Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TÌNH HÌNH CHUYỂN VIỆN VÀ TỬ VONG SƠ SINH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
tại BV.NĐ1
ThS.BS. NGUYỄN KIẾN MẬU
TK. Sơ sinh-BV.NĐ1
HỘI NGHỊ GIAO BAN TUYẾN SẢN – NHI
NỘI DUNG
Tình hình chuyển viện và tử vong / 6 tháng.
Công tác chỉ đạo tuyến về sơ sinh
Khuyến cáo chăm sóc sơ sinh an toàn và giảm quá tải
BV tuyến trên.
Tình hình chuyển viện và tử vong
2372 trẻ SS
TP HCM
764 (32,2 %)
Các tỉnh
1608 (67,8%)
Tình hình CV / 6 tháng
Số trẻ SS chuyển theo Tỉnh
MIỀN TÂY NAM BỘ (991 / 41,8%) Số ca
LONG AN 229
TIỀN GIANG 156
ĐỒNG THÁP 87
AN GIANG 85
BẾN TRE 77
TRÀ VINH 71
VĨNH LONG 59
CÀ MAU 53
KIÊN GIANG 52
SÓC TRĂNG 41
BẠC LIÊU 37
CẦN THƠ 28
HẬU GIANG 16
Số trẻ SS chuyển theo Tỉnh
MIỀN ĐÔNG NAM BỘ (276/11,6%)
Số ca
TÂY NINH 91
ĐỒNG NAI 77
BÌNH PHƯỚC 41
BÌNH DƯƠNG 41
BÀ RỊA-VŨNG TÀU 26
Số trẻ SS chuyển theo Tỉnh
MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN (182/ 7,7%) Số ca
BÌNH THUẬN 30 LÂM ĐỒNG 25 QUẢNG NGẢI 25 DAKLAK 21 HUẾ 21 BÌNH ĐỊNH 18 DAKNONG 15 QUẢNG NAM 11 KHÁNH HÒA 8 GIA LAI 8
BỆNH LÝ CHUYỂN VIỆN
Nội khoa : 82,7%
Ngoại khoa : 16,3% - ROP 351 ( Cả năm 2015: 572)
NGOAI KHOA
NỘI KHOA
ĐIỂM TIẾN BỘ
BV Cần Thơ, BV Đồng Tháp, Long an , Tiền
Giang triển khai bơm surfactant.
Bệnh lý Ngoại khoa cần can thiệp PT như Teo
TQ, thoát vị hoành được CĐ và chuyển sớm.
Giảm số ca thay máu do vàng da nhân : 3 ca
TÌNH HÌNH TỬ VONG (n=54)
Tây nam bộ
38 (70,4%)
TP HCM
8 (14,8 %)
Các tỉnh
khác
8(14,8%)
Số trẻ SS TỬ VONG theo Tỉnh
MIỀN TÂY NAM BỘ (38=70,4%) Số ca
LONG AN 6
SÓC TRĂNG 6
ĐỒNG THÁP 4
VĨNH LONG 4
AN GIANG 3
TRÀ VINH 3
TIỀN GIANG 3
BẾN TRE 2
BẠC LIÊU 2
CÀ MAU 2
KIÊN GIANG 2
CẦN THƠ 1
Số trẻ SS TỬ VONG theo Tỉnh
CÁC TỈNH KHÁC (8/14,8%) Số ca
BÌNH DƯƠNG 3
TÂY NINH 2
BÌNH PHƯỚC 1
BÌNH THUẬN 1
QUẢNG NGÃI 1
2 trẻ SS Chết trước nhập viện
Nhiễm trùng huyết - sanh non : 1
Bệnh não thiếu oxi : 1
Nguyên nhân tử vong
25
12 11
510
5
10
15
20
25
30
Nhiễm trùng DTBS+Ngoại BMT Sanh ngạt Cao áp phổi
Số ca
Nguyên nhân tử vong
Nhiễm trùng : NTBV đa kháng (Acinetobacter,
Klebsiella spp, E.coli), đã ĐT nhiều loại KS.
Sanh non và biến chứng sanh non.
DTBS ngoại khoa: chẩn đoán chưa chính xác.
Bệnh não thiếu oxi
CA MINH HỌA 1
Sanh non 35 tuần, CNLS 1,5kg tại BV tỉnh.
