisâu.Ôngtiếnquabậucửa.
Rồiđứngđó lạnhngườinhư tượng,hốthoảng.Nội thấtcủaKhuVườnMùaHạhoàntoàntốiom,đôimắtôngđãquennhìnánhmặttrờichóichangbênngoài,nhấtthờiôngbịmù.Nguthật,ôngnghĩ,tứcgiậnvớichínhmình.Lẽraôngphảitínhtớiđiềunày.Ôngđangđứngđâyvớihaichữ“Cảnhsát”khắctrêntrán,mộtmụctiêurõràngđốivớimộtnghiphạmcóvũkhí.
Ôngbướcsâuhơnvàotrong,đóngcửalạisaulưng.Trongtầmnhìnmờmờ,mọingườidi chuyểnkhắpnhàhàng.Ông tin rằngvài namgiớiđangđứng.Aiđóđangdichuyểnvềphíaông.
Kohlbướclùilại,cảnhgiác.Bàntayônglầnđếntúiáocókhẩusúng.“Ngàichọnbànchưaạ?Ngàingồiđâucũngđượcạ.”Ôngliếcmắt,tầmnhìncủaôngtừtừtrờlại.“Thưangài?”taybồibànlặplại.“Không,”ôngđáp.“Tôiđangtìmngười.”Cuốicùng,thanhtrađãcóthểnhìnthấymọithứbìnhthường.Nhàhàngchỉchứađượcmườihaithựckhách.Khôngcóailàngườicao
lớnđộimũnâuvàvestsángmàu.Ôngđịnhbướcvàotrongbếp.“Thưangài,ngàikhôngthể…”Kohlchìathẻvềphíataybồibàn.
“Vâng,thưasếp”anhtangượngngậpnói.Kohlbướcquacănbếpnóngđếnlạlùngrồiracửasau.Ôngmởcửara,
“Janssen,thếnào?”“Khôngcóaiquacửanày,thưasếp.”Taythanhtrahọcviệcđivàotrongcùngsếp,quayraphòngăn.Kohlrahiệugọitaybồibànđến.“Têncậulàgì?”“Johann.”“Đượcrồi,Johann,cậucóthấyngườinàoởđâytrongvònghaimươiphút
trước,độichiếcmũgiốngthếnàykhông?”KohlrahiệuchoJanssen,cậutatrưngratấmảnhchụpGöring.
“Tạisao,àtôicóthấy.Anhtacùngmấyngườiđicùngvừarờikhỏiđâylúcnãy.Trôngcònđángngờhơncơ.Họđirabằngcửabên.”
Cậutachỉtayvàocáibàntrống.Kohlthởdàikhóchịu.Đólàmộttronghaibànngồicạnhcửasổ.Đúnglàrèmcửadàynhưngôngđểýmộtkhehởnhỏởbêncạnh.Khôngnghingờgìnữa,nghiphạmcủahọđãthấyhọđanghỏihancácthựckhách.
“Đithôi,Janssen!”Kohlcùngtaythanhtrahọcviệclaorakhỏicửabênquamộtkhuvườnxanhngắt,điểnhìnhcủahàngnghìnkhuvườntrêntoànthànhphố.NgườiBerlinyêuthíchtrồnghoavàcâycối,nhưngđất trởnênhiếmhoiđếnmứchọbuộcphảidùngbấtkỳloạiđấtnàocóthểtìmthấychokhuvườncủamình.Chỉcómột lốirakhỏikhoảnhđấtnày:nódẫnraphốRosenthaler.Họchạynướckiệuraphố,nhìnlênnhìnxuốngconphốđôngnghẹt.Khôngthấybóngnghiphạmđâucả.
Kohltứcgiận.Giámàkhôngbịđánhlạchướng,cólẽhọđãcóhơnmộtcơhộichặnđầutênđộimũcaotorồi.Nhưngphầnnhiềulàônggiậnchínhmình,vìbấtcẩnlàmlộmìnhtrênhànghiênlúctrước.
“Trongkhi hấp tấp,” ông thì thầmvới Janssen, “chúng ta đã để lộ bảnthân.Nhưngcólẽchúngtacóthểvớtvátđượcmộtchút.”Ôngquayngười
bướcvàocửatrướcnhàhàngKhuVườnMùaHạ.
Paul,Morgancùnganhchànggầynhẳng,căngthẳngcótênlàMaxđứngcáchphốRosenthalerkhoảng15mét,nấpsaukhómnhỏnhữngcâyđoạn.Họđangđứngxemngườiđànôngmặcvesttrắng,cùngtaytrợlýtrẻtuổi
trongvườnbên cạnhnhàhàng, đangnhìnkhắp conphố rồi quayvào cửatrước.
“Chúngkhôngthểđuổitheochúngta,”Morgannói.“Khôngthểnào.”“Chúngđang tìmngười,”Paul nói. “Chúngbước ra từ cửabên chỉ sau
chúngtamộtphút.Đókhôngphảilàtrùnghợp.”Bằngmộtgiọngrunrẩy,Maxhỏi,“AnhnghĩcóphảichúnglàGestapo
không?HayCảnhsát?”“Cảnhsátgì?”Paulhỏi.“Cảnhsáthìnhsự.Nhữngthanhtramặcthườngphục.”“Chúngthuộcdạngcảnhsátnàođó,”Paultuyênbố.Hẳnnhiênrồi.Gãđã
nghingờkểtừlúctrôngthấyhaingườiđếngầnKhuVườnMùaHạ.Gãđãcốtìnhchọnchỗngồigầncửasổđểtheodõiđộngtĩnhtrênphố,quảynhưrằng,gãđãđểýđếnhọ -mộtngườicóvócdángnặngnềđộimũPanama,cùngmộtthanhniêntrẻtrung,gầycòmmặcvestmàuxanhdương-hỏihancác thực khách trên hàng hiên.Rồi người trẻ hơn bước ra ngoài - có khảnănglàchặncửasau-còntaycảnhsátmặcáotrắngbướcđếnchỗmenudánlêntường,lâuhơnhẳnbấtkỳthựckháchbìnhthườngnào.
Paullậptứcđứngdậyvứttiềnxuốngbàn-chỉlàtiềngiấysẽkhôngthểtìmđượcdấuvântay-rồingắtlời,“Chuồnthôi.”CùngMorganvàMaxhốthoảngtheosau,gãbăngquacửabênrồiđợi trướcmộtkhuvườnnhỏ,chođếnkhicảnhsátđivàotrongnhàhàngrồibướcnhanhraPhốRosenthaler.
“Cảnhsát,”Maxgiờmớilẩmbẩm,nghenhưsắpkhócđếnnơi.“Không…không…”
Quánhiềungườitruyđuổimàyởđây…vàquánhiềungườitheodõimày,quánhiềungườirượtđuổimày.
TaosẽlàmbấtkỳđiêugìvìNgườivàvìĐảng…PaullạinhìnxuốngphốrồinhìnvềphíaKhuVườnMùaHạ.Khôngcóai
đuổitheo.TuynhiêngãvẫncảmthấynônnóngmuốnbiếtthôngtinvềchỗởcủaErnsttừMax,vàtiếptụccôngviệchóakiếp.Gãquaylạinói,“Tôicầnbiết…”Giọnggãtắtlịm.
Maxđãbiếnmất.“Hắnđâurồi?”Morgancũngquaylại.“Mẹkiếp,”ônglẩmbẩmbằngtiếngAnh.“Phảihắnphảnbộichúngtakhông?”“Tôikhôngthểtinđượchắnsẽlàmthế-cũngcónghĩalàhắnsẽbịbắt.
Nhưng…”GiọngMorgannhỏdầnkhinhìnquaPaul.“Không!”Quayphắtlại,PaulthấyMaxcáchkhoảnghaikhốinhà.Cậutacùngvài
ngườibị hai tênmặcđồngphụcđenchặn lại, nhữngngười rõ ràng cậu tachưatừnggặp.“MộtchốtanninhcủaSS.”
Maxcăngthẳngnhìnquanh,chờđếnlượtmìnhbịhai tên línhSSthẩmvấn.Cậuđưataylênlaumặt,trôngtộilỗinhưđứatrẻvịthànhniên.
Paulthìthầm,“Chẳngcógìphảilochohắnđâu.Giấytờcủahắnổn.HẳnđãtraochochúngtacácảnhcủaErnst.Chỉcầnhắnkhônghoảnghốt,hắnsẽổnthôi.”
Bìnhtĩnhnào,Paulimlặngnóivớicậuta.Đừngnhìnxungquanh…RồiMaxmỉmcười,bướcđếngầntênSS.“Hắnsẽổnthôi,”Morgannói.Không,hắnkhôngổnđâu,Paulnghĩ.Hắnsẽlàmhỏngviệc.Vàđúnglúcđó,cậutaquayngườibỏchạy.Hai tên lính SS gạt sang bên cặp vợ chồng đang thẩmvấn, và bắt đầu
chạyđuổitheocậuta.“Đứnglại,taonóiđứnglại!”“Không!”Morganthìthầm.“Tạisaohắnlàmthế?Tạisao?”
Bởivìhắnlàthằngngu,Paulnghĩ.MaxgầyhơnhaitênlínhSSđangmặcđồngphụcnặngnề,nênbắtđầubỏ
xachúng.Cóthểhắnkhônglàmđược.Cóthể…Mộttiếngsúngvanglên,Maxngãxuốngmặtđườngbêtông,máuloang
ratrênlưngcậuta.Paulnhìnđằngsaulưngcậu.MộttênsĩquanSSthứbachạysangđườngrútrakhẩusúngngắnvànổsúng.Maxvừađịnhbòđếnvỉahè,thìhaitêncảnhvệlúcđầubắtkịpđượccậuta,thởhồnghộc.Mộttênrútsúngngắnra,bắnmộtphátvàođầungườithanhniêntộinghiệp,rồitựavàocộtđènghìmhơithở.
“Đithôi,”Paulthìthầm.“Ngaybâygiờ!”Haingườiquay lại phốRosenthaler rồi đi vềphíaBắc cùngvớinhững
kháchbộhànhkhác, bình tĩnhdi chuyển tránhxakhỏi hiện trườngvụnổsúng.
“Chúa trên thiênđàng,”Morgan lầmbầm. “Tôi đãmấtmột thángnuôidưỡnghắn,nắmtayhắnkhihắncungcấpchotôithôngtinvềErnst.Chúngtabiếtlàmgìbâygiờ?”
“Bấtkểchúngtaquyếtđịnhcáigì,phảiquyếtđịnhnhanhlên.Aiđócóthểlầnrađượcmốiliênkếtgiữahắn”-liếcnhìnlạicáixáctrênphố-“vàErnst.”
Morganthởdài,suynghĩmộtlúc.“TôikhôngbiếtcònaiđủthâncậnvớiErnstnữa…Nhưngtôicómộtngườilàmtrongbộthôngtin.”
“Ôngcóngườiởtrongđóà?““ChủnghĩaPhátxítbịhoangtưởng,nhưngbùlạichúngmắcmộtsailầm:
cáitôicủachúng.Chúngcónhiềuđiệpviênhoạtđộngtớimức,chúngkhôngbaogiờchorằngaiđócóthểgiảmạohọ.Anhtachỉlàthưkýnhưngcókhảnăngtìmrađiềugìđó.”
Họdừnglạitrênmộtgócphốnhộnnhịp.Paulnói,“TôisẽquaylạilàngOlympiclấyđồđạccủamình,rồichuyểnđếnnhàtrọ.”
“Tiệm cầm đồ nơi chúng ta lấy khẩu súng trường nằm gần Nhà gaOranienburger.TôisẽgặpcậutạiQuảngtrườngthángMườiMộtnăm1923,phía dưới bức tượngHitler to. Nói cách khác, là phố 43. Cậu có bản đồkhông?”
“Tôisẽtìmđược.”Haingườibắt taynhau,saukhi liếcnhìn lạiđámđôngđứngvâyquanh
xáckẻxấusố,họbắtđầuchianhaurakhitiếngcòivangkhắpcácconphốcủathànhphốsạchsẽ,trậttựkenđặcnhữngconngườilịchsự,haycười-vàcũnglàđịađiểmcủahaivụgiếtngườitrongmấytiếngđồnghồ.
Không,Paul tựnhủ,Maxxấusốkhôngphảnbộigã.Nhưnggãnhậnrarằng cómột gợi ý khác còn rắc rối hon thế nhiều.Hai tên cảnh sát hoặcGestaponàyđãmộtmình theodõiMorgan,hoặcPaul,hoặccảhai từngõDresdenđếnKhuVườnMùaHạvàchúngđếnchỉtrongcóvàiphútđểbắthọ.CôngtáccảnhsátởđâycòntốthơnrấtnhiềusovớigãbiếtởNewYork.Chúnglàbọnquáinàonhỉ?Gãtựhỏi.
“Johann,”WilliKohlhỏitaybồibàn,“chínhxácthìngườiđànôngđộimũnâuănmặcrasao?”“Bộvestxámnhạt,sơmitrắngvàcàvạtxanhdương,màtôithấyhơilòe
loẹt.”“Hắncótocaokhông?”“Rất tocao, thưangài.nhưngkhôngbéo.Có lẽanh ta làngười tập thể
hình.”“Cònđặctrưngnàokhácnữakhông?”“Theotôiđểýthìkhông.”“Hắncóphảingườinướcngoàikhông?”“Tôikhôngbiết.Nhưnganhtanói tiếngĐứcrấtchuẩn.Cólẽ trọngâm
hơinhẹ.”
“Màutócthìsao?”“Tôikhôngnhớ.Sẫmhơnthìphải.”“Tuổitác?”“Khôngtrẻ,khônggià.”Kohlthởdài.“Vàcậucónóilà‘mấyngườiđicùng’?”“Vâng,thưasếp.Anhtađếntrước.Sauđómộtngườikhácđến.Nhỏnhắn
hơnnhiều.Mặcvestxámđenhoặcxámsẫm.Tôikhôngnhớcàvạtcủaôngta.Rồilạimộtngườinữađến,mặcáoliềnquầnmàunâu,tầmbamươituổi.Cóvẻlàmộtcôngnhân.Anhtalàngườiđếnsaucùng.”
“Ngườitolớncómangtheovalidahaybalôkhông?”’“Có.Nómàunâu.”“NhữngngườiđicùngcũngnóitiếngĐứcà?”“Vâng.”“Cậucónghelỏmđượchọnóichuyệngìkhông?”“Không,thưaThanhtra.”“Cònkhuônmặthắn?Ngườiđộimũ?”Janssenhỏi.Mộtthoángngậpngừng.“Tôikhôngnhìnthấymặtanhtahaycủanhững
ngườiđicùng.”“Cậuphụcvụhọmàkhôngthấymặthọsao?”Kohlhỏi.“Tôikhônghềchúý.Trongđâytối lắm,nhưôngcóthểthấy.Vàtrong
nghề này…có quá nhiều người.Nhìn nhưng hiếm khi thấy lắm, nếu ônghiểuýtôi.”
Đúngthật,Kohlcholàvậy.NhưngôngcũngbiếtrằngkểtừkhiHitlerlênnắmquyềnbanămtrước,mùlòađãtrởthànhquốcnạn.Dânchúnghoặcđitốcáovàingườivìnhững“tộiác”mìnhkhôngchứngkiến,hoặcgiảkhôngthểnhớlạicácchitiếtnhữngtộitrạnghọđãthựcsựthấy.BiếtquánhiềucóthểđồngnghĩavớimộtchuyếnđiđếnAlex- trụsởCảnhsát-hoặctrụsởGestapotrênphốPrinceAlbretchtxemhànglốảnhnghiphạmnổitiếngđếnbấttận.Khôngaisẵnsàngđiđếncảhainơinày,nhữngnhânchứnghômnay
cóthểbiếnthànhkẻbịtìnhnghivàongàymai.Đôimắttaybồibànnhìncắmxuốngsàn,lolắng.Mồhôivãratrêntrán.
Kohlthấytiếcchocậuta.“Cólẽliênquanđếnmôtảmặthắnta,cậucóthểcungcấpchochúngtôivàiquansátkhác,đểcậukhỏiphảiđếntrụsởcảnhsát.Nếucậuvôtìnhnghĩrađiềugìđócóích.”
Cậutangướcmắtlên,nhẹcảngười.“Tôisẽcốgắnghỗtrợcậu,”thanhtranói.“Hãycùngbắtđầuvớivàichi
tiếtcụthể.Hắnăngìvàuốnggì?”“À,cáinàylạlắm.Banđầu,anhtagọimộtcốcbialúamạch.Chắcanhta
chưabaogiờuốngnó.Anhtachỉnhấpmộtítrồigạtsangbên.NhưnganhtauốnghếtcốcbiaPschorrmàngườiđicùnggọichoanhta.”
“Tốt.”Kohlbanđầucònchẳnghiểunhữngchitiếtnàyvềmộtnghiphạmcóthểhélộrađiềugìcơbản.Cólẽlànóivềbanghoặcđấtnướcnơihắntasống,cólẽđiềugìđócụthểhơn.NhưngcũngđángđểghichéplạinhưWilliKohlđanglàmtrongcuốnsổtaycónhiềutrangđãsờncủaông,saukhiliếmđầubútchì.“Cònđồăncủahắn?”
“Mộtđĩacảibắpvàxúcxíchcủachúngtôi,vớinhiềubánhmỳvàbơthựcvật.Họăngiốngnhau.Người to lớn ănhết tất cả, cóvẻ anh tađóingấu.Ngườiđicùngchiăncómộtnửa.”
“Cònngườithứba?”“Chỉuốngcàphê.”“Ngườicaolớnthìsao-từbâygiờchúngtasẽgọivậy-cáchhắncầmdĩa
nhưthếnào?”“Dĩacủaanhta?”“Saukhihắncắtxúcxích,hắntacóđổitaycầmdĩatừtaynàysangtay
kiađểănmiếngxúcxíchkhông?Hayhắncóđưađồănlênmiệngmàkhôngdùnghaitaykhông?”
“Tôi…tôikhôngbiết,thưasếp.Tôinghĩsẽcókhảnănganhtacóđổitay.Tôinóivậyvìcóvẻanhtaluônluônbỏdĩaxuốngđểuốngbia.”
“Tốtlắm,Johann.”“TôirấthạnhphúchỗtrợLãnhtụcủatôibằngbấtkỳcáchnàocóthể.”“Phải,phải,”Kohlmệtmỏinói.Đổitaycầmdĩa.Chuyệnphổbiếntạicácnướckhác,nhưnghiếmhoiở
Đức,giốngnhưhuýtsáogọitaxi.Vậythìtrọngâmcóthểthựcsựlàngườinướcngoài.
“Hắncóhútthuốckhông?”“Tôitinlàcó,thưasếp.”“Tẩu,xìgàhaythuốclá?”“Tôitinlàthuốclá.Nhưngtôi…”“Khôngthấynhãnhiệunhàsảnxuấtà?”“Khôngthưasếp.Tôikhôngthấy.”Kohlbướcquaphòngxemxétbàncủanghiphạm,nhữngchiếcghếxung
quanh. Chẳng giúp được gì cả. Ông nhăn nhó thấy gạt tàn đầy ụ, nhưngkhôngcóđầumẩuthuốclánào.
Thêmbằngchứngvềsựthôngminhcủahắn?Kohlsauđócúixuống,chạmvàomộtquediêmtrênsàndướigầmbàn.“A,phảirồi,xemnày,Janssen!Vàimảnhđồdacũngmàunâunhưchúng
tađãthấylúcnãy.Thựcsựchínhlàanhbạncủachúngta.Vàcónhữngdấuvếttrongbụiởđây,chothấyrằnghắncóđặtbalôxuốngđây.”
“Tôitựhỏitrongbalôcógì,”Janssennói.“Rằnghắnkhôngquantâmđếnchúngta,”Kohlnói,cầmlênnhữngmẩu
danàynhétvàotrongmộtphongbì.“Vàolúcnàythìkhôngđâu.Tầmquantrọng làchínhcái túikìa,mối liênkếtnó thiết lậpgiữangườinàyvớingõDresden.”
Kohlcảmơntaybồibànvàvớicáinhìnthèmmuốnmộtđĩathịtbêchiên,ôngbướcrangoài,Janssenbámtheosau.
“Cùnghỏihàngxómxungquanhxemcóai thấyquýôngcủachúng takhông.Cậulođầukiaconphốnhé,Janssen.Tôisẽlophíanhữngngườibán
hoa.”Kohlcườibuồn.NhữngngườibánhoaBerlinnổitiếnglàthôlỗ.Janssenlôirachiếckhăntayvàlaulôngmày.Cậutadườngnhưcókhẽ
thởdài.“Mệtà.Janssen?”“Không,thưasếp.Khôngmệtchútnào.”Cậuthanhniênngầnngừrồinói
thêm.“Chỉlàđôikhicôngviệccủachúngtanhưvôvọng.Baonhiêunỗlựcchỉvìmộtlãobéođãchết.”
Kohlthọctayvàosâutrongtúilôitẩuthuốcra,nhănnhónhétkhẩusúngngắnvàocùngtúinàyvànóchậtních.Ôngchothuốcvàođầytẩu,rồinói,“Phải, Janssen, cậu nói đúng. Nạn nhân là một lão béo tuổi trung niên.Nhưngchúngtalànhữngthámtửthôngminh,phảikhông?Chúngtabiếtcómộtđiềugìkhácởanhtanữa.”
“Làgìvậysếp?”“Rằnganhtalàcontraicủangườikhác.”“À…dĩnhiênlàthếrồi.”“Vàcólẽanhtalàanhemcủaaiđó.Vàcóthểlàchồnghayngườitình
củaaiđó.Vànếumaymắn,anhtalàchacủanhữngđứacontraivàcongái.Tôicũngsẽhyvọngrằngnhữngngườitìnhcũsẽthithoảngnghĩđếnanhta.Vàtrongtươnglai,nhữngngườitìnhkháccóthểmongđợianhta.Vàcóbahoặcbốnđứatrẻnữacóthểnhờanhtamàđượcchàođời.”Ôngquẹtdiêmvàobao,đểnócháyâmỉtrongchiếctẩubằngđấtséttrắng.“Vìthế,Janssenạ,khicậunhìnvàomộtbiếncốtheocáchnày,chúngtakhôngchỉcóđơnthuầnlàmộtbíẩntòmòvềmộtngườibéođãchết.Chúngtacómộtbikịchtươngtựnhưmộtmạnglướichằngchịtnhiềumảnhđờikhácnhauvànhiềuđịađiểmkhácnhau,trảirộngsuốtbaonhiêunăm.Điềuđángbuồnlà…Cậucóhiểutạisaocôngviệccủachúngtaquantrọngkhông?”
“Có,thưasếp.”VàKohltinrằngcậuthanhniênnàythựcsựhiểu.“Janssen,cậuphảiđộimũvàođi.nhưnggiờthìtôiđổiýrồi.Cậulophần
có bóng râm trên phố.Dĩ nhiên sẽ có nghĩa là cậu phải thẩm vấn nhữngngười bán hoa.Họ sẽ đối xử với cậu bằng ngôn ngữ cậu chưa từng nghetrongtrạilínhXungKích.Cơmàítnhấtcậusẽkhôngquayvềbênvợđêmnayvớilàndađennhưcủdềnthếkia.”
Chương8
Bướcvềphíaquảngtrườngnhộnnhịpđểbắttaxi,Paulthithoảnglạiliếcnhìnsaulưng.MiệnghútđiếuChesterfield,mắtnhìnnhữngbiểnhiệu,cửahàng tạp hóa, người qua đường,một lần nữa tìm kiếm thứ gì đó khôngđúng.Gãlẻnvàotrongmộtnhàvệsinhcôngcộngsạchsẽđếnhoànhảo,bước
vàotrongmộtngănnhỏ.Gãdụitắtđiếuthuốc,thảxuốngbồncầucùngcácđầumẩuthuốclávànắmgiấylộnghiđịachỉnhàtrọcủaKätheRichter.Sauđó,gãxéhếtcácảnhchụpErnstthànhhàngtámảnhnhỏ,xảnướcchotrôihết.
Bước rangoàiphố,gãgạt sangbênnhữnghình ảnhghê sợ từ cái chếtbuồnvàvôíchcủaMax,tậptrungvàocôngviệctrướcmắt.Đãnhiềunămrồikểtừkhigãgiếtngườibằngkhẩusúngtrường.Gãlàmộttaythiệnxạvớivũkhídài.Ngườitahaygọisúngchungchunglà“vũkhí.”Nhưngđiềunàykhônghoàntoànđúng.Mộtkhẩusúnglụcnặngcỡhơn1kilogram,mộtkhẩusúngtrườngnặngcỡ5kilogramhoặchơn.Đểnắmchắcmộtvũkhínhưvậycầnđếnsứcmạnh.HaicánhtayrắnchắccủaPaulđãgiúpgãcóđượcphátsúngchínhxáctrongtiểuđộicủamình.
ThếnhưngbâygiờkhigiảithíchvớiMorgan,khigãphảiđihóakiếpkẻnàođó,gãlạithíchdùngsúnglục.
Vàgãluônluôntiếpcậnthậtgần,gầnnhưhơithở.Gãkhôngbaogiờnóicâunàovớinạnnhân,khôngbaogiờđốiđầutrực
tiếp,thậmchícònchẳngchohắnbiếtchuyệngìsẽxảyra.Gãchỉxuấthiện,càngthầmlặngcàngtốt,tiếnđếnsaulưngnạnnhânnhưmộtgãmậpcóthể,rồibắnvàođầuhắn,giếtchếthắnngaylậptức.GãsẽkhôngbaogiờnghĩđếnchuyệnhànhxửnhưtênBugsySiegelbệnhhoạnhayDutchSchultzmới
chết,nhữngkẻ thíchchậmrãiđánhđậpnạnnhânchođếnchết, tra tấnhọ,hànhhạhọ.Paullàmviệcnhưmộttênsátthủvôcảm,khônggiậndữ,khôngvuisướnghaykhôngcósựthỏamãncứngcỏicủabáothù.Đơngiảnchỉlàtựbiếnmìnhthànhmộtconquỷđidiệtmộtconquỷkhácmạnhhơn.
VàPaulSchumannkhăngkhăngmuốnmìnhphảitrảgiáchohànhđộngđạođứcgiả này.Gãđaukhổvì liênquanđếnviệcgiết người.Những cáichếtkhiếngãmuốnbệnh,nhấnchìmtronghốsâucủaubuồnvàtộilỗi.Cứmỗikhigãgiếtngười,lạithêmmộtphầnkháctronggãchếttheo.CólầngãuốngsaytrongmộtquánbarAiLentạiKhuPhốTâytồitàn,gãđãkếtluậnrằngmìnhlàmặt tráicủaChúa,gãmàchết thìnhữngkẻkháccũngcóthểchếttheo.Gãướcrằngmìnhđãtừnghútcảcầnsanữađểnhớvềýnghĩấy.Nhưnggãđãphátchánvớinó.
Dẫuvậy,gãchorằngMorganđãđúngvềchuyệnsửdụngsúngtrường.Bạncủagã,DamonRunyonđãtừngnóirằngmộtngườiđànôngchỉcóthểlàkẻthắngcuộc,nếuhắntasẵnsàngvượtquagiớihạn.Paulchắcchắnrằnglàmviệcđóthườngxuyênlàđủ,nhưnggãcũngbiếtkhinàothìdừnglại.Gãkhôngbaogiờtựsát.Trongmộtvàidịp,gãđãhủybỏkếhoạchhóakiếpkhicảmthấynhữnglợithếkhôngđủtốt.Cóthểkhôngthànhvấnđềkhichọilạinămhoặcsáutên.Nhưngcòntệhơnthế?Thìthôi…
Mộttiếngrầmkhiếngãgiậtbắnmình.Cáigìđóbaytừcửahàngsáchravỉahè,cáchgãvàithước.Mộtgiásách.Vàicuốnsáchvăngra.Gãliếcnhìnvàobêntrongcửahàngsáchvàthấymộtngườiđànôngtrungniên,đangômkhuônmặtbêbếtmáu.Cóvẻôngtađãbịđánhvàomá.Mộtngườiphụnữđangkhóclóc,túmchặtcánhtayôngta.Cảhaingườiđềuhoảngsợ.Bốntêncaolớntrongbộđồngphụcmàunâusángđứngvâyxungquanhhọ.PaulchorằngchúnglàlínhXungKích.ÁoNâu.Mộttrongsốchúngđangcầmmộtquyểnsáchvàquátvàomặtngườiđànông.“Màykhôngđượcphépbánthứchó chết này! Chúng là bất hợp pháp. Mày được nhận một vé đếnOranienburgđấy.”
“ĐólàThomasMann,”ngườiđànôngphảnđối.“NộidungcủanóchẳngcógìchốnglạiLãnhtụhayĐảnghết.Tôi…”
TênÁoNâuđậpvàomặtông tabằngquyểnsáchmở.Hắn tanóibằnggiọngchếgiễu.“Đó là…”Mộtcúđánhgiậndữnữa.“Thomas…”Mộtcúđánhnữa,gáysáchvỡtan.“Mann…”
VụngượcđãinàylàmPaulgiậnsôimáunhưngđókhôngphảivấnđềcủagã.Gãkhôngthểtựmìnhlôikéosựchúýởđây.Gãdợmbướcđi.Bỗngmộttrong những tênÁoNâu túm chặt cánh tay người đàn bà và đẩy bà ta rangoàisân.BàtađâmsầmvàoPaul,ngãxuốngvỉahè.Bàtahoảngsợquáđếnnỗidườngnhưkhôngđểýđếngã.Máuchảytừhaiđầugốivàlòngbàntaycủabàtadobịthủytinhcứavào.
Tên rõ ràng là chỉ huy bọnXungKích kéo lê người đàn ông ra ngoài.“Pháhủynơinày,”hắnkêugọiđồngbọn.Chúngbắtđầuxôđổhếtcácquầythu tiềnvàcácgiá sách,xé ráchcácbức tranh treo trên tường,đậpnhữngchiếcghếvữngchắcxuốngsàn,cốgắngbẻgãy.TêncầmđầuliếcnhìnPaulrồigiángmộtquảđấmrấtmạnhxuốngbụngngườibánsách.Ôngtarênrỉ,chuyểnthếnằmsấprồinônmửa.TênÁoNâubướcđếnchỗngườiphụnữ.Hắntúmtócbàta,vừađịnhđánhvàomặtbàtathìPaul,dobảnnăngthúcđẩy,nắmchặtlấycánhtayhắn.
Hắnxoayngườilại,nướcbọtphunrakhỏicáimiệngnằmtrênkhuônmặtto, vuôngvức.Hắnnhìn trừng trừngvàođôimắt xanh củaPaul. “Mày làthằngnào?Màycóbiết tao làaikhông?HugoFelstedtcủaLữđoànXungKíchLâuđàiBerlinđây.Alexander!Stefan!”
Paulnhẹnhàngkéongườiphụnữsangbên.Bà tacúixuống,đỡngườibánsáchkia.Ôngtađanglaumiệng,nhữnggiọtnướcmắtrơixuốngvìđauđớnvànhụcnhã.
Hai tênXungKíchxuấthiện từ trongcửahàng.“Thằngnàođây?”mộttênhỏi.
“Thẻmàyđâu!Lôirangay!”Felstedtquátlên.
Cho dù cả đời dành cho đánh đấm, Paul luôn tránh những vụ đụng độđườngphố.Bốgãthườngnghiêmkhắcdạygãrằng,đừngbaogiờnêntranhhơnthuatrongbấtkỳtrườnghợpnào,nếukhôngkẻnàochơitheoluật.Gãbịcấmđánhnhautrênsântrườngvàtrongcácconngõ.“Màycónghekhôngđấy, con trai?” Paul ngoan ngoãn đáp, “Tất nhiên rồi, bố, con nghemà.”Nhưngđôilúc,chẳngcóviệcđểlàmngoàigặpgỡJakeMcGuirehayLittleBillCarterrồiđiđánhnhau.Gãkhôngchắcchuyệngìđãxảyrakhiếnthờiđạingàynaykhácđi.Nhưngkhônghiểu làmsao,khôngnghingờgìnữa,bạnbiếtrằngmìnhkhôngthểcứthếbỏđi.
Vàđôilúc-cóthểlàvàonhiềuthờiđiểm-bạncóthểquaylưngbướcđi,nhưngđơngiảnchỉlàbạnkhôngmuốn.
Gã đánh giá tên này, hắn trông giống thằng nhóc trung úy, VincentManielli,Paulquảquyết.Trẻtrungvàcơbắp,nhưngchỉlàđứamạnhmồm.TayngườiMỹdồntrọnglượngxuốngchân,tựgiữcânbằngsauđóđấmvàobụngcủaFelstedtbằngcúđấmthẳnggầnnhưkhôngnhìnthấy.
Quaihàmgụcxuống,hắnlùilại,cốgắngthở,tayvỗvỗvàongựcnhưthểmuốntìmkiếmtráitimhắn.
“Thằngkhốn,”mộttrongsốhaitênkiathétlên,choángvángvươntayrútsúngra.Paulnhảylênphíatrước,nắmchặtbàntayphảicủahắnbỏrakhỏibaosúng,tungmộtcúmóctráilênmặthắn.Trongđấmbốc,khôngcócơnđau nào tệ hơn cú đấmmạnh vàomũi. Và khi lớp sụn bị dậpmáu chảyxuốngbộđồngphụcmàudalạcđà,hắnrúlênmộttiếngchóitai,lảođảolùilạidựavàotường,nhữnggiọtnướcmắttuônnhưmưa.
HugoFelstedt lúc này đã quỳ xuống, không còn quan tâmđến trái timnữa.Hắnnắmtayxiếtchặtlạibụngmìnhkhinônọeđếnthảmhại.
Tênlínhthứbalầntaytìmsúng.Paul nhanh nhẹn bước lên phía trước, hai tay xiết thành nắm đấm.
“Đừng,”gãbìnhtĩnhcảnhbáo.TênÁoNâubấtngờlaoraphố,gàolên,“Tôisẽgọihỗtrợ…Tôisẽgọihỗtrợ…”
TênXungKíchthứtưbướcrangoài.Paulbướcđếnchỗhắn,hắnbỗnghétlên.“Xinđừnglàmtôiđau!”
MắtvẫnnhìndánvàotênÁoNâu,Paulquỳxuốngmởbalôvàbắtđầumòmẫmtrongđốnggiấytờtìmkhẩusúnglục.
Đôimắtgãsaonhãngchimộtlúc,tênXungKíchbấtthầncúixuốngchộplấyvàimảnhkínhcửasổvỡnémvềphíaPaul.Gãcúiđầutránh,nhưnghắnlaovào,giángquảđấmkẹpmócđồngvàomágã.Nắmđấmchỉ sượtquanhưngPaulcũnggiậtmình,vấpphảivali,ngãngửavàomộtkhuvườncỏdạinhỏgầncửahàngsách.TênÁoNâunhảychồmtheosaugã.Haibêntúmchặtlấynhau.Hắntuykhôngquámạnhkhỏecũngnhưkhôngthạovềđánhđấm, nhưng Paul cũng phảimấtmột lúcmới đứng dậy được.Giận dữ vìmìnhbi tấncôngbấtngờ,gãnắmlấycổ taycủahắnvặn thậtmạnh,nghethấymộttiếngrắc.
“Ái,”tênlínhthìthầm.Hắnnằmdánxuốngđất,bấttỉnh.Felstedtđangchuyểnsangtưthếngồi,lauđámmũidãitrênmặt.Paulrútkhẩusúngngắntrênthắtlưngtênlính,némsangmáimộttòanhà
thấpgầnđó.Gãquaysangngườiđànôngbánsáchvàngườiphụnữ.“Rờikhỏiđâyngay.Đi.”
Khôngnóicâunào,họnhìnchằmchằmvàogã.“Nhanhlên!”gãcàunhàugaygắt.Mộttiếnghuýtsáovanglêntrênphố.Thêmvàitiếngquát.Paulnói,“Chạyđi!”Ônggiàbánsáchlạiđưataylaumiệng,liếcnhìnnhữnggìcònlạicủacửa
hànglầncuốicùng.Ngườiphụnữquàngtayquavaiông,họgấpgápbỏđi.NhìnsangphíađốidiệndướiphốRosenthaler,Paulđểýthấynửatátên
línhXungKíchđangchạyvềphíamình.“ConlợnDoTháikia,”tênbịvỡmũilàubàu.“À,màyxongrồinhé.”Paulchộplấybalô,vơvộinhữngthứvươngvãibỏvàotrongrồibắtđầu
chạyđếnconngõgầnđó.Nhìnmộtcáirasaulưng,đámlínhcaolớnđang
đuổitheo.Bọnnàymọcđâurađôngthế?Từconngõchạyra,gãthấymìnhđứngtrênconphốvớinhữngngôinhà,cácxeđẩy,nhàhàngđổnátvànhữngcửahàngphô trương, hàonhoáng.Gãdừng lại, nhìnxungquanh conphốđôngđúc.
Gãbướcquamộtngườibánquầnáodùngrồi.Lợidụnglúcngườibánlơđãng, gã thómột chiếc áokhoácmàuxanh thẫm từ trêngiá quần áonamgiới.Gãvotrònnólạirồiđịnhtớiconngõkhácđểmặcvào.Nhưnggãnghethấynhữngtiếngquátgầnđó,“Đằngkia!Phảihắnkhông?…Tênkia!Đứnglại!”
GãnhìnbêntráithấythêmbatênlínhXungKíchnữađangtiếnđến.Tintứcvềvụđánhnhauđãlanxa.Gãlaovàongõ,dàihơnvàtốihơnconngõlúcđầu.Nhiềutiếngquátnữasaulưnggã.Cómộttiếngsúngnổ.Gãnghethấytiếngkenglanhlảnhkhiviênđạnbắntrúngviêngạchgầnđầugã.Gãcúiđầuxuống.Bahaybốntênmặcđồngphụcnữacùngthamgiatruyđuổi.
Cónhiềungườiởquốcgianàysẽđuổitheocậu,đơngiảnchỉvìcậuđangchạy…
Paul phunphì phì vào tường, cốgắnghít khôngkhí vàophổi.Một lúcsau,gã lao rakhỏingõvàomột conphốkhác,đônghơnhẳnconphố lúcnãy.Gãhítmộthơi thật sâu rồihòavàođámđôngnhữngngườimuasắmngàythứBảy.Nhìnkhắpđạilộ,gãtrôngthấybahaybốnconngõđangđâmratừđây.
Lốinào?NhữngtiếngquátsaulưnggãkhibọnlínhXưngKíchtrànraphố.Không
kịpđợinữa.Gãchọnngayconngõgầnnhất.Lựachọnsai.Lối raduynhấtkhỏingõnày lànămhoặcsáucáicửa ra
vào.Tấtcảđềukhóatrái.Gãđịnhquayrakhỏingõcụtnhưngrồidừnglại.Đangcómườihaitên
ÁoNâulảngvảngtrongcácđámđông,dichuyểnđềuđặnhướngvềconngõnày.Hầuhếtbọnchúngđangmangsúnglục.Nhữngthằngbéđitheochúng
ănmặcnhưnhữngthằngnhóchạcờhômquagãgặptạilàngOlympic.Kiểmsoáthơithở,gãtựasátvàotườnggạch.Đốnghỗnđộnnàyngàycànglớn,gãgiậndữnghĩ.Gãnhétmũ,càvạtcùngáovestvàotrongbalô,rồimặcchiếcáokhoác
màuxanhvào.Paulđặt túixuốngdướichânlấyrakhẩusúnglục.Gãkiểmtrađểchắc
chắnrằngsúngđãnạpđạn,cùngmộtổđạnđầy.Cánh tay tì vào tường, gã tựavũkhí lên cẳng tayvà chậm rãi vươn ra
nhắmvàotênđangdẫnđầu-Felstedt.ChúngrấtkhópháthiệnraphátsúngtừđâuđếnvàPaulhyvọngchúng
sẽtảnratìmchỗnấp,chogãcơhộilaobừaquacácdãyxeđẩygầnđó.Mạohiểm…nhưngchúngsẽvàotrongngõnàybấtkỳlúcnào,gãcònlựachọnnàokhácđâu?
Gầnhơn,gầnhơn…Chạmvàođá…Sức ép lên cò súngdần tăngkhi gãnhằmvàogiữangựchắn, đầu ruồi
súngđuđưanơisợidâydavắtchéotừthắtlưnglênvaichekhuấttráitimhắn.
“Không,”mộtgiọngnóithìthầmgấpgápvàotaigã.Paulquayphắtlại,chĩakhẩusúngvàongườiđànôngvừalặnglẽtiếnđến
saulưnggã.Anhtatầmbốnmươituổi,mặccompleđãsờnkhakhá.Máitócdàycủaanhtachảingượcrasau,bóngmượtvớihàngriaméprậm.AnhtathấphơnPaulvàiphân,bụngphìnhratrênthắtlưng.Trênhaitayanhtalàmộtthùngtobằngbìacarton.
“Cậucóthểchĩacáiđórachỗkhác,”anhtabìnhtĩnhnói,hấtđầuvềphíakhẩusúnglục.
TayngườiMỹvẫnđứngim.“Anhlàai?”“Chuyện trò có lẽđể sauđi.Chúng tađangcónhữngvấnđềkhẩncấp
hơn.”AnhtabướcquaPaulnhìnxungquanhlốirẽ.“Cómườihaitên.Chắc
cậuphảilàmchuyệngìđókhóchịulắm.”“Tôiđánhgụcbatêntrongsốchúng.”TayngườiĐứcnhướnmày.“Áichà,thếthìtôixinđảmbảovớingài,nếu
ngàigiếtmộthoặchai tênsẽcóđếnhàng trămtên laođến trongvàiphút.Chúngsẽsănlùngngàivàcóthểgiếtmộttángườivôtộitrongthờigianđó.Tôicóthểgiúpngàitrốnthoát.”
Paulngầnngừ.“Nếu cậukhông làm theo lời tôi bảo, chúng sẽ giết cậu.Giết người và
hànhquânlàhaiviệcduynhấtchúnglàmtốt.”“Bỏcái thùngxuống.”Ngườiđànông làmtheo,Paulkéoáokhoáccủa
anhtalên,nhìnvàothắtlưngrồirahiệuchoanhtaxoaymộtvòng.“Tôikhôngcósúng.”Cửchỉtươngtự,sựnônnóng.TayngườiĐứcquaylại.Paulvỗvỗvàocáctúiáovàmắtcáchân.Đúng
làanhtakhôngcóvũkhí.Ngườiđànôngnói,“Tôiđãquansátcậu.Cậuđãcởiáovestvàmũ-tốt
đấy.Vớicáicàvạtvụngvềnày,cậusẽnổibậtnhưnàngtrinhnữtrênphốNollendorfPlaza.Nhưngcókhảnăngcậusẽbịkhámxét.Cậuphảivứtđốngquầnáođóđi.”Hấtđầuvềphíachiếcbalô.
Những bước chân nghe đã rất gần, Paul lùi lại, cân nhắc những lờikhuyên,chúngnghecólý.Gãlôicácthứrakhỏibalô,bướcđếnchỗthùngrác.
“Không,”ngườiđànôngnói.“Khôngphảiởđó.NếucậumuốnvứtcáigìđótạiBerlin,thìđừngnémvàothùngrácthựcphẩmvìnhữngngườibớirácsẽtìmthấychúng.Đừngnémvàocácthùngrácthải,hoặcGestapo,lũgiánđiệp,SAhoặcSDsẽ tìm thấy,chúngđềuđặnđinhặt rácmà.Nơian toànduynhấtlàcống.Khôngtênnàomòxuốngcốngđâu.Chưamòxuống,trongbấtkỳtrườnghợpnào.”
Paulliếcmắtxuốngmộtcáilướisắtgầnđấy,miễncưỡngnémhếtxuống
đó.CàvạtAiLenmaymắncủagã…“Bâygiờ,tôisẽthêmmộtchitiếtvàovaitròcủacậu,nhưmộtkẻthoát-
khỏi-lũ-áonâu-thối-tha.”Anhtathọctayvàotúiáokhoácrútravàicáimũ,chọnmộtcáimũlòxobằngvảibạtsángmàu.Anhtamởrộngmũra traochoPaul,bỏnhữngchiếcmũcònlạivào túi.“Độivàođi.”TayngườiMỹlàmtheo.“Giờkhẩusúngngắnnữa.Cậuphảivứtnóđi.Tôibiếtcậukhóxử,nhưngnóithậtlàmthếsẽtốthơnchocậu.Khôngcókhẩunàođủđạnngănchặnhết đám línhXungKích trong thànhphốnàyđâu, huốnghồ là khẩuPungerbétíấy.”
Cóhaykhông?Bảnnăngmộtlầnnữamáchbảogãrằnganhtanóiđúng.Gãcúixuống
đồngthờinémkhẩusúngxuốngcống.Gãnghethấytiếngnướcbắntóedướimặtphốrấtsâu.
“Giờthìtheotôi,”ngườiđànôngnhấccáithùnglên.ThấyPaulngầnngừ,anhtathìthầm,“Ồidào,cậuđangnghĩlàmsaocóthểtinđượctôichứgì?Cậuchẳnghềquenbiếttôi.Nhưngthưacậu,tôidámnóirằngtrongnhữnghoàncảnhthếnày,câuhỏithựcsựphảilà:làmsaocậucóthểkhôngtintôi?Dùsaolựachọnlàcủacậu.Cậucómườigiâyđểquyếtđịnh.”Anhtaphálêncười.“Chẳngphảiluônthếhaysao?Quyếtđịnhcàngquantrọngbaonhiêu,thờigianđưaraquyếtđịnhcàngítbấynhiêu.”Anhtabướcđếnmộtcánhcửa,trachìakhóavàovàmởcửa,quayngườinhìnlại.Paulđitheo.Họbướcvàotrongmộtnhàkho.Anhtađóngsầmcửarồikhóalại.Nhìnquaôcửasổnhờnmỡ, Paul trông thấy bọn lính XungKích bước vào trong ngõ, nhìnxungquanhrồiđitiếp.
Căn phòng chứa đầy các hộp và thùng thưa, những chai rượu đầy bụi.Ngườiđànôngdừnglại,hấtđầuvềphíathùngcarton.“Nhậnlấyđi.Nósẽlàxươngsốngchocâuchuyệncủachúngta.Vàcólẽlàmónsinhlờinữa.”
Paulgiậndữnhìnanhta.“Lẽratôicóthểđểquầnáovàsúngcủatôiở
trongnày.Tôiđãkhôngphảivứtchúngđi.”Anhtabĩumôi.“À,phảirồi,ngoạitrừmộtđiềuđâykhônghẳnlànhàkho
củatôi.Bâygiờ,cáithùngcartonkia.Xinquýôngvuilòng,chúngtađangvội.”Paulđặtba lô lên trêncái thùng,nhấc thùng lên rồiđi theo.Họvàotrongmộtcănphòngbụibặmphíatrước.Ngườiđànôngliếcnhìnraôcửasổcáubẩnđịnhmởcửa.
“Chờđã,”Paulnói.Gãđưataysờlênmá,vếtxướctừcáimócđồngđanghơichảymáu.Haibàntaygãràlênnhữnggiásáchbẩnthỉuvỗvỗlênmặt,cheđivếtthương,bôilêncảáokhoácvàquần.Nhữngvếtbẩnsẽítthuhútsựchúýhơnvếtmáu.
“Tốt,”tayngườiĐứcnói,mởrộngcửaravào.“Bâygiờ,cậulàmộtlaođộngđẫmmồhôi.Và tôi sẽ làôngchủcủacậu.Đi lốinày.”Anh taquaylưngtiếnthẳngđếnnhómbahaybốntênlínhXungKíchđangnóichuyệnvớimộtphụnữngồiuểoảicạnhcộtđènđường,tayômmộtconchóxùbéxíubuộcbằngsợidâymàuđỏ.
Paulngậpngừng.“Rảocáichânlên.Đừnglềmề.”HọgầnnhưđiquabọnÁoNâuthìmộttêntrongbọngọilại,“Này,đứng
lại.Choxemgiấytờ.”Mộttrongsốnhữngngườibạncủahắnđicùng,chúngbướcđếntrướcmặtPaulvàtayngườiĐức.Tứcđiênngườivìđãvấtsúngđi,Paul liếc nhìn sangbên.Người đànông trongngõnhănnhó, “Ôi, thẻ củachúngtôi,phảirồi,phảirồi.Tôirất tiếc, thưacácngài.Cácngàiphảihiểuhômnaychúngtôibuộcphảilàmviệc,nhưcácngàicóthểthấy.”Hấtđầuvềphíathùngcarton.“Ngoàidựkiến.Mộtchuyếngiaonhậnkhẩncấp.”
“Haingườilúcnàocũngphảimangthẻtheocơmà.”Paulnói,“Chúngtôichỉđimộtquãngngắnthôi.”“Chúngtôiđangtìmmộtngườicaolớn,mặtvestxámvàđộimũnâu.Hắn
cóvũkhí.Haingườicóthấyainhưthếkhông?”Mộtcáiliếcmắtdòhỏi.“Không,”Paulđáp.
TênÁoNâuthứhaivỗlênngườicảPaullẫntayngườiĐứctìmvũkhí,chộplấychiếcbalôrồimởra,liếcnhìnvàobêntrong.HắnlôiracuốnCuộcChiếnCủaTôi.PaulcóthểthấychỗphồngranơigiấuhộchiếuNgavàmấyđồngrúp.
TayngườiĐức trong ngõnói nhanh, “Trongđấy chẳng có gì hay đâu.nhưngbâygiờ tôi nhớ ra chúng tôi cógiấy tờxácnhận.Tìm trong thùngcartoncủaanhbạnđây.”
HaitênÁoNâuliếcnhìnnhau.MộttêncầmcuốnsáchcủaHitlernémtrảvàotrongbalô,đặtbalôxuốngrồixéráchmặtthùngcartonPaulcầmtrêntay.
“Nhưcácngàicóthểthấy,chúngtôilàAnhEmBordeaux.”Một tênÁoNâubật cười, tay ngườiĐứcnói tiếp, “Nhưngngài có thể
khôngbaogiờchắcchắnđược.Cólẽngàinênmangtheohaichainàyđixácminh.”
Vàichairượuvangđỏđượclấyra.HaitênlínhXungKíchvẫyđồngbọnlạigần.Paulkhoácbalôlên,họđitiếpxuốngphố.
Đihếthaikhuphốnữa,tayngườiĐứchấtđầusangđường.“Trongđó.”NơianhtamuốnnóiđếncóvẻnhưlàmộthộpđêmtrangtríbằngcáclácờPhátxít.Mộttấmbiểnbằnggỗviết:QuánCàPhêAryan.
“Anhđiênà?”Paulhỏi.“Đếngiờthìtôivẫnđúng,phảikhônganhbạn?Làmơnvàođi.Đómớilà
nơi an toànnhấtđấy.Những-tên-ÁoNâu-thối thakhôngđượcđónchàoởđâyđâu,màchúngcũngchẳngcótiềnmàvào.ChừngnàocậucònchưađậpbấtkỳthằngsĩquanSShayquanchứccấpcaonàocủaĐảng,thìcậusẽantoàn…Cậuchưalàmthếđúngkhông?”
Paullắcđầu.Gãmiễncưỡngđitheongườiđànôngvàotrong.Gãtrôngthấyngayýngườiđànôngnàynóivềgiácảđểvàođây.Mộttấmbiểnđề20USD/40Mác.Chúaơi,gãnghĩ.Cáinơiđiên rồnhấtgãđếnởNewYork,CâulạcbộDebonairchỉcógiá5đôthôi.
Anh ta mang theo người bao nhiêu tiền nhỉ? Gần bằng nửa số tiềnMorganđãchogã.NhưngngườigáccửangướcmắtlênvànhậnratayngườiĐứccóriamép.Anhtarahiệuchohaingườiđivàomàkhôngđòitiềnvé.
Họbướcquamộttấmrèmvàotrongmộtquầybarnhỏtốităm,lộnxộnvớinhữngmónđồcổvàđồtạotác,cáctấmposterđiệnảnh,nhữngcáichaiđầy bụi. “Otto!”Tay trôngquầy bar kêu lên, lắcmạnhbàn tay người đànông.
Ottođặtcáithùngcartonlênquầybar,rahiệuchoPaullàmtheo.“Tôitưởnganhchỉgiaomộtthùngthôi.”“Đồng chí của tôi giúp tôimangmột thùngnữa, trong thùng ấy chỉ có
mườichaithôi.Thếnêntổngthiệthạigiờlà70mác,phảikhông?“Tôichỉđặtmộtthùng,chỉcầnmộtthùngthôi.Tôisẽchithanhtoáncho
mộtthùng.”Khihaingườicòkègiácả,Paultậptrungvàonhữnglờinóivọngratừ
chiếcradiocỡlớnphíasauquầybar.“…khoahọchiệnđạiđãtìmravôsốphươngphápbảovệ cơ thểkhôngmắcbệnh,nênnếubạnkhôngápdụngnhững quy tắc vệ sinh đơn giản đó, bạn có thểmắc bệnh nặng.Với việcnhiềudukháchnướcngoàiđếnthànhphốcókhảnăngxuấthiệnnhữngxuhướnglâynhiễmmới,nênđiềucănbảnlàphảiluônluônnhớcácnguyêntắcvệsinh.”
Ottođãđàmphánxong,rõrànglàthỏamãnvàliếcnhìnrangoàicửasổ.“Chúngvẫnởngoàiđó,đanglởnvởn.Chúngtacùnguốngbiathôi.Cậusẽđãitôimộtchầu.”AnhtanhậnthấyPaulđangnhìnvàocáiđài,màdườngnhưtrongquánbarkhôngaichúýđếndùđàimởâmlượngto.“Này,cậuthíchcáigiọngtrầmcủaBộtrưởngTuyêntruyềnà?Ấntượngsâusắc,đúngkhông?Nhưngnóithật,hắnlàmộtkẻtầmthường.Tôicóliênlạcởkhắpnơitrên cả dãy phốWilhelm, trong tất cả những tòa nhà chính phủ. Sau lưnghắn,ngườitagọihắnlà“ChuộtMickey.”Quayranhàsauthôi,tôichịuhếtnổicáigiọngđềuđềunàyrồi.Mỗicơsởđềuphảisắmmộtcáiđàiđểrarả
đọcnhữngbàidiễnvăncủalãnhđạoĐảngvàphảiđểâmlượngthậtlớnkhichúngđangđượcđọc.Khônglàtráiluậtđấy.Ởđâyhọđặtcáiđàiởphòngngoàilàchođúngluậtthôi.Cấulạcbộthậtsựnằmởphòngsaucơ.Giờthìcậuthíchnamhaynữnào?”
“Cáigì?”“Namhaynữ?Cậuthíchaihơn?”“Tôikhôngquantâmđến…”“Tôihiểu,nhưngvìchúngtaphảiđợibọnÁoNâuphátmệtvìsănđuổi,
nênchotôibiếtđi.Cậuthíchngắmgìhơntrongkhichúngtauốngbiamàcậuhàophóngđãi tôi?Namnhảyvớinam,namnhảyvớinữhaynữnhảymộtmìnhđây?”
“Nữ.”“À,tôicũngthế.ĐồngtínhluyếnáiởĐứcbâygiờlàphạmpháp.Nhưng
cậusẽngạcnhiênkhi thấykhánhiềungười theoChủnghĩaPhátxítcóvẻthíchkếtbạnvớingườikhác,nhằmcácmụcđíchkhácngoàithảoluậncáchoạt động chính trị hơi hữu khuynh. Lối này.” Anh ta vén một tấm rèmnhưngmàuxanh.
Cănphòngthứhaicóvẻnhưdànhchonamgiới thíchphụnữ.Họngồixuốngmộtchiếcbànđanbằngliễugaiyếuớttrongcănphòngsơnđen,đồtrang trí làcácđèn lồngTrungQuốc,những lácờđuôinheobằnggiấyvàcácđầuthútreotường,cũngphủbụimờnhưmấylácờPhátxítđangtreotrêntrầnnhà.
Paul trả lạicáimũbằngvảibạt,anhtabỏtọtvàotrongtúicùngnhữngchiếckhác.
“Cảmơnnhiều.”Ottogậtđầu,“Ôidào, thếbạnbèđể làmgì?”Anh tađưamắt tìmnam
hoặcnữbồibàn.“Tôisẽquaylạingay,”Paulđứngdậybướcđếnbồnrửamặt.Gãgộtsạch
nhữngvếtdơvàmáutrênmặt,dùngtinhdầuchảilạimáitócđãtrởnênngắn
hơnvàsẫmmàuhơn,tạochogãvẻngoàihơikhácsovớingườilũÁoNâuđangtìm.Vếtthươngtrênmácủagãđãbắtđầulànhnhưngxungquanhnólàvếtbầmtím.Gãbướcrakhỏinhàvệsinh,rồilẻnvàohậutrường.Gãtìmthấyphòngthayđồdànhchocácnghệsĩtrìnhdiễn.Mộtngườiđànôngngồiởmộtđầuphíaxa,đanghútxìgàvàđọcbáo.NgườinàykhôngchúýgìkhiPaulnhúngmấyngón tayvàomột lọ trangđiểm.Quay lạinhàvệ sinhgãthoalớpmỹphẩmlênvếtbầm.Gãvốncókinhnghiệmvớiđồtrangđiểm,tấtcảcáctayđấmbốclànhnghềđềuhiểutầmquantrọngkhichegiấunhữngvếtthương,khôngchođốithủnhìnthấy.
Quaylạibàn,gãthấyOttođangrahiệuvớimộtnữbồibàntrẻtrungxinhđẹp cómái tócđen.Nhưng cô ả hẵng cònbậnvới người đànông thởdàitrong tức giận.Anh ta quay lại, nhìn Paul chăm chú. “Bây giờ, trông cậukhác biệt hoàn toàn với nơi này, vì cậu chẳng hiểu gì về “văn hóa” củachúngtôihết.Tôiđangnóiđếncáiđài.Vàvềlũáonâu-thối-tha,nhữngkẻmànếucậulàngườiĐức,cậusẽkhôngdạiđốiđầuvớichúng.Nhưngngoạingữ của cậu tuyệt đấy. Những trọng tâm nhẹ nhất. Không phải là ngườiPháp,SlavơhayngườiTâyBanNha.Cậulàloàinàothế?”
“Tôibiếtơnanhđãgiúptôi,Otto.Nhưngcóvàichuyệntôisẽchỉgiữkínchomình.”
“Cógìđâu.TôiđãquảquyếtrằngcậulàngườiMỹhoặcngườiAnh.Cóthểlàlựachọnthứnhất.Tôibiếttừnhữngbướcdichuyểncủacậu-nhữngcâucậunói ra…Phải rồi,cậu làngườiMỹ.Cònainữacó thểbịcả lũáonâu-thối-thaấyđuổitheotrừmộttayngườiMỹbạoganchứ?Cậuđếntừxứsởcủanhữngcaobồianhhùng,nhữngkẻmộtmìnhcântấtcảmộtbộlạcdađỏ.Nàngbồibànkiađiđâurồinhỉ?”Anhtanhìnquanh,vuốtvehàngriamép.“Giờ thìgiới thiệuđi.Tôiđang tựgiới thiệumìnhvớicậuđây.OttoWilhelmFriedrichGeorgWebber.Vàcậulà?…Nhưngcólẽcậumuốngiữlạicáitênchoriêngmình.”
“Tôinghĩnhưthếthôngminhhơn.”
Webbercườikhúckhích.“Vậylàcậuhạgụcbathằngtrongbọnchúng,đểrồibịbọnÁoNâulẫnbọnkhốnkiayêumếnnhấtmựcà?”
“Bọnkhốnnàocơ?”“Đội thanhniênHitler.Nhữngthằngnhócđangdothámlẩntronghàng
ngũcủalínhXungKích.”WebberdòxétnhữngvếtbầmđỏcủaPaul.“Cólẽcậuthíchnhữngtrậnquyềnanhlắmphảikhông,NgàiVôDanh?Trôngcậunhưvậnđộngviên.TôicóthểkiếmchocậuvévàoxemThếvậnhội.Chẳngcònvénữa, cậubiết đấy.Nhưng tôi có thểkiếmđược.Ghếngồi vàobanngày,chỗngồiđẹp.”
“Không,cảmơn.”“Hoặc tôi có thể đưa được cậu vàomột trong các đoànOlympic.Max
Schmelingsẽcầnvàingườiđấy.”“Schmeling?” Paul nhướnmày.Gã vốn ngưỡngmộ tay vô địch quyền
anhhạngnặng thành côngnhất.Mới tháng trước gã đã từngđếnSân vậnđộngYankeekhôngcómáichedựkhántrậnsogănggiữaSchmelingvớiJoeLouis.Trước sựkinhngạccủa tất cảmọingười,SchmelinghạnốcaoKẻDộiBomDaNâutronghiệpthứmườihai.BuổitốiấylàmPaulmất608đôla,gồm8đôchovévà600đôvìthuacược.
Webbernói tiếp.“Ông tasẽđếncùngvợ.Bàấyđẹp lắm.AnnyOndra.Mộtnữdiễnviên,cậubiếtđấy.Cậusẽcómộtbuổitốiđángnhớ.Đắtcắtcổnhưngtôicóthểthuxếpđược.Cậucầnmộtáovestchobữatối,dĩnhiênrồi.Tôicũngcóthểcungcấpđược.Vớimộtmứcphínhỏ.”
“Tôisẽqua.”“Ôichà,”Webberthìthầm,nhưthểPaulđãphạmphảimộtsailầmtrong
đờimình.Ảhầu bàn dừng lại ở bàn của họ và đứng gầnPaul,mỉm cười với gã.
“TêntôilàLiesl.Tênanhlàgì?”“Hermann,”Paulđáp.“Anhmuốndùnggì?”
“Biachocảhaichúngtôi.MộtcốcPschorrchotôi.”“Chà,”Webbernói,chếnhạotrướclựachọnnày.“BianhẹBerlinchotôi.
Lênmendướiđáy.Cốclớn.”Khiliếcnhìnanhta,ánhmắtảlạnhbăngnhưthểanhtagầnđâynợtiềnbiacủaả.
LieslnhìnthẳngvàomắtPaulmộthồilâu,mĩmnụcườigợitìnhrồibướcsangbànkhác.
“Cậucóngườihâmmộrồiđấy,‘NgàiKhôngPhảiTênHermann’.Xinh,đúngkhông?”
“Rấtxinh.”Webbernháymắt.“Nếucậuưng,tôicóthể…”“Không,”Paulnóichắcnịch.Webbernhướnmộtbênmày,hướngsựchúýlênsânkhấu,nơimộtphụ
nữngực trầnđangxoay tròn.Cô tamanghaimiếngdánngực lỏngvàđôicánh tay yếu mềm. Từ khoảng cách xa, Paul cũng thấy những nếp nhănquanhmiệngcôta.Cáimiệngluônnởnụcườixấuxíkhicôtanhúnnhảytheoâmthanhlạoxạophátratừchiếcmáyhát.
“Bâygiờở đây vào buổi chiều không có nhạc sốngnữa,”Webber giảithích.“Nhưngvàođêmcómấybannhạcchơihaylắm.Chơikènđồng…tôiyêukènđồng.Tôicómấyđĩa thườngnghe trênmáyhát.TaychỉhuydànnhạcvĩđạinướcAnh,JohnPhilipSousa.”
“Xinlỗinhắcnhởanh:ÔngtalàngườiMỹ.”“Không!”“Đúngđấy.”“NướcMỹđúng làđấtnướccủaâmnhạc.Họcónhữngrạpphimtuyệt
vờivàhàngtriệuchiếcxeôtô,tôinghenóivậy.VàgiờtôicònbiếtrằnghọcócảJohnPhilipSousanữa.”
Paulnhìnảbồibànđếngần,cặphôngmảnhkhảnhhết lắcsangtráirồisangphải.Lieslđặthaicốcbiaxuống.Cóvẻảmớixịtnướchoavàiphútkhiđirangoài.ẢmỉmcườivớiPaul,gãcườitoétđáplạirồiliếcnhìnhóađơn.
KhôngquenlắmvớitiềntệĐứcvàkhôngmongmuốnthuhútsựchúýkhilụctìmmớtiềnxu,gãtraochoảmột tờ5mác,gãđoánkhoảnghaiđôla,bốnđồng.
Liesllấymấyđồngtiềnlẻlàmtiềnboa,cảmơngãrốirít,nắmchặttaygãbằngcảhaitay.Gãsợrằngảsẽhônmình.Gãkhôngbiếtlàmsaođềnghịảtrả lại tiền thừa, rồiquyếtđịnhchịumấtxemnhưmộtbàihọcvềvănhóaĐức.Thêmmộtánhmắtngưỡngmộnữa,Lieslrờibàn,nétrầurĩvẫnhiệnrõtrêngươngmặtkhiphảiđợichờcácbànkhác.WebberchạmcốccủaanhtavàocốccủaPaul,cảhaicùnguốngcạn.
WebberdòxétPaulchămchúrồinói,“Vậylàcậuủnghộphechốngđốinào?”
“Phechốngđối?”“Khitrôngthấycậulầnđầutrongngõ,vớikhẩusúngđó,tôiđãnghĩ:Chà,
cậutakhôngthuộcpheSocihoặcKosi…”“Gìcơ?”“Soci-ĐảngviênĐảngDânchủXãhội.Đãtừnglàmộtđảngpháichính
trị lớn chođến khi bị cấm.Kosi là nhữngĐảngviênĐảngCộng sản.Họkhông chỉ bị cấmkhông thôi,mà chết hẳn rồi.Không, tôi biết cậu khôngphảilàkẻkíchđộngquầnchúng.Cậulàmộttrongsốchúngtôi,ngườiủnghộ phe chống đối,một nghệ sĩ-của-những-thương-vụ-đen-tối.”Anh ta liếcnhìnquanhphòng. “Yên tâm.Miễn là chúng tagiữ im lặng, thì có thể antoàn nói chuyện. Không cómicro ở đây. Không có Đảng viên nào trungthànhởđây,trongnhữngbứctườngnàythìkhông.Rốtcuộc,cáiấycủalũđànông luônđáng tincậyhơn lương tâmcủahắn.Vànhữngkẻ theoChủnghĩaPhátxítcònchẳngcólươngtâmđểmàbắtđầu.”Webbervẫnkhăngkhăng.“Vậylàphechốngđốinào?”
“Tôikhônglàmchophechốngđốinàocả.TôiđếnđâyvìThếvậnhội.”“Vậysao?”Anhtanháymắt.“Chắcphảicósựkiệnmớinàotrongnăm
naymàtôichưanghenói.”
“Tôilàngườiviếtbàivềthểthao.”“Ái chà,mộtngườiviết báo…và cũng làngười chiếnđấuvớibọnÁo
Nâu,giữlạicáitênchoriêngmình,đidạokhắpnơivớimộtkhẩuốngxìthổihạtđậuhiệuLuger,thayquầnáođểtránhnhữngkẻtruyđuổi.Chảimượtlạimáitócvàcheđinhữngvếtthương.”Webbervỗvàomámìnhvàmỉmcườirachiềuhiểubiết.
“Tôi tình cờ chạm tránmấy tênXungKích đang tấn côngmột cặp vợchồng.Tôingănchúng lại.CònvềkhẩuLuger,nó làmột trongmấykhẩucủachúng.Tôithóđượcmà.”
“Phải,phải,cậunóirồi…CậucóbiếtAICaponekhông?”“Dĩnhiênlàkhông,”Paulđápvẻcáutiết.Webber thở dài thành tiếng, thất vọng. “Tôi theo dõi hình sự củaMỹ.
Nhiềungười trongchúng tôi theodõi,ởđây tạinướcĐứcnày.Chúng tôiluôn luônđọccác thông tinkíchđộngvề tộiác -các tiểu thuyết,cậuhiểukhông?NhiềutộiácdiễnratạiMỹ.Tôicótheodõivớisựquantâmrấtlớnđến số phận của JohnDillinger.Hắn ta bịmột người phụ nữmặc váy đỏphảnbộivàbắnchếttrongmộtconngõ,saukhihọđixemphimvề.Tôinghĩcũnglàđiềutốtkhihắntaxemphimtrướckhichúnggiếthắnta.Hắntachếtvớiniềmvuinhonhỏtrongtim.Chodùhẳnsẽtốthonnhiềunếuhắnxemphim,uốngsay,vuivẻvớicôảkiaxongrồimớibịbắnchết.Đósẽlàmộtcáichếthoànhảo.Phải,tôinghĩvậy,bấtchấpcậucónóigì,cậulàmộtkẻcướpthựcsự,QuýngàiJohnDillinger.Liesl!LieslXinhđẹp!Thêmbiađê!Bạntôigọithêmhaichầunè.”
CốcbiacủaWebberđãcạntrơđáy,cốccủaPaulcònkhoảngbaphầntư.GãgọiLiesl,“Tôikhônguốngnữađâu.Choanhtathôi.”
Khibiếnmấtởquầybar,ảlạinémsangPaulánhmắtngưỡngmộlầnthứhai,đôimắtngờisáng,dángngườimảnhmaigợigãnhớđếnMarion.Gãtựhỏigiờcôấy thếnào, côấyđang làmgìvào lúcnày,ởMỹbâygiờchắckhoảng6hoặc7giờ.Hãygọichoem,côấyđãnóithếtronglầnnóichuyện
cuốicùng,nghĩrằnggãđếnDetroitlàmăn.PaulbiếtrằngthựcsựcóthểgọimộtcuộcxuyênĐạiTâyDương,nhưnggiáthì50đôlamộtphút.Thêmnữa,chẳngcótênsátthủchuyênnghiệpnàolạithòiramộtbằngchứngnhưthếchonhữngkẻtheodõi.
GãliếcnhìnnhữngtênPhátxíttrongđámkhángiả:mộtsốtênSS,hoặcnhữngtênlínhmặcđồngphụcxámhoặcđensạchkhôngtìvếtcùngmộtsốthươngnhân.Hầuhếtđềungàngàsay,vàitênđangngậtngàngậtngưỡngdocáccuộcnhậubítỉlúcchiều.Tâtcảđềumỉmcườivuisướng,nhưngcóvẻchánnảnkhixemmộtmànsexchẳnggợidụcchútnào.
Khiảbồibànquaylại,thựcsựcôảmangrahaicốc.ẢđặtmộtcôctrướcmặtWebber, anh chàng vẫn bị làm ngơ.Rồi ả nói với Paul, “Anh có thểthanhtoánchocốcbiacủabạn,nhưngcốccủaanhlàmónquàemtặnganh.”Ảcầmtayanhđặtvàotaycầmcốcbia.“25xu.”
“Cảmơncô,”gãnói,tựnhủrằng,cólẽnhữngđồngmácthừatừđồng5đôlađãmanglạichogãcốcbianày.Lầnnàygãtrảchoảtậnmộtmác.
Ảrunlênvìsungsướngnhưthểvừađượctặngmộtchiếcnhẫnhộtxoàn.Lieslhônlêntrángã.“Hãythưởngthứcđinhé.”Rồilạibỏđi.
“Ôi trời,cậuđượckhấuhaosướngthật.Phần tôi thìphải trảnămmươiđấy.Dĩnhiên,hầuhếtnhữngngườinướcngoàiđềutrả1mác75xu.”
Webberuốngcạncốcbiathứba.Anhtađưamubàntaylauvếtbiatrênriamép, rút ramột bao xì gà. “Loạimạt hạng, nhưng tôi lại thích chúnghơn.”AnhtachìabaoxìgàsangchoPaul,gãlắcđầu.“Lácảibắpnhúngvàonướcthuốclávànicotin.Thờibuổinàykhókiếmđượcxìgàxịnlắm.”
“Anhnhậpmặthànggìthế?”Paulhỏi.“Ngoàirượura.”Webberphálêncười,némsangPaulcáinhìnxấuhổ.Anhtahítvàolàn
khóicayxè,rồitrầmtưđáp,“Lắmthứlắm.Phầnlớnviệctôilàmđólàmuavàbánnhữngmónhiếmcókhótìm.Hànghóaquânsựgầnđâymớicónhucầu.Dĩnhiênkhôngphảivũkhírồi.Màlàphùhiệu,biđông,dâyđai,ủng,đồngphục.Aiởđâycũngyêuthíchđồngphục.Khinhữngngườichồngđi
làm,cácbàvợđirangoàivàmuachomìnhnhữngbộđồngphục,ngaycảkhihọchẳngcócấpbậchaytưcáchgì.Trẻconcũngmặcchúng.Kểcảđứacòn ẵmngửa!Các huân chương, vạch trên huy chương, băng đô, cầu vai,phùhiệucổáo.Rồitôibánchúngchochínhphủ,chonhữngngườilínhđíchthựccủachúngtanữa.Chúngtalạicóchếđộcưỡngbứctòngquân.Quânsốcủachúngtađangtănglên.Họcầnnhữngbộquânphục,vảivócmàhọkhókiếmđược.Tôicónhiềungườicungcấpđồngphụcchotôi,sauđótôiđổichohọcáigìđórồibánchoquânđội.”
“Anh ăn cắp chúng từ một nguồn của chính phủ này, rồi bán lại chonguồnkia.”
“Ôidào,NgàiJohnDillingerơi,ngàirấtvuitínhđấy.”Anhtanhìnkhắpphòng.“Đợimộtchút…Hans,đếnđây.Hans!”
Một người mặc đồ tuxedo* xuất hiện. Anh ta nhìn Paul vẻ nghi ngờnhưngWebberbảođảmrằnghọ làbạnrồinói,“Tôisắpxoayđượcmột ítbơ.Anhcóthíchkhông?”
“Baonhiêu?”“Bơbaonhiêuhaylàgiábaonhiêu?”“Tấtnhiênlàcảhai.”“10ký.75mác.”“Nếunhưlầntrước,ýanhlàanhcó6kýbơtrộnvới4kýdầuhỏa,mỡ
lợn,nướcvàthuốcnhuộmvàng.Cáigiánàycho6kýbơlàquáchátđấy.”“Vậythìmuachotôi2thùngsâmpanhPhápđi.”“1thùngthôi.”“1thùng10kýđượckhông?”Webbercóvẻcáubẳn.“6ký,nhưtôiđãgiảithíchrồi.”“18chai.”Vớicáinhúnvaikhôngđồngý,tayquảnlýnói.“Thêmthuốcnhuộmvà
tôisẽđồngý.Thángtrước,mộttákháchhàngquenđãtừchốiănbơtrắngcủaanh.Aitráchhọđượcchứ?”
Saukhianh tabỏđi,Pauluốnghếtbia rồi lấymộtđiếuChesterfield rakhỏibao.Một lầnnữa, gã lấy thuốcdướigầmbànđểkhôngai thấynhãnhiệuMỹ.Phảimấtđếnbốnlầnquẹtdiêmgãmớichâmđượcthuốc,nhữngquediêmrẻtiềncủaCâulạcbộgãyliêntục.
Webberhấtđầuvềphíachúng.“Tôikhôngbuônnhữngthứấy,màlàcủabạntôi.Đừngtráchtôi.”
Paul hít một hơi dài điếu Chesterfield rồi hỏi, “Tại sao anh giúp tôi,Otto?”
“Dĩnhiênvìcậucầnmà.”“Làmviệctốtđúngkhông?”Paulnhướnmộtbênmày.Webbervuốtveriamép.“Đượcrồi,thànhthậtvớinhaunhé.Vàonhững
ngày này, người ta phải nhìn sâu vào những cơ hội, hơn là nhìn vào quákhứ.”
“Vàtôilàmộtcơhội.”“Ai biết được,Ngài JohnDillinger?Có lẽ là có, có thể là không.Nếu
không,vậythìtôichẳngmấtgìngoài1giờuốngbiavớimộtngườibạnmớimàchẳngtốnđồngnàocả.Nếuđúng,vậythìcólẽcảhaichúngtacùngcólời.”Anh tađứngdậy,bướcđếnôcửasổnhìn rangoàiquabức rèmdày.“Tôinghĩđếnlúcantoànđểcậuđirồi…Dùcậucóđanglàmgìtrongthànhphốsôinổicủachúng ta, có thể tôichính làngườidànhchocậu.Tôibiếtnhiêungườiởđây,nhữngngườigiữnhữngvịtríquantrọng-không,khôngphảinhữngkẻở cấp caođâu.Ý tôi lànhữngngười tốt nhất cầnphảibiếttrongđườngdâylàmăncủachúngtôi.”
“Nhữngaithế?”“Nhữngconngườibénhỏ,cóđịavị.Cậuđãtừngnghemộttruyệncười,
rằngthànhphốtạiBavariađãthaythếviêndựbáothời tiếtbằngmộtviênchứckhông?Tạisao?Vìcácviênchứchọbiếtrõhơnbấtkỳaigióđangthổihướngnào.Hahaha!”Anh tacườikhónghe.Rồikhuônmặt lạimangvẻnghiêmtrangvàtuhếtcốcbia.“Nóithật, tôiđangchếtdấpởđây.Chếtvì
chán.Tôinhớnhữngngàyxưacũ.Nênhãyđểlạimộttinnhắnhoặcđếngặptôi.Tôithườngxuyênởđây.Trongphòngnàyhoặcởquầybar.”Anhtaviếtđịachỉlênmộttờkhăngiấy,rồiđẩynóvềphíatrước.
Liếcnhìnmảnhgiấyvuôngvắn,Paulghinhớđịachỉrồiđẩytrởlại.Webbernhìngã.“Cậuđúnglàmộtngườiviếtbàithểthaohiểubiết,đúng
không?”Họcùngbướcracửa.Paulbắttayanhta.“Cảmơnanh,Otto.”Rangoàirồi,Webbernói,“Giờthìtạmbiệt,bạntôi.Hyvọngđượcgặp
lạicậu.”Rồianhtacaucó.“Cònvềphầntôi?Mộtđềnghịvềthuốcnhuộmvàng.Ôichà,cuộcđờitôisẽtrởthànhđúngnhưthếđấy.Mỡlợnvàthuốcnhuộmvàng.”
Chương9
ReinhardErnst,ngồitrongvănphòngrộngrãicủahắntạiPhủThủtướng,mộtlầnnữaxemquanhữngchữđượcviếtnguệchngoạctrêntờgiấy.
ĐạitáErnst:TamongchờbáocáocủacậurằngcậuđãđồngýchuẩnbịNghiêncứu
Waltham.TasẽdànhthờigianxemnóvàohômThứHai.AdolfHitler
Hắntháogọngkínhdâyra,lausạchrồiđeolên.Hắntựhỏidòngchữxấuxínàyhélộđiềugìvềngườiviết.Chữkýcựckỳđặcbiệt.Chữ“Adolf”nhưmộttiachớphằnxuống,chữ“Hitler”cóphầndễđọcnhưngdốcxuốngdướivàlạngsangphải,rấtxấuvàđángngờ.
Ernst xoay ghế, nhìn chằm chằm ra ngoài cửa sổ.Hắn cảm thấymìnhgiốngmộttưlệnhquânđộibiếtrằngkẻthùđangtớigần,chuẩnbịtấncông,nhưngkhôngbiếtkhinàomìnhsẽbịtấncông,nhữngchiếnthuậtcủamìnhsẽlàgì,lựclượngcủamìnhmạnhđếnđâuvàhắnsẽthiếtlậpnhữngphòngtuyếntấncôngởnơinào,vịtrínàosẽtiếnhànhtấncôngthọcsườn.
Cũngnhậnthứcđượcrằngcuộcchiếnnàysẽmangtínhquyếtđịnh,rằngsốphậnquânđộicủahắn- thựcsự làsốphậncủacảquốcgia-đang lâmnguy.
Hắnkhôngphóngđạisựnghiêmtrọngcủathếtiếnthoáilưỡngnannày.VìErnstđãbiếtmộtvấnđềởĐứcmàvàingườikhácchỉcảmnhậnđược,hoặchắnsẽthừanhận:RằngHitlersẽkhôngcònnắmquyềnđượclâunữa.
NhữngkẻthùcủaLãnhtụ,cảtrongvàngoàinước,làvôsố.YlàCaesar,làMacbethvàcũnglàRichard.Khisựgiậndữcủaybộclộra,ysẽbịhấtcẳng,bịgiếthoặcthậmchíchếttrongchínhtaymình(nhữngcơnthịnhnộ
củay thất thườngđếnngạcnhiên),vànhữngkẻkhácsẽchìm trongsựvônghĩamênhmôngđếnsaucáichếtcủay.VàcảGöringcũngvậy,sựthamlamcủacảlinhhồnvàthểxáchắnsẽlàbướcchândẫnhắnxuốngđịangục.VớiviệchaiLãnhtụcùngbiếnmất(cònGoebbelsđanghéohonkhiđánhmấtđitìnhyêucủalão,Hitler),ChủnghĩaPhátxítsẽchếtdần.VàmộtchínhkháchPhổtheođườnglốiônhòasẽxuấthiện-mộttênBismarckmới,cólẽlàhốnghách,nhưnglàmộtchínhkháchbiếtđiềuvàtuyệtvời.
VàErnstthậmchícóthểgópsứcvàosựchuyểnbiếnđó.Vìngoàiđạnvàbom,mốiđedọaduynhấtđốivớiAdolfHitler,vàĐảngchínhlàquânđộiĐức.
Tháng06năm1934,HitlercùngGöringđãgiếthạihoặcbắtbớkhánhiềulãnhđạo lực lượngXungKích trongmột thờikỳđượcgọi tên làTuầnLễThảmSát.Cuộcthanhtrừngđượccholàtấtyếu,phầnlớnnhằmmụcđíchdỗdànhquânđội chínhquy, đãkhiến lực lượngdânquânÁoNâuđôngđảoghentị.HitlerđãđánhgiámộtbênlàlũsátnhânvàmộtbênlàquânđộiĐức- những người kế thừa trực tiếp các đạo quân lớn của gia đình hoàng tộcthốngtrịnướcPhổtừthếkỷthứXIX-vàykhôngmấtmộtgiâynàođểchọnbên.SaukhiTổngthốngHindenburgquađờiđượchaitháng,Hitlerđãtiếnthêmhaibướcnhằmcủngcốvịthếcủamình.Thứnhất,ytựtuyênbốrằngmình là Lãnh tụ toàn quyền của quốc gia. Thứ hai - còn quan trọng hơnnhiều-yyêucầucáclựclượngvũtrangcủaĐứccamkếttuyênthệcánhântrungthànhvớiy.
SửgiaDeTocquevilleđãchorằngsẽchẳngbaogiờcócuộccáchmạngtạiĐức,vìcảnhsátsẽkhôngchophépđiềuđó.Không,Hitlerkhôngquantâmđếnmộtcuộcnổidậyđặcbiệt,mốilosợduynhấtcủayđólàquânđội.
VàđólàmộtđộiquânđượckhaisángmàErnstđãdânghiếncảcuộcđờihắn,kểtừThếChiếnthứI.MộtđộiquânsẽbảovệnướcĐứcvàcáccôngdâncủanókhỏitấtcảnhữngmốiđedọa,vềcơbản,cólẽlàbảovệnókhỏichínhHitler.
Thếnhưnghắntựnhủ,HitlervẫnchưamấthếtquyềnlựcvàErnstkhôngthểchophépmìnhkhôngthèmchúýđếntácgiảmảnhgiấynày.Mảnhgiấyđanggâyrắcrốichohắnnhưtiếngầmầmxaxacủachiếcxebọcthépđangđếngầnxuyênmànđêm.
ĐạitáErnst:Tađợichờbáocáo…Hắnđã hy vọng rằng cái trò chọc phá ngầmGöring khởi xướng rồi sẽ
phainhạt.Nhưngmảnhgiấypơ luyanàycho thấyđiềungược lại.Hắnđãhiểurằngmìnhphảihànhđộngthậtnhanhđểchuẩnbịvàđẩylùicuộctấncông.
Saumộtlúclưỡnglựkhókhăn,viênđạitáđãhạquyếttâm.Hắnbỏtọtláthưvàotúi,đứngdậykhỏibànrồirờikhỏivănphòng.Hắndặnthưkýrằngmìnhsẽquaylạitrongvòngnửatiếng.
Đixuốngmộtsảnh,rồimộtsảnhnữa,bướcquacôngtrìnhxâydựngđâuđâucũngthấytrongtòanhàcũkỹ,đầybụi.Cáccôngnhânthậmchíbậnrộncảvàongàycuối tuần,cómặtởkhắpnơi.Tòanhà làphépẩndụchomộtnướcĐứcmới-mộtquốcgiađangvươnmìnhtrỗidậytừđốngtrotàncủaVersailles,đangđượctáithiếttheotriếtlýthườngxuyênđượcnhắclại,đólà“nângcấp”mỗicôngdân,mỗithểchếtrongnướcchotươngxứngvớiChủnghĩaPhátxít.
Xuốngmộttiềnsảnhkhác,dướibứcchândungnghiêmnghịcủaLãnhtụnghiêngbaphầntư,đanghơinhìnlêntrênnhưthểngắmnhìnhìnhảnhđấtnướccủay.
Ernstbướcrangoàiđóncơngiókhônóngdướimặttrờibuổichiềubỏngrát.
“ChàoĐạitá.”ErnstgậtđầuvớihaitênbảovệđượcvũtranghaikhẩuMausernònggắn
lưỡilê.Hắnthấyvuikhihọchàohắn.Theoquytắcthôngthường,bấtkỳailàm việc gần hàng ngũ nội các sẽ được gọi bằng chức danh đầy đủ. Tuynhiên “Ngài Đại Diện Toàn Quyền” là một chức danh dài dòng đến nực
cưòi.XuốngphốWilhelm,quaphốVossrồiphốPrinceAlbrecht,liếcmắtsang
bênphải-TrụsởGestaposố8trongmộtkháchsạncũvàmộttrườngdạynghềthủcông.TiếptụcđivềphíaNamtớiquáncàphêquenthuộc,hắngọimộttáchcàphê.Hắnchỉngồiđómộtlúcrồiđixuốngmộtquầyđiệnthoại.Hắngọimộtsố,bỏvàixuvàokhevàđượcnốimáy.
Giọngmộtphụnữtrảlờihắn.“Chúcmộtngàytốtlành.”“XinhỏicóphảiDameKeitelkhông?”“Không,thưangài.Tôilàquảngia.”“Giáosư,tiếnsĩKeitelcónhàkhông?ReinhardErnstđây.”“Xinđợimộtlát.”Mộtlúcsau,giọngmềmmạicủamộtngườiđànôngvanglêntrênđường
dây.“Chúcmộtngàytốtlành,Đạitá.Dùlàmộtngàynóng.”“Đúngvậy,Ludwig…Chúngtacầngặpnhau.Hômnay.Cóvấnđềkhẩn
cấpvềnghiêncứu.Ôngcóthểsẵnsàngđượckhông?”“Khẩncấpà?”“Cựckỳkhẩncấp.Ôngđếnvănphòngtôiđượckhông?Tôidangchờtrả
lờivềvàivấnđềtừphíaAnh.Tôiphảivềđây.Bốngiờchiềutiệnchoôngkhông?”
“Vâng,dĩnhiênrồi.”Họgácmáy,Ernstquayvềvănphòng.TớiquầyđiệnthoạikhôngbịbọnthuộchạGöringnghelénlàđiềuđơn
giản,mộttrongnhữngphươngphápbuồncườihắncầnđểgiảiquyếtvấnđề.Màyđãchứngkiếncuộcchiếntừbêntrongvàtừbênngoài,hắnnghĩ.Chiếntrườngthậtkhủngkhiếp,đúng,khủngkhiếpđếnkhôngthểtưởngtượngnổi.Nhưngkhi so sánhvớimộtcuộcđánh lộnkhicáckẻ thùởbêncạnh,chứkhôngphảiđốimặtvớibạn,cuộcchiếnnàycònthuầnkhiếthơn,trongsạchhơnvàthậmchísiêunhiênhơnnhiều.
Trongchuyếnđi15phúttừkhuthươngmạiBerlinđếnlàngThếvậnhội,dọctheomộtxalộrộng,mềmmạiđếnhoànhảo,taytàixếtaxivuivẻhuýtsáo,kểchoPaulSchumannngherằnganhtađangmongcónhiềucuốcxetrảhậuthếnàytrongkỳThếvậnhội.Anhtabỗngnhiênimbặtkhitiếngnhạccổđiểnbuồntẻnàođóphátratừ
radio,mỗichiếcxeOpelđượctrangbịhaicáiđài:mộtđểđiềuphốitàixếvàmộtphátcácbàituyêntruyền.“Beethoven,”tàixếnhậnxét.“Nóthaythếtấtcảcácđàiphátthanhchínhthức.Chúngtasẽlắngnghe.”Mộtlúcsau,tiếngnhạcbédầnvàmộtgiọngkhàn,truyềncảmbắtđầunói.“Ngaytừđầu,mộtđiềukhôngthểchấpnhậnđượcđólàxemcâuhỏivề
bệnhnhiễmtrùnglàphùphiếm.Màphảihiểurằngsứckhỏetốtsẽphụthuộcvàoviệctìmracáchđiềutrịkhôngphảichỉcáctriệuchứngcủabệnh,màcònlànguồngốccănbệnhnữa.Hãynhìnnhữngvũngnướcônhiễmcủamộtaotù,mộtnơisinhsôinảynởcácvisinhvật.Nhưngmộtconsôngchảyxiếtmanglạikhíhậukhôngcólợichochúng.Chiếndịchcủachúngtalàsẽtiếptụcđịnhvị,tátcạnnhữngaotùnày,quađóhủydiệtmôitrườngsinhtrưởngcủavisinhvật,ruồivàmuỗi.Hơnthếnữa…”
Paulnghemộtlúclâunữa,tuynhiênnhữnglầnnhắclạilanmanlàmgãphátchán.Gãvặnnhỏcáiâm thanhvônghĩanày,ngắmnhìnkhungcảnhchìmđắmtrongánhmặttrời,nhữngquántrọkhivùngngoạiôxinhđẹpphíaTâythànhphốnhườngchỗchocáckhuthưadânhơn.TàixếrẽkhỏiXalộHamburg, tấpvàobênngoài lốiđichínhcủa làngThếvậnhội.Paul thanhtoán,taytàixếnhướnmộtbênmàycảmơngãnhưngkhôngnóigì,vẫnchútâmlắngnghenhữngcâunóiphátratừradio.Gãđịnhbảotàixếđợimình,nhưnggãquyếtđịnhsẽthôngminhhơnkhitìmngườikhácđưagãquayvềthànhphố.
Ngôi làngnóngnựcdưới ánhmặt trời chiều.Cơngiócómùimặnmòinhưgióđạidương,nhưngkhônhưphènvàcómangtheohạtmịn.Paultrìnhthẻravàorồitiếptụcđixuốngvỉahèđượclátgạchhoànmỹ,điquanhững
hàngcâyhẹpcáchnhaurấtvừaphảimọcthẳnglêntừcácbềmặttròncủalớpphủcâytrồngtrongđámcỏxanhđẹphoànhảo.CờĐứcbayphầnphậttrongcơngiónóng:màuđỏ,trắngvàđen.Áichà,anhbiếtrồicònhỏi…TạicácphòngngủtậpthểcủađoànMỹ,gãđivòngquakhutiếptâncó
mộttênlínhĐứcđangđứng,lẻnvàophòngmìnhquacửasau.Gãthayquầnáo,vùichiếcáokhoácxanhvàocáirổđựngđầyquầnáobẩn,chẳngcócốngrãnhnàotiệnlợiquanhđây.
Gãmặclênngườichiếcáothunquầnvợtbằngvảiflannelmàukemvàáolendàitayđanxoắnsángmàu.Gãchảitóctheokiểukhác-ngảvềmộtbên.Lớp trangđiểmđãphaihết,nhưng lúcnàygãchẳng thể làmgìđượcnữa.Khi bước ra ngoài cùng chiếc va li và ba lô, gã nghe thấymột giọng gọimình.
“Chào,Paul.”Ngướcmắtlên,gãthấyJesseOwens,mặcquầnáothểhìnhđangquayvề
phòngngủtậpthể.Owenshỏi,“Anhđanglàmgìthế?”“Đangmuốnvàothànhphố.Làmmấyviệc.”“Không,Paul.Chúngtôiđanghyvọnganhởlại.Anhđãbỏlỡmộtbuổi
lễtuyệtvờiđêmqua.Anhphảixemđồănhọbàyrađấy.Tuyệtphẩm.”“Tôibiếtlễlớnlắmnhưngphảibỏthôi.Tôiđanglàmvàicuộcphỏngvấn
trongthànhphố.”Owens bước đến gần hơn, hất đầu về phía vết xước, vết bầm trênmặt
Paul.Đôimắt sắc sảo của tayvậnđộngviênđiềnkinhnhìnxuốngnhữngkhớptaycủagã,bịtrầyvàđỏrựcdotrậnđánhnhau.
“Hyvọngcáccuộcphỏngvấncònlạicủaanhsẽtốtđẹphơncuộcphỏngvấn sáng nay.Có vẻ làmngười viết tin bài thể thao tạiBerlin nguy hiểmphết.”
“Tôibôithuốcrồi.Khôngcógìnghiêmtrọngđâu.”“Cóthểvớianhthìthế,”Owenđápđầythíchthú.“Thếcònthằngchabị
anhchođovánthìsao?”Paulkhôngthểngănmìnhmỉmcười.Tayvậnđộngviênđiềnkinhchỉlà
mộtđứanhóc.Nhưngcóđiềugìđótừngtrảiởcậuta.Cóthểviệclớnlênlàmột người da đen ởmiềnNam và vùngMidwest khiến bạn trưởng thànhsớm.CũngtươngtựnhưviệcépmìnhtrảiquahếtnămhọctrongthờigianchịuđựngĐạiSuyThoái.
NhưviệcvôtìnhdấnthânvàocôngviệccủariênggãlàmPaulthayđổi.Làmgãthayđổithậtnhanh.
“Chínhxácthìanhđanglàmgìởđâythế,Paul?”tayvậnđộngviênđiềnkinhthìthầm.
“Chỉlàmviệccủatôithôi,”gãchậmrãiđáp.“Chỉđanglàmviệccủatôithôi.Ànày,cònthôngtinvềStollervàGlickmansaorồi?Hyvọnghọkhôngbịloại.”
“Không,họvẫnnằmtrongkếhoạch,”Owensnhíumàyđáp,“tuynhiênnhữnglờiđồnđạinghechẳngtốtlànhgì.”
“Hivọngmaymắnđếnvớihọ.Cảchocậunữa,Jesse.Mangvềnhàhuychươngvàng.”
“Chúngtôisẽcốgắnghếtsức.Gặplạianhsaunhé?”“Cóthể.”Paulbắttaycậutarồiđiđếnlốirakhỏilàng,nơimộthàngtaxiđangđỗ.“Chào,Paul.”Gãquaylạithấyngườiđànôngbéonhấtthếgiớiđangchàogã,trênmặt
anhtanởnụcườirộngngoác.
Cuộc thẩmvấn nhữngngười bán hàng, người ngồi trên ghế dài dọc phốRosenthaler chẳngmang lại kết quả gì (cho dù Janssen khẳng định rằngmìnhhọcđượcmấycâuchửithềmới,khimộtngườibánhoapháthiệnracậuđangquấyrốimụta,khôngphảiđểmuahoamàlàthẩmvấn).Đãcó
mộtvụbắnsúngcáchkhôngquáxa.Kohlcóbiết,nhưngđólàvấnđềcủaSS-cólẽlà“vấnđềanninhnhỏ”thậntrọngđángghentịcủachúng-vàsẽkhôngaitrongsốđámlínhưutúnàyhérăngnóigìvớiCảnhsát.Tuynhiên,khihaingườiquayvề trụ sở,họpháthiện rađãcóđiềukỳ
diệu.NhữngbứcảnhchụpnạnnhâncùngcácdấuvântaytừngõDresdenđãcótrênmặtbàncủaWilliKohl.
“Nhìnđâynày,Janssen,”Kohlnói,chỉtayvàocácbứcảnhbóngloáng,đượcsắpxếpcẩnthậntrongmộttúihồsơ.
ÔngngồixuốngcáibànsứtsẹotrongvănphòngmìnhtạitòanhàAlex,tòanhàCảnhsátcổxưa,rộnglớnbịnhạitheotêncủakháchsạnbaoquanhvàquảng trườngnhộnnhịpnơi tòanhàđượcxây:AlexanderPlaza.Cóvẻtoànbộ các công trìnhnhànướcđềuđược tân trang lại, ngoại trừ tòanhànày.Cảnhsáthìnhsựđã làmviệcbên trong tòanhàbẩn thỉuấysuốtmấynămnay.Tuynhiên,Kohlkhôngbận tâmđếnchuyệnđó.Vì tòanhànằmcáchkháxaphốWilhelm,ítnhấttraochocảnhsátmộtchútquyềntựtrịthựctế,chodùgiờđâyvềmặthànhchínhđiềunàykhôngtồntạinữa.
Kohlcũngmaymắncóđượcvănphòngriêng,mộtcănphòngrộng4X6mgồmmộtbànlàmviệc,mộtbànnướcvàbacáighế.Trênmặtbànbằnggỗsồilàhàngnghìntờgiấy,mộtgạttàn,mộtgiáđểtẩuthuốcvàmườihaibứcảnhviềnkhungcủavợconvàbốmẹông.
Ôngvươnngườivềphíatrướctrênchiếcghếgỗkêucótkét,xemxétcácbứcảnhhiệntrườngtộiphạmvàcácbứcảnhchụpdấuvântay.“Đúnglàcậucótàiđấy,Janssen.Mấybứcnàychụpđẹplắm.”
“Cảmơnsếp.”Cậuthanhniênnhìnxuốngmấytấmảnh,gậtđầu.Kohlquantâmchặtchẽđếncậuta.Bảnthânôngthanhtrathăngtiếnqua
cáccấpbậccảnhsáttheocáchtruyềnthống.LàcontraimộtnôngdânPhổ,những cuốn truyện trẻ em về thành phố Berlin và nghề cảnh sát đọc khitrưởngthànhđãcuốnhútchàngtraiWillitrẻtrung.Khimườitámtuổi,ôngđến thành phố và nhận công việc của một sĩ quan Cảnh sát Đô thị mặc
thườngphục.Ông trải quakhóahuấn luyện cơbản tạiHọcviệnCảnh sátBerlindanhtiếng.Sauđó,ôngđượcthăngchứchạsĩrồitrungsĩ,songsongvớiđólàtốtnghiệpĐạihọc.Saukhilấyvợvàcóhaiđứacon,ôngđỗvàoTrườngSĩquancủaHọcviệnvàgianhậpLựclượngCảnhsátHìnhsự.Quanhiềunăm,ôngtừmộttrợlýthanhtrathànhthanhtracaocấp.
Ngược lại, chàng trai được đỡ đầu của ông lại đi trên con đường kháchẳn,conđườngngàynayđãtrởnênphổbiến.Janssentốtnghiệpmộttrườngđạihọcnổi tiếngvàinămtrước,vượtquađợt thixétnănglựcvềhệthốngluậtpháp,saukhitheohọctạiHọcviệncảnhsát,cậutađượcnhậnvàolàmthanhtrahọcviệckhituổiđờicònrấttrẻ,trởthànhphụtáchoKohl.
Thôngthườngrấtkhóloạimộtứngviên.Janssenlạilàngườikínđáo,dèdặt.Cậu ta kết hôn vớimột cô nàng tóc đen, có thân hình rắn chắc đangmangthaiđứaconthứhai.LầnduynhấtJanssentỏranhiệttìnhlàkhicậutanóivềgiađìnhmình,hoặcvềniềmđammêđixeđạpvàđibộđườngdài.ĐếnkhitấtcảcảnhsátphảilàmthêmgiờvìThếvậnhộiđangđếngần,cácthanhtrachỉlàmviệccónửangàyvàocácngàythứTư,Janssensẽthườngvào nhà vệ sinh của sở Cảnh sát, mặc quần soóc đi bộ dài ngày, rồi lênđườngcùnganhtraihoặcvợ.
Nhưngdùôngcóbựcmìnhchuyệngìđinữa,thìcậutavẫnlàmộtngườithôngminh,cóthamvọngmàKohlđãmaymắncóđược.Hơnvàinămqua,CảnhsátHìnhsựluônbịchảymáucácsĩquancótàigianhậpGestapo,vớichếđộlươnglậuvàcơhộitốthơnnhiều.KhiHitlerlênnắmquyền,sốlượngcácthanhtraCảnhsáttrongnướclàmườihaingànngười.Bâygiờ,consốấygiảmxuốngcòntámngàn.Vàtrongsốnày,phầnnhiềulàcáccựuđiềutraviênGestapo chuyển sang làm choCảnh sát, đổi lại các sĩ quan trẻ đượcthuyênchuyểnsangGestapo.Nóithật,chúngchỉtoànlànhữngkẻsayrượuvàkhôngcónănglực.
Điệnthoạiđổchuông,ôngnhấcmáy.“Kohlngheđây.”“Thanhtra,Schreiberđây,viênthưkýôngđãnóichuyệnhômnay.Hail
Hitler.”“Vâng,vâng,chàocậu.”TrênđườngquayvềtòanhàAlextừKhuVườn
MùaHạ,KohlcùngJanssenđãghé lạicửahàngbánđồkimchỉ tạiTietz,cửahàngbáchhóa lớn chiếmcứphíaBắcquảng trườngAlexanderPlaza,gầntrụsởCảnhsát.KohlđãchotaythưkýxemảnhchiếcmũcủaGöringvàhỏiđâylàloạimũgì.Anhtakhôngbiếtnhưngđãnóisẽtìmhiểusau.
“Cómaymắnnàokhông?”Kohlhỏianhta.“À,có,có.Tôitìmracâutrảlờirồi.ĐólàmũStetson.SảnxuấttạiMỹ.
Nhưsếpbiếtđấy,BộtrưởngGoringchothấyôngtalàngườisànhsỏinhất.”Kohlkhôngbìnhluậnvềđiềunày.“Ởđâychúngcóphổbiếnkhông?”“Không,thưasếp.Hànghiếmđấy.Đắtcắtcổ,nhưôngcóthểhìnhdung.”“TôicóthểmuanóởđâutạiBerlin?”“Sếpà,nóithật tôikhôngbiết.TôinghenóingàiBộtrưởngđãgửiđơn
hàngđặcbiệttừLondon.”Kohlcảmơnanhta,gácmáyrồinóilạivớiJanssennhữnggìôngbiết.“ThếthìcólẽhắntalàngườiMỹ,”Janssennói.“Màcólẽlàkhông.Vì
Göringcũngđộiloạimũđó.”“Mộtmảnhnhỏcủacâuđố,Janssen.Nhưngcậusẽthấyrằng,nhiềumảnh
nhỏthườngmanglạimộthìnhảnhtộiácrõnéthơnmộtmảnhtođấy.”Ôngrútnhữngphongbìđựngbằngchứngmàunâurakhỏitúiáo,lựachọnphongbìcóchứaviênđạn.
CảnhsátcóphòngthínghiệmphápyriêngtừthờicảnhsátPhổcònlàlựclượngthihànhluậtphápchínhtrongnước(nếukhôngmuốnnóilàtrênthếgiới,trongthờiCộnghòaWeimar,Cảnhsátđãđóng97%cácvụánmạngtạiBerlin.)NhưngcácphòngthínghiệmcũngbịGestapocànquétcảvềthiếtbịlẫnnhânsự,cáccôngnhânkỹ thuật tại trụ sởđềubịquấynhiễu,họ tỏ rakémkinhnghiệmhơnnhiềusovớitrướckia.Dođó,WilliKohlđãtựbiếnmìnhthànhchuyêngia trongcác lĩnhvựckhoahọchìnhsựnhấtđịnh.Bấtchấpbảnthânôngkhôngquantâmlắmđếncácloạisúngcầmtay,Kohlđã
nghiêncứurấtkỹlưỡngđạnđạohọc,cáchtiếpcậncủaôngmôphỏngtheophòng thínghiệmvũkhí cầm tay tốtnhất thếgiới - tạiCụcĐiều traLiênbangMỹcủaJ.EdgarHooverởWashington,D.C.
Ônglắcviênđạnrơixuốngmộtmảnhgiấysạch.Đeolênchiếckínhmộtmắt,ônglấycặpnhíprồixemxétviênđạnthật
kỹ.“Mắtcậutốthơnmắttôi,”ôngnói.“Cậunhìnđi.”Taythanhtrahọcviệcthậntrọngcầmlấyviênđạnvàchiếckínhmộtmắt,
trongkhiKohlrútramộtbìađựnghồsơtừtrêngiásách.Hồsơbaogồmcácbứcảnhvàphácthảođạnđạocácloại.Hồsơrấtdày,đếnvàitrămtrang,tuynhiên thanh trađãsắpxếpcóhệ thốngphânchia theocỡđạnvàsố lượngnhữngđườngkhíanổi,khíachìmcủarãnhxoắn-nhữnggạchsọcdođườngrãnhxẻtrongnòngsúngđèlênviênđạnchì-vàliệuchúngbịxoắnsangtráihaysangphải.Chỉnămphútsau,Janssenđãtìmthấymộtsựtrùngkhớp.
“Áichà,cótintốtđấy,”Kohlnói.“Tốtthếnào?”“Kẻsátnhâncủachúngtađãsửdụngmộtloạivũkhíkhácthường.Nhìn
này.Đây làmộtviênLargo9mm.Nhiềukhảnăngnhất làđượcbắn ra từkhẩuStarModeloAcủaTâyBanNha.Tốtchochúngtavìnólàhànghiếm.Nhưcậuđãchỉra,nóhoặclàsúngmớihoặclàsúngđãbắnchútít.Chúngtahãyhyvọngởvếđầu.Janssen,bâygiờcậuviếtchotôimấychữ:Gửimộtbứcđiệnsang tấtcảcácđồncảnhsát trongkhunày.Nhắchọđiều tracáccửahàngbánsúng,hỏixemcóbánloạisúngStarModeloAmới,hoặcđãbắnmộtít,trongmườihaithángtrướckhông,hoặccóbánloạiđạnnàochosúngđóhaykhông.Màkhông,ghilàtrongvòngnămngoáiđi.Tôimuốncótênvàđịachỉcủatấtcảnhữngngườimuahàng.”
“Rõ,thưasếp.”Cậu thanh ưa học việc trẻ tuổi ghi lại thông tin, định bước vào trong
phòngTruyềntin.“Chờđã,trongtinnhắnthêmdòngtáibútmôtảnghiphạmcủachúngta.
Rằnghắncóvũkhí.”Thanh tra thu lạicácbứcảnhvân taynghiphạmvàtấmthẻdínhmựctừngóntaynạnnhân.Thởdài,ôngnói,“Còngiờtôiphảicốgắnglàmcôngtácngoạigiao.Khỉthật,saotôighétnóthế.”
Chương10
“Tôixinlỗi,ThanhtraKohl,bộphậnbậnrồiạ!”“Bậnhếtà?”“Vâng,thưasếp,”ngườiđànônghóiđầu,trôngnghiêmnghịmặcbộđồ
chật khít, cái nút cao trên ngực đáp. “Vài giờ trước, chúng tôi được lệnhngưngtấtcảcáccuộcđiềutra,lêndanhsáchmọingườitronghồsơcógốcNga,hoặcnóitiếngNgađitrìnhdiện.”
HọđangởtrongphòngcủabộphậnxácđịnhdanhtínhcủaCảnhsátHìnhsự,nơitiếnhànhphântíchdấuvântayvànhântrắchọc.
“TấtcảmọingườiởBerlinà?”“Vâng.Đangcóbáođộngmà.”À,lạilàvấnđềanninh,cáivấnđềKrausschorằngquantrọngđếnmức
khôngthểnóivớiCảnhsát.“Họtậndụngcảnhânviênkhámnghiệmdấuvântayđikiểmtracáchồ
sơcánhân?Kểcảcácnhânviêncủachúngtôicũngthế”Bỏhếttấtcả,”ngườiđànôngcàicúctrảlời.“Đólànhữngmệnhlệnhcủa
tôi.TừtrụsởCảnhsátMậtvụ.”LạilàHimmler,Kohlnghĩ.“Xinôngđấy,Gerhard,đâylànhữngvấnđề
thiếtyếu.”Ôngchoanhtaxemnhữngtấmảnhvàthẻlưudấuvântay.“Nhữngbứcảnhđẹplắm.”Gerhardxemxét.“Rấtrõ.”“Làmơnnhờba,bốnnhânviênkhámnghiệmnóđi.Tôichỉcầnthếthôi.”Một tiếng cười the thénở trênkhuônmặt tayquản lý. “Tôi không thể,
Thanhtra.Baư?Khôngthểnào.”Kohlcảmthấyphẫnnộ.Từkhilàsinhviênduhọckhoahọchìnhsự,ông
luônhướngánhmắtghentỵnhìnsangMỹhoặcAnh,nơinhậndạngphápygiờđâychủyếuđượctiếnhànhbằngphântíchvântay.Phải,ởđâyvântayđượcdùngđểnhậndạng,nhưngkhácvớiMỹ,Đứckhôngcóhệthốngchínhthứcphântíchdấuvết,mỗivùngtrongnướcmộtkiểukhácnhau.MộtcảnhsátviêntạiWestphaliacóthểphântíchdấuvếttheocáchnày,mộtsĩquanCảnhsáttạiBerlinlạiphântíchtheocáchkhác.Khigửicácmẫuđitớiđiluicũngcóthểthuđượcmộtnhândạng, tuynhiênquátrìnhnàyphảimấtvàituần.Kohltừlâuđãủnghộviệcchuẩnhóaphântíchdấuvântaytrêntoànquốc,tuynhiênôngvấpphảisựthờơvàphảnđốiquyếtliệt.Ôngcònthúcgiục cả giám sát của ông nên mua các máy truyền viễn ấn ảnh củaMỹ,nhữngthiếtbịtuyệtvờicóthểtruyềncáctấmtranh,ảnhrõnét,nhưảnhchụpvấntay,bằngmáyfaxquađườngđiệnthoạichỉtrongvàiphút.Tuynhiên,chúngquáđắtvàsếpcủaôngđãdẹpngayđềnghịnày,thậmchíchẳngbuồnxớilạivớingườiđứngđầucáclựclượngcảnhsát.
ChodùvấnđềnhứcnhốiđốivớiKohlđólàmộtkhiChủnghĩaPhátxítlênnắmquyền,dấuvântaysẽbịxemlàthứyếusovớihệthốngnhântrắchọc củaBertillon đã lỗi thời, áp dụngnhững số đo cơ thể, đầu vàmặt đểnhậndiệntộiphạm.Nhưhầuhếtcácthanhtrahiệnđại,KohlphảnđốiphépphântíchcủaBertillon,cholànólàcồngkềnh,phải,vìcơcấucơthểngườiởmỗingườicósựkhácbiệtrấtlớn,nhưnghàngtásốđochínhxáclàđiềucầnthiếtđểphânloạiaiđó.Khôngnhưdấuvântay,tộiphạmhiếmkhiđểlạiấntượngthểchấttạihiệntrườngđểliênkếtcánhânnàođóvớihiệntrườngtộiác,thôngquaviệcápdụngtoànbộdữliệucủaBertillon.
Tuynhiên,cáclợiíchcủaChủnghĩaPhátxíttrongnhântrắchọckhôngcònnhằmmụcđíchnhậndiện,màbiếnthànhphươngtiệnthenchốtchocáigọilà“khoahọc”tộiphạmhọc:phânloạitộiphạmkhôngdựạtrênhànhvi,màchủyếudựavàonhữngđặctrưngthểchất.HàngtrămmậtvụGestapovàSSlaođộngcựckhổtrọnthờigiantìmramốitươngquangiữakíchcỡmũihayđộđậmcủalàndavớikhuynhhướngphạmtội.MụctiêucủaHimmler
khôngchỉ làmang tộiphạmra trướccông lý,màcònnhằmloại trừ tộiáctrướckhinóxảyra.
ĐốivớiKohl,điềunàyvừađángsợ,vừanguxuẩn.Nghiêngngườinhìncănphòngtolớnvớinhữngchiếcbàndài,chậtkín
cáccảnhsátnamnữđangcắmmặtvàotàiliệu,giờthìKohlhiểurằngnỗlựcngoại giao ông đã cân nhắc vận dụng trên suốt chặng đường đến đây đãthànhcôngcốc.Cầnphảicóchiếnthuậtkhác:dốitrá.“Rấttốt.Ôngchotôicáihẹnlúcnàocóthểbắtđầuphântíchđược.TôicóchuyệncầnphảinóivớiKrauss.Anhtagiụctôisuốtmấygiờliền.”
Ngừngmộtlúc.“PietrKrausscủachúngtaà?”“KrausscủaGestapo,đúngđấy.Tôisẽnóivớianhta…tôibiếtnóivới
anhtacáigìđây,hảGerhard?Sẽmấtcủaôngmộttuầnà,haymườingày?”“CóliênquanđếnGestapoà?”“Kraussvàtôicùngnhauđiềutrahiệntrườngtộiác.”ítnhấtthìđiềunày
đúng.Khôngítthìnhiều.“Cólẽvụnàyliênquanđếntìnhhìnhanninh,”ngườiđànôngđáp, lúc
nàycảmthấykhóchịu.“Tôichắcchắnlàthếrồi,”Kohlnói.“Cólẽchínhnhữngdấuvântayđó
làcủatênngườiNgađangđượcnóiđến.”Ngườiđànôngkiakhôngnóigì,xemxétcácbứcảnh.Dángngườiôngta
gầynhưthếsaolạimặcbộvestrộngthếkia?“Tôisẽgửicácdấuvântaychomộtnhânviênkhámnghiệm,cókếtquả
tôisẽgọichoanh.”“Bấtcứlúcnàoanhlàmđượctôiđềubiếtơnmà,”Kohlnói,suynghĩ:Ái
chà,mộtnhânviênkhámnghiệm?Nhiềukhảnăngnhấtlàvôdụng,trừphihắnvôtìnhtìmđượcsựtrùnghợpmaymắnnàođó.
Kohlcảmơntaynhânviênkỹthuậtrồiquaygótxuốngcầuthang.Ôngbướcvàovănphòngcấptrêncủamình,FriedrichHorcher,chánhthanhtratạiBerlin-Potsdam.
Ngườiđànôngvócdánggầycòmvớimái tócxám,hàngriamépđượctẩybằngsáponglúnphún.Ôngtađãtừnglàmộtđiềutraviêngiỏitrongquákhứ,đươngđầutốtvớinhữngsónggióchínhtrịtạiĐức.HorchertỏtháiđộnướcđôiđốivớiĐảng,ôngtừnglàđảngviênbímậttrongnhữngngàyLạmphátkinhhoàng,sauđórờibỏhãngngũdonhữngquanđiểmcựcđoancủaHitler.Chỉgầnđâyôngmới lạivàoĐảng,có lẽ làmiễncưỡng,vô tìnhbịcuốnvàotiếntrìnhbiếnđổicủađấtnước.Hoặccólẽvìôngđíchthựclàmộtkẻdễthayđổi.Kohlkhôngbiếttrườnghợpnàomớiđúng.
“VụántiếntriểnsaorồiYVilli?VụngõDresdenấy?”“Chậmlắm,thưasếp.”Ôngchánnảnnóithêm,“Cóvẻnhưnguồnlựcbị
trưngdụnghết.Cácnguồnlựccủachúngta.”“Phải,đangcóchuyệngìđó.Báođộnghayđạiloạithế.”“Đúngvậy.”“Tôitựhỏicậucónghengóngđượcgìkhông?”Horcherhỏi.“Không,chẳngnghethấygì.”“Nhưngchúngtavẫnđangchịusứcép.Họnghĩrằngthếgiớiđangtheo
dõi vàmột người chết gầnTiergarten có thể làm xấu hình ảnh thành phốchúngtamãimãi.”ỞcấpđộcủaHorcher,mỉamailàmộtđiềuxaxỉnguyhiểm,Kohlkhôngthểpháthiệnđiềuđótronggiọngnóicủaôngta.“Cónghiphạmnàokhông?”
“Chỉvàithôngtinvềvẻngoài,vàimanhmốinhỏ.Thếthôi.”Horcher vuốt thẳngmấy tờ giấy trên bàn. “Sẽ rất có ích nếu hung thủ
là…”“…mộtngườinướcngoài?”Kohlnóithêm.“Chínhxác.”“Chúngtôisẽxemxét…Tôimuốnsếplàmchotôimộtviệc.Nạnnhân
vẫnchưađượcnhậndiện.Đâylàmộtngườikhuyếttật.TôimuốnđăngảnhlêncáctờThePeople’sObseruervàJournal,xemcóainhậnrakhông.”
Horcherphálêncười.“Mộtbứcảnhxácchếtđăngbáoà?”
“Khôngbiếtđượcnạnnhânlàai,sẽlàbấtlợirấtlớntrongcôngtácđiềutra.”
“Tôi sẽ đưa vấn đề này lên văn phòng tuyên truyền, xem Bộ trưởngGoebbelsphảinóigì.Sẽphảirõràngđốivớiôngấy.”
“Cảmơnsếp.”Kohlquaylưngđịnhbướcđi,nhưngôngdừnglại.“Mộtvấnđềnữa,ChánhThanh tra.Tôivẫnđangchờbáocáo củaGatow.Phảimấtmộttuầnđấy.Tôiđangtựhỏikhôngbiếtsếpnhậnđượcchưa.”
“CáigìởGatowthế?Mộtvụxảsúngà?”“Hai,”Kohlchỉnhlại.“Haivụxảsúng.”Vụ thứ nhất, hai gia đình đang đi picnic bên bờ sôngHavel, Tây nam
Berlinbịbắnchết,bảyngườibaogồmbatrẻem.Hômsauxảyravụthảmsát thứhai: támngười laođộngđangsốngtrongcáclềubạtgầnGatowvàCharlottenburg,khungoạiôbiệtlậpTâyBerlin.
ViênchihuycảnhsáttạiGatowchưabaogiờxửlýmộtvụthếnày,nênmột trong số các thuộc cấp của ông ta đã nhờCảnh sátHình sự giúp đỡ.Raul,mộtsĩquantrẻnhiệttìnhđãnóichuyệnvớiKohlvàgửicácbứcảnhhiện trường tội ác sangAlex.WilliKohl,vốnđãchai sạnvớinhữngcuộcđiềutraánmạng,tuynhiêncũngbịsốctrướchìnhảnhcácbàmẹvàlũtrẻbịxảsúng.CảnhsátcóthẩmquyềnđốivớitấtcảcáctộiácphichínhtrịtrêntoànnướcĐức,nênKohlmongmuốnđưacácvụnàylênmứcưutiênhàngđầu.
Tuynhiên, thẩmquyềnpháp lývàviệcđiềuđộngcácnguồn lực làhaivấn đề rất khác nhau, đặc biệt trong những tội ác kiểu này, như Raul đãthôngbáochoông,khicácnạnnhânlànhữngngườiDoTháivàtươngứnglàBaLan.
“Chúng ta sẽ để cảnh sát Gatow giải quyết chuyện này,” tuần trướcHorcherđãnóivớiôngnhưthế.
“Cácvụánmạngởmứcđộnàysao?”Kohlhỏi,nhưnglòngcảmthấybốirốivàhoàinghi.Cácviêncảnhsátởngoạiôvànôngthônchỉđủtầmđiều
tra các vụ tai nạn giao thông và bò bị ăn cắp. Cảnh sát trưởng Gátow,WilhelmMeyerhoff,làmộtcôngchứcđầnđộn,lườinhácđếnnỗikhôngthểtìmđượclátbánhmỳnướngchobữasángcủahắnđâunếukhôngaigiúp.
ThếnênKohlliêntụcnàinỉHorcher,chođếnkhitốithiểulàđượcphépxemxét báo cáohiện trường.Ônggọi choRaul hướngdẫn anh ta cáckỹthuậtđiềutracơbản,đềnghịanhtathẩmvấncácnhânchứng.TaycảnhsáthứagửibáocáolạichoKohlngaysaukhiđượccấptrênphêchuẩn.Kohlđãnhậnđượcảnhnhưngchỉcóthếthôi.
Lúcnày,Horchernói, “Chưacó tingìđâu,Willi.Nhưngxincậuđấy -ngườiDoTháivàBaLanà?Chúngtacònnhữngưutiênkhác.”
Kohltrầmtưnói.“Dĩnhiên,sếp,tôihiểumà.TôichỉquantâmtụiKosisđừngphảncônglạibằngbấtkỳtrògì.”
“TụiCộngsảnà?Chuyệnnàyliênquangìđếnhọ?”“Tôikhôngnghĩraýtưởngnàychođếnkhixemcácbứcảnh.Nhưngtôi
nhậnranhữngvụthảmsátnàyđượcthựchiệncótổchức-vàkhônghềcónỗ lực cheđậy.Nhữngvụgiết người rõmồnmột đối với tôi.Gầnnhư làđượcdàncảnhvậy.”
Horchercânnhắcđiềunày.“CậuđangnghĩrằngtụiCộngsảnmuốndànxếp như thểGestapo haySS đứng đằng sau các vụ thảm sát? Phải, thôngminh đấy, Willi. Những thằng khốn mặt đỏ chắc chắn sẽ hạ mình làmchuyệnđó.”
Kohlnóithêm,“ĐặcbiệtlàvớiThếvậnhội,cóphóngviênnướcngoàiđếnthànhphố.Bọnchúngthậtlàmuốnhủyhoạihìnhảnhcủachúngtatrongmắtthếgiới.”
“Tôi sẽ xem xét báo cáo,Willi. Sẽ gọimấy cuộc.Một suy nghĩ thôngminhđấy.”
“Cảmơnsếp.”“GiờthìđigiảiquyếtvụngõDresdenđi.Nếusếpcảnhsátcủachúngta
muốnmộtthànhphốsạch,chúngtasẽchoôngtamộtthànhphốsạch.”
Kohl quay về văn phòng, nặng nề buôngmình xuống ghế,mát xa bànchânkhinhìnchằmchằmcácbứcảnhhaigiađìnhbịgiết.Nhữnggìôngnóivới Horcher chẳng có ý nghĩa gì. Dù có chuyện gì xảy ra tại Gatow, đókhôngphảilàâmmưucủaCộngsản.NhưngChủnghĩaPhátxítthèmkhátnhững âmmưunhư lợn thèmnướcgạo.Đây là những trò chơi phải chơi.Chà,nềngiáodụcôngđượchưởngkểtừtháng01năm1933mớihayholàmsao.
Ôngcất lạicácbứcảnhvàocặphồsơdánnhãnGatow/Charlottenburgrồiđặtsangmộtbên.Sauđó,ôngbỏcácphongbìmàunâuđựngbằngchứngthuđượcvàobuổichiềuhômđóvàomộtcáihộp.PhíatrênhộpôngviếtVụngõDresden.Ôngbỏthêmcácbứcảnhchụpdấuvântay,hiệntrườngtộiácvànạnnhânvàođó,rồiđặtcáihộpởvịtrídễthấytrênbànlàmviệc.
