21
Trang - 1 / 21 TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ Số: 92/QĐ-TTNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ Trung tâm Ngoại ngữ Trƣờng Đại học An Giang GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Căn cứ Quyết định số 1879/QĐ-UB-TC ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang; Căn cứ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc tổ chức lại Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang; Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Ngoại ngữ giai đoạn 2016 – 2018; Căn cứ Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ; quyền tự chủ về tổ chức bộ máy; quyền tự chủ về nhân sự và tài chính cho Trung tâm Ngoại ngữ giai đoạn 2017 – 2020; Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ kết quả cuộc họp Trung tâm Ngoại ngữ ngày 27 tháng 12 năm 2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chi tiêu nội bộ Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang” Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/QĐ- TTNN ngày 01/01/2017 của Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang về việc ban hành “Quy chế chi tiêu nội bộ Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang năm 2017”. Điều 3. Ban Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ, các đơn vị có liên quan và thành viên của Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: P. GIÁM ĐỐC - Kho bạc Nhà nước tỉnh AG; (Đã ký) - Sở Tài chính tỉnh AG; Nguyễn Minh triết - BGH Trường ĐHAG; - P.KH-TV Trường ĐHAG; - TTNN (để thực hiện);

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 1 / 21

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ

Số: 92/QĐ-TTNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ Trung tâm Ngoại ngữ

Trƣờng Đại học An Giang

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Căn cứ Quyết định số 1879/QĐ-UB-TC ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Uỷ ban nhân

dân tỉnh An Giang về việc thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang;

Căn cứ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân

dân tỉnh An Giang về việc tổ chức lại Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang;

Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân

dân tỉnh An Giang về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung

tâm Ngoại ngữ giai đoạn 2016 – 2018;

Căn cứ Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân

dân tỉnh An Giang về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ;

quyền tự chủ về tổ chức bộ máy; quyền tự chủ về nhân sự và tài chính cho Trung tâm

Ngoại ngữ giai đoạn 2017 – 2020;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy

định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế

và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ kết quả cuộc họp Trung tâm Ngoại ngữ ngày 27 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chi tiêu nội bộ Trung tâm

Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang”

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018. Quyết định này thay thế Quyết

định số 01/QĐ-TTNN ngày 01/01/2017 của Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại

học An Giang về việc ban hành “Quy chế chi tiêu nội bộ Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học

An Giang năm 2017”.

Điều 3. Ban Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ, các đơn vị có liên quan và thành

viên của Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang chịu trách nhiệm thi hành

Quyết định này./.

Nơi nhận: P. GIÁM ĐỐC

- Kho bạc Nhà nước tỉnh AG; (Đã ký)

- Sở Tài chính tỉnh AG; Nguyễn Minh triết

- BGH Trường ĐHAG;

- P.KH-TV Trường ĐHAG;

- TTNN (để thực hiện);

Page 2: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 2 / 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

CỦA TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-TTNN ngày 29 tháng 12 năm 2017

của Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang)

____________

CHƢƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Trên cơ sở các chế độ chi tiêu và định mức hiện hành, Trung tâm Ngoại ngữ

Trường Đại học An Giang vận dụng điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, định mức chi cho

phù hợp với thực tế hoạt động của Trung tâm nhằm tăng cường công tác quản lý có hiệu

quả, tạo điều kiện tăng thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động.

Điều 2. Các định mức, chế độ không có trong Quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực

hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và các cấp có thẩm quyền. Giám đốc Trung

tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang được quy định mức chi nhưng không cao hơn

các mức chi do nhà nước quy định. Những nội dung chi cần thiết phục vụ cho hoạt động

của Trung tâm nhưng nhà nước chưa ban hành chế độ, Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ

Trường Đại học An Giang xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc cụ

thể trong phạm vi nguồn tài chính của Trung tâm nhằm bảo đảm hoàn thành tốt nhất

nhiệm vụ được giao.

CHƢƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1

NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ

Điều 3. Nguồn tài chính

- Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp

- Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị:

+ Thu từ việc học viên đăng ký học

+ Thu từ việc thí sinh đăng ký dự kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ quốc gia

+ Các khoản thu từ các hợp đồng: đào tạo, liên kết đào tạo…

Mức thu do Giám đốc Trung tâm quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi

phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước và có phần tích lũy.

+ Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng

- Nguồn thu từ tài trợ, viện trợ

- Nguồn thu hợp pháp khác.

Page 3: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 3 / 21

MỤC 2

CHI THANH TOÁN CHO CÁ NHÂN

Điều 4. Tiền lƣơng

Thực hiện theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về

chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị

định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối

với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Tiền lương tháng của cán bộ, công chức, viên chức học tập, công tác ở nước ngoài

liên tục từ 01 tháng trở lên thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8, Nghị định số

204/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

Tiền lương tăng thêm đối với công chức, viên chức có hệ số lương từ 2,34 trở xuống

thực hiện theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định 47/2016/NĐ-

CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ.

Điều 5. Tiền công

Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, Trung tâm được thuê lao động ngoài thực hiện một

số công việc của Trung tâm. Việc ký hợp đồng vụ việc với người lao động thuê ngoài

phải phù hợp với trình độ chuyên môn và nhiệm vụ được giao. Chế độ làm việc theo quy

định của Nhà nước. Chi trả tiền công như sau:

5.1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Trả theo ngạch, bậc phù hợp với trình độ chuyên môn và nhiệm vụ được giao, được

tham gia các loại bảo hiểm theo quy định.

5.2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn (từ 01 đến 03 tháng)

Trả theo bậc một của ngạch tương ứng, phù hợp với trình độ chuyên môn và nhiệm

vụ được giao, được hưởng thêm 30% tiền công cho các khoản bảo hiểm (cá nhân tự đóng

nếu có nhu cầu).

5.3. Đối với những công việc đặc thù: tính theo đơn giá do Giám đốc Trung tâm

quyết định.

Điều 6. Phụ cấp chức vụ

Thực hiện theo Thông tư số 33/2005/TT-BGDĐT ngày 08/12/2005 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ

sở giáo dục công lập và Thông tư 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về

hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên

chức.

Điều 7. Phụ cấp thêm giờ

7.1. Phụ cấp thêm giờ hành chính

Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ

hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ,

công chức, viên chức.

Page 4: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 4 / 21

7.1.1. Đối tượng

Xuất phát từ yêu cầu công tác, viên chức hành chính làm thêm ngoài giờ phải được

Trưởng đơn vị đồng ý; cuối tháng lập Giấy báo làm thêm giờ (đối với trường hợp làm

thêm giờ không thường xuyên) hoặc Bảng chấm công làm thêm giờ (đối với trường hợp

làm thêm giờ nhiều ngày trong tháng) có xác nhận của Trưởng đơn vị để được thanh toán

hàng tháng. Việc thanh toán vượt giờ hành chính không được vượt quá 200 giờ/năm

(tương đương 16 giờ/tháng).

7.1.2. Giờ làm thêm và đơn giá làm thêm giờ

- Số giờ làm thêm không được vượt quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01

ngày. Tổng cộng số giờ làm việc bình thường và giờ làm thêm trong 01 ngày không vượt

quá 12 giờ.

- Công thức tính đơn giá làm thêm giờ:

Trong đó:

- Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường.

- Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần.

7.2. Phụ cấp dạy vƣợt giờ đối với giảng viên

Định mức và quy chuẩn công tác chuyên môn thành giờ chuẩn được quy định tại

Quyết định số 2442/QĐ-ĐHAG ngày 28/11/2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học An

Giang về việc ban hành “Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên Trường Đại học An

Giang”.

Thời gian tính giờ chuẩn từ 01 tháng 08 năm nay đến 31 tháng 07 năm sau.

Cán bộ, viên chức, giảng viên thuộc biên chế Trung tâm Ngoại ngữ làm việc và

giảng dạy đủ giờ chuẩn, số giờ vượt chuẩn được thanh toán theo đơn giá của từng lớp

được phân công giảng dạy, cụ thể tại Điều 22 của Quy chế chi tiêu nội bộ này.

Điều 8. Phụ cấp ƣu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy

Thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 244/2005/QĐ-TTg ngày

06/10/2005 về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với các nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong

các cơ sở giáo dục công lập và Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-

BTC ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày

06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đối tượng và điều kiện áp dụng theo Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-

BGD&ĐT-BNV-BTC.

Phụ cấp ưu đãi áp dụng cho tất cả các cán bộ, viên chức có mã ngạch giảng viên.

- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với giảng viên có tham giảng dạy.

- Đối tượng không được hưởng phụ cấp ưu đãi:

Đơn giá =

(HS LNB+HS PCCV+HS TNVK) x Tiền lương tối thiểu

176

150% hoặc 200%

x

Page 5: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 5 / 21

+ Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo

quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính

phủ;

+ Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không tham gia giảng dạy liên tục trên

03 tháng;

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Điều lệ bảo

hiểm xã hội hiện hành;

+ Thời gian bị đình chỉ giảng dạy.

Điều 9. Phụ cấp trách nhiệm

Thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ

hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức,

viên chức.

Điều 10. Phụ cấp thâm niên nhà giáo

Thực hiện theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế

độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-

BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-

CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, Thông tư liên tịch số 29/2015/TTLT-

BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 20/11/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội

vụ, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số

điều của Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH.

- Phụ cấp thâm niên nhà giáo áp dụng cho cán bộ, viên chức có mã ngạch giảng viên

trong biên chế đang làm nhiệm vụ giảng dạy.

- Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo:

+ Thời gian tập sự, thử việc hoặc thời gian hợp đồng làm việc lần đầu;

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về

bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công

tác điều tra, truy tố, xét xử.

Điều 11. Các khoản phụ cấp khác

Phụ cấp trách nhiệm hướng dẫn tập sự với hệ số 0,3 x lương tối thiểu/người/tháng.

Điều 12. Thu nhập tăng thêm

- Đối tượng hưởng: cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thời gian

công tác tại Trường trên 6 tháng và đủ điều kiện để đánh giá phân loại theo quy định.

- Căn cứ vào kết quả đánh giá phân loại và kết quả thi đua của năm học trước, Trung

tâm quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm cho các cá nhân như sau:

Page 6: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 6 / 21

STT Danh hiệu thi đua Hệ số

1 Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên 1,5

2 Lao động tiên tiến 1,2

3 Hoàn thành tốt nhiệm vụ

(Không có kết quả thi đua) 1,1

4 Hoàn thành nhiệm vụ 1,0

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, kế toán trưởng, thủ quỹ thì

được tăng thêm:

STT Chức vụ/Chức danh Cấp trƣởng

1 Giám đốc 0,6

2 Phó Giám đốc 0,4

3 Tổ trưởng, Kế toán trưởng 0,3

4 Thủ quỹ 0,1

- Căn cứ tình hình tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế,….Giám đốc quyết định

mức thu nhập tăng thêm tùy theo kết quả tài chính hàng năm nhưng tối đa không quá 2

lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định.

- Việc chi trả thu nhập tăng thêm bổ sung (nếu có) cho người lao động trong đơn vị

được thực hiện theo nguyên tắc: người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho

việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn.

- Đối với những giảng viên do đi học ở trong nước không tham gia giảng dạy và

viên chức hành chính không hưởng phụ cấp ưu đãi của ngành giáo dục, ngoài thu nhập

tăng thêm bình quân chung trên còn được hưởng một khoản thu nhập tăng thêm theo 02

mức cụ thể như sau:

+ Mức 25% lương ngạch, bậc cộng phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung

(nếu có).

+ Mức 20% lương ngạch, bậc đối với hợp đồng dài hạn từ một năm trở lên.

- Đối tượng không được hưởng khoản thu nhập tăng thêm:

+ Trong thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài từ 01 tháng trở lên.

+ Trong thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.

+ Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian quy định của Luật BHXH hiện hành.

+ Trong thời gian bị đình chỉ giảng dạy, công tác.

+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có kết quả đánh giá, phân loại là

không hoàn thành nhiệm vụ trong năm học trước liền kề.

+ Lao động hợp đồng ngắn hạn (dưới 12 tháng) thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký

với người lao động.

Page 7: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 7 / 21

Điều 13. Khen thƣởng

Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện theo Nghị định số

42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành.

Đối với học viên trung tâm: khen thưởng kết quả học tập và kiểm tra chứng chỉ

ngoại ngữ thực hiện theo nội quy của trung tâm.

Điều 14. Phúc lợi tập thể

14.1. Nghỉ phép năm:

Thực hiện theo Thông tư 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính quy

định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức,

lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và

Thông tư 57/2014/TT-BTC ngày 06/05/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số

điều của Thông tư số 141/2011/TT-BTC.

Điều kiện, thời hạn, thủ tục thanh toán:

- Đối tượng đi phép năm được thanh toán khi đi thăm cha, mẹ đẻ; cha, mẹ của

vợ/chồng; vợ/chồng hoặc các con bị ốm đau, tai nạn phải nằm viện điều trị hoặc từ trần.

- Người đi nghỉ phép được thanh toán tiền phụ cấp đi đường (tương đương với mức

phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành - tối đa 04 ngày) và tiền phương tiện

đi lại khi nghỉ phép năm.

- Cán bộ, viên chức nghỉ phép năm được thanh toán tiền xe 01 lượt đi-về theo giá

cước vận chuyển thông thường như tiền tàu xe trong chế độ công tác phí. Nếu mua vé

máy bay hoặc thuê xe du lịch cũng chỉ được thanh toán theo giá cước vận chuyển thông

thường.

- Người đi nghỉ phép năm phải có các giấy tờ sau làm căn cứ thanh toán:

+ Giấy nghỉ phép năm của viên chức trung tâm do Ban Giám đốc cấp.

+ Giấy nghỉ phép năm của Ban Giám đốc do Hiệu trưởng ủy quyền cho Trưởng

Phòng Tổ chức - Chính trị cấp.

+ Tiền tàu xe nghỉ phép năm chỉ được thanh toán khi đối tượng thật sự có đi phép

thăm thân nhân (được chính quyền địa phương nơi thân nhân cư trú xác nhận).

+ Tiền phương tiện đi nghỉ phép hàng năm chỉ được thanh toán mỗi năm một lần.

+ Giấy nhập/xuất viện của bệnh viện, trung tâm y tế hoặc trạm y tế địa phương nơi

cư trú của người thân. Nếu người thân chết khi thanh toán phải kèm theo bản photocopy

giấy chứng tử.

- Trường hợp người đi nghỉ phép năm kết hợp giữa đi công tác và nghỉ phép thăm

người thân thì chỉ thanh toán tiền phụ cấp đi đường và không được thanh toán tiền tàu xe

đi phép do đã được thanh toán trong công tác phí.

14.2. Nƣớc uống

Nước uống tại cơ quan: khoán chi theo số lượng cán bộ, công chức, viên chức

Trung tâm với mức chi 15.000đ/ người/tháng.

Nước uống cho giáo viên các lớp, cho hội đồng kiểm tra chứng chỉ ngoại ngữ thanh

toán theo thực tế.

Page 8: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 8 / 21

14.3. Chi khác

- Quà cho con cán bộ, công chức, viên chức nhân ngày Quốc tế thiếu nhi và Tết

Trung thu: 150.000đ/cháu.

- Ngày quốc tế phụ nữ (8/3): 200.000đ/CB, CC, VC nữ.

- Cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị từ trần chi hỗ trợ thân nhân:

3.000.000đ/người.

- Chi thăm viếng tứ thân phụ mẫu cán bộ, công chức, viên chức qua đời:

1.000.000đ/người.

- Chi các ngày lễ, tết, hỗ trợ các tổ chức, công tác xã hội ở địa phương, mức chi tùy

thuộc vào khả năng tài chính, do Giám đốc quyết định cho từng thời điểm cụ thể.

- Chi hỗ trợ nghỉ dưỡng hàng năm vào dịp hè:

+ Ban Giám đốc: tối đa 1.900.000đ/1người/1năm.

+ Viên chức: tối đa 1.500.000đ/1người/1năm.

Các cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài, đi

học tập trung trong nước, nghỉ việc riêng không hưởng lương trên 03 tháng trong năm,

trong thời gian bị đình chỉ công tác và cán bộ, công chức, viên chức có thời gian làm việc

tại Trung tâm dưới 06 tháng (năm tài chính) tính tới thời điểm thanh toán được hưởng

50% mức quy định.

- Chi hỗ trợ cho Ban quản lý, cán bộ, viên chức, giáo viên Trung tâm Ngoại ngữ vào

các dịp lễ, tết,.. mức chi do Giám đốc quyết định.

- Chi tổ chức liên hoan, tổng kết, họp mặt Ban quản lý, giáo viên giảng dạy và nhân

viên phục vụ các lớp vào các dịp lễ, tết…: tối đa 200.000 đ/người/lần.

Điều 15. Các khoản đóng góp theo lƣơng

Việc đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo

hiểm thất nghiệp của người lao động thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội số

58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của

Chính phủ về Điều lệ Bảo hiểm y tế, Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-

TLĐLĐVN ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn và Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày

21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

Điều 16. Trợ cấp đi học

Thực hiện theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban

nhân dân tỉnh An Giang về quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,

viên chức tỉnh An Giang.

16.1. Đối tƣợng

Đối tượng được hưởng trợ cấp đi học là những viên chức của Trung tâm, được cử và

có quyết định tham gia các khoá học đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu

cầu của Trung tâm, tổ chức tại các cơ sở đào tạo trong nước, kể cả cơ sở đào tạo của nước

ngoài mở lớp trong nước.

Cá nhân có nguyện vọng tham gia các khoá học không xuất phát từ yêu cầu của

Trung tâm thì tự túc kinh phí.

Page 9: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 9 / 21

16.2. Chế độ trợ cấp đi học

16.2.1. Học phí

- Trợ cấp 100% học phí chính khóa và lệ phí thi tốt nghiệp một lần.

- Mức đóng học phí phải tương ứng với quy định hiện hành về học phí đối với cơ sở

giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, hoặc theo biên lai thu phí, lệ phí

của cơ sở đào tạo.

16.2.2. Tài liệu

+ Nghiên cứu sinh: 1.500.000đ/người/năm học;

+ Cao học 1.200.000đ/người/năm học;

+ Đại học, cao đẳng và cao cấp chính trị: 800.000đ/người/năm học;

+ Trung cấp chính trị- hành chính 500.000đ/người/năm học;

+ Các lớp đào tạo, bồi dưỡng khác ngoài tỉnh: theo hóa đơn (hoặc phiếu thu) của cơ

sở đào tạo, bồi dưỡng nhưng không vượt quá mức 500.0000đ.

16.2.3. Tiền ăn

- Học ở ngoài tỉnh: 50.000đ/người/ngày. Trường hợp đi đào tạo dài hạn theo hình

thức tập trung nhiều đợt, mỗi đợt dưới 15 ngày thì được hưởng 100.000đ/người/ngày.

- Học ở trong tỉnh (ngoài TP.Long Xuyên): 40.000đ/người/ngày (bao gồm cả trường

hợp đi đào tạo dài hạn theo hình thức tập trung nhiều đợt, mỗi đợt dưới 15 ngày);

16.2.4. Thuê chỗ ở

- Học ở ngoài tỉnh:

+ Chương trình học toàn khóa học có thời gian từ 10 ngày trở xuống: thanh toán tiền

thuê chỗ nghỉ theo mức khoán chế độ công tác phí hiện hành (Mục 21.3.1)

+ Chương trình học toàn khóa học có thời gian trên 10 ngày; thanh toán 30.000

đồng/người/ngày.

+ Trường hợp đi đào tạo dài hạn theo hình thức tập trung nhiều đợt, mỗi đợt dưới 15

ngày thì được thanh toán 60.000đ/người/ngày.

- Học ở trong tỉnh:

Các học viên có khoảng cách từ trụ sở cơ quan, đơn vị công tác đến cơ sở đào tạo,

bồi dưỡng (đã được ngân sách đầu tư xây dựng phòng nghỉ) từ 15km trở lên tham gia

những lớp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và phân bổ kinh phí thực hiện: được bố

trí phòng nghỉ do cở sở đào tạo sắp xếp. Trường hợp không bố trí được chỗ nghỉ thì cơ sở

đào tạo có trách nhiệm cho trợ cấp tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên, như sau:

+ Chương trình học toàn khóa học có thời gian từ 10 ngày trở xuống: thanh toán tiền

thuê chỗ nghỉ theo mức khoán chế độ công tác phí hiện hành.

+ Chương trình học toàn khóa học có thời gian trên 10 ngày; thanh toán 20.000

đồng/người/ngày (bao gồm cả trường hợp đi đào tạo dài hạn theo hình thức tập trung

nhiều đợt, mỗi đợt dưới 15 ngày).

Page 10: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 10 / 21

16.2.5. Tiền tàu xe:

- Trường hợp học ngoài tỉnh hoặc trong tỉnh mà cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan,

đơn vị công tác từ 15km trở lên thanh toán tiền tàu xe đi lại theo chế độ công tác phí hiện

hành (Điều 21)

+ Một lượt đi và một lượt về (đầu khóa học và kết thúc khóa học)

+ Một lượt đi và một lượt về trong kỳ nghỉ hè, lễ, tết theo quy định (nếu có phát sinh

trong thời gian tập trung đào tạo, bồi dưỡng).

- Trường hợp học trong tỉnh mà cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan, đơn vị từ 05km

đến dưới 15km: thanh toán 20.000đ/người/ngày (số ngày để tính trợ cấp theo giấy báo

hoặc xác nhận của cơ sở đào tạo).

16.2.6. Nữ viên chức đi học (ngoài TP.Long Xuyên)

- Nữ cán bộ, viên chức được trợ cấp: 10.000đ/người/ngày

- Nữ cán bộ, viên chức đang mang thai hoặc có con nhỏ dưới 60 tháng tuổi được trợ

cấp: 15.000đ/người/ngày

16.2.7. Đi nghiên cứu thực tế đối với các lớp đào tạo lý luận chính trị

- Đối với các lớp cao cấp chính trị, đại học, nghiên cứu sinh tại Học viện Chính trị

Quốc gia Hồ Chí Minh, các Học viện chính trị khu vực, Học viện Báo chí và tuyên truyền

được trợ cấp phần chênh lệch giữa chi phí thực tế và kinh phí cơ sở đào tạo cấp theo quy

định nhưng tối đa không quá 2.000.000đ/người/khóa học.

16.3. Điều kiện thanh toán

Giấy tờ liên quan kèm theo bảng đề nghị thanh toán:

- Thư mời, giấy triệu tập hay giấy chiêu sinh;

- Quyết định cử đi học;

- Giấy đi đường có xác nhận, đã đóng đủ dấu (Đi - Đến - Về);

- Vé tàu xe, hoá đơn, biên lai thu,… liên quan.

MỤC 3

CHI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN

Điều 17. Thanh toán dịch vụ công cộng

Trung tâm đang sử dụng chung điện, nước với Trường Đại học An Giang, chi phí sử

dụng nộp lại Trường với tỷ lệ 4% doanh thu hoạt động dịch vụ.

Điều 18. Vật tƣ văn phòng

Chi phí vật tư văn phòng là các khoản chi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí in

ấn, photo các tài liệu… dùng chung để phục vụ trực tiếp cho nghiệp vụ hành chính của

Trung tâm. Không bao gồm các vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí phục vụ trực tiếp cho

hoạt động dịch vụ.

Thanh toán theo thực tế.

Page 11: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 11 / 21

Điều 19. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

19.1. Cƣớc phí điện thoại cố định, bƣu chính, internet, quảng cáo, sách báo tạp

chí…: cho công tác lãnh đạo quản lý và công tác nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện

nhiệm vụ của Trung tâm, thanh toán theo hoá đơn của nhà cung cấp dịch vụ trên cơ sở tiết

kiệm và tăng cường trách nhiệm quản lý của trưởng đơn vị. Tuyệt đối không sử dụng cho

mục đích cá nhân. Cá nhân nào sử dụng cho mục đích cá nhân phải chịu hoàn trả số kinh

phí đó.

Chi phí thông báo chiêu sinh, quảng cáo cho các khóa học, các kỳ kiểm tra chứng

chỉ, hoạt động dịch vụ của Trung tâm.

- Các lớp ngoại ngữ: tối đa 4.000.000đ/khóa

- Kiểm tra chứng chỉ: tối đa 3.000.000đ/khóa

- Chào đón tân sinh viên đầu năm học: tối đa 5.000.000đ

- Quảng bá Trung tâm Ngoại ngữ bằng hình thức tài trợ, phát quà trong các hoạt

động của Trường Đại học An Giang và các đơn vị bên ngoài với tổng kinh phí dự kiến

không quá 20.000.000đ/năm; cấp phiếu giảm giá 100%/lớp/khóa cho sinh viên Trường

Đại học An Giang có thành tích nổi bật trong học tập và hoạt động phong trào dự kiến tối

đa 20 phiếu/năm.

- Quảng bá cho các hoạt động và sự kiện phát sinh: chi theo thực tế trên cơ sở kế

hoạch được duyệt.

19.2. Khoán cƣớc phí điện thoại:

Điện thoại di động của Giám đốc: 200.000đ/tháng.

Điện thoại di động của Phó Giám đốc: 150.000đ/tháng.

Điện thoại di động liên lạc với học viên và mời giáo viên giảng dạy các lớp ngoại

ngữ: tối đa 300.000 đ/khóa.

Điện thoại di động liên lạc mời giáo viên coi, chấm kiểm tra các khóa kiểm tra

chứng chỉ ngoại ngữ: tối đa 200.000 đ/khóa.

Điều 20. Chi tiêu hội nghị, hội thảo và tiếp khách

Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

Chi tiếp khách thực hiện theo Quyết định số 62/2010/QĐ-UBND ngày 03/12/2010

của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào

làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước

bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

Các hội nghị, hội thảo, tiếp khách phải có kế hoạch tổ chức và dự toán kinh phí

được Giám đốc phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện.

20.1. Hội nghị, hội thảo

- Thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo:

+ Họp tổng kết công tác năm: 01 ngày.

+ Họp sơ kết, tổng kết chuyên đề, họp triển khai nhiệm vụ, tập huấn chuyên môn,

báo cáo chuyên đề: từ 01 đến 02 ngày.

Page 12: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 12 / 21

+ Đối với các cuộc họp khác: không quá 2 ngày.

- Nội dung, định mức chi:

+ Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên, người có báo cáo tham

luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày

21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ

ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của

Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang: 150.000đ/ngày/người.

+ Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không trong danh sách

trả lương của Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang: thực hiện như chế độ

công tác phí.

+ Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không trong danh sách

trả lương của Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang: thực hiện như chế độ

công tác phí.

+ Báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị (được Ban Giám đốc phê duyệt):

200.000đ/bài báo cáo

+ Chủ trì hội nghị: 150.000đ/người

+ Thư ký hội nghị: 100.000đ/người

+ Giải khát giữa giờ tối đa: 20.000đ/1buổi (nửa ngày)/đại biểu

+ Trang trí hội nghị tối đa: 400.000đ/hội nghị

+ Công tác chuẩn bị, tổ chức: 50.000đ//ngày/người

+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 50.000đ/1buổi (nửa ngày)/người

- Các hội nghị, hội thảo có nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án… chi từ

nguồn kinh phí chương trình dự án theo dự toán và theo quy định hiện hành.

Trong các trường hợp cần phải tổ chức hội nghị, hội thảo theo yêu cầu công tác, tùy

tình hình cụ thể, Giám đốc sẽ quyết định mức chi cho phù hợp.

Các khoản chi phí khác phục vụ hội nghị, hội thảo được thanh toán theo thực tế

hoặc theo quy định hiện hành.

20.2. Chi tiếp khách

- Chi mời cơm: tối đa 200.000đ/người.

- Tiếp xã giao các buổi làm việc (nước uống, hoa quả, bánh ngọt): 20.000đ/người

/ngày (02 buổi làm việc).

+ Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách trong nước đến

làm việc.

+ Tặng phẩm cho khách nước ngoài (nếu có) là các sản phẩm do Việt Nam sản xuất

thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi tối đa không quá 300.000đ/người.

Page 13: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 13 / 21

Điều 21. Công tác phí

Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước, bao gồm: Chi

phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu

mang theo để làm việc (nếu có).

Thời gian được hưởng công tác phí là thời gian công tác thực tế theo văn bản phê

duyệt của người có thẩm quyền cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác (bao

gồm cả ngày nghỉ, lễ, tết theo lịch trình công tác, thời gian đi đường).

21.1. Chi phí đi lại

21.1.1. Công tác trong tỉnh:

Đối với cán bộ, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ôtô khi đi công tác tại

các huyện, thị từ 15km trở lên thì được thanh toán theo 1 trong 2 cách:

- Thanh toán theo giá các phương tiện giao thông công cộng: nếu có vé tàu xe hợp

pháp thì thanh toán theo giá vé thực tế.

- Thanh toán theo mức khoán tự túc bằng phương tiện cá nhân cho 1 lượt đi-về cụ

thể như sau:

(đơn vị tính:đồng/người)

Nơi đến Số tiền Ghi chú

A B C

- Thành phố Châu Đốc 90.000 62km

- Huyện An Phú 150.000 95km

- Thị xã Tân Châu 120.000 73km

- Huyện Phú Tân 100.000 45km

- Huyện Châu Phú 75.000 46km

- Huyện Tịnh Biên 100.000 67km

- Huyện Tri Tôn 80.000 58km

- Huyện Chợ Mới 50.000 20km

- Huyện ChâuThành 40.000 28km

- Huyện Thoại Sơn 40.000 23km

21.1.2. Công tác ngoài tỉnh:

- Căn cứ tính chất công tác, phạm vi nguồn kinh phí. Giám đốc xem xét duyệt cho

cán bộ, viên chức, người lao động được đi bằng phương tiện máy bay (hạng ghế thường),

tàu hỏa, xe ôtô hoặc các phương tiện khác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. Nội

dung này phải được thể hiện trong quyết định cử đi công tác.

- Di chuyển trong nội ô thanh toán theo bảng kê khai, nhưng tối đa 01 lượt đi - về

không vượt quá mức sau:

+ Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh: 200.000đ

+ Các tỉnh khác: 150.000đ

Page 14: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 14 / 21

Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi đến

công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán

các khoản chi phí này.

21.2. Phụ cấp lƣu trú

Viên chức đi công tác ngoài thành phố Long Xuyên được hưởng phụ cấp lưu trú

(bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).

Địa điểm công tác Đơn giá/ngƣời/ngày

1. Tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung

ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

200.000đ

2. Tại các tỉnh, thành phố khác. 150.000đ

3. Trong tỉnh, đi và về trong ngày 100.000đ

21.3. Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác

21.3.1. Thanh toán theo hình thức khoán:

- Trong tỉnh: mức khoán tối đa 200.000đ/người/ngày.

- Ngoài tỉnh:

Địa điểm Đơn giá/ngƣời/ngày

1. Tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc

trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

450.000đ

2. Tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung

ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh.

350.000đ

3. Tại các vùng còn lại. 250.000đ

4. Trường hợp do phải hoàn thành công việc đến cuối

ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại từ 18 giờ

đến 24 giờ cùng ngày thì được thanh toán tiền nghỉ của 1/2

ngày nghỉ thêm.

Tối đa bằng 50% mức

khoán

5. Trong thời gian đi trên máy bay, tàu hỏa, ô tô và các

phương tiện khác.

Không thanh toán tiền

thuê phòng nghỉ

21.3.2. Thanh toán theo hóa đơn:

Địa điểm Đơn giá/ngày/phòng 2 ngƣời

1. Tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực

thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc

tỉnh.

900.000đ

2. Tại các vùng còn lại. 600.000đ

3. Trường hợp đi một mình hoặc đoàn đi có lẻ

người hoặc lẻ người khác giới thì được thuê phòng

riêng.

Thanh toán theo mức thuê

phòng theo tiêu chuẩn hai

người/phòng

21.3.3. Trường hợp người đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí

phòng nghỉ không phải trả tiền, thì người đi công tác không được thanh toán tiền thuê

phòng nghỉ. Trường hợp phát hiện người đi công tác đã được cơ quan, đơn vị nơi đến

Page 15: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 15 / 21

công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị nhà trường thanh toán

tiền thuê phòng nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã được thanh toán đồng

thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

21.4. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng

Đối với CBVC thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng như văn

thư, kế toán, nhân viên khác giao dịch với Kho bạc, Ngân hàng, Cục thuế, Bưu điện và

các cơ quan khác thanh toán theo mức khoán tiền công tác phí để hỗ trợ tiền gửi xe, xăng

xe là 500.000 đồng/người/tháng.

21.5. Chứng từ thanh toán công tác phí

- Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi

đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).

- Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt;

công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.

- Hóa đơn; chứng từ thuê phòng nghỉ (thanh toán theo thực tế), mua vé hợp pháp

theo quy định của pháp luật khi đi công tác bằng các phương tiện giao thông hoặc giấy

biên nhận của chủ phương tiện. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé

(hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp

mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của Ban giám đốc (áp dụng khi thanh toán chi

phí đi lại theo thực tế).

- Bảng kê thanh toán công tác phí trình Giám đốc duyệt thanh toán.

Điều 22. Chi phí thuê mƣớn

22.1. Chuyên gia ngƣời nƣớc ngoài:

Trung tâm có thể mời các chuyên gia người nước ngoài giảng dạy một số lớp của

Trung tâm. Chi phí cho các chuyên gia được thanh toán theo hợp đồng cụ thể giữa Trung

tâm và các chuyên gia được mời.

22.2. Chuyên gia và giảng viên trong nƣớc:

- Chi cho Ban quản lý (Cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm công tác quản lý

các lớp ban đêm): tối đa 15%/ tổng doanh thu của mỗi khóa học.

- Trung tâm có thể mời các giảng viên của Trường Đại học An Giang và giáo viên

từ các trường phổ thông tham gia giảng dạy, chi phí thanh toán theo hợp đồng cụ thể với

cá nhân được mời.

+ Tiền giảng dạy căn cứ trình độ, thâm niên của giảng viên, giáo viên và lớp

được mời giảng, tối đa không vượt mức quy định sau:

Đơn vị: Đồng /tiết

LỚP ĐƠN GIÁ (tối đa)

Mickey 75.000

Tiếng Anh Cơ bản (G.E) 85.000

Luyện thi A 90.000

Luyện thi B 100.000

Luyện thi C 130.000

Page 16: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 16 / 21

Văn phạm Cơ bản 85.000

Văn phạm Nâng cao 100.000

Đàm thoại Cơ bản 85.000

Đàm thoại Nâng cao 95.000

Tiếng Trung A 90.000

Tiếng Pháp A 90.000

Tiếng Nhật Cơ bản 160.000

Tiếng Hàn Cơ bản 130.000

Tiếng Khmer Cơ bản 100.000

Tiếng Trung B 100.000

Tiếng Pháp B 100.000

Luyện Tiếng Anh A2 120.000

Luyện Tiếng Anh B1 130.000

Luyện Tiếng Anh B2 140.000

Luyện Tiếng Anh C1 160.000

TIẾNG ANH CHẤT LƢỢNG CAO VÀ TIẾNG ANH ĐẶC BIỆT

Starters 100.000

Movers 105.000

Flyers 110.000

KET 120.000

PET 120.000

TOEIC 350 110.000

TOEIC 450 120.000

TOEIC 550 trở lên 130.000

IELTS 4.5 – 5.0 120.000

IELTS 5.0 – 5.5 130.000

IELTS 5.5 – 6.0 140.000

IELTS 6.0 – 6.5 150.000

TOEFL 140.000

+ Tiền chủ nhiệm: 150.000đ/khóa/lớp (các lớp: Mickey, Starters, Movers, Flyers,

KET, PET).

+ Trường hợp đặc biệt khi mời giảng các lớp khó mời giảng viên và giảng viên

có học vị tiến sĩ, mức giá có thể tăng trên mức quy định và thanh toán theo hợp đồng do

Giám đốc quyết định.

+ Trường hợp phát sinh các lớp theo yêu cầu của học viên, Giám đốc quyết định

mức thu và mức chi cụ thể cho từng lớp.

Page 17: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 17 / 21

22.3. Thuê lao động trong nƣớc:

Chi cho Ban phục vụ việc dạy và học các lớp của Trung tâm Ngoại ngữ (Trung tâm

ký hợp đồng vụ việc với người lao động thuê khoán các công việc: bảo vệ, y tế, kỹ thuật

điện, vệ sinh,…): tối đa 5%/doanh thu của khóa học. Mức chi cho từng nhiệm vụ, công

việc do Giám đốc quyết định.

Nhân viên tư vấn, ghi danh, hỗ trợ khách hàng… thanh toán theo hợp đồng.

Thuê chuyên viên tư vấn, hỗ trợ thực hiện các công việc liên quan đến công tác tổ

chức, nhân sự tại đơn vị: tối đa 2.000.000 đồng/tháng.

Trung tâm có thể thuê người lao động thực hiện các công việc phổ thông (bốc vác,

vận chuyển, vệ sinh, sửa chữa…) không thường xuyên. Mức chi cho từng công việc do

Giám đốc quyết định.

Lao động hợp đồng vụ việc thuê ngoài không được thanh toán các loại bảo hiểm.

Điều 23. Chi đoàn ra

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của

Bộ tài chính Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác

ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.

Điều 24. Chi đoàn vào

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 62/2010/TT-UBND ngày 03/12/2010 của

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách

nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp

khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 25. Sửa chữa thƣờng xuyên tài sản

Chi cho việc sửa chữa thường xuyên tài sản thực hiện theo quy trình sửa chữa tài

sản như sau:

- Dự toán chi phí sửa chữa.

- Hợp đồng kinh tế thuê sửa chữa.

- Phiếu nhập kho vật tư, linh kiện phụ tùng thay thế (nếu có).

- Biên bản nghiệm thu công việc sửa chữa hoàn thành.

- Hóa đơn thanh toán.

Điều 26. Chi mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn

Trung tâm có thể sử dụng nguồn kinh phí để mua sắm tài sản dùng cho công tác

chuyên môn theo nhu cầu thực tế.

Điều 27. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn là các khoản chi mua hàng hóa, vật tư, trang thiết bị

kỹ thuật chuyên dụng (không phải là tài sản cố định), chi mua, in ấn, photo tài liệu, sách,

tài liệu, chế độ… dùng cho công tác chuyên môn. Thanh toán theo hóa đơn.

Đối với hoạt động kiểm tra cấp chứng chỉ: Nội dung chi dựa trên Thông tư liên tịch

số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 Hướng dẫn về nội dung, mức

Page 18: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 18 / 21

chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức

các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.

Nội dung Mức chi (tối đa)

I. Tổ chức ra đề, in sao đề

- Ra đề Nghe 200.000đ/đề

- Ra đề (Đọc; Ngữ pháp-Viết) 200.000đ/đề

- Ra đề Nói 150.000đ/đề

- Tổng hợp đề 200.000đ/bộ đề

- Duyệt đề 200.000đ/bộ đề

- In sao đĩa 150.000đ/bộ đề

- Xáo đề 200.000đ/bộ đề

- In, sao đề 600.000đ/bộ đề

II. Tổ chức coi kiểm tra

- Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đồng 250.000đ/ngày

- Phó chủ tịch thường trực hội đồng 240.000đ/ngày

- Phó chủ tịch hội đồng 220.000đ/ngày

- Ủy viên, Thanh tra 180.000đ/ngày

- Trưởng ban thư ký 210.000đ/ngày

- Thư ký 200.000đ/ngày

- Giám sát 200.000đ/ngày

- Cán bộ coi kiểm tra 200.000đ/ngày

- Cán bộ coi kiểm tra bảo lưu 220.000đ/ngày

- Bảo vệ, y tế, kỹ thuật điện, phục vụ 120.000đ/ngày

III.Tổ chức chấm kiểm tra

- Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đồng 250.000đ/ngày

- Phó chủ tịch thường trực hội đồng 240.000đ/ngày

- Phó chủ tịch hội đồng 220.000đ/ngày

- Ủy viên, Thanh tra 180.000đ/ngày

- Trưởng ban thư ký 210.000đ/ngày

- Thư ký 200.000đ/ngày

- Giám sát 200.000đ/ngày

- Chấm vấn đáp đối với 01 giám khảo 15.000đ/thí sinh

- Chấm viết đối với 01 giám khảo 4.500đ/bài

- Chấm trắc nghiệm 200.000đ/ngày

- Bảo vệ, y tế, kỹ thuật điện, phục vụ 120.000đ/ngày

IV.Công tác in ấn, cấp phát chứng chỉ

- Ký chứng chỉ 2.500đ/chứng chỉ

Page 19: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 19 / 21

- In chứng chỉ 2.000đ/chứng chỉ

- Kiểm tra thông tin 1.000đ/chứng chỉ

- Đóng mộc 500đ/chứng chỉ

- Cấp phát, bảo quản chứng chỉ 1.000đ/chứng chỉ

- Chi mua văn phòng phẩm: tối đa 2%/doanh thu của khóa kiểm tra chứng chỉ.

- Chi mua nước uống: tối đa 1%/doanh thu của khóa kiểm tra chứng chỉ.

- Chi mua hóa đơn bán hàng, mua phôi chứng chỉ, ép chứng chỉ… thanh toán theo

thực tế.

Thi hùng biện tiếng Anh: thanh toán theo kế hoạch được duyệt.

Điều 28. Các hoạt động ngoại khóa

Đối với các hoạt động ngoại khóa cho các lớp tại Trung tâm Ngoại ngữ, tùy theo

nhu cầu thực tế phát sinh sẽ lập kế hoạch trình Ban Giám đốc quyết định từng hoạt động

cụ thể.

- Hỗ trợ tiền nước uống cho giáo viên, học viên: 10.000đ/người/buổi (nửa ngày)

- Tiền ăn nhẹ (nếu có): 20.000đ/người/ buổi (nửa ngày)

- Trang trí tối đa: 500.000đ/hoạt động

- Ban tổ chức, bộ phận phục vụ thanh toán theo mức khoán tối đa 1.000.000đ/đợt.

- Giải thưởng các trò chơi hoạt động (nếu có):

Giải thƣởng Giải nhất Giải nhì Giải ba

Tập thể 300.000đ 200.000đ 150.000đ

Cá nhân 150.000đ 100.000đ 70.000đ

Điều 29. Chi khác

Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn (Tết Nguyên đán, Kỷ niệm 20/11…) đối với cán bộ,

viên chức, giáo viên, giảng viên, nhân viên các lớp ngoại ngữ, tùy theo tình hình tài

chính, mức chi do Ban Giám đốc quyết định.

Cuối khóa học Trung tâm tổ chức liên hoan tổng kết khóa để họp mặt giáo viên và

học viên đạt kết quả học tập tốt của các lớp, các khoản chi thanh toán theo thực tế nhưng

không vượt quá 3.000.000đ/khóa.

Liên hoan tổng kết khóa kiểm tra chứng chi không vượt quá 2.000.000đ/khóa.

Tổ chức các sự kiện nhân các dịp lễ, tết: thanh toán theo kế hoạch được duyệt.

Trung tâm đang sử dụng tài sản cố định của Trường, trích nộp khấu hao tài sản cố

định theo tỷ lệ 7% doanh thu hoạt động dịch vụ (bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự

nghiệp).

Điều 30. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính

Sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định;

phần chênh lệch thu lớn hơn chi (thu, chi hoạt động thường xuyên) trong năm được sử

dụng như sau:

Page 20: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 20 / 21

- Trích 40% làm nguồn cải cách tiền lương.

- Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi lớn hơn một lần quỹ tiền lương cấp bậc,

chức vụ trong năm.

+ Trích lập Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp: 25%

+ Trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động:

22% (trích tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà

nước quy định).

+ Trích lập quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi: 10% (trích tối đa không quá 3 tháng

tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm).

+ Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 3%

- Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương

cấp bậc, chức vụ trong năm đơn vị được quyết định sử dụng, như sau:

+ Trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động:

35%.

+ Trích lập Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp: 10%.

+ Trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi: 12% (trích tối đa không quá 3 tháng

tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm).

+ Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 3%.

- Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo

quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

- Chênh lệch tiền lãi ngân hàng hàng năm sau khi đã trích 40% làm nguồn cải cách

tiền lương được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

Điều 31: Sử dụng các quỹ

- Nguồn cải cách tiền lương sử dụng khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền

lương, nâng mức lương tối thiểu; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế

độ nhà nước quy định.

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động

sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương

tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo,

huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị; được sử

dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức

hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng của đơn vị

theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng Quỹ do Giám đốc quyết định.

- Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và

ngoài trung tâm theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn

vị. Chi cho học viên Trung tâm Ngoại ngữ đạt kết quả học tập xuất sắc. Mức thưởng do

Giám đốc quyết định.

- Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho hoạt

động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho

người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động

trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế; chi các dịp lễ, tết cho cán bộ, công chức, viên

Page 21: TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI … che chi...Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện

Trang - 21 / 21

chức, giáo viên, nhân viên (biên chế và hợp đồng) tham gia quản lý, giảng dạy và phục vụ

các lớp tại Trung tâm Ngoại ngữ. Việc sử dụng Quỹ do Giám đốc quyết định.

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo thu nhập cho người lao động.

Điều 32. Quy chế chi tiêu nội bộ này là một trong các căn cứ pháp lý dùng để điều

hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học An Giang,

đảm bảo quản lý tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. Mục đích

nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí từ đó nâng cao chất lượng hoạt động chuyên

môn và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

Điều 33. Quy chế này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. Trong

quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, phát sinh, viên chức trong đơn vị có trách

nhiệm báo cáo Giám đốc để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.

BCH. CÔNG ĐOÀN BP 11 TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRƢỜNG ĐHAG

P. Chủ tịch P. GIÁM ĐỐC

(Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Huỳnh Thuần Nguyễn Minh Triết