39
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ __________ Số: /2009/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2009 DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt “Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2020" THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số /2009/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày tháng năm 2009, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Công nghệ cao; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch phát triển) với những nội dung chủ yếu sau đây: I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 1. Phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao để sản xuất các sản phẩm công nghệ cao phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước;

Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ__________

Số: /2009/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2009

DỰ THẢOQUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt “Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp

công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2020"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Nghị định số /2009/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày tháng

năm 2009, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Công nghệ cao;Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH :Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch phát triển) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN1. Phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao để sản xuất các sản phẩm

công nghệ cao phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước;

2. Phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao nhằm tạo ra sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp công nghệ cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp;

3. Các ngành công nghiệp công nghệ cao được lựa chọn để phát triển phải căn cứ vào Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại điều 5, điều 6 của Luật Công nghệ cao; Việc tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài phải tiến đến làm chủ, cải tiến, sáng tạo để tạo ra các công nghệ và sản phẩm công nghệ cao mang thương hiệu Việt Nam;

4. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao phải xuất phát từ yêu cầu thực tế, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, phát huy tối đa tiềm năng trí tuệ con người Việt Nam, đồng thời phù hợp với xu thế phát triển của khoa học và công nghệ trên thế giới; Phải phát huy mạnh mẽ nội lực, kết hợp với mở rộng hợp tác quốc tế có lựa chọn trọng điểm nhằm thu hút đầu tư, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhanh chóng làm chủ các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại của thế giới;

Page 2: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

5. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao phải đồng bộ với việc phát triển công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi là công nghiệp hỗ trợ) và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực công nghệ cao;

6. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ phải bảo đảm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Mục tiêu đến năm 2015:

1. Tiếp nhận và làm chủ một số công nghệ nền của các công nghệ cao thuộc loại tiên tiến và hiện đại của thế giới, trên cơ sở đó nghiên cứu tạo ra được nhiều sản phẩm công nghệ cao mới có giá trị phục vụ sản xuất và đời sống;

2. Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và phát triển trên tổng doanh thu của các ngành công nghiệp công nghệ cao đạt 1,5 - 2%.

3. Đào tạo được nguồn nhân lực khoa học và công nghệ đảm bảo chất lượng, hội đủ những kỹ năng và kiến thức cơ bản để có thể tiếp nhận, làm chủ công nghệ hiện đại, đồng thời tự thiết kế, chế tạo được một số sản phẩm công nghệ cao phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Đến năm 2015 đảm bảo cung cấp cho các ngành công nghiêp:

- Công nghệ thông tin: trên 25.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học;

- Công nghệ sinh học: trên 10.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học;

- Công nghệ tự động hóa: trên 10.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học;

- Công nghệ vật liệu mới: trên 10.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học.

4. Xây dựng được 03 trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cao trong các khu công nghệ cao Hòa Lạc, thành phố Hồ Chí Minh và miền Trung đạt trình độ, năng lực nghiên cứu và phát triển công nghệ tương đương nhóm đầu các nước ASEAN;

5. Tỷ lệ sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 40% giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo, chiếm khoảng 36% tổng giá trị sản xuất công nghiệp;

6. Tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 40% - 45% về giá trị.2. Mục tiêu đến năm 2020:

1. Năng lực sản xuất trong nước có khả năng đáp ứng khoảng 40% nhu cầu các sản phẩm công nghệ cao chủ lực, thiết yếu của nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường, trong đó xuất khẩu đạt khoảng 25% giá trị sản lượng. Mở rộng và thương mại hoá các sản phẩm công nghệ cao;

2. Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và phát triển trên tổng doanh thu của các ngành công nghiệp công nghệ cao đạt 3 - 4%.

2

Page 3: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

3. Đào tạo được nguồn nhân lực khoa học và công nghệ đạt chất lượng quốc tế, giàu năng lực sáng tạo, đủ đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành công nghiệp công nghệ cao. Đến năm 2020 đảm bảo cung cấp cho các ngành công nghiệp:

- Công nghệ thông tin: trên 30.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học;

- Công nghệ sinh học: trên 25.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học;

- Công nghệ tự động hóa: trên 25.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học;

- Công nghệ vật liệu mới: trên 25.000 cán bộ khoa học có trình độ đại học và sau đại học.

4. Tỷ lệ sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 45% giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo, chiếm khoảng 40% tổng giá trị sản xuất công nghiệp;

5. Phát triển các cơ sở sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thông qua đầu tư trong nước cũng như thu hút đầu tư nước ngoài nhằm đưa tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 50% - 55% về giá trị.

III. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU1. Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao

- Phân tích, đánh giá, chọn lọc và nhập khẩu các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài mà Việt Nam có nhu cầu để phát triển sản xuất các sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam;

- Nghiên cứu làm chủ, cải tiến các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài chuyển giao vào Việt Nam để ổn định sản xuất và tăng sức cạnh tranh cho các sản phẩm công nghệ cao cũng như các doanh nghiệp công nghệ cao;

- Ứng dụng rộng rãi các công nghệ cao vào các ngành công nghiệp hiện có để đổi mới công nghệ sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm các sản phẩm công nghiệp truyền thống hoặc tạo ra các sản phẩm mới - sản phẩm công nghệ cao;

- Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã làm chủ và đặc biệt là các công nghệ cao là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ chức, cá nhân nhà khoa học ở trong nước, tiến hành thiết kế, chế tạo các sản phẩm công nghệ cao chủ lực, thiết yếu của nền kinh tế, thay thế nhập khẩu;

- Cung ứng nhanh, kịp thời dịch vụ công nghệ cao phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. 2. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển các doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

- Hoàn thiện và đưa vào hoạt động khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh và khu công nghệ cao Hòa Lạc. Xây dựng mới khu công nghệ cao ở miền Trung với cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại;

3

Page 4: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

- Hoàn thiện và đưa vào hoạt động có hiệu quả các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về các lĩnh vực công nghệ cao đã được đầu tư, xây dựng mới một số phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về các công nghệ cao được lựa chọn để ưu tiên, khuyến khích phát triển với các trang thiết bị, máy móc, tiên tiến, hiện đại và đồng bộ;

- Phát triển nhanh, bền vững các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm công nghệ cao, các dịch vụ công nghệ cao và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ

- Quy hoạch và đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ;

- Chủ động và thường xuyên nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ thuộc mọi trình độ về công nghệ cao ở trong nước, đồng thời tiếp tục gửi người đi đào tạo đại học và sau đại học về công nghệ cao ở nước ngoài từ nhiều nguồn kinh phí khác nhau để sớm có được đội ngũ chuyên gia trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, kỹ sư công nghệ, kỹ thuật viên đạt chất lượng quốc tế;

- Đào tạo lại về công nghệ cao cho các cán bộ khoa học kỹ thuật đang làm việc trong các lĩnh vực công nghệ cao nhưng trước đây không được đào tạo chuyên sâu về công nghệ cao, đi đôi với việc tổ chức các lớp tập huấn về chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ cao cho các cơ sở sản xuất và địa phương.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ

- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao và ứng dụng các công nghệ cao vào sản xuất và đời sống cũng như đầu tư phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam; chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghệ cao và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; chính sách thu hút và đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ; chính sách ưu đãi cán bộ khoa học kỹ thuật và trọng dụng nhân tài về các lĩnh vực công nghệ cao;

- Xây dựng, ban hành và thực thi các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, vay vốn, hỗ trợ chuyển giao, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực... cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ. 

V. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU1. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tiếp thu, làm chủ các

công nghệ nhập và sáng tạo các công nghệ mới thuộc các lĩnh vực công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ, cụ thể là:

4

Page 5: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

- Nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D) của các tổ chức khoa học và công nghệ, các bộ phận nghiên cứu triển khai tại các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

- Nghiên cứu tiếp thu, làm chủ công nghệ mới; triển khai các đề án cải tiến, hoàn thiện công nghệ chế tạo các sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm;

- Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp sản xuất để hình thành mạng lưới nghiên cứu - đào tạo - sản xuất sản phẩm công nghệ cao;

- Ứng dụng rộng rãi các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất. Xây dựng hệ thống các phòng kiểm tra, kiểm chuẩn chất lượng sản phẩm công nghệ cao theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghệ cao tham gia chương trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp.

2. Đầu tư tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ và có hệ thống để hiện đại hóa mạng lưới các viện nghiên cứu, trường đại học và phòng thí nghiệm cho các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ trong phạm vi cả nước nhằm các mục đích sau đây:

- Là trung tâm nghiên cứu phát triển và hỗ trợ áp dụng các quy trình sản xuất công nghiệp, quy trình đảm bảo chất lượng, các chuẩn công nghiệp trong các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ;

- Là vườn ươm cho các ý tưởng sáng tạo mới, các sản phẩm mới trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ;

- Là cầu nối gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và sản xuất; là trung tâm hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ.

3. Phát triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp công nghệ cao thông qua các hình thức sau:

- Đào tạo nguồn nhân lực để phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ được ưu tiên trong các chương trình học bổng đào tạo nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước hoặc các chương trình học bổng hợp tác phát triển giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế;

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn nhân lực công nghệ cao từ nước ngoài: các nhà khoa học là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư hoặc tham gia vào hoạt động về công nghệ cao ở Việt Nam;

- Có chính sách khuyến khích, các chương trình hỗ trợ các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao học ngoại ngữ đủ điều kiện để tiếp thu, làm chủ các công nghệ mới, xu thế mới trong các lĩnh vực công nghệ cao trên thế giới thông qua tài liệu, giao lưu trực tiếp với các chuyên gia nước ngoài, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để họ được đi thực tập, học tập ở nước ngoài;

- Tiến hành rà soát, thường xuyên bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo về công nghệ cao ở các trường đại học, cao đẳng trên cơ sở chú trọng sự phát triển

5

Page 6: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

nhanh chóng của các công nghệ mới, xu thế mới trong các lĩnh vực công nghệ cao trên thế giới.

4. Đa dạng hoá các nguồn lực đầu tư cho phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là nguồn vốn từ doanh nghiệp;

5. Tạo lập thị trường thông thoáng, thuận lợi và khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghệ cao, đặc biệt là các công nghệ cao và các sản phẩm công nghệ cao được lựa chọn để ưu tiên, khuyến khích phát triển và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phù hợp với năng lực của mình;

6. Mở rộng hợp tác quốc tế để nhanh chóng tiếp thu, giải mã, làm chủ một số lĩnh vực quan trọng của công nghệ cao hiện đại. Thực hiện việc mua công nghệ và thuê chuyên gia nước ngoài trong những trường hợp nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cao cần thiết phục vụ phát triển các ngành công nghiệp chủ đạo của nền kinh tế và công nghiệp hỗ trợ;

7. Phê duyệt về nguyên tắc 5 chương trình, đề án, dự án để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch (chi tiết theo phụ lục 1).

- Định hướng nội dung các chương trình, đề án, dự án căn cứ vào Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển (Phụ lục 2) và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển tại (Phụ lục 3) của Quyết định này;

- Kinh phí để thực hiện nội dung các chương trình, đề án, dự án và các nhiệm vụ của Kế hoạch được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau: vốn ngân sách Nhà nước; vốn của các tổ chức, cá nhân, nhất là của doanh nghiệp trong nước; vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác. Kinh phí từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện 5 chương trình, đề án trong giai đoạn đến năm 2015 được xác định trên cơ sở tổng hợp kinh phí của từng chương trình, đề án, dự án thành phần được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan

liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nội dung của “Kế hoạch phát triển”, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ.

Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Ban điều hành do Bộ trưởng làm Trưởng ban để giúp Bộ trưởng triển khai, thực hiện Kế hoạch phát triên. Thành phần, quy chế hoạt động của Ban điều hành và Văn phòng giúp việc do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 5 năm và hàng năm để triển khai, thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nội dung, nhiệm vụ, chương trình, đề án và dự án trong Kế hoạch phát triển.

3. Bộ Công Thương phối hợp với các Bộ Khoa học và Công nghệ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì trong Kế hoạch phát triển khẩn trương xây dựng, thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các chương trình, dự án đã được phân công.

6

Page 7: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Công Thương căn cứ vào Kế hoạch phát triển này để xây dựng kế hoạch phát triển của địa phương phù hợp với Kế hoạch chung.

Điều 2. Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao nằm trong tổng thể chung của Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ cao đến năm 2020, giữ vai trò điều phối các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao khác nhau đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang được triển khai thực hiện tại các Bộ, ngành, địa phương trong cả nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.Bộ trưởng Bộ Công Thương, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Toà án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước;- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,   Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: Văn thư, KG (5b).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

7

Page 8: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

Phụ lục 1

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THÀNH PHẦNTHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ - TTg ngày tháng năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

I. Chương trình nghiên cứu khoa học, sáng tạo và ứng dụng công nghệ cao vào các ngành công nghiệp

- Cơ quan chủ trì: Bộ Công Thương.- Cơ quan phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành, địa phương, viện

nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp liên quan.- Thời gian thực hiện: 2010 - 2015.

II. Đề án thúc đẩy việc hình thành và phát triển ngành công nghiệp chế tạo các thiết bị và hệ thống thiết bị tự động hóa tại Việt Nam

- Cơ quan chủ trì: Bộ Công Thương.- Cơ quan phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành, địa phương, viện

nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp liên quan.- Thời gian thực hiện: 2010 - 2015.

III. Dự án Ươm tạo, hình thành các doanh nghiệp công nghiệp công nghệ cao- Cơ quan chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ .- Cơ quan phối hợp: Bộ Công Thương, các Bộ, ngành, địa phương, viện nghiên cứu,

trường đại học và doanh nghiệp liên quan.- Thời gian thực hiện: 2010 - 2015.

IV. Dự án Đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp công nghệ cao- Cơ quan chủ trì: Bộ Công Thương - Cơ quan phối hợp: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ,

ngành, địa phương, viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp liên quan.- Thời gian thực hiện: 2010 - 2015.

V. Dự án Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao- Cơ quan chủ trì: Bộ Công Thương.- Cơ quan phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành, địa phương, viện

nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp liên quan.- Thời gian thực hiện: 2010 - 2015.

8

Page 9: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

Phụ lục 2DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN

ĐÀU TƯ PHÁT TRIỂN(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ - TTg ngày tháng năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

A. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1. Công nghệ thiết kế, chế tạo các bộ vi xử lý, mạch tích hợp và bộ nhớ máy tính có dung lượng cao.

2. Công nghệ nano cho thông tin và truyền thông.3. Công nghệ hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS),

hệ thống nano cơ điện tử.4. Công nghệ khắc dấu quang học thế hệ sau (next generation lithography).5. Công nghệ màng mỏng (thin film technology).6. Công nghệ chế tạo pin, ắc quy có tính năng cao cho các thiết bị thông tin và

truyền thông.7. Công nghệ nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, cử chỉ, chuyển động và ý

nghĩ.8. Công nghệ mạng nơ-ron trong xử lý ảnh.9. Công nghệ mực số hóa và giấy điện tử.10. Công nghệ màn hình độ phân giải cao.11. Công nghệ lưu trữ từ tính có tính năng cao.12. Công nghệ lưu trữ quang - từ.13. Công nghệ lưu trữ quang.14. Công nghệ đồng bộ hóa dữ liệu giữa các thiết bị thông tin và truyền thông.15. Công nghệ di động cầm tay thông minh.16. Công nghệ cơ sở dữ liệu nhúng và di động.17. Công nghệ mạng thế hệ sau, công nghệ 3G.18. Công nghệ điều khiển trong mạng thế hệ mới – NGN: Softswich/IMS.19. Công nghệ truyền dẫn tốc độ cao trong mạng thế hệ mới: NG-SDH; DWDM.20. Công nghệ chuyển mạch mạng thế hệ sau.21. Công nghệ chuyển mạch quang tự động ASON.22. Công nghệ truyền tải: Ethernet/SDH/SONET/WDM/DWDM/Twited

pair/Optical; IP/MPLS. 23. Công nghệ truyền dữ liệu bằng laser.24. Công nghệ điều khiển thiết bị đầu cuối 3G.25. Công nghệ đồng bộ thời gian và định thời với độ chính xác cao trong mạng viễn

thông sử dụng hệ thống GNSS.26. Công nghệ thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ

tầng viễn thông quốc gia.