GọiđiệnchotayBácsĩphápy,ôngmuốnhẹnanhtađicàphê.Trợlýbảorằng một Xác chết Vô Danh Tính A 25-7-36-Q được gửi đên từ ngõDresden,nhưnganh takhôngbiết khinàonóđượckhámnghiệm.Cókhảnăng làbanđêm.Kohlnhănnhó.Ôngđãhyvọng ítnhất thìcáixácđangđượcxemxét,nếuvẫnchưaxong.Ônggácmáy.
Janssenquaylại.“CácbứcĐiệntínđượctruyềnđếncácđồncảnhsátrồi,thưasếp.Tôiđãdặnhọlàkhẩncấp.”
“Cảmơn.”Điệnthoạicủaôngreovang,ôngtrảlờicuộcgọi.LạilàHorcher.“Willi,BộtrưởngGoebbelsnóirằngchúngtakhôngthểđăngảnhngười
chết lên báo.Tôi đã cố thuyết phục ông ấy.Tôi dámnói với anh tôi giỏithuyếtphụcnhất.Tôiđãnghĩmìnhsẽlàmđược.Nhưngcuốicùngthì thấtbạirồi.”
“Được rồi, cảm ơn Chánh Thanh tra.” Ông gác máy, chua chát nghĩ:thuyếtphụcgiỏinhất,hẳnrồi.Ôngthậmchícònnghingờcảcuộcgọiđó.
Kohlbảotaythanhtratậpsựnhữnggìôngtađãnói.“Áichà,sẽphảivàingàyhoặcvàituầnđểphápyxácđịnhchínhxácvântaychúngtatìmthấy.
Janssen,lấytấmảnhchụpnạnnhân…Không,không,tấmkiacơ-tấmnạnnhânítmangvẻchếtchóchơn.Mangnóđếnphònginấnbảohọinranămtrămbảnkhắcaxit.Bảohọtăngtốccựcđạiđi.NóirằngđólàvấnđềcủacảCảnhsát/Gestapokếthợp.ChúngtacóthểítnhấtkhaithácđượcThanhtraKrauss,chínhvìhắnmàchúng tađếnKhuVườnMùaHạmuộn.Phảinóirằng,chuyệnđóvẫncònlàmtôibựcmình.”
“Rõ,thưasếp.”Mườiphútsau,đúnglúcJanssenquayvề,điện thoại lại reovang,Kohl
nhấcốngnghe.“Vâng,Kohlđây.”“GeorgJaegerđây.Anhkhỏekhông?”“Georg!Tôi khỏe.Đang làmviệc cảngày thứBảykhimà tôi hyvọng
đượcởLust-gartenbêngiađình.Nhưngđờilàthếđấy.Cònanh?”“Cũngđanglàmviệc.Luônlàthế.”JaegerđãtừnglàmtrợlýchoKohlvàinămtrước.Anhtalàmộtthanhtra
rất tài năng, sau khi Đảng lên nắm quyền, anh ta được đề nghị gia nhậpGestapo. nhưng anh ta từ chối. Sự cự tuyệt thẳng thừng này rõ ràng xúcphạmvàivịtaitomặtlớn.AnhtaquaylạivớiCảnhsátTrậttựmặcthườngphục-mộtbướclùiđốivớimộtthanhtraCảnhsátHìnhsự.Thếnhưnghóara,Jaegerlạituyệthảotrongcôngviệcmới,anhtanhanhchóngnắmquyềnphụ tráchđồnCảnhsátTrật tự tạiTrungbắcBerlin.Thậtmỉamai,dườngnhưanhtacònthấyhạnhphúctạixứsởbịđàyảiấyhơnlàởAlex,vũngbùnhấpdẫn.
“Tôigọivớihyvọngcóthểgiúpanhmộtchút,Giáosư.”Kohlbậtcười.ÔngnhớlạiđâylàcáchJaegergọiKohlkhihaingườicòn
làmviệccùngnhau.“Làchuyệngìthế?”“Chúngtôivừanhậnđượcbứcđiệntín,nộidungvềnghiphạmtrongvụ
ánanhđangphụtrách.”“Đúngrồi,đúngrồi,Georg.Anhcótìmthấycửahàngsúngnàobánmột
khẩuStarModeloAcủaTâyBanNhakhông?Đãtìmđượcrồià?”
“Chưa,nhưngtôicónghenóivàitênSAkhiếunạibịaiđótấncôngtạicửahàngsáchtrênphốRosenthalermớiđây.Hắntakhớpvớimôtả trongđiệntíncủaanh.”
“Ôitrời,Georg,đúnglàhữuíchnhấtđấy.Anhcóthểbảochúnggặptôitạinơixảyravụtấncôngđượckhông?”
“Chúngsẽkhôngchịuhợp tácđâu,nhưng tôi sẽ liênhệvớimấy thằngngunàynếuchúngcómặt tạiđồncủa tôi.Tôichắcchắn làchúngsẽđến.Baogiờgặp?”
“Bâygiờđi.Ngaylậptức.”“Nhấtđịnhrồi,Giáosư.”Jaegercungcấpđịachỉcửahàngsáchtrênphố
Rosenthaler,rồihỏi.“CuộcsốngdạonàyởAlexthếnào?”“Cólẽchúngtasẽđểlúckhácchuyệntrò,vớirượusnapvàbia.”“Phải,dĩnhiênrồi,”taytưlệnhCảnhsátTrậttựranhmãnhnói.Anhta
chắcđangnghĩ rằngKohl thấymiễn cưỡngkhi thảo luận cácvấnđềnhấtđịnhtrênđiệnthoại.
Điềunàychắcchắnđúng.ChodùviệcKohlkết thúccuộcgọichẳnggìkhác ngoài việc ông cảm thấy cực kỳ nóng ruột đi tìm tên độimũ giốngGöring.
“Chà,” tênÁoNâuchuachát thì thầm."Một thanh traCảnhsátHìnhsựđếngiúpchúngtôi?Nghenày,cácđồngchí,cảnhnàyhayhođấy.”Tênnàyphảicaohơnhaimét,giốngnhưnhiềutênXungkíchkhác,hoàn
toànđángtincậy:TừviệclàmtheocôngnhậttrướckhihắngianhậpSA,vàtừviệc tuầntrakhôngngừngnghỉ,khôngsuynghĩgiờhắnđanglàm.Hắnngồitrênlềđường,cáimũmàunâuhìnhhộpthiếchắnđangcầmrũxuốngtrênmấyngóntay.
MộttênÁoNâukhác,lùnhơnnhưngchắcnịch,tựangườivàomặttiềnmộtcửahàngtạpphẩmnhỏ.BiểnhiệutrêncửasổghichữHômnaykhông
cóbơvàthịtcừu.Kếbênlàmộtcửahàngsáchvớiôcửasổbịđậpvỡ.Thủytinhvànhữngcuốnsáchráchnátvungvãitrênvỉahè.Tênnàymặtnhănnhókhi ôm lấy khuỷu tay đeo băng của hắn. Tên thứ ba ngồi ủ rũ thànhmộtđống.Máukhôcòndínhtrênmặttrướcáosơmi.
“Cơngiónàomangngàiđếnđâythế,Thanhtra?”TênÁoNâuthứnhấtnói tiếp.“Khôngphảivìchúng tôi,chắc luôn.NhữngtênCộngsảnhẳnsẽbắngụcchúngtôigiốngnhưHótWessel,trongkhingàivẫnrungđùiuốngcàphê,chénbánhngọttạiAlexanderPlaza.”
Janssencứngngườilạitrướcnhữnglờisỉnhục,tuynhiêncáiliếcmắtcủaKohlđãngăncậulại.Taythanhtranhìnbọnchúngthôngcảm.MộtcảnhsáthaymộtquanchứcChínhphủngangcấpvớiKohlcóthểsỉnhụcnhữngtênXungKíchcấpthấpmàchẳngchịuhậuquảgì.Nhưngđiềuôngcầnbâygiờlàsựhợptáccủachúng.“À,cácquýôngtốtbụngcủatôi,chẳngcólýdogìnóinhữnglờinhưthế.CảnhsátHìnhsựquantâmđếncuộcsốngcủacáccậunhưcủamọingườikhác.Làmơnchotôibiếtvềcuộcphụckích.”
“Chà,ôngnóiđúng,Thanh tra,” tên to lớnhơnnói,gậtđầuvới từngữđượclựachọncẩnthậncủaKohl.“Đólàmộtcuộcphụckích.Hắnxuấthiệntừphíasau,trongkhichúngtôiđangthihànhluậtphápđốivớinhữngcuốnsáchcấm.”
“Cậulà…?”“HugoFelstedt.TôichỉhuycáctrạilínhtạiLâuđàiBerlin.”Kohlbiết,đólàmộtnhàkhoủrượubiabỏhoang.HơnhaichụctênXung
Kíchđãtiếpquảnnó.“Lâuđài”cóthểđượchiểulà“quántrọ.”“Họlàai?”Kohlhỏi,hấtđầuvềphíacửahàngsách.“Mộtcặpđôi.Cóvẻlàvợchồng.”Kohlcốgắnggiữánhmắtquantâm.Ôngnhìnquanh.“Họcũngthoátrồi
à?”“Đúngvậy.”TênXungKích thứbacuốicùngcũng lên tiếng.Chodùmất răng,hắn
vẫnnói,“Dĩnhiên,kếhoạchlàthế.Haingườiđánhlạchướngchúngtôi,sauđótênthứbađếntừđằngsau.Hắnđánhchúngtôibằngmộtcáigậy.”
“Tôi hiểu.Và hắn có độimũStetson không?Giốngmũ củaBộ trưởngGöringkhông?Cóđeocàvạtxanhkhông?”
“Đúngđấy,”têntolớnhơntánthành.“MộtcàvạtDoThái,lòeloẹt.”“Cáccậucónhìnthấymặthắnkhông?”“Hắncócáimũitovàhàmdướitoànthịt.”“Lôngmàyrậm.Vàđôimôibĩura.”“Hắn ta béo lắm,” Felstedt góp thêm. “Giống trên tờThe stormer tuần
trướcý.Ôngcócoikhông?Trônghắntagiốnghệttaydiễnviêntrêntrangbìa.”
Đólàtờtạpchíkhiêudâm,bàiDoTháicủaJuliusStreicherđăngcácbàiviết thêudệtvềnhữngtộiácngườiDoTháiphạmphải,nhữngbàiviếtvônghĩa về sự thấp kém đặc trưng chủng tộc của họ. Trên các trang bìa lànhữngbứctranhbiếmhọathôtụcngườiDoThái.Làmxấuhổngaycảđốivớinhữngngười theoChủnghĩaPhátxít,báođượcxuấtbảnchỉvìHitlerthíchthúvớibáocỡnhỏ.
“Thật buồn là tôi không đọc,” Kohl đáp khô khốc. “Và hắn nói tiếngĐức?”
“Vâng.”“Hắnnóicótrọngâmkhông?”“MộttrọngâmDoThái.”“Phải, phải, nhưng có lẽ một trọng âm khác. Trọng âm Bavaria?
WestphaliahaySaxonchẳnghạn?”“Cóthể.”Mộtcáigậtđầucủatêntobéo.“Vâng,tôinghĩvậy.Ôngbiết
đấy,hẳnlàhắnsẽkhônglàmđauchúngtôiđược,nếuhắnchiếnđấunhưmộtngườiđànông.Chứkhôngphảihènnhát…”
Kohlngắtlời.“Cóthểtrọngâmcủahắnxuấtpháttừmộtnướckhác?”Ba tên nhìn nhau. “Chúng tôi không biết, đúng không.Chúng tôi chưa
từngrờikhỏiBerlin.”“CóthểlàPalestine,”mộttêngợiý.“Cóthểlàthếđấy.”“Đượcrồi,vậylàhắntấncôngcáccậutừđằngsaubằnggậy.”“Vàbằngcáinàynữa.”Tênthứbagiơlênmộtcặpmócđồng.“Đólàcủahắnà?”“Không,chúnglàcủatôi.Hắncómangtheocáicủahắn.”“Phải,phải, tôihiểu.Hắn tấncôngcậu từđằngsau.Nhưng tôi thấychỉ
mũicậubịchảymáu.”“Tôingãvềphíahướckhihắnđánhtôi.”“Vàchínhxácvụtấncôngxảyraởđâu?”“Đằngkia.”Hắnchỉmộtmảnhvườnnhỏlấnravỉahè.“Mộttrongsốcác
đồngchícủachúngtôiđãđigọihỗtrợ.AnhấyquaylạivàtênDoTháihènnhátđócogiòchạynhưthỏ.”
“Lốinào?”“Kia.XuốngvàiconngõvềphíaĐông.Tôisẽchỉchoông.”“Đợichútđã,”Kohlnói.“Hắncómangbalôkhông?”“Có.”“Vàhắncómangtheokhichạyà?”“Đúngvậy.Hắngiấugậytrongđó.”Kohlhấtđầuvềphíakhuvườn,ôngcùngJanssenbướcđếnđó.“Đúnglà
vôdụng,”taytrợlýthìthầmvớiKohl.“BịmộttênDoTháitocontấncôngbằngmócđồngvàgậy.Vàcó thể50 tênĐượcLựaChọnđingaysauhắnta.”
“Janssen,tôicảmthấyđượcrằngsốlượngnhânchứngvànghiphạmnàygiốngnhưkhói.Bảnthâncáctừngữthườngxuyênvônghĩa,nhưngchúngcóthểdẫntađếnđầumối.”
Họbướcvòngquanhkhuvườn,xemxétthậntrọng.“Ởđây,thưasếp”Janssenphấnkhíchkêulên.Cậutatìmthấymộtcuốn
sáchnhỏchỉđườngđếnLàngThếvậnhội,viếtbằngtiếngAnh.Kohlrấtvuisướng.Thậtlạlùngkhidukháchngườinướcngoàiđếnvùng
lâncậnnhạtnhẽonày,rồivôtìnhlàmmấtcuốnsáchnhỏtạiđúngnơixảyrađánhlộn.Nhiềutranggiấyhơicứng,khôngcóvếtbẩnchothấynómớinằmtrêncỏmộtthờigianngắn.Ôngcầmnólênbằngkhăntay(đôikhicóthểtìmradấuvântaytrêngiấy).Cẩnthậnmởra,ôngkhôngtìmthấychữviếttaytrêncáctranggiấy,khôngthấyđầumốinàođểnhậndạngngườisởhữunó.Ônggóicuốnsáchnhỏlạibỏvào túi.Ônggọinhữngtên línhXungKích,“Làmơnhãyđếnđây.”
Batênbướcđếnkhuvườn.“Đứngđó,thànhmộthàng.”Taythanhtrachỉvàomộtchỗđấttrống.Chúngxếpthànhhàngchínhxác,nhữngtênlínhXungKíchđúnglàcó
biệttàixếphàng.Kohlxemxétnhữngđôiủng,sosánhkíchcỡvàhìnhdạngvớinhữngvếtđếgiàytrongđất.Ôngthấyrằngkẻtấncôngcóbànchânlớnhơnchúng,rằnggótgiàycủahắnbịănmònnhiềuhơn.
“Tốt.”QuaysangFelstedt,ôngnói,“Chochúngtôixemcậuđuổihắnởđâu.Haingườicònlạivềđượcrồi.”
Têncókhuônmặtchảymáukêulên,“Thanhtra,khinàoôngtìmđượchắnthìgọichúngtôinhé.Ởtrạilínhchúngtôicóxàlimđấy.Chúngtôisẽxửhắntạiđó.”
“Rồi, rồi,việcđócó lẽ thuxếpđược.Và tôisẽdànhchocáccậunhiềuthờigiankiếmthêmbangườinữaxửlýhắn.”
Tên línhXungKíchngầnngừ, tựhỏicóphảimìnhbịgiễukhông.Hắnnhìnchiếcáosơmithấmmáuđỏối.“Hãynhìnnày.Chà,khichúngtôitómđượchắn,chúngtôisẽrútcạnmáuhắn.Đithôinào,đồngchí.”
Haitênbướcxuốngvỉahè.“Lốinày.Hắnchạytheolốinày.”FelstedtdẫnKohlcùngJanssenvàohai
ngõtiếnraconphốGormannđôngđúc.“Chúngtôichắcchắnhắnđivàomộttrongnhữngconngõkhác.Người
củachúngtôiđãbịtkínhếtđầuratấtcảcácngõ,nhưnghắnđãbiếnmất.”Kohl thămdò chúng.Vài conngõ tỏa ra từ các con phố.Một con ngõ
trongsốnàylàngõcụt,cácngõkhácđâmracácconphốkhácnhau.“Đượcrồi,thưangài,chúngtôisẽlotiếptừđây.”
Vớiviệcđồngbọnđihếtrồi,Felstedtcóvẻthậtthàhơn.Bằngmộtgiọngthấp,hắnnói,“Hắnlàmộtkẻnguyhiểm,thưaThanhtra.”
“Vàcậucảmthấynhữngmôtảcủacậulàchínhxác?”Ngậpngừngmộtlúc,rồinơi:“MộttênDoThái.Rõrànghắnlàmộttên
DoThái,đúngvậy.MáitócquănnhưkiểungườiEthiopia,cáimũiDoThái,đôimắtDoThái.”TênlínhXungKíchphủiphủivếtdơtrênáorồinghênhngangbướcđi.
“Thằng ngu,” Janssen lẩm bẩm, liếcmắt tòmò về phíaKohl, ông nói,“Tôntrọngchútđi.”Viênthanhtrađangnhìnkhắpconngõ,suytư.“Chodùbấtchấpgiọngđiệumùquángcủahắn, tôi tinvàonhữnggì“tênchỉhuy”Felstedtnóivớichúng ta.Nghiphạmcủachúng tabịdồnvàochân tườngnhưngđãthoátđược-thoátkhỏihàngtálínhSA.Chúngtasẽxemcácthùngráctrongnhữngconngõ,Janssen.”
“Rõ,thưasếp.Ôngnghĩhắnvứtlạiquầnáohaybalôđểchạyà?”“Theologicthìthế.”Họcùngkiểmtratừngconngõmộttrongsốnày,nhìnvàocácthùngrác:
chẳngcógìngoàinhữngthùngcartoncũ,giấy,hộpthiếc,chai lọvàđồănthốirữa.
Kohlđứngyênmộtlúc,haitayđặtlênhông,liếcnhìnxungquanhrồihỏi,“Aigiặtcácáosơmichocậu,Janssen?”
“Áosơmicủatôi?”“Chúngluônđượcgiặtlàchỉnchuđếnhoànhảo.”“Vợtôi,dĩnhiênrồi.”“Vậythìtôixinlỗi,côấyphảilàmsạchvàsửalạicáiáocậuđangmặc
rồi.”“Tạisaocôấyphảilàmthế?”“Vìcậusẽphảinằmsấp,chuivàorãnhthoátnướckiakìa.”
“Nhưng…”“Phải,phải,tôibiết.nhưngtôiđãlàmthếnhiềulânrồi.Vàđếntuổinày,
Janssen ạ, thì tôi đượcmiễnđấy.Giờ thì cởi áovest ra.Lụađắt tiền lắm.Khôngcầnphảisửacảnónữađâu.”
CậuthanhniêntraochoKohlchiếcáovestmàuxanhsẫm.Chiếcáotuyệtđẹp.GiađìnhJanssenkhágiả,cậutakhôngphảiphụthuộcvàokhoảntiềnlươngthanhtrahọcviệchàngtháng-đólàđiềumaymắnxéttheomứcđềnbùbèobọtcácthanhtraCảnhsátHìnhsựđượcnhận.Cậuquỳxuốngmặtđườngđácuội,đỡthânmìnhbằngmộttay,vươnngườivàokhehởtốităm.
Nhưngrốtcuộc,hóarachiếcáosơmikhôngbịdơnhiềulắm.Vìchỉmộtlúcsaucậutađãgọivớira.“Ởđâycómộtthứ,thưasếp!”Cậuđứngdậygiơramộtvậtthểmàunâubịvònhàu.CáimũcủaGöring.Vàmộtphầnthưởng:Bêntronglàcàvạt,đúnglàcàvạtxanhlòeloẹt.
Janssengiảithíchrằngchúngđangnằmtựavàomộtcáigờthấphơnkhecốngnửamét.Cậukhámxétmộtlầnnữanhưngkhôngtìmthêmđượcgì.
“Chúng tacóvài câu trả lời rồi, Janssen,”Kohlnói,xemxétbên trongchiếcmũ.Nhãnhiệucủanhàsảnxuấtcóghi,StetsonMity-Lite.Mộtdòngchữkhácđượckhâuvàobêntrongtạicửahàng.MũNamcủaManny,ThànhphốNewYork.
“Bổ sung thêm vào chân dung kẻ sát nhân của chúng ta.” Kohl rút rachiếckínhmộtmắttừtrongtúi,đeolênrồixemxétvàisợitócdínhtrêndảimũ. “Hắn cómái tóc nâu sẫm, chiều dài trung bình, có pha chút sắc đỏ.Khôngđenhoặc “quăn” chútnào cả.Tóc thẳng.Vàkhônghề cóvếtkemhoặctinhdầutóc.”
TraocáimũvàcàvạtchoJanssen,Kohlliếmđầubútchì,ghinhữngpháthiệnmớinhấtvàosổtayrồiđónglại.
“Giờđiđâuthưasếp?QuayvềAlexsao?”“Rồitôivớicậulàmgìởđấy?Gặmbánhquyvàuốngcàphê,nhưmấy
đồng chí Xung Kích nghĩ chúng ta làm thế suốt cả ngày à? Hay xem lũ
Gestapo tước hết tài nguyên của chúng ta khi chúng vây từng ngườiNgatrongthànhphố?Không,tôinghĩchúngtasẽđimộtvòng.TôihyvọngchiếcDKWkhôngquánóng.LầntrướcHeidivàtôicómangtrẻconvềnôngthôn,nơichúngtôingồibênngoàiFalken-hagensuốthaitiếng,chẳnglàmquáigìngoàingắmbò.”
Chương11
ChiếctaxigãbắttừlàngThếvậnhộithảgãxuốngtạiLützouPlaza,mộtquảngtrườngnhộnnhịpgầnmộtconkênhmàunâu,đọngnướcphíaNamTiergarten.Paulxuốngxe,ngửithấymùinướchôithối,gãđứngyênmộtlúctựđịnh
hướngkhichậmrãinhìnxungquanh.Gãkhông thấyconmắtsoimóinàođangnhìn trộmmìnhquacác tờbáo,khôngcókẻ lén lútnàomặcáonâuhoặcđồngphục.GãbắtđầuđivềphíaĐông.Đây làmộtkhudâncưyêntĩnh,vớimộtvàicănnhàđángyêuvàphầnnàođókhiêmnhường.NhớlạirõnétnhữngchithịcủaMorgan,gãđitheoconkênhmộtlúc,băngquakênhrồi rẽxuốngphốPrinceHeinrich.Chẳngbao lâugãđếnmột conphốyêntĩnh,ngõMagdeburger,haibênlànhữngcănnhàbốnhoặcnămtầngkhiếngãnhớđếnnhữngkhuchungcưtrônglạhơnnhiềuởTâyManhattan.Gầnnhưtấtcảcácngôinhàđềutreocờ,phầnlớnmangmàuđỏ,trắngvàđencủaChủnghĩaPhátxítkèmtheonhữngbăngrôncóbiểutượngcáchìnhtròncủaThếvậnhội.Cănnhàgãmuốntìm,số26,chỉtreobăngrôn.Gãnhấnchuôngcửa.Mộtlúcsau,gãnghethấynhữngtiếngbướcchân.Tấmrèmtrêncửasổbên khẽ lay động như thể có cơn gió nhẹ bất ngờ. Thế rồi nó ngưng lại.Tiếngkimloạilanhcanhvàcửabậtmở.
Paulgậtđầuvớingườiphụnữđangcảnhgiácnhìnrangoài.“Chàocô,”gãnóibằngtiếngĐức.
“AnhlàPaulSchumann?”“Đúngvậy.”Gãđoán côkhoảng tầmcuối bamươi đầubốnmươi.Vócngườimảnh
mai trongchiếcváyhoavớimépváy,dàiquáđầugối,Marionhẳnsẽdánnhãn“cựckỳmấtphongcách”,lạcmốttậnhainăm.Côtacómáitócngắn
vàngsẫm,gợnsóngvàkhông trangđiểmgiốngnhưhầuhếtphụnữgãđãthấytạiBerlin.Làndamờxỉn,đôimắtnâumệtmỏi,nhữngdấuhiệunhợtnhạtnàyhẳnđòihỏivàibữaănthịnhsoạnvàmộtgiấcngủđẫy.Vàthậthiếukỳ,chínhvìnhữngbốirốinàykhiếnngườiphụnữmangnócóvẻhấpdẫngãhơnbaogiờhết.KhônggiốngnhữngngườibạncủaMarion-haynhưchínhbảnthânMarion-nhữngcônànglúcnàocũngăndiệnngấttrờiđếnmứcbạnkhôngcònbiếtthựcsựhọtrôngthếnào.
“TôilàKätheRichter.ChàomừngđếnBerlin.”Côchìabàntayđỏlựng,xươngxẩuraphía trước,bắt taygã thậtchặt.“Tôikhôngbiếtkhinàoanhmớiđến.ÔngMorganđãnói làvàohômnàođódịpcuối tuầnnày.Trongtrườnghợpnàothìchỗănởcủaanhcũngsẵnsàngrồi.Xinmờivào.”
Gãbướcvàotrongphòngnghỉ,ngửithấymùidầumỏtừchaithuốcchốngcôntrùng,mùichanhvàthoangthoảngmùitửđinhhương,cólẽlàmùinướchoacủacô.Saukhiđónglạirồikhóacửaravào,cônhìnquacánhcửasổbênđãkéorèmmộtlầnnữa,nhìnkhắpconphốmộtlúc.Sauđó,côlấytừtaygãvalicùngchiếcbalô.
“Không,tôi…”“Đểtôimangcho,”côđonđảnói.“Đilốinày.”Côdẫngãđếncánhcửatrênđườngxuốnghànhlangmờ,dùbanđầuvẫn
cócácngọnđènđấtlắpcạnhcácngọnđènđiệnmớihơn.Vàibứchọasơndầucảnhđồngquêđãphaimàutreotrêntường.Käthemởcửa,rahiệuchogãvàotrong.Cănhộrộngrãi,sạchsẽvớiđồnộithấtthưathớt.Cửatrướcmởralênphòngkhách,mộtphòngngủởphíasauvềbêntrái,dọctheobứctườnglàmộtcănbếpnhỏngăncáchvớikhusinhhoạtcònlạibằngmộtbứcbìnhphongNhậtBảnbẩnthỉu.Nhữngchiếcbànđượcchephủbằngcácbứctượngthúvàbúpbênhỏ,sứtmẻ,nhữngchiếchộpsơnmàivàquạtgiấyrẻtiền.Có hai chiếc đèn điện chập chờn.Một chiếcmáy hát nằm trong gócphòngkếbênmộtchiếcradiotocóchânđế.Côbướcđếnvàbậtnólên.
“Phònghút thuốcnằmởphíatrướctòanhà.Tôichắcchắnanhđãquen
vớiphònghútthuốcchỉdànhchonamgiới,cơmàởđâyaicũngdùngđược.Tôikhăngkhăngđòithếđấy.”
Nhưnggãcũngchẳngquenởphònghútthuốcchútnào.Gãgậtđầu.“Giờchotôibiếtmấyphòngnàyanhcóthíchkhôngnhé.Tôicònnhững
phòngkhácđổichoanh.”Liếcnhanhquacănphòng,gãđáp,“Phòngnàyhợpvớitôilắmrồi.”“Anhkhôngmuốnxemthêmà?Nhàvệsinh,đườngnước,xemxétkhung
cảnh?”Paulđãđểýnơinàynằmởtầngtrệt,cáccửasổkhôngcóchấnsongvàgã
có thể tẩu thoát rất nhanh qua lối cửa sổ phòng ngủ, cửa sổ phòng kháchhoặccửaravàotiềnsảnhthôngsangcáccănhộkhác,nhữngphươngthứcđàotẩukhác.Gãđáp,“Miễnlànướckhôngtrànratừconkênhtôiđãđiqua,tôichắcchắnrằngnơinàyổn.Cònvềquangcảnhthìtôibậnlắm,chẳngxemđượcđâu.”
Cácbóngđèn radiođãnóng lên,giọngmộtngườiđànông lấpđầycănphòng. Trời ơi! Bài thuyết giảng về sức khỏe vẫn chưa kêt thúc, lải nhảithêmvềtátcạncácđầmlầyvàphunthuốcdiệtmuỗi.DùsaothìnhữngcuộctròchuyệnvềkhíacạnhcuộcsốnggiađìnhcủaFDRnghecòndễchịu.Gãbướcđếncáiđàirồichuyểnsangkênhâmnhạc.Chẳngcókênhnào,gãbèntắtđiluôn.
“Côkhôngphiền,đúngkhông?”“Phòngcủaanhmà,cứlàmnhữnggìanhthích.”Côbốirốiliếcnhìncái
đàicâmlặngrồinói,“ÔngMorgannóirằnganhlàngườiMỹ.NhưngtiếngĐứccủaanhrấttốt.”
“Nhờbốmẹvàôngbàtôiđấy.”Gãnhậnlạichiếcvalirồibướcvàotrongphòngngủ,đặtnóxuốnggiường.Cáitúilúnsâuxuốnglớpnệm,gãtựhỏicóphảicáigiườngđượcnhồiđầylôngchimkhông.BànộigãtừngnóivớigãrằngbàcócáigiườngnhồilôngchimtạiNurembergtrướckhihọnhậpcảnhvàoNewYork.Từhồicònbé,Paulđãrấtvuimừngtrướcýnghĩđượcngủ
trênlôngchim.Khigãquayraphòngkhách,Käthenói,“Tôiphụcvụbữasángnhẹbên
kiasảnhtừbảyđếntámgiờsáng.Tốihômtrướccứchotôibiếtanhmuốnđượcănmóngì.Vàcócàphêvàobuổichiều,tấtnhiên.Anhsẽtìmthấymộtbồnrửatrongphòngngủ.Phòngtắmđilênsảnh,sẽphảidùngchungnhưnghiện giờ anh là vị khách duy nhất.Càng gần đếnThế vận hội, nhà trọ sẽđônghơnnhiều.Hômnay,anhlàvuacủanhàtrọsố26ngõMagdeburger.Lâuđàinàylàcủariênganhđấy.”Côbướcracửa.“Bâygiờ,tôisẽđiphụcvụcàphêchiều.”
“Côkhôngphảilàmvậyđâu.Thựcratôi…”“Rồi,rồi,tôisẽlàm.Tínhhếtvàogiárồimà.”Khicôbướcvàosảnh,Paulvàophòngngủ,nơimộttáconbọđenngòm
đangbòlổmngổmtrênsàn.Gãmởvali,đặtcuốnMeinKampfcủaHitlercóchứahộchiếugiảvàmấyđồngrúplêngiásách.Gãcởiáolendàitay,xắntayáosơmiquầnvợt,rửatay,rồilaukhôbằngchiếckhănmặtđãxơchỉ.
Mộtlúcsau,Käthequaylại,trêntaylàkhayđựngmộtấmcàphêbạcindậpnổi,mộtcáichénvàmộtđĩanhỏphíatrênphủchiếckhănlótren.Côđặtkhayxuốngmặtbàntrướcmặtchiếcghếdàixácxơ.
“Mờianhngồi.”Gãlàmtheo,kéohaitayáoxuống.Gãhỏi.“CôcóbiếtrõReggieMorgan
không?”“Không, ông ấy chi trả lờimộtmẩuquảng cáo thuêphòng, rồi trả tiền
trước.”ĐâyđúnglàcâutrảlờiPaulđangmongchờ.Gãthấynhẹnhõmkhibiết
rằngcôkhôngcóliênhệvớiMorgan,điềunàysẽbiếncôthànhnghiphạm.Từkhóemắt,gãcảmthấycôliếcnhìnmágã.“Anhbịthươngà?”
“Tôicaolớnmà,lúcnàocũngbịđụngđầusuốt.”Paulđưataynhẹsờlênmặtnhư thếđang tựđánhchínhmình,đểminhhọacho lờinói.Màndiễnkịchcâmkhiếngãcảmthấymìnhthậtngungốc,bènhạtayxuống.
Côđứng dậy. “Phiền anh đợi chút.”Vài phút sau, cô quay lại vớimộtchiếcbăngytếđưachogã.
“Cảmơn.”“Tôielàkhôngcói-ốt.Tôitìmrồi.”Gãbướcvàophòngngủđứngtrướcgươngphíasaugiárửamặt,ápmẩu
bănglênmặt.Côgọivới,“Trầnởđâykhácaođấy.Anhsẽantoàn.”“Đâylànhàcủacôà?”gãhỏikhiquaylại.“Không.Nhà này củamột người đàn ông hiện đang ởHàLan,”Käthe
đáp.“Tôiquảnlýcănnhànày,đổilạicóchỗănở.”“ÔngtacóliênhệvớiThếvậnhộikhông?”“Thếvậnhộiư?Không,tạisao?”“HầuhếtcờquạttrênphốnàylàcờPhátxít-ýtôilàChủnghĩaPhátxít.
NhưngởđâycôlạitreocờThếvậnhội.”“Phải,phải.”Cômỉmcười.“ChúngtađềucótinhthầnThếvậnhội,đúng
không?”NgữpháptiếngĐứccủacôtarấtchuẩnvàănnóilưuloát.Gãchắcrằng
trongquákhứcôtatừngcómộtsựnghiệpkhácvàtốthơnnhiều.Nhưngđôibàntayxâyxát,nhữngmóngtaynứtnẻvàđôimắtmệtmỏikialạikểmộtcâuchuyệnvềnhữngkhókhăngầnđây.Tuynhiêngãcũngcảmthấyđượcnguồnnănglượngbêntrongcô,mộtquyếttâmtiếptụcsốngđếnnhữngthờiđiểmtốtđẹphơn.Gãquyếtđịnhđâylàmộtphầnsựquyếnrũgãđãcảmthấyởcô.
Côrótcàphêchogã.“Lúcnàykhôngcóđườngđâu.Cáccửahàngđềubánhếtrồi.”
“Tôikhôngthíchđường.”“Nhưngtôicóbánhtáonướngtẩmđường.Tôiđãhoànthànhnótrướckhi
hết nhu yếu phẩm.” Cô nhấc chiếc khăn ăn khỏi đĩa, có bốn chiếc bánhnướngnhỏ.“Anhcóbiếtbánhtáonướngtẩmđườnglàgìkhông?”
“Mẹ tôi có làmbánhnày.Vàomỗi ngàyThứBảy.Em trai, emgái tôigiúpbàlàmbánh.Họkéobột,nhàothậtmỏngđếnmứccôcóthểnhìnxuyênquanó.”
“Đúng,đúng,”côhăngháinói,“tôicũnglàmynhưthế.Anhkhônggiúphọkéobộtà?”
“Không,tôichưatừnglàmthế.Tôikhôngrànhchuyệnbếpnúc.”Gãcắnmộtmiếngbánhrồinói,“Nhưngtôiđãănrấtnhiều…Bánhnàyrấtngon.”Gãhấtđầuvềphíaấmcàphê.“Côdùngcàphêchứ?Tôirótchocômộtít.”
“Tôiư?”Côchớpmắt.“Ôi,không.”Gãnhấpngụmcàphêmớipha,nónhạt thếch.Có lẽđượcpha từbãcà
phêdùngrồi.“Chúngtasẽnóitheongônngữcủaanh”Käthetuyênbố.Rồixổramột
tràng.“Tôichưabaogiờđếnđấtnướccủaanh,nhưngtôirấtmuốnđến.”Gãchỉpháthiệnđượcâm“v”nhẹkhicôtaphátâmtừ“w”,âmtiếngAnh
khónóinhấtđốivớingườiĐức.“TiếngAnhcủacôtốtđấy,”Paulnói.“Ýanhlà‘hay’,”côbuộtmiệng,mỉmcườibắtđượclỗicủagã.Paulnói,“Không.TiếngAnhcủacôtốt.CônóitiếngAnhhay.‘Tốt’là
mộttínhtừ.‘Hay’làmộttrạngtừ-luônluônlàthế.”Cônhíumày.“Để tôinghĩxem…Phải,phải,anhnóiđúng.Tôixấuhổ
quá.ÔngMorganđãnóianhlàmộtkýgiả.Vàanhđãtốtnghiệpđạihọc,hẳnnhiênrồi.”
HainămtạimộthườngĐạihọcnhỏởBrooklynhướckhigãđăngkýđilínhchiếnđấu tạiPháp.Gãchưa từngquay lạiđểkết thúcviệchọchành.Khiquayvềnước,đócũnglàlúccuộcsốngtrởnênphứctạp,máitrườngđạihọcbịgạtsangbên.Mặcdùtrongthựctế,gãchorằngnhữnggìgãhọcđượctừnghềinvàsắpchữcủabốvàôngnộitạixưởngincònnhiềuhơnkiếnthứctrongtrườngđạihọc.Nhưnggãkhôngnóiđiềunàyvớicô.
“Tôilàmộtgiáoviên.Nóichođúnglàtừnglàmgiáoviên.Tôidạyvăn
họcchocácsinhviên.Cũngnhưsựkhácbiệtgiữa‘will’và‘shall’hay‘may’và‘can’.Ôicả‘good’và‘weir’nữa.Giờvẫn
cònlàmtôixấuhổ.”“VănhọcAnhà?”“Không,vănhọcĐức.DùtôiyêurấtnhiềutácphẩmvănhọcAnh.”Cănphòngchìmtrongimlặngmộtlúc.Paullấyrahộchiếucủagãtrong
túirồitraochocô.Cônhíumày,lậtxemtấmhộchiếutrongtaygã.“Tôithựcsựlàngườinhưtôinói.”“Tôikhônghiểu.”“Ngônngữ…CôđãhỏitôivềchuyệnnóitiếngAnhđểxemtôicóđúng
làngườiMỹkhông.HaylàmộtkẻchỉđiểmcủaChủnghĩaPhátxít.Tôinóikhôngsaichứ?”
“Tôi…”Đôimắtnâucủacônhanhchóngcụpxuống.Côtaxấuhổ.“Khôngsaođâu,”Gãgậtđầu.“Xemđi,cóảnhđấy.”Côđãđịnhtrảlại,nhưngvẫnmởhộchiếurasosánhbứcảnhvớikhuôn
mặtgã.Sauđómớitrảlạichogã.“Phải,anhnóiđúng.Hyvọnganhthalỗichotôi,anhSchumann.”“Paul.”Rồi cô mỉm cười. “Anh chắc phải là một phóng viên thành công nên
mới…‘amhiểu’,cóđúngtừkhôngnhỉ?”“Vâng,đúngtừrồiđấy.”“TôiđangnghĩĐảngkhôngmẫncán lắmđâu,cũngkhôngđủgiàuđến
mứcthuêngườiMỹvềdothámnhữngthứdânnhưtôi.Nêntôicóthểnóivớianhrằngtôichẳngủnghộđâu.”Mộttiếngthởdài.“Đólàlỗicủatôi.Tôiđãkhôngsuynghĩ.TôiđanggiảngdạyvềnhàthơGoethechosinhviênvàtôicónóirằngđơngiảntôikínhtrọngsựcanđảmcủaôngấy,khingăncấmcon traimìnhchiếnđấu trongcuộc chiếngiànhđộc lập củaĐức.BâygiờChủnghĩaHòabìnhlàmộttộiácởĐức.Tôibịsathảivìđãnóithế,tấtcả
các sách của tôi bị tịch thuhết.”Côgiơhai tay lên. “Tha lỗi cho tôi.Tôiđangxinanhđây.AnhđãđọcbàithơnàocủaGoethechưa?”
“Tôikhôngnghĩvậy.”“Anhsẽthíchôngấychoxem.Thơôngấythậttuyệtvời.Ôngấydùngtừ
ngữdệtnênnhữngsắcmàu.Trongsốtấtcảcáccuốnsáchtôibịcướpđi,chicónhữngcuốncủaôngấylàmtôitiếcnhất.”ÁnhmắtthèmkhátcủaKätheliếcnhìnđĩabánhnướng.Côchưaăngì.Paulgiơđĩabánhvềphíacô.Côtừchối.“Không,không,cảmơnanh.”
“Nếu côkhông ănmiếngnào, tôi sẽ nghĩ rằng cô là đặcvụChủnghĩaPhátxítđangcốđầuđộctôi.”
Côdòxétmónbánhnướng rồi lấymột cái, ăn rất nhanh.KhiPaul cúixuốngđểvươntaylấycốccàphê,khóemắtgãthấycôdùngđầungóntaychấmnhữngmảnhbánhnướngcònsótlạitrênmặtbànđưalênmiệng,nhìngãchằmchằmđểchắcrằnggãkhôngthấy.
Khigãquaylại,cônói,“Ànhưngbâygiờ,cảhaichúngtađềubấtcẩn,anhvàtôi,nhữngcuộcgặpgỡđầutiênluônthế.Điềunàynhắcnhởchúngtaphảicảnhgiáchơn.”Côchỉtayvàochiếcđiệnthoại.“Luônluôntháodâyranhé.Anhphảiđểýnhữngthiếtbịnghetrộm.Vànếuanhcógọiai,phảinhớrằng cómột tên tay sai của Chủ nghĩa Phát xít đang lắng nghe cuộc nóichuyệncủaanh.Điềunàyđặcbiệtđúngđốivớibấtkỳcuộcgọiđườngdàinàoanhgọi từbưuđiện,chodù tôinghenóicáccửahàngđiện thoại trênphốnàyđềutươngđốikínđáo.”
“Cảmơn,”Paulnói.“Nhưngnếuaiđólắngnghecáccuộcnóichuyệncủatôi,chúngsẽchỉthấychánngắt.KiểudânsốBerlinlàbaonhiêu,lượngbíttếtcácvậnđộngviênănlàbaonhiêu,haymộtsânvậnđộngxâytrongbaolâu.Đạiloạithế.”
“Ốichà,”Käthedịudàngnói,đứngdậyđịnhrờiđi.“nhữnggìchúngtađãnóivớinhauchiềunay,anhvàtôi,nhiềungườisẽnghĩlàchánòm,nhưnglũGestaporấtcóthểsẽđếnthăm.Cólẽcòntệhơnđấy.”
Chương12
ChiếcAutoUnionDKWráchnátcủaWilliKohlnỗlựcđưaôngđếnlàngThếvậnhộicáchphíaTâythànhphốhaimươiki-lô-métmàkhôngbịquánóng, bất chấp ánhmặt trời thiêu đốt khiến cả hai sĩ quan cởi phăng áokhoác-tráingượcvớitínhcáchcủacảhailẫnnhữngquyđịnhcủaCảnhsátHìnhsự.TuyếnđườngđưahọđiquaCharlottenburgvàkhitiếptụcđivềphíaTây
Nam,nóhẳnsẽdẫnhọđếnGatow,haithànhphốgầnnơicáccôngnhânBaLan,cácgiađìnhDoTháibịsáthại.NhữnghìnhảnhkhủngkhiếpcủavụánmạngtiếptụcluẩnquẩntronghồiứccủaKohllàmbụngôngquặnlên.
Họđếncổngvàochínhcủangôilàng,lúcnàyđangtấpnậpkẻravào.Cácvận động viên cùng nhân viên khác đang bước xuống từ những chiếc xeriêng,xe taxivàxebuýt, các thùng thư,hành lývà trang thiếtbịđượcdỡxuống từnhững chiếcxe tải.Hai ngườimặc lại áo, trình thẻ cho línhgáccổng-thuộcquânđộichínhquy-rồibướcvàotrongnhữngkhuđấtrộngrãi,được cắt tỉa gọn gàng. Xung quanh họ, mấy người đàn ôngmang nhữngchiếcvali,rươnghòmđidọcvỉahè.Nhữngngườikhácmặcquầnsoócvàáothuncộctaythìchạyhoặctậpthểdục.
“Nhìnkìa,”Janssenhăngháinói,hấtđầuvềphíamộtnhómngườiNhậthayngườiTrungQuốc.Kohlngạcnhiênthấyhọmặcáosơmitrắng,quầndàibằngvảiflannelvàkhông…àôngkhôngbiếtlàcáigì.Khố,cólẽlàvậy,hoặc lànhữngáochoàngbằng lụa thêu.Gầnđóvài cậu thanhniênTrungĐôngda sẫmmàubướcđibênnhau,haingười trong sốnàyphá lêncườitrướcmộtcâungườithứbanói.WilliKohlnhìnchằmchằmnhưđứabéhọcsinh.ChắcchắnôngsẽthíchthúxemThếvậnhộilầnnàykhikhaimạcvàotuầnsau.Ôngcũngmuốngặpgỡmọingườiđến từkhắpnơi trên thếgiới.
HainướclớnduynhấtchưacómặtlàTâyBanNhavàNga.HaicảnhsátđếnkhusinhhoạttậpthểcủađoànMỹ.Trongtòanhàchính
làkhulễ tân.Họđếngầnviênsĩquanliên lạcngườiĐức,“Đạiúy,”Kohlnói,đểýcấpbậctrênbộđồngphụcanhtađangmặc.Anhtađứngdậyngaylập tức,mỗi lúcmột chăm chú hơn khiKohl tự giới thiệu bản thân cùngngườitrợlý.“HailHitler.Haingườiđếnđâythihànhnhiệmvụà?”
“Đúngvậy.”Ôngmôtảnghiphạmrồihỏiviênsĩquanđãtừnggặpainhưthếchưa.
“Chưa, thưasếp,nhưngchỉ riêngkhunhànàycóđếnhàng trămngười.Nhưsếpcóthểthấy,cơsởnàyrấtrộnglớn.”
Kohl gật đầu. “Tôi cần nói chuyện với ai đó ở cùng đội tuyểnMỹ.Vịquanchứcnàođó.”
“Vâng,thưasếp.Tôisẽthuxếpđược.”Nămphútsau,cậutaquaylạicùngmộtngườiđànônggầycòm,caolêu
nghêu.ÔngtatựgiớithiệumìnhbằngtiếngAnhlàmộttrongcáchuấnluyệnviênchính.Ôngtamặcquầntrắngvàchodùhômnaylàmộtngàynóngnực,ôngtavẫndiệnáogi-lêlenđanmócxíchmặcngoàisơmitrắng.Kohlnhậnramớimấyphúttrước,khulễtâncòngầnnhưtrốngkhôngthìgiờđâymộttávậnđộngviêncùngnhữngngườikhácđãtrànvàophòng,giảvờnhưcóviệcgìđểlậmởđây.Nhưôngnhớtừhồicòntrongquânngũ,chẳngcógìlannhanhhơntintứcgiữanhữngngườisốngcùngnhànhau.
Tay sĩ quanĐức sẵn sàngchenvào,nhưngKohl thíchnói chuyện trựctiếpvớinhữngngườiôngđangthẩmvấnbằngthứtiếngAnhtrúctrắc.“Thưangài,tôilàthanhtracảnhsátđanglàmviệcchoCảnhsátHìnhsựĐức.”Ôngtrìnhthẻcảnhsát.
“Cóvấnđềgìkhôngạ?”“Chúngtôivẫnchưachắcchắn.Nhưngchúngtôiđangcốgắngtìmmột
ngườichúngtôimuốnnóichuyện.Cólẽôngbiếtanhta.”“Đóđúnglàmộtvấnđềnghiêmtrọng,”Janssennói,phátâmtiếngAnh
khôngchêvàođâuđược.Kohlkhôngbiếtcậutanóihayđếnvậy.“Vâng,vâng,” tay thanh tranói tiếp. “Dườngnhưanh ta cóđể thất lạc
cuốnsáchnày.”Ôngtagiơlênmộtquyểnsáchhướngdẫn,bọcxungquanhbằng khăn tay. “Nó được dành cho những ai tham gia Thế vận hội đúngkhông?”
“Đúngvậy.Nhưngkhôngchỉcácvậnđộngviênthôiđâu,màchotấtcảmọingười.Chúngtôicóthểđãcungcấpchomộtngànngườihoặchơn.VàrấtnhiềuquốcgiacũngpháthànhbảntiếngAnhnữa,ôngbiếtđấy.”
“Vâng,nhưngchúng tôiđãxácđịnhđượcmũcủaanh tađượcmua tạiNewYork.TạiNewYork.Vậynênnhiềukhảnăngnhất, anh ta là ngườiMỹ.”
“Thậtsao?”tayhuấnluyệnviêncảnhgiáchỏi.“Mũcủaanhta?”Kohlnóitiếp.“Chúngtôitinrằnganhtatrôngcaolớn,tócđỏ,nâuđen.”“Nâuđen?”Tứcgiậnvìkhôngbiếtdùngtừvựngnướcngoài,KohlliếcnhìnJanssen,
cậutanói,“Tócanhtathẳng,màunâusẫm.Cóphahungđỏ.”“Anh tamặc áo khoácmàu xám tươi, độimũ này và đeo cà vạt này.”
KohlhấtđầusangJanssen,cậutatrưngrabằngchứngtừtrongcặp.Tayhuấnluyệnviênnhìnchúngchiếulệrồinhúnvai.“Cóthểsẽhữuích
hơnnếungàikểchochúngtôingheđãxảyrachuyệngì.”KohllạinghĩcuộcsốngởđâykhácbiệtsovớiMỹđếnbaonhiêu.Không
ngườiĐứcnàodámhỏitạisaomộtcảnhsátmuốnbiếtđiềugìđó.“Đólàmộtvấnđềanninhquốcgia.”“Anninhquốcgia.À,ừm.À,tôirấtmuốngiúp.Chắcchắntôisẽgiúp.
nhưngtrừphingàinóiđiềugìđócụthểhơn…”Kohlnhìnxungquanh.“Cólẽvàingườiởđâycóthểbiếtngườinày.”Tay huấn luyện viên kêu gọi, “Có ai trong số các cậu biết ngườimặc
nhữngthứnàykhông?”Họđềulắcđầu,hoặclẩmbẩm“Không”hoặc“Khôngbiết.”
“Có lẽ tôi đang hy vọng ông, ở đây cómột…phải rồi,một danh sáchnhữngngườiđicùngôngtớiđây.Vàcácđịachỉ.ĐểxemaiđangsốngtạiNewYork.”
“Chúngtôichỉcódanhsáchcáchuấnluyệnviênvàthànhviênđộituyểnthôi.Vàngàiđangkhôngđềnghị…”
“Không,không.”Kohltinrằnghungthủkhôngnằmtrongđộituyển.Cácvậnđộngviênluônđượcchúý,sẽkhôngcókhảnăngmộttrongsốhọlénrakhỏilàngmàkhôngaithấy,ngaytrongngàyđầutiêntạiBerlin.Sauđógiếtngười,đến thămnhiềunơikhácnhau trongthànhphốtrongmộtnhiệmvụnàođó,rồitrởvềmàkhônglàmainghingờ.“Tôiđangnghingờngườinàylàmộtphóngviên.”
“Nếulàthế,tôierằngmìnhkhôngthểgiúpđượcnhiều.”Gãhuấnluyệnviên khoanh tay lại. “Ngài biết không,Sĩ quan, tôi sẽ cá rằng phòngxuấtnhậpcảnhcủangàicóthôngtinvềđịachỉcủacácdukhách.Họtheodõitấtcảmọingườiđếnvàđikhỏiđấtnước,đúngkhông?TôinghenóimấyanhbạnđồngnghiệpĐứccủangàithậtsựgiỏiviệcđó.”
“Đúng,đúng,tôicânnhắcchuyệnđórồi.Nhưngthậtkhôngmay,thôngtinkhôngchothấyđịachỉnhàcủahọ.Chỉbaogồmquốctịchthôi.”
“Ôi,khókhănnhỉ.”Kohlkhăngkhăng.“Tôicũngđanghyvọngđiềunày:có lẽmộtbảnkê
khai hàng hóa trên tàu, danh sách hành khách trên tàu Manhattan? Nóthườngnêurõcảđịachỉ.”
“À,đúngrồi.Cáiđóthìchắcchắnchúngtôicó.Chodùchắcngàinhậnracũnggầnnghìnngườitrêntàu.”
“Xinông,tôihiểumà.Nhưngdùthếnàotôisẽcựckỳhyvọngsẽđượcxemnó.”
“Tất nhiên rồi. Chỉ là…Chắc chắn tôi ghét phải gây khó dễ, Sĩ quan.Nhưngtôinghĩ rằng trongnhữngsinhhoạt tập thểnày…ôngbiếtđấy, tôinghĩchúngtôicóvịthếngoạigiao.Cóchủquyềnlãnhthổ.Nêntôinghĩông
cầnphảicólệnhkhámxét.”Kohlnhớlạilệnhkhámxétnhàmộtnghiphạm,hoặclệnhgiaolạibằng
chứngphảiđượcmộtthẩmphánphêchuẩn.HiếnphápWeimar,khaisinhranướcCộnghòaĐứcsauThếChiếnthứIcórấtnhiềunhữngsựbảovệ,phầnlớn vaymượn từHiến phápMỹ. (Cho dù nó chỉ gồmmột điều luật thôi,nhưngquantrọngđếnmứcHitlervồlấyngaylậptức:Tổngthốngcóquyềnhủybỏmọiquyềncôngdânvôthờihạn).
“Ôi,tôicầnphảixemxétvàivấnđềởđây.Tôikhôngcólệnhkhámxét.”“Tôithậtsựcảmthấytốthơnnếungàicó.”“Đâyrõrànglàvấnđềkhẩncấp.”“Tôi chắc chắn là vậy.Nhưng điều đó có thể tốt hơn cả cho ngài nữa.
Chúngtôichắcchắnkhôngmuốnchọcgiậnaiđó.Vềmặtngoạigiao.“Làmaiđókhôngvui,”ônghiểuýtôikhông?”
“Tôihiểuýnghĩanhữnglờiđó.”“Vậy thì ngài thử bảo sếp của ngài gọi choĐại sứ quán, hoặc ủy ban
Olympic.Saukhihọtánthành,ngàicóthểlàmbấtcứđiềugìngàimuốn.Tôisẽtraodanhsáchchongàitrênmộtcáiđĩabạc.”
“Tánthành.Phải,phải.”ĐạisứquánMỹcókhảnăngsẽđồngý,Kohltựnhủ,nếuôngđưarađềnghịthíchhợp.NhữngngườiMỹsẽkhôngmuốnlantruyềncâuchuyệnrằng,mộtkẻsátnhânđãđộtnhậpvàonướcĐứccùngđộituyểnOlympiccủahọ.
“Rấttốt,thưangài,”Kohllịchthiệpnói.“CóthểtôisẽliênhệvớiĐạisứquánvàủybanOlympicnhưngàiđềnghị.”
“Tốt.Giờngàibảotrọngnhé.Àmà,chúcngàimaymắnvớiThếvậnhội.Nhữngchàngtraicủangàikhiếnchúngtôiphảivấtvảđấy.”
“Tôisẽđếnthamdự,”Kohlnói.“Tôimuavétronghơnmộtnămcơmà.”Họtừbiệtnhau,Kohlcùngtaythanhtrahọcviệcbướcrangoài.“Chúng
tasẽgọichoHorcher từradio trongxe,Janssen.Ôngtacó thể liênhệvớiĐạisứquánMỹ,tôichắcchắn.Đâycóthểlà…”Kohlngừnglời.Ôngvừa
pháthiệnmộtmùihănghăng.Thứgìđórấtquen,nhưnglạlẫmvớinơinày.“Cóchuyệnkhôngổn.”
“Cáigì…?”“Lốinày.Nhanhlên!”Kohlrảobướcrấtnhanh,vòngraphíasautòanhà
tập thể chính của đoànMỹ. Đó làmùi khói. nhưng không phải khói bếpthườngthấyvàomùahètừcáclòthannướng.Màlàkhóibốclêntừmộtcáibếp,điềuhiếmthấyvàothángBảy.
“Từ kia nghĩa là gì, Janssen? Trên tấm biển ấy? Tôi không hiểu tiếngAnh.”
“NócónghĩalàNhàTắmVòisen,Tắmhơi.““Không!”“Cóchuyệngìhảsếp?”Kohlchạyquacửavàomộtkhurộngrãilátđá.Buồngrửamặtnằmbên
trái,cácphòngtắmvòisennằmbênphảivàmộtcửariêngdẫnvàophòngtắmhơi.Kohlchạyđếnđúngcánhcửanày,mởtungnóra.Bêntrongcómộtcáibếplò,phíatrênđặtmộtcáikhaytođựngtoànđá.Gầnđólàcácxônướcmàngười tacó thểmúcnướcđổ lêncácviênđánày tạo rahơinước.Haithanhniêndađentrẻtuổimặcbộđồtậpthểhìnhbằngcottonmàuxanhhảiquânđứngcạnhbếplò,đanglậplòeánhlửa.Mộtngườiđangcúixuốngcửabếplò,cókhuônmặtđẹptraivớiđườngchântóccắtcao.Ngườikiagầyhơnvớimáitócrậmhơnrủxuốngquátrán.Ngườicógươngmặttrònđứngdậy,đóngcửabếplòbằngkimloại.Cậutaxoayngườilại,liếcnhìntaythanhtravớinụcườidễmến.
“Xin chào các cậu,” Kohl nói, một lần nữa dùng thứ tiếng Anh kinhhoàng.“Tôiđang…”
“Chúngtôinghethấyrồi.Ôngđanglàmgìthế,Thanhtra?Ngườicủaôngdànhchochúngtôimộtnơituyệtvờiđấy.Ýtôilàngôilàng.”
“Tôingửithấymùikhóinênlolắng.”“Chỉkhêucholửacháythêmthôimà.”
“Đốivớinhữngcơbắpđaunhức,khônggìbằnghơinước.”ngườikiađếthêm.
Kohl nhìn chằmchằmqua cánh cửa kính của bếp lò.Bộgiảmxócmởrộngvànhữngngọn lửađang trongcơncuồngnộ.Ông trông thấymột sốmảnhgiấytrắngđangcuộnxoáythànhtrobêntrong.
“Thưasếp,”JanssenđộtngộtbắtđầubằngtiếngĐức,“họlà…”NhưngKohlngắtlờicậutabằngcáilắcđầu,liếcnhìnngườiđầntiênđãnói.“Cậulà…?”Kohlliếcmắt,đôimắtôngmởto.“Đúngrồi,đúngrồi,cậulàJesseOwens,vậnđộngviênđiềnkinhvĩđại.”Với thứ tiếngAnh trọngâmĐứccủaKohl,cáitênnàybiếnthành“YessaOvens.”
Anhtangạcnhiênchìarabàntayđẫmmồhôi.Bắtcáinắmtaythậtchặt,Kohlliếcnhìnsangtaydađencònlại.
“RalphMetcalfe,”tayvậnđộngviêntựgiớithiệu.Mộtcáibắttaynữa.“Cậuấycũngtrongđộituyển,”Owensnói.“Vâng,vâng, tôicũngcónghenóiđếncậu.Cậuđãchiến thắng tạiLos
Angeles,bangCaliforniaởkỳThếvậnhộitrước.Chàomừngcảhaicậu.”’AnhlửalấplánhtrongđôimắtKohl.“Cáccậutắmhơitrướckhitậpà?”
“Đôikhilàtrước,đôikhilàsau,”Owensđáp.“Ôngcóthíchtắmhơikhông,Thanhtra?”Metcalfehỏi.“Có,có,thithoảng.Gầnnhưlúcnàytôiướtđẫmmồhôitừđầutớichân.”“Bànchânnhứcbuốt,”Owensnói,nhănnhó.“Tôibiếthếttấtcảnhững
chuyệnđó.Tôicóýnày, saochúng takhông rakhỏiđâynhỉ, thưaThanhtra?Ởngoàikiamátmẻhơnnhiều.”
Cậu ta để cửamởchoKohl và Janssenbước ra.HaiCảnh sátHình sựngậpngừng,rồiđitheoMetcalfevàomộtkhucỏmọcđầyphíasautòanhàở.
“Đấtnướccủaôngđẹpđấy,Thanhtra,”Metcalfenói.“Vâng,vâng.Đúngvậyđấy.”Kohlnhìnlànkhóibốclêntừốngkhóikim
loạitrênnócphòngtắmhơi.
“Hyvọngôngmaymắntìmđượcanhchàngôngđangtìm,”Owensnói.“Phải, phải. Tôi đang băn khoăn liệu có ích hay không khi hỏi cậu có
quenaiđộimũStetsonvàđeocàvạtxanh.Anhtacókhổngườicaolớn?”“Xin lỗi, tôikhôngbiếtainhư thế.”Cậu ta liếcmắtsangMetcalfe,cậu
nàycũnglắcđầu.Janssenhỏi,“Cácanhcóbiếtaiđãđếnđâycùngđộituyểnnhưngcólẽbỏ
đisớm?TiếptụcđếnBerlinhayđâuđókhác?”Haithanhniênnhìnnhau.“Không,elàkhông.”Owensđáp.“Chắclàtôicũngkhông,”Metcalfenóithêm.“Chà,thậtvinhdựchotôiđượcgặpgỡcảhaingười.”“Cảmơnngài.”“Tôi đã theo dõi sát sao tin tức những cuộc thi chạy của hai người, có
phảiởbangMichigankhôngnhỉ?Nhữngtrậnđấunămngoáiđúngkhông?”“AnnArbor. Ông có nghe nói đến à?”Owens cười vang,một lần nữa
ngạcnhiên.“Đúng, đúng. Những kỷ lục thế giới. Thật buồn, giờ chúng tôi không
đượcnghenhiềutintứctừMỹnữa.DùthếtôivẫnmongchờThếvậnhội.Nhưngtôiđangcóbốnvé,nămđứatrẻcùngvợtôivàconrểtươnglaicủatôi.Chúngtôisẽcómặtvàthamdựvào…chếttiệtthật,cậusẽnóigìnhỉ?Cáinóngnàykhônglàmcậumệtchứ?”
“TôiđãtừngchạyởvùngTrungTâyrồi.Thờitiếtgiốnghệtnơinày.”Bất ngờ trờ nên nghiêm túc, Janssen nói, “Anh biết đấy, có rất nhiều
ngườitạiĐứchyvọngcácanhthấtbại.”Metcalfenhíumàyrồinói,“Bởivìconbòđó-nhữnggìHitlernghĩvề
nhữngkẻlaichủngtộcà?”“Không,”taytrợlýtrẻđáp.Rồikhuônmặtcậutanởmộtnụcười.“Bởivì
cácnhàcáicủachúngtôisẽbịbắt,nếuhọđặtcượcvàonhữngvậnđộngviênnước ngoài. Chúng tôi chỉ được phép đặt cược vận động viên ngườiĐứcthôi.”
Owensthíchthú.“Vậylàhaingườiđặtchúngtôithuaà?”“À,chúng tôisẽcượccó lợichocậuchứ,”Kohlđáp.“Nhưngchết tiệt,
chúngtôikhôngthể.”“Vìđiềuđólàbấthợppháp?”“Không,vìchúngtôichỉlànhữngcảnhsátnghèo,làmgìcótiền.Vậythì
hãychạynhưLuft,nhưcơngió,ngườiMỹcáccậuhaynóithếđúngkhông?Hãychạynhưcơngió,CậuOwensvàCậuMetcalfe.Tôisẽởtrênkhánđàivàcổvũchocáccậu,chodùsẽchỉthầmlặngthôi…Đithôi,Janssen.”Kohlquayngười bướcvài bước, nhưng rồi quay lại. “Tôi phải hỏi lại:Các cậuchắc chắn không thấy ai đội mũ Stetson à?…Không, không, dĩ nhiên làkhôngrồi,nếukhôngcậuđãnóivớitôi.Chúcmộtngàytốtlành.”
Họvòngquaphíatrướckhunhà,điraphíacổnglàng.“Bảngkêkhaihànghóatrêntàucótênkẻsátnhâncủachúngtakhông
sếp?Nhữngtaydađenđóđốtcáigìtronglòsưởithế?”“Cóthể.Nhưnghãynói là‘nghiphạm’,nhớđấy.Khôngphải là‘kẻsát
nhân.”’MùigiấycháythoảngđưatrongkhôngkhínónglàmmũiKohlnhứcnhối,
chếgiễuônglàmcơngiậncủaôngtăngcao.“Chúngtacóthểlàmgì?”“Chẳnglàmgìcả,”Kohlđơngiảnnói,thởhắtphẫnnộ.“Chúngtachẳng
làmđượcgìhết.Vàđólàlỗicủatôi.”“Lỗicủasếp?”“Chà,những tinh tế trongviệc chúng ta làm, Janssen ạ…Tôiđãmong
muốngiấukínmụcđíchcủachúngtavàtôiđãnóichúngtamuốngặpthằngchanàybànvấnđề‘anninhnhànước’,nhữngngàynày,chúngtaquádễnóirađiềuđó.Nhữnglờinóicủatôichothấyrằng,tộiáckhôngphảilàgiếtmộtnạnnhânvôtội,màcólẽlàmộtcuộctấncôngvàoChínhphủ-dĩnhiên,docuộcchiếnvớinướchọchưađầyhaimươinămtrước.Nhiềuvậnđộngviên,khôngnghingờgìnữa,đãmấtngườithân,thậmchílàmấtnhữngngườicha
choquânđộicủaHoàngđếĐứcvàhọcóthểcảmthấylợiícháiquốctrongviệcbảovệnónhưmộtngườiđànông.Vàgiờđãquámuộnđể tôi rút lạinhữnggìtôiđãnói.”
KhihọbướcraphốtrướclàngThếvậnhội,JanssenquayvềnơihọđỗxeDKW.NhưngKohlhỏi,“Chúngtasẽđiđâuđây?”
“ChẳngphảitasẽquayvềBerlinsao?”“Chưa đâu.Chúng ta bị từ chối bản danh sách hành khách rồi.Nhưng
việchủydiệtbằngchứnglàcólýdo,vàrằngtheologic,lýdoấycóthểđượctìmthấyvàothờiđiểmbằngchứngbịmất.Nênchúngtasẽđihỏihanxem.Chúngtaphảitiếptụcconđườngcủamìnhtheocáchkhókhăn,bằngcáchsửdụngbànchântộinghiệpcủamình…Trờiạ,mùithứcănthơmquá,đúngkhông?Họđangnấuănthậtngonchocácvậnđộngviên.Tôinhớlạikhitôitừngđibơihàngngày.Nhiềunămtrước.Hồiấy,tôicóthểănbấtkỳmóngìtôithíchmàchẳngtăngcântẹonào.Tôierằngnhữngngàyđórờixatôirồi.Rẽphảiởđây,Janssen,rẽphải.”
Reinhard Ernst bỏ điện thoại xuống, nhắmmắt lại. Hắn ngả lưng vàochiếc ghế nặngnề trongvăn phòngPhủThủ tướng của hắn.Lần đầu tiêntrongvàingàyhắncảmthấyhàilòng-khôngphải,màlàtrànngậpnỗivuisướng.Mộtcảmgiácchiếnthắngtrànquangườihắn,mãnhliệtnhưkhicùng67đồngđộicủahắnđẩyluithànhcông300línhĐồngminhtạivịtrícốthủTâyBắcgầnVerdun.Nhờchiếntíchnày,hắnđượctặngHuânchươngChữThậpSắt,hạngnhất-vàánhmắtngưỡngmộcủaWilhelmII(chỉmộtcánhtay chếtmới ngănHoàng đế không đến dự lễ gắn huân chương lên ngựcErnst)-nhưngvớithànhcôngđạtđượcngàyhômnay,hắnsẽđượcchàođónbằngnhữngsựtônvinhcôngkhai,dĩnhiênngọtngàohơnnhiều.
MộttrongnhữngrắcrốilớnnhấthắntừngđốimặttrongviệctáithiếthảiquânĐức, đó làmộtmục trongHiệpướcVersailles cấmĐức sở hữu tàungầm,hạnchếsốlượngtàuchiếnxuốngcòn6tàuchiến,6tàutuầndươngnhẹ,12tàukhutrụcvà12tàuphóngngưlôi.
Hẳnnhiênlàvôlý,ngaycảnhằmmụcđíchphòngthủcơbản.Nhưngnămngoái,Ernstđãthiếtkếmộthànhđộngtáobạo.HắncùngĐại
sứ Lưu động nóng tính, Joachim Ribbentrop ký kết Hiệp ước Hải qủânAnglo-Đức,chophépĐứcđượcsảnxuấttàungầm,tănggiớihạnlựclượnghảiquântrênmặtnướclên35%,ngangbằngvớihảiquânAnh.Nhưngđiềuquanhọngnhấttrongthỏathuậnnàychođếnbâygiờchưatừngđựợckiểmchứng.ChínhbộnãomạnhmẽcủaErnstđãkhiếnRibbentropkýmột thỏathuậnphầntrămkhôngliênquanđếnsốlượngtàuchiến,vốnđượcgiớihạntrongVersailles,màliênquanđếnkíchcỡtàuchiến.
Hiệngiờ,ĐứccóquyềnhợpphápxâydựngnhữngtàuchiếncònlớnhơncảtàuAnh,miễnlàtổngkíchcỡkhôngbaogiờvượtquáconsố35%diệukỳ.Hơnthếnữa,mụctiêutừrấtlâucủaErnstvàErichRaeder,Tổngtưlệnhhảiquân,đólàxâydựngđộiquântàuchiếnnhẹhơn,cơđộnghơnvàđángsợhơnnhữngcontàukhổnglồ,cồngkềnhgiốnghạmđộitàuchiếnnặngnềcủaAnh-dễchịutổnthươngkhibịtấncôngbằngmáybayhoặctàungầm.
Thắcmắcduynhấtđólà:LiệuAnhcókhiếunạivềtrògianlậnnày,khihọxemxétcácbáocáoxâydựngxưởngđóngtàuvànhậnrahảiquânĐứccònlớnmạnhhơnhọdựkiến?
ChodùmộtsĩquanphụtángoạigiaoĐứctạiLondongọiđiệnchobiết:ChínhphủAnhđãxemxétnhữngconsốvàphêchuẩnngay,khôngbuồnsuynghĩlại.
Đúnglàmộtthànhcôngmỹmãn!HắnthảomộtthôngbáochoLãnhtụbáotintốt,saingườitraotậntay.Đúng lúc đồng hồ trên tường điểm bốn giờ, một người đàn ông trung
niên,hóiđầumặcáovestmaybằngvảituýt,quầndàikẻsọcbướcvàovănphòngcủaErnst.“Đạitá,tôivừa…”
Ernstlắcđầu,đưataylênmôirahiệuGiáosưTiếnsĩLudwigKeitelgiữimlặng.ViênĐạitáxoayngườilạinhìnracửasổ.“Thậtlàmộtbuổichiềuvuivẻlàmsao.”
Keitelnhíumày:hômnaylàmộttrongnhữngngàynóngnhấttrongnăm,gầnđạtmức34độ.Gióthìđầybụi,nhưnglãovẫngiữimlặng,mộtbênlôngmàynhướnlên.
Ernstchỉtayvềphíacửaravào.Keitelgậtđầu,haingườicùngbướcvàotiền sảnh bên ngoài, rời khỏi Phủ Thủ tướng. Rẽ về phía Bắc trên phốWilhelm,họtiếptụcđiđếnĐạilộUnderTheLindensrồiđivềphíaTây.Họchỉnóichuyệnvềthờitiết,Thếvậnhội,mộtbộphimmớicủaMỹđượccholà sẽ chiếumởmàn sớm.GiốngnhưLãnh tụ, cả hai cùngngưỡngmộnữdiễnviênMỹ,GretaGarbo.BộphimAnnaKareninacủacôvừađượcphêchuẩnchopháthànhtạiĐức,bấtchấpphimlấybốicảnhởNgavàchủđềđạođứccóthểgâytranhcãi.Cùngthảoluậnvềnhữngbộphimgầnđây,họvàoquảngtrườngTiergaten,chỉquaCổngBrandenburgmộtchút.
Cuốicùng,saukhinhìnxungquanhxemcókẻnàobámđuôihaytheodõikhông,Keitellêntiếng,“Chuyệnnàylàsaovậy,Reinhard?”
“Cósựđiênrồgiữachúngta,Tiếnsĩ.”Ernstthởdài.“Không,cậuđangđùatôiđấyà?”ônggiáosưmỉamaihỏi.“Hômqua,LãnhtụyêucầutôinộpbáocáovềNghiêncứuWaltham.”Keitelmấtmộtlúcđểtiêuhóathôngtinnày.“Lãnhtụà?Đíchthânyêu
cầu?”“TôiđãhyvọngysẽquênđivìđangbậnbùđầuvớiThếvậnhội.Nhưng
rõràng làkhông.”HắnđưachoKeitelmảnhgiấycủaHitler rồikể lạicâuchuyệnlàmsaoLãnhtụbiếtđếnnghiêncứunày.“Nhờmộttênbéomúpvớimộtđốngchứcdanh.”
“Hermannmậpú,”Keitelnóito,thởdàigiậndữ.“Suỵt,”Ernstnói.“Nóinhưgióbênhoa thôi.”Một thànhngữphổbiến
gầnđây,nghĩa là:Khigọi thẳngtênquanchứcĐảngởnơicôngcộng,chỉnóinhữngđiềutốtđẹp.
Keitelnhúnvai.Bằngmộtgiọngmềmmạihơn,lãothìthầm.“Tạisaohắnlạiquantâmđếnchúngta?”
Ernstkhôngmuốnphí thờigian,cũngnhư tâmsức thảo luậnvềcácbộmáychínhquyềnChủnghĩaPhátxítchomộtngườichỉbiếtđếnkhoahọc.
“Bạntôiơi,”Keitelnói,“chúngtasẽlàmgìđây?”“Tôiđãquyếtđịnhchúngtasẽtấncông.Phảncônglạithậtmanh.Chúng
tasẽchoymộtbáocáo-vàohômthứHai.Mộtbáocáochitiết.”“Trong hai ngày à?”Keitel nhăn nhó. “Chúng ta chỉ có dữ liệu thô và
thậmchícòngiớihạnnữa.Cậukhôngthểbảovớiyrằngchúngtasẽcóphântíchtốthơntrongvàithángà?Chúngtacóthể…”
“Không,Tiếnsĩạ,”Ernstnói,phálêncười.Nếungườitakhôngthểnóinhưgióthổibênhoa,thìmộtlờithìthầmlàđủ.“SẽkhôngaidámbảoLãnhtụphảichờmộtvàitháng.Haymộtvàingàyhayvàiphút.Không,điềutốtnhấtđốivớichúngtalàlàmngaybâygiờ.Mộtcúsétđánh.Đólàviệcchúngtaphải làm.Göringsẽ tiếp tụckích thíchsự tòmòvàcó thểcan thiệpđủkhiếnLãnhtụmuốntìmhiểusâuhơn.Khikhôngthíchnhữnggìmìnhthấy,ysẽdẹpluôncáinghiêncứunày.HồsơhắnăncắplànhữngghichépcủaFreud.Đólàthứhắnđãđềcậptớitrongcuộchọpngàyhômqua.Tôinghĩcâunóiđólà“BácsĩtâmlýDoThái.”AnhphảithấyđượckhuônmặtcủaLãnhtụ.TôinghĩrằngmìnhđangtrênđườngđếnOranienburgrồi.”
“Freudthậttuyệtvời,”Keitelthìthầm.“Nhữngýtưởngrấtquantrọng.”“Chúngtacóthểsửdụngnhữngýtưởngcủaôngấy.Vànhữngýtưởng
củacácnhàtâmlýhọckhácnữa.Tuynhiên…”“Freudlàmộtnhàphântíchtâmlý.”Chếttiệt,lạihọcthuật,Ernstnghĩ.Còntệhơncácchínhtrịgia.“Nhưng
chúngtasẽkhôngtônvinhhọtrongnghiêncứu.”“Như thế làkhông trung thựcvề trí tuệ.”Keitel sưngsỉađáp.“Sự liêm
chínhtrongtríthứclàquantrọng.”“Không, trong những hoàn cảnh này thì không,” đó là câu trả lời chắc
nịch của Ernst. “Chúng ta sẽ không xuất bản công trình trên tờ báo củatrườngđạihọc.Chúngtakhôngnóiđếnchuyệnđó.”
“Rồi,rồi,”Keitelnônnóngnói.“Chuyệnnàyvẫnkhôngthôikhiếntôilolắng.Khôngđủdữliệu.”
“Tôibiết.Tôiquyếtđịnhchúngtaphảitìmnhiềutìnhnguyệnviênhơn.Mườihaingười.Đếngiờ,đâysẽlànhómđôngnhất-đểgâyấntượngvớiLãnhtụ,khiếnykhôngquantâmGöringnữa.”
TayGiáosư-Tiếnsĩnhănnhó“Chúngtasẽkhôngđủthờigian.SángthứHaià?Không,không,chúngtakhônglàmđượcđâu.”
“Có,chúngtacó thể.Chúngtaphải làmđược.Côngtrìnhcủachúngtakhôngthểthuatrongtrậnchiếnnàyđược.Chúngtasẽmởcuộchọpkháctạitrườngđạihọcvàochiềumai.TôisẽvẽrachoLãnhtụhìnhảnhhoànhtrángcủaquânđộiĐứcmới.Bằngvần thơngoại giao tốt nhất của tôi.Tôi biếtcáchdiễnđạtnórasaomà.”Hắnnhìnquanh.Mộtlờithìthầmnữa.“ChúngtasẽchặtđôichânmúpmípcủatênBộtrưởngkhôngquân,từphíadưới.”
“Tôichorằngchúngtacóthểthử,”Keitelbốirốinói.“Không,chúngtasẽlàm,”Ernstnói.“Chẳngcóchữ‘thử’nàoởđâyhết.
Hoặcthànhcônghoặcthấtbại.”Hắnnhậnragiọngmìnhnhưsĩquanđangthuyết giảng cho cấp dưới. Mỉm cười buồn bã, hắn nói thêm, “Tôi cũngchẳngvuivẻgìchuyệnnàyhơnôngđâu,Ludwig.Cuốituầnnày,tôiđãhyvọngđượcthưgiãn.Dànhthêmthờigianvớicháunộitôi.Chúngtôisẽcùngnhaukhắcmộtconthuyền.Nhưngthờigianchogiảitríđểsauđi.”Tayđạitánóitiếp.“Saukhichúngtachết.”
Keitelkhôngnóigì,nhưngErnstcảmthấylãoGiáosư-Tiếnsĩquaymáiđầuloâulạinhìnmình.
“Đùathôimà,bạntôiơi,”tayđạitánói.“Đùathôimà.Giờchophéptôinóivớiôngvàitintứctuyệtvờivềlựclượnghảiquânmớicủachúngta.”
Chương13
BứctượngHitlerbằngđồngxanhlétđangđứngcaohơnhẳnđámbinhlínhưutúđãgụcchết, tạiQuảng trườngTháng11năm1923 trôngấn tượng.Tuy nhiên, nó lại nằm trong vùng rất khác biệt với những nơi PaulSchumannđã thấy tạiBerlin.Các tờgiấyquay cuồng trong cơngióđầybụi,cómùichuachuacủarácrưởitrongkhôngkhí.Nhữngngườibánhàngrongraobánháicâyvàhànghóarẻtiền,mộtnghệsĩđứngcạnhchiếcxeọpẹpvẽchândungchỉđểlấyvàixu.Nhữngảđiếmgiànuakhôngcógiấyphépvàmấytênmacôtrẻtrungđilangthangtrênđường.Nhữngngườiănxinmấtchântay,đượclắpnhữngcặpchângiảbằngkimloại,hoặcbằngdatrôngdịhợm,đikhậpkhiễnghoặcđixelănkhắplượtvỉahèxinăn.Mộtngườimang theo tấmbiến trước ngực ghi dòng chữ:Tôi đã hy sinh đôichânmìnhchoTổQuốc.Cácbạncógìchotôikhông?Cứ như thể gã vừa bước qua phía sau bức rèm, nơi Hitler vứt ra đấy
nhữngrácrưởi,nhữngxấuxícủaBerlin.Paulđiquacánhcổngsắthoengi,ngồixuốngmộttrongnhữngchiếcghế
dàiđốidiệnbứctượngHitler,nửatághếởđâyđãcóngườingồi.Gãđểýmộttấmbiểnbằngđồngcódòngchữđạiýcôngtrìnhnàydành
đểghinhớsựkiệnđảochính tạinhàhàngBeerHallPutschmùa thunăm1923.Thời đó, căn cứ theo bài văn thổi phồng chán ngán khắc bằng kimloại,nhữngngườicaoquýcó tầmnhìnxacủaChủnghĩaPhátxítđãkhởixướngcuộcđảochínhlịchsửlậtđổnhànướcWeimar,cốgắnggiànhlạiđấtnướckhỏibàntaynhững-kẻ-đâm-sau-lưng(theoPaulhiểu,trongtiếngĐức,haythíchkiểukếthợpcàngnhiềutừcàngtốtthànhmộttừcónghĩa).
Không lâu sau, gã bắt đầu thấy chán với những tán dương dài lê thê,khôngngừngnghỉdànhchoHitlervàGöring.Gãbènngồi thẳngdậy,đưa
tay laumặt.Mặt trờiđangxuốngthấpnhưngtrờivẫnsáng,nóngđếnkinhngười.Gãngồi đâymới chỉmột hai phút, thìReggieMorganbăngngangđường,bướcquacổngđếnngồicạnhPaul.
“Tôithấycậutìmđượcchỗnàykháđấy.”Mộtlầnnữa,ôngtanóibằngthứtiếngĐứcchuẩnxác.Ôngphálêncười,hấtđầuvềphíabứctượngrồihạgiọng,“Hoànhtrángkhông?SựthậtlàmộtlũmấythằngsayrượumưutoanchiếmlấyMunichrồibịđậpnhưruồi.Ngayphátđạnđầutiên,Hitlerđãgụcxuống, hắn chỉ sống được khi lấy xácmột “đồng chí” khác phủ lên thânmình.”ÔngtanhìnkhắpngườiPaul.“Trôngcậukhácquá.Tóctairồiquầnáo.”Ôngtậptrungnhìnmiếngbăngngâu.“Chuyệngìvớicậuthếkia?”
GãgiảithíchvềvụẩuđảvớilínhXungKích.Morgannhíumày.“CóphảivụngõDresdenkhông?Chúngđangđitìm
cậuđúngkhông?”“Không. Chúng đang đánh đập hai người chủ một hiệu sách. Đã định
khôngdínhvào,nhưngtôikhôngthểtrơmắtnhìnhọchết.Tôiđãthayquầnáorồicắttócnữa.NhưngtôisẽcầnphảitránhxabọnÁoNâu.”
Morgangậtđầu.“Tôikhôngnghĩcónguyhiểmlớnđâu.Chúngsẽkhôngbáocáo lênSShayGestapovềchuyệnnày-mà thích tựmìnhđibáo thù.NhưngmấykẻbịcậutẩnsẽcàynátphốRosenthaler.Chúngchưabaogiờđiquáxa.Cậukhôngbịthươngởđâuđấychứ?Bàntaybópcòcủacậukhôngsaochứ?”
“Vâng,khôngsao.”“Tốt.Nhưngcẩnthậnđấy,Paul.Chúnghẳnsẽbắnchếtcậuvìchuyệnđó.
Khôngthẩmvấn,khôngbắtbớ.Chúnghẳnsẽhànhhìnhcậutạichỗ.”Paulhạgiọng.“LiênlạccủaôngởBộThôngtincótìmđượcgìvềErnst
không?”Morgancaumày.“Đangdiễnrachuyệnnày lạ lắm.Anh tanói rằngcó
nhữngcuộctậptrungkínđáotrênkhắpphốWilhelm.ThôngthườngthìvàongàythứBảy,nửaconphốnàyvắngtanh.Tuynhiênlầnnày,quânSSvàSD
cómặtkhắpnơi.Anhtasẽcầnthêmthờigiannữa.Chúngtasẽgọichoanhta trongmột,hai tiếngnữahoặchơn.”Ông tanhìnđồnghồ.“Nhưnghiệngiờ, người bán súng trường của chúng ta ở đầu phốnày.Hômnay anh tađóngcửahàngvìchúngtasẽđến.Anhtasốnggầnđâyvàđangđợichúngta.Bâygiờ,tôisẽgọichoanhta.”Ôngđứngdậynhìnxungquanh.Trongsốtấtcảcácquánbarchuivànhàhàngởđây,chiởquánCàphêEdelweisscóđiệnthoạicôngcộng.
“Tôisẽquaylạingay.”KhiMorgansangđường,đôimắtPaulnhìntheoôngvàgãtrôngthấymột
trong sốnhữngcựuchiếnbinh tàn tật chậm rãi tiếnvàomáihiêncủanhàhàng,chìa tayxinbố thí.Mộtbồibànvạmvỡbước rahàng ràochắnxuađuổingườiănxinđichỗkhác.
Mộtngườiđànôngtrungniên,đangngồicáchPaulvàighếđứngdậyđếnngồicạnhgã.Ôngtanhănnhókhoerahàmrăngmờxỉnvàcàunhàu.“Cậucóthấykhông?Cáchchúngnóđốixửvớinhữnganhhùngđúnglàtộiác.”
“Vâng,đúngvậy.”Mìnhnênlàmgìnhi?Paultựhỏi.Đứngdậyvàbỏđicóthểcònđángngờhon.Gãhyvọngngườiđànôngnàysẽimlặng.
Tuynhiên, tayngườiĐứcdòxét gã chămchú rồinói tiếp. “Trôngcậucứngtuổirồi.Cậuđãchiếnđấu.”
Đâykhôngphảilàmộtcâuhỏi,Paulchorằngcólẽđốivớiôngta,chuyệnmộtngườiĐứctuổihaimươinhưgãkhôngchiếnđấutrongThếChiếnthứIchắcphảicónhữnghoàncảnhđặcbiệtlắm.
“Vâng,dĩnhiên.”Tâmtrígãđangnghĩrấtlungtung.“Cậunhậnvết thươngkiaở trậnnào?”Ông tahấtđầuvềphíavết thẹo
trêncằmPaul.Trậnđóchẳngliênquangìđếnhànhđộngquânsựhết,kẻthùlàmộtgã
sátthủbệnhhoạncótênlàMorrisStarble.GãđãtặngchohắnmộtnhátdaophíasauquánrượuHell’sKitchen,Starblechếtnămphútsauđó.
Ngườiđànôngnhìngãchờđợi.Paulphảinóiđiềugìđónêngãđềcập
đếnmột trận chiến quen thuộc với gã: “St.Mihiel.” Trong bốn ngày củatháng09năm1918,PaulcùngcácđồngđộicủagãthuộcSưđoànIBộbinh,Quânđoàn IVxuyênquamànmưanhư trút nướcvàbùn lầy lội tấn côngnhữngchiếnhàosâuhaiméttưcủaquânĐức,đượcbảovệbằngdâythépgaivàcácụsúngmáy.
“Đúng,đúng!Tôiđãởđó!”Ngườiđànôngtươicười,nồngnhiệtbắttayPaul.“Đâyđúnglàsựtrùnghợp!Đồngchícủatôi!”
Lựachọn tốtđấy,Paulcayđắngnghĩ.Thếquáinàoxảy rachuyệnnàyđượcnhỉ?Nhưnggã cốgắng tỏ rangạcnhiêndễ chịu trước sự trùnghợpnày.TayngườiĐứctiếptụcnóivớiPaul.“VậyracậulàmộtphầncủaBiệtđộiC.Cơnmưađó!Tôichưabaogiờthấycơnmưanàolớnthế,haycảsaunàycũngvậy.Cậuđãởđâu?”
“ỞmặttrậnphòngthủphíaTây.”“TôiđãđốimặtvớiQuânđoànIIThuộcđịaPháp.”“ChúngtôichạmtránquânMỹ,”Paulnói,lụclọithậtnhanhnhữnghồiức
haithậpniêntrước.“À,ĐạitáGeorgePatton!Ôngtađúnglàmộtngườiđiênrồvàtuyệtvời.
Ôngtarảiquânlínhrakhắpchiếntrường.Cònnhữngchiếcxetăngcủaôngấy!Chúngbấtthầnxuấthiệnnhưthểdướiđấtchuilên.Chúngtôikhôngbaogiờbiếtđượctiếptheoôngtasẽtấncôngvàođâu.Khôngmộttênlínhbộbinhnàokhiếntôigặprắcrốihết.Nhưngcònxetăngthì…”Ôngtalắcđầu,nhănnhó.
“Vâng,đóđúnglàmộttrậnchiếnácliệt.”“Nếuđólàvếtthươngduynhấtthìcậugặpmayđấy.”“Thượng Đế phù hộ cho tôi mà, đúng thế đấy,” Paul hỏi, “Ông có bị
thươngkhông?”“Mộtmảnhđạncònnằmtrongbắpchân.Tôimangnóđếntậnngàynay.
Tôichocháutraitôixemvếtthươngrồi.Nócóhìnhdạngnhưđồnghồcátấy. Nó chạm tay vào vết thương sáng bóng rồi cười như nắc nẻ. Ôi, cái
quãng thời gian đó.” Ông ta nhấpmột ngụm rượu từ lọ bẹt nhỏ. “Nhiềungười đãmất bạn bè tại St.Mihiel. Tôi thì không.Bạn bè tôi đã chết hếttrướcđórồi.”ÔngtaimlặngrồichìalọrượubẹtmờiPaul,gãlắcđầu.
Morganbướcrakhỏiquáncàphê,vẫytayrahiệu.“Tôiphảiđi rồi,”Paulnóivớingườiđànông.“Mộtcuộcgặpgỡthúvị
vớingườibạncựuchiếnbinhđểcùngnhauchiasẻ.”“Đúng.”“Chúcngàimộtngàytốtlành.HailHitler.“À,phảirồi.HailHitler.”PaulđếnbêncạnhMorgan,ôngtanói.“Bâygiờ,anhtacóthểgặpchúng
ta.”“Ôngkhôngnóivớianhtalýdotạisaotôicầnsúngđấychứ?”“Không,ítnhấtlàkhôngnóithật.AnhtanghĩcậulàngườiĐứcvàcậu
muốngiếtmộttêntrùmtộiáctạiFrankfurtđãlừagạtcậu.”Haingườitiếptụcđilênphốqua6,7khốinhànữa,vùngnàyngàycàng
trởnênxấuxíhơn,chođếnkhihọtớimộtcửahiệucầmđồ.Cácnhạccụ,vali,daocạo,đồtrangsức,búpbêvàhàngtrămthứkhácchấtđầycácôcửasổmờ,cóchấnsongsắt.Mộttấmbiển“Đóngcửa”đượcgắnlêncửaravào.Họchỉđợivàiphút trong tiền sảnh trướckhimộtngườiđànông lùn,hóiđầuxuất hiện.Anh ta gật đầu vớiMorgan, không chú ý đến Paul, nhìn ngắmxungquanhrồichohọvàotrong.Anhtaliếcnhìnsaulưng,đóngrồikhóacửaravào,sauđókéorèmxuống.
Họbướcthêmvàotrongcửatiệmmốcmeo,đầybụi.“Đilốinày.”Chủcửahàngdẫnhọđi qua cánh cửa ra vàodày, đóng lại rồi cài chốt.Họđixuốngmộtcầuthangdàidẫnvàomộttầnghầmẩmthấp,chỉthắpsángbằnghaibóngđènnhỏmàuvàng.Khiđôimắtgãđãquenvớiánhsángmờ,Paulnhậnthấycóhơnhaichụckhẩusúngtrườngxếptrêngiátựavàotường.
AnhtatraochoPaulmộtkhẩuphíatrêngắnkínhngắmviễnvọng.“ĐólàkhẩuMauserKarabiner.Đạn7,92mm.Khẩunàycóthểtáchranêndễdàngmangtheotrongvali.Nhìnốngngắmđi.Loạiốngngắmquanghọctốtnhất
thếgiới.”Ngườiđànôngbậtmộtcôngtắc,nhữngngọnđènthắpsángđườnghầm
cólẽphảidàiđến30mét.Phíacuốiđườnghầmlànhữngtúicát,gắn trênmộttrongcáctúicátlàmộthồngtâmbằnggiấy.
“Đây làmộtđườnghầmcấpnướcđượcđàoxuyên lòngđấtnhiềunămhước,cáchâmhoàntoàn.”
Paulcầmkhẩusúngtrườngbằngcảhaitay.Gãcảmthấylớpgỗmềmmạitrên báng súng được đánh véc-ni cómàu cát.Ngửimùi thơm của dầu vàcreosote*,mùidadâyđaisúng.Gãhiếmkhidùngsúngtrườngtrongcôngviệccủamình,sựkếthợpcủanhữngmùihương,lớpgỗvàkimloạirắnchắcgợigãnhớvềngàyxưa.Gãcóthểngửithấymùibùncủanhữngchiếnhào,mùiphân,mùikhóidầuhỏa.Cảmùihôithốicủacáichết,giốngnhưmùibìacartonẩmướt,thốirữa.
“Đâycũnglànhữngviênđạnđặcbiệt,đầuđạnđượclàmlõmnhưanhcóthểthấy.Chúngcókhảnănggâysátthươnghơnđạntiêuchuẩn.”
Paulbắnchaykhẩusúngvàilầnđểcócảmxúcvớicòsúng.Gãgóicácviênđạnvàotờbáorồingồixuốngmộtchiếcghếdài,tựakhẩusúngtrườnglênmộtsúcgỗbọcvải.Gãbắtđầunổsúng.Tiếngsúngnghechóitainhưnggãhầunhưkhôngđểý.Paulchỉnhìnchằmchằmquaốngngắm,tậptrungvàonhữngchấmđencủahồngtâm.Gãđiềuchỉnhốngngắmmộtchút,rồichậmrãibắnhaimươiviêncònlạitronghộpđạn.
“Tốtđấy,”gãnóitovìtaigãùđặc.“Mộtvũkhítốt.”Gậtđầu,gãtraolạikhẩusúngtrườngchochủhiệucầmđồ.Anhtatháonóra,lausạchrồigóikhẩusúngcùnghộpđạnvàohộpđựngbằngsợithủytinh.
Morganmộttaycầmhộpđựngsúng,mộttaytraophongbìchochủhiệu.Anhtatắtđèntronghầmrồidẫnhọlêngác.Saukhigậtđầurahiệuantoànlúcnhìn rangoài,haingườinhanhchóngbướcra, tảnbộxuốngphố.Paulnghe thấy một giọng nói khá vang trên phố.Morgan phá lên cười. “Cậukhông thoátđượcđâu.”Bênkiađường, tạimột trạmdừng tàuđiệnngầm,
giọngđềuđềucủamộtngườiđànôngcứthếphátratrênloa-lạithêmthôngtínvềsứckhỏecôngcộng.“Chúngkhôngbaogiờngừnghaysaovậy?”
“Không,chúngkhôngngừngđâu,”Morganđáp.“Khichúngtanhìnlại,đósẽ làđónggópcủaChủnghĩaPhátxítvàonềnvănhóa:nhữngtòanhàxấu xí, tác phẩm điêu khắc bằng đồng dở òm và những bài diễn văn bấttận…”Ông hất đầu về phía chiếc hộp đựng khẩuMauser. “Bây giờ, hãyquaylạiquảngtrường,gọicholiênlạccủatôi.Đểxemanhtacótìmđượcđủthôngtinkhông,đểcậucóthểxàimónvũkhíĐứcnày.”
ChiếcDKWđầybụitiếnlênQuảngtrườngTháng11năm1923.Dokhôngthểtìmđượcbãiđỗxetrênconphốnhộnnhịp,chiếcxesuýtđâmphảimộtngườibánhoaquảđángngờkhiđangtấpvàolềđường.“Chà tới nơi rồi, Janssen,”Willi Kohl nói, đưa tay áo laumặt. “Khẩu
súngngắncủacậutiệnđấy.”“Vâng,thưasếp.”“Thếthìđisănthôi.”Họxuốngxe.Mụcđíchviênthanhtrachuyểnhướngsaukhirờikhỏikhuănởtậpthể
củađoànMỹ,đólànhằmthẩmvấncáctàixếtaxiđỗbênngoàilàngThếvậnhội.VớisựnhìnxatrôngrộngcủaChủnghĩaPhátxítđiểnhình,chỉtàixếtaxinàonóiđượcnhiềuthứtiếngmớiđượcphépphụcvụlàng.Tứclàconsốnày rất ít, rằng họ sẽ quay về làng sau khi đón trả khách.Kohl suy luận,chínhđiềunàycũngcónghĩa làmột trong sốbọnhọcókhảnăngđãchởnghiphạmđiđâuđó.
Saukhihaingườichianhauđithẩmvấnvànóichuyệnvớihơnhaichụctàixế taxi,JanssentìmđượcmộtngườicócâuchuyệnthựcsựkhiếnKohlthíchthú.VịkháchđóđãrờikhỏilàngThếvậnhộikhônglâutrướcđó,xáchtheomộtvalivàmộtbalôcũmàunâu.Hắncótầmvóccaolớnvànóitrọng
âmnhẹ.Hìnhnhưhắnkhôngcótócmaidàicũngnhưphahungđỏ.Nhưngtócđen,bóngvàđểdàisaugáy.Kohlsuyluậncóthểnhờdầugộihoặctinhdầu.Anhtanóihắnkhôngmặccomplemàmặcquầnáothườngsángmàu,chodùkhôngthểmôtảchitiếtđược.
Ngườiđóxuốngxe tạiLützowPlaza rồihòavàođámđông.Đó làmộttrongnhữnggiaolộđôngvànhộnnhịpnhấtthànhphố,córấtíthyvọngtìmđượcdấuvếtnghiphạmởđó.Tuynhiên,anhtanói thêmrằnghắnđãhỏiđườngđếnQuảngtrườngTháng11năm1923,hỏixemcóthểđibộtớiđótừLützowPlazađượckhông.
“Hắncóhỏigìthêmvềquảngtrườngkhông?Cógìcụthểkhông?Côngviệccủahắn?Cácđồngchíhắnđanghyvọngsẽgặp?Bấtkỳđiềugì?”
“Không,Thanhtraạ.Chẳnghỏigìcả.Tôicóbảoanhtarằngsẽphảiđixeđạpkháxađếnquảng trường.Anh tacảmơn tôi rồixuốngxe.Chỉ thếthôi.Tôikhôngnhìnđượcmặtanhta,” tay tàixếgiải thích.“Tôicònphảinhìnđường.”
Mùlòa,dĩnhiênrồi,Kohlcayđắngnghĩ.HọquayvềtrụsởnhậnnhữngthôngbáoinravềnạnnhânngõDresden.
Xemxonghọchạybổđếnchỗnày,côngtrìnhtưởngniệmvinhdanhcuộcđảochínhthấtbạinăm1923(chỉcónhữngkẻtheoChủnghĩaPhátxítmớibiếnmộtthấtbạinhụcnhãđếnthếthànhmộtvinhquangtuyệtđối).TrongkhiLützowPlazaquárộngkhôngthểtìmramụctiêuhiệuquả,quảngtrườngnàynhỏhơnnhiều,cóthểdễdàngđihỏihan.
Kohllúcnàyngắmmọingườiởđây:nhữngngườiănxin,bánhàng,gáiđiếm,chủcửahàng,ngườithấtnghiệpvàphụnữtrongcácquáncàphênhỏ.Ônghítsâubầukhôngkhíchứađầymùihăngvànồngcủarácrưởi,rồihỏi.“Cậucócảmnhậnđượcconmồicủachúngtagầnđâykhông,Janssen?”
“Tôi…”Taytrợlýdườngnhưthấykhóchịuvớinhậnxétnày.“Đólàmộtcảmgiác,”Kohlnói,quétmắtquaconphốkhiôngđứngdưới
cáibóngcủabứctượngđồngHitlerđầytháchthức,canđảm.“Bảnthântôi
cũngkhôngmêtín.Còncậu?”“Khônghẳn,thưasếp.Tôikhôngphảilàngườitheotôngiáo,nếuýsếplà
thế.”“Tôicũngcó theo tôngiáonàođâu.Heidisẽkhôngủnghộchuyệnđó.
Nhưngđiềutôiđangnóiđólàảoảnhcủatinhthầndựatrênnhữngcảmnhậnvàtrảinghiệm.Vàtôibâygiờđangcócảmxúcđó.Hắnởgầnđây.”
“Vâng,thưasếp,”taythanhưahọcviệcnói.“Tạisaosếpnghĩthế?”Mộtcâuhỏithíchhợp,Kohlnghĩ.Ôngtinrằngnhữngthanhtratrẻphải
luônluônđặtcâuhỏivớingườidạymình.Ônggiảithích,bởivìvùngnàylàmột phần của phía Bắc Berlin. Ở đây, cậu có thể tìm thấy số lượng lớnnhữngNgườiCộngsản,ngườitheoChủnghĩaXãhộigầngũi,thấtnghiệp,nghèokhổvàbị thươngtrongThếChiếnthứIvàcảcácbăngnhómCướpbiểnEdelweisschốngĐảng,nhữngtêntrộmvặtvàlànơinhữngngườiủnghộlaođộngẩnnáusaukhicáccôngđoànsốngngoàivòngphápluật.ĐếnsinhsốngởđâylànhữngngườiĐứctiếcnhớvôcùngnhữngthuởbanđầu:dĩnhiên,khôngphảilàWeimar(chẳngaithíchnềnCộnghòacả),màlàhọtiếcnhớvinhquangcủanướcPhổ, củaWilhelmvà củaĐếChếThứHai.ĐiềunàycónghĩahọlàmộtvàithànhviêncủaĐảngvànhữngngườithôngcảmvớihọ.Dođó,vàikẻ tốgiácsẵnsàngchạyđimách lẻochoGestapohoặcđơnvịđồntrúcủalựclượngXungKíchđịaphương.
“Dùhắnmuốnlàmbấtkỳviệcgì,hắnsẽphảiđếnnhữngnơinhưthếnàyđể tìmkiếmsựhỗ trợvàcácđồngchí.Lùi lạichút,Janssen.Luôn luôndễdàng để ý người đang tìmkiếmnghi phạm, như chúng ta, hơn là nhận rachínhtênnghiphạmđó.”
Cậutađếnđứngtrongbóngrâmmộtcửahàngbáncá,vớinhữngthùngcáđangbốcmùigầnnhưtrốngrỗng.Nhữngconlươnôithiu,cáchépvàcáhồisốngtrongkênhđàoốmyếu,xanhxaolàtấtcảnhữnggìcửahàngnàybán.Haisĩquandòxétcácconphốmộtlúclâu,tìmkiếmconmồicủahọ.
“Giờchúngtahãynghĩxem,Janssen.HắnxuốngtaxitạiLützowPlaza-
cómangtheovali-vàcáibalôgâytranhcãi.KhôngcóxenàochởhắnđithẳngđếnđâytừlàngThếvậnhội,cólẽvìhắnđãđểlạiđồđạccủahắntạinơigiờđâyhắnđangởvàhắnđếnđâynhằmmụcđíchkhác.Tạisao?Đểgặpgỡaiđó?Đểgiaocáigìđó,cólẽlàcáibalô?Hayđểthuthậpcáigìđóhayaiđó?HắnđãđếnlàngThếvậnhội,ngõDresden,KhuVườnMùaHạ,PhốRosenthaler,LützowPlazavàgiờhắnđếnđây?Tôitựhỏi.Điềugìđãliênkếttấtcảnhữngbốicảnhnàylạivớinhau?”
“Chúngtasẽkhảosátcảcáccửatiệmvàcửahàngchứ?”“Tôinghĩchúng taphải làm thế.Nhưng tôinóicậunghe, Janssen.Mối
bận tâmvềđồăngiờmới lànghiêm trọngđấy.Tôi thực sựcảm thấyhơivángđầu.Trướctiên,chúngtasẽđitìmquáncàphê,đồngthờiđiăncáigìđóluôn.”
NhữngngónchântronggiàycủaKohluốncongvìđauđớn.Lớplôngcừuđãráchhết,haibànchânôngmộtlầnnữalạinhứcnhối.Ônghấtđầusangnhàhànggầnnhất,nơiôngđãđỗxetrướccửa,QuáncàphêEdelweiss.Họliềnbướcvàotrongquán.
Đâylàmộtnơibẩnthỉu.Kohlđểýnhữngánhmắtxuađuổinhưlờichàođiểnhìnhsựcómặtcủamộtquanchức.Khihọnhìnkhắplượtnhữngkháchhàngquen,xemcócơhộinàonghiphạmNewYorkMannycủahọtìnhcờngồiđây,Kohltrìnhthẻchomộtbồibàn,cậutakhôngngừngbúngngóntaykêugọisựchúý.“HailHitler.Tôicóthểgiúpgì?”
Trongquánrượuđầykhóithuốcnày,Kohlnghingờaiđótừngbiếtđếnchứcdanhôngchủ,nênôngđềnghịgặpquảnlý.
“ÔngGrolle,vâng,thưasếp,tôisẽgọiôngấyngay.Xinsếpvuilòngngồibànnàyạ.Nếuhaisếpmuốndùngcàphêhayănmóngìđó,xincứchotôibiết.”
“Tôisẽdùngcàphêvàănbánhtáotẩmđường.Cólẽlàmộtmiếngtogấpđôi.Cònđồngnghiệpcủatôi?”ÔngnhướnmàynhìnJanssen.
“ChỉuốngCoca-Colathôi.”
“Kemđặcvớibánhtáochứ?”tayquảnlýhỏi.“Dĩnhiênrồi,”WilliKohlnóibằngmộtgiọnggâyngạcnhiên,như thể
nóimàkhôngcócáigiọngấylàmộtsựthiếutônkính.
KhiquayvềQuáncàphêEdelweisstừchỗtayláisúng,nơiMorgansẽgọicholiênlạccủaôngtạiBộThôngtin,Paulhỏi,“Anhtasẽgửichochúngtathôngtingì?VềtuyếnđườngđicủaErnstà?”“AnhtanóivớitôirằngGoebbelscứmộtmựcmuốnbiếttấtcảcácquan
chứccấpcaosẽxuấthiệnởđâutrướcđámđông.Sauđó,lãotaquyếtđịnhđiềuquantrọnglàphảicóđộiquayphim,haymộtthợchụpảnhcómặtđểghi lại sựkiệnđó.”Ôngbật ra tiếngcườichuachát.“MàcậuphảiđixemphimMunity on theBounty, chứ đừng có xem cái phim hoạt hìnhChuộtMickeychođếnhaimươiphútphimchánngắtHitlerrutrẻcon,Göringdiễuhành trongnhữngbộquânphục lố bịch, trướcmặt cả ngàn côngnhânSởLaođộng.”
“VàErnstsẽnằmtrongdanhsáchđó?”“Tôihyvọngthế.TôinghenóitênĐạitákhôngkiênnhẫnlắmvớikhoản
tuyêntruyền.HắntaghêtởmGoebbelscũngnhiềunhưGöring.Nhưnghắnđã học được cách chấp nhận luật chơi. Người ta không thành công trongChính phủ ở thời buổi này và ở tầm tuổi này nếu không chấp nhận luậtchơi.”
KhiđếngầnQuáncàphêEdelweissPaulđểýmộtchiếcxemàuđenrẻtiềnđangđỗtrênlềđườnggầnbứctượngHitler,trướccửanhàhàng.DetroitdườngnhưvẫncóchỗđứngtrongngànhcôngnghiệpôtôĐức.Trongkhigãtừng thấymột sốmẫuMercedesvàBMWtuyệtđẹp,hầuhếtxe tạiBerlinđềugiốngchiếcnày,vuôngvắnvàráchnát.KhinàoquayvềMỹvànhậnđược10.000đô la, gã sẽ sắmchomìnhconxế trongmơcủagã,một conLincolnđensángbóng.Marionhẳnsẽtrôngđẹpnhấttrongconxeđó.
Paulbấtngờcảmthấykhátkhôcổ.GãquyếtđịnhsẽchọnbàntrongkhiMorgangọiđiệnthoại.Quáncàphêdườngnhưchuyênphụcvụmónbánhnướng và cà phê, nhưng vàomột ngày nóng như thế này, nhữngmón ấykhônglýtưởngđốivớigã.Không,gãquyếtđịnhsẽtiếptụchọchỏitínhmỹthuậttrongsảnxuấtbiacủangườiĐức.
Chương14
NgồitạimộtbànlunglaytrongQuáncàphêEdelweiss,WilliKohlănhếtmónbánhtáovàuốngxongcốccàphê.Khỏehơnnhiềurồi,ôngnghĩ.Haibàntayôngthựcsựđãrunlênvìđói.Thiếuănlâuđếnthếthìkhôngtàinàokhỏeđược.Khôngaitrongquánbaogồmcảtayquảnlývànhữngngườikhácnhìn
thấyngườikhớpvớimôtảvềnghiphạm.NhưngKohlhyvọngaiđótrongcáivùngbấthạnhnàythấynạnnhânvụbắnsúngtạingõDresden.“Janssennày,cậucómangtheoảnhnạnnhânnghèokhổcủachúngtakhông?”
“ĐểtrongxeDKW,thưasếp.”“Đilấyvềđây.”“Rõ,thưasếp.”CậutauốnghếtcốcCocarồibướcraxe.Kohl theocậu ta racửa, lơđãngsờvàokhẩusúngngắn trong túi.Ông
đưa bàn tay lên lau lôngmày rồi ngướcmắt nhìn con phố bên phải, lắngngheâmthanhmộttiếngcòinữa.NghethấytiếngcửaxeDKWđóngsầm,ôngquayngườilại,liếcnhìnvềphíaJanssen.Khilàmthế,taythanhtrađểýmộtcửđộngnhanhngaytrướctaytrợlý,bêntaytráicủaKohl.
Đólàmộtngườiđànôngmặcáovesttốimàu,mangtheomộthộpđựngnhạccụbằngsợithủytinhhoặclàvali.Anhtaquaylạirồinhanhchóngrẽvào sân sau của một chung cư lớn, đổ nát nằm kế bên Quán cà phêEdelweiss.Cóđiềugìđókhôngtựnhiênởcáchngườiđànôngđóđộtngộtchuyểnhướngtránhvỉahè.Ôngcũngngạcnhiênkhôngkémkhingườiđànôngănmặcthếkialạiđivàomộtnơitồitànđếnthế.
“Janssen,”Kohlgọi,“cậucóthấykhông?”“Cáigìcơ?”
“Ngườiđànôngđivàosânsauđó.”Taysĩquantrẻnhúnvai.“Khôngrõlắm.Tôichỉliếcquathôi.Thấyvài
ngườitrênvỉahè.”“Vàingười?”“Haingười,tôitinlàthế.”BảnnăngcủaKohlthứcdậy.“Chúngtaphảixemxétchuyệnnày!”Khuchungcưgắnliềnvớikếtcấuvềbênphải.Nhìnxuốngconngõ,viên
thanhtracóthểthấytòanhàkhôngcócửabên.“Sẽcómộtlốivàodànhchonhânviênphụcvụởphíasau,tươngtựnhưKhuVườnMùaHạ.Cậulạirabọclótlốisauđi.Tôisẽtiếnvàocửatrước.Giảsửrằngcảhaiđềucóvũkhívàtrongtìnhtrạngtuyệtvọng.Súngngắnphảiluôncầmtrongtay.Giờthìchạyđi!Cậucóthểđánhgụcchúngnếucậuđủnhanh.”
Tay thanh tra học việc lao vào trong ngõ.Kohl cũng rút súng ra.Ôngchậmrãiđếngầnsântrong.
Mắckẹt.GiốnghệtnhưtrongcănhộcủaMalone.Paul vàReggieMorgan đứng dậy, thở hổn hển do cuộc chạy nước rút
trongkhoảnhsânsaumờtốiđầyrác.Một tábụicâybáchxùđangchuyểnmàunâu.Haiđứatrẻvịthànhniênmặcquầnáolấmlembùnđấtnémđávàolũchimbồcâu.
“Vẫn lànhữngcảnh sát đấy à?”Morgan thởhồnghộc. “TừKhuVườnMùaHạ?Khôngthểnào.”
“Là chúng đấy.” Paul không chắc chắn họ có bị phát hiện không. Tuynhiên,taysĩquantrẻ,mặcbộvestxanhdưomgđãliếcnhìn,đúnglúcPaulkéoMorganvàosânsau.Họchorằngmìnhđãbịlộ.
“Làmsaochúngtìmđượcta?”Paulkhôngchúýđếncâuhỏi,đưamắtnhìnxungquanh.Gãchạyđếncửa
ravàobằnggỗgiữagócchữucủatòanhà.Cửađãbịđóngvàkhóalại.Cáccửasổtầngmộtcáchmặtđấttầmgầnhaimétrưỡirấtkhótrèo.Hầuhếtcáccửasổđềuđóng,tuynhiên,Paulthấymộtôcửasổđangmở,cănhộcóôcửasổđấyhìnhnhưbỏhoang.
MorgannhìntheoánhmắtPaulrồinói,“Phải,chúngtacóthểtrốnởđó.Kéorèmxuống.Nhưnglàmsaotatrèolênđược?”
“Chohỏi,”Paulgọimộttronghaithằngnhócđangnémđá,“cháucósốngởđâykhông?”
“Không,thưangài,bọncháuchỉđếnđâychơithôi.”“Cháucómuốnkiếmđượcmộtmáckhông?”“Quátuyệt,thưangài,”mộtđứađáp.Đôimắtnómởto,chạylontonđến
chỗhaingười.“Có,bọncháumuốn.”“Tốt.Nhưnghaiđứaphảihànhđộngthậtnhanh.”
WilliKohldừnglạibênngoàilốivàosântrong.ÔngđợimộtlúcđếnkhichắcchắnJanssenvàovịtríởphíasau,rồingoặt
vàogóc.KhôngcódấuhiệunàocủanghiphạmtừngõDresden,hayngườiđànôngmangvali.Chỉcóhaiđứatrẻtầm10đến13tuổiđứngquanhmộtchồngcácthùngthưađựngsữabằnggỗbênkiasântrong.Chúngkhóchịungướcnhìnlêncácsĩquanrồibắtđầutảnrasân.
“Hainhóckia!”Kohlgọi.Chúngdừngchân,nhìnnhaukhóchịu.“Vâng?”“Haiđứacóvừathấyhaingườiđànôngkhông?”Đứanọnhănnhóliếcnhìnđứakia.“Khôngạ.”“Đếnđây.”Hai đứa ngập ngừngmột chốc, rồi cùng lúc co giò chạy biến khỏi sân
trong,khuấy tung lên lớpbụimùdưới chân.Kohl thậmchí cònkhôngcốđuổitheo.Nắmchặtkhẩusúngngắn,ôngnhìnquanhsântrong.Toànbộcác
cănhộtrêntầngtrệtđềucócửasổđóngrèm,hoặccáccâyleoxanhlétnằmtựatrêncácchấnsong,chothấycáccănhộnàycóngườiở.Chodùcómộtcănkhôngcórèmcửavàtốiom.
Kohlchậmrãiđếngần,đểýthấytrênsànnhàđầybụidướiôcửasổcónhữngvếtlõm-ônghiểuralàdonhữngthùngđựngsữa.Nghiphạmcùngkẻđitheohắnđãtrảtiềncholũnhócmangcácthùngthưanàyđếncửasổ,sauđóđặtlạichỗcũsaukhichúngđãtrèovàotrongcănhộ.
Nắmkhẩusúnglụcchặthơn,thanhtranhấnmạnhchuôngcửatòanhà.Một lúcsau,mộtngườiđànôngdángngườimảnhkhảnh, tócmàuxám
nhanhchóngbướcra.Ôngmởcửa,liếcnhìnkhẩusúnglụctrongtayKohlbằngcáichớpmắtcăngthẳng.
Kohl bước vào trong, nhìn qua người đàn ông vào hành lang tối. Cóchuyểnđộngởđầukiasảnh.KohlcầunguyệnrằngJanssenvẫncảnhgiác.Taythanhtraítnhấtđãtừngđượcthửtháchtrênchiếntrường.Ôngđãtừngbịbắnvàông tin rằngmìnhđã từngbắnmộthoặchaikẻ thù.NhưngcònJanssen?Chodùcậutalàmộttaythiệnxạtàinăng,nhưngthằngnhócnàychlbắnvàocáchồngtâm.Cậutasẽlàmgìnếubuộcphảiđấusúng?
Ôngthìthầmvớingườigáccửa,“Cănhộởtầngnày,cănthứhaivềbênphải,”Ôngđưataychỉ.“Nóbỏhoangđúngkhông?”
“Vâng,thưangài.”Kohlbướclùilại,đểýnhìnsânsauphòngtrườnghợpnghiphạmcốnhảy
rakhỏicửasổvàchạytrốn.Ôngdặnngườigáccửa,“Cómộtsĩquankhácởcửasau.Ôngđigọicậutangaychotôi.”
“Vâng,thưangài.”Nhưngđúnglúcôngtaquayđi,mộtbàgiàdángngườichắcnịchmặcáo
tím và trên cổ quàng khăn màu xanh, lạch bạch bước về phía họ. “ÔngGreitel,ôngGreitel!Nhanhlên,ôngphảigọichocảnhsát!”
Kohlquaysangphíabàta.Ônggáccửanói,“Cảnhsátđangởđây,bàHaeger.”
“Ôi,saocóthểthếđược?”Bàtachớpmắt.Thanhtrahỏibàta,“Bàcầncảnhsátlàmgì?”“Cótrộm!”BảnnăngmáchbảoKohl chuyệnnày có liênquanđến cuộc truyđuổi.
“Nóichotôibiếtcóchuyệngì,thưabà.Ngaybâygiờ.”“Cănhộcủatôinằmphíatrướctòanhà.Từôcửasổnhàmình,tôithấy
haingườiđànôngđangtrốnphíasaumộtchồngthùngthưađựngsữa.Đốngthùngmàtôiphảinóirằngôngđãhứadọnđitừmấytuầntrướcrồiđấy,ôngGreitel.”
“Làmơnnóitiếpđi.Vấnđềnàycóthểcựckỳkhẩncấp.”“Haitênđóđanglẩntrốn.Rõrànglàthế.Rồimớingaylúcnãythôi,tôi
thấychúngđứngdậy, lấyhai chiếcxeđạp từ trêngiá cạnhcổngvàophíatrước.Tôikhôngbiếtmộttronghaichiếclàcủaai,nhưngchiếckiarõrànglàcủacôBauer.Côấykhôngcóbạntrainàosuốthainămrồi,nêntôibiếthẳncôtasẽkhôngchohắnmượnchiếcxeđó.”
“Không!”Kohllẩmbẩmrồilaongayrangoài.Giờthìôngnhậnranghiphạmđãtrảtiềnchobọnnhócđơngiảnchỉthảhaicáithùngthưaxuốngcửasổsaochođểlạidấuvếtbụi.Nhưngsauđó,nghiphạmđểlạihaicáithùngvàođốngthùngnhưcũrồitrốnphíasau.Bọntrẻcókhảnăngđãđượcbảophảitỏralénlút,hoặckhóchịukhiếnKohltinrằngđâylàcáchnghiphạmđãlẻnvàotrongtòanhà.
Ông lao ra khỏi sân trong nhìn ngược xuôi khắp phố, thấy ngay bằngchứngsốngcủamộtthốngkêmàông,mộtsĩquancảnhsátlànhnghề,hiểurấtrõ:PhươngthứcdichuyểnphổbiếnnhấttạiBerlinlàxeđạp.Hàngtrămngườiđixeđạpkínmítconphốđãchechởchonghiphạmtrốnthoátmộtcáchhiệuquả,nhưmộtđámmâykhóidàyđặc.
Vứt lạihaichiếcxeđạp,haingườiđibộxuốngconphốnhộnnhịpcáchQuảngtrườngTháng11Năm1923nửadặm.PaulvàMorgantìmmộtquáncàphêhoặcmộttiệmrượucóđiệnthoại.“LàmsaocậubiếtchúngđangớQuánCàphêEdelweiss?”Morganhỏi,
thởnặngnhọcvìđạpxehếttốclực.“Chiếcxeđỗtrênlềđường.”“Cáixemàuđenà?”“Đúngvậy.Banđầutôichẳngnghĩgìhết.Nhưngtâmtrítôivụtnghĩđến
mộtchuyện.Tôinhớhainămtrước,khitôiđangtrênđườnglàmnhiệmvụ.HóaratôikhôngphảingườiduynhấtđếnthămBoGillete.VàicảnhsáttừBrooklynđãđếnđótrước.Nhưnghọlườinháclắm.Họđỗxeởngoài,trênlềđườngcáchngôinhàmộtquãngnhưthểđólàchiếcxeđánhlạchướng.Aimànhậnrađượcchứ?NhưngBonhậnra.Hắnxuấthiện,hiểurằnghọđangđitìmhắnnênbiếnmất.Tôiphảimấtđếnmộtthángmớitìmlạiđượchắn.Nhớđếnchuyệnđónên tôinghĩ,đó làxecảnhsát.Vậynênkhi tay thanhniênđóbước rangoài, tôi nhận rangayđó cũng làngười tôi đã thấy trênhànghiênquánKhuVườnMùaHạ.”
“ChúngđãtheodõichúngtasuốttừngõDresden,KhuVườnMùaHạrồitớitậnđây…Bằngcáchnàovậychứ?”
Paulnghĩlại.GãkhôngnóichoKätheRichterbiếtviệcmìnhđếnđây.Gãđãkiểmtrađến12lầnđểchắcchắnkhôngcóaibámtheogãtừnhàtrọđếnđiểmđỗtaxi.GãkhônghềnóivớiaikhiởlàngThếvậnhội.Taychủtiệmcầmđồởđâycóthểđãphảnbộihọ,nhưngôngtahẳnsẽkhôngbiếtvềKhuVườnMùaHạ.Không,haitêncớmmẫncánnàyhẳnđãtựlầntheohọ.
“Nhữngchiếctaxi,”cuốicùngPaulnói.“Cáigì?”“Đólàđầumốiduynhất.ĐếnKhuVườnMùaHạrồiđếnđây.Từgiờtrở
đi,nếuchúngtakhôngthểđibộ,chúngtaphảibảotàixếthảchúngtaxuốngcáchnơichúngtasẽđếnhai,bakhốinhà.”
HọtiếptụcđixakhỏiQuảngtrườngTháng11năm1923.Thêmmộtvàikhốinhànữa,họtìmthấymộtquánbiacóđiệnthoạicôngcộng.Morganđivào tronggọicho liên lạccủaông ta, trongkhiPaulgọibia,khôngngừngvừacảnhgiácvừabựcbộinhìnrangoài.Hẳnlàgãsẽkhôngngạcnhiênnếuthấyhaitêncảnhsátlaonhanhtrênphố,vẫnlầntheodấuvếtcủahọ.