Sau sanh không khóc, tím, nhịp tim
70lần/ph Đặt NKQ chuyển BV NĐ1.
Trên đường chuyển BV NĐI: ngưng thở,
ngưng tim trước nhập viện NĐI 1giờ BV
NĐ1: Em mê , tím/ bóp bóng, ngưng tim,
đồng tử dãn 4mm, psas(-).
CA MINH HỌA 2
Sanh non 32 tuần, CNLS 1,5kg tại BV tỉnh.
Sau sanh SHH Thở máy+KS chuyển BV
NĐ1 với = SHH+NTSS+Sanh non-t/d TBS.
Trên đường chuyển BV NĐI: ngưng thở,
ngưng tim trước nhập viện NĐI 1giờ BV
NĐ1: Em mê , tím/ bóp bóng, ngưng tim,
đồng tử dãn 4mm, psas(-).
CA MINH HỌA 3
Bé Trai, 5 ngày tuổi. ĐC: Bù Đăng, Bình Phước.
Mẹ không khám thai, không chích ngừa, chuyển
dạ nhanh sanh rớt tại nhà, cắt cuống rốn bằng
dao lam, không đi BV, 3 ngày sau rốn rụng.
BS: Bé sốt ,ho ít, bú kém. CNLS 3200gr,
tº=39,6ºC, NT=64l/ph . Sau 2 giờ nhập viện gồng
cứng toàn thân, ngưng thở đặt NKQ+ HC BV
Nhiệt Đới Chuyển viện + = Uốn ván rốn
CA MINH HỌA 4
Trẻ sơ sinh, nam 21 ngày tuổi bị
hoại tử bàn chân T BV tỉnh
chuyển BV. Nhi Đồng 1
Bệnh sử
Sanh non 28w, CNLS 1,1kg, sanh mổ tại
BV Sản-Nhi điều trị 20 ngày , bàn chân T
tím dần, sau đó tím đen, không can thiệp
gì, Sau đó bàn chân hoại tử BV Nhi tỉnh
: KS+ cắt lọc bàn chân hoại tử chuyển
NĐ1.
Lúc nhập viện
ĐIỀU TRỊ
Thở CPAP
LOVENOX (TDD) = 2,7 UI x 2 ( Heparin
trọng lượng phân tử thấp)
Kháng sinh: Meropenem+Vancomycin
Điều trị nâng đỡ: Paracetamol, gạc
Betadine
Khó khăn trong bảo tồn bàn chân bị hoại tử vì
nguy cơ nhiễm trùng huyết và độc tố rất cao .
Tư vấn gia đình : nếu không cải thiện sau khi
điều trị nội sẽ xét tới khả năng đoạn chi .
Điều trị
4 ngày sau: tình trạng không cải thiện,
hoại tử toàn bộ da vùng bàn chân T, một
phần xương gót và hoại tử hoàn toàn 5
ngón chân.
Can thiệp PT: Cắt lọc hết da vùng bàn
chân T, 1 phần xương gót và 5 ngón chân
bàn chân T.
Hình sau đoạn chi
Sau mổ : KS+
chăm sóc tại
chổ
Vết thương
lành và XV sau
1 tháng điều trị
CHUYỂN BỆNH AN TOÀN
NVYT (BS & ĐD) phải được huấn luyện:
HS SS cơ bản .
Chuyển bệnh an toàn.
Trang bị dụng cụ và thuốc thiết yếu trên
đường chuyển.
Bảng kiểm trước khi chuyển viện: STABLE.
BỆNH NÃO THIẾU OXI
Kỹ thuật làm lạnh :
- Thời điểm có hiệu quả : trước 6 giờ tuổi.
- Không áp dụng: Bệnh não thiếu oxi mức độ
nặng: mê, mềm nhão, tay chân duỗi và mất
phản xạ nguyên phát hoàn toàn.
Phòng ngừa: thường xuyên huấn luyện HỒI
SỨC PHÒNG SANH cho nữ hộ sinh và BS.
BỆNH LÝ NGOẠI
BV tỉnh triển khai PT bụng sơ sinh: cần được huấn
luyện cả êkip ( PTV, GMHS & HS sau mổ ).
Bệnh ROP cần PT LASER : 572 / 2015
351 /6 tháng 2016
Kiểm soát cung cấp oxi + Triển khai tầm soát và thêm
trung tâm mổ ROP.
