Upload
others
View
7
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
7/25/2018 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH
Môn học: Logic học
Khoa Kinh Tế
ThS. Lương Xuân Vinh
7/25/2018 2
Nội dung
Chương 1. Đại cương về logic học
Chương 2. Khái niệm
Chương 3. Phán đoán
Chương 4. Những quy luật cơ bản của tư duy logic
Chương 5. Suy luận
Chương 6. Giả thuyết, chứng minh, bác bỏ và ngụy biện
Chương 7. Ôn tập, câu hỏi và bài tập
Tài liệu tham khảo
Giáo trình chính:
Giáo trình Logic học, Trường Đại Học Kinh Tế - Tài
Chính, Tp. Hồ Chí Minh.
Giảng viên: ThS. Lương Xuân Vinh – Khoa Kinh Tế,
email: [email protected]
7/25/2018 3
Mục tiêu chương 2
Nắm được các kiến thức khái quát về khái niệm;
Hiểu và thực hành được các thao tác logic đối với
khái niệm.
7/25/2018 4
Chương 2 – Khái niệm
Nội dung nghiên cứu
1. Khái niệm
Định nghĩa;
Phân loại;
Các mối quan hệ
2. Các thao tác logic đối với khái niệm
7/25/2018 5
I. Khái quát về khái niệm
1. Định nghĩa
Đối tượng: các sự vật, hiện tượng, quá trình,…
Dấu hiệu: Những đối tượng được xác định bằng đặc
điểm, tính chất, quan hệ, liên hệ, … gọi chung là dấu
hiệu.
Dấu hiệu bản chất: Trong số những dấu hiệu của đối
tượng có những dấu hiệu nói lên nó, giúp phân biệt nó
với những cái khác, đồng thời chi phối những dấu hiệu
còn lại.
7/25/2018 6
I. Khái quát về khái niệm
1. Định nghĩa
Ví dụ: Xét đối tượng là con người có hàng loạt dấu hiệu:
có miệng, có mắt, có lưỡi, biết ăn uống, có đầu óc, biết
suy nghĩ, có chân tay, …
Nhưng dấu hiệu bản chất là: Biết lao động, biết suy nghĩ,
biết giao tiếp.
7/25/2018 7
I. Khái quát về khái niệm
1. Định nghĩa
Khái niệm: là hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu
bản chất của đối tượng.
Ví dụ 1: Khái niệm con người được hiểu là những sinh
thể biết lao động, biết suy nghĩ và biết giao tiếp.
Ví dụ 2: Khái niệm cá được hiểu là sinh thể sống dưới
nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
Ví dụ 3: Khái niệm mẹ được hiểu là người phụ nữ có con,
xét trong quan hệ với con.
7/25/2018 8
I. Khái quát về khái niệm
2. Khái niệm và từ
Tư duy liên hệ mật thiết với ngôn ngữ. Khái niệm không
thể tồn tại nếu thiếu các phương tiện ngôn ngữ - từ (cụm
từ). Từ (cụm từ) là hiện thực vật chất của khái niệm.
Các dân tộc có các ngôn ngữ khác nhau dùng những kí
hiệu khác nhau để diễn đạt cùng một khái niệm như
nhau.
Ví dụ: Khái niệm sinh thể có năng lực thực tiễn, tư duy,
giao tiếp được ghi lại bằng từ con người, human trong
tiếng Anh, homme trong tiếng Pháp,…
7/25/2018 9
I. Khái quát về khái niệm
2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm
Nội hàm của khái niệm là toàn thể các dấu hiệu bản chất
của đối tượng tư tưởng mà khái niệm phản ánh.
Ngoại diên của khái niệm là toàn thể các phần tử có
cùng dấu hiệu bản chất hợp thành đối tượng tư tưởng mà
khái niệm bao quát.
Ví dụ: Nội hàm của khái niệm con người là sinh thể có
năng lực thực tiễn, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp;
còn ngoại diên của con người là những con người khác
xung quanh.
7/25/2018 10
I. Khái quát về khái niệm
2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm
Nội hàm của khái niệm có thể được xem là bản thân khái
niệm, bởi vì, về khía cạnh tri thức, nội hàm của khái niệm
là toàn bộ những hiểu biết của chúng ta phản ánh bản
chất đối tượng tư tưởng; những hiểu biết như thế về đối
tượng cũng chính là khái niệm về đối tượng.
Mỗi khái niệm đều có nội hàm xác định, nhưng nội hàm
được xác định là sâu hay cạn, phong phú hay nghèo nàn,
gần hay xa chân lý khách quan lại phụ thuộc vào thực
tiễn – nhận thức xã hỗi, hiểu biết của chủ thể tư duy.
7/25/2018 11
I. Khái quát về khái niệm
2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm
Ví dụ: Nội hàm của hình vuông là hình thoi có 4 góc
bằng nhau, là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng
nhau, là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
Mỗi đối tượng được khái niệm phản ánh là một tập hợp
các phần tử (lớp các sự vật, hiện tượng cùng loại); các
phần tử này tạo nên ngoại diên của khái niệm.
Nội hàm phản ánh tính trừu tượng của khái niệm, còn
ngoại diên phản ánh tính khái quát của khái niệm. Khái
niệm càng trừu tượng thì càng khái quát, và ngược lại.
7/25/2018 12
I. Khái quát về khái niệm
2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm
Hai yếu tố về nội hàm và ngoại diên không thể đánh
đồng với nhau được.
Ví dụ: thượng đế và diêm vương là hai khái niệm rỗng (có
ngoại diên bằng 0), nhưng nội hàm của chúng không thể
giống nhau được…
Nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng
sâu thì ngoại diên càng hẹp; và ngược lại.
7/25/2018 13
I. Khái quát về khái niệm
2. Phân loại khái niệm
Dựa vào nội hàm, khái niệm được chia làm ba loại:
Khái niệm khẳng định và khái niệm phủ định: Khái niệm
khẳng định có nội hàm nói rằng đối tượng có dấu hiệu
được nêu ra (Ví dụ: chính nghĩa, có lý, …). Khái niệm phủ
định có nội hàm nói rằng đối tượng không có dấu hiệu
được nêu ra (Ví dụ: phi nghĩa, vô lý, …).
7/25/2018 14
I. Khái quát về khái niệm
2. Phân loại khái niệm
Dựa vào nội hàm, khái niệm được chia làm ba loại:
Khái niệm quan hệ và khái niệm không quan hệ: Khái
niệm quan hệ có nội hàm nói về mối tương quan giữa đối
tượng được phản ánh với đối tượng khác (Ví dụ: người
mẹ - xét trong mối quan hệ với con; bằng nhau – Hồng và
Hà cao bằng nhau). Khái niệm không quan hệ có nội hàm
không phản ánh mối quan hệ giữa đối tượng với đối
tượng khác (Ví dụ: con người; vật).
7/25/2018 15
I. Khái quát về khái niệm
2. Phân loại khái niệm
Dựa vào ngoại diên, khái niệm được chia thành khái
niệm rỗng và khái niệm thực;
Khái niệm rỗng có ngoại diên không chứa phần tử nào
(Ví dụ: thượng đế, ma quỷ, nàng tiên cá).
Khái niệm thực có ngoại diên chứa ít nhất là một phần tử
(Ví dụ: số hữu tỉ; con người).
7/25/2018 16
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ đồng nhất Xảy ra giữa các khái niệm có ngoại
diên trùng nhau toàn phần.
Biểu diễn quan hệ đồng nhất bằng kí hiệu:
Với mọi x, nếu x thuộc A thì x thuộc B; Với mọi x, nếu x
thuộc B thì x thuộc A.
7/25/2018 17
, ; ,x x A x B x x B x A
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ đồng nhất được biểu diễn bằng biểu đồ:
Ví dụ: Có hai khái niệm Thầy Vinh, kí hiệu là A và Thầy
đẹp trai nhất khoa kinh tế UEF kí hiệu là B.
7/25/2018 18
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ giao nhau xảy ra giữa các khái niệm mà ngoại
diên của chúng có một phần trùng nhau.
Biểu thị quan hệ giao nhau bằng kí hiệu:
Tồn tại x sao cho x thuộc A và x thuộc B, cũng tồn tại y
sao cho y không thuộc A nhưng y thuộc B, tồn tại z sao
cho z thuộc A nhưng z không thuộc B.
7/25/2018 19
: ; : ; :x x A x B y y A y B z z A z B
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ giao nhau được biểu diễn bằng biểu đồ như
sau:
7/25/2018 20
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Ví dụ: Có hai khái niệm đoàn viên và sinh viên. Nếu đoàn
viên kí hiệu là A, sinh viên kí hiệu là B, thì ta xác định mối
quan hệ giữa A và B là mối quan hệ giao nhau.
Bởi vì, có đoàn viên là sinh viên, cũng có sinh viên không
là đoàn viên và có đoàn viên không còn là sinh viên.
7/25/2018 21
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ lệ thuộc xảy ra giữa các khái niệm mà trong đó,
ngoại diên của khái niệm này (khái niệm bị lệ thuộc) chỉ là
một bộ phận của ngoại diên khái niệm kia (khái niệm
được lệ thuộc).
Biểu thị mối quan hệ lệ thuộc bằng kí hiệu:
Với mọi x thuộc A thì x cũng thuộc B nhưng tồn tại x
thuộc B sao cho x không thuộc A.
7/25/2018 22
: ;x x A x B x B x A
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ lệ thuộc được biểu diễn dưới dạng biểu đồ như
sau:
7/25/2018 23
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Ví dụ: vợ với chồng, người vợ hay nói: “Tiền của anh là
tiền của em nhưng tiền của em thì là tiền của em”. Như
vậy ở đây xác lập mối quan hệ lệ thuộc.
7/25/2018 24
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ ngang hàng xảy ra giữa các khái niệm mà
ngoại diên của chúng chỉ là các bộ phận khác nhau của
ngoại diên một khái niệm (nền) nào đó.
7/25/2018 25
: ; :
: ; :
:
x x A x C x x B x C
x x A x B x x B x A
x x C x B x A
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Ví dụ: cam, xoài là các khái niệm ngang hàng nhưng
đồng lệ thuộc trong trái cây. Nếu cam kí hiệu là A, xoài kí
hiệu là B, trái cây kí hiệu là C (khái niệm nền), thì quan hệ
giữa A, B và C được biểu thị như hình:
7/25/2018 26
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
7/25/2018 27
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ đối chọi xảy ra giữa hai khái niệm đồng lệ
thuộc tách rời nhau mà tổng ngoại diên của chúng nhỏ
hơn ngoại diên khái niệm thứ ba (nền); nếu nội hàm của
khái niệm thứ nhất gồm các dấu hiệu p thì nội hàm của
khái niệm thứ hai gồm các dấu hiệu khác dấu hiệu p, là 2
dấu hiệu trái ngược nhau.
7/25/2018 28
: ; :
: ; :
:
x x A x C x x B x C
x x A x B x x B x A
x x C x B A
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ đối chọi
7/25/2018 29
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ đối chọi
Ví dụ: đen và trắng là hai khái niệm có nội hàm trái
ngược nhau nhưng ngoại diên của chúng lại là hai bộ
phận khác nhau của khái niệm Màu sắc. Nếu màu sắc kí
hiệu là C (khái niệm nền), đen kí hiệu là A và trắng kí hiệu
là B, thì quan hệ giữa A và B được kí hiệu trên hình đó là
quan hệ đối chọi.
7/25/2018 30
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ đối chọi
Biểu thị quan hệ đối chọi bằng ký hiệu:
7/25/2018 31
: ; : ;
: ; : ;
:
x x A x C x x B x C
x x A x B x x B x A
x x C x B A
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ mâu thuẫn xảy ra giữa hai khái niệm trong đó,
nếu nội hàm của khái niệm thứ nhất gồm các dấu hiệu:
thì nội hàm của khái niệm thứ hai là:
còn tổng ngoại diên của chúng bằng ngoại diên của một
khái niệm thứ ba (nền) nào đó.
7/25/2018 32
1 2 1 1, ,..., , , ,...,i i i np p p p p p
1 2 1 1, ,..., , ,...,i i np p p p p
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ mâu thuẫn xảy ra giữa hai khái niệm trong đó,
nếu nội hàm của khái niệm thứ nhất gồm các dấu hiệu:
thì nội hàm của khái niệm thứ hai là:
còn tổng ngoại diên của chúng bằng ngoại diên của một
khái niệm thứ ba (nền) nào đó.
7/25/2018 33
1 2 1 1, ,..., , , ,...,i i i np p p p p p
1 2 1 1, ,..., , ,...,i i np p p p p
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ mâu thuẫn
7/25/2018 34
I. Khái quát về khái niệm
3. Quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ mâu thuẫn
Ví dụ có hai khái niệm là màu trắng và màu không trắng.
Nếu màu trắng kí hiệu là A, màu không trắng kí hiệu là B
hay (~A), và màu sắc kí hiệu là C (khái niệm nền) thì
quan hệ giữa A, B (~A), C được xây dựng như hình vẽ
trên gọi là quan hệ mâu thuẫn.
7/25/2018 35
I. Khái quát về khái niệm
4. Bài tập:
Bài tập 9, 10, 11 sách giáo trình trang 44
7/25/2018 36
II. Thao tác logic đối với khái niệm
1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm
Mở rộng khái niệm là thao tác logic chuyển từ khái niệm
có ngoại diên hẹp, nội hàm sâu sang khái niệm có ngoại
diên rộng, nội hàm cạn.
Thu hẹp khái niệm là thao tác logic chuyển từ khái niệm
có ngoại diên rộng, nội hàm cạn sang khái niệm có ngoại
diên hẹp, nội hàm sâu.
Thao tác mở rộng khái niệm có giới hạn cuối cùng là
phạm trù, còn thao tác thu hẹp khái niệm có giới hạn cuối
cùng là khái niệm đơn nhất.
7/25/2018 37
II. Thao tác logic đối với khái niệm
1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm
Ví dụ: Mở rộng khái niệm động vật (vật thể, có sự sống,
có cảm giác, biết di động) ta được khái niệm sinh vật (vật
thể, có sự sống); mở rộng khái niệm sinh vật ta được khái
niệm vạn vật (vật thể).
Ngược lại, thu hẹp khái niệm vạn vật, ta được khái niệm
sinh vật, thu hẹp khái niệm sinh vật ta được khái niệm
động vật.
7/25/2018 38
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.1. Định nghĩa và cấu trúc logic của định nghĩa khái niệm:
Định nghĩa khái niệm là thao tác logic nhờ đó nội hàm
của khái niệm được sáng rõ.
Cấu trúc logic của khái niệm có dạng:
Trong đó: A là khái niệm được định nghĩa; B là khái niệm
dùng để định nghĩa. Quan hệ ở đây là quan hệ đồng nhất.
7/25/2018 39
A B
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.1. Định nghĩa và cấu trúc logic của định nghĩa khái niệm:
Ví dụ:
Cá (A) là động vật sống dưới nước, bơi bằng vây và thở
bằng mang (B).
Giá trị thể hiện bằng tiền (B) được gọi là giá cả (A).
Hai đường thẳng song song nhau (A) khi và chỉ khi chúng
đồng phẳng và không cắt nhau (B).
7/25/2018 40
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân đối chính xác.
Nghĩa là Khái niệm B phải diễn đạt chính xác các dấu
hiệu bản chất của đối tượng và đồng nhất với khái niệm
A.
Định nghĩa quá rộng là định nghĩa không đúng.
7/25/2018 41
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Ví dụ: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông.
Chủ nghĩa tư bản là xã hội có người bóc lột người.
Hình bình hành là tứ giác phẳng có các cạnh bằng
nhau.
Xã hội có người bóc lột người là chủ nghĩa tư bản.
7/25/2018 42
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng.
Nghĩa là khái niệm B phải được thể hiện thông qua các từ
đã rõ nghĩa, giúp hiểu rõ bản chất đối tượng mà khái
niệm A phản ánh, được trình bày một cách rành mạch.
7/25/2018 43
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng.
Định nghĩa luẩn quẩn là định nghĩa không đúng, trong đó,
sử dụng B để định nghĩa A, rồi lại sử dụng A để định
nghĩa B.
Ví dụ:
Huyền thoại là giấc mơ của một tập thể, còn giấc mơ là
huyền thoại của một cá nhân.
Góc vuông bằng 90 độ, độ là góc bằng 1/90 góc vuông.
7/25/2018 44
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng.
Định nghĩa mơ hồ là định nghĩa không đúng; trong đó,
không xác định được nội hàm của đối tượng.
Ví dụ:
Toán học là lãnh đạo của các môn khoa học.
7/25/2018 45
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng.
Định nghĩa phủ định cũng được coi là định nghĩa mơ hồ.
Ví dụ:
Sống là không chết.
Yêu là không ghét.
Đầu trọc là không có tóc. (trong trường hợp này định
nghĩa phủ định lại đúng – tùy trường hợp)
7/25/2018 46
II. Thao tác logic đối với khái niệm
2. Định nghĩa khái niệm
2.2. Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 3: Định nghĩa phải ngắn gọn
Ví dụ: tam giác là hình có ga cạnh và ba góc là một định
nghĩa không đúng cách vì hiển nhiên khi có 3 cạnh, nó sẽ
có ba góc, do đó, ta chỉ cần định nghĩa như sau:
Tam giác là hình có ba cạnh; hay:
Tam giác là hình có ba góc.
7/25/2018 47
CHƯƠNG 2
THANK YOU
7/25/2018 48