Chúnglàlũquáinàothế?KhiMorganquay lạibàn,ông lo lắng. “Chúng ta cómột rắc rối.”Ông
nhấpmộtngụmbia,đưa tay lên lauriamép.Rồingảngườivềphía trước.“Chúng không hé ra bất kỳ thông tin nào nữa. Có lệnh từHimmler hoặcHeydrich-ngườicủatôikhôngchắcđượclàai-rằngkhôngmộtthôngtínnàovềnhữngcuộcxuấthiệncôngkhaicủaĐảnghoặccácquanchứcChínhphủđượcphép tiết lộchođếnkhicó thôngbáo thêm.Khôngcóhọpbáo.Chẳngcógìcả.Tuyênbốvừađượcđưaravàigiờtrước.”
Pauluốnghếtnửacốcbiacònlại.“Chúngtanênlàmgìđây?ÔngbiếtgìvềlịchhoạtđộngcủaErnstkhông?”
“Tôi thậm chí còn chẳng biết hắn sống ở đâu, ngoại trừ chỗ nào đó ởCharlottenburg.ChúngtacóthểrìnhhắnrakhỏiPhủThủtướngvàtheodõihắn.Nhưngnhưthếsẽrấtkhókhăn.NếucậuởgầnmộtquanchứcĐảngcấpcaotrongphạmvikhoảng150mét,cậucóthểbịkhámxétgiấytờvàtốnggiam,nếuchúngkhôngthíchnhữnggìchúngthấy.”
Paulsuynghĩmộtlúc.Gãnói,“Tôicómộtý.Tôicóthểthuthậpđượcchútthôngtin.”
“Vềcáigì?”“Ernst,”Paulđáp.“Cậuư?”Morganngạcnhiênhỏi.“Nhưngtôisẽcầnhaitrămmácnữa.”“Có,sốtiềnnàytôicó.”ÔngđếmcáctờtiềnrồinhétvàotayPaul.
“Vàngười củaông trongBộThông tinđúngkhông?Ôngcónghĩ rằnganh ta có thể tìm được thông tin những người không phải là quan chứckhông?”
Morgannhúnvai.“Tôikhôngthểnóichắcđược.Nhưngtôicóthểchắcchắnvớicậumộtđiều-nếuChủnghĩaPhátxítcóbấtcứkỹnăngnào,thìđólàthuthậpthôngtinvềcáccôngdâncủamình.”
JanssencùngKohlrờikhỏisântrongtòanhà.BàHaegerkhôngthểđưaramôtảnàovềcácnghiphạm,chodùthậtmỉa
mai,đâykhôngphảichứngmùlòavềchínhtrịmàlàmùlòatheođúngnghĩađen.Nhữnghạtcườmtrongmắtbàtachophépconngườibậnrộnnàyquansátđượcnghiphạmlẩntrốn,sauđórờiđibằngxeđạp.Nhưngbàtakhôngthểnàonhìnchitiếthơnđượcnữa.
Nảnchí,họquayvềQuảngtrườngTháng11năm1923tiếptụctìmkiếm,đikhắpcảconphốnóichuyệnvớinhữngngườibánhàngrongvàbồibàn,trưngrahìnhảnhkhắcaxitcủanạnnhânvàhỏihanvềnghiphạm.
Nhưnghọkhôngthànhcông-chotớikhiđếnmộtcửahàngbánhngọtđốidiệncôngviên,népmìnhdướibóngbức tượngHitler.MộtngườiđànôngbéotrònmặctạpdềtrắngthừanhậnvớiKohlrằng,ôngtađãthấymộtchiếctaxitấpvàolềđườngbênkianửagiờtrướchoặchơn.Ôngtanóitaxixuấthiệnởđây làđiềubất thường,vì dân thườngởđâyđềukhôngđủ trả tiềncước.Vàchẳngcó lýdoquáigìđểaiđósốngngoàivùngnàyđếnđây, ítnhấtlàđếnbằngtaxi.
Ôngtađểýmộtngườicaolớncómáitócnâubóngxuốngxe,nhìnquanhrồibướcđếnchỗbứctượng.Anhtangồixuốngchiếcghếdàimộtlúcrồiđi.
“Hắncómangtheocáigìkhông?”“Quầnáonhẹnàođó.Tôinhìnkhôngrõlắm.”“Ôngcònnhậnrađặctrưngnàonữakhông?”
“Không,thưangài.Tôicòncókháchhàngmà.”“Hắncómangtheovalihaybalônàokhông?”“Tôikhôngtinlàthế,thưangài.”Kohltựnhủ,vậylànhữnggiảđịnhcủaônglàchínhxác:nhiềukhảnăng
nhấtlàhắnđangởlạiđâuđógầnLützowPlaza,đãđếnđâynhằmmụcđíchnàođó.
“Hắnđãđilốinào?”“Tôikhôngthấy,thưangài.Xinlỗi.”Mùlòa,dĩnhiênrồi.Nhưngítnhất thìđâylà lờikhẳngđịnh,rằngnghi
phạmcủahọthựcsựdạonàyđãtớiđây.Đúnglúcnày,mộtchiếcMercedesđenngoặtvàogócphố,rồidừnglại.“Chà,”Kohl lẩmbẩm, thấyPeterKraussxuốngxevànhìnquanh.Ông
biếtcáchngườinàytheodõiôngrasao.NộiquyđãquyđịnhrằngôngphảithôngbáochocácsĩquanbàngiấycủaCụcmỗilầnrờikhỏiAlextronggiờhànhchính,chobiếtrõôngsẽđiđâu.Hômnay,ôngđãlưỡnglựcónênchiasẻ thông timnàykhông.Nhưng tảng lờnộiquysẽ rấtkhókhănchoWilliKohl.Trướckhiđiôngđãghilại,QuảngtrườngTháng11năm1923vàthờigiandựkiếnôngsẽquayvề.
Krauss gật đầu chào. “Chỉ làmvài vòng thôi,Willi.Đang tựhỏi vụ ántiếntriểntớiđâurồi.”
“Vụnào?”Kohlhỏi,chitỏracáukỉnh.“DĩnhiênlàcáixácởngõDresden.”“Trờiạ,dườngnhưnhânlựccủaphòngchúngtôibịrúthếtrồi.”Ôngnói
thêmbằnggiọngchâmbiếm.“Vìmộtlýdochẳnghiểulàgì.Nhưngchúngtôichorằngnghiphạmcóthểđãđếnđâytừtrước.”
“Tôiđãnóivớianhsẽkiểmtravớicácđầumốiliênhệcủamình.Tôirấtvuilòngbáocáorằngngườiđưatincủatôicóthôngtintốt,kẻsátnhânthựcsựlàngườinướcngoài.”
Kohllấyratậpgiấyvàcâybútchì.“Thếtêncủanghiphạmlàgì?”
“Anhtakhôngbiết.”“Quốctịchcủahắnlàgì?”“Anhtakhôngthểnói.”“Vậyngườiđưatinnàylàai?”Kohlhỏi,giậnđiênngười.“Ôi,tôikhông
thểtiếtlộđược.”“Tồicầnphảithẩmvấnanhta,Peter.Nếuanhtalànhânchứng.”“Anhtakhôngphảilànhânchứng.Anhtacónguồntinriêngvànó…”“…cũngtuyệtmật,”“Đúngvậy.Tôichỉbáolạivớianhtinnàyvìthậtvuikhinhữngnghingờ
củaanhđãđượckhẳngđịnh.”“Nhữngnghingờcủatôi?”“RằnghắnkhôngphảilàngườiĐức.”“Tôichưabaogiờnóithế.”“Ônglàai?”Krausshỏi,quayvềphíangườibánbánh.“Ôngthanhtrađâyđanghỏitôivềngườiđànôngtôiđãthấy.”“Nghiphạmcủaanhà?”KrausshỏiKohl.“Cóthể.”“Chà, anh giỏi đấy,Willi. Chúng ta cách ngõDresdenmấy cây số thế
nhưnganhvẫnlầntheonghiphạmtớitậncáixónày.”Anhtaliếcnhìnnhânchứng.“Ôngtacóhợptáckhông?”
Người bán bánh nói bằng giọng run rẩy. “Tôi không thấy gì hết, thưangài.Khônghẳn.Chỉlàmộtngườiđànôngxuốngxetaxithôi.”
“Ngườiđóxuốngđâu?”“Tôikhông…”“Xuốngđâu?”Krausshỏivặn.“Bênkiađường.Thậtđấy, thưangài.Tôichẳngnhìnthấygìcả.Anhta
quaylưnglạiphíatôi.Anhta…”“Nóidối.”“Tôithềcó…TôithềcóLãnhtụ.”
“Mộtngười tuyên thệ sai vẫn làmột người nói dối.”Krauss quay sangmộttrongsốcácphụtácủamình,mộtsĩquanmặttròn.“ChúngtasẽđưaanhtavềphốPrinceAlbrecht.Choởđấymộtngàyđểcungcấpmôtảchitiết.”
“Không,xinngài.Tôimuốngiúp.Tôihứavớingài.”WilliKohlnhúnvai’.“Nhưngsựthậtlàôngkhônggiúpđượcnhiều.”“Tôiđãnói…”Kohlđềnghịxemchứngminhthưcủangườinày.Ôngtađưanóravới
đôibàntayrunrẩy.Kohlmởraxem.Krausslạiliếcnhìntrợlýcủaanhta.“Còngtayôngtalại.Đưavềtrụsở.”TaysĩquanGestapotrẻtuổibẻquặthaitayôngtaraphíasau,bậpcòng
sốtámvào.Haimắtôngtađẫmlệ.“Tôiđãcốnhớlại.Tôinóithật…”“À,ôngsẽnhớlại.Tôiđảmbảovớiôngđiềuđó.”Kohlnóivớiôngta,“Chúngtôiđanggiảiquyếtcácvấnđềcótầmquan
trọng rất lớnởđây.Lúcnày, tôikhuyênhợp tác.NhưngnếuđồngnghiệpcủatôimuốnđưaôngquayvềphốPrinceAlbrecht”-thanhtranhướnmàyvềphíangườiđồngnghiệpkinhhoàng-“mọithứsẽtồitệchoôngđấy,ôngHeydrich.Rấttồitệ.”
Ngườiđànôngchớpmắt,đưataylaunướcmắt.“Nhưng,thưangài…”“Phải, phải, thực sự là họ sẽ…” Giọng Kohl nhỏ dần. Ông nhìn vào
chứngminhthưlầnnữa.“Ônglà…ôngsinhởđâu?”“Göttburg,ngoàiMunich,thưangài.”“À.”KhuônmặtKohlvẫnđóngbăng.Ôngchậmrãigậtđầu.Kraussliếc
nhìnông.“Nhưng,thưangài,tôinghĩ…”“Vàđólàmộtthànhphốnhỏ?”“Vâng,thưangài.Tôi…”“Làmơnimlặngđi,”Kohlnói,tiếptụcnhìnchằmchằmchứngminhthư.Krausscuốicùngcũnghỏi,“Chuyệngìvậy,Willi?”
KohlrahiệuchotaysĩquanGestapođứngsangmộtbên.Ôngthìthầm,“TôinghĩCảnhsátHìnhsựkhôngcònquantâmđếnngườinàynữa.Anhcóthểlàmgìvớiôngtathìlàm.”
Krauss im lặngmột lúc, cố gắng hiểu sự thay đổi thái độ bất ngờ củaKohl.“Tạisao?”
“Vàxinanhgiúpchomộtviệc,đừngnói rằngJanssenvà tôi tạmgiamôngta.”
“Mộtlầnnữatôiphảihỏitạisao,Willi?”SaumộtlúcKohlmóinói,“LãnhđạoSDHeydrichđếntừGöttburg.”ReinhardHeydrich,kẻcầmđầubộphậnphảngiáncủaSSvàlànhânvật
sốhaicủaHimmler,đượcxemlàkẻ tànbạonhấtcủaĐỆTAMĐẾCHẾ.Heydrichlàmộtcỗmáykhôngcótráitim(hắnđãtừnghủythaimộtcôgáisauđóbỏmặccôấychết,chỉvìhắncămghétphụnữkhônggiữđạođức).Cóngườinói rằngHitlerkhông thíchgâyđauđớnchongườikhác,nhưngvẫn chấp nhận khi đáp ứng nhu cầu của ông ta.HeinrichHimmler lại ưathíchtrònàynhưngkhôngcókhảnăngdùngnóđẩymạnhcácmụctiêucủamình.Heydrichvừathíchgâyđauđớnvừacónghệthuậttrongviệcđó.
Kraussliếcnhìnngườibánbánhrồikhóchịuhỏi,“Chúngcó…Anhnghĩxemcóliênquanđếnchúngkhông?”
“Tôikhôngthíchmạohiểm.TạiGestapo,anhcóquanhệvớiSDtốthơnCảnh sátHình sự chúng tôi. Anh có thể thẩm vấn ông tamà không chịunhiềuhậuquả.Nếuchúng thấy tên tôidính líuđếnông ta trongmộtcuộcđiềutra,sựnghiệpcủatôixemnhưhết.”
“Nhưngdùthế…thẩmvấnmộttrongnhữngngườithâncủaHeydrich?”Kraussnhìnxuốngvỉahè,rồihỏiKohl.“Anhcóchorằngôngtabiếtthôngtingìgiátrịkhông?”
Kohldòxétngườibánbánhkhốnkhổ.“Tôinghĩcólẽôngtabiếtnhiềuhơnnhưngchẳngcógìđặcbiệthữuíchvớichúngtôi.Tôicócảmgiácgiốnganh rằngông tađang lẩn tránhđiềugìđó, thực rachẳngcógìngoài cách
nhàobộtvớimạtcưa,haysửdụngbơởchợđen.”Thanhtraliếcnhìnquanhvùngnày.“TôichắcchắnnếuJanssenvàtôitiếptụcởđây,chúngtôicóthểbiếtthêmbấtkỳthôngtíngìliênquanđếnvụngõDresdenvàđồngthời”-ônghạthấpgiọng-“đừngđểchúngtôimấtviệcnhé.”
Đitớiđilui,Krausscólẽđangcốgắngnhớlạianhtacónóitênmìnhchongười đàn ông này chưa.Ông ta có thể tiết lộ ngược lại cho ông anh họHeydrich.Rồianhtađộtngộtnói,“Tháocòngra.”Khitaysĩquantrẻlàmtheo, anh ta nói, “Chúng tôi sẽ cầnmột báo cáo về vụ ngõDresden sớm,Willi.”
“Dĩnhiên.”“HailHitler.”“Chào.”HaitaysĩquanGestapolênchiếcMercedes,lượnvòngquanhtượngLãnh
tụrồihòavàodòngngườiđangđilại.Khichiếcxeđãđixa,Kohl trả lạiôngbánbánhchứngminhthư.“Của
ôngđây, ôngRosenbaum.Ông có thể quay lại làmviệc rồi.Chúng tôi sẽkhôngquấyrầyôngnữa.”
“Cảmơn,ôicảmơnngài,”ngườibánbánhnhiệtthànhnói.Đôibàntayôngtavẫnđangrun,nướcmắtđọnglạithànhvệtquanhmiệng.“Chúaphùhộchongài.”
“Suỵt,”Kohlnói,tứcgiậntrướctháiđộhàmơnhớhênhnày.“Quaylạivớicửahàngcủaôngđi.”
“Vâng,thưangài.Mộtổbánhmỳchongàinhé?Vàibánhtáotẩmđườngnhé?”
“Không,không.Quayvềcửahàngcủaông,ngaybâygiờ.”Ngườiđànôngnhanhchóngquayvàotrong.Khihọtrởlạixe,Janssenhỏi,“TênôngtakhôngphảilàHeydrich?Màlà
Rosenbaummà?”“Liênquanđếnchuyệnnày,Janssen,tốthơnhếtcậuđừngcóhỏi.Nósẽ
khônggiúpcậutrởthànhmộtthanhtragiỏihơnđâu.”“Rõ,thưasếp.”Cậutagậtđầutheocáchchếnhạo.“Bâygiờ,”Kohlnóitiếp,“chúngtabiếtrằngnghiphạmđãxuốngtaxiở
đóvà ngồi tại quảng trường trước khi hắn đi làmnhiệmvụở đây, bất kểnhiệmvụđó làgì.Hãycùngđihỏinhữngngườiđang sưởinắng trênghếxemhọcóthấygìkhông.”
Họkhônggặpmayvớiđámđôngnày,đúngnhưKohlđãgiải thíchvớiJanssen,phầnnhiều trong sốnàykhôngđồngcảmchútnàovớiĐảnghayCảnh sát.Họchẳngmoiđượcgì cho tới khi đếngặpngườiđànôngđangngồidướibóngrâmtượngLãnhtụbằngđồng.Kohlquansátôngtavàngửithấymùichiếnbinh-hoặclàquânđộichínhquycủaFreeCorps,lựclượngdânquânkhôngchínhthứcđượcthànhlậpsauThếChiếnthứI.
ÔngtagậtđầucáirụpkhiKohlhỏivềnghiphạm.“Chà,đúng,đúng.Tôihiểuýcậu.”
“Xinhỏiônglàai?”“Tên tôi là Helmut Gershner, cựu Hạ sĩ trong quân đội của Kaiser
Wilhelm.”“Vàôngcógìđểkểchochúngtôi,Hạsĩ?”“Tôiđãnóichuyệnvớingườinàykhoảngbốnmươilămphúttrước.Hắn
khớpvớimôtảcủacậu.”Kohlthấytimmìnhđậpthìnhthịch.“Cóphảihắnvẫncònởđâykhông?
Ôngcóbiếtkhông?”“Điềuđóthìtôikhôngbiết.”“Rồi,kểchochúngtôinghevềhắnđi.”“Vâng,Thanh tra.Chúng tôiđangnói chuyệnvềThếChiến thứ I.Ban
đầu, tôi nghĩ chúng tôi là đồng chí, nhưng sauđó tôi cảm thấy cóđiều lạlùng.”
“Đólàgìthưangài?”“Hắn có nói đến trận chiến St.Mihiel. Thế nhưng hắn lại chẳng bị làm
sao.”“Bịlàmsao?”Ôngtalắcđầu.“Chúngtôiđãmấtmườilămnghìnlínhbịbắttrongtrận
đó,vànhiều,nhiềulínhchếtnữa.Đốivới tôi,đó làmộtngàyđentốinhấtchocảđơnvịcủa tôi,BiệtđộiC.Đúng làmộtbikịch!QuânMỹvàquânPhápđẩychúngtôivềđếntậnPhòngtuyếnHindenburg.Cóvẻnhưhắnbiếtnhiều về cuộc chiến này.Tôi nghi ngờviệc hắn cómặt ở đó.Nhưng trậnchiếnnàyđốivớihắnkhôngphảilànỗikinhhoàng.Tôicóthểthấyđiềuđótrongmắthắn,rằnghắnxemnhữngngàykinhhoàngđóchẳnglàgì.Và,”-đôimắtôngtabùnglêncămphẫn-“hắnkhôngchịuuốngcùnglọrượubẹtvớitôiđểvinhdanhnhữngngườiđãchết.Tôikhônghiểutạisaohaingườilạiđi tìmhắn,nhưngchỉriêngphảnứngnàythôicũngkhiếntôinghingờ.Tôinghingờ rằnghắn làkẻđàongũ.Hay làmột tênhènnhát.Có lẽhắnthậmchícònlàkẻđâmsaulưng.”
Kohlbuồnbãnghĩ,hoặccóthểhắnchínhlàkẻthù.Thanhtrahỏi,“Hắncónóiđiềugìnữavềcôngviệccủahắntạiđâykhông?Hayđếnbấtkỳđâuchẳnghạn?”
“Không, thưa ngài, hắn không nói. Chứng tôi chỉ nói chuyện một látthôi.”
“Hắncóđimộtmìnhkhông?”“Tôinghĩ làkhông.Hắndườngnhưđicùngmộtngườikhác,nhỏnhắn
hơn tôimộtchút.Nhưng tôikhôngnhìn rõ lắm,xin lỗi.Tôikhôngchúý,thưangài.”
“Ngài làmtốt lắm,chiếnbinh,”Janssennói.QuaysangKohl, tay thanhtrahọcviệcgợiý.“Cólẽ,ngườichúngtathấytạisântronglàđồngnghiệpcủahắn.Mộtkẻmặcbộvestđen,nhỏngườihơn.”
Kohlgậtđầu.“Cókhảnăng.MộttrongsốnhữngngườiđicùngtạiKhuVườnMùaHạ.”Ônghỏingườicựuchiếnbinh.“Ngườicaolớnđó,hắntầmbaonhiêutuổi?”
“Khoảngbốnmươi,chắcthêmmộthainămgìđó.Tầmtuổinhưtôi.”“Vàôngnhìnrõmặthắnchứ?”“À,cóthưangài.Tôingồigầnhắnnhưđangngồigầnngàibâygiờ.Tôi
cóthê’môtảhắnchínhxác.”ĐộiơnChúa,Kohlnghĩ:dịchmùlòađãchấmdứtrồi.Ôngliếcnhìnlên
conphố,tìmkiếmmộtngườimàôngđãquansátkhixemxétkhuvựcnàynửagiờtrước.Ôngnắmlấycánhtayngườicựuchiếnbinh,giơmộttaylênđểchặnluồnggiaothông,dẫnngườiđànôngtàntậtnàysangđường.
“Cậugìơi,”ôngnóichuyệnvớingườibánhàngmặcáokhoácbẩnthỉu,đangngồicạnhmộtxeđẩy rẻ tiềnchở tranhđibán.Ngườinghệsĩđườngphốnhìnlêntừbứctranhtĩnhvậthoaanhtađangvẽ.Anhtabỏbútxuống,đứngdậycảnhgiáckhithấytấmthẻcảnhsátcủaKohl.
“Tôixin lỗi,Thanh tra.Tôi thềvớingài tôicốnhiều lần rồiđểcógiấyphép,nhưngmà…”
Kohlngắtlời.“Cậucódùngbútchìkhông,haychỉdùngmàuvẽthôi?”“Tôi…”“Bútchì!Cậudùngđượcbútchìkhông?”“Có,thưangài.Tôithườngxuyênbắtđầubằngbútchìđểphácthảoban
đầu,sauđótôi…”“Rồi,rồi,tốtrồi.Bâygiờ,tôicóviệcchocậuđây.”Kohlđỡtayhạsĩtàn
tậtngồixuốngchiếcghếvải tồi tàn,chìa ra trướcmặt taynghệsĩmột tậpgiấy.
“Ông muốn tôi vẽ người đàn ông này à?” tay bán hàng hỏi, liều lĩnhnhưngbốirối.
“Không,tôimuốncậuvẽngườiđànôngmàngườinàysắpmôtả.”
Chương15
Chiếc taxiphónghết tốc lựcquamộtkháchsạn lớn, trênđónhữnglácờPhátxítmàuđỏ-trắng-đenbayphấpphới.“Chà,Metropolđấy,”tàixếnói.“Anhbiếtgiờaiđangthuêphòngởđó
không?NữdiễnviênkiêmcasĩvĩđạiLillianHarveyđấy!Chínhmắttôiđãthấycôấy.Chắcanhphảithíchcácvởnhạckịchcủacôấylắm.”
“Côtagiỏiđấy.”Paulchẳngbiếtngườiphụnữnàylàai.“Hiệntại,côấyđangđóngphimởBabelsbergtạiTrườngquayUFA.Tôi
rấtmuốncôấyđixecủatôi,nhưngdĩnhiêncôấycólimousinerồi.”Paullơđãngliếcnhìnkháchsạnxahoa-đúnglàkiểukháchsạnmộtngôi
saođiệnảnhsẽở.Sauđó,chiếctaxiquayvềphíaBắc,khungcảnhvùngnàyđộtngộtthayđổingàycàngchằngchịtnhữngkhốinhà.Nămphútsau,Paulnóivớitàixế,“Xinanhchotôixuốngđây.”
Anhta thảgãxuốnglềđường, lúcnàyvìcảnhgiác trướcđầumối taxi,Paul đợi cho đến khi chiếc xe hòa vào dòng giao thông rồimới đến phốDrangonercáchhaikhốinhà.Sauđó,gãtiếptụcđếnquáncàphêAryan.
Vào trong quán, gã không phải tìm kiếmOttoWebber nữa. Tay ngườiĐứcđãngồitạibànởquánbarngoàicùng,đangtranhcãivớimộtngườiđànôngmặcáovestxanhnhạt,đầuđộimũrơmchópphẳng.WebberngướcmắtlênvànởnụcườituyệtđẹpdànhchoPaul,sauđónhanhchóngbỏrơianhbạnkia.
“Đến đây, đến đây nào, anh John Dillinger! Khỏe chứ hả, anh bạn?”Webberđứnglênômchầmlấygã.
Họcùngngồixuống.Paulchưakịpcởikhuyáokhoác,Liesl,ảhầubàntrẻtrungquyếnrũtừngphụcvụhọ,tiếnthẳngđếnchỗgã.“Chà,anhquaylại rồi,” ả tuyên bố, đặtmột tay lên vai gã và xiết chặt. “Anh không thể
cưỡnglạiemđược!Embiếtmà!Giờanhsẽuốnggìđây?”“BiaPschorrchotôi,”Paulđáp.“BiaBerlinchoanhấy.”Nhữngngóntaycủaảkhẽsờgáygãkhiquaybướcđi.ĐôimắtWebbernhìntheoLiesl.“Cóvẻcậutựkiếmchomìnhmộtngười
bạnđặcbiệtrồi.Điềugìđãmangcậuquaylạithể?SứcquyếnrũcủaLiesl?Haycậu lạibịmấy thằngáonâu thối thanữa tẩnchobầmdậpvàcần tôigiúp?”
“Tôinghĩcuốicùngchúngtacóthểlàmănmộtchút.”“Chà,nhữnglờinóicủacậutôinghenhưnhạcMozartấy.Tôibiếtcậulà
kẻsắcsảomà.”Lieslmanghaicốcđếnngaylậptức.Paulđểýítnhấtcóhaikháchhàng
đãgọi từ trước,nhưngkhôngdượcphụcvụ.Ảnhănmặtnhìnquanhquánbar.“Emphảilàmviệcrồi.Khôngthìemsẽngồivớianhđểanhmuamấylyrượusnapcủaem.”Nóirồi,ảcaucóbỏđi.
WebberchạmmạnhcốcmìnhvàocốccủaPaul.“Cảmơnvìcốcnày.”Gãgậtđầusaukhingườiđànôngmặcbộvestmàuxanhxámđãđếnquầybar.“Tôi cũng có những rắc rối như thế.Cậu sẽ không tin đượcđâu.Hitler đãtuyênbốmộtmẫuxemớitạiTriểnlãmÔtôBerlinnămngoái.TốthoncảxeAudi,rẻhơnxeDKW.Folks-Wagon,nósẽđượcgọinhưvậy.Mộtchiếcxechotấtcảmọingười.Cậucóthểthanhtoántrảgóprồimangnóvềkhicậuđãtrảđủtiền.Khôngphảilàmộtýtồiđâu.Côngtycóthểkiếmđượctiềnmàvẫngiữ lạixe trong trườnghợpcậukhôngđủ tiền trảhết.Khôngphảituyệtvờisao?”
Paulgậtđầu.“Chà,tôithậtmaymắnkhitìmthấymộtnghìncáilốp.”“Tìmthấy?”Webbernhúnvai.“Vàgiờtôibiếtrằngcáckỹsưchểttiệtđãthaycỡbánh
xe.Khohàngcủatôithànhvôdụngrồi.”“Anhtổnthấtbaonhiêu?”
Webberngắmlớpbọttrongcốcbiacủamình.“Thựcsựtôichưamấttiền.Nhưngtôisẽkhôngkiếmđượctiềnnữa.Thếcũngđủtồitệrồi.Ôtôlàmộtthứmàquốcgianàylàmrấttốt.SảnphẩmtútlạicủaLittleMan*chạykhắpđường.Nhưngchúngtacómộtcâuchuyệncười.Anhcóthểdulịchđếnbấtkỳ đâu trong quốc gia này, phóng với tốc độ cực đại, cực kỳ thoải mái.Nhưngtạisaocậulạimuốnthế?VìtấtcảnhữnggìcậuthấyphíacuốiconđườnglàcónhiềutênQuốcXãnữa.”Anhtacườiphálên.
BênkiaphòngLieslđangnhìnPaulđầymongđợi.Ảmuốngìnhỉ?Mộtlờigọibianữa,mộtkhoảnboakhakháhaymộtlờicầuhôn?PaulquaysangWebber.“Tôithừanhậnanhđãđúng,Otto.Tôikhôngchỉlàmộtkýgiảthểthao.”
“Nếucậuhoàntoànlàmộtkýgiảthểthao.”“Tôicómộtđềxuất.”“Tốt,tốt.Nhưngchúngtahãynóibốnmắtnhìnnhaunhé.Cậuhiếuýtôi
không?Chỉcóhai ta thôi.Cómộtnơi tốthơnđểnóichuyệnvà tôicầnđigiaomộtthứ.”
Họuốnghếthaicốcbia,Paulđểlạimấymáctrênbàn.Webbercầmlênmột túimuasắmquầnáovớimấychữKaDeWe-CửahàngTốtNhấtThếGiớiinngoàibìa.HọrakhỏiquánmàkhôngchàotạmbiệtLiesl.
“Đilốinày.”RangoàihọrẽvềphíaBắcxakhỏikhumuasắm,nhữngcửahàng,kháchsạnMetropolvàtiếnvàomộtkhuvựcngàycànglòeloẹt,phôtrương.
Ởđâycómột sốhộpđêm,quán rượu tất cảđềuđóngcửakínmít. “Ôinhìnxemnày.Địabàncũcủatôiđấy.Tấtcảđềuđihếtrồi.Nghenày,cậuJohnDillinger,tôisẽnóivớicậurằngtôirấtnổitiếngtạiBerlin.Giốngnhưmấykẻducôncủacậu,tôiđãđọcvềnhữngnhânvậttộiácđiểnhình,chúngtôiởđâycũngcóRingvereinecủariêngmình.”
Paulkhôngquenlắmvớitừnày,dịchtheonghĩađenlà“hiệphội”nhưngtheogiảithíchcủaWebber,thìphảidịchlànhững“băngđảng.”
Webbernói tiếp.“À,chúngtôiđônglắm.Rấtmạnh.Băngcủatôiđượcgọi theo tênMiềnTâyHoangDãcủa cậu.Chúng tôi lànhữngchàngCaoBồi.”AnhtadùngmộttừtiếngAnh.“Tôilàchủtịchcủabăngmộtthờigian,Phải,chủtịchđấy.Trôngcậungạcnhiênkìa.Nhưngchúngtôicóbầucửđểchọnranhữnglãnhđạođứngđầu.”
“Dânchủđấy.”Webber trở nên nghiêm túc. “Cậu phải nhớ, chúng tôi, hayChính phủ
Đứchồiấycủachúng tôi làCộnghòa.Tôhg thống làHindenburg.Nhữngbanghộicủachúngtôiđượcđiềuhànhrấttốt.Đôngđảolắm.Chúngtôisởhữu những tòa nhà, nhà hàng và tổ chức nhiều bữa tiệc lớn.Thậm chí cảnhữngbuổikhiêuvũhóatrangnữavàchúngtôimờiđếnđấynhữngchínhtrịgia, các quan chức cảnh sát. Chúng tôi là một lũ tội phạm, đúng, nhưngchúng tôi được tôn trọng. Chúng tôi đáng tự hào và cũng lành nghề nữa.Ngàynàođó,tôicóthểkhoevớicậumộttrongnhữngmánhlừađảogiỏihơncủatôi.”
“Tôikhôngbiếtnhiềuvềgiới tộiphạmcủacậu,JohnDillinger-nhữngAICapone,nhữngDutchSchultzcủacậu -nhưnggiới tộiphạmcủachúngtôiđượcbắtđầuởcácCâulạcbộđấmbốc.Nhữngngườilaođộnggặpgỡnhau làmvài trận sau giờ làmvà họ bắt đầu lập thành những băng cướp.ChúngtôicónhiềunămnổiloạnvàquấynhiễudânchúngmộtthờigiansauThếChiếnthứI,chiếnđấuvớinhữngngườiCộngsản.Thậtđiênrồ.Vàrồilạmphátkhủngkhiếp…Đốtcáchốiphiếungânhàngđểsưởiấmcònrẻhơnlàdùngđểmuacủi.Mộttrongcácđồngđôlacủacậucóthểmuađượchàngtỉmác.Nhữngkhoảng thờigiankinhhoàng.Chúng tôicómộtcâunói lantruyềntrongnước:“Đóithìđầugốiphảibò.”Tấtcảchúngtôiđềuđóirạc.ĐólàlýdotạisaoLittleManlênnắmquyền.Vàđólàcáchtôitựtạothànhcông chomình.Thếgiới của tôi là traođổi hànghóavà chợđen.Tôi tỏasángtrongbầukhíquyểnđó.”
“Tôicó thểhìnhdungđược,”Paulnói.Rồigãhấtđầuvềphíamộthộp
đêmcómúahátgiúpvuibịđóngcửa.“VànhữngkẻQuốcXãđãdọnsạchmọithứ.”
“Chà,đólàmộtcáchtiêutiềnđấy.Phụthuộcvàocáchcậuđịnhnghĩathếnàolà“dọnsạch.”ĐầuóccủaLittleMankhôngổn.Hắnkhônguốngrượu,khônghútthuốc,thậmchíkhôngthíchcảphụnữ.Hoặcđànông.Xemcáchhắnlấymũcheđũngquầntạicáccuộcmíttinhlớnấy.ChúngtôinóirằnghắnđangbảovệkẻthấtnghiệpcuốicùngcủanướcĐức!”Webberphálêncười lớn, rồinụcười tắtdần. “Nhưngchuyệnnàykhôngđùađâu.Nhờcóhắn,nhữngthằngtùđãvượtngụchếtrồi.”
Họtiếptụcimlặngmộtlúc.RồiWebberdừnglại,tựhàochỉtayvàomộttòanhàđổnát.
“Chúngtađếnnơirồi,bạntôi.Nhìncáitênđi.”TấmbiểnđãphaimàuviếtbằngtiếngAnh,CâulạcbộTexas.“Nơiđâyđãtừnglàsàohuyệtcủatôi.CủabanghộiNhữngTayCaoBồi
của tôi,mà tôi nói lúc nãy.Hồi đó, nó đẹp lắm, đẹp hơnnhiều.Cẩn thậnbước chân đấy, cậu JohnDillinger.Đôi khi có những người đàn ông ngủlangtrênlốivào.Ôichà,tôicónênđithanvãnchuyệnthờithếđổithaynàykhôngđây?”
Webber đã giao xong cái túi đựng hàng bí ẩn cho người phục vụ quầyrượu,rồinhậnmộtphongbì.Căn phòng đầy khói thuốc, mùi hôi của rác rưởi và tỏi. Sàn nhà vứt
vươngvãi thuốclávàđầumẩuxìgàđãhútđếnchỉcònlạinhữngmẩubéxíu.
“Ởđâychicómột loạibia thôi,”Webbercảnhbáo.“Họkhông thểphatrộncácbombia.Chúngđóngthùngtừnhàmáybiarồi.Còngìkháckhôngnhỉ?À,họpharượusnapvớiethylvàtínhchấtthựcphẩm.Rượuvang…màthôithậmchíđừnghỏi.Cònvềđồăn…”Anhtahấtđầuvềphíacácbộdao,
dĩavàthìagắnvàotườngbêncạnhtừngbàn.Mộtthanhniêntrongbộquầnáonhemnhuốcđangbướcquanhphòng,tayrửamấychiếcdaodĩahaythìadùngrồitrongcáixônhờnmỡ.“Tốthơnkhôngnênvềkhibụngcònđói,”Webbernói.“Hoặccậukhônghềmuốnravề.”
Họgọimónrồitìmchỗngồi.TayphụcvụởquầyrượusuốttừnãynémsangPaulcáinhìnchằmchằmthiểunão,manghaicốcbiađếnbàn.Cảhaicùnglaumiệngcốctrướckhiuống.Webbervôtìnhliếcnhìnxuốngrồinhíumày.Anh gác chân này lên chân kia rồi xemxét quần dài.Dưới đáy gấuquầnđãbụcchỉ,nhữngsợivảirũxuống.
Anh ta xemxét thiệt hại. “Ôi chà.Mấy cái quần này từAnh đấy! PhốBond!Đểmộttrongnhữngcôbécủatôisửavậy.”
“Côbé?Anhcócongáià?”“Cóthể.Cólẽlàcảcontrainữa.Tôikhôngbiết.Nhưngýtôilàmộttrong
mấyemtôisốngcùng.”“Mấyem?Sốngcùngnhauà?”“Dĩnhiênlàkhông.”Webberđáp.“Cólúcởchỗcủaemnày,cóhômlại
đếnchỗcủaemkhác.Tuầnnàyởđây, tuầnsaulạiởkia.Một trongsốhọthừahưởngtàinăngnấunướngcủaEscoffier,mộtembiếtmayvánhưtácphẩm điêu khắc củaMichelangelo,một em có kinh nghiệm giường chiếutuyệthảo.Chà,tấtcảbọnhọđềulànhữngviênngọc,mỗingườimộtvẻ.”
“Họcó…”“Biếtnhaukhôngchứgì?”Webbernhúnvai.“Cóthểcó,cóthểkhông.
Họkhônghỏithìtôikhôngnói.”Anhtangảngườivềphíatrước.“Nào,cậuJohnDillinger.Tôicóthểlàmgìchocậu?”
“Tôicóchuyệnsắpnóivớianhđây,Otto.Vàanhcóthểlựachọnđứngdậyravề.Tôisẽhiểunếuanhlàmthế.Hoặcanhcóthểởlạivàlắngnghetôi.Nếuthế,vànếuanhcóthểgiúptôi,anhsẽđượchưởngmộtkhoảntiềnkhásộptrongviệcnày.”
“Tôitòmòđấy.Nóitiếpđi.”
“TôicómộtanhbạntạiBerlin.Ngườicủaanhtađãtiếnhànhchútnghiêncứuvềanh.”
“Vềtôi?Đừngđùachứ.”Vàanhtadườngnhưthậtmuốnnóithế.“AnhsinhratạiBerlinnăm1886,chuyênđếnColognekhianhmườihai
tuổi.Banămsau,anhquaylạiđâysaukhibịnhàtrườngđuổihọc.”GiờthìWebbernhíumày.“Tôitìnhnguyệnbỏhọcmà.Câuchuyệnnày
thườngbịhiểusai.”“Cònchuyệnthóđồnấubếpvàcóquanhệvớimộtnànghầugái.”“Cổtalàmộtảlẳnglơvà…”“AnhđãbịbắtbảylầnvàthụántổngcộngmườibathángtạiMoabit.”Webbercườingoácmồm.“Bịbắtthìnhiềuthật,nhưngánthìngắnthôi.
Khôngtincứđihỏimấyliênhệcủatôiởcấpcaothìbiết.”Paulkếtluận:“VàngườiAnhhọkhôngvuigìvớianhvìmóndầuôithiu
anhbánchoĐạisứquáncủahọnămngoái.NgườiPhápcũngthếvìmónthịtngựaanhchuyểnđếnthựcralàthịtcừu.Họđãgửithôngbáochấmdứtlàmănvớianh.”
“Chà,ngườiPháp,”anhtanhếchmép.“Vàtôiđangnóivớicậurằng,cậumuốnchắcchắnrằngcậucó thể tin tôi, rằng tôiđangtỏramìnhlà tên tộiphạmthôngminhchứkhôngngungốcnhưgiánđiệpQuốcXã.Cậuchỉđơngiản là thận trọng thôi.Tại sao tôi thấymìnhnênbị tổn thươngvìchuyệnnàynhỉ?”
“Không,điềulàmanhtổnthươngđólàanhbạncủatôiđãthuxếpđểbáomọingườiởBerlin,vàingườitrongChínhphủcủachúngtôi.Giờanhđượctựdolựachọnchẳngcóliênquangìđếntôi.Thấtvọngnhưngcóthểthôngcảmđược.Nhưngnếuanhquyếtđịnhgiúpđỡchúngtôi,vànếuanhphảnbộitôi thìnhữngngườinàysẽđếntìmanh.Vànhữnghậuquảsẽrấtkhóchịuđấy.Anhcóhiểutôiđangnóigìkhông?”
Vừa đấm vừa xoa, những cột mốc tin tưởng tại Berlin như ReggieMorganđãnói.
Webberlaumặt,cụpmắtxuốngvàlẩmbẩm,“Tôicứumạngcậuvàđâylàcáchcậuđốixửvớitôià?”
Paul thở dài.Gã thích con người bí ẩn này nhưng chẳng còn cách nàokhácđểlầntheodấuvếtcủaErnst.KhôngcòncơhộinàođểcácliênhệcủaMorgantìmhiểuthôngtincánhâncủaWebber,đểtiếnhànhthuxếpsaochobảođảmrằnganhtakhôngphảnbộihọ.Đâylànhữngđềphòngcóvaitròthiếtyếutrongthànhphốnguyhiểmnày,“Vậytôichorằngchúngtauốnghếtbiatrongimlặng,rồiđườngainấyđi.”
Nhưngmộtlúcsau,gươngmặtWebbernởmộtnụcười.“Nhưngtôiphảithừanhậnrằngtôikhôngtổnthươngnhưlẽraphảithế,cậuSchumann.”
Paulchớpmắt.GãchưabaogiờnóivớiWebbertênmình.“Cậu thấykhông, tôicũngcónhữngnghingờđốivớicậu.Tạiquáncà
phêAryan,ngaytrongbuổigặpgỡđầutiên,khicậuđilướtquatôiđểtrangđiểmlạicheđivếtthương,tôiđãgiấuhộchiếucủacậuvàngóqua.Chà,cậuchẳngtoátramùiQuốcXãchútnàohết,nhưngcậuđãbảongườitakhôngbaogiờcóthểquáthậntrọngởthànhphốđiênrồnàycủachúngta.Thếnêntôiđãđiềutravềcậu.KhôngmộtliênhệnàogiữacậuvớiphốWilhelmmàngườicủatôikhôngkhámphára.Àmàthấykỹnăngcủatôithếnào?Cậukhôngcảmthấygìhết,đúngkhông,khitôitrộmhộchiếucủacậu?”
“Không,”Paulnói,mỉmcườibuồnbã.“Nêntôinghĩchúngtađãđạtđượcsựtôntrọnglẫnnhauvừađủ”-anhta
chếnhạonói-“đểcóthểcânnhắcmộtđềnghịlàmăn.Vuilòngtiếptụcđi,cậuJohnDillinger.Chotôibiếtcậuđangnghĩgì.”
PaulđưachoWebbertờ100mácMorganđãchogã,anhtanhướnmày.“Cậumuốnmuacáigì?”“Tôicầnmộtítthôngtín.”“Chàthôngtín.Rồi,rồi.Việcnàycóthểđánggiá100mácđây.Hoặccó
thểtốnnhiềuhơnthế.Thôngtinvềaihaycáigì?”Gãquan sát đốimắt đen củangười đànôngngồi trướcmặt. “Reinhard
Ernst.”Môidưới củaWebberbĩu rakhi anh ta lắcđầu. “Vậy là cuối cùngcác
mảnhghépđãhoànchỉnh.CậuđếnđâyvìmộtsựkiệnThếvậnhộimớimẻrấtthúvị.Sănthúlớn.Vàcậuđãcómộtlựachọntốtđấy,bạntôiạ.”
“Tốtư?”Paulhỏi.“Đúng, đúng. Viên đại tá này đang tiến hành những thay đổi ở đây.
Nhưngkhôngphải vì lợi ích quốc gia.Cứ chuẩnbị tinh thần đốimặt vớinguyhiểmđi.LittleManlàmộtkẻngunhưngxungquanhylànhữngngườithôngminhvàErnst làkẻ thôngminhnhất.”Webberchâmmộtđiếuxìgàcủamình.VớiđiếuChesterfield,lầnnàyPaulchỉlàmhỏnghaiquediêmtừhộpdiêmrẻtiềnđểchâmthuốc.
Webberdõimắtnhìnvềphíaxa.“TôiphụcvụchoHoàngđếĐứcđượcbanăm.Chođếnkhiđầuhàng.Ôi, tôinóivớicậu, tôiđã lậpnhữngchiếntíchdũngcảm.Trungđộicủatôicólầnđãtừnghànhquânhơn100ki-lô-métđểchốngquânAnh,chúngtôichỉmấtcóhaithángthôi.Chínhnhờtrậnđó,chúngtôiđượctặngmấyhuychương.Chúngtôiđãsốngsótđược.Ởmấyngôi làng đã lập những tấm thẻ bài, ghi chữ Tặng những người đã ngãxuống.Thành phố còn không đủ đồng để viết hết tên người chết lên đó.”Anhtalắcđầu.“ĐámYankeecáccậucósúngliênthanhMaxim.ChúngtôithìcóSúngMáy.CũngtươngtựnhưliênthanhMaxim.Chúngtôiđãăncắpthiết kế của các cậu hay là ngược lại tôi cũng chẳng nhớ nữa.NhưngmàquânAnhhọsởhữusúngmáyVicker.Đượclàmmátbằngnước.Giờthìnóbiếnthànhcốinghiềnthuốchítchocậuđấy.Đóđúnglàmộttácphẩmnghệthuậtbằngkimloại…Không,không,chúngtôikhôngmuốnmộtcuộcchiếnkhác,bấtkỳđiềugìLittleMannóichúngtôikhôngailàmtheo.Đósẽlàdấuchấmhếtchomọithứ.Vàđóchínhlàviệctênđạitásắplàm.”Webbernhétđồng100mácvàotúi,phàmộthơikhóitừđiếuxìgàthếphẩmxấuxícủaanhta.“Cậumuốnbiếtđiềugì?”
“LịchsinhhoạtcủahắntrênphốWilhelm.Khinàohắnđi làm,khinào
hắn về, hắn đi loại xe nào, hắn đỗ xe ở đâu và ngàymai hắn có đến đókhông,thứHaihaythứBa,hắnđitrênnhữnglộtrìnhnàovàbấtkỳquáncàphênàoưathíchcủahắntrongkhuvựcđó.”
“Người tacó thể tìmrabấtkỳcáigì,chỉcầncóđủ thờigian.Vàtrứngnữa.”
“Trứng?”Anh ta vỗ vỗ vào túi. “Tiền ý. Tôi phải nói thật, cậu John Dillinger.
Chúngtakhôngphảiđanglậpkếhoạchlừađảo,rằngconcáhồibangàytuổiởLandwhercũngtươinhưởHavel.Đâylàmộtvấnđềcóthểkhiếntôiphảivềhưumột thờigianđấy.Sẽcónhữngảnhhưởngnghiêmtrọng,và tôisẽphảilàmngầm.Nhưthếsẽ…”
“Otto,cứnóimộtconsốrađi.”“Rất nguyhiểm…Thêmvàođó, tiền là gì đối với cậuhả chàngngười
Mỹ?CậucóFDRcủamình.”Anh tanóibằng tiếngAnh.“Cậuđangsốngtrongtiền.”
“Trêntiền,”Paulsửalại.“Baonhiêu?”“1.000đôlaMỹ.”“Cáigì?”“Khôngphảitiềnmác.Họnóirằnglạmphátđãchấmdứt,nhưngkhông
mộtaisốngquaquãngthờigianđótinvàođiềuấy.Đólàlýdotạisaonăm1928,mộtlítdầumấtnhữngnămtrămnghìnmác.
Vànăm…”Paullắcđầu.“Nhiềutiềnquá.”“-Nhưngthựcsựlàkhôngmắc-nếutôicóđượcthôngtinchocậu.Vàtôi
camđoantôisẽcóthôngtin.Cậuchỉtrảtôimộtnửaxemnhưđặtcọc.”Paul chỉ tay vào túiWebber, nơi cất nhữngđồngmác. “Đó là phần trả
trướcchoanh.”“Nhưngmà…”“Phầncònlạisẽthanhtoánkhivàchỉkhicóđượcthôngtin.Vànếutôi
xinđược.”“Sẽcónhiềukhoảnphảichi.”Pauldúithêm100máccònlại.“Đấy.”“Khôngđủ,nhưngtôisẽlàm.”RồiWebberdòxétPaulchămchú.“Tôitò
mòđấy.”“Vềđiềugì?”“Vềcậu,JohnDillinger.Câuchuyệncủacậulàgì?”“Chẳngcócâuchuyệnnàođâu.”“Ấy,luônluôncómộtcâuchuyện.Tiếpđi,kểchoOttonghecâuchuyện
củacậuđi.Giờđâychúngtađanglàmănvớinhau.Cònthânthiếthơncảtrêngiườngnữa.Vàhãynhớrằng,anhấynhìnthấutấtcả,sựthậtcũngnhưnhững lời dối trá.Dường như cậu không có khả năng là ứng cử viên chocôngviệcnày.Cólẽđólàlýdotạisaocậulàngườiđượcpháiđếnthànhphốtrungbìnhnàycủachúngtôi.Vìcóvẻnhưcậukhôngcókhảnăng.Làmsaocậubướcvàođượccáinghềcaoquýnàythế?”
Paulimlặngmộtlúc,rồiđáp.“ÔngnộitôiđãsangMỹnhiềunămtrước.ÔngấyđãchiếnđấutrongchiếntranhPháp-Phổ,nênkhôngcònthiếtthavớichiếntranhnữa.Ôngbắtđầumởmộtcôngtyinấn.”
“Tênôngấylàgì?”“Wolfgang.Ôngbảomựcinđãnằmtrongmạchmáucủamình,ôngcho
rằngtổtiênôngđãsốngởMainzvàlàmviệcvớiGutenberg.”“Nhữngcâuchuyệncủangườiông,”Webbernói,gậtđầu.“Ôngtôinói
rằngôngấylàemhọcủaBismarck.”“CôngtycủaôngnằmtrongkhuLowerEastSideởNewYork,đólàkhu
sinhsốngcủangườiMỹgốcĐức trong thànhphố.Năm1904,xảy ramộtthảmkịch-trênmộtngànngườiởđóbịxóasổtrongmộtvụcháytàudulịchtrênSôngĐông.TàuGeneralSlocum*.
“Chà,đúnglàmộtđiềubuồnbã.”“Ôngnộitôicómặttrênchiếctàuđó.Ôngcùngbànộitôituykhôngchết
nhưngôngbịbỏngnặngvìcứumọingười,vàkhôngthểlàmviệcđượcnữa.Sau đó, hầu hết cộng đồng ngườiĐức chuyển nhà đếnYorkville, xa hơnManhattanvềphíaBắc.VìquáđaubuồnnênkhôngaicònởlạiTiểunướcĐứcnữa.Việckinhdoanhcủaôngvìthếđổbể,ôngnộitôiốmnặng,cộngthêmviệcngàycàngítngườiđặthànginấn.Nênchatôiđànhtiếpquản.Dùôngkhôngmuốntrởthànhthợinmàmuốnchơibóngchày.Anhbiếtbóngchàykhông?”
“Dĩnhiênrồi.”“Nhưngôngkhôngcòn lựachọn.Ôngcònvợ,cònanhchịem tôiphải
nuôidưỡng-cảôngbàtôinữa.Nhưngchúngtôidámnóirằng,ôngđãđilêntừ cơ hội này.Ông đã làm tròn bổn phận củamình.Ông chuyển nhà đếnBrooklyn,bổsungthêmviệcinấnsáchtiếngAnhvàmởrộngcôngty.Biếnnóthànhmộtcôngtyphátđạt.Emhai tôikhôngthểđăngkýđi línhtrongThếChiến,nênhọcùngđiềuhànhcôngtykhitôiởPháp.Saukhiquayvềmớilàmviệccùnghọ,bốcontôiđãxâydựngnơinàylớnmạnhthậtsự.”Gãphálêncười.“Giờtôichẳngbiếtanhđãtừngngheđếnnóchưa,nhưngđấtnướccủachúngtôicómộtthứgọilàLệnhCấmRượu.Anhbiết…”
“Có, có,dĩnhiên.Tôi cóđọcnhữngnhânvật tội ácđiểnhìnhcủacậu,nhớkhông,uốngrượulàbấthợppháp!Điênrồ!”
“NhàmáycủabốtôinằmngaycạnhconsôngtạiBrooklyn.Consôngấycómộtvũngtàuđậuvàmộtnhàkholớnđểtrữgiấyvàcácthànhphẩm.Mộttrongsốcácbăngnhómmuốnchiếmdụngnódùnglàmnơibảoquảnrượuwhisky.Chúngbuônlậuvàođâytừbếncảng.Chatôitừchối.Mộthôm,cóhaithằngducônđếnkiếmông.Chúngđánhđậpemtôivàkhiôngvẫnkiênquyếtkhôngchịu,chúngchocảhaicánhtayôngvàomáyinchữ.”
“Ôi,không,bạntôi.”Paulnóitiếp.“Ôngbịcánnặnglắm,vàingàysauthìmất,ngàyhômsau
emtraicùngmẹtôibánnhàmáychochúngđược100đôla.”“Vậylàcậuthấtnghiệp,gianhậpvàođámđôngkhókhăn?”Webbergật
đầu.“Không, chuyệnkhôngphải như thế,”Paul nhẹnhàngnói. “Tôi đi báo
cảnhsát.Chúngkhôngquantâmđếnviệcgiúpđỡtìmnhữngkẻsátnhânđặcbiệtnày.Anhhiểukhông?”
“Cậuđanghỏitôicóbiếtchuyệncảnhsátthamnhũngkhôngà?”Webberphálêncười.
“NêntôitìmlạikhẩuColtcũcủamìnhtrongquânngũ.Tôibiếtđượcbọnchúnglàai.Tôibámtheochúngtrongsuốtmộttuần.Tôibiếtđượcmọiđiềuvềchúng.Vàhóakiếpchúngnó.”
“Cậu…?”Gã nhận ramình đã dịch câu nói này theo nghĩa đen, nhưng không có
nghĩatrongtiếngĐức.“Chúngtôinói‘hóakiếp’nghĩalàgămmộtviênđạnvàosauđầuchúngnó.”
“Àphải,”Webberthìthầm,lúcnàyanhtakhôngcườinữa.“Chúngtôisẽnóilà‘khử.’”
“À,phải,tôicũngbiếtchúngnólàmviệcchoai,thằngchabánrượulậuralệnhtratấnchatôi.Tôicũnghóakiếphắnluôn.”
Webberimlặng.Paulnhậnragãchưatừngkểcâuchuyệnnàychobấtkỳai.
“Cậucólấylạicôngtykhông?”“À,không,nơiđóbịcảnhsáttấncôngvàsauđóbịChínhphủtịchthu.
Còn về phần tôi, tôi biến mất vào thế giới ngầm tại Helts Kitchen ởManhattan.Vàtôiđãsẵnsàngchết.”
“Chếtư?”“Tôiđãgiếtmột tên rấtquan trọng.Thằng trùm tộiphạmnày.Tôibiết
rằngđồngbọncủahắnhayaiđókhácsẽđếntìmtôivàgiếttôi.Tôiđãcheđậynhữngdấuvếtcủamìnhrấttốt,cảnhsátkhôngthểtìmratôi.Nhưngcácbăngđảngthìbiếtrõtôi.Tôikhôngmuốndẫnbấtkỳtênnàođếngiađìnhtôi-hồiấyemtraitôiđãmởmộtcôngtyinấncủariêngnó-nênthayvìquay
lạilàmănvớinó,tôinhậncôngviệctrongmộtphòngtậpgym,đổilạitôicóchỗở.”
“Vàcậungồichờchết.Nhưngtôikhôngthểngănmìnhđểýrằngcậuvẫncònsốngcựckỳkhỏemạnh,JohnDillinger.Chuyệngìđãxảyra?”
“Cónhữngngườikhác…”“Cácthủlĩnhbăngđảngà?”“…nghenóivềnhữngviệctôiđãlàm.Họkhônghàilònglắmvớitênmà
tôiđãgiết,cáicáchhắnlàmviệcnhưtratấnchatôivàgiếthạicảnhsát.Họnghĩ rằngnhững tên tộiphạmnên lànhữngkẻchuyênnghiệp.Nhữngquýông.”
“Giốngnhưtôi,”Webbernói,lấytayvỗngực.“Họnghenóitôiđãgiếttênđócùngbăngđảngcủahắnrasao.Rấtsạch
sẽ,khôngđểlạimộtbằngchứngnào.Vàkhônglàmtổnthươngmộtngườivôtộinào.Họđềnghịtôilàmđiềutươngtựvớimộtkẻkhác,mộtkẻrấtxấuxakhác.Tôikhôngmuốnlàmnhưngpháthiệnraviệchắnđãlàm.Hắnđãgiếtmộtnhânchứngvàgiađìnhcủaanhta,ngaycảhaiđứaconcủaanhta.Thếnêntôiđồngý.Tôiđãhóakiếphắnluôn.Họtrảchotôihậulắm.Sauđó,tôigiếtmộtngườinữa.Tiềnhọthanhtoántôidànhdụmmuamộtphòngtập gymnhỏ.Tôi sẽ từ bỏ nghề này.Nhưng anh có biết điều gì khiến tôingựaquenđườngcũkhông?”
“Thựcralàcó.”“À, conđườngcũnàyđã là cuộcđời tôi suốtmấynăm rồi…”Paul im
lặng.“Vàđólàcâuchuyệncủatôiđấy.Tấtcảtoànlàsựthật,khôngdốitrá.”Cuối cùng,Webberhỏi, “Làmnghềnàyđểkiếmsống?Cậucó thấyáy
náykhông?”Paul im lặngmột lúc.“Tôinghĩnóphảikhiến tôiáynáyhơn.Tôicảm
thấytồitệkhihóakiếpnhữngngườilínhcủaanhtrongchiếntranh.TạiNewYork,tôichỉhóakiếpnhữngthằnggiếtngườikhác.Vàikẻxấuxa.Vàikẻlàmnhữngchuyệnnhưmấytênkiađãlàmvớichatôi.”Gãbậtcười.“Tôi
nóirằngmìnhchỉchỉnhsửalạinhữngsailầmcủaChúathôi.”“Tôithíchthế,cậuJohnDillinger,”Webbergậtđầu.“Nhữngsailầmcủa
Chúa.Ôi,quanhđâychúngtacóđốngkẻnhưthế,phải,chúngtacóđấy.”Anhtatuhếtcốcbia.“HômnaylàthứBảy.Quãngthờigiankhôngtiệnđểlấythôngtin.Gặptôivàosángmai tạiTiergarten.CómộtcáihồnhỏphíacuốingõStem.vềphíaNam.Mấygiờthìtiệnchocậuđược?”
“Sớmđi.Támgiờ.”“Chà,rấttốt,”Webbervừanhíumàyvừanói.“Thếlàsớm.Nhưnglúcđó
tôisẽcómặt.”“Tôicòncầnmộtthứnữa,”Paulnói.“Cái gì?Whisky? Hay thuốc lá? Tôi thậm chí còn kiếm được cocain.
Trongthànhphốnàycònnhiềulắm.Nhưngtôi…”“Khôngphảichotôi.Màlàchomộtngườiphụnữ.Mộtmónquà.”Webbercườingoácđếntậnmangtai.“Áichà,cậuJohnDillinger,tốtcho
cậuđấy!ĐếnBerlinchỉmộtthờigianngắnthếmàtráitimđãlêntiếngrồi.Haycólẽgiọngnóiấydộitừmộtnơikháctrongcơthểcậu.Thếbạncậucóthíchmột dâymóc bít tất cùngmột đôi vớ hợp tông không?Tất nhiên làhàngPháp.Mộtáolótkhôngdâymàuđỏhayđen?Haycôấylàngườithùymịhơn?Mộtáolendàitaybằngvảikashmirnhé?Cólẽlàmộtítsô-cô-laBỉ.Haycólẽlàviềnđăngten.Nướchoaluônluôntốt.Vàdĩnhiên,đốivớicậuđấy,anhbạncủatôi,sẽcómộtmứcgiárấtđặcbiệt.”
Chương16Nhữngkhoảngthờigianbậnrộn.Cóđếnhàngtávấnđềcóthểlàmbậnrộntâmtrícủangườiđànôngto
lớn,đangđổmồhôi,khingồitrongvănphòngrộngrãithíchhợpcủamìnhbêntrongtòanhàBộPhòngkhôngrộnghơn37nghìnmétvuôngmớihoànchỉnh,vàocuốibuổichiềuthứBảynày,tạisố81-85phốWilhelm.ThậmchícònrộnghơncảPhủThủtướnglẫncáccănhộcủaHitlercộnglại.
Chẳnghạn,HermannGöringcóthểtiếptụccôngviệctạoramộtđếchế
côngnghiệpkhổnglồvẫnđanglênkếhoạch(vàsẽđượcđặttheotêncủagã,dĩnhiên).Gãcóthểđangsoạnthảomộtbiênbảnghinhớbanhànhđếntấtcảlựclượngchiếnbinhnôngthôntrêntoànquốc,nhắcnhởhọrằngLuậtNhànướcvềBảovệĐộngvật,dođíchthângãviếtra,sẽđượcnghiêmkhắcthihành.Vồbấtkỳaibịbắtquảtangsăncáobằngchósănsẽbịphạtnặng.
HoặccómộtvấnđềthiếtyếuđốivớibữatiệcmừngThếvậnhộicủagã,đó làGöringxâydựngngôi làng riêngThếvậnhội trongchínhBộPhòngkhông(gãđãngóquacáckếhoạchsựkiệnchochươngtrìnhdiệtlũsâubọtrịgiáhàngnghìnmáccủariêngGoebbels).Vàdĩnhiêncómộtvấnđềngàycàngquantrọnglàgãsẽmặcgìđếnbữatiệc.ThậmchígãcóthểgặpgỡcácsĩquanphụtáliênquanđếnnhiệmvụhiệntạigãđảmnhiệmtrongĐỆTAMĐẾCHẾ:xâydựnglựclượngkhôngquântínhnhuệnhấtthếgiới.
Nhưngđiều làmHermannGöringbốnmươiba tuổibận tâm lúcnày làngườigóaphụđượchưởngtrợcấpcósốtuổigấpđôigãsốngtrongmộtngôinhànôngthônngoàiHamburg.
Dĩnhiên,với cácchứcdanh từBộ trưởngkhôngbộ,ủyviênHộiđồngHàngkhông,Tổng tư lệnhKhôngquân,Bộ trưởngNộivụPhổ,BộhưởngHàngkhôngvàchuyêngiasănlùngcủađếchế,gãkhôngphảiđíchthântiếnhành bất kỳ công tác nghiên cứu thu thập thông tin nào liên quan đến bàRubyKleinfeldt.MộttátêntaysaivàcácsĩquanGestapocủagãđãtỏađikhắpphốWilhelmvàtạiHamburg,tìmhiểuquacácghichépvàthẩmvấnmọingười.
BảnthânGöringđangnhìnchằmchằmquacửasổvănphòngsangtrọng,ănmộtđĩamỳspaghettiúụ.Đây làmónănưa thíchcủaHitler,hômquaGöringđãthấyLãnhtụđangănmộtbátmỳ.PhầnthứcănđượcmangđếnkíchthíchhammuốntrongGöring,biếnnóthànhcơnthèmkhátmãnhliệt,dùhômnaygãđãănbasuấtlớn.
Chúngtôisẽtìmđượcgìvềmụ?Gãlặnglẽhỏibàgià.Bàvẫnkhônghềbiết thông tin về chuyệnmình đangđượcđiều tra, tìmkiếmhối hả.Cuộc
điềutradườngnhưlạcđềđếnngớngẩn,xétđếnrấtnhiềucácdựánthiếtyếuxuấthiệntrongchươngtrìnhnghịsựcủagã.Thếnhưngdựánnàytốiquantrọng,vìcóthểdẫnđếnsựsụpđổcủaReinhardErnst.
ĐilínhđượcxemlàsựnghiệptrọngtâmtrongđờiHermannGöring,gãthườngxuyênnhớlạinhữngngàyhạnhphúccủaThếChiếnthứI,khicầmláichiếcphicơhaitầngcánhFokkerD-7toànthânsơntrắngbayquaPhápvàBỉ,giaochiếnvớibấtkỳ tênphicôngĐồngminhngudạinào trêncácbầutrờigầnđó(theoxácnhận,haimươihaitênđãphảitrảgiáchosailầmbằngmạngsốngcủachúng,chodùGöringvẫntinrằngmìnhđãgiếtnhiềuhơn thề).Giờ đây, cơ thể gã thậm chí không còn ngồi vừa vào buồng láichiếcmáybaycũnữa.Mộtngườiđànôngdànhcảđờiuốngthuốcgiảmđau,đắmchìmvàođồăn,tiềnbạc,nghệthuậtvàquyềnlực.Nhưngnếubạnhỏigã tận trong thâm tâm thìgã làai,câu trả lờicủaGöringsẽ là:Mộtchiếnbinh.
Vàmộtchiếnbinhbiếtcáchtốtnhấtđểbiếnquốcgiacủagãmộtlầnnữathànhđấtnướccủanhữngchiếnbinh-bạnphảiphôrasứcmạnhcủamình.Bạnkhôngthươnglượng,khôngchạykhắpnơinhưmộtthằngnhóclẩnvàobụirậmsaukholúahúttrộmtẩuthuốccủacha-hànhvicủaĐạitáReinhardErnst.
Đànông làmviệcmà tínhnhưđànbà.NgaycảRoehmđồng tính,cầmđầulực lượngXungKíchbịGöringvàHitlergiếtchếthainămtrước,vẫncònmạnhmẽchánnếusovớiErnst.NhữngmốilàmănbímậtkhôngthânthiếtvớiKrupp,căngthẳngchuyểntàinguyêntừxưởngđóngtàunàysangxưởngđóngtàukhác,épbuộc“quânđội”hiệntạicủahọ,vốnđãyếukém,phải dùng súng gỗ và pháo gỗ chia thành nhóm nhỏ trong huấn luyện đểkhônggâysựchúý.Vàmộttáchiếnthuậtmèokhác…
Tại sao lại do dự?Bởi vìGöring tin rằng kẻ trung thành vớiQuốcXãchínhlànghiphạm.LãnhtụvàGoringkhôngphảilàconnítbatuổi.Chúngbiết số lượng người ủng hộ chúng không phải là nhiều.Bạn có thể thắng
đượcphiếubầubằngsúngvànắmđấm,nhưngbạnkhôngthểdànhđượctráitim.VànhiềutráitimtrongnướckhôngdânghiếnchoChủnghĩaPhátxít,trongsốnàycónhữngngườiquyềncaochứctrọngtrongcáclựclượngvũtrang.Ernstcóthểcốtìnhkéodàithờigianrấttốt,nhằmngăncảnHitlervàGöringcóđượcthểchếchúngcựckỳthèmmuốn:mộtđộiquânmạnhmẽ.CókhảnăngchínhErnstcũnghyvọngngồilênngaivàng,nếuhaikẻthốngtrịnàybịhạbệ.
Nhờ giọng lưỡi dẻo quẹo của hắn, tính cách dễ chịu của hắn, nhữngphươngphápmềmmỏngcủahắn,haiHuânchươngChữThậpSắtkhốnkiếpvàhàngtáhuychươngkhác,ErnsthiệnđanghưởngânhuệcủaSóiXám(vìđiều đó khiến hắn cảm tưởngmình gần gũi với Lãnh tụ.Göring thích sửdụngbiệtdanhphụnữđôikhihaydùngđểchỉHitler,chodùdĩnhiêntênBộtrưởngchỉdámlẩmbẩmcáitênthânmậtnàytrongnhữngsuynghĩcủagã).
HãycứnhìncáchhắntấncôngGöringhômquavềvấnđềchiếnđấucơMe109tạiThếvậnhội!TayBộtrưởngHàngkhôngđãthứctrắngnửađêmtrước,giậnđiên lên trướcmàn traođổinày,khôngngừnghìnhdungcảnhSóiXámđanghướngcặpmắtxanhvềphíaErnstvàđồngtình!
Mộtcơnlửagiậnnữatrànquangườigã.“ChúatrênThiênđàng!”Göringnémthẳngđĩamỳspaghettixuốngsàn.Nóvỡtan.
Mộttrongnhữngngườiphụcvụcủagã,cựuchiếnbinhThếChiếnthứI,chạyvào,đứngnhưhóađátrêncáichântàntật.
“Thưangài?”“Dọnsạchđi!”“Tôisẽđilấyxô…”“Takhôngbảolausànnhà.Chinhặtmảnhvỡthôi.Tốinaysẽlausàn.”
NóirồitênBộtrưởngcaolớnliếcnhìnchiếcáosơmibóngbẩycủamình,thấybịdâybẩncàchua.Cơngiậntănglêngấpđôi.“Tacầnmộtáosơmisạch,”gãngắtlời.“ĐĩađựngthứcănTrungQuốcquánhỏ.Dặnđầubếptìmđĩa nào khác to hơnđi.Lãnh tụ đã có bộ đĩaMeissenmàu trắngvà xanh
dươngrồi.Tamuốncónhữngchiếcđĩanhưthế.”“Vâng,thưangài.”Ngườiđànôngđangcúixuốngnhữngmảnhvỡ.‘Không,làmsạcháosơmicủatatrước.’“Vâng,thưaBộtrưởngHàngkhông.”Ngườiđànôngchạyđithậtnhanh.
Látsauôngtaquaylại, taymangmộtáosơmimàuxanhdươngsẫmtreotrênmóc.
“Khôngphảichiếcđó.Lầntrướckhingươimangđến,tađãbảonókhiếntatrôngnhưMussolinicòngì.”
“Đó là chiếc màu đen, thưa ngài, tôi đã bỏ đi rồi. Cái này màu xanhdươngmà.”
“Tamuốncáiáomàutrắng.Lấyáosơmitrắngchota!Sơmilụa!”Ngườiđànôngquayđi,rồitrởlạilầnnữamangtheochiếcáođúngmàu.Mộtlúcsau,mộttrongsốcácsĩquanphụtácấpcaocủaGöringbướcvào
phòng.Bộtrưởngcầmlấysơmirồigạtquamộtbên,gãngượngngậpvềtrọng
lượngcủamình,nênkhôngbaogiờnghĩđếnchuyệnthayđồtrướcmặtcấpdưới.Gãlạicảmthấybùnglêncơngiậndữkhác,lầnnàynhằmvàothểhìnhmảnhmaicủaErnst.Khingườiphụcvụđangnhặtnhữngmảnhvỡđồsứ,sĩquancaocấpcủagãnói,“ThưaBộtrưởngHàngkhông,tôinghĩchúngtacótintốt.”
“Gìthế?”“CácđặcvụcủachúngtatạiHamburgđãtìmthấyvàiláthưviếtvềbà
Kleinfeldt.ChúngchobiếtrằngbàtalàmộtngườiDoThái.”“‘Chobiết?’”“Chứngminh,thưaBộtrường.Chúngchứngminhđiềuđó.”“Thuầnà?”“Dạkhông.Làconlai.Nhưnglai theomẹ.Thếnênkhôngthểtranhcãi
được.”LuậtphápNurembergvềQuyềnCôngdânvàChủng tộcbanhànhnăm
ngoáiđã tướcquyềncôngdâncủangườiĐứcgốcDoThái,biếnhọ thànhnhững“đốitượng.”Cũngnhưhônnhân,quanhệtìnhdụcgiữanhữngngườiDoTháivàAryanbịxemlàviphạmpháp luật.LuậtcũngquyđịnhchínhxácailàmộtngườiDotháitrongtrườnghợphônnhânkhácchủngtộcdotổtiêntruyềnlại.VóihaiôngbàlàngườiDoTháivàhaiôngbàkhôngphảilàngườiDoThái,bàKleinfeldtlàmộtngườimanghaidòngmáu.
Điềunàykhônggâynguyhạinhưnócóthể,nhưngpháthiệnnàykhiếnGöringvuisướng,bởivìngườiđànônglàcháunộicủabàKleinfeldt,Giáosư-Tiến sĩ LudwigKeitel là đối tác củaReinhard Ernst trongNghiên cứuWaltham.Göringvẫnkhônghiểucáinghiêncứubíẩnnàynhằmmụcđíchgì.Tuynhiênnhữngsựthậtnàyđủgâynguyhiểmrồi.Ernstđanglàmviệcvớimộtngườicó tổ tiên làngườiDoTháivàhọđangsửdụngnhữngvănbảncủamột tênBácsĩ tâmlýDoThái tên làFreud.Vànhứcnhốinhất làErnst đã giữ bímật nghiên cứu này khỏi hai người quan trọng nhất trongchínhphủ,chínhlàgãvàSóiXám.
GöringngạcnhiênkhiErnstđánhgiágãthấpđếnthế.ViênđạitáđãchorằngBộtrưởngHàngkhôngsẽkhôngnghetrộmđiệnthoạitrongcácquáncà phê quanh phốWilhelm. Chẳng lẽ tên đại diện toàn quyền không biếtrằng,trongcáiquậnsặcmùihoangtưởngnày,chínhnhữngcáiđiệnthoạilàmỏvànglớnnhất?GãđãcóđượcbảnsaonộidungcuộcgọicủaErnsttớiGiáosư-TiếnsĩKeitelsángnay,khẩncấpđềnghịmộtcuộcgặp.
Chuyệngìxảyratạicuộcgặpđókhôngquantrọng.ĐiềuquantrọngđólàGöringđãbiếtđượctênvịgiáosư,bâygiờlạitìmhiểuđượcdòngmáuDoTháichảytronghuyếtquảnôngta.Hậuquảcủatấtcảnhữngviệcnày?Rằngnhững hậu quả đó phụ thuộc nhiều vào việcGöringmuốn chúng như thếnào.HắnsẽbịđánhbậtkhỏihàngngũquanchứccấpcaocủaChínhphủ,nhưngđượcgiữlạimộtchứcvụbợđỡnàođó.Phảirồi,vàotuầntới,hắnsẽmay mắn xin được chân chạy đằng sau Bộ trưởng Quốc phòng VonBlomberg,bưngbêvalicholãohói.
Sựnhiệttìnhđãtrởlại,Göringuốngthêmvàiviênthuốcgiảmđau,quátgọithêmmộtđĩamỳspaghettinữarồitựthưởngchomìnhvìthànhcôngcủatrítòmò,bằngcáchhướngsựchúývềbữatiệcThếvậnhội.Tựhỏi:GãcónênxuấthiệntrongtrangphụcmộtthợsănĐứckhông,haylàmộttùtrưởngẢ Rập, hay Robin Hood, hoàn chỉnh với bộ cung tên và một cánh cungkhoáctrênvai?
Đôikhigầnnhưlàmìnhkhôngthểquyếtđược.
ReggieMorganlolắng,“Tôikhôngcóthẩmquyềnphêchuẩn1.000đôla.LạyChúatôi.Nhữngmộtngànà?”HọđangđibộquaTiergarten,quamộttênlínhXungkíchđứngtrênbục
mồhôivã ranhư tắm.Hắnđangdiễn thuyếtchomộtnhóm ítngườibằnggiọngkhànkhàn.Vàingườirõràngđangmuốnđichỗkhác,vàingườiquaylạinhìnvới sựkhóchịu trongánhmắt.Nhưngvàingườinhưbịmêhoặc.PaullạinhớđếnHeinslertrêntàuthủy.
TaoyêumếnQuốcTrưởngvàtaosẽlàmbấtkỳđiêugìchoNgườivàchoĐảng…
“Đedọacóhiệuquảkhông?”Morganhỏi.“Àcó.Thựcratôinghĩanhtatôntrọngtôinhiềuhơn.”“Vàhắntacóthựcsựthuđượcthôngtinhữuíchkhông?”“Nếuaiđấycóthể,thìđólàanhta.Tôibiếtkiểungườinhưanhta.Thật
kinhngạckhibiếtvàingườicóthểtrởnêntháovátrasao,khibạnvungvẩyxấptiềntrướcmặthọ.”
“Thếthìđểxemchúngtôicóxoayxởđượcmộtítkhông.”HọrờikhỏicôngviênrẽvềphíaNamtạicổngBrandenburg.Thêmvài
khốinhànữa,họđiquamộtnơitrangtrílộnglẫy.Khicáccôngtácsửachữasauvụcháyhoàntất,nơiđâysẽtrởthànhĐạiSứquánMỹ.
“Nhìnnày,”Morgannói.“Hoànhtráng,đúngkhông?Hoặcsẽlàthế.”
NgaycảkhitòanhànàychưachínhthứclàĐạiSứquánMỹ,mộtlácờMỹvẫncắm trênnóc rủxuốngmặt tiền.Cảnh tượngnàykhuấyđộng tâmhồnPaul,khiếngãcảmthấythậttốtđẹp,dễchịuhơnnhiều.
GãnghĩđếnhaitênthanhniênHitlertạilàngThếvậnhội.Vàmàuđen…dấuthậpngoặc.AnhsẽnóilàSwatiska…Chàanhbiếtrồi
cònhỏi…Chắcchắnlàanhbiết…Morganrẽxuốngmộtconngõrồimộtconngõnữa,ngoáinhìnsaulưng
rồimởkhóacửaravào.Họtiếnvàotrongmộttòanhàyêntĩnh,tốiomrồibướcxuốngvàihànhlangchođếnchotớimộtcánhcửanhỏcạnhnhàbếp.Họbướcvào trong.Cănphòngsáng lờmờ,đồnội thất ítỏi:mộtbàn làmviệc,vàicáighếvàmộtcáiđàitođếnmứcPaulchưatừngthấy.Morganbậtđài,nhữngcáiốngnónglênvàkêuroro.
“Họ bắt được toàn bộ sóng ngắnở nước ngoài,”Morgan nói, “thế nênchúng ta sẽ truyền thông điệp qua chùm tia vô tuyến đếnAmsterdam, rồiLondon,sauđóđượcđịnhtuyếnquađườngđiệnthoạiđếnMỹ.Phátxítsẽphải mất một lúc mới lần ra được tần số,” ông ta nói, đeo tai nghe lên,“nhưngchúngcó thểgặpmay,nêncậuphảigiả sử rằngchúngđangnghetrộm.Bấtkểcậumuốnnóigì,chỉđượcnghĩtrongđầuthôi.”
“Tấtnhiên.”“Chúngtasẽphảirờikhỏiđâythậtnhanh,sẵnsàngchưa?”Paulgậtđầu,đeotaingheMorganđưachogã,rồicắmdâyvàoổcắmông
tachỉ.Mộtngọnđènmàuxanhlácuốicùngcũngbậtlênphíatrướcthiếtbị.Morganbướcđếnôcửasổ,liếcnhìnrangoàiconngõrồibuôngrèmxuống.Ôngchỉnhmicrogầnmiệnghơn,nhấnvàomộtnút trên taycầm.“TôicầnkếtnốixuyênĐạiTâyDươngđếnbạnchúngtôiởphíaNam.”Ônglặplạicâunóinàyrồithảtaykhỏinúttruyền,quaysangnóivớiPaul,“‘BạnchúngtaởphíaNamlàBullGordon’,Washington,cậubiếtđấy.‘BạnchúngtaởphíaBắc’làThượngNghịsĩ.”
“Đãnhận,”mộtgiọngtrẻtrungcấtlên,giọngcủaAvery.“Chờmộtphút.
Xingiữmáy.Địnhvịcuộcgọi.”“Alô,”Paulnói.Ngậpngừngmộtlúc.“Xinchào,”Averyđáplại.“Cuộcsốngcủaanhthế
nào?”“À,rấttốt.Thậtvuikhiđượcnghegiọngcậu.”Paulkhôngtinđượcanhta
vừa tạmbiệtgãmớingàyhômqua.Cứtưởngnhưđãbaonhiêu thángrồi.“Nửakiacủacậusaorồi?”
“Đangtránhxarắcrối.”“Thậtkhótín,”PaultựhỏiliệuManiellicóđấuvõmồmvớitênlínhHà
Lannàokhông,nhưcáchcậutađãmỉamaihỗnxượctạiMỹ.“Ở đây anh đang nói ra loa đấy,” giọng tức tối củaManielli vang lên.
“Chỉmuốnanhbiếtvậythôi.”Paulphálêncười.Tiếptheolàsựimlặng.“LúcnàylàmấygiờởWashington?”PaulhỏiMorgan.“Giờăntrưarồi.”“HômnaylàthứBảy.Gordonđâu?”“Chúngtakhôngphảilo.Họsẽtìmđượcôngấy.”Một giọng phụ nữ cất lên, truyền qua tai nghe, “Xin vui lòng đợimột
chút.Địnhvịcuộcgọi.”Mộtlúcsau,Paulnghethấytiếngđiệnthoạireo.Rồimộtgiọngphụnữ
kháctrảlời.“Alô?”Morgannói,“Xinvuilòngchogặpchồngbà.Xinlỗiđãquấyrầybà.”“Chờmáy.”Nhưthểbàbiếtailàngườigọi.Saumộtlúc,Gordonhỏi,“Alô?”“Làchúngtôiđây,thưangài,”Morgannói.“Tiếpđi.”“Thayđổitrongnhữngthuxếp.Chúngtôiphảitiếpcậnngườiđịaphương
đểkiếmthôngtin.”
Gordonimlặngmộtlúc.“Anhtalàai?Nhữngthuậtngữchung.”MorganradấuchoPaul,gãnói.“Anhtabiếtmộtngườicóthểđưachúng
tagầnđếnvớikháchhàngcủachúngta.”Morgangậtđầuvớisựlựachọntừngữcủagã,rồinóithêm,“Nhàcung
cấpcủachúngtahếthàngrồi.”Tưlệnhhỏi,“Ngườinàylàmviệcchocôngtykhácà?”“Không.Làmtựdothôi.”“Chúngtacólựachọnnàokháckhông?”Morgannói,“Lựachọnkhácduynhấtlàngồiđợi,hyvọngvàođiềutốt
nhất.”“Cậutinanhta?’Mộtlúcsau,Paulđáp,“Vâng.Anhtalàmộttrongchúngta.”“Chúngta?”“Làtôi,”Paulgiảithích.“Anhtatrongđườngdâylàmănvớitôi.Chúng
tôi,à…đãthuxếpmộtmứcđộtintưởngnhấtđịnh.”“Cóliênquanđếntiền?”Morgannói,“Đólàlýdochúngtôiđanggọi.Anhtamuốnrấtnhiềutiền.
Ngaylậptức.”“Nhiềulàbaonhiêu?”“1.000.Bằngtiềncủaông.”Ngậpngừngmộtlúc.-“Đócóthểlàvấnđề.”“Chúngtôikhôngcònlựachọnnào,”Paulnóị.“Ôngphảilođược.”“Chúngtôicóthểđưacậuquayvềsớm.”“Không,ôngkhôngmuốnlàmthế,”Paulmạnhmẽnói.Âmthanhtừchiếcradiocóthểlàdosóngđiệntừ,hoặccóthểlàtiếngthở
dàicủaBullGordon.“Yêntâmđi.Tôisẽgọilạichocậungaykhicóthể.”
“Vậychúngtacóthểcóđượcgìvớitiềncủatôi?”“Tôi không biết chi tiết,” Bull Gordon nói chuyện với Cyrus Adam
Claybom,ngườiđangtrênđầudâybênkiaởNevvYork.“Họkhôngthểlàmthếnày.Lolắngbịnghetrộm,ôngbiếtđấy.NhưngrõràngquânPhátxítđãcắthếtđườngtiếpcậnthôngtinSchumanncầnđểtìmraErnst.Khôngnghingờgìnữa.”
Claybomcàunhàu.Gordon lại thấy ngạc nhiên dễ chịu, cân nhắc đến người ông đang nói
chuyệnlàngườigiàunhấtđứngthứtư,haythứnămtrongnước.(Ôngtavốnđượcxếpthứhai,nhưngvìkhủnghoảngthịtrườngchứngkhoán,ôngtabịtụthaibậc.)Tínhcáchhaingười rấtkhácnhaunhưnghọcùngchiasẻhaiđặctrưngthiếtyếu:cảhaicùngchảytrongngườidòngmáulínhvàđềulànhữngngườiáiquốc.Điềuđóxóanhòađikhoảngcáchvềthunhậpvàđịavị.
“1.000?Tiềnmặtà?”“Vâng,thưangài.”“TôithíchtênSchumannđó.Bàibìnhluậntái tranhcửcủahắnkhásắc
sảo. FDR run sợ như một con thỏ.” Claybom cười khúc khích. “Cho dùThượngNghịsĩsắpchếtđiếngluôn.”
“Cóvẻnhưthế.”“Đượcrồi.Tôisẽthuxếptiền.”“Cảmơnngài.”ClaybomđoánrangaycâuhỏikếtiếpcủaGordon.“Dĩnhiên,đãlàcuối
ngàythứBảytạiHun-ville.Vàanhtacầntiềnngaybâygiờ,đúngkhông?”“Đúngvậy.”“Chờchút.”Mãibaphútsau,ôngtrùmtưbảnmớiquaylạitrênđầudây.
“BảohọđếngặpnhânviênngânhàngtạiđiểmgặpgỡnhưthườnglệtạiBerlin.Morgansẽbiết.NgânhàngHànghảicủaMỹ.Số88phốUnderDenLinden, hay bất kỳ cái tên quái gì cậu gọi.Tôi khôngbaogiờ có thể nhớnổi.”
“UnterdenLinden.Cónghĩalà‘DướibóngCâyĐoạn.”“Rồi,rồi.Ngườigáccổngsẽgiữnhữngkiệnhàng.”“Cảmơnngài.”“Bullnày?”“Vâng,thưangài?”“Chúngtakhôngcóđủnhữnganhhùngtạiđấtnướcnày.Tôimuốnthằng
nhócđóphảitrởvềnhàlànhlặn.Xétđếnnhữngtàinguyêncủachúngta…”NhữngngườinhưClaybomsẽchẳngbaogiờnói,“tiềncủatôi.”Taythươnggiatiếptục.“Xétđếnnhữngtàinguyêncủachúngta,chúngtacóthểlàmgìđểpháthuynhữnglợithế?”
Gordoncânnhắccâuhỏi.Chỉmộtđiềuxuấthiệntrongtâmtrí.“Cầunguyện,”ôngđáp,épchặtốngnghevàogiá,tạmdừngmộtlúcrồi
lạinhấcốngnghe.
Chương17
ThanhtraWilliKohlngồitạibànlàmnhàAlextốităm,đangcốgắnghiểuđiềukhônglýgiảinổi,mộttròchơichẳngđâuchơingoàinhữngđồncảnhsátkhắpnơi.Vềbảnchất,ôngđãluônlàkẻhiếukỳ,nóicáchkháclàthấyngạcnhiên
vớicáchphatrộnđơngiảnchìthan,lưuhuỳnhvànitratetạorathuốcsúng,cáchnhữngcontàuhoạtđộngdướimặtnướcnhưthếnào,tạisaonhữngconchimlạirủnhauđậutrêncácđoạnkhácnhaucủanhữngđườngdâyđiệntín,điềugìxảyratrongtráitimconngườimàlôikéocáccôngdânkiavàocơnđiênrồ,khimộttênQuốcXãranhmãnhnàođóphátngôntạimộtcuộcmíttinhlớn.
Tâmtríônghiệnđangbậnrộnvớicâuhỏiloạingườigìcóthểđoạtmạngsốngcủangườikhác?Vàtạisao?
Vàdĩnhiên,lúcnàykhithìthầmthànhtiếngtừ“Ai?”,ôngđangnghĩđếnbứcvẽcủataynghệsĩđườngphốtrênQuảngtrườngTháng11năm1923.Janssengiờđangởdướinhàcũnggấprútincácbứcvẽra,saukhiinxongbứcảnhnạnnhân.Kohltựnhủ,dùthếnàođócũngkhôngphảilàbứcvẽtồi.Cónhữngdấuhiệutẩyxóacácnétvẽbanđầukhôngtốtvàcácchỉnhsửa,tuynhiênvẫnhiệnlênkhuônmặtđặcbiệt:quaihàmvuông,đẹptrai,cổdày,tóchơiquăn,mộtvếtsẹotrêncằmvàmộtmiếngbăngdántrênmá.
“Màylàai?”ôngthìthầm.WilliKohlbiếtnhữngsựthật:rằngkíchcỡcơthể,tuổitácvàmàutóccủa
conngườicóthểnóilênquốctịch,thậmchícóthểnóiđếnthànhphốcưtrú.Nhưngnhờnhữngthángnămlàmnhânviênđiềutra,ôngcũngbiếtrằngđể
tìmranhữngtộiphạmnhấtđịnh,ôngcầnnhiềuchitiếthơnthế.Đểthựcsựhiểuđược chúng, phải cần thêmđiềugì đónữa, những cái nhìn thấu suốtbằng trựcgiác.Đây làmột trongnhững tài năng tuyệt vời nhất củaKohl.Tấmtríôngđưaranhữngliênkết,nhữngbướcnhảyđôikhikhiếnchínhôngphảigiậtmình.Nhưnggiờđâychẳngcógìsắpxảyrahết.Điềugìđóvềvụnàycònkhóhiểu.
Ônglạingồixuống,xemnhữngghichépcủamìnhkhihúttẩuthuốcnóng(mộtlợithếkhilàmviệcvớiCảnhsátHìnhsựbịtẩychay,đólàlệnhcấmhútthuốccủaHitlerkhôngđếnđượcnhữnghànhlangtộilỗinày).Ôngnhảkhóilêntrầnnhàthởdài.
Kết quả từ những đề nghị hước của ông chưa thấy đâu.Nhân viên kỹthuậtphòngthínghiệmvẫnchưatìmđượcbấtkỳdấutaynàotrêncụốnsáchhướngdẫnThếvậnhộitìmthấytạihiệnhườngvụẩuđảvớilínhXungKích,vàFPE(phải,Kohlgiậndữđểý,chỉcómộtnhânviênkhámnghiệm)vẫnkhông tìm thấynhữngsự trùngkhớpvớicácdấuvết từngõDresden.Bênphòngđiềutra,nhữngcáichếtbấtthườngvẫnchưathấygì.Mổmộtaiđórarồiphântíchmẫumáucủaanhtamấtbaonhiêulâuvậy?
TrongsốhàngtábáocáongườimấttíchhômnaytrànngậpphòngCảnhsátHìnhsự,khônghềthấyaikhớpvớimôtảvềnạnnhân,chắcchắnlàmộtđứacontraivàcóthểlàmộtngườicha,mộtngườichồnghaycóthểlàmộtngườitình…
VàibứcđiệntínđượcgửiđếntừcácđồncảnhsátquanhBerlinbáocáotênnhữngngườiđãmuasúngngắnStarModeloAcủaTâyBanNha,hoặcđạnLargotrongmộtnămqua.Tuynhiên,đángtiếclàdanhsáchchưahoànchỉnh,Kohlthấynảnlòngkhibiếtrằngmìnhđãnhầm:vũkhígiếtngườinàykhônghiếmnhưôngnghĩ.CólẽvìmốiliênkếtchặtchẽgiữacáclựclượngXãhộiChủnghĩacủaĐứcvàPháp tạiTâyBanNha,mànhiềukhẩusúngmạnhmẽvàhiệuquảnàyđượcbánởđây.Danhsáchtínhđếnlúcnàybaogồmtổngcộng56ngườitạiBerlinvànhữngvùnglâncận,cùngmộtsốcửa
hàngbánsúngđượcthămdò.Cácsĩquancũngbáocáorằngcóvàicửahàngkhôngcòngiữlạighichépcũ,hoặcđóngcửavàodịpcuốituần.
Thêmnữa,nếukẻnàychỉmớiđến thànhphốhômqua,nhưcóvẻ thế,nhiềukhảnăngnhấtlàhắnkhôngtựmang”súngtheo.(Chodùdanhsáchcóthểvẫnchưachứng tỏsựgiá trị.Hung thủcó thểđãăncắpsúng, lấycủachínhnạnnhânhoặccóđượcnótừmộtđồngchíđãởBerlinđượcmộtthờigian.)
Thấuhiểuđiềukhôngthểlýgiảinổi…Vẫn đang hy vọng vào bản kê khai danh sách hành khách trên tàu
Manhattan,KohlđãgửiđiệntínđếncácquanchứcbếncảngtạiHamburgvàHãng TàuUnited States Lines đề nghị gửi cho ôngmột bản sao kê khai.NhưngKohlkhônglạcquan, thậmchíôngcònkhôngchắcchủtàucóbảnsaohaykhông.Liênquanđếnchínhhãngvậnchuyển,họhẳnsẽphảixácđịnhvịtrítàiliệuđó,tạomộtbảnsaovàsauđógửibưuđiện,hoặcgửitheođiệnbáođếncáctrụsởCảnhsátHìnhsự,cóthểphảimấtvàingày.Trongbấtkỳtrườnghợpnào,đếngiờnàycácđềnghịtrênvẫnchưanhậnđượccâutrảlời.
Thậmchí,ôngcòngửimộtđiện tínđếncửahàngThời trangNamgiớiMannytạiNewYorkhỏivềkháchhàngmuamũMity-LitesStesongầnđây.Cảyêucầunàycũngchưathấyhồiâm.
Ôngsốtruộtliếcnhìnchiếcđồnghồbằngđồngtrênbànlàmviệc.Ngàyđãdầntốivàôngđangđóingấu.Kohlướcgìđượcnghỉmộtlát,hoặcđượcvềnhàăntốivớigiađình.
KonradJanssenbướcvàocửaphòngông.“Tôiinrahếtrồi,thưasếp.”Cậutagiơlênmộttờgiấyintácphẩmcủataynghệsĩđườngphố,hẵng
cònthơmmùimựcin.“Tốt…Bâygiờthậtbuồn,Janssenạ,tốinaycậucóthêmmộtnhiệmvụ
nữa.”“Rõ,thưasếp,bấtkểviệcgìtôilàmđược.”
ThêmmộtphẩmchấtnữacủaJanssennghiêmtúc,đólàkhôngngầnngạilàmviệcvấtvả.
“Cậusẽ lấychiếcDKWrồiquay lại làngThếvậnhội.Trìnhbức tranhcủataynghệsĩchobấtkỳaicậutìmthấy,ngườiMỹhayngườinàođó,hỏixemcóainhậnrahắnkhông.Đểlạivàibảnsaocùngvớisốđiệnthoại.Nếucậukhônggặpmay tạiđó,mangvàibảnsaođếnđồncảnhsát tạiLützowPlaza.Nếuhọtìnhcờtìmthấynghiphạm,bảohọgiữhắnlạichỉnhưmộtnhânchứngrồigọichotôingaylậptức.Kểcảlàgọivềnhà.”
“Rõ,thưasếp.”“Cảmơncậu,Janssen…Chờđã,đây làcuộcđiều traánmạngđầu tiên
củacậu,đúngkhông?”“Vâng,thưasếp.”“À,cậukhôngbaogiờquênđượcvụđầutiên.Cậuđanglàmrấttốt.”“Cảmơnsếp.”KohltraochocậutachìakhóaxeDKW.“Đặtnhẹtaylênbướmgióthôi
nhé.Nàngấyưakhôngkhícũngnhiềunhưưaxăng.Cólẽcònhơnđấy.”“Rõ,thưasếp.”“Tôisẽvềnhàđây.Gọichotôikhicógìmớinhé.”Saukhicậu tađi rồi,Kohlcởi luônđôigiàyđangmang.Ôngmởngăn
kéobànlàmviệc,lôiramộthộpđựnglôngcừuvàcuộnvàivòngquanhmấyngónchângiúpgiảmnhẹđauđớnnhữngvùngdanhạycảm.Ôngđặtthêmvàimiếngxốpkhéoléovàocảhaichiếcgiày,rồinhănnhóxỏlạichânvàogiày.
ÔngliếcquabứcảnhnghiphạmrồinhữngtấmảnhmờchụphaivụánmạngtạiGatowvàCharlottenburg.Ôngchẳngnghethêmbáocáogìtừhiệnhườngtộiáchoặccáccuộcthẩmvấnbấtkỳnhânchứngnào.ÔngchorằngcâuchuyệnhưcấuvềâmmưucủaCộngsảnôngkểchoChánhThanh traHorcherkhôngmanglạihiệuquả.
Ôngnhìntrừngtrừngcáctấmảnh:mộtthằngbéchết,mộtngườiphụnữ
đangcốnắmlấychânmộtngườiđànôngđangnằmxa tầmvới,mộtcôngnhânđangnắmchặtcáixẻngđãmòncủaanhta…Đautim.Ôngnhìnchằmchằmmột lúc lâu, biết rằng nếu theo đuổi vụ này sẽ rất nguy hiểm.Nếukhôngphảimạngsốngcủaông,thìsựnghiệpcủaôngchắcchắnsẽgặpnguyhiểm.Nhưngôngkhôngcònsựlựachọn.
Tạisao?Ôngtựhỏi.Tạisaoôngluôncảmthấycơnbốcđồngmuốnđónglạimộtvụánmạng?
Thậtmỉamai,WilliKohl cho rằng trongcái chết,ông tìm thấy sự tỉnhtáo.Haychínhxáchơn,trongquáhìnhlôinhữngkẻsátnhânratrướccônglý.Ôngcảmthấyđâylàmụcđíchcủaôngtrêntráiđấtnày,quaylưngtrướcbấtkỳvụgiếtngườinào-ngườiđànôngbéotrongmộtconngõ,haymộtgiađìnhngườiDoThái-chínhlàlàmtráivớibảnchấtcủaôngvànhưthếsẽlàmộttộilỗi.
Lúcnàyviênthanhtracấthếtcácbứcảnhđi.Vớlấycáimũ,ôngbướcvàotrongtiềnsảnhtòanhàcũ,bướcdọctheochiềudàimặtsànlátgạchPhổ,đá và gỗ đã mòn theo năm tháng, nhưng vẫn sạch bóng. Ông bước quanhững ánh nắng của mặt trời đỏ hồng đang xuống thấp, nguồn ánh sángchínhcủatrụsởvàothờiđiểmnàytrongnăm.KháchsạnBerlinđãtrởthànhbiểutượngchosựtiêuxàihoangphídướitriềuđạiQuốcXã(“SúngvàBơ”,Göringkhôngngừnglảinhảicâunày),cáckỹsưcủatòanhàđãlàmtấtcảnhữnggìcóthểnhằmbảotồncáctàinguyên.
VìJanssenđãdùngxecủaôngnênKohlđànhbắttàuđiệnngầmvềnhà.Ông tiếp tụcđixuốnghaicầu thangdẫn racửasau trụsở,một lối tắtđếntrạmchờtàu.
Dướichâncầuthang,nhữngtấmbiểnchỉđườngđếncácxàlimgiamgiữcủaCảnhsátHìnhsựvềbêntráivàcácphònglưutrữhồsơvụáncũthẳngphía trước.Ôngthẳng tiến theohướngđếncácphòngnày,nhớ lạihồicònlàmtrợlýthanhtrađãtừngmấtmấyngàyởđây.ÔngkhôngchỉđọccáchồsơđểhọctừcácthanhtracủaPhổtrongquákhứ,màđơngiảnvìôngthích
ngắmnhìnlịchsửBerlinmàcácnhàthihànhluậtđãkểôngnghe.Vịhônphucủacongáiông,Heinrichlàmộtviênchứcnhưngnóđammê
côngviệccủacảnhsát.Kohlđãquyếtđịnhthithoảngsẽmangnótheo,haibốconcóthểcùngnhauxemquacáchồsơnày.ThậmchíthanhtracóthểchonóxemmộtsốvụánđíchthânKohlđãthụlýnhữngnămtrước.
Tuynhiên,ngaykhiđẩycửavào,ôngdừngphắtlại,cáchồsơlưuđãbiếnmất.Kohlgiậtmìnhkhithấychínhôngđứngtrongmộthànhlangđènđuốcsángtrưng,cùngvới6ngườicóvũtrang.Tuynhiên,chúngkhôngmặcđồngphục xanh củaCảnh sátĐô thịmàmặc đồng phục đen của SS.Gần nhưđồngloạtchúngquayngườilạinhìnông.
“Xin chàongài,” tênđứnggầnôngnhất lên tiếng, dángngười hắngầycòmvớikhuônmặtdài đếnkinhngạc.HắndòxétKohl chămchú. “Ngàilà…?”
“ThanhtraKohl.Còncậulàai?”“Nếungàiđangmuốntìmcáchồsơlưu,thìchúngởtầnghai.”“Không.Tôichỉmuốnđiracửasauthôi.”Kohlbướclênphíatrước.Tên
línhSSbướcmộtbướcnhẹnhàngvềphíaông.“Tôirấttiếcphảithôngbáorằng,lốiđókhôngdùngđượcnữa.”
“Tôikhôngnghenóichuyệnđó.”“Khôngư?Thôngbáođượcđưaravàingàytrướcrồi.Ngàisẽphảiquay
lêngác.”Kohlnghe thấymộtâmthanh lạ lùng.Gì thếnhỉ?Một tiếng lạchxạch,
lạchxạch,lạchxạch…MộtchùmánhnắnglấpđầytiềnsảnhkhihaitênSSmởcánhcửaphíaxa,
đưavàohaichiếcxekéođẩyđangchởtheocácthùngcarton.Chúngrẽvàomộttrongsốnhữngcănphòngcuốihànhlang.
Ôngnóivớitênlínhgác,“Đólàcánhcửatôiđangnóiđến.Cóvẻnósửdụngđượcmà.”
“Khôngphảiđểdùngchung.”
Nhữngâmthanh…Lạchxạch,lạchxạch,lạchxạchvàbêndướikia,tiếngầmầmcủađộngcơ
haymáymóc…Ôngliếcnhìnsangbênphải,quamộtcánhcửamởhéthìthấyvàithiếtbị
cơkhíloạilớn.Mộtngườiphụnữmặcáochoàngtrắngđangchohàngchồnggiấyvàomộttrongnhữngthiếtbịđó.Đâychắclàmộtphầnmáymóctrongphòng in ấn củaCảnh sátHình sự.Nhưng rồi ôngquan sát chúng, khôngphảilànhữngtờgiấy,màlàcácthẻđượcđụclỗvàđangđượccáithiếtbịkiaphânloại.
À,Kohlhiểurồi.Mộtbíẩncũđãđượcbậtmí.Một thờigiantrướcđó,ôngđãnghenóiChínhphủđangcho thuêcácmáyphân loạivàmáy tínhlớn,cótênlàDeHoMagsđặttheotêncôngtychếtạorachúng,mộtcôngtycon tại Đức của công tymẹ ởMỹ, International BusinessMachines. Cácthiếtbịnàysửdụngthẻbịđụclỗnhằmphântíchvàtrachéothôngtín.Kohlrấtvuisướngkhibiếtđượcnhữngmáymócchothuênày.Cácmáymóccóthểchứngtỏsựhữuíchvôgiátrongnhữngcuộcđiềutrahìnhsự.Chúngcóthể thuhẹp cáchạngmụcdấuvân tay, hoặc thông tinđạnđạonhanhhơnnhânviênkỹthùậtthaotácbằngtay100lần.Ngoàira,chúngcóthểtrachéocác thủ đoạnphạm tội để liên kết tội phạmvà tội ác, có thể lần theo dấunhữngngườiđượcthabổnghoặcnhữngkẻphạmtộitáiphạm.
Tuynhiên,sựnhiệttìnhcủathanhtrasớmbiếnthànhnỗichuachát,khiôngbiếtnhữngthiếtbịnàykhôngdànhchoCảnhsátHìnhsự.Ôngtựhỏiaisở hữu chúng và chúng được đặt ở đâu.Nhưng giờ đây, trước sự choángvángcủaông,cóvẻítnhấthaihoặcbachiếcởđâycáchvănphòngôngchưađầy100métvàđượcSSbảovệ.
“Mụcđíchcủachúnglàgì?”Ônghỏitênlính.“Tôikhôngđượcphépnói,thưangài,”hắntrảlờibằnggiọngkhôkhốc.
“Tôikhôngđượcthôngbáo.”
Từbêntrongcănphòng,ngườiphụnữmặcáotrắngnhìnrangoài.Bàtangừngtay,nóichuyệnvớiaiđó.Kohlkhôngthểngheđượchọnóigì,cũngnhưkhôngthấybàtađangnóichuyệnvớiai.Cánhcửatừtừđóngchặtlạinhưthểcómathuật.
Tên línhvớikhuônmặtdài thuỗnbướcquaKohlmởcánhcửadẫn lêncầuthang.“Một lầnnữa, thưaThanhtra,nhưtôiđãnói,khôngcólốiraởđây.Ngàisẽtìmthấymộtcánhcửakhácdẫnlênmộtcầuthangvà…”
“Tôibiếttòanhànày,”Kohlbựcmìnhnói,quaylêngác.
“Tôimangchocômộtthứ,”gãnói.Đứng trongphòngkhách củaPaul trong cănnhà trọ ngõMagdeburger,
KätheRichternhậnlấygóiquànhỏvớiánhmắttòmò,sợhãithậntrọngnhưthểđãbaonhiêunămrồicôchưađượcaitặngquà.HaingóntaycáicủacôrờtrênlớpgiấynâubaophủmộtthứOttoWebberđãtìmchogã.
“Ôi.”Côkhẽthốtlênkhinhìnthấycuốnsáchbọcbìada,trênbìasáchlàdòngchữinNhữngBàiThơTuyểnChọncủaJohannWolfgangvonGoethe.
“Bạn tôinói rằngcuốnnàykhôngphải làsáchcấm,nhưngcũngkhônghợppháp.Nhưthếcónghĩalànósắpthànhsáchcấm.”
“Lửng lơ,”cônóivàgậtđầu.“Tương tựnhưnhạcJazzcủaMỹtạiđâymộtthờigian,giờcũngbịcấmrồi.”Tiếptụcmỉmcười,Käthelậtđilậtlạicuốnsáchtrongtaycô.
Gãnói,“Tôikhôngbiếtôngtalạimangtêncủagiađìnhtôi.”Côngướclênnhìngãthắcmắc.“ÔngnộitôitênlàWolfgang.BốtôitênlàJohann.”Käthemỉmcườitrướcsựtrùnghợp,lậtquamấytrangcuốnsách.“Tôiđangtựhỏi,”gãnói.“Nếucôkhôngbận,ăntốiđi.”Gươngmặtcôtrởnênnghiêmtúc.“Nhưtôiđãnóivớianh,tôichỉphục
vụanhbữasáng,chứkhông…”
Gãphálêncười.“Không,không.Tôimuốnđưacôrangoàiăntối.CólẽđingắmmấyphongcảnhtạiBerlin.”
“Anhmuốn…”“Tôimuốnđưacôđichơi.”“Tôi…Không,không.Tôikhôngthể.”“Ôi,nếucôcóbạntraihaycóchồng…”Liếcnhìnbàntaycô,gãkhông
thấynhẫncưới.NhưnggãkhôngchắctạiĐứcngườitahứahônnhưthếnào.“Xincôđấy,rủcảanhấyđicùng.”
Käthe dường như không thể nói lên lời. Cuối cùng cố nói, “Không,không.Tôichưacóai.Nhưng…”
Paulnóichắcnịch.“Khôngnhưngnhịgìhết.LâulắmrồitôikhôngđếnBerlin.Tôicóthểnhờaiđódẫntôiđiquanhthànhphố.”Gãnởnụcườivớicô, nói bằng tiếngAnh. “Thưa cô, tôi sẽ nói với cô, rằng tôi không chấpnhậncâutrảlờilàkhông.”
“Tôi không hiểu chữ ‘ain’t’”, cô nói. “Nhưng đã lâu tôi không đi nhàhàngrồi.Cólẽ,mộtbuổitốinhưthếnàycóthểthúvị.”
Paulnhíumày.“CôdùngsaitừtiếngAnhrồi.”“Ối,thếphảinóithếnào?”côhỏi.“Từđúngphảilà‘sẽ’thúvị,khôngphảilà‘cóthể’.”Côphálêncười,đồngýgặplạigãtrongnửagiờnữa.Côquayvềphòng
mìnhtrongkhiPaulđitắmvàthayquầnáo.Bamươiphútsau,cótiếnggõcửa.Khimởcửa,gãchớpmắt.Cônhưlà
mộtngườihoàntoànkhác.Kätheđangmặcmộtchiếcđầmđenmàcó lẽ sẽkhiếnngaycảnữ thần
thời trangMarionởManhattancũngphảimêmẩn.Vừavặnđếnhoànhảo,chấtliệubóng,mộtđườngxẻtáobạodọcsườnvớihaiốngtayáobéxíulàmlộđôibờvai.Bộđầmtỏaramùihươngbăngphiếnnhẹnhàng.Dườngnhưcôthấykhóchịu,gầnnhưlàngượngngùngkhiănmặcbộđầmphongcáchđếnthế,nhưthểdạogầnđâycôtoànmặcquầnáotrongnhà.Nhưngđôimắt
côrựcsáng,ýnghĩtrướcđócủagãvềcôquaytrởlại:mộtsắcđẹp,mộtcảmxúcthậtdịudàngtoátratừbêntrongcô,hoàntoànlàmlumờlàndamờxỉn,nhữngkhớpngóntayxươngxẩu,nướcdanhợtnhạtvàlôngmàyhẹp.
RiêngđốivớiPaul,máitóccủagãvẫnđenvìtinhdầunhưnggiờđâyđãđượcchảikhácđi.(Vàkhirangoài,gãsẽkhôngđộimũStetsonmàunâu:thayvàođó,làmũnỉmềmđenthẫm,vànhrộnggãđãmuavàobuổichiềusaukhichia tayMorgan.)Gãđangmặcbộvesthai lớpbằngvải lanhmàuxanh,đeocàvạtmàubạcngoàichiếcáo sơmiArrowmàu trắng.Tạicửahàngbáchhóanơimuamũ,gãcũngđồngthờitrangđiểmnhiềuhơn,cheđivếtbầmvàvếtxước.Gãđãbỏđimiếngbăngcánhân.
Käthecầmlêncuốnsáchthơbỏlạitrongphònggãđểđithayđồ,lậtquavàitrang.“Đâylàmộttrongnhữngbàithơtôithích,cótênlà“SựGầnGũiCủaNgườiThương.”Côliềnđọctonólên:
Anhnghĩvềem,khitừphíabiểnMặttrờirọilêntiasángnhạtmờAnhnghĩvềem,khivầngtrănghiểnhiệnVẽtựnguồn-ánhsángxamơ
Anhthấyem,khinẻođườngxaấyHạtbụidânggiữatrờiĐêmvềkhuya,kháchlữhànhrunrẩyTrênnhịpcầuchơivơi
Anhngheem,khitràolênngọnsóngTiếngxangheđụcmờAnhthườnglắngtrongđêmrừngvắngKhibốnbênlặngngắtnhưtờ.
Cô đọc thơ bằngmột giọng thấp, Paul có thể hình dung cô đang đứngtrướcmộtlớphọc.Họcsinhcủacôbịmêhoặcbởitìnhyêuchânthànhcủa
côvớinhữngvầnthơ.Käthephá lêncười,đôimắtcôbừngsáng.“Anh thật tử tế.”Nói rồicô
cầmcuốnsáchtronghaibàntaymạnhmẽ,xélớpbìadabọcngoàinémvàothùngrác.
Gãnhìncôchằmchằm,nhíumày.Côcườibuồn.“Tôi sẽgiữ lạinhữngbài thơ,nhưngphảihủyphầnđập
vàomắt là tựasáchvà tên tácgiả.Như thếaiđến thămhoặckhách trọsẽkhôngvôtìnhnhìnthấytênngườiviết,vàsẽkhôngtốcáotôi.Ôi,cáithờiđại chúng ta sống!Hiệngiờ, tôi sẽđể lại cuốn sách trongphònganh.Tốtnhấtlàanhkhôngnênmangmấycuốnnàyraphố,kểcảkhianhđãxébìarồi.Giờthìđichơithôi!”cônóivớisựphấnkhíchrấtcongái.CônóitiếpbằngtiếngAnh,“Tôimuốnđixemthànhphố.Anhđãnóithếđúngkhông?”
“Vâng.Đixemthànhphố.Cômuốnđiđâu?…Nhưngtôicóhaiyêucầu.”“Vâng?”“Thứnhất,tôiđangđóivàsẽănnhiềulắm.Vàthứhai,tôimuốnđixem
PhốWilhelmnổitiếngcủacô.”Gươngmặtcôlạitrởnênnghiêmtúc.“Ôi,phốđấylàcủaChínhphủmà.”Gãcho rằngvớimộtngườiđangbịnhữngkẻQuốcXãquấy rầy,côsẽ
khônghứngthúvớiđịađiểmđặcbiệtấy.ThếnhưnggãcầnphảitìmrađịachỉtốtnhấtđểhóakiếpErnst,vàgãbiếtrằngmộtkẻnhưgãnếukhôngđikèmmộtbónghồngtớiđó,sẽđángngờhơnnhiều.Hômnay,đâylànhiệmvụthứhaiReggieMorgangiaochogã-khôngchỉtìmhiểuquákhứcủaOttoWebbermàcònnắmđượcđườngdâycủaKätheRichternữa.Thựcsựcôấyđãbịcấmgiảngdạy,bịgắnmáclàmộtngườitríthứcvàtheoChủnghĩaHòabình.KhôngcóbằngchứngnàochothấycôấymậtbáochobọnQuốcXã.
Giờđây,thấyánhmắtcônhìncuốnsáchthơ,gãcảmthấycắnrứtkhilợidụngcôtheocáchnày,nhưnggãtựanủimìnhvớiýnghĩrằngcôkhôngủnghộPhátxít.Quaviệcvôtìnhgiúpđỡgã,côấyđãgópphầnngănchặncuộcchiếnHitlerđangâmmưu.
Cônói,“Vâng,dĩnhiêntôisẽdẫnanhđixem.Vớiyêucầuđầutiêncủaanh,tôinghĩđếnngaymộtnhàhàng.Anhsẽthíchchoxem.”Nởnụcườibíẩn,cônóithêm.“Đóđúnglànơichonhữngkẻnhưanhvàtôi.”Anhvàtôi…Gãtựhỏicôấymuốnnóigì.Họbướcvàonhàhàngtrongbuổitốiấmáp.Gãthíchthúnhậnthấyngay
bướcchânđầutiênlênvỉahè,haimáiđầunhấtloạtnhìnsangbênxemcóaibámtheokhông.
Khi cùng sóng đôi, họ nói chuyện về hàng xóm, thời tiết, những túngthiếurồilạmphát,vềgiađìnhcô.BốmẹcôđềuđãquađờivàcôcònmộtngườiemgáisốngtạiSpandaugầnđócùngchồngvàbốnđứacon.Côcũnghỏigãvềcuộcđờigã,tuynhiêntaysátthủthậntrọngchỉtrảlờimơhồ,liêntụcláicâuchuyệnquayvềcuộcđờicô.
PhốWilhelmquáxakhôngthểđibộ,côgiảithích.Paulhiểukhinhớlạibảnđồ.Gãrấtcẩntrọngtrongchuyệnbắttaxi,nhưnghóarachẳngcònchiếctaxinào,vìhômnaylàcuốituầntrướckhikhaimạcThếvậnhội,aiaicũngmuốnvào thànhphố.Käthegợiýđixebuýthai chiều.Họ lênmộtxe rồibướclêntầngtrêncùng,ngồisátnhautrênchiếcghếbọcdasạchtinhtươm.
Paul thận trọngnhìnquanhnhưngkhôngai tỏ rachúýđặcbiệtđếnhọ(chodùmộtphầntronggãmongđượcthấyhaicảnhsátviênđangbámtheogãsuốtngày,taycảnhsátdángngườithôkệchmặcáovestmàutrắngnhạt,cậuthanhniêngầygòmặcáovestmàuxanhdương).
Xebuýt lắc lư khi họ đi quaCổngBrandenburg, suýt va vào những lềđườngđá, cùngnhiềukháchbộhànhháhốcmồm trongcái giậtmìnhhàihướcnhưnhữngngườitrênvòngđuquaytạiConeyIsland,gãchorằngphảnứngnàylàtruyềnthốngcủaBerlin.
Käthekéodây thừng,haingườixuốngxe tạiUnderTheLindensởPhốWilhelm,rồiđibộtiếpvềphíaNamdọctheođại lộrộnglà trungtâmcủachínhquyềnPhátxít.Nơinàykhôngcógìnổibật,vớicáctòanhàvănphòng
màuxámnguyênkhốihaibênđường.Sạchsẽvàvô trùng,conphố tỏarasứcmạnhđánglongại.PaulđãxemcácbứctranhNhàTrắngvàNhàQuốchội.Chúngdườngnhưgâyấntượngmạnhvànhãnhặn.Ởnơinàycácmặttiềnvàôcửasổbéxíucủanhữngtòanhàbằngđá,bằngbêtôngkềnhausansátchotacảmgiácnguyhiểm.
Vàlàmtrầmtrọngthêmvấnđềbuổitốinay,chúngđượcbảovệđếntậnrăng.Gãchưabaogiờthấyanninhnghiêmtúcđếnthế.
“PhủThủtướngởđâu?”gãhỏi.“Đằngkia.”Käthechỉtayvềphíamộttòanhàcũkỹ,trangtrícôngphu
vớimộtgiàngiáogầnnhưđangchekhuấtmặttiền.Paul thấy lo ngại. Đôi mắt nhanh nhẹn của gã tập trung vào nơi đó.
Nhữngtênlínhbảovệcóvũtrangđứngởmặttiền.HàngtátênSSvàmộtbọntrôngnhưnhữngtênlínhchínhquyđangtuầntratrênphố,chặnngườidânlạixéthỏigiấytờ.Trêncácsânthượngtòanhàlànhữngtênlínhkhác,đượctrangbịvũkhí.
Chắcphảicóđếncả trăm tênkhôngmặcđồngphụcởgầnđó.Rõ ràngkhông thể tìmramộtvị tríbắn tỉa.Ngaycảnếucó tìmđược,cũngkhôngnghingờrằnggãsẽbịthộpcổ,hoặcbịgiếtkhiđangcốgắngchạytrốn.
Gãbướcchậmlại.“Tôinghĩxemthếđủrồi.”Gãdòxétvàitêncaolớn,mặcđồngphụcđenđangxéthỏigiấytờhaingườiđitrênvỉahè.
“Khôngấntượngnhưanhnghĩà?”Côbậtcườivàđịnhnóithêmgìđó-cóthểlà“Tôinóirồimà,”nhưngrồilạithôi.“Yêntâmđi,nếuanhcóthêmthờigian,tôicóthểđưaanhđixemnhiềunơitrongthànhphốcủachúngtôi,thựcsựrấtđẹp.Giờthìchúngtađiăntốichứ?”côhỏi.
“Vâng,đithôi.”CôđưagãquaylạitrạmchờxebuýttrênphốUndertheLindens.Họlên
xeđimộtquãngngắn,sauđóxuốngxeđitheohướngcôchỉ.Käthehỏitrongcảquãngthờigianngắnngủiởđâyđếngiờ,gãnghĩgìvề
Berlin.Mộtlầnnữa,Paultrảlờimơhồ,hướngcuộcnóichuyệntậptrungvề
cô.Gãhỏi,“Côcóđivớiaikháckhông?””’Đi?’”Gãgiảithíchchocô.“Ýtôilàliênquanđềnyếutốlãngmạn.”Côtrảlờithẳng,“Gầnđâynhấttôiđãcóngườiyêu.Chúngtôikhôngcòn
bênnhaunữa.Nhưnganhấyvẫnchiếmtrọntráitimtôi.”“Anhấylàmgì?”gãhỏi.“Mộtphóngviên.Giốngnhưanh.”“Tôithựcsựkhôngphảilàphóngviên.Tôiviếtnhữngcâuchuyệnrồibán
chúng.Cóthểnóilànhữngvấnđềnónghổi.”“Anhcóviếtvềchínhtrịkhông?”“Chínhtrịà?Không.Tôiviếtvềthểthao.”“Thểthao.”Giọngcôtỏýxemthường.“Côkhôngthíchthểthao?”“Rấttiếcphảinóirằngtôikhôngthíchthểthao.”“Tạisao?”“Bởivìcónhiềuvấnđềquan trọngchúng taphảiđốimặt,khôngchỉở
đâymàởkhắpnơitrênthếgiớinày.Thểthaolà…à,chúngthậtphùphiếm.”Paulđáp,“GiảsửnhưviệcđidạotrêncácconphốBerlinvàomộtbuổi
tốihèđẹpthếnày.Nhưngchúngtađanglàmđấythôi.”“Chà,”Käthebựcmìnhnói.“VấnđềduynhấttronggiáodụctạiĐứcbây
giờ,đó làxâydựngnhữngcơ thểkhỏemạnh,chứkhôngphải tưduy lànhmạnh.Những thằngbé chơi trò chơi chiến tranh, chúngdiễuhànhởkhắpnơi.Anhđãnghenóichúngtôibắtđầuchếđộcưỡngbứctòngquânchưa?”
Paul nhớ lại BullGordon đãmô tả kế hoạch quân sự củaĐức cho gãnghe.Nhưnggãđáp,“Chưa.”
“Cứbathằngthìcómộtthằngtrượtvìnókhôngcóđượcbànchânphẳngdodiễuhànhsuốttạitrường.Đólàmộtnỗinhụcnhã.”
“Côquantrọnghóavấnđềlênrồi,”gãnêurõ.“Tôithíchthểthao.”“Vâng,trônganhcóvẻvạmvỡ.Anhcótậpthểhìnhkhông.”
“Mộtchút.Chủyếulàđấmbốc.”“Đấmbốc?Ýanhlàcáinơianhđánhngườitaà?”Gãphálêncười.“Thìđấmbốcchỉcóthếthôimà.”“Manrợ.”“Cóthể-nếucôkhôngbiếtphòngthủ.”“Anhđùaà,”cônói.“Nhưngsaoanhcóthểkhuyếnkhíchngườitađánh
lẫnnhauchứ?”“Thậtsựtôikhôngthểnóiđược.Nhưngtôithíchnó.Vuilắm.”“Vâng,vui,”côchếgiễu.“Thì vui mà,” gã nói, cũng ngày càng thấy tức giận. “Cuộc sống khó
khăn.Đôikhicôcầnphảibámvàocáigìđóvuivẻ,khiphầncònlạicủathếgiớixungquanhhànhhạcô…Tạisaolúcnàođócôkhôngđixemmộttrậnđấmbốc?ĐixemMaxSchmelingđi.Uốngmộtchútbia,lahétchođếnkhikhảngiọng.Cóthểcôsẽthích.”
“Kakfif,“côthẳngthừngnói.“Gìcơ?”“Kakfif,”Käthelặplại.“Mộttừviếttắtcủa‘KhôngBaoGiờ”.“Tùycôthôi.”Côimlặngmộtlúc,rồinói,“Tôilàmộtngườiyêuhòabìnhnhưhômnay
đã nói với anh. Tất cả bạn bè tôi tại Berlin đều yêu hòa bình. Chúng tôikhôngkếthợpýtưởngvuivẻvớiviệclàmtổnthươngngườikhác.”
“TôikhôngđidạoquanhđâynhưmộttênlínhXungKíchđánhđậpngườivôtội.Nhữngthằngđánhnhauvớitôi?Chúngmuốnlàmthếđấy.”
“Anhcổvũchuyệngâyđauđớnà.”“Không,tôingăncảnngườitađánhtôi.Đánhnhaulàthếđấy.”“Nhưtrẻ
con,”côlẩmbẩm.“Anhnhưtrẻconý.”“Côkhônghiểu.”“Vàtạisaoanhnóithế?Bởivìtôilàphụnữ?“côngắtlời.“Cóthể.Phải,cóthểlàthế.”
“Tôikhôngngu.”“Tôikhôngnóivềchuyệntrítuệ.Tôichỉmuốnnóirằngphụnữkhôngcó
thiênhướngthíchđánhnhau.”“Chúngtôikhôngcóthiênhướngbạolực.Chúngtôisẽchiếnđấuđểbảo
vệngôinhàcủamình.”“Đôikhi,sóikhôngởtrongnhàcôđâu.Chẳnglẽcôkhôngđitìmvàgiết
nótrướcà?”“Không.”“Cômặckệnóvàhyvọngnósẽbỏđi?”“Đúng.Chínhxác.Vàanhdạynórằnganhkhôngcầnphảihủydiệtnó.”“Thậtlốbịch,”Paulnói.“Côkhôngthểnóichuyệnvớimộtconsóiđội
lốtcừu.”“Nhưngtôinghĩanhcóthểnếuanhmuốn,”cônói.“Vànếuanhthựcsự
cốgắnglàmviệcđó.Tuynhiên,quánhiềungườiđànôngkhôngmuốnthế.Họmuốnđánhnhau.Họmuốnhủydiệtbởivìđiềuđómanglạichohọkhoáicảm.”Sựimlặngnặngnềchengiữahọmộtlúclâu.Rồicôlêntiếng,giọngdịudànghơn,“Chà,Paulnày,thalỗichotôi.Anhđanglàmbạnđồnghànhcủatôiởđây,đangcùngtôiđingắmthànhphốnày.Mộtviệctôiđãkhônglàmsuốtmấytháng.Thếmàtôitrảơnanhbằngcáchbiếnmìnhthànhmộtảđanhđá.PhụnữMỹcóđanhđágiốngtôikhông?”
“Vài người đanh đá, vài người thì không.Cô không phải là người nhưhọ.”
“Tôi làmộtngườikhóchiềumà.Anhphảihiểu,Paul -nhiềuphụnữ tạiBerlinlànhưthế.Chúngtôiphảithế.SauThếChiếnthứI,trongnướcchẳngcònngườiđànôngnàocả.Chúngtôiphảitrởthànhđànông,phảicứngrắnnhưhọ.Tôixinlỗi.”
“Không.Tôithíchtranhluậnmà.Chỉlàmộtcáchđánhnhaukhác.”“Chà,đánhnhau!Vàtôi làngườiyêuhòabình!”Côbậtcườinhưthiếu
nữ.
“Cácbạncôsẽnóigì?”“Thựcsựanhmuốnbiếtcáigì?”cônóirồicầmtaygãsangđường.
Chương18
Chodùcólàmộtkẻ“lãnhđạm”-trunglậpvềchínhtrị,khôngphảimộtĐảngviên-WilliKohlvẫnthíchnhữngưutiênnhấtđịnhđượcdànhchonhữngtênQuốcXãnhiệttình.MộttrongsốnhữngưutiênđólàkhiKohl,mộtquanchứcCảnhsátHình
sựchuyểnđếnMunich,ôngđãcócơhộinhậnđượcmộtcănhộbốnphòngngủ lớn trongmộtngõcụtcóhaihàngcâyđoạncònmớinguyênđốidiệnphốBerliner,gầnCharlottenburg.BerlinvốntừngtrảiquasựthiếuhụtnhàởnghiêmtrọngtừthờiThếChiếnthứI,hầuhếtcácthanhtraCảnhsátHìnhsự,ngaycảnhiềungườicùngchứcvụnhưông,đềuđượcgiaochonhữngcănhộcóphòngtrốngvuôngvắn,khôngcógìnổibật,liềnkềvớinhữngcănhộtrongtìnhtrạngtươngtự.
Kohl không hoàn toàn chắc chắn tại sao ông được đặc cách như thế.Nhiềukhảnăngnhấtlàvìôngluônsẵnsànggiúpcácsĩquanđồngnghiệpphântíchthôngtinhiệntrườngtộiác,đưaranhữngsuyluậntừbằngchứng,hoặcthẩmvấnmộtnhânchứnghaynghiphạm.Kohlbiếtrằngconngườicógiá trịnhất trongbấtkỳcôngviệcnào,đó làngườicó thểkhiếncácđồngnghiệpcủamình-vàđặcbiệt làcáccấptrên-cũngtrởnêncógiátrịnhưthế.
Nhữngcănphòngnàylà thánhđườngcủaông.Chúngriêngtư,kínđáonhưnơi làmviệccủaông,chỉdành riêngchonhữngngười thân thiếtnhấttrongtráitimông:vợông,lũnhócvàđôikhi(luônngủtrongphòngkhách,dĩnhiên),vịhônphucủaCharlotte,Heinrich.
Cănhộnằmtrêntầnghaivàkhinhănnhóbướclêncầuthang,ôngcóthểngửithấymùihànhvàthịt.Heidichẳngcólịchcốđịnhnàotrongviệcchuẩnbịđồăncả.MộtsốđồngnghiệpcủaKohllongtrọngtuyênbốnhữngngày
thứBảy,thứHaivàthứTưchẳnghạnsẽlànhữngngàyKhôngĂnThịtBàyTỏSựTrungThànhVớiNhàNước.GiađìnhKohl,ítnhấtvẫntrảiquangonlànhbảyngàykhôngcóthịtthườngxuyên,dokhanhiếmcũngnhưgiácảđắtđỏ,nhưngHeidikhôngchịubóbuộctheocáiluậtđấy.TốithứBảytuầnnày,họcó thểăncà tímvới thịt lợnmuốixôngkhói trongmónsúpkem,hoặcbánhpuddingbầudụchoặcbònhúngdấm,haythậmchímộtđĩamìốngtheophongcáchÝvớicàchua.Luônluônlàmónngọt,dĩnhiên.WilliKohlưathíchmónbánhquylinzertortevàbánhtáonướngtẩmđường.
Thởkhòkhèdophảileocầuthang,ôngvừamởcửathìHanna,mườimộttuổilaođếnbênông.ConbégốcgácNordicbébỏngnàymangmáitócvàngóng,bất chấpbốmẹnó tócnâu.Conbéômchoàng lấyngười cha to lớn.“Bố!Conmangtẩuchobốđượckhông?”
Ôngrútrachiếctẩubằngđấtséttrắngđưachoconbé.Nómangchiếctẩuđếnđặttrêngiábêncạnhhàngtáchiếctẩukhác.
“Anhvềrồi,”ônggọi.Heidibướcracửaômhônchồngvàocảhaimá.Bàtrẻhơnôngvàituổi,
thânhìnhtrởnênphìnhiêutheonămtháng,đãxuấthiệnlớpthịtmềmdướicằmvàbộngựcthêmnảynở,cứmỗiđứaconrađời,bàlạităngthêmvàiký.Nhưngđiềunàycũnglàlẽtựnhiên,Kohlcảmthấymìnhcũngcầnphảigiàđi,cảvềtâmhồnlẫnthểchất,vớingườibạnđời.Vớinămđứacon,bàđượcĐảngtặnggiấychứngnhận.(Cácphụnữcàngsinhnhiềuconcàngđượctôntrọnghơn,nếusinhđếnchínđứa,bạnsẽđượctặngngôisaovàng.Thựcra,mộtcặpvợchồngcóíthơnbốnđứacon,sẽkhôngđượcphéptựxưngmìnhlàmột“giađình”.)NhưngHeidilạigiậndữmỗilầnnhétthêmmộttờgiấyda vào ngăn tủ của mình. Bà sinh con bởi vì bà yêu thương chúng, yêuthươngmọithứởchúng-banchochúngcuộcsống,nuôidưỡngchúng,địnhhướng con đường cho chúng - không phải vì ước muốn tăng dân số ĐỆTAMĐẾCHẾcủaLittleMan.
Vợôngbiếnmất rồimột lúc sauđóquay lại,mang theomột cốc rượu
snaphẹpmiệng.Bàchỉdànhchoôngmộtcốcthứđồuốnghiệunghiệmnàytrướcbữatối.Đôikhiôngphànnànvềkhẩuphầnkhiêmtốnnày,nhưnglạibímậtvuivẻchấpnhậnnó.Ôngbiếtquárõnhiềucảnhsátviênkhôngchỉdừnglạiởcốcthứhai.Hoặcchaithứhai.
ÔngchàoHilde,côgái17tuổi,lúcnàocũngcắmmặtvàosách.Conbéđứng dậy ôm chầm lấy ông, rồi lại ngồi xuống đi văng.Cô gái yểu điệu,thướtthanàylàhọcgiảcủacảnhà.Nhưngdạogầnđâyconbéđangtrảiquagiaiđoạnkhókhăn.ChínhGoebbelsđãnóirằngmụcđíchduynhấtcủamộtngườiphụnữ,đólà trờnênxinhđẹpvàsinhthậtnhiềuconchoĐỆTAMĐẾCHẾ.Phầnđacáctrườngđạihọcgiờđâyđãđóngcửađốivớinữsinhvànhữngaiđãđượcnhậnvàotrườngchỉđượchọchaikhóa:khoahọcnộitrợ(thường bị gọi bằng cái tên khinhmiệt là “bằng cấp pudding”) hoặc giáodục.Tuy nhiên,Hilde lạimuốn được học toán, khoa học và về cơ bản làmuốntrởthànhmộtgiáosưđạihọc.Nhưngconbésẽchỉđượcphépdạychonhữnglớpthấphơn.Kohltinrằngcảhaicôcongáilớncủaôngđềuthôngminhnhưnhau.NhưngviệchọchànhdễdàngđốivớiHildehơnCharlottesôinổi,hoạtbátvàmạnhmẽ,lớnhơnHildebốntuổi.ÔngthườngkinhngạckhithấymìnhvàHildelàhaingườivừagiốngnhaunhưngcũnglạiquákhácnhauđếnthế.
Thanhtrabướcrabancôngnhỏ,nơiđôikhiôngsẽngồihúttẩuthuốcvàođêmmuộn.BancôngnhìnraphíaTây,giờđâyôngnhìnchằmchằmnhữngđámmâymàucamđầyđedọa,sángchóidướiánhtàdương.Ôngnhấpmộtngụmnhỏrượusnapcayxè.Nhấpngụmthứhaithìđỡhơn,ôngkhoankhoáingồixuốngghế,cốgắngkhôngnghĩđếnngườiđànôngbéoúđãchết,đếnnhữngcáichếtbithảmtạiGatowvàCharlottenburg,vềPietrKrauss-thalỗichotôi,Peter,vềnhữngbíẩnđangcuộnxoáycủaDeHoMagsdướitầnghầmtrụsởCảnhsátHìnhsự.CốgắngkhôngnghĩđếnnghiphạmNewYorkđộimũMannythôngminhcủahọ.
Màylàai?
Một tiếng lahét từphíahành lang trước.Mấy thằngnhócđãvề.Tiếngbướcchândậm thình thịch trêncầu thang.Hermanbéhơn làđứađầu tiênbướcquacửavàđểcửamởchoGünter.Thằnganhkhóacửarồibắtđầulaovàothằngem.Khihaithằngnhócnhìnthấybố,tròđấuvậtdừngngaytắplự.
“Bố!” Herman hét lên ôm chầm lấy bố. Günter ngẩng đầu lên chào.Thằngnhóc16tuổikhôngcònômchầmlấybốmẹchínhxáclàtừ18thángtrước.KohlchorằngmấycậucontraihànhxửtheoquytrìnhkểtừthờicủaOttoI,nếukhôngphảilàmãimãi.
“Haiđứađitắmđã,”Heidinói.“Nhưngbọnconbơirồimà,ởbểbơiPhốWilhelmMarr.”“Rồi,”bốchúngnóithêm,“giờhaiđứatắmsạchnướcbểbơiđi.”“Bữatốiăngìthếhảmẹ?”Hermanhỏi.“Concàngtắmnhanhbaonhiêu,”bàtuyênbố,“consẽcàngsớmbiết.”Chúnglaonhưtênbắnxuốnghànhlang,lốidichuyểnthảmhọacủatrẻvị
thànhniên.Mộtlúcsau,HeinrichđếncùngCharlotte.Kohlthíchanhchàngnày(ông
sẽchẳngbaogiờgảcongáichongườiôngkhôngtôntrọng).NhưngsựđammêcủaanhchàngtócvàngđẹptrainàyvớicôngviệccủacảnhsátthúcgiụccậutahỏihanKohlmộtcáchnhiệttình,chitiếtnhữngvụángầnđây.Bìnhthường thì thanh tra vui sướng trước điều này, nhưng điều cuối cùng ôngmuốnđólànóivềthờicủaông.KohlđãnhắcđếnThếvậnhội-mộthướngđổichủđềđốithoạichắcchắn.Aiaicũngnghenhữnglờiđồnkhácnhauvềcácđộituyển,nhữngvậnđộngviênyêuthíchvànhiềuquốcgiathamdự.
Không lâu sauđó, tất cả cùngngồi trongphòngăn,Kohlkhuihai chairượuvangSaar-Ruwer,mộttậpquáncủagiađìnhKohltheonhiềucáchkhácnhau.Đâylàmộttrongnhữngthờiđiểmyêuthíchcủaviênthanhtratrongngày.Đượcởbêncạnhnhữngngườibạnyêuthương…vàcóthểnóichuyệnmột cách thoảimái. Khimọi người cùng nói chuyện, cùng cười và tranhluận,Kohlnhìnhếtkhuônmặtnàyđếnkhuônmặtkhác.Đôimắtôngluân
chuyểnrấtnhanh,lắngnghenhữnggiọngnói,quansátnhữngcửchỉvànétmặt.Aiđócóthểnghĩviệcnàydiễnrathậttựnhiên,suốtbaonhiêunămônglàmcảnh sát.Nhưng thực tế làkhông.Ôngđãquan sát và rút rakết luậnrằng,đâylàmộtkhíacạnhtrongvaitròlàmchamẹ.Tốinay,ôngđểýthấymộtviệckhiếnôngphiềnlòngnhưngôngchỉlưulạitrongtâmtrí,nhưcáchôngmoithôngtintừmộthiệntrườngtộiác.
Bữatốikếtthúctươngđốisớm,khoảngmộttiếng,cáinónglàmphainhạtđikhẩuvịcủamọingười,ngoạitrừKohlvàhaicậunhóc.Heinrichđềnghịchơi bài. NhưngKohl lắc đầu. “Với bố thì không, bố sẽ hút thuốc,” ôngtuyênbố,“Vàxoabópbànchân,bốnghĩvậy.Günternày,mangchobốmộtấmnướcnóng.”
“Vângạ.”Kohllấymộtcáichậungâmchânvàmộtítmuối.Ôngngồixuốngchiếc
ghếdatrongphòngriêng,đúngchiếcghếbốôngđãngồisaumộtngàydàilàmviệctrêncánhđồng,châmlửarồihúttẩu.Vàiphútsau,cậucontraicảbướcvàophòng,dễdàngmang theocáiấmđangbốckhóinghingútchắcphảinặngđếnmườicânbằngmộttay.Cậuđổđầychậunước.Kohlxắntayáo,cởitấtrồiquaymặtđikhôngdámnhìnnốtviêmtấyởkẽngónchâncáivànhữngvếtchaimàuvàng.Ôngngâmchânvàonướcnóngrồichothêmmuối.
“Áichà.”Thằngbéquaylưngđi,nhưngKohlgọilại,“Günter,chờchút.”“Vângạ.”“Ngồixuốngđi.”Thằngbéthậntrọnglàmtheo,đặtấmnướcxuốngsànnhà.Trongđôimắt
nóthoángquavẻtộilỗicủathiếuniên.Kohlthíchthútựhỏinhữngtộilỗigìđanglướtquatâmtríthằngbé.Hútthuốc,uốngmộtítrượusnap,mòmẫmkhámpháđốngđồlótcủaLisaWagnertrẻtrung?
“Günter,cóchuyệngìthế?Cóchuyệnkhiếnconbuồntrongbữatối.Bố
thấyrồi.”“Khôngcógìđâubố.”“Khôngcógìà?”“Khôngạ.”Bằngmộtgiọngmềmmạinhưngkiênquyết,WilliKohlnói, “Connên
nóichobốbiết.”Thằngbéđưamắtnhìnsànnhà,cuốicùngnónói,“Sắpphảiđihọclạirồi
ạ.”“Trongmộtthángthìchưađâu.”“Nhưng…Bốạ,conđanghyvọng.Cóthểchuyểnchoconsangtrường
kháckhông?”“Nhưng tại sao?Hindenburg làmột trong những trường tốt nhất thành
phố.HiệutrưởngMuntzrấtđượctôntrọng.”“Xinbốđấy.”“Cóchuyệngìthế?”“Conkhôngbiết.Chỉlàconkhôngthích.”“Điểmsốcủaconrấttốt.Cácgiáoviêncủaconnóiconlàmộthọcsinh
giỏi.”Thằngbékhôngnóigì.“Cònchuyệngìkhácngoàinhữngbàihọcà?”“Conkhôngbiết.”Cóthểlàchuyệngìnhỉ?Günternhúnvai.“Xinbố,conkhôngthểđếntrườngkhácchotớitháng
12ạ?”“Tạisaolạilàlúcđó?”Thằngbékhôngtrảlời,lảngtránhánhmắtbố.“Nóichobốngheđi,”Kohlhiềntừnói.“Vì…”“Nóitiếpđi.”
“Vìvàotháng12,aiaicũngphảigianhậpĐoànthanhniênHitler.Vàbâygiờ…bốsẽkhôngchophépconthamgia.”
À,lạichuyệnnày.Mộtvấnđềcũtáidiễn.nhưngđâycóđúnglàthôngtínmới không? Phải chăng Đoàn thanh niên Hitler là bắt buộc?Một ý nghĩkhủngkhiếp.SaukhiĐảngQuốcXãlênnắmquyền,chúngđãtậphợpnhiềunhómthanhniênĐứcvàoĐoànthanhniênHitler,nhữngnhómkhácbịloạibỏ.Kohltinrằngcáctổchứccủatrẻcon-hồiởtuổithiếuniên,ôngđãtừngthamgia các câu lạcbộbơi lội vàđi bộđườngdàimàông rất yêumến -nhưngĐoànthanhniênHitlerchẳngkhácgìmộttốchứchuấnluyệnquânsựtiền quân đội, do đích thân những đứa nhóc điều hành và chỉ huy, khônghơn,nhữngtênlãnhđạonhóctỳcủaQuốcXãcàngtànbạobaonhiêucàngtốtbấynhiêu.
“Vàbâygiờconmuốnthamgia?”“Conkhôngbiết.Bạnnàocũngtrêuconvìkhôngphảilàmộtthànhviên.
Tạisânbóngngàyhômnay,HelmutGruberđãởđó.AnhấylàđộitrưởngĐoànthanhniênHitler,anhấybảotốthơnconnênthamgiasớm.”
“Nhưngconkhôngthểlàngườiduynhấtkhôngphảilàthànhviên.”“Mỗingàylạithêmnhiềungườithamgia,”Güntertrảlời.“Mấyđứabọn
con không phải là thành viên đều bị đối xử tồi tệ. Khi bọn con chơi tròAryanvàDoTháitrênsântrường,conluônlàngườiDoThái.”
“Conchơicáigì?”Kohlnhíumày.Ôngchưatừngngheđếnnó.“Bốbiếtmà,tròchơiAryanvàDoThái.Chúngđuổitheotụicon.Chúng
đượcdặnkhôngđượcgâythươngtíchchotụicon-GiáosưTiếnsĩKindlstnóithế.Chỉlàtròchơiđuổibắtthôi.Nhưngkhiôngtaquaylưngđi,chúngnóđẩyngãbọncon.”
“Conlàchàngtraimạnhmẽ,bốđãdạyconcáchtựvệrồicơmà.Concóđẩylạichúngnókhông?”
“Có,thithoảngạ.NhưngbọnnóchọnpheAryanđônglắm.”“Bốerằngconkhôngthểchuyểntrườngđược,”Kohlnói.
Günternhìnđámkhóitẩuthuốcđangbaylêntrầnnhà.Đôimắtnósángrực. “Con có thể tố cáo ai đó. Có thể như thế chúng sẽ cho con vào pheAryan.”
Kohlnhíumày.Đitốcáongườikhác.MộtcănbệnhkháccủaQuốcXã.Ôngkiênquyếtnóivớicontrai,“Conkhôngtốcáoaihết.Họsẽphảivàotù,sẽbịtratấn.Hoặcbịgiết.”
Güntercaumàytrướcphảnứngcủabố.“NhưngconsẽchỉtốcáomộttênDoTháithôimàbố.”
Haibàntayôngrunlên,timđậpthìnhthịch.Kohlkhôngtìmđượctừnàođểnói.Épmìnhphảibìnhtĩnh,cuốicùngônghỏi,“ConsẽtốcáomộttênDoThái,màchẳngvìlýdogìà?”
Contraiôngcóvẻbốirối.“Dĩnhiênlàkhông.Consẽtốcáohắnvìhắnlàmột tênDoThái.Conđangnghĩ…BốcủaHelenMorrell làmviệc tạicửahàngbáchhóaKarstadt.SếpcủachúấylàmộtngườiDoTháinhưngôngtabảovớimọingườikhôngphảithế.Ôngtaphảibịtốcáo.”
Kohlhítmộthơisâu,cânnhắcnhữngtừngữcủaôngnhưngườibánthịtphânchiakhẩuphầnrồinói,“Contrai,bâygiờchúngtasốngtrongmộtthờiđạikhácrồi.Rấtrốiloạn.Nóhỗnloạnđốivớibốvàhỗnloạnnhiềuhơnthếđốivớicon.Cómộtđiềumàconphảiluônluônghinhớ-nhưngkhôngbaogiờđượcphépnóira-đólàngườitaphảitựbiếtphấnbiệtcáigìlàđúng,cáigìlàsai.Anhtabiếtđiềunàytừnhữnggìanhtanhìnnhậnvềcuộcsống,vềcáchmọingườisinhsốngvàhànhđộngcùngnhau,vềcáchanhtacảmnhận.Tậntrongthâmtâmanhtabiếtrằnglàmgìlàđúng,làmgìlàtồitệ.”
“NhưngngườiDoTháilàkẻxấu.Ởtrườnghọsẽkhôngdạytụiconthếnếuđiềuđókhôngđúng.”
Tâm trí Kohl run lên trong giận dữ và đau đớn khi nghe câu nói này.“Consẽkhông tốcáoaihết,Günter,”ôngnghiêmkhắcnói. “Đó làmongmuốncủabố.”
“Đượcrồiạ,”thằngbénói,quaylưngbướcđi.
“Günter,”Kohlgọi.Thằngbédừngchântrênngưỡngcửa.“ỞtrườngconcóbaonhiêubạnkhônggianhậpĐoànthanhniên?”“Con không đếm được ạ. Nhưng ngày càng nhiều. Không lâu nữa sẽ
chẳngcònđứanàođóngvaiDoTháinữa,ngoàicon.”
NhàhàngKäthenghĩđến làquánbarLutter&Wegner,mộtnơi côgiảithíchlàcó100nămtuổivànổitiếngtạiBerlin.Nhữngcănphòngtốiom,ngậptrongkhói thuốcvàkínđáo.NơinàygiúptránhđượcnhữngkẻÁoNâu,SSvànhữngtênmặcđồngphụcđeobăngtayđỏcódấuthậpngoặchìnhmóccâu,kiểuanh-biết-rồi-còn-hỏi.“Tôi đưa anh tới đây, vì như tôi đã nói, nó từng là nơi hay lui tới của
nhữngngườinhưanhvàtôi.”“Côvàtôi?”“Đúng.Nhữngkẻphóngtúng,yêuhòabình,cácnhà tư tưởngvàgiống
nhưanh,cáckýgiả.”“À,kýgiả.Phảirồi.”“E.T.A.Hoffmannsẽtìmkiếmcảmhứngởđây.Ôngtauốngsâmpanh
thừa,cảmấychai luôn!Rồisauđóthìviết thâuđêm.Dĩnhiênanhđãđọctruyệncủaôngrồi.”
Paulchưađọc.Nhưnggãvẫngậtđầu.“Anhcónghĩramộtnhàvănnàohayhơntrongkỷnguyênlãngmạncủa
Đứckhông?Tôikhôngnhớnổi.CuốnVuaChuộtVàKẹpHạtDẻ-cònđentốihơnnhiều,thậthơnnhiềusovớinhữnggìTchaikovskyđãlàmđược.Vởbalêdựatheocuốnnàyđượcthổiphồngnhiềuquá,anhcónghĩthếkhông?”
“Nhấtđịnhrồi,”Paulđồngtình.GãnghĩđếnmộtmùaGiángSinhkhicònbégãđãxemnó.Gãướcrằngmìnhđãđọccuốnsáchđểcó thể thảo luậnmộtcáchthôngthái.Gãthíchnóichuyệnđơngiảnvớicôbiếtbao.Khihọ
cùngnhấplycocktail,gãnghĩlạivềmàn“đấukhẩu”giữagãvớiKäthetrênđườngđếnđây.Gãthậttầmthườngvớinhữnggìđãnóikhitranhcãivớicô.Haingườiđãthậtvui.GãkhôngchorằngmìnhcóbấthòanàovớiMarionsuốtnhữngthángtrờihọđichơivớinhau.Gãthậmchíkhôngthểnhớnổicólúcnàocôgiậndữ.Đôikhimộtđôitấtmớibịphaimàu,côsẽphunranàolà“chếttiệt”hoặc“mẹkiếp.”Sauđóđưataylênchemiệngnhưkiểuchuẩnbịhôngióaiđó-vàxinlỗivìđãchửithề.
Bồibànmangthựcđơnđến,họcùnggọimónchânlợn,mìtrứngspaetzle,cảibắpvàbánhmỳ(“Chà,bơthiệtluôn!”côthìthầmkinhngạc,nhìnchằmchằmnhữngmiếngbơchữnhậtmàuvàngbéxíu).Côgọiđồuốnglàrượuvangtrắngngọt.Họrấtvuivẻ,nóicườisuốtthờigianđó.Ăntốixong,Paulchâmthuốchút.Gãđểýdườngnhưcôđanglưỡnglự.Nhưthểđangnóivớicáchọcsinh,côbảo,“Hômnaychúngtaquánghiêmtúc.Tôisẽkểmộtcâuchuyện cười.” Giọng cô nhỏ xuống thành lời thì thầm. “Anh có biếtHermannGöringkhông?”
“QuanchứcnàođótrongChínhphủà?”“Phải,phải.HắntalàđồngchíthâncậnnhấtcủaHitler.Làmộtlãogià.
Béoục ịch.Vàhắn tadiễukhắpnơi trongnhững trangphụckỳcục, cạnhnhữngngườinổi tiếngvàcácphụnữxinhđẹp.Cuốicùng,hắnđãkếthônvàonămngoái.”
“Đólàchuyệncườià?”“Không,chưa.Gãthựcsựđãkếthônrồi.Đâymớilàchuyệncườinày.”
Käthetrềmôiquámức.“AnhcónghenóiđếnvợGöringkhông?Ngườiđànbàtộinghiệpđãphảitừbỏtôngiáocủamình.Chắcanhphảihỏitôitạisao.”
“Nóichotôibiếtđi.TạisaovợGöringlạiphảilàmthế?”“Bởivìsauđêmtânhôn,bàtađãkhôngcòntinvàosựhồisinhcủacục
thịtđónữa.”Họcùngphálêncười.Gãthấykhuônmặtcôđỏbừngngượngngập.“Trời
ơi,Paul.Tôivừakểmộtchuyệncười tục tĩuchomộtngườiđànôngchưa
quenbiết.Việcnàycóthểkhiếnchúngtađitùđấy.”“Khôngphảichúngta,”gãnói,mặtnghiêmtúc.“Chỉcôthôi.Tôicónói
gìđâu.”“À, ngay cảviệc cười trướcmột chuyện cười như thế, anh cũngbị bắt
đấy.”Gãthanhtoánhóađơnrồihọrờiquánrượu,bỏquatrạmchờxebuýtvà
đibộquayvềnhàtrọ,theovỉahèdọcranhgiớiphíaNamcủaTiergarten.Paulchuếnhchoángsayloạirượugãhiếmkhiuống.Cảmgiácthậttuyệt,
ngonhơncả rượuwhiskyngôcaynồng.Làngiónhẹấmápkhiếngãcảmthấydễchịu,cảsứcnặngcánhtaycủaKàthekhitựavàovaigã.
Bướcđibênnhau,haingườitâmsựvềnhữngcuốnsách,hoạtđộngchínhtrị,tranhcãimộthồi,cườingặtnghẽomộthồi,cặpđôitráikhoáynàycứthếlangthangquanhữngconphốtrongthànhphốđẹpđếnhoànhảo.
Paulnghethấynhữnggiọngnói,cómấyngườiđànôngtiếnvềphíahọ.Trướcmặtkhoảng30mét,gãtrôngthấybatênlínhXungKích.Chúngđangcườiđùaầmĩ.Từbộđồngphụcnâu,nhữnggươngmặtbúngrasữa trôngchúngchẳngkhácgìnhữngcậuhọctròvuivẻ.Khônggiốngnhữngthằngducônhiếuchiếngãđãhạgụcvàolúcđầungày,bộbatênnàychimuốnhưởngthụmộtđêmtuyệtvời.Chúngchẳngbuồnchúýgìđếnbấtkỳaikháctrênphố.
PaulcảmthấyKäthebướcchậmlại.Gươngmặtcônhưmặtnạ,cánhtaycôbắtđầurunrẩy.
“Cóchuyệngìthể?”“Tôikhôngmuốnbướcngangquachúng.”“Côkhôngviệcgìphảilođâu.”Cônhìnsangbêntrái,hốthoảng.Giaothôngtrênphốrấtnhộnnhịp,họ
chỉ còn cách vạch kẻ đường cho khách bộ hành vài khối nhà nữa.MuốntránhnhữngtênÁoNâu,họchỉcònduynhấtmộtlựachọn:lốiTiergarten.
Gãnói,“Thậtđấy,côantoànmà.Khôngcầnphảilo.”
“Tôi có thể thấy cánh tay anh,Paul.Tôi có thể cảm thấy anh sẵn sàngđánhnhauvớichúng.”
“Đólàlýdotạisaocôantoàn.”“Không.”Cônhìncánhcổngdẫnvàocôngviên.“Đilốinày.”Họrẽvàocôngviên.Tánládàycảnbớtđirấtnhiềuâmthanhgiaothông,
chẳngbaolâutiếngkêurinhríchcủalũcôntrùng,tiếnggọiồmộpcủacócnháitừdướihồlấpđầymànđêm.NhữngtênlínhXungKíchtiếptụcđidọcvỉahè,chẳngchúýđếncáigìngoàicuộcnóichuyệnsôinổivàtiếnghátcủachúng.Batênđilướtquamàkhônghềliếcvàocôngviên.DángđicủacôgợiPaulnhớđếncáchgãbướcđisaukhigãyxươngsườntrongmộttrậnẩuđả.
“Côkhôngsaochứ?”gãhỏi.Imlặng.Cônhìnquanh,runbắn.“Ởđâycôcósợkhông”gãhỏi.“Cómuốnrờikhỏiđâykhông?”Thếnhưngcôkhôngnóigì.Họđiđếnmộtngãtư,mộttrongsốcáclối
nàydẫnhọvềbêntrái,phíaNam,rakhỏicôngviênvàquayvềnhàtrọ.Côdừnglại.Mộtlúcsaucônói,“Đithôi.Lốinày.”Quaylưngđi,Käthedẫngãđisâuhơnvàocôngviên,phíaBắc,dọc theonhững lốiđiquanhco.Cuốicùng,họđếnmộtcănnhàthuyềnnhỏtrênmặthồ.Hàngtáchiếcthuyềnchothuênằmúpsấp tựavàonhau.Giờđây, trongbuổi tốinóngnực,khunàyvắngtanh.
“TôichưavàoTiergartenđãbanămrồi,”côthìthầm.Paulkhôngnóigì.Cuốicùngcônóitiếp.“Ngườiđànôngchiếmtrọntráitimtôi?”“Phải.Anhbạnnhàbáocủacô.”“MichaelKlein.AnhấylàphóngviêncủatờMunichPost.Hitlerđãbắt
đầuởMunich.Michaeltheodõisựvươnlêncủayvàviếtrấtnhiềubàivềy,vềnhữngchiếnthuậtcủay-dọadẫm,đánhđậpvàgiếtngười.MichaelgiữmộtbảnmôtảliêntụcvềnhữngvụgiếtngườiphảnđốiĐảng.Thậmchí,anh
ấycòntinrằngHitlerchogiếtchínhcháugáicủaymớibamươihaituổi,chỉvìybịámảnhvớicôấynhưngcôấyđemlòngyêungườikhác.
“ĐảngcùngbọnlínhXungKíchđãđedọaanhấycùngtấtcảmọingườitrong tòabáoMunichPost.Chúnggọi tờ báonày là “CănBếpĐộcHại.”NhưngtrướckhiQuốcXãlênnắmquyền,chúngkhônghềđụngđếnanhấy.ThếrồicómộtvụReichstaghre…À,nhìnđi,anhcũngthấyđượcđấy.Đằngkia.”CôchỉtayvềhướngĐôngnam.Paulnhìnlướtquamộttòanhàcaocómái vòm. “Quốc hội của chúng tôi. Chỉ vài tuần sau khi Hitler làm Thủtướng,aiđóđãchâmlửađốttừbêntrong.HitlervàGöringđổlỗichobênCộng sản làmvà chúng liền ra taybắt bớhàngnghìnngườiCộng sản, cảDân chủXã hội nữa.Họ bị bắt theomột sắc lệnh khẩn cấp được ban ra.Michaelcũngnằmtrongsốhọ.Anhấybịđưađếnmộttrongsốcácnhàtùtạmthờimọclênkhắpthànhphố.Bọnchúnggiamanhấyởđấysuốtnhiềutuần. Tôi đã hoảng loạn. Không ai nói cho tôi biết đã xảy ra chuyện gì,khôngainóianhấyởđâu.Điềuđóthậtkhủngkhiếp.Vềsau,anhấykểvớitôi,chúngđánhđậpanhấy,chỉchoănmộtbữamộtngàylànhiều,bắtanhấyngủtrầntruồngtrênsànbêtông.Cuốicùng,mộtthẩmphánthảanhấyravìanhấykhôngphạmbấtkỳtộiácnàocả.
“Saukhiđượcthả,tôigặpanhấytạimộtcănhộcáchkhôngxađâylắm.Đó làmộtngàymùaxuân thángNăm,mộtngàyđẹp tuyệt.Haigiờchiều.Chúngtôiđithuêmộtchiếcthuyền.Ởngayđây,trênmặthồnày.Tôimangtheomộtítbánhmỳôichochimăn.ChúngtôiđangđứngđóthìbốntênlínhXungKíchbướcđếnchỗchúng tôi,đẩy tôingãxuốngđất.Chúngđã theodõichúngtôi.Chúngnóirằngchúngđangtheodõianhấykểtừlúcanhấyđượcthả.Chúngbảovớianhấyrằngthẩmphánđãhànhđộngtráiluậtpháptrongviệcthảtựdochoanhấy,rằngbâygiờchúngsẽthihànhbảnán.”Cônấcnghẹnmộtlúclâu.“Chúngđánhanhấyđếnchếtngaytrướcmắttôi.Ởngayđó.Tôicóthểnghethấytiếngxươnganhấybịgãy.Anhthấyđó…”
“Ôi,Käthe.Không…”
“…Anhthấyviêngạchbêtôngkiakhông?Đólànơianhấyngãxuống.Đúngthế.Viêngạchbêtôngthứtưtínhtừbãicỏ.ĐólànơiđầuMichaelgụcxuốngkhianhấychết.”
Gãvòng tayômlấycô.Côkhôngcưỡng lại.nhưngcôcũngkhông tìmthấysựdễchịunàotronglầntiếpxúcnày,côđãhóađá.
“Tháng Năm giờ là tháng tồi tệ nhất,” cô thì thầm. Rồi cô nhìn xungquanh,nhìnvàovòmláđankíncủacâycốimùahè.“CôngviênnàycótênlàTiergarten.”
“Tôibiết.”Cô nói bằng tiếng Anh, ‘“Tier’ nghĩa là ‘động vật’ hoặc ‘dã thú.’ Và
‘Garten,’dĩnhiênlà“khuvườn”rồi.Nênđâyđượcgọilàvườncủadãthú,nơi những gia đình hoàng gia của hoàng đếĐức đến đi săn.Nhưng theotiếnglóng,‘Tier’cũngmangnghĩalàkẻducôn,nhưkiểumộttêntộiphạm.Vàđóchínhlàkẻđãgiếtngườiyêucủatôi,nhữngtêntộiphạm.”Giọngcôtrởnênlanhlẽo.“Ởđây,ngaytrongkhuvườncủadãthúnày.”
Gãcàngômcôchặthơn.Côliếcnhìnmộtlầnnữamặthồ,rồivàoviêngạchbêtôngthứtưtínhtừ
bãicỏ.Käthenói,“Xinanhđưatôivềnhàđi,Paul.”
Trongtiềnsảnhngoàicửa,họdừnglại.Paul thọc tay vào túi gã tìm chìa khóa.Gãnhìn cô.NhưngKäthe nhìn
chằmchằmxuốngsànnhà.“Chúcngủngon,”gãthìthầm.“Emđãquênquánhiềuthứ,”cônói,ngướcmắtlên.“Dạobướcquathành
phố, ngắm nhìn những cặp tình nhân trong quán cà phê, kể những câuchuyệncười,ngồiởnơinhữngnhàvăn,nhà tư tưởngnổi tiếngđãngồi…niềmvuitrongnhữngviệcnhưthế.Emđãquênnhữngniềmvuiấynhưthếnào.Đãquênnhiềuquá…”
Bàn taygã lầnđếnmảnhvảibéxíuchephủbờvaicô rồiđếncổ,cảmnhận làn da cô di chuyển trên lớp xương.Mỏngmanh thật, gã nghĩ.Quámỏngmanh.
Bàntaykiacủagãvevuốtmái tóccôrủxuốnggươngmặt.Rồigãhôncô.
Bất thần, cô cứngngười lại, gã nhận ramìnhvừa phạm sai lầm.Cô làngườidễbịtổnthương,đãchứngkiếncảnhngườiyêumìnhphảichết,côđãbướcquakhuvườndãthú.Gãdợmbướclùilạinhưngbấtthầncôvòngtayquanhngườigã,hôngãthậtmạnh,răngcôcắnvàomôigã,gãcảmthấynóchảymáu.“Ối,”cônói,choángváng.“Emxinlỗi.”nhưnggãkhẽbậtcười,rồicôcũngvậy.“Emđãbảoemquênnhiềuthứquámà,”côthìthầm.“Emerằngđâylạilàmộtđiềunữamấtđitronghồiứccủaem.”
Gãkéocôlạigầnhơnnữa,họvẫnđứngtrongtiềnsảnhtốimờ,haitayvàlànmôihọgấpgáp.Nhữnghìnhảnhvụt thoángqua:mộtvầnghàoquangquanhmáiđầuvàngóngcủacôtừngọnđènsaulung,váyngủbằngrenmàukemphủngoàiáongựccũngbằngren,bàntayđangtìmkiếmvếtsẹogâyradoviênđạnbắnratừkhẩuDerringergiấukíncủaAlbertReilly,mộtviênchỉ22mmnhưngnóbậtlạikhichạmvàoxưong,điraquamộtbênbắptay,tiếngrên rỉ mãnh liệt của cô, hơi thở nóng bỏng, cảm giác sờ vào lụa, sờ vàocotton,bàntaygãtrượtxuốngtìmthấynhũngngóntaycôđangchờdẫndắtgãđiquatừnglớp,tùnglớpquầnáo,dâyđairồinịtbíttấtvốnđãmònxơcảchỉđượckhâudínhvàonhau.
“Vào phòng anh,” gã thì thầm. Trong vài giây, cánh cửa bật mở, haingười lê bước vào trong, nơi bầu không khí dường như nóng hơn cảmộthànhlanghầmhập.
Giườngcòncáchxamấymét,nhưngđivăngmàuhoahồngvớinhữngtayvịnhìnhchữMbất thầnnằmngaydướihọ.Gãngãvềphíasauxuốngnhữngtấmnệm,nghe thấy tiếnggỗkêucótkét.Käthenằmtrênngườigã,đangômsiếtlấygãtrongđôicánhtay,nhưthểnếucôbuôngtay,gãcóthể
chìmnghỉmxuốngdướimặtnướcmàunâucủaKênhđàoLandvvehr.Mộtnụhônmạnhbạo,côvùimặtxuốngcổgã.Gãnghethấytiếngcôthì
thầmvớimình,vớichínhcôvàvớichẳngaicả,“Đãbaolâurồinhi?”Côbắtđầuđiêncuồngcởicúcáosơmicủagã.“Ôi,baonămrồi,baonămrồi.”
Ồ,gãnghĩriêngvớigãthìkhônglâuđếnthế.Nhưngkhigãcởiváycủacô,cởiváyngủbằngmộtcửchỉdịudàng,đôibàntaygãtrượtxuốngeolưngcôđangđẫmmồhôi,gãnhậnrarằng,phải,trongkhimớiđâygãđãtrảiquanhữngcảmxúcđó,nhưngbấtkỳđiềugìgiống thếnày thìphảibaonhiêunămrồigãmớilạicảmthấy.
Thế rồi,haibàn tayômsiết lấygươngmặtcô,kéocô lạigầnhơn,gầnhơnnữa,hoàntoànquênđichínhbảnthânmình,mộtlầnnữaconngườigãlạithayđổi.
Lầnnàycóthểlàmãimãi.
Chương19
CácnghilễbuổitốicủagiađìnhKohlđãkếtthúc.Bátđĩađãkhô,khăntrảibànbằngvảilanhđượcgiặtvàgấpgọngàng.Thanhtracảmthấyhaibànchânđãđỡnhiều,ôngđổnước,laukhôchân
rồiđitất.Ôngđónghộpmuốilại,đểvàodướibồnrửa.Quay lạiphòng riêng, chiếc tẩuvẫnđangđợiông.Mộtphút sau,Heidi
vàophòngông,ngồixuốngchiếcghếriêngcủabàđangđểđồđanlen.KohlgiảithíchvớibàvềcuộcnóichuyệnvớiGünter.
Bàlắcđầu.“Thòithế,thếthờithôimà.Chiềuquavềnhàtừsânbóng,nócũng đã rất buồn. Nhưng nó chẳng nói gì với em. Chả nói gì với mẹ vềnhữngchuyệnnhưthế.”
Kohlnói,“Chúngtacầnphảinóichuyệnvớichúng.Aiđóphảidạychúngnhữnggìchúngtađượchọc.Cáiđúngvàcáisai.”
Vũngbùnđạođức…Heidithoănthoắtđiềukhiểnhaiqueđanbằnggỗkêuláchcách,bàđang
đanchănchoconđầu lòngcủaCharlottevàHeinrich,có lẽsẽ tốnkhoảngchừngchínthángrưỡisaungàycướicủahaiđứalàthángNămsangnăm.Bàhỏibằngtiếngthìthầmkhànkhàn,“Rồichuyệngìxảyra?Trênsântrường,Günternóichuyệnvớibạnnórằng,bốnóbảođốtsáchlàsai,haychúngtanênchophépbáochíMỹđượcphépbántrongnước?Chà,rồisauđóanhbịđưađivàkhôngbaogiờquayvềnữa.Haychúngsẽgửiemmộthộpđựngtrocốtcủaanhvớidấuthậpngoặcbênngoài.”
“Chúngtadặnchúngkhôngđượckểvớinhữngđứakhác.Nhưkiểuchơimộttròchơi.Phảibiếtgiữbímật.”
Mộtnụcười trênmôingườivợ.“Chúngchỉ là trẻcon,anhyêu.Chúngkhôngbiếtgiữbímậtđâu.”
Đúng,Kohlnghĩ.Đúngthật.Lãnhtụcủaôngvàđámđôngcủaylàlũtộiphạmmớituyệtvờilàmsao.Chúngbắtcócdântộcnàybằngcáchsiếtchặtlấyconcáicủachúngta.HitlerđãnóirằngđósẽlàmộtĐếchếnghìnnăm.Đólàcáchchúngtasẽđạtđượcđiềuđó.”
Ôngnói,“Anhsẽnóichuyệnvới…”Mộttiếnguỳnhinhtaivanglêntrongsảnh-cáivòngsắtđồnghìnhcon
gấutrêncửatrướcnhàKohl.“LạyChúatôi,”Heidinóirồiđứngdậy,buôngrơiqueđanliếcnhìnvề
phíanhữngcănphòngcủalũtrẻ.WilliKohl bất ngờ nhận ra rằng SD hayGestapo đã gắn thiết bị nghe
trộmvàonhàôngvàngheđượcnhiềucuộctraođổiđángngờgiữavợchồngông.ĐâylàmộtkỹnăngcủaGestapo-nhằmthuthậpbằngchứngmộtcáchkínđáo,sauđósẽbắtgiữbạntạinhàhoặcvàosángsớm,vàogiờăntốihoặcngaysauđó,khibạn ítmongđợichúngnhất. “Nhanh,bậtđài lênxemcósóngphátthanhkhông,”ôngnói.NhưthểviệclắngnghenhữngbàilảinhảicủaGoebbelssẽngăncảnđượccảnhsátchínhtrị.
Bàlàmtheo.Bànbướcsóngchuyểnmàuvàngnhưngkhôngcógiọngnóinàophátraloa.Phảimấtmộtlúccácốngmớinónglên.
Mộttiếngđậpcửanữa.Kohl nghĩ đến khẩu súng ngắn của ông, nhưng ông lại để trong văn
phòng.Ôngkhôngbaogiờmuốncầmvũkhígầnlũtrẻ.Ngaycảnếuôngcómuốn,tốtđẹpgìnếudùngnóchốnglạimộtđộiGestapohoặcSS?Bướcvàophòng khách, ông thấy Charlotte và Heinrich đang đứng cạnh nhau, nhìnnhaukhóchịu.Hildexuấthiệntrênôcửaphòngconbé,cầmcuốnsáchtrongtay.
GiọngnamtrầmtruyềncảmcủaGoebbelsvanglêntừcáiđài,đangnóivềbệnhnhiễmtrùng,sứckhỏevàdịchbệnh.
Chânbướcracửa,KohltựhỏicóphảiGünterđãphunranhậnxétvôtìnhnàođóvềbốmẹnóvớibạnbè.Cólẽthằngbéđãtốcáoaiđó-bốnó,dẫu
chỉvô tình.Kohlđưamắt liếcnhìnHeidiđangđứngquàng tayôm lấycôcongáibébỏngnhất.Ôngmởkhóa,mởbungcánhcửabằnggỗsồinặngnề.
Konrad Janssen đứng trên ngưỡng cửa, trông tươi tắn nhưmột đứa trẻtrong lễban thánh thể thiêng liêng.Nhìnqua thanh tra, cậunóivớiHeidi,“Thalỗivìđườngđột,bàKohl.Quấyrầyvàogiờmuộnthếnày,thậtkhôngthathứđược.”
ĐứcMẹơi,Kohl nghĩ, đôi tayvà trái timông run lên.Ông tựhỏi cậuthanhtrahọcviệcnàyliệucóngheđượctiếngtimôngđậpthìnhthịch.“Rồi,rồi,Janssen,giờgiấckhôngthànhvấnđề.Nhưnglầnsau,đậpnhẹvàocửathôinhé,nếucậukhôngphiền.”
“Dĩnhiênạ.”Khuônmặt trẻ trung, thườngkhi rấtbình thản,nhưng lúcnàyđỏgaylênvìquáhănghái.“Thưasếp,dườngnhưtôiđãđưaảnhnghiphạmđikhắplàngThếvậnhộivàmộtnửathànhphốnàyxem.”
“Và?”“TôiđãtìmđượctayphóngviênlàmviệcchotờbáocủaAnh.Anhtađến
đâytừNewYorktrêntàuS.S.Manhattan.Anhtađangviếtbàivềcácmônthiđấuđiềnkinhtrêntoànthếgiớivà…”
“TênngườiAnhđólànghiphạmcủachúngta,ngườiđànôngtrongbứcvẽcủatayhọasĩ?”
“Không,nhưng…”“Thếthìmộtphầncâuchuyệncủacậukhônghấpdẫnchúngtôi,Janssen.”“Dĩnhiên,thưasếp.Thalỗichotôi.Phảinóithậtđầyđủrằng,tayphóng
viênnàynhậnrađượcnghiphạmcủachúngta.”“À,làmtốtlắm,Janssen.Chotôibiếtnhữnggìanhtaphảinói?”“Cũngchẳngcógìnhiều.AnhtachỉbiếtrằnghắnlàmộttayngườiMỹ.”Cáithôngtintầmthườngnàyxứngđángđểôngbịtrụytimsao?Kohlthở
dài.Nhưngdườngnhưcậu thanh trahọcviệcchỉngừng lạiđểkìmhơi thở.
Cậutanóitiếp,“VàtênhắnlàPaulSchumann.”
Nhữnglờinóithốtratrongbóngtối.Nhữnglờinóithốtranhưthểtronggiấcmơ.Họởgầnnhau,tìmthấysựmâuthuẫndễchịuởtrongnhau,đầugốiáp
vàokhoeochân,bụngápvàolưngvàcằmđậutrênvai.Cáigiườngnângđỡhọ,tấmnệmbằnglôngchimtrongphòngngủcủaPaultạothànhhìnhchữVdướitrọnglượngcủacảhaingườibaobọchọmộtcáchchắcchắn.Họkhôngthểrờixanhaunếuhọcómuốn.
Nhữnglờinóithốtraẩntrongmốitìnhlãngmạnmới,củaquákhứđammêchodùchỉtronggiâylát.
Ngửithấymùinướchoacủacô,thựcracónguồngốchoatửđinhhương,gãđãngửithấylầnđầutiêngặp.
PaulhônlêngáyKäthe.Những lời nói của cặp tình nhân, nói về mọi thứ và chẳng về cái gì.
Nhữngýnghĩ chợtđến,nhữngcâuchuyệnđùa,những sự thật,những suytính,nhữnghyvọng…mộttràngnhữngtừngữ.
Kätheđangkểchogãnghecuộcđờilàmchủnhàchothuêcủamình.Quaôcửasổmởtoang,họcóthểlạinghethấytiếngnhạcBeethoven,đangngàycàngtohơnkhiaiđótrongcănhộkếbêntăngthêmâmlượng.Mộtlúcsau,mộtgiọngmạnhmẽcấtlênxuyênmànđêmẩmướt.
“Chà”cônói,lắcđâu.“Lãnhtụnóikìa.ĐíchthânHitlerđấy.”Thếnhưngyvẫnnóivềvitrùng,vềnướcđọngvàvềbệnhnhiễmtrùng.Paulbậtcưòi.“Tạisaohắncứbịámảnhvềsứckhỏethếnhỉ?”“Sứckhỏeá?”“Suốtcảngàyngườinàocũngra rảnào làvi trùng,nào làvệsinh.Em
khôngthểthoátđược.”Côđangphálêncười.“Vitrùngá?”“Cógìvuià?”“Anhkhônghiểuhắnđangnóicáigìà?”
“Anh…Không.”“Khôngphảiynóivềvitrùngđâu.MàlàngườiDoTháiđấy.Yđãthay
đổitoànbộbàidiễnvăncủamìnhtrongkỳThếvậnhội.Ykhôngmuốnnóitừ“DoThái”,nhưngđólàýcủay.Ykhôngmuốnxúcphạmnhữngngườinướcngoài, nhưng cũngkhôngmuốn làm chúng ta quên đi giáo điều củaQuốcXã.Paul,chẳnglẽanhkhôngbiếtchuyệngìđangdiễnraởđây?Tạisaotrongcáctầnghầmcủamộtnửakháchsạn,nhàtrọtạiBerlinngườitađãgỡbỏnhữngtấmbiểndànhchoThếvậnhội,rằngchúngsẽđểdànhđóđếnsau khi các du khách ra về. Chúng ghi rằngCấm Người Do Thái. HoặcNgười Do Thái Không Được Tới Đây. Có sự chuyển biến đột ngột trênđường đến nhà emgái em tại Spandau.Tấmbiển cảnh báo,ĐườngCongNguyHiểm.30CâySốTrênGiờ.NgườiDoTháiĐi70CâySốTrênGiờ.Đólàbiểnbáogiao thông!Khôngphảidonhữngkẻ cốýpháhoại,mà làdoChínhphủcủachúngtalàm!”
“Emnghiêmtúcđấychứ?”“Nghiêmtúcđấy,Paul.Đúngđấy!Emđãthấymấylácờtrêncáccănnhà
trongngõMagdeburger,conphốởđây.Anhđãnhậnxétvềlácờcủachúngtakhianhđến.”
“LácờOlympic.”“Đúng,đúng.KhôngphảicờQuốcXãnhưhầuhếtcácngôinhàkháctrên
conphốnày.Anhcóbiết tại saokhông?Vì tòanhànày thuộcsởhữucủamộtngườiDoThái.TreocờĐứcđốivớiôngấylàphạmpháp.ÔngấymuốntựhàovềTổquốccủamìnhnhưtấtcảmọingườikhác.Nhưngôngấykhôngthểlàmvậy.VàlàmsaoôngấycóthểtreocờQuốcXãđượcchứ?Haytreocờswastika?Haythậpngoặc?NhưthếcónghĩalàchốnglạitưtưởngủnghộngườiDoThái.”
À,rađólàcâutrảlời.Anhbiếtrồicònhỏi…“AnhđãtừngnghenóiđếnthuyếtAryanhóachưa?”
“Chưa.”“ChínhphủcướpnhàhoặcpháhoạiviệckinhdoanhcủangườiDoThái.
Đó là hành vi trộm cắp trắng trợn và đơn giản. Göring là bậc thầy trongchuyệnnày.”
Paulnhớlạinhữngngôinhàtrốnghoácgãđiquabuổisánghômđó,trênđườngđếngặpMorgantạingõDresden.Nhữngbiểnhiệuchobiếtrằngđồđạctrongnhàsẽđượcraobán.
Käthexíchlạigầngãhơn.Saukhiimlặngmộtlúclâu,cônói.“Cómộtngười đàn ông…Anh ta trình diễn tại một nhà hàng ‘Fancy’, nó thườngđượcgọinhư thế.Cónghĩa là cáchgọi tênmộtkiểunhàhàng.Nhưngnócũnglạ lùngthật.Rấtđẹp.Emđãđếnnhàhàngnàymột lầnvàngườinàyngồitrongmộtcáilồngkínhđặtngaygiữaphòngăn.Anhcóbiếtanhtalàgìkhông?Mộtnghệsĩchếtđói.”
“Cáigì?”“Mộtnghệsĩchếtđói.GiốngnhưtrongtruyệncủaKaíka.Anhtađãtrèo
vàotrongcáilồngnhiềutuầntrướcđóvàsốngsótmàkhôngăngì,chỉuốngnướcthôi.Anhtangồiđó,mọingườiaicũngthấy.Anhtachẳngbaogiờăngìhết.”
“Làmsao…”“Anhtađượcphéprangoàiđivệsinh.Nhưngcómộtngườiluônđikèm
anhta,xácminhrằnganhtakhôngăngìhết.Ngàynàyquangàykhác…”Nhữnglờinóithốtratrongbóngtối,nhữnglờinóicủacặptìnhnhân.Đôikhiýnghĩanhữnglờinóinàyrấtquantrọng.Đôikhikhông.Paulthìthầm,“Nóitiếpđi.”“Emđãgặpanhtasaukhianhtangồitronglồngkính48ngày.”“Khôngăngì?Anhtacóthànhbộxươngkhông?”“Anhtarấtgầy,đúng.Trôngốmyếu.Nhưnganhtabướcrakhỏicáilồng
đượcvàituầnrồi.Emđếngặpanhtaquamộtngườibạn.Emđãhỏianhtatạisaoanhtalựachọnlàmviệcnàyđểkiếmsống.Anhtabảoemanhtađã
làmviệcchoChínhphủđượcvàinăm, làmnghềgìđó liênquanđếngiaothôngvậntải.NhưngkhiHitlerlênnắmquyềnthìanhtamấtviệc.”
“AnhtabịsathảivìkhôngphảilàQuốcXã?”“Không, anh ta bỏ việc vì anh ta không chấp nhận những giá trị của
chúngvàanhtasẽkhônglàmviệcchoChínhphủcủachúng.Nhưnganhtacómộtđứaconnênanhtacầntiền.”
“Mộtđứacon?”“Vàcầntiền.NhưngnhìnđiđâuanhtacũngthấynơiđóbịĐảnglàmcho
ônhiễm.Anh ta thấy rằngđiềuduynhấtmìnhcó thể làmmàgiữnguyênđược…Cáitừđólàgìnhỉ?”
“Phẩmgiá.”“Đúngrồi,đúngrồi,phẩmgiá.Đólàtrởthànhmộtnghệsĩchếtđói.Nó
trongsạch.Khôngthểbịvấybẩn.Vàanhcóbiếtbaonhiêungườiđếngặpanhtakhông?Hàngngànngười!Hàngngànngườiđếnxemanhtavìanhtatrungthực.Vàvìbâygiờchẳngcòntí trungthựcnàotrongcuộcsốngnàynữa.”Mộtcơnrunrẩyrấtkhẽchogãbiếtrằngcôđangrunlênvìnướcmắt.
Nhữnglờinóicủacặptìnhnhân…“Käthe?”“Chúngđãlàmgìvậy?”Côthởhổnhển.“Chúngđãlàmgì?…Emkhông
hiểuđãxảyrachuyệngì.Bọnemyêuâmnhạc,thíchtròchuyệnvàvuivẻmayváquầnáochonhữngngườiđànôngbọnemyêuthương,thíchlaudọnnhàcửavànằmườntắmnắngtrênbãibiểntạiWannsee,muaquầnáohaykẹobánhchobọntrẻ,bọnemcảmđộngphátkhóckhinghebảnSonateAnhTrăng,bởinhữnglờithơcủaGoethevàSchiller-nhưnggiờđâybọnembịcấmđoánhết.Tại sao?”Giọngcôyếudần. “Tại sao?”Một lúc saucô thìthầm.“Ôi,đólàmộtcâuhỏimàemerằngcâutrảlờisẽđếnquámuộn.”
“Rờikhỏiđấtnướcnàyđi,”Paulthìthầm.Côlănngườilại,nhìnthẳngvàomặtgã.Gãcảmthấyđôicánhtaymạnh
mẽcủacô,trởnênmạnhmẽdocôngviệclaudọnbồntắmvàlaunhà,đang
vòngquangườigã.Gãcảmthấygótchâncôcaolên,tìmthấyeolưngcôvàkéocôlạigầnhơn,gầnhơnnữa.
“Bỏđi,”gãlặplại.Cơn run rẩyđãngừng.Nhịp thớ của côdầnhớnênđềuđặnhơn. “Em
khôngthểrađi.”“Tạisaokhông?”“Đâylàđấtnướccủaem,”côchỉthìthầm.“Emkhôngthểbỏrơinó.”“Nhưngđâyđâucònlàđấtnướccủaemnữa.Màlàcủachúng.Emđãnói
gì?Tier.Nhữngcondãthú,nhữngkẻducôn.Bầydãthúđãchiếmđoạtnórồi.Bỏđi.Trốnthậtxatrướckhimọiviệctồitệhơn.”
“Anhnghĩrằngnósẽtệhơn?Nóiemngheđi,Paul.Anhlàmộtkýgiả.Phong cách của thế giới không hợp với em. Không phải như giảng dạy,khôngphải nhưGoethehay thơ thẩn.Anh làmột người thôngminh.Anhnghĩsao?”
“Anhnghĩnósẽtệhơn.Emphảirờikhỏiđây.Càngsớmcàngtốt.”Cônớivòngtayđangômxiếtlấygã.“Ngaycảnếumuốnemcũngkhông
thể.Saukhibịsathải,tênemđãvàodanhsáchrồi.Chúngđãgiữhộchiếucủaem.Emsẽkhôngbaogiờcógiấytờxuấtcảnh.ChúngsợbọnemsẽlàmviệcchốnglạichúngtạiAnhhayParis.Nênchúngphảigiamcầmbọnem.”
“Quayvềvớianh.Anhcóthểđưaemrangoài.”Nhữngtừngữcủacặptìnhnhân…“HãyđếnMỹ.”Côấycó lắngnghekhông?Haycôấyđãquyếtđịnh là
không?”Bọnanhcónhữngtrườnghọctuyệtnhất.Emcóthểgiảngdạytạiđó.TiếngAnhcủaemcũngkhánhưbấtkỳai.”Côhítmộthơithậtsâu.“Anhđangđềnghịemlàmgì?”“Bỏđicùnganh.”Mộttiếngcườikhôkhốc.“Khingườiđànbàkhóc,đànôngsẽnóibấtkể
điềugìđểnàngthôikhóc.Chà,emthậmchícònchẳngbiếtanh.”Paul nói, “Và anh chẳng biết em. Không phải anh đang cầu hôn. Anh
khôngnóichúngtasẽcùngchungsống.Anhchỉnóirằngemphảithoátrakhỏicáinơichếttiệtnày.Anhcóthểthuxếpđược.”
Trongsựimlặngtheosauđó,Paulđangnghĩkhông,khôngphảigãđangcầuhôncôhayđạiloạithế.Nhưngnóithậtlòng,PaulSchumannkhôngthểkhôngtựhỏi,phảichăngđềnghịcủagãkhôngchỉdừngởviệcđưacôthoátkhỏinơikhókhănnày.Ôi,gãđangsởhữucơmanphụnữ-nhữngcôgáingoan,nhữngcôgáihưvànhữngcôgáingoanđangtrởthànhhư.Vàingườigãnghĩmìnhđãyêu,vàngườigãbiếtmìnhđãyêu.Nhưnggãbiếtgãkhôngbaogiờcócảmxúcvớihọ,nhưcảmxúcgãđãcóvớingườiphụnữnàychỉsaumộtthờigianngắnđếnthế.Phải,gãđãyêuMariontheocáchnhưthế.ĐôikhigãquađêmvớicôtạiManhattan.HoặcởBrooklyn.Họđãnằmbênnhau,cùngchiasẻvớinhau -vềphimảnh,vềxuhướngváysangnămsẽngắnđếnđâu,vềnhàhàngcủaLuigi,vềmẹvàemgáicủacô,vềDodgers.NhưngPaulnhậnra,họkhôngphảilànhữngkẻyêunhautừlờinói.Khônggiốngnhưđêmnaygãtròchuyệnvớingườiphụnữphứctạp,nồngnànnày.
Cuốicùng,cônóithôbạo,giậndữ.“Chà,emkhôngthể.Saoemđiđược?Emđãnóivớianhvềhộchiếuvàgiấytờxuấtcảnhcủaem.”
“Cònanhđangnóinày.Emkhôngphảilolắngchuyệnđó.Anhcónhữngmốiquanhệ.”
“Thậtkhông?”“MấyngườitạiMỹnợanhmộtânhuệ.”Việcnàythìđúng.Gãnghĩđến
AveryvàManiellitạiAmsterdam,luônsẵnsàngmangmáybayđếnđưagãđibấtkỳlúcnào.Rồigãhỏicô,“Ởđâyemcònràngbuộcnàokhông?Emgáiemthếnào?”
“Chà,emgáiem…ConbékếthônvớimộtkẻtrungthànhvớiĐảng.Nócòn chẳng buồn gặp em. Em làmột nỗi xấu hổ.”Một lúc sauKäthe nói,“Không,ởđâyemchỉcònnhữngbóngmathôi.Vànhữngbóngmakhôngphảilàlýdođểemởlại.Màlànhữnglýdođểemrađi.”
Bênngoài,vanglênnhữngtiếngcườivàquáttháocủakẻsay.Mộtgiọng
đànônglíunhíucấttiếnghát,“KhiThếvậnhộinàykếtthúc,lũDoTháisẽcảmthấy lưỡidaovàhọngsúngcủachúng ta…”Sauđó là tiếngkínhvỡ.Mộtcakhúctiếptheo,lầnnàyvàigiọnghátcùnghòaca.“Giơcaobăngrônlên,xiếtchặthàngngũ.ĐoànquânSAdiễuhànhvớinhữngbướcchânvữngchắc.Tránhra,nhườngđườngchonhữngtiểuđoànáonâu,khi lựclượngXungKíchquétsạchđấtnày…”
GãnhậnracakhúcĐoànthanhniênHitlerđãháthômqua,khichúnghạcờtạilàngThếvậnhội.Nhữngchiếcthậpngoặchìnhmóccâubamàuđỏ,trắngvàđen.
Chà,anhbiếtrồicònhỏi…“Ôi,Paul,anhcó thể thựcsựđưaemrờikhỏiđấtnướcnày,khôngcần
giấytờư?”,“Đúng.Nhưnganhsẽđisớm.Đêmmai,anhhyvọngthế.Hoặcđêmngày
kia.”“Làmthếnào?”“Chitiếtđểsauhẵngnói.Emcósẵnsàngbỏđingaylậptứckhông?”Saumộtlúcimlặng.“Emlàmđược.Vâng.”Cônắmtaygã,vuốtvemubàntayvàđantaygãvàotaycô.Chođếngiờ,
đâylàgiâyphútthânmậtnhấtgiữahaingườiđêmnay.Gãchạmvàongóntaycô,từkíchcỡbàntayvàcảmxúcmanglại,gãnhậnrasứcnặngnhữngbàithơcủaGoethegãtặngcôlúctrước.
“Anhsẽkhông…”“Suỵt,”gãthìthầm,vuốttóccô.PaulSchumannbiếtrằngcóđôikhinhữnglờinóicủacặptìnhnhântrở
nênthừathãi.
Phần IVCUỘC ĐUA SÁU CHỌI NĂM
Chủnhật,ngày26tháng07đếnThứHai,ngày27tháng07năm1936
Chương20
WilliKohlngồitrongvănphòngtạiAlexchừngmộttiếngkểtừ5giờsáng,vấtvảviếtramộtbứcđiệntínbằngtiếngAnhôngđãsoạnsẵntrongđầu,khinằmthao thức trêngiườngbêncạnhHeidiđangsaygiấcnồng, thơmngátmùiphấnbàthoatrướckhiđingủ.Lúcnày,ôngnhìnlạivănbảnviếttaycủamình:
TÔI, THANH TRA CAO CẤP WILLI KOHL CỦA KRIMINALPOLIZEI(CẢNH SÁT HÌNH SỰ) TẠI BERLIN. CHÚNG TÔI ĐANG MUỐN TÌMKIẾMTHÔNGTINLIÊNQUANĐẾNMỘTNGƯỜIMỸCÓKHẢNĂNGĐẾNTỪNEWYORKĐANGCƯTRÚTẠIBERLIN,PAULSCHUMANN,CÓLIÊNQUANĐẾNMỘTVỤÁNMẠNG.HẮNĐẾNCÙNGĐỘITUYỂNOLYMPIC CỦA MỸ. VUI LÒNG CHUYỂN CHO TÔI THÔNG TIN VỀNGƯỜI NÀY ĐẾN TRỤ SỞ CẢNH SÁT HÌNH SỰ ALEXANDERPLATZ,BERLIN,GHIRÕGỦITHANHTRAWILLyKOHL.TỐIKHẨN.CẢMƠNĐÃQUANTÂM.
Ôngđãrấtvấtvảvớicáchdùngtừ.CơquancócácbiêndịchviênnhưngkhôngailàmviệcvàongàyChủnhậtvàôngmuốngửiđiệntínđingaylậptức.NósẽđếnvàolúcđầungàytạiMỹ,ôngkhôngchắclắmvềchuyệnmúigiờ,nênôngđoántạiMỹchắcvàokhoảngnửađêm.Ônghyvọngrằngcácnhà thi hành luật pháp cũng đang đảmnhận các ca trực dài tương tự nhưcảnhsáttấtcảcácnướckhác.
Kohlđọc lạiđiện tín lầnnữa,chodùcòn lỗisainhưngôngkhẳngđịnhviếtnhưthếlàtốtlắmrồi.Trênmộttờgiấykhác,ôngviếtnhữngchidẫngửiđiệntínđếnủybanOlympicQuốctế,SởCảnhsátThànhphốNewYorkvàCụcĐiềutraLiênbangMỹ.Ôngbướcxuốngvănphònggửiđiệntín,nhưng
thấtvọngkhikhôngthấyaitrực.Ônggiậndữquaylạiphònglàmviệc.Saukhi ngủ vài tiếng, Janssen hiện đang trên đườngquay lại làngThế
vận hội xem có phát hiện ra thêmđầumối nào nữa không.Còn bản thânKohl thì làm gì nữa?Ông chẳng nghĩ ra được gì trừ thúc giục nhân viêngiámđịnhphápytiếnhànhmổtửthivàbênFPEnhanhchóngphântíchdấuvântay.Nhưngdĩnhiên,họcũngđangkhôngởvănphòngvàcóthểchẳngmanàođilàmngàyChủnhật.
Ôngcảmthấyphẫnnộđếncựcđiểm.Đôimắtôngnhìnxuốngbứcđiệntínvấtvảlắmmớiviếtđược.“Chà,chuyệnnày thậtngớngẩn.”Ôngsẽkhôngchờnữa.Sửdụngmột
máygửi điệnbáokhókhănđến chừngnào?Kohl đứngdậy lại laoxuốngphòngđiệntín,nhủthầmrằngđíchthânôngsẽcốgắnghếtsứcchuyểnđiệntínsangMỹ.Ngaycảnếudonhữngngóntayvụngvềcủamình,ôngcó15gửiđiệntínnàyđếnhàngtrămnơikháctạiMỹ,thếthìcàngtốt.
Côđãluivềphòngkhônglâutrướcđókhoảng6giờsáng.Vàgiờcôquaylạiphòngcủagã,trênngườilachiếcáomặcởnhàmàuxanhthẫm,tócbúigọn sau gáy bằng ghim và trên đôi má cô phớt hồng. Paul đứng trênngưỡngcửa,đanglauđichútkemcạorâutrênmặt.Gãđậynắpthiếtbịcạorâu,bỏvàotrongchiếctúivảibẩnthỉu.Käthemangcàphêvàbánhmỳnướngđếncùngmộtítbơthựcvậtnhạt,
xúcxíchkhôvàmứtcamnhưsúp.Côbướcqualuồngánhnắngchiếuthấp,màuxámnhạtvàotrongôcửasổtrướcphòngkháchcủagã,đặtkhaybữasánglênchiếcbàncạnhbếp.
“Kia,”cô tuyênbố,hấtđầuvềphíacáikhay.“Anhkhôngcầnphảiđếnphòngănsángđâu.”Côliếcxéogãlầnnữa,rồiquayđi.“Emđilàmviệcnhàđây.”
“Không,emvẫnliềuchứ?”GãhỏibằngtiếngAnh.
“‘Liều’gìcơ?”Gãhôncô.“Cónghĩalàcâuanhhỏiemđêmqua.Emvẫnsẵnsàngđivới
anhchứ?”Côsắpxếplạithứtựchéntáchsứtrênkhay,trongconmắtgãchúngvốn
đãhoànhảo.“Emliều.Cònanh?”Gãnhúnvai.“Anhsẽkhôngđểemđổiýđâu.SẽlàKakfif.Khôngnghi
ngờgìnữa.”Côphálêncười,rồinhíumày.“Cómộtchuyệnemphảinói.”“Sao?”“Em rất thường xuyên nêu ý kiến.”Cô nhìn xuống. “Và rấtmạnhmẽ.
Michaelđãtừnggọiemlàcơnlốc.Liênquanđếnvấnđềthểthao,emmuốnnói:Emcũngcóthểhọccáchyêuthíchchúng.”
Paullắcđầu.“Anhmuốnemkhôngthíchthìhơn.”“Khôngư?”“Rồianhsẽcảmthấyemthíchthơthìtốthơn.”Côépđầumìnhvàongựcgã.Gãtinrằngcôđangmỉmcười.“Em sẽ thích nước Mỹ,” gã nói. “Nhưng nếu không thích, khi tất cả
nhữngchuyệnnàykếtthúc,emcóthểtrởvề.Emkhôngnhấtthiếtphảirờikhỏiđấtnướcnàymãimãi.”
“À,anhchàngkýgiảthôngminhcủaem.Anhnghĩrằngđiềunày-màndiễnnày-sẽkếtthúcsao?”
“Phải,anhnghĩvậy.Anhnghĩchúngsẽkhôngnắmquyềnđượclâunữađâu.”Gãnhìnđồnghồ.Đãgầnbảyrưỡi.“Giờanhphảiđigặpđồngchícủamình.”
“VàosángChủnhậtà?Chà,cuốicùngemhiểuđượcbímậtcủaanh.”Gãnhìncôvớinụcườiđềphòng.“Anhđangviếtbàivềnhữngmụcsưchơithểthao!”Côbậtcười.“Đólà
câuchuyệnlớncủaanh?”Rồitiếngcườicủacônhạtdần.“Vậytạisaoanhphảibỏđinhanhnhưthế,nếuanhđangviếtvềthểthao,haynhữngmétkhối
bêtôngxây?”“Anhkhôngphảibỏđinhanhthế.Màlàanhcóvàicuộchọpquantrọngở
Mỹ.”Pauluốngnhanhcốccàphê,ngoạmmộtmiếngbánhmỳvàxúcxích.“Cònlạiemgiảiquyếtnốtnhé.Giờanhkhôngđói.”
“Chóngquayvềvớiemnhé.Emsẽgóighémđồđạc,chỉcầnmộttúithôi.Nếu em lỡmangnhiều đi, có lẽ bóngma ấy sẽ trốn vào trongmất.”Mộttiếngcười.“Chà,emănnóinhưthểmộtngườibướcrakhỏicâuchuyệncủaanhbạnE.T.AHoffmannkhủngkhiếpcủachúngta.”
Gãhôncôrồirờicănnhàtrọ,bướcvàobuổisángtrờiđãkịpnóng,phủlênlàndamộttấmáochoàngẩmướt.Liếcnhìnkhắpconphốvắngvẻ,gãtiến về phíaBắc, đi qua conkênhvà bướcvàoTiergarten,KhuVườnDãThú.
PaulthấyReggieMorganđangngồitrênghếdàitrướcmặthồ,nơingườiyêucủaKätheRichterbịđánhđếnchếtbanămtrước.Chodùtrờivẫncònsớm,hàngtángườiđãđếnđây.Mộtsốngườiđibộ
vàđixeđạp.Morganđãcởiáokhoác,haiốngtayáosơmiđãxắnlênmộtphần.
Paulngồixuốngcạnhông.Morganvỗnhẹvàochiếcphongbìtrongtúiáokhoác.“Lấyđượctiềnmặtrồi,”ôngthìthầmbằngtiếngAnh.
Họ chuyển sang nói tiếngĐức. “Họ đổi tiềnmặt ngay tối thứBảy à?”Paulhỏi,bậtcười.“Tôiđangsốngtrongmộtthếgiớimớimẻlàmsao.”
“CậunghĩWebbersẽxuấthiệnchứ?”Morgannghingờhỏi.“Àvâng.Nếuliênquanđếntiềnthìanhtasẽđếnđây.Nhưngtôikhông
chắc anh ta sẽ giúp ích được bao nhiêu. Đêm qua, tôi đã quan sát phốWilhelmrồi.Cóhàngtálínhbảovệ,thậmchíđếnhàngtrămtên.Sẽlàquámạohiểmnếulàmviệcởđó.ChúngtasẽphảixemOttonóigì.Cóthểanhtasẽtìmđượcmộtđịađiểmkhác.”
Họngồitrongimlặngmộtlúc.Paulthấyôngnhìnquanhcôngviên.Morgancóvẻđămchiêu.Ôngnói,
“Tôisẽnhớđấtnướcnàyrấtnhiều.”Mộtlúcsau,gươngmặtngườiđànôngchìmsâutrongsaymê,đôimắtđenubuồn.“Cónhữngngườitốtởnơinày.TôithấyhọcòntửtếhơnnhiềusovớingườiPhổ,cởimởhơnnhiềungườiLondon.Vàhọdànhnhiều thờigianhưởngthụcuộcsốnghơnngườiNewYork.Nếuchúngtacóthờigian,tôisẽdẫncậuđếnCôngviênLustgartenvàLuna.Tôithíchđibộởđây,trongCôngviênTiergartennày.Tôithíchngắmnhìnlũchimchóc.”Ngườiđànônggầycòmdườngnhưxấuhổtrướcđiềunày.“Mộtlốichuyểnchủđềngungốc.”
Paultựcườimình,nghĩđếnnhữngchiếcmáybaymôhìnhđangngựtrêngiásáchcủagãtạiBrooklyn.Thậtngungốctrongđôimắtnhữngngườixem.
“Vậylàôngsẽđi?”Paulhỏi.“Tôikhôngthểởlại.Tôiđãởđâyquálâurồi.Mỗingày,đềucócơhội
phạmmộtsailầm,sựbấtcẩnnàođósẽxảyđếnvớitôi.Vàsauviệcchúngtađịnhlàm,chúngsẽtheodõichặtchẽhơntừngngườinướcngoàihiệnđanglàm ăn ở đây. Nhưng sau khi cuộc sống trở lại bình thường vàQuốcXãkhôngcònnữa,tôicóthểtrởlại.”
“Khiquaylạithìôngsẽlàmgì?”Morganvuisướng.“Tôimuốnlàmộtnhàngoạigiao.Đólàlýdotạisao
tôi làm trong ngành này. Sau những gì tôi đã thấy trọng các chiếnhào…”Ônghấtđầuvềphíamộtvếtsẹodođạnbắntrêncánhtay.“Sauđó,tôiđãquyếtđịnhsẽlàmbấtkỳđiềugìcóthểđểchấmdứtchiếntranh.Ngoạigiaođoànsẽcóýnghĩa.TôiđãgửithưchoThượngNghịsĩnóivềchuyệnnày.VàôngtagợiýhãyđếnBerlin.Ônggọiđâylàmộtquốcgiađangtrongcơnbiếnđộngliêntục.Vàthếlàtôiởđây.Tôihyvọngsẽtrởthànhsĩquanliênlạctrongvàinăm.Sauđólàmđạisứhaymộtlãnhsự.NhưđạisứDoddcủachúngtaởđây.Ôngấylàmộtthiêntài,mộtchínhkháchthậtsự.Tôisẽkhôngđượcbổnhiệmởđâyđâu,dĩnhiên,banđầuthìkhông.Mộtquốcgia
quáquantrọng.TôicóthểkhởiđầutạiHàLan.HaycóthểlàTâyBanNha,saukhicuộcnộichiếnkếtthúc,đươngnhiên.NếucònbấtkỳngườiTâyBanNhanào. Franco cũng tệ hại nhưHitler. Sẽ thật tàn bạo.Nhưngđúng, tôimuốnquaylạiđâykhimọiôuếđãkhôngcòn.”
Mộtlúcsau,PaulnhậnraOttoWebberđangxuốngconđườngmòn,bướcđithậtchậm,hơibốirốimộtchútvànheomắtvìánhnắngquáchóichang.
“Anhtakiarồi.”“Anhta?TrônghắncứnhưThị trưởngý.Làkẻ tốingàychỉđắmmình
vàorượuchè.Chúngtaphảiphụthuộcvàohắnà?”Webber đến gần ghế dài, ngồi xuống thở nặng nhọc. “Một ngày nóng
kinh.Tôikhôngbiếtbuổisáng trờicó thểnóng thếnày.Tôihiếmkhidậyvào giờ này lắm. Nhưng thế này càng tốt, chúng ta có thể gặp nhau màkhôngphảilolắng.ÔnglàđốitáccủacậuJohnDillinger?”
“Dillinger?”Morganhỏi.“TôilàOttoWebber.”AnhtabắttayMorganthậtchặt.“Ônglà?”“Tôisẽgiữkíntênmìnhnếuanhkhôngphiền.”“Chà,vớitôithìkhôngsao.”WebberdòxétMorganchămchú.“Thếnày,
tôicóvàibộquầndàiđẹplắm.Tôicóthểbánvớigiárẻ.Phải,phải,rấtrẻ.Chấtlượngtốtnhất.HàngnhậptừAnh.Tôicóthểnhờmộttrongmấycôemcủatôisửalạivừakhítvớiông.Ingridluônsẵnsàng.Vàrấttàinăng.Cựckỳxinhđẹpnữa.Mộtviênngọcthậtsự.”
Morgan nhìn xuống chiếc quần dài màu xanh vải flannel của mình.“Không.Tôikhôngcầnthêmquầnáođâu.”
“Thếcònsâmpanh?Vớ?”“Otto,”Paulnói.“Tôinghĩmónhàngduynhấtchúngtôiquantâmliên
quanđếncâuchuyệngiữatôivàanhhômqua.”“À, phải, cậu John Dillinger. Ngoại trừ việc tôi có vài tin có thể cậu
khôngthích.Tấtcảcácliênhệcủatôibáorằng,mộtbứcmàncâmlặngđãphủ xuống PhốWilhelm. Điều gì đó đã khiến chúng cảnh giác. An ninh
đượctăngcườnghơnbaogiờhết.Vàtấtcảchuyệnnàydiễnratrongngàyhômtrước.Khôngaicóđượcthôngtinnàovềngườicậuđangnóiđến.”
KhuônmặtPaulnhănnhótrongthấtvọng.Morganlẩmbẩm,“Tôimấtcảnửađêmquađigomtiềnđấy.”“Tốt,”Webbervuimừngnói.“TiềnMỹđúngkhông?”“Bạntôiơi,”tayngườiMỹmảnhmaicayđộcnóithêm,“nếuchúngtôi
khôngcóđượcthôngtin,anhsẽchẳngnhậnđượcgìhết.”“Nhưngtìnhhìnhkhôngphảilàvôvọng.Tôivẫncóthểđượchỗtrợmà.”“Tiếpđi,”Morgannóngruộtnói.Ônglạinhìnxuốngquầnmình,đỏmặt
khithấyvếtbẩn.TayngườiĐứcnóitiếp.“Tôikhôngthểnóivớiôngcongànàyởđâura,
nhưngôngsẽnóisaonếutôidẫnôngvàochuồnggà,rồiôngtựtìmhiểu?”“Con…”Anhtahạgiọng.“TôicóthểdẫnôngvàoPhủThủtướng.Vịtrí
củaErnstlànơivịBộtrưởngnàocũngphảighentị.AicũngmuốntiếpcậnthậtgầnLittleMan,muốnchuyểnvănphòngmìnhvàotrongtòanhà,nhưngđiềutốtnhấthọcóthểlàmđólàtìmkhônggianởgầnđó.Tuynhiên,Ernstvẫnmãilànỗithốngkhổđốivớinhiềungười.”
Paulnhănnhó.“Tốiqua,tôiđãxemxétnơiđó.Línhgácởkhắpnơi.Anhkhôngthểđưatôivàotrongđược.”
“À,nhưngtôicóýtưởngkhác,bạntôiơi.”“Thếquáinàoanhlàmđược?”PaulchuyểnsangdùngtiếngAnh.Gãlặp
lạicâuhỏivớitayngườiĐức.“ChúngtaphảicảmơnLittleMan.Hắntabịámảnhvớikiếntrúc.Hắnta
đang cho trùng tu lại PhủThủ tướng kể từ khi hắn lên nắmquyền.Nhâncôngcó7ngàyđượcphépvàoPhủThủtướng.Tôisẽcungcấpbộđồnhâncông,mộtchứngminhthưgiảvàhaithẻravàođểđưacậuvàotrong.Mộttrongsốcácliênhệcủatôiđanglàmmảngtrátvữatạiđó,anhtađượcquyềntiếpcậntoànbộcáctàiliệu.”
Morgan cânnhắcđiềunày rồi gật đầu, đếngiờôngđãbớt hoài nghi ý
kiếnnày.“BạntôibảorằngHitlermongmuốncóthảmtrảisàntạitoànbộcácvăn
phòng trêncác tầngquan trọng.SẽbaogồmcảphòngcủaErnst.Cácnhàcungcấp thảmđangđonhữngvănphòngnày.Vàivănphòngđãđoxong,vài phòng thì chưa. Chúng ta sẽ hy vọng trong số này có văn phòng củaErnst.Trongtrườnghợpđoxongrồi,cậucóthểviệncớrằngmìnhphảiđolại.Thẻravàotôiđưacậulàlấytừcôngtynổitiếngvớichấtlượngthảmtốt,sovớinhiềucôngtykhác.Tôisẽcungcấpchocậumộtthướcđocùngmộtcuốnsổtay.”
“Làmsaoanhbiếtcóthểtintưởngngườinày?”Paulhỏi.“Bởivìhắnđangsửdụngvữagiá rẻđểănchênh lệchgiữa tiềnvữavà
tiềncôngnhànướctrả.ĐólàtộichếtkhibạnxâychiếcghếquyềnlựccủaHitler.Nêntôicómộtvàiảnhhưởngđốivớihắn,hắnsẽkhôngdámnóidốivớitôi.Thêmvàođó,hắnchỉnghĩrằngchúngtađangcóâmmưucắtxéngiáthảm.Dĩnhiên,tôiđãhứachiachohắníttrứng.”
“Trứng?”Morganhỏi.ĐếnlượtPaulphảigiảithích.“Làtiền.”Ôngcócângiò,bàthòchairượu…“Tínhratốnkhoảng1.000đôla.”“Tôimuốnnóirõrằngtôikhôngcó1.000đôla.”Morganlắcđầu,thòtayvàotúilấyratờ100đô.“Thếtốtrồi.Thấychưa,tôicóthamđâu.”MorgantrốmắtnhìnPaul.“Khôngtham?SaohắnchẳngkhácgìGöring.”“Chà, tôi xem đó nhưmột lời khen. Ngài Bộ trưởng Hàng không của
chúngta làmột thươngnhânrất thànhđạt.”WebberquaysangPaul.“Bâygiờsẽcóvàiquanchứctrongtòanhà,ngaycảvàongàyChủnhật.Nhưngngười của tôibiết chúng lànhữngquanchứccaocấpvàđaphần sẽ chỉởtrongphầntòanhàcùngLãnhtụ,phíabêntráinơicậukhôngđượcphéptớigần.vềbênphảilàcácvănphòngcủanhữngquanchứccấpthấphơn-trong
sốnàycóvănphòngcủaErnst.Cácquanchứcnàycùngnhữngthưkývàsĩquanphụtácókhảnăngsẽkhôngcómặt.Cậunêndànhthờigianngóquavănphòngcủahắn.Vànếucậumaymắn,cậucóthểtìmđượclịchlàmviệc,biênbảnghinhớhayghichúnàođóvềnhữngcuộchẹncủahắntrongvàingàytới.”
“Khôngtồinhỉ,”Morgannói.Webber thêmvào,“Tôisẽcầnmộtgiờhoặchơnđểsắpđặtmọi thứ,đi
kiếmbộáoliềnquần,giấytờchocậuvàmộtchiếcxetải.Tôisẽgặpcậutạibứctượnggầnđó,ngườiphụnữcóbộngựcnởnang,vàolúc10giờsáng.Tôi sẽ mang thêm cho ông mấy cái quần dài nữa,” anh ta nói thêm vớiMorgan. “20mác.Giá hữu nghị đấy.”Anh tamỉm cười, quay sang Paul.“Bạncậuđâydòxéttôibằngánhmắtđặcbiệtthật,cậuJohnDillinger.Tôikhôngnghĩôngấytintưởngtôi.”
Reggie Morgan nhún vai. “Tôi sẽ nói anh nghe, anh Otto WilhelmFriedrichGeorgWebber.”LiếcmắtsangPaul.“Đồngnghiệptôiđâyđãkểanhnghevềnhữngcảnhgiácchúngtôicầncó,đểhoàntoànchắcchắnrằnganhkhôngphảnbộichúngtôi.Không,bạntôiạ,niềmtinkhôngphảilàvấndề.Tôiđangnhìnanhnhưthếvìtôimuốnbiết,điềuquáigìkhiếnanhnghĩquầndàicủatôikhôngổnthế?”
Hắnnhìn thấyhìnhbóngcủaMark trêngươngmặt thằngbéđứng trướcmặt.Dĩnhiênngười tamongđợinhìn thấyngườichaởđứacontrai.Nhưng
vẫngâyrabốirối.“Đếnđây,Rudy,”ReinhardErnstnóivớiđứacháu.“Vâng,thưaông.”BuổisángChủnhật,trờihẵngcònsớm,ngườiquảngiađangdọndẹpbát
đĩa bữa sáng trên chiếc bàn tắm trong ánh mặt trời vàng như phấn hoa.
Gertrudởtrongbếpđangxemxétmộtconngỗngđãbịvặttrụilôngsẽlàmchobữa tốimuộn trongngày.Côcondâuđangởnhà thờ thắpnếncho lễtưởng nhớMarkAlbrecht Ernst, ngài đại tá đang thấy chính người thanhniêntrẻtuổiấyởđứacháutrai.
HắnbuộclạidâygiàychoRudy.Liếcnhìnthằngbémộtlầnnữa,gãlạithấyMark,chodùlầnnàyhắnđểýnétkháclạ trêngươngmặtnó:tòmò,hiểubiết.
Thậtkỳlạ.Ôi,hắnnhớcontraihắnbiếtbao…Đã18thángrồikểtừkhiMarknóilờitạmbiệtvớichamẹ,vợvàRudy,
tấtcảhọđangđứngđằngsauconđườngraytạiNhàgaLehrterStation.Ernstđãđứngnghiêmchàochàngsĩquanmớihaimươibảytuổi-một thếchàonghiêmđúngkiểunhàbinh,khôngphảichàotheokiểuPhátxít-khicontraihắnđápchuyếntàuđếnHamburgđểnắmquyềnchỉhuytàuchiến.
Chàngsĩquantrẻhoàntoànnhậnthứcđượcnguyhiểmcủacontàuxiêuvẹo,ráchnátnhưngvẫnchấpnhậnhết.
Bởivìđóchínhlàcôngviệccủanhữngngườilính,nhữngthủythủ.KhôngngàynàoErnstkhôngnghĩđếnMark.Nhưngchưabaogiờ, linh
hồncậucon trai lạigầngũivớihắnnhưbâygiờ,khinhìn thấynhữngnétquenthuộcnàytrêngươngmặtđứacháutraiduynhất,quáthẳngthắn,tựtinvà tòmò.Chẳngphảiđó làbằngchứngrằngthằngbénàymangtínhcáchcủa cha nó?Rudy sẽ phải tòng quân trong vòng 10 nămnữa.Đến lúc đónướcMỹ sẽ như thế nào?Có chiến tranh?Hayhòa bình rồi?Liệu lúc đóHitlerbiếnđichưa,mộtcỗmáymạnhmẽđếnmứccónhanhchóngxiếtchặtvàthiêucháyhắnkhông?HayliệuLãnhtụvẫnnằmquyềnchỉhuy,vẫnđánhbóngtầmnhìncủahắnvềmộtnướcĐứcmới.TráitimErnstmáchbảorằnghắn nên cực kỳ để tâm tới những câu hỏi này. Thế nhưng hắn biếtmìnhkhôngthểlolắngđếnchúng.Hắnchỉtậptrungvàobổnphậncủamìnhmàthôi.
Ngườitaphảilàmtốtbổnphậncủamình.Ngaycảkhiđiềuđócónghĩalàchỉhuymộtcontàuhuấnluyệncũrích
khôngđượcmangtheothuốcsúngvàđạnpháo,vớitạpchívềthaythếsửachữatạmthờiđểquágầnbếpnấuănhoặcbuồngmáy,hoặcdâycháy(màchẳngaibiết).Vớinhữnghậuquảđómộtkhitàuđangtriểnkhaitậpluyệnquymô lớn trênbiểnBaltic lạnhgiá, giâyphút saunóđãbiến thànhđámmâykhóicayxètrênmặtnước,thânxáctảtơichìmtrongvùngđenngòmcủanướcxuốngđếntậnđáybiển.
Bổnphận…Ngaycảnếuđiềunàycónghĩa làmấtnửangàychiếnđấu trongnhững
conhàoPhốWilhelm,từđầuđếncuốichiếnđấuvìLãnhtụ,nếucầnthiếtvìnhữnggìlàtốtnhấtchonướcĐức.
Ernst thắtnútdâygiàycuốicùngchoRudyđểchắcchắnsẽkhông tuộtgiày.Hắnđứngdậy,nhìnxuốngphiênbảnbébỏngcủacontraihắn.Trongcơnbốcđồng tráingượcvớibản tínhcủaErnst,hắnhỏi,“Rudynày, sángnay taphải đi gặpmộtngười.Nhưng sauđó, cháu cómuốnđi với tađếnOlympickhông?Cháucóthíchkhông?”
“Dạcóạ.”Gươngmặt thằngbénởnụcười rạng tỡ.“Cháucó thểchạyvòngquanhsân.”
“Cháuchạynhanhlắm.”“Gunniởtrườngcháu,cùngchạyđuavớicháutừcấysồiđếnhànghiên,
anhấyhơncháuhaituổi,thếmàcháuvẫnthắng.”“Giỏi,giỏi.Thế thì cháusẽ thíchbuổichiềuhômnay.Cháusẽđicùng
ông và cháu có thể chạy trên đúng đường chạy của những vận động viênOlympic.Sauđó,khichúngtaxemkhaimạcThếvậnhộivàotuầnsau,cháucóthểbảomọingườilàcháuđãchạytrênđườngchạynhưthế.Sẽvuilắm,đúngkhông?”
“Dạ,vângạ.”“Giờôngphảiđiđã.Nhưngôngsẽquayvềvàobuổitrưavàđóncháu.”
“Cháusẽtậpchạy.”“Ừ,cháutậpđi.”ErnstbướcvàophòngriêngthuthậpvàihồsơvềNghiêncứuWaltham,
sauđó thấyvợông trongphòngđểđồdùngănuống.ÔngnóivớibàrằngôngsẽđónRudysau.Cònbâygiờ?Phải,phải,hômnaylàsángChủnhật,nhưng ông vẫn phải giải quyết mấy vấn đề hệ trọng. Và, không, chúngkhôngthểđợiđược.
Mặckệngườitacónóigìvềmình,HermannGöringcũngkhôngthấymệt.Chẳnghạn,ngàyhômnaylãođãđếnvănphòngtạiBộHàngkhôngvào8
giờsáng.MộtngàyChủnhật,khônghơn.Vàlãophảidừnglạigiữađường.Mồhôivãranhưtắm, lão tiếnvàoPhủThủtướngnửagiờ trướcđóvà
đangbướcvàovănphòngcủaHitler.CólẽSóiXámđãthứcgiấc- tức là,vẫntỉnhtáo.Bịmắcchứngmấtngủ,ngườiđànôngnàythườngthứctrắngđếnquábìnhminh.Nhưngkhông,Lãnhtụvẫnđangnằmtrêngiường.Tênlính gác báo cáo rằng y quay vào ngủ lúc khoảng 5 giờ sáng, có dặn lạikhôngđượclàmphiền.
Göringsuynghĩmộtlúc,ghinguệchngoạclênmộttờgiấy,traolạichotênlínhgác.
ThưaLãnhtụ,Tôibiếtmộtvấnđềđángđượcquantâmởmứccaonhất.Cóthểliênquan
đến sựphảnbội.Cáckếhoạch tưomg laihệ trọngđang lâmnguy.Tôi sẽtườngthuậtthôngtintrựctiếpvớingàicàngsớmcàngtốt.Goring.
Biếtlựachọntừngữđấy.“Sựphảnbội”luônluônlàmộtngòinổ.NhữngkẻDoThái,Cộngsản,DânchủXãhộivàCộnghòa-nóingắngọn,nhữngkẻđâmsau lưng-đãbánđứngđấtnướcnàychoĐồngMinhkhikết thúc
ThếChiếnthứIvàvẫnđedọasẽđóngvaiThủhiếnPilatehànhhìnhchúaJesuscủaHitler.
Ồi,SóiXámhẳnsẽnộkhíxungthiênkhinghetừđó.“Nhữngkếhoạch tương lai”nghecũnghaynữa.Bấtkểđiềugìđedọa
kéolùitầmnhìncủaHitlervềĐỆTAMĐẾCHẾsẽlậptứcthuhútsựchúýcủay.
ChodùđườngđếnPhủThủtướngkhôngxalắm,nhưngvớimộtlãobéotrongmộtbuổisángnóngnhưthếnày,hànhtrìnhđócũnglàcảmộtvấnđề.Tuy nhiên,Göring không còn lựa chọn nào khác.Lão không thể gọi điệnhoặcsaimộtngườiđưatin.ReinhardErnstkhôngphảilàkẻvậnđộngngầmđủtrìnhđộxâydựngmộtmạnglướitìnhbáoriêngđểdothámđồngnghiệp,tráilạinhiềukẻkháclạirấtsungsướngđượclấycắptiếtlộcủaGöringvềxuấtthânDoTháicủaLudwigKeiteltraochoLãnhtụ,nhưthểđólàkhámphá của riêng chúng.Chẳng hạn nhưGoebbels, đối thủ chính củaGöringtrongcuộctranhgiànhsựchúýcủaSóiXám,lãotasẽlàmngaymàchẳngtốnmộtgiâycânnhắc.
Lúcnàyđãgần9giờsáng,tênBộtrưởngđanghướngsựchúýđếnmộthồsơdàykhiếnngườitanảnlòngvềviệcAryanmộtcôngtyhóachấtlớnởphíaTây,sápnhậpnóvàoTậpđoànCôngtyHermannGöringWorks.Điệnthoạicủalãođổchuông.
Từtrongphòngchờ,trợlýcủalãotrảlời.“VănphòngBộtrưởngGöringđây.”
TênBộtrưởngvươnngườiraphíatrước,nhìnrangoài.Lãocóthểthấyanhtađangđứngnghiêmkhinóichuyện.Taytrợlýgácmáyrồibướcvàovănphòng.“Lãnhtụsẽgặpngàitrongvòngnửatiếng,thưangài.”
Göringgậtđầubướcđếnchiếcbànđốidiệnvănphòng.Ngồixuốngbàn,lãotựphụcvụmìnhbữaăntrênchiếckhaycaongất.Taytrợlýrótcàphê.TênBộtrưởngHàngkhônglậtquavàitrangthôngtintàichínhvềcôngtyhóachất,nhưnglãothấykhótậptrung,trêncáccộtsốluônhiệnlênhìnhảnh
ReinhardErnstbịhaisĩquanGestapoápgiải rakhỏiPhủThủ tướng,mộtnéthoangmangvàthấtbại trênkhuônmặt lãnhđạmđếnphátbựccủatayđạitá.
Một ảo ảnh phù phiếm, đúng nhưng nómang lại sự phân tâmdễ chịu,trongkhilãoxửlýmộtđĩaxúcxíchtrứngkhổnglồ.
Chương21
Trong căn hộ rộng rãi nhưngbẩn thỉu và nhếchnhác củamình trên phốKrausen,tồntạitừthờiBismarckvàWilhelm,cáchcáctòanhàChínhphủnửacâysốvềphíaĐôngnam,haithanhniênngồitạimộtbànăntốitrangtrícôngphu.Họđãtranhluậnvớinhausuốtmấytiếngliền.Cuộcthảoluậnsôinổi,kéodàidochủđềchẳnggìkháchơnngoàisựsốngcòncủahọ.Cũngnhưvớinhiềuvấnđềcủangàynay,câuhỏicănbảnkhiếnhọđang
trăntrở,đólàcâuhỏivềniềmtin.Phảichăngngườiđósẽđưahọđếnsựcứurỗi,hayhọsẽbịphảnbộivà
phảitrảgiáchosailầmđóbằngmạngsốngcủamình?Keng,keng,keng…KurtFischer,ngườinhiềutuổihơntronghaianhemcómáitócvàngnói,
“Đừnglàmồnthếnữađi.”Hansđanggõcondaoxuốngđĩađựnglõitáocùngítbềmặtcứngcủapho
mát,nhữnggìcònsótlạitrongbữasángnghèonàncủahọ.Cậutatiếptụctạonênnhữngâmthanhkengkengmộtlúcnữarồibỏcondaoxuống.
Haianhemđãxacáchnhau5năm,nhưnggiờđâyvẫncònnhữnghốsâukhácngăncáchhọ.
Hansnói, “Hắn có thể tố cáo chúng ta vì tiền.Hắn có thể, vì hắnđắmđuốivớiChủnghĩaPhátxít.VìhômnaylàChủnhậtvàhắnchỉđơngiảnlàthíchtốcáoaiđó.”
Điềunàychắcchắnđúng.“Vànhưemđãluônnói,vộigìchứ?Saolạilàhômnay?Emmuốnđigặp
lại Ilsa. Anh nhớ cô ấy, đúng không? Ôi, cô ấy xinh đẹp như MarleneDietrichvậy.”
“Màyđangnóigiỡnphỏng?”Kurtcáutiếtđáp.“Chúngtađangquantâm
đếnmạngsốngcủamình,cònmàyvẫnhéohonvìconbéngựcbựmớiquenchưađầymộttháng.”
“Ngàymaichúng tahãyđi.Hay tại saokhôngđể tới sauThếvậnhội?Mọi người sẽ bỏThế vận hội ra về sớm, vứt lại những tấmvé ban ngày.Chúngtacóthểthamdựcácsựkiệnbuổichiều.”
Đâynhiềukhảnăngnhấtchínhlàmấuchốtvấnđề:Thếvậnhội.ĐốivớimộtthanhniênđẹptrainhưHans,mộtngườiđẹpnhưIlsastrongcuộcđờicậusẽkhôngthiếu,côbékhôngquáxinhcũngkhôngtỏasáng(đặcbiệtchodùcôbékhôngđápứngtiêuchuẩncủaQuốcXã).NhưngđiềukhiếnHansphiềnlòngnhấtđólàtrốnkhỏinướcĐức,đồngnghĩavớiviệcđểvuộtmấtThếvậnhội.
Kurtthởdàiphẫnnộ.Emtraianhtamới19,cáituổinhiềuthanhniênđãphảiđảmnhậnnhữngvịtríđầytrọngtráchtrongquânđộihaythươngmại.Nhưngemtraianhluônluônbốcđồnghaymơmộng,chưakểhơilườinữa.
Làm gì đây? Kurt nghĩ, tự tranh luận với chính mình. Anh nhai mộtmiếngbánhmỳkhôkhốc.Mộttuầnnayhọkhôngcóbơ.Thựcra,trongnhàhọcònrấtítđồăn.NhưngKurtghétphảiđirangoài.Thậtmỉamai,anhcảmthấyrangoàiđócòndễbịtổnthươnghơn-trongkhithựcrarurútrongcănhộcònnguyhiểmhơnnhiều,khôngnghingờgìnữa,lũGestapohaySDthithoảnglạiđếnthăm.
Kurtlạitựnhủ:vấnđềquantrọngnhấtchínhlàniềmtin.Chúngcóđángtinhaykhông?
“Chuyệngìthế?”Hanshỏi,nhướnmộtbênmày.Kurtlắcđầu.Anhkhôngnhậnramìnhđãnóilớntiếng.Câuhỏidànhcho
haingườiduynhấttrênthếgiớiđưarađượccâutrảlờithànhthậtvàsựđánhgiá đúng đắn. Đó là bốmẹ họ. Nhưng cả Albrecht lẫn Lotte Fischer đềukhôngởđây.LànhữngngườiDânchủXãhộivàyêuhòabình,cặpvợchồngđã thamdựmộthộinghịhòabình toàn thếgiới tạiLondon2 tháng trước.Nhưngngay trướckhiquayvề,quamộtngườibạnhọbiết rằng tênhọđã
nằmtrongdanhsáchcủaGestapo.LựclượngcảnhsátmậtđangâmmưubắtgiữhọtạiTempelhofkhihọđếnđó.Albrechtđãhailầncốgắnglẻnvềnướcđưahaicontraicủahọrangoài,mộtlầnquangảPhápvàmộtlầnquangảCzechSudetenland.Nhưngcảhailầnôngđềubịtừchốichonhậpcảnh,lầnthứhaicònsuýtbịbắt.
LủithủitạiLondon,nươngnhờsựgiúpđỡcủanhữnglãogiáosưhẹphòi,nhậnviệcbánthờigiandịchthuậtvàgiảngdạy,cặpvợchồngphiềnmuộncốgắngxoayxởgửivàitinnhắnvềchohaiđứacon,thúcgiụchọrờikhỏiđấtnước.Nhưnghộchiếucủahaianhemkhôngđượcgiahạn,chứngminhthưthìbịđánhdấu.KhôngchỉvìhọlàconcủanhữngngườiyêuhòabìnhvàdânchủXãhộinhiệtthànhmàcóvẻnhưlựclượngGestapocòngiữcáchồsơvềbản thânnhữngchàng trai này.Nào làhọgiữvữngnhữngniềm tinchínhtrịcủachamẹ,cảnhsátcònđểýđếnsựcómặtcủahọtạinhữngCâulạcbộnhạcJazzvàswingbịcấmđoánvìchơinhạccủangườiMỹdamàu,congáithìhútthuốcrồiuốngrượupunchkèmvớivodkaNga.Nàolàhọkếtbạnvớinhữngnhàhoạtđộngvìhòabình.
Hầunhưkhông códấuhiệubị sănđuổi.Nhưng chỉ còn là vấnđề thờigianchođếnkhihọbịbắt.Hoặcchếtđói.Kurtđãbịsathảikhỏichỗlàm.Hansvừahoàntất6thánglaođộngcôngíchbắtbuộcvàquayvềnhà.Cậubịđuổikhỏitrườngđạihọc-Gestapocũngquantâmđếnchuyệnnày-vàcậucũng thất nghiệp giống ông anh trai.Tương lai của hai anh emnhiều khảnăng là phải đi ăn xin trên Quảng trường Alexander Plaza hoặcOranienburger.
Câuhỏivềniềmtinmộtlầnnữadấylên.AlbrechtFischercốgắngliênhệvới tayđồngnghiệpcũ,GerhardUngerở trườngĐạihọcBerlin.BảnthâncũnglàngườiyêuhòabìnhvàDânchủXãhội,UngerđãbỏviệcgiảngdạykhônglâusaukhiQuốcXãlênnắmquyền,quayvềđảmtráchcôngtybánhkẹocủagiađình.Ônghaycónhữngchuyếnđilêncácvùngbiêngiới.Vớitinh thầnchốngHitler,ông rấthạnhphúcgiúpnhiềuchàng trai thoátkhỏi
nướcĐứcbằngmột trongnhữngchiếcxe tảicủaông.SángChủnhậtnàocũngvậy,UngerđềuchạyxelênHàLangiaohàngbánhkẹpvàmuanguyênliệu.Cócảmtưởngrằng,vớisốlượngdukháchtrànvàonướcdịpThếvậnhội,línhgácvùngbiênsẽbậnrộn,khôngđểýđếnxetảithươngmạirờikhỏiđấtnướctheolịchtrìnhcốđịnh.
Nhưngliệuhọcónênhoàntoàntintưởngđểđặtmạngsốngcủamìnhvàotayôngta?
Chẳngcólýdorõràngnàođểkhôngtincả.UngervàAlbrechtlànhữngngườibạn.Họtươngđồngvớinhauvềsuynghĩ.ÔngtacũngcămghétQuốcXã.
Thếnhưngthờibuổinàyđầyrẫynhữnglờixinlỗivìphảnbội.ÔngtacóthểtốcáochúngtavìhômnaylàChủnhật…VàcònmộtlýdokhácđằngsausựdùngdằngcủaKurtFischer.Chàng
thanhniêntrởthànhmộtngườiyêuhòabình, lànhàDânchủXãhộiphầnlớndo ảnhhưởng từ chamẹvàbạnbè chứbản thân anh chưabaogiờ làngườitíchcựcvềmặtchínhtrị.
Cuộcsốngđốivớianh làđixeđạpđườngdài, lànhữngcônàng, làdulịchvà trượt tuyết.Nhưngbâygiờ,khiQuốcXã lênnắmquyền,anhngạcnhiênkhithấytrongmìnhlàkhaokhátmanhmẽmuốnchiếnđấuvớichúng,muốnthứctỉnhmọingườivềsựtànbạovàácđộccủachúng.Anhlưỡnglựcónênởlạichiếnđấuđểlậtđổchúng.
Nhưngchúngquámạnhmẽ,xảoquyệt.Vàđángsợ.Kurtnhìnđồnghồtrênbệlòsưởi.Nóchếthẳnrồi.AnhvàHanslúcnào
cũngquênlêndâychonó.ĐâyvốnlàcôngviệccủangườichavàhìnhảnhđồnghồchếtkhiếnđầuKurtđaunhức.Anhrútđồnghồbỏtúiraxemgiờ.“Chúngtaphảiđingaybâygiờhoặcgọichoôngtabảochúngtakhôngđinữa.”
Keng,keng,keng…Condaovẫntiếptụcphátraâmthanhkhichạmvàođĩa.
Mộtkhoảngimlặngdài.“Emnói chúng taở lại,”Hansnói.Nhưng cậunhìn anh trai đầymong
đợi,luônluôncósựcạnhtranhgiữahaianhem,thếnhưngngườiemsẽtuânthủmọiquyếtđịnhngườianhđưara.
Nhưngliệumìnhcóquyếtđịnhchínhxáckhông?Sinhtồn…Cuốicùng,KurtFischernói,“Bọnmìnhđithôi.Chuẩnbịđồđi.”Keng,keng…Kurt quàngba lô lên vai, nhìn cậu em trai như thách thức.Nhưng tâm
trạngcủaHanshaythayđổinhưthờitiếtmùaxuân.Cậutabấtngờphálêncười,hấtđầuvềphíaquầnáocủahaianhem.Họđangmặcquầncộc,áosơmingắntayvàủngđibộđườngdài.“Nhìnchúngtaxem.ChicầnlàndanâunữalàthànhĐoànthanhniênHitlerngay!”
Kurt không nhịn được cười. “Đi thôi, đồng chí,” anh châm biếm bắtchướccâunóiđượcbọnlínhXungKích,Đoànthanhniênưadùngvớiđồngbọn.
Épmìnhkhôngnhìncănhộlầncuốicùngvìsợrằngsẽkhóc,KurtFischermởcửaravào.Haianhemcùngbướcvàohànhlang.
BênkiasảnhlàbàLutzdángngườichắchịch,mátrònvàửnghồng.Bàtalàgóaphụ thờiThếChiến thứ I,đanggiặt thảmchùichân.Ngườiphụnữnàythườngsốngkhépmình,nhưngđôikhighéthămnhàcáckháchtrọnhấtđịnh - chỉ những ai đápứngđượcnhững tiêu chuẩnhàngxóm lánggiềngnghiêmngặtcủabà ta,bấtkểnhữngtiêuchuẩnđó làgì -vàmangchohọnhữngmónăndiệukỳcủamình.BàtaxemanhemnhàFischerlàbạnbè,suốtbaonămquabàđãtặnghọnàolàbánhpuddingphổicừu,bánhhấpmậnkhô,thịtướpnấuđông,dưachuộtngâm,xúcxíchtỏicủaÝvàmỳlòngbò.Lúcnàyvừanhácthấybàta,Kurtđãthèmnhỏdãi.
“Ôi,haicậunhàFischer!”“ChàobàLutz.Mớisángmàbàđãchămchỉthế.”
“Tôinghenóitrờisẽlạinóngnữa.Chà,nóngthìlạimưa.”“Ồ,chúngtôikhônghềmuốnđiềugìcảntrởThếvậnhội,”Hansnóivới
ýmỉamai.“Chúngtôirấtmongđượcxem.”Bà tabậtcười.“Những thằngngốcmặcđồ lótchạynhảychoichoi!Ai
cầnđếnchúngkhinhữngcáicâytộinghiệpcủatôiđangchếtkhát?Hãynhìnđámbồcônganhcủa tôingoàicửakìa.Vànhữngcây thuhảiđườngnữa!Giờnóitôinghe,bốmẹcáccậuđâurồi?Vẫnđangtrongchuyếndungoạnà?”
“Vâng, tạiLondon.”Nhữngkhókhănvềchính trị củabốmẹhọkhôngphảilàchuyệnđểtám,lẽtựnhiênhaianhemthấymiễncưỡngkhiphảinóichuyệnđóvớibấtkỳai.
“Đãvàithángrồi.Lẽrahọphảivềnhàsớmnếukhôngsẽnhậnkhôngrahaicậunữa.Giờhaicậuđiđâuđấy?”
“Đibộđườngdài.TạiGrünewald.”“À,nơiđóđẹplắmđấy.Vàmáthơnnhiềuởthànhphố.”Bàtalạiquay
sangchútâmgiặtđồ.Khi bước xuống cầu thang, liếc sang cậu em trai, Kurt thấy Hans lại
nhanhchóngmangbộmặtđưađám.“Cóchuyệngìthế?”“Dường như anh cho rằng thành phố này là sân chơi của quỷ. Nhưng
không phải thế. Có hàng triệu người giống bà ấy.” Cậu hất đầu lên gác.“Nhữngngười tốt,nhữngngười tử tế.Vàchúng tađangbỏ lạihọ.Đểđếnvớicáigì?Mộtnơichúngtachẳngquenbiếtai,nơichúngtakhôngbiếtnóitiếngcủahọ,nơichúngtakhôngcóviệclàm,nơichúngtavừachiếntranhvớihọ20nămtrước?Làmsaoanhnghĩchúngtasẽđượctiếpnhận?”
Kurtkhôngphảnđốicâuhỏinày.Emtraianhnóirấtchuẩn.Vàcókhảnăngxuấthiệnhàngtátranhluậnphảnđốiviệchọrađi.
Rangoài,họnhìnngượcxuôikhắpphố.Khôngaitrongsốvàingườirangoàivàogiờnàychúýđếnhọ.“Đithôi.”Kurtnóirồiđixuốngvỉahè,tự
nhủ rằng vềmặt nào đó, anh đã nói thật với bà Lutz.Họ sẽ phải đi bộ -khôngchỉđếnbấtkỳmộtnhà trọbẩn thỉunào trongnhữngcánh rừnggỗthơmphíaTâyBerlin,màcònđiđếnmộtcuộcsốngmớibấtđịnhtrênmộtmảnhđấthoàntoànxalạ.
Ôngnhảydựnglênvìtiếngchuôngđiệnthoại.HyvọngđólànhânviênkhámnghiệmphápyvụngõDresden,ôngchộp
lấyốngnghe.“Kohlđây.”“Đếngặptôingay,Willi.”Cạch.Một lúc sau, với trái tim đang đập liên hồi, ông bước lên sảnh tới văn
phòngcủaFriedrichHorcher.Giờthìsaođây?TaychánhthanhtracómặtởtrụsởvàosángChủnhật
sao? Phải chăng Peter Krauss đã biết rằng Kohl bịa ra câu chuyện vềReinhardHeydrichvàGöttburg(thựcraông tađến từHalle)đểcứumạngnhânchứng,lãoRosenbaumbánthịt?Phảichăngcóainghetrộmlờinhậnxétvôýcủaôngvới Janssen?Phảichăngcó lệnh từ trênxuống rằngviệcthanhtratìmhiểuvềcácnạnnhânDoTháichếttạiGatowsẽbịkhiểntrách?
KohlbướcvàovănphòngcủaHorcher.“Thưasếp?”“Vào đi,Willi.”Ông ta đứng dậy đóng cửa lại, ra hiệu choKohl ngồi
xuống.Tay thanh tra làm theo.Ôngcũngnhìnvàomắtôngsếp,nhưcáchông
bảohaicậucontraiphải làmhễkhinàochúngnhìnaicóthểkhiếnchúngkhóchịu.
MộtphútimlặngkhiHorchervềchỗngồi,đuđưatớiluitrênchiếcghếdaxahoa, lơđãngnghịchnghịchdảibăngđỏ tuyệtvời trêncánh tay trái.ÔngtalàmộttrongsốítquanchứcCảnhsátHìnhsựcấpcaothựcsựđượcđeobăngđỏtạiAlex.
“VụngõDresden…khiếnanhbậnrộnđúngkhông?”“Đâylàmộtvụthúvị.”“Tôinhớnhữngngàyđiềutra,Willi.”“Vâng,thưasếp.”Horchertỉmỉsắpxếpgiấytờtrênbànlàmviệc.“AnhsẽđixemThếvận
hộichứ?”“Tôiđãmuavé1nămtrướcrồi.”“Thếà?Lũnhócnhàanhchắcmongchờlắmnhỉ?”“Đúngvậy.Vợtôicũngthế.”“Chà,tốt,tốt.”Horcherchưa từngngheKohlnóicâunàovềgiađìnhmình.Thêmmột
phútimlặng.Ôngtavuốtvehàngriamépmớicạonhưmộtthóiquenkhikhông nghịch dải băng đỏ. Rồi nói: “Willi ạ, đôi khi cần thiết phải làmnhữngđiềukhókhăn.Đặcbiệttrongcôngviệccủachúngta,cậucónghĩvậykhông?”Horcher lảng tránhánhmắtôngkhinóicâunày.Quanỗi lo lắngcủaông ta,Kohlnghĩ:Đây là lýdo tại saongườinàykhông tiếnxađượctrongĐảng.Ôngtathựcsựgặprắcrốikhimuốntruyềnđạttinxấu.
“Vâng,thưasếp.”“Nhiềungườitrongtổchứcđángkínhcủachúngtađãđểýđếncậumột
thờigian.”GiốngnhưJanssen,Horcherkhôngcókhảnăngchâmbiếm.“Đángkính”
sẽmangnghĩalàtrântrọng,chodùviệcôngtađangnóiđếntổchứcnàocóthểvẫnlàmộtđiềubíẩnxéttheohệthốngphâncấpphứctạpcủaCảnhsát.Vàôngkinhhoàngkhibiết được câu trả lời cho câuhỏi, lúcHorchernóitiếp.“SDđãlậphẳnhồsơnàođóvềcậu,hoàntoànđộclậpvớihồsơcủaGestapo.”
TinnàykhiếnKohllạnhđếntậnxương.AiaitrongChínhphủcũngđềutrôngđợivàomộthồsơGestapo.Khôngcómộthồsơnàohếtsẽlàsựxúcphạm. Nhưng SD, Sở an ninh ưu tú nhất của SS?Và người lãnh đạo nó
khôngaikhácngoàiđích thânReinhardHeydrich.Nhưvậy làcâuchuyệnôngbịa ra vớiKrauss về quê hương củaHeydrich đã quay lại.Tất cả chinhằmcứumạngmộttênbánbánhDoTháiôngchưahềquenbiết.
WilliKohlthởmộtcáchnặngnhọc,hai lòngbàntaychùivàoquầnướtđẫmmồhôi,ônggậtđầukhóhiểukhidấuchấmhếtchosựnghiệp-vàcólẽlàmạngsốngcủaông-bắtđầumởratrướcmắtông.
“Rõràngđãcónhữngthảoluậnvềcậuởcấpcao.”“Vâng,thưasếp.”Ônghyvọnggiọngnóicủamìnhkhôngrun.Ôngnhìn
nhưkhoanvàomắtHorcherchỉvàigiâyrồichuyểnphắtsangchỗkhác,langthanglênbứctượngbánthânHitlercủaCôngtyBakelitetrênchiếcbàngầncửaravào.
“Đãphátsinhvấnđề.Vàthậtkhôngmaytôikhôngthểlàmđượcgì.”DĩnhiênsẽchẳngmongsựgiúpđỡgìcủaFriedrichHorcherrồi.Ôngta
khôngchỉlàmộtCảnhsátHìnhsựđơnthuần,cấpbậcthấpnhấttronghàngngũCảnhsátĐôthịmàcònlàmộttênhènnhátnữa.
“Vâng,thưasếp,cóthểlàvấnđềgìthế?”“Cómongmuốn…thựcralàlệnh:cậuđạidiệnchochúngtôitạiICPCở
LondonthángHainày.”Kohl chậm rãi gật đầu,muốn được nghe nhiều hơn.Nhưng không, đó
dườngnhưlàtoànbộphầntinxấu.Hiệp hội Cảnh sát Hình sự Quốc tế được thành lập tại Vienna trong
nhữngnămhaimươilàmộtmạnglướihợptáccáclựclượngcảnhsáttrêntoànthếgiới.Họcùngchiasẻthôngtinvềtộiác,cáctêntộiphạm,cáckỹthuậtthihànhluậtphápthôngquacácấnphẩm,điệntínvàradio.NướcĐứclàmột thànhviênvàKohl rấtvui sướngđượcbiết rằngchodùMỹkhôngphảilàthànhviên,nhưngcácđạidiệncủaFBIsẽthamdựhộinghịvớisựthèmmuốnđượcgianhập.
Horchernhìnlướtquamặtbànlàmviệc.Từcácbứcảnhviềnkhungtrêntường.Hitler,GöringvàHimmlercũngđangnhìntrừngtrừng.
Kohlthờrahítvàomấylầnđểtựtrấntĩnh.Ôngnói.“Đósẽlàmộtvinhhạnh.”
“Vinhhạnhư?”Horchernhănnhó.Rướnngườivềphía trước,ôngnhẹnhàngnói.“Cậurộnglượngthậtđấy.”
Kohlhiểusựkhóchịucủacấptrên.Thamdựmộthộinghịchitổphíthờigian.VìđiềucuốicùngHitlermuốnlàquảngbáChủnghĩaPhátxítnhưmộtnướcĐứctựcường,mộtđồngminhcủacáctổchứcthihànhluậtphápquốctế và chia sẻ thông tin.Có lý do để cho rằng “Gestapo” là từ viết tắt của“Cảnhsátnhànướcbímật.”
Kohlđượccửđếnđónhưmộtôngbùnhìn,đơnthuầnchỉchườngmặtrađó.Chẳngcònaicấpcaohơndámđi-đốivớimộtquanchứcQuốcXã,việcrời khỏi đất nước trong vòng hai tuần, sẽ có thể đồng nghĩa vớimất việcngaysaukhiquayvề.NhưngđốivớiKohl,vìôngchỉlàmộtconongthợ,khôngcóýđinhleocaotronghàngngũĐảng,cóthểbiếnmất trongvòngnửathángrồiquayvềmàkhôngmấtmátgì-dĩnhiênngoàimộtvấnđềnhỏ,hàngtávụánsẽbịtrìhoãn,nhữngkẻhiếpdâmvàgiếtngườicóthểđượctựdo.
Dĩnhiên,họkhôngquantâmđếnviệcnày.Horchernhẹnhõmtrướcphảnứngcủataythanhtra.Ôngnhiệttìnhhỏi,
“Kỳnghỉcuốicùngcủacậulàkhinàohả,Willi?”“HeidivàtôithườngxuyênđếnWannseevàkhuRừngĐen.”“Ýtôilàranướcngoài.”“À, phải rồi… vào năm trước. Sang Pháp. Và một chuyến đi đến
Brighton,Anh.”“CậunêndẫnvợcậucùngđếnLondon.”Riêngđềnghịnày thôi cũngđủxóa tội choHorcher, saumột lúckhôn
ngoan,ôngnóivớiKohl.“Tôinghenóigiátàuxehoàntoànphảichăngvàothờiđiểmnàytrongnăm.”Lạingừngmộtlúc.“Dĩnhiên,chodùchúngtôisẽđàithọchiphíănởvàđilạicủacậu.”
“Hàophóngquá.”“Mộtlầnnữa,tôixinlỗivìcậuphảichịunỗikhổnày,Willi.Nhưngcậu
sẽđượcănvàuốngtoànmónngon.BiaAnhcònngonhơnnhiềusovớibiacủachúngta.VàcậucóthểngắmThápĐồnghồLondon!”
“Vâng,tôisẽthưởngthức.”“ThápĐồnghồLondonthúvị làmsao”, tay thanhtranhiệt tìnhlặp lại.
“Chúcmộtngàytốtlành,Willi.”“Chúcsếpmộtngàytốtlành.”Đi qua những hành lang kỳ quái và tối om, bất chấp những chùm ánh
nắngchóichangchiếutrênlớpgỗsồivàsànđácẩmthạch,Kohlquayvềvănphòngmình,chậmrãitrấntĩnhkhỏinỗisợhãi.
Ôngnặngnềngồixuốngghế,liếcmắtnhìnhộpbằngchứngvànhữngghichépcủaôngliênquanđếnvụngõDresden.
Rồi đôimắt ông nhìn đếnmột tập hồ sơ nằmbên cạnh.Ôngnhấc ốngnghe lên gọi người điều hành tại Gatow, đề nghị được nối máy đến nhàriêng.
“Alô?”giọngmộtthanhniênthậntrọngtrảlời,cólẽkhôngquennhữngcuộcgọivàobuổisángChủnhật.
“GendarmeRaulđấyà?”Kohlhỏi.Mộtlúcngậpngừng.“Vâng.”“TôilàThanhtraWilliKohl.”“À,vâng,Thanhtra.HailHitler.Ôngđanggọiđiệnvềnhàriêngcủatôi.
VàongàyChủnhật.”Kohlcườilặnglẽ.“Đúngvậy.Xinthứlỗivìsựđườngđột.Tôigọiliên
quanđếnbáocáohiệntrườngtộiáctừvụxảsúngtạiGatowvàvụkhác,cáccôngnhânBaLan.”
“Thalỗichotôi,thưangài.Vìtôikhôngcókinhnghiệm.Tôichắcchắnrằngđó lànhữngbáo cáo chẳng thể sánhđượcvớibáo cáongàiđãquen.Chắcchắnkhôngchấtlượngđượcnhưtựtayngàiviếtra.Nhưngtôiđãcố
gắnghếtsứcrồi.”“Ýcậulàbáocáođãhoànchỉnh?”Lạingậpngừngthêm,cònlâuhơnlúcđầu.“Vâng, thưangài.Vàtôiđã
trìnhlênTưlệnhHiếnbinhMeyerhoffrồi.”“Tôihiểu.Nộpbaogiờthế?”“ThứTưtuầntrước,tôitinlàthế.Đúngrồi.Chínhxácđấy.”“Ôngtađãnhậnđượcchưa?”“TôiđểýthấymộtbảnsaotrênbànôngấytốithứSáu,thưangài.Vàtôi
cũngđềnghịôngấygửichongàimộtbản.Tôingạcnhiênkhingàivẫnchưanhậnđược.”
“Tôisẽ theodõivấnđềnàyvớicấp trêncủacậu…Nói tôinghe,Raul.Cậucóhàilòngvớiviệcxửlýhiệntrườngtộiáccủamìnhkhông?”
“Tôitinmìnhđãlàmtriệtđể,thưangài.”“Cậucóđưarađượckếtluậnnàokhông?”Kohlhỏi.“Tôi…”“Suyđoánhoàntoànđượcchấpnhậntronggiaiđoạnđiềutranày.”Cậutanói,“Cướpbócdườngnhưkhôngphảilàđộngcơ?”“Cậuđanghỏitôiđấyà?”“Không,thưangài.Tôiđangnêurakếtluậncủatôi.À,suyđoán.”“Tốt.Họcómangtheođồtùythânkhông?”“Tiềncủahọbịmất.Nhưngđồhangsứcvànhữngđồđạckháckhôngbị
lấyđi.Mộtsốtrongcácmónđồnàycóvẻrấtcógiátrị.Chodù…”“Tiếpđi.”“Nhữngmónđồnàyởtrênngườinạnnhânkhihọđượcđưađếnnhàxác
củachúngtôi.Tôirấttiếcphảinóirằngchúngđãbiếnmấttừkhiđó.”“Chuyệnnàytôikhôngngạcnhiênhayquantâm.Cậucóthấyđiềugìgợi
ýrằnghọcókẻthùkhông?Cóbấtkỳaikhông?”“Không,thưangài,ítnhấtthìkhôngliênquanđếncácgiađìnhtạiGatow.
Nhữngngườichămchỉlàmlụng,sốngtrầmlặngrõrànglàtửtế.NgườiDo
Thái,đúng,nhưnghọkhôngtheotôngiáonào.Dĩnhiên,họcóliênquanđếnĐảngnhưngkhôngphảilànhữngkẻchốngđối.CònvớicáccôngnhânBaLan,họđãđếntừWarsawchỉbangàytrướckhichếtđểtrồngcâycốichoThếvậnhội.HọkhôngphảilàCộngsảnhaynhữngkẻkíchđộngmàaicũngbiết.”
“Cósuynghĩnàokháckhông?”“Có ítnhấthaihoặcbahung thủcó liênquan.Tôiđã lưuýnhữngdấu
chânnhưngàiđãhướngdẫn.Dấuchântrùngkhớpởcảhaivụ.”“Loạivũkhíđượcsửdụnglàgì?”“Khôngbiết,thưangài.Khitôiđếnnơi,cácvỏđạnrỗngđãkhôngcòn.”“Khôngcòn?”Cóvẻlàmộtthứbệnhdịchcủanhữngkẻsátnhânchuđáo.
“Nhữngvỏđạnnhỏbằngchìcóthểnóivớichúngta.Cậucótìmthấyvỏđạnnàonhưthếcònnguyênvẹnkhông?”
“Tôiđãxemtrênmặtđấtrấtkỹ,nhưngkhôngtìmthấy.”“Nhânviênđiềutracáichếtbấtthườngchắcphảithuđượcmộtsố.”“Tôicóhỏianhtarồi,thưangài,nhưnganhtacũngnóilàkhôngcó.”“Khôngcósao?”“Tôixinlỗi,thưangài.”“Cơngiậncủatôikhôngnhằmvàocậu,GendarmeRaul.Cậuphảiđược
ngợikhenvìchuyênmôncủamình.Và tha lỗicho tôiđãquấyrầycậu tạinhàriêng.Cậucóconkhông?Tôinghĩmìnhnghethấytiếngtrẻcon.Tôicóđánhthứcthằngbékhông?”
“Côbé,thưangài.Nhưngkhiconbélớn,tôisẽbảonónênthấyvinhdựkhiđượcmộtthanhtradanhtiếngnhưngàiđánhthứckhỏigiấcmơ.”
“Chúcmộtngàytốtlành.”“HailHitler.”Kohlbỏốngnghexuống.Ôngbốirối.Nhữngthôngtintronghaivụgiết
ngườinàychothấycóbàntaycủaSS,GestapohoặclínhXungKích.Nhưngnếuthế,Kohlcùnghiếnbinhhẳnsẽnhậnđượclệnhdừnglạingaylậptức-
như cách các thanh traCảnh sátHình sự luôn được dặn dò.Điển hình làngaylậptứccólệnhcấmtìmhiểumộtvụlươngthựcchợđengầnđây,khicuộcđiều tra lầnđếnĐôđốcHảiquânRaedervàWaltervonBrauchitsch,mộtsĩquanquânđộicấpcao.
Họkhôngbịngănchặnkhitheođuổivụán,nhưngđãvàđangdẫmchântạichỗ.Đâulànguyênnhânchosựmơhồnày?
Khôngcầnbiếtđộngcơcủahungthủlàgì,cứnhưthểnhữngvụthảmsátnàyđang treo trướcmắtKohlnhưmộtbài thử thách lòng trung thànhcủaông.Phải chăngTư lệnhMeyerhoffđãgọiđếncơquanCảnh sátHình sựdướidanhnghĩaSD,đểxemtaythanhtranàycótừchối thụlývụánliênquanđếnnhữngngườiDoTháivàBaLanbịgiếthaykhông?Trườnghợpnàycóthểnhưthếkhông?
Nhưng, không, không,mình hoang tưởng rồi.Ông đang nghĩ đến điềunàychỉvìbiếttinSDđãlậphồsơvềông.
Khôngtìmđượccâu trả lờichonhữngcâuhỏinày,Kohlđứngdậydạoquacáchànhlangtĩnhlặng,mộtlầnnữađếnphòngĐiệntínxemcóxảyrađiềukỳdiệunàokhông,xemcácđốitáctạiMỹcóchorằngviệctrảlờibứcđiệncủaônglàthíchhợphaykhông.
Chiếcxetảiráchnát,bêntrongnóngnhưcáilò,tiếnlênPhốWilhelmrồiđỗlạitrongmộtconngõ.“Tôixưnghôvớingườitathếnàođây?”Paulhỏi.“‘Ngài,’”Webberđáp.“Luônlà‘ngài.’”“Khôngcóphụnữnàoà?”“Chà,câuhỏihayđấy,cậuJohnDillinger.Cóthểcóvàicônàng.Nhưng
dĩnhiênsẽkhôngnắmgiữvịtríchínhthứcđâu.Họsẽnganghàngvớicậu.Thưký,laocông,vănthư,nhânviênđánhmáy.Họđềucònđộcthân-phụnữcógiađìnhkhôngđượclàmviệc-nêncậusẽchàolà‘Cô’.Vàcậucóthể
tántỉnhmộtchútnếuthích.Đốivớimộtlaođộngthìnhưthếlàthíchhợp.Nhưnghọsẽhiểunếucậu lờhọđichỉ làmviệccủamìnhchoxong,cànghiệuquảcàngtốt,rồivềnhàvớigiađìnhănbữacơmngàyChủnhật.”
“Tôicóphảigõcửakhông,haycứthếđivào?”“Luônphảigõcửa,”Morgandặndò.Webbergậtđầu.“Vàtôinói‘HailHitler’đúngkhông?”Webbernhănnhó.“Nói thườngxuyênnếucậumuốn.Chẳngaiđi tùvì
nóithếđâu.”“Vàchàotheokiểucủaanh.Cánhtaygiơcaolên?”“Khôngnhấtthiết,”Morganđáp.“Đốivớimộtlaođộngthìkhôngcần.”
Ôngnhắcnhở.“Vànhớnày,âmGcủacậu.Phátâmnhẹhơnđi.HãynóinhưmộtngườiBerlin.Làmdịuđinhữngnghingờtrướckhichúngbùnglên.”
Phíasauchiếcxetảinóngnhưthiêu,PaulthayquầnáovàmặclênngườibộáoliềnquầnWebbercungcấp.“Vừanhưin,”tayngườiĐứcnói.“Tôicóthểbánchúngchocậunếucậumuốngiữlại.”
“Otto,”Paulnóivàthởdài.Gãxemxétchứngminhthưnhàunátcóảnhmộtngườitrônghaohaogiốnggã.“Aiđâythế?”
“Cómộtcănnhàkhokhôngđượcsửdụngnhiều,nơiPhátxítbảoquảncáchồ sơ lính trángđã chiếnđấu trongThếChiến thứ I.Dĩnhiên cóđếnhàngtriệuchứngminhthư.Thi thoảng, tôi lạidùngchúngđể làmgiảgiấyphépravàovàgiấytờkhác.Tôichọnmộttấmảnhtrônggiốngngườiđangmuagiấytờ.Cácbứcảnhđãcũhơnvàbịănmòn.nhưngcácchứngminhthưcủachúng ta toàn thế,vìchúng ta luônphảimangchúng theongười.”AnhtanhìnbứcảnhrồingướclênnhìnPaul.“NgườinàybịgiếttạiArgonneMeuse.Hồ sơ của anh ta ghi rằng anh ta đã được trao nhiều huy chươngtrướckhichết.HọđangcânnhắctặnganhtaHuychươngChữThậpsắt.Vớimộtngườiđãchết,trôngcậuổnđấy.”
Sauđó,WebbertraochogãcácgiấytờlàmviệcchophépvàoraPhủThủtướng.PaulbỏlạihộchiếucủagãcùnghộchiếugiảcủaNgaởnhàtrọ,mua
mộtbaothuốcláĐứccùngmấyquediêmgiárẻ,khôngbịđánhdấulấytừquánCàphêAryan,Webberbảođảmrằnggãsẽbịkhámxétcẩnthậntrướccửatòanhà.Webberđưathêmmộtcuốnsổtay,mộtcâybútchìvàmộtcâythướcđođãmòn.NgoàiralàmộtcâythướckẻngắnbằngthépcóthểdùnglàmđònbẩykhóacửavănphòngErnst,nếucầnthiết.
Paulxemxétcácmónđồdùngnày,rồihỏiWebber.“Chúngcóthậtsựtinmấycáithứnàykhông?”
“Ôi, cậu John Dillinger, nếu cậu muốn chắc chắn thế, chẳng phải cậuchọnsainghềrồisao?”Anhtarútramộttrongnhữngđiếuxìgàbắpcải.
“Cậusẽkhônghútcáithứđóởđâychứ?”Morganhỏi.“Thếôngsẽhútnóởđâu?TạicửaphòngriêngcủaLãnhtụ,quẹtdiêm
vàomôngmộtthằnglínhgácSSà?”Châmlửađiếuxìgàrẻtiền,anhtaquaysangPaul.“Chúngtôisẽchờcậuởđây.”
HermannGöringđilướtquatòanhàPhủThủtướng,nhưthểlãolàngườisởhữunơinày.Màlãotin,mộtngàynàođósẽlànhưthế.TênBộtrưởngyêuAdolfHitlernhưcáchPeteryêuChúa.NhưngChúaJesuscuốicùnglạibịđóngđinhlênthậpgiágỗ,cònPeter
tiếpquảncôngviệccủangười.Göring biết việc này sẽ xảy ra tại Đức. Hitler là một sự sáng tạo phi
phàm,độcnhấttronglịchsửthếgiới.Đầymêhoặc,tuyệtvờiđếnnỗikhôngtừngữnàocóthểmôtả.Vàchínhvìđiềuđó,ysẽkhôngthểtồntạiđượcđếntuổigià.Thếgiớikhôngthểchấpnhậnnhữngkẻbiếtnhìnxatrôngrộngvànhữngvịcứutinh.SóiXámsẽphảichếttrongvòng5năm,Göringsẽthankhócchocáichếtnày,sẽđấmngựcmình,đauđớnbởinỗibuồnquálớn,nỗibuồnchânthành.Lãosẽlàmthánhlễtrongsuốtquãngthờigiankhócthandàidằngdặc.Vàrồilãosẽdẫndắtđấtnướcđếnvịthếquốcgiavĩđạinhất
trênthếgiói.Hitlerđãnóiđâysẽlàmộtđếchếnghìnnăm.NhưngHermannGöringsẽlèoláiđếchếcủamìnhđếnmãimãi.
Tuynhiênvàolúcnày,lãocầnđểýnhữngmụctiêunhỏhơn:cácphươngphápchiếnthuậtđểchắcchắnrằngchínhlãomớilàngườiđảmnhậnvaitròcủaLãnhtụ.
Saukhixửlýxongmóntrứngxúcxích,tênBộtrưởnglạithayđồ(thôngthườnglãomặcbốn,nămbộmộtngày).Lúcnày,lãomặcbộquânphụcmàuxanh lòe loẹt đính những dải viền, ruy-băng và đồ trang trí,một số đượctặng,cònphầnnhiềutựmua.Lãodiệnbộnàyphầnvìcảmthấymìnhđanglàm nhiệm vụ. Cònmục tiêu?Đóng đinh thủ cấp của Reinhard Ernst lêntường.(Rốtcuộc,Göringlàbậcthầythợsăncủađếchể).
Lão cắp nách hồ sơ tiết lộ di sảnDoThái củaKeitel nhưmột cây roingựa,bướcxuốngcáchànhlangtốimờ.Khingoặtvàogóc,lãorênrỉkhivếtthươnglạiđaunhói-viênđạnlãophảinhậnvàohángtrongcuộcNổiloạntạiQuánbiatháng11năm1923.Nửagiờtrước,lãođãuốngmấyviênthuốc-lãokhôngbaogiờquênuốngthuốc-nhưnghiệuquảcủachúnggiờđanggiảmdần.Chà,têndượcsĩkiachắcđánhgiásaimứcđộtrầmtrọngrồi.Lãosẽmắngthằngkhốnđósau.LãogậtđầuvớimấytênlínhgácSSrồibướcvàotrongphòngchờcủaLãnhtụ,mỉmcườivớicôthưký.
“Ngườibảongàivàotrongngaylậptức,thưaBộtrưởng.”GöringsảibướcquathảmvàovănphòngLãnhtụ.Hitlerđangtựangười
vàomépbànnhưythườngxuyênlàm.SóiXámvẫnthấykhóchịukhiphảingồiyên.Ysẽbướcđi,ngồixuống,đuđưatớilui,conmắtnhìnchằmchằmrangoàicửasổ.Lúcnày,yđãnhấpmộtngụmnướcsô-cô-la,đặttáchvàđĩaxuốngbànlàmviệc,nghiêmtúcgậtđầuvớimộtngườiđangngồitrongchiếcghếbànhlungcao.Yngướcmắtlên.“À,Bộtrưởng,mờivào,mờivào.”
HitlergiơlênmẩugiấyGoringđãviếtlúcnãy.“Taphảinghethêmthôngtínvềchuyệnnày.Thật thúvịkhi cậunóiđếnmộtâmmưu…Cóvẻnhưđồngchícủachúng tangồiđâycũngmangđếnnhững tin tức tương tựvề
vấnđềnày.”Đangbướcquavănphònglớn,Göringchớpmắtrồidừngkhựnglại,nhìn
thấyvịkháchđếnthămvănphòngLãnhtụđứngdậykhỏighếbành.ChínhlàReinhard Ernst. Hắn gật đầu và nở nụ cười. “Chào buổi sáng, ngài Bộtrưởng.”
GöringtảnglờhắnvàhỏiHitler,“Mộtâmmưuư?”“Đúngvậy,”Hitlerđáp.“ChúngtađãđangthảoluậnvềkếhoạchcủaĐại
tá,NghiêncứuWaltham.Cóvẻnhưvàikẻthùđãlàmgiảthôngtinvềđốitác của cậu ta, Giáo sư-tiến sĩ Ludwig Keitel. Cậu có tưởng tượng đượckhông?ChúngđãtiếnxađếnmứcchorằngtayGiáosưnàychảytrongmìnhdòngmáuDoThái.Ngồiđi,Hermann,vàchotabiếtvềâmmưucậuđãhélộnày.”
ReinhardErnsttinrằngchừngnàocònsống,hắnsẽkhôngbaogiờquênđượcbiểuhiệntrêngươngmặtphịcủaHermannGöringvàolúcnày.
Trêncáimâmthịthồnghàođangcườiấy,đôimắtchothấycơnchoángvángtộtđộ.Kẻbắtnạtbịhạgục.
Tuy nhiên, Ernst không tỏ ra vui mừng đặc biệt trước chiến tích phithườngnày,vìmộtkhinétkinhhoàngquađi,vẻmặtkiasẽchỉcònsựcămghét.
DườngnhưLãnhtụkhôngđểýmàntraođổithầmlặnggiữahaingười.Ygõgõlênvàihồsơtrênbàn.“TađãhỏiĐạitáErnstthôngtinvềnghiêncứuquânsựanhtahiệnđangtriểnkhai,màngàymaianhtasẽtrình…”MộtánhmắtsắclạnhvềphíaErnst,hắngậtđầuvàbảođảmvớiy.“Đúngvậy,thưaLãnhtụ.”
“Vàtrongkhichuẩnbịhồsơ,cậutabiếtrằngkẻnàođóđãthayđổicácghi chép về họ hàng củaGiáo sư-tiến sĩKeitel, và của nhữngngười khácđanglàmviệcvớiChínhphủ.NhữngngườiđanglàmviệctạiKrupp,FarbenvàSiemens.”
“Và,”Ernstlàubàu,“tôikinhhoàngbiếtrằngvấnđềcònđixahơnthế.
Chúng thậmchí cònchỉnh sửa cảnhữngghi chépvềhọhàng, tổ tiên củanhiềuquanchứccaoquýtrongchínhnộibộĐảng.HầuhếtlàgieorắcthôngtinxungquanhHamburg.Tôinhậnthấymộtnguycơhủydiệtnhiềungườiliênquanđếntôi.”ErnstnhìnGöringtừđầuđếnchân.“Vàilờidốitránhằmvàonhữngngườicóchứcvụrấtcao.GợiývềcácmốiquanhệvớicácnhàtưtưởngDoThái,nhữngđứatrẻlàconhoangvàcácchitiếttươngtự.”
Göringnhíumày.“Khủngkhiếp.”Haihàmrăngcủalãonghiếnchặtvàonhau-giậndữkhôngchivìthấtbạimàcònvìgợiýcủaErnstrằngtổtiênDoTháicóthểđượcnhắcđếntrongcảquákhứcủaBộtrướngHàngkhông.“Aiđi làmmộtchuyệnnhư thế?”Lãobắtđầubồnchồnvới tậphồsơ lãođangcầm.
“Kẻnào?”Hitler làubàu.“ĐámngườiCộngsản,DoThái,DânchủXãhội.Chính ta sau này cũng thấy phiền nhiễu với những tín đồCônggiáo.Chúngtakhôngbaogiờđượcquênrằngchúngphảnđốichúngta.ThậtdễdàngđểbịrungủkhixétđếnmốicămthùchungcủachúngtavớibọnDoThái.Nhưngaibiếtchứ?Chúngtacónhiềukẻthù.”
“Thựcsựlàvậy,”MộtlầnnữaGöringnhìnErnstđămđăm,ngườiđangtựhỏiliệucóthểmờitênBộtrườngítcàphêhaynướcsô-cô-la.
“Không,cảmơnReinhard,”làcâutrảlờilạnhlẽo.Làmộtngườilính,Ernstsớmbiếtrằngtrongtấtcảcácvũkhícủakhovũ
khíquânđội,thứvũkhíhiệuquảnhấtlàthôngtintìnhbáochínhxác.Hắnkhăngkhăngmuốnbiếtchínhxáckẻthùcủamìnhđangâmmưugì.HắnđãphạmsailầmkhinghĩrằngcửahàngcóđiệnthoạicáchPhủThủtướngvàidãynhàkhôngbịgiánđiệpcủaGöringtheodõi.Nhờsựbấtcẩnnày,tênBộtrưởngHàngkhôngđãbiếtđượctênđồngtácgiảcủaNghiêncứuWaltham.NhưngmaymắnchoErnst-trongkhihắnvẫnthiếukinhnghiệmtrongvậnđộngngầm- thìhắn lạidùngnhữngngườigiỏiđúngvàonơihọpháthuyhiệuquả.NgườiđềuđặncungcấpthôngtinchoErnstvềbiếnđộngcủatênBộtrưởngHàngkhông,đêmquađãmậtbáochohắnngaysaukhidọnsạch
đĩamỳốngvỡtanvàthayáochotênBộtrưởng,rằngGöringđãmoiđượcthôngtinvềbànộicủaKeitel.
Phẫn nộ vì bị chơi khăm nhưng vẫn nhận thức được rủi ro chết ngườitrongtìnhhuốngnày,ErnstngaylậptứcđếngặpKeitel.Vịgiáosư-tiếnsĩđãcho rằngmối liên kết Do Thái của người phụ nữ đó là đúng, nhuhg ôngchẳngcònliênhệgìvớigiađìnhsuốtnhiềunăm.Đêmqua,chínhErnstvàKeitel đãmấtmấy tiếng tạo ra các tài liệu giả cho thấy rằng các thươngnhân,quanchứcChínhphủlàngườiAryanthuầnchủnglạicógốcgácDoThái.
KhókhănduynhấttrongchiếnlượccủaErnstđólàphảichắcchắnrằnghắngặpđượcHitlertrướcGöring.Tuynhiên,mộttrongnhữngkỹnăngcủachiếntranhErnsttuânthủtrongviệclênkếhoạchquânsựchiếnlược,đólà“tiachớp.”Tứclàhắnphảidichuyểnthậtnhanhđếnmứckẻthùkhôngkịpphòngbị,ngaycảkhikẻthùmạnhhơn.TênĐạitálaoầmầmđếnvănphòngLãnhtụsángsớmnay,sắpđặtâmmưucủamìnhvàtrìnhranhữngtàiliệugiảmạo.
“Chúngtasẽnghiêncứutriệtđểchuyệnnày,”Hitlerlêntiếng,bướcđếntự rót chomìnhmột cốc sô-cô-la cùngmấy lát bánhmỳ nướng trên đĩa.“Nào,Hermann, cònmảnh giấy của cậu thì sao?Cậu tìm ra được điều gìthế?”
VớimộtnụcườihướngvềphíaErnst,ngườiđànôngcaolớnkhôngchịuthừanhận thấtbại.Thayvàođó, lão lắcđầu rồiđápvớicáinhíumàyquámức“TôiđãnghenóiđếnnỗiloâutạiOranienburg.Sựthiếutôntrọngđặcbiệtđốivớicáclínhgáctạiđó.Tôilolắngvềkhảnăngxảyranhữngcuộcbạoloạn.Tôichorằngnêncónhữngđòntrảđũa.Nhữngđòntrảđũanặngnề.”
Chuyệnnàythậtngớngẩn.ĐangđượctáithiếtmởrộngvớilaođộngnôlệvàmangtênkháclàSachsenhausen,trạitậptrungnàyđượcbảođảmtuyệtđối,khôngcócơhộiđểxảyrabạoloạnởbấtkỳhìnhthứcnào.Cáctùnhân
giốngnhưnhữngconthúbịgiamnhốt,cắthếtmóngvuốt.NhữnglờinhậnxétGöringvừađưarachỉnhằmmộtmụcđích:khônggìkhácngoàitrảthù,khiếnErnstphảichịutráchnhiệmtrướccáichếtcủahàngloạtngườivôtội.
KhiHitlercânnhắcchuyệnnày,Ernstvôtìnhnói,“Tôicóbiếtchútítvềtrạitậptrung,thưaLãnhtụ,vàBộtrưởngHàngkhôngđãnóiđúngvấnđề.Chúngtaphảihoàntoànchắcchắnrằngkhôngcósựbấtđồngquanđiểm.”
“Nhưng…Tacảmthấycósựdèdặt,Đạitá,”Hitlernói.Ernstnhúnvai.“Tôichỉtựhỏicóphảisẽtốthơnnếuthựchiệncácbiện
phápsaukỳThếvậnhội.RốtcuộcthìtrạitậptrungcáchlàngThếvậnhộikhôngxa lắm.Đặcbiệt là khi xuất hiện cácphóngviênnướcngoài trongthànhphố,vìcóthểsẽrấtkhókhănnếuchuyệnnàyđồnrangoài.Tôinghĩnêngiữbímậtvềtrạitậptrungmộtcáchtốtnhấtcóthể,rồisẽtínhsau.”
ÝtưởngnàykhiếnHitlerkhôngvui,Ernstcóthểthấyngay.nhưngtrướckhiGöringkịpphảnpháo,Lãnhtụnói,“Tađồngýđócóthểlàgiảipháptốtnhất.Chúngtasẽgiảiquyếtvấnđềnàytrongmột,haithángtới.”
KhicảylẫnGöringhẳnsẽquênbéngvấnđềnàyđi,Ernsthyvọng.“Giờ thìHermann,Đại táđãmang lại tinvui.NgườiAnhđãhoàn toàn
chấpnhậnsốlượngtàuchiếnvàtàungầmcủachúngtatheohiệpướcnămngoái.KếhoạchcủaReinhardđãthànhcông.”
“Thậtmaymắnlàmsao?”Göringlàubàu.“BộtrưởngHàngkhông,tacócầnphảiđểýđếnhồsơđókhông?”Đôi
mắtLãnhtụliếcnhìncáctàiliệukẹpdướitaylão,cóhơichệchmộtchút.“Không,thưangài.Khôngcógìạ.”Lãnhtụtựrótthêmhaicốcsô-cô-lanữa,rồibướcđếnbàntrưngbàymô
hìnhthunhỏOlympic.“Đếnđâynào,cácquýông,hãynhìnnhữngbổsungmớinày.Chúngđúng làđẹp,haingườicónghĩvậykhông?Trangnhã, tanghĩthế.Tayêuthíchcáchtạokiểudánghiệnđại.Mussolinichorằngôngtađãsángtạoranó.Nhưngdĩnhiênhắntalàkẻcắp,tấtcảchúngtađềubiếtthế.”
“Đúngvậy,thưaLãnhtụ,”Göringnói.Ernstcũnglầmbẩmđồngtình.ĐôimắtcuồngloạncủaHitlernhắchắn
nhớđếnđôimắtRudy,khithằngbéchoôngnộixemlâuđàicáttinhtếnólàmtrênbãibiểnnămngoái.
“Tanghenóihômnaythờitiếtcóthểnóngchảymỡ.Chúngtahãycùnghyvọng là thế,chờbuổichụphìnhcủachúng ta.Đại tá,cậusẽmặcđồngphụcchứ?”
“Tôikhôngnghĩvậy,thưaLãnhtụ.Rốtcuộc,bâygiờtôichỉlàmộtcôngchức. Tôi sẽ không muốn phô trương khi xuất hiện bên cạnh các đồngnghiệpcaoquýcủamình.”Ernstnhìnchằmchằmbảnsao,cốgắngkiềmchếkhôngnhìnvàobộđồngphụcsángchóicủaGoring.
Vănphòngcủatênđạidiệntoànquyềnvềsựổnđịnhtrongnước-tấmbiểnđượcsơnbằngthứtiếngĐứcGothicnổibật-nằmtrêntầngbacủaPhủThủtướng.Dườngnhưphầnlớnnhữngtrùngtutrêntầngnàyđãhoàntất,chodùmùisơn,vữavàvanivẫncònnồngtrongkhôngkhí.Paulvàotrongtòanhàkhôngmấykhókhăn,dùbịhaitênlínhgácmặc
đồngphụcđenđeosúngtrườnggắnlưỡilêkhámxétkỹlưỡng.GiấytờcủaWebberđượcchấpnhậndùgãbịchặnlạikhámxétlầnnữatrêntầngba.
Gãđợiđếnkhimộtđộituầntrađãđiquaxuốngsảnh,mớikínhcẩnđưataygõlênôcửakínhlượnsóngtrêncửaravàovănphòngErnst.
Khôngcótiếngtrảlời.Gãthửvặnnúmcửathấynókhôngkhóa.Gãbướcquaphòngchờtốiom
tiếnđếncánhcửadẫnvàovănphòngriêngcủaErnst.Bấtngờgãdừnglại,cảnhgiácrằngtênđócóthểởđây,vìánhđèndướicửaravàocònsáng.Gãgõcửalầnnữanhưngkhôngnghethấygì.Gãmởcửaravào,thấyrằngánhsángđó làánhnắng,vănphòngquaymặtvềphíaĐôngnênánhsángbanngàyùacảvàotrongphòng.Lưỡnglựtrướccửaravào,gãquyếtđinhđểcửa
mở.Đóngcửacólẽlàtráiquyđịnhvàsẽgâynghingờnếulínhgáccòntuầntraxungquanh.
Ấntượngđầutiêncủagãđólàvănphòngthậtbừabộn:giấytờ,sáchnhỏ,tờthôngtintàikhoản,báocáocógáyxoắn,bảnđồvàthưtừ.ChúngchekínmặtbànlàmviệccủaErnstcùng,mộtchiếcbàntotronggóc.Nhiềucuốnsáchtrêngiáhầuhếtcónộidunglịchsửquânsự,rõràngđượcsắpxếptheothứ tựniênđại,bắtđầuvớicuốnNhữngCuộcChiếnXứGaulcủaCaesar.SaunhữnggìKätheđãkểchogãnghevềcông táckiểmduyệtởĐức,gãngạcnhiênkhi thấymấycuốnsáchcủacác tácgiảngườiMỹvàAnhnhưPershing, Teddy Roosevelt, Lord Comwallis, Ulysses S. Grant, AbrahamLincolnvàLordNelson.
Cómộtlòsưởitrốngkhôngvàosángnay,dĩnhiênđượclauchùisạchsẽ.Trênbệ lò sưởibằngđá cẩm thạchđen trắng, là cácmónđồ trang trí củachiến tranh,một cái lưỡi lê, các lá cờ chiến tranh, các bức ảnh chụpmộtErnsttrẻtuổihơn,khôngmặcquânphụcđứngcanhmộtngườikhỏemạnh,dángthểthaovớihàngriaméphungdữvàđộichiếcmũsắtcómấunhọn.
Paulmởcuốnsổtaycủagãra,phácthảomộttábảnvẽcănphòng,sauđóbước nhanh khắp văn phòng, vẽ lại rồi bổ sung thêm các kích thước.Gãchẳngbuồndùngthướcđo,điềugãcầnlàmứcđộđángtinchứkhôngphảichính xác tuyệt đối. Bước đến bàn làm việc, Paul nhìn quamột lượt. GãtrôngthấyvàibứcảnhviềnkhungcủaviênĐạitácùnggiađìnhhắn.Nhữngtấmảnhkhácchụpmộtngườiphụnữtócnâuxinhđẹpcókhảnănglàvợhắnvàmộtảnhchụpbangười,một thanhniênmặcđồngphụcrõrànglàchụpcùngvợanhtavớiđứabésơsinh.Rồicóthêmhaitấmảnhnữachụpmộtphụnữtrẻvàđứabé,saucáctấmtrướcvàinămvàgầnđâyhơn.
Khôngxemcácbứcảnhnữa,Paulchuyểnsangđọcnhanhhàngtágiấytờtrênbànlàmviệc.Gãvừađịnhsờđểnmộttrongcácchồnghồsơđểđọcquathìbỗngkhựnglại,nhậnthấymộtâmthanh-haycólẽlàsựhiệndiệncủamộtâmthanh.Mộtâmthanh lấnáthếtnhững tiếngồnđang trôinổixung
quanhgã.NgaylậptứcPaulngồithụpxuống,đặtthướcđoxuốngsànnhà,bắtđầuđi từđầunàyphòngsangđầubênkia.Gãngướcmắt lênkhimộtngườiđànôngchậmrãitiếnlại,đangtòmòliếcnhìngã.
Trong những bức ảnh trên bệ lò sưởi và những tấm ảnh liên lạc củaMorganchogãxem,trônghắngiàđivàituổi.Nhưngkhôngnghingờgìnữa,ngườiđangđứngtrướcmặtgãchínhlàReinhardErnst.
Chương22
“HailHitler,”Paulnói.“Thalỗichotôinếuquấyrầyngài,thưangài.”‘Chào,”hắntrảlờigọnlỏn.“Cậulà…?”‘TêntôilàFleischman.Tôiđangđothảm”“À,thảm.”Mộtbóngngườikhácliếcvàophòng,mộttênlínhgáctolớnmặcđồng
phụcđen.HắnyêucầuđượcxemgiấytờcủaPaul,đọcchămchúrồiquaylạiphòngchờ,kéomộtcáighếrangồingayngoàicửa.
ErnsthỏiPaul,“Cănphòngcủataởđâyrộngbaonhiêu?”“8X9,5métạ.”TráitimPaulđangđậpthìnhthịch,gãsuýtnữathìnóilà
“thước.”“Tađãnghĩnórộnghơnthế.”“Ồ, nó rộng hơn, thưa ngài. Ý tôi đang nói đến kích thước thảm. Nói
chung với sàn- nhà đẹp như thế này, khách hàng của chúng tôi sẽ muốnđườngvângỗphảinổibật.”
Ernstliếcnhìnxuốngsànnhưthểhắnchưatừngthấyvấngỗsồi.Hắncởiáokhoáctreolêntrênbộvestcạnhbànlàmviệc.
Hắnngảngườivàolưngghế,nhắmmắtlạirồiđưataylêndụimắt.Ngồithẳnglạitrênghế,hắnlôiracặpkínhgọngdâyvàđọcmộtsốtàiliệu.
“Chủnhậtmàngàivẫnlàmviệcư?”Paulhỏi.“Nhưcậuthôi,”Ernsttrảlờivớimộttiếngcười,khôngngẩngmặtlên.“Lãnhtụrấtnónglòngmuốnhoànthiệnviệcnângcấpchotòanhà.”“Phải,nhấtđịnhrồi.”Khicúixuốngđomộtgócphòngnhỏ thụtvào,Paul liếcnhìnnửa thân
ngườicủaErnst.Gãđểý thấymộtbàn taycósẹo,nhữngnếpnhănquanhkhóemiệng, đôimắt đỏ ngầu, dấu hiệu đặc trưng củamột người có trăm
ngànýtưởngđanghìnhthànhtrongtâmtrí,ngườiđanggánhtrênvainghìngánhnặng.
MộttiếngcótkétkháyếuvanglênkhiErnstxoayghếlạinhìnracửasổ,bỏkínhxuống.Dườngnhư toàn thânhắn thèmkhátđược tắm trongchùmánhnắngchóilọivàhơinóngcủamặttrờivớiniềmkhoáicảm,nhưngkèmtheođólàdấuhiệucủatiếcnuối.Nhưthểhắnlàmộtkẻhướngngoạiđangbuồnphiềnkhiphảinhốtmìnhtrongcănphònglàmviệc.
“Cậu làm công việc này được bao lâu rồi, Fleischman?” hắn hỏi màkhôngquayngườilại.
Paulđứngdậy,épchặtcuốnsổtayvàomộtbênngười.“Trọnđờitôi,thưangài.KểtừThếChiếnthứI.”
Ernst tiếp tục đắmmình trong ánh nắng, khẽ ngửa đầu ra sau, haimắtnhắmnghiền.Paullặnglẽbướcđếnlòsưởi.Nằmtrênđólàchiếclưỡilêdài.Nóđen thui, rõràngdạogầnđâykhôngđượcđánhbóng,nhưngvẫnhoàntoàncóthểgâychếtngười.
“Cậuthíchnókhông?”Ernsthỏi.“Nóhợpvớitôi.”Gãcóthểchụplấythứvũkhíghêtởmnày,bướcđếnsaulưngErnstchỉ
trongmộtgiâyvàgiếthắnnhanhgọn.Gãđãtừnggiếtngườibằngdaogăm.Dùngdaokhônggiốngnhưđánhkiếm trongphimcủaDouglasFairbanks.Condaochỉđơnthuầnlàsựnângcấpchếtngườitừnắmđấm.Mộtvõsĩgiỏilàmộtkẻdùngdaogiỏi.
Chạmvàođá…Nhưngcòntênlínhcanhngoàicửathìtínhsao?Tênđócũngsẽphảichết.
NhưngPaulchưatừnggiếtvệsĩcủakẻbịhóakiếp.Thậmchí,gãchưatừngkhiếnhắnphảithamgiavàotìnhhuốngcóthểhắnphảithamgia.GãcóthểgiếtErnstbằngmộtcondao,sauđóhạgụctênlínhgácbênngoài.Nhưngvớitấtcảnhữngtênlínhkhácxungquanh,aiđócóthểnghethấynhữngâmthanhnáođộngvàchúngsẽbắtlấygã.Thêmnữa,cấptrêncủagãchắcchắn
muốncáichếtnàyphảiđượccôngkhai.“Nóhợpvớicậu,”Ernstnhắclại.“Mộtcuộcđờiđơngiản,khôngcóxung
đột,khôngcónhữnglựachọnkhókhăn.”Điệnthoạireovang.Ernstnhấcốngnghe.“Alô…Vâng,Ludwigà,cuộc
gặpgỡcólợichochúngta…Rồi,rồi…Bâygiờôngcótìmđượcngườitìnhnguyệnkhông?Chà,tốt…Nhưngcólẽthêmhai,bangườinữađi…Vâng,tôisẽgặpôngtạiđó.Chào.”
Ernst,gácmáyliếcnhìnPaulrồibướcđếnlòsưởi.“Mộtsốvậtlưuniệmcủata.Cảcuộcđờimình,taquenbiếtnhữngngườilínhvàtấtcảbọnhọbiếnthànhnhữngđànchuộthồiứcnhưthếnày.Ởnhàtacònnhiềunữa.Lưugiữcáckỷvậtcủanhữngsựkiệnkinhhoàngnàychẳngphải lạ lùngsao?Đôikhi ta thấymình thậtđiên rồ.”Hắnnhìnchiếcđồnghồ trênbàn làmviệc.“Cậuxongviệcchưa,Fleischman?”
“Vâng,tôixongrồi,thưangài.”“Taphảilàmvàiviệcriêngtưchút.”“Cảmơnngàiđãchophéptôivàođây,thưangài.HailHitler.”“Fleischman?”Paulquayngườilạitrênngưỡngcửa.“Cậu làmộtngườimaymắnkhicôngviệccậu làm thíchhợpvớihoàn
cảnhvàbảnchấtcủacậu.Điềuđóthậthiếmhoi.”“Tôicholàvậy,thưangài.Chúcngàimộtngàytốtlành.”“Chàocậu.”Rangoài,bướcchânvàotiềnsảnh.VớikhuônmặtvàgiọngnóicủaErnstcháybỏngtrongtâmtrí,Paulbước
xuống cầu thang, mắt nhìn thẳng phía trước, di chuyển chậm rãi, đườnghoàngbướcđigiữanhữngtênlínhởđây,mặcđồngphụcđenhoặcxám,haynhữngngườilaođộngmặcquầnáothườnghoặcáoliềnquần.Vàđiđếnđâunhữngcặpmắtnghiêmnghị,khôngcóchiềusâucũngnhìnxuốnggãtrừngtrừngtừnhữngbứcvẽtrêntường:bộbabứcvẽvớinhữngcáitênđượckhắc
trêncáctấmbiểnbằngđồng:A.Hitler,H.Gỏringvàp.J.Goebbels.Xuống đến tầng trệt, gã quay về phía cửa trước rực nắng mở ra Phố
Wilhelm,nhữngtiếngbướcchândộilạiinhỏi.Webbertrangbịchogãđôiủngdùngrồi,mộtsựbổsungtốtchotrangphục,ngoạitrừviệcmộtcáiđinhđầutođãxuyênthủnglớpda.Paulcókhéoléođếnmấynóvẫnnệncồmcộptheomỗibướcchân.
Gãcòncáchcáicửa15mét,ánhmặttrờibừngsángbaoquanhnólàmộtvầnghàoquang.
12mét.Cộp,cộp,cộp.6mét.Giờgãcóthểthấyđượcbênngoàirồi,nhữngchiếcxeđangđilướtqua
trênphố.3mét…Cộp…cộp…“Tênkia!Tênkia,đứnglại.”Paullạnhngười.Quaylại,gãthấymộttênmặcđồngphụcxámđangrảo
bướcđếnchỗmình.“Màyvừaxuốngcầuthangkia.Màyđãởđâu?”“Tôichỉ…”“Chotaoxemgiấytờcủamày.”“Tôiđangđiđothảm,thưangài,”Paulnói,lôiracácgiấytờcủaWebber
trongtúiáo.TênSS liếcquachúng thậtnhanh,đối chiếubứcảnhvàđọcphiếuyêu
cầucôngviệc.HắncầmlấythướcđotừtayPaulnhưthểlàmộtmónvũkhí.Hắnđưa trả lạiphiếuyêucầucôngviệc rồingướcmắt lên.“Giấyphép
đặcbiệtcủamàyđâu?”“Giấyphépđặcbiệt?Cóaibảotôiphảicógiấyphépđặcbiệtđâu.”“Đểlênđượctrêngácthìmàyphảicó.”
“Cấptrêncủatôichẳngnóichotôibiết.”“Chúng taokhôngquan tâmchuyệnđó.Aimuốn tiếpcậncác tầngcao
hơnthìphảicógiấyphépđặcbiệt.ThẻĐảngcủamàyđâu?”“Tôi…Tôikhôngmangtheongười.”“MàykhôngphảilàĐảngviênà?”“Dĩnhiên,thưangài.TôilàmộtĐảngviênQuốcXãtrungthành,tintôi
đi.”“Nếu khôngmang theo thẻ thìmày không phải làĐảng viênQuốcXã
trungthành.”Tênsĩquankhámngườigã,lậtquacuốnsổtay,liếcnhìncácbảnphácthảonhữngcănphòngvàkíchthước.Hắnlắcđầu.
Paulnói,“Trongtuầnnày,tôisẽquaylạiđây,thưangài.TôicóthểmangchongàimộtgiấyphépđặcbiệtvàthẻĐảngvàolúcđó.”Gãnóithêm.“Vàđếnlúcđó,tôicóthểđothảmchocảvănphòngcủangàiluôn.”
“Vănphòngtaonằmdướitầngtrệt,ởphíasau-khuvựckhôngnằmtrongkếhoạchnângcấp,”tênsĩquanSSchuachátnói.
“LạicàngthêmlýdophảisắmthảmBaTưxịn.Thứnàychúngtôivôtìnhcóvàiloạinhiềuhơnsốlượngđượcphânphối.Đểchúngmốclêntrongkhothìcũngkhôngtốt.”
Tênlínhcânnhắcđiềunày,rồihắnliếcnhìnđồnghồđeotay.“Taokhôngcóthờigiantheođuổivấnđềnày.TaolàPhóChỉhuyAnninhSchechter.Màysẽtìmđượcvănphòngcủataodướicầuthangvềbênphải.Têntaoviếttrêncửa.Giờmàyđiđượcrồi.Nhưngkhiquaylại,màyphảicógiấyphépđặcbiệt,nếukhôngphốPrinceAlbrechtsẽchàođónmàyđó.”
KhibangườiđànôngphóngxerakhỏiQuảngtrườngWilhelm,mộttiếngcòivanglêngầnđó.PaulvàReggieMorgankhóchịunhìnracửakínhxetảibốcmùibắpcảicháyvàmồhôi.Webberphá lêncười. “Còixecứu thương thôi.Thoảimáiđi.”Một lúc
sau,chiếcxecứuthươngngoặtởgócphố.“Tôibiếthếtâmthanhcủađủcácloạixechínhthức.MộtkiếnthứccầnbiếttạiBerlinngàynay.”
MộtlúcsaunữaPaullặnglẽnói,“Tôiđãgặphắn.”“Gặpai?”Morganhỏi.“Ernst.”Morgantrốmắt.“Hắnởđóà?”“Hắnvàovănphòngngaysaukhitôitớiđó.”“Chà,chúngtalàmgìđây?”Webbernói.“Chúngtakhôngthểquayvào
PhủThủtướngnữa.Làmsaochúngtabiếthắnsẽởđâu?”“Ồ,điềuđótôitìmrarồi,”Paulđáp.“Tìmđượcrồià?”Morganhỏi.“Tôi đã có thời gian xemxét bàn làm việc của hắn trước khi hắn đến.
HômnayhắnsẽđếnSânvậnđộng.”“Sânnào?”Morganhỏi.“Cóđếnhàngtásântrongthànhphố.”“Thếvậnhội.Tôiđãxemmộtbảnghinhớ.Hitlersẽchụpảnhcácquan
chứcĐảngcaocấp tạiđóchiềuhômnay.”Gã liếcnhìnmột thápđồnghồgầnđó. “Nhưngchúng tachỉ cònvàigiờnữađểđưa tôiđếnđó.Tôinghĩchúngtôisẽlạicầnsựgiúpđỡcủaanhđấy,Otto.”
“Chà, tôi có thểđưacậuđếnbấtkỳchỗnàocậumuốn, JohnDillinger.Tôitạonênnhữngđiềukỳdiệu…vàcậutrảtiềnchonó.Đólàlýdotạisaochúngtalànhữngđốitáctốt,dĩnhiên.Vànóivềchuyệnnày,khoảntiềnmặtđôlaMỹcủatôi,làmơn.”Anhtasangsốchiếcxetảigầmrú.Tayphảichìara,lòngbàntayngửalênchođếnkhiMorganthảvàođóchiếcphongbì.
Mộtlúcsau,PaulđểýthấyMorganđangdòxétmình.Ôngtahỏi,“TrôngErnstthếnào?HắncóvẻgiốngmộtkẻnguyhiểmnhấtchâuÂukhông?”
“Hắnlịchsự,lolắng,mệtmỏi.Vàubuồn.”“Buồn?”Webberhỏi.Paulgậtđầu,nhớlạiđôimắtlinhhoạtnhưngtrĩunặngcủahắn,đôimắt
củaaiđóđangđợichờnhữngthửtháchgiannanchóngkếtthúc.
Mặttrờicuốicùngcũnglặn…Morganliếcnhìnnhữngcửahàng,tòanhàvàcờquạttrênđạilộrộngtrên
phốUndertheLindens.Ônghỏi,“Cóthànhvấnđềkhông?”“Vấnđề?”“Việcchạmtránhắncókhiếncậungầnngừ…làmcáiviệccậu tớiđây
làmkhông?Cótạorasựkhácbiệtkhông?”PaulSchumannmuốnthềvớiChúarằnggãđangcảmthấythế.Việcchạm
tránmộtngườigầnđếnthế,nóichuyệnvớihắnsẽlàmtanchảylớpbănggiá,sẽkhiếngãngầnngạilấymạnghắn.nhưnggãtrảlờitrungthực.“Không.Sẽkhôngcósựkhácbiệtnàohết.”
Họnhễnhạimồhôivìnóng,KurtFischerthậmchícòntoátmồhôivìsợ.Haianhemchỉcòncáchquảngtrường,nơihọphảigặpUngerhaikhối
nhà.Ôngtasẽđưalinhhồnhọrờikhỏiđấtnướcđangchếtdần,đoàntụvớichamẹ.
Ngườiđànônghọtintưởngbằngcảmạngsống.Hanscúingườixuốngnhặtmộtviênđánémngangtrênmặtnướckênh
Landwehr.“Đừng!”Kurtthìthầmquakẽrăng.“Đừnggâysựchúý.”“Thưgiãnđi,anhtrai.Némđáchẳnglàmngườitachúýđâu.Aichẳng
làmthế.Trờiạ,nóngquá.Chúngtadừnglạilàmcốcbiagừngđượckhông?”“Trời,mày tưởngbọnmìnhđangđi nghỉ?”Kurt liếc nhìnxungquanh.
Không cónhiềungười ra ngoài vàogiờnày.Vẫn còn sớm,nhưng trời đãnóngnhưthiêu.
“Xemaiđitheochúngtakhông?”emtraianhhỏivớimộtchútmỉamai.“MàycómuốnởlạiBerlinkhông?Đãcânnhắchếtchưa?”“Tấtcảnhữnggìembiếtđólàchúngtabỏnhàbỏcửa,vàsẽkhôngthấy
lạinữa.”
“Nếuchúngtakhôngbỏđithìsẽkhôngbaogiờgặplạibốmẹnữa.Cóthểsẽchẳngbaogiờgặplạibấtcứainữa.”
Hanscaucó,nhặtlênmộtviênđánữa.Lầnnàycậunémviênđánảybalần.“Nhìnnày!Anhthấychưa?”
“Nhanhlên.”Haianhemrẽvàomộtphốchợ,nơinhữngquầyhàngđangđượcdựng
lên.Cómộtsốxetảiđỗtrêncácphốvàviahè.Cácxechấtđầycủcải,củcảiđỏ, táo,khoai tây,cáhồikênhđào,cáchépvàdầugancá tuyết.Dĩnhiênkhônghềcónhữngmặthàngthiếtyếunhấtnhưthịt,dầuôliu,bơvàđường.Dù thế,nhiềungườiđangxếphàngđểmuađượcnhữngmónhàng -ngonnhất-hoặckhôngquáchán.
“Nhìnxem,ôngấykiarồi,”Kurtnói,băngquađườngtiếnđếnmộtxetảicũđỗđốidiệnquảngtrường.Mộtngườiđànôngvớimáitócquănmàunâuđứngtựavàoxe tải,hút thuốckhixemquamột tờbáo.Ôngtangướcmắtlên,trôngthấyhaichàngtraivàkhẽgậtđầu,némtờbáovàobuồnglái.
Khivấnđềlàniêmtin…Vàđôikhibạnkhôngthấtvọng.Kurtđãnghingờrằngôngtadámxuất
hiện.“BácUnger!”Kurtnóikhiđếngầnông ta.Họnồngnhiệtbắt taynhau.
“Đâylàemtraicháu,Hans.”“Chà,cháutrônggiốnghệtbố.”“Bácbánsô-cô-laà?”chàngtraihỏi,mắtvẫnnhìnxetải.“Bácsảnxuấtvàbánkẹo.Bác làgiáosư,nhưngđókhôngcòn làcông
việcsinhlờinữa.Họctậpthìkhôngthườngxuyênnhưngănkẹothìliêntục,chưanóiđếnchuyệnnóantoànvềmặtchínhtrị.Chúngtacóthểnóichuyệnsau.Bâygiờ, chúng taphải rakhỏiBerlinđã.Các cháucó thểngồi trongbuồngláivớibácchođếnkhitớigầnbiêngiới.Sauđó,haicháusẽngồivàomộtchỗnàođóởphíasau.Bácthườngdùngđáđểbảoquảnsô-cô-lakhôngbịchảyvàonhữngngàynóngthếnày,cáccháusẽnằmdướinhữngtấmbìa
baoxungquanhlàđá.Yêntâmđi,haiđứasẽkhôngbịlanhcóngđếnchếtđâu.Bácđãđụcmấycáilỗbênhôngxetảichohơinóngtrànvàorồi.Chúngtasẽbăngquabiêngiớinhưtuầnnàobáccũnglàm.Bácquenbiếtbọnlínhgác,thườngchochúngsô-cô-la.Bọnchúngkhôngbaogiờkhámxétbác.”
Ungerbướcraphíasauxetải,đóngcửalại.Hanstrèovàotrongbuồnglái,cầmtờbáolênrồibắtđầuđọc.Kurtquay
ngườilại,đưataylênlaumày,rồinhìnlạilầncuốicùngthànhphốanhđãsốnggầntrọncuộcđời.TrongcáinóngvàlànsươngmùnhưởnướcÝ,anhnhớđếnchuyếnđitớiBolognavớibốmẹ,khibốanhcóđợtgiảngdạyhaituầntạimộttrườngđạihọclâuđờiởđó.
Taythanhniênvừađịnhquaylạitrèovàobuồngláicùngemtrai,thìcảđámđôngcùngháhốcmồmkinhngạc.
Kurtlạnhngười,trợnmắtnhìn.BachiếcxemàuđenphanhkítlạiquanhxetảicủaUnger.Sáutênnhảy
xuống,mặcđồngphụcđencủaSS.Không!“Hans,chạyđi!”Kurthétlên.NhưnghaitênlínhSSđãlaođếnghếhànhkháchtrênxe.Chúngmởtung
cửa, lôicậuem traianhxuốngphố.Thằngbékhángcự lạichođếnkhibịmộttênđánhvàobụngbằngdùicui.Hanskêulênthethévàngừngchốngcự, lăn tròn trênmặt đất, tay túm chặt lấy bụng.Mấy tên lính kéo cậu tađứngdậy.“Không,không,không!”Ungergàolên.CảôngtalẫnKurtđềubịxômạnhvàomộtbênxetải.
“Giấytờđâu!Chúngmàylộntúira.”Bakẻbịbắtliềnlàmtheo.“BọntrẻnhàFischers,”têntưlệnhSSnóikhinhìnquacácchứngminh
thưcủahọ,gậtđầuxácnhận.Haimágiàngiụanướcmắt,UngernóivớiKurt.“Báckhôngphảnbộihai
đứa.Bácthềbáckhônglàmthế!”
“Hắnkhông làmđâu,” tên sĩ quanSSnói, rút khẩuLuger ra khỏi bao,tháochốtantoànrồibắnvàođầuôngta.Ungergụcxuốngmặtđường,Kurtthởhổnhểnvìkhiếpđảm.“Bàtalàmđấy,”tênSSnóithêm,hấtđầuvềphíamụđànbàtobéo,tuổitrungniênđangthòđầuratừcửakínhxeSS.
Giọngcủamụchấtđầynỗigiậndữ,rủaxảhaichàngtrai.“Bọnphảnbội!Đồconlợn!”
Chính làmụLutz,góaphụ thờichiếnsốngcùng tầngchungcưvớihọ,ngườiphụnữvừamớichúchọmộtngàytốtlành!
Choángváng,nhìntrừngtrừngcáixácmềmoặtcủaUnger,máuvẫnđangchảyraxốixả,Kurtnghethấytiếngthétkhôngkịpthởcủamụ,“Lũlợnăncháođábát.Taođãtheodõichúngmày.Taobiếtbọnmàyđãlàmgì,taobiếtđứanàođãđếncănhộcủabọnmày.Taođãviếtlạinhữnggìtaothấy.BọnmàyđãphảnbộLãnhtụcủachúngtao!”
TêntưlệnhSSnhănmặtgiậndữvớimụta.Hắnhấthàmlệnhchotênsĩquantrẻhơnbuộcmụtavàoxe.
“Cảhaiđứachúngmàyđãvàodanhsáchmộtthờigianrồi.”“Chúng tôichẳng làmgìcả!“Kurtnhìn trừng trừngbãimáucủaUnger,
khôngthểrờiánhmắtkhỏibểmáuđỏối, thì thầm,“Chẳnglàmgìcả.Tôithề.Chúngtôichỉđangcốgắngvềbênbốmẹchúngtôi.”
“Trốnkhỏiđấtnướcbấthợppháp,chủnghĩayêuhòabình,cáchoạtđộngchốngpháĐảng…toànlàcáctộinghiêmtrọng.”HắnkéoHanslạigầnhơn,dí khẩu súng ngắn vào đầu cậu tạ. Cậu ta khóc thút thít. “Xin đừng, làmơn!…”
Kurtbước lênphía trước thậtnhanh.Một tên línhđấmmạnhvàobụng,anhgậpngườilại.Anhtrôngthấytêntưlệnhdíkhẩusúngvàogáycậuemtrai.
“Không!”Têntưlệnhliếcmắt,ngảngườivềphíasauđểtránhmáuvàthịtbắnvào
người.
“Xinngài!”Nhưngmộttênsĩquankhácthìthầm,“Chúngtacólệnh,thưangài.Trong
thờigianThếvậnhộiphảikiềmchế.”Hắnhấtđầuvềphíachợ,nơimộtđámđôngđãtụtậpđứngxem.
“Nhữngngườinướcngoàicóthểởđây,cólẽcảphóngviênnữa.”Ngầnngừmột lúc lâu, tên tư lệnhnóng ruột làubàu. “Được rồi.Mang
chúngđếnColumbiaHouse.”Chodùđang từngbướcđượchủybỏđểxâydựng trạiOranienburgkín
đáohơnvàhiệuquảtànbạocaohơn,ColumbiaHousevẫnlànhàgiamkhéttiếngnhấtBerlin.
HắnhấthàmvềphíaxácUnger.“Chônchỗnàođóđi.Tìmhiểuxemhắncóvợkhông,nếucó,gửichomụtaáosơmithấmmáuhắn.”
“Rõ,thưachỉhuy.Vớithôngđiệpgìạ?”“Cáiáosơmichínhlàthôngđiệp.”Têntưlệnhcấtsúngvàobaorồiquay
lạixe.HắnthoángliếcnhìnhaianhemFischer,nhưngđôimắthắnkhôngthựcsựnhìnhọ,nhưthểhọđãchết.
“Màyởđâuthế,PaulSchumann?”Giốngnhưcâuhỏicủaônghômquadànhchonghiphạmlúcđócònnặc
danh-Màylàai?-WilliKohlhéttovàtrongcơnphẫnnộ,khônghyvọngsẽcóđượcngaycâutrảlời.Viênthanhtrađãnghĩrằngviệcbiếtđượctênhắnsẽgiúpđẩynhanhtốcđộvụnày.Nhưngkhôngphải.
KohlkhôngnhậnđượccâutrảlờinàochocácbứcđiệntíngửiđếnCụcĐiềutraLiênbangMỹ,cũngnhưủybanOlympicQuốctế.CóchănglàcâutrảlờingắnngủicủaSởCảnhsátThànhphốNewYorknóirằnghọsẽchixemxétvấnđềnày“khithíchhợp”.
Kohlkhôngquenvớitừnày,nhưngkhitratrongtừđiểnAnh-Đứccủaphòng,mộtcục tứcdângđầymặtông.Suốtnămqua,ôngđãcảmthấysự
miễncưỡngtừphíacácnhàthihànhluậtphápMỹkhicộngtácvớiCảnhsátHìnhsựĐức.MộtphầnnguyênnhândomốiáccảmdànhchoQuốcXãtạiMỹ.ÔngtinrằngmộtphầnnữacóthểbắtnguồntừvụbắtcócđứabétênLindbergh.BrunoHauptmannđã thoátkhỏinơigiamgiữcủaCảnh sát tạiĐức,sauđótrốnsangMỹ,nơihắnsáthạiđứatrẻ.
Kohlđãgửibứcđiện tínngắn thứhaibằng thứ tiếngAnhvụngvềcủaông,cảmơnNYPDvànhắchọvềtínhkhẩncấpcủavấnđề.ÔngcảnhbáocáclínhgácvùngbiêngiữSchumannlạinếugãcốgắngbỏtrốn,nhưnglờicảnhbáochỉtớiđượcnhữngđiểmgiaonhauchính.
Chuyếnđi thứhai của Janssenđến làngThếvậnhội cũngkhông thànhcông. Paul Schumann không cómối liên hệ chính thức nào với đội tuyểnMỹ.HắnphảiđếnBerlinvớitưcáchmộtkýgiảtựdo.HắnrờikhỏilàngThếvậnhộimộtngàytrướcđấyvàkhôngaicòntrôngthấyhắnkểtừđó,cũngnhư không ai biết hắn có thể đi đâu.Cái tên Schumann không nằm trongdanhsáchkháchhàngmuađạnLargohoặcsúngModeloAgầnđây.Nhưngđiềunàykhônggâyngạcnhiên,vìhắnchỉđếncùngđộituyểnvàongàythứSáu.
Ngồi đuđưa trênghếnhìnquahộpđựngvật chứng, đọc lại nhữngghichépbằngbútchì…Kohlngướcmắt lên, thấyJanssendừng lạiởngưỡngcửađangnóichuyệnvớimấytrợlýthanhtratrẻtuổimặcthườngphụckhácvàcácthanhtrahọcviệc.
Kohlnhíumàytrướctiếngnóichuyệnbênlycàphê.Cácsĩquantrẻhơnnhìnhọkínhnể.“HailHitler.”“Chào,ThanhtraKohl.”“Chào,chào.”“Chúngtôiđangđịnhđinghediễnthuyết.Ôngcóđikhông?”“Không,”Kohl làu bàu. “Tôi đang làmviệc.”Kể từ khiĐảng lên nắm
quyềnnăm1933,nhữngcuộcnóichuyệndàimột tiếngvềChủnghĩaPhát
xítđượctổchứcđềuđặntạihộitrườngchínhcủaAlex.TấtcảcácsĩquanCảnhsátHìnhsựđềuphảithamdự.WilliKohllãnhđạmhiếmkhicómặt.Buổi nói chuyện cuối cùng ông tham dự đã từ hai năm trước có tựa đề“Hitler,ChủnghĩaĐạođứcvàgốcrễcủathayđổixãhộicănbản.”Vàôngđãngủgật.
“ĐíchthânLãnhtụHeydrichcóthểxuấthiệnđấy.”“Chưachắcmà,”mộtngườikhácnhiệttìnhđếthêm.“Nhưngcóthể.Các
cậutưởngtượngđượckhông?Chúngtacóthểđượcbắttayôngấy!”“Nhưđãnói,tôiđanglàmviệc,”Kohlnhìnlướtquanhữngkhuônmặttrẻ
trung,hăngháicủahọ.“Cậucógìrồi,Janssen?”“Chúcmộtngàytốtlành,Thanhtra,”mộtsĩquantrẻhồhờinói.Họquay
gót,ầmĩđixuốngsảnh.KohlvẫnnhíumàynhìnJanssenđangnhănnhó.“Xinlỗisếp.Đôikhicác
cậuấytựdínhvớitôivìtôidínhvới…”“Tôià?”“Vâng,thưasếp.”Kohlhấtđầuvềphíahọ,lêntiếnghỏi.“Chúngnólàthànhviênà?”“CủaĐảngá?Vâng,vàingười.”Trước khiHitler lên nắm quyền, theo luậtmột sĩ quan cảnh sát không
đượcphéplàĐảngviênmộtđảngchínhtrị.Kohlnói,“Đừngcóbịquyếnrũmàhùatheođấy,Janssen.Cậunghĩnósẽgiúpchosựnghiệpcủacậunhưngkhôngphảiđâu.Sẽchỉkhiếncậucàngbế tắchơn trong tấmlướinhệnmàthôi.”
“Vũngbùnđạođức,”Janssentríchlạicâunóicủasếp.“Đúngthế.”“Màtôicókhảnăngthamgiahaysao?”cậutanghiêmnghịhỏi,trênmôi
nởnụcườihiếmhoi.“Làmviệcvớingàikhiếntôichẳngcóthờigianđihọpnữa.”
Kohlcườiđáplạirồihỏi,“Giờthìcậucógìrồi?”
“XétnghiệmphápyvụngõDresden.”“Đãđếnlúc.”Haimươibốngiờtiếnhànhxétnghiệmmộtcáixác.Không
thểthathứđược.Cậu thanh tra học việc trao cho sếpmột tập hồ sơmỏng chỉ gồm hai
trang.“Cáigìđây?Tênđiềutracáichếtbấtthườngđóvừaxétnghiệmvừangủ
à?”“Tôi…”“Thôiquênđi,”Kohllàubàurồiđọcquatàiliệu.Dĩnhiênnhưmọihồsơ
xétnghiệmphápykhácluônlàm,hồsơnàyviếtbằngthứngônngữrõràng,dàyđặcvềsinhlýhọcvàhìnhtháihọc,nguyênnhânchếtlàdochấnthươngnghiêmtrọngtrongnãodođườngđạnđiqua.Khôngcóbệnhtậtvềtìnhdục,cómộtchútdấuhiệubệnhgút,mộtchútbệnhviêmkhớpvàkhôngcóvếtthươngdochiếntranhgâyra.NạnnhânvàKohlcùngmangnhữngnốtviêmtấyởkẽngónchâncái,nhữngvếtchaitrênbànchânnạnnhânchothấyrằngôngtathựcsựlàngườiđibộhănghái.
JanssennhìnquavaiKohl. “Nhìnnày sếp,ông ta cómộtngón taygẫyhìnhdạngxấulắm.”
“Chúngtakhôngquantâmchuyệnđó,Janssen.Đólàngóntayúthaybịgẫytrongnhiềuhoàncảnh,khôngphảilàhậuquảdochấnthươngđặcbiệtcóthểgiúpchúngtahiểurõôngtahơn.Nếungóntaymớibịgãythìcóthểcóích-chúngtacóthểgọichocácBácsĩởTâynamBerlinđểtìmđầumốiliênquanđếnbệnhnhân-nhưngvếtnàythìcũrồi.”Ôngquaylạivớibáocáo.
Lượngcồntrongmáuôngtachothấyrằngôngtauốngrượukhônglâutrước khi chết. Thành phần thức ăn trong dạ dày gồm gà, tỏi, thảo dược,hành,cà rốt,khoai tây,một loạinướcsúpmàuhơiđỏvàcàphê.Dựavàomứcđộtiêuhoácóthểthấyrằngnạnnhânđãthưởngthứcbữaănchừngnửatiếngtrướckhichết.
“À,”Kohlrạngrỡ,ghilạitấtcảcácthôngtinnàybằngbútchìvàocuốnsổtaybéxíu,ráchnátcủaông.
“Chuyệngìvậysếp?”“Đâymớilàthứkhiếnchúngtaquantâmnày,Janssen.Trongkhichúng
takhôngthểlạcquan,cóvẻnhưnạnnhânđãchénmộtsuấtngontrongbữaăncuốicùng.Cókhảnănglàmónthịtgàhầmvớirượuvangđỏ,mộtmónhảohạngcủaPhápgồmcógàănvớimộtloạirượukhôngchắccóphảivangđỏ không. Thông thường là rượu Burgundy như Chambertin. Chúng takhôngthườngxuyêntrôngthấynó,Janssen.Cậubiếttạisaokhông?BởivìnhữngngườiĐứclàmvangđỏrấtkém,cònngườiÚclàmvangđỏtuyệtvờinhưngkhônggửinhiềusangchochúngta.Đúngrồi,điềunàyhayđấy.”Ôngsuy nghĩmột lúc rồi đứng dậy, bước đến chỗ tấmbản đồBerlin heo trêntường.Tìmthấymộtcáighim,ônggắnnóvàongõDresden.“Ôngtachếtởđâyvàobuổitrưatrướckhiăntrưatạimộtnhàhàng30phúttrướcđó.Cậunênnhớôngtalàngườihayđibộ,Janssen,nhữngcơbắptrênchânôngtatừngkhiếntôixấuhổ,cảnhữngvếtchainữa.Vìthếtrongkhiôngtacóthểđãbắttaxi,hoặctàuđiệnngầmđếnvớicuộcgặpgỡchếtngười,chúngtagiảsửrằngôngtađãđibộ.Cứdudichoôngtathêmvàiphúthútthuốcsaukhiănxong…cậucònnhớnhữngđầungóntayvàngkhècủaôngtakhông?”
“Khônghẳn,thưasếp.”“Phảichịukhóquansáthơnđi.Trừthờigianôngtahútthuốc,thanhtoán
rồiuốngnốtcốccàphê,chúngtasẽgiảsửrằngôngtađibộvớiđôichânkhỏemạnh trong20phút, trướckhiđếnngõDresden.Trong thờigianđó,ngườiđibộnhanhnhẹnnàysẽđiđượcbaoxa?”
“Tôisẽđoánlàcâysốrưỡi.”Kohlnhíumày.“Tôicũngđoánvậy.”Ôngxemxétghichútrênbảnđồ
Berlin,vẽmộthìnhtrònquanhđịađiểmvụgiếtngười.Janssen lắcđầu. “Nhìnxem.Nóquá rộng.Chúng ta cầnmangảnhnạn
nhânđếnmọinhàhàngnằmtrongvòngtrònđó?”
“Không,chỉnhữngnhàhàngnàophụcvụmónthịtgàhầmvớirượuvangđỏvàogiờăntrưangàythứBảy.Liếcnhanhquagiờgiấcphụcvụvàmenutrướcmặt,sẽchochúngtabiếtliệuchúngtacócầnđiềutrakhông.Nhưngđóvẫn sẽ làmột nhiệmvụkhókhănvà là nhiệmvụphải được thực hiệnngaylậptức.”
Cậusĩquantrẻnhìnbảnđồtrừngtrừng.“Tùythuộcvàotôivàsếpđúngkhông?Chúngtacóthểđếnthămtấtcảcácnhàhàngnàykhông?Làmsaođượcchứ?”Cậutalắcđầu,chánnản.
“Dĩnhiênchúngtakhôngthể.”“Vậythìsao?”WilliKohlngồixuốngghế,liếcmắtnhìnkhắpcănphòng,đôikhidừng
lạitrênbànlàmviệc.Rồiôngđáp,“Cậuởđâychờcácbứcđiệntínhaycáctinnhắnkhácvềvụánnhé,Janssen.”KohlnhấcchiếcmũPanamatreotrênmóctronggócvănphòng.“Còntôithìtôicómộtýtưởng.”
“Sếpsẽđiđâu?”“ĐitheodấuchúgàtrốngGaulois.”
Chương23
Bầukhôngkhíháohứcbồngbềnh trôigiữabangườiđànông trongcănnhàtrọtựanhưlànkhóilạnh.PaulSchumannhiểurõcảmgiácnày-từnhữngkhoảnhkhắckhigãđợi
chờđượcbướcvàotrongsànđấmbốc,cốgắngnhớlạimọithứgãbiếtvềđốithủ,hìnhdungranhữngthếphòngthủcủahắn,chọnđâulàthờiđiểmtốtnhấtđểẩnmình,đâulàlúctốtnhấtđểkiễngchânlêntungcúđấmthậtmạnhhoặcmộtcúmóc,tìmracáchkhaithácđiểmyếucủahắn-vàcáchtốtnhấtkhắcphụckhiếmkhuyếtcủabảnthân.
Gãbiếtrõđiềunàytừnhữngthờiđiểmkhácnữa:khimộtsátthủlênkếhoạchhóakiếpaiđó.Nhìnvàonhữngbảnđồđượcchínhtaygãcẩnthậnvẽra,kiểmtrahai lầnkhẩuColtvàsúngngắndựphòng,xemquanhữngghichúgãđãthuthậpvềlịchtrìnhsinhhoạtcủanạnnhân,nhữnggìhắnthíchvàkhôngthích,nhữngthóiquensinhhoạtvànhữngngườihắngặpgỡ.
ĐâylàsựKhởiđầu.Một Khởi đầu khó khăn, gian nan. Sự tĩnh lặng trước khi giết người.
Khoảnhkhắcgãnghiềnngẫmnhữngthôngtinxenlẫncảmgiácnônnóngvàbựcbội.Cảsợhãinữa,dĩnhiên.Bạnkhôngthểnàokhôngsợhãi.Nhữngsátthủgiỏicũngthế,trongbấtkỳtrườnghợpnào.
Vàtìnhtrạngtêliệtngàycàngtăng,tráitimgãhóađá.Gãđangbắtđầuchạmvàođá.Trongcănphònglờmờsáng,cácôcửasổđóngkínmít,rèmhạxuống-
điệnthoạingắtdây,dĩnhiên-PaulvàMorgancùngxemquamộtbảnđồvàhơnhaichụcbứcảnhchụpSânvậnđộngThếvậnhộicôngkhaimàWebberthuthậpđược,cùnghaichiếcquầndàimàuxámnhănnhúmvảiflannelchoMorgan.BanđầutayngườiMỹcònxemxétmộtcáchhoàinghi,nhưngrồi
đãquyếtđịnhgiữlại.Morgangõvàomộttrongnhữngtấmảnh.“Từđâumàanh…?”“Choxinmộtphútthôi,”Webberngắtlời.Anhtađứngdậybướcngang
phòng,miệnghuýtsáo.Tâmtrạnganhtađangvuivẻ,giờthìanhtađangcónghìnđôlatrongtúi,mộtthờigiandàisẽchẳngphảilođếnchuyệnmuamỡlợnrồithuốcnhuộmvàng.
MorganvàPaultraonhaunhữngcáicaumày.TayngườiĐứcquỳxuống,bắtđầulôiranhữngghichéptừcáitủnằmdướimộtchiếcmáyhátbịxước.Anh tanhănnhó.“Chà,khôngphải JohnPhillipSousađâu.Tôi tìmđỏcảmắt rồi mà không ra,” Anh ta liếc nhìnMorgan. “Tôi bảo này, cậu JohnDillingerđâybảotôirằngSousalàngườiMỹ.Nhưngtôinghĩlàcậuấyđùa.XinhỏitaytrưởngbannhạcnàylàngườiAnhđúngkhông?”
“Không,anhtalàngườiMỹ,”ngườiđànônggầycòmđáp.“Tôilạinghengườitanóikhác.”Morgannhướnmộtbênmày.“Cólẽcậuđúng.Cóthểđặtcượclàhợplệ
đấy.100mácnhé?”Webbercânnhắcrồiđáp,“Tôisẽnghiêncứuvấnđềnàysau.”“Chúngtôi thậtsựkhôngcóthờigianchoâmnhạc,”Morgannói thêm,
nhìnWebberđangxemxétchồngđĩahát.Paul nói, “Nhưng tôi nghĩ chúng ta có thời gian che lấp đi tiếng nói
chuyệncủaminh?”“Chínhxác,”Webbernói.“Vàchúng tasẽsửdụng…”Anh taquansát
bìamột đĩa hát. “Tuyển tập các ca khúc săn bắn lạnh lùng về nướcĐứcchúng ta.”Anh bậtmáy hát lên, đặt cây kim vào rãnh đĩa.Một giai điệumạnhmẽ, hỗn tạp lấp đầy căn phòng. “Đây là bài ‘Kẻ SănHươu’.”Mộttiếngcười.“Thíchhợpđấynếuxétđếnnhiệmvụcủachúngta.”
NhữngkẻcướpnhưLucianovàLanskycũnglàmchínhxácnhưthế tạiMỹ - thường chơi nhạc để che lấp đi tiếng nói chuyện của chúng, trongtrường hợp những thằng nhóc của Dewey hay Hoover đặt máy nghe lén
trongphòngnơichúnggặpgỡ.“Nào,ôngvừahỏigì?”Morgan,hỏi,“Buổichụphìnhnàythựchiệnởđâu?”“BiênbảnghinhớcủaErnstnóilàphònghọpbáo.”“Tứclàởđây,”Webbẹrnói.Paulxembứcvẽthậtcẩnthận,nhưngkhôngvuivìSânvậnđộngrấtrộng
lớncònphònghọpbáochắcphảidàihơn60mét,nằmgầnsânthượngphíaNamcủatòanhà.AnhtacóthểgiữvịtrítạicácquầymặtphíaBắc,nhưngđiềuấycónghĩalàanhtaphảingắmtừmộtkhoảngcáchrấtxatoànbộchiềurộngcơsởnày.
“Quáxa.Hơicógiónhẹ, sựméomócủacửasổ.Không, tôikhông thểđảmbảođượcmộtphátsúngchếtngười.Vàtôicóthểbắnphảiaiđó.”
“Vậy thì sao?”Webber thờ ơ hỏi. “Có lẽ, cậu có thể bắnHitler.HoặcGöring…vìsao,hắntalàmộtmụctiêutođùngnhưmộtquảkhinhkhícầu.Thằngmùcũngbắntrúngđược.”Anhtalạinhìnbảnđồ.“CậucóthểnhắmvàoErnstkhihắnxuốngxe.Ôngnghĩsaovềchuyệnđó,Morgan?”ThựctếWebberđãđưaPaulravàoPhủThủtướngantoàn,khiếntaycầmđầubăngnhómthựcsựchiếmtrọnlòngtincủaMorgan.
“Nhưngchúngtakhôngbiếtchínhxáchắnsẽđếnlúcnàovàđếnđâu,”Morgan nêu rõ. Có đến hàng tá lối đi bộ và đường đi hắn có thể chọn.“Chúng có thể không dùng lối vào chính.Chúng ta không thể đoán đượcđiều đó, cậu nên náumình trước khi hắn tới đó. Toàn bộ đài tưởng niệmQuốcXãsẽđượcbốphòng,anninhsẽđượcthắtchặt.”
Paul tiếp tụcnghiềnngẫmbảnđồ.Morgannói đúng.Và từbảnđồ, gãthấyrằngcómộtđườngxengầmvàonhàdườngnhưbaoquanhtoànbộSânvậnđộng,cókhảnăngdànhchocácnhàlãnhđạosửdụngnhưcáclốivàorađượcbảovệ.Ernstcóthểkhôngbaogiờlộdiệnbênngoài.
Họcùngnhìnchằmchằmmột lúc.Mộtý tưởngvụt lóe trongđầuPaul,chạmtayvàocácbứcảnh,gãgiảithích:NhữnglốiđibộphíasauSânvận
độngkhôngđóngcửa.Rờikhỏiphònghọphoặcngười tasẽđibộvềphíaĐông,hoặcvềphíaTâydọctheohànhlangnàyrồixuốngvàibậccầuthangđếntầngtrệt,nơicóbãiđỗxe.Mộtđườngxevàonhàrộngrãivàcácvỉahèdẫnvàomộtnhàgaxelửa.CáchSânvậnđộngkhoảng60métnhìnrabãiđỗxevàđườngxevàonhàlàmộtdãycáctòanhànhỏ,trênbảnđồđượcghilàCácKhuNhàKho.
“NếuErnstbướcratrênlốiđinàyvàxuốngcầuthang,tôicóthểbắnhắntừkhunhàmộttầngđó.Ởđằngkia.”
“Cậucóthểngắmbắnđượckhông?”Paulgậtđầu.“Có,đơngiản.”“Nhưngnhưđãnói,chúngtakhôngbiếtliệuErnstcóxuấthiện,hayravề
theolốiđókhông.”“Có thể chúng ta ép hắn phải lộ diện. Bay vù ra ngoài nhưmột cánh
chim.”“Làmthếnào?”Morganhỏi.Paulnói,“Chúngtabảohắnđira.”“Bảohắn?”Morgannhíumày.“Chúngtagửichohắnmộttinnhắntrongphònghọpbáorằngcóviệcgấp
cầnđếnhắn.Cóaiđómuốngặpriênghắnđểnóichuyệnquantrọng.Hắnbướcrahànhlangtrênvỉahèvàlọtvàotầmngắmcủatôi.”
Webberchâmmộtđiếuxìgàbắpcảicủaanhta.“Nhưngliệucótinnhắnnào đủ khẩn cấp để buộc hắn bỏ ngang cuộc gặp với Lãnh tụ,Göring vàGoebbelskhông?”
“Từnhữnggì tôi biết được thì hắn bị ám ảnhvới côngviệc củamình.Chúngtabảohắnrằngcómộtvấnđềliênquanđếnquânđộihoặchảiquân.Tôibiếtrằnghắnsẽchúý.ThếcònKrupp,côngtysảnxuấtvũkhíMaxkểvớichúngtathìsao?MộttinnhắntừKruppcóthểlàtinkhẩnđượckhông?”
Morgangậtđầu.“Krupp.Đúngrồi,tôinghĩlàcó.NhưnglàmsaochúngtagửiđượctínnhắnchoErnsttrongkhihắnđangtrongbuổichụphình?”
“Chà,đơngiảnlắm,”Webberđáp.“Tôisẽđiệnchohắn.”“Nhưthếnào?”Anh ta rítmộthơixìgà thứphẩm.“Tôisẽ tìmrasốcủamột trongcác
điệnthoạitrongphònghọpbáorồigọimộtcuộc.Việcnàythìtôitựlàm.TôisẽđềnghịđượcgặpErnstvàbảohắnrằngcómộttàixếđứngdướinhàcóthôngđiệp cần chuyển.Chỉ chuyển riêng chohắn thôi.Tinnhắn củađíchthân Gustav Krupp von Bohlen gửi. Tôi sẽ gọi từ một bưu điện sao choGestaposẽkhôngcóđầumốinàodẫnđếntôicảkhigọilạiđểtranguồngốccuộcgọi.”
“Làmsaoanhtìmđượcsố?”Morganhỏi.“Nhữngmốiliênhệ.”Paulhoàinghihỏi, “Anhcó thực sựphảihối lộ aiđể lấy sốđiện thoại
khôngđấy,Otto?TôisẽnghingờmộtnửaphóngviênthểthaotạiBerlinnàycósố.”
“Chà,” Webber nói, mỉm cười vui vẻ. “Cậu đang nói đúng trọng tâmđấy.”Anhtaquaylạidùngtiếngmẹđẻ.“Dĩnhiênđúnglàvậy.Nhưngkhíacạnhquantrọngnhấtcủabấtkỳcuộcphiêulưunào,đólàphảibiếttiếpcậncánhânnàovàcáigiálàbaonhiêu.”
“Được,”Morgan bực bội nói. “Thế bao nhiêu?Và nhớ này, chúng tôikhôngphảilàNgânhàngThếgiớiđâu.”
“Thêmmột trămnữa.Tiềnmáccũngđược.Và tôisẽbổsung thêmmàkhôngđòiphụphí.CáchvàovàrakhỏiSânvậnđộng,cậuJohnDillinger:MộtbộđồngphụcSShoànchỉnh.CậucóthểquàngkhẩusúngtrườngtrênvairồiđithẳngvàoSânvậnđộngnhưthểcậulàHimmler.Sẽkhôngaingăncảncậuhết.Luyệncáchnóicâu‘HailHitler’vàcáchchàocủaHitlerđi,giơcaocánhtaybệvệcủacậulênkhôngtrung,nhưtênLãnhtụnướcđáidêcủachúngta.”
Morgan nhíumày. “Nhưng nếu họ bắt cậu ta khi giả trang thành lính,chúngsẽbắncậutavìtộilàmgiánđiệp.”
PaulliếcnhìnWebber,cảhaicùngphálêncười.Chínhtaycầmđầubăngnhómlêntiếng.“Xinôngđấy,Morgan.Anhbạnchúngtasắpgiếtmộttênbạo chúa Quốc Xã. Nếu cậu ta bị bắt, cậu ta có thể ăn diện cho GeorgeWashingtonvàhuýtsáobài‘StarsandStripesForever’,vàhọsẽbắncậutachếthẳn,ôngkhôngnghĩthếà?”
“Tôichỉđangcânnhắcnhiềucáchkhiếnnókínđáohơn,”Morgancàunhàu.
“Không,đólàmộtkếhoạchhay,Reggie,”Paulnói.“Saubuổichụphình,chúngsẽđưatấtcảcácquanchứcquayvềBerlincàngnhanhcàngtốt.Tôisẽđicùngđámlínhgácbảovệchúng.Mộtkhivàođượcthànhphố,tôisẽtrốnvàođámđông.”Sauđó,gãsẽ lẻnvào tòanhàĐạisứquángầnCổngBrandeburg gửi điện báo choAvery vàManielli tạiAmsterdam, họ sẽ cửmộtmáybayđếnsânbaynhỏđóngã.
KhiđôimắthọquaylạinhìncácbảnđồSânvậnđộng,Paulquyếtđịnhđãđếnlúc.Gãnói,“Tôimuốnnóivớiôngmộtchuyện.Cóngườikhácnữađicùngtôi.”
MorganliếcnhìnWebber,anhtaphálêncười.“LạyChúa,ôngđangnghĩgìthế?RằngtôicóthểsốngởbấtkỳđâungoàicáiVườnEdencủaPhổnàysao?Không,không.TôisẽchỉrờinướcĐứclênthiênđàngthôi.”
Paulnói,“Mộtngườiphụnữ.”Morganmímchặtmôi.“Ngườiởđây.”Hấtđầuvềphíatiềnsảnhcủanhà
trọ.“Đúngvậy.LàKäthe.”Paulnóithêm,“Ôngđãgặpmặtcôấy.Ôngbiết
côấycólýdochínhđáng.”“Cậuđãnóivớicôtanhữnggì?”tayngườiMỹlolắnghỏi.“BọnGestapođãgiữhộchiếucủacôấy,sẽchỉ làvấnđề thờigiancho
đếnkhichúngbắtcôấy.”“Chỉlàvấnđềthờigianchođếnkhichúngbắtrấtnhiềungườiởđây.Cậu
đãnóigìvớicôta,Paul?”Morganhỏilại
“Chỉlàcâuchuyệnvỏbọccủachúngtavềkýgiảthểthao.Thếthôi.”“Nhưng…”“Côấyđếnvớitôi,”gãnói.“TôinêngọivềWashingtonhoặcchongàiThượngNghịsĩ.”“Cứgọichoanhtanếuôngthích.Côấysẽđi.”MorgannhìnWebber.“Chà,tôiđãkếthônbalầnrồi,cókhảnănglàbốn,”tayngườiĐứcnói.
“Vàgiờtôicómột…sựdànxếpphứctạp.Đừngxinlờikhuyêncủatôivềvấnđềcủatráitim.”
Morgan lắcđầu.“Chúa tôi,chúng tađangbànmộtdịchvụhàngkhôngđấy.”
ÁnhmắtPaulnhìnxoáyvàotayngườiMỹ.“Mộtđiềunữa: tạiSânvậnđộng, tôi sẽchỉcóhộchiếuNga làmchứngminh thư thôi.Nếu tôikhônglàmđược,côấysẽkhôngbaogiờbiếtđãxảyrachuyệngì.Liệuôngsẽnóivớicôấyđôilời-vềchuyệntôiphảibỏđichứ?Tôikhôngmuốncôấynghĩrằngtôiđàomỏcôấy.Vàlàmnhữnggìôngcóthểđểđưacôấyrangoài.”
“Dĩnhiên.”“Chà,cậusẽlàmđượcmà,cậuJohnDillinger.CậulàchàngcaobồiMỹ
vớihaiviênbito,đúngkhông?”Webberlautránđẫmmồhôi.Anhtađứngdậytìmthấybacáilytrongtủchè.Từmộtbìnhrượubỏtúi,anhtarótvàolythứchấtlỏngtrongvắtrồiđưachotừngngười.“RượumạnhcủaÚcđây.Haingườinghenóiđếnchưa?Rượungonnhấttrongtấtcảcácloạirượu,tốtchomáuvàchotâmhồn.Uốngđinàocácquýông,rồichúngtarangoàivàthayđổisốphậnđấtnướctộinghiệpcủachúngta.”
“Tôisẽcầnanhtìmđượccàngnhiềucàngtốt,”WilliKohlnói.Ngườiđànôngthậntrọnggậtđầu.“Vấnđềthựcsựkhôngphảiởchỗtìm
đượchọ.Việcnày thìdễ thôi.Vấnđề làởchỗchuyệnnàyrấtkhôngbình
thường.Thựcsựchưatừngcótiềnlệ.”“Thìlàbấtthườngmà,”Kohlđồngtình.“Gầnđúngnhưvậy.NhưngChỉ
huy trưởngLực lượngCảnh sátHimmler đã nhận định đây làmột vụ bấtthường,làmộtvụquantrọng.Cácsĩquankhácphảitỏarakhắpthànhphốnàygiảiquyếtcácvấnđềcấpbáchngangnhau,nênôngấychỉcònmìnhtôiloviệcnàyđượcthôi.Thếnêntôimớiđếnchỗanh.”
“Himmler à?” JohannMuntz hỏi. Người đàn ông trung niên đứng trênngưỡng cửa căn nhà nhỏ trên phốGrün tạiCharlottenburg.Mày râu nhẵnnhụivàmặcvest trôngnhư thểông tavừađi lễnhà thờvềvàobuổi sángChủnhật.ChắcchắnđólàchuyếnđiđầyrủironếumuốngiữlạicôngviệchiệutrưởngcủamộttrongnhữngtrườnghọctốtnhấtBerlin.
“Nhưanhbiếtđấy,chúngrấttựdo.Hoàntoàntựlập.Tôikhôngthểđộctài chút nào đối với chúng.Chúng có thể nói không.Và tôi chẳng làmgìđượccả.”
“À, Tiến sĩMuntz, tôi chỉ xinmột cơ hội đề nghị chúng, với hy vọngchúngsẽtìnhnguyệngiúpđỡvìcônglýthôimà.”
“NhưnghômnaylàChủnhật.Làmsaotôigọichúngđược?”“Tôinghingờanhchỉcầngọichogiáoviênchủnhiệm,cậutasẽthuxếp
tậphợpcảlớp.”“Rấttốt.Tôisẽgọingay,thưaThanhtra.”Bốnmươilămphúttrôiqua,WilliKohlthấymìnhđứngtrongsânsaunhà
Muntz,nhìnlướtquagươngmặthơnhaichụcthằngbé.Nhiềuđứatrongsốnàymặcáosơminâu,quầnsoócvàđitấttrắng,càvạtđenrủxuốngtừcáivòng da bện treo trên cổ họng.Những đứa trẻ hơn chiếm phần đa là cácthành viên của Đội thanh niên Hitler thuộc Trường Hindenburg. Như tayhiệu trưởngnhà trườngvừa nhắc nhởKohl, tổ chức này hoàn toàn khôngchịubấtkỳsựgiámsátnàocủangườilớn.Cácthànhviêntựbầuranhữngkẻđứngđầu,tựquyếtđịnhcácvấnđềtrongnhómcủamìnhnhưđibộđườngdài,bóngđáhayđitốcáonhữngkẻđâmsaulưng.
“HailHitler,”Kohlnóivàôngđượcchàođónbằngmộtsốcánhtaygiơcaovàtiếngvọngầmĩđếnngạcnhiêncủacâuchào.“TôilàThanhtraCaocấpKohl,CảnhsátHìnhsự”
Mộtsốgươngmặt lộrõnhữngánhmắtngưỡngmộ.Vàigươngmặt trẻhơnvẫnlãnhđạmnhưgươngmặtngườichếttrongngõDresden.
“TacầncáccháuhỗtrợđẩymạnhhơnnữaChủnghĩaPhátxít.Mộtvấnđềcócấpưutiêncaonhất.”Ôngnhìnmộtthằngbétócvàngtrẻtrung,nótựgiớithiệuvớiôngtênmìnhlàHelmutGruber,KohlnhớlạiônglàthànhviêncủađộiHindenburg.Nónhỏconhơnnhũngđứakhác,nhưngởthằngbétoátrasự tự tincủangười lớn.Mộtnétnghiêmkhắc,cứngcỏidângđầy trongmắt, khi nó nhìn lại chằm chằmngười đàn ông lớn hơn nó bamươi tuổi.“Thưangài, chúng tôi sẽ làmbất cứđiềugì cần thiết giúpLãnh tụvàđấtnướccủachúngta.”
“Tốt,Helmut.Giờlắngngheđây,mọingười.Cáccháucóthểnghĩđâylàmộtđềnghịlạlùng.Ởđâytacóhaitậptàiliệu.MộttậplàbảnđồkhuvựcgầnTiergarten.Bảnđồcònlạilàảnhngườiđànôngchúngtađangcốgắngnhậndiện.Đượcviếtphíadướibứcảnhlàtênmónănđặcbiệtngườiđóđãgọitạimộtnhàhàng,tênlàmón‘coqauvin’.MộtcáitênPháp.Cáccháukhôngcầnbiếtphátâmnónhưthếnào.Tấtcảnhữnggìcáccháucầnlàmlàđến từngnhà hàng trongkhuvực đượckhoanh tròn trên bản đồ, tìmhiểuxemcơsởnàomởcửangàyhômqua,xemmónănấycónằmtrongthựcđơnbữatrưakhông.Nếucó,cáccháuhãyhỏiGiámđốcnhàhàngcóbiếtngườitrongbứcảnhnày,hoặccónhớđượcôngtađãtừngdùngbữatạiđógầnđâykhông.Nếucó,hãyliênhệvớitatạitrụsởCảnhsátHìnhsựngaylậptức.Cáccháusẽlàmchứ?”
“Vâng, thưa Thanh tra Kohl, bọn cháu sẽ làm,” Trưởng nhóm Grubertuyênbố,khôngbuồnhỏiýkiếncảđội.
“Tốt.Lãnhtụsẽrấttựhàovềcáccháu.Giờtasẽphátchocáccháunhữngtờnày.”Ôngngừng lại,bắtgặpánhmắtcủamộthọcsinhđặcbiệtởphía
sau,mộttrongsốvàiđứatrẻkhôngmặcđồngphục.“Mộtvấnđềnữa.Tứclàcáccháuphảiđảmbảokínđáovềmộtchuyện.”
“Kínđáoư?”thằngbénhíumàyhỏi.“Phải.Tứclàcáccháuphảigiữkínthôngtintasắpchiasẻchocáccháu.
TađếnđâynhờcáccháuhỗtrợbởivìcontraitaGünter,đứngphíasaukia.”Vàichụccặpmắtđổdồnvềphíathằngbé.VàiphúttrướcKohlđãgọinóvềnhà,hướngdẫnthằngbéđếnnhàhiệutrưởng.Günterđỏbừngmặt,mắtnhìnxuốngđất.Bốnónóitiếp.“Tanghingờcáccháukhôngbiếtrằngcontraitasaunàysẽhỗtrợtatrongnhữngvấnđềanninhđấtnướcnghiêmtrọng.Màđâylàlýdotakhôngthểchophépnógianhậptổchứctốtđẹpcủacáccháu.Tamongmuốnnósẽvẫnđứngsauhậutrường,nhưnóđãlàm.Bằngcáchnày,nósẽcóthểtiếptụcgiúptalàmviệcvìvinhquangcủaTổquốc.Vuilònggiữkínthôngtinnàygiữacáccháuthôi.Cáucháusẽlàmthếchứ?”
ĐôimắtHelmutvẫnlạnhlùngkhiliếcnhìnlạiGünter,cólẽnóđangnghĩvềnhữngtròAryanvàDoTháigầnđâylẽrakhôngnênchơi.“Dĩnhiênạ,ThanhtraKohl,”nóđáp.
Kohlnhìnconhaivànụcườitươivuigượngépcủanó,rồinói.“Giờthìxếphàngmộtđơngiản,tasẽphátchocáccháucácgiấytờnày.ContraitacùngTrưởngnhómGrubersẽquyếtđịnhcáccháuchianhómnhưthếnào.”
“Vâng,thưangài.HailHitler.”“HailHitler.”Kohlépmìnhphảichàovớicánh taymạnhmẽvươndài.
Ôngpháttàiliệuchohaithằngbévànóithêm.“Ồ,cácquýôngnày?”“Vâng,thưangài,”Helmutđáp,muốnđượcchúý.“Đểýgiaothông.Nhìnxecẩnthậnmỗikhisangđườngđấy.”
Chương24
Gãgõcửa,cômởkhóachogãvàophòngmình.Käthedườngnhưxấuhổvớikhônggiansốngtrongcănnhàtrọ.Những
bứctườngtróclở,khôngcócâycối,đồnộithấtọpẹp,hoặccôhoặcôngchủnhàđãdọnhếtnhữngmónđồ còn tốt vào cácphòngcho thuê.Cũngnhưchẳngcònđồđạccánhânnàocả.Cóthểcôđãđemhếttàisảncủamìnhđicầm.Ánhmặttrờichiếulêntấmthảmphaimàu,tấmthảmcũngchỉcònlàmộthìnhthangnhỏnhoi,côđộcvànhợtnhạt,ánhnắngđượcphảnchiếutừôcửasổđốidiệnconngõ.
Thếrồicôphálêncườirấtnữtính,vòngtayômchoànglấygã.Côhôngãthậtsâu.“Ngườianhcómùikháclắm.Emthíchthế.”Côngửingửitrênmặtgã.
“Kemcạorâuà?”“Cólẽthế,đúngrồi.”GãcódùngmộtítkemtìmthấytrongnhàvệsinhcủaĐức,thayvìdùng
thưonghiệuBurmaquenthuộc.Gãsợtênlínhgáccóthểnghingờ,nếuhắnngửithấymùikemcạorâuxalạcủaMỹ.
“Đẹplắm.”Gãthấymộtchiếcvalinằmtrêngiường.CuốnsáchGoethenằmtrênmặt
bànmònxơbêncạnhlàmộtcốccàphêphaloãng.Cóthứgìđótrăngtrắngđangnổitrênbềmặt,gãhỏicôcóphảiđâylàsữavắttừbòHitlerrakhông.
CôphálêncườibảorằngQuốcXãnuôinhiềulừalắm,nhưngtheocôbiếtchúngkhôngtạoranhữngconbòphếphẩm.“Ngaycảsữaxịncũngvóncụckhiđểquálâu.”
Rồigãlêntiếng,“Đêmnaychúngtasẽđi.”Côgậtđầu,nhíumày.“Đêmnayà?Khimàanhbảo‘ngaylậptức’ralà
vậy.”“Anhsẽgặpemởđâylúc5giờ.”“Giờanhsẽđiđâu?”Käthehỏi.“Chỉlàcuộcphỏngvấncuốicùngthôi.”“Chúcmaymắn,Paul.Emsẽchờđượcđọcbàiviếtcủaanh,ngaycả…à
nếunólàmộtbàiviếtvềchợđen,chứkhôngphảithểthao.”Cônémsanggãcáinhìnhiểubiết.Dĩnhiên,Käthelàmộtngườiphụnữthôngminh,côấynghingờgãcóviệckhácngoàiviếtbáo-cóthểlàhùnvốnlàmănbánhợppháp*gìđó,giốngnhưmộtnửathànhphốnày.Điềunàykhiếngãnghĩrằngcôđãchấpnhậnmặtđentốicủagã-rằngcôsẽkhôngbuồnlắmnếucuốicùnggãnóithậtchocônghemìnhđanglàmgìởđây.Rốtcuộc,kẻthùcủagãcũnglàkẻthùcủacô.
Gãhôncômột lầnnữa, thưởng thứcmùihương tửđinhhươngcủacô,cảmthấy làndacô tìvào làndagã.Nhưngkhônggiốngnhưđêmqua,gãcảmthấygãkhôngbịkíchthíchmộtchútnào.Chodùđiềunàykhôngkhiếngãbuồn,đólàcáchmọithứdiễnra.Bêntronggãbâygiờchicònbănggiá.
“Saomụấycóthểphảnbộichúngta?”KurtFischertrảlờicâuhỏicủaemtraibằngcáilắcđầutuyệtvọng.Cảanhcũngthấyđauđớnkhinghĩđếncâumụhàngxómcủahọđãnói.
TạisaolàmụLutz!Mụtừngđượcmẹhọtặngnguyêncảổbánhmỳngọtấmáp,baonhiêulàtráicâykhôtẩmđườngmỗidịpGiángSinh,ngườimàchamẹhọluônphảianủimỗikhibàthankhóctronglễkỷniệmquânĐứcđầuhàng-ngàyđóđượcxemlàngàythaythếchongàychồngbàtachếttrongThếChiếnthứI.Vìchẳngaibiếtchínhxácôngtamấtvàongàynào.
“Saomụtacóthểlàmthế?”Hanslạithìthầm.NhưngKurtFischerkhôngthểgiảithích.Nếumụtốcáohọvìhọđanglênkếhoạchđăngcácápphíchchốngđối,
haytấncôngvàitênthanhniênHitlernàođó,cólẽanhđãhiểu.NhưngtấtcảnhữnggìhọmuốnchỉlàrờikhỏiđấtnướccótênLãnhtụđãnói,“ChủnghĩaHòabìnhlàkẻthùcủaChủnghĩaQuốcXã.”Anhchorằnggiốngnhưnhiềungườikhác,mụLutzđãbịHitlertiêmnhiễmnọcđộcvàođầu.
Trần nhà tù tại Columbia House rộng khoảng 9 mét vuông, được xâybằngđáthôkệch,khôngcócửasổ,chicónhữngthanhkimloạilàmcửaravàomở lênhành lang.Nướcnhỏxuốngvàhai thanhniênnghe thấy tiếngđàn chuột gầnđấyđang rục rịch chuyểnđộng.Chỉ cómột bóngđèn sángchóitrêntrầnxàlim.Tuynhiêntronghànhlangkhôngcóbóngngườinênhọcóthể thấyvàicáibóngsẫmmàuthi thoảngđiqua.Đôikhinhữngtênlínhgácđimộtmình,đôikhichúnghộtốngcáctùnhânđichântrần,khôngphátrabấtkỳâmthanhgìngoàinhữngtiếngthởhổnhển,vanxinhoặcnứcnởchốcchốclạivanglên.Thithoảng,sựcâmlặngvìkhiếpsợcủahọcònlạnhxươngsốnghơnnhữngtiếngồnhọtạora.
Cáinóngthậtkhôngchịuđựngnổikhiếndahọnhứcnhối.Kurtkhôngthểhiểunổitạisaohọđangởdướilòngđấtvànơinàyđángraphảimátmẻ.Rồianhnhậnra tronggóccómộtcáiốngkhínóngđangđượcphunmạnhvàoqua cái ống.Bọncai ngụcđangbơmkhínóngvào từmột cái lò, để chắcchắnrằngtùnhânthậmchíchẳngcóđượcmộtkhắcnàocảmthấydễchịu.
“Chúngtalẽrakhôngnênđi.”Hanslẩmbẩm.“Emđãbảorồi.”“Phải,lẽrachúngtanênởlạitrongcănhộ-nóhẳnsẽcứumạngchúng
ta.”Anh đang nói với ýmỉamai sắc sảo. “Đến khi nào?Tuần tới?Ngàymai?Emkhônghiểurằngmụ tađangrìnhchúng taà?Mụtađã thấymọingười,nghethấynhữnggìchúngtanói.”
“Chúngtasẽởđâybaolâu?”Làmsaoanh trả lờiđượcchứ?Kurtnghĩ,họđãởmộtnơimọikhoảnh
khắcsẽlàmãimãi.Anhngồixuốngsàn-chẳngcònchỗnàomàngồinữa-khibắtđầunhìnlơđãngvàobóngtối,xàlimtrốngkhôngđốidiệnhànhlangnhìntừxàlimcủahọ.
Cửaravàobậtmở,nhữngđôigiàykhuatrênsànbêtông.Kurtbắtđầuđếmnhữngbướcchân-một,hai,ba…Đếnbướcchânthứhaimươitám,tênlínhgácsẽđếnđúngxàlimcủahọ.
Đếmbướcchânlàmộtviệcanhhọcđượckhitrởthànhmộttùnhân.Nhữngngườibịgiamcầmsẽcựckỳthèmkhátbấtkỳthôngtinnào,bấtkỳsựchắcchắnnào.
Haimươi,haimươimốt,haimươihai…Haianhemnhìnnhau.Hansnắmchặttaylạithànhnắmđấm.“Chúngsẽ
phảiđauđớn.Chúngsẽphảinếmmùimáu,”cậutalẩmbẩm.“Không,”Kurtnói.“Đừnglàmbấtkỳđiềugìngungốc.”Haimươinhăm,haimươisáu…Nhữngbướcchândừnglại.Chớpmắtvì ánh sángđèn trênđầu,Kurt trông thấyhai tên to lớnmặc
đồngphụcnâunữaxuấthiện.Chúngnhìnhaianhem.Rồichúngquayđi.Một tronghai tênmởcửaxà limđối diện, sẵnggiọnggọi, “Grossman,
bướcrangoài.”Bóng tối trongxà limcửđộng.Kurtgiậtmìnhnhận ramìnhđangnhìn
chằmchằmmộtngườikhác.Ngườiđànônglảođảođứngdậybướcvềphíatrước,tựavàocácthanhkimloại.Ngườiôngtabẩnthỉu.Nếukhivàotrongnàyông tamày râunhẵnnhụi,vậy thì râu tóc lởmchởm trênmặtnóivớiKurtrằng,ôngtađãvàoxàlimítnhấtmộttuầnrồi.
Ngườitùchớpmắt,nhìnxungquanh,nhìnhaitêncaolớnrồinhìnKurtbênkialốiđi.
Mộttronghaitênlínhnhìnvàomộttờgiấy.“AliGrossman,màybịtuyênán5nămởhạiOranienburgvìnhững tộiácchống lạiNhànước.Bước rangoài.”
“Nhưngtôi…”“Câmmồm.Màysẽđượcchuẩnbịlênđườngđếntrại.”
“Họđãkhửrậnchotôirồi.Ýhaingườilàsao?”“Taobảocâmmồm!”Mộttênlínhthìthầmgìđóvớitênkia,hắnđáp,“Cậukhôngmangtheo
à?”“Không.”“Rồiđây,dùngcủatớvậy.”Hắnđưađôigăngtaydanhạtmàuchotênkia,hắnđeovào.Vớitiếnghét
củamộttayvợtđangvụtmộtquảgiaobóngmạnh,nắmđấmcủahắnnhằmthẳngvàobụngngườiđànông.Grossmankêulên,bắtđầunônọe.
Nắmtaycủatênlínhđánhvàocằmôngta,khôngmộttiếngđộng.“Không,không,không.”Thêmnhiềucúđánhnữanhằmvàocácmụctiêunhưháng,mặtvàbụng.
Máuchảyxuốngtừdướimũivàmiệng,nhữnggiọtlệchảyxuốngtừhaimắt.Giọngđiệukhónhọc.“Xinngài.”
Trongnỗikinhhoàng,haianhemnhìnconngườibịbiếnthànhconbúpbênátvụn.Tênlínhgácđangđánhnhìnđồngbọncủahắnrồinói,“Tớrấttiếcđôigăng.Vợtớsẽgiặtsạchrồisửachúnglại.”
“Nếuthấytiện.”Chúngkéongườiđànôngđứngdậy,lôiôngtalênhànhlang.Cánhcửa
vọnglạiâmthanhđiếctai.KurtvàHans trừng trừngnhìnxà lim trốngkhông.Kurtkhôngnóicâu
nào.Anhtinrằngmìnhchưabaogiờthấykhiếpsợnhưthếtrongđời.CuốicùngHanshỏi,“Ôngtacólẽđãlàmđiềugìđóthậtkhủngkhiếp,anhcónghĩthếkhông?Mớibịđốixửnhưthế.”
“Mộtkẻpháhoại,anhnghĩvậy,”Kurtnóibằnggiọngrunrẩy.“Em nghe nói có vụ hỏa hoạn trongmột tòa nhà Chính phủ. BộGiao
thôngvậntải.Anhcónghenóikhông?Emdámcáôngtađứngsauvụđó.”“Phải.Mộtvụhỏahoạn.Ôngtachắcchắnlàkẻphónghỏa.”Họngồitêliệttrongconkhiếpđảm,khidòngkhôngkhínóngđếnrộpda
saulưnghọvẫntiếptụchunnóngxàlimbétí.Chưađầymườiphútsau,họlạinghethấytiếngcửamởrồiđóngsầmlại.
Haianhemliếcnhìnnhau.Nhữngbướcchânbắtđầuvanglên,vọngkhilớpdatiếpxúcvớilớpbê
tông…sáu,bảy,tám…“Emsẽgiếttênởbênphải,”Hansthìthầm.“Tênmậphơn.Emlàmđược.
Chúngtacóthểlấyđượcchìakhóavà…”Kurtvươnngười lạigầnhơn,khiến thằngbéchoángvángkhi túmchặt
mặtnóbằnghaitay.“Không!”anhthìthầmchóitaiđếnmứckhiemtraithởhổn hển. “Không được làm gì hết. Mày sẽ không đánh nhau với chúng,không được cãi lại. Mày sẽ làm chính xác những gì chúng bảo. Và nếuchúngcóđánhmày,màysẽphảichịuđautrongimlặng.”TấtcảnhữngsuynghĩtrướckianhưchốnglạibọnQuốcXãhaycốgắngtạorasựkhácbiệtđềuđãbiếnmất.
“Nhưng…”NhữngngóntaynhưgọngkìmcủaKurtkéoHanslạigầnhơn.“Màysẽ
làmnhưtaobảo!”...mườiba,mườibốn…Nhữngtiếngbướcchânnghenhưtiếngbúagõ lênquảchuôngThếvận
hội,từngtiếngmộtkhiếncơnhốthoảngvìsợrunglêntrongtâmhồnKurtFischer.
...mườibảy,mườitám…Đếnbướcchânthứhaimươisáu,chúngsẽđichậmlại.Đếnbướcchânthứhaimươitám,chúngsẽdừnglại.Vàmáusẽbắtđầutuônra.“Anhđanglàmemđauđấy!”Nhưngngaycảnhữngcơbắpmạnhmẽcủa
Hanscũngkhônggiúpcậuthoátđượcbàntaycủaanhtrai.“Nếu chúng đánh vào răng của mày, thi không được nói gì hết. Nếu
chúngbẻgẫyngóntay,màycóthểkhóc,vanvàlahét.Nhưngkhôngđược
nói gì với chúng. Chúng ta sẽ vượt qua được chuyện này. Mày có hiểukhông?Đểsốngsót,chúngtakhôngthểđánhlại.”
Haimươihai,haimươiba,haimươitư…Mộtcáibóngphủxuốngsànxàlimphíatrướcnhữngchấnsong.“Hiểuchưa?”“Rồi,”Hansthìthầm.Kurtvòngtayômlấyvaingườiem,họcùngnhìnracửa.Chúngdừnglạiởxàlim.Nhưngchúngkhôngphảilàlínhgác.Mộttêncómáitócbạcmặcbộvest.
Tênkianặngnềhơn,hóiđầu,mặccomplemaybằngvảituýtvàáogi-lê.Họquansáthaianhem.
“HaingườilàanhemnhàFischer?”ngườiđànôngtócbạchỏi.HansnhìnKurt,anhgậtđầu.Hắnrút ramột tờgiấy từ trong túi rồiđọc.“Kurt,”Hắnngướcmắt lên.
“ChắccậuđâylàKurt.CòncậulàHans”.“Vâng.”Chuyệngìđây?Ngườiđànôngngướcnhìnlênlốiđi.“Mởcửaxàlim.”Thêmnhiềutiếngbướcchân.Tênlínhgácxuấthiện,liếcnhìnvàotrong
rồimởkhóacửa.Hắnbướclùilại,đặttaylênchiếcdùicuilắclưtrênthắtlưng.
Haingườibướcvàotrong.eNgườitócbạcnói,“TôilàĐạitáReinhardErnst.”Kurtkhônglạgìcáitênnày.Hắntagiữvaitrògìđótrongchínhquyền
Hitlerchodùanhkhôngbiếtchínhxáclàvaitrònào.Ngườithứhaitựgiớithiệumình làGiáo sư-tiến sĩKeitel, từ trườngĐại học quân sự nào đó ởBerlin.
TênĐạitáhỏi,“Hồsơbắtgiữcáccậunóirằng‘nhữngtộiácchốnglạiNhànước’.Nhưngchungchungquá.Chínhxácđólànhữngtộiácgì?”
Kurtgiải thíchvềchamẹhọvàviệchọcốgắng rờikhỏiđấtnước tráiluật.
Ernstnghiêngđầu,nhìnhaichàngtraichămchú.“ChủnghĩaHòabình,”hắnlẩmbẩmrồiquaysangKeitel,ôngtahỏi,“HaicậucóthamgiacáchoạtđộngchốngĐảngkhông?”
“Không,thưangài.”“HaicậucóthamgiaEdelweissPiratenkhông?”Đây là nhữngCâu lạc bộ chốngQuốcXã không chính thức của thanh
niên,vàingườinóihọlànhữngbăngđảngđứnglênphảnứnglạisựthànhlậpĐoànthanhniênHitlerthiếusuynghĩ.Họtổchứcnhữngbuổigặpgỡbímậtthảoluậnvềcáchoạtđộngchínhtrịvànghệthuật-thửquanhữnglạcthúcủacuộcđờimàĐảngcấmđoánítnhấtlàcôngkhainhư:rượuchè,hútthuốc và tình dục ngoài hôn nhân.Hai anh embiếtmột vài thanh niên làthànhviênnhưnghọthìkhông.
“Cóvẻnhưtộinàynhỏthôi,tuynhiên,”-Ernstlôiramộttờgiấy-“haicậuđãbịtuyênán3nămởtrạiOranienburg.”
Hansthởhổnhển.Kurtthấychoángváng,nghĩđếntrậnđònkinhkhủnghọvừađượcchứngkiến,nghĩđếnôngGrossmantộinghiệpbịđánhđếnmứcphảiphụctùng.KurtcũngbiếtrằngđôikhicónhữngngườiđếnOranienburghoặcDauchauđểthụánmộtthờigianngắn,nhưnghọkhôngbaogiờvềnữa.Anhnóilắpbắp,“Chẳngcóphiêntòanàohết!Chúngtôibịbắtđãhơnmộttiếngrồi!VàhômnaylàChủnhật.Làmsaochúngtôicóthểbịtuyênánnhưthế?”
TênĐạitánhúnvai.“Nhưcậuthấyđấy,đãcómộtphiêntòa.”Ernsttraochoanhmột tài liệu liệtkêhàng tá têncác tùnhân, têncủaKurtvàHansnằmtrongsốnày.Nằmkếbêntênmỗingườilàmộttràngbảnán.Tiêuđềtàiliệuchỉghiđơngiản“TòaánNhândân.”Đâylàtòaánkhéttiếngbaogồm2thẩmphán thật và 5 thành viên củaĐảng, SS hoặcGestapo.Không đượcphépkhángánphánquyếtcủahọ.
Anhnhìnnótrừngtrừng,têliệt.Taygiáosưnói.“Sứckhỏecủahaicậunóichunglàtốtchứ?”Haianhemnhìnnhau,rồigậtđầu.“LàngườiDoTháithựcsựchứ?”“Không.”“VàhaingườicóthamgiaDịchvụLaođộngkhông?”Kurtđáp,“Emtraitôithìcó.Tôigiàquárồi.”“Vềvấnđềtrướcmắt,”GiáosưKeitelnói,“chúngtôitớiđâytraochohai
ngườimộtlựachọn.”Ôngtacóvẻsốtruột.“Lựachọn?”Ernsthạthấpgiọngxuốngrồinóitiếp.“VàingườitrongChínhphủcủa
chúng tanghĩ rằngcáccánhânđặcbiệtkhôngnên thamgiavàoquânđộicủachúngta.Cólẽvìchủngtộchayquốctịchnhấtđịnhnàođócủahọ,cólẽhọlànhữngtríthức,cólẽhọcóýđịnhnghingờnhữngquyếtđịnhcủachínhphủchúngta.Tuynhiên,tôitinrằngmộtquốcgiacũngphảivĩđạinhưquânđộicủanó,rằngmộtquânđộinếumuốnvĩđại thìquânđộiđóphải làđạidiệncủatấtcảmọicôngdân.GiáosưKeitelvàtôiđanglàmmộtnghiêncứumàchúngtôinghĩsẽgiúpthayđổicáchnhìncủaChínhphủvềcáclựclượngvũtrangĐức.”Hắnlạiliếcnhìnvềphíahànhlang,nóivớitênlínhgácSS.“Đểchúngtôilạimộtmình.”
“Nhưngthưangài…”“Đểchúngtôilạimộtmình,”Ernstnhắclạibằnggiọngbìnhthản,nhưng
đốivớiKurtnómạnhmẽnhưsảnphẩmthépcủaKrupp.HắntalạiliếcnhìnKurtvàHansrồiluixuốnghànhlang.Ernstnóitiếp.“VànghiêncứunàycóthểquyếtđịnhvềcơbảnChínhphủ
đánhgiáthếnàovềcôngdâncủahọnóichung.Chúngtôiđã,đangtìmkiếmnhữngngườigặpphảihoàncảnhnhưhaicậuđểgiúpchúngtôi.”
Tay giáo sư nói, “Chúng tôi cần những người khỏe mạnh không phảithamgianghĩavụquânsựvìnhữnglýdochínhtrị,hoặclýdokhác.”
“Vậychúngtôisẽlàmgì?”Ernstbậtcười.“Thìdĩnhiêncáccậusẽthànhnhữngngườilính.Cáccậu
sẽphụcvụtrongquânđội,hảiquânhoặckhôngquânĐứctrongvòngmộtnăm,đềuđặnlàmnhiệmvụ.”
Hắnliếcnhìntaygiáosư,ôngtanóitiếp.“Nghĩavụcủacáccậusẽgiốngnhưbấtkỳngười línhnào.Khácbiệtduynhấtđó làchúng tôisẽgiámsátthànhtíchcủacáccậu.Cácsĩquanchihuycủacáccậusẽghichépvềcáccậu.Thôngtinsẽđượcbiênsoạnđểchúngtôiphântích.”
Ernstnói,“Nếucáccậuphụcvụtrongmộtnăm,hồsơphạmphápcủacáccậusẽđượcxóasạch.”Hắnhấtđầuvềphíadanhsáchtuyênáncủatòa.“Cáccậusẽđượctựdoxuấtcảnhnếumuốn.Tuynhiên,cácquyđịnhvềtiềntệvẫnđượcgiữnguyên.Cáccậuchỉcó thểdùngmộtsố tiềnmácnhấtđịnh,khôngđượcphépquayvềnước.”
Kurtđangsuynghĩvềmộtcâuanhđãnghevừanãy.Cólẽvìchủngtộchayquốctịchnàođócủahọ…PhảichăngErnst thấytrướcrằngngườiDoThái,hoặcnhữngaikhôngphảingườiAryanngàynàođóthamgiavàoquânđộiĐức?
Vànếu thế,điềunàycóýnghĩagìđốivớiquốcgianóichung?Nhữngngườinàymuốnnóiđếnnhữngthayđổigì?
“Cáccậulànhữngngười theoChủnghĩaHòabình,”Ernstnói.“Nhữngngườitìnhnguyệnkhácđồngýgiúpđỡchúngtôikhôngphảilựachọnkhókhănnhưcáccậu.Vềmặtđạođức,mộtngườiyêuhòabìnhcóthểthamgiamột tổ chức quân sự không? Đúng là một quyết định khó khăn. Nhưngchúng tôimuốnhaingười thamgia.Trônghaingười cóvẻngoài củadânBắcÂunhưng lạicósứckhỏe tuyệtvờivàphong tháicủachiếnbinh.Cónhữngngườinhưhaicậu thamgia, tôi tin rằngcác thànhphầnquyếtđịnhtrongChínhphủsẽthiênvềhướngchấpnhậncáclýthuyếtcủachúngtôi.”
“Vềnhữngniềmtincủahaingười,”Keitelnóithêm.“Tôisẽnóithếnày.Trởthànhmộtgiáosưtạimộitrườngđạihọcquânsựvàlàmộtsửgiaquân
sự, tôi thấychúngngây thơ lắm.Nhưngchúng tôi sẽcânnhắcnhững tìnhcảmvànhữngbổnphậncủacáccậutrongthờigianphụcvụsẽtươngxứngvớinhữngquanđiểmcủacáccậu.Chúngtôichẳngépbuộcnhữngngườisợđộcaophảiláimáybay,haybắtmộtngườisợbịgiamgiữtrongkhônggiankínxuốngxemtàuđắm.Cónhiềucôngviệctrongquânngũmàmộtngườiyêuhòabìnhcóthểđảmnhiệm.ChẳnghạnnhưQuâny.”
Ernstnói,“Vànhưtôiđãnói,saumộtthờigiancáccậucóthểthấyrằngnhữngcảmxúccủamìnhvềhòabình,vềchiến tranh trởnên thực tếhơn.Khôngcònmôitrườngnàothửtháchsựtrưởngthànhcủamộtngườiđànôngkhắcnghiệthơnmôitrườngquânngũ,tôicảmthấyvậy.”
Khôngthểnào,Kurtnghĩ.Nhưnganhkhôngnóigì.“Nhưng nếu niềm tin của các cậu không cho phép điều đó,”Ernst nói,
“cáccậuvẫncómộtlựachọn.”Hắnhấtđầuvềphíahồsơtuyênán.Kurtliếcnhìnemtrai.“Chúngtôicóthểthảoluậnriêngkhông?”Ernst đáp, “Hẳn rồi.Nhưng các cậu chi có vài giờ thôi. Cómột nhóm
đangđượctuyểnvàocuốibuổichiềunay,đợthuấnluyệncơbảnsẽbắtđầuvàongàymai.”Hắnxemđồnghồđeotay.“Bâygiờ,tôiphảiđihọp.Tôisẽquaylạiđâyvàohaihoặcbagiờđểnghequyếtđịnhcủacáccậu.”
KurttrảlạihồsơtuyênánchoErnst.NhưngtênĐạitálắcđầu.“Giữlạiđi.Nócóthểgiúpcáccậuđưaraquyết
định.”