NHỮNG BỆNH KHÔNG NÊN CHUYỂN
1. Nhóm quá khả năng ĐT:
Sanh ngạt nặng: Ngạt trắng, Apgar < 3.
Đa dị tật BS nặng.
Ngưng tim ngựng thở /15 phút không đáp ứng.
2. Nhóm BL nhẹ có thể ĐT tại đơn nguyên SS cấp II
Viêm phổi chỉ cần hỗ trợ Oxy mũi, NCPAP
Vàng da chỉ cần chiếu đèn
NTSS
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG CHUYỂN VIỆN
1. Xem xét những BL quá khả năng ĐT BVNĐ1
2. Thảo luận với BV NĐ1 trước chuyển theo bảng kiểm:
Số ĐT BV: 3 9271156
147 (Khoa Cấp cứu)
196 (Khoa HSSS)
145 (Khoa SS)
3. Bảng kiểm trước khi chuyển viện.
Những hoạt động chỉ đạo tuyến về sơ sinh của BV. Nhi Đồng 1
1. Giám sát sơ sinh kết hợp huấn luyện tại
chỗ và chuyển giao kỹ thuật.
2. Tổ chức các lớp huấn luyện sơ sinh cho
bác sĩ và điều dưỡng.
1. Giám sát sơ sinh:
• 13 tỉnh khu vực đồng
bằng sông Cửu Long.
• Tổng cộng có 13 BV
tuyến tỉnh , 22 BV tuyến
huyện.
Giám sát hỗ trợ sơ sinh
Nhận xét chung
Các tỉnh đều thành lập Đơn nguyên sơ sinh
Các tỉnh đang triển khai thực hiện 1 số kỹ
thuật cao: bơm surfactant, thở HFO, tầm soát
ROP, phẫu thuật nhi sơ sinh, chăm sóc trẻ
sanh non nhẹ cân, theo dõi khí máu tuy nhiên
chưa triển khai thay máu.
Thiếu nhân lực bác sĩ, điều dưỡng chăm sóc
sơ sinh.
Chưa xây dựng phác đồ xử trí và điều trị sơ
sinh ở các bệnh viện tỉnh.
Nhận xét chung
Thiếu các máy móc kỹ thuật cao: máy
thở, máy siêu âm tại giường, hệ thống
oxy trung tâm, warmer, bơm tiêm tự
động…
Kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện chưa
được chú trọng, có thể do quá tải, ý thức,
thiếu giám sát…
2. Huấn luyện – đào tạo
- Huấn luyện:
- 01 lớp điều trị sơ sinh cơ bản cho bác sĩ: 30.
- Đào tạo theo yêu cầu các tỉnh: 22 học viên.
Lớp huấn luyện sơ sinh
39
HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO TUYẾN
VỀ SƠ SINH
Chuyển giao kỹ thuật:
- Theo đề án bệnh viện vệ tinh.
- Theo đề nghị của các đơn vị có nhu cầu.
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO 1. Tăng cường công tác huấn luyện, giám sát phòng
chống nhiễm khuẩn bệnh viện tại các đơn nguyên sơ
sinh ( Rửa tay, thủ thuật vô trùng).
2. Bệnh não thiếu oxi : HSSS tại phòng sanh+ phối hợp
sản-nhi. KHÔNG NÊN chuyển trẻ bệnh não thiếu oxi
nặng.
3. Giữ SpO2 ở trẻ sanh non từ 88% - 92% để giảm tỷ lệ
ROP, bệnh phổi mãn.
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO
4. Nâng cấp các đơn nguyên – khoa sơ sinh cấp
từ cấp II trở lên đối với các đơn nguyên sơ sinh:
Có sô sơ sinh nhập viện hàng năm trên 1000
tre , hoặc
Cần phải mất hơn 5 giơ đê chuyển đến khoa
sơ sinh cấp III /hoặc có khoảng cách đến
TPHCM xa hơn 300km.
5. Phát triển chuyên sâu SS vùng: Cần Thơ.
6. Cải thiện chất lượng Chuyển viện:
- Chọn lọc ca cần chuyển.
- Thảo luận qua ĐT trước chuyển theo Bảng kiểm.
- Bảo đảm an toàn trong quá trình chuyển viện.
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO