Upload
khanh-ly
View
80
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
KHẢO SÁT MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TĂNG HUYẾT ÁP VỚI BMI, VÒNG EO, TỈ SỐ EO MÔNG Ở NGƯỜI DÂN PHƯỜNG HÒA THẠNH QUẬN TÂN PHÚ
Citation preview
KHẢO SÁT MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TĂNG HUYẾT ÁP VỚI
BMI, VÒNG EO, TỈ SỐ EO MÔNG Ở NGƯỜI DÂN PHƯỜNG HÒA THẠNH
QUẬN TÂN PHÚ
Chủ nhiệm đề tài: BS.CK1. Lý Huy KhanhCộng sự: BS.CK1. Đỗ Công Tâm
BS.CK1.Nguyễn Thị Thu Vân
BS. CK1.Đôn Thị Thanh Thủy
BS. CK1.Hà Thanh Yến Trang
CN.Huỳnh Thị Lệ ThuĐD.Nguyễn Thị Bạch Mai
ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp: vấn đề thời sự.
Béo phì: yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp.
Chỉ số vòng eo biểu hiện cho béo phì trung
tâm: bệnh lý tim mạch.
Các chỉ số BMI, Vòng eo, Tỉ lệ eo mông:liên
quan với tăng huyết áp? Là yếu tố nguy cơ,
làm cơ sở để tác động hạn chế THA.
MỤC TIÊU
- Khảo sát tỉ lệ béo phì, béo phì bụng,
tỉ số eo mông ở bệnh nhân tăng
huyết áp.
- Khảo sát mối tương quan giữa tăng
huyết áp và các chỉ số: BMI, vòng eo,
tỉ số eo mông.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Theo WHO: bệnh tim mạch đang là nguyên nhân hàng đầu của tử suất và bệnh suất.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các yếu tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp: - Di truyền.- Giới tính.- Tuổi >60.- Đái tháo đường.- Hút thuốc lá.- Rối loạn chuyển hóa lipid.- Sự quá cân.- Chế độ ăn nhiều muối ít kali và calci, uống rượu nhiều, chế độ sinh hoạt làm việc, giải trí, nghỉ ngơi, đời sống kinh tế và các áp lực tâm lý.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Cân nặng giảm 10mmHg, huyết áp tâm thu
giảm 5-20mmHg(2).
Năm 1993, Devendra Singh đưa ra khái niệm
tỉ số vòng eo trên vòng mông: xác định sự
phân phối mỡ.
- WHR < 1: mỡ chủ yếu tập trung ở mông.
- WHR >1: mỡ chủ yếu tập trung ở vùng bụng.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Cơ chế tăng huyết áp do béo phì:
- Tăng thể tích tuần hoàn.
- Tăng cung lượng tim.
- Sức kháng ngoại vi tăng
TỔNG QUAN TÀI LIỆUBéo phì
Đái tháo đường type 2
β2 adrenoceptor polymorphisms
Tăng InsulinĐề kháng Insulin
Tăng LeptinTăng Renin -Angiotensin-aldosterone
Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
- Co mạch- Giữ Natri.- Tăng cung lượng tim
Ảnh hưởng trên cấu trúc
Tăng huyết áp
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các nghiên cứu về các chỉ số: Lê Hoàng Ninh (6): nhóm THA có chỉ
số BMI cao hơn nhóm chứng (OR=3,5) và WHT cao hơn nhóm chứng (OR=2,04).
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Theo Zhao WH và CS(19): 12955 người Trung Quốc, huyết áp cao liên quan với BMI và WHR, WRH≥0.8 là giá trị tiên đoán nguy cơ tăng huyết áp ở cả nam và nữ.
