51
KHẢO SÁT MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TĂNG HUYẾT ÁP VỚI BMI, VÒNG EO, TỈ SỐ EO MÔNG Ở NGƯỜI DÂN PHƯỜNG HÒA THẠNH QUẬN TÂN PHÚ Chủ nhiệm đề tài: BS.CK1. Lý Huy Khanh Cộng sự: BS.CK1. Đỗ Công Tâm BS.CK1.Nguyễn Thị Thu Vân BS. CK1.Đôn Thị Thanh Thủy BS. CK1.Hà Thanh Yến Trang CN.Huỳnh Thị Lệ Thu

TONG KET THA_CHISO.ppt

Embed Size (px)

DESCRIPTION

KHẢO SÁT MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TĂNG HUYẾT ÁP VỚI BMI, VÒNG EO, TỈ SỐ EO MÔNG Ở NGƯỜI DÂN PHƯỜNG HÒA THẠNH QUẬN TÂN PHÚ

Citation preview

Page 1: TONG KET THA_CHISO.ppt

KHẢO SÁT MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TĂNG HUYẾT ÁP VỚI

BMI, VÒNG EO, TỈ SỐ EO MÔNG Ở NGƯỜI DÂN PHƯỜNG HÒA THẠNH

QUẬN TÂN PHÚ

Chủ nhiệm đề tài: BS.CK1. Lý Huy KhanhCộng sự: BS.CK1. Đỗ Công Tâm

BS.CK1.Nguyễn Thị Thu Vân

BS. CK1.Đôn Thị Thanh Thủy

BS. CK1.Hà Thanh Yến Trang

CN.Huỳnh Thị Lệ ThuĐD.Nguyễn Thị Bạch Mai

Page 2: TONG KET THA_CHISO.ppt

ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp: vấn đề thời sự.

Béo phì: yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp.

Chỉ số vòng eo biểu hiện cho béo phì trung

tâm: bệnh lý tim mạch.

Các chỉ số BMI, Vòng eo, Tỉ lệ eo mông:liên

quan với tăng huyết áp? Là yếu tố nguy cơ,

làm cơ sở để tác động hạn chế THA.

Page 3: TONG KET THA_CHISO.ppt

MỤC TIÊU

- Khảo sát tỉ lệ béo phì, béo phì bụng,

tỉ số eo mông ở bệnh nhân tăng

huyết áp.

- Khảo sát mối tương quan giữa tăng

huyết áp và các chỉ số: BMI, vòng eo,

tỉ số eo mông.

Page 4: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Theo WHO: bệnh tim mạch đang là nguyên nhân hàng đầu của tử suất và bệnh suất.

Page 5: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các yếu tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp: - Di truyền.- Giới tính.- Tuổi >60.- Đái tháo đường.- Hút thuốc lá.- Rối loạn chuyển hóa lipid.- Sự quá cân.- Chế độ ăn nhiều muối ít kali và calci, uống rượu nhiều, chế độ sinh hoạt làm việc, giải trí, nghỉ ngơi, đời sống kinh tế và các áp lực tâm lý.

Page 6: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Cân nặng giảm 10mmHg, huyết áp tâm thu

giảm 5-20mmHg(2).

Năm 1993,  Devendra Singh đưa ra khái niệm

tỉ số vòng eo trên vòng mông: xác định sự

phân phối mỡ.

- WHR < 1: mỡ chủ yếu tập trung ở mông.

- WHR >1: mỡ chủ yếu tập trung ở vùng bụng.

Page 7: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Cơ chế tăng huyết áp do béo phì:

- Tăng thể tích tuần hoàn.

- Tăng cung lượng tim.

- Sức kháng ngoại vi tăng

Page 8: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆUBéo phì

Đái tháo đường type 2

β2 adrenoceptor polymorphisms

Tăng InsulinĐề kháng Insulin

Tăng LeptinTăng Renin -Angiotensin-aldosterone

Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm

- Co mạch- Giữ Natri.- Tăng cung lượng tim

Ảnh hưởng trên cấu trúc

Tăng huyết áp

Page 9: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các nghiên cứu về các chỉ số: Lê Hoàng Ninh (6): nhóm THA có chỉ

số BMI cao hơn nhóm chứng (OR=3,5) và WHT cao hơn nhóm chứng (OR=2,04).

Page 10: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Theo Zhao WH và CS(19): 12955 người Trung Quốc, huyết áp cao liên quan với BMI và WHR, WRH≥0.8 là giá trị tiên đoán nguy cơ tăng huyết áp ở cả nam và nữ.

Moni MA và CS(9), 317 người cao tuổi ở TP Dhaka _ Bangladesh, THA có liên quan với WHR, VE. Huyết áp cao hơn ở những người béo phì hay WHR cao.

Page 11: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Nghiên cứu của Tuan NT và CS, 7.336 người Trung Quốc, tuổi từ 18 đến 65. Tỉ suất THA liên quan với sự tăng BMI, VE, WHR

Page 12: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Khảo sát 26.293 người Canada, tỉ suất THA ở người có BMI cao, đặc biệt có WHR cao.

Khảo sát người Ấn độ (5), SBP lên quan với BMI là 0,23, với WHR là 0,11. DBP liên quan với BMI là 0,13, WHR là 0,04 và VE là 0,12. BMI và VE: giá trị tiên đoán quan trọng. Điểm cắt: BMI là 21,7 ở nam và 21,2 ở nữ. VE là 72.5 ở nam và 65.5 ở nữ.

Page 13: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Nyamdorj R và CS (12), 1.658 nam và 1.976 nữ, tuổi từ 25-74 năm. Chỉ số BMI mạnh hơn WHR (P = 0,047) ở nữ Mauritian Ấn Độ trong việc dự đoán các trường hợp sự cố của THA.

Page 14: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Chẩn đoán tăng huyết áp: đo huyết áp ít

nhất 2 lần cách nhau ít nhất 2 phút có trị

số huyết áp ≥140/90mmHg. Nếu chênh

lệch giữa 2 lần đo >5mmHg. lấy huyết áp

trung bình của 2 lần đo.

Theo Phạm Gia Khải, tỷ lệ tăng huyết áp

2001 ở Hà nội là 23,02%(13).

Page 15: TONG KET THA_CHISO.ppt

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Tần suất THA tại cộng đồng TP.HCM ở

người trừ 18 tuổi trở lên, năm 2004 là

20,5%.(18).

Số lượng bệnh nhân THA tại bệnh viện

Cấp cứu Trưng Vương ngày càng tăng (8).

Page 16: TONG KET THA_CHISO.ppt

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

* Đối tượng: Người dân ≥25 tuổ, ở phường Hòa Thạnh –

Tân phú.

* Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu Bệnh _ Chứng.

* Phương pháp chọn mẫu:

- Nhóm bệnh: được chẩn đoán, hoặc đã điều trị THA.

- Nhóm chứng: không bị tăng huyết áp. Lấy đủ số

lượng, bắt cặp theo giới, tuổi, ăn mặn, hút thuốc,

uống rượu, ĐTĐ, rối loạn chuyển hóa lipid máu với

những người THA.

Page 17: TONG KET THA_CHISO.ppt

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Cỡ mẫu:

C: sai sót loại I và II. Chọn =0.05 và =0.05.Tra

bảng, C=13

OR: tỉ số nguy cơ THA ở người béo phì là 2.

p: Tỉ lệ THA lưu hành p=0.20.

N=676 người (338 người THA, 338 người không

THA).

Page 18: TONG KET THA_CHISO.ppt

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp tiến hành:

Người dân ≥25 tuổi, được đo huyết áp, hỏi

tiền sử tăng huyết áp và quá trình điều trị.

Phân 2 nhóm: có tăng huyết áp – không tăng

huyết áp. Bắt cập theo giới, tuổi, ăn mặn,

hút thuốc, uống rượu, ĐTĐ, rối loạn chuyển

hóa lipid máu . Cân nặng, đo chiều cao,

vòng bụng, vòng mông. Tính BMI, Chỉ số eo

mông.

Page 19: TONG KET THA_CHISO.ppt

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

* Kỹ thuật đo huyết áp:

- Nghỉ 5 phút trước đo.

- Không uống café 1 giờ trước đo. Không hút thuốc 15 phút trước đo. Không dùng thuốc cường giao cảm.

- Băng quấn được đặt cách khuỷu tay 3cm, ống nghe đặt nơi động mạch cánh tay.

- Bơm nhanh túi hơi vượt quá số tâm thu 20 -30mmHg.

- Xả túi hơi chậm, mỗi 3mmHg/1 giây.

- Tiếng mạch đầu tiên: huyết áp tâm thu, tiếng mạch cuối cùng nghe được là HA tâm trương.

Page 20: TONG KET THA_CHISO.ppt

Kỹ thuật đo : Chỉ số khối cơ thể BMI (Body Mass

Index) cân nặng chia chiều cao bình phương (Kg/m2). Phân loại BMI theo WHO 1997 (có điều chỉnh cho người Việt Nam): Gầy (BMI<18,5); Bình thường (18,5≤ BMI <23); quá cân (23≤ BMI <25), Béo phì độ I (25≤ BMI <30), Béo phì độ II (30≤ BMI <35), Béo phì độ III (BMI ≥35).

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 21: TONG KET THA_CHISO.ppt

* Vòng eo (VE) là vòng đo đi qua điểm nằm giữa mào chậu và xương sườn cuối cùng, ở thì thở ra. Béo bụng trung tâm: vòng eo ở nam ≥88cm và ở nữ≥80cm (theo tiêu chuẩn hội chứng chuyển hóa ở người Châu Á)

* Vòng mông (VM) được đo ngang qua 2 mấu chuyển lớn của xương đùi.

* Béo phì vùng bụng được định nghĩa khi tỉ lệ VE/VM ≥ 0,90 ở nam và ≥ 0,80 ở nữ (theo IDF (International Diabetes Federation) cho Trung quốc ) (11).

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 22: TONG KET THA_CHISO.ppt

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các thuật toán thống kê được thực hiện:

Sủ dụng phần mềm SPSS 16.0. Tính tỉ lệ, OR, 2,

sử dụng đường cong ROC tìm điểm cắt của BMI,

VE, WHR có ý nghĩa liên quan tăng huyết áp.

Page 23: TONG KET THA_CHISO.ppt

THA Không THA

Tuổi 53,51± 11,27 53,51± 11,27

Cao tuổi ≥ 65 68 20,1% 68 20,1%

<65 270 79,9% 270 79,9%

Giới Nam 58 17,2% 58 17,2%

Nữ 280 82,8% 280 82,8%

Hút thuốc Có 34 10,1% 34 10,1%

Không 304 89,9% 304 89,9%

Uống rượu Có 26 7,7% 26 7,7%

Không 312 92,3% 312 92,3%

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Page 24: TONG KET THA_CHISO.ppt

THA Không THA

Hoạt động thể lực Có 149 44,1% 149 44,1%

Không 189 55,9% 189 55,9%

Ăn mặn Có 94 27,8% 94 27,8%

Không 244 72,2% 244 72,2%

Đái tháo đường Có 8 2,4% 8 2,4%

Không 330 97,6% 330 97,6%

Rối loạn chuyển hóa lipid máu

Có 28 8,3% 28 8,3%

Không 310 91,7% 310 91,7%

Tổng 338 100% 338 100%

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Đồng nhất ở 2 mẫu nghiên cứu.

Page 25: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Phân độ béo phì theo BMI và tăng huyết áp

Page 26: TONG KET THA_CHISO.ppt

THA

TổngKhông Có

Béo phì (BMI≥23)

Không 236 110 346

Có 102 228 330

Tổng 338 338 676

Béo phì theo BMI và tăng huyết áp

(OR=4,7, χ2, p=0,001)

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

OR

Lê Hoàng Ninh 3,5

Chei CL và CS 1,2

Page 27: TONG KET THA_CHISO.ppt

THA NTrung bình

Độ lệch chuẩn

T test

NamKhông 58 21,57 2,83 p=0,015

Có 58 23,04 3,57

NữKhông 280 20,78 3,50 p=0,001

Có 280 24,90 3,85

ChungKhông 338 20,91 3,40 p=0,001

Có 338 24,58 3,86

Trung bình của chỉ số BMI và tăng huyết áp

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Page 28: TONG KET THA_CHISO.ppt

Hồi qui tuyến tính của BMI và huyết áp:

Các yếu tốβ α R R2 p

Huyết áp tâm thu 2,02 80,75 0,41 0,17 0,001

Huyết áp tâm trương 1,05 53,15 0,38 0,15 0,001

- Phương trình hồi qui:Huyết áp tâm thu= 80,75 + 2,02 x BMI. Huyết áp tâm trương= 53,15 + 1,05 x BMI.

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Page 29: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::Đường cong ROC của BMI với tăng huyết áp

Page 30: TONG KET THA_CHISO.ppt

Diện tích dưới

đường cong

p Điểm cắt

BMI

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

Chung 76,7% 0,001 21,7 76% 63%

Nữ 79,4% 0,001 21,7 78% 66%

Nam 62,5% 0,020 24,36 40% 88%

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

ROC

Nyamdorj R và CS

0,760

BMI và Tăng huyết áp:

Page 31: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Vòng eo và tăng huyết áp

(OR=3,86. χ2,p=0,001)

Page 32: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Giá trị trung bình của vòng eo và tăng huyết áp

THA NTrung bình

Độ lệch chuẩn

T test

Nam Không 58 78,79 9,57 p=0,010

Có 58 83,59 10,06

Nữ Không 280 74,69 9,21 p=0,001

Có 280 83,19 9,95

Chung Không 338 75,39 9,39 p=0,001

Có 338 83,25 9,95

Page 33: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Phương trình tuyến tính của vòng eo và tăng huyết áp

Phương trình tuyến tính:

Huyết áp tâm thu= 61,49 +0,82 x vòng

eo .

Huyết áp tâm trương= 46,45 + 0,39 x vòng

eo .

Các yếu tố β α R R2 p

Huyết áp tâm thu 0,82 61,49 0,42 0,18 0,001

Huyết áp tâm trương 0,39 46,45 0,36 0,13 0,001

Page 34: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Đường cong ROC của vòng eo và tăng huyết áp

Page 35: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Vòng eo và tăng huyết áp

Diện tích dưới đường cong

p Điểm cắt Vòng eo

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

Chung 72% 0,001 75,5 79% 54%

Nữ 73,8% 0,001 75,5 79,6% 57,5%.

Nam 63,3% 0,013 87,5 39,7% 84,5%.

Điểm cắt Vòng eo

Nữ Nam

Deshmukh PR và CS 65,5 72,5

Page 36: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

WHR

Lê Hoàng Ninh (6) OR=2,04

Chei Cl và CS (4) OR=1,6

Tỉ số eo mông và tăng huyết áp

OR=3,2. χ2, p=0,001

Page 37: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Giá trị trung bình của tỉ số eo mông và tăng huyết áp

THA NTrung bình

Độ lệch chuẩn

T test

Nam Không 58 0,87 0,05 p=0,127

Có 58 0,88 0,06

Nữ Không 280 0,84 0,07 p=0,001

Có 280 0,87 0,07

Chung Không 338 0,84 0,07 p=0,001

Có 338 0,87 0,07

Page 38: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Phương trình tuyến tính của tỉ số eo mông và tăng huyết áp

Các yếu tố β α R R2 p

Huyết áp tâm thu 72,24 64,66 0,26 0,07 0,001

Huyết áp tâm trương 32,56 49,17 0,21 0,04 0,001

Phương trình tuyến tính:

Huyết áp tâm thu= 64,66 +72,24 x WHR.

Huyết áp tâm trương= 49,17 + 32,56 x WHR.

Page 39: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Đường cong ROC của tỉ số eo mông và tăng huyết áp

Page 40: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

Tỉ số eo mông và tăng huyết áp

Diện tích dưới

đường cong ROC

p Điểm cắt

Vòng eo

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

Chung 64,1% 0,001 0,82 77% 48,8%

Nữ 66,2% 0,001 0,82 77,9% 53,6%

Nam 56,6% 0,22 0,88 55,2% 58,6%

WHR

Nyamdorj R và CS 0,748

Page 41: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

- OR của BMI lớn hơn vòng eo, WHR. BMI cao ảnh

hưởng đến tăng huyết áp nhiều hơn vòng eo, WHR

- Diện tích dưới đường cong của BMI với tăng huyết

áp lớn hơn của vòng eo, WHR.

-Với BMI, điểm cắt có độ đặc hiệu và nhạy cảm cao

nhất với huyết áp khác nhau ở nam và nữ so với

chuẩn thừa cân ≥ 23. Ở nữ, BMI=21,7, ở nam

BMI=24,6.

Page 42: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

- Vòng eo: điểm cắt (nam≥87,5, nữ≥75,5). có độ

đặc hiệu và nhạy cảm cao nhất liên quan với tăng

huyết áp, thấp hơn chuẩn béo bụng (nam≥88,

nữ≥80).

- WHR, điểm cắt có độ đặc hiệu và nhạy cảm cao

nhất với tăng huyết áp của nghiên cứu này, ở nữ

(WHR≥0,82) so với chuẩn béo bụng (WHR≥0,80), ở

nam (WHR≥o,88) thấp hơn (WHR≥90).

Page 43: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

- Phân tích hồi qui tuyến tính đa biến: Vòng eo, BMI, WHR với huyết áp tâm thu. BMI và vòng eo có ý nghĩa độc lập giải thích tăng huyết áp tâm thu (p=0,001). Sự thay đổi của 3 yếu tố này có hệ số tương quan R=0,446, giải thích được 19,9% sự thay đổi của huyết áp tâm thu. Sự thay đổi của tỉ số eo mông không phải là yếu tố độc lập của huyết áp tâm trương (p=0,88).

Page 44: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết quảết quả và bàn luận và bàn luận::

- Phân tích hồi qui tuyến tính đa biến: Vòng eo, BMI, WHR với huyết áp tâm trương . BMI có ý nghĩa độc lập giải thích tăng huyết áp tâm trương. Sự thay đổi của 3 yếu tố này có hệ số tương quan R=0,400, giải thích được 16,0%. Sự thay đổi của vòng eo và tỉ số eo mông không phải là yếu tố độc lập của huyết áp tâm trương (p=0,07 và p=0,75).

Page 45: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết ết luậnluận::

Béo phì theo BMI làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 5,9 lần,.

BMI là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp.

Với BMI=21,7, độ nhạy: 76%, độ đặc hiệu: 63%.

Ở nữ, với BMI=21,7, độ nhạy: 78%, độ đặc hiệu: 66%.

Ở nam, với BMI=24,36, độ nhạy: 40%, độ đặc hiệu: 88%.

Page 46: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết ết luậnluận::

Béo phì theo vòng eo làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 4,32 lần.

Vòng eo là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp tâm thu.

Với vòng eo =75,5, độ nhạy: 79%, độ đặc hiệu: 54%.

Ở nữ, vòng eo =75,5, độ nhạy: 79,6%, độ đặc hiệu: 57,5%.

Ở nam, vòng eo =87,5, độ nhạy: 39,7%, độ đặc hiệu: 84,5%.

Page 47: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết ết luậnluận::

Béo phì theo tỉ số eo mông làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 3,2 lần.

Tỉ số eo mông không phải là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp.

Với WHR =0,82, độ nhạy: 77%, độ đặc hiệu: 48,8%.

Ở nữ, với WHR =0,82, độ nhạy: 77,9%, độ đặc hiệu: 53,6%.

Ở nam, với WHR =0,88, độ nhạy: 55,2%, độ đặc hiệu: 58,6%.

Page 48: TONG KET THA_CHISO.ppt

KKết ết luậnluận::

BMI, Vòng eo, tỉ số eo mông cao có khả năng ảnh hưởng đến tăng huyết áp.

Trong đó BMI và vòng eo có độ chính xác khá tốt, còn tỉ số eo mông có độ chính xác trung bình.

Trong 3 yếu tố, BMI là yếu tố nguy cơ độc lập, có mối tương quan và là yếu tố dự đoán cao nhất của tăng huyết áp so với vòng eo và tỉ số eo mông.

Page 49: TONG KET THA_CHISO.ppt

Tài liệu tham khảo: 1. “Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị tăng huyết áp người lớn”,

khuyến cáo 2008 về bệnh lý tim mạch & chuyển hóa; 2008; Tr 235-294.

2. Châu Ngọc Hoa, (2009), “Tăng huyết áp”, Điều trị học nội khoa, Đặng vạn Phước _ Châu ngọc Hoa, Tr108, Nhà xuất bản y học.

3. Châu Ngọc Hoa, (2009),”Tăng huyết áp”, Bệnh học nội khoa, Đặng vạn Phước _ Châu ngọc Hoa, Tr43-48, Nhà xuất bản y học.

4. Chei CL và CS, (2008), “Body fat distribution and the risk of hypertension and diabetes among Japanese men and women”, Hypertens Res. 2008 May;31(5):851-7

5. Deshmukh PR và CS, (2006), “Relationship of anthropometric indicators with blood pressure levels in rural Wardha”, Indian J Med Res. 2006 May;123(5):657-64.

6. Lê Hoàng Ninh và CS, (2008), “Các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây (Tăng huyết áp, Đái tháo đường typ 2) ở người lớn tỉnh Bình Dương, 2006 – 2007”, Tạp chí Y Học TP.Hồ Chí Minh – Tập 12 _Phụ bản của số 14- 2008.

7. Liên ủy ban quốc gia về phòng ngừa ,phát hiện ,đánh gía và điều trị cao huyết áp (2007), JNC7, pp 1-7.

8. Lý Huy Khanh và cộng sự (2008). “Khảo sát sự biến đổi mô hình bệnh tật điều trị nội trú tại bệnh viện cấp cứu Trưng Vương từ năm 2002 – 2007”. Hội nghị KHKT Bệnh viện, 2008.

9. Moni MA và CS, (2010), “Blood pressure in relation to selected anthropometric measurements in senior citizens”, Mymensingh Med J. 2010 Apr;19(2):254-8

10. Nemesure B và CS, (2008), “The relationship of body mass index and waist-hip ratio on the 9-year incidence of diabetes and hypertension in a predominantly African-origin population”, Ann Epidemiol. 2008 Aug;18(8):657-63.

Page 50: TONG KET THA_CHISO.ppt

Tài liệu tham khảo: 11. Nguyễn Thy Khuê. (2007). “Hội Chứng Chuyển Hóa”. Mai Thế Trạch – Nguyễn Thy

Khuê. Nội tiết học đại cương. tr 503-508. Nhà xuất bản y học. Hồ Chí Minh.12. Nyamdorj R và CS, (2008), “Comparison of body mass index with waist

circumference, waist-to-hip ratio, and waist-to-stature ratio as a predictor of hypertension incidence in Mauritius”, J Hypertens. 2008 May;26(5):866-70

13. Phạm Gia Khải _ Viện Tim mạch học Việt Nam và BV Nội tiết Hà Nội – “Điều tra dịch tễ học bệnh THA và các yếu tố nguy cơ tại 12 phường nội thành Hà nội” 2001; pp 642-659.

14. Phạm Gia Khải và cộng sự, (1998), “Đặc điểm dịch tễ học bệnh tăng huyết áp tại Hà Nội”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Đại hội Tim mạch học Quốc gia lần thứ VIII, tạp chí tim mạch học số 21/2000, pp 258-295.

15. Phạm Gia Khải, nguyễn Lân Việt, Phạm Thái Sơn & CS “Tần suất tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam 2001-2002”;(2003),Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam; số 33, Tr 9-15.

16. Reeder BA và CS,(1991), “Obesity and its relation to cardiovascular disease risk factors in Canadian adults. Canadian Heart Health Surveys Research Group”, CMAJ. 1992 Jun 1;146(11):2009-19.

17. Tuan NT va CS, (2010), “Prediction of hypertension by different anthropometric indices in adults: the change in estimate approach. Public Health Nutr. 2010 May;13(5):639-46. Epub 2009 Sep 17.

18. Vũ Ngọc Bảo, Lê Hoàng Ninh, Cao Minh Nga, Phan Trần Tuấn (2005). “Tỉ lệ hiện mắc THA ở người trưởng thành tại quận 4, TP.HCM năm 2004”. Hội nghị tổng kết công tác 2004 và kế hoạch hoạt động năm 2005 của Chương trình phòng chống tim mạch.

19. Zhao WH et CS, (2000), “The association of BMI and WHR on blood pressure levels and prevalence of hypertension in middle-aged and elderly people in rural China”, Biomed Environ Sci. 2000 Sep;13(3):189-97.

20. Zhou Z và CS, (2009),“Association between obesity indices and blood pressure or hypertension: which index is the best?”, Public Health Nutr. 2009 Aug;12(8):1061-71. Epub 2008 Sep 9.

Page 51: TONG KET THA_CHISO.ppt

CHÂN THÀNH CẢM ƠN