Chương25
Còn cách khu buôn bán kinh doanh Berlin 20 phút nữa, vừa đi quaCharlottenburg, chiếc xe tải màu hắng rẽ về phía Bắc tại Adolf HitlerPlaza,ngồisautay lái làReggieMorgan.ÔngcùngPaulSchumannngồiđằng sau nhìn sang phía bên trái.Hai cây cột vuônggóc khổng lồ dựngphíatrướcmặt,5vòngtrònThếvậnhộiđángbaydậpdờngiữahaicột.KhichiếcxerẽtráivàophốOlympic,mộtlầnnữaPaulđểýkíchthướcto
lớncủakhuphứchợp.Căncứtheocácbiểnchiđường,gầnSânvậnđộngchính làmộtkhubơi lội,mộtsânbăngchơihockey,mộtnhàhát,mộtbãinhỏcùngnhiềucănnhàphụvàcáckhuđỗxe.Sânvậnđộngcómàutrắng,dàivàcaochótvót,nókhônggợiPaulnhớđếnmộtcôngtrìnhnào,cũngnhưchẳngnhớđếnmộtchiếctàuchiếnvữngvàngnào.
Dướiđấtđãkenđặcngười,phần lớn làcôngnhânvànhữngngườiđưahàng,nhưngcũngcónhiềubảovệvàlínhgácmặcđồngphụcđenvàxám,bảovệanninhchocácnhàlãnhđạoQuốcXãthamdựbuổichụpảnh.NếuBullGordonvàThượngNghịsĩmuốnErnstphảichết trướcbàndân thiênhạ,thìđâylànơithựchiệnđiềuđó.
Dườngnhưcó thể lái thẳng lênquảng trường trướcmặtSânvậnđộng.NhưngđốivớimộttrungúySS(chứcdanhnàylàmónquàtínhtếcủaOttoWebber,miễn phụ phí) dĩ nhiên sẽ gây nghi ngờ khi bước xuống từmộtchiếcxeriêng.NênhọquyếtđịnhđivòngquanhSânvậnđộng.MorgansẽthảPaulxuốngdướibóngmấycáicâygầnmộtbãiđỗxe.Từđâygãsẽ‘đituần’,xemxétcácxe tảivàcôngnhân,chậmrãi tiếnđếnnhàkhonhìn ravănphònghọpbáovềphíaNamsânvậnđộng.
Lúcnày,chiếcxetải tránhkhỏiđườngbộ, tiếnlênmộttrảngcỏrậmrì,lắclưđếnđiểmdừngkhuấttầmnhìntừSânvậnđộng.Paulxuốngxevàlắp
khẩuMauser.Gãtháoốngngắmkhỏikhẩusúngtrường-nókhôngphảilàmónphụ tùngmột tên línhgáccầncó - rồibỏ tọtvào túi.Gãquàngkhẩusúnglênvai,độimũsắtđenlênđầu.
“Trôngtôithếnào?”Paulhỏi.“Đủxácthựcđểlàmtôisợđấy.Chúccậumaymắn.”Mình sẽ cần nó, Paul nghĩ dứt khoát, dòm qua những cái cây vào các
nhómcôngnhântrênsân.Họđãsẵnsàngpháthiệnmộtkẻđộtnhập,hàngtrămtênlínhgácsẽhạnhphúcđượcbắngụcgã.
Cuộcđuasáuchọinăm…Trờiạ.GãliếcnhìnMorgan,cảmthấykíchđộngmuốnchàoôngtatheo
kiểungườiMỹ,nhưhaicựuchiếnbinhchàolẫnnhau.NhưngdĩnhiênPaulSchumannhoàntoànnhậnthứcđượcvaitròcủamình.‘Chào.’Gãgiơthẳngtaylên.Morganrúncườivàchàolại.
KhiPaulquayngườibướcđi,Morgandịugiọngnói,“Ôi,đợiđã,Paul.KhitôinóichuyệnvớiBullGordonvàThượngNghịsĩsángnay,họđãchúccậumaymắn.Vàngàitưlệnhmuốnnóivớicậurằng,cậucóthểinthiệpmờiđámcướicủacongáiôngtanhưcôngviệcđầutiêncủacậu.Cậubiếtnhưthếnghĩalàgìkhông?”
Paulgậtđầu,nắmchặtdâyđeosúngMauser,gãbắtđầubướcvềphíaSânvậnđộng.Gãbướcquamộthàngcâyvàobãiđỗxerộngrãi,chắcphảiđủchỗcho20.000chiếcxe.Gãbướcđivớitráchnhiệmvàsựquyếttâm,ánhmắtsắclẹmliếcnhìnvềphíanhũngchiếcxeđỗởđây,từnglitừngliđềucólínhgáccẩnmật.
Mườiphútsau,PaulđiquabãiđỗxeđếnlốivàodốclênSânvậnđộng.Ởđây có những tên lính đang làm nhiệmvụ, cẩn thận kiểm soát giấy tờ vàkhámxétbấtkỳaimuốnđivào,nhưng trênmặtđấtxungquanh,Paulchỉđơnthuầnlàmộttênlínhkhácvàkhôngaiđểýđếngã.Vóicâuchào“HailHitler”thithoảngcấtlêncùngnhữngcáigậtđầu,gãđivòngquanhtòanhàthẳngtiếnđếnnhàkho.Gãđiquamộtquảchuôngsắtkhổnglồ,trênmộtbên
quả chuông có khắc dòng chữ: “TaTriệuHồiSứcTrẻĐếnVớiThếGiớiNày.”
Khiđếngầnnhàkho,gãđểýnókhôngcócửasổ.Khôngcócửasau,lốithoátsaukhinổsúngsẽrấtkhótìm.GãsẽphảithoátrabằngcửatrướcnhìnratoàncảnhSânvậnđộng.Nhưnggãnghingờnhữngâmthanhtrongsânsẽgâykhókhănkhitìmhiểutiếngsúngphátratừđâu.Thêmvàođólànhiềuâm thanh của công trường thi công - tiếng cácmáy đóng đinh, tiếng cưa,tiếngmáytánđinhvàđạiloạithế-sẽátđitiếngnổcủasúngtrường.Paulsẽchậmrãibướcrakhỏinhàkhosaukhibắn,dừnglạinhìnxungquanh,thậmchíkêugọigiúpđỡ,nếucóthểlàmthếmàkhônggâynghingờ.
Bâygiờ làmột rưỡichiều.OttoWebberhiệnđangởbưuđiệnPotsdamPlaza,sẽgọivàolúckhoảnghaigiờmườilăm.Cònkhốithờigian.
Gãđitảnbộthậtchậm,xemxétdướimặtđất,nhìnngónhữngchiếcxeđangđỗ.
“HailHitler,”gãnóivớimộtsốngườilaođộngcởitrầnđếneolung,đangsơnhàngrào.“Đúnglàmộtngàynóngnựcđểlàmviệcthếnày.”
“Ôidào,cólàgìđâu,”mộtngườiđáp.“Vànếuthếthìcũngcólàmsao?ChúngtôilàmviệcvìTổquốccủachúngtôimà.”
Paulnói,“Lãnhtụtựhàovềcácanhđấy.”Rồigãtiếptụcđivớimặtnạcủamình.
Gãliếcnhìn tòmòvàotrongnhàkho,nhưthể tựhỏicómốiđedọaanninhnàokhông.Đeogăngtaydalàmộtphầnđikèmbộđồngphục,gãmởcửanhàkhorồibướcvàotrong.Nơinàyđầynhữngthùngcartonbìacứngbuộcbằngdâybện.Paulngaylậptứcnhậnracáimùihồigãcònlàmộtthợin:mùihănghăngcủagiấy,mùingọtngàocủamực.Nhàkhotừngđượcsửdụngbảo quản các chương trình hoặc những cuốn sách nhỏ lưu niệm củaThếvậnhội.Gãsắpxếpmấychiếchộpđểdọnvịtríbắnphíatrướccửanhàkho.Sauđó,gãtrảichiếcáojacketsangbênphải,nơigãsẽnằmxuốngđểbắtlấycácviênđạnbắnrakhigãlênđạn.Nhữngtiểutiếtnày-lấylạicácvỏ
đạnvàđểýdấuvân tay - có lẽkhông trở thànhvấnđềnghiêm trọng.Gãkhông có tiền án tiền sự gì ở đây và sẽ thoát khỏi đất nước này khi đêmxuống.Nhưngdùsaođinữa,gãsẽkhônggâyrarắcrốigìhết,đơngiảnbởiđâylànghệthuậtcủagã.
Bạnchắcchắnmọithứđềuổn.Bạnphảikiểmtralạihànhvicủamình.Đứngthẳngtrongtòanhànhỏ,gãquétkhắpSânvậnđộngquakínhngắm
súngtrường.GãđểýhànhlangmởphíasauphònghọpbáonơiErnstsẽđiquađểlêncầuthangrồixuốnggặpngườiđưatinWebberđãnói.GãsẽcóđượctầmbắnhoànhảongaykhitênĐạitábướcrakhỏingưỡngcửa.Cócảnhữngôcửasổlớnnơigãcóthểbắnxuyênqua,nếuhắndừnglạitrướcmộttrongnhũngôcửanày.
Bâygiờlàmộtgiờnămmươiphút.Paulngồithẳngdậy,haichânkhoanhlại,đặtkhẩusúnglênlòng.Mồhôi
đangchảy từnggiọtxuống trángãnhưnhữngdòngsuốinhỏ làmgãbuồnbuồn.Gãlaumặtbằngốngtayáosơmirồibắtđầulắpkínhngắmvàosúngtrường.
“Cháunghĩsao,Rudy?”NhưngReinhardErnstkhôngđợithằngnhóctrảlời.Thằngbéđangnhìn
chằmchằmvớinụcườingưỡngmộsựhoànhhángcủaSânvậnđộngThếvậnhội.Họđangở trongkhuhọpbáodài trênmặtphíaNamcủa tòanhàphíatrênlễđàicủaHitler.Ernstđỡthằngbéđứngthẳngđểcóthểnhìnquacửasổ.Rudythựcsựnhảycẫnglênvìphấnkhích.
“Chà,aithếnày?”mộtgiọngnóicấtlên.Ernst quay lại, thấy Adolf Hitler cùng hai tên lính gác SS bước vào
phòng.“Lãnhtụ.”
Hitlerbướcđến,mỉmcườivớithằngbé.Ernstnói,“ĐâylàRudy,cháutraicủatôi.”MộtnétđồngcảmthoángquagươngmặtLãnhtụchoErnstbiếtrằngy
đangnghĩđếncáichếtcủaMarkdotainạnkhihuấnluyện.Ngaytứckhắc,Ernstngạcnhiênkhinóđượcnhớđếnnhưngnhậnrarằnglẽrakhôngnênthế.TâmtrícủaHitlerrộngbaolanhưSânvậnđộngThếvậnhội,nhanhđếnkhủngkhiếpvàlưulạimọithứhắnướcgìkhôngnênlưulạithìhơn.
“NóilờichàovớiLãnhtụcủachúngtađinào,Rudy.Chàongườinhưtađãdạycháu.”
Thằngbéchào theokiểuQuốcXã thuần thục,Hitlerphá lêncười sungsướng,xoađầuRudy.Lãnhtụbướcgầnhơnđếncửasổ,vànhậnxétvềmộtsốđặcđiểmcủaSânvậnđộng,nóichuyệnbằngmộtgiọngnhiệttình.Hitlerhỏithằngbéchuyệnhọchànhcủanó,nhữngmônhọcnàonóthíchvàmônthểthaonàonóđammê.
Thêmnhiều tiếngnói nữa trong tiền sảnh.Hai kẻ cựu thùGoebbels vàGöringsánhbướccùngnhau.Chắcphảicóđộngcơnàorồiđây,Ernstnghĩvàtựcườivớimình.
SauthấtbạitạiPhủThủtướngsánghômđó,Göringvẫnchưahếtchoáng.Ernstcóthểthấyrõđiềunày,bấtchấpnụcườicủagãtrênmôi.Đúnglàsựkhác biệt giữa hai kẻ quyền lực nhất tại Đức…Những cơn thịnh nộ củaHitlerphảithừanhậnlàcựcđoannhưnghiếmkhibắtnguồntừnhữngvấnđềcánhân.Nếuthứnướcsô-cô-laưathíchcủaykhôngcósẵn,hoặckhiđậpcẳngchânvàobàn,ysẽgạtngayvấnđềđórakhỏiđầumộtcáchnhẹtênh.Nhưngđốivớivấnđềđấtnướcthìtráingượchoàntoàn,cơnnónggiậncủayđủsứckhiếnngaycảnhữngngườibạnthânnhấtcũngkhiếpđảm.nhưngmộtkhi vân đề được giải quyết, y lại quênngayđể chuyển sangvấnđề khác.Göringthìtráilại.Gãgiốngnhưđứatrẻphàmăn.Bấtkểđiềugìdiễnratráiýgã,sẽkhiếngãtứcđiênlên,âmỉtrongtimgãnhưmộtcáinhọtđếnchừngnàonghĩrađượcđòntrảthùthíchhợp.
HitlerđanggiảithíchvớithằngbévềcácsựkiệnthểthaosẽdiễnratrongcáckhuvựccủaSânvậnđộng.Ernstthíchthúkhithấyẩndướinụcườirộngngoác kia, cơn thịnh nộ củaGöring đang ngày càng tăng khi chứng kiếnLãnhtụđangchúýđếncháutraikẻthùcủagã.
Hơnmườiphútsau,cácquanchứcbắtđầu lục tụcđến.VonBlomberg,BộtrưởngQuốcphòngvàHjalmarSchacht,ngườiđứngđầuNgânhàngnhànước,ôngtađãcùngvớiErnstpháttriểnmộthệthốngtàitrợphứctạpchocácdựántáivũtrangsửdụngnguồnvốnkhôngthểtruyrađượccótênlà“Mefobills*.” Tên lót của Schacht là Horance Greeley đặt theo tên Mỹ,Ernstthườnghaytrêughẹonhàkinhtếtuyệtvờinàyvềviệccógốcrễcaobồi.TiếptheolàHimmler,RuldofHessmặtvôcảmvàReinhardHeydrichvới conmắt rắn, người lơ đãng chào Ernst cũng như cách hắn chàomọingười.
TaychụpảnhtỉmẩnsắpđặtchiếcmáyảnhLeicavàtrangthiếtbịkhác,saocholấyđượchếtnhữngngườiđứngdướisânvàcảnhsânvậnđộngđằngsaunhưngkhôngbịngượcsángtrênnhữngôcửasổ.Ernstvốnlàngườiưathíchvớinhiếpảnh.BảnthânhắncũngsởhữuvàimáyLeicavàđanglênkếhoạchmua choRudymộtmáyKodak được nhập từMỹ, dễ sử dụng hơnnhiềusovớicácmáyảnhchínhxáccủaĐức.Viênđạitáđãghilạihìnhảnhnhữngchuyếnđicủahắnvàgiađình.ĐặcbiệtlàParisvàBudapesđượclậpthànhtàiliệucẩnthận,cũngnhưvớinhữngngàylưutrúđibộđườngdàitạmthờitrongRừngĐen,haychuyếnđibằngthuyềnxuôidòngDanube.
“Tốt,tốt,”lúcnàytaythợchụpảnhlêntiếnggọi.“Chúngtabắtđầuđượcrồi.”
HitlerbanđầukhăngkhăngphảichụpcùngRudy,ychothằngbéngồilênđầugốimình,phálêncườivàtròchuyệnvớinónhưmộtngườichútốtbụng.Sauđó,kếhoạchchụpảnhbanđầumớiđượcthựchiện.
Cho dù gã hài lòng khi thấyRudy vui, Ernst đang càng lúc càng thấynóngruột.Gãthấychuyệnphôtrươngnàythậtngớngẩn.Hơnthế,đólàmột
lỗichiếnthuậttồi-cảýtưởngtổchứcThếvậnhộitạiĐứcnàycũngvậy.Cóquánhiềukhíacạnhtáivũtranglẽraphảiđượcgiữbímật.Dukháchnướcngoàicóngốcđâumàkhôngthấyđâylàmộtquốcgiaquânsựđangtrởnênmạnhhơnquamỗingày?
Nhữngánhđènvụttắt,khidànnhânvậttiếngtămcủaĐỆTAMĐẾCHẾnhìnthẳngvàomáyảnhvớinhữngnétmặttươicười,suytưhaylolắng.KhiErnstkhôngrachụpảnh,hắnnóichuyệnvớiRudy,hoặcđứngmộtmìnhvàtrong tâmtríhắnđangsoạnranộidung lá thưgửichoLãnh tụvềNghiêncứuWaltham,cânnhắcđiềugìnênnóivàđiềugìkhôngnên.
Đôikhibạnkhôngthểchiasẻtấtcả…MộttênbảovệSSxuấthiệntrênngưỡngcửa.HắnnhậnraErnstbèncất
tiếnggọi,“NgàiBộtrưởng.”Mộtsốmáiđầungoảnhlại.“NgàiBộtrưởngErnst.”ViênđạitáthấythúvịkhiGöringtứctối,chínhthứcthìErnstkhôngphải
làmộtBộtrưởngnhànước.“Chuyệngì?”“Thưangài,ngàicóđiệnthoạitừThưkýcủaGustavKruppvonBohlen.
Cóvấnđềanhtacầnthôngbáochongàingaylậptức.Cóchuyệnquantrọngnhất,liênquanđếncuộchọpmớiđâynhấtcủangài.”
Lúcđó,họđãthảoluậnchuyệngìmàkhẩncấpthếnhỉ?Vũtrangchocáctàuchiến làmộtchủđề.Nhưngdườngnhưkhôngquan trọng lắm.Nhưnggiờ đây nước Anh đã chấp nhận số lượng tàu chiến mới của Đức, có lẽKruppgặpphảivấnđềđápứnghạnngạch sảnxuất. nhưng rồigã tựnhủ,khôngphải,namtướckhônghềđượcthôngbáovềchiếnthắngliênquanđếnhiệpướcnày.Kruppvừa làmộtnhà tưbảnvừa làmộtkỹ thuậtviênxuấtchúng.Nhưngôngtacũnglàmộtkẻhènnhát,luôntránhxaĐảng.ChođếnkhiHitlerlênnắmquyền,ôngtaliềnthayđổiđếnmấthếtlýtrí.Ernstngờrằngcuộckhủnghoảngchưaphải làđiềutệnhất.TuynhiênKruppvàcon
traiôngtaquantrọngvớinhữngkếhoạchtáivũtrangđếnmứckhôngthểlàmngơđược.
“Ngàicóthểnhậncuộcgọitrênmộttrongnhữngđườngdâyởđó.Tôisẽnốimáychongài.”
“Thứlỗichotôimộtlát,thưaLãnhtụ.”Hitlergậtđầurồiquaylạithảoluậnvềgócmáyvớitaythợchụpảnh.Mộtlúcsau,mộttrongsốnhiềuđiệnthoạitreotườngđổchuông.Mộtcái
đènnhấpnháychobiếtđólàchiếcnào,Ernstnhấcmáy.“Alô?ĐạitáErnstnghe.”“Đạitá.TôilàStroud,mộttrợlýcủaNamtướcVonBoden.Thậtxinlỗi
ngàivìđãquấyrầy.Ôngtađãgửichongàiíttàiliệuđểngàixemxét.MộtngườiláixeđãmangnóđếnSânvậnđộngnơingàiđangcómặt.”
“Nhữngtàiliệuvềgì?”Ngậpngừngmộtlát.“Ngàinamtướcdặntôikhôngđượcnóivềđiềunày
quađiệnthoại.”“Rồi,rồi,khôngsao.Tayláixeđứngởđâu?”“TrênđườngxevàonhàmặtphíaNamSânvậnđộng.Anhtasẽgặpngài
tại đó. Tốt hơn là nên kín đáo. Ý tôi nói làmộtmình, thưa ngài. Đây lànhữngchỉdẫn.”
“Phải,dĩnhiên.”“HailHitler.”“Chào.”Ernstđặt lạiốngnghevàochỗcũ.Göringđãtheodõihắnnhưmộtcon
chimưngbéophị.“Cóvấnđềà,Bộtrưởng?”Tênđạitátựnhủkhôngbậntâmđếngiọngđiệuvừathôngcảmhờihợt
vừamỉamaitrongdanhxưngđó.Hắndốitráthừanhận,“Kruppđangcóvàirắcrối.Ôngtagửitinnhắnchotôivềviệcđó.”‘
Lànhàchếtạovũtrang,pháobinhvàđạndượccơbản,KruppquanhệvớiErnstvàcáctưlệnhhảiquân,quânđộinhiềuhơnsovớiGöring,người
chỉcóchuyênmônvềlĩnhvựchàngkhông.“Chà.” Tên to béo quay người nhìn vào chiếc gương tay thợ chụp ảnh
cungcấp.Mộtngóntaygãđưalênquanhmặt,tútlạilớptrangđiểm.Ernstvừađịnhbướcracửa.“Ôngơi,cháuđicùngôngđượckhông?”“Dĩnhiênrồi,Rudy.Lốinày.”Thằngbéhốihảchạytheo.Haiôngcháucùngbướcvàohànhlangtrong
thôngđếntấtcảcácphònghọpbáo.Ernstvòngtayômlấyvaithằngnhóc.HắntựđịnhhướngvànhậnramộtcánhcửadẫnvàomộttrongcáccầuthangphíaNam.Họcùngbướcvềphíađó.Banđầu, gãnghĩvấnđềkhôngquánghiêmtrọng,nhưngthựcragãđangcànglúccàngthấybốirối.SảnphẩmthépKruppđượcthừanhậnlàtốtnhấtthếgiới,đườngxoắnốccủatòanhàChryslertránglệtạiThànhphốNewYorkđãsửdụngsảnphẩmthépEnduroKA-2danhtiếngcủacôngtyôngta.NhưngđiềunàycũngcónghĩalàcácnhàhoạchđịnhquânsựnướcngoàiđangtheodõirấtcẩnthậncácsảnphẩmvànăngsuấtcủaKrupp.HắntựhỏiliệuAnhvàPhápcóbiếtđượcbaonhiêusản phẩm thép của ông ta được dành hết cho vũ trang, hơn là dành chođườngray,máygiặthayôtô.
Haiôngcháuđiquađámđôngcáccôngnhân,quảnđốcđangnhiệttìnhhoànthiệncôngtrườngthicôngởđâytrêntầngcóphònghọpbáo,cắtcáccánhcửachovừacỡ,gắnlắpphầncứng,phủcátvàsơncácbứctường.Khihọdichuyểnlắt léoquanhmộtkhulàmviệccủathợmộc,Ernstnhănnhóliếcnhìnxuốngcánhtayhắn.
“Ôngơi,ônglàmsaothế?”Rudyhétlênáttiếngcưa.“Àcháuxemnày.Nhìnxemngườiôngcócáigìnày.”Cómộtítvữabắn
lêncánhtay.Hắncốgắngphủibụiđinhưngvẫnkhônghết.Hắntựhỏicónênnhúng
ngóntayvàonướcđểlausạchkhông.Nhưnglàmthếcóthểkhiểnvữabámdínhtrênquầnáolâuhơn.Gertrudsẽkhôngvuinếuđiềuđóxảyra.Tốthơn
cứđểnguyênđó.Hắnđặttaylênnắmcửabướcralốiđibộbênngoàidẫnlêncầuthang.
“Đạitá!”Mộtgiọngnóivọngđếntaihắn.Ernstquayngườilại.TênbảovệSSchạyđếnsaulưnghắn,hétlênáttiếngcưarềnrĩ.“Thưa
ngài, đàn chó củaLãnh tụđangởđây.Ngườiđanghỏixemcháu trai củangàicóthíchchụpảnhcùnglũchókhông.”
“Chóạ?”Rudyphấnkhíchhỏi.HitlerrấtthíchnhữngconchóchăncừuĐứcvàđãnuôivàicon.Chúnglà
nhữngconvậtvuivẻ,nhữngthúcưngtrongnhà.“Cháucóthíchkhông?”Ernsthỏi.“Cóạ,cháuđinhé.”“Đừngđùaquátrớnvớichúngnhé.”“Vângạ.”Ernstdẫnthằngbéquayxuốngsảnh,nhìnnóchạyđếnvớilũchóđanghít
ngửiquanhphòngvàkhámphá.Hitlerphálêncườithấyđứabéômlấycontohơn,hônlêntránnó.ConchóliếmmặtRudybằngcáilưỡitotướng.Vớimột chút khó khăn,Göring cúi xuống cũng vỗ về những con thú,một nụcười như trẻ thơ nở trên gươngmặt lão. Cho dù về nhiềumặt, lão là kẻkhôngcótráitím,nhưngtênBộtrưởngvẫndànhtìnhyêunhiệttìnhđốivớiđộngvật.
Sauđó,Viênđại táquaylạihành lang,một lầnnữabướcđếncánhcửangoàicùng.Hắnlạiphủilớpbụivữabámtrêntayáo,rồidừnglạiphíatrướcmộttrongnhữngôcửasổlớn,hướngvềphíaNamvànhìnrabênngoài.Ánhnắngchanhòachiếuxuốngngườihắn.Hắnđãđểquênmũtrongphònghọpbáo.Cónênđilấykhôngnhỉ?
Không,hắnnghĩ.Việcnàysẽ…Hơi thởcủahắn tắcnghẽn trongphổikhi cảm thấyngườimìnhnhưbị
đánhmộtcúđauđiếng,thấymìnhngãnhàoxuốngtẩmvảichemặtsànđá
hoa,thởhồnghộcvìđau…bốirối,khiếphãi…Nhưngkhingãxuốngsàn,mộtýnghĩrõràngnhấtxuấthiệntrongtâmtríhắn:Cảbộđồcủamìnhdínhsơnrồi!Gertrudsẽnóigìvềchuyệnnày?
Chương26
MunichHouselàmộtnhàhàngnhỏcáchTier-gartenmườikhuphốvềphíaTâybắcvàcáchngõDresdennămkhuphố.WilliKohlđãănởđâyvài lần,ôngcònnhớmìnhđã thưởng thứcmón
raguHungarycóbổsungthêmhạtcâycarumvànhokhô,ngoàinhữngmónkhác.Kèmbữaăn,ôngcònuốngrượuvangđỏBlaufrankishcủaÁongonhếtsảy.
ChiếcDKWcủaôngvàJanssenđỗtrướccửanhàhàng,KohlquẳngthẻcảnhsátlênbảngtáplôđểchốngđỡmấytênCảnhsátĐôthịháohức,đượcvũtrangbằngmấycuốnsáchnhỏvềtộiphạmgiaothông.
Gạttànthuốcrakhỏichiếctẩubằngđấtséttrắng,Kohllaovàonhàhàng.KonradJanssenchạytheoông.BêntrongnhàhàngđượchangtrítheophongcáchBavaria:gỗnâuvàvữastuccovàng,vớicácđườngviềnhoadànhdànhbằng gỗ ở khắpmọi nơi, được sơn và chạmkhắcmột cách vụng về.Cănphòngthơmmùigiavịchuachuavàthịtnướng.Kohlngaylậptứccảmthấyđói,ôngmớichỉănbữasánghômđóvàchẳngănthêmgìngoàibánhnướngvàcàphê.Khóithuốcdàyđặcvìgiờăntrưađangdầnkếtthúc,mọingườithaynhữngđĩaăntrốngtrơnbằngcàphêvàthuốclá.
Kohl thấy con trai ông,Günter đangđứng cạnhđội trưởngĐoàn thanhniênHitler, và hai đứa trẻ vị thành niên khácmặc đồng phục của nhóm.Đoànthanhniêntiếptụcđộimũtheophongcáchsĩquanquânđội,ngaycảkhiđãvàotrongnhàhàng,hoặcmuốntỏtháiđộvôlễhoặcdongudốt.
“Tanhậnđượctinnhắncủacáccháurồi.”Giơcaocánhtaytrongtưthếchào,độitrưởngĐoànthanhniênHitlernói,
“HailHitler,ThanhtraKohl.Bọncháuđãnhậnrangườiôngđangtìm.”NógiơlêntấmảnhxácchếtpháthiệntrongngõDresden.
“Bâygiờcháucónhậndiệnđượckhông?”“Có,thưangài.”KohlliếcnhìnGüntervàtrôngthấyhaicảmxúctráingượctrênmặtcon
trai.Nó vừa tự hào vì địa vị củamình được thăng tiến trongĐoàn thanhniên,vừakhôngvuivìHelmutkhôngcholụcsoátnhàhàng.Thanhtratựhỏiliệutìnhhuốngnàycómanglạilợiíchképkhông-đốivớiônglàxácđịnhđượcngườichết,vớicontrai,làbàihọcvềthựctếcuộcsốnggiữanhữngkẻQuốcXã.
Ôngquảnlýnhàhàngcóvócdángchắcnịch,hóiđầu,mặcbộvestmàuđenxámnhạt,áogi-lêsọcvàngxoàngxĩnhđứngnghiêmchàoKohl.Khilêntiếng,rõrànglàôngtalolắng.ĐoànthanhniênHitlernằmtrongsốnhữngkẻtốcáonhiệthuyếtnhất.“Thanhtraạ,contraiôngcùngđámbạnnóđâyđangtrahỏivềngườinày.”
“Phải,phải.Vàông,àngàilà…?”“GerhardKlemp.Tôilàquảnlý,làmnghềnày16nămrồi.”“Cóphảingườinàyhômquaăntrưaởđâykhông?”“Vâng,ôngtađãănởđây.Vàgầnnhưbangàymột tuần.Lầnđầutiên
ôngtađếnlàmấythángtrước.Ôngtanóirằngmìnhthíchđếnđây,vìchúngtôichuẩnbịnhiềumónchứkhôngchỉriêngđồănĐức.”
Kohlmuốnbọnnhócbiếtcàngítvềvụgiếtngườicàngtốt,nênôngnóivớicontraicùngđámĐoànthanhniênHitler,“Àcảmơncontrai.Cảmơncháu,Helmut.”Ônghấtđầuvềphíanhữngđứakhác.“Chúngtasẽlotiếptừđây.Cáccháuđãghicôngchođấtnướcrồiđấy.”
“Cháu sẽ làmbất kỳđiềugì vìLãnh tụ của chúng ta, thưaThanh tra,”Helmutnóibằngchấtgiọngtươngxứngvới lời tuyênbố.“Chúcmộtngàytốtlành,thưangài.”Mộtlầnnữathằngbélạigiơtaylên.Kohlnhìncánhtaycontraicũnggiơcaotươngtự.Đáplại,thanhtracũngchàotheokiểuQuốcXãthậtnghiêmchỉnh“Chào.”KohlkhôngbuồnđểýđếncáinhìnthíchthúthoángquacủaJanssentrướccửchỉcủaông.
Bọn trẻ con bỏ đi, cười nói ầm ĩ, dường như sự thay đổi không khiếnchúngnghingờ,vẫnhồnnhiênvàhạnhphúc,rũbỏhìnhảnhthườngngàycủachúng-nhữngconrôbốtmáulạnhnhưtrongphimkhoahọcviễntưởngMetropoliscủaFritzLang.Ôngbắtgặpánhmắtcontrai,thằngbémỉmcườivẫy tay chàokhi cả nhómbiếnmất sau cánh cửa.Kohl nguyện cầuquyếtđịnh thaymặtcon traikhôngphải làquyếtđịnh sai lầm,Güntercó thểdễdàngbịnhómnàyquyếnrũ.
ÔngquaylạivớiKlemp,gõgõlênbứcảnh.“Hômqua,ôngtaăntrưaởđâyvàolúcmấygiờ?”
“Ôngtađếnsớmkhoảng11giờ,đúnglúcchúngtôivừamởcửa.Ôngtaravềkhoảng30hoặc40phútsauđó.”
Kohl có thể thấy Klemp đang khó chịu với cái chết này, nhưng miễncưỡngbàytỏsựcảmthôngtrongtrườnghợpngườichếtlạilàkẻthùcủanhànước.Ôngtacũngthấytòmò,nhưngcũnggiốngnhưhầuhếtcáccôngdânngàynay,ông ta sợkhôngdámhỏihanvềcuộcđiều tra,hay tìnhnguyệnlàmbấtkỳviệcgìnằmngoàinộidungđượchỏi.Dùsaoôngtacũngkhôngbịnhiễmdịchmù.
“Ôngtađimộtmình?”“Vâng.”Janssenhỏi,“nhưngôngcótìnhcờquansátôngtaởngoàiđểthấyôngta
cóđếncùngai,haycóthểgặpaiđókhiôngtaravề?”Cậuhấtđầuvềphíanhữngôcửasổlớn,khôngcórèmcủanhàhàng.
“Tôikhôngthấyaihết,khôngthấy.”“Ôngtacóđiănđềuđặnvớiaiđókhông?”“Không.Ôngtathườngđimộtmình.”“Ôngtađilốinàosaukhiănxongbữatrưangàyhômqua?”Kohlhỏi,ghi
lạitấtcảvàosổtay,saukhichấmđầubútchìvàolưỡi.“TôitinlàđivềphíaNam.Rẽtrái.”HướngđivềngõDresden.
“Ôngcóbiếtgìvềôngtakhông?”Kohlhỏi.“Chà,mộtvàiđiều.Chẳnghạn, tôi cóđịachỉ củaông ta,nếuđiềunày
giúpđược.”“Thựcsựlàgiúpđượcđấy,”Kohlháohứcnói.“Saukhiôngtabắtđầuđếnđâythườngxuyên,tôicógợiýôngtamởmột
tàikhoảncùngchúngtôi.”Ôngtaquaysangmộthộpđựnghồsơbaogồmcáctấmthẻxếpngănnắp,viếtđịachitrênmộtmẩugiấy.Janssennhìnđịachi.“Cáchđâyhaikhuphố,thưasếp.”
“Ôngcònbiếtgìthêmnữakhông?”“Tôi e là không nhiều.Ông ta kínmiệng lắm.Chúng tôi hiếm khi nói
chuyện.Khôngphảivìchuyệnngônngữ,màchínhlàmốilolắngcủaôngta.Ôngtathườngngồiđọcbáo,hayđọcsáchhoặcxemtàiliệukinhdoanh,vàkhôngthíchchuyệntrò.”
“Ýôngnói‘khôngphảivìngônngữ’làsao?”“À,ôngtalàngườiMỹ.”KohlnhướnmộtbênmàyvớiJanssen.“Ôngtaư?”“Vâng, thưangài.”ngườiđànôngđáp,một lầnnữaliếcnhìnảnhngười
chết.“Còntênôngta?”“LàReginaldMorgan,thưangài.”
“Vàônglàai?”RobertTaggertgiơngóntayrahiệuimlặngtrướccâuhỏicủaReinhard
Ernst.LãothậntrọngnhìnxungquanhôcửasổvừanãylãoxôErnstngãlăntránhkhỏitầmbắntừnhàkho,nơiPaulSchumannđangđợi.
Taggertnhìnthoángquacánhcửađencủakhothóc,mơhồnhậnrahọngsúngMauserđangđưađẩytớilui.
“Khôngaiđượcrangoàihết!”Taggertgọicáccôngnhân.“Tránhxacác
cửasổvàcửaravào!”LãoquaylạivớiErnstđangngồitrêncácthùngđựngmấyhộpsơn.Mộtsốnhâncôngđãđỡhắndậytừdướisànvàđứnggầnđó.
Taggert đã đếnSân vận độngmuộn.Lái chiếc xe tải trắng, lão phải đivòngkháxađếnphíaBắcvàphíaTâyđểchắcchắnSchumannkhôngthấymình.Saukhitrìnhcácchứngminhthưcholinhgác,lãochạylêncầuthangtớiphònghọpbáothìthấyErnstđangđứngngaytrướccửasổ.Tiếngồnmáymócthicông,tiếngmáycưađiệnrầmrĩlàmnhữngtiếngquátkhôngvọngđượcđến tai tênđại tá.TayngườiMỹbuộcphải laoxuống sảnhquahơnchụccáccôngnhânđangngạcnhiên,xôngãErnsttránhxacửasổ.
Tênđạitáđangômlấyđầudobịđậpxuốngmặtsànđượcchebằngvảidầu.Trênlớpdadầukhôngcómáu,dườngnhưhắnkhôngbịthươngnặnglắm.ChodùcúxôngãcủaTaggertkhiếnhắnchoángváng,phổinhưnghẹtthở.
TrảlờicâuhỏicủaErnst,Taggertđáp,“TôiđicùngđoànngoạigiaoMỹtạiWashingtonD.C..”Lão trình ragiấy tờcủamình:một thẻchứngminhcủaChínhphủvàmộthộchiếuMỹđíchthựcđượccấpvớitênthật,khôngphảigiảmạotêncủaReginaldMorgan-nhânviênVănphòngTìnhbáoHảiquânlãođãbắnchếttrướcmặtPaulSchumanntrongngõDresdenhômqua.Lãodùngluôntênôngtakểtừđó.
Taggert nói, “Tôi đến đây để cảnh báo ngài vềmột âmmưu lấymạngngài.Kẻámsátđangởngoàikia.”
“NhưngKrupp…NamtướcvonBohlencóliênquankhông?”“Kruppư?”Taggertgiảđòngạcnhiên,lắngngheErnstgiảithíchvềcuộc
gọi.“Không,đóchắclàmộttrongnhữngkẻbàymưugọichongàiđểdụngài
ra.”Lãochỉracửa.“KẻsátnhânđangởmộttrongnhữngnhàkhochứađồdựtrữphíaNamSânvậnđộng.ChúngtôinghenóihắnlàngườiNganhưngmặcđồngphụcSS.”
“NgườiNga ư?Đúng, đúng, cómột cảnh báo an ninh vềmột tên như
thế.”Thựcra,dùErnstcóđứngmãiởcửasổhaybướcrahànghiêncũngsẽ
chẳngcónguyhiểmgì.KhẩusúngtrườngSchumannđanggiữchínhlàkhẩugãđãbắn thử tạiQuảng trườngTháng11Năm1923hômqua.Tuynhiên,đêmquaTaggertđãbịtnòngsúngbằngchì.DùSchumanncónổsúng thìviên đạn sẽ không bắn ra được. Thế nhưng khi chuyện đó xảy ra, têngangsterngườiMỹkiahẳn sẽbiếtmìnhđãbịgàivà có thểđã trốn thoát,ngaycảnếucóbịthươngkhikhẩusúngtrườngphátnổ.
“Lãnhtụcủachúngtôicóthểgặpnguyhiểm!”“Không,”Taggertđáp.“Hắnchỉđuổitheongàithôi.”“Tôi?…”Ernstnhanhchóngquayđầu lại. “Cháu traicủa tôi!”Hắnđột
ngộtđứngdậy.“Cháutraitôiởđây.Nócóthểcũnggặpnguyhiểm.”“Chúngtaphảidặnmọingườitránhxahếtcáccửasổ,”Taggertnói,“và
sơtánkhuvựcnày.”Haingườinhanhchónglaoxuốngtiềnsảnh.“Hitlercóởtrongphònghọpbáokhông?”Taggerthỏi.
“Vàiphúttrướcngàiấycònởđó.”ÔiđiềunàycòntốthơnnhiềusovớimongmuốncủaTaggert.Lúcởnhà
trọ,SchumannbáocáorằngHitlervàcáctênlãnhđạokhácsẽtụtậptạiđây,lãođãrấtphấnchấnmặcdùdĩnhiênkhônghiểurõtạisaolạicóphảnứngnhưthế.Lúcnày lãonói,“Tôicầnnóivớiông tanhữnggìchúng tôibiết.Chúngtaphảihànhđộngthậtnhanhtrướckhikẻámsáttrốnthoát.”
Họbướcvàotrongphònghọpbáo.TayngườiMỹchớpmắt,choángvángkhi thấymình đứng trong số những kẻ quyền lực nhất nướcĐức, họ đềuquaylạinhìnlãotòmò.NhữngngườiduynhấttrongphòngchẳngchúýđếnTaggert là hai con chó chăn cừuĐứcđangvui vẻvàmột thằngnhóc conđángyêukhoảng6hay7tuổi.
AdolfHitlerđểýthấytayErnstvẫnđangômđầu,sơnvàvữatrênbộđồcủahắn.Yhỏiđầylolắng,“Reinhard,cậubịthươngà?”
“Ôngơi!”Thằngbéchạyvềphíatrước.
Ernstvònghaitayômđứacháu,nhanhchóngdắtthằngbéragiữaphòng,tránh xa các cửa ra vào và cửa sổ. “Không sao Rudy. Ta chỉ vừa bị ngãthôi…Tấtcảmọingười tránhxacáccửasổra!”Gãquayvềphíamột tênlínhgácSS.“Đưacháutraicủatavàotiềnsảnh.Ởyênđấyvớinó.”
“Vâng,thưangài.”Tênkialàmtheolệnh.“Xảyrachuyệngìthế?”Hitlergọi.Ernstđáp,“NgườinàylànhàngoạigiaoMỹ.Ôngtanóivớitôirằngcó
mộttênngườiNgangoàikiavớimộtkhẩusúngtrường.ẨnnáutạimộttrongsốcáckhodựtrữphíaNamSânvậnđộng.”
Himmlerhấtđầuvềphíatênlínhgác.“Đưathêmvàingườinữavàođâyđi!Cửmộtbiệtđộixuốngdướinhà.”
“Rõ,thưaChỉhuyCảnhsát.”Ernstgiải thíchvềTaggert, tênLãnh tụĐức tiến tới chỗ tayngườiMỹ
gầnnhưđangnínthởvìphấnkhíchtrướcsựhiệndiệncủaHitler.NgườinàychỉcaogầnbằngTaggertnhưngcơthểtobéohơnvớinhữngđườngnétđậmhơn.Mộtnétcaumàynghiêmkhắclấpđầykhuônmặtmệtmỏi,yxemxétchăm chú giấy tờ của tay ngườiMỹ. Bao quanh đôi mắt của tên độc tàingườiĐứclànhữngmimắtrũxuốngphíatrên,vànhữngquầngthâmphíadưới.Bảnthâncặpmắt tuyhơinhợtnhạtnhưngvẫncònnguyênánhxanhsắclẹmkhiếnynổitiếng.Taggertnghĩconngườinàycóthểthôimiênbấtkỳainếuythấybuộcphảilàmthế.
“XinLãnhtụchotôixemđượckhông?”Himmlerhỏi.Hitlertraochohắncác tài liệu. Hắn ta xem qua chúng rồi hỏi, “Ngài nói được tiếng Đứckhông?”
“Dạ,có.’“Vớitấtcảsựtôntrọng,thưangài,ngàicóvũkhíkhông?”“Có,”Taggert
đáp.“VìLãnhtụvànhữngngườikhácởđây, tôisẽtịchthuvũkhícủangài
chođếnkhichúngtôibiếtvấnđềnàylàgì.”
“Dĩnhiên.”Taggertmởkhóakéoáojacket,chomộttrongnhữngtênSSlấy khẩu súng ngắn của lão đi.Việc này đã nằm trong dự liệu.Rốt cuộc,Himmler là thủ lĩnhSS,mụcđíchbanđầucủahắnđó làbảovệHitlervànhữngngườiđứngđầuChínhphủ.
Himmlersai tên línhSSkhácquansátcácnhàkhoxemcó thấy tênsátthủđượcnóiđếnhaykhông.“Nhanhlên.”
“Rõ,thưaChỉhuyCảnhsát.”Khitênlínhrờiphònghọpbáo,hơnchụctênlínhgácSScóvũtrangkhác
vàophòng, tỏaracácnơibảovệphònghọp.TaggertquaysangHitler,gậtđầu tônkính.“ThưangàiThủ tướng-Tổng thống,vàingày trướcchúng tôiđượcbiếtmộtâmmưutiềmnăngcủabọnNga.”
Gật đầu, Himmler nói, “Thông tin tình báo chúng tôi nhận được từHamburgvàohômthứSáu-cónóiđếnmộttênngườiNgađangcóâmmưu‘pháhoại.’”
Hitlervẫytayrahiệuimlặng,gậtđầuđểTaggertnóitiếp.“Chúngtôiđãnghĩkhôngcógìđặcbiệtvớithôngtinnày.Lúcnàochúng
tôichẳngnghenóivềchuyệnnàytừnhữngtênngườiNgakhốnkiếp.Nhưngsauđó,chúngtôibiếtđượcvàithôngtincụthếmớivàigiờtrước:rằngmụctiêucủahắnlàĐạitáErnst,rằnghắncóthểởngaytrongSânvậnđộngnàyvàochiềunay.Tôicho rằnghắnđãxemxétSânvậnđộngnàynhằmmụcđíchbắnchếtĐạitángaytrongkhidiễnraThếvậnhội.TôiđãđếnđâyđểchínhmắtnhìnthìthấyhắntalẻnvàotrongmộtnhàkhophíaNamSânvậnđộng.RồitôikinhhoàngbiếtrằngĐạitávàtấtcảnhữngngườicònlạiđangởđây.”
“Làmsaohắnvàođượcbêntrong?”Hitlergầmlên.“Một bộ đồng phục SS giả và giấy tờ chứngminh giả, chúng tôi nghĩ
vậy,”Taggertgiảithích.“Tôivừađịnhbướcrangoài,”Ernstnói.“Ngườinàyđãcứumạngtôi.”“ThếcònKrupp?Cuộcđiệnthoạithìsao?”Göringhỏi.
“Kruppkhôngliênquangìđếnchuyệnnày,tôichắcchắn.”Taggertnói.“Khôngnghingờgìnữa,đâylàcuộcgọicủamộtkẻđồnglõanhằmdụĐạitárangoài.”
HimmlergậtđầuvớiHeydrich,hắnbướcđếnchỗđiệnthoại,quaysốrồinóichuyệnmột lúc.“Không,,ngườigọikhôngphải làKrupp.Trừphi lúcnàyôngtagọitừbưuđiệnPotsdamPlaza.”
Hitler làu bàu liên tục với Himmler. “Tại sao chúng ta không biết vềchuyệnnày?”
Taggert biết rằng chứng hoang tưởng âmmưu này không ngừng nhảynhóttrongđầuHitler.ĐểcứuHimmler,lãolêntiếng,“NhữngtênngườiNgarấtthôngminh.ChúngtôichỉbiếtđượcđiềunàytừcácnguồntincủachúngtôitạiMoscow,nhờvàotìnhhuốngngẫunhiên…Nhưngxinngài,chúngtaphảidichuyểnthậtnhanh.Nếuhắnnhậnrađãbịpháthiện,hắnsẽtrốnthoátvàthửlạilầnnữa.”
“TạisaolạilàErnst?”Göringhỏi.Taggertchorằng,ýcủacâuhỏinàyphảilàsaokhôngphảitôi?Taggerthướngcâutrả lờivềphíaHitler,“ThưaLãnhtụ,chúngtôihiểu
rằngĐạitáErnstcóliênquanđếnviệctáithiếtvũtrang.Chúngtôikhôngcórắcrốigìvớichuyệnđó-tạiMỹchúngtôixemĐứclàđồngminhChâuÂulớnnhất,vàchúngtôimuốnngàimạnhmẽvềquânsự.”
“Người dân trong nước ông có cảm thấy như vậy không?” Hitler hỏi.Tronggiớingoạigiaoai cũngbiết rằng,y rấtkhóchịuvớiquanđiểmbàixíchPhátxíttạiMỹ.
GiờcóthểthoátkhỏiphongtháiđiềmtĩnhcủaReggieMorgan,Taggertnóivớiâmđiệusắcbéntronggiọngnói.“Ngàikhônghiểuđượctườngtậncâuchuyện.NgườiDoTháiphóngđạilênthôi-tạiđấtnướccủangàivàcủatôi - và thành phần cực tả than khóc đếnmãimãi, rồi cánh báo chí, cánhCộngsản,cánhChủnghĩaXãhội.Nhưngchúngchỉlàmộtnhómnhỏtrongdânthôi.Không,chínhphủcủachúngtôivàphầnđôngngườidânMỹcam
kết chắc chắn sẽ là đồngminh củangài,mongmuốnnhìn thấyngài thoátkhỏivòngkìmkẹpcủaHiệpướcVersailles.ChínhbọnNgamớilolắngvềviệctáithiếtvũtrangcủangài.Tuynhiên,xinngài,chúngtachỉcóvàiphútthôi.Vụámsát.”
ĐúnglúcnàytênlínhgácSSquaylại.“Đúngnhưôngtanói,thưangài.Cóvàinhàkhobêncánhkhuđỗxe.Cửaravàomộtnhàkhođangmở,đúngvậy,cónòngmộtkhẩusúngtrườngnhôra,đangquéttìmmụctiêutạiSânvậnđộngởđây.”
Vàingườitrongphòngthởhổnhển,lẩmbẩmphẫnnộ.JosephGoebbelsđưataylêngãitaitrongcăngthẳng.GöringrútkhẩuLugerrakhỏibao,vungvẩynómộtcáchkhôihàinhưkhẩusúngđồchơicủatrẻcon.
GiọngHitler runrẩy,haibàn tayyrun lên trongphẫnnộ.“LũDoTháiCộng sản chết tiệt!Chúngđã tới đất nước của ta, làm chuyệnnàyvới ta!Nhữngkẻđâmthọtsaulưng…ĐúnglúcThếvậnhộicủachúngtasắpbắtđầu!Chúng…”Ykhôngthểnóihếtbàicôngkíchkịchliệtcủamìnhvìquátứcgiận.
QuaysangHimmler,Taggertnói,“TôinóiđượctiếngNga.Baovâynhàkhorồiđểtôithuyếtphụchắnrađâuhàng.TôichắcchắnGestapohoặcSScóthểthuyếtphụchắnkhairavớichúngta,rằnghắnlàaivànhữngkẻđồnglõađangởđâu.”
HimmlergậtđầurồiquaysangHitler,“ThưaLãnhtụ,điềuquantrọnglàngài cùng những người khác nên rời đi ngay lập tức. Nhưng nên đi theođườnghầm.Có lẽchỉcómộtkẻámsát,nhưngcũngcó thểcònnhiều tênkhácmàtayngườiMỹnàykhôngbiết.”
Nhưnhiềungườiđãđọccácbáocáo tìnhbáovềHimmler,Taggertcânnhắctaycựunhânviênbánphânbónnàyvừangớngẩn,vừanịnhhótđếnhết thuốcchữa.Nhưngvai tròcủa tayngườiMỹởđây là rõ ràng,nên lãongoanngoãnnói,“ChỉhuyCảnhsátnóiđúng.Tôikhôngchắcthôngtincủachúngtôihoànchỉnhđếnđấu.Xinhãyđếnnơiantoàn.Tôisẽgiúpquânlính
củangàibắtgiữhắn.”ErnstbắttayTaggert.“Cảmơnông.”Taggertgậtđầu.LãonhìnErnstdẫnđứacháutrairakhỏihànhlangrồiđi
cùngnhữngngườikháctheocầuthangbêntrongxuốnglốixevàonhàngầmdướiđất,vâyquanhlàmộtđộilínhgác.
Chỉ khiHitler cùngnhữngngười khác đã đi khỏi,Himmlermới trả lạisúngchoTaggert.TênChỉhuyCảnhsátsauđógọimộtsĩquanSS,bảohắnthuxếptậphợpdướinhà.“Ngườicủacậuởđâu?”
Hắn giải thích rằng hơn hai chục lính gác đã được triển khai về phíaĐông,khuấttầmnhìntừkhothóc.
Himmler nói, “Sếp SDHeydrich và ta sẽ ở lại đây phátmột cảnh báochungtrongkhuvực.MangtênngườiNgađóđếnđây.”
“HailHitler.”Tênlínhgácgiậmgótgiàyrồilaoxuốngcầuthang,Taggertđitheo.HọchạychậmđếnmặtphíaĐôngcủaSânvậnđộng,nhậpvàođámlính tạiđó.Hình thànhmộtvòngcung rộngvềphíaNam,họ tiếpcậnnhàkho.
Họchạy thậtnhanh,vâyquanh lànhững tênSSmặtvôcảmvớinhữngâmthanhkéochốtvànạpđạn.Nhưngbấtchấpsựkiệnkịchtínhvàrõrànglàcăngthẳng,RobertTaggertlạithấydễchịulầnđầutiêntrongnhiềungày.Giốngngười lão đã giết trong ngõDresden -ReggieMorgan -Taggert làmột trong những người tồn tại núp bóng Chính phủ, ngoại giao và kinhdoanh, thi hành các mệnh lệnh của những người cầm quyền đôi khi hợppháp,đôikhikhông.Một trongsốvàisự thật lãođãnóivớiSchumann, làđammê được làm trong ngành ngoại giao hoặc ởĐức hoặc ở bất kỳ đâu(TâyBanNhathựcsựsẽrấttốt).Tuynhiênnhữngmónbởnhưthếkhôngdễrớt vàomồm,mà thườngphải đi kiếm trongnhững tìnhhuốngđiên rồvàmạo hiểm. Như kế hoạch liên quan đến thằng ngu Paul Schumann tộinghiệp.
Những chỉ dẫn của lão từMỹ rất đơn giản.ReggieMorgan sẽ phải hy
sinh.Taggertsẽthịtôngtarồichiếmlấydanhphậncủaôngta.LãosẽgiúpPaulSchumannlênkếhoạchchocáichếtcủaReinhardErnst,sauđóđúngvàophútcuốicùng,Taggertsẽ‘giảicứu’kịchtínhtênĐạitángườiĐứcnhưmộtbằngchứngvềsựủnghộvữngchắccủaMỹđốivớiQuốcXã.Cái từgiảicứuvànhữngnhậnxétcủaTaggertvềsựhỗtrợđósẽlừađượcHitler.Nhưnghóara,kếtquảđạtđượccòntốthơnrấtnhiều.TaggertthựcsựđãcómộtmàntrìnhdiễntrướcmắtchínhHitlervàGöring.
ChuyệnđãxảyrachoSchumannchẳngliênquangì,chodùhắncóchếtbâygiờ,mặcdùđiềunàysẽgọngànghơnvàtiệnhơnnhiều,hoặcbịbắtvàbị tra tấn.Trongtrườnghợpnày,Schumanncuốicùngsẽnói…vàkểmộtcâuchuyệnkhôngtưởngrằnghắnđượcVănphòngTìnhbáoHảiquânMỹthuêđểkhửErnst,nhưngngườiĐứcsẽngaylậptứcbácbỏđiềuđóvìchínhTaggert và ngườiMỹ đã giao nộp hắn. Và nếu hắn hóa ra lại làmột têngangsterngườiMỹgốcĐứcvàkhôngphảingườiNga?ÀthếthìhắnchắcphảiđượcngườiNgatuyểnmộ?.
Mộtkếhoạchđơngiản.Nhưngđãcónhữngrắcrốilúckhởiđầu.LãođãlênkếhoạchgiếtMorgan
vàingàytrước,rồiđónggiảlàôngtatạicuộcgặpgỡđầutiênvớiSchumannhômqua.NhưngMorgan làmột người rất thận trọngvà có tài trong việcđảm nhậnmột cuộc sống ngầm.Taggert không có cơ hội nào giết ông tatrướckhiôngtađếnngõDresden.Vàlúcđóthậtcăngthẳnglàmsao…
Reggie Morgan chỉ biết được mật khẩu cũ - không phải mật khẩu vềchuyếntàuđiệnngầmtớiAlexanderplatz-thếnênkhiôngtagặpSchumanntrongngõ,cảhaiđềuxemnhaunhưkẻ thù.TaggertđãxoayxởgiếtđượcMorganvừakịplúcvàthuyếtphụcSchumannrằnglãothựcralàđặcvụMỹ-nhờnóiđúngmậtkhẩu,hộchiếugiảvàmôtảchínhxácngàiThượngNghịsĩ.Taggertcũngchắcchắnmìnhlàngườiđếnđầutiênkhikhámxéttúiáotúiquầnngườichết.LãogiảvờrằngmuốntìmbằngchứngMorganlàlínhXungKích,dùtrongthựctế,tàiliệulãochoSchumannxemchỉlàmộttấm
thẻchứngnhậnrằngngườimangnóđãquyêngópmộtkhoảntiềnchoquỹhỗtrợcựuchiếnbinh.NửadânsốBerlinmangtheonhữngtấmthẻnàyvìlũÁoNâurấtgiỏitrongviệcxinxỏ‘nhữngkhoảnđónggóp’.
BảnthânSchumanncũngchothấyhắnlàmộtmốilongại.Thằngchanàyrấtthôngminh,khônngoanhơnnhiềusovớiTaggerttưởngtượng.Hắncótínhđanghivàkhông thểbiết đượchắnđang thật sựnghĩ cái gì.Taggertphải xem những gì hắn nói và làm, không ngừng tự nhắc mình đang làReggieMorgan,ngườicôngchứcbềnbỉvàchẳngcógìnổibật.ChẳnghạnnhưkhiSchumannkhăngkhăngrằnghọnênkiểmtrahìnhxămtrênngườiMorgan,Taggertđãpháthoảng.Hìnhxămnhiềukhảnăngnhấthọtìmthấysẽmangchữ ‘HảiquânMỹ’hoặccó thể là têncon tàuông tađãphụcvụtrongThếChiếnthứI.Nhưngsốphậnđãmỉmcườivớilão:ngườiđànôngnàychưabaogiờxămmình.
LúcnàyTaggertvàđámlínhmặcđồngphụcđenđãđếnnhàkho.Lãocóthể thấyngaykhẩuMauserđangthòi rakhiPaulSchumanntìmkiếmmụctiêucủahắn.Cảbọnlặnglẽtriểnkhaiđộihình,tênsĩquanSScaocấpdùnghai tay làmhiệu lệnhchỉđạo lính.Taggert thấyấn tượnghơnbaogiờhếttrướcsựthuầnthụccáckỹnăngchiếnthuậtcủangườiĐức.
Tiếngầnhơnrồi,gầnhơnnữa.Schumannhẳnđãlolắng,tiếptụctheodõibancôngphíasauphònghọp
báo.Hắnsẽ tựhỏichuyệngìđãxảy ra.Tại saoviệcdụErnst rangoài lạichậmtrễnhưthế?CuộcgọicủaWebbercóđượcêmảkhông?
KhilínhSSđãvòngquanhnhàkho,cắtđứthếtbấtkỳcơhộitrốnthoátnàocủaSchumann,Taggerttựnhắcmìnhrằngsaukhixongviệcởđây,lãosẽquayvềBerlin tìmOttoWebberrồikhửhắn.KhửnốtcảKätheRichternữa.
Khinhữngtênlínhtrẻđãvàovịtríquanhnhàkho,Taggertthìthầm,“TôisẽđinóichuyệnvớihắnbằngtiếngNgavàkhuyênhắnđầuhàng.”TêntưlệnhSSgậtđầu.TayngườiMỹrútrakhẩusúngngắntừtrongtúi.Dĩnhiên
lãochẳnggặpnguyhiểmgìvìnòngsúngkhẩuMauserđãbịbịtkín.Dùthếlãovẫndichuyểnchậmrãi,giảvờthậntrọngvàlolắng.
“Cứlùilại,”lãothìthầm.“Tôisẽvàotrước.”TêntưlệnhSSlạigậtđầu,hailôngmàynhướnlênấntượngtrướcsựcan
đảmcủa tayngườiMỹ.Taggertgiơsúng lênbướcđếnngưỡngcửa.Nòngkhẩusúngtrườngvẫnđuđưatớilui.CơnthịnhnộcủaSchumannkhikhôngtìmthấymụctiêulàquámạnh.
Bằngmộtchuyểnđộngnhanh,Taggertxôcửaxôngvàogiơsúnglên,épngóntaylêncòsúng.
Lãobướcvàotrong.RobertTaggertthởhổnhển.Lãolạnhbuốtsốnglưng.KhẩuMauservẫntiếptụcquétquaSânvậnđộng,chậmrãidichuyểntới
lui.Chodùkhẩusúngtrườngchếtngườigiờkhôngnắmchặttrongtaykẻámsát,màđượcbuộcchặtbằngcácđoạndâybệnxératừcácthùngcartongóihàng,mócquarầmmái.
PaulSchumannđãbiếnmất.
Chương27
Chạy.Khônghềgiốnghình thức tập thểdụcgãưa thích, chodùPaul thường
làmvàivònghoặcchạybộtạichỗnhằmluyệncơbắpchân,tốnghếtđộctốdothuốclá,biavàrượurakhỏicơthể.VàbâygiờgãđangchạynhưJesseOwens.
Chạyđểgiữmạng.KhônggiốngnhưMaxtộinghiệp,bịbắnhạtrênphốkhichạytrốnkhỏi
những tên línhSS,Paul chẳnggây ra sự chúý nào cả.Gãđangmặc trênngườiquầnáođiềnkinh,điđôigiàytrộmđượctừtủquầnáocủakhuphứchợp bơi lội tại Sân vận động Thế vận hội. Trông gã chẳng khác gì hàngnghìnVậnđộngviênkhắp trongngoàiCharlottenburgđang tập luyệnchoThếvậnhội.LúcnàygãđãcáchphíaĐôngSânvậnđộngbadặmvềBerlin,gãthởnặngnhọc.Gãngàycàngnớirộngkhoảngcáchvớikẻphảnbộimàhắnvẫnchưapháthiệnra.
Gã thấyngạcnhiênkhiReggieMorgan -nếuhắnđúng làMorgan - lạiphạmmộtsailầmbấtcẩnđếnthếsaunhữngnỗlựctìnhtếgàibẫygã.Chắcchắnmộtđiềunhững tênsát thủkhôngbaogiờxemlạiđồnghềcủamìnhmỗi lần làmviệc.Nhưng chỉ cóbọnngumới thế.Khi bạnphải chống lạinhữngkẻ tànbạo, lúcnàocũngvũ trangđến tậnrăng,bạnphảichắcchắnrằngvũkhícủamìnhluôntrongtìnhtrạnghoànhảo,tuyệtđốikhôngsaisót.
Trongcáinhàkhonóngnhưthiêuđó,Paullắpốngngắmvàosúng,kiểmtralạichochắcmìnhđãđặtcácthôngsốđườngkínhnòngsúnggiốnghệtnhưtạitrườngbắnởcửahiệucầmđồ.Rồitronglầnkiểmtracuốicùng,gãtháochốtkhẩuMauserrồichỉnhtăngcỡnòng.Nóđãbịbítchặt.Banđầu,gãnghĩchỉ làđấthoặcdầucrêozot từhộpđựngbằngtấmxơép.NhưngPaul
pháthiệnramộtđoạndây,nênthòtayvàotrong.Gãnhìnchămchúvàothứgãvừakéo ra.Ai đóđãđổ chì nóng chảyxuốnghọng súng.Nếugãbắn,nòngsúngcóthểphátnổ,hoặcchốtsẽbậtvềphíasauxuyênquamáPaul.
KhẩusúngMorganđãgiữsuốtcảđêmquavàkhẩunàylàmột,Paulđểýthấyđặcđiểmđộcđáovề trọnglượngkhigãngắmbắnnóngàyhômqua.Thế nênMorgan, hay bất kỳ kẻ nào khác rõ ràngđã ngầmphá hoại khẩusúng.
Bằngcửđộngnhanhnhẹn,gãxédâybệntừcácthùngcartontrongnhàkho, vắt qua trần nhà để trông có vẻ nhưmình vẫn đang ngắmbắn. Tiếptheo,gãlẻnrangoàinhậpvàomộtnhómlínhgácđangbướcvềphíaBắc.Gãtáchnhómtạikhuphứchợpbơilội,tìmnơithaybộđồngphụcSSbằngquầnáovàgiàyăncắpđược,xénátrồixảhộchiếuNgaxuốngbồncầu.
Bâygiờ,cáchSânvậnđộngnửagiờđixe,gãtiếptụcchạyvàchạy…Mồhôivãranhưtắmqualớpquầnáodày,Paulrẽkhỏiđườngcaotốc
bước vào giữamột ngôi làng nhỏ. Gã thấymột vòi nước được làm bằngmángthứcănchongựacũ,bèncúixuốnguốngmột ít thứnướcnóngrực,đụcngầuvàvốcnướclênmặt.
Thànhphốcòncáchgãbaoxanữa?Cólẽbốndặmhoặchơn,gãđoán.Gãnhìnthấyhaitênsĩquanmặcđồngphụcxanhdương,độimũmàuxanhđenđangchặnmộtngườiđànôngcaolớnkhámxétgiấytờ.
Gãthảnnhiêntránhxachúng,bướcxuốngcácconphốbêncạnhtựnhủđibộquayvềBerlinthìquánguyhiểm.Gãđểýmộtbãiđỗxe-hàngdãyxevòngquanhmộtnhàga.PaultìmthấymộtchiếcDKWđỗngoàitrời,saukhichắc chắnkhôngbị ai đểý, gãnhặtmộthònđávàmột cànhcâygãymởkhóabảngtáplô.Gãlầnmòxuốngdướitìmmấysợidây,dùngrăngcắnđứtlớpbọcvảicáchnhiệtvàxoắncácsợidâyđồngvàovớinhau.Gãnhấnnútkhởiđộngxe.Độngcơrunglênmộthồinhưngxekhôngchạy.Mặtgãnhănnhó,gãnhậnramìnhquênkhôngđặtbướmgió.Gãchỉnhchếhòakhísangnhiềuxăngrồithửlại.Độngcơđánhlửakêulênầmầm,gãbènvặnnúmcho
đếnkhiđộngcơchạyêmdịuhơn.Dùphảimấtmộtlúcgãmớivàođượcsố,nhưngngaysauđógãthẳngtiếnvềphíaĐôngquacácconphốchậthẹpcủathànhphố,tựhỏikẻnàođãbánđứngmình.
Và tại sao?Phải chăng vì tiền?Hoạt động chính trị?Hay vì lý do nàokhác?
Nhưnggãvẫnkhôngtìmđượccâutrảlờichonhữngcâuhỏinày.Tâmtrígãcònbậnnghĩcáchtrốnthoát.
Gãnhấnmạnhchânga,rẽvàođườngcaotốcrộngrãi,đẹphoànhảo.BiểnbáobênđườngchogãbiếttrungtâmthànhphốBerlincòncách6ki-lô-métnữa.
NhữngkhuphốkhiêmtốnđốidiệnphốBremerphíaTâybắcthànhphố.Làđiểnhìnhcủanhiềungôinhàtrongvùngnày,nhàcủaReginaldMorganlàmộtcănhộbốnphòngngủbằngđáảmđạm,tồntạitừthờiĐệNhịĐếChế,chodùkếtcấuđặcbiệtnàychẳnggợi lênchútgìchiến thắngcủangườiPhổ.WilliKohlcùngcậuthanhtratậpsựxuốngxeDKW.Họnghethấynhiều
tiếngcòi,ngướcmắtlênnhìnmộtchiếcxetảichởlínhSSđangphónghếttốclực-lạithêmmộtcảnhbáoanninhnhànước,cóvẻlầnnàycònmởrộnghơnlầntrướcvớinhữngchốtkiểmsoátngẫuhứngđangđượclậptrêntoànthànhphố.CảKohlvàJanssencũngbịchặn lại.Tên línhSS liếcnhìn thẻCảnhsátHìnhsựvớivẻkhinhbỉ,rồichophéphọđiqua.Hắnchẳngbuồntrảlờicâuhỏicủathanhtrarằngđangxảyrachuyệngì,chỉngắtlờigọnlỏn.“Đitiếpđi.”
LúcnàyKohlbấmchuôngbênngoàicánhcửadày.Thanhtragiậmchânsốtruộtkhihọđứngđợi.Haihồichuôngđơnđiệuvanglên.Mộtlúcsau,bàchủnhà,dángngườichắcnịchmặcváyđenbêntrongtạpdềramởcửa,trốmắtnhìnhaingườiđànôngmặcvest.
“HailHitler.Xin lỗicácngài, tôiđãđịnhđếnsớmhơnnhưngđôichântôi…”
“Thanh tra Kohl, Cảnh sát Hình sự.” Ông giơ ra tấm thẻ Cảnh sát vàngườiphụnữnhẹnhõmmộtchút,ítnhấthọkhôngphảilàGestapo.
“Bà có biết người này không?” Janssen đưa ra tấm ảnh chụp tại ngõDresden.
“Ối,làôngMorgansốngởđâymà!Trôngôngtakhông…Ôngtachếtrồisao?”
“Vâng,đúngvậy.”“ChúatrênThiênĐa..”Câucảmthánđángngờvềmặtchínhtrịtắcnghẹn
tronghọngbàta.“Chúngtôimuốnxemquacácphòngcủaôngta.”“Vâng,thưangài.Dĩnhiênrồi.Đitheotôi.”Họbướcvàomộtkhoảnhsân
trongvớimộtcảmgiáchoangvắng, trống trải,KohlnghĩnóđủsứckhiếnngaycảbảnCâySáoThầncủaMozartcũngphảihéohon.Ngườiphụnữlắchếtbênnọsangbênkiakhibướcđi.Bàtanóiliềnmộtmạch,“Nóithậtlà,thưacácngài,lúcnàotôicũngnghĩôngấycóhơilạlùng.”
“Đểchúngtôilạimộtmình.”“HailHitler,”bàtađáprồilủiđinhanhnhưchuột.Kohl nhìnquanhphòng. “Giờ cậu thấy tôi đã suy luận sai như thếnào
chưa,Janssen?”“Nhưthếnàothưasếp?”“TôiđãchorằngMorganlàngườiĐứcvìôngtamặcquầnáolàmtừvải
Hitler. Nhưng không phải người nước ngoài nào cũng đủ giàu để sống ởUnderTheLindens,muađượchàngxịnnhấttạiKaDeWe,chodùđólàấntượngcủachúngta.”
Janssen suy nghĩmột lát. “Đúng vậy, thưa sếp. nhưng có thể có lý dokhácđểôngtamặcloạiquầnáothếphẩmđó.”
“RằngôngtamuốngiảtranglàngườiĐức?”
“Đúng,thưasếp.”“Tốtđấy, Janssen.Chodùcókhiông tachỉmuốngâysựchúýhơn là
muốn giả trang thànhmột trong số chúng ta.Nhưng dù là thế nào ông tacũngbịnghingờ.Bâygiờ,đểxemchúngtacókhámpháđượcbímậtnàykhông.Hãybắtđầuvớitủquầnáo.”
Cậu thanh tra thực tậpmởmộtcánhcửa tủ,bắtđầukhámxétnộidungbêntrong.
BảnthânKohlthìlựachọncáchlụcsoátnhẹnhànghơn.Ôngngồithoảimáitrongchiếcghếkêucótkét,xemquacáctàiliệutrênbànlàmviệccủaMorgan.Dườngnhư tayngườiMỹđóngvai trònhưmộtngười trunggiancungcấpcácdịchvụchomộtsốcáccôngtyMỹtạiĐức.Chẳnghạn,ôngtasẽmócnốimộtngườimuahàngtạiMỹvớingườibánhàngởĐứcđểhưởnghoahồng.KhicácthươngnhânMỹđếnthànhphố,họsẽthuêMorgangiúphọ giải trí và thu xếp các cuộc họp với đại diện các công ty tạiĐức nhưBorsig,BataShoes,Siemens,I.G.Farben,Opelvàhàngtácôngtykhác.
CóvàibứcảnhchụpMorganvàcáctàiliệuxácnhậnthânphậncủaôngta.NhưngKohl nghĩ, thật hiếu kỳ khi ông ta không có lấy tí vật dụng cánhânnào.Khôngcótấmảnhgiađìnhnào,khôngcóvậtkỷniệmnào.
…cólẽôngta làanhemtraicủaaiđó.Cólẽ làchồnghoặctìnhnhâncủaaiđó.Vànếumaymắn,ôngtalàchacủanhữngđứacontraihaycongái.Tôicũnghyvọngrằngnhữngngườitìnhcũthithoảngcũngsẽnghĩđếnôngta…
Kohlcânnhắcnhữngngụýtừsựthiếuvắngthôngtincánhânnày.Phảichăngđiềunàycónghĩa làông tađộc thân?Haycònmột lýdokhácchoviệcôngtagiấukínbímậtriêngtư?
Janssenđãlụcsoátxongtủquầnáo.“Cònchitiếtgìđặcbiệtnữatôicầntìmkhôngsếp?”
Sốtiềnbịbiểnthủ,mộtchiếckhăntaycủabàchủnhàđãcóchồng,mộtláthưtốngtiền,mộtláthưtừđứacongáituổiteennóirằngmìnhcóthai…bất
kỳdấuhiệunàocóthểgiảithíchtạisaoôngMorgantộinghiệplạibịgiếttànbạo,trênmặtđườngđácuộiđẹphoànhảocủangõDresden.
“Cóphảiảnhthươngmạikhông?Haylàdoôngtatựchụp?”“Không,chúnglànhữngbưuthiếp,thưasếp.Ôngtađãmuachúngởđâu
đó.”“Phải, phải, thế thì chúng ta không quan tâm đến chúng, Janssen. Cậu
phảibiếtphânbiệtthờiđiểmnàocáixấuxacủađànôngcóliênquanvàthờiđiểmnàothìkhông.Vàtôihứavớicậu,cáctấmbưuthiếpkhêugợiđóhiệnkhôngquantrọngđâu.Thôi,tiếptụctìmđi.”
Cónhữngngườicàngtuyệtvọng,họcàngbìnhtĩnh.Nhữngngườinhưthếkháhiếmhoivàthựcsựnguyhiểm.Vìtrongkhitínhtànbạocủahọkhônggiảmđithìhọkhôngbaogiờtỏrabấtcẩn.RobertTaggertlàmộtkẻnhưthế.Lãogiậnbầmgantímruộtkhitaysát
thủBrooklynđãsuynghĩnhanhhơnlão,pháhoạitươnglaicủalão.Nhưnglãosẽkhôngđểcảmxúcchemờlýtrí.
LãobiếtlàmsaoSchumannpháthiệnranhữngchuyệnnày.Cómộtmẩudâynằmtrênsànnhàkhovàmấymẩuchìbêncạnh.Dĩnhiêngãđãkiểmtranòngsúngvàthấynóbịkẹt.Taggertgiậndữnghĩthếquáinàolãolạiquênkhôngđổhết thuốc súng rakhỏiđạn củagã rồi nạp lại đạnvàohộpđạn?TheocáchđóhẳnsẽkhônggâynguyhiểmchoErnstvàSchumannsẽchẳngbaogiờpháthiệnrakẻphảnbội,chođếnkhiđãquámuộnvàquânSSđãvâychặtnhàkho.
Nhưnglãotựnhủ,vấnđềchưahẳnđãvôvọng.SaucuộchọpngắnthứhaitrongphònghọpbáoThếvậnhộivớiHimmler
vàHeydrich,lãoliềnrờikhỏiSânvậnđộng.Trongcuộchọp,lãonóimìnhkhông biết nhiều về âmmưu ngoài những gì đã giải thích. Lão bảo rằngmìnhsẽliênhệvớiWashingtonngaylậptứcđểhỏixemhọcóthêmthông
tinnàokhông.Taggertnóixongliềnbỏđi,lẩmbẩmvềnhữngâmmưucủalũDoTháivàbọnNga.Lãongạcnhiênkhi thấymìnhđượcphéprờikhỏiSânvậnđộngmàkhôngbịngăncản-việcbắtgiữlãohẳnsẽkhônglogic,nhưng chắc chắn là nguy cơ trong một đất nước đầy nghi ngờ và hoangtưởng.
Giờđây,Taggertnghĩđếnđốithủcủalão.PaulSchumannkhôngphảilàthằngngu,hẳnnhiênlàthế.GãđãmangvỏbọclàngườiNgavàbiếtmìnhchínhlàngườimàđámquânsĩĐứcđangtruytìm.Gãđãvứtbỏnhândạnggiả và lại trở thành một người Mỹ. Nhưng Taggert không muốn nói vớingườiĐứcrằngsẽtốthơnnhiềunếutrưngramộthìnhảnhtên‘NgườiNga’đãchết,cùngnhữngđồngbọncủagã,mộttêntộiphạmbăngnhómvàmộtngườiphụnữbấtmãn -KätheRichterdườngnhưcómột sốbạnbèđồngcảmvớinhữngkẻCộngsản,bổsungthêmđộtincậyvàokịchbảnámsátcủangườiNga.
Tuyệtvọng,phải.NhưngkhiláichiếcxetảitrắngvềphíaNam,quaconkênhmàunâucủa
línhXungKíchrồi tiếnvềphíaĐông, lão lạibìnhthảnnhưđá.Lãođỗxetrên một con phố nhộn nhịp rồi bước xuống. Không nghi ngờ gì việcSchumannsẽquayvềcănnhàtrọtìmKätheRichter.Gãđãmộtmựcđòiđưangười phụnữnày quayvềMỹ cùnghắn.Cónghĩa là ngay cả trong hoàncảnhnày,gãsẽkhôngbỏcôtalại.Taggertcũngbiếtgãsẽđếntrựctiếp,chứkhôngphải gọi điện thoại. Schumannbiết nguyhiểm từ những chiếc điệnthoạibịnghetrộmtạiĐức.
Tiếptụcđiquacácconphốthậtnhanh,cảmgiácđượckhẩusúngngắnvachạmdễchịutrênhông,lãongoặtởgócphố,tiếnvàongõMagdeburger.Lãodừnglạixemxétthậntrọngkhắpconphố.Phốdườngnhưvắngngười,phủđầy bụi trong hơi nóng buổi chiều. Lão thong dong dạo qua nhà trọ củaKäthe Richter. Khi cảm thấy không cómối đe dọa nào, lão nhanh chóngquaylạixuốnglốivàotầnghầm.Lãodùngvaiđẩycửa,lẻnvàotrongtầng
hầmẩmướt.Taggerttrèolêncầuthangbằnggỗ,cốgắngbướcsaochogiảmnhẹtiếng
kêucótkét.Lênđếnđầucầu thang, lãomởhécửa, rútkhẩusúngngắn rakhỏi túi rồi bước vào trong tiền sảnh tầng trệt. Trống trơn.Không có âmthanhhaychuyểnđộngnàongoàitiếngvoveđiêncuồngcủamộtconruồitobịmắckẹtgiữahaitấmkính.
Lão bước vào trong hành lang, lắng nghe từng cánh cửa một, nhưngchẳngngheđượcgì.Cuốicùng,lãoquayracánhcửađangtreomộttấmbiểnsơnsơsài,ghidòngchữ:BàChủNhà.
Lãogõcửa.“CôRichter?”Lãotựhỏitrôngcôtarasao.ChínhReginaldMorganthậtđãthuxếpcáccănphòngnàychoSchumannvàrõrànghọchưabaogiờgặpnhau.CôtavàMorganchỉnóichuyệnquađiệnthoại,gửichonhauhợpđồngvàtiềnthuêquahệthốnggiaonhậnbằngmạnglướiđườngốngkhínéngiăngmắckhắpBerlin.
Gãlạigõcửa.“Tôiđếnthuêphòng.Tôithấycửatrướcmở.”Khôngcótiếngtrảlời.Lãothửmởcửa,nókhôngkhóa.Gãlẻnvàotrongvàđểýthấymộtchiếc
valiđangmởnằmtrêngiường,xungquanhlàmấycuốnsáchvàquầnáo.Điều này khiến lão yên tâm, như thế có nghĩa là Schumann vẫn chưa về.Nhưngcôtaởđâunhi?Cólẽ,côtamuốnthutiềnaiđócònnợcôta,hoặcnhiềukhảnănghơn,đivaychútnàohaychútấy từbạnbèhoặcgiađình.XuấtcảnhkhỏinướcĐức thôngquacácconđườnghợpphápnghĩa làchỉmangtheongườiquầnáovàtiền.LãonghĩrằngcôtasẽrờibỏđấtnướctráiphépcùngSchumann,tứclàcôtasẽmangtheocàngnhiềutiềncàngtốt.Đàivẫnđangbật,nhữngngọnđèncũngvậy.Côtasẽquayvềsớmthôi.
Taggert nhận thấy gần cửa ra vào có giá để chìa khóa cho tất cả cácphòng.LãotìmđượcbộchìakhóaphòngSchumannvàquaybướcrahànhlang.Lãobướcthậtkhẽlêntiềnsảnh.Bằngmộtcửđộngrấtnhanh,lãomởcửa,đẩyvàovàgiơsúnglên.
Phòngkháchtrốngtrơn.Lãokhóacửalạirồilặnglẽbướcvàophòngngủ.Schumannkhông cóở đây cho dù va li vẫn còn.Taggert đứngngay giữaphòngsuynghĩ.Schumanncó lẽcó tìnhcảm trongsựquan tâmdànhchongười phụ nữ này nhưng gã là kẻ chuyên nghiệp chu đáo. Trước khi vàophòng,lãoxemhếtcáccửasổphíatrước,phíasauđểxemcóaiởđókhông.
Taggertquyếtđịnhsẽnằmchờ.Lãobámchắcvàolựachọnthựctếduynhất: nhàvệ sinh.Lãovẫnđể cửamởhékhoảngmộthai phân, để có thểnghe tiếng Schumann bước vào. Khi tên sát thủ đang thu dọn đồ đạc,Taggert sẽ nhảy ra khỏi nhà vệ sinh và giết gã. Nếu lão gặpmay, KätheRichtersẽởbêngãvàlãocóthểgiếtcảcôta.Nếukhông,lãosẽđợitrongphòngcôta.Dĩnhiêncôtacóthểlàngườivàophòngđầutiên,trongtrườnghợpđó, lãocó thểgiếtcô ta,hoặcđợiđếnkhiSchumannquay lại.Lãosẽphảicânnhắctrườnghợpnàolà tốtnhất.Sauđó, lãosẽxemxétkhắpcácphòngđểchắcrằngkhôngcódấuvếtnàovềnhândạngthựccủaSchumann,rồi gọi cho SS hoặc Gestapo cho họ biết rằng tên người Nga đã bị chặnđứng.
Taggert bước vào trong phòng vệ sinh rộng rãi, đóng chặt cửa lại, nớilỏngvàicúcáosơmitrêncổnhằmlàmdịuđicáinóngkhủngkhiếp.Lãothởhồnghộc,hítkhôngkhívàođầyhailáphổiđaunhức.Mồhôiđọnglạitrêntrán,khiếnlàndadướináchngứangáy.Nhưngcáikhóchịunàychẳngquantrọnggì.RobertTaggerthoàntoànchịuđựngđược,khôngphải,màlãosaysưavớimộtyếutốcòntốthơnnhiềukhíoxyẩmướt:trạngtháiphấnkhíchtrước quyền lực.Một thằng bé xuất thân từ khu Hartford thấp bé, u ám.Thằngbéhaybịđánhđònđơngiảnchivìnócó tưduysắcbénnhưng lạichạychậmhơnnhữngđứakháctrongvùng.nhưngđíchthânlãovừađượcgặpAdolfHitler,chinhtrịgiahiểubiếtnhấttrênthếgiớinày.Lãođãthấyđôimắtxanhsắcsảocủaôngtanhìnlãovớisựngưỡngmộvàtôntrọng,sựtôntrọngchẳngbaolâusẽvọngvềnướcMỹkhilãovềnước,báocáorằngnhiệmvụcủalãođãthànhcông.
LàĐạisứsangAnh,sangTâyBanNha.Phải,ngaycảkhilàmđạisứởđây,quốcgialãoyêuthích.Lãocóthểđiđếnbấtkỳđâulãomuốn.
Lạiđưataylênlaumặt,lãotựhỏisẽphảiđợiSchumannbaolâunữa.Câu trả lời cho câuhỏi nàyđến chỉmột lúc sauđó.Taggert nghe thấy
tiếngcửatrướccủacănnhàtrọbậtmở,tiếngnhữngbướcchânnặngnềtrongtiềnsảnh.Chúngtiếptụcvanglênquaphòngnày.Cómộttiếnggõcửa.
“Käthe?”từxavẳngđếnmộtgiọngnói.GiọngcủaPaulSchumann.Liệugãcóvàotrongcănphòngcủacôtamàđợikhông?Không…Nhữngtiếngbướcchântiếnvềhướngnày.Taggert nghe thấy tiếng loảng xoảng của chìa khóa, tiếng the thé của
những bản lề cũ khi cửa ra vào đóng lại. Paul Schumann bước vào cănphòng,nơigãsẽchết.
Chương28
Tim đập thình thịch như bất kỳ thợ săn nào tiếp cận con mồi, RobertTaggertthậntrọnglắngnghe.“Käthe?”Schumanncấtgiọnggọi.Taggertđãnghethấytiếngnhữngtấmvánkêukẽokẹt,tiếngnướcđang
chảytrongbồnrửa.Tiếnggãtauốngnướcừngựctrongcơnkhát.Taggertnângsúnglên.Tốthơnnênbắnvàongaygiữangựcnhưthểlão
đang bị tấn công. Dĩ nhiên SSmuốn bắt sống gã để thẩm vấn, chúng sẽkhôngvuinếuTaggertbắnchếtgãtừphíasau.Dẫuvậy,lãocũngkhôngcócơhội.Không thểnàođốiđầu trựcdiệnvớiSchumannquá to lớnvàquánguyhiểm.LãosẽnóivớiHimmlerrằngmìnhkhôngcòncơhội,tênsátthủđãcốgắngtrốnthoáthoặcvớlấymộtcondao.Taggertbuộcphảibắnchếtgãta.
Lãonghetiếngbướcchânđếnphòngngủ,sauđólàtiếnglụclọicácngănkéolấyđồnhétđầyvali.
Làlúcnày,lãonghĩ.Taggertmởrộngthêmchútnữamộttronghaicánhcửanhàvệsinh,cho
phéplãonhìnraphòngngủvàgiơsúnglên.NhưnglãokhôngthấySchumannmàchỉ thấycáivali trêngiường.Rải
rácxungquanhlàvàicuốnsáchvànhữngđồdùngkhác.Rồilãonhíumàynhìnđôigiàyđangnằmtrênngưỡngcửaphòngngủ.Lúctrướcchúngkhôngcóởđó.
Ôi,không…TaggertnhậnraSchumannđãbướcvàophòngngủ.nhưngtrướcđógãđã
tháogiày,nhẹbướcvàophòngkháchbằngchântrần.GãnémnhữngcuốnsáchquangưỡngcửalêngiườngđểTaggetnghĩrằnggãvẫnđangởđó!Như
thếtứclà…Nắmđấm to đùng đấmxuyên qua cửa nhà vệ sinh, dẻo như kẹomạch
nha.NhữngngóntayđánhvàocổvàquaihàmTaggert,vùngdatấyđỏđậpvàomắtkhi lão lảođảobướcvàophòngkhách.Lãobuôngrơikhẩusúng,nắmchặtlấycổhọng,ấnmạnhvàovùngthịtđauđớn.
Schumann túmchặt lấyveáoTaggert rồi lẳng lãoquaphòng.Lãođâmsầmvàomộtcáibànrồingãgụcxuốngsànnhà.LãonằmcorúmởđónhưconbúpbêĐứcbằngsứnằmcạnhlão,khôngmảymaysứtsẹo,đangnhìntrừngtrừnglêntrầnnhàbằngđôimắtmàutímlạlùng.
“Màylàkẻgiảmạođúngkhông?MàykhôngphảilàReggieMorgan.”Paulcũngchẳngbuồngiảithíchhắnđãlàmcáiviệctừngtênsátthủkhôn
ngoanđềulàm-nhớkỹtừngchitiếtcănphòngkhigãrờiđi,sauđósosánhhồiứcấyvớihiệntrạngcănphòngkhigãquayvề.Gãđãnhìnthấycánhcửanhàvệsinhkhihắnđicònđóngchặt,giờđangmởhé.BiếtrằngTaggerthẳnsẽmòtheodấugãvàgiếtchếtgã,biếtrằngđólànơilãođangtrốn.
“Tôi..”“Làai?”Paulgầmgừ.Khilãotakhôngnóigì,mộttayPaultúmlấycổáogã,mộttaylụcsoát
các túi áo jacket: nào là ví,một số hộ chiếuMỹ,một thẻ ngoại giaoMỹmangtênRobertTaggertvàthẻXungKíchlãochoPaulxemtrongngõlầnđầutiênhọgặpnhau.
“Khôngđượccửđộng,”Paullẩmbẩm,rồixemxétthứtìmđược.ĐâylàvícủaReginaldMorgangồmmộtchứngminhthư,mấydanhthiếpmangtênôngta,haiđịachỉtrênphốBremertạiBerlinvàtạiWashingtonD.C.Cũngcóthêmvàitấmảnh-đềulàảnhngườiđànôngbịgiếttạingõDresden.Mộttấmảnhđượcchụptạimộtbuổicơsởxãhội.Ôngtađứnggiữamộtônggiàvàmộtbàgià,vòngtayômlấyhaingườinày.CảbacùngmỉmcườitrướcốngkínhmáyảnhKodak.
Mộttrongcáccuốnhộchiếu,đãđượcsửdụngnhiều,kínđặcnhữngcon
dấuxuấtnhậpcảnhmangtênMorgan.Nócũngcóbứcảnhngườiđànôngtrongngõ.
Mộtcuốnhộchiếukhác- làcuốnlãođãchoPaulxemngàyhômqua-cũngmangtênReginaldMorgannhưngảnhthìlạilàngườiđangnằmtrướcmặtPaul.Gãgiơcuốnhộchiếuratrướcđènxemthậtgần.Cóvẻlàgiảmạo.Cuốnhộchiếuthứhaicóvẻlàthậtgiốngnhưtấmthẻngoạigiao.Haicuốnhộchiếucònlại,mộthộchiếuMỹmangtênRobertGardnervàmộthộchiếuĐứcmangtênArturSchmidt,đềumangảnhcủaTaggert.
Paulhiểuvậy là thằngchađangnằmđâyđãgiếtchết liên lạccủagãởBerlin,rồiđónggiảôngta.
“Đượcrồi,trònàylàsao?”“Cứbìnhtĩnhanhbạn.Đừnglàmđiềugìngungốc.”Lãotađãlộtbỏvẻ
ngoàicứngnhắccủaReginaldMorgan.Lãohiệnnguyênhìnhtrơnnhẫy,nhưmộttrongnhữngthằngnhịcaluônmangvẻngoàitrơnlángnhưdacámậpcủaLuckyLucianotạiManhattan.
Paulgiơlêncuốnhộchiếugãchorằnglàđồthật.“Đâylàmày,Taggert,đúngkhông?”
Lãobópmạnh tayphần cổvàquai hàm lúcnãybịPaul đánh, xoanhẹvùngdabịtấyđỏ.“Cậutómđượctôirồiđấy,Paulio.”
“Mọichuyệnlàthếnào?”Gãnhănmặtkhóchịu.“Màyđãchặntừtrướcnộidungmậtmãvềđoàn tàuđúngkhông?Đó là lýdo tạisaoMorgan lạingạcnhiênđếnthếtrongconngõ.Ôngtađãnghĩtaolàkẻphảnbộivìnhầmlẫnngớngẩnvềcontàu,taocũngnghĩvềôngấyhệtnhưthế.Sauđómàyđãđánhtráotàiliệukhiđangkhámxétthithể.”PaulđọcnộidungtrêntấmthẻXungKích. “‘Hỗ trợ CựuChiến Binh’. Chó đẻ,” gã ngắt lời, tức điên vìmìnhđãkhôngxemkỹhơntronglầnđầutiênTaggertchogãxem.“Màylàthằngquáinàothế?”
“Mộtthươngnhân.Tôichỉlàmnhữngviệcvặtchomọingười.”“VàmàyđượcchọnvìmàytrônggiốngReggieMorganthực?”
Câunóinàykhiếnlãobịxúcphạm.“Tôiđượcchọnbởivìtôigiỏi.”“ThếcònMaxthìsao?”“Hắnthìđúng.MorganđãtrảchohắnmộttrămMácđểhắnlàmtaytrong
dothámErnst.VàtôitrảchohắnhaitrămđểhắngiảvờrằngtôilàMorgan.”Paulgậtđầu. “Đó là lýdo tại sao thằngnguấy lại căng thẳngđến thế.
KhôngphảinósợSSmàlànósợtao.”NhưnglịchsửlừadốidườngnhưkhiếnTaggertkhóchịu.Lãoliêntụctỏ
rasốtruột.“Anhbạnà,chúngtatraođổimộtchútnhé.Bâygiờ…”“Mụcđíchcủachuyệnnàylàgì?”“Paulio,thựcsựchúngtakhôngcóthờigiantángẫuđâu,cậukhôngthấy
à?MộtnửalựclượngGestapođangđitìmcậuđấy.”“Không,Taggert.Nếutaohiểuđúngthìnhờcómày,chúngđangđitìm
mộttênngườiNganàođó.Thậmchíchúngcònchẳngbiếttrôngtaothếnào.Vàmàysẽkhôngdẫnchúngquayvềđây,ítnhấtlàkhôngchođếnkhinàomàygiếtđượctao.Thếnênchúngtacònkhốithờigian.Giờthìphunrađi.”
“Chuyệnnàycònlớnlaohơncảcậuvàtôiđấy,anhbạn.“Taggertcửđộngquaihàmthànhvòngtrònchậmrãi.“Cậulàmtôigãyrăngrồi.”
“Nóiđi.”“Đókhông…”Paulbướcđếngầnhơn,nắmtaylạithànhnắmđấm.“Đượcrồi,đượcrồi,bìnhtĩnh,anhchàngtoxác.Cậumuốnbiếtsựthật
chứgì?Thìđây:Đãcórấtnhiềungườiquayvềnhà,nhưngkhôngcònmuốnthamgiabấtkỳcuộcchiếnnàonữatạiđây.”
“Đólàviệctaođanglàm,vìChúa.Ngănchặntáivũtrang.”“ThựcrachúngtôichẳngquantâmgìđếnviệctáivũtrangcủabọnĐức.
Điềuchúng tôiquan tâm là luônkhiếnHitlervuivẻ.Hiểuchưa?ChohắnthấynướcMỹđứngvềphíahắn.”
Paulcuốicùngđãhiểura.“VậyrataosẽlàquảtrứngPhụcSinh.MàygàibẫytaonhưmộtkẻsátthủngườiNga,rồisauđómàyxóasổtao-saocho
HitlerthấyrằngMỹlàđồngminhtốtcủahắn,phảikhông?”Taggertgậtđầu.“Phầnlớnlàvìtiềnthôi,Paulio.”“Màycóbịmùkhôngđấy?”Paulnói.“Màykhôngthấyhắnđanglàmgì
ởđâyà?Làmsaolạicókẻđứngvềphíahắnchứ?”“LạyChúa, Schumann, có vấn đề gì chứ?Có thểHitler đã chiếmmột
phầnBaLan,ÁovàSudetenland.”Lão phá lên cười. “Chết tiệt, thậmchíngàiấycònchiếmcảPháp.Ảnhhưởnggìđếnchúngtađâu.”
“Hắnđanggiếtngười.Khôngaithấyhaysao?”“ChỉvàitênDoTháithôi…”“Cáigì?Màycóhiểumàyđangnóicáigìkhôngthế?”Taggertgiơhai tay lên.“Nghenày.Tôikhôngcóýnhư thế.Mọi thứở
đâychỉlàtạmthờithôi.Phátxítgiốngnhưnhữngđứatrẻcóđượcđồchơimới:đấtnướccủachúng.ChúngsẽphátchánvớilũAryannàytrướckhihếtnămnay.Hitlerkhôngnhưmọingườinói.NgàiấysẽbìnhtĩnhvàcuốicùngnhậnrarằngngàiấycầndânDoThái..”
“Không,”Paulnóiquyếtđoán.“Chuyệnnàymàysairồi.Hitlerlàthằngthầnkinh.HắncònkémBugsySiegelhàngnghìnlần.”
“Rồi,đượcrồi,Paulio,cảcậuhaytôiđềukhôngquyếtđịnhđượcchuyệnnày.Hãythừanhậnrằngcậuđãhiểuchúngtôi.Chúngtôicốgắnglừacậuvàcậumắcbẫy.Nhưngcậucầntôi,anhbạnạ.Cậusẽkhôngthoátđượckhỏiđấtnướcnàynếukhôngcótôigiúp.Vàđâylàviệcchúngtasắplàm:Cậuvàtôi cùng đi tìm thằng nào đó trông như người Nga, giết hắn rồi gọi choGestapo.Chẳngainhìnthấycậuhết.Thậmchítôisẽđểcậuđóngvaingườihùng.CậucóthểgặpgỡHitlervàGöring.Đượctặngcáihuânchươngchếttiệt.Cậuvàcôảcủacậucóthểtrởvềnhà.Tôisẽtăngưuđãithêmnữa:Tôisẽdànhmộtcôngviệcchoanhbạncủacậu,Webber.ĐôlaMỹchợđen.Hắnsẽ thích nó. Nghe sao hả? Tôi có thể làm được điều đó. Ai cũng có lợi.Hoặc…cậucóthểchếttạiđây.”
Paulhỏi,“Taocómộtcâuhỏi.CóphảiBullGordonkhông?Ông tacó
đứngsauchuyệnnàyphảikhông?”“Ôngtaư?Không.Ôngtakhôngphải làmộtphầncủachuyệnnày.Đó
là…nhữngmốiquantâmkhác.”“‘Nhữngmốiquantâm’cónghĩalàgì?Taomuốncócâutrảlời.”“Xin lỗi,Paulio.Tôikhôngđếnđâyđểănnóibahoachíchchòe.Tính
chấtcôngviệc,cậubiếtđấy.”“MàycũngtồitệnhưlũPhátxít.”“Vậysao?”Taggertlẩmbẩm.“Vàcậulàaimàởđâynóichuyệnhả,sát
thủ?”Lãođứngdậy, rũ rũáo jacket.“Vậycậusẽnóigì?Hãycùngđi tìmmột thằngSlav nào đó, cứa họng hắn rồi trao chomấy tênĐức đó thằngBolshevikchúngcần.Làmđithôi.”Aicũngcólợi…Chẳngcầnphảidồntrọnglượng,chẳngcầnphảinheomắtlạihayđưara
bấtkỳgợiýnàovềviệcmìnhsắplàm,Paulgiángthẳngcúđấmvàongựclão.Đôimắt Taggert trố ra, hơi thở của lão tắc nghẹn. Lão thậm chí cònkhôngnhìnthấynắmđấmtaytráicủaPaulđưaranghiềnnátcổhọnglão.KhiTaggertngãgụcxuốngsàn,tứchicủalãorunrẩytrongnhữngcơnđaugiãychết,mộttiếngnấchấphốivọngratừcáimiệngháhốccủalão.Chodùbịgiết do timvỡhaydogãy cổ, lão cũngđã chết trongvòngcóbamươigiây.
Paulnhìnchằmchằmcáixácmộtlúclâu,haibàntaygãrunlên-khôngphảidonhữngcúđấmmạnh,màlàdocơncuồngnộbêntronggãđốivớikẻphảnbội.Vàvớinhữnglờilãonóira.
Thậm chí ngài ấy có thể chiếm cả nước Pháp… Chỉ vài tên Do Tháithôi…
Paul laovàophòngngủ,cởihếtquầnáođẫmmồhôigãăncắp tạiSânvậnđộng,giũsạchbằngnướctừbồnrửatrongphòngngủrồithayquầnáo.Gãnghethấytiếnggõcửa.À,Kätheđãvề.GãnhậnrangaylậptứcrằngxácTaggertvẫnnằmlùlùtrongphòngkhách.Gãbènlaorangoàigiấucáixác
vàotrongphòngngủ.Nhưngđúnglúcgãđangcúixuốngkéoxácvàotrongnhàvệsinh,thìcửa
trướcvàocănhộbậtmở.Paulngướcmắtlên.NgườiđanggõcửakhôngphảiKäthe.Gãthấymìnhđangnhìntrừngtrừnghaingườiđànông.Mộtngườibéotròn,córiamépmặcbộvestmàukemnhănnhúmcùngáogi-lê,trêntayôngtalàchiếcmũPanama.Mộtthanhniêngầycòm,trẻtuổihơnmặcvestđenđứngcạnhôngta,tayđangnắmchặtmộtkhẩusúngngắnmàuđen.
Không!Họchínhlànhữngcảnhsátđangsănđuổigãkểtừhômqua.Gãthởdài,chậmrãiđứngdậy.
“Chà,cuốicùngthìđâylàngàiPaulSchumann,”ngườilớntuổihơnnóibằngthứtiếngAnhnhấnmạnhtrọngâm,chớpchớpmắtngạcnhiên.“TôilàThanhtraKohl.Ngàiđãbịbắtthưangài,vìtộigiếtReginaldMorgantrongngõDresden ngày hômqua.”Ông ta nhìn xuống xác củaTaggert, rồi nóithêm,“Vàbâygiờ,thêmtộigiếtmộtngườinữa.”
Chương29
“Giữnguyênhaitay.Phải,phải,Schumann.Cứgiơhaitaylên.”Kohlquansát,tayngườiMỹnàytolớnthật.Vừacaovừatohơnhẳntay
thanhtrađếnbốnphân.Tácphẩmcủataynghệsĩđườngphốđãchuẩnxác,nhưngkhuônmặtanhtaxâyxátvớinhiềuvếtsẹohơntrongbứcphácthảo,vàđôimắt…àchúngcómàuxanhdịu,thậntrọngnhưngbìnhthản.
“Janssen, xem người kia đã chết thật chưa,” Kohl nói, quay sang tayngườiĐức.ÔngkhốngchếSchumannbằngkhẩusúngcủariêngmình.
Cậu thanh tra trẻ cúi xuống xemxét người kia, cho dùKohl không hềnghingờrằngcậutađangxemmộtcáixác.
Cậusĩquangậtđầurồiđứngdậy.WilliKohlvừakinhngạcvừavuimừngkhithấySchumannởđây.Ông
khônghềmongđợiđiềunày.Mớihaimươiphúttrước,trongcănphòngcủaReginaldMorgan trên phố Bremer, tay thanh tra tìm thấymột lá thư xácnhận thuê phòng trong căn nhà trọ này thaymặt Paul Schumann. NhưngKohlchắcchắnrằngsaukhigiếtMorgan,Schumannhẳnsẽđủthôngminhđểtrốnkhỏicănnhàtrọnạnnhânđãthuxếpchogã.ÔngcùngJanssenchạyhộctốcđếnđâyvớihyvọngtìmrathêmnhânchứng,hoặcbằngchứngcóthểdẫnđếnSchumann.KhôngngờlạigặpđúngtayngườiMỹ.
“VậyrahaingườilàcảnhsátGestapo?”SchumannhỏibằngtiếngĐức.Thựcranhưcácnhânchứngđãbáocáo,gãcóđặcđiểmdễnhậnbiếtởtrọngâm.ÂmGcủamộtngườiBerlinchínhcống.
“Không,chúng tôi làCảnhsátHìnhsự.”Ông trình thẻ.“Janssen,khámngườicậuta.”
Bàntaycậusĩquantrẻchuyênnghiệpvỗvỗvàomộtnơi-dùrõrànghaybímật - có thể làmột cái túi.Cậupháthiện rahộ chiếuMỹcủagã, tiền,
lược,mấyquediêmvàmộtbaothuốc.JanssentraolạimọithứchoKohl,ôngbảocậutrợlýcòngtaySchumann.
Ônglậtmởcuốnhộchiếuxemxétthậtkỹ.Cóvẻlàhộchiếuthực.MangtênPaulJohnSchumann.
“Tôi không giết ReggieMorgan.Mà là hắn.”Hất đầu về phía cái xác.“Tênhắn làTaggert.RobertTaggert.Hắncũngđãcốgiết tôi.Đó là lýdochúngtôiđánhnhau.”
Kohlkhôngrõtừ“đánhnhau”cóphảilàtừđúngđểmôtảcuộcđốiđầugiữatayngườiMỹcaotonày,vớiđôicánhtaycơbắpcùngbàntayđỏchaisạn,vànạnnhâncùngkhổngườivớiJosephGoebbels.
“Đánhnhauà?”“Hắnchĩasúngvàotôi.”Schumannrahiệuvềphíakhẩusúngngắnđang
nằmtrênsàn.“Tôiphảitựvệ.”“KhẩuStarModeloATâyBanNhacủachúngta,thưasếp,”Janssenvui
sướngnói.“Hungkhícủakẻsátnhân!”Cùngloạivớikhẩusúnglàmhungkhígiếtngười,Kohlnghĩ.Sosánhcỡ
đạnsẽchobiếtcóđúng làkhẩusúngđóhaykhông.Nhưngôngsẽkhôngchỉnh lại lời đồngnghiệp, kể cả là người trẻ tuổi hơn trướcmặtmột nghiphạm.Janssenrútkhăntayrabọcquanhvũkhí,nhặtnólênvàghilạisốsêri.
Kohlliếmđầubútchìghilạiconsốnàyvàosổtaycủaông,hỏiJanssenvềdanhsáchkháchhàngđãmuanhữngkhẩusúngnàydocácđồncảnhsátquanhthànhphốcungcấp.Cậutalấynóratừvalimangtheo.“Giờraxemanghộpđồnghềlấydấuvântayvàođây,invântaytrênkhẩusúngvàcủahaianhbạncủachúngtađây.Cảngườicònsốnglẫnngườiđãchết.”
“Rõ,thưasếp.”Cậutabướcrangoài.Thanh tra lật giở danh sách xem những cái tên, nhưng không tìm thấy
Schumann.“ThửTaggert xem,” tay ngườiMỹ nói, “hoặcmột trong những cái tên
đó.”Gãhấtđầuvềphíamộtchồnghộchiếunằmtrênbàn.“Hắnmangtheomấycuốnnày.”
“Cậucó thểngồi.”ThanhtrađỡSchumannbịcòngtayngồixuốngghếdài. Ông chưa bao giờ để nghi phạm giúp đỡ mình trong cuộc điều tra,nhưngvẫncầm lên chồnghộchiếuSchumanncho rằngchúngcó thểhữuích.
Và thựcsự là thế.Mộthộchiếu làcủaReginaldMorgan,ngườibịgiếttrongngõDresden.Rõrànglàhộchiếuthực.Nhữngcuốnkháccókèmảnhcủangườiđangnằmdướichânhọmangnhiềucáitênkhácnhau.Dạonày,người ta không thể nhậnmình làmột nhà điều tra hình sự của nướcĐứcQuốcXãnếukhôngquenvớinhữngtàiliệugiảmạo.Trongsốcáchộchiếukhác,theoKohlchỉcóhộchiếumangtênRobertTaggertdườngnhưlàhộchiếuthật,làhộchiếuduynhấtchichítcáccondấuvàVisarõrànglàhợppháp.Ôngsosánhtấtcảcáctênnàyvớidanhsáchtênkháchhàngmuasúngvàdừnglạiởmộtmục.
Janssen đứng ngoài cửa với hộp đồ nghề lấy dấu vân tay vàmáy ảnhLeica.Kohlgiơdanhsáchlên.“CóvẻnhưngườiquácốđãmuamộtkhẩuModeloAthángtrước,Janssen.MangtênArturSchmidt.”
ChitiếtnàyvẫnkhôngloạitrừSchumanntộigiếtMorgan,Taggertcóthểđơngiảnđãtặnghoặcbánkhẩunàychogã.“Tiếnhànhlấydấuvântayđi,”Kohlhướngdẫn.Cậusĩquantrẻmởvalivàbắtđầulàmnhiệmvụ.
“TôikhônggiếtReggieMorgan,tôinóirồi.Màlàhắn.”“Xincậu,bâygiờđừngnóigìcả,cậuSchumann.”CáivícủaReginaldMorgancũngởđây.Kohlxemquanó.Ôngdừnglại
và nhìn tấm ảnh chụp ông ta tạimột sự kiện xã hội, đang đứng cạnh haingườigià.
Chúngtabiếtđiềugìđóvềôngta…rằngôngtalàcontraicủaaiđó…Vàcólẽồngtalàanhemtraicủaaiđó.Vàcóthểlàchồnghoặcngườitìnhcủaaiđó…
Cậuthanhtrahọcviệctiếnhànhphủibụilênkhẩusúng,rồilấydấuvântaycủaTaggert.CậunóivớiSchumann,“Thưangài,phiềnngàingồiluiraphíatrướcđượckhông?”Kohltánđồnggiọnglịchsựcủacậuhọctrò.
Schumannlàmtheo,cậutaindấuvântaycủagãrồilausạchvếtmựctrênngóntaygãbằngdungdịchcótínhlàmsedacótronghộpđồnghề.Janssenđặtkhẩusúngcùnghaitấmthẻvântaylênbànchosếpkiểmtra.“Sếp?”
Kohlrút rachiếckínhmộtmắtxemkỹvũkhívàcácdấuvân tay.Ôngkhôngphải chuyêngia, nhưng theoýôngdấuvân tayduynhất trênkhẩusúnglàcủaTaggert.
ĐôimắtJanssennheolạivànhìnxuốngsàn.Kohlnhìntheoánhmắtcậuta.Mộtcáitúibằngdaráchnátnằmởđó.À,
cáibalôđượcnghenóiđến!Kohlbướcđếnmởkhóatúi.Ônglậtquanhữngtrangtàiliệu-cốgắnghiểutiếngAnhmộtcáchtốtnhấtcóthể.CórấtnhiềunhữngghichúvềBerlin,cácmônthểthao,Thếvậnhội,mộtthẻbáochíravàomangtênPaulSchumannvàhàngtámẩubáotẻnhạtcắtratừcáctờbáotạiMỹ.
Thanhtranghĩvậylàgãđangnóidối.Cáitúiđãtốcáogãcómặtởhiệntrườngtộiác.
Nhưngkhixemcáitúithậtkỹ,ôngnhậnthấytúimặcdùđãcũnhưnglớpdavẫncònmềm,khôngbịbongtróc.
Rồi ông lại liếc nhìn cái xác trướcmặt.Kohl bỏ cái túi xuống sàn, cúixuốngxemđôigiàycủangườichết.Chúngcómàunâu,đãmònvàcómấymẩudathuộcvươngvãi.MàusắcvàđộsánggiốnghệtnhữngmẩudathuộcđượctìmthấytrênmặtđườngđácuộicủangõDresden,vàtrênsànnhàhàngKhuVườnMùaHạ.ĐôigiàycủaSchumannkhôngdínhchútmẩudanàohết.Gươngmặtthanhtranhănnhóbựcbộivớichínhmình.Lạimộtgiảđịnhsailầmnữa.Schumannđãnóithật.Cólẽthế.
“Giờthìkhámxéthắnđi,Janssen,”Kohlnóirồiđứngdậychỉvềphíacáixác.
Cậuthanhtrahọcviệcquỳxuốngbắtđầukhámxétcẩnthậnxácchết.Kohl nhướnmột bênmàynhìn Janssenvẫnđangkhámxét.Cậu ta tìm
thấytiền,mộtcondaobấmvàmộtbaothuốc.Mộtđồnghồbỏtúiđeovàomộtdâyxíchvàng.Sauđó,cậutanhíumày.“Sếp,nhìnnày.”Cậuđưathanhtramộtítnhãnvảilụa,khôngnghingờgìnữa,chúngđượccắtratừquầnáocủaReginaldMorganđãmặctrongngõDresden.ChúngcũngmangtêncáccửahànghoặcnhàsảnxuấtquầnáocủaĐức.
“Tôisẽkểchoôngchuyệngìđãxảyra,”Schumannnói.“Phải,phải,cậucóthểnóitrongmộtphút.Janssen,liênhệvớitrụsởđi.
BảobấtkỳaiởđóliênhệvớiĐạisứquánMỹ.HỏihọvềtênRobertTaggertnày.Bảovớihọhắnđangnắmgiữmộtthẻngoạigiao.Tạmthờiđừngnóigìvềcáichếtcủahắn.”
“Rõ,thưasếp.”JanssentìmthấychiếcđiệnthoạimàKohlthấyđãbịgỡxuốngtừtrêntường,mộtdấuhiệuphổbiếnnhữngngàynày.CờThếvậnhộitreotrêntòanhàđikèmtheođólàmộtbăngrônQuốcXãchoôngbiếtnơinàyđượcmộtngườiDoTháihayaiđóbịghétbỏsởhữuhoặcquảnlý.Điệnthoại có thể bị nghe trộm. “Gọi từ mạng không dây trong xe DKW ấy,Janssen.”
Cậuthanhtrahọcviệcgậtđầu,mộtlầnnữarờiphòng.“Giờthìcậucóthểkểchotôi.Vàvuilòngvắntắtthôi.”SchumannnóibằngtiếngĐức,“TôiđếnđâycùngđộituyểnOlympic.Tôi
làmộtkýgiảviếtvềthểthao.Mộtphóngviêntựdo.Ôngcó…?”“Có,có.Tôihiểuthuậtngữnàymà.”“Tôi nghĩmình sẽ gặpReggieMorganvàông ấygiới thiệu tôi với vài
ngườiđểtôicótưliệuviếtbài.Tôimuốnmộtthứchúngtôivẫngọilà‘chấtliệu’thôngtinvềcácđịađiểmsốngđộnghơntrongthànhphố,nhữngtaycờbạc,cácảđiếm,cácCâulạcbộquyềnanh.”
“VậyReggieMorgannàylàmgì?Ýtôilàchuyênmôncủaôngta.”“TôinghenóiôngtachỉlàmộtthươngnhânngườiMỹ.Ôngtađãsốngở
đâyđượcvàinămvàbiếtkhárõnơinày.”Kohl nêu rõ, “Cậu đã đến đây cùng đội tuyển Olympic, thế nhưng họ
khôngsẵnsàngnóivớichúngtôibấtkỳđiềugìvềcậu.Thậttòmò,cậucónghĩvậykhông?”
Schumannbậtcườicayđắng.“Ôngsốngtạiquốcgianàymàcònhỏitôitạisaongườitamiễncưỡngtrảlờinhữngcâuhỏicủacảnhsátà?”
Đólàmộtvấnđềanninhnhànước…Willi Kohl không cho phép bất kỳ biểu hiện nào lướt qua gương mặt
mình,nhưngtạmthờiôngthấyxấuhổtrướcsựthậttronglờinhậnxétnày.ÔngquansátSchumannthậtchămchú.TayngườiMỹcóvẻthoảimái.Kohlkhôngthểpháthiệnbấtkỳdấuhiệubịađặtnào,đâyvốnlàmộttrongnhữngtàinăngđặcbiệtcủathanhtra.
“Nóitiếpđi.”“HômquatôiđãgặpgỡMorgan.”“Vàolúcnào?Vàởđâu?”“Vàokhoảngbuổitrưa.BênngoàimộtquánbiatrênphốSpener.”NgaycạnhngõDresden,Kohltựnhủ.Cũngvàokhoảngthờigianxảyra
vụnổsúng.Rõràngnếucầnphảichegiấu,anhtasẽkhôngtựđặtmìnhvàobốicảnhvụgiếtngười.Hayanhtacóchegiấuđiềugì?NhữngtêntộiphạmQuốcXãnhìnchung làmột lũngusivà ruộtđểngoàida.Kohlcảmnhậntrướcmắtônglàmộtkẻrấtthôngminh.Ôngkhôngthểchắcđượcanhtacóphải là tộiphạmhaykhông.“Nhưngnhưcậuchắcchắn,ReginaldMorganthậtđãkhôngxuấthiện.MàlàtênTaggertnày.”
“Đúngvậy.Mặcdùvào lúcđó thì tôikhôngbiết.Hắn tựxưngmình làMorgan.”
“Vàchuyệngìđãxảyratạibuổigặpđó?”“Chuyệnđóxảyranhanhlắm.Hắnbịkíchđộng.Hắnkéotôivàoconngõ
nàynóiđiềugìđóđãđến,rằngtôisẽgặpgỡhắnsau.Tạimộtnhàhàng…”“Tênlàgì?”
“KhuVườnMùaHạ.”“Cáinhàhàngmàcậukhônguốngđượcbialúamạch.”Schumannchớpmắt,rồinói,“Cóaithíchnókhông?”Kohlcốnhịncười.“VàcậuđãgặplạiTaggertđúngnhưkếhoạchtạiKhu
VườnMùaHạ?”“Đúng.Mộtngườibạncủahắnđếngặpchúngtôitạiđó.Tôikhôngnhớ
đượctênanhta.”À,taycôngnhân.“AnhtathìthầmgìđóvớiTaggert,trônghắnlolắngvàbảorằngchúng
tôiphảilượn.”Mộtcáinhănmày,gãdịchsangtiếngĐứcmộtcâuthànhngữtiếngAnh.“Ýtôilàphảibỏđithậtnhanh.NgườibạnnàynghĩrằngcótênGestaponàođó,hoặccáigìđóquanhđâyvàTaggertđồngý.Chúngtôirangoài bằng cửa ngách. Tôi sau đó lẽ ra phải đoán được rằng chuyện nàykhôngđúng.Nhưngđónhưmộtcuộcphiêulưu,ôngbiếtđấy.Đâylàthứtôiđangtìmchonhữngbàiviếtcủatôi.”
“Chấtliệuđịaphương,”Kohlchậmrãinói,tựnhủmộtlờinóidốitrắngtrợnsẽtrởnêndễtinhơnnhiều,nếukẻnóidốicungcấpnhữngsựthậtnhỏnhoi.“CậucòngặpgỡtênTaggertnàyvàolúcnàokhácnữakhông?”Hấtđầuvềphíaxácchết.“Trừhômnay,đươngnhiênrồi?”KohltựhỏiliệugãcóthừanhậnđếnQuảngtrườngTháng11Năm1923không.
“Có,”Schumannđáp.“Saungàyhômđóởmộtquảng trường.Mộtkhutồitệ.GầnNhàgaOranienburger.BêncạnhmộtphotượngHitler.Chúngtôisẽgặpgỡvàimốiliênhệkhác.Nhưngngườiđókhôngbaogiờđến.”
“Vàhaingườicũng‘lượn’nhanhkhỏiđó.”“Đúng.Taggertlạithấyhoảngsợ.Rõràngcóđiềugìđóđãmất.Đólàkhi
tôiquyếtđịnhtốthơnnêncắtđứtquanhệvớingườinày.”“Đãxảyrachuyệngì,”Kohlhỏinhanh,“vớicáimũStetsoncủacậu?”Một ánhmắt lo lắng. “À, tôi sẽ nói thật,Thanh traKohl.Tôi đã đi bộ
xuốngphốvàtrôngthấyvàitên…”Mộtsựngậpngừngkhilựachọntừngữ.
“Nhữngconthú…nhữngkẻkhónhằn?”“Phải,nhữngtênducôn.”“Mặcđồngphụcnâu.”“LínhXungKích.”“Nhữngtênducôn,”Schumannnóivớivẻghêtởmnàođó.“Chúngđang
đánhđậpmộtngườibánsáchcùngvợông ta.Tôinghĩnhững tênnàysắpgiếthọ,nêntôichặnchúnglại.Điềutiếptheotôibiếtlàcómộttátênđuổitheo tôi.Tôinémđibớtquầnáo,vùixuốngcốngđểchúngkhôngnhậnratôi.”
Ngườinàyrấtdẻodai,Kohlnghĩ.Vàthôngminhnữa.“ÔngsẽbắtgiữtôivìđánhđậpvàithằngPhátxítcủaôngà?”“Tôi không quan tâm chuyện đó, cậu Schumann. Chuyện làm tôi quan
tâmnhiềuhơnlàmụcđíchtoànbộtròlừadốiđượcTaggertđạodiễnnày.”“HắnđangcốchỉnhsửavàisựkiệnThếvậnhội.”“Chỉnhsửa?”TayngườiMỹsuynghĩmộtlúc.“HắnmuốndụVậnđộngviênnàođócố
tìnhthuacuộc.Đólàviệchắnđãlàmởđâysuốtvàithángqua,liênkếtcácsòngbàitạiBerlin.CácđồngbọncủaTaggertđangđặtcượcvàomộtsốVậnđộngviênngườiMỹđượcyêuthích.Tôicómộtthẻbáochívàcóthểtiếpcậnđượchọ.Tôiđượccholàsẽhốilộđểhọcốtìnhthua.Tôiđoánđólàlýdotạisaohaingàyquahắncăngthẳngthế.Hắnnợvàibăngnhóm,hắngọichúngnhưthế,rấtnhiềutiền.”
“MorganbịgiếtvìtênTaggertnàymuốnđónggiảlàmôngta?”“Đúng.”“Đúnglàmộtâmmưutinhtế,”Kohlnhậnxét.“Liênquanđếnmộtsốtiềnrấtlớn.HàngtrămnghìnđôlaMỹ.”Lạiliếcmắtnhìncáixácnằmrũtrênsàn.“Tôiđểýrằngcậuđãnóicậu
quyếtđịnhchấmdứtquanhệvớiTaggertkểtừhômqua.Thếnhưngbâygiờhắnởđây.Cáivụ‘đánhnhau’,nhưcậugọivậy,diễnranhưthếnào?”
“Hắnkhôngchấpnhậncâutrảlờilàkhông.Hắnthèmkháttiềnbạc-hắnđãvaymộtkhoảntođểđặtcược.Hômnay,hắnđếnđâynhằmđedọatôi,bảorằnghắnsẽdàncảnhnhưthểtôiđãgiếtMorgan.”
“Đểtốngtiềnépcậuphảigiúpđỡchúng.”“Đúng.nhưngtôiđãnóitôi,khôngquantâm.Màdùsaođinữatôicũng
tránhmặthắn.Hắnchĩasúngvàotôi,chúngtôivậtlộnrồihắnngãxuống.Cóvẻhắnđãgãycổ.”
Theobảnnăng, tâmtrícủaKohlápdụngthôngtinSchumanncungcấpvàothựctế,vànhậnthứccủathanhtravềbảntínhconngười.Vàichi tiếtkhớp,vàichitiếtmâuthuẫn.WilliKohlluôntựnhắcmìnhphảimởrộngtâmtrí tạicáchiệntrườngtộiác,khôngđưaracáckết luậnquásớm.Lúcnày,quátrìnhđólạitựđộngdiễnra,nhữngsuynghĩcủaôngchếtdítạichỗ.NhưthểmộttấmphiếuđụclỗmắckẹttrongmộttrongnhữngcỗmáyphânloạiDeHoMag.
“Cậuđãchiếnđấuđểtựvệ,vàhắnngãxuốngchết.”Giọngmộtphụnữcấtlên,“Phải,đóchínhxáclàchuyệnđãxảyra.”Kohlquaylạinhìnbóngngườiđứngtrênngưỡngcửa.Côtakhoảngbốn
mươituổi,mảnhmaivàquyếnrũchodùgươngmặtcónétmệtmỏivàphiềnmuộn.
“Vuilòngchobiếttêncô?”“KätheRichter.”Côtatựđộngtrìnhchứngminhthưchoông.“Tôiquản
lýtòanhànàythaymặtchủnhà.”Giấytờxácnhậnthânphậncôta,ôngtrảlạichứngminhthư.“Vàcôlà
ngườichứngkiếnsựviệcnày?”“Tôiđãởđây.Trongtiềnsảnh.Tôinghethấyâmthanhnáođộngtừbên
trongnênmởcửahé.Tôiđãthấyhếtmọichuyện.”“Nhưngkhichúngtôiđến,côđãbỏđi.”“Tôiquásợ.Tôiđãtrôngthấyxecủaôngđến.Tôikhôngmuốnmìnhbị
liênlụy.”