Moni MA và CS(9), 317 người cao tuổi ở TP Dhaka _ Bangladesh, THA có liên quan với WHR, VE. Huyết áp cao hơn ở những người béo phì hay WHR cao.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nghiên cứu của Tuan NT và CS, 7.336 người Trung Quốc, tuổi từ 18 đến 65. Tỉ suất THA liên quan với sự tăng BMI, VE, WHR
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Khảo sát 26.293 người Canada, tỉ suất THA ở người có BMI cao, đặc biệt có WHR cao.
Khảo sát người Ấn độ (5), SBP lên quan với BMI là 0,23, với WHR là 0,11. DBP liên quan với BMI là 0,13, WHR là 0,04 và VE là 0,12. BMI và VE: giá trị tiên đoán quan trọng. Điểm cắt: BMI là 21,7 ở nam và 21,2 ở nữ. VE là 72.5 ở nam và 65.5 ở nữ.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nyamdorj R và CS (12), 1.658 nam và 1.976 nữ, tuổi từ 25-74 năm. Chỉ số BMI mạnh hơn WHR (P = 0,047) ở nữ Mauritian Ấn Độ trong việc dự đoán các trường hợp sự cố của THA.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán tăng huyết áp: đo huyết áp ít
nhất 2 lần cách nhau ít nhất 2 phút có trị
số huyết áp ≥140/90mmHg. Nếu chênh
lệch giữa 2 lần đo >5mmHg. lấy huyết áp
trung bình của 2 lần đo.
Theo Phạm Gia Khải, tỷ lệ tăng huyết áp
2001 ở Hà nội là 23,02%(13).
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tần suất THA tại cộng đồng TP.HCM ở
người trừ 18 tuổi trở lên, năm 2004 là
20,5%.(18).
Số lượng bệnh nhân THA tại bệnh viện
Cấp cứu Trưng Vương ngày càng tăng (8).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Đối tượng: Người dân ≥25 tuổ, ở phường Hòa Thạnh –
Tân phú.
* Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu Bệnh _ Chứng.
* Phương pháp chọn mẫu:
- Nhóm bệnh: được chẩn đoán, hoặc đã điều trị THA.
- Nhóm chứng: không bị tăng huyết áp. Lấy đủ số
lượng, bắt cặp theo giới, tuổi, ăn mặn, hút thuốc,
uống rượu, ĐTĐ, rối loạn chuyển hóa lipid máu với
những người THA.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu:
C: sai sót loại I và II. Chọn =0.05 và =0.05.Tra
bảng, C=13
OR: tỉ số nguy cơ THA ở người béo phì là 2.
p: Tỉ lệ THA lưu hành p=0.20.
N=676 người (338 người THA, 338 người không
THA).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành:
Người dân ≥25 tuổi, được đo huyết áp, hỏi
tiền sử tăng huyết áp và quá trình điều trị.
Phân 2 nhóm: có tăng huyết áp – không tăng
huyết áp. Bắt cập theo giới, tuổi, ăn mặn,
hút thuốc, uống rượu, ĐTĐ, rối loạn chuyển
hóa lipid máu . Cân nặng, đo chiều cao,
vòng bụng, vòng mông. Tính BMI, Chỉ số eo
mông.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Kỹ thuật đo huyết áp:
- Nghỉ 5 phút trước đo.
- Không uống café 1 giờ trước đo. Không hút thuốc 15 phút trước đo. Không dùng thuốc cường giao cảm.
- Băng quấn được đặt cách khuỷu tay 3cm, ống nghe đặt nơi động mạch cánh tay.
- Bơm nhanh túi hơi vượt quá số tâm thu 20 -30mmHg.
- Xả túi hơi chậm, mỗi 3mmHg/1 giây.
- Tiếng mạch đầu tiên: huyết áp tâm thu, tiếng mạch cuối cùng nghe được là HA tâm trương.
Kỹ thuật đo : Chỉ số khối cơ thể BMI (Body Mass
Index) cân nặng chia chiều cao bình phương (Kg/m2). Phân loại BMI theo WHO 1997 (có điều chỉnh cho người Việt Nam): Gầy (BMI<18,5); Bình thường (18,5≤ BMI <23); quá cân (23≤ BMI <25), Béo phì độ I (25≤ BMI <30), Béo phì độ II (30≤ BMI <35), Béo phì độ III (BMI ≥35).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Vòng eo (VE) là vòng đo đi qua điểm nằm giữa mào chậu và xương sườn cuối cùng, ở thì thở ra. Béo bụng trung tâm: vòng eo ở nam ≥88cm và ở nữ≥80cm (theo tiêu chuẩn hội chứng chuyển hóa ở người Châu Á)
* Vòng mông (VM) được đo ngang qua 2 mấu chuyển lớn của xương đùi.
* Béo phì vùng bụng được định nghĩa khi tỉ lệ VE/VM ≥ 0,90 ở nam và ≥ 0,80 ở nữ (theo IDF (International Diabetes Federation) cho Trung quốc ) (11).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thuật toán thống kê được thực hiện:
Sủ dụng phần mềm SPSS 16.0. Tính tỉ lệ, OR, 2,
sử dụng đường cong ROC tìm điểm cắt của BMI,
VE, WHR có ý nghĩa liên quan tăng huyết áp.
THA Không THA
Tuổi 53,51± 11,27 53,51± 11,27
Cao tuổi ≥ 65 68 20,1% 68 20,1%
<65 270 79,9% 270 79,9%
Giới Nam 58 17,2% 58 17,2%
Nữ 280 82,8% 280 82,8%
Hút thuốc Có 34 10,1% 34 10,1%
Không 304 89,9% 304 89,9%
Uống rượu Có 26 7,7% 26 7,7%
Không 312 92,3% 312 92,3%
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
THA Không THA
Hoạt động thể lực Có 149 44,1% 149 44,1%
Không 189 55,9% 189 55,9%
Ăn mặn Có 94 27,8% 94 27,8%
Không 244 72,2% 244 72,2%
Đái tháo đường Có 8 2,4% 8 2,4%
Không 330 97,6% 330 97,6%
Rối loạn chuyển hóa lipid máu
Có 28 8,3% 28 8,3%
Không 310 91,7% 310 91,7%
Tổng 338 100% 338 100%
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Đồng nhất ở 2 mẫu nghiên cứu.
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Phân độ béo phì theo BMI và tăng huyết áp
THA
TổngKhông Có
Béo phì (BMI≥23)
Không 236 110 346
Có 102 228 330
Tổng 338 338 676
Béo phì theo BMI và tăng huyết áp
(OR=4,7, χ2, p=0,001)
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
OR
Lê Hoàng Ninh 3,5
Chei CL và CS 1,2
THA NTrung bình
Độ lệch chuẩn
T test
NamKhông 58 21,57 2,83 p=0,015
Có 58 23,04 3,57
NữKhông 280 20,78 3,50 p=0,001
Có 280 24,90 3,85
ChungKhông 338 20,91 3,40 p=0,001
Có 338 24,58 3,86
Trung bình của chỉ số BMI và tăng huyết áp
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Hồi qui tuyến tính của BMI và huyết áp:
Các yếu tốβ α R R2 p
Huyết áp tâm thu 2,02 80,75 0,41 0,17 0,001
Huyết áp tâm trương 1,05 53,15 0,38 0,15 0,001
- Phương trình hồi qui:Huyết áp tâm thu= 80,75 + 2,02 x BMI. Huyết áp tâm trương= 53,15 + 1,05 x BMI.