9

Page 10: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

27. Công nghệ vòng lặp cục bộ không dây (WLL).28. Công nghệ mạng dữ liệu dùng riêng không dây.29. Công nghệ hệ thống cho dịch vụ phân phối điểm và đa điểm sóng ngắn.30. Công nghệ mạng cục bộ không dây tốc độ cao. 31. Công nghệ hệ thống cho dịch vụ truyền siêu dữ liệu.32. Công nghệ vệ tinh.33. Công nghệ hệ thống cho dịch vụ điên thoại cố định từ vệ tinh.34. Công nghệ hệ thống cho dịch vụ vệ tinh băng rộng.35. Công nghệ hệ thống dịch vụ truyền dữ liệu qua vệ tinh.36. Công nghệ chế tạo thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh.37. Công nghệ hệ thống dịch vụ truyền thông cá nhân di động toàn cầu.38. Công nghệ hệ thống dịch vụ phân phối đa điểm đa kênh.39. Công nghệ hệ thống cho dịch vụ thông tin dữ liệu radio tiên tiến.40. Công nghệ tính toán hiệu năng cao. 41. Công nghệ tính toán đám mây (Cloud Computing).42. Công nghệ Internet IPv6.43. Công nghệ Internet di động.44. Công nghệ hệ thống định vị toàn cầu (GPS).45. Công nghệ chế tạo hệ điều hành máy tính, hệ điều hành cho các thiết bị di động.46. Công nghệ hệ thống phần mềm mã nguồn mở (OSS).47. Công nghệ giao diện máy tính bằng ngôn ngữ tiếng Việt.48. Công nghệ Web 3.0.49. Công nghệ hệ thống dịch vụ cổng điện tử (Gateway service, Portal service).50. Công nghệ quản lý và hoạch định các nguồn tài nguyên doanh nghiệp.51. Công nghệ khai thác và quản lý siêu dữ liệu.52. Công nghệ multicast để xây dựng các ứng dụng, dịch vụ CNTT dựa trên nền

truyền thông đa điểm dung lượng lớn.53. Công nghệ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bí mật thông tin ở mức cao. 54. Công nghệ kiểm soát an ninh thông qua sinh trắc học.55. Công nghệ quản lý, cấp phát chữ ký số và chứng thực chữ ký số. 56. Công nghệ soft phone hỗ trợ đa dịch vụ trên nền 3G.57. Công nghệ giám sát thông minh. 58. Công nghệ Java Card. 59. Công nghệ GIS.60. Công nghệ hệ thống nhúng.

10

Page 11: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

B. CÔNG NGHỆ SINH HỌC

1. Công nghệ chế tạo, sản xuất vắc xin thế hệ mới, vắc xin tái tổ hợp phòng chống các bệnh nguy hiểm ở người.

2. Công nghệ chế tạo, sản xuất protein tái tổ hợp phục vụ điều trị các bệnh hiểm nghèo.

3. Công nghệ tách chiết và sản xuất protein, 4. Công nghệ sản xuất chế phẩm liposome.5. Công nghệ chế tạo và sản xuất các KIT chẩn đoán bệnh.6. Công nghệ chiết xuất các hoạt chất thiên nhiên từ nguồn dược liệu quí trong

nước.7. Công nghệ chế tạo vắc xin thế hệ mới phòng chống các bệnh phổ biến cho gia

súc, gia cầm. 8. Công nghệ chế tạo, sản xuất vắc xin tái tổ hợp phòng bệnh gan thận mủ cho cá

tra.9. Công nghệ sản xuất phân bón vi sinh thế hệ mới.10. Công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới.11. Công nghệ sản xuất các Enzym chế biến và bảo quản thực phẩm.12. Công nghệ sản xuất ethanol có độ tinh khiết cao từ sắn lát khô và nước mía theo

hai công đoạn chưng cất và làm khan.13. Công nghệ sản xuất ethanol có độ tinh khiết cao từ xen-lu-lô và phụ phẩm nông

nghiệp.14. Công nghệ sản xuất diezel sinh học từ hạt cây có dầu jatropha.15. Công nghệ sản xuất xúc tác enzym (lipaza) để sản xuất diesel sinh học từ các loại

dầu mỡ động thực vật.16. Công nghệ chuyển hoá, sản xuất năng lượng từ chất thải.

C. CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA

1. Công nghệ thiết kế tự động nhờ máy tính (CAD), sản xuất tự động nhờ máy tính (CAM), Hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS), hệ thống sản xuất tích hợp (ISM) trong cơ khí, may mặc, da giày.

2. Công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC) trong gia công chế tạo, máy công cụ (máy tiện, khoan, nghiền, xay, mài, uốn, gấp, cán, xén, đục lỗ, hàn, hàn cầu võng, hàn cầu võng plasma kim loại).

3. Công nghệ xây dựng các trung tâm gia công 3 - 5 chiều chuyển động hệ điều khiển CNC máy để chế tạo khuôn mẫu.

4. Công nghệ robot công nghiệp: robot hàn tự động, hàn di động, vệ sinh đường ống thông khí, tay máy cấp phôi

11

Page 12: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

5. Công nghệ robot thông minh cho các yêu cầu chuyên dụng, robot trò chơi.6. Công nghệ robot song song.7. Công nghệ chế tạo động cơ servo BLDC, AC. 8. Công nghệ tích hợp điều khiển 6 đến 25 DC/AC servo motor trên một chip vi

điều khiển đơn.9. Công nghệ chế tạo hộp giảm tốc Cyclo giá thấp, độ chính xác cao cho Robot. 10. Công nghệ triển khai hệ thống truyền động chính xác trong trang thiết bị quốc

phòng.11. Công nghệ chế tạo các máy điện chuyên dụng, máy gia tốc phân tử.12. Công nghệ chế tạo các thiết bị và hệ thống thiết bị tự động chuyên dụng trên các

loại cầu trọng tải lớn. 13. Công nghệ phân tích bằng quang phổ hồng ngoại (Near Infra Red Technology-

NIR Technology).14. Công nghệ chế tạo thiết bị bán dẫn (điốt, máy chuyển dòng, thristor, diac, triac,

thiết bị cảm ánh sáng). 15. Công nghệ hiển vi quét đầu dò (Scanning Probe Microscopy - SPM) trong ứng

dụng đo đạc, phân tích tính chất Vật lý, Hóa học, Sinh - Y học và xử lý - gia công ở mức phân tử.

16. Công nghệ thích nghi số (Adaptive Digital Control Technology).17. Công nghệ xây dựng hệ thống nuôi trồng thủy sản trên bờ, có qui trình khép kín

và tự động hóa quá trình sản xuất.18. Công nghệ đo lường và điều khiển tự động trong các hệ thống thiết bị toàn bộ

cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy xi măng.19. Công nghệ SCADA cho hệ thống điện và các trạm biến áp; các hệ thống quản lý

đo đếm điện năng và điều khiển phụ tải.20. Công nghệ chế tạo các thiết bị và nghi khí hàng hải chuyên dụng trên tàu thủy.21. Công nghệ điều khiển tàu biển tự động (điều khiển định vị động học) - DP -

Dynamic Positioning.22. Công nghệ tự động hóa dây chuyền thiết bị chế tạo module tàu thủy.23. Công nghệ thiết kế và chế tạo tàu ngầm cỡ nhỏ.24. Công nghệ thiết kế kỹ thuật tàu chở dầu.25. Công nghệ thiết kế và mô phỏng thiết kế các phân xưởng công nghệ của Nhà

máy lọc dầu: Plant Design System - PDS. 26. Công nghệ điều khiển cấp cao cho Nhà máy lọc dầu (Advanced Process Control).27. Công nghệ thiết kế, lắp ráp, chế tạo, hạ thuỷ giàn khoan và các kết cấu siêu

trường siêu trọng phục vụ ngành Dầu khí Việt Nam. 28. Công nghệ khảo sát địa chấn 2D, 3D.29. Công nghệ thiết kế, gia công và đo kiểm các chi tiết vũ khí.

12

Page 13: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

30. Công nghệ in đúc tiền.31. Công nghệ cơ điện tử phục vụ y tế: chẩn đoán (CT - scanner; Cộng hưởng từ);

điều trị (máy thở, máy lọc thận, mổ nội soi, cắt laser). 32. Công nghệ chẩn đoán hình ảnh (X - quang) cho các thiết bị y tế.33. Công nghệ điều khiển cho các máy chụp X - quang cao tần (tần số từ 30 - 50

KHz) phục vụ ngành y tế.34. Công nghệ siêu âm màu cho các thiết bị y tế.35. Công nghệ chế tạo động cơ khoan nha khoa.36. Công nghệ chế tạo máy đo hệ thống kinh lạc, lượng hóa kinh lạc theo khoa học

hiện đại. 37. Công nghệ phân tích PAT trong nhà máy sản xuất dược liệu.38. Công nghệ chế tạo dụng cụ và thiết bị phục vụ y dược quân sự.39. Công nghệ tự động đóng gói chân không, công nghệ làm vi cầu (pelet) để điều

khiển tốc độ tan của từng thành phần thuốc trong 1 viên nang. 40. Công nghệ sản xuất máy tự động bào chế và đóng gói thuốc viên (coating

system) có chứng nhận của CE certified (EU) và FDA (Hoa Kỳ). 41. Công nghệ SCADA quản lý hoạt động của nhà máy sản xuất dược liệu.

D. CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU MỚI

1. Công nghệ chế tạo các loại vật liệu nano (Polymer nano composite bao gồm ống nano carbon, hạt nano, vật liệu nano bán dẫn, siêu bán dẫn, nano clay).

2. Công nghệ Nano ứng dụng kết hợp với đưa thuốc đến đúng đích cho ngành dược (vật liệu mới), nhỏ hơn 30 micron.

3. Công nghệ bao bọc và chất dẫn, nano, PHITOXON, chất dẫn làm tăng hoạt lực của thuốc, khuyếch đại và thân thiện với môi trường.

4. Công nghệ Nano chế tạo ra các chấm lượng tử và các hạt nano phát quang dùng để đánh dấu các sản phẩm nhằm chống làm giả, đánh dấu các chất và đối tượng sinh học.

5. Công nghệ chế tạo các sensor sinh học nano nhằm phát hiện các vi khuẩn, vi trùng, dư lượng thuốc trừ sâu và các chất kích thích sinh trưởng.

6. Công nghệ vật liệu bán dẫn (IC phục vụ bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời – smart solar powered inverter).

7. Công nghệ chế tạo vật liệu và linh kiện quang-điện tử (optoelectronics) và quang tử (photonics) phục vụ cho lĩnh vực viễn thông, tự động hóa. Vật liệu và linh kiện bán dẫn thu nhận ánh sáng, vật liệu và linh kiện bán dẫn phát quang, laser bán dẫn, các vật liệu quang phi tuyến, dây dẫn quang, dây dẫn quang có khuếch đại, laser dây, đĩa quang, các vật liệu quang-điện hóa.

13

Page 14: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

8. Công nghệ chế tạo linh kiện tử và quang tử, các màn hiển thị, các vật liệu tổ hợp đặc biệt trên cơ sở ống carbon nano.

9. Công nghệ chế tạo vật liệu siêu dẻo, siêu dẫn làm việc ở nhiệt độ cao 200 – 500oC trên nền Cu, Al, Zn, Mg; Làm việc ở nhiệt độ cao 90 – 133 oK dùng trong thiết bị truyền tải điện siêu cao áp, siêu công suất, bình tích điện siêu công suất; vi mạch máy tính cực nhanh, máy gia tốc.

10. Công nghệ sản xuất sợi cáp quang theo phương pháp lai hóa (hybrid) sử dụng khí gas có độ tinh khiết ít nhất 99,98%.

11. Công nghệ chế tạo nam châm đất hiếm. 12. Công nghệ sản xuất thép hợp kim, thép hợp kim đặc biệt cho chế tạo máy và

quốc phòng.13. Công nghệ sản xuất các loại thép hệ Fe - Cr - Ni - Mo bền trong môi trường ăn

mòn hóa và nhiệt.14. Công nghệ sản xuất các loại hợp kim nhôm độ bền cao như đuyra (hợp kim

AlCu), silumin (hợp kim AlSi), almelec (hợp kim AlMgSiFe).15. Công nghệ Finex sản xuất gang cho luyện thép thay thế công nghệ lò cao. 16. Công nghệ Romelt (Công nghệ bể lỏng) sản xuất gang thay công nghệ lò cao và

các công nghệ phi cốc khác.17. Công nghệ sản xuất Sten đồng từ tinh quặng đồng Calcopirit (CuFeS2).18. Công nghệ sản xuất chì thô từ quặng chì Sunfua (galen) hay oxit thay thế các

công nghệ luyện chì lò quạt gió hay lò điện hiện nay.19. Công nghệ cán nóng thép tấm đóng tàu.20. Công nghệ chế tạo kim loại bột và composite kim loại. 21. Công nghệ sản xuất kim loại và oxit kim loại nano.22. Công nghệ tinh luyện kim loại và hợp kim siêu sạch, hợp kim nhôm độ bền cao.23. Công nghệ sản xuất titan kim loại và bột màu dioxit titan dùng cho công nghiệp

hàng không, quốc phòng.24. Công nghệ hàn laser, hàn plasma, hàn bề mặt SMT ứng dụng trong quốc phòng

sản xuất vỏ động cơ; tiếp điểm con quay; linh kiện điện tử. 25. Công nghệ chế tạo sợi carbon cường độ cao.26. Công nghệ chế tạo vật liệu composite nền kim loại, composite nền cao phân tử

dùng cho kỹ thuật điện, điện tử trong môi trường khắc nghiệt. 27. Công nghệ sản xuất vật liệu polymer tổ hợp và polymer composite chất lượng

cao, bền với khí hậu nhiệt đới. 28. Công nghệ chế tạo polymer siêu hấp thụ nước. 29. Công nghệ chế tạo nhựa kỹ thuật độ bền kéo và mođun đàn hồi cao. 30. Công nghệ chế tạo vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp.31. Công nghệ sản xuất vật liệu ống composite chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa

chất của ngành đóng tàu.

14

Page 15: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

32. Công nghệ chế tạo vật liệu composite nền cao phân tử phục vụ giao thông vận tải: sản xuất canô, tàu xuồng cỡ nhỏ, vỏ một số bộ phận ôtô, xây dựng cầu cỡ nhỏ bắc qua kênh rạch.

33. Công nghệ sản xuất thuốc phóng composite sử dụng thuốc nổ mạnh Hecxozen cho các trang thiết bị chuyên dụng.

34. Công nghệ chế tạo vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện – điện tử như sứ chịu nhiệt, chịu mài mòn, thủy tinh cách điện cao thế, gốm điện tử (electronic ceramics); CN chế tạo gốm oxit Zircon (thay oxit nhôm, gốm oxit titan, gốm cho động cơ đốt trong).

35. Công nghệ nung sứ trắng (fine porcelain) dùng lửa hoàn Nguyên có nhiệt độ ít nhất 1340oC.

36. Công nghệ nung sứ ngà (fine china) dùng lửa Ôxy có nhiệt độ ít nhất 1200oC.37. Công nghệ sản xuất vật liệu điện hóa tiên tiến để chế tạo các nguồn điện cao cấp

chuyên dụng như Li - ion, Ni - Cd, Ni - MH.38. Công nghệ chế tạo vật liệu, panel pin mặt trời (solar cell) phục vụ quá trình thu -

biến đổi - lưu trữ năng lượng mặt trời. 39. Công nghệ chế tạo giấy dẫn điện (bucky paper) và mực dẫn điện.40. Công nghệ chế tạo vật liệu để sản xuất cáp điện ngầm cao thế. 41. Công nghệ sản xuất vật liệu có độ bền chịu nhiệt độ và áp suất cao dùng để chế

tạo vỏ lò phản ứng hạt nhân trong nhà máy điện nguyên tử. 42. Công nghệ bốc bay chân không PVD và CVD để tạo màng kim loại trên các loại

vật liệu khác nhau, tạo các sản phẩm chính: gương từ; phần tử nhạy quang của đầu tự dẫn tên lửa phòng không, tên lửa đối hải và các thiết bị quan sát ngày, đêm (ảnh nhiệt, khuyếch đại ánh sáng yếu); các loại khuôn che quang học để chế tạo các loại kính khắc vạch.

43. Công nghệ sản xuất màng polymer nano composite ít thấm khí.44. Công nghệ chế tạo vật liệu dùng trong y học để thay thế một số bộ phận của cơ

thể con người: các polymer sinh học, composite các-bon, vật liệu điều tiết sinh lý, vật liệu điều tiết tăng trưởng, vật liệu các - bon xốp, vật liệu bi - ô - xi - tan.

45. Công nghệ sản xuất tá dược từ tinh bột biến tính. 46. Công nghệ sản xuất chế phẩm làm thuốc và thực phẩm chức năng có gốc steroid

từ nguồn nguyên liệu nội địa mới (phytosterol).47. Công nghệ sản xuất Zeolite da mao quản hấp thụ chọn lọc.48. Công nghệ chế tạo các loại que nhúng miễn dịch điện thấm.49. Công nghệ chế tạo nano bạc cho chữa trị bỏng.50. Công nghệ chế tạo vật liệu phủ vết thương trên cơ sở xenlulo biến tính được cố

định các loại men phân giải protein.51. Công nghệ bào chế thuốc MATRIX, NANO, PHITOXON.52. Công nghệ Bào chế biến dược liệu y học cổ truyền theo chuẩn/đạt trình độ GMP

của WHO.

15

Page 16: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

53. Công nghệ chế tạo/sản xuất kháng thể đơn dòng.54. Công nghệ sản xuất thuốc giải phóng theo chương trình, thuốc tác dụng tại đích.

Công nghệ nano trong sản xuất dược phẩm và vật liệu thay thế trong điều trị.55. Công nghệ xử lý và dán phủ bề mặt vật liệu ván sợi nhân tạo (MDF) có nội lực

liên kết lớn hơn 600kN/cm2 và nồng độ keo trong khoảng e2 - e0, ván dăm nhân tạo (PB) có nội lực liên kết từ 350kN/cm2 trở lên và nồng độ keo trong khoảng e2 - e0.

56. Công nghệ sản xuất nhiên liệu tổng hợp (Synfuel) từ sinh khối và than.

16

Page 17: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

Phụ lục 3DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO

ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ - TTg ngày tháng năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

A. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

I. Phần cứng

1. Các bộ vi xử lý, mạch tích hợp và bộ nhớ máy tính có dung lượng cao. 2. Chip máy tính, chip vi điều khiển, chip truyền dữ liệu bằng laser.3. Chip vi xử lý ASIC, SoC, FPGA, Chip RFID.4. Chip tối ưu hóa sử dụng năng lượng các thiết bị thông tin và truyền thông.5. Hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và thiết bị sử

dụng hệ thống vi cơ điện tử, hệ thống nano cơ điện tử.6. Encoder quang quay độ phân giải cao.7. Pin, ắc quy có tính năng cao cho các thiết bị thông tin và truyền thông.8. Thiết bị nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, cử chỉ, chuyển động và ý nghĩ.9. Mực số hóa và giấy điện tử.10. Màn hình độ phân giải cao.11. Thiết bị hệ thống nhớ lưu trữ từ tính, quang từ, quang có tính năng cao.12. Thiết bị đồng bộ hóa dữ liệu giữa các thiết bị thông tin và truyền thông.13. Máy tính và thiết bị ngoại vi thế hệ mới.14. Thiết bị và mạng thế hệ mới.15. Thiết bị di động cầm tay thông minh.16. Thiết bị điều khiển trong mạng thế hệ mới - NGN: Softswich/IMS.17. Thiết bị truyền dẫn tốc độ cao trong mạng thế hệ mới: NG-SDH; DWDM.18. Thiết bị chuyển mạch; thiết bị truy nhập: MSAN; DSLAM/IP-DSLAM.19. Thiết bị chuyển mạch quang tự động ASON.20. Thiết bị truyền tải: Ethernet/SDH/SONET/WDM/DWDM/Twited pair/Optical;

IP/MPLS.21. Thiết bị truyền dữ liệu bằng laser.22. Modul và các thiết bị điều khiển thiết bị đầu cuối 3G.23. Thiết bị truy nhập vô tuyến BTS Indoor/Outdoor và các thiết bị đầu cuối: Setup

Box; Fix - phone; IP - phone; G - phone; Modem ADSL2+; VDSL2+; SHDSL.24. Thiết bị đồng bộ thời gian và định thời gian với độ chính xác cao trong mạng

viễn thông sử dụng hệ thống GNSS.25. Thiết bị mạng dữ liệu dùng riêng không dây.26. Thiết bị vòng lặp cục bộ không dây (WLL), mạng không giây tốc độ cao.

17

Page 18: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

27. Vệ tinh và thiết bị cho chế tạo vệ tinh.28. Thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh.29. Siêu máy tính, máy tính song song, máy tính hiệu năng cao. 30. Thiết bị và mạng Internet IPv6, Thiết bị và mạng Internet di động.31. Thiết bị và hệ thống định vị toàn cầu (GPS).32. Thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bí mật thông tin ở mức cao. 33. Thiết bị kiểm soát an ninh thông qua sinh trắc học.34. Hệ thống quản lý, cấp phát chữ ký số và chứng thực chữ ký số. 35. Thiết kế và xây dựng Trung tâm dữ liệu (Datacenter).36. Thiết bị soft phone hỗ trợ đa dịch vụ trên nền 3G.37. Thiết bị giám sát thông minh.38. IP Tivi băng thông rộng.39. Thẻ thanh toán và thiết bị chấp nhận thẻ.40. Thiết bị thẻ RFID sử dụng băng thông siêu cao tần.41. Hệ thống, thiết bị tác chiến điện tử (chế áp điện tử, thiết bị trinh sát, giám sát điện

tử).

II. Phần mềm và dịch vụ1. Hệ điều hành máy tính cho máy tính chuyên dụng, hệ điều hành cho các thiết bị

di động.2. Phần mềm mã nguồn mở 3. Giao diện hệ điều hành máy tính bằng ngôn ngữ tiếng Việt.4. Phần mềm quản lý siêu dữ liệu.5. Phần mềm quản lý dữ liệu thăm dò và khai thác dầu khí.6. Phần mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bí mật thông tin ở mức cao.7. Phần mềm diệt virus máy tính. 8. Phần mềm bảo mật bằng mã hóa, sinh trắc học, mật khẩu sử dụng một lần

(OTP). 9. Phần mềm hệ thống quản lý, cấp phát chữ ký số và chứng thực chữ ký số.10. Phần mềm cung cấp các dịch vụ trực tuyến.11. Trung tâm dữ liệu (Datacenter) kết hợp các hệ thống BSS, OSS tập trung quản lý

và triển khai các bài toán nghiệp vụ.12. Dịch vụ Gateway để tạo giao diện, liên thông với các hệ thống bên ngoài.13. Phần mềm điều khiển thiết bị đầu cuối 3G. Soft phone hỗ trợ đa dịch vụ trên nền

3G.14. Phần mềm cho hệ thống ứng dụng RFID trong các hệ thống an toàn, an ninh và

quản lý thông tin.15. Trung tâm dữ liệu ngân hàng.

18

Page 19: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

16. Phần mềm nghiệp vụ thanh toán điện tử, ngân hàng lõi, quản lý kho quỹ, báo cáo thống kê.

17. Phần mềm xử lý DNA, protein. 18. Hệ dịch tự động văn bản đa ngôn ngữ dựa trên việc kết hợp công nghệ dịch máy

liên ngữ và tính toán thống kê trên kho dữ liệu. 19. Hệ thống quản lý tổng thể tòa nhà (BMS) trên nền công nghệ phần mềm nhúng 20. Phần mềm phát triển đa ứng dụng trên nền công nghệ thẻ Java (Java Card) và

phần mềm trung gian (middleware ) hỗ trợ thẻ thông minh cho hạ tầng khóa công khai (PKI) trong môi trường dịch vụ xác thực chữ ký điện tử (CA) phức hợp.

21. Phần mềm và thiết bị nhận dạng chữ viết, hình ảnh và âm thanh.22. Phần mềm cho hệ thống phân phối điểm và đa điểm sóng ngắn.23. Phần mềm cho hệ thống truyền siêu dữ liệu.24. Phần mềm cho hệ thống điên thoại cố định từ vệ tinh.25. Phần mềm cho hệ thống vệ tinh băng rộng.26. Phần mềm cho hệ thống dịch vụ truyền dữ liệu qua vệ tinh.27. Phần mềm cho hệ thống cho dịch vụ truyền thông cá nhân di động toàn cầu.28. Phần mềm cho hệ thống dịch vụ phân phối đa điểm đa kênh.29. Phần mềm cho hệ thống thông tin dữ liệu radio tiên tiến.30. Dịch vụ thiết kế và tích hợp hệ thống tính toán đám mây (Cloud computing).31. Thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn

thông quốc gia. 32. Thiết kế và tích hợp hệ thống multicast để xây dựng các ứng dụng, dịch vụ

CNTT dựa trên nền truyền thông đa điểm dung lượng lớn.33. Thiết kế và tích hợp hệ thống dịch vụ cổng điện tử (Gateway service và Portal

service).34. Thiết kế và tích hợp hệ thống ứng dụng Web 3.0, Internet IPv6, Internet di động.35. Thiết kế và tích hợp hệ thống thanh toán điện tử (E-payments), thanh toán trực

tuyến (Online Payments): Mobile banking, Internet Banking, Home banking, SMS banking.

36. Thiết kế và tích hợp hệ thống điện thoại mạng di động thế hệ 3G (WCDMA), 4G (Wimax, LTE).

37. Dịch vụ điều khiển trong mạng thế hệ mới - NGN: Softswich/IMS.38. Dịch vụ truyền dẫn: NG-SDH; DWDM.39. Dịch vụ chuyển mạch quang tự động: ASON.40. Dịch vụ truyền tải: Ethernet/SDH/SONET/WDM/DWDM/Twited pair/Optical;

IP/MPLS.41. Dịch vụ ứng dụng Công nghệ GPS/GIS trong công tác quản lý phương tiện, vận

chuyển và điều hành mạng vận chuyển.

19

Page 20: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

B. CÔNG NGHỆ SINH HỌC1. Protein tái tổ hợp dùng trong điều trị và phát triển các KIT chẩn đoán (albumin,

insulin, các protein quan trọng trong máu, yếu tố đông máu (human factor VIII), Interferon, Epoetin); protein tái tổ hợp cho phát triển KIT chống vi rút gây bệnh (viêm gan A, B, C, HIV, sốt huyết Dengue, interleukin, interrons).

2. Các chất có hoạt tính sinh học, kháng sinh mới có nguồn gốc thực vật và vi sinh vật (các chất chống nhiễm khuẩn, diệt nấm, chống virút, ức chế miễn dịch, chống ung thư, ức chế khối u, ức chế miễn dịch)

3. Vắc xin thế hệ mới, vắc xin tái tổ hợp phòng trừ các bệnh phổ biến (như cúm H5N1, cúm A H1N1, viêm gan B,...)

4. Các thuốc chữa bệnh đái tháo đường được sản xuất theo công nghệ giải phóng theo chương trình.

5. Thuốc giải phóng chậm từ công nghệ chế tạo thuốc giải phóng chậm.6. Viên tác dụng chậm trên nền công nghệ Matrix. 7. Dược liệu thuốc y học cổ truyền của Việt Nam có tác dụng tăng sức đề kháng, hệ

miễn dịch chống các bệnh về virus. 8. Vắc xin tái tổ hợp phòng bệnh gan, thận, mủ cho cá tra.9. Dược liệu bảo vệ cơ thể người khỏi phóng xạ 10. Chất attemexillin chống sốt rét, chiết xuất từ cây thanh hao hoa vàng. 11. Các chất giúp tăng cường sức đề kháng, hạn chế cúm H5N1, SARS. 12. Dược liệu cổ truyền chống các bệnh về rối loạn chuyển hóa (gutt, hệ thống đường

máu, tim mạch - lipit, etc)13. Nguyên liệu làm thuốc kháng sinh Cephalexin, Cefradin, Cefexim; nguyên liệu làm

thuôc Vitamine B12, C…14. Thuốc giảm đau (aspirine dạng kem, Voltaren dạng kem); thuốc tiểu đường

(glipizome); thuốc huyết áp (amlôdisome); thuốc tim mạch (Lovastasome); thuốc ung thư (Liposomal estoposide); thuốc phụ khoa (natural progesterone, Natural testosterone); mỹ phẩm (melatonine cream, collagen cream).

15. Các bộ KIT nhận dạng ADN phân tích trên cơ sở kỹ thuật PCR, điện di nhuộm bạc và soi gel huỳnh quang, điện di mao quản.

16. Các bộ KIT PCR phát hiện các đoạn phân tích ADN đa hình ngắn (mini STR) phát hiện ADN trong các dấu vết đã bị phân hủy phục vụ công tác giám định.

17. Các bộ KIT phân tích các locus STR đa hình trên nhiễm sắc thể giới tính Y.18. Kit chẩn đoán bệnh, độc tố trong thực phẩm, ô nhiễm môi trường.19. Thẻ thử nhanh công nghệ cao phát hiện vi sinh vật, độc tố nguy hiểm trong phòng

chống chiến tranh sinh học, hóa học, phát hiện các loại ma túy mới.20. Kit dùng cho ly trích DNA, RNA trong mô thực vật, động vật.21. Kit chuyển mRNA thành cDNA dùng xét nghiệm đối tượng mang cấu trúc RNA22. Bộ complete Kit dùng xác định cây trồng chuyển gen.

20

Page 21: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

23. Các bộ Kit phục vụ cho các xét nghiệm protein trong phòng thí nghiệm độc chất và bệnh hại.

24. Dụng cụ thử nhanh (ImmunoStrip) các đối tượng bệnh gây hại trên vật nuôi, cây trồng (xác định nấm, virus, vi khuẩn).

25. Bộ Kit dùng cho xét nghiệm ELISA chẩn đoán bệnh trên vật nuôi, cây trồng.26. Bộ Kit dùng cho xét nghiệm ELISA chẩn đoán dư lược độc chất trong sản phẩm

nông nghiệp (rau, thịt). 27. Các enzyme thuỷ phân (chịu nhiệt chịu axit, bazơ) dùng cho công nghiệp chế biến

thực phẩm sản xuất thực ăn chăn nuôi (gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản) và sản xuất chất tẩy rửa.

28. Chế phẩm probiotic cho người, cho chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ hải sản.29. Chế phẩm sinh học sử dụng trong bảo quản và chế biến thực phẩm (bacteriocin).30. Thuốc bảo vệ thực vật (diệt côn trùng, tuyến trùng diệt nấm, vi khuẩn gây bệnh).31. Phân vi sinh CNC (cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng đa lượng, vi lượng, chống

bệnh cho cây trồng) có tiêu chí, quy chuẩn rõ ràng.32. Các chế phẩm hữu cơ vi sinh (một số loại dinh dưỡng vi sinh, chế phẩm phòng trừ

sâu, bệnh cho cây trồng).33. Các chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh phytophthora cho cây hồ tiêu, ca cao và cây

ăn quả.34. Chế phẩm tăng khả năng ra hoa, đậu quả cây điều.35. Chế phẩm tăng khả năng chịu hạn đối với cây cà phê vối.36. Chế phẩm sinh học xử lý vỏ cà phê làm phân bón, sản xuất phân hữu cơ sinh học,

hữu cơ vi sinh.37. Chế phẩm vi sinh có hoạt tính cao trong xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý

sự cố tràn dầu.38. Ethanol sinh học có độ tinh khiết cao từ sắn lát khô và nước mía theo hai công

đoạn chưng cất và làm khan.39. Ethanol sinh học có độ tinh khiết cao từ xen-lu-lô và phụ phẩm nông nghiệp.40. Diezel sinh học từ hạt cây có dầu jatropha.41. Chất xúc tác enzym (lipaza) để sản xuất biodiesel sinh học từ các loại dầu mỡ động

thực vật.C. CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA1. Thiết kế tự động nhờ máy tính (CAD), sản phẩm được sản xuất tự động nhờ máy

tính (CAM), Hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS), hệ thống sản xuất tích hợp (ISM) trong cơ khí, may mặc, da giày.

2. Máy công cụ trên nền công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC) trong gia công chế tạo (máy tiện, khoan, nghiền, xay, mài, uốn, gấp, cán, xén, đục lỗ, hàn, hàn cầu võng, hàn cầu võng plasma kim loại).

21

Page 22: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

3. Các trung tâm gia công 3 – 5 chiều chuyển động hệ điều khiển CNC máy để chế tạo khuôn mẫu.

4. Các loại robot công nghiệp: robot hàn tự động, hàn di động, vệ sinh đường ống thông khí, tay máy cấp phôi.

5. Robot công nghiệp (Số bậc tự do từ 5 trở lên).6. Robot thông minh có servo nhiều bậc tự do.7. Robot được chế tạo để thay thế con người phục vụ trong quốc phòng 8. Động cơ AC, BLDC servo.9. Bộ điều khiển động cơ servo giá thấp điều khiển cùng lúc 6 - 25 động cơ.10. Hộp giảm tốc Cyclo giá thấp, độ chính xác cao cho Robot.11. Các máy điện chuyên dụng, máy gia tốc phân tử.12. Thiết bị và hệ thống thiết bị tự động chuyên dụng trên các loại cầu trọng tải lớn.13. Các thiết bị bán dẫn (điốt, máy chuyển dòng, thristor, diac, triac, thiết bị cảm ánh

sáng).14. Máy hiển vi đầu dò quét lực trên nền tảng công nghệ Scanning Probe Microscopy

(SPM).15. Bộ đo và lưu trữ nhiệt độ (Thermal Data Logger) RFID phục vụ trong nông

nghiệp.16. Bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời (Smart solar powered inverter)

với các tấm năng lượng (solar panels) có gắn ICs (Hệ điều khiển phân tán tự điều chỉnh có kiểm soát bằng Internet (IP controlled)).

17. Nhà có mái che kỹ thuật chiều cao vách 4m, chiều cao nóc 5,5m với một vài trang thiết bị quan trọng thích hợp cho Việt Nam như hệ thống thông gió, hệ thống làm mát, hệ thống phun sương, hệ thống làm ấm để sản xuất rau, hoa, quả theo phương pháp trồng trong chậu hoặc phương pháp không đất kiểu thủy canh, canh tác thủy canh giá thể, và khí canh.

18. Hệ thống nuôi trồng thủy sản trên bờ, có qui trình khép kín và tự động hóa quá trình sản xuất.

19. Các hệ thống thiết bị đo lường và điều khiển tự động trong các hệ thống thiết bị toàn bộ cho các nhà máy nhiệt điện công suất đến 600 MGW, nhà máy xi măng công suất đến 2,4 triệu tấn/năm.

20. Các hệ thống SCADA cho hệ thống điện và các trạm biến áp; các hệ thống quản lý đo đếm điện năng và điều khiển phụ tải.

21. Thiết kế kỹ thuật tàu chở dầu thô AFRAMAX trọng tải trên 100.000 DWT.22. Thiết kế công nghệ tàu chở dầu thô VLCC trọng tải 300.000 DWT.23. Tàu ngầm cỡ nhỏ sức chở tối thiểu 3 người đạt độ sâu tới 50 m, thời gian lặn tối

thiểu 24 giờ.24. Dây chuyền lắp ráp chế tạo module trong quá trình đóng mới tàu thủy.25. Dây chuyền làm sạch và sơn tổng đoạn trong quá trình đóng mới tàu thủy.

22

Page 23: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

26. Giàn khoan tự nâng 60m, 90 m, 130 m nước, nửa nổi nửa chìm (Độ sâu khoan: ≥ 20.000 ft; Đảm bảo cho ≥ 100 người sinh hoạt liên tục trong quá trình khai thác dầu khí).

27. Hệ thống phân tích on-line, off-line (TOPNIR) sản phẩm thương mại xăng và dầu Diesel của NMLD Dung Quất. (Thời gian phân tích < 2 phút).

28. Hệ thống điều khiển định vị động học (DP-Dynamic Positioning) phục vụ điểu khiển tàu biển tự động.

29. Các thiết bị và nghi khí hàng hải chuyên dụng trên tàu thủy chở dầu thô trọng tải trên 100.000 DWT, tàu thủy chở hàng trọng tải trên 80.000 DWT.

30. Các thiết bị và hệ thống thiết bị tự động chuyên dụng trên các loại cầu trục 50 tấn trở lên, cẩu chân đế 30 tấn trở lên, cẩu bánh xích từ 50 tấn trở lên, cẩu bánh lốp chân cứng từ 50 tấn trở lên, cẩu trên tàu biển từ 20 tấn trở lên, cẩu tháp từ 5 tấn trở lên.

31. Phương tiện bay không người lái cỡ nhỏ.32. Các sản phẩm cơ khí chính xác, sản phẩm cơ điện tử, robot phục vụ quốc phòng. 33. Các loại rađa (chủ động, thụ động, cộng hưởng, nhiều vị trí).34. Các thiết bị gây nhiễu tần số.35. Các hệ thống điều khiển cho các máy chụp X-quang cao tần (tần số từ 30 – 50

KHz) phục vụ ngành y tế.36. Các thiết bị cơ điện tử phục vụ vụ y tế: chẩn đoán (CT-scanner; Cộng hưởng từ);

điều trị (máy thở, máy lọc thận, mổ nội soi, cắt laser). 37. Động cơ khoan nha khoa.38. Máy đo hệ thống kinh lạc, lượng hóa kinh lạc theo khoa học hiện đại.39. Hệ thống phân tích PAT trong nhà máy sản xuất dược liệu.40. Dụng cụ và thiết bị phục vụ y dược quân sự.41. Sản phẩm dược trên nền công nghệ tự động đóng gói chân không, công nghệ làm

vi cầu (pelet) để điều khiển tốc độ tan của từng thành phần thuốc trong 1 viên nang.

42. Máy tự động bào chế và đóng gói thuốc viên (coating system) có chứng nhận của CE certified (EU) và FDA (Hoa Kỳ).

43. Hệ thống SCADA giám sát và quản lý hoạt động của nhà máy sản xuất dược liệu.

D. CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU MỚI

1. Các loại vật liệu nano: Vật liệu polymer nano composite bao gồm ống nano carbon, hạt nano; Vật liệu nano bán dẫn, siêu bán dẫn, vi điện tử và điện tử - nano; Vật liệu Nano clay chế biến từ đất sét Bentonite; Vật liệu nano dùng trong y sinh (chỉ khâu kỹ thuật, màng mỏng sinh học cho y tế).

2. Vật liệu composite, nano ứng dụng trong quốc phòng

23

Page 24: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

3. Các chấm lượng tử và các Hạt nano phát quang dùng để đánh dấu các sản phẩm nhằm chống làm giả, đánh dấu các chất và đối tượng sinh học nhằm theo dõi sự vận chuyển các chất trong thiên nhiên, cây trồng, côn trùng, cơ thể người và động vật; các sensor sinh học nano nhằm phát hiện các vi khuẩn, vi trùng, dư lượng thuốc trừ sâu và các chất kích thích sinh trưởng.

4. Vật liệu bán dẫn (IC phục vụ bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời - smart solar powered inverter).

5. Vật liệu và linh kiện quang-điện tử (optoelectronics) và quang tử (photonics) phục vụ cho lĩnh vực viễn thông, tự động hóa. Vật liệu và linh kiện bán dẫn thu nhận ánh sáng, vật liệu và linh kiện bán dẫn phát quang, laser bán dẫn, các vật liệu quang phi tuyến, dây dẫn quang, dây dẫn quang có khuếch đại, laser dây, đĩa quang, các vật liệu quang-điện hóa.

6. Linh kiện tử và quang tử, các màn hiển thị, các vật liệu tổ hợp đặc biệt trên cơ sở ống carbon nano.

7. Vật liệu siêu dẻo, siêu dẫn làm việc ở nhiệt độ cao 200 - 500 oC trên nền Cu, Al, Zn, Mg; Làm việc ở nhiệt độ cao 90 - 133oK dùng trong thiết bị truyền tải điện siêu cao áp, siêu công suất, bình tích điện siêu công suất; vi mạch máy tính cực nhanh, máy gia tốc.

8. Sợi cáp quang (Fiber Optic) sản xuất bằng công nghệ lai hóa (Hybrid) sử dụng khí gas có độ tinh khiết ít nhất 99,98%.

9. Chi tiết nam châm đất hiếm dùng cho động cơ BLDC.10. Thép hợp kim (thấp: tổng hàm lượng nguyên tố hợp kim <2,5% Cr, Ni,...; vừa:

hàm lượng nguyên tố hợp kim từ 2,5 - 10%; cao: hàm lượng nguyên tố hợp kim > 10%) độ bền cao dùng trong xây dựng và cầu cống, khung nhà.

11. Thép hợp kim không gỉ, hợp kim bền nóng, chịu mài mòn, chịu ăn mòn. Hợp kim đặc biệt dùng cho ngành điện, tàu thủy, khí tài quân sự.

12. Sản phẩm hợp kim siêu sạch ứng dụng trong quốc phòng. 13. Hợp kim cứng dùng cắt, gọt, khoan địa chất trên nền các kết cấu kim loại (W. Ti,

B…).14. Các loại thép tấm cán nóng có chiều dài đến 18 m, rộng đến 3 m, độ dày đến 50

mm đạt tiêu chuẩn đăng kiểm quốc tế phục vụ sản xuất đóng tàu biển.15. Các loại thép hệ Fe - Cr - Ni - Mo bền trong môi trường ăn mòn hóa và nhiệt.16. Các loại hợp kim nhôm độ bền cao như đuyra (hợp kim AlCu), silumin (hợp kim

AlSi), almelec (hợp kim AlMgSiFe).17. Gang sản xuất trên nền công nghệ Finex cho luyện thép thay thế công nghệ lò

cao.18. Gang sản xuất trên nền công nghệ Romelt (Công nghệ bể lỏng) thay thế công

nghệ lò cao và các công nghệ phi cốc khác.19. Sten đồng được sản xuất từ tinh quặng đồng Calcopirit (CuFeS2).20. Chì thô sản xuất từ quặng chì Sunfua (galen) hay oxit trên nền công nghệ mới

thay thế các công nghệ luyện chì lò quạt gió hay lò điện hiện nay.

24

Page 25: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

21. Các bột kim loại Fe, Cu, Al, Zn và các hợp kim của chúng, các oxit của titan, kẽm (TiO2, ZnO,..) dạng nano.

22. Titan kim loại và dioxit titan bột màu dùng cho công nghiệp hàng không, quốc phòng.

23. Các sản phẩm sản xuất bằng công nghệ hàn laser, hàn plasma, hàn bề mặt SMT ứng dụng trong quốc phòng: vỏ động cơ; tiếp điểm con quay; linh kiện điện tử.

24. Sợi carbon cường độ cao dùng cho vật liệu composite.25. Ống composite chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất dùng cho công nghiệp

đóng tàu và các ngành công nghiệp khác.26. Vật liệu composite nền cao phân tử phục vụ giao thông vận tải: sản xuất canô,

tàu xuồng cỡ nhỏ, vỏ một số bộ phận ôtô, xây dựng cầu cỡ nhỏ bắc qua kênh rạch.

27. Composite kim loại (trên nền Al, Cu, Mg, Ti… với sợi cacbon, Bor, SiC, Kim loại, các Cabit, Nitrit, Borit, Ni...).

28. Thuốc phóng composite sử dụng thuốc nổ mạnh Hecxozen cho các loại động cơ. 29. Vật liệu polymer tổ hợp và polymer composite chất lượng cao, bền với khí hậu

nhiệt đới.30. Vật liệu polymer siêu hấp thụ nước có khả năng hấp thụ 300-400g H2O/1g sản

phẩm, tốc độ hấp thụ nước 25 phút, thời gian giữ nước 12-15 tháng, sử dụng nguyên liệu nội địa.

31. Nhựa kỹ thuật độ bền kéo và mođun đàn hồi cao.32. Bánh răng, hộp giảm tốc, chi tiết cơ khí bằng nhựa kỹ thuật.33. Vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp.34. Vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện - điện tử như sứ chịu nhiệt, chịu

mài mòn, thủy tinh cách điện cao thế, gốm điện tử (electronic ceramics); Gốm oxit Zircon (thay oxit nhôm, gốm oxit titan, gốm cho động cơ đốt trong).

35. Vật liệu sứ trắng (Fine Porcelain) dân dụng chất lượng cao dùng lửa Hoàn Nguyên ở nhiệt độ ít nhất 1340oC.

36. Vật liệu sứ ngà (Fine China) dùng lửa Ôxy ở nhiệt độ ít nhất 1200oC.37. Vật liệu điện hóa tiên tiến để chế tạo các nguồn điện cao cấp chuyên dụng như

Li-ion, Ni-Cd, Ni-MH.38. Vật liệu, panel pin mặt trời (solar cell) phục vụ quá trình thu - biến đổi - lưu trữ

năng lượng mặt trời.39. Giấy dẫn điện (bucky paper) và mực dẫn điện.40. Vật liệu phục vụ sản xuất cáp điện ngầm cao thế.41. Vật liệu có độ bền chịu nhiệt độ và áp suất cao dùng để chế tạo vỏ lò phản ứng

hạt nhân trong nhà máy điện nguyên tử.42. Màng kim loại trên các loại vật liệu khác nhau chế tạo từ công nghệ bốc bay chân

không PVD và CVD: gương từ; phần tử nhạy quang của đầu tự dẫn tên lửa phòng không, tên lửa đối hải và các thiết bị quan sát ngày, đêm (ảnh nhiệt,

25

Page 26: Trên cơ sở các công nghệ cao tiên tiến, hiện đại của nước ngoài đã

khuyếch đại ánh sáng yếu); các loại khuôn che quang học để chế tạo các loại kính khắc vạch.

43. Màng polymer nano composite ít thấm khí.44. Vật liệu dùng trong y học để thay thế một số bộ phận của cơ thể con người: các

polymer sinh học, composite các-bon, vật liệu điều tiết sinh lý, vật liệu điều tiết tăng trưởng, vật liệu các - bon xốp, vật liệu bi - ô - xi - tan.

45. Tá dược từ tinh bột biến tính.46. Chế phẩm làm thuốc và thực phẩm chức năng có gốc steroid từ nguồn nguyên

liệu nội địa mới (phytosterol).47. Zeolite da mao quản hấp thụ chọn lọc.48. Các loại que nhúng miễn dịch điện thấm.49. Những sản phẩm công nghệ cao ứng dụng nano bạc trong y tế và gia dụng (chữa

trị bỏng,...).50. Vật liệu phủ vết thương trên cơ sở xenlulo biến tính được cố định các loại men

phân giải protein.51. Thuốc được bào chế trên nền công nghệ MATRIX, NANO, PHITOXON.52. Dược liệu y học cổ truyền được bào chế, chế biến trên nền công nghệ theo

chuẩn/đạt trình độ GMP của WHO.53. Kháng thể đơn dòng.54. Thuốc giải phóng theo chương trình, thuốc tác dụng tại đích trên nền công nghệ

nano trong sản xuất dược phẩm và vật liệu thay thế trong điều trị.55. Ván sợi nhân tạo (MDF) có nội lực liên kết lớn hơn 600kN/cm2 và nồng độ keo

trong khoảng e2 - e0.56. Ván dăm nhân tạo (PB) có nội lực liên kết từ 350kN/cm2 trở lên và nồng độ keo

trong khoảng e2 - e0.57. Nhiên liệu tổng hợp (Synfuel) từ sinh khối và than.

26