18
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ ANH BẢN MÔ TẢ CTDH Ngành Ngôn ngữ Anh NĂM 2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA NGOẠI NGỮ

CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ ANH

BẢN MÔ TẢ CTDH

Ngành Ngôn ngữ Anh

NĂM 2020

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

2

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC (Ban hành theo Quyết định số 932/QĐ-ĐHTDM ngày 03 tháng 07 năm 2020

của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủ Dầu Một)

1. THÔNG TIN CHUNG

Tên chương trình: Ngôn ngữ Anh

Tên khoa thực hiện CTĐT: Ngoại Ngữ

Mã ngành đào tạo 7220201

Hình thức học tập Chính quy

Ngôn ngữ sử dụng Tiếng Anh

Thời gian đào tạo 04 năm

Ngày tháng phát hành/chỉnh sửa bản mô tả

Thời gian rà soát, chỉnh sửa định kỳ Hàng năm

Nơi phát hành/ban hành Trường Đại Học Thủ dầu Một

2. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH

2.1. Mục tiêu chương trình

2.1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo những cử nhân Đại học Ngôn ngữ Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp,

phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và có sức khỏe tốt để có thể làm việc

hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn đã được đào tạo, đáp ứng được yêu cầu của xã hội

trong quá trình hội nhập quốc tế.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể:

PO1 Trang bị cho người học những kiến thức về khoa học xã hội - nhân văn và các

kiến thức liên quan đến việc học tập suốt đời;

PO2 Nâng cao kiến thức ngôn ngữ Anh liên quan đến môi trường làm việc, học tập

và nghiên cứu;

PO3 Phát triển khả năng tư duy lập luận, nghiên cứu khoa học cho người học để giải

quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn;

PO4 Nâng cao kỹ năng phân tích trong ngôn ngữ và giao tiếp để phục vụ cho hoạt

động nghề nghiệp và học tập nâng cao của người học;

PO5 Nâng cao ý thức về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm của người học đối với

bản thân, với xã hội.

2.2. Chuẩn đầu ra

Thứ tự

chuẩn

đầu ra

Tên gọi

chuẩn

đầu ra

Chuẩn đầu ra chung toàn

trường

Chuẩn đầu ra của Chương trình

Thứ tự Nội dung

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

3

Elo1 - T Kiến

thức

- Kiến thức thực tế vững

chắc, kiến thức lý thuyết

sâu, rộng trong phạm vi của

ngành đào tạo.

- Kiến thức cơ bản về khoa

học xã hội, khoa học chính

trị và pháp luật.

- Kiến thức về công nghệ

thông tin đáp ứng yêu cầu

công việc.

- Kiến thức về lập kế

hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh

vực hoạt động cụ thể.

- Kiến thức cơ bản về quản

lý, điều hành hoạt động

chuyên môn.

ELO1

Ứng dụng kiến thức cơ

bản về khoa học xã hội,

khoa học chính trị và

pháp luật vào thực tiễn

nghề nghiệp.

ELO2

Ứng dụng kiến thức

Ngôn ngữ Anh vào tình

huống thực tế trong học

tập, chuyên môn, và

nghiên cứu tạo tiền đề

cho việc học tập suốt đời.

ELO3

Ứng dụng kiến thức

chuyên ngành Ngôn Ngữ

Anh vào thực tiễn nghề

nghiệp

Elo2 - T Kỹ năng

- Kỹ năng cần thiết để có

thể giải quyết các vấn đề

phức tạp.

- Kỹ năng dẫn dắt, khởi

nghiệp, tạo việc làm cho

mình và cho người khác.

- Kỹ năng phản biện, phê

phán và sử dụng các giải

pháp thay thế trong điều

kiện môi trường không xác

định hoặc thay đổi.

- Kỹ năng đánh giá chất

lượng công việc sau khi

hoàn thành và kết quả thực

hiện của các thành viên

trong nhóm.

- Kỹ năng truyền đạt vấn

đề và giải pháp tới người

khác tại nơi làm việc;

chuyển tải, phổ biến kiến

thức, kỹ năng trong việc

thực hiện những nhiệm vụ

cụ thể hoặc phức tạp.

- Có năng lực ngoại ngữ bậc

3/6 Khung năng lực ngoại

ngữ của Việt Nam.

ELO4

Ứng dụng khả năng tư

duy phản biện, sáng tạo

và khả năng sử dụng công

nghệ đa phương tiện khi

giải quyết các vấn đề thực

tế trong lĩnh vực chuyên

môn một cách hiệu quả.

ELO5

Thực hiện chức năng dẫn

dắt, khởi nghiệp, tạo việc

làm cho mình và cho

người khác.

ELO6

Sử dụng tiếng Anh hiệu

quả trong giao tiếp và

công việc ở môi trường

đa văn hóa.

ELO7

Sử dụng Ngôn ngữ Anh

hiệu quả trong việc thực

hành nghiên cứu.

ELO8

Sử dụng thành thạo kỹ

năng truyền đạt thông tin

bằng tiếng Anh trong lĩnh

vực chuyên môn một

cách hiệu quả.

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

4

Elo3 - T

Mức tự

chủ và

trách

nhiệm

- Làm việc độc lập hoặc

làm việc theo nhóm trong

điều kiện làm việc thay đổi,

chịu trách nhiệm cá nhân và

trách nhiệm đối với nhóm.

- Hướng dẫn, giám sát

những người khác thực hiện

nhiệm vụ xác định.

- Tự định hướng, đưa ra kết

luận chuyên môn và có thể

bảo vệ được quan điểm cá

nhân.

- Lập kế hoạch, điều phối,

quản lý các nguồn lực, đánh

giá và cải thiện hiệu quả các

hoạt động.

ELO9

Thể hiện ý thức học tập

suốt đời, tinh thần làm

việc độc lập hoặc làm

việc theo nhóm.

ELO10

Thể hiện ý thức chịu

trách nhiệm cá nhân và

trách nhiệm đối với nhóm

và xã hội.

2.3. Sự tương thích giữa chuẩn đầu ra và mục tiêu chương trình

Mục tiêu (POs)

Các ELOs đóng góp cho POs

Kiến thức Kỹ năng Năng lực tự chủ và

trách nhiệm

PO1 ELO 1

PO2 ELO2,3

PO3 ELO4,5,7

PO4 ELO6,7,8

PO5 ELO9,10

2.4. Chương trình đối sánh

Nội hàm bảng mô tả CTĐT ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Thủ Dầu Một được

xây dựng dựa trên nền tảng chính là bảng mô tả CTĐT ngành 2018 của Trường, đồng thời

có sự tham khảo và đối sánh với CTĐT và CDR của các trường có đào tạo ngành Ngôn

ngữ Anh trong nước và khu vực:

Trong nước - Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Hoa Sen

- Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Vinh

Ngoài nước - Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Bangkok

- Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Thammasat

Các nội dung đối sánh

và tham chiếu bên

ngoài/nội bộ

- Chuẩn đầu ra của Chương trình đào tạo

- Cấu trúc và tính liên kết giữa các học phần trong Chương

trình đào tạo

- Tên gọi các học phần trong Chương trình đào tạo

2.5. Điểm khác biệt của chương trình (điểm mạnh)

- Ngôn ngữ Anh được hiểu là ngành nghiên cứu tổng thể về tiếng Anh ở các kỹ năng nghe

- nói - đọc - viết, song song với tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, xã hội, con người ở các quốc

gia dân tộc có sử dụng tiếng Anh. Tùy vào mục tiêu đào tạo tại các trường, ngành Ngôn

Ngữ Anh được chia thành nhiều chuyên ngành sau: Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh du

lịch, Tiếng Anh biên – phiên dịch, Tiếng Anh sư phạm, v.v..

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

5

- Tại TDMU, sinh viên được đào tạo kiến thức tiếng Anh chuyên sâu thuộc lĩnh vực kinh

tế kinh doanh thương mại, và Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh thiếu nhi. Chương trình

được hình thành trên cơ sở đối sánh và tiếp thu chương trình đào tạo tiên tiến của 2 trường

ở 1 nước trong khu vực là Thailand được vận hành phù hợp với tình hình thực tiễn và đặc

thù của thị trường lao động tỉnh Bình Dương nói riêng và vùng Đông Nam bộ nói chung.

Ngoài các kỹ năng ngôn ngữ cơ bản và kiến thức văn hóa xã hội cần thiết, sinh viên còn

được chú trọng đào tạo những kỹ năng chuyên sâu hoặc các kỹ năng mềm cần thiết như:

kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tổ chức công việc, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng khai thác

và xử lý thông tin, kỹ năng phản biện, kỹ năng giao tiếp thực tế….

- CTĐT ngành Ngôn Ngữ Anh của Đại học Thủ Dầu Một đảm bảo tính cập nhật, hiện đại;

phản ánh xu thế đào tạo hiện nay ở trong nước và trên thế giới; đảm bảo tính hệ thống kiến

thức; đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan; đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục &

Đào tạo, của Trường Đại học Thủ Dầu Một; theo đặc thù của địa phương và của Việt Nam

nói chung.

Kết quả đối sánh CTĐT giữa ngành Ngôn Ngữ Anh của trường Đại Học Thủ Dầu Một và

các trường được đối sánh cho thấy một số điểm tương đồng và khác biệt giữa các trường.

+ Cả 2 chương trình Ngôn Ngữ Anh ở Đại học Thủ Dầu Một và Đại Học Hoa Sen đều có

chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh cho thiếu nhi. Cả 2 chương trình đều tập trung trang bị

cho sinh viên kiến thức nền tảng vững chắc, đặc biệt là màng kiến thức về kỹ năng tiếng

Anh nhằm giúp sinh viên có thể phát triển tốt hơn không những ở giai đoạn khi đi vào

chuyên ngành mà còn ở giai đoạn sau khi tốt nghiệp. Tuy nhiên, Ơ Đại học Thủ Dầu Một,

sinh viên ngôn ngữ Anh được đào tạo theo hướng ứng dụng nhiều hơn khi có tổng cộng 12

tín chỉ dành cho việc thực tập trải đều ở cả 6 học kỳ và 5 TC cho khóa luận tốt nghiệp ở

học kỳ cuối; trong khi đó, ở Đại học Thủ Dầu Một, SV chỉ có 3 TC cho thực tập và 6 TC

cho khóa luận tốt nghiệp ở học kỳ cuối; Sự khác biệt cho thấy chương trình của Đại học

Thủ Dầu Một có phần tập trung vào lựng kiến thức chuyên ngành và thực hành nhiều hơn,

sinh viên có nhiều cơ hội học tập và trải nghiệm thực tế hơn.

+Khối kiến thức giáo dục đại cương của trường Đại học Thủ Dầu Một chiếm khoảng 15

%, trong khi khối lượng kiến thức của Trường Bangkok Thái Lan là 25.2%, chênh lệch

nhau khoảng 9%. Khung chương trình đào tạo của hai trường có sự linh hoạt, phù hợp tùy

theo mục tiêu đào tạo của từng trường nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Từ thực tế có thể

thấy rằng, CTĐT của trường Đại học Thủ Dầu Một mở ra cơ hội cho sinh viên hơn trong

quá trình hội nhập, đáp ứng kịp thời nhu cầu thực tiễn xã hội, cả trong hoạt động giảng dạy

và trong công tác nghiên cứu; từ đó, trang bị cho người học những kiến thức cần thiết nhằm

đạt được hiệu quả cao nhất khi họ được học tại đây. Đối với Trường Bangkok Thái Lan

University, sinh viên được quyền lựa chọn các môn học cho cả khối kiến thức bắt buộc và

tự chọn trong danh sách các môn học trong từng mục, phù hợp với định hướng đào tạo của

từng ngành đào tạo mà sinh viên đang theo học.

+ Khung chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn Ngữ Anh của Trường Đại học Thủ Dầu

Một và Trường Thammasat Thái Lan có sự linh hoạt, phù hợp tùy theo mục tiêu đào tạo

của từng trường nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Từ thực tế có thể thấy rằng, CTĐT của

trường Đại học Thủ Dầu Một mở ra cơ hội cho sinh viên hơn trong quá trình hội nhập, đáp

ứng kịp thời nhu cầu thực tiễn xã hội, cả trong hoạt động giảng dạy và trong công tác

nghiên cứu; từ đó, trang bị cho người học những kiến thức cần thiết nhằm đạt được hiệu

quả cao nhất khi họ được học tại đây. Đối với Trường Thammasat Thái Lan University,

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

6

sinh viên được quyền lựa chọn các môn học cho cả khối kiến thức bắt buộc và tự chọn

trong danh sách các môn học trong từng mục, phù hợp với định hướng đào tạo của từng

ngành đào tạo mà sinh viên đang theo học.

+ Cả 2 chương trình ở TDM và ở Vinh đều tập trung trang bị cho SV kiến thức nền tảng

vững chắc, đặc biệt là màng kiến thức về kỹ năng tiếng Anh nhằm giúp sinh viên có thể

phát triển tốt hơn không những ở giai đoạn khi đi vào chuyên ngành mà còn ở giai đoạn

sau khi tốt nghiệp. Điểm khác biệt về cấu trúc chương trình đào tạo của TDM và Vinh là:

ở TDM, sinh viên ngôn ngữ Anh được đào tạo theo hướng ứng dụng nhiều hơn khi có tổng

cộng 12 tín chỉ dành cho việc thực tập trải đều ở cả 7 học kỳ và 5 TC cho khóa luận tốt

nghiệp ở học kỳ cuối; trong khi đó, ở Vinh, SV được đào tạo theo hướng nghiên cứu nhiều

hơn khi họ dành 7/10 TC cho khóa luận tốt nghiệp và 3TC thực tập nghề nghiệp ở học kỳ

cuối. Thời gian đào tạo của trường Đại học TDM được chia thành 12 Học kỳ so với 8 học

kỳ của trường Đại học Vinh. Điều này giúp sinh viên học tập trung hơn trong 1 thời gian

và học liên tục trong năm.

2.8. Cơ hội việc làm:

- Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh sau khi tốt nghiệp có thể làm các công việc như: Trợ lí

ngôn ngữ, Nhân viên văn phòng, Thông dịch viên, Biên dịch viên… tại các công ty nước

ngoài, công ty liên doanh, hoặc các công ty Việt Nam phục vụ nhu cầu giao tiếp quốc tế,

có khả năng tham gia thuyết trình, đàm phán, xử lý văn bản bằng tiếng Anh, liên lạc với

đối tác nước ngoài, hỗ trợ trong các dự án quốc tế, xử lý các vấn đề phát sinh một cách

hiệu quả hoặc tham gia giảng dạy tại các trường và trung tâm ngoại ngữ có chương trình

giảng dạy tiếng Anh thiếu nhi.

- Trong những năm qua, sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có được việc làm ổn

định đúng chuyên ngành sau 01 năm tốt nghiệp đạt trên 90%. Chương trình hiện đang tiếp

tục phấn đấu nâng cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ này trong thời gian tới.

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở

trình độ cao hơn thạc sỹ và tiến sĩ) tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Cấu trúc chương trình đào tạo chung

Trình độ

đào tạo

Thời gian

đào tạo

Khối

lượng

kiến thức

toàn khóa

(Tín chỉ)

Kiến thức

giáo dục

đại cương

Kiến thức giáo dục chuyên ngành

Kiến thức

cơ sở

ngành

Kiến thức

chuyên

ngành

Thực tập

tốt nghiệp

và làm

báo cáo

tốt nghiệp

Đại học 04 năm 120 18 33 52 17

3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo cụ thể

Số

TT Mã HP Tên học phần

Số

tín

chỉ

Số tiết Loại HP Điều kiện Học

kỳ

(dự

kiến)

thuyết

Thực

hành

Thí

nghiệm

Bắt

buộc

Tự

chọn Học trước Song hành

Kiến thức giáo dục đại cương: 18 TC (Bắt buộc: 18 TC; Tự chọn: 0 TC)

1 KTCH001 Nghiên cứu khoa học 3 3 0 X không không 2

2 KTCH005 Tư duy biện luận ứng

dụng 2 2 0 X KTCH001 không 4

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

7

3 KTCH006 Triết học Mác - Lênin 3 3 0 X KTCH005 không 5

4 KTCH010 Chủ nghĩa Xã hội khoa

học 2 2 0 X KTCH010 không 8

5 KTCH009 Những vấn đề kinh tế xã

hội Đông Nam Bộ 2 2 0 X KTCH009 không 7

6 KTCH012 Lịch sử Đảng Cộng Sản

Việt Nam 2 2 0 X KTCH012 không 11

7 KTCH008 Kinh tế chính trị Mác –

Lênin 2 2 0 X KTCH008 không 6

8 KTCH011 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 X KTCH011 không 10

Kiến thức cơ sở ngành: 33 TC (Bắt buộc: 23 TC; Tự chọn: 10 TC)

1 NNAN052

Introduction to English

language (Nhập môn

ngành Ngon Ngữ Anh)

2 0 2 X không NNAN052 1

2 NNAN016

English Communicative

Grammar (Ngữ pháp

giao tiếp tiếng Anh)

3 0 3 X không NNAN016 1

3 NNAN031

Essential Listening and

Speaking (Nghe nói căn

bản tiếng Anh)

3 3 0 X không NNAN031 1

4 NNAN032

Essential Reading and

Writing (Đọc viết căn

bản tiếng Anh)

3 3 0 X không NNAN032 1

5 NNAN055

Listening & speaking

strategies (Chiến thuật

nghe nói tiếng Anh)

2 0 2 X NNAN031 NNAN043 2

6 NNAN043

Reading & writing

strategies (Chiến thuật

đọc viết tiếng Anh)

2 0 2 X NNAN032 NNAN055 2

7 NNAN001

Academic listening &

speaking (Nghe nói tiếng

Anh học thuật)

2 0 2 X NNAN055 NNAN001 3

8 NNAN002

Academic reading &

writing (Đọc Viết tiếng

Anh học thuật)

2 0 2 X NNAN043 NNAN002 3

9 NNAN046

Research methodology

(Phương pháp nghiên

cứu Ngôn ngữ học)

0 0 2 X KTCH001 không 5

10 NNAN045 Report writing in English

(Viết báo cáo tiếng Anh) 2 0 2 X

NNAN046

NNAN003 NNAN042 7

11 NNAN006

British and American

literatures (Văn học Anh

- Mỹ)

3 3 0

Tự

chọn 6

chỉ

NNAN006 không 8

12 NNAN014

Email writing in English

(Viết email bằng tiếng

Anh)

3 3 0 NNAN006 không 8

13 NNAN034

Impromptu speaking

techniques (Nói ứng

khẩu tiếng Anh)

3 3 0

NNAN045

NNAN015

không 8

14 NNAN030 Essay writing in English

(Viết luận tiếng Anh) 3 3 0

NNAN045

NNAN015 không 8

15 NNAN033

Fundamentals of

translation (Những vấn

đề cơ bản trong dịch

thuật)

2 0 2

Tự

chọn 4

tín chỉ

NNAN007

NNAN035

không 9

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

8

16 NNAN041

Modern translation

technologies (Kỹ thuật

biên dịch hiện đại)

2 0 2 NNAN007 không 9

17 NNAN039

Mini project: British -

America work styles &

communication (Dự án

nhỏ: Phong cách làm

việc và giao tiếp Anh -

Mỹ)

2 0 2 NNAN007 không 9

18 NNAN040

Mini project: Using

corpora for translation

(Mini project: Khối liệu

trong biên dịch)

2 0 2 NNAN007 không 9

Kiến thức chuyên ngành: 52 TC (Bắt buộc: 47 TC; Tự chọn: 5 TC)

1 NNAN048

Social and emotional

learning (Nghiên cứ xã

hội và tình cảm)

2 0 2 X NNAN052 không 4

2 NNAN003

Approaches to

translation (Các phương

pháp biên dịch)

3 3 0 X NNAN026 không 6

3 NNAN013

Cross Cultural

Communication (Giao

tiếp liên văn hóa)

2 0 2 X NNAN046 không 6

4 NNAN012

Critical reading and

writing (Đọc viết tiếng

Anh nâng cao)

2 0 2 X NNAN002 NNAN011 4

5 NNAN011

Critical listening and

speaking (Nghe nói tiếng

Anh nâng cao)

2 0 2 X NNAN001 NNAN012 4

6 NNAN026

English motivational

speeches (Kỹ thuật

thuyết giảng tiếng Anh)

2 0 2 X NNAN011 không 5

7 NNAN015

English as a Global

Language (Tiếng Anh

như một ngôn ngữ toàn

cầu)

3 3 0 X NNAN003 không 7

8 NNAN027

English phonetics and

phonology (Ngữ âm và

ngữ âm học tiếng Anh)

3 3 0 X NNAN016 không 4

9 NNAN025 English Morphology

(Hình vị học tiếng Anh) 2 2 0 X NNAN027 không 5

10 NNAN028 English Syntax (Cú pháp

học tiếng Anh) 2 2 0 X NNAN025 không 6

11 NNAN047 Semantics (Ngữ nghĩa

học) 3 3 0 X NNAN028 không 7

12 NNAN007

Building interpretation

skills (Phát triển kỹ năng

phiên dịch)

2 0 2 X NNAN047 không 8

13 NNAN035

Interaction styles in the

workplace (Phong cách

giao tiếp nơi làm việc)

2 0 2 X NNAN042 không 8

14 NNAN042

Public speaking (Kỹ

thuật nói trước công

chúng)

2 0 2 X NNAN013 NNAN045 7

Tiếng Anh Kinh Doanh

1 NNAN044 Reading and Writing for

Business 2 0 2 X NNAN035 NNAN037 9

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

9

Communication (Đọc

viết tiếng Anh trong giao

tiếp Thương mại)

2 NNAN037

Listening & speaking for

business communication

(Nghe nói tiếng Anh

trong giao tiếp Thương

mại)

2 0 2 X NNAN035 NNAN044 9

3 NNAN005

British and American

business cultures (Văn

hóa kinh doanh Anh -

Mỹ)

3 3 0 X

NNAN037

NNAN044

không 10

4 NNAN009

Business culture in Asia

(Văn hóa kinh doanh

Châu Á)

3 3 0 X NNAN037 không 10

5 NNAN019

English for leadership

skills (Tiếng Anh dành

cho kỹ năng lãnh đạo)

3 3 0 X NNAN005 không 11

6 NNAN024

English in office

management (Tiếng Anh

trong quản lý văn phòng)

3 0 3 X NNAN005 không 11

7 NNAN008

Business case analysis

(Phân tích trường hợp

kinh doanh)

3 3 0

Tự

chọn 5

tín chỉ,

(3 lý

thuyết

và 2

thực

hành)

NNAN037

NNAN044

không 10

8 NNAN023

English in business law

(Tiếng Anh trong Luật

Thương mại)

3 3 0

NNAN037

NNAN044

không 10

9 NNAN021

English for telephoning

(Tiếng Anh trong giao

tiếp điện thoại)

2 0 2 NNAN005 không 11

10 NNAN022

English for tourism

(Tiếng Anh trong Du

lịch)

2 0 2 NNAN005 không 11

Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh thiếu nhi

1 NNAN010

Introduction to English

Teaching (Nhập môn

Phương Pháp Giảng

DạyTiếng Anh)

3 3 0 X NNAN035 không 9

2 NNAN017

Teaching English to

children 1 (Phương Pháp

Giảng DạyTiếng Anh

Tiếng Anh thiếu nhi 1)

3 3 0 X NNAN010 NNAN018 10

3 NNAN036

Teaching English to

children 2 (Phương Pháp

Giảng DạyTiếng Anh

Tiếng Anh thiếu nhi 2)

3 3 0 X NNAN017 NNAN038 11

4 NNAN038

English teaching

activities (Hoạt động

giảng dạy tiếng Anh)

3 0 3 X NNAN017 NNAN036 11

5 NNAN018

English Teaching

Practice (Thực hành

Giảng Dạy Tiếng Anh)

3 0 3 X NNAN010 NNAN017 10

6 NNAN020

Educational Psychology

And Children Teaching

(Tâm lý lứa tuổi thiếu

nhi)

3 3 0

Tự

chọn 5

tín chỉ,

(3 lý

NNAN010

Không

10

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

10

7 NNAN053

Classroom Management

Methods (Phương Pháp

tổ chức quản lý lớp học)

2 0 2

thuyết

và 2

thực

hành)

NNAN017

Không

11

8 NNAN054

Organizing playful

learning activities for

English Classes (Tổ chức

hoạt động vui chơi Tiếng

Anh)

2 0 2 NNAN017

Không

11

9 NNAN029

Applying Information

Technology in Teaching

English (Ứng dụng Công

Nghệ Thông Tin trong

giảng dạy Tiếng Anh)

3 3 0 NNAN010

Không

10

Thực tập tốt nghiệp và làm báo cáo tốt nghiệp: 17 TC (Bắt buộc: 17 TC)

1 NNAN049 Service Learning (Thực

tập doanh nghiệp 1) 3 0 3 X không không 6

2 NNAN050

Business Evaluation

(Thực tập doanh nghiệp

2)

4 0 4 X NNAN049 không 9

3 NNAN051

Work-integrated

Education (Thực tập

doanh nghiệp 3)

5 0 5 X NNAN050 không 12

4 NNAN004 Final Thesis/Report

(Báo cáo tốt nghiệp) 5 0 5 X NNAN051 không 12

3.3. Sơ đồ cấu trúc chương trình

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

11

3.4. Sơ đồ mô tả theo từng học kỳ

Chu thich:

* Học phần thực tập/khóa luận: Sử dụng toàn bộ kiến thức đã được học ở những môn học

trước

* Liên thông dọc: các môn bổ trợ theo trình tự trước sau (theo học kỳ)

Các môn đại cương

Các môn cơ sở ngành

Các môn chuyên ngành

Thực tập

Báo cáo tốt nghiệp

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

12

4. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Phương pháp giảng dạy: để đạt mục tiêu đào tạo của chương trình, vai trò của giảng viên,

sinh viên, nội dung- phương pháp giảng dạy của chương trình được quy định như sau:

- Vai trò của GV và SV: Chương trình học ở bậc đại học lấy người học làm trung tâm,

trong đó GV đóng vai trò như một xúc tác viên có nhiệm vụ cung cấp kiến thức nền tảng,

hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, thiết kế, tổ chức các hoạt động dạy và học, truyền đạt lại

kiến thức, kinh nghiệm cho sinh viên, giúp người học phát triển kỹ năng cần thiết, đồng

thời tạo sự hứng thú, khơi gợi tính sáng tạo nơi người học; SV là trọng tâm của hoạt động

dạy và học. Với sự hướng dẫn của GV, SV sẽ chủ động khám phá, tiếp nhận kiến thức,

thực hành phát triển cho mình các kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cần thiết, giáo viên chỉ đóng

vai trò là người hướng dẫn. Muốn học tập hiệu quả, sinh viên chương trình ngôn ngữ Anh

được hướng dẫn các phương pháp học tập phù hợp.

- Nội dung và phương pháp giảng dạy: Nội dung và Phương Pháp Giảng Dạy của

CTNNA hướng đến nâng cao nhận thức của người học đối với tự trau dồi tri thức, rèn luyện

phát triển kỹ năng và năng lực tự học tập suốt đời. Nội dung giảng dạy gắn với việc sử

dụng tiếng Anh trong thời đại toàn cầu hóa. Phương pháp giảng dạy được thực hiện đa

dạng, kết hợp trực quan sinh động, sử dụng đa phương tiện thông tin, nhấn mạnh học đi

đôi với hành nhằm phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ, và năng lực tự học suốt đời cho

người học.

Phương pháp

giảng dạy

Nội dung/Mô tả

Dạy trực tiếp GV luôn kết hợp trình bày bài giảng (diễn giảng) với các phương

pháp khác như tổ chức cho SV thảo luận nhóm, trao đổi, tranh luận,

giải đáp, thuyết trình để tăng cường tính tích cực, chủ động của SV.

Dạy gián tiếp Chương trình có dạy bài tập, dự án, thực tập, luận văn tốt nghiệp,

nghiên cứu khoa học giúp sinh viên tích cực học hỏi và phát triển

kiến thức thực tế.

Hoạt động nghiên cứu và dự án sinh viên đóng một vai trò quan

trọng để giúp sinh viên đạt được ELOs của chương trình đào tạo.

Dạy học tương tác

thông qua hệ thống

học tập điện tử.

Học tập được thực hiện qua tương tác giữa 03 thành phần SV - GV

- Nhóm SV với sự hỗ trợ của máy tính (e-learning), project và

nghiên cứu khoa học (NCKH), triển khai quản lý sinh viên theo

phương thức E-portfolio. Những hoạt động này giúp học sinh phát

triển thói quen hợp tác và trao đổi với người khác trong học tập.

Hoạt động trải

nghiệm và thực tập

tại doanh nghiệp

- SV năm thứ 1 được tham gia vào các hoạt động tham quan thực

tế và thực tập cộng đồng (qua học phần Business Evaluation,

Service Learning, Work-integrated Education và các hoạt động của

Đoàn, Hội)

- Ở cuối năm thứ 2, các GV và cán bộ hướng dẫn thực tập thảo luận

với SV để tìm các vị trí thực tập phù hợp với sở thích và mục tiêu

nghề nghiệp riêng biệt của mỗi người. Tất cả các đợt thực tập được

sắp xếp cho SV từ một mạng lưới các tổ chức đối tác của nhà

trường. Mỗi cơ hội thực tập được thiết kế nhằm hỗ trợ SV tham gia

tích cực vào quá trình làm việc cũng như thực hiện các dự án đang

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

13

triển khai tại công ty. Qua đó giúp phát triển các kỹ năng và tích

lũy kinh nghiệm chuyên môn quý báu.

- SV năm thứ 4 được giới thiệu đến các doanh nghiệp để thực hiện

tham gia các hoạt động nghề nghiệp theo chuyên ngành đào tạo.

Tùy theo năng lực học tập, SV có thể thực hiện đồ án tốt nghiệp

ứng dụng kiến thức và kinh nghiệm thu được trong kỳ thực tập của

mình.

Để giúp sinh viên kết nối với các doanh nghiệp, công ty…, hàng

năm Trung tâm Lao động thị trường của trường đại học Thủ Dầu

Một hợp tác với trung tâm việc làm của Tỉnh Bình Dương để tổ

chức hội chợ việc làm.

Hoạt động khởi

nghiệp

Trường đại học tổ chức đào tạo huấn luyện khởi nghiệp cho sinh

viên có sở thích làm một doanh nghiệp [http://tdmu.edu.vn/tin-

tuc/tin-tong-hop/giao-luu-Khoi-nghiep-cung-sinh-vien-dai-hoc-

thu-dau-mot], tổ chức cuộc thi Khởi nghiệp với các sinh viên của

Đại học Thu Dau Mot năm 2018 [http://tdmu.edu.vn / news-

training-news-training-/-giving-a-time-competition-with-students-

school-students-with-a-beginning-motives], [Start-up supporting

activities: Training course on entrepreneurship, and start-up

seminars for students; Detailed plan and photos of a TDMU student

start-up competition in 2018].

Đánh giá hoạt

động dạy và học

Các hoạt động dạy và học được đánh giá thường xuyên và cải thiện

định kỳ. Sinh viên đánh giá chất lượng của các khóa học thông qua

mẫu đánh giá khóa học. Sinh viên có thể nhận xét về chất lượng

giảng dạy của giảng viên trực tiếp hoặc qua email, điện thoại, hộp

thư góp ý của khoa, hoặc thông qua các cố vấn học tập. Mỗi học

kỳ, khoa sẽ tổ chức dự giờ trong lớp để đưa ra gợi ý về sự chuyên

nghiệp của giảng viên và phương pháp giảng dạy. Một số giảng

viên thu thập thông tin phản hồi của sinh viên để cải thiện kịp thời.

Những cải tiến được các giảng viên thông báo trong thời gian gặp

gỡ sinh viên hoặc họp lớp với các cố vấn học tập. Hệ thống E-

learning cũng đánh giá định kỳ bằng cách sử dụng mẫu đánh giá

khóa học hoặc thông qua kênh đa phương tiện.

5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Phương pháp kiểm tra đánh giá: Các môn học được đánh giá trên cơ sở:

+ Dựa trên chuẩn đầu ra của môn học và của Chương trình đào tạo;

+ Tuân thủ quy định chung của Trường.

Phương pháp kiểm tra đánh giá đa dạng: Tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp, bài tập nhóm,

thuyết trình, tiểu luận, báo cáo thu hoạch.

6. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

STT Tên học phần

Phương pháp

đánh giá sinh

viên

CĐR CỦA CTĐT

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 Nghiên cứu khoa học Tiểu luận S S N N S N N N S S

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

14

2 Tư duy biện luận ứng

dụng Tự luận S N N H S N N N S S

3 Triết học Mác - Lênin Trắc nghiệm,

Tự luận S N N S N N N N S S

4 Chủ nghĩa Xã hội khoa

học

Trắc nghiệm,

Tự luận S N N S N N N N S S

5 Những vấn đề kinh tế xã

hội Đông Nam Bộ

Trắc

nghiệm, Tự

luận S N N S N N N N S S

6 Lịch sử Đảng Cộng Sản

Việt Nam

Trắc nghiệm,

Tự luận S N N S N N N N S S

7 Kinh tế chính trị Mác –

Lênin

Trắc

nghiệm, Tự

luận H S N S N N N N N S

8 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Trắc

nghiệm, Tự

luận H N N S N N N N S H

9

Introduction to English

language (Nhập môn

ngành NNA)

Tiểu luận N S N N H S S N S S

10

English Communicative

Grammar (Ngữ pháp

giao tiếp tiếng Anh)

Trắc

nghiệm và

tự luận N H N N N S N S S N

11

Essential Listening and

Speaking (Nghe nói căn

bản tiếng Anh)

Trắc nghiệm,

Vấn đáp N H N N N S N H S N

12

Essential Reading and

Writing (Đọc viết căn

bản tiếng Anh)

Trắc nghiệm

và tự luận N H N N N S N H S N

13

Listening & speaking

strategies (Chiến thuật

nghe nói tiếng Anh)

Trắc nghiệm,

Vấn đáp N H N N N S N H S N

14

Reading & writing

strategies (Chiến thuật

đọc viết tiếng Anh)

Bài tập

nhóm, trắc

nghiệm và

tự luận

N H N N N S N H S N

15

Academic listening &

speaking (Nghe nói

tiếng Anh học thuật)

Trắc nghiệm,

Vấn đáp N H N N N S S H S N

16

Academic reading &

writing (Đọc Viết tiếng

Anh học thuật)

Bài tập

nhóm, trắc

nghiệm và

tự luận

N H N N N S S H S N

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

15

17

Research methodology

(Phương pháp nghiên

cứu Ngôn ngữ học)

Tự luận, Báo

cáo thu

hoạch N S H S N N H N S S

18

Report writing in

English (Viết báo cáo

tiếng Anh)

Báo cáo thu

hoạch N S H S N N H S S S

19

British and American

literatures (Văn học

Anh - Mỹ)

Tự luận N S H N N N N S S N

20

Email writing in

English (Viết email

bằng tiếng Anh)

Tự luận N H N N N S N H S N

21

Impromptu speaking

techniques (Nói ứng

khẩu tiếng Anh)

Vấn đáp N H N N N S N H S N

22 Essay writing in English

(Viết luận tiếng Anh) Tự luận N H N N N S N H S N

23

Fundamentals of

translation (Những vấn

đề cơ bản trong dịch

thuật)

Trắc

nghiệm, Tự

Luận S S H N N H N N S S

24

Modern translation

technologies (Kỹ thuật

biên dịch hiện đại)

Thuyết trình,

Bài tập

nhóm S S H N N H N N S S

25

Mini project: British -

America work styles &

communication (Dự án

nhỏ: Phong cách làm

việc và giao tiếp Anh -

Mỹ)

Tự luận N S H N N H N S S S

26

Mini project: Using

corpora for translation

(Mini project: Khối liệu

trong biên dịch)

Báo cáo thu

hoạch S S H N N H S N S S

27

Social and emotional

learning (Nghiên cứ xã

hội và tình cảm)

Tiểu luận H S S N N N N S S H

28

Approaches to

translation (Các phương

pháp biên dịch)

Tự luận S S H N N H N N S S

29

Cross Cultural

Communication (Giao

tiếp liên văn hóa)

Thuyết trình,

Báo cáo thu

hoạch S S H N N H S S S S

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

16

30

Critical reading and

writing (Đọc viết tiếng

Anh nâng cao)

Bài tập

nhóm, Trắc

nghiệm và

tự luận

N H N H N S S H S N

31

Critical listening and

speaking (Nghe nói

tiếng Anh nâng cao)

Trắc nghiệm,

Vấn đáp N H N H N S S H S N

32

English motivational

speeches (Kỹ thuật

thuyết giảng tiếng Anh)

Thuyết trình S S N N N S N H S S

33

English as a Global

Language (Tiếng Anh

như một ngôn ngữ toàn

cầu)

Trắc nghiệm,

Vấn đáp S S N N N H N S S S

34

English phonetics and

phonology (Ngữ âm và

ngữ âm học tiếng Anh)

Tự luận N H N N N S S N S N

35 English Morphology

(Hình vị học tiếng Anh)

Trắc nghiệm

và tự luận,

Tự luận N H N N N S S N S N

36 English Syntax (Cú

pháp học tiếng Anh)

Bài tập

nhóm, trắc

nghiệm và

tự luận, Tự

luận

N H N N N S S N S N

37 Semantics (Ngữ nghĩa

học)

Bài tập

nhóm, trắc

nghiệm và

tự luận

N H N N N S S N S N

38

Building interpretation

skills (Phát triển kỹ

năng phiên dịch)

Vấn đáp S S H N N H N S S S

39

Interaction styles in the

workplace (Phong cách

giao tiếp nơi làm việc)

Tự luận và

trắc nghiệm,

Vấn đáp S S H N N H S S S S

40

Public speaking (Kỹ

thuật nói trước công

chúng)

Thuyết trình S S N N N S N H S S

41

Reading and Writing for

Business

Communication (Đọc

viết tiếng Anh trong

giao tiếp Thương mại)

Tự luận và

trắc nghiệm N H H N N S S H S N

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

17

42

Listening & speaking

for business

communication (Nghe

nói tiếng Anh trong

giao tiếp Thương mại)

Trắc nghiệm ,

Thuyết trình N H H N N S S H S N

43

British and American

business cultures (Văn

hóa kinh doanh Anh -

Mỹ)

Thuyết trình,

Báo cáo thu

hoạch S S H N N H S S S S

44

Business culture in Asia

(Văn hóa kinh doanh

Châu Á)

Thuyết trình,

Báo cáo thu

hoạch S S H N N H S S S S

45

English for leadership

skills (Tiếng Anh dành

cho kỹ năng lãnh đạo)

Tự luận,

Vấn đáp S S H S S N N S S S

46

English in office

management (Tiếng

Anh trong quản lý văn

phòng)

Thuyết trình,

Trắc

nghiệm và

tự luận

S S H S S N N S S S

47

Business case analysis

(Phân tích trường hợp

kinh doanh)

Trắc nghiệm

và tự luận N H H N N S S H S N

48

English in business law

(Tiếng Anh trong Luật

Thương mại)

Trắc

nghiệm và

tự luận S N H S N N N H S H

49

English for telephoning

(Tiếng Anh trong giao

tiếp điện thoại)

Vấn đáp N H S N N H N S S N

50

English for tourism

(Tiếng Anh trong Du

lịch)

Vấn đáp S H S N N H N H S S

51

Introduction to English

Teaching (Nhập môn

Phương Pháp Giảng Dạy

Tiếng Anh)

Thuyết trình,

Báo cáo thu

hoạch N S H N N N H S S S

52

Teaching English to

children 1 (Phương Pháp

Giảng Dạy Tiếng Anh

thiếu nhi 1)

Thuyết trình ,

Tự luận N S H N N N H S S S

53

Teaching English to

children 2 (Phương Pháp

Giảng Dạy Tiếng Anh

thiếu nhi 2)

Tự luận N S H N N N H S S S

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA NGOẠI NGỮ … mô tả CTDH 2020(1).pdf2 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG C ỘNG HÒA XÃ H I CHỦNGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH THỦ

18

54

English teaching

activities (Hoạt động

giảng dạy tiếng Anh)

Thuyết trình,

Tự Luận N S H N N N H S S S

55

English Teaching

Practice (Thực hành

Giảng Dạy Tiếng Anh)

Tự luận N S H N N N H S S S

56

Educational Psychology

And Children Teaching

(Tâm lý lứa tuổi thiếu

nhi)

Thuyết trình,

Tự luận S S H N N N H S S S

57

Classroom Management

Methods (Phương Pháp

tổ chức quản lý lớp học)

Tự luận N S H N N N H S S S

58

Organizing playful

learning activities for

English Classes (Tổ chức

hoạt động vui chơi Tiếng

Anh)

Tự luận N S H N N N H S S S

59

Applying Information

Technology in Teaching

English (Ứng dụng Công

Nghệ Thông Tin trong

giảng dạy Tiếng Anh)

Tiểu luận N N H H N N N N S S

60 Service Learning (Thực

tập doanh nghiệp 1)

Báo cáo thu

hoạch S N N N S N S S H H

61

Business Evaluation

(Thực tập doanh nghiệp

2)

Báo cáo thu

hoạch S S S N N S S S H H

62

Work-integrated

Education (Thực tập

doanh nghiệp 3)

Báo cáo thu

hoạch S H H H N S H H H H

63 Final Thesis/Report (Báo

cáo tốt nghiệp)

Thuyết trình

và báo cáo

thu hoạch S H H S N N H H H S

Bình Dương, ngày 03 tháng 07 năm 2020

KT/ HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

TS Ngô Hồng Điệp