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::Đường cong ROC của BMI với tăng huyết áp
Diện tích dưới
đường cong
p Điểm cắt
BMI
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Chung 76,7% 0,001 21,7 76% 63%
Nữ 79,4% 0,001 21,7 78% 66%
Nam 62,5% 0,020 24,36 40% 88%
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
ROC
Nyamdorj R và CS
0,760
BMI và Tăng huyết áp:
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Vòng eo và tăng huyết áp
(OR=3,86. χ2,p=0,001)
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Giá trị trung bình của vòng eo và tăng huyết áp
THA NTrung bình
Độ lệch chuẩn
T test
Nam Không 58 78,79 9,57 p=0,010
Có 58 83,59 10,06
Nữ Không 280 74,69 9,21 p=0,001
Có 280 83,19 9,95
Chung Không 338 75,39 9,39 p=0,001
Có 338 83,25 9,95
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Phương trình tuyến tính của vòng eo và tăng huyết áp
Phương trình tuyến tính:
Huyết áp tâm thu= 61,49 +0,82 x vòng
eo .
Huyết áp tâm trương= 46,45 + 0,39 x vòng
eo .
Các yếu tố β α R R2 p
Huyết áp tâm thu 0,82 61,49 0,42 0,18 0,001
Huyết áp tâm trương 0,39 46,45 0,36 0,13 0,001
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Đường cong ROC của vòng eo và tăng huyết áp
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Vòng eo và tăng huyết áp
Diện tích dưới đường cong
p Điểm cắt Vòng eo
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Chung 72% 0,001 75,5 79% 54%
Nữ 73,8% 0,001 75,5 79,6% 57,5%.
Nam 63,3% 0,013 87,5 39,7% 84,5%.
Điểm cắt Vòng eo
Nữ Nam
Deshmukh PR và CS 65,5 72,5
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
WHR
Lê Hoàng Ninh (6) OR=2,04
Chei Cl và CS (4) OR=1,6
Tỉ số eo mông và tăng huyết áp
OR=3,2. χ2, p=0,001
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Giá trị trung bình của tỉ số eo mông và tăng huyết áp
THA NTrung bình
Độ lệch chuẩn
T test
Nam Không 58 0,87 0,05 p=0,127
Có 58 0,88 0,06
Nữ Không 280 0,84 0,07 p=0,001
Có 280 0,87 0,07
Chung Không 338 0,84 0,07 p=0,001
Có 338 0,87 0,07
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Phương trình tuyến tính của tỉ số eo mông và tăng huyết áp
Các yếu tố β α R R2 p
Huyết áp tâm thu 72,24 64,66 0,26 0,07 0,001
Huyết áp tâm trương 32,56 49,17 0,21 0,04 0,001
Phương trình tuyến tính:
Huyết áp tâm thu= 64,66 +72,24 x WHR.
Huyết áp tâm trương= 49,17 + 32,56 x WHR.
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Đường cong ROC của tỉ số eo mông và tăng huyết áp
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
Tỉ số eo mông và tăng huyết áp
Diện tích dưới
đường cong ROC
p Điểm cắt
Vòng eo
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Chung 64,1% 0,001 0,82 77% 48,8%
Nữ 66,2% 0,001 0,82 77,9% 53,6%
Nam 56,6% 0,22 0,88 55,2% 58,6%
WHR
Nyamdorj R và CS 0,748
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
- OR của BMI lớn hơn vòng eo, WHR. BMI cao ảnh
hưởng đến tăng huyết áp nhiều hơn vòng eo, WHR
- Diện tích dưới đường cong của BMI với tăng huyết
áp lớn hơn của vòng eo, WHR.
-Với BMI, điểm cắt có độ đặc hiệu và nhạy cảm cao
nhất với huyết áp khác nhau ở nam và nữ so với
chuẩn thừa cân ≥ 23. Ở nữ, BMI=21,7, ở nam
BMI=24,6.
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
- Vòng eo: điểm cắt (nam≥87,5, nữ≥75,5). có độ
đặc hiệu và nhạy cảm cao nhất liên quan với tăng
huyết áp, thấp hơn chuẩn béo bụng (nam≥88,
nữ≥80).
- WHR, điểm cắt có độ đặc hiệu và nhạy cảm cao
nhất với tăng huyết áp của nghiên cứu này, ở nữ
(WHR≥0,82) so với chuẩn béo bụng (WHR≥0,80), ở
nam (WHR≥o,88) thấp hơn (WHR≥90).
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
- Phân tích hồi qui tuyến tính đa biến: Vòng eo, BMI, WHR với huyết áp tâm thu. BMI và vòng eo có ý nghĩa độc lập giải thích tăng huyết áp tâm thu (p=0,001). Sự thay đổi của 3 yếu tố này có hệ số tương quan R=0,446, giải thích được 19,9% sự thay đổi của huyết áp tâm thu. Sự thay đổi của tỉ số eo mông không phải là yếu tố độc lập của huyết áp tâm trương (p=0,88).
KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::
- Phân tích hồi qui tuyến tính đa biến: Vòng eo, BMI, WHR với huyết áp tâm trương . BMI có ý nghĩa độc lập giải thích tăng huyết áp tâm trương. Sự thay đổi của 3 yếu tố này có hệ số tương quan R=0,400, giải thích được 16,0%. Sự thay đổi của vòng eo và tỉ số eo mông không phải là yếu tố độc lập của huyết áp tâm trương (p=0,07 và p=0,75).
KKết ết luậnluận::
Béo phì theo BMI làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 5,9 lần,.
BMI là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp.
Với BMI=21,7, độ nhạy: 76%, độ đặc hiệu: 63%.
Ở nữ, với BMI=21,7, độ nhạy: 78%, độ đặc hiệu: 66%.
Ở nam, với BMI=24,36, độ nhạy: 40%, độ đặc hiệu: 88%.
KKết ết luậnluận::
Béo phì theo vòng eo làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 4,32 lần.
Vòng eo là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp tâm thu.
Với vòng eo =75,5, độ nhạy: 79%, độ đặc hiệu: 54%.
Ở nữ, vòng eo =75,5, độ nhạy: 79,6%, độ đặc hiệu: 57,5%.
Ở nam, vòng eo =87,5, độ nhạy: 39,7%, độ đặc hiệu: 84,5%.
KKết ết luậnluận::
Béo phì theo tỉ số eo mông làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 3,2 lần.
Tỉ số eo mông không phải là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp.
Với WHR =0,82, độ nhạy: 77%, độ đặc hiệu: 48,8%.
Ở nữ, với WHR =0,82, độ nhạy: 77,9%, độ đặc hiệu: 53,6%.
Ở nam, với WHR =0,88, độ nhạy: 55,2%, độ đặc hiệu: 58,6%.
KKết ết luậnluận::
BMI, Vòng eo, tỉ số eo mông cao có khả năng ảnh hưởng đến tăng huyết áp.
Trong đó BMI và vòng eo có độ chính xác khá tốt, còn tỉ số eo mông có độ chính xác trung bình.
Trong 3 yếu tố, BMI là yếu tố nguy cơ độc lập, có mối tương quan và là yếu tố dự đoán cao nhất của tăng huyết áp so với vòng eo và tỉ số eo mông.
Tài liệu tham khảo: 1. “Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị tăng huyết áp người lớn”,
khuyến cáo 2008 về bệnh lý tim mạch & chuyển hóa; 2008; Tr 235-294.
2. Châu Ngọc Hoa, (2009), “Tăng huyết áp”, Điều trị học nội khoa, Đặng vạn Phước _ Châu ngọc Hoa, Tr108, Nhà xuất bản y học.
3. Châu Ngọc Hoa, (2009),”Tăng huyết áp”, Bệnh học nội khoa, Đặng vạn Phước _ Châu ngọc Hoa, Tr43-48, Nhà xuất bản y học.
4. Chei CL và CS, (2008), “Body fat distribution and the risk of hypertension and diabetes among Japanese men and women”, Hypertens Res. 2008 May;31(5):851-7
5. Deshmukh PR và CS, (2006), “Relationship of anthropometric indicators with blood pressure levels in rural Wardha”, Indian J Med Res. 2006 May;123(5):657-64.