VậylàcôtanằmtrongdanhsáchcủaGestapohoặcSS.“Nhưnggiờcôđâyrồi.”
“Tôiđãđấutranhmấtmộtlúc.Tôinắmlấycơhộivẫncònvàicảnhsáttrongthànhphốnàyquantâmđếnsựthật.”Côtanóicâunàytheokiểutháchthức.
Janssenbướcvàophòng.CậutadòxétngườiphụnữnhưngKohlkhôngnóigìvềcôta.“Thếnào?”thanhtrahỏi.
“Thưasếp,ĐạisứquánMỹnóihọkhôngbiếtgìvềRobertTaggert.”Kohlgậtđầuxácnhậnkhitiếptụccânnhắcvềthôngtin.Ôngbướcgần
hơnđếnxáccủaTaggert,rồinói,“Đúnglàmộtcúngãbấtngờ,tấtnhiênlàtheoquanđiểmcủacậu.VàthưacôRichter,tôisẽhỏilạicô-côcótrựctiếpchứngkiếnvụẩuđảkhông?Côphảithànhthậtvớitôiđấy.”
“Vâng,vâng.Ngườinàycósúng.ÔngtasắpgiếtanhSchumann.”“Côcóquenbiếtnạnnhânkhông?”“Không,tôikhôngbiết.Tôichưatừnggặpôngta.”Kohllạiliếcnhìnthithể,ngóntaycáithọcvàotúiđồnghồtrênáovest.
“Làmmột thanh tra, đó làmột việc tòmò cậuSchumann ạ.Chúng tôi cốgắngđọcnhữngđầumối,vàđiđếnnơichúngdẫnchúng tôi tới.Và trongtrườnghợpnày,cácđầumốidẫntôiđitheoconđườngcủacậu-thựcsựlàchúngđãdẫntôiđếnđây,ngaytrướcmặtcậulúcnàyvàbâygiờdườngnhưcũngchínhnhữngđầumốiđóchotôibiếtrằng,thựcsựsuốtthờigianquatôiđãđitìmmộtngườikhác.”
“Cuộcsốngđôikhithậtbiếttrêuđùa.”Tay người Đức chẳng hiểu câu nói này. Kohl cho rằng đó làmột câu
thànhngữcủaMỹ,nhưngkhôngluậnrađượcýnghĩacủanó.Màđiềunàychắcchắnôngkhôngtranhcãiđược.Ôngrútramộtcáitẩutừtrongtúi,vàchẳngcầnchâmlửa,ôngngậmtẩu
trênmôi,nhánháđầutẩuthuốcmộtlát.“CậuSchumann,tôiđãquyếtđịnhsẽkhôngcảntrởcậu,vàolúcnàythìkhông.Tôisẽđểcậuđi.Chodùtôisẽ
giữlạihộchiếucủacậu,trongkhitôinghiêncứusâuhơnnữanhữngvấnđềnày.KhôngđượcrờikhỏiBerlin.Nhưcậucũngcóthểthấy,nhiềucơquanchứcnăngcủachúngtôirấtgiỏitìmngườitrongnướcmình.Bâygiờ,tôierằngcậusẽphảirờikhỏinhàtrọnày.Đâylàmộthiệntrườngtộiác.Cậucònnơinàokhácđểởmàtôicóthểliênhệkhông?”
Schumannsuynghĩmộtlúc.“TôisẽthuêphòngtạiKháchsạnMetropol.”Kohlviếtđịachỉnàyvàotrongsổtay,bỏhộchiếucủagãvàotúi.“Rất
tốt,thưacậu.Bâygiờ,cònđiềugìnữacậumuốnnóivớitôikhông?”“Chẳngcógìđâu,Thanhtra.Tuynhiên,tôisẽhợptácnếucóthể.”“Bâygiờcậucóthểđiđượcrồi.Mangtheonhữngthứcầnthiết.Janssen,
mởcòngchocậuta.”Cậuthanhtrahọcviệclàmtheo.Schumannbướcđếnchỗvali.VớiKohl
đứngquansátcẩnthận,gãmangtheobộcạorâucùngdaocạo,bọtcạorâu,bànchảiđánhrăngvàkemnhakhoa.Thanhtratraochogãmộtbaothuốclá,mấyquediêm,tiềnvàlược.
Schumann liếc nhìn người phụ nữ. “Em tiễn anh đến ga tàu điện đượckhông?”
“Vâng,dĩnhiênrồi.”Kohlhỏi,“CôRichter,côcósốngtrongtòanhànàykhông?”“Có,cănhộphíasautrêntầngnày.”“Rấttốt.Tôicũngsẽgiữliênhệvớicô.”Haingườicùngnhaubướcrakhỏicửa.Họđixarồi,Janssenmớinhíumàyrồinói,“Saosếpcóthểthảhắnđi?
Sếptincâuchuyệncủahắnà?”“Mộtchút.Vừađủđểchophéptôitạmthờithảanhtađi.”Kohlgiảithích
vớicậuthanhtrahọcviệcnhữngmốibậntâmcủamình.Ôngtinrằngvụgiếtngườiởđâychỉlàtựvệ.VàthựcsựcóvẻnhưTaggertlàkẻgiếtReginaldMorgan.Nhưngvẫncònđónhữngcâuhỏichưacólờiđáp.Nếuhọđangởbấtkỳquốcgianàokhác,KohlhẳnsẽbắtgiữSchumannchođếnkhi làm
sáng tỏmọi thứ. Nhưng ông biết rằng nếu giờ ra lệnh bắt giữ người nàytrongkhiđiềutra thêm, lực lượngGestaposẽhốngháchtomồmtuyênbốrằng,tên‘ngưòingoạiquốc’phạmtộichínhlàkẻHimmlermongmuốn,vàanhtasẽbịđưađếnNhàtùMoabithoặctrạiOranienburgngaylúcsẩmtối.
“Khôngchỉngườiđànôngsẽchếtvìmộttộiácanhtakhôngphạmphải,màvụnàysẽcònbịtuyênbốđónglại.Vàchúngtasẽkhôngbaogiờtìmrađượctoànbộsựthật-màdĩnhiên,đólàtoànbộvấnđềtrongcôngviệccủachúngta.”
“Nhưngítnhấttôinênđitheohắnchứ?”Kohlthởdài.“Janssen,chúngtatómđượcbaonhiêutêntộiphạmbằng
cách theodõichúngrồi?Những tên tộiphạmMỹđiểnhìnhchúngnóisaonhỉ?Bámđuôià?”
“À,chẳngcótênnào,tôiđoánvậy,nhưng…”“Vậynênchúngtasẽđểdànhviệcnàychonhữngthámtửhưcấu.Chúng
tabiếtcóthểtìmanhtaởđâu.”“NhưngMetropollàmộtkháchsạnlớnvớirấtnhiềulốira.Hắncóthểdễ
dàngthoátkhỏichúngtaởđó.”“Chúngtakhôngbậntâmchuyệnđó,Janssen,màsẽtiếptụcnghiêncứu
sâu hơn vai trò của Schumann trong vở kịch ngắn ngủi này.Ưu tiên củachúngtabâygiờlàkhámxétcáiphòngnàythậtkỹ…Chà,xinchúcmừng,Thanhtrahọcviệc.”
“Tạisaohảsếp?”“CậuđãpháđượcvụngõDresden.”Ôngchỉvềphía cái xác. “Vàhơn
nữa,kẻsănmồiđãchết.Chúngtakhôngcầnphảidựmộtphiêntòakhóchịunàonữa.”
Chương30
VớimộttênvệsĩSSđikèm,ĐạitáReinhardErnstđãđưaRudyquayvềnhàđếnCharlottenburg.Hắnthấybiếtơnsựngâythơcủathằngnhóc,nóhoàntoànkhôngnhậnthứcđượchiểmnguyởSânvậnđộng.Nhữnggươngmặtđầysátkhícủamọingười,sựkhẩncấptrongphònghọpbáovàchuyếnxeđộtngộtrờikhỏiSânvậnđộngkhiếnthằngbélolắng,nhưngnókhôngthểhiểuđượctầmquantrọngcủacácsựkiện.Tấtcảnhữnggìnóbiết làông nội nó bị ngã và tự làm mình bị thương nhẹ, cho dù ông nó xemthường‘cuộcphiêulưu’này,nhưôngnógọi.Thựcra,nhữngđiểmnhấncủabuổichiềuđốivớithằngbélạikhôngphải
là Sân vận động hoành tráng, gặp gỡmột số nhân vật quyền lực nhất thếgiới,haybáođộngcókẻámsát.Màlànhữngconchó.Rudylúcnàymuốnmộtconchoriêngmình,haiconthìthíchhơnnữa.Thằngbéluônmiệngnóivềlũchó.
“Côngtrườngxâydựngởkhắpnơi.”ErnstlẩmbẩmvớiGertrud.“Bộđồcủaanhhỏngmấtrồi.”
Đúngthật,côkhôngvuinhưnglạithấylolắnghơnchuyệnhắnbịngã.Côxemxétcẩn thậnđầuhắn.“Đầucócụcuđâynày.Anhphảicẩn thậnhơnchứReinie.Emsẽchườmđáchoanh.”
Hắnghétphảinóidốicô.Nhưnghắnchắcchắnsẽkhôngnóivớicôrằngmìnhlàmụctiêubịámsát.Nếucôbiết thìhẳncôsẽnàinỉ,màkhông,sẽkhăngkhăngbắthắnởnhà.Vàhắnsẽphảitừchối,điềuhắnhiếmkhilàmvới cô.Hitler có thểđãhènnhát nấpdưới nhữngxác chết trong cuộcnổiloạnTháng11năm1923đểsốngsót.NhưngErnst sẽkhôngbaogiờ lảngtránhkẻthùkhibổnphậnđòihỏihắnlàmkhác.
Phải,dướinhữnghoàncảnhkhácnhau,hắncóthểsẽởnhàmộthaingày
chođếnkhitìmrakẻámsátmàchắcchắnhắnsẽlàmthế,giờthìbộmáyvĩđạicủaGestapo,SSvàSDdãđivàovậnhành.NhưngErnstcònmộtvấnđềsốngcònphảigiảiquyếtngàyhômnay:tiếnhànhcácthửnghiệmtạitrườngđại học với Giáo sư-tiến sĩ Keitel, và chuẩn bị biên bản về Nghiên cứuWalthamtrìnhlênLãnhtụ.
Lúcnày,hắnsaiquảngiamangchohắnítcàphê,bánhmỳvàxúcxíchvàophòngriêng.
“NhưngReinie,”Gertrud nói đầy bực tức, “hôm nay làChủ nhật.Conngỗng…”
NhữngbữaănbuổichiềuvàongàynghỉlàmộttruyềnthốnglâuđờicủagiađìnhErnst,khôngđượcphávỡnótrongbấtkỳhoàncảnhnào.
“Anhxinlỗi,emyêu.Anhkhôngcònlựachọn.Tuầntớianhsẽtặngemvàgiađìnhtrọnngàynghỉcuốituần.”
Hắnbướcvàophòngriêng,ngồixuốngbànlàmviệc,viếtracácghichú.Mườiphútsau,đíchthânGertrudxuấthiện,mangtheomộtkhayto.“Emsẽkhôngchophépanhănquaquýtđâu,”cônói,nhấctấmkhănche
khaylên.Hắnmỉmcườixemkhayđựngconngỗngquaykhổng lồvớimứt cam,
bắpcải,khoaitâyluộc,đậuxanhvàbạchđậukhấu.Hắnđứngdậyhônvàomácô.Côbướcrakhỏiphòng,và trongkhiăn,
mặcdùkhôngngonmiệng lắm,hắnbắtđầusoạnradự thảobiênbản trênmáyđánhchữ.
TỐIMẬTAdolfHitler,Lãnh tụ,Thủ tướngNhànướcvàTổng thốngĐức,Tư lệnh
cácLựclượngvũtrang.ThốngchếLụcquânWemervonBlomberg,BộtrưởngQuốcphòngNhànướcThưaLãnhtụvàBộtrưởng:CácngàiđãhỏitôivềcácchitiếtcủaNghiênCứuWalthamdođíchthân
tôi cùng Giáo sư-Tiến sĩ Ludwig Keitel của Trường Đại học Quân sựWalthamthựchiện.Vàtôirấtvuilòngđượcmôtảtínhchấtcủanghiêncứunày,cùngcáckếtquảđạtđượcchođếnthờiđiểmnày.Nghiêncứunàynảysinhtừhướngdẫncủacácngàiđốivớitôi,liênquan
đếnviệcchuẩnbịsẵnsàngcáclựclượngvũtrangĐức,giúpđỡhọnhanhchóngđạtđượccácmụctiêuquốcgiavĩđạicủachúngta,nhưhaingàiđãđặtra...
Hắndừngtayvàsắpxếplạinhữngsuynghĩ.Cáigìcầnchiasẻvàcáigìkhông?
Nửatiếngsauhắnđãhoànthànhxongtàiliệudàitrangrưỡivớivàisửachữabằngbútchì.Giờthìbảndựthảocứtạmthếđã.HắnsẽnhờKeitelđọckỹlạitàiliệuvàchinhsửa.Sauđó,Ernstsẽđánhmáylạilầncuốicùngvàotốinay,rồiđíchthântrìnhlênLãnhtụvàongàymai.HắncònviếtmộtghichúgửichoKeitel,bảoôngtađưaranhậnxétvàghimvàobảndựthảo.
Mang cái khay xuốngnhà, hắn chào tạmbiệtGertrud rồi rời khỏi nhà.Hitlermộtmựcbắtphảicólínhcanhbênngoàinhàhắn,ítnhấtchođếnkhikẻámsátbịbắt.Ernstkhôngphảnđốichuyệnnày,nhưng lúcnàyhắnđềnghịchúng tránhxa tầmnhìnđểkhông làmgiađìnhhoảnghốt.HắncũngđồngývớiyêucầucủaLãnhtụrằnghắnkhôngnênláixemộtminhtrongchiếcMercedesmui trần, loạixehắnưa thích,màphảiđixecómuicùngmộttênvệsĩSScóvũtrang.
Đầutiên,họláixeđếnColumbiaHousetạiTempelhof.Tàixếxuốngxe,nhìnxungquanhđểchắcchắnkhuđườngvàoan toàn.Tênnàybướcđếnchỗhaitênlínhkhácđanggáctrướccửaravào,nóichuyệnvớichúng.Đếnlượtchúngcũngnghiêngngóxungquanh,chodùErnstkhôngthểhìnhdungnổiđứanàonguđếnmứcsẽ thựchiệnhànhviámsátngay trướccửamộttrungtâmgiamgiữSS.Mộtlúcsau,chúngvẫytayvàErnstxuốngxe.Hắnbướcquacửatrướcdẫnxuốngnhữngcầuthang.Hắnđiquavàicánhcửacókhoánữa,rồibướcvàotrongkhuxàlim.
Lạibướcxuốngtiềnsảnhdài,nóngnựcvàtốiom,sựclênmùinướctiểuvàphân.Mộtcáchkhóchịuđểđốixửvớiconngười,hắnnghĩ.NhữngbinhsĩAnh,MỹvàPháphắnđãcầmtùtrongThếChiếnthứIcònđượcđốixửvớisựtôntrọng.Ernstđứngnghiêmchàocácsĩquan,nóichuyệnphiếmvớinhữngngườicótêntrongdanhsách,chắcchắnrằnghọđượcấmáp,khôráovàđượcănuốngđầyđủ.Lúcnàyhắncảmthấyngậptrànsựkhinhthườngtêncaingụcmặcđồngphụcnâuđicùnghắnxuốnghành lang,nhẹnhànghuýtsáobài“HorstWesselSong”,thi thoảngnệndùicuivàonhữngthanhsắtchỉđơngiảnnhằmđedọacáctùnhân.
Khihọđếnmộtxà limnằmtrênbaphầntưđườngxuốnghànhlang thìErnstdừngbước,nhìnvàotrong,dacủahắnnhứcnhốivìcáinóng.
HaianhemnhàFischerđổmồhôinhưtắm.Họkhiếpsợ,dĩnhiênrồi-aimàchẳngkhiếpvớicáilònungnày-nhưnghắncònthấymộtđiềunữatrongmắthọ:sựươngngạnhcủatuổitrẻ.
Ernstthấtvọng.Ánhmắtnàychohắnbiếtrằnghọsẽtừchốiđềnghịcủahắn.Họđã lựachọnmộtđợtgiamgiữngắntạiOranienburg?HắnđãnghĩchắcchắnrằngKurtvàHanssẽđồngýthamgiavàoNghiêncứuWaltham.Nhưthểhọhẳnsẽhoànhảo.
“Xinchào.”Ngườianhgậtđầu.Ernstcảmthấylạnhsốnglưngđếnlạlùng.Chàngtrai
nàygiốnghệtcontraihắn.Tạisaolúctrướchắnkhôngnhậnrađiềunày?Cólẽđólàsựtựtinvàtrầmtĩnhsángnaychưađượcthểhiệnra.CólẽđóchỉlàámảnhánhmắtRudylúcnãycònđeobám.Trongbấtkỳtrườnghọpnào,sựtươngđồngnàykhiếnhắnbấtan.
“Tôicầncâutrả lờicủahaicậuvềviệcthamgianghiêncứucủachúngtôi.”
Haianhemnhìnnhau.Kurtvừabắtđầunói thìcậuemhaiđãxenvào,“Chúngtôiđồngý.”
Vậylàhắnđãnhầm.Ernstmỉmcườivàgậtđầu,thựcsựhàilòng.
Rồingườianhnóithêm,“MiễnlàônggửihộchúngtôimộtláthưsangAnh.”
“Mộtláthư?”“Chúngtôimuốnliênlạcvớibốmẹ.”“Tôierằngchuyệnnàykhôngđượcphép.”“Nhưngônglàmộtđạitá,đúngkhông?Chẳngphảiônglàngườicóthể
quyếtđịnhchuyệnnàođượcphép,chuyệnnàokhônghaysao?”Hanshỏi.Ernstnghiêngđầuxemxétthằngbé.Nhưngsựchúýcủahắnlạiquayvề
vớingườianh.SựtươngđồngvớiMarkthựcsựkhóchịu.Hắnngầnngừrồiđáp,“Mộtláthư.Nhưnghaicậuphảigửithưtronghaingàysauđó,trongsựgiámsátcủatôi.Cáctrungsĩhuấnluyệncáccậusẽkhôngchophéplàmthế,một lá thư gửi sang London thì không được.Họ nhất định không phải làngườicóthểquyếtđịnhchuyệngìđượcphép,chuyệngìkhông.”
Haianhemlạiđưamắtnhìnnhau.Kurtgậtđầu.Tênđạitácũngvậy.Vàsauđó,hắnđứngnghiêmchàobọnhọ-giốnghệtnhưkhihắnchàotạmbiệtcontraimình.KhôngphảikèmtheomộtcánhtaygiơcaonhưPhátxít,màlàchàotheokiểutruyềnthống,bàntayphảiduỗithẳngđưalêntránmộtcáchkínđáođểtênlínhSAkhôngđểý.
“ChàomừngđếnnướcĐứcmới,”Ernstnóibằngmộtgiọnggầnnhưthìthầm,ngượclạivớilốichàonghiêmtúccứngquèolúcnãy.
HọngoặtởgócphốvàtiếnthẳngđếnLützowPlaza,tăngkhoảngcáchgiữahọvớikhunhàtrọcàngxacàngtốttrướckhigọitaxi.Paulquaylạinhìnthườngxuyênđểchắcchắnhọkhôngbịtheodõi.“ChúngtasẽkhôngởlạiMetropol,”gãnói,nhìnkhắpconphố.“Anhsẽ
tìmmộtnơiantoànkhác.Bạnanh,Otto,cóthểlođượcviệcnày.Anhxinlỗi.Nhưngemsẽphảibỏlạimọithứởđó.Emkhôngthểquayvềnữa.”
Haingườidừngchântrêngócphốnhộnnhịp.Khôngcònđôicánhtaygã
ômquanheolungKäthevìgãcònmảinhìnđường.Nhưnggãcảmthấycôcứngngườilại,rồicôgạtgãra.
Gãliếcnhìncô,nhíumày.“Paul,emsẽquayvề.”Cônóibằnggiọngvôcảm.“Käthe,chuyệngìthế?”“EmsẽnóithậtvớiôngthanhtraCảnhsátHìnhsự.”“Em…”“Emđãờngoàicửanhìnvàotrong.Anhmớichínhlàngườinóidối.Anh
đãgiếtchếtngườiđànôngđótrongphòng.Chẳngcóđánhlộngìhết.Ôngtakhôngcósúng.Ôngtađangđứngđóvôhại,anhđánhvàgiếtôngta.Điềuđó thậtkhủngkhiếp.Emchưa từngđược thấybất cứđiềugìkhủngkhiếpnhưthếkểtừkhi…kểtừkhi…”
Viêngạchthứtưtínhtừbãicỏ…Paulcâmlặng.Mộtchiếcxetảimuitrầnchạyvútqua.NửatálínhXungKíchngồiphía
sau.Chúnghétlênđiềugìđóvớimộtnhómngườitrênphốrồiphálêncười.Vàikháchbộhànhvẫytaychàolại.Chiếcxetảibiếnmấtrấtnhanhởgócphố.
PauldẫnKätheđếnchiếcghếdàitrongmộtcôngviênnhỏ,nhưngcôvẫnđứng. “Không,” cô thì thầm.Hai cánh tay khoanh trước ngực, cô nhìn gãtrừngtrừnglạnhlẽo.
“Mọiviệckhôngđơngiảnnhưemnghĩđâu,”gãthìthầm.“Đơngiảnư?”“Cònnhiềuchuyệnnữaliênquantớianh,liênquantớilýdoanhởđây.
Phải,anhkhôngmuốnnóivớiemvìkhôngmuốnembịliênlụy.”Cuốicùnglúcnày,cơngiậnthựcsựđãbùngnổ.“Ồ,cócớđểnóidốiđấy
nhỉ?Anhkhôngmuốnembịliênlụy.AnhđãrủemsangMỹ,Paul.Emcòncóthểliênlụyđếnmứcnàonữahả?”
“Ýanhlàliênlụyđếncuộcsốngtrướckiacủaanh.Chuyếnđinàysẽlà
dấuchấmhếtchoviệcđó.”“Cuộcsốngcũ?Anhlàquânnhânà?”“Theomộtnghĩanàođó.”Gãngậpngừng.“Không.Điềuđókhôngđúng.
ỞMỹanhđãtừnglàmộttộiphạm.Anhđếnđâyđểngănchúnglại.”“Chúng?”“Nhữngkẻthùcủaem.”Gãhấtđầuvềphíamộttrongsốhàngtrămlácờ
màuđỏ-trắng-đentungbaygầnđótrongcơngiónhẹ.“Anhđượcgiaonhiệmvụgiếtaiđótrongchínhquyềnởđây,nhằmngănchặnhắnbắtđầumộtcuộcchiếnkhác.Nhưngsauđó,mộtphầncuộcđờianhsẽđitheonó.Anhphảicómộthồsơsạchsẽ.Anhsẽ…”
“Khinàothìanhđịnhnóiemnghecáibímậtnhỏcủaanhvậy,Paul?KhinàochứngtasẽđếnLondon?ĐếnNewYork?”
“Tinanhđi.Nókếtthúcrồi.”“Anhđãlợidụngem.”“Anhkhônghề…”“Đêm qua - cái đêm tuyệt vời đó - cái đêm em dẫn anh đi xem Phố
Wilhelm.Anhđãdùngemnhưmộtvỏbọc,đúngkhông?Anhđãmuốntìmđịađiểmnơianhcóthểgiếtngườinày.”
Ngướcmắtlên,gãthấymộttrongnhữngbăngrôncứngngắc,bayphầnphậtvàkhôngnóigì.
“VàchuyệngìxảyranếutạiMỹemlàmđiềugìđógâynguyhiểmchoanh?Anhsẽđánhem?Haysẽgiếtchếtem?”
“Käthe!Dĩnhiênlàkhông.”“Chà,anhnóivậythôi.Nhưnganhđãtừngnóidốirồi.”Kätherútrachiếc
khăntaytừtrongví.Mùitửđinhhươngnhấtthờikhiếngãxúcđộngvàtráitimgãgàokhóc,nhưthểnólàmùihươngtrầmgợingườiyêudấuthứctỉnh.Côlaumắtrồinhétkhănvàotúi.“Nóiemnghemộtchuyện,Paul.Anhkhácgìsovớichúng?Nóiembiết.Nhưthếnào…Không,không,anhthìkhác.Anhtànbạohơn.Anhbiếttạisaokhông?”Cốghìmnướcmắt.“Anhđãcho
emthấyhyvọngrồilạicướpnóđi.Vớichúng,vớinhữngcondãthútrongvườn,chẳngbaogiờcóhyvọnggìcả.Dùsaochúngcũngkhôngdốitránhưanh.Không,Paul.Cứviệcbayvềquốcgiacủaanhđi.Emsẽởlạiđây.Emsẽởlạiđâyđếnkhicótiếnggõcửanhàem.Vàrồiemsẽrađi.GiốngnhưMichaelcủaem.”
“Käthe ,anhchưatừngthànhthậtvớiem,phải.Nhưngemhãyđicùnganh…Xinem.”
“AnhcóbiếttriếtgiaNietzschecủachúngtađãviếtgìkhông?Ôngấyđãnói,‘Mộtkẻđứnglêndiệtquỷphảicoichừngđểkhôngtựbiếnmìnhthànhquỷ’.Ôi,câunàychílýquá,Paulạ.Chílýquá.”
“Xinemhãyđicùnganhđi.”Gãnắmlấyhaivaicô,bópmạnh.NhưngKätheRichter cũngmạnhmẽ không kém.Cô gỡ hai tay gã ra,
bước lùi lại.Đôimắt cô như khoan vàomắt Paul, không ngừng thì thầm,“Emthàchiasẻđấtnướccủaemvớichụcnghìnkẻgiếtngười,cònhơnngủchunggiườngvớimộtkẻsátnhân.”
Rồi cô quay gót, ngập ngừng một chút sau đó nhanh chóng bước đi.Nhữngngườiđiquangoáilạinhìn,khônghiểuđượcnguyêndotrậncãivãcủacặptìnhnhân.
Chương31
“Willi,Willi,Willi…”ChánhThanhưaFriedrichHorchergọicáitênnàyrấtchậmrãi.Kohl đã quay về Alex, vừa định vào văn phòng thì ông sếp bắt kịp.
“Vâng,thưasếp?”“Tôiđangtìmcậuđây.”“Chuyệngìthế?Anhđitìmtôi?”“VềvụGatow.Haivụthảmsátbằngsúng.Cậunhớchưa?”Làmsaoôngquênđượcchứ?Nhữngtấmảnhsẽcháytrongtâmtríông
mãimãi.Nhữngngười phụ nữ…nhữngđứa trẻ…Nhưnggiờ đây ông lạicảmthấyrunlênvìsợhãi.Phảichăngvụánnàythậtsựlàmộtthửnghiệmnhư ông đã lo lắng từ trước? Phải chăng những thằng nhóc củaHeydrichđangchờxemôngcóbỏvụnàykhông,vàgiờchúngbiếtrằngôngđãlàmmọiviệc tệhơn:Bằngcáchbímậtgọicho tayhiếnbinh tạinhàhỏivềvụnày?
Horchergiậtgiậtbăngtayđỏnhưmáucủaôngta.“Tôicótintốtchocậuđây.Vụnàyđượcgiảiquyếtxongrồi.CảvụCharlottenburg,cáccôngnhânBaLannữa.Cảhaiđềulàsảnphẩmcủacùngmộtkẻsátnhân.”
Sự nhẹ nhõm ban đầu của Kohl vì không bị bắt nhanh chóng chuyểnthànhbốirối.“Aiđãđóngvụnày?NgườicủaCảnhsátHìnhsựà?”
“Không, không, mà là đích thân người đứng đầu lực lượng hiến binh.Meyerhoffđấy.Hìnhdungđượckhông.”
Chà…vấnđềđangbắtđầukết tinh- trướcsựkhóchịucủaWilliKohl.Ôngkhôngchútngạcnhiênvớiphầncònlạicủacâuchuyệnsếpôngđưara.“KẻsátnhânlàmộtngườiDoTháigốcSéc.Bịloạnthầnkinh.GầngiốngBátướcDracula.HắncóphảingườiSéckhông?HaylàngườiRumanihay
Hungary, tôicũngchẳngnhớ.Hahaha, lịchsử luôn làmôn tôikémnhất.Màdùthếnàonghiphạmcũngđãbịbắt,đãnhậntộivàđượcbàngiaolạicho SS rồi.”Horcher phá lên cười. “Họ không còn đưa ra cảnh báo quantrọng,bíẩnvàanninhnữa,màthựcsựlàmviệccủacảnhsát.”
“Cómộthaynhiềuđồngphạm?”Kohlhỏi.“Đồngphạm?Không,không,tênngưòiSécnàylàmmộtmình.”“Mộtmình?NhưngtayhiếnbinhởGatowđãkếtluậnrằngphảicóítnhất
haihoặcbahung thủ,có thểcònnhiềuhơn.Cácbứcảnhcũngủnghộgiảthuyếtđó,vàcũnglogicnữa,xéttheoconsốcácnạnnhân.”
“Ôinhưchúngtabiết,Willi,đôikhinhữngcảnhsátlãoluyệncònbịconmắtđánhlừa.Mộthiếnbinhtrẻởngoạiôư?Họchưalàmquenvớiđiềutrahiệntrườngtộiác.HơnnữatênDoTháikiađãnhậntộirồi.Hắnhànhđộngmộtmình.Vụnàyđãđónglại.Vàtênđóđangtrênđườngđếntrạirồi.”
“Tôimuốnđượcthẩmvấnhắn.”Có sự ngập ngừng.Rồi với nụ cười vẫn nở trênmôi,Horcher lại điều
chỉnhdảibăngtrêntayáo.“Đểxemtôisẽlàmđượcgì.ChodùcókhảnănghắnđãđếnDachaurồi.”
“Dachau?TạisaolạichuyểnhắnđếnMunichthayvìđếnOranienburg?”“Quátải,cólẽvậy.Dùlàbấtkỳtrườnghợpnàovụnàyđãxongrồi,nên
thậtsựkhôngcólýdogìđểnóichuyệnvớihắn.”Dĩnhiên,đếngiờnàyhắntađãchết.“Thêmnữa,cậucầntậptrungtoànthờigianvàovụngõDresdenđi.Tiến
triểntớiđâurồi?”“Chúngtôiđãđạtđượcnhữngbướcđộtphá,”Kohlnóivớiôngsếp,cố
gắngghìmcơngiậndữvàphẫnnộtronggiọng.“Tôinghĩmột,haingàynữachúngtasẽcócâutrảlời.”
“Tuyệtvời,”Horchernhíumày.“TrênphốPrinceAlbrechtthậmchícònnáonhiệthơn trướcnhiều.Cậucónghenóikhông?Thêmnhiềucảnhbáohơn,nhiềubiệnphápanninhhơn.CònhuyđộngcảSSnữa.vẫnchưahiểu
đangxảyrachuyệngì.Cậucótìnhcờnghengóngđượcgìkhôngthế?”“Không,thưasếp.”Horchertộinghiệp.Sợhãitấtcảmọingườinắmđược
thôngtintốthơnmình.“Sếpsẽnhậnđượcthôngbáovềvụgiếtngườinàysớmthôi,”Kohlnói.
“Tốt.Tậptrungvàotaynướcngoàiđóđúngkhông?Tôitinlàcậuđãnóithế.”
Kohlnghĩ:Không,ôngmớinóicâuđó.“Vụnàyđangtiếntriểntốt.”“Tuyệt.Chếttiệt,nhìnchúngtanày,Willi.LàmviệccảnhữngngàyChủ
nhật.Cậu tưởng tượngđượckhông?Cònnhớkhichúng tacónhữngngàynghỉvàothứBảyvàChủnhậtkhông?”Ôngtathảbướcquaylại tiềnsảnhtĩnhlặng.
Kohlbướcquacửavàovănphòngmình,thấychỗôngđangđểnhữngghichúvàcácbứcảnhchụphaivụthảmsátGatowtrốngtrơn.Horcherhẳnlàđã‘tốngchúngđi’-raýrằngchúngsẽchịuchungsốphậnnhưtênDoTháigốcSéctộinghiệpkia.CókhảnăngbịthiêusốngnhưbảnkêkhaihànghóatrêntàuManhattan,trôibồngbềnhkhắpthànhphốnhưnhữngtrotàntrongcơngióBerlin cómùikiềm.Ông tựangườimệtmỏivàokhungcửa,nhìnchằmchằmnhữngkhônggiantrốngrỗngtrênbànlàmviệcvàsuynghĩ:Ánmạngcómộtđặcđiểm:Nókhôngbaogiờdangdở.Bạntìmlạiđượcsốtiềnbịmấtcắp,nhữngvếtthâmtímrồisẽlành,ngôinhàbịcháyrụirồisẽđượcxâylại,bạnsẽtìmthấynạnnhânvụbắtcóctuylolắngnhưngvẫnsống.Tuynhiên, những đứa trẻ, bốmẹ chúng rồi các công nhân Ba Lan đã chết…nhữngcáichếtcủahọsẽlàmãimãi.
Thếnhưngởđây,WilliKohlđượcbảo làvụnàykhôngphải thế.Rằngquyluậtcủavũtrụlàmsaođókhônggiốngởtrụsởnày:Thôngtinchitiếtvềcácgiađình,cáccôngnhânđãbịxóasạch.Bởivìnếunhữngngườinàycó thật,vậy thìhọsẽkhôngbaogiờyênnghỉđếnchừngnàomấtmátnàyđượcthấuhiểu,đượckhócthươngvà-vaitròcủaKohl-đượcchứngthực.
Thanhtratreomũlênmóc,nặngnềbuôngmìnhxuốngchiếcghếkêucót
két.Ôngxemcácbứcđiệntínvàhộpthưmớinhận,nhưngchẳngcógìliênquanđếnSchumann.Sửdụngkínhlúpmộtmắt,Kohltựsosánhnhữngdấuvân tay Janssen thu được của Taggert với các bức ảnh tìm thấy trênmặtđường đá cuội trong ngõ Dresden. Chúng giống nhau. Ởmức độ nào đókhámphánàykhiếnôngnhẹnhõm,nhưthếtứclàTaggertthựcsựlàhungthủgiếtReginaldMorgan,rằngngườiôngthảđikhôngphảilàkẻsátnhân.
Ôngcònnhẹnhõmvìôngcóthểtựsosánhmộtmình.MộtthôngđiệptừPhòngnhậndạng choôngbiết toànbộ cácnhânviênkhámnghiệm,nhânviênphântíchđềuđượclệnhhủybỏhếtcuộcđiềutracủaCảnhsátHìnhsự,chuẩnbịsẵnsànghànhđộngchoSSvàGestapotrongcáigọilà‘mộtpháttriểnmớitrongcảnhbáoanninh.’
ÔngbướcđếnbànlàmviệccủaJanssenvàbiếtrằng,nhânviêncủanhàđiềutracácvụánbấtthườngvẫnchưamangđượcxácTaggerttừnhàtrọvề.Kohllắcđầuthởdài.“Chúngtasẽlàmhếtnhữnggìcóthểởđây.BảocáckỹthuậtviênđạnđạoxétnghiệmkhẩusúngngắnTâyBanNhađểchắcchắnnólàhungkhígiếtngười.”
“Vâng,thưasếp.”“À,Janssennày?Nếumấynhânviênkhámnghiệmvũkhíbịhuyđộng
vàocuộctìmkiếmtênngườiNganày,thìcậulàmxétnghiệmmộtmìnhnhé.Cậulàmđượcmà,đúngkhông?”
“Vâng,thưasếp,tôilàmđược.”Saukhicậu thanhniênđikhỏi,Kohl lạingồixuốngghếbắtđầu tốcký
danhsáchcáccâuhỏivềMorganvàtênTaggertbíẩn,màôngsẽphảibiêndịchrồigửiđếncáccơquanchứcnăngtạiMỹ.
Mộtcáibóngxuấthiệntrênngưỡngcửa.“Sếp,cóđiệntín,”mộtcảnhsáttrẻtrêntầngmặcáojacketxámthôngbáovàtraobứcđiệntínchoKohl.
“Vâng, vâng cảm ơn.” Ông nghĩ rằng điện tín này sẽ đến từ Công tyChuyểnphátNhanhUnitedStatesLines,cónộidungvềdanhmụchànghóahoặcdanhsáchkháchhàngtạicửahàngThờitrangNamgiớicủaMamygiải
thíchngắngọnhọchẳnggiúpđượcgì,ôngliềnxébìthư.Nhưngôngđã lầm.Điện tínđến từSởCảnhsátThànhphốNewYork.
NgônngữlàtiếngAnhnhưngcóthểhiểuđượcđầyđủýnghĩa.
KÍNHGỬI:THANHTRAW.KOHLTRỤSỞCẢNHSÁTHÌNHSỰALEXBERLIN
THƯ NÀY NHẰMMỤC ĐÍCH TRẢ LỜI ĐỀ NGHỊ CÙNG NGÀY DONGÀIGỬIĐẾN,XINTHÔNGBÁORẰNGHỒSƠVỀP.SCHUMANNĐÃBỊXÓA.VÀCUỘCĐIỀUTRACỦACHÚNGTÔILIÊNQUANĐẾNCÁNHÂNCÓ TÊNNÓI TRÊNĐÃ BỊ TRÌ HOÃN VÔ THỜIHẠN. KHÔNGCÒNBẤTKỲTHÔNGTINNÀONỮA.
TRÂNTRỌNGĐẠIÚYG.O’MALLEY-SỞCẢNHSÁTTHÀNHPHỐNEWYORK
Kohlnhíumày,tìmtừ’expunged’trongtừđiểnAnh-Đứcthấytừnàycónghĩa là ’bị xóa’Ông đọc lại bức điện tín vài lần nữa, cảm thấy damìnhngàycàngnónglênsaumỗilầnđọc.
VậylàcảnhsáthìnhsựđãđiềutraSchumann.Vìtộigìnhỉ?Và tại saohồ sơ lạibịhủyvàcuộcđiều trabịngừng lại?Điều thấy rõ
nhấtđólàtrongkhitênnàycóthểkhônglàhungthủgiếtReginaldMorgan,nhưngtrongthànhphố,hắncóthểthamgiavàokếhoạchtộiácnàođó.
Vàđiềuquantrọngthứhai,chínhtayKohlđãthảtựdochotêntộiphạmnguyhiểmtiềmnăngvàothànhphố.
ÔngcầnphảitìmđượcSchumannhoặcítnhấtlàthêmthôngtinvềhắnvàphảithậtnhanh.KhôngđợiJanssenquayvềWilliKohllấymũrồibướcdọctheotiềnsảnhmởdẫnxuốngcầuthang.Dobịphântâmnênôngchọnlốicầuthangđưaxuốngtầngtrệtbịcấm.ÔngvẫnmởcửaravàovàngaylậptứcchạmmặtmộttênlínhSS.LẫntrongtiếngloạchxoạchcủanhữngchiếcmáyphânloạithẻDeHoMag,hắnnói,“Thưangài,khunàybịca…”
“Cậusẽchotôiquamà,”Kohlgầmgừvớivẻhungdữ,khiếntênlínhtrẻgiậtmình.
MộttênlínhkhácđượctrangbịkhẩusúngmáyErma,nhìnvềphíahọ.“Tôiđangrờikhỏitòanhàtheolốicửaraphíacuốitiềnsảnhđó.Không
cònthờigianđểquaylênđâu.”TênSStrẻ tuổikhóchịunhìnquanhông.Khôngcònaikhác trong tiền
sảnhnóitiếngnào.Cuốicùnghắntagậtđầu.Kohloaivệđixuốnghànhlang,mặckệcơnđauởbànchân,laorangoài
tắm trongánhnắngchiều tuyệtvờivànóngnực.Ôngvừa tựđịnhhướng,vừagiơchânlênghếdàichỉnhlạivịtrílớplôngcừuđỡbànchânphải.Xongxuôi,thanhtratiếnvềphíaBắctheohướngđếnKháchsạnMetropol.
“Ối chà, cậu JohnDillinger!”OttoWebber nhíumày chỉ chogã cái ghếtronggóc tốiQuánCàphêAryan.Anh tanắmchặt cánh tayPaulvà thìthầm,“Tôiđãrấtlolắngchocậu.Chẳngnóinănggìcả!CuộcgọicủatôiđếnSânvậnđộngcó thànhcôngkhông?Chẳngnghe thấy tin tứcgì trênđàihết.Cả lãoGoebbelschuyêngặmnhấmcủachúngtacũngchẳngnóilờinàotrênđàivềvụámsát.”Nóixongnụcườicủataycầmđầubăngnhómtắtlịm.“Cóchuyệngìthế,
bạntôi?Mặtcậukhôngđượcvui.”GãchưakịpnóigìthìcôhầuLieslnhậnraPaulbèntiếnđếnrấtnhanh.
“Chàoanh,tìnhyêucủaem,”ảnói.Rồibĩumôihờndỗi.“Đúnglàxấuhổ.Lần trước anh bỏ đimà chẳng hôn tạm biệt em.Anh uống gì không, emlấy?”
“MộtbiaPschorr.”“Vâng,vâng,emrấthânhạnh.Nhớanhlắmđấy.”Bịảbồibànngólơ,Webbercáukỉnhnói,“Này,nàycô.Mộtcốclớnhơn
chotôi.”
LieslcúingườixuốnghônlênmáPaul.Gãngửithấymùinướchoanồngnặc.Ngaycảkhiảđixarồi,mùivẫncònvấnvươngxungquanh.Gãnghĩđếnmùitửđinhhương,nghĩđếnKäthe.Gãkiênquyếtcốxuađinhữngsuynghĩnày,rồigiảithíchchuyệnđãxảyratạiSânvậnđộngvàsauđó.
“Không!Ôngbạncủachúngta,Morganà?”Webberkinhhoàng.“Mộtkẻgiảvờ làMorgan.CảnhsátHìnhsựcó tênvàgiữ lạihộchiếu
củatôi,nhưnghọkhôngnghĩrằngtôiđãgiếtôngta.VàhọvẫnchưaliênkếtđượctôivớiErnstvàSânvậnđộng.”
Lieslmangbiađếnbàn.ẢxiếtchặtvaiPaulkhibướcđi,cốtìnhcạvàongườigãđầylảlơi,bỏlạimộtlànmâynướchoanồngnặctrôiquanhbàn.Paulngảngườitránhné.Cônàngmỉmcườikhingúngnguẩybỏđi.
“Chẳngnhẽcôtakhôngthấylàtôikhôngquantâmà?”gãlàubàu,cànggiậnđiênlênnữavìkhôngthểxuađihìnhảnhKätherakhỏitâmtrí.
“Aicơ?”Webberhỏi,nhấpthêmvàingụmlớn.“Côta.Liesl.”Gãhấtđầu.Webber nhăn nhó. “Không, không, không. Cậu John Dillinger. Không
phảicôta.Màlàhắnta.““Cáigì?”Webbernhíumày.“ThếcậutưởngLiesllàđànbàà?”Paulchớpmắt.“Côtalàmột…”“Nhưngdĩnhiên.”Anhtauốngthêmbianữa, lauriamépbằngmubàn
tay.“Tôitưởngcậubiếtrồi.Rõràngthếmà.”“LạyChúa.”Paulchùimáthậtmạnhnơicôảhônvào.Gãliếcnhìnlại.
“Cóthểvớianhthìthế.”“Cậulàngườicóchuyênmônthếmàcứnhưconnaivàng.”“Tôi đã nói là tôi thích phụ nữ, khi anh hỏi tôi về những căn phòngở
đây.”“Chà, thứ trưngbàyờđây làphụnữ.Nhưngphânnửahầubàn lànam
giới.Đừngtráchtôinếucảhaigiớiđềuthấycậuhấpdẫn.Thêmnữa,đólà
lỗicủacậu-cậuboachocôtanhưmộthoàngtửởAddisAbabaấy.”Paulchâmmộtđiếuthuốcnhằmátđicáimùinướchoagiờchỉkhiếngã
ghêtởm.“VậylàcậuJohnDillinger,tôithấycónhữngvấnđềđốivớicậu.Cóphải
những kẻ đứng sau vụ này đã phản bội những người sẽ đưa cậu rời khỏiBerlinkhông?”
“Tôivẫnchưabiết.”Gã liếcnhìnquanhCâu lạcbộgầnnhư trống trải,nhưng vẫn rướn người về phía trước thì thầm, “Tôi lại cần anh giúp rồi,Otto.”
“Ừ,thìtôiđâymà,vàluônsẵnsàngđượcgiúpđỡ.Tôiđây,kẻcứucậuthoátkhỏiđốngphânnâu,ngườilàmbơ,ngườibuônsâmpanhvàlàngườiđónggiảKrupp.”
“Nhưngtôikhôngcòntiềnnữa.”Webbercườichếnhạo.“Tiền…rốtcụclàcănnguyêncủamọiđiềuxấu
xa.Cậucầngì,bạntôiơi?”“Một chiếc ô tô. Một bộ đồng phục khác. Và một khẩu súng trường
khác.”Webberimlặng.“Lạitiếptụcsăn.”“Đúngvậy.”“Chà,tôiđãlàmviệcnàychomộttáthằngnhưcậutrongbăngnhómcủa
tôi…TuynhiênanninhcủaErnstsẽtăngcaohơnbaogiờhết.Hắncóthểrờithànhphốmộtthờigian.”
“Đúng.Nhưngcólẽkhôngphảingaylậptức.Khitôiởtrongvănphònghắn,tôiđãthấyhômnayhắncóhaicuộchẹn.CuộchẹnthứnhấttạiSânvậnđộng.CuộchẹncònlạilàtạimộtnơitênlàTrườngĐạihọcWaltham.Nóởđâu?”
“Walthamà?”Webberhỏi.“Nólà…”“Xinchàoanhyêu,uốngbianữakhông?Hayanhcóthểmuốnem?“Paulnhảydựnglênvìlànhơinóngrựcphảvàotaimình,đôicánhtaynhư
conrắntrườnquanhngườigã.Lieslđãtiếpcậngãtừđằngsau.“Lần đầu tiên,” ả hầu bàn thì thầm, “sẽmiễn phí.Có lẽ cả lần thứ hai
luôn.”“Thôiđi,”gãgầmlên.Gươngmặtảhầubànbiếnsắc.Giờbiếtđượcsựthậtvềhắn,Paulcóthểthấygươngmặtcủasinhvậtnày
tuyxinhxẻonhưngvẫnhiệnranétnamtínhrõràng.“Anhkhôngcầnphảiphũphàngthế,anhyêu.”“Tôixinlỗi,”Paulnói,tránhraxa.“Tôikhôngcóhứngthúvớiđànông.”Liesllạnhlẽonói,“Tôikhôngphảilàđànông.-”“Anhhiểuýtôimuốnnóigì.”“Vậythìđược,lẽraanhkhôngnêntántỉnhtôi,”Lieslđốplại.“Anhtrả
tôibốnmácchomấycốcbia.Àkhông,nămmácchứ.Tôicộngsai.”Paulthanhtoán,ảhầubànlạnhlẽoquayđi,làubàuvàdọnầmĩcácbàn
gầnđó.“Nhữngcôgáicủatôi,”Webberthôbạonói.“đôikhihọcưxửtheocùng
mộtcách.Cóthểrấtphiền.”Haingườiquaylạivớicâuchuyệncủamình,Paulnhắclại,“TrườngĐại
họcWaltham?Anhcóbiếtgìvềnókhông?”“Mộttrườngquânsựcáchkhôngxađâylắm,mànónằmtrênđườngtới
Oranienburg-máinhàcủatrạitậptrungtuyệtđẹpcủachúngta.Tạisaocậulạikhônggõcửatrongkhicậuởđórồitựnộpmình.GiúpbọnSSđỡmệtkhitruylùngcậu.”
“Mộtchiếcôtôvàmộtbộđồngphục,”Paullặplại.“Tôimuốnlàmmộtquanchức,không làm línhnữa.Chúng tôiđã làm thếởSânvậnđộng,vàchúngcóthểđoántrướcđiềuđó.Cóthể…”
“Chà,tôihiểu!CậucóthểtrởthànhmộtkẻcầmđầuRAD.”“Cáigìcơ?”“SởLaođộngQuốc gia.ConÁtBích đấy.Thanhniên nào trong nước
nàycũngphảilàmmộtphầnviệcnhưmộtngườicôngnhân,cólẽbảnthân
Ernstcho rằngđây làmộtcách thôngminhđểhuấn luyệnquânsĩ.Chúngmangxẻngnhưcầmsúngvàtậphànhquâncũngnhiềunhưđàođất.Cậuquágià không tham gia lao động được, nhưng có thể trở thành một sĩ quan.Chúngcónhữngchiếcxe tảiđưađóncôngnhânđếncáccông trường,cáckhuhànhquânvàphổbiếnởnôngthôn.Sẽchẳngainhậnracậuđâu.Tôibiếtphảitìmmộtchiếcxetảiđẹpởđâu.Vàmộtbộđồngphụcnữa.Chúngsẽcómàuxanh-xámtrangnhã.Đúngkiểumàusắcdànhchocậu.”
Paulthìthầm,“Cònsúngtrường?”“Khoảnnàysẽkhóhơn.Nhưngtôicóvàidựtính.”Anhtauốngnốtcốc
biacủamình.“Khinàothìcậumuốntiếnhành?”“TôiphảiđếnTrườngĐạihọcWalthamlúcnămrưỡi.Khôngmuộnhơn
được.”Webber gật đầu. “Vậy thì chúng ta phải di chuyển nhanh, để biến cậu
thànhmộtsĩquanQuốcXã.”Anhtaphálêncười.“Chodùcậuchẳngcầnhuấnluyệngìđâu.ChỉChúamớibiếtcóđàotạothậtsựhaykhông.”
Chương32
Banđầugãchỉnghe thấy tiếngrèrè, rồinhữngtiếngríthợp lại tạonên:“Gordonà?”“Chúng takhônggọi tênnhau,”viên tư lệnhnhắcnhở,giậndữépchặt
chiếcđiệnthoạiBakelitevàotaiđểcóthểngherõhơntiếngnóitừBerlin.ChínhPaulSchumannđanggọiquamột radiođượcnối thẳng tớiLondon.Thờigianlàngaytrước10giờsángChủnhật,nhưngGordonvẫnđangngồitạibànlàmviệctrongVănphòngTìnhbáoHảiquân.Ôngđãởđâysuốtđêmqua,háohứcchờđượcnghethôngtinámsátErnstthànhcông.“Cậucósaokhông?Đãxảy rachuyệngì?Chúng tôiđãkiểm trahếtcáckênhbáochí,theodõicácchươngtrìnhphátthanhmàchẳngthấy…”
“Imlặng,”Schumannngắt lời.“Tôikhôngcó thờigianchơi trò ‘nhữngngườibạnphươngBắc’và‘nhữngngườibạnphươngNam’Chỉnghethôi.”
Gordonnhoàingườiraphíatrướctrênghế.“Nóitiếpđi.”“Morganchếtrồi.”
“Ôikhông.”Gordontạmthờinhắmmắtlại,cảmthấymấtmát.Dùkhôngquenbiếtngườinàyvềmặtcánhân,nhưngthôngtincủaanhtaluônvữngchắc.Vàbấtkỳaimạohiểmcảmạngsốngvìquêhươngmình,đềuxứngđángđượcGordontưởngnhớ.
Đếnlúcnày,Schumannmớitungratinsốtdẻo.“ÔngtabịmộtkẻtênlàRobertTaggert,ngườiMỹgiếthại.Ôngbiếthắnkhông?”
“Cáigì?NgườiMỹà?”“Ôngbiếthắnkhông?”“Không,chưatừngnghetênhắn.”“Hắncũngđãcốgiếttôikhitôichưakịplàmviệcôngsaitôilàm.Thằng
chaôngđãnóiđếnsuốthaingàytrướclàTaggertđấy,khôngphảiMorgan
đâu.”“Nóilạicáitênhắnđi?”Schumannđánhvầntênhắn,nóivớiGordonrằnghắncóthểcóliênhệgì
đóvớiBộNgoạigiaoMỹnhưnggãkhôngchắc.Viêntưlệnhviếtcáitênlênmộtmẩugiấyrồihétlên,“YeomanWillets!”
Một lúc sau,mộtngườiphụnữxuấthiện trênngưỡngcửa.Gordondúiluônmảnhgiấyvào lòngbàn taycô ta. “Cho tôihếtmọi thông tincô tìmđượcvềtênnày,”ôngnói.Côtađingaylậptức.Ôngquaylại trênđườngdây.“Cậucósaokhông?”
“Ôngcóphảilàmộtphầntrongchuyệnnàykhông?”Bấtchấptínhiệukếtnốikhôngtốt,Gordoncóthểcảmthấyđượccongiậncủangườinày.
“Cáigì?”“Tấtcảđềubịdànxếp.Ngaytừđầu.Ôngcóphảilàmộtphầntrongđó
không?”Gordon cảm thấy không khí buổi sáng tháng Bảy như đầm lầy tại
WashingtonD.C.trongvàngoàiôcửasổmở.“Tôikhônghiểucậuđangnóigì.”
Ngừng một lúc, Schumann mới kể toàn bộ câu chuyện - về vụ giếtMorgan,chuyệnTaggertđónggiảMorganlừagãvàchuyệnnộpgãchoquânPhátxít.
Gordonthựcsựchoángváng.“LạyChúa,tôithề.Tôikhôngbaogiờlàmthếvớingườicủatôi.Vàtôixemcậulàmộtngườinhưthế.Tôinóithật.”
Lạingừngmộtlúcnữa.“Taggertđãnóiôngkhôngliênquan.Nhưngtôimuốnnghechínhmiệngôngnói.”
“Tôithề…”“Vậythìtronghàngngũcủaôngcómộtkẻphảnbộiđấy,Tưlệnh.Ông
cầntìmrađólàkẻnào.”Gordonngảngườivềphíasau,mệtlửvớitintứcnày.Ôngchếtlặng,ngó
trântrânbứctườngtrướcmặtcóđăngmộtsốnhữngcâutríchdẫn,bằngcấp
ĐạihọcYalecủaôngvàhaibứcảnh:TổngthốngRooseveltvàTheodorusB.M.Mason,viên trungúyhảiquâncứngcỏi, từng làngườiđầu tiênphụtráchVănphòngTìnhbáoHảiquân.
Mộtkẻphảnbội…“TênTaggertnàyđãnóigì?”“Hắnchỉnói rằngđó là ‘những lợi ích’.Chẳngcógìcụ thểhơn.Chúng
muốnôngtrùmđượcvui.Ýtôilàôngtrùmđứngđầutấtcả.”“Cậucónóichuyệnvớihắnkhông,tìmđượcgìthêmkhông?”Mộtchútngậpngừng.“Không.”Gordonhiểulờingụýnày.Taggertđãchết.Schumannnóitiếp.“Khiởtrênthuyền,tôiđãbiếtnhữngđoạnmậtkhẩu
vềchuyếntàuđiệnngầm.Taggertcũngbiếtđúngđoạnmậtkhẩuđó,nhưngMorganthìkhông.Làmsaochuyệnnàyxảyrađược?”
“Tôiđãgửimậtmãchonhữngngườicủatôitrênthuyền.Nócũngđượctruyền riêng rẽ đến nơi cậu đangở bây giờ.Morganđược cho là đã nhậnđượcmậtmãởđó.”
“VậythìTaggertcũngbiếtđúngtinnhắnđó,cònmậtmãgửiđếnMorgankhônggiống.Têngián điệpLiên bangMỹ -Đức trên tàu đó khônggửi điđượcbấtkỳcáigìhết.Khôngphảihắn.Vậythìkẻlàmchuyệnnàylàai?Ailàngườibiếtđượcmậtkhẩuđúng?”
HaicáitênlậptứcxuấthiệntrongtâmtríGordon.Từngxuấtthânlàlính,Gordonhiểurằngmột tư lệnhquânđộiphảicânnhắc tấtcảcáckhảnăng.NhưngAndrewAverytrẻtrungđốivớiôngchẳngkhácgìmộtđứacontrai.ÔngbiếtVincentManiellichưanhiều,nhưngtronghồsơcủachàngsĩquantrẻnày,ôngkhôngpháthiệnthấyđiểmgìđángnghivềlòngtrungthành.
Như thể làngườiđọcđược suynghĩ,Schumannhỏi, “Ôngđã làmviệcvớihaithằngnhóccủaôngbaolâurồi?”
“Điềunàygầnnhưkhôngthểnào.”“‘Không thể nào’ giờ đây mang ý nghĩa hoàn toàn khác rồi. Còn đứa
khốnkiếpnàobiếtmậtmãkhông?DaddyWarbucksthìsao?”Gordon cân nhắc. Nhưng những kẻ Mạnh Thường Quân như Cyrus
Claybomchỉbiếtchungchungvềkếhoạchcủahọ.“Ôngtacònchẳngbiếtcómậtmãnữalà.”
“Vậythìkẻnghĩrađoạnmậtkhẩulàai?”“Chúngtôicùnglàmvớinhau,ThượngNghịsĩvàtôi.”Thêmnhiềutiếngrènữa.Schumannkhôngnóigì.NhưngGordonnóithêm,“Không,khôngthểlàôngtađược.”“Khigửimậtmã,ôngtacóởcạnhôngkhông?”“Không.ÔngấyởWashingtonmà.”Gordonsuynghĩ:Saukhitròchuyệnvớimình,ThượngNghịsĩcóthểđã
gửimộttinnhắnkèmmậtmãchínhxácchoTaggerttạiBerlin,thuxếpsaingườiđếngặpMorgan.“Khôngthểnào.”
“Tôinghetừđómãirồi,Gordon.Vớitôichẳngkhácbiệtgìđâu.”“Nghenày, toànbộchuyệnnàylàý tưởngcủaThượngNghịsĩngaytừ
đầu.Ôngtacónóichuyệnvớimấyngườitrongchínhquyền,trướckhiđếngặptôi.”
“Tấtcảchothấyôngtađanglênkếhoạchgàitôingaytừđầu.”Schumannlongạinóithêm,“Cùngvới‘mấykẻ’tươngtựkianữa.”
NhữngsựthậttrànnhưthácquatâmtríGordon.Cóthểnhưthếkhông?Kẻphảnbộinàycóthểdẫntớiđâu?
Cuốicùng,Schumannnói,“Nghenày,ôngcứxửlýtìnhhuốngnàytheocáchôngmuốn.Ôngvẫnmuốnđưatôilênchiếcmáybayđóchứ?”
“Có,thưacậu.Tôihứachắcchắnvớicậuđiềuđó.ĐíchthântôisẽliênhệvớingườicủatôitạiAmsterdam.Chúngtôisẽcómáybayđếnđótrongbatiếngrưỡi.”
“Không,tôisẽcầnmáybaysaulúcđó.Khoảngmườigiờđêmnay.”“Chúng tôikhông thểhạcánh trongđêm tối.Đườngbăngchúng tôi sử
dụngđangbịbỏhoang,khôngcóđènđâu.Phảitậndụngđượcánhsángban
ngày,cóthểhạcánhvàokhoảngtámrưỡi.Thếnào?”“Không.Vậythìrạngđôngngàymaiđi.”“Tạisao?”Tạmdừngmộtlúc.“Lầnnàytôisẽtómhắn.”“Sẽ…?”“Làmviệctôiđếnđâyđểlàm,”Schumannlàubàu.“Không,không…Cậukhôngthể.Bâygiờ,việcđóquánguyhiểm,vềnhà
đi.Nhậncôngviệcchúngtôiđãnóivớicậu.Cậuđãkiếmđượccôngviệcđó.Cậu…”
“Tưlệnh…ôngvẫnngheđấychứ?”“Nóitiếpđi.”“Nghenày, tôiđangởđâyvàôngởđó,ôngchẳng làmgìcản tôiđược
đâu.Nêntráchmắnggìcũngchiphíthờigianthôi.Phảichắcchắnrằngmáybaysẵnsàngvàorạngđôngngàymai.”
YeomanRuthWilletsxuấthiệntrênngưỡngcửa.“Giữmáy,”Gordonnóivàođiệnthoại.
“KhôngcóthôngtingìvềTaggert,thưangài.Bênhồsơnóihọsẽthôngbáongaykhitìmđượcbấtkìthôngtingì.”
“ThượngNghịsĩđangởđâu?”“ỞNewYork.”“Gọicho tôibấtkỳmáybaynàocó thểmang tôiđếnđóngaybâygiờ.
Quânsự,tưnhân.Gìcũngđược.”“Rõ,thưangài.”Gordonnhấclạimáy.“Paul,chúngtôisẽđưacậurakhỏiđó.Nhưnglàm
ơnhãylắngnghelýdonày.Mọithứđãthayđổirồi-cậucóbiếtrủirosẽthếnàokhông?”
Tiếng ồn trên đường dây ngày càng to át đi hầu hết những lời nói củaSchumann.NhưngcóvẻâmthanhBullGordonngheđượclàtiếngcười,sauđógiọngtaysát thủlạivanglên.Mộtphầncâunóihìnhnhưlà“cuộcđua
sáuchọinăm.”Sự tĩnh lặng ông nghe thấy sau đó, so với tiếng rè còn khó chịu hơn
nhiều.
Trong một nhà kho phía Đông Berlin (mà OttoWebber tự cho là ‘củamình’bấtchấpthựctếhọphảiphácửasổmớivàođượcbêntrong),họtìmthấycácgiátreođồngphụcSởLaođộngQuốcgia.Webberlấyxuốngmộtbộđồngphụcnhìnthíchmắtkhỏigiátreo.“Chà,nhưtôiđãnói,màuxanh-xámhợpvớicậu.”Cólẽthế,nhưngsắcmàunàycũngkhánổibật.Đặcbiệtkhixétđếnđiểm
bắncủagã tạiTrườngĐạihọcWaltham là cánhđồng rộnghoặcmộtkhurừng,nhưWebberđãmôtảquangcảnhởđó.Bộđồngphụccũngbósát,tovànóng.Nósẽgiúpgãtiếpcậngầntrườnghọc.Tuynhiên,gãcũngcầnmộtbộhangphụcthựctếhơnbằngvảithô,gồmmộtáosơmisẫmmàucùngđôigiàyđểmặclúclàmnhiệmvụ.
Mộttrongsốnhữngđối táckinhdoanhcủaWebberđượcphéptiếpcậnđộixetảicủaChínhphủ.VớilờibảođảmrằngWebbersẽtrảxetrongmộtngày (không cố gắngbán lại choChínhphủnhưđã từng làm) cộng thêmmấyđiếuxìgàCubađượcsảnxuấttạiRumani,anhtađãcóđượcchìakhóaxe.
Giờthìhọchỉcầnsúngtrường.Paul nghĩ tới ông chủ tiệm cầm đồ trênQuảng trường Tháng 11Năm
1923đãcungcấpkhẩuMauser.Tuynhiên,gãkhôngchắcông tacóđóngvaitrònàotrongtròlừadốicủaTaggertkhông.Kểcảkhôngphải,gãcũngkhôngbiếtliệuCảnhsátHìnhsự,hayGestapocótruyngượckhẩusúngvềcửahàngvàbắtgiữôngtakhông.NhưngWebbernóirằngtrongnhàkhonhỏtrênsôngSpree,cáckhẩusúngtrườngthườngxuyênđượccấttrữ.Anhtathithoảngcólàmmấyđợtgiaohàngquânnhutớiđó.
HọláixevềphíaBắcvàngaysaukhiquasôngtrênphốWullenweber,ngoặtvềphíaTâyrồithẳngtiếnquamộtvùngcónhữngtòanhàsảnxuấtvàthươngmại,vỗnhẹcánhtayPaul,anhtachỉtayvàomộttòanhàtốiomvềbêntrái.
“Lànóđấy,anhbạn.”Họrấtmongrằngnơinàybịbỏhoang,hômnayđanglàChủnhật.“Ngay
cả bọn phân nâu tàn bạo ấy còn chẳng có ngày nghỉ,”Webber giải thích.Nhưngthậtkhôngmay,cănnhàkhonằmkhuấtphíasaumộthàngràodâykẽmgaicaovàkhuđỗxerộngrãigiờđangtrốngtrơnởphíatrước,khiếntòanhàgầnnhưkhôngthểnhìnthấytừconphốđôngngườiqualại.
“Làmsaochúngta…?”“Yêntâm,cậuJohnDillinger,”Webbernói.“Tôibiếtmìnhđanglàmgì.
Cómộtlốivàovenbờsôngdànhchothuyềnvàxàlan.Khôngthểnhìnthấynótừconphố,cậukhôngthểbảorằngcócănnhàkhocủaQuốcXãtừphíađó-khôngcóhìnhđạibànghaythậpngoặcnàotrênvũngtàuđậu-nênsẽchẳngainghĩđếnchuyệncóngườivàobằnglốiđó.”
Họdừngxequánhàkhonửakhuphố,WebberdẫngãđiquamộtconngõởphíaNamtiếnđếnconsông.Haingườibướclênmộtbứctườngđábắcquacon sông đục ngàu, nơi không khí hăng hăng mùi cá thối rữa. Họ bướcxuốngmộtcầuthangcũkhảmbằngđárồiđilênmộtcầutầubằngbêtông.Vài con thuyềncómái chèođượccột lại,Webber trèoxuốngmột thuyền,Paulcũngxuốngtheo.
Họtháodây.Chỉmấtvàiphútđểhaingườichèođếnvũngtàuđậutươngtự,nằmdướimặtsaunhàkhoquânđội.
Webbercộtthuyềnlạicẩnthận,rồitrèolênbậcđátrơntuộtphânchim,Paulđitheo.Nhìnxungquanh,gãcóthểthấynhữngconthuyềntrênsông,chủyếu làdu thuyền,nhưngWebberđãđúng,chẳngaichúýđếnhọ.Haingườibướclênvàibậcđếncửasau,Paulliếcnhanhquacửasổ.Ởbêntrongkhôngthắpđèn,chỉcóánhmặttrờilờmờchiếuquamộtvàigiếngtrờimờ
đục.Tuynhiêncănphònglớncóvẻtrốngtrải.Webberrútramộtchùmchìakhóatừtrongtúithửmởbằngmấychìakhóavạnnăng,chođếnkhitìmthấychìakhóađúng.Paulnghethấymộttiếngcạchnhẹ.Webberliếcnhìngãrồigậtđầu,Paulgiơtayđẩycửa.
Họ bước vào trong căn phòng nóng nực, đầy bụi nồng nặc khói dầucreozotcaymắt.Đưamắtnhìnquanh,Paulnhậnthấyhàngtrămthùngthưa.Treotrêntườnglàcácgiá trưngbàysúngtrường.QuânđộihoặcSSđãvàđangsửdụngnơinàynhưmộttrạmlắpráp-lấysúngxuốngtừtrêngiá,xélớpgiấydầubọcngoài,sauđólausạchdầucreozotđượcbôilênchốnggỉ.Chúng lànhữngkhẩuMauser,giốngkhẩuTaggertđãchuẩnbịchogã tuybángsúngdàihơn.Thiếtkếnày tiệnchogãngắmbắnmụctiêuchínhxáchơn, vì tạiWaltham, gã ở vị trí cáchErnst khá xa.Không có kính ngắm.NhưngởhaitrậnSt.MihielvàArgonneWoods,PaulSchumannchẳngcầnđếnkínhngắmtrênkhẩuSpringheldcủamình.Thuậtxạkíchcủagãđạtđộchínhxácchếtngười.
Bướcđếngiásúng,gãchọnmộtkhẩu,xemxétvàthửkéochốt.Nóchạytrơntru,bậtlêntiếngcạchêmtaicủathứkimloạiđượcgiacôngtinhvi.Gãngắmbắn rồibắnchayvài lần lấycảmgiácvớicò súng.Họ tìm thấycácthùng thưadánnhãn7,92mm,cỡđạndànhchosúngMauser.Bên trong làcáchộpbìacứngmàuxámsơncácdấuthậpngoặcvàchimđạibàng.Gãmởmộthộplấyranămviên,nạpvàosúng,lênđạnrồilấyhộpđạnrađểhoàntoànchắcchắnđạnkhôngbịkẹt.
“Tốtrồi,rakhỏiđâythôi,”gãnói,lấyhaihộpđạnbỏvàotúiáo.“Chúngtacóthể…”
Nhữnglờinóicủagãbịngắtquãngkhicửatrướcbậtmở,mộtchùmánhnắngmặttrờichóichangchùmlênhaingười.Họquaylưnglại,hémắtnhìn.Paulchưakịpnhấckhẩusúngtrườnglên,tênthanhniênđứngtrênngưỡngcứamặcđồngphụcSSmàuđenchĩakhẩusúngngắnvềphíahọ.“Mày!Bỏsúngxuốngngaylậptức.Giơtaylên!”
Paulcúixuống,đặtkhẩuMauserlênsànrồichậmrãiđứngdậy.
Chương33
Otto Webber khàn khàn nói, “Cậu đang làm gì thế? Chúng tôi đến từKruppMunitionsWorks.Chúngtôiđượccửđếnđểchắcchắnđãgiaođạndượcchuẩnxác…”“Câmmồm.”Tênlínhtrẻcăngthẳngnhìnxungquanhxemcònainữaởđâykhông.“Cómộtrắcrốivớihànggiaonhận.Chúngtôinhậncuộcgọitừ…”“HômnaylàChủnhật.TạisaomàygiaohàngvàoChủnhật?”Webberphálêncười.“Anhbạntrẻơi,khichúngtôigiaonhầmhàngcho
SSthìchúngtôisẽchỉnhsửasailầm,khôngcầnbiếtngàygiờ.Giámsátviêncủatôi…”
“Câmmồm!”Tên lính trẻ nhận thấymột chiếcđiện thoại trênbàn làmviệcđầybụi,bèntiếnđếnđó.Tayvẫnchĩakhẩusúngngắnvềphíahọ.Khihắnđigầnđếnbàn,Webberbỏhaitayxuốngđịnhbướcvềphíahắn.
“Này, như thế là ngớ ngẩn đấy.”Anh ta cáu tiết. “Tôi có chứngminhthư.”
“Màyđứnglạingayđó!”Hắngiơkhẩusúngraphíatrước.“Tôisẽchocậuxemgiấytờtừgiámsátviêncủatôi.”Webbervẫntiếp
tụcbước.TênlínhSSbópcò.Mộttiếngnổchóitaicụtlủndộibốnbứctường.KhôngrõWebbercóbịthươngkhông,PaulnhặtkhẩuMausertừdướisàn
lên,lăntròntrốnphíasaumộtchồngthùngthưađựngsúngtrường,nạpmộtviênvàosúng.
Tênlínhlaođếnchỗđiệnthoại,lôiốngngherakhỏiổ,cúingườixuống.“Làmơnngheđinào,”hắnquátvàoốngnghe.Paulđứngdậythậtnhanh.Gãkhôngnhìnthấytênlínhnhưngngắmbắnvàochiếcđiệnthoạicốđịnh,nó
nổtungthànhmộttámảnhnhựaBakelite.Tênlínhthétlên.Paullạingồithụpxuốngtránh.NhưnggãvẫnkịpliếcOttoWebbernằm
trênsàn,đangchậmrãilănlộn,taynắmchặtlấyvùngbụngđẫmmáu.Không…“ThằngDoTháikia!”tênlínhtrẻgầmlên.“Màynênnémngaysúngđi.
Mộttrămlínhnữasẽđếnđâysớmthôi.”Paultiếnramặttiềntòanhà,nơigãbaoquátđượccảcửatrướclẫncửa
sau.Gãliếcnhanhracửasổ,thấymộtchiếcmôtôđơnđộcđỗphíatrước.Gãbiếttênnàychỉđơnthuầnkiểmtranhàkhotheothônglệ,sẽchẳngcòntênnàokhácđếnnữa.Nhưngaiđócóthểđãnghethấytiếngsúng.TênSSnàycóthểphảiởlạiđâycầmchânPaulchođếnkhicấptrêncủahắnnhậnrahắnchưabáocáovề,nêncửthêmlínhđếnnhàkho.
Nhìnrangoàitừmộtchồngthùngthưa,gãkhôngbiếttênlínhđangởđâu.Hắn…
Mộttiếngsúngnữavọngđến.ThủytinhbắntungracửasổtrướcnhưngkhôngbắnđếnchỗPaul.
TênSSbắnquacửakínhđểlôikéosựchúý,hắnbắnthẳngraphố,khôngcầnbiếtcótrúngaikhông.
“ĐồlợnDoThái!”Hắnphẫnnộ.“Màyđứngdậyvàgiơtaylên,hoặcmàysẽ phải chết trong thét gào tại Columbia House đấy!” Lần này giọng nóivẳng đến từmột chỗ khác gần vớimặt tiền nhà kho hơn. Gã bò về phíatrước,đắpthêmthùngthưangăncáchgãvớikẻthù.
Mộtphátsúngnữabắnquacửasổ.Bênngoàimộtchiếcxebấmcòiinhỏi.
Paul di chuyển đến hàng thùng thưa tiếp theo, khẩu súng lắc lư trướcngực,ngóntayđặtlêncòsúng.KhẩuMauserthậtbấttiện-bắntầmxathìmiễnchê,nhưngnhữnglúcthếnàythìvôdụng.Gãngắmnghíathậtnhanh.Lốiđitrốngtrải.Gãnhảydựnglênkhimộtphátsúngnữalàmvỡtancửasổ.Giờ thì chắc ai đó phải nghe thấy. Hoặc đã nhìn thấy viên đạn bắn vào
tường,hoặcngôinhànàođóbênđường.Cóthểđãbắntrúngmộtchiếcxe,hayaiđóđingangqua.
Gãchuyểnsanglốiđibêncạnh.Thậtnhanh.Khẩusúnglắclưtrướcmặt.Bóng đồng phục đen của tên lính thoáng hiện rồi biếnmất.TênSS đã
nghethấyPaulchuyểnđộnghoặcđãđoántrước,nênlẩnvàotrốnsaumộtchồngthùngthưakhác.
Paulquyếtđịnhgãkhôngthểđợithêmnữa.Gãphảichặnđứngtênlínhnày. Không còn cách nào khác ngoài việc tấn công vào giữa hàng thùngthưa,hệtnhưkhigãxôngquacácnócchiếnhàotrongmộttrậntấncônghồiThếChiến thứI.Gãhyvọngmìnhcó thểbắnphátsúngchếtngười, trướckhitênlínhkịpnhảđạnvềphíagãbằngkhẩusúngngắnbántựđộng.
Đượcrồi,Paultựnhủvớimình.Gãhítmộthơisâu.Mộthơinữa…Đithôi!Gãđứngbậtdậytrèolêncáithùngthưangaytrướcmặt,giơsúnglên.Bàn
chângãvừadẫmlênthùngthưathứhaithìnghethấytiếngđộngsaulưngvềbênphải.Tênlínhđánhthọcsườngã!Nhưngkhigãqụaylại,nhữngôcửasổcáubẩnlạirunglênvìmộtphátsúng.Paulcứngngườilại.
TênSSbướcđếnngay trướcmặtgã, cách sáumét.PaulhốthoảnggiơkhẩuMauserlênnhưngchưakịpkhaihỏa,tênlínhbỗnghohen.Máuphunratừmiệnghắn,khẩuLugerrớtxuốngsànnhà.Hắnlắcđầu,nặngnềđổvậtxuốngvànằmbấtđộng,máuđangnhuộmđỏbộđồngphụccủahắn.
Quaysangphải,PaulthấyOttoWebberđangnằmtrênsàn.Mộttayanhtanắmchặtlấycáibụngđẫmmáu,taykiacầmkhẩuMauser.Anhtađãcốgắngbòđếnmộtgiáđểsúng,nạpđạnrồibắn.Khẩusúngtrườngtrượtxuốngsàn.
“Anhđiênrồià?”Paulgiậndữthìthầm.“Tạisaolạitiếnđếnchỗhắnnhưthế?Anhnghĩrằnghắnsẽkhôngbắnà?”
“Không,”ngườiđànôngđangvãmồhôi,mặt trắngbệchphá lêncười.
“Tôikhôngnghĩhắnsẽlàmthế.”Anhtathởdàitrongđauđớn.“Đixemcóaiđáplạilờikêucứutinhtếcủahắnkhông.”
Paulchạyraphíamặttiềnvànhậnthấykhunàyvẫnhoangvắng.Bênkiađườnglàmộttòanhàcaokhôngcócửasổ,chắclàmộtnhàmáyhoặcnhàkhohômnayđóngcửa.Cókhảnănglàmấyviênđạnbắnvàotườngchẳngaichúý.
“Khôngcóaicả,”gãquaylạinóivớiWebber.Anhtađãngồidậynhìnvếtmáuloangtrênbụng.“Chà.”
“Chúng ta phải tìm bác sĩ.” Paul quàng khẩu súng lên vai, đỡWebberđứngdậytiếnracửasauxuốngthuyền.Nhợtnhạt,vãmồhôinhưtắm,tayngười Đức nằm ngửa, tựa đầu vào mũi thuyền khi Paul điên loạn chèothuyềnsangvũngtàuđậugầnchiếcxetải.
“Tôiphảiđưaanhđếnđâuđểgặpbácsĩ?”“Bácsĩư?”Webberphálêncười.“Quámuộnrồi,cậuJohnDillinger.Cứ
mặctôi.Đitiếpđi.Tựtôigọiđượcmà.Quátrễrồi.”“Không,tôisẽđưaanhđi,”Paulkiênquyếtlặplại.“Nóitôinghephảitìm
aikhôngtheopheSShoặcGestapo.”Gãkéothuyềnvàovũngtàuđậu,cộtlạirồilênbờ.ĐặtkhẩuMauserxuốngmộtbãicỏgầnđó,gãquaylạiđịnhđỡWebberlên.
“Không!”Paulthìthầm.Webberđãcởidâythừng,thuhếtsứctàncònlạiđẩythuyềnraxavũng
tàuđậu.Lúcnàycon thuyềnđang trôi vàodòngchảy, cáchbờkhoảngbamét.
“Otto!Không!”“Tôiđãnóimà,quámuộnrồi,”Webbergọivới,thởhồnghộc.Rồinởnụ
cườichuachát.“Nhìntôinày,mộtđámtangcủangườiViking!Chà,khicậuvềnhàrồi,hãynghenhạccủaJohnPhilipSousavànghĩđếntôinhé…Chodù tôi vẫn nói rằng ông ấy là ngườiAnh. DânMỹ các cậu tự sướng vớichuyệnđólâuquárồi.Giờthìđitiếpđi,cậuJohnDillinger.Hãylàmnhững
gìcậutớiđâyđểlàm.”PaulSchumannchỉcònthấyhìnhảnhcuốicùngcủaanhbạn.Đôimắtanh
takhéplạikhingồithụpxuốngđáythuyền.Rồivớitốcđộnhanhhếtsứccóthể,anhtatrầmmìnhxuốngdòngnướcđenngòmcủasôngSpree.
Mộtđámngườihầuhếtlàthanhniênđãlựachọncuộcsốngvàtựdohơn
danhdự.Hènnháthaythôngminhlàđộngcơthúcđẩyhọlàmviệcnày?KurtFischertựhỏirằngliệuanhcóphảilàngườiduynhấtởđâybịám
ảnhbởicâuhỏinày.Họđangngồi trênxeđiquavùngnông thônTâybắcBerlin,cũngkiểu
dángxebuýtđãtừngđưahọđichơixahồicònsinhviên.Taytàixếbéotrònđiều khiên xe điêu luyện trên con đường lộng gió, cố gắng dụ đám thanhniênhátlênnhữngbàicasănbắnhayđibộđườngdàinhưngvôích.
Kurtngồicanhcậuemtrai,tròchuyệnvớinhữngngườikhác.Từngchútmột,anhbiếtđượcđiềugìđóvềhọ.HầuhếtlàngườiAryanxuấtthântừcácgiađình trung lưu, tất cảđềucóbằngcấpđạihọchoặcđangcókếhoạchtheohọcsaukhithamgiaNghĩavụLaođộng.MộtnửagiốngnhưKurtvàHans,lànhữngngườichốngĐảngởmứcđộkhôngđángkểvìnhữnglýdochínhtrịvàtrítuệ:NhữngngườitheoChủnghĩaXãhội,yêuChủnghĩaHòabình hay những người chống đối.Nửa còn lại là những ‘cậu ấm’ giàu cóhơn,cũngnổiloạnhơnnhưngkhôngphảivìlýdochínhtrị,khiếunạicủahọvớiQuốcXãchỉnhằmvàovấnđềvănhóanhưkiểmduyệtphimảnh,khiêuvũvàâmnhạc.
DĩnhiênkhôngcóngườiDoThái,SlavhaydânDumụcRomatrongđámđông.CũngkhôngcóngườiCộngsảnnào.BấtchấpsựkhaisángcủaErnst,KurtbiếtrằngsẽphảimấtnhiềunămnữathìcácnhómsắctộcvàchínhtrịmớisánhvainhautrongquânđộihaybộmáyquanliêucủaĐức.RiêngKurttin rằng điều này sẽ chẳng bao giờ xảy ra chừng nào Hitler, Göring vàGoebbelsvẫnnắmquyềntrongchếđộTamđầuchế.
Anhđangnghĩvàgiờhọởđây,nhữngthanhniênnàytụlạivớinhaudohoàncảnhkhókhănphải lựachọngiữa trại tập trungvàkhảnăngsẽchết,hoặcđitheomộttổchứcmàhọbiếtsaitráivềmặtđạođức.
Kurt lại tựhỏimìnhcóphải thằnghènkhôngkhiđãlựachọnđiềunày.Anh nhớ lại lời kêu gọi tẩy chay toàn cầu các cửa hàng Do Thái củaGoebbels tháng04năm1933.BọnQuốcXãnghĩ rằngmìnhsẽnhậnđượclànsóngủnghộlớnlao.ThựcrađâylàsựkiệntồitệđốivớiĐảng,khicónhiềungườiĐức-cảchamẹhọcũngtrongsốnày-côngkhaiphảnđốitẩychay.Cóđếnhàngnghìn người tìmkiếmcác cửa hàng trước kia họ chưatừngđến,chỉnhằmbàytỏsựủnghộđốivớicáccôngdânDoThái.
Đólàsựquảcảm.Phảỉchăngtronganhkhôngtồntạisựquảcảmnày?“Kurt?”Anhngướcmắtlên.Emtraianhđangnóivớianh.“Anhkhôngngheem
nóigìà.”“Emvừanóigì?”“Khinàothìăntốiđây?Emđóirồi.”“Anhchẳngbiết.Saoanhbiếtđược?”“Đồănquânđộicótốtkhôngnhỉ?Emnghebảoănngonlắm.Nhưngem
chorằngđiềuđócònphụthuộc.Nếuanhđangởchiếntrường,nósẽrấtkhácvớiởcăncứ.Emđangtựhỏinósẽthếnào.”
“Gìcơ,đồăná?”“Không.Ởtrongcácchiếnhào.Ở…”“Chúng ta sẽ không đi ra chiến hào. Sẽ chẳng có cuộc chiến nào khác
nữa.GiảnhưcóthìemngheĐạitáErnstnóirồiđấy,chúngtasẽkhôngphảichiếnđấu.Chúngtasẽđượcgiaonhữngnhiệmvụkhác.”
Emtraianhcóvẻkhông tin.Vàrắc rốihơnnữa, trôngnókhôngcóvẻbuồnmà lại tỏ vẻmuốn chiến đấu. Trời ạ, nó dường như thấy kích thíchtrướcýnghĩnày.Đâylàmộtkhíacạnhrấtmớimẻvàđánglongạiởcậuemtrai.
Emtựhỏinósẽthếnào…Nhữngcuộcđốithoạitrongxevẫntiếptục-vềthểthao,vềphongcảnh,
Thếvậnhội,phimảnhMỹ.Vàvềnhữngcôgái,tấtnhiên.Cuốicùng,họđãđếnnơi,ngoặtkhỏiđườngcaotốcđixuốngconđường
có hai hàng cây gỗ thích dẫn vào khuôn viên Trường Đại học Quân độiWaltham.
Bốmẹyêuhòabìnhcủahọsẽnghĩgìkhithấyhọởmộtnơinhưthếnày!Chiếcxebuýtrítlênrồidừnglạitrướccửamộttrongnhữngtòanhàgạch
đỏ trong trường.Kurtkinhngạc trướcsựkhácbiệtnày:một tổchứcdànhchotriếthọcvàchiếntranhlạiđượcđặtởmộtđịađiểmlýtưởngthếnày,vớimộtthảmcỏsumsuê,câythườngxuânđuđưatronggióbòlanlênnhữngtòanhàcổ,nhữngkhurừngvànhữngquảđồiphíasautạothànhmộtnềndịudàngchokhungcảnh.
Nhữngchànghaivácbalôlênvairồixuốngxe.Mộttênlínhtrẻkhônggiàhơnhọlàmấytựxưngmìnhlàsĩquantuyểnmộrabắttayvàchàomừnghọ.HắngiảithíchrằngGiáosư-TiếnsĩKeitelkhônglâunữasẽđếngặphọ.HắngiơlênmộtquảbóngmàhắncùngmộttênlínhkhácđangđárồinémvềphíaHans.Cậutathôngminhnémbóngsangnhữngtânbinhkhácnữa.
Vànhưmộtđiềuhiểnnhiênkhicácthanhniêncùngmộtquảbóngtrênsâncỏmọcdày,haiđộinhanhchóngđượcthànhlậpvàtrậnbóngđượcbắtđầu.
Chương34
Đúng 5h30 phút chiều, chiếc xe tảiDịch vụLao động nhẹ nhàng đi lênquốclộêmái,đẹphoànhảoquacáchàngcâythôngvàđộccầncaochótvót.Khôngkhívươngnhữnghạtbụinhỏ li ti, nhữngconcôn trùng lườinhácchếtgụctrênkínhchắngió.PaulSchumanncốgắngchỉnghĩđếnReinhardErnst,vềmụctiêucủagã.
Mòmẫmtrênlớpbăng.KhôngnghĩvềOttoWilhelmFriedrichGeorgWebbernữa.Tuynhiên,điềunàylàkhôngthể.TâmtríPaultrànngậpnhữnghồiứcvề
ngườigãmớichỉbiếtđượcmộtngày.HiệngãđangnghĩrằngOttohẳnsẽvừavặnhoànhảovớikhuWestSidetạiNewYork,uốngrượuvớiRunyonvàJacobscùngđámvõsĩquyềnanh.Có thểanh ta thậmchícòn thíchsogăng tí chút.NhưngđiềuWebber thựcsự thíchhẳnsẽ làcơhộiđượcvậndụngvôsốnhữngtròlừađảovàgianlậntạiMỹ.
Ngàynàođó,tôisẽkhoevớicậunhữngmánhtuyệthơncủatôi…Nhưngrồisuynghĩcủagãphaidầnkhixechậmchạprẽvàokhúcquanh,
chuyểnhướngxuốngmộtconđườngphụ.Điđượcmộtcâysố trênđườngcaotốc,gãthấymộttấmbiểnđượcsơnvẽcẩnthận:TrườngĐạihọcQuânđộiWaltham.Cóba,bốnthanhniênmặctrangphụcđibộđườngdàiđithathẩntrênbãicỏ,xungquanhnàolàgiấygói,rổrávànhữnggìcònlạicủabữa tốiChủnhật.Một tấmbiểnbêncạnhhọchỉxuống lốiđi rộngrãivàohànhlangchính.ConđườngthứhaidẫnđếnphòngtậpthểhìnhvàcácTòanhàPhònghọcđánhsốtừ1đến4.XahơnnữalàlốivàocácTòanhàđánhsốtừ5đến8.ErnstsẽtổchứcmộtcuộcgặpmặttrongTòanhàsố5trongvòngnửatiếng,nhưPaulđãđọctrongthờigianbiểucủahắn.Gãtiếptụcđiqualốinhánhdùphảiláithêmtrămthướcnữavềphíatrước.Xedừngtrên
đườngphụkhônglátđáhoangvắng,cỏdạimọcđầy.Đầuxequayvàorừngđểkhôngainhìnthấytừđườngchính.
Hítmộthơisâu,Pauldụimắt,laumồhôitrênmặt.GãtựhỏithựcsựErnstcóxuấthiệnkhông?HayhắnsẽgiốngnhưDutch
SchultzlầnđótrongThànhphốJersey,khitêncướptrốnkhỏicuộchọpnơihắnbiếtrằngmìnhbịphụckíchbằngbảnnăng-vàingườinóidokhảnăngtâmlinh?
NhưngPaulcònlàmđượcgìnữa?Gãphảitínrằngtênđạitásẽtiếptụcmởcuộchọp.Theođánhgiácủagã,tênnàythựcsựsẽxuấthiệnởđây.Căncứtheomọithứgãbiết,hắnkhôngphảilàngườitrốntránhtráchnhiệm.TayngườiMỹxuốngxetải,lộtbỏbộđồngphụcmàuxanh-xámcồngkềnh,bỏmũrồigấplạigọngàngđểtrênghếtrước.Bêndướighế,gãcũnggiấumộtbộ đồ khác phòng khi cần thay đổi thân phận lần nữa để trốn thoát. Paulnhanhchóngmặcvàobộquầnáolaođộnggãăncắptừtrongnhàkho.Mangtheokhẩu súng trườngvàhộpđạn,gã lẻnvàovị trí rậm rạpnhất củakhurừng,cốgắnghếtsứckhôngtạoratiếngđộngkhidichuyển.
Gãchậmrãiđiquakhurừngtĩnhlặng,thơmngát.Banđầucònthậntrọngbởitưởngrằngsẽcónhiềulínhgáchoặcquânđộinữa,đặcbiệtlàsaunỗlựcámsátErnstvàobuổichiều.Nhưnggãngạcnhiênkhichẳngthấyai.Khigãtiếngầnhơncáctòanhà,dòmquacâycốivàbụicây,gãthấyvàingườivàxecộgầnphíatrướcmộttrongcáckếtcấuvàmộttấmbiểnghiTòanhàsố5gã đang tìm.Đỗ trên lối vào nhà cách khoảng bamươimét làmột chiếcMercedesmuikínmàuđen.MộttênmặcđồngphụcSSđứngbêncạnhchiếcxe,đangcảnhgiácnhìnxungquanh,quàngtrênvai làkhẩusúngmáy.CóphảilàxecủaErnstkhông?Gãkhôngthếnhìnquacửaxechóinắng.
Paulcũngthấymộtchiếcxetảinhỏvàmộtxebuýt,cạnhđólàmườihaithanhniênmặcquầnáodânthườngđangchơibóngcùngmộttênlínhmặcđồngphụcxám.Mộttênlínhkhácđứngtựavàoxebuýtxemvàcổvũcảhaiđội.
TạisaomộtkẻcaocấpnhưErnstlạigặpgỡnhómnhỏsinhviênnày?Cóthểhọlàmộtnhómcácsĩquantươnglaiđượclựachọn,nhữngthằngnhóctrôngnhưbọnQuốcXãđiểnhình-tầmvóctrungbình,tócvàngvàthểhìnhrấtđẹp.PaulchorằngbấtkểchúnglàaithìchúngsẽđềugặpgỡErnsttrongphònghọc.NhưthếbuộcgãphảiđibộmườilămmétnữahoặchơntừchiếcMercedesđếnTòanhàsố5.Paulhẳnsẽcókhốithờigianđểhóakiếphắn.Dùtừnơigãđangẩnnấpkhôngcógócbắntốt.Câycốivàbụicâyđungđưatrong cơn gió nóng không chỉ chắn tầm nhìn đến con mồi, mà còn chắnđườngđạn.
CửaxeMercedesbậtmở,mộtngườihóiđầumặcáokhoácnâuxuốngxe.Paulnhìnquahắntavàotrongghếsau.Đúngrồi!Ernstởtrongxe.Rồicửaxeđóngsầmlại,gãkhôngnhìnđượctênđạitávẫnđangngồitrongxe.Tênmặcáonâumangtheomộttậphồsơtođếnchiếcxethứhai,mộtchiếcOpelgầnchỗPaulẩnnấp,nơingọnđồisumsuêcâycốinằmthoaithoải.Lãođặttậphồsơvàoghếsaurồiquaylạibênkiasânbóng.
PauldồnsựchúývàochiếcOpelkhôngcóaingồibêntrong.Chiếcxesẽtạochogãmộtvịtríbắntốt,chechogãkhỏinhữngtênlính.Từđây,Paulcóthểchạythẳngvàorừngđếnchỗxetảirồitẩuthoát.
Phải,gãquyếtđịnhchiếcxechínhlàcộngsựcủagã.KẹpkhẩuMauservàonách,Paulchậmrãidichuyểnvềphíatrước,lắngnghetiếngvoveêmáicủalũcôntrùng,tiếngxàoxạcvàlạoxạocủalớpthảmthựcvậtthángBảyđầybụidướichân,nhữngtiếngquáttháovàtiếngcườicủađámthanhniênđangthíchthúchơibóng.
BộbánhxeAutoUnionthủychungkêuầmĩsuốtchặngđườngcaotốcvớivậntốcchậmnhưrùasáumươicâysốtrêngiờ.Chúngcứthếrốnglênđiênrồ,bấtchấpbềmặtđườngphẳnglìnhưgương.Lửađộtngộtbùnglêntừbô
xe,độngcơphunphìphì.WilliKohlchỉnhbướmgiórồimộtlầnnữanhấnga.Chiếcxerunglênnhưngcuốicùngcũngchịutăngtốc.SaukhirờikhỏitrụsởCảnhsátHìnhsựbằngcửasaubịcấm-mộtcách
bướngbỉnhvànguxuẩn,phảirồi-thanhtrađibộđếnKháchsạnMetropol.Càng đến gần ông càng nghe rõ tiếng nhạc, những nốt nhạc củaMozartnhiềunăm trướcđượcmộtnhómtứ tấuđàndâybiểudiễn trongmộtkhánphònghoànhtráng.
Ôngnhìnvàonhữngchùmđènlấplánh,nhữngbứctranhtườngvẽquangcảnhvởoperaRing củaWagner qua ô cửa sổ, nhữngngười hầu bànmặcquầndàiđen,áovesttrắngkhôngtìvếtđanggiữcânbằngcáckhaybạctrênlòngbàntay.Vàôngtiếptụcđiquakháchsạn,thậmchíkhôngdừnglại.DĩnhiênthanhtrađoántrướcrằngPaulSchumannđãnóidốirằnghắnsẽđếnđây.CuộcđiềutracủaôngchothấytayngườiMỹnàykhôngđammêsâmpanh,xelimousinevàMozartmàlàbiaPschorrvàxúcxích.Hắnlàmộtkẻđiđôigiàyđãmònvàyêunhữngsànđấuquyềnanh.MộtkẻcómốiliênhệnàođóđếnkhuvựcxungquanhQuảngtrườngTháng11năm1923.NếulàmộtkẻkhôngchầnchừhạgụcbốntênlínhXungKíchbằngnắmđấm,hắnsẽchẳngthèmvàođặtphòngởcáinơièouộtnhưMetropol,cũngnhưkhôngđủtiềnvàoởđó.
VậynhưngnơinàylàđịachỉđầutiênSchumannnghĩđếnkhitrảlờicâuhỏicủaKohlvềđịachỉmớicủahắn - cho thấy tênngườiMỹgầnđâyđãthấynó.VàvìnhàtrọcủacôRichtercáchkháxathànhphốnênsẽlàlogickhihắnthấykháchsạnnàytrênđườngvềphíaBắcBerlin.Đâylàmộtvùngkhét tiếngchỉcáchkháchsạnnàycómộtkhuphố,rấtquenthuộcvới tínhkhívàkhẩuvịcủaPaulSchumann.
Đâylàmộtquậnlớn,trongnhữnghoàncảnhngặtnghèonhấtsẽcầnđếnnửatáđiềutraviênthẩmvấntoànbộngườidânvàthuthậpthôngtinvềmộtnghiphạm.NhưngKohltinrằngvàibằngchứngôngtìmđượccóthểgiúpông thuhẹpđángkểphạmvi tìmkiếm.Tại cănnhà trọ,ôngđãpháthiện
trongtúiáoSchumannmộthộpdiêmrẻtiềnmỏngdínhnhétvàotrongmộtbaothuốcláĐức.Kohlchẳnglạgìmấythứnày.Ôngthườngxuyênthấycácnghiphạmkhácsởhữu,hoặclấytrongcácsàohuyệttạinhữngkhutồitệcủathànhphốnhưphíaBắcBerlin.
Có lẽ tayngườiMỹnàykhôngcó liênhệnàoởđây, nhưngđây làđịađiểmtốtđểbắtđầucuộctìmkiếmcủahắn.CótrongtayhộchiếucủaPaulSchumann,KohlđãlàmvàivòngquanhphíaNamvùngnày.Đầutiênlàđểýhọbánloạidiêmgì,chúngcógiốngnhauhaykhông,sauđóđưaảnhtayngườiMỹchocácbồibànvànhânviênphụcvụởquầyrượuxem.
“Không, thưa Thanh tra… Tôi xin lỗi. Lạy Chúa Lòng Thành, Thanhtra…Tôikhônggặpainhưthếcả.HailHitler.Tôisẽtiếptụcđểýngườinhưhắn…HailHitlerhailHitlerhailHitler…”
ÔngđãthửđếnmộtnhàhàngtrênphốDragonerStreet.Chẳngthuđượcgì.TiếptheođếnvàinhànữaxahơnvàmộtCâulạcbộcũngtrênconphốđó.ÔngtrìnhthẻCảnhsátrachongườiđànôngcanhlốiravàorồibướcvàotrongquánbar.Đúng,diêmởđâygiốngloạiSchumannđãdùng.Ôngbướcquarấtnhiềuphòng,đưaracuốnhộchiếucủatayngườiMỹvàhỏixemcóaigặphắnkhông.Phầnđadânthườngngồixemtrongquánđềumắcbệnhmùđiểnhình,vẻbấthợptácvớiSSđiểnhình.(Mộtngườicònquát,“Ôngchắntầmnhìncủatôi,CảnhsátHìnhsự.Dịchcáimôngra!”).
Nhưngkhiôngđưaảnhchomộtnữbồibàn,đôimắtảbừnglêngiậndữ.“Côbiếthắnta?”Kohlhỏi.“Ối,tôicóbiếthắnkhôngư?Có,có.”“Têncôlà?”“Liesl.HắnnóitênhắnlàHermannnhưngtôibiếtlàtêngiả.”Ảhấtđầu
vềphíahộchiếu.“Tôikhôngngạcnhiên.Hắnđãởđâynửagiờtrước.Vớimộtthằngbạnđángghét,OttoWebber.”
“TênWebbernàylàai?”“Mộtthằngđángghét,nhưtôiđãnói.”
“Họđãlàmgìởđây?”“Cònlàmgìnữa?Nốcrượu, tángẫu.Chà,vàtántỉnhnữa…Mộtthằng
tántỉnhmộtcônàngrồilạnhlẽohắthủicôta.Thậttànnhẫnlàmsao.”YếthầucủaLieslrunlên,Kohlđãsuyratoànbộcâuchuyệnbuồn.“Ngàisẽbắthắnchứ?”
“Xinhỏicôbiếtgìvềhắnkhông?Nơihắnở,côngviệccủahắnlàgì?”Liesl không biết được nhiều. nhưng có một mẩu thông tín quý giá.
SchumannvàWebberrõrànglênkếhoạchgặpgỡaiđóvàocuốibuổichiềunay.Vàđósẽlàcuộcgặpgỡbímật,ảhầubànbịhắthủixảoquyệtnóithêm.“Công việc củamột kẻ đáng ghét.Tạimột nơi nào đó ởTrườngĐại họcWaltham.”
Kohl tức tốc lao ra khỏi quánCàphêAryan, quayvề chỗxeDKWvàphóngngayđếntrườngWaltham.Lúcnày,ôngđãthấyngôitrườngquânđộitrướcmặt,nhẹnhàng láixe lên lềđườngrảisỏigầnhaicâycột thấpbằnggạch,trênđỉnhlànhữngbứctượngđạibàngđếchế.Vàisinhviênđangtụtậptrênbãicỏ,bêncạnhlàbalôvàmộtrổđồănpicnicliếcnhìnchiếcxeđenngòm,nhuốmbụi.
Kohlrahiệuchocácsinhviênđếngầnxe,mấyanhchàngtócvàngcảmnhậnđượcthẩmquyềnliềnnhanhchóngchạyvềphíatrước.
“HailHitler.”“Chào,”Kohlđáp.“Trườngvẫnmởlớpcơà?Đangmùahèmà?”“Cómấykhóahọcđangmở,thưangài.Dùhômnaybọncháukhôngcó
lớp,đếnđâyđibộđườngdàithôi.”Giốnghệtcontraiông,cácsinhviênnàyđanglêncơnsốtvớinềngiáo
dụccủaĐỆTAMĐẾCHẾvàdĩnhiênchỉngàycàngtănglên,vì toànbộmụctiêucủatrườngnàylànhằmtạoranhữngchiếnbinh.
Lãnh tụ và đám đông của y là những tên tội phạm tuyệt vời làm sao.Chúngbắtcóccảđấtnướcnàybằngcáchtúmlấylũtrẻcủachúngta…
ÔngmởhộchiếucủaSchumannvàgiơảnhra.“Cáccháucóthấyngười
nàykhông?”“Không,thưaThanhtra,”mộtđứanói,liếcnhìnmấyđứabạn,cũngtoàn
lắcđầu.“Cáccháuởđâyđượcbaolâurồi?”“Cólẽkhoảngmộttiếngạ.”“Cònaikhácđếnđâylúcđókhông?”“Có,thưangài.Móilúcnãymộtxebuýtcủatrườngđếnđây,cùngmộtxe
OpelvàmộtxeMercedes.Màuđen.Loại5lít.Rấtmới.”“Không,loại7.7lít,”mộtngườibạnchỉnhlại.“Cậumùà!Nónhỏhơnthếnhiều.”Cậuthứbanói.“CònchiếcxetảiDịchvụLaođộngnữa.Chỉcóđiềunó
khôngláivàođây.”“Không,nóđiqua,sauđóngoặtkhỏiđường.”Cậutagiơtaychỉ.“Gầnlối
vàomấytòanhàphònghọckia.”“DịchvụLaođộngà?”“Vâng,thưangài.”“Cáixetảiđấycóchởđầycôngnhânkhông?”“Chúngcháukhôngnhìnđượcđằngsau.”“Cáccháucónhìnthấytàixếkhông?”“Không,thưangài.”“Cháucũngkhông.”DịchvụLaođộng…Kohlcânnhắcđiềunày.CáccôngnhânRADban
đầuđượctậndụngvàoviệclàmnôngvàcáccôngtrìnhcôngích.Họđượcchỉđịnhđếnmộttrườngđạihọclàđiềubấtthường,đặcbiệtlàvàongàyChủnhật.“Dịchvụấycóđanglàmgìquanhđâykhông?”
Cậutanhúnvai.“Cháukhôngnghĩvậy,thưangài.”“Cháucũngchưatừngnghenói,thưangài.”“Đừngnóivớibấtkỳai,”Kohlnói.“Vềnhữngcâuhỏicủatôinhé.”“MộtvấnđềanninhcủaĐảngạ?”mộtđứahỏivớinụcườibíhiểm.
Kohlđưamộtngóntaylênmôi.Rồiôngbỏlạilũnhócđangháohứcnhỏtovềnhữngđiềubíẩntaycảnh
sátđangámchi.
Chương35
ChúmụcvàochiếcOpelxám.Bò,dừnglại.Rồi lạibò.GiốnghệtnhưtạiSt.Mihielvànhữngkhurừngrậmrạp,cổ
xưacủaArgonne.PaulSchumannngửithấymùicỏnóngvàphânbóncũdùngđểbóncho
sânbóng.Mùidầuvàdầuhắcínlỏngcủavũkhí.Mùimồhôicủachínhgã.Vàimétnữathôi.Rồidừnglại.Gãphảidichuyểnthậtchậmvìởđâygãquá lộ liễu.Bấtkỳai trênsân
bóngquanhTòanhàsố5nhìnvềphíagãsẽđểýcỏđangđuđưakhôngtựnhiên,hoặcchợtthấyánhsángphảnchiếutừnòngsúngtrường.
Dừnglại.Gãnhìnbaoquátsânbónglầnnữa.Tênmặcáonâuđanglấymộtchồngtàiliệutừxetảinhỏ.Anhnắngtrêncáccửakínhtiếptụccheđihình ảnh Ernst trong xe Mercedes. Tên lính SS vẫn đứng cảnh giới bênngoài.
Quaynhìnvềphíatòanhàlớphọc,Paulthấymộtngườiđànônghóiđầugọicác thanhniên tậphợp.Họmiễncưỡngkết thúc trậnbóngvàbướcvềphíaphònghọc.
Khiđámthanhniêncònbậnchúýđếnngườikia,PaultiếptụcdichuyểnnhanhhơnnữađếnchỗxeOpel,mởcửasaurồitrèovàochiếcxeđangphơinắng,cảmthấylàndagãnhứcnhốivìcáinóng.Nhìnrangoàiquacửakínhsaubêntrái,gãđểýđâylàđiểmlợithếhoànhảođểngắmbắn.GãthuđượctầmnhìnhoànhảokhuvựcxungquanhxecủaErnst-mộttrườngbắnrõnétkhoảngmườihaiđếnmườilămmétđểhạgụchắn.Tênvệsĩcùngmấytênlínhkhácsẽphảimấtthờigiantìmraphátsúngđếntừđâu.
PaulSchumannkiênquyếtchạmvàolớpbăng.Gãtháochốtantoànkhẩu
Mauser,liếcmắtvềphíaxecủaErnst.
“Xinchúcmừngnhữngngườilínhtươnglai.ChàomừngđãiTrườngĐạihọcWaltham.”KurtFischervànhữngngườikhácđáplạiGiáosư-TiếnsĩKeitelbằngrất
nhiềulờichào.Hâuhếtđềunói,“HailHitler.”KurtđểýthậtthúvịkhichínhKeitellạikhôngchàotheokiểuấy.Tênlínhtuyểnmộđãchơibóngvớihọđứngbêncạnhônggiáosưtrước
cửamột lóp học đang ômmột chồng các phong bì to.Hắn nháymắt vớiKurt,ngườiđãphábóngtrượtđểtênlínhghibàn.
Nhữngngườitìnhnguyệnngồitạimấychiếcbànlàmbằnggỗsồi.TrênbốnbứctườngxungquanhtreocácbảnđồvàcờmàKurtkhôngnhậnra.Emtraianhcũngđangnhìnxungquanh,nhoàingườisangvàthìthầm,“NhữnglácờchiếncủaquânđộiĐệNhịĐếChế.”
Kurtrahiệuchoemtrai imlặng,nhíumàybựctứcvìbịngắtdòngsuynghĩvàvìđứaembiếtmộtđiềuanhkhôngbiết.
Bâygiờanhtựhỏi,làmthếnàoemtraianh,contraicủanhữngngườiyêuhòabình,lạibiếtđượccảcờchiếnlàcáigì?
Lãogiáosưănmặckhônghợpmốtnóitiếp,“Tôisắpnóivớicácbạnvềkếhoạchtrongvàingàytới.Vuilònglắngnghechokỹ.”
“Vâng,thưangài”nhiềugiọngtrảlờikhácnhauvangkhắpphòng.“Trướchết,cácbạnsẽđiềnhếtthôngtincánhânvàomẫuđơnxintuyển
vàocáclựclượngvũtrang.Sauđó,cácbạnsẽtrảlờimộtbảngcâuhỏivềtínhcáchvànănglựccủamình.Cáccâutrảlờisẽđượcbiênsoạn,phântíchgiúpchúngtôiquyếtđịnhtàinăng,nhữngsởthíchtrítuệcủacácbạnđốivớinhữngnhiệmvụnhấtđịnh.Chẳnghạn,mộtsốbạnsẽphùhợphơntrongvaitròchiếnđấu,mộtsốlàmcôngtácđiệnđàihaymộtsốlàmvănphòng.Thếnênđiềuthiếtyếuđólàcácbạnphảitrảlờithànhthật.”
Kurtliếcsangemtrai,tuynhiêncậutakhôngchúýđếnanh.Haianhemđãthỏathuậnrằnghọsẽtrảlờicáccâuhỏisaochosẽđượcphânlàmcôngtácvănphòng,hoặcthậmchílàlaođộngchântay-bấtkỳđiềugìđảmbảohọsẽtránhphảiđigiếtngườikhác.NhưngKurtlongạiHanslúcnàycóthểđangnghĩkhác.Phảichăngnóbịquyếnrũvớiýtưởngtrởthànhmộtngườilínhchiếnđấu?
“Saukhicácbạnđãđiềnxongmẫuđơn,ĐạitáErnstsẽđếngặpcácbạn.Sauđó,cácbạnsẽđượcđưavềkýtúcxávàdùngbữa.Ngàymaicácbạnsẽbắt đầu bước vào huấn luyện, trong vài tháng tới sẽ là duyệt binh, tăngcườngsứckhỏethểchấttrướckhibắtđầuhướngdẫntrênlớp.”
Keitelgậtđầuvàtênlínhbắtđầuphátcácphongbì.TênsĩquantuyểnmộdừnglạiởbàncủaKurt.Họđồngýchơithêmhiệpnữatrướcgiờăntối,nếuđiềukiệnánhsángchophép.TênlínhsauđóđitheoKeitelrangoàilấybútchìchocáctânbinh.
Khilơđãngxoataytrêntậphồsơcủamình,Kurtbỗngcảmthấyhàilòngmộtcáchlạlùng,bấtchấpnhữnghoàncảnhngặtnghèotrongcáingàykhókhănnày.Phải,chắcchắnsựhàilòngđócóbaogồmlòngbiếtơn-đốivớiĐạitáErnstvàGiáosư-TiếnsĩKeitel-vìđãbanchoanhsựcứurỗikỳdiệunày.Nhưng hơn hết anh đang bắt đầu cảm thấy rằng, cuối cùngmình đãđượctraomộtcơhộilàmmộtđiềugìđóđúngđắn,mộthànhđộnggiúpthoátkhỏi hoàn cảnh khó khăn của riêng anh. Hay phải chăng việc Kurt đếnOranienburgđểbịcầmtùhaychếtmớilàcanđảm,cóthểnhưnglàvônghĩa.Mặcdùbâygiờanhđãquyếtđịnhrằnghànhđộngphilýtìnhnguyệnnhậpngũ có thể được chứngminh,một cách chính xác, làmột biểu hiện tháchthứcmàanhđangtìmkiếm,mộtđónggóptuynhỏnhoinhưngvữngchắcđểcứuđấtnướcnàythoátkhỏiđạidịcháonâu.
Vớimộtnụcườihướngvềphíaemtrai,Kurtràbàntaylênphongbìcâuhỏi trắc nghiệm, lần đầu tiên trongnhiều tháng anhnhận ra trái timmìnhthựcsựhàilòng.
Chương36
WilliKohlđỗchiếcDKWcáchxe tảiDịchvụLaođộngkhôngxa,cáchđườngmònkhoảngnămmươimét.Hắnđãgiấukínxeđểkhôngbịdòmngó.Kohl lặng lẽbướcđếnchiếcxe tải,kéosụpmũPanamaxuốngcheánh
mặttrờilàmchóimắt,súngngắncầmtay,tailắngnghetiếngbướcchânvàgiọngnói.Nhưngôngchẳngnghethấygìngoàiâmthanhbìnhthườngcủatiếngchim,tiếngdếvàvesầu.Ôngchậmrãitiếpcậnxe.Dòmvàophíasau,ôngthấymấycáitúivảibaobì,mấycáixẻngvàcuốcnhưôngmongđợi-những‘vũkhí’củaDịchvụLaođộng.Nhưngtrongbuồnglái,ôngthấyvàithứcònhấpdẫnhơnnhiều.TrênghếngồilàbộđồngphụccủasĩquanRAD-đượcgấplạicẩnthậnnhưthểsẽchóngđượcdùnglại,nhưthểngườimặclo rằngcácvếtnhăncó thểkhiếnhắnbịnghingờ.Chodù thứquan trọnghơnôngtìmthấyđượcbọctrongtờgiấydướighếngồi:mộtbộvesthaihàngkhuyxanhdatrờivàmộtáosơmitrắng,cảhaibộđềungoạicỡ.ÁosơmihiệuArrowsảnxuấttạiMỹ.Cònbộvest?Kohlcảmthấytimđậpthìnhthịchkhinhìnvàomácbêntrong.Manny’sMen’sWear,ThànhphốNewYork.
CửahàngyêuthíchcủaPaulSchumann.KohlđặtquầnáovàochỗcũrồinhìnquanhxemcóthấytayngườiMỹ,
tênWebberđángghéthaybấtkỳaikhác.Chẳngcóai.NhữngdấuchântronglớpbụingoàicửaxetảichothấySchumannđãvào
rừngtiếnvềphíakhuônviên.Lốicũchoxedịchvụtiếnvàotheohướngđómọcđầycỏdại,nhưngkhôngít thìnhiềuvẫnêmchân.Tuynhiêncũnglộliễu:nhữnghànggiậuvàbụicâycảhaibênsẽlànơiẩnnáuhoànhảochoSchumannnằm imchờđợi.Tuyếnđườngduynhấtcòn lạiđiquacáckhu
rừngnhiềuđồinúi,lổnnhổnđávàcànhcây.Chà…Bànchântộinghiệpcủaôngkêuthétlênngaykhinhìnthấychúng.Nhưngôngkhôngcònlựachọn.WilliKohlbắtđầu tiến lênphía trướcquamộthành trìnhđầyvậtcảnđauđớn.
Xinngươiđấy,PaulSchumannnguyệncầu.Xinngươi,bướcrakhỏixeđi,Đại táErnstvà lọtvào tầmnhìn tuyệtvờinày.TrongmộtđấtnướccấmChúa,nơichỉcóvàilờicầunguyệnđượcnghethấu,cólẽNgườisẽđáplạilờinguyệncầunày.Nhưngrõràngđâykhôngphảilàlúcviệnđếnsựtrợgiúpcủathánhthần.
Ernstvẫnngồi trongxeMercedes.Paulkhôngcáchnàođịnhvịchínhxáchắnngồiđâu trênghếsaudoánhsángchói trên tấmkínhchắngióvàcửakính xe. Nếu gã bắn xuyên qua kính nhưng không trúngmục tiêu, gã sẽkhôngbaogiờcócơhộithứhai.
Gãlạiquétmắtquakhuvựcđólầnnữavàthầmnhủ:Khôngcógiónhẹ.Anhsángtốt-đólàtừmặtsânbóng,nhưngtrongmắtgãthìkhông-chiếusángtrườngbắn.Mộtcơhộituyệtvờiđểnổsúng.
Laumồhôitrêntrán,Paulngồilạighếtrongbựcdọc.Khicảmthấythứgìđóđangépvàohônggâykhóchịu,gãbèn liếcnhìnxuống.Đólàmột tậpgiấytờngườiđànônghóiđầuđãđặtvàotrongxemườiphúttrước.Gãxôđổchồnggiấytờxuốngsànxe,nhưngkhilàmthếgãliếcthấyhồsơtrêncùng.GãcầmnólênrồivừaliếcnhìnchiếcMercedescủaErnstvừanhìnbứcthư.Gãđọc:
GửiLudwig:ÔngsẽtìmthấyphầnđínhkèmláthưdựthảotôigửiLãnhtụvềnghiên
cứucủachúngta.LưuýrằngtôiđãgửikèmmộttàiliệuđếnthửnghiệmsẽđượctiếnhànhhômnaytạiWaltham.Chúngtacóthểbổsungcáckếtquảvàotốinay.
Ởgiaiđoạnđầucủanghiêncứu, tôi tin rằng tốtnhấtchúng tanêndánnhãnnạnnhânbịlínhThửnghiệmcủachúngtagiết,làtộiphạmquốcgia.Do đó, ông sẽ thấy trong thư có hai gia đình Do Thái chúng ta giết tạiGatowđượcmôtả lànhữngkẻ lậtđổDoThái,đámcôngnhânBaLanbịgiếttạiCharlottenburglànhữngkẻxâmnhậpngoạilai,bọnRomalànhữngkẻ lệch lạc vê tình dục và bọnAryan trẻ tuổi tạiWaltham hôm nay sẽ lànhữngkẻchốngđốichínhtrị.Tôicảmthấyvàothờiđiểmnàođósaunày,chúngtacóthểthẳngthắnnóivềsựvôtộicủanhữngaiđượcĐốitượngcủachúngtathửnghiệm.Nhưngvàothờiđiểmnàytôitinkhôngphảilúc.Cũngnhưtôikhôngnóirằngnhữngbảngcâuhỏiôngphátchođámlính
là“thửnghiệmvềmặttâmlý.”Tôicũngcảmthấyđiềunàysẽkhôngđượchàohứngđónnhận.Vuilòngxemxétđiềunàyvàliênhệvớitôinêucóthayđổigì.Tôimuốn
đệtrìnhláthưnàytheoyêucầuvàothứHai,ngày27tháng07.-Reinhard
Paulnhíumày.Tấtcảnhữngchuyệnnàylàgì?Gãlậtsangtrangtiếptheotiếptụcđọc.
TỐIMẬTAdolfHitler,Lãnh tụ,Thủ tướngNhànướcvàTổng thốngĐức,Tư lệnh
cácLựclượngvũtrang.ThốngchếLụcquânWernervonBlomberg,BộtrưởngQuốcphòngNhànướcThưaLãnhtụvàBộtrưởngCácngàiđã
hỏitôivềcácchitiếtcủaNghiêncứuWalthamdođíchthântôicùngGiáosư-TiếnsĩLudwigKeitelcủaTrườngĐạihọcQuânsựWalthamthựchiện.Vàtôirấtvuilòngđượcmôtảtínhchấtcủanghiêncứu,cùngcáckếtquảđạtđượcchođếnthờiđiểmnày.Nghiêncứunàynảysinhtừhướngdẫncủacácngàiđốivớitôi,liênquan
đếnviệcchuẩnbịsẵnsàngcáclựclượngvũtrangĐứcvàgiúpđỡhọnhanh
chóngđạtđượccácmụctiêucủaquốcgiavĩđạicủachúngta,nhưhaingàiđãđặtra.Trongnhữngthángnămlàmtưlệnhcácđộiquânquảcảmcủachúngta
trongThếchiếnthứI,tôiđãhọchỏiđượcnhiềuvềhànhviconngườitrongchiếnđấu.Trongkhibấtkỳngườilínhtốtnàocũngđềutuânthủmệnhlệnh,tôithấyrõrànghọphảnứngkhácnhauvớiviệcgiếtngười.Vàtôitinrằngsựkhácbiệtnàydựatrênbảnchấtconngườihọ.Nóingắngọn,nghiêncứucủatôiliênquanđếnviệchỏingườilínhnhững
câuhỏi,trướcvàsaukhihànhhìnhnhữngkẻthùcủanhànướcbịkếtán,rồisau đó phân tích các câu trả lời. Những biểu hiện này gồm một số tìnhhuốngkhácnhau:cácphươngpháphànhhình,cácloạitùnhânkhácnhau,quanhệcủalínhvớicáctùnhân,nêntảnggiađìnhvàlịchsửcánhâncủangườilínhv.v…Cácvídụđếngiờnàynhưsau:Vàongày18tháng07nămnay,tạithànhphốGatov,mộtngườilính(Đối
tượngA)đãđiềutrakhálâuhainhómngườiDoTháibịkếttộithamgiacáchoạtđộnglậtđổ.Anhtasauđóđượclệnhtriểnkhaithứtựhànhhìnhbằngsúngtrườngtựđộng.Vàongày19 tháng07,mộtngười lính tạiCharlottenburg(Đối tượngB)
đã hành hình tương tự một số kẻ thâm nhập người Ba Lan. Cho dù ĐốitượngBlàngườitrựctiếpgiếtchếtchúng,nhưnganhtakhôngcóquanhệgì với chúng trước khi tiêu diệt, không giống những cuộc hành hình tạiGatow.Vàongày21 tháng07,mộtngười lính (Đối tượngC)đãhànhhìnhmột
nhómdânDumụcRomancóhànhvilệchlạcvêtìnhdục,tạimộtcơsởđặcbiệtchúngtôixâydựngtạiTrườngĐạihọcWaltham.KhíđộcCOphảratừốngkhóixehơi làphươngthứchànhhình.GiốngnhưĐốitượngB,ngườilínhnàychưahềtiếpxúcvớicácnạnnhân.TuynhiênkhôngnhưĐốitượngB,anhtakhôngchứngkiếnnhữngcáichếtcủachúng.
PaulSchumannthởhồnghộcvìsốc.Gãxemlại lá thưđầutiên.Trờiạ,
nhữngngườibịgiếtđềulàngườivôtộiđượcchínhErnstthunạp,nhữnggiađìnhDoThái,nhữngcôngnhânBaLan…Gãđọclạivàiđoạnđểchắcchắnmìnhkhôngnhìnnhầm.Gãtưởngmìnhdịchsainộidung.Nhưngchẳngcònnghingờgìnữa.GãnhìnlướtquasânbóngđầybụivềphíachiếcMercedesmàuđenvẫnchegiấuErnst.CúixuốngnhìnláthưgửiHitler,gãđọctiếp.
Vàongày26tháng07,mộtngườilính(ĐốitượngD)hànhhìnhmườihaikẻchốngđốichínhtrịtạicơsởWaltham.ĐiêukhácbiệttrongvụnàyđólànhữngtộiphạmnàycógốcAryan.ĐốitượngDđãmấtmộttiếnghoặchơntiếpxúc,chơithểthaovớichúngngaytrướckhihànhhìnhchúng,tiếpxúcvớimột số tên trong bọn bằng tên. Anh ta còn được hướng dẫn quan sátchúngchết.
Ôi,LạyChúa…ởngayđây,ngàyhômnay!Paulnhoàingườivềphíatrướcnhìnbaoquátsânbóng.TềnlínhĐứcmặc
đồng phục xám đã chơi đá bóng với đám thanh niên đứng nghiêm chàongườiđànônghóiđầumặcáonâu.Sauđó,hắnmóccáiốngmềmdàytừốngbôxebuýtvàomộtthiếtbịgắntrênbứctườngbênngoàiphònghọc.
ChúngtôihiệnđangbiênsoạncáccâutrảlờidotấtcảcấcĐốitượngnóitrêncungcấp.Mấychụccuộchànhhìnhkhácsắpđượclênkếhoạch,mỗicuộcdựkiếnsẽcungcấpchochúngtôicàngnhiềudữliệucóíchcàngtốt.Cáckếtquảcủabốnthửnghiệmđầutiênsẽđượcđínhkèm.Vui lòngantâmrằngchúngtôiđãloạibỏkiểutưduyDoTháinhơbẩn
củanhữngkẻphảnbộinhưTiêhsĩFreud,nhưngcảmthấytriếtlývàkhoahọcQuốcXãvữngchắcsẽchophépchúngtakếthợpcáchìnhtháitưcáchcủangườilínhvớicácphươngthứcxửtử,bảnchấtcủacácnạnnhânvàmốiquanhệgiữachúngmộtcáchhiệuquảhơnnhằmđạtđượcnhữngmụctiêucácngàiđãđặtrachoquốcgiavĩđạicủachúngta.Chúngtôisẽtrìnhbáocáochitiếtlênhaingàitrongvàithángnữa.
Vớitấtcảsựtrântrọng,ĐạitáReinhardErnst,ĐạidiệnToànquyềnvìổnđịnhTrongnước
Paulngướcmắtlênthấytênlínhnhìnnhữngthanhniêntrongphònghọc,đóngcửalại,bìnhtĩnhbướcđếnchiếcxebuýtvàkhởiđộngxe.
Chương37
Khi cửa ra vào phòng học đóng lại, các sinh viên nhìn xung quanh họ.ChínhKurtFischerbướcrakhỏichỗngồiđếnbêncửasổ.Anhgõtaylêntấmkính.“Anhquênbútchìchochúngtôi,”anhkêulên.“Cómấycáiphíasauđấy,”aiđógọi.Kurt tìm thấy ba chiếc bút chì ngắn củn trên mép bảng đen. “Nhưng
khôngđủchotấtcảchúngta.”“Saochúngtalàmđượcnếukhôngcóbútchì?”“Mởcửasổra!”Aiđókêulên.“LạyChúatôi,trongnàynóngquá.”Mộtthanhniêndángngườicao,tócvàngtừngbịbỏtùvìviếtbàithơchế
nhạoĐoànthanhniênHitler,bướcđếncácôcửasổcốgắngmởchốt.Kurtquaylạighếngồi,xé toạcphongbìcủaanh, lôiramấytờgiấyđế
xemchúngthèmmuốnthôngtincánhângì,hayliệucóbảngcâuhỏinàovềChủnghĩayêuhòabìnhcủabốmẹhọkhông.Nhưngrồianhphá lêncườingạcnhiên.
“Nhìnxemnày,”anhnói.“Tờcủatớchẳnginchữquáinàohết.”“Không,củatớcũngthế.”“Tấtcảchúngđềuthế!Trốngtrơn!”“Chuyệnnàythậtngớngẩn.”Cậutócvàngđứngbênôcửasổkêulên,“Chúngkhôngmởđược.”Cậu
nhìnnhữngngườikhácquanhcănphòngngộtngạt.“Cácôcửasổ.Khôngmởđượccửanàohết.Đóngchặthếtrồi.”
“Tớlàmđược,”mộtcậu tobéonói.Nhưngcậu tacũngđầuhàngcácổkhóa.“Chúngbịbítchặtrồi.Tạisaolạithế…”Rồicậutaliếcnhìnôcửasổ.“Đâycũngkhôngphảilàkínhbìnhthường.Nódàylắm.”
ĐếnlúcnàyKurtngửi thấymộtmùingọtngọt,nồngnàncủadầuđangphảvàotrongphòngquamộtốngthônghơitrêncửaravào.
“Cáigìthếnhỉ?Cóchuyệnkhôngổnrồi!”“Chúngđanggiếtchúngta!”mộtcậurítlên.“Nhìnrangoàiđi!”“Mộtốngmềm.Nhìnđi!”“Phára.Đậpvỡkínhđi!”Cậuthanhniêntolớncốgắngmởcửasổnhìnxungquanh.“Mộtcáighế,
cáibàn,bấtkỳcáigì!”Nhưng cácbànvàghếdài gắn chặt với sànnhà.Và chodù cănphòng
dườngnhưlàphònghọchìnhchữnhật,nhưngkhôngcóthướckẻ,khôngcóquảđịacầu, thậmchícáclọmựccũngkhôngcóđểmàdùngđậpvỡkính.Vài sinhviên cốgắngxô cửa ravào, tuynhiên cánhcửabằnggỗ sồi dàyđượcchăngthépbênngoài.Đámmâymàuxanhnhạtcủakhóixảvẫnphunđềuđặnvàotrongphòng.
Kurtcùnghaithanhniêncốgắngdùngchânmởcửasổ.Nhưnglớpkínhnàythựcsựdày-nếukhôngdùngcôngcụnặngthìkhôngthểphánổi.Còncánhcửaravàothứhainhưngnóbịđóngvàkhóachặt.
“Chèncáigìvàoốngthônghơiđi.”Hai thanhniêncởiáosơmi ra,Kurtcùngmột sinhviênkhácnhétvào
ống.Tuynhiên,nhữngkẻgiếthọ,KeitelvàErnst,đãtínhtrướctấtcả.Cácốngthônghơiđượcchắnlướisắtcókíchcỡmétrưỡinhânmộtmét.Khôngcòncáchnàođểbịtbềmặtmịn.
Cácthanhniênbắtđầukhóthở.Aiaicũngquờquạngtránhxaốngthônghơi,lủivàocácgócphòng,vàingườithankhóc,vàingườicầunguyện.
KurtFischernhìn rangoài.Tên sĩ quan ‘tuyểnmộ’, kẻđãghimộtbànthắngvàolướicủaanhchỉmớivàiphúttrước,đangđứngkhoanhtaybìnhthản nhìn họ. Hệt như khi người ta xem những con gấu chơi đùa trongchuồngtạiVườnBáchthútrênphốBudapest.
PaulSchumannthấytrướcmặtchiếcMercedesđen,vẫnđangchegiấuconmồicủagã.GãtrôngthấytênlínhSSđangnhìnxungquanhcảnhgiác.Gãtrôngthấylãohóiđầubướcđếnchỗtênlínhvừalắpốngmềmvàolớp
học,nóichuyệnvớihắnrồighichépvàomộttờgiấy.Gã trông thấymột sân bóng trống trải, nơimột tá thanh niên vừa chơi
bóngmớivàiphúttrướctrênmặtđất.Vàtrênhết,gãđãnhìnthấymốiliênkếttrongtấtcảnhữnghìnhảnhriêng
rẽ này, bóng ma kinh hoàng của một con quỷ máu lạnh. Reinhard ErnstkhôngchỉđơngiảnlàkiếntrúcsưchiếntranhcủaHitler,hắncònlàkẻgiếthạingườivô tội.Vàđộngcơcủahắn lànhằmsưu tập thông tinmộtcáchkhéoléo.
Toànbộcáithếgiớikhốnkiếpnàyđềukhôngđúng.PauldịchkhẩuMausersangbênphảinhắmlãohóiđầuvàtênlính.Tên
quânnhânđồngphụcxámđứngtựalungvàoxetảiđanghútthuốc.HaitênđứngcáchnhaumộtquãngxanhưngPaulcókhảnănghóakiếpcảhai.Lãohóiđầu-có thể là têngiáosưđượcnóiđến tronglá thưgửiHitler -có lẽkhông cóvũkhí, vànhiềukhảnăngnhất sẽ cogiòbỏ trốnngay sauphátsúngđầutiên.Sauđó,Paulsẽlaovàophònghọc,mởcửavàbắnyểmhộchocácthanhniênkiacóthểthoátraantoàn.
Ernstvà tên línhcủahắn sẽ thoáthoặcnúpphía sauô tôchờcứuviệnđến.NhưnglàmsaoPaulcóthểbỏmặchọchết?
KínhngắmkhẩuMauser tập trungvàongực tên lính.Paulbắt đầudồnsứcéplêncòsúng.
Rồigãthởdàigiậndữ,lạihướngnòngsúngtrườngvềphíaxeMercedes.Không, gã đến đây chi nhằmmộtmục đích:Giết chết Reinhard Ernst.
Đámthanhniêntrongphònghọckhôngphảimốibậntâmcủagã.Họsẽphảihysinh.MộtkhibắnErnst,nhữngtênlínhkháchẳnsẽchạyđếnvàbắntrả,épPaulphảitẩuthoátvàorừngtrongkhimấythằngnhócbịchếtngạt.
Cốgắngkhônghìnhdungrasựkinhhoàngtrongphònghọc,nhữnggìlũnhóc sẽ trải qua,PaulSchumannmột lầnnữa chạmvào lớpbăng.Gã thởđều.
Vàđúng lúcnày, lờinguyệncầucủagãcuốicùngcũngđượcđápứng.CửasauchiếcxechởErnstbậtmở.
Chương38
Cólầnmìnhđãtừngđibơivàđibộđườngdàisuốtnhiềungày,WilliKohlgiận dữ nghĩ khi tựa người vàomột thân cây ghìm hơi thở. Thật khôngcôngbằngkhiphảidùngcảkhaokhátmạnhmẽ lẫnkhảnăng thiênbẩmvàocôngviệctĩnhtạithếnày.Chà,dĩnhiênlàcảvấnđềtuổitáccủaôngnữa.Chưanóiđếnbànchân.Khóahuấn luyệncủacảnhsátPhổ là tốtnhất thếgiới,nhưngviệc theo
dấumộtnghiphạmquarừngnhưGöringđisăngấukhôngphảilàmộtphầntrongchươngtrìnhgiảngdạy.Kohlkhôngtìmrađượcdấuhiệunàovềhànhtrình củaPaul Schumann, cũng như của bất kỳ ai. Tiến độ của chính ôngđangchậmlại.Thithoảng,ôngphảidừnglạikhiđếngầnmộtbụicâyrậmđặcbiệtđểchắcchắnkhôngcóaiđangchĩasúngvềphíamình.Rồiônglạitiếptụccuộctruyđuổithậntrọng.
Cuốicùng,quabụicâytrướcmặt,ôngđểýmộtsânbóngđãcắtcỏquanhmột tòanhàphònghọc.Đỗxegầnđó làmộtchiếcMercedesđen,mộtxebuýtvàmộtxetải.CócảmộtxeOpelnữađậuphíabênkiasânbóng.Vàingườiđứngxungquanhtrongsốnàycóhaitênlính,vớimộttênquânnhânSSđứngcạnhchiếcMercedes.
LiệuđâycóphảikiểulàmănkinhdoanhchợđenngầmSchumanncùngthamgiavớitênWebbernàykhông?Nếuđúngthếthìchúngđâu?
Nhữngcâuhỏi,luônlànhữngcâuhỏi.RồiKohlđểýthấymộtchuyệnkhôngbìnhthường.Ôngnhoàingườira
gầnhơngạtbụirậmsangbên.Gạtgiọtmồhôi trênmắt,ôngnhìn thậtkỹ.Mộtcáiốngchạytừốngbôxebuýtvàotrườnghọc.Tạisaolạithếnhỉ?Cólẽhọđanggiếtsâubọ.
Ngaysauđóôngquênbéngmấtchitiếtđángngờnày.SựchúýcủaôngquayvềxeMercedesvớicửasauđãmở.Mộtngườiđangxuốngxe.Kohlkinh ngạc nhận ra đó làmột Bộ trưởng trong chính phủ. Reinhard Ernst,ngườiphụtráchcáiđượcgọilà‘sựổnđịnhtrongnước’chodùaicũngbiếtrằnghắnlàthiêntàiquânsựđứngsauchươngtrìnhtáivũtrangđấtnước.
Hắnđanglàmgìởđây?Cóthểnào…“Ôi,không,”WilliKohlthìthầmthànhtiếng.“Chúalòngthành…”Ôngbấtngờhiểu rachínhxácnộidung tấtcảnhữngcảnhbáoanninh
kia,mốiquanhệgiữaMorganvớiTaggertvàSchumann,vànhiệmvụcủatayngườiMỹtạiđấtnướcnày.
Nắmchặtkhẩusúngngắn,thanhtrabắtđầuchạybộquarừnghướngđếnkhoảng rừng thưa. Ông nguyền rủa cả Gestapo, SS lẫn Peter Krauss đãkhôngnói với ông nhữnggì họ biết.Nguyền rủa cả haimươi nămvà haimươinhămcânnặngcuộcđờiđãcộngthêmvàocơthểông,kểtừngàyônglàmcảnhsát.Cònvềđôichân,khaokhátngănchặncáichếtcủaErnstkhẩncấpđếnmứcônghoàntoànquênbiếncơnđau.
Tấtcảđềulàdốitrá!Tấtcảnhữnggìchúngnóiđềulàdốitrá.Nhằmdụchúngtasẵnsàngđến
vớicáichết!Kurtđãnắmlấylựachọnanhđãnghĩlàhènnhát,đồngýthamgiavàodịchvụnàyvàgiờđâyanhsắpchếtvìquyếtđịnhđó-trongkhinếuanhvàHansphảiđếntrạitậptrung,họcóthểđãsốngsót.
Bơphờvàchóngmặt,KurtFischerngồitronggócTòanhàPhònghọcsố5bêncạnhcậuemtrai.Cũngsợhãivàtuyệtvọngkhôngkémnhữngngườikhác, tuynhiênanhkhôngcốgắngbẩybànhọcbằngsắt lênkhỏisànhaydùngvaiđẩycửanhưhọđanglàm.AnhbiếtErnstvàKeitelđãnghĩđếntấtcảnhữngđiềunày,đã thiếtkếmột tòanhàvữngchắc,kínkhítđể làmmồchônhọ.NhữngkẻQuốcXãvừanhamhiểmvừaácđộc.
Thayvàođó,anhsửdụngmộtcôngcụkhác.Bằngmẩubútchìlấyđượcphíasauphòng,anhđangnguệchngoạcmấytừrunrẩylênmộttranggiấytrắngxératừsaucuốnsách.ThậtmỉamaixétđếnkhíacạnhChủnghĩaHòabìnhđãmanghọđếnnơikinhhoàngnày,tựađềcuốnsáchlàNhữngChieensThuậtKỵBinhTrongChiếnTranhPhápPhổ,1870-1871.
Nhữngtiếng thút thítsợhãi,nhữngtiếngquát tháogiậndữxungquanhanh,nhữngtiếngnứcnở.
Kurthầunhưkhôngnghethấygì.“Đừngsợ,”anhnóivớiemtrai.“Không,” cậu thanh niên trẻ hơn khiếp đảm nói, giọng vụn vỡ. “Em
khôngsợ.”Tráingượcvớinộidungláthưthôngbáochobốmẹyêntâmanhđãđịnh
viếtchobốmẹđêmđó,màErnstđãhứarằngchúngcóthểgửi,lúcnàyanhviếtmộtláthưhoàntoànkhác.
GửiAlbrechtvàLottePischerPhốPrinceGeorge,số14SwissCottage,London,AnhNếubằngmộtphépmàunàođólá thưnàyđếnđượctaybốmẹ,xinhãy
biết rằng lúcnàychúngconchỉnghĩđếnbốmẹ thôi, vàonhữnggiờphútcuốicùngtrongcuộcđờicủachúngcon.Tìnhhuốngdẫnđếnsựrađicủachúng con chẳng có ý nghĩa gì, cũng giống như cái chết của chục nghìnngườichúngconởđây.Chúngconcầunguyệnrằngbốmẹvẫntiếptụccôngviệccủamình,luôncóhìnhảnhchúngcontrongtâmtríđểsựđiênrồnàycóthểsẽkếtthúc.Bốmẹhãynóivớimọingườilắngnghemìnhsựxấuxaởđâycòn tồi tệ hơn tất cả những gì họ có thể hình dung, và rằng nó sẽ khôngchấmdứt,chođếnkhiaiđóđủcanđảmlàmđiềuđó.Bốmẹhãytinrằngchúngconyêubốmẹ.Cáccontraicủabốmẹ
Xungquanh anh, những tiếng thét va vào nhau khi các thanh niên quỳxuống,hoặcgậpbụngvàbắtđầuhônlênmặtsàngỗsồitróclở,nhữngtấmvángỗốpchântườngđểliếmbấtkỳmẩukhôngkhínàocóthểnhậnđượctừdướisànnhà.Vàingườichỉđơngiảncầunguyệntrongthanhthản.
KurtFischerlạinhìnláthưlầnnữa.Anhthựcsựbậtratiếngcườinhẹ.Vìanhbấtngờnhậnrađâylàmụcđíchcănbảnanhđanghyvọng:chuyểntinnhắnđếntaybốmẹanh,vàvềcơbảnlànguyệncầuchothếgiớinày.ĐâylàcáchanhsẽchiếnđấuchốngĐảng.Vũkhícủaanhsẽlàcáichếtcủaanh.
Đếncuốicùng,khianhlạcquanrằngláthưnàysẽđượctìmthấy,đượcchuyểnđivàcólẽ,thôngquabốmẹanhhaynhữngngườikhác,đósẽlàrễcâycuốicùngđâmthủngbứctườngnhàngụcđanggiamcầmđấtnướcanh.
Câybútchìrơikhỏitayanh.Vậndụngđếntừngsuynghĩvàsứcmạnhcuốicùng,Kurtgấptờgiấylại
nhétvàotrongvícủaanh.Nhiềukhảnăngnhấtlànósẽđượcngườilàmdịchvụtanglễhayôngtiếnsĩlấykhỏixáccủaanh,ngườimànhờcóChúacóthểtìmthấynhữngtừanhviếtvàđủcanđảmgửichúngđi.
Sauđó,anhnắmlấybàntaycủaemtraivànhắmmắtlại.
Dùthế,PaulSchumannvẫnkhôngthấymụctiêu.Reinhard Ernst đang đi tới đi lui một cách bất thường cạnh chiếc
Mercedes.Hắnđangnóichuyệnquaốngngheđượcgắnkèmvàobảngtaplôbằngdâyởghếtrước.TênvệsĩtocaocủahắnchắntầmnhìncủaPaul.
Gãgiữchắckhẩusúng,ngóntayđặtlêncòsúngchờhắntadừnglại.Chạmvàolớpbăng…Kiểmsoátnhịpthở,quênđilũruồiđangvovetrênmặt,quênđicáinóng.
ImlặnggàothétvềphíaReinhardErnst.Đừngdichuyểnnữa,vìChúa!Hãyđể tao làmchuyệnnàyxong rồichuồn,quayvềđấtnướccủa tao,vớinhàmáyincủatao,vớiemtraitao…giađìnhmàtaođãcó,giađìnhmàtaocó
thểcó.MộthìnhảnhcủaKätheRichter thoắthiệnra trongđầugãkhigã trông
thấyđôimắtcô,cảmthấynhữnggiọtnướcmắtcủacôấy,nghetiếngvọnggiọngnóicủacôấy.
Em thà chia sẻ đất nướcmình với chục nghìn kẻ sát nhân, hơn là ngủchunggiườngvớimộtkẻ…
NgóntaygãvevuốtcòsúngkhẩuMauser,gươngmặtvànhữnglờinóicủacôbiếnmấttronglànbăngtuyết.
VàđúnglúcnàyErnstdừngbước,đặtlạiốngnghevàobảngtaplôchiếcMercedes, rồi bướcxakhỏixe.Hắnđứngđóhai taykhoanh lại, đangnóichuyện tử tếvới tênvệsĩ.Tênnàychậmrãigậtđầukhichúngnhìnchằmchằmvàolóphọc.
Paulhướngkínhngắmvàongựctênđạitá.
Chương39
Đangđếngầnkhoảngrừngthưa,WilliKohlnghethấymộtphátsúngchóitai.Nó vang ra từ những tòa nhà, những khu vực xung quanh và bị nuốt
chửngtrongđámcỏcaovàcâybáchxùxungquanhông.Thanhtratheobảnnăngngồithụpxuống.Phíabênkiakhoảngrừngthưa,ôngtrôngthấydángcaocaocủaReinhardErnstrạpxuốngđấtcạnhchiếcMercedes.
Không…Ngườinàyđãchết!Đó là lỗicủamình!Sơsuấtcủamình,sựngudốtcủamìnhmàmộtngườiđãbịgiết,mộtngườiquantrọngđốivớitổquốc.
TênvệsĩSScủaBộtrưởngcúixuốngtìmkiếmkẻtấncông.Mìnhđãlàmgìthếnày?Thanhtranghĩ.Nhưngrồimộttiếngsúngnữavanglên.Népmìnhvàothâncâysồidàyởmépkhoảngrừngthưa,Kohltrôngthấy
mộttrongsốcáctênlínhquânđộichínhquyngồithụpxuốngđất.Kohlnhìnngayraxa,thấymộttênlínhnữađangnằmtrênmặtcỏ,máuchảyratừngựchắn.Gầnđómộtngườihóiđầumặcáojacketnâuquờquạngtìmchỗantoàndướixebuýt.
Thanh tra lại nhìnvềphíaxeMercedes.Cáigì thếnày?Ôngđãnhầm.TayBộ trưởng không sao hết! Ernst nằmdán xuống đất để tránh đạn khinghe thấy phát súng đầu tiên, nhưng giờ hắn đã thận trọng đứng dậy vớikhẩusúngngắncầmtay.Tênvệsĩcủahắnđangtháodâyđeokhẩusúngtựđộngvàcũngtìmmụctiêu.
SchumannđãkhônggiếtErnst.Rồi phát súng thứ ba vang lên qua khoảng rừng thưa, bắn trúng chiếc
MercedescủaErnst làmvỡtancửakính.Phátđạn thứtưbắn trúnglốpvà
săm xe. Kohl trông thấy một chuyển động trên sân bóng đầy cỏ. Đó làSchumann,đúngrồi!GãđangchạyratừchiếcxeOpelvềphíatrườnghọc,thithoảngbắnvềphíachiếcMercedesbằngkhẩusúngtrườngdàikhôngchoErnstcùngtênvệsĩđứngdậy.Khigãchạyđếnđượccửaravàocủamộtlớphọc,tênlínhSScủaErnstđứngdậybắnmấyphát.Tuynhiên,chiếcxebuýtđãbảovệtayngườiMỹkhôngbịtrúngđạn.
NhưngnókhôngbảovệgãkhỏiWilliKohl.Thànhtrachùitayvàoquầndài,nhắmkhẩusúnglụcvàoSchumann.Đó
sẽlàphátđạntầmxanhưngkhôngphảilàkhôngthể,vàítnhấtôngcóthểéptênnàynằmxuốngchođếnkhiquânlínhtớinơi.
NhưngđúnglúcKohlbắtđầuxiếtcò thìSchumannmởbungcửa trướctòanhà.Gãbướcvàobêntrongrồixuấthiệnmộtlúcsauđó,kéorangoàimột thanhniên.Vài người khác đi theo ra, sửng sốt, tay ôm lấy ngực, hohen,vàingườicònnônmửa.Thêmmộtngườinữa,rồibangườinữa.
ChúatrênThiênĐàng!Kohlchoángváng.Chínhhọmớilànhữngngườibịphunhơingạt,khôngphảichuộthaycôntrùng.
Schumannrahiệuchomọingườiđivàorừng,vàtrướckhiKohlkịpthoátkhỏitrạngtháikinhhoàngtrướcnhữnggìđượcthấyvànhắmmụctiêu,tayngườiMỹlạibắnvềphíaxeMercedesyểmhộchođámthanhniêntrốnthoátantoànvàokhurừngrậm.
KhẩuMauservamạnhvàovaikhigãlạinổsúng.Gãnhắmthậtthấp,hyvọngbắntrúngchântênvệsĩcủaErnst.Nhưngxecủachúngcógầmcũngthấp,gãkhôngthểtìmđượcmộtmụctiêubêndưới.Gãliếcnhanhvàotrongphònghọc,nhữngthanhniêncuốicùngđangbướcra.Họlảođảorangoàirồichạyvàorừng.
“Chạyđi!”Paulkêulên.“Chạyđi!”GãbắnthêmhaiphátnữakiềmchếErnstvàtênvệsĩ.Lấy mấy ngón tay gạt mồ hôi trên trán, Paul cố gắng tiếp cận xe
MercedesgầnhơnnhưngcảErnstvàtênvệsĩđềucóvũkhívàbắnrấttốt,
tênSScócảmộtkhẩutiểu liên.Chúngbắnliên tiếpkhiếnPaulkhôngthểsápgần.KhiPaultháochốtđểthaybăngđạn,tênvệsĩbắnnhưnhảđạnvàoxebuýtvàmặtđấtgầnđó.ErnstnhảylênghếtrướcxeMercedes,chộplấyốngnóivàlạinằmrạpxuốnggócxatrongxe.
Baolâunữacứuviệnsẽđến?PaulmớichỉláixequaWalthamhaidặmđường,gãchắcchắnrằngthànhphốquymôkhálớnnàysẽcómộtđơnvịcảnhsátđồntrú.Vàbảnthânngôitrườngnàycũngcóthểcólựclượnganninhriêng.
Nếugãmuốnsống,thìlúcnàygãsẽphảithoátkhỏiđây.Gãbắnthêmhaiphátnữa,dùnghếtsốđạnMausercuốicùng.Gãquẳng
khẩu súng trường xuống đất, cúi người xuống rút khẩu súng ngắn từ thắtlưngcủamộttrongnhữngtênlínhđãchết.ĐólàmộtkhẩuLugergiốngcủaReginaldMorgan.Gãkéochốtnạpmộtviênvàohộpđạn.
Nhìnxuống,gãthấylãohóiđầucóriamép,kẻđãdẫncácsinhviênvàotrongtòanhàđangbònửachừngdướigầmxebuýt.
“Tênmàylàgì?”PaulhỏibằngtiếngĐức.“Xinngài.”Giọnglãorunrẩy.“Đừng…”“Tênmày?““Giáosư-TiếnsĩKeitel,thưangài.”Ôngtađangkhóc.“Làmơn…”Paulnhớlại tên lãocóviết trên lá thưvềNghiêncứuWaltham.Gãgiơ
súnglênbắnngayvàogiữatránlão.Nhìn lại lần cuối cùngchiếcxe củaErnst, gãkhông thể thấymục tiêu.
PaulchạyquasânbóngbắnthêmvàiphátnữavềphíachiếcMercedesghìmchâmErnstvàtênvệsĩ.GãnhanhchónglaovàorừngkhinhữngviênđạntừsúngcủatênSSbayquatánláxanhxungquanhgã,khôngviênnàochạmđượcvàongườigã.
Chương40
WilliKohlđãquayrakhỏikhurừngthưa,ngườiđẫmmồhôi,mệtmỏivìcáinóngvànỗlực,ôngđangquayvềtheohướngchiếcxetảiDịchvụLaođộng.Ôngcho rằngđó làphưong tiện trốn thoát củaSchumann.Ông sẽbơmxịtlốpđểngănhắntrốnthoát.Một trămmét, hai trămmét, thở dốc, ngạc nhiên.Đám thanh niên đâu
rồi?Chúngcóphảitộiphạmkhông?Chúngcóvôtộikhông?Ông dừng lại cố ghìm hơi thở. Nếu không làm thế, ông chắc chắn
Schumannsẽdễdàngnghethấytiếngthởkhòkhèkhiôngđếngần.Nhìnlướtquakhurừng,ôngchẳngthấygì.Chiếcxetảiđâu?Ôngđãbịlạchướng.Hướngnày?Không,hướngkia.Nhưngcólẽ,Schumannkhôngdùngxetảinày.Cóthểhắnđãdùngcách
khácthoátra.Rốtcuộc,ngườinàythậttuyệtvời.Hắncóthểđãgiấu…Không phát ra một âm thanh nào, cũng không một lời cảnh báo, một
mảnhkimloạinóngbỏngchạmvàosaugáyông.Không!Ýnghĩađầutiêncủaônglà:Heidi, tìnhyêucủaanh…làmsao
em có thểmộtmình xoay xở với lũ trẻ trong thế giới điên loạn này củachúngta?Ôi,không,không!
“Đứngim.”MộtchấtgiọngĐứctrọngâmrấtnặng.“Tôisẽkhông…Phảicậukhông,Schumann?”ônghỏibằngtiếngAnh.“Đưasúngchotôi.”Kohlđưakhẩusúngra,Schumannnhậnlấy.Mộtbàntaytolớnnắmchặtlấyvaiông,xoayngườithanhtralại.Kohlnghĩ,đôimắtsaolạnhgiáthếnày.Ôngchuyểnsangdùngtiếngmẹ
đẻ.“Cậusẽgiếttôiđúngkhông?”Schumannkhôngnóigì,chỉlụcsoátcáctúiquần,túiáothanhtratìmvũ
khí.Gãđứnglùilạixemxétsânbóngvàkhurừngxungquanhhọ.Rõràngthấyhàilòngkhikhôngaibámtheo,gãngườiMỹthòtayvàotúiáosợmilôiramấytờgiấyđẫmmồhôivàtraochoKohl.Ôngtahỏi,“Cáigìđây?”
“Đọcđi,”Schumannnói.Kohlnóitiếp,“Làmơn,kínhcủatôi.”Liếcnhìnxuốngtúiáotrênngực
ông.Schumannlấycặpkínhrađưachothanhtra.Đeokínhlênmắt,ôngtamởtậpgiấyrarồiđọcnhanhcáctàiliệu,kinh
hoàng trước những gì được viết. Ông ngước lên, không nói lời nào, nhìntrừngtrừngvàomắtSchumann.Ôngnhìnxuốngrồiđọclạingaytrangđầutiên.
GửiLudwig:ÔngsẽtìmthấyphầnđínhkèmláthưdựthảotôigửiLãnhtụvềnghiên
cứucủachúngta.LưuýrằngtôiđãgửikèmmộttàiliệuđếnthửnghiệmsẽđượctiếnhànhhômnaytạiWaltham.Chúngtacóthểbổsungcáckếtquảvàotốinay.
Ởgiai đoạnđầucủanghiên cứu, tôi tin rằng tốt nhất chúng tanêndánnhãnnạnnhânbịlínhThửnghiệmcủachúngtagiết,làtộiphạmquốcgia.Dođó,ôngsẽthấytrongthưcóhaigiađìnhDoTháichúngtagiếttạiGatowđượcmôtả lànhữngkẻlậtđổDoThái,đámcôngnhânBaLanbịgiết tạiCharlottenburglànhữngkẻxâmnhậpngoạilai,bọnRomalànhữngkẻlệchlạcvềtìnhdụcvàbọnAryantrẻtuổitạiWalthamhômnaysẽlànhữngkẻchốngđôichínhtrị.
Ôi, Lạy Chúa trên Thiên Đàng, ông nghĩ. Vụ Gatow rồi vụCharlottenburg! Thêm một vụ nữa: Những người Roman bị sát hại. Vànhữngthanhniêntrẻngàyhômnay!Đượclênkếhoạchcònkỹlưỡnghơn…Họ bị giết đơn giản chỉ nhưmớ cỏ khô cho cái nghiên cứu dãman này,nghiêncứuđượcphêchuẩnởcấpcaonhấttrongchínhphủ.
“Tôi…”Schumannlấylạitậpgiấytờ.“Quỳxuống.Nhắmmắtlại.”KohllạinhìntayngườiMỹ.Chà,phảirồi,ôngđãnhậnrađâylàđôimắt
củakẻsátnhân.Ôngthấynhớđôimắttạinhàtrọấybiếtbaonhiêu?Cólẽvìdạonàyxungquanhtacóquánhiềukẻsátnhânđếnnỗichúngtangàycàngmiễn nhiễm. Willi Kohl đã hành động một cách nhân đạo, cho phépSchumanntrốnthoáttrongkhitiếptụcđiềutrathayvìđưangườinàyđếncáichếtrõmườimươitrongxàlimSShoặcGestapo.Ôngđãcứumạngmộtconsói,màgiờđâyhắnquayrachốnglạiông.Ôi,ôngcóthểnóivớiSchumannrằngmìnhchẳngbiếtgìvềtròmanrợnày.Thếnhưngtạisaohắnlạiphảitinông?Thêmvàođó,Kohlxấuhổnghĩtớichuyệnbấtchấptháiđộthờơcủaôngvớitộiácquáidịđặcbiệtnày,mốiliênkếtgiữaôngvớinhữngkẻthựchiệntộiácnàylàkhôngthểphủnhận.
“Làmđi!”Schumannthìthầmquakẽrăng.Kohlquỳxuốngtrênthảmlá,nghĩđếnvợông.Nhớlạikhihaivợchồng
còntrẻtuổimớikếthônlầnđầu,họđipinictrongrừngGrünewaldForest.Chàkích cỡ cái rổ bà ấymang theo, lớpmuối trên thịt,mùi hươnggiốngnhựacâycủarượuvangvànhữngmóndưachua.Cảmxúcbàntaybànằmtrongbàntayông.
Thanh tra nhắmmắt lại thì thầmmột lời nguyện cầu, nghĩ rằng ít nhấtQuốcXãchưatìmracáchbiếnnhữnggiaotiếplinhhồnthànhtộiác.ChẳngbaolâuônglạcvàotrongbàicầunguyệnnhiệttìnhmàChúaphảichiasẻnóvớiHeidivàconcáihọ.
Vàrồiôngnhậnrađãmấyphúttrôiqua.Haimắtvẫnnhắmnghiền,ôngthậntrọnglắngnghe.Ôngchirnghethấy
tiếnggióxàoxạcquarặngcây,tiếngcôntrừngvovevàtiếngđộngcơtrầmcủamáybaytrênđầumình.
Lạimột,haiphútđằngđẵngtrôiqua.Cuốicùng,ôngmởmắt,đấutranhtưtưởng.RồiWilliKohlchậmrãiquaylại,mongnghethấytiếngcạchcủa
súngvàobấtkỳlúcnào.ChẳngthấySchumannđâu.Têncaolớnấyđãlặnglẽđikhỏikhoảngrừng
thưa.Cáchkhôngxaôngnghethấytiếngđộngcơđốttrongkhởiđộng,rồitiếngvàosố.
Ôngđứngdậy,ránghếtsứcchạynhanhvềphíaphátraâmthanhchừngnào tấm thân tobéocộngđôichânđaucònchịuđược.Ôngđếnđượcconđườngphủđầycỏvàđitheorađếnđườngcaotốc.KhôngthấychiếcxetảiDịch vụ Lao động đâu hết, Kohl quay người chạy đến chỗ đỗ xe DKW.Nhưngôngnhanhchóngkhựnglại.Nắpcapôbịbậtlên,nhữngsợidâybịlòng thòng ra ngoài. Schumann đã phá hỏng xe. Ông quay người lại, laoxuốngconđườngvềphíatòanhàlớphọc.
ÔngđếnnơiđúnglúchaichiếcxeSSvừaphanhkítlạigầnđó.Mấytênlính không mặc quân phục nhảy ra ngoài, ngay lập tức vây quanh xeMercedescóErnstđangngồibêntrong.Chúngrútsúngngắnra,nhìnchằmchằmvàorừngnhằmpháthiệnmốiđedọa.
Kohllaoquakhurừngthưavềphíachúng.CácsĩquanSSnhíumàykhithấyKohlđếngần,tấtcảđềuchĩasúngvềphíaông.
“TôilàCảnhsátHìnhsự!”ôngthởhổnhểnkêulên,chìathẻra.TêntưlệnhSSđứngnghiêmchào.“HailHitler.”“Chào,”Kohlngắtlời.“MộtthanhtraCảnhsátHìnhsựtừBerlin?Ôngđanglàmgìởđây?Có
nghebáocáovôtuyếnđiệnvụtấncôngĐạitáErnstkhông?”“Không,tôiđuổitheonghiphạmđếnđây,Đạiúy.Tôikhôngbiếtâmmưu
của hắn nhằm vào đại tá, dù tôi muốn hắn có liên quan đếnmột vấn đềkhác.”
“Đạitávàvệsĩcủaôngấykhôngnhìnthấykẻtấncông,”tênSSnóivớithanhtra.“Ôngcóbiếthắntrôngthếnàokhông?”
Kohlngầnngừ.Một từduynhấtbỗngvụthiện trong tâm trí thanh tra,nằmyênđónhư
concámútđákhôngchịubiếnđi.Cáitừđólàbổnphận.CuốicùngKohlđáp,“Có,có.Tôibiết,thưangài.”TêntưlệnhSSnói,“Tốt.Tôiđãralệnhlậpcácchốtkiểmsoáttrongcả
vùngnày.Vàsẽgửichohọmôtảvềhắn.HắnlàngườiNgađúngkhông?Chúngtôinghenóivậy.”
“Không,hắnlàngườiMỹ,”Kohlnói.“Tôicóthểlàmtốthơnngoàiviệcmôtảhắn.Tôibiếthắnđangláiloạixenàovàcóđượcảnhcủahắn.”
“Ôngcóảnhsao?”têntưlệnhhỏi,nhíumày.“Làmthếnào?”“Đầugiờhômnayhắnđãtraochotôicáinày,”WilliKohlbiếtôngkhông
cònlựachọn.Dẫuvậy,tráitimôngvẫnthétgàokhiôngthọctayvàotúitraocuốnhộchiếuchotêntưlệnh.
Chương41
Màylàmộtthằngngu,PaulSchumannnghĩ.Gãđãtuyệtvọng,tuyệtvọngđếntậncùng.GãláixetảiDịchvụLaođộngvềphíaTâydọctheoconđườnggồghềvề
Berlin,mắtnhìnvàogươngxemcóbịbámđuôikhông.Mộtthằngngu…Ernstđãnằmngaytrongtầmbắn!Màyđãcóthểgiếthắn!Thếmà…Thếnhưngcácthanhniênhẳnsẽhứngchịucáichếtthảmkhốctronglớp
họcchết tiệtđó.Gãtựnhủvớimìnhphảiquênhọđi.Chạmvàolớpbăng.Làmcôngviệccủagãtạiđấtnướcđiênkhùngnày.
Nhưnggãđãkhônglàmđược.Paulđấmmạnhlòngbàntayxuốngbánhlái,runlênvìgiậndữ.Giờđây,
baonhiêungườikhácsẽchếtvìquyếtđịnhcủagã?Cứmỗi lầngãđọc tinQuốcXãđãmởrộngquânđộicủachúng,rằngchúngđãphát triểncácvũkhímới,rằngquânlínhcủachúngđãthamgianhiềuhoạtđộnghuấnluyện,rằng bao nhiêu người nữa biến mất khỏi nhà của họ, rằng họ phải nhậnnhữngcáichếtđẫmmáutrêntấmbêtôngthứtưtínhtừbãicỏtrongHangDãThú,gãsẽthấymìnhphảichịutráchnhiệm.
ViệcgiếtchếtKeitelgớmghiếckhôngkhiếnsựlựachọncủagãbớtkinhhoànghơn.ReinhardErnst,mộtkẻcònxấuxahơnnhiềubấtkỳaitừnghìnhdung,vẫnsống.
Gãcảmthấylệdângtrànmi.Thằngngu…BullGordonđãchọngãvìgãlàmộtkẻchẳngtốtđẹpgì.Chắcrồi,gãđã
chạmvàolớpbăng.Nhưngmộtngườitốthơn,mộtngườimạnhmẽhơnsẽkhôngđơngiảnnắmchặtlópbăngmàsẽđểbăngthấmvàotậntâmhồnvàđưaraquyếtđịnhchínhxác,bấtchấpcáigiáphảitrảlàmạngsốngcủacác
thanhniên.Khuônmặtgãđỏbừngxấuhổ.PaulSchumann tiếp tục lái xehướngthẳngvềBerlin.Gãsẽlẩntrốntạiđóđếnkhichiếcmáybaygiảicứuđếnnơivàobuổisáng.
Gã rẽ tạimột khúc ngoặt, nhấnmạnh chân phanh.Một xe tải quân sựchắnđườnggã.Đứngbên cạnh là sáu tênquânnhânSS,hai tên cómangsúngmáy.Paulđãkhôngnghĩđếnviệcchúngsẽlậpchốtkiểmsoátnhanhđếnthếtrêncácconđườngnhỏthếnày.Gãvừasờvàohaikhẩusúngngắn-mộtcủagãvàmộtcủathanhtra-đặtchúnglênghếngồigầnđó.
Paulđứngnghiêmchào.“HailHitler.”“HailHitler,Sĩquan,”làcâutrảlờikhôkhốccủatêntưlệnhSS,chodù
ánhmắtquyếtđịnhcủahắntậptrungvàobộđồngphụcDịchvụLaođộnggãvừamặclại.
“Xinhỏicóchuyệngìthế?”Paulhỏi.Têntưlệnhđếngầnxetải.“Chúngtôiđangtìmmộttêncóliênquanđến
sựcốtạiTrườngĐạihọcQuânsựWaltham.”“Cóphảivìthếmàtôithấybaonhiêuxecảnhsáttrênđường?”Paulhỏi,
timgãđangđậpthìnhthịchtronglồngngực.TênsĩquanSSgầmgừrồidòxétkhuônmặtPaul.Hắnvừađịnhhỏimột
câuthìmộtchiếcxebabánhlướtđến,tênláixetắtđộngcơ,nhảyxuốnglaođếnchỗtêntưlệnh,“Thưangài,”hắnnói,“mộtthanhtraCảnhsátHìnhsựđãbiếtđượcnhândạngcủakẻámsát.Đâylàmôtảcủaôngấy.”
BàntayPaulchậmrãivòngquanhkhẩuLuger.Gãcóthểgiếtđượchaitênnàynhưngvẫncònnhữngtênkhácgầnđó.
Traomột tờgiấycho tên tư lệnh, tên láixenói tiếp,“HắnlàngườiMỹnhưngnóitiếngĐứcrấtchuẩn.”
Tên tư lệnhxemxét tờgiấy.Hắn liếcnhìnPaul rồi lạinhìn tranggiấy,tuyênbố,“Nghiphạmcaokhoảnglm67vàkhágầy.Tócđenvàcóriamép.CăncứtheohộchiếuthìtênhắnlàRobertE.Gardner.”
Paulnhìntrừngtrừngtêntưlệnh,gậtđầurồiimlặng.Gardnerư?Gãtự
hỏi.“Chà,”tênsĩquanSShỏi,“tạisaoanhlạinhìntôi?Anhtừngthấyngười
nàothếnàychưa?”“Chưa,thưangài.Tôixinlỗi.Tôikhôngthấy.”Gardner?…Hắnlàai?…Chờđã,đúngrồi,Paulnhớrarồi.Đólàcáitên
trênmộttrongnhữnghộchiếugiảcủaRobertTaggert.KohlđãtraotàiliệuđóchobọnSS,thayvìđưahộchiếucủachínhPaul.Têntưlệnhxemlạitờgiấy.“Ôngthanhtrađãbáocáorằnghắnđanglái
mộtchiếcxeAudimàuxanhdương.Anhđãtừngthấyconxeđótrongvùngnàychưa?”
“Chưa,thưangài.”Tronggương,Paulđểýthấyhaitênsĩquankhácđangnhìnvàophíasau
xetải.Chúngkêulên,“Mọithứđềuổncả.”Têntưlệnhnóitiếp,“NếuanhthấyhắnhoặcxeAudi,hãyliênhệvớicác
cơquanchứcnăngngaylậptức.”Hắnquáttênláixetảichắnđường.“Choanhtaqua.”
“HailHitler,”PaulnóivớisựnhiệttìnhgãtinrằngchưatừngngheainóikểtừkhiđếnĐức.
“Rồi,rồi,HailHitler.Giờthìđitiếpđi!”
MộtchiếcMercedescôngvụchởSSphanhkítlạibênngoàiTòanhàsố5TrườngĐạihọcQuânđộiWaltham,nơiWilliKohlđangxemhàngtáquânlínhlượnlờquanhkhurừngtìmkiếmnhữngthanhniênđãthoátkhỏilớphọc.Cửaxebậtmở,khôngaingoàichínhHeinrichHimmlerxuốngxe.Hắn
rútkhăntaylaucặpmắtkínhgiảngviêncủamìnhrồibướcđếngầntêntưlệnhSS,KohlvàReinhardErnstlúcnàyđãxuốngxevớimườitênlínhvâyquanh.
Kohlgiơcánhtaylênchào,Himmlernhanhchóngchàođáplại.Sauđó,hắndòxétôngtakỹhơnbằngđôimắthíp.“ÔnglàCảnhsátHìnhsựà?”
“Vâng,thưaChỉhuyTrưởngCảnhsátHimmler,tôilàThanhtraKohl.”“Àphải.VậyraônglàWilliHermanKohl.”ThanhtrasửngsốtkhitrùmcảnhsátĐứcbiếtđếntênmình.Ôngnhớlại
hồsơSởAnninhcủamìnhvàcảmthấycònkhóchịuhơnnữatrướcsựthừanhậnnày.Conngườinhạybén,thínhnhưchuộtquaysanghỏiErnst,“Cậukhôngsaochứ?”
“Vâng.Nhưnghắnđãgiếtvàisĩquancùngđồngnghiệpcủatôi,Giáosư-TiếnsĩKeitel.”
“Tênsátthủđâurồi?”TêntưlệnhSSchuachátđáp,“Hắnthoátrồiạ.”“Thếhắnlàai?”“ThanhtraKohlđâybiếtnhândạngcủahắn.”Vớisựtáobạođượcphép
ởcấpbậccủaErnst-nhưngKohlsẽkhôngdámbắtchước-tênđạitáhỗnhàolêntiếng,“Xemảnhhộchiếuđi,Heinrich.Hắntacũngchínhlàngườitại Sân vận độngThế vận hội.Hắn chỉ đứng cáchLãnh tụ, tất cả cácBộtrưởngcómộtmétthôi.Hắnđãởgầntấtcảchúngta.”
“Gardnerư?”Himmlerkhóchịuhỏi,nhìnchằmchằmvàocuốnsáchnhỏtênsĩquanchihuySSgiơlên.“HắnđãdùngtêngiảtạiSânvậnđộng.Hoặccái tên này là giả.” Người đàn ông nhỏ nhắn ngước mắt lên, nhăn nhó.“NhưngtạisaohắnlạicứumạngcậuởSânvậnđộng?”
“Rõrànglàhắnkhôngcứumạngtôi.”Ernstngắtlời.“Lúcđótôikhôngbịnguyhiểm.Đíchthânhắnchắcphảiđặtkhẩusúngvàonhàkho,đểchúngtatinrằnghắnlàđồngminhcủachúngta.Dĩnhiênđểchúngtalơlàcảnhgiác.Aimàbiếthắn sẽnhắmai làmục tiêu saukhihắngiết tôi.Có lẽ làchínhLãnhtụcũngnên.”
“BáocáocủaanhchochúngtôibiếttênnàylàngườiNga,”hắnđộtngộtnóithêm.“NhưngđâylàmộthộchiếuMỹ.”
Himmler im lặngmột lúc, đôimắt nhìn theo những chiếc lá khô dướichânhọ.“NgườiMỹhẳnsẽkhôngcóđộngcơgiếtcậu,dĩnhiênrồi.TôisuyđoánrằngngườiNgađãthuêhắn.”HắnnhìnKohl.“Làmsaoôngbiếtđượcvềtênsátthủnày?”
“Hoàn toàndo tìnhcờ, thưaChỉhuyTrưởngCảnh sát.Tôiđã theodõihắnnhưmộtnghiphạmtrongmộtvụánkhác.Chỉsaukhiđếnđâytiếnhànhgiámsát,tôimớinhậnrarằngĐạitáErnstđangcómặtởtrườngđạihọcvànghiphạmđãlêncáckếhoạchgiếtchếtôngấy.”
“Nhưng chắc chắn ông đã biết nỗ lực trước đó nhằm lấymạngĐại táErnst?”Himmlerhỏinhanh.
“VụmàngàiđạitávừanóiđếnởSânvậnđộngThếvậnhội?Không,thưangài.Tôikhôngbiếtvụđó.”
“Ôngkhôngbiếtà?”“Không, thưangài.Cảnh sátHình sựkhôngđược thôngbáovềchuyện
này. Và tôi chỉ vừa mới gặp Chánh Thanh tra Horcher chưa đầy hai giờtrước.Ông tacũngchẳngbiếtgì.”Kohl lắcđầu.“Tôiướcgìchúng tôiđãđượcthôngbáo,thưangài.TôicóthểđãđiềuphốivụcủatôicùngvớiSSvàGestapo, như thế vụ này có thể đã không xảy ra, và những người lính đãkhôngphảichết.”
“Ông đang nói mình không biết các lực lượng vũ trnag của chúng tôiđangtìmkiếmmộtkẻđộtnhậpkhảnghikểtừhômqua?”Himmlerhỏivớicungcáchnặngnềcủamộtdiễnviênmúaháttồitệ.
“Chínhxácnhưvậy,thưaChỉhuyTrưởngCảnhsát.”Kohlnhìnvàođôimắt tihíđóngkhungtrongcặpkínhgọngđentròncủahắntavàbiếtrằngchínhHimmlerlàngườiralệnhtiếptụcgiấugiếmCảnhsátHìnhsựvềcảnhbáoanninh.Rốtcuộc,hắntalàMichelangelocủaĐỆTAMĐẾCHẾtrongnghệthuậtghentức, tranhcôngvàđổ lỗicòngiỏihơncảGöring.Kohl tựhỏiliệucóphảichínhôngbằngcáchnàođóđangchịurủiroởđây.Mộtsựxâmphạmanninhtaihạitiềmnăngđãdiễnra,phảichăngviệchysinhkẻ
nàođóvìsơsuấtnàysẽcólợichoHimmler?ĐịavịcủaKohltuykhôngthấpnhưngđôikhimộtcondêtếthầnlàcầnthiết,đặcbiệtlàkhikếhoạchcủabạnsuýtgâyracáichếtchomộtchuyêngiatáivũtrangcủaHitler.Kohlđưaraquyếtđịnhnhanhchóngvànóithêm,“Vàthậthiếukỳkhitôicũngchẳngbiết thông tíngì từsĩquan liên lạcGestapocủachúng ta.Chiềuhômqua,chúngtôivừagặpnhau.Tôiướcgìanhtađãnóiracácchitiếtcụthểvềvấnđềanninh.”
“VàtaysĩquanliênlạcGestapođólàai?”“LàPeterKrauss,thưangài.”“À.”TênChỉhuytrưởngcảnhsátgậtđầu,ghinhớthôngtinnàyvàkhông
chúýgìđếnWilliKohl.“Cómộtsốtùnhânchínhtrịcũngởđây,”ReinhardErnstnóivớivẻlảng
tránh.“Mộttáhoặchơncácthanhniênđãtrốnthoátvàorừng.Tôiđãcửlínhđi tìmchúng rồi.”Đôimắthắn lại liếcvào trong lớphọc chết chóc.Kohlcũngnhìnvàotòanhàtrôngcóvẻhiềnhòa,mộtcơsởcaohọckhiêmtốncótừthờinướcPhổĐệNhịĐếChế,giờđâyôngđãhiểunótượngtrưngchoquỷdữ.ÔngđểýErnstđãsaiquân lính tháoốngmềmxảkhói thải từxebuýt.Tấmbìakẹphồsơcùngmộtsốtàiliệukhácnằmvươngvãitrênmặtđất,cóthểlàmộtphầncủaNghiêncứuWalthamghêtởmcũngđượcdọnđi.
KohlnóivớiHimmler,“Vớisựchophépcủangài, thưangài, tôimongmuốnđượcchuẩnbịmộtbáocáocàngsớmcàngtốt,hỗtrợviệctìmkiếmkẻgiếtngười.”
“Được,làmngaylậptứcđi,Thanhtra.”“Tạmbiệt.”“Tạmbiệt,”Himmlernói.Kohlquayđi,nhanhchóng,bướcvềphíavàitênlínhSSđứngcạnhmột
xe tảiđangthuxếpquayvềBerlin.Khibướcvềphíachúngmộtcáchđauđớn,ôngquyếtđịnhrằngmìnhcóthểkhéoléoxửlýsựcốnàyđểgiảmnhẹnguycơđốivớichínhông.Đúng,bứcảnhtronghộchiếutrùngvớigương
mặtngườibịgiếttạicănnhàtrọphíaTâynamBerlintrướckhihắnnỗlựclấymạngErnst.NhưngchỉcóJanssen,PaulSchumannvàKätheRichterbiếtđiềuđó.HaingườisausẽkhôngtiếtlộbấtkỳthôngtingìchoGestapo.Cònđốivớicậuthanhtratậpsự,KohlsẽbiệtpháicậutađiPotsdamngaylậptứctrong vài ngày giải quyếtmột trong số vụ ánmạng đợi chờ họ, sau đó làkiểmsoáttoànbộhồsơvềTaggertvàvụánmạngngõDresden.Đêmnay,Kohlsẽtrìnhraxáctênsátthủđãchếttrongkhicốgắngtẩuthoát.Dĩnhiên,nhânviênphụtráchcáichếtbấtthườngvẫnchưatiếnhànhkhámnghiệm-nếuxácchếtcònchưađượcsờđến -vàbằngcáchhối lộ,Kohldámchắcrằngthờigiantửvongsẽđượcghilàxảyrasaunỗlựcámsáttạitrườnghọcnày.
Ôngnghingờrồisẽcònđiềutrathêmnữa:toànbộvấnđềbâygiờlàmộtnỗi xấu hổ nguy hiểm - đối vớiHimmler vì đã lơ đễnh trong an ninh đấtnước,vàvớiErnstvìNghiêncứuWalthamgâybạođộng.Ôngcóthể…
“À,Kohl.ThanhtraKohl?”HeinrichHimmlergọi.Ôngquaylại.“Vâng,thưangài?”“Theoông,anhchàngôngbảohộsẽsẵnsàngsớmchứ?”Thanhtranghĩmộtlúc,khônghiểucâunóinày.“À,vâng,thưaChỉhuy
CảnhsátTrưởng.Ngườiđượctôibảohộ?”“KonradJanssen.BaolâunữacậuấysẽđượcchuyểnsangGestapo?”Ýôngtalàgì?TâmtríKohltrongmộtlúcchẳngnghĩrađượcgì.Himmlernóitiếp.“Trờiạ,ôngbiếtchúngtôiđãnhậncậuấyvàoGestapo
trướckhicậuấytốtnghiệpĐạihọccảnhsát,đúngkhông?NhưngchúngtôimuốncậuấyđihọchỏimộttrongnhữngthanhtragiỏinhấttạiAlextrướckhibắtđầulàmviệctạiphốPrinceAlbrecht.”
Kohlcảmthấynhưlĩnhtrọncúđấmvàongựckhinghetinnày.Nhưngông hồi phục rất nhanh. “Tha lỗi cho tôi, thưa Chỉ huy Cảnh sátTrưởng”,thanhtranói,lắcđầuvàmỉmcười.“Dĩnhiên,tôihiểumà.Tâmtrítôiđangnghĩvềsựcốởđây…LiênquanđếnJanssen,cậuấysẽsẵnsàng
sớmthôi.Cậuấyđangchứngtỏđượctàinăng.”“Chúngtôiđãđểmắtđếncậuấymộtthờigian.CảtôivàHeydrich.Ông
cóthểtựhàovềthằngnhóc,cậuấysẽthăngtiếnrấtnhanhđấy.Tôicảmthấythế.HailHitler.”
“HailHitler.”Kohl choáng váng bước đi. Janssen ư?Hóa ra từ lâu cậu ấy đã lên kế
hoạchlàmviệcchomậtvụà?Đôitaythanhtrarunlênvìđauđớntrướcsựphản bội này. Thằng nhóc này đã nói dối vềmọi chuyện - khao khát trởthànhmộtthanhtrahìnhsự,rồichuyệnvàoĐảng(đểthăngtiếnquaGestapovàSipo,cậutaphảilàmộtĐảngviên).Cảmgiáclạnhxươngsốngbaotrùm,ôngnghĩđếnrấtnhiềuđiềukhôngnênnóimàôngđãchiasẻvớicậuthanhtratậpsự.
Janssen,cậucóthểkhiếntôibịbắtđấy,cậubiếtkhông,vàtốngthẳngđếnOranienburgtrongvòngmộtnămkhicậunóiraviệctôivừalàm…
Ôngtựnhủ,dẫuvậycậuthanhtra tậpsựvẫncầnKohlđể tiến lênphíatrước,vàsẽkhôngthểnàotốcáoông.Cólẽnguyhiểmkhônglớnnhưôngnghĩ.
KohlngướcnhìnlênmộtnhómquânnhânSSđangđứngbuquanhchiếcxetải.Mộttêntrongsốchúng,vócngườicaolớnđộimũsắtđen,lêntiếnghỏi,“Chàoông?Chúngtôicóthểgiúpgìông?”
ÔnggiảithíchvềchiếcDKWcủamình.“Kẻgiếtngườipháhỏngnórồià?Saohắnrảnhthếnhỉ?Hắncóthểcho
ôngngửikhóibằngchântrầnmà?”Bọnlínhphálêncười.“Rồi,rồi,chúngtôisẽchoôngđinhờ,Thanhtra.Chờvàiphútnữathôi.”
Kohlgậtđầu,vẫnchưahếttêliệtkhibiếtthôngtinvềJanssen,ôngtrèolênxetảivàngồimộtmình.Ôngnhìnchằmchằmmặttrờinhưcáiđĩamàudacamkhổng lồđang lặnxuốngphía saumột sườnđồi tua tủanhữngcáibóngphảnchiếucủahoavàcỏ.Ngườiôngtrĩuxuống,tựađầuvàolưngghế.ĐámquânnhânSSlênxe,nổmáyrờikhỏitrườngđạihọcthẳngtiếnvềphía
ĐôngnamđểquayvềBerlin.Bọnlínhtámchuyệnvềnỗlựcámsát,cácmônthiđấutạiThếvậnhộivà
kếhoạchchobuổimít tình lớncủaQuốcXãngoàiSpandau trongkỳnghỉcuốituầntớiđây.
Đếnlúcnày,thanhtrađiđếnmộtquyếtđịnh.Lựachọncủaôngcóvẻbốcđồng và ngớ ngẩn, nó đến cũng nhanh như mặt trời chợt biến mất dướiđườngchântrời,sắcchóilọiphútchốctanbiếnnhườngchỗchokhônggianlờmờxanhxám.Nhưngôngtựnhủ,cólẽđâykhônghềlàlựachọntỉnhtáomàlàlựachọnkhôngtránhkhỏi,rằngnóđãđượcquyếtđịnhtừlâurồi,nhưquyluậtbấtbiến,cũnggiốngnhưhếtngàyrồiđếnhoànghôn.
WilliKohlvàgiađìnhôngsẽrờikhỏinướcĐức.SựphảnbộicủaKonradJanssenvàNghiêncứuWaltham-cảhaihình
ảnhtượngtrungảmđạmchobộmặtthậtcủaChínhphủnày,cũngnhưviệcchínhphủđósẽđivềđâu-làđủlýdorồi.ThếnhưngđiềuthậtsựquyếtđịnhvấnđềđólàtênngườiMỹ,PaulSchumann.
ĐứngcạnhcácsĩquanSSbênngoàiTòanhàsố5,nhớramìnhcócảhộchiếuthậtcủaSchumannlẫnhộchiếugiảcủaTaggerttrongtúi,Kohlđãđấutranhrấtquyếtliệtcónêntuântheobổnphậncủamình.Đếncuốicùngôngđãlàmthế.Nhưngôngthấybuồn.Bổnphậncủaôngđãchiphốiônghànhđộngchốnglạiđấtnướccủaông.
Cảvềchuyệnôngsẽđinhưthếnàoôngcũngbiết.ÔngsẽvẫntỏramìnhkhôngbiếtgìđếnlựachọncủaJanssen(nhưngdĩnhiên,ôngsẽchấmdứtsựthiênvịkhôngtínhtoándànhchothanhniênnày),ôngsẽnóibấtkỳcâunàoChánhThanhtraHorchermuốnôngnói,ôngsẽhoàntoàntránhxatầnghầmtrụsởCảnhsátHìnhsựvớimáyphânloạiDeHoMaglúcnàocũngbận,ôngsẽxửlýcácvụánmạngnhưvụGatowđúngnhưcáchhọmuốnônglàm-tấtnhiênlàchẳngxửlýgìcả.ÔngsẽbiếnmìnhthànhmộtcảnhsátviênQuốcXãkiểumẫu.
Và rồi trong thángHai,ôngsẽđưacảgiađìnhđếndựhộinghịủyban
CảnhsátHìnhsựQuốctếtạiLondon.Vàrồitừđây,họsẽgiongbuồmsangNewYork theoconđườnghaiemhọcủaôngđãđivàinămtrước, rồigiađìnhôngsẽcùngnhauxâydựngcuộcsống.
LàquanchứccấpcaoCảnhsátHìnhsựđicôngtác,ôngcóthểdễdàngthuxếphồsơvàgiấyphépxuấtnhậpcảnh,mangtheomộtsốtiềnkhakhárờikhỏiđấtnước.Dĩnhiênsẽcầnvàimánhkhóethôngminhtrongviệcthuxếp,nhưngngàynayởĐứcaimàchẳngdùngđếnvàimánhkhóe?
HẳnnhiênHeidisẽchàođónsựthayđổi,tìmkiếmmộtthiênđườngchobọntrẻ.GüntersẽđượccứuthoátkhỏicácbạncùnglớplàthànhviênthanhniênPhátxít.Hildecóthểlạiđượcđếntrường,vàcólẽsẽtrởthànhmộtgiáosưnhưconbémuốn.
Congáicảcủaông tấtnhiênsẽgặpkhókhănvớivịhônphu,HeinrichSachs.NhưngKohlquyếtđịnhôngsẽthuyếtphụccậutađicùng.SachslàngườichốngQuốcXãnhiệtthành,khôngcóbàconthânthíchvàđủsayđắmCharlotteđểđitheoconbéđếnbấtkỳđâu.Sachstrẻtrunglàmộtcôngchứccótài,nóitiếngAnhtốt,chodùchứngviêmkhớpkhánặng,nólàmộtcôngnhânkhôngbiếtmệtmỏi.KohlnghĩrằngthằngbésẽtìmđượcviệctạiMỹcòndễdànghơncảchínhông.
Cònvềthanhtra-bắtđầulạiởtuổi trungniên!Đúnglànột tháchthứcchoángngợp!Ôngmỉamai nghĩ đến tác phẩm lốbịch củaLãnh tụ,CuộcChiênĐấuCủaTôi.Đúnglàmộtcuộcchiếnbảnthânôngsẽphảitrảiqua-mộtngườiđànôngmệtmỏivớimộtgiađình,bắtđầulạiởlứatuổilẽranênquẳnghếtcácvụáncholứathanhtratrẻ,tậnhưởngnửangàynghỉdẫnconcáiđếnbểbơinhântạotạiCôngviênLuna.Nhưngkhôngphảiýnghĩvềnỗlựcbỏtrốnhayvềtìnhtrạngbấpbênhtrướcmắtmớikhiếnônglặnglẽxúcđộngkhôngnóinênlời,nướcmắtrơitrênmáđếnmứcphảigiấukhôngđểbọnlínhSSnhìnthấy.
Không,ôngrơinướcmắtvìcảnhtượngôngđangthấykhihọrẽtạimộtkhúcngoặtđếnBerlin:NhữngbìnhnguyênnướcPhổ.Bấtchấpbụimịtmù,
u ám trong một buổi tối mùa hè khô khốc, chúng vẫn toát lên vẻ trangnghiêm,hùngvĩvớiýnghĩaquámãnhliệtvìchúnglànhữngbìnhnguyêntrênnướcĐứccủaông,mộtquốcgiavĩđạitậntrongtâmkhảmvớinhữngchânlý,nhữnglýtưởngkhôngbiếtbằngcáchnàobịnhữngtêntrộmđánhcắpmộtcáchkhéoléo.
Kohlthọctayvàotúi,rútracáitẩuthuốcbằngđấtséttrắng.Ôngchođầythuốcvàomiệngtẩunhưngkhôngtìmthấydiêm.ÔngnghethấymộttiếngxoẹtkhitênlínhSSngồicạnhôngbậtquediêmvàgiữtrongtaychờông.“Cảmơn,”Kohlnóirồichâmvàotẩu,rítrítmấylầnđểthuốcbắtlửa.Ôngngảngườivàoghế, lấpđầykhôngkhíxungquanhbằngmùianhđàohănghăng, nhìn chằm chằm kính chắn gió phía trước khi ánh đèn thành phốBerlinlọtvàotầmmắt.
Chương42
Chiếc xe lượn như một vũ công trên con đường về nhà hắn tạiCharlottenburg.ReinhardErnstngồighếsau,gắnghếtsứckhôngnghiêngngười theomỗi cúngoặt.Claus, tên trungúySSđi cùnghắn tạiTrườngĐạihọcWalthambịthươngdokínhxeMercedesbắnvàongườiđãđượcđưađiviệnphẫuthuật.MộtchiếcxeSSkhácchởđầylínhđộimũsắtmàuđenđiđằngsau.Hắn bỏ kính ra, lấy tay dụimắt. Chà, Keitel và tên lính tham gia vào
nghiên cứuđã chết rồi. “Đối tượngD” là cáchErnst nghĩ về tên lính hắnchưatừngbiếttên…Cáingàyhômnayđúnglàmộtthảmkịch.
Dẫuvậy,cómộtđiềuámảnhsuynghĩcủaErnstnhất,đólàlựachọncủagãsátthủbênngoàiTòanhàsố5.Thayvìgiếtchếthắnmộtcáchdễdàngnếumuốn,màrõràngđólànhiệmvụ,gãlạiđigiảicứucácthanhniênkia.Suynghĩvềhànhđộngnày,nỗikhiếpsợvềviệcErnstđanglàmđãtrởnênrõràng.Phải,hắnđãnhậnraNghiêncứuWalthamlànghiêncứughêtởm.Hắn đã nhìn thẳng vàomặt họ và nói: Phục vụ trong quân ngũmột năm,nhữngtộilỗicủacácbạnsẽđượcxóabỏ-suốtquãngthờigianđóhắnbiếtrằngđóchỉlàlờidốitrá.Hắnđãdệtnêncâuchuyệnhưcấukhiếncácnạnnhânthấythoảimái,khôngmảymaynghingờ.Nhờthếtênlínhcóthểlàmquenvớihọtrướckhixuốngtaysáthại.
Phải,hắnlừaanhemnhàFischer,lừacáccôngnhânBaLanrằnghọsẽđượctrảlươngtănggấpđôinếutrồngcâygầnCharlottenburgchoThếvậnhội.HắnlừacácgiađìnhDoTháiởGatowtậphợpbênbờsông.ErnstcùngngườicủahắnsẽbảovệhọtrướcvàitênlínhXungkíchphảnbộiởgầnđó.
KhôngphảiErnstthùghétgìngườiDoThái.SátcánhchiếnđấuvớihọtrongThếChiếnthứI,hắnthấyhọcũngthôngminhvàquảcảmnhưbấtkỳ
aikhác.ThựcratheonhữngngườiDoTháihắnquenbiếtkểtừthờiđó,hắnkhông thể nhận ra bất kỳ sự khác biệt nào giữa họ với ngườiAryan.Khinghiên cứunhữngngườiBaLan,hắn thấyhọchẳngkhácgì nhữngngườiPhổlánggiềng.Nóithật,vẻđẹpcaoquý,củahọchinhìnthấyđượcởvàitênQuốcXã.
Điềuhắnđanglàmvớinghiêncứunàythậtghêtởm.Đángsợ.Hắncảmthấynỗinhụcnhãsắcnhưlưỡidao lamcuộnxoáybên trong,nhưnỗiđaunhứcnhối trongcánhtaykhimảnhđạnnóngrẫyxénátvaihắn trongThếChiếnthứI.
Conđường lúcnàyđã thẳngmộtmạch,họđếngầnkhuhắn từngsống.Ernstnhoàingườiraphíatrước,chỉhướngchotàixếlốivềnhàmình.
Ghêtởm,phải…Vàlúcnày…khinhìnxungquanhnhữngtòanhàquenthuộc,cácquáncà
phêvàcôngviêncủamộtphầnkhuCharlottenburg,nỗikinhhoàngbắtđầuâm ỉ hệt như nó vừa xảy ra trên chiến trường sau khi khẩuMauser hoặcEnheldcuốicùngđãbắnhết,nhữngloạtsúngđạibácđãngừng,nhữngtiếngkhócthancủangườilínhbịthươngđãcâmbặt.Hắnnhớlạitốinaylúcđứngnhìn‘tênsĩquantuyểnmộ’.ĐốitượngD,đãsẵnsàngvớiphongcáchcủakỵsĩgắncáiốngchếtngườiấyvàolớphọc,ngaycảkhivừamớitrướcđóhắntavẫncònchơibóngvớicácnạnnhân.Nếulàtênlínhkhác,cóthểhắntađãcự tuyệthoàn toàn.Giámàkhôngchết,nhữngcâu trả lờicủahắn tatrênbảngcâuhỏicủalãoGiáosư-Tiếnsĩhẳnsẽcựckỳhữuích,giúpthiếtlậptiêuchíchúngsẽdùngđểgắnbónhữngngườilínhvớibổnphận.
Điểmyếuhắnđãcảmthấymộtphúttrướcđó,sựhốihậnđượcthúcđẩytừlựachọncủatênsát thủ,sẵnsàngtừbỏbổnphậnđãđộtngộtbiếnmất.Mộtlầnnữa,hắntinrằngmìnhđanglàmđiềuđúngđắn.HãycứđểHitlercốgắngvớisựđiênrồcủay.Phải,vàingườivôtộisẽchếtchođếnkhicơnbãonày lắng xuống, nhưng cuối cùng Lãnh tụ sẽ qua đời trong khi quân độiErnstđangtạoravẫnsống,trởthànhxươngsốngcủavinhquangmộtnước
Đứcmới-vềcơbảnlàvìmộtnềnhòabìnhChâuÂumới.Phảicónhữngsựhysinh.Ngàymai,Ernstsẽbắtđầutìmkiếmmộtbácsĩtâmlý,hoặcmộtGiáosư-
Tiếnsĩkháccóthểgiúphắntiếptụccôngtrình.Vàlầnnày,hắnsẽtìmmộtngườiphùhợpvớitinhthầncủaChủnghĩaQuốcXãhơnKeitel-vìChúa,ôngbàhắnkhôngphảilàngườiDoThái.Ernstphảithôngminhhơn.Đâylàmộtkhoảnhkhắccủalịchsửkhingườitaphảithôngtháihơn.
Xetấpvàolềtrướccửanhà.Ernstcảmơntàixếrồixuốngxe.NhữngtênquânnhânSStrongchiếcxephíasaucũngxuốngxe,gianhậpcùngnhữngtênkhácđangbảovệnơiởcủahắn.Têntưlệnhnóichúngsẽởđâychođếnkhitênsátthủbịbắt,hoặccóthểđượcchứngminhrằnggãđãbịgiếthoặctrốnkhỏi đất nước.Ernst cũng lịch sự cảmơn tư lệnh rồi bướcvào trongnhà.HắnchàođónGertrudbằngmộtnụhôn.Côliếcnhìnsợicỏvàđámbùndínhtrênquầnhắn.
“Ôi,anhđúnglàvôdụng,Reinie!”Chẳngbuồngiải thích,hắnmỉmcườibuồnbã.Côquay trở lạibếpvới
mónnướnggìđóngáthươngthơmcủagiấmvàtỏi.Ernstlêngácrửaráyvàthayquầnáo.Hắnthấyđứacháutraitrongphòngmình,đangvẽtrênmộttậpgiấy.
“Ôngnội!”thằngbéreolên,chạyvềphíahắn.“Chào,Mark.Tốinaychúngtasẽlắpnốtthuyềnchứ?”Thằngbékhôngđáp,Ernstthấynóđangnhíumày.“Cóchuyệngìthế?”“Ôngnội,ôngvừagọicháulàMark.Đólàtênbốcháu.”Cóđúng thếkhông?“Ôngxin lỗi,Rudy.Ôngđãkhôngsuynghĩ.Hôm
nay,ôngrấtmệtmỏi,ôngnghĩrằngmìnhcầnngủtrưa.”“Vâng,cháucũngđingủtrưa,”thằngbéháohứcnói,hạnhphúckhilàm
ôngnóvuilòngvìkiếnthứccủamình.“Đôikhivàobuổitrưacháucũngmệtmỏi.Mẹcháuchocháuuốngsữanóng,đôikhilàcacaovàrồicháulạingủ.”
“Chính xác.Đó chính là những gì ông đang cảm thấy.Ông đã cómộtngàydàivàcầnphảingủ.Bâygiờ,cháuchuẩnbịgỗvàdaosẵnsàngđi.Saubữatốichúngtasẽcùnglắpthuyền.”
“Vâng,ôngnội.Cháulàmluônđây.”
Gầnđến3giờchiều,BullGordonbướclêncácbậcthềmvàoPhòngThẩmvấntạiManhattan.ThànhphốkhánhộnnhịpvàsôiđộngtạicáckhuvựckhácngaycảvàoChủnhật,nhưngởđây,conphốvẫntĩnhlặng.Cácrèmcửavẫnđóng,ngôinhàtrongthànhphốcóvẻnhưbịbỏhoang.
NhưnghômnaykhiGordonmặctrangphụcthườngdânđếngần,chưakịprút chìa khóa ra khỏi túi thì cửa trước đã bậtmở. “Xin chào ngài,” tay sĩquanhảiquânkhôngmặcđồngphụcnóibằngchấtgiọngmềmmại.
Gordongậtđầu.“NgàiThượngnghịsĩtrongphòngkhách,thưangài.”“Mộtmìnhà?”“Thưavâng.”Gordon vào nhà, cởi áo bành tô vắt lênmóc trong tiền sảnh.Ông cảm
nhận được vũ khí ở trong túi áo. Có khả năng ông sẽ không cần đến nó,nhưng ông thấy vui vìmang nó theo.Ông hítmột hơi sâu, bước vào cănphòngnhỏ.
ThượngNghịsĩngồitrongghếbànhcạnhmộtngọnđènsànTiffany.ÔngtađanglắngngheđàiPhilco.ThấyGordon,ôngta tắtđàivàhỏi,“Chuyếnbaymệtkhông?”
“Lúcnàochẳngmệt.Cólẽthế.”Gordon bước đến quầy bar tự rót chomìnhmột ly Scotch. Có thể đó
khôngphảilàýhay,nhấtlàkhiphảidùngsúng.Nhưngkệnóđi.Mộtngóntayôngđặtlênlybêncạnh,némsangThượngNghịsĩmộtcáinhìndòhỏi.
“Tấtnhiên.Gấpđôicủaanh.”ÔngtahấtđầuvềcốccủaGordon.
Taytưlệnhrótmộtchấtlỏngđầykhóivàolykhácrồitraochoông.Ôngnặngnềngồixuống.ĐầuvẫncònongongtừchuyếnbaytrênchiếcR2D-1,phiênbảnhảiquâncủaDC-2.Tốcđộtươngđươngnhưngkhôngcóghếngồibằng liễu gai thoảimái, không có chế độ cách âmnhư của hãngDouglasCommercial.
ThượngNghị sĩmặc áo vest, gi-lê và áo sơmi cổ cồn với cà vạt lụa.Gordon tựhỏiông tađãmặcgìđi lễnhà thờsánghômđó.Có lầnông tatừngbảotaytưlệnhrằngkhôngcầnbiếtbảnthânmộtchínhtrịgiatinvàođiềugì,kểcảanhtacólàkẻvôthầnđichăngnữa,anhtacũngphảiđinhàthờ.Đólàvấnđềhìnhảnh.Quantrọnglắm.
ThượngNghịsĩnóibằnggiọngkhànkhàn,“Rồi.Cứnóivớitôinhữnggìcậubiết.Tựnhiênđi.”
Taytưlệnhnhấpmộtngụmwhisky,làmtheolờiôngtađềnghị.
Berlinchìmtrongbứcmànđêm.Thành phố là một khoảng không rộng lớn, phẳng lì ngoại trừ vài vết
đườngchân trờivàđènhiệu sânbayTempelhofởphíaNam.Quangcảnhnàybiếnmấtkhigãláixelênđỉnhđồi,khuấtdạngởphíaTâybắcyênbìnhcủathànhphố.Xehòavàodòngngườiđangtrởvềtừnhữngđợtnghỉcuốituần,tạicácngọnnúivàmặthồnướcPhổgầnđó.
Tấtcảnhữngtrởngạinàygâykhókhănkhiláixe.PaulSchumannmuốnchắcchắngãkhôngbịcảnhsátgiaothôngchặnlại.Khôngchứngminhthư,xetảiăncắp…Không,điềuthiếtyếulàkhôngđểainghingờ.
Gã rẽxuốngmột conphốdẫnđếnmột câycầuqua sôngSpree tiếnvềphíaNam.Cuốicùng,gãđãtìmthấythứcầntìm,mộtbãiđỗxerộngrãi,nơihàngtáxeconvàxetảigiaohàngđangđỗ.Lầnđầutiênđếnthànhphốnày,gãđãthấynókhiđibộtừLützowPlazađếncănnhàtrọcủaKätheRichterdọcconkênh.
Giánhưmọichuyệndừnglạiởngàyhômqua?Gãlạinghĩvềcô.VềcảOttoWebbernữa.Bấtkểhìnhdungvềhọkhóthếnào,nhữnghìnhảnhnàycòntốthơnlà
tậptrungvàoquyếtđịnhđángtiếctạiWaltham.Bấtkểngàyđẹpnhấthayxấunhất,mặttrờicuốicùngvẫnlặn…Nhưngvàomộtngàythấtbạinhưhômnay,sẽphảirất lâunữamặttrời
mớilặn.Cóthểsẽchẳngbaogiờlặn.Gãđỗxegiữahaixetảilớnrồitắtmáy.Ngồingảlưngvàoghế,gãtựhỏi
quaylạiđâycóphảilàđiênrồkhông.Nhưngkếtluậnrằngđócóthểlànướcđithôngminh.Gãsẽkhôngphảiởlạilâu.AverythânthiệnvàManiellikhótínhchắcchắnsẽgửiphicôngcấtcánhngaylậptứcđếncuộchẹntạisâybaynhỏ.Thêmnữa,theobảnnănggãcảmnhậnđượcởđâyantoànhơnbấtkỳnơinàokhácngoàithànhphố.Nhữngcondãthúkiêucăng,ngạomạnnhưbọnQuốcXãhẳnsẽkhôngngờconmồiđanglẩntrốnngaygiữakhuvườncủachúng.
Cánh cửa bậtmở,một người khác bước vào PhòngThẩm vấn, nơiBullGordonvàThượngnghịsĩđangngồi.Trongbộvesttrắngđãthànhthươnghiệu,dùởgócđộnàotrônglãocũng
nhưmộtchủđồnđiềntừmộttrămnămtrước,CyrusClaybombướcvàogậtđầuvớicảhai.Nụcườitựnhiênnởtrêngươngmặthồnghào.Lãoliếcmắtvàgậtđầuthêmlầnnữa,nhìnvềtủrượunhưngkhôngtiếnđếngần.Lãotalàmộtngườikiêngrượu.BullGordonbiếtđiềunày.
“Ởđâycócàphêkhông?”Claybornhỏi.“Không.”“À.”Claybomđểcâygậychốngdựavàotườnggầncửaravào,rồinói,
“Cácôngchỉgọitôiđếnđâykhicácôngcầntiền,tôinghingờhômnaycácônggặptôikhôngphảivìtiền.”Lãonặngnềnói.“Làmộtchuyệnkhácđúng
không?”“Làmộtchuyệnkhác,”Gordonnhắclại.“Ngườicủaôngđâu?”“Vệsĩcủatôià?”Claybomnghiêngđầu.“Đúngvậy.”“Trongxengoàikia.”Thấynhẹnhõmkhiôngtacuốicùngkhôngcầnđếnsúngngắn-vệsĩcủa
Claybom là kẻnguyhiểmcó tiếng -Gordonđãgọimột trongba línhhảiquânđứngchờtạivănphònggầncửatrước,dặnanhtaphảilàmthằngchanàyởyêntrongxelimo,khôngchophéphắnbướcvàotrongnhà.“Cứdùngvũlựcnếumuốn.”
“Vâng,thưangài.Đólànhiệmvụcủatôi,thưangài.”Gordongácmáy,nhìnlãotàiphiệtcườithầm.“Đừngnóivớitôichuyện
nàyliênquanđếnsúngđạn,ngàiTưlệnh.”Khiviênsĩquankhôngnóigì,Claybomhỏi,“Vậycácôngmuốnbànvớitôichuyệngì?”
“MộtngườitênAlbertHeinsler,”Gordonđáp.“Aithế?”“Anhphảibiếtchứ,”ThượngNghịsĩlàubàu.“HắnđãlêntàuManhattan
vìanh.”Gordonnóitiếp.“ChắcchắnbọnPhátxítrấtthôngminh,nhưngchúngtôi
thắcmắc-tạisaochúnglạicàigiánđiệplêntàu?Tôithấychuyệnnàythậtngớngẩn.ChúngtôibiếtHeinslercóthamgiasưđoànJerseycủaLiênbangMỹĐức,nênchúngtôiđãđềnghịHoovergâysứcéplếntổchứcđó.”
“Chẳnglẽcáithằngđồngtínhấyrảnhlắmsao?”Claybomcàunhàu.“Chúngtôipháthiệnanhlàngườiđónggóplớnchotổchức.”“Thì phải biết cách sử dụng tiền chứ,” lão lém lỉnh nói, khiếnGordon
càngghétcayghétđắnglãohơntrước.Têntàiphiệtnóitiếp,“Heinslerlàtênhắn,đúngkhông?Chẳngbiếtđược.HắnchỉlêntàunhằmmụcđíchgiámsátSchumann,vàgửitinnhắnđếnBerlinrằngmộttênngườiNgasắpvàothànhphố.CầnphảibáochongườiĐức luôncảnhgiác.Saochokhoản tiềnnhỏ
củachúngtatrởnêncógiátrịhơn,,ôngbiếtđấy.Tấtcảlàmộtphầncủakếhoạch.”
“LàmsaoanhquenbiếtTaggert?”“PhụcvụcùngvớitôitrongThếchiếnthứI.Đãhứasẽtặngchohắnvài
vịtríngoạigiaonếugiúptôirakhỏiđây.”ThượngNghịsĩlắcđầu.“Chúngtôikhônghiểubằngcáchnàoanhmòra
cácmậtkhẩu.”Ôngtabậtcười,hấtđầuvềphíaGordon.“Banđầutưlệnhđâynghĩ rằng tôi làkẻbánđứngSchumann.Màcũngchẳngsao.Điềuđócũngchẳnglàmtôimấtcọnglôngnào.NhưngrồiBullnhớracáccôngtycủaanh-anhkiểmsoáttừngđườngdâyđiệnthoại,điệntíntrênBờĐông.Anhđã sai người lắng nghe khi tôi gọi cho tư lệnhđể cùng chốt cácmậtmã.”
“Chuyệnngớngẩn.Tôi…”Gordonnói,“Mộtngườicủa tôiđãkiểmtracáchồsơcủacôngtyanh,
Cyrus.AnhđãghiâmđượcnhiềucuộcnóichuyệngiữangàiThượngNghịsĩvàtôi.Anhđãtìmramọiđiềuvềchúngtôi.”
Claybom nhún vai, tỏ vẻ thích thú hơn là lo âu.Điều đó trái lại khiếnGordontứcđiên,taytưlệnhbènngắtlời,“Chúngtôibiếthếtrồi,Claybom.”ÔnggiảithíchlàmsaoýtưởnggiếtReinhardErnstbanđầuxuấtpháttừtêntài phiệt này, kẻđãđềnghị chuyệnnày lênThượngNghị sĩ.Bổnphận áiquốc,lãotanóivậy.Lãogiúptàitrợchovụámsát.Chếttiệt,lãotatàitrợcho cả quá trình. ThượngNghị sĩ đến gặp những nhân vật nhất định giữtrọngtráchcaotrongchínhquyền,họđềuphêchuẩnnhiệmvụnàymộtcáchkínđáo.TuynhiênClaybomđãbímậtgọichoRobertTaggert,ralệnhchohắngiếtMorgan,gặpgỡSchumannrồigiúpđỡanhtalậpmưugiếtErnst,rồicứumạngtênĐạitáĐứcvàophútcuốicùng.KhiGordonđếngặplãođểxinthêmvàinghìnđônữa,ClaybomvẫntiếptụcgiảvờngườimàGordonđangnóiđếnlàMorgan,khôngphảiTaggert.
“TạisaovớingàikhiếnHitlerhạnhphúclạiquantrọngthể?”Gordonhỏi.
Claybomchếgiễu.“ÔngđúnglàthằngngunếutảnglờđimốiđedọacủabọnDoThái.Chứngđanglậpmưutrêntoànthếgiớinày.ChưanóiđếnbọnCộngsản.VàvìChúa,cảbọndamàunữa?Chúngtakhôngthểlơlàcảnhgiácdùchỉlàmộtphút.”
Gỏdoncảmthấythậtghêtởmvàngắtlời,“Vậyrađólàlýdochotấtcảchuyệnnàyà?NgườiDoTháivàngườiDamàusao?”
Nhưnglãochưakịptrảlời,ThượngNghịsĩxenvào,“À,tôidámcárằngcònmộtchuyệnnữađấy,Bull…Tiền,đúngkhôngCyrus?”
“Chuẩn!”lãothìthầm.“NgườiĐứcnợchúngtahàngtỉđồng-tấtcảcáckhoảnvaychúngtalưuhànhđểgiúpđỡhọsuốtmườilămnămqua.ChúngtaphảikhiếnHitler,Schachtcùngmấythằngtraibaocònlạihạnhphúc,đểchúngcòntrảlạitiềnchochúngta.”
“Chúng đang tái thiết để bắt đầu cuộc chiến tranh khác,” Gordon lẩmbẩm.
Clayborn thảnnhiênnói, “Thế thì chúng ta thuận lợi đủđường rồi, haingườikhôngnghĩthếà?Thịtrườnglớnhơnchovũkhícủachúngta.”Lãochỉmộtngón tayvàoThượngNghịsĩ.“Miễn lànhững thằngngucủaôngtrongQuốchộidỡbỏcáiLuậtTrunglập…”Rồilãocaumày.“VậyngườiĐứcnghĩgìvềvụcủaErnst?”
“À, thì đó là một đống hỗn độn chết tiệt,” Thượng Nghị sĩ phẫn nộ.“Taggertbáochochúngvềvụámsát,nhưngtêngiếtngườiđãtẩuthoátvàcốámsátlầnnữa.RồiTaggertbiếnmất.NgoàimặtchúngtađangnóiphíaNgathuêmộttênsátthủngườiMỹ.Nhưngchúngđangbímậttựhỏicóphảichúngtađứngđằngsaumọichuyệnkhông.”
Claybomnhănnhókhóchịu.“CònTaggert?”Rồilãogậtđầu.“Ngoẻorồi.Chắcluôn.ChínhSchumannđãlàmviệcđó.Đólàcáchmọichuyện…Vậyđấy,cácquýông,tôichorằngđâylàdấuchấmhếtchomốiquanhệhợptáctốtđẹpcủachúngta.”
“ReggieMorganđãchếtchỉvìanh…Anhliênquantớinhữngtộiáccực
kỳtồitệởđây,Cyrus.”Ngườiđànôngnhướnmộtbênlôngmàyhắng.“Thếhaingườiđãtàitrợ
chochuyếndulịchngắnngủinàybằngtiềntúirasao?À,đâysẽlàmộtchủđề hay ho chomột phiên điều trần trướcQuốchội, hai người có nghĩ thếkhông.Cóvẻnhưchúngtacómộtthếcânbằngởđây.Thếnêntôiđangnghĩtốtnhất,cảhaibênđườngainấyđivàkhôngnóinănggìcả.Giờthìchúcngủngon.Ànhớtiếptụcmuacổphầntrongcôngtycủatôi,nếucáccôngchứccủahaingườiđủtiền.Sẽchỉngàycàngtănglênthôi.”Claybomchậmrãiđứngdậy.Lãolấycâygậyrồithẳngtiếnracửa.
Gordonquyếtđịnhrằngbấtchấphậuquảlàgì,bấtchấpchuyệngìxảyrađốivới sựnghiệpcủachínhmình,ôngphảichắcchắnkhôngđểClayborntrốn thoát khỏi chuyện này, không thể trốn thoát sau khi hắn đã giết chếtReginaldMorganvàsuýtgiếtSchumann.Nhưngcônglýthíchđánghơnsẽphảiđợi.Chỉcònmộtvấnđềcầnphảichúýngaybâygiờ.“TôimuốncótiềncủaSchumann,”tưlệnhnói.
“Tiềngì?”“Mườingànanhđãhứachohắn.”“Ồ.Hắnđãcóthànhquảgìđâu.NgườiĐứcnghingờchúngta,cònngười
của tôi thì chết. Trong khi Schumannmaymắn trốn thoát.Không có tiềnđâu.”
“Anhsẽkhônglừahắnđấychứ.”“Xinlỗi,”têntàiphiệtnói,khôngtỏramộtchútănnăn.“Trongtrườnghợpđó,Cyrus,”ThượngNghịsĩgọivới,“chúcmaymắn.”“Chúngtôisẽluônchúcanhmaymắn,”Gordonnóithêm.Têntàiphiệtdừngchân,quaylạinhìn.“Tôichỉđangnghĩchuyệngìcóthểxảyra,nếuSchumannpháthiệnra
anhkhôngchỉcốgiếthắn,màcònlừahắnnữa.”“Anhbiếtchuyênmôncủahắnlàgìrồiđấy,”Gordonlạingânnga.“Cácanhsẽkhôngdámđâu.”
“Hắnsẽquayvềđâytrongvòngmộttuần,mườingàyđấy.”Tên tàiphiệt thởdài. “Được rồi,được rồi.”Lão thọc tayvào túi, rút ra
mộtcuốnsáchnhỏgồmcáchốiphiếungânhàng.Lãoxéramộttờrồibắtđầuviết.
Gordon lắc đầu. “Không. Ngay bây giờ anh đang đối đầu vớimột tênkhác,thíchchơitheokiểucũ.Trảngayđi.Chứkhôngphảilàtuầntớiđâu.”
“TốiChủnhậtnhé?Mườingàn?”“Ngay bây giờ,” ThượngNghị sĩ nhắc lại. “Nếu Paul Schumannmuốn
tiềnmặt,chúngtasẽchohắntiềnmặt.”
Chương43
Họphátốmvìđợichờ.TrongsuốtkỳnghỉcuốituầntạiAmsterdam,cácTrungúyAndrewAvery
vàVincentManielliđãthấynhữngbôngtu-lipvớimọisắcmàuchỉcótrongtưởng tượng, nhìn ngắm rất nhiều các bức họa đẹp tuyệt vời, tán tỉnh cácnàngtócvàngphụcvụởnhàhàngvớikhuônmặttròntrịa,hồnghào(ítnhấtlàvớiManiellithôi,Averythỏamãnvớicuộchônnhâncủacậuta).Họthíchthú làmbạnvớimột phi côngKhông lựcHoànggia bảnhbao có tênLenAarons.Hiệncậutavẫnđangởtrongnướcthựchiệnnhữngnhiệmvụngầm(vềkhoảnnàycậu tacũnghay lảng tránhhệthai tayngườiMỹ).HọcùnguốngmấylítbiaAmstelvànốcđếnchánngấyrượuGenever.
Nhưngcuộcsốngtạicăncứquânsựxalạnhanhchónghếthứngthú.Nóithật làhọcũngmệtkhi lòngdạ lúcnàocũngnhưlửađốt,khôngngừnglolắngchoPaulSchumann.
Chodù lúcnày sự chờđợiđã chấmdứt.Vào lúc10giờ sáng thứHai,chiếcmáy bay hai động cơ, có hình dáng như con chimmòng biển, nhấpnháymột lúc rồi hạ xuốngmặt cỏ trên Sân bay nhỏMachteldt bên ngoàiAmsterdam.Máybayhạcánhbằngbánhđuôicốđịnhrồigiảmtốcchạyvàogara,lượnthànhvòngzic-zacvìphicôngkhôngthểnhìnquamũimáybaynhôlênkhiởtrênmặtđất.
Avery giơ tay lên vẫy chiếc phi cơ bóng mượt, màu bạc tiến về phíamình.
“Tớnghĩmìnhsẽlàmvàihiệpvớianhta,”Manielliquátlênáttiếngđộngcơvàtiếngcánhquạt.
“Vớiaicơ?”Averyhỏi.“Schumann.Đấuvớianh tavài trậnquyềnanh.Tớđãxemanh tachơi
rồi,anhtakhônggiỏiđượcnhưanhtanghĩđâu.”Taytrungúynhìncậubạnđồngnghiệp,phálêncười.“Gìchứ?”“Anh ta sẽ đập nát cậu nhưmột hộp bắp rang bơ, rồi tomồmđòi giải
thưởngchoxem.”“Tớtrẻhơnvànhanhhơn.”“Cậunguhơnthìcó.”Máybaynhẹnhàng lướtđếnđườngbăng,phicông tắtmáy.Cánhquạt
ngừngquay.CácnhânviênmặtđấtvộichạyđếnkhóabánhmáybaytođùngcủaHãngPratt&Whitneys.
Haitrungúybướcđếncửamáybay.HọđãvắtócnghĩramónquànêntặngSchumann.Maniellinói,“Bọnmìnhsẽnóirằngbọnmìnhđãchoanhtahưởngchuyếnbayđầutiêntrongđời.Đósẽlàmónquàtặnganhta.”
NhưngAverylạinói,“Không.Cậukhôngthểnóivớiaiđómộtthứcậuđãlàmchohọlàquàtặngđược.”
Maniellichorằngcậutrungúysẽhiểuđiềunày,nhữngngườiđànôngđãcógiađìnhsẽhiểuhếtnhữngnghithứctặngquà.ThếnênhọđãmuatặnggãmộthộpbaocaosuPackso’Pleasure-Chesterfields-màhọphảitốnchútcôngsứcvàtiềnbạcđểtìmkiếmtạiHàLan.Manielli lúcnàykẹpcáihộpdướinách.
Một trong sốcácnhânviênmặtđấtbướcđếncửamáybay,kéoxuốngthànhcầuthang.Haitaytrungúybướclênphíatrước,cườitoetoétnhưngnhanhchóngkhựnglạikhitrôngthấymộtthanhniênmớihaimươituổi,mặcquầnáobẩnthỉubướcrangưỡngcửa,cúikhomngườiđểtránhcụngđầu.
Anhtachớpmắt,giơtaylêncheánhnắngmặt trờirồibướcxuốngcầuthang.“Chàobuổisáng…Cứtựnhiênnhé.Tên tôi làGeorgMattenberg."AnhtamởrộngvòngtaynhiệtthànhômchầmlấyAvery.Rồibướcquacậuta,anhtađưataylêndụimắtnhưthểvừamớidậy.
“Thằngquáinàođấy”.Maniellithìthầm.
Avery nhún vai rồi nhìn trừng trừng cửamáy bay, khimấy thanh niênkhácxuấthiện.Cócảthảynămngười.Tấtcảđềutầmhaimươituổi,thậmchílàvừaquatuổithiếuniên,thểhìnhkháổn,nhưngđềukiệtsứcvớiđôimắtmệtmỏi,râurialởmchởm,quầnáoráchtơitả,mồhôimồkênhễnhại.
“Nhầmmáybayrồi,”Maniellithìthầm.“Chúatôi,thế…”“Đúngmáybaynàymà,” cậubạn sĩ quanngắt lời, nhưngcũngbối rối
khôngkém.“TrungúyAveryphảikhông?”mộtgiọngnóimangtrọngâmnặngcấtlên
từ ngưỡng cửa.Một người đàn ông lớn hơnmấy thanh niên kia vài tuổi.Thêmmộtngườikháctrẻhơnđicùnganh.
“Vâng,làtôi.Anhlàai?”“Tôi nói tiếngAnh tốt hơn những người kia, tôi sẽ trả lời. Tôi làKurt
Fischervàđâylàemtraitôi,Hans.”Phálêncườitrướcvẻmặtcủahaicậutrungúy,anhnóitiếp,“Phải,phải,ngườicácanhđangđợikhôngphảichúngtôi.NhưngPaulSchumannđãcứuchúngtôi.”
AnhkểcâuchuyệnSchumannđãcứumườihai thanhniênkhỏi sựđầuđộcbằnghơingạtcủaPhátxít.TayngườiMỹđãcốgắngtậphợpđámthanhniênlạikhihọchạytrốnvàorừng,đềnghịchohọmộtcơhộitrốnkhỏiđấtnước.Vài ngườimuốnở lại và tận dụng cơ hội của họ, chỉ có bảy ngườiđồngýbỏđigồmcảanhemnhàFischer.SchumannđãmanghọtheotrênthùngxetảiDịchvụLaođộng,nơihọnắmchặtmấycáixẻng,túivảibaobốvàhóatrangthànhcôngnhân.GãđãđưahọquađượcchốtkiểmsoátantoàntớiBerlinnơihọlẩntrốnquađêm.
“Vào lúc bìnhminh, anh ấy đưa chúng tôi đếnmột sân bay nhỏ ngoàithànhphố,nơichúngtôilênchiếcmáybaynày.Vàgiờchúngtôiởđây.”
Averyvừađịnhhỏidồndậpanhtathêmnhiềucâunữa,thiđúnglúcnàymột người phụ nữxuất hiện trên ngưỡng cửamáybay.Côkhoảng chừngbốnmươituổi,khámảnhmaivàcũngmệtmỏinhưnhữngngườikhác.Mộttaycôxáchvalinhỏ,taykiacầmtheomộtcuốnsáchđãxéráchbìa.
“Chàocô,”Averynói,némvềphíanhữngngườikialẫnngườiđồngđộicáinhìndòhỏi.
“Cậu là Trung úy Avery phải không? Hay có lẽ cậu là Trung úyManielli?”TiếngAnhcủacôthậthoànhảomangtheotrọngâmrấtnhẹ.
“Tôi…àvâng,tôilàAvery.”Ngườiphụnữnói,“TêntôilàKätheRichter.Cáinàygửichocậu.”Côtraochocậumộtláthư,cậutamởravàhuýchnhẹManielli.Cảhai
cùngđọc:GửiGordon,AveryvàManelli(hoặcmấycậuđánhvầnthếquáinàocũng
được):HãyđưanhữngngườinàyđếnAnhhayMỹhoặcbấtkỳnơiđâuhọmuốn
đến.Tìmnhàchohọ,giúphọổnđịnhcuộcsống.Tôikhôngcầnbiếtcáccậulàmthếnào,nhưnghãychắcchắnrằngcáccậulàmđược.
VànếucáccậunghĩđếnchuyệntốnghọtrởvêĐức,hãynhớrằngDamonRunyon, hay một trong những người bạn của tôi trên tờ The Sun hoặcWashingtonPostsẽrấtquantâmđếnchuyệnmọingườicửtôisangĐứclàmgì.Giờchuyệnnàysẽthànhbảntincựckỳsốtdẻo,đặcbiệtlàtrongkỳbầucử.
Làmtốtlắm,cácchàngtrai!PaulTáibút:Cómộtngườidađenđangsốngtrongcănphòngphíasau
phòngtậpthểhìnhcủatôi,SonyWilliams.Hãychuyểnnhượngchỗnàylạichoôngây,nóvẫncònhoạtđộngđượcđây.Vàtặngôngâychúttiềnnữa.Hàophóngvào.
“Còncáinàynữa”cônóirồiđưachoAveryvàitranggiấyráchnátđánhmáybằngtiếngĐức.“NộidungvềcáigìđótênlàNghiêncứuWaltham.Paulnóirằngtưlệnhphảixemnó.”
Averynhận tậphồsơđútvào trong túi.“Tôichắcchắnôngấysẽnhậnđượcnó.”
Maniellibướcđếnchiếcmáybay.Averyđếnbêncạnh,họcùngnhìnvàobuồngláitrốngkhông.“Anhtakhôngtinchúngta.AnhtanghĩrằngchúngtarốtcuộcsẽtraoanhtalạichoDewey.Phicôngđãhạcánhđâuđótrướckhihọtớiđây.”
“CậunghĩcóthểlàPhápkhông?”Manielligợiý.“CóthểanhtabiếtđiềunàytrongThếChiếnthứI…Không,tớbiết.TớcáđólàThụySỹ.”
ĐauđớnkhichorằngSchumanntưởnghọsẽbộiước,Averygọivềphíabuồnglái,“Này,anhđãthảanhtaxuốngđâuthế?”
“Cáigì?”“Anhđãhạcánhxuốngđâu?ThảSchumannxuốngđâu?”Viên phi công nhíu mày khi liếc nhìn buồng lái. Rồi anh ta lại nhìn
Avery.Giọnganh tavọngqua thânmáybaymỏng tang.“Ýanh làanh takhôngnóigìà?”
PHẦNKẾT
ThứBảy,ngày21tháng11năm1936
MộtđêmlạnhgiátrongkhuRừngĐen.Haingườiđànôngchậmchạplêbướcqualớptuyếtmỏng.Chắcchắnhọ
đãlạnhbuốtnhưngdườngnhưtrongđầuhọđãđịnhsẵnđiểmđến,cùngmộtnhiệmvụquantrọngphảilàmmộtkhiđếnnơi.
Mụcđích,giốngnhưkhátvọng,luônluôngiúpxuatansựkhóchịutrongngười.
CũngnhưloạirượuÁomạnhmẽ,Obstler,họđangchianhautuừngựctừ
mộtbìnhnhỏ.“Cáibụnganhsaorồi?”PaulSchumannhỏingườibạnđồnghànhbằng
tiếngĐức,đểýmộttiếngrênngheđặcbiệtrõtrêngươngmặtrâuriacủaanhta.
Người kia càu nhàu, “Dĩ nhiên là đau rồi. Vẫn luôn đau, cậu JohnDillingerạ.”
SaukhiquayvềBerlin,PaulđãmấtnhiềucôngsứcdòhỏitạiquáncàphêAryanvềnơiOttoWebbersinhsống.Gãmuốnlàmnhữnggìmìnhcóthểđểgiúpđỡbấtkỳaitrongsốnhững‘cônàng’củaanhta.Gãđếngặpmộtngười-Berthe-vàkinhngạcxenlẫnvuisướngkhibiếtWebbervẫncònsống.
Viên đạn đã găm vào bụng anh ta tại nhà kho bên bờ sông Spree tuynghiêmtrọng,nhưngkhônggâychếtngườivìnóchỉxuyênquaphầnmềmmột đoạn ngắn.Anh ta đang trôi bồng bềnh trên sông trong chiếc thuyềntheokiểutanglễViking, thìcóvàingưdânđãkéoanhtara.Họchorằnganhtavẫncònsốngbấtchấptìnhtrạngbênngoài.Họđưaanhtavàogiườngvàgiúpcầmmáu.Khônglâusauđó,anhtađượcgửiđếnmộtbácsĩ trongbăng nhóm cũ đã làm phẫu thuật cho anh ta, dĩ nhiên vớimột cái giá làkhôngđượchỏihangìđếnôngtanữa.Chứngnhiễmtrùngvềsaucòntệhơnvếtthưoug.(“NhữngkhẩuLuger,”Webberkêuca,“Chúngmangnhữnggìbẩnthỉunhấtcủaviênđạn.Mangtheocảvi trùngđấy.”)NhưngBertheđãđềnbùchoviệcvụngnấunướnghoặcdọndẹpnhàcửa,bằngcáchtrởthànhmộty tá tận tâm.CùngvớiPaulchămsóccho tayanhchịngườiĐứcnàybìnhphụctrongvàitháng.
Paul chuyểnđếnmột cănnhà trọkhác tạimộtvùngbị lãngquên trongthànhphốcáchxangõMagdeburgervàQuảngtrườngAlexanderPlaza.Gãởẩn tạiđâymột thờigian, làmmấy trậnquyềnanh trongcácphòng tập thểhình,kiếmđượcvàimácởđâyđótrongcácxưởnginvàthithoảnghẹnhòvớivàiphụnữđịaphương:hầuhếthọđềuđãtừnglànhữngngườitheoChủnghĩaXãhội,lànghệsĩhoặcnhàvănphảitrốntránhtạinhiềunơinhưphía
BắcBerlinvàQuảngtrườngTháng11năm1923.TrongnhữngtuầnđầutiêncủathángTám,gãđềuđặnđếnbưuđiệnhoặcquảngtrườngđểxemThếvậnhội trên các màn hình lớn truyền trực tiếp được lắp đặt tại đó dành chonhữngaikhôngcóvévàosân.Vớivẻngoàiđích thịcủamộtkẻQuốcXã(máitócAryanđượcnhuộmbạc,chỉcầnvậythôi),gãhẳnsẽphảiépmìnhthốt racâuchửi thềvài lầnkhiOwensdànhhuychươngvàng.Tuynhiên,hầuhếtnhữngngườiĐứcngồixungquanhgãnhiệt tìnhchúcmừngchiếnthắngcủatayDamàukia.NhữngVậnđộngviênngườiĐứcgiànhnhiềuhuychươngvànglạichẳngkhiếnhọngạcnhiên,tuynhiênđoànVậnđộngviênngườiMỹdànhnhiềuhuychươngvàngthứhai.Paulrấtphiềnlòngkhithấybóngmaduynhất ámảnh sựkiệnnày lànhữngVậnđộngviênđiềnkinhngườiDoTháicủaMỹ,StollervàGlickman,thựcsựkhôngđượcthamgiaThếvậnhộinày.
SaukhiThếvậnhộikếtthúcvàthángTámsắpqua,kỳnghỉhècủaPaulcũngđếnhồikết.QuyếttâmđềnbùchosailầmtrongphánxétcủamìnhtạiTrườngĐạihọcQuânsựWaltham,gãtiếptụccốgắnggiếttênđạidiệntoànquyềnvềổnđịnhđấtnướcngườiĐức.
Tuynhiên,hệthốngcôngchứchiệuquảnhưvanthờitiếtcủaWebberbáocáonhữngthôngtinthúvị:ReinhardErnstđãbiếnmất.TấtcảnhữnggìhọbiếtđượcđólàvănphòngcủahắntạiPhủThủtướngđãbỏkhông.DườngnhưhắnđãchuyểnrakhỏiBerlincùnggiađình,vàđangdànhphầnlớnthờigianrongruổitrênđường.Hắnđượcbanchomộtchứcdanhmới(Paulbiếtrằng,nhưcác tấmbăng rônvàhuychương,cácchứcdanhđượcQuốcXãnémranhưquẳngthócchogà).GiờđâyErnstlàTãnhđạotốicaonhànướcvềliênkếtcôngnghiệpđặcbiệt.
Gãkhôngbiếtthêmthôngtinnàokhácvềhắn.Phảichăngnhưthếnghĩalàhắnđãbịgạtrangoàirìa?Hayđâychỉđơnthụầnlànhữngbiệnphápanninhnhằmbảovệkẻbạochúavềtáithiếtvũtrang?
PaulSchumannkhôngbiết.
Nhưngcómộtđiềurõràng.ViệcxâydựngquânđộicủaĐứcđangdiễnravới tốcđộnguyhiểm.Mùathunămđó,chiếnđấucơmới,Me109docácphicôngĐứccầmlái,đãcómànramắtđầutiêntạiTâyBanNhagiúpPhápvàđộiquân theoChủnghĩaDân tộccủaông ta.Loạichiếnđấucơnàyđãthànhcôngrựcrỡ,pháhoạirấtnhiềuvị tríchiếnđấucủaĐảngCộnghòa.NgàycàngnhiềuthanhniênĐứctrẻtuổinhậpngũ.Cácxưởngđóngtàuhảiquânđanghoạtđộnghếtcôngsuấtchoramắtcáctàuchiếnvàtàungầm.
NhưngvàothángMười,ngaycảcácvùnghẻolánhtạiBerlincũngngàycàngtrởnênnguyhiểm.NgaysaukhiOttoWebberđủkhỏemạnhchomộtchuyếnđixa,anhtađãcùngPaullênđường.
“ĐếnNeustadtcònbaoxa?”lúcnàytayngườiMỹhỏi.“Khôngxanữađâu.Mườicâyhoặchơn.”“Mườicây?”Paullàubàu.“ChúatrênThiênđàng.”Chodùthựcragãthấymừngkhiđiểmđếntiếptheocủahọkhôngởgần
đây.TốtnhấtlàtăngthêmkhoảngcáchgiữahọvớiSt.Margen,điểmdừngchânmớinhấtcủahọ,nơicácsĩquanCảnhsátcólẽđangtìmkiếmthithểmộttayđứngđầuĐảngQuốcXãđịaphương.Hắnđãtừnglàmộtkẻtànbạo.Hắnra lệnhchotaychânbaovâyvàđánhđậpcác thươngnhân, tiếnhànhAryanhóacôngviệclàmăncủahọ.Cókhôngítngườimongmuốngiếtchếthắn,tuynhiêntheođiềutracủaCảnhsátHìnhsựhoặcGétapochobiết,hoàncảnhgâyracáichếtcủahắnchẳngcógìđángngờ.Rõrànghắnđãdừngxecạnhđườngđể thưgiãndưới sông rồi bị trượtngã trênbờ sôngbănggiá.Hắnđãngãxuốngsôngsâusáumétvàđậpđầuvàocáctảngđá,chếtđuốidướiconsôngchảyxiết.Mộtchairượusnapcònmộtnửađượctìmthấybêncạnhhắn.Mộttainạnđángbuồn.Chẳngcầnphảiđiềutrathêm.
LúcnàyPaulcânnhắcđiểmđếntiếptheocủahọ.HọđãbiếtNeustadtsẽlàđịađiểmđọcdiễnvăncủamộttrongsốnhữngkẻcầmđầuhữudanhvô
thựccủaHermannGöring,kẻđãkhởixướngcuộcmít tinh tạiNurembergquymô nhỏ đang được tiến hành. Paul đã từng nghe hắn phát biểu, kíchđộngcáccôngdânpháhủynhàcủangườiDoTháiởvùnglâncận.Hắntựphongmình là ‘tiến sĩ’ nhưnghắn chẳng là gì ngoàimột tên tội phạmcốchấp,bảothủ,đầuócthiểncậnvàlàmộtkẻnguyhiểm-mộtkẻsẽchứngminh rằngmình có nguy cơ ngoẻo như người đứng đầu củaĐảng tại St.MargennếuPaulvàWebberámsátthànhcông.
Cólẽlàmộtsựsụpđổkhác.Hoặccóthểhắnsẽkéotheocáiđènđiệnvàobồntắmvớimình.NhưnhiềutênLãnhtụQuốcXãkhác,hắncóxuhướngtựbắn mình, hoặc tự treo cổ trong một cơn điên loạn. Sau Neustadt, họ sẽchuồnthẳngvềMunich.TạiđâynếuđượcChúaphùhộ,Webbersẽtìmđượcmộttrongsốnhững‘cônàng’củaanhtađểhọcóthểởlại.
Nhữngngọnđènphasáng lóe lênsau lunghọ,cảhai lẻnvào rừng thậtnhanhvàởyên trongđóchođềnkhichiếcxe tảiđiqua.Khiánhđènhậubiếnmấttạimộtkhúcquanhtrênđường,haingườilạitiếptụchànhtrình.
“Chà,cậuJohnDillinger,cậubiếtconđườngnàytừngđượcdùnglàmgìkhông?”
“Kểtôingheđi,Otto.”“Đâylàtrungtâmbuônbánđồnghồbáothứccúccu.Nghenóibaogiờ
chưa?”“Tấtnhiên.Bànội tôicódùngmộtchiếc.Ôngnội tôiđã tháohết tạ ra
khỏidâyxíchnênnóchếthẳnrồi.Tôighétcáiđồnghồchếttiệtđó.Cứmộttiếngquađi,nólạicúccu,cúccu…“
“Vàđâychínhlàconđườngcácláibuônthườngdùngđểmangđồnghồrachợbán.Bâygiờkhôngcònnhiềuthợđồnghồnữa,nhưngcóthờicậusẽthấyxecộnườmnượplênxuốngđườngcaotốcsuốtngàyđêm…Chà,nhìnđằngkiakìa.Thấyconsôngđókhông?NóđổrasôngDanube,còncácconsôngphíabênkiaconđườngđổrasôngRhine.Đâylàtráitimcủađấtnướcchúngtôi.Dướiánhtrăngnóđẹptuyệtvờiđúngkhông?”
Gầnđó,mộtconcúkêulên,gióvivuvàbănggiáphủtrênnhữngcànhcâygiòntannhưvỏlạctrênsànquánrượu.
Anhtanóiđúng,Paulnghĩ,đâylàmộtnơituyệtđẹp.Vàtrongthâmtâmgã cảm thấy sự thỏamãn lạnh khô như lớp tuyết lâu ngày dưới gót giày.Nhữngbướcngoặtdườngnhưkhôngcóthậtbiếngãthànhkẻcưtrútrênxứsởxalạ.Nhưnggãđãđiđếnquyếtđịnhrằngxứsởnàyvẫnchưaxalạbằngđấtnướcnơixưởngincủaemtraigãđangđợigã,mộtthếgiớigãbiếtmìnhsẽchẳngbaogiờquayvề.
Không,nhiềunămtrướcgãđãbỏlạicuộcđờiấysaulưng,bỏlạibấtkỳhoàncảnhnàoliênquanđếnmộtnghềkiếmănkhiêmtốn,mộtngôinhàvánlợp gọn gàng,một người vợ sáng ngời, đáng yêu với những đứa trẻ tinhnghịch. Nhưng điều này hoàn toàn tốt đối với gã. Paul Schumann chẳngmongmuốngìhơnnhữngthứmìnhđãcóvàolúcnày:bướcđidướiánhmắtethẹncủavầngtrăngkhuyết,vớimộtngườibạnđồnghànhdễtínhtrênmộthànhtrìnhhoànthànhmụcđíchChúađãbantặngchogã-ngaycảnếuđólàmộtsứmệnhkhókhănvàtáobạođểchỉnhsửalạinhữngsailầmcủaChúa.
GHICHÚCỦATÁCGIẢ
TrongkhicâuchuyệnvềsứmệnhcủaPaulSchumannđếnBerlinchỉthuầntúy hư cấu - tất nhiên điều này không đúng đối với các cá nhân có thậtđóngnhữngvaitròtôitraochohọ-lịchsử,địalý,côngnghệ,cáctổchứcvănhóavàchínhtrịtạiMỹvàĐứctrongmùahènăm1936cũnglànhữngthôngtinxácthực.SựngâythơvàmâuthuẫncủaquânĐồngminhđốivớiHitlervàĐảngQuốcXãcũnggiốnghệtnhư tôiđãmô tả.QuânĐức táithiếtvũtrangrấtmạnhmẽnhưtôiđãkhắchọa,chodùtừngcánhâncủanóthìkhôngnhưReinhardErnsthưcấucủatôi,khácvớimộtsốngườiđảmnhậnnhiệmvụgiúpđấtnướcchuẩnbịchocuộcchiếnHitlerđãhìnhdungtừlâu.Thựcsựcómộtnơiđượcgọilà‘PhòngThẩmvấn’tạiManhattan.VănphòngTìnhbáoHảiquânlàTrụsởCIAcủaMỹngàynay.NhiềuđoạntrongtácphẩmMeinKampf củaHitler làcảmhứngcho rất
nhiềubàiphát thanhxuyênsuốtcâuchuyện.Vàtrongkhi thựcchấtkhônghềcóNghiêncứuWaltham,chodùvàothờigiannàođósauthờiđiểmtôiviết trongsáchnày,mộtnghiêncứunhưvậyđượcquânlínhSSchịutráchnhiệmtiếnhànhvớinhữngcuộcdiệtchủnghàngloạt(đượcbiếtđếnvớicáitênĐộiĐặcNhiệm), dưới sự chỉ đạo củaArturNebe, kẻ đã có thời gianđứng đầu lực lượngCảnh sátHình sự.Chính quyền Phát xít sử dụng cácmáy phân loại thẻDeHoMag nhằm theo dõi các công dân của chúng vàonăm1936,chodùtheotôibiếtchúngchưabaogiờđượcđặttạitrụsởCảnhsátHìnhsự.UỷbanCảnhsátHìnhsựQuốctếđượcchứngminhlàsựcứurỗicủaWilliKohl,trongthựctếtổchứchọptạiLondonvàođầunăm1937,tổchứcnàyvề sauđã trở thành Interpol.Trại tập trungSachsenhausenđãchính thức thay thế trại cũ tại Oranienburg vào cuối mùa hè năm 1936.Trongvòngchínnămtiếptheo,hơn200.000tùnhânchínhtrịvàchủngtộc
đãbịgiamcầmtạiđây,hàngchụcnghìnngườibịhànhhìnhhoặcchếtvìbịđánhđập,lạmdụng,chếtđóivàbệnhtật.ĐếnlượtngườiNgasaukhichiếmnướcĐứcbiếnnơinàythànhnhàtùgiamcầm60.000quânPhátxítvàcáctùnhân chính trị khác.Trong sốnày, theoước tính có12.000người đã chếttrướckhitrạinàyđóngcửanăm1950.
CònvềcáiquánnhậubìnhdâncủaOttoWebber:QuánCàphêAryanđãbịđóngcửalâudàimộtthờigianngắnsaukhiThếvậnhộikếtthúc.
Mộtghichépngắnởđây liênquanđến sốphậnvàinhânvậtxuấthiệntrong truyện:Vàomùa xuân năm1945, khiĐức tan vỡ,HermannGöringvẫngiữniềmtinsailầmrằngAdolfHitlerđangtừbỏquyềnkiểmsoátđấtnướcnênđềnghịđượcthaythếy.NhưngGöringkinhhoànglẫnnhụcnhãthấyHitler tuyênbốvànói rằnghắn làkẻđâmsau lưng, trụcxuấthắn rakhỏiĐảngPhátxít và sai ngườiđếnbắt hắn.Tại phiên tòaxét xử các tộiphạmchiếntranhNuremberg,Göringbịtuyênántửhình.Tuynhiên,hắnđãtựsátvàigiờtrướccuộctửhìnhtheokếhoạchvàonăm1946.
Bấtchấplàmộtkẻnịnhhóttốicao,HeinrichHimmlerđãkýkếtcácHiệpướcHòabìnhđộclậpvớiquânĐồngminh(kẻđứngđầulựclượngSSđồngthờilàkiếntrúcsưcácchươngtrìnhhủydiệthàngloạtcủaPhátxítthựcsựđềnghịngườiDoTháivàPhátxítnênlãngquênquákhứ,và’vùichônhậnthù’.)GiốngnhưGöring,hắnbịHitlerphánquyếtlàmộtkẻphảnbội.Khiđấtnướcsụpđổ,hắnđãcốthoátkhỏicônglýbằngcáchcảitrangrồibỏtrốn-nhưngvìlýdonàođónhânvậthănlựachọncảitranglạilàmộtCảnhsátquânsựGestapo,đồngnghĩavớiviệcbịbắtnhưmộtđiềutấtyếu.Thânphậnthựcsựcủahắnngaylậptứcbịphơibày.HắncũngtựsáttrướckhiratòaánchiếntranhNuremberg.
Đếntậnkhikếtthúcchiếntranh,AdolfHitlerngàycàngcảmthấybấtổn,suynhượcvềmặtthểchất(ngườitatinrằnghắnmắcbệnhParkinson)kèmtheolàthấtvọng,chánnản,hắnlênkếhoạchtấncôngquânsựvớinhữngsưđoànkhôngcòntồntại,kêugọitấtcảcôngdânđứnglênchiếnđấuđếnchết
và ra lệnh Albert Speer xây dựng một kế hoạch vườn không nhà trống(nhưngtênkiến trúcsưđã từchối).HitlersốngnốtnhữngngàycuốicùngtrongmộtkhuphứchợpboongkebêndướikhuvườnPhủThủtướng.Vàongày29tháng04năm1945,ykếthônvớinhântìnhcủamình,EvaBraunvàkhôngbaolâusaucảhaicùngtựsát.
Paul JosephGoebbels vẫn tiếp tục trung thành vớiHitler cho đến cuốicùng,lãođượcbổnhiệmlàmngườikếnhiệmy.SaukhiQuốctrưởngtựsát,Goebbelscốgắngđàmphánmột thỏathuậnhòabìnhvớiNga.Cácnỗlựcđềuvôích,têncựuBộtrưởngTuyêntruyềncùngvợlão,Magda,cũngtựsát(saukhiđíchthânmụgiếtchếtsáuđứacon).
Vàogiaiđoạnđầusựnghiệpcủamình,HitlerđãnóiđếnviệcmởrộngquânsựcủaydẫnđếnThếchiếnthứI,“Bổnphậncủatachínhlàbướcvàocuộcchiếnnàybấtchấpnhữngmấtmát…Chúngtasẽphảibỏđithậtnhiềunhữnggìthânthiếtvớimình,vàngàyhômnaydườngnhưlàkhôngthểtránhkhỏi.Cácthànhphốsẽbiếnthànhnhữngđốngđốnát,nhữngcôngtrìnhkiếntrúccógiátrịsẽbiếnmấtvĩnhviễn.Giờkhắcnàymảnhđấtthiêngliêngcủachúngtasẽkhôngcònnhiềunữa.Nhưngtakhôngsợđiềuđó.”
ĐếchếmàHitlerhùnghồn tuyênbốsẽ trường tồnmộtnghìnnăm,chikéodàiđượcmườihainăm.
Chúthích
SA:LựclượngXungkíchcủaĐứcQuốcXã.
rượubourbon:mộtloạirượukhôngđượcthêmbấtcứhươngvịhaymàusắcnàokhác,chỉbaogồmngô,nước,lúamỳhoặclúamạchđen,mạchnha.Màusắccủanólàkếtquàcủamặtgỗđượcđốtcháyphíatrongthùngchứa.
AOC:ỦybanOlympicAustralia.
AmericanBund:Từ“Bund”trongcâunàymangnghĩalàconđê,đập.
cậu luyện lại câunói: (“Làmơn, chụp cho tôi”:Nguyên văn văn tiếngĐức:Bitte,dasFoto?
Sudetenland:MộtvùngcủaTiệpKhắc.
tuxedo: Một loại trang phục cho nam giới, với mẫu màu đen truyềnthống,đượcmặctrongcácdịpđặcbiệt
creosote:Mộtloạihóachấtdùngđểbảoquảngỗ
LittleMan:Thằnglùn-ámchỉHitler
TàuGeneralSlocum:VụcháytàuGeneralSlocumvàonăm1904làthảmhọahànghảilớnnhấtnướcMỹtrongthờibình,đặtdấuchấmhếtchocộngđồngngườiĐứcởNewYork.Hon1.000ngườinhậpcưĐứcđãthiệtmạngtrongthảmhọatrênnhưngtainạnthảmkhốcđónhanhchóngđivàoquênlãng.
bánhợppháp:nguyêntác:semi-legal
Mefobills:đặt theo tênCông tyMetallurgicalResearchCorporation làmộtdạngkỳphiếuđượcsửdụngchohệthốngtrảchậmtàitrợchokếhoạchtái thiết vũ trang của Đức, do Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Đức,HjalmarSchachtnghĩranăm1934nhưmộttròláchluật.KhiĐứcđangtáivũtranghòngđốiphóvớiHiệpướcVersailles,họcầntìmracáchtàitrợmàkhôngđểlạidấuvếtnào.SchachtđãtạorahệthốngnhưmộtbiệnpháptàitrợtáivũtrangtạmthờivớichỉmộttriệumácĐứctiềnvốn.