6. Lê Hoàng Ninh và CS, (2008), “Các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây (Tăng huyết áp, Đái tháo đường typ 2) ở người lớn tỉnh Bình Dương, 2006 – 2007”, Tạp chí Y Học TP.Hồ Chí Minh – Tập 12 _Phụ bản của số 14- 2008.
7. Liên ủy ban quốc gia về phòng ngừa ,phát hiện ,đánh gía và điều trị cao huyết áp (2007), JNC7, pp 1-7.
8. Lý Huy Khanh và cộng sự (2008). “Khảo sát sự biến đổi mô hình bệnh tật điều trị nội trú tại bệnh viện cấp cứu Trưng Vương từ năm 2002 – 2007”. Hội nghị KHKT Bệnh viện, 2008.
9. Moni MA và CS, (2010), “Blood pressure in relation to selected anthropometric measurements in senior citizens”, Mymensingh Med J. 2010 Apr;19(2):254-8
10. Nemesure B và CS, (2008), “The relationship of body mass index and waist-hip ratio on the 9-year incidence of diabetes and hypertension in a predominantly African-origin population”, Ann Epidemiol. 2008 Aug;18(8):657-63.
Tài liệu tham khảo: 11. Nguyễn Thy Khuê. (2007). “Hội Chứng Chuyển Hóa”. Mai Thế Trạch – Nguyễn Thy
Khuê. Nội tiết học đại cương. tr 503-508. Nhà xuất bản y học. Hồ Chí Minh.12. Nyamdorj R và CS, (2008), “Comparison of body mass index with waist
circumference, waist-to-hip ratio, and waist-to-stature ratio as a predictor of hypertension incidence in Mauritius”, J Hypertens. 2008 May;26(5):866-70
13. Phạm Gia Khải _ Viện Tim mạch học Việt Nam và BV Nội tiết Hà Nội – “Điều tra dịch tễ học bệnh THA và các yếu tố nguy cơ tại 12 phường nội thành Hà nội” 2001; pp 642-659.
14. Phạm Gia Khải và cộng sự, (1998), “Đặc điểm dịch tễ học bệnh tăng huyết áp tại Hà Nội”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Đại hội Tim mạch học Quốc gia lần thứ VIII, tạp chí tim mạch học số 21/2000, pp 258-295.
15. Phạm Gia Khải, nguyễn Lân Việt, Phạm Thái Sơn & CS “Tần suất tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam 2001-2002”;(2003),Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam; số 33, Tr 9-15.
16. Reeder BA và CS,(1991), “Obesity and its relation to cardiovascular disease risk factors in Canadian adults. Canadian Heart Health Surveys Research Group”, CMAJ. 1992 Jun 1;146(11):2009-19.
17. Tuan NT va CS, (2010), “Prediction of hypertension by different anthropometric indices in adults: the change in estimate approach. Public Health Nutr. 2010 May;13(5):639-46. Epub 2009 Sep 17.
18. Vũ Ngọc Bảo, Lê Hoàng Ninh, Cao Minh Nga, Phan Trần Tuấn (2005). “Tỉ lệ hiện mắc THA ở người trưởng thành tại quận 4, TP.HCM năm 2004”. Hội nghị tổng kết công tác 2004 và kế hoạch hoạt động năm 2005 của Chương trình phòng chống tim mạch.
19. Zhao WH et CS, (2000), “The association of BMI and WHR on blood pressure levels and prevalence of hypertension in middle-aged and elderly people in rural China”, Biomed Environ Sci. 2000 Sep;13(3):189-97.
20. Zhou Z và CS, (2009),“Association between obesity indices and blood pressure or hypertension: which index is the best?”, Public Health Nutr. 2009 Aug;12(8):1061-71. Epub 2008 Sep 9.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN