182
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/ Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Bài 1: Tin học là một ngành khoa học I. Mục đích, yêu cầu 1. Cung cấp cho học sinh Sự hình thành và phát triển của tin học. Đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Thuật ngữ "Tin học". 2. Yêu cầu Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học. II. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học. 2. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò 1. Sự hình thành và phát triển của tin học 1890 1920 1950 1970 Đến nay 1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy bay... Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác. 1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet). - Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết? Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,... - Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không? HS trả lời câu hỏi. HS ghi bài Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? Giáo án Tin 10 Page 1

Tron bo giao_an_tin_hoc_10

  • Upload
    sunkute

  • View
    1.175

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

Bài 1: Tin học là một ngành khoa họcI. Mục đích, yêu cầu

1. Cung cấp cho học sinh

Sự hình thành và phát triển của tin học.

Đặc tính, vai trò máy tính điện tử.

Thuật ngữ "Tin học".

2. Yêu cầu

Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học.

II. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Sự hình thành và phát triển của tin học

1890 1920 1950 1970 Đến nay

1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy

bay...

Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là

thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số

thành tựu khoa học kỹ thuật khác.

1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu

(Internet).

Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng

từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp

ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.

2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử

a. Đặc tính: 7 đặc tính

Tính bền bỉ

Tốc độ xử lý nhanh

Tính chính xác cao

Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế

Giá thành hạ --> tính phổ biến cao

Ngày càng gọn nhẹ

- Hãy kể tên các ứng dụng của tin học

trong thực tiễn mà các em biết?

Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh

doanh, giáo dục, giải trí,...

- Vậy các em có biết ngành tin học hình

thành và phát triển như thế nào không?

HS trả lời câu hỏi.

HS ghi bài

Vì sao tin học được hình thành và phát

triển thành một ngành khoa học?

HS trả lời câu hỏi.

Các em có thể kể tên những đặc tính ưu

việt của máy tính?

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 1

Page 2: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Có khả năng liên kết thành mạng.

b. Vai trò

Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ

nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng

kỳ diệu.

3. Thuật ngữ tin học

Tin học là một ngành khoa học có:

Đối tượng nghiên cứu: Thông tin

Công cụ nghiên cứu: MTĐT

Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát

triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc,

tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ,

tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các

lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

3. Củng cố

Sự hình thành và phát triển MTĐT.

Đặc tính MTĐT

Thuật ngữ tin học

4. Câu hỏi và bài tập SGK trang 6

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆUI. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin

Các dạng thông tin, biểu diễn thông tin trong máy tính

Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số.

Hệ đếm dùng trong máy tính.

Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

2. Yêu cầu

Nắm được khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin.

Mã hóa dữ liệu

Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính.

Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số

Giáo án Tin 10 Page 2

Page 3: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

II. Phương pháp, phương tiện

Sử dụng bảng, sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của MTĐT? Vì sao tin học được hình thành và phát

triển thành một ngành khoa học?

3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

KN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về

thế giới xung quanh.

Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc

tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối

tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng

khác.

Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào

máy tính.

2. Đơn vị đo lượng thông tin

Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất

của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí

hiệu 0 hoặc 1.

Các đơn vị đo thông tin

1 byte = 8 bit

1KB = 1024 byte

1MB = 1024 KB

Các em biết được những gì qua sách, báo,

....

HS trả lời: thông tin

Vậy thông tin là gì?

HS ghi khái niệm

Vd: Các thông tin về an toàn giao thông,

thi tốt nghiệp THPT...

Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự

vật hiện tượng?

HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng.

HS ghi bài

Như chúng ta đã biết để xác định khối

lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g,

kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định

độ lớn của một lượng thông tin người ta

cũng sử dụng đơn vị đo.

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 3

Page 4: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1GB = 1024 MB

1TB = 1024 GB

1PB = 1024 TB

3. Các dạng thông tin

a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin....

b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo...

c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng

sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ

4. Mã hóa thông tin trong máy tính

Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần

phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi

như vậy gọi là mã hóa thông tin.

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã

hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa

--> mã hóa được 28 = 256 kí tự.

Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng

chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy

người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2

byte để mã hóa 216=65536 ký tự

Vậy thông tin được đưa vào máy tính như

thế nào?

HS trả lời: Mã hóa

HS ghi bài

Vd: Thông tin gốc: ABC

Thông tin mã hóa:

01000001 01000010 01000011

HS ghi bài.

Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

a. Thông tin loại số

* Hệ đếm

Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9

Trong tin học:

Nhị phân: 0, 1

Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F

Biểu diễn số trong các hệ đếm

Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn

dưới dạng:

N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 +

+ a-110-1+...+a-m10-m, 0¿ ai¿ 9.

Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số

N có thể được biểu diễn dưới dạng:

Con người thường dùng hệ đếm nào?

HS trả lời: hệ thập phân

Trong tin học dùng hệ đếm nào?

HS trả lời: Hệ nhị phân, hexa

Cách biểu diễn số trong các hệ đếm?

Vd: 125 có thể biểu diễn:

125 = 1x102 + 2x101 + 5x100

HS ghi bài

Vd:

125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+

1x22 + 0x21+1x20 = 11111012

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 4

Page 5: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 +

+ a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1.

Hệ hexa: tương tự

N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 +

+ a-116-1+...+a-m16-m, 0¿ ai¿ 15.

Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;

D = 13; E = 14; F = 15

Biểu diễn số trong máy tính

Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2

byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có

dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được

đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0. bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0

Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127.

Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương

1 là dấu âm

Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1.

Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được

biểu diễn dưới dạng ±Mx10± K 0.1¿ M<1 (dấu

phẩy động)

Trong đó: M là phần định trị

K là phần bậc

Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số

thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị,

dấu phần bậc và giá trị phần bậc.

Chuyển đổi giữa các hệ đếm

Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16

Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra

rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại.

Vd:

125 = 7x161+13x160 = 7D16

HS ghi bài

HS ghi bài

Vd: -127 = 111111112

127 = 11111112

HS ghi bài

Vd: 1234.56 = 0.123456x104

HS ghi bài

Vd: 0.007 = 0.7x10-2

0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1

Trong đó: - 0 là dấu phần định trị

- 1 là dấu phần bậc

- 000010 là giá trị phần

bậc.

- phần còn lại là phần

định trị

Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16

sang hệ nhị phân

45 22 11 5 2 1 0

1 0 1 1 0 1

4510 = 1011012

Giáo án Tin 10 Page 5

Page 6: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó.

Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa.- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân.b. Thông tin loại phi sốDạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode.Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit.Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13

Sang hệ hexa

45 2 0

13 2

4510 = 2D16

Vd: 1111112 ta sẽ chuyển thành0011 11112 = 3F16 vì:0011 = 3; 1111 = F

Vd: 4D16 = 0100 11012

HS ghi bài

4. Củng cố

Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin.

Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệu

Các hệ đếm dùng trong máy tính

Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại.

5. Câu hỏi và bài tập

Bài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa

DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách?

Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1

Giáo án Tin 10 Page 6

Page 7: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin.

- Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII.

- Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

2. Yêu cầu

- Hiểu khái niệm thông tin, dữ liệu.

- Các đơn vị đo thông tin.

- Thành thục cách chuyển đổi cơ số

II. Phương tiện phương pháp

Sử dụng bảng, sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Luyện tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Các khái niệm

Thông tin là những hiểu biết của con người về

thế giới xung quanh.

⇒ Thông tin về một đối tượng là một tập hợp

các thuộc tính về đối tượng.

Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa

vào máy tính.

Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB,

TB, PB.

Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2

hoặc 16).

Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy

Thông tin là gì?

HS trả lời

Để phân biệt đối tượng này với đối tượng

khác người ta dựa vào đâu?

HS trả lời: tập hợp các thuộc tính của đối

tượng.

HS ghi bài

Dữ liệu là gì?

HS trả lời.

Để xác định độ lớn của một lượng thông tin

người ta dùng gì?

HS trả lời: đơn vị đo thông tin.

Tin học dùng hệ đếm nào?

HS trả lời: hệ nhị phân và hexa.

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong

máy tính?

HS trả lời.

Giáo án Tin 10 Page 7

Page 8: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.

2. Luyện tập

Bài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu

trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một

ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ

được bao nhiêu trang văn bản?

Bài 2:

Dãy bit "01001000 01101111 01100001"

tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào?

Bài 3: Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít

nhất bao nhiêu byte?

Bài 4: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu

phẩy động.

11005; 25.879; 0.000984

Bài 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16:

7; 15; 22; 127; 97; 123.75

Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10

5D16; 7D716; 1111112; 101101012

HS suy nghĩ và làm bài.

1 GB = 1024 MB

Vậy 12 GB = 12288 MB

Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu

trữ được là:

3413333.33 văn bản.

HS tra phụ lục SGK trang 169 và trả lời.

Tương ứng với dãy ký tự: Hoa.

HS trả lời: Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte

có thể mã hóa các số nguyên từ - 127 đến

127.

HS làm bài

11005 = 0.11005x105

25.879 = 0.25879x102

0.000984 = 0.984x10-3

HS làm bài

Hệ

Số2 16

7 111 7

15 1111 F

22 10110 16

127 1111111 7F

97 1100001 61

123.75 1111011.11 7B.C

HS làm bài

5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310

7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160

= 200710

1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21

+ 1x20 = 6310

Giáo án Tin 10 Page 8

Page 9: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Bài 7:

a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân

5E; 2A; 4B; 6C

b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa

1101011; 10001001; 1101001; 10110

101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 +

0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110

HS làm bài

a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân

5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102

⇒ 5E16 = 0101 11012

Tương tự: 2A16 = 0010 10102

4B16 = 0100 10112

6C16 = 0110 11012

b. Đổi từ nhị phân sang hexa

11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B⇒ 11010112 = 6B16

Tương tự: 100010012 = 8916

11010012 = 6916

101102 = 1616

4. Củng cố, dặn dò

Đọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính

Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNHI. Mục đích yêu cầu

1. Mục đích

Khái niệm tin học, cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm

2. Yêu cầu

- Nắm được các thành phần của hệ thống tin học.

- Cấu trúc của một máy tính.

- Các thành phần của bộ xử lý trung tâm.

- Biết được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM, bộ nhớ ngoài

- Phân biệt RAM, ROM. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

- Phân biệt được các thiết bị vào ra.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn nôi man.

II. Phương pháp, phương tiện

Sử dụng bảng, SGK.

Giáo án Tin 10 Page 9

Page 10: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ trong Thiết bị raThiết bị vào

Bộ xử lý trung tâm

Bộ điều khiển Bộ số học/lôgic

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Kiểm tra bài cũ

Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510

KQ: 234.62510 = 11101010.1012 = EA.A

3. Bài mới

Lời vào bài: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên

cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý

hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng.

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm hệ thống tin học

Khái niệm: SGK trang 19.

Hệ thống máy tính gồm ba thành phần:

Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên

quan.

Phần mềm: Gồm các chương trình.

Sự quản lý và điều khiển của con người.

2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính

3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central

Trước hết chúng ta sẽ đi tìm hiểu hệ thống

tin học.

HS đọc khái niệm SGK.

HS ghi bài

Vd: phần mềm diệt virus, phần mềm quản lý

bán hàng, website,...

Trong đó sự quản lý và điều khiển của con

người là quan trọng nhất trong một hệ thống

tin học.

Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu trúc như

sau:

HS vẽ cấu trúc của một máy tính

Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin giữa

các bộ phận.

Thiết bị vào: Chuột, bàn phím, máy quét,...

Thiết bị ra: Màn hình, máy in,...

Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng

thành phần trong cấu trúc của máy tính.

HS đọc phần in nghiêng SGK trang 20.

Giáo án Tin 10 Page 10

Page 11: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Processing Unit).

- Khái niệm: SGK trang 20

- CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều

khiển CU (Control Unit) và Bộ số học/lôgic

ALU (Arithmetic/Logic Unit).

+ CU: quyết định các thao tác phải làm bằng

cách tạo ra các tín hiệu điều khiển.

+ ALU: thực hiện hầu hết các phép tính quan

trọng trong máy tính.

Thanh ghi (register): là các ô nhớ đặc biệt,

được sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và

dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi

thông tin gần như tức thời.

Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các

thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối

nhanh.

HS ghi bài

Các phép toán số học và lôgic?

HS trả lời:

Phép tính số học: + ; - ; x ; :

Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT (phủ

định).

Quan hệ: = ; > ; <

Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU

còn có một số thanh ghi (register) và bộ nhớ

đệm (cache).

Do tốc độ của CPU và tốc độ của truy cập dữ

liệu ở các thiết bị lưu trữ là chênh nhau khá

lớn vì vậy bộ nhớ cache có chức năng giúp

cho tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó

Cache có dung lượng càng lớn thì càng cải

thiện tốc độ của máy tính.

4. Bộ nhớ

Là thiết bị có chức năng lưu trữ dữ liệu và

chương trình.

Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại

những kết quả đã làm được thì ta làm gì?

HS trả lời: lưu lại (ghi lại).

Lưu ở đâu?

HS trả lời: Bộ nhớ của MT.

Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ

trong và bộ nhớ ngoài.

Giáo án Tin 10 Page 11

Page 12: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

a. Bộ nhớ trong

- Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi dữ

liệu và chương trình trong thời gian xử lý.

- Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là

ROM và RAM.

* ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố

định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ liệu

ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào.

* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ

truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc và

ghi dữ liệu.

Phân biệt RAM và ROM

ROM RAM

- Là bộ nhớ trong

- Thông tin do nhà

sản xuất đưa vào.

Chỉ có thể đọc

thông tin trên ROM

- Không thể xóa,

không mất đi kể cả

tắt máy hoặc mất

điện

- Là bộ nhớ trong

- Đọc, ghi dữ liệu

trong thời gian xử

lý (người sử dụng

đưa vào).

- Thông tin, dữ liệu

sẽ mất đi nếu mất

điện hoặc tắt máy.

b. Bộ nhớ ngoài

- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài

và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa

cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...)

- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu

chậm so với bộ nhớ trong.

- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều

so với bộ nhớ trong.

HS ghi bài

Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi tắt

máy hoặc mất điện. Thông tin trên ROM do

nhà sản xuất đưa vào do đó người sử dụng

không thể xóa.

Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt máy

hoặc mất điện.

Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối thiểu

là 128 MB.

Phân biệt giữa RAM và ROM?

HS trả lời:

HS ghi bài

Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em

biết?

HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,...

Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?

HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài

Vd: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB; 40

GB; 80 GB; 120 GB; ....

Giáo án Tin 10 Page 12

Page 13: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài

- Là thiết bị lưu trữ

dữ liệu và chương

trình.

- Có tốc độ truy

xuất nhanh.

- Là nơi dữ liệu

được xử lý.

- Có dung lượng

nhỏ.

- Là thiết bị lưu trữ

dữ liệu và chương

trình.

- Có tốc độ truy

xuất chậm.

- Lưu trữ dữ liệu

lâu dài.

- Có dung lượng

lớn.

Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài.

HS trả lời:

HS ghi bài

5. Thiết bị vào, ra

a. Thiết bị vào

Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy

tính.

Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét,

webcam.

b. Thiết bị ra

Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu từ máy tính

ra.

Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu,

....

6. Hoạt động của máy tính

Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:

Máy tính hoạt động theo chương trình.

Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh.

Thông tin về một lệnh bao gồm:

- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ

- Mã của thao tác

- Địa chỉ các ô nhớ liên quan.

Nguyên lý lưu trữ chương trình

Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã

Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em

biết?

HS trả lời:

Kể tên những thiết bị ra mà em biết?

HS trả lời:

Có 4 kiểu lệnh:

- Xử lý dữ liệu: số học và lôgic

- Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ

- Di chuyển dữ liệu: vào, ra

- Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra

Giáo án Tin 10 Page 13

Page 14: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu

khác.

Nguyên lý truy cập theo địa chỉ

Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được

thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.

Nguyên lý Phôn nôi - man

SGK - trang 26

Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + b

a A

b

c

Quá trình tính toán sẽ được thực hiện như

sau:

1. Đọc a vào A

2. Cộng A với b

3. Ghi A vào c

4. Củng cố

Nhắc lại các thiết bị vào, ra.

Nguyên lý Phôn nôi - man

BÀI THỰC HÀNH 2

Làm quen với máy tínhI. Mục đích yêu cầu

Quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy

in, cổng USB,...

II. Phương pháp phương tiện

Sử dụng máy tính.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức lớp

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Kiểm tra bài cũ

Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính.

GV nhận xét

3. Nội dung

Cho học sinh quan sát các bộ phận của máy tính.

+ Các thiết bị vào: bàn phím, chuột, webcam, ...

+ Các thiết bị ra: màn hình, máy in, máy chiếu,...

Giáo án Tin 10 Page 14

Page 15: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

+ Thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, USB, ổ cứng

+ CPU, RAM, ROM, main board

Cho học sinh thực hiện các thao tác:

- Bật/tắt máy tính, màn hình,...

- Sử dụng bàn phím:

+ Phân biệt các nhóm phím: phím chức năng, phím ký tự.

+ Phân biệt gõ 1 phím và sử dụng tổ hợp phím.

+ Cách gõ 10 đầu ngón tay.

- Sử dụng chuột:

+ Phân biệt chuột trái chuột phải, nháy đơn và nháy kép.

+ Kéo thả chuột, cách di chuyển chuột.

4. Củng cố

Cách bật/tắt máy tính, sử dụng bàn phím, sử dụng chuột.

Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁNI. Mục đích yêu cầu

1. Mục đích

Khái niệm bài toán

2. Yêu cầu

Biết cách xác định Input, Output.

Nắm được các tính chất của thuật toán.

Nắm được cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: Sơ đồ khối và liệt kê.

II. Phương pháp phương tiện

Sử dụng bảng, SGK.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong toán

học?

HS cho ví dụ

Vậy em có nhận xét gì về bài toán trong toán

Giáo án Tin 10 Page 15

Page 16: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm bài toán

a. Khái niệm

Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực

hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm

được thông tin ra (Output).

Vậy bài toán trong tin học gồm:

Thông tin, dữ liệu vào: Input

Thông tin ra, kết quả: Output

b.Ví dụ Xác định Input và Output của các

bài toán sau:

Vd1: Giải phương trình:

ax + b = 0

Input: Hai số nguyên a và b

Output: Kết luận nghiệm của PT.

Vd2: Giải phương trình

ax2 + bx + c = 0 (a ¿ 0)

Input: Số nguyên a, b, c với a ¿ 0.

Output: Nghiệm của phương trình.

Vd3: Tìm UCLN (M,N)

Input: Hai số nguyên dương M, N

Output: UCLN(M,N).

Vd4: Kiểm tra số nguyên dương N có phải

là số nguyên tố không?

Input: Số nguyên dương N

Output: Kết luận N có phải là số

nguyên tố không.

Vd5: Tính tổng của N số nguyên dương

đầu tiên.

Input: Số nguyên dương N.

Output: Tổng của N số nguyên

dương đầu tiên

học?

HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết luận.

Bài toán trong tin học cũng tương tự như vậy.

HS ghi bài

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

HS làm bài và nhận xét

Trong toán học từ giả thiết làm sao ta tìm ra

được kết luận?

HS trả lời: tìm ra cách giải của bài toán.

Giáo án Tin 10 Page 16

Page 17: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

2. Khái niệm thuật toán

Vd: giải phương trình ax + b = 0

Cách giải:

- Nếu a = 0, b = 0 phương trình có vô

số nghiệm.

- Nếu a≠0 , b≠0 phương trình có

nghiệm x=−b

a

- Nếu a = 0, b≠0 phương trình vô

nghiệm.

Khái niệm thuật toán SGK - 33

* Các tính chất của thuật toán:

- Tính xác định: các bước giải phải rõ ràng

không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập nhằng.

- Tính dừng: Thuật toán phải dừng lại sau

một số bước giải.

- Tính đúng: Kết quả sau khi thực hiện

thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo một

định nghĩa hoặc một kết quả cho trước.

- Tính hiệu quả:

+ Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là

nhỏ nhất.

+ Số phép toán ít nhất.

+ Thuật toán dễ hiểu không?

+ Dễ khai báo trên máy tính.

3. Biểu diễn thuật toán

a. Liệt kê các bước.

b. Bằng sơ đồ khối

: Bắt đầu hoặc kết thúc

: Thể hiện phép tính toán.

Em hãy trình bày cách giải của bài toán trên?

HS trình bày cách giải.

HS ghi bài.

HS ghi bài

Vd: Thuật toán nấu cơm có thể viết như sau:

B1: Lấy gạo theo định lượng cần thiết

B2: Vo gạo và đổ gạo, nước vào nồi

B3: Đun sôi cạn nước.

B4: Giữ nhỏ lửa.

B5: Sau 5 phút kiểm tra cơm chín chưa?

Nếu chưa chín quay lại B5

Nếu chín sang bước 6:

Giáo án Tin 10 Page 17

Page 18: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Bắt đầu

Vào a, b, c

Max := a

Max<=b Max := b-+

Kết thúc

Số lớn nhất là Max

Max<=c Max := c-

+

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

: Thao tác so sánh

: Quy trình thực hiện thao tác

B6: tắt lửa và bắc nồi cơm ra. Kết thúc.

Bài 1 Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số. Viết thuật toán dưới hai dạng.

Lời giảiInput: a, b, c Output: Max(a,b,c).

Ý tưởng:

- Cho max = a.

- Nếu b> max thì max = b

- Nếu c> max thì max = c

Thuật toán

Cách liệt kê

B1: vào a, b, c.

B2: max := a.

B3: nếu max <= b thì max := b.

B4: nếu max <= c thì max := c.

B5: trả lời số lớn nhất là max

Sơ đồ khối

Bài 2: Giải phương trình

ax + b = 0

Em hãy xác định Input và Output của bài toán

này?

HS suy nghĩ và trả lời:

Em hãy cho biết cách tìm số lớn nhất trong 3

số?

HS ghi bài

Hãy vẽ thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối.

HS lên bảng vẽ sơ đồ khối.

GV sửa chữa và giải thích

HS ghi bài.

Giáo án Tin 10 Page 18

Page 19: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Lời giải

Input: a, b

Output: Kết luận nghiệm của phương trình.

Ý tưởng

- Nếu a = 0 thì:

+ Nếu b = 0 thì phương trình vô số

nghiệm.

+ Ngược lại phương trình vô nghiệm

- Nếu a 0 phương trình có 1 nghiệm

x = -b/a

Thuật toán

Cách liệt kê

B1: Vào a, b

B2: Nếu a = 0

B21: b = 0 kết luận PTVSN rồi KT

B22: b 0 kết luận PTVN rồi KT.

B3: Nếu a 0 kết luận phương trình có 1

nghiệm x = -b/a rồi KT

Sơ đồ khối

Em hãy xác định Input và Output của bài toán.

Em hãy phát biểu cách giải bài toán trên?

Gọi 2 học sinh lên trình bày thuật toán bằng hai

cách.

GV sửa chữa và giải thích.

HS ghi bài.

Bài 1: Tính tổng S của N số nguyên dương HS xác định Input và Output của bài toán.

Giáo án Tin 10 Page 19

Page 20: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

đầu tiên.

Lời giải

Input: Số nguyên dương N.

Output: Tổng S.

Ý tưởng:

- Ban đầu cho S = 0, i = 1

- Nếu N <i thông báo S

- Nếu N lớn hơn 2: S = S + i

- Tăng i kiểm tra i > N?

+ Nếu i < N thì S = S + i

+ Nếu i > N thì thông báo tổng S

Thuật toán

Liệt kê:

B1: Nhập số nguyên dương N

B2: Gán giá trị S = 0; i = 1.

B3: Kiểm tra i <= N Nếu đúng chuyển sang

B4. Nếu sai chuyển sang B5.

B4: S = S + i; i = i + 1. Sau đó quay lại B3.

B5: Thông báo S và kết thúc

Sơ đồ khối

HS nhận xét

GV sửa chữa

HS nêu ý tưởng để giải bài toán.

HS nhận xét

GV sửa chữa.

GV Gọi hai học sinh lên trình bày thuật toán

bằng hai cách: Liệt kê và sơ đồ khối.

HS lên bảng trình bày

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa.

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 20

Page 21: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Bài 2: Tính tổng

S = 1 + 1/2 + 1/3 + ...+ 1/N

Lời giải

Input: Số nguyên dương N

Output: Tổng S

Ý tưởng:

- Ban đầu cho S = 0, i = 1

- Nếu N <i thông báo S

- Nếu N lớn hơn 2: S = S + 1/i

- Tăng i kiểm tra i > N?

+ Nếu i < N thì S = S + i

+ Nếu i > N thì thông báo tổng S

Thuật toán:

Tương tự thuật toán bài 1 nhưng thay

S = S + 1/i.

Gọi 2 HS lên bảng trình bày thuật toán dưới 2

cách

HS nhận xét

GV sửa chữa

HS ghi bài

Bài 1: Tìm số nguyên nhỏ nhất trong một

dãy số nguyên.

Lời giải

Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN

Output: Số nhỏ nhất của dãy số

Ý tưởng

- Đặt Min = a1

- Cho i lần lượt chạy từ 2 đến N. So sánh

giá trị của ai với Min. Nếu ai<Min thì giá

trị Min mới là ai.

Thuật toán

* Cách liệt kê

B1: Nhập N và các số nguyên a1, a2, ..., aN .

B2: Min = a1; i = 2;

B3: Nếu i > N thông báo giá trị Min rồi kết

thúc.

B4:

B41: Nếu ai < Min thì Min = ai

B42: tăng i = i + 1 rồi quay lại B3.

Gọi hai học sinh lên làm bài

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 21

Page 22: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

* Sơ đồ khối

Bài 2: Sắp xếp dãy số nguyên a1, a2, ..., aN

theo chiều giảm dần.

Lời giải

Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN

Output: Dãy số đã được sắp xếp.

Ý tưởng

Với mỗi cặp số đứng liền kề trong dãy nếu

số đứng trước nhỏ hơn số đứng đằng sau

thì đổi vị trí hai số cho nhau. Tiếp tục thực

hiện khi không còn cặp nào trong dãy

Thuật toán

Cách liệt kê:

B1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN

B2: Gán giá trị M = N

B3: Nếu M <2 thông báo dãy đã đc sắp xếp

và kết thúc.

HS ghi bài

Gọi 2 HS lên trình bày thuật toán bằng hai cách.

HS nhận xét

GV sửa chữa

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 22

Page 23: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

B4: Gán M = M - 1; i = 0;

B5: Gán i = i + 1

B6: Nếu i > M quay lại B3

B7: so sanh ai với ai + 1. Nếu ai < ai + 1 thì đổi

ai cho ai + 1

B8: quay lai bước 5.

Sơ đồ khối

Bài 3: Tìm giá trị k có xuất hiện trong dãy

a1, a2, ..., aN không?

* Tìm kiếm tuần tự

Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số

nguyên k.

Output: k có xuất hiện trong dãy không?

Ý tưởng

Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị

trong dãy cho đến khi ai = k. Nếu đã xét

hết các giá trị trong dãy mà không có giá

trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có

HS ghi bài.

HS làm bài.

HS nhận xét.

GV nhận xét và sửa chữa

Giáo án Tin 10 Page 23

Page 24: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

mặt trong dãy.

Thuật toán

Cách liệt kê

B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN

B2: Gán i = 1

B3: Nếu ai = k thì thông báo k có mặt trong

dãy và kết thúc sai sang B4.

B4: i = i + 1.

B5: Nếu i > N thông báo k không có mặt

trong dãy rồi kết thúc. Sai quay lại B3.

Sơ đồ khối

HS ghi bài

4. Bài tập

Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có trong A

không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần.

Giáo án Tin 10 Page 24

Page 25: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Ôn lại các kiến thức đã học như:

- Khái niệm thông tin, dữ liệu

- Các hệ đếm dùng trong máy tính và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm

- Khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán.

2. Kỹ năng

Học sinh cần nắm được

- Khái niệm thông tin, dữ liệu và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.

- Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.

- Các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao và có ý thức làm việc tập thể.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGK, SBT, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Ôn tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Lý thuyết

- Khái niệm thông tin:

- Khái niệm dữ liệu

- Đơn vị đo thông tin.

- Hệ đếm và cách chuyển đổi giữa các hệ

đếm

- Thuật toán, các tính chất của thuật toán

và cách biểu diễn thuật toán.

2. Bài tập

Bài 1: Một đĩa VCD có dung lượng 700

MB lưu trữ được 2000 trang sách. Hỏi với

4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang

sách?

KQ: 13 165.71 trang sách

- HS nhắc lại các khái niệm

HS làm bài

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa

Giáo án Tin 10 Page 25

Page 26: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Bài 2: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân

và hexa

14510 ; 2610 ; 8510 ; 7410; 13310

KQ:

14510 = 100100012 = 9116

2610 = 110102 = 1A16

8510 = 10101012 = 5516

7510 = 10010112 = 4B16

13310 = 100001012 = 8516

Bài 3: Đổi các số sau sang hệ thập phân và

hexa: 101010102; 11100012; 100100102;

101100102; 1001001012

KQ:

101010102 = AA16 = 17010

11100012 = 7116 = 11310

100100102 = 9216 = 14610

101100102 = B216 = 17810

1001001012 = 12516 = 29310

Bài 4: Đổi các số sau sang hệ nhị phân và

thập phân

AF16 ; 12316; 5C16; 6E16; BD16

KQ:

AF16 = 1010 11112 = 17510

12316 = 0001 0010 00112 = 29110

5C16 = 0101 11002 = 9210

6E16 = 0110 11102 = 11010

BD16 = 1011 11012 = 18910

Bài 5:

Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1,

a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có

trong A không? Nếu có k xuất hiện bao

nhiêu lần.

Lời giải

Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số

nguyên k.

HS lên bảng làm bài

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa

HS làm bài

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa

HS làm bài

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa

HS làm bài

HS nhận xét

GV nhận xét và sửa chữa

Giáo án Tin 10 Page 26

Page 27: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Output: k có xuất hiện trong dãy không?

Ý tưởng

Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị trong

dãy nếu ai = k thì đếm số lần xuất hiện. Nếu đã

xét hết các giá trị trong dãy mà không có giá

trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có mặt

trong dãy.

Thuật toán

Cách liệt kê

B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN

B2: Gán i = 1; dem = 0;

B3: Nếu ai = k thì dem = dem + 1

B4: i = i + 1.

B5: Kiểm tra i > N. Nếu đúng chuyển sang B6

. Sai quay lại B3.

B6: Thông báo: nếu k có trong dãy thì đưa ra

số lần xuất hiện ngược lại k không có mặt

trong dãy

Sơ đồ khối

HS ghi bài

4. Nhắc nhở và củng cố

Dặn học sinh về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Giáo án Tin 10 Page 27

Page 28: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục đích

Đánh giá khả năng nắm bắt, tiếp thu kiến thức của từng học sinh

II. Phương pháp phương tiện

Thi trắc nghiệm

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Đề kiểm tra

Họ và tên:.................................................

Lớp:................ Mã đề: 001KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1:. 10116 bằng bao nhiêu hệ 10?

A. Tất cả đều sai B. 257 C. 258 D. 256 Câu 2: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 102 B. 104 C. 101 D. 103 Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?

A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính xác định D. Tính hiệu quả E. Tính đúng

Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 170 B. 169 C. 171 D. 172

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 100100 C. 101010 D. 101000

Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 100001000 D. 101000000

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí C. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin

Câu 8: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Số lama (I,II,III,...)

Câu 9: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10011 B. 11010 C. 10101 D. 10110

Câu10: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 86 B. 87 C. 85 D. 84

Câu11: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 16.8 B. 14.7 C. 15.7 D. 13.8

Câu12: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. Tất cả đều sai C. 10100000 D. 1000000

Câu13: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ C. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím

Giáo án Tin 10 Page 28

Page 29: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Câu14: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 65 B. 80 C. 74 D. 75

B. Phần tự luận (3đ)Em hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0

dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Giáo án Tin 10 Page 29

Page 30: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Họ và tên:....................................................

Lớp:................ Mã đề: 002KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học?

A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin C. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí

Câu 2: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 14.7 B. 15.7 C. 16.8 D. 13.8

Câu 3: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. 1000000 C. Tất cả đều sai D. 10100000

Câu 4: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính dừng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính đúng E. Tất cả đều đúng

Câu 5: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 65 B. 80 C. 75 D. 74

Câu 6: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10110 B. 10101 C. 10011 D. 11010

Câu 7: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)

Câu 8: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 169 B. 171 C. 170 D. 172

Câu 9: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra C. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ

Câu 10: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 86.125 B. 85.125 C. 85.25 D. 86.25

Câu 11: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. E4 C. D3 D. C3

Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 102 B. 103 C. 104 D. 101

Câu 13: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB

Câu 14: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tính chính xác B. Tốc độ xử lý nhanh C. Giá thành cao D. Có độ rung cao

B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0

dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Họ và tên:....................................................

Lớp:................ Mã đề: 003KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

Giáo án Tin 10 Page 30

Page 31: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu1: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?

A. 110000000 B. 100000100 C. 100001000 D. 101000000 Câu 2: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân?

A. 85.25 B. 86.25 C. 86.125 D. 85.125 Câu 3: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 15.7 B. 16.8 C. 13.8 D. 14.7 Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10?

A. 170 B. 171 C. 169 D. 172 Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?

A. 100100 B. 101010 C. Tất cả đều sai D. 101000 Câu 6: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?

A. Tất cả đều sai B. 1000000 C. 10100000 D. 10000001 Câu 7: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?

A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tất cả đều đúng E. Tính đúng

Câu 8: 10116 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 258 B. 256 C. Tất cả đều sai D. 257

Câu 9: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 81 B. Tất cả đều sai C. 82 D. 80

Câu 10: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tốc độ xử lý nhanh B. Tính chính xác C. Giá thành cao D. Có độ rung cao

Câu 11: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 103 B. 102 C. 104 D. 101

Câu 12: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 11010 B. 10101 C. 10110 D. 10011

Câu 13: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 84 B. 86 C. 87 D. 85

Câu 14: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Số La ma (I,II,III,...) C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ nhị phân (0,1)

B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0 dưới

dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Họ và tên:................................................

Lớp:................ Mã đề: 004KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Tin học

A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu1: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?

Giáo án Tin 10 Page 31

Page 32: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

A. 16.8 B. 15.7 C. 14.7 D. 13.8 Câu2: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa?

A. 87 B. 85 C. 84 D. 86 Câu3: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin?

A. Hệ nhị phân (0,1) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)

Câu4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 172 B. 170 C. 169 D. 171

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100100 B. 101000 C. Tất cả đều sai D. 101010

Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 101000000 D. 100001000

Câu 7: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 74 B. 80 C. 75 D. 65

Câu 8: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 10000001 C. 1000000 D. 10100000

Câu 9: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. D3 C. C3 D. E4

Câu 10: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 82 B. 81 C. Tất cả đều sai D. 80

Câu11: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10011 B. 10110 C. 10101 D. 11010

Câu 12: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB

Câu13: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin C. Là môn học nghiên cứu về máy tính

Câu14: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính đúng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính dừng E. Tất cả đều đúng

B. Phần tự luận (3đ)

Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0 dưới dạng sơ đồ khối.

BÀI LÀM....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

IV. Hướng dẫn chấm

Phần trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Phần tự luận: + Xác định được Input, Output được 0.5 điểm

+ Xây dựng đúng ý tưởng giải bài toán được 0.5 điểm

+ Biểu diễn được thuật toán dưới dạng sơ đồ khối được 2.0 điểm

Giáo án Tin 10 Page 32

Page 33: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Giúp học sinh nắm được khái niệm ngôn ngữ lập trình.

Ưu nhược điểm của các ngôn ngữ.

2. Kỹ năng

Học sinh nắm được khái niệm lập trình, ưu nhược điểm của các ngôn ngữ.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Vậy: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để

viết chương trình máy tính.

Ngôn ngữ lập trình được chia thành: Ngôn ngữ

máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

1. Ngôn ngữ máy

Ưu điểm: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính có

thể hiểu trực tiếp và thực hiện, cho phép khai

thác triệt để và tối ưu hoá khả năng của máy

Nhược điểm: Ngôn ngữ phức tạp, phụ thuộc

nhiều vào phần cứng, chương trình viết mất

nhiều công sức, cồng kềnh và khó hiệu chỉnh

Sau khi chúng ta đã diễn tả thuật toán dưới dạng

liệt kê hoặc sơ đồ khối máy tính vẫn chưa thể

trực tiếp thực hiện thuật toán? Vì vậy chúng ta

cần phải đi diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ

để máy tính hiểu và thực hiện được. Ngôn ngữ

đó gọi là ngôn ngữ lập trình.

HS ghi bài.

Giáo án Tin 10 Page 33

Page 34: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò⇒Ngôn ngữ này không thích hợp với số đông

người lập trình

2. Hợp ngữ

Ưu điểm: là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy

với ngôn ngữ tự nhiên (thường là từ viết tắt

của tiếng Anh) để thực hiện các lệnh.

Nhược điểm: vẫn còn phức tạp.

⇒Ngôn ngữ này chỉ thích hợp với những nhà

lập trình chuyên nghiệp

3. Ngôn ngữ bậc cao

Ưu điểm:

- Các câu lệnh của chương trình gần gũi với

ngôn ngữ tự nhiên

- Là ngôn ngữ ít phụ thuộc vào loại máy,

chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu

chỉnh, nâng cấp.⇒Ngôn ngữ này thích hợp với phần đông

người lập trình

Một số ngôn ngữ bậc cao: Pascal, C, C++,

Visual Basic,...

Vậy theo các em thì ngôn ngữ này có được dùng

phổ biến không?

HS trả lời

Để máy tính có thể thực hiện được một chương

trình viết bằng hợp ngữ thì chương trình đó phải

dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình hợp

dịch.

Chương trình hợp dịch: MASM, TASM.

HS ghi bài.

Và cũng như chương trình được viết bằng hợp

ngữ, chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc

cao cũng cần phải dịch sang ngôn ngữ máy nhờ

chương trình dịch

3. Củng cố, dặn dò

Trọng tâm: Khái niệm ngôn ngữ lập trình, các loại ngôn ngữ lập trình, chương trình hợp

dịch và chương trình dịch.

Đọc trước bài 6: giải bài toán trên máy tính

Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNHI. Mục tiêu bài học

Giáo án Tin 10 Page 34

Page 35: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Kiến thức

Cung cấp cho học sinh các bước để giải một bài toán trên máy tính

2. Yêu cầu

Nắm được các bước để giải một bài toán trên máy tính.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Kiểm tra bài cũ

Xác định Input và Output của bài toán tìm UCLN(M,N).

3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Xác định bài toán

Là việc đi xác định Input và Output.

Input: đầu vào

Output: đầu ra

Ví dụ: Xác định Input và Output của bài

toán: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0.

2. Giải bài toán trên máy tính

Trong toán học trước khi giải một bài toán

việc đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì?

HS trả lời: Xác định bài toán

Xác định những gì?

HS trả lời: Xác định giả thiết và kết luận cần

tìm

HS làm bài

Input: a, b, c với a¿ 0.

Output: kết luận nghiệm của pt.

Sau khi đã xác định được giả thiết và kết luận

thì công việc tiếp theo là gì?

HS trả lời: Tìm cách giải của bài toán.

Nó tương đương với bước Lựa chọn hoặc

thiết kế thuật toán để giải một bài toán trên

máy tính.

Giáo án Tin 10 Page 35

Page 36: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

a. Lựa chọn thuật toán

Là bước quan trọng nhất để giải một bài

toán trên máy tính

Một bài toán có thể được giải bằng nhiều

thuật toán khác nhau nhưng một thuật toán

chỉ giải một bài toán nào đó.

b. Diễn tả thuật toán

Có hai cách diễn tả thuật toán

Liệt kê và sơ đồ khối

VD: Diễn tả thuật toán giải phương trình:

ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0.

bằng hai cách

3. Viết chương trình

Là việc lựa chọn ngôn ngữ và sử dụng

ngôn ngữ để lập trình

- Khi chọn ngôn ngữ lập trình nào thì phải

tuân theo các quy định ngữ pháp của ngôn

ngữ đó.

- Chương trình dịch chỉ có thể phát hiện và

báo lỗi về mặt ngữ pháp chứ không thể

phát hiện được cái sai của thuật toán.

4. Hiệu chỉnh

- Đó chính là quá trình kiểm thử chương

trình đã viết, sửa sai về mặt ngữ pháp,

thuật toán.

5. Viết tài liệu

Mô tả chi tiết về bài toán, thuật toán,

chương trình, kết quả thử nghiệm và

hướng dẫn sử dụng. Từ tài liệu này, người

Chúng ta đã được học những cách diễn tả

thuật toán nào?

HS trả lời: liệt kê và sơ đồ khối

Gọi hai HS lên bảng trình bày

GV nhận xét.

Sau khi đã có thuật toán bước tiếp theo để

giải một bài toán trên máy tính là viết chương

trình.

VD: Cũng tương tự khi ta trình bày văn bản

bằng tiếng Anh nếu ta đi trình bày theo ngữ

pháp của tiếng Việt thì người đọc sẽ không

hiểu.

VD: Kiểm tra thuật toán GPT bậc 2

ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0. Xem thuật

toán có đúng với mọi giá trị a, b, c không?

HS kiểm tra với các bộ giá trị.

Giáo án Tin 10 Page 36

Page 37: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

sử dụng đề xuất phương án để hoàn thiện

thêm.

4. Củng cố dặn dò

Nắm được các bước cần phải thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính.

Đọc trước bài 7 và 8.

5. Câu hỏi và bài tập

SGK trang 51

Giáo án Tin 10 Page 37

Page 38: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Bài 7 + Bài 8: PHẦN MỀM MÁY TÍNH VÀ

NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌCI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Giới thiệu cho học sinh khái niệm phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học.

2. Kỹ năng

Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

Biết được những ứng dụng của tin học

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu các bước cần thực hiện để giải một bài toán trên máy tính? Theo em thì

bước nào là bước quan trọng nhất? Vì sao?

3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Phần mềm máy tính

Thuật toán + Cấu trúc dữ liệu = chương trình

Phần mềm máy tính là các chương trình

thu được sau khi thực hiện giải các bài

toán trên máy tính và dùng để giải bài toán

với nhiều bộ Input khác nhau.

a. Phần mềm hệ thống

Là những chương trình tạo ra môi trường

làm việc và cung cấp dịch vụ cho các phần

mềm khác trong quá trình hoạt động của

máy.

Sản phẩm thu được sau khi giải một bài toán

trên máy tính đó chính là một phần mềm.

Vậy phần mềm là gì?

Dựa vào chức năng của phần mềm để người

ta chia phần mềm làm hai loại: phần mềm hệ

thống và phần mềm ứng dụng.

Em đã biết những phần mềm hệ thống nào?

HS trả lời

GV: MS-DOS, Windows 98; Windows XP,

Windows Server, Unix, Lunix,...

Giáo án Tin 10 Page 38

Page 39: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

b. Phần mềm ứng dụng

Là phần mềm được viết để giúp giải quyết

những công việc thường gặp như: soạn

thảo văn bản, bảng tính, quản lý,...

Phần mềm công cụ: là những phần mềm

giúp để tạo ra những phần mềm khác.

Phần mềm tiện ích: là những phần mềm

giúp con người làm việc với máy tính thuận

lợi hơn.

2. Những ứng dụng của tin học

a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật

VD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,...

b. Hỗ trợ việc quản lý

VD: QL điểm HS, QL bán hàng,...

c. Tự động hoá điều khiển

VD: Điều khiển tầu phóng tầu vũ trụ, điều

khiển dây truyền sản xuất, ...

d. Truyền thông

VD: Chính phủ điện tử, truyền hình trực

tuyến,...

e. Công tác văn phòng

VD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích,...

f. Trí tuệ nhân tạo

Theo các em thế nào là phần mềm ứng dụng?

HS trả lời

Em đã biết được những phần mềm ứng dụng

nào?

HS trả lời: MS Office, tính tiền điện thoại,...

Trong thực tế có những phần mềm ứng dụng

được viết riêng cho một cá nhân hay tổ chức

nào đó: quản lý điểm, quản lý bán hàng, ...

Một số phần mềm được viết theo những yêu

cầu chung như: MS Office, Photoshop, ....

VD: Visual Basic, MS Access, ASP (Active

Server Pages),....

VD: Phần mềm diệt virus, phần mềm nghe

nhạc, NC,...

Chia học sinh theo nhóm để thảo luận

Giáo án Tin 10 Page 39

Page 40: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

VD: tạo ra các robot thông minh,...

g. Giáo dục

VD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,...

h. Giải trí

VD: Nghe nhạc, xem phim,...

4. Củng cố và dặn dò

Phân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

Những ứng dụng tin học trong cuộc sống.

Đọc trước bài 9: Tin học và xã hội

Bài 9: TIN HỌC VÀ XÃ HỘII. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Giới thiệu cho học sinh về vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội.

Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.

2. Kỹ năng

Biết được vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội

3. Thái độ

Có tính kỷ luật cao

Ý thức, trách nhiệm của bản thân trong xã hội tin học hoá.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Thế nào là phần mềm máy tính? Phần mềm ứng dụng là gì?

3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự

phát triển của xã hội

Giáo án Tin 10 Page 40

Page 41: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

- Tin học được áp dụng trong mọi lĩnh vực

của xã hội.

- Tin học giúp phát triển kinh tế và nâng

cao dân trí.

- Tin học thúc đẩy khoa học phát triển và

ngược lại khoa học thúc đẩy tin học phát

triển.

- Sự phát triển của tin học làm cho con

người có nhiều nhận thức mới về cách

thức tổ chức hoạt động.

2. Xã hội hoá tin học

- Các hoạt động chính của xã hội trong tin

học sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của

các mạng máy tính thông tin lớn, liên kết

các vùng lãnh thổ và giữa các quốc gia với

nhau.

- Tạo ra phương thức giao dịch mới hiệu

quả, tiết kiệm thời gian.

- Làm thay đổi suy nghĩ tác phong làm

việc của con người, năng suất lao động

tăng, con người tập trung vào lao động trí

óc.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống: vì các

thiết bị dùng trong sinh hoạt đều hoạt động

theo chương trình điều khiển.

3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin

học hoá

- Trong xã hội tin học hoá thì thông tin là

tài sản chung của mọi người ⇒ con người

cần có ý thức bảo vệ thông tin.

- Cần phải có những quy định, điều luật để

bảo vệ thông tin và xử lý nghiêm tội phạm

phá hoại thông tin.

Tin học được ứng dụng ở những đâu?

HS trả lời

HS ghi bài.

VD: Đề án 112 về chính phủ điện tử.

VD: Thương mại điện tử, truyền hình trực

tuyến.

VD: Làm việc theo các dây chuyền tự động

hoá.

VD: Như các ngôi nhà thông minh.

HS ghi bài.

Ý thức, trách nhiệm của các em trong xã hội

thông tin?

Giáo án Tin 10 Page 41

Page 42: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

- Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có ý thức,

tác phong làm việc khoa học và có trình độ

phù hợp với xã hội thông tin.

HS trả lời.

4. Củng cố dặn dò

Nắm được vai trò của tin học đối với sự phát triển xã hội, ý thức trách nhiệm của bản

thân trong xã hội tin học.

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

- Hiểu về khái niệm ngôn ngữ máy, khái niệm về hợp ngữ, các ngôn ngữ bậc cao và về

chương trình dịch.

- Đưa ra được Input và Output của bài toán.

- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Nêu được các ảnh hưởng của tin

học đối với sự phát triển của xã hội.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Ngôn ngữ lập trình.

- Ngôn ngữ máy là gì?

- Ngôn ngữ lập trình là gì?

- Vì sao phải phát triển các ngôn ngữ bậc cao?

- Chương trình dịch để làm gì?

2. Giải bài toán trên máy tính.

- Hãy nêu tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán.

GV : Đặt câu hỏi theo nội dung của

SGK

HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi

của giáo viên và bổ xung ý kiến khi các

học sinh trả lời.

GV: Cần phân tích kỹ để học sinh hiểu

rõ hơn về các ngôn ngữ lập trình và về

chương trình dịch

- ba học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và

Giáo án Tin 10 Page 42

Page 43: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

- Chỉ ra Input, Output. Viết thuật toán giải PT:

ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu.

-

3. Phần mềm máy tính.

- Có thể thực hiện một phần mềm ứng dụng mà

không cần HĐH được không?

- Nêu tên một phần mềm. Phần mềm đó dùng để

làm gì và nó thuộc loại nào?

4. Tin học và xã hội.

- Nếu có điều kiện em muốn ứng dụng tin học

vào cuộc sống gia đình em như thế nào?

- Em thích học qua mạng hay học trên lớp có

thầy và bạn? Tại sao?

làm bài tập

- Các nhóm học sinh dưới lớp trao đổi,

thảo luận để đóng góp ý kiến.

- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

3. Củng cố dặn dò

Đọc trước bài 10: Khái niệm về hệ điều hành

Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNHBài 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Cung cấp cho học sinh: Khái niệm hệ điều hành, chức năng và phân loại hệ điều hành.

2. Kỹ năng

Biết: khái niệm hệ điều hành, chức năng của hệ điều hành.

Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm và đa nhiệm.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

Giáo án Tin 10 Page 43

Page 44: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Khái niệm hệ điều hành (OS:

Operating System)

Khái niệm: SGK trang 62.

HĐH đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với

người dùng và giữa thiết bị với các chương

trình.

HĐH thường được lưu trữ dưới dạng modul

độc lập trên bộ nhớ ngoài.

2. Các chức năng và thành phần của hệ

điều hành

a. Chức năng

- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ

thống.

- Cung cấp tài nguyên cho các chương tình

và tổ chức thực hiện chúng.

- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ

ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và

truy cập thông tin.

- Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các

thiết bị ngoại vi để khai thác chúng thuận

tiện và hiệu quả.

- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.

b. Thành phần

Là các chương trình tương ứng để đảm bảo

Để sử dụng và khai thác máy tính có hiệu

quả con người điều khiển máy tính nhờ một

hệ thống chương trình có tên là hệ điều

hành. Vậy hệ điều hành là gì?

Em hãy kể tên những hệ điều hành mà em

biết?

HS trả lời: MS-DOS, Window 95, Window

98, Window XP, Unix, Lunix,...

HS ghi bài.

HS ghi bài.

VD: Nhận diện thiết bị ngoại vi,...

VD: Chống phân mảnh, dọn rác ổ cứng, lưu

trữ dự phòng, ...

Giáo án Tin 10 Page 44

Page 45: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

thực hiện các chức năng trên.

- Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người

dùng và hệ thống thông qua một trong hai

cách: Sử dụng câu lệnh hoặc thông qua cửa

sổ, biểu tượng, bảng chọn

- Quản lý tài nguyên bao gồm phân phối và

thu hồi tài nguyên.

- Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài lưu

trữ tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các

chương trình xử lý khác.

3. Phân loại hệ điều hành

Có ba loại chính sau:

- Đơn nhiệm một người dùng

- Đa nhiệm một người dùng

- Đa nhiệm nhiều người dùng

VD: sử dụng câu lệnh được thực hiện trong

OS MS-DOS:

Tạo thư mục: MD

Trở về thư mục gốc: CD\

HS ghi bài.

Đơn nhiệm một người dùng: trong một thời

gian cụ thể chỉ có một chương trình được

thực hiện

VD: MS-DOS

Trong một thời gian có nhiều chương trình

được thực hiện nhưng chỉ có một người

được truy cập.

VD: Window 95, 98

Trong một thời gian có nhiều chương trình

được thực hiện và có thể có nhiều người

được truy cập.

VD: OS: Window 2000, XP, Unix, Lunix,...

4. Củng cố dặn dò

Nắm được khái niệm hệ điều hành và chức năng của nó.

Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm, đa nhiệm.

Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Cách thức tổ chức, quản lý dữ liệu ở bộ nhớ ngoài

2. Kỹ năng

Nắm được khái niệm tệp và thư mục

Giáo án Tin 10 Page 45

Page 46: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Biết quy tắc đặt tên tệp và thư mục

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu khái niệm và các chức năng của hệ điều hành.

3. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tệp và thư mục

a. Tệp và tên tệp

Khái niệm: SGK - 64.

Tên tệp gồm hai thành phần:

Phần tên.Phần mở rộng

Quy tắc đặt tên tệp

Trong Window Trong MS-DOS

- Không dùng các

ký tự đặc biệt trong

tên tệp như: \ / : * ?

" ,< > | ....

- Phần tên: không

quá 255 ký tự

- Không dùng các

ký tự đặc biệt trong

tên tệp như: \ / : * ?

" ,< > | ....

- Phần tên: không

quá 8 ký tự.

Hằng ngày khi đi học thì các em dùng gì để

đựng sách, vở và đồ dùng học tập?

HS trả lời: cặp sách.

Để phân biệt giữa vở môn này và vở môn

khác thì các em dùng gì?

HS trả lời: Nhãn vở.

Thông tin lưu trữ trên bộ nhớ ngoài cũng sẽ

được tổ chức, phân loại để quản lý.

VD: Tin hoc 10.doc, Toan 10.doc,...

Vậy em hãy cho biết ở hai tệp trên đâu là

phần tên và đâu là phần mở rộng?

HS trả lời.

HS ghi bài.

VD: Em hãy cho biết trong những tên tệp

sau tên nào đúng và tên nào đúng trong

Window nhưng không đúng trong MS-

DOS.

vi du.pas; tinhoc.com; THPT lac thuy

C.txt; a1?.com; anh dep.jpg; toan1/5.doc

Giáo án Tin 10 Page 46

Page 47: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

- Phần mở rộng có

thể có hoặc không

và được hệ điều

hành dùng để phân

loại tệp.

- Phần mở rộng có

thể có hoặc không.

Nếu có không quá 3

ký tự.

- Tên tệp không

được chứa dấu cách

- Bắt đầu tên tệp

không được là một

chữ số.

b. Thư mục

- Để quản lý các tệp được dễ dàng, hệ điều

hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục.

Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là

thư mục gốc.

- Trong mỗi một thư mục gốc lại có thể tạo

các thư mục khác gọi là thư mục con.

- Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thư

mục con.

- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục

mẹ.

- Trong một thư mục không chứa các tệp

trùng tên và các thư mục con trùng tên.

- Tên của thư mục được đặt theo quy tắc

phần tên của tệp

Chú ý: Tên tệp và thư mục nên đặt theo ý

nghĩa gợi mở.

c. Đường dẫn (Path)

Là phần chỉ dẫn đến tên tệp, thư mục theo

đường đi từ thư mục gốc đến thư mục chứa

tệp và sau cùng đến tệp. Trong đó tên các

thư mục và tệp phân cách nhau bởi "\"

HS trả lời:

GV nhận xét

VD: Một ổ cứng chúng ta chia thành 3 ổ

logic có các tên tương ứng là: WIN (C);

SETUP (D); GIAI TRI (E) thì theo các em

đâu là tên thư mục gốc?

HS trả lời: WIN; SETUP; GIAI TRI

HS ghi bài

VD: Cùng trong thư mục gốc SETUP có thể

có các thư mục con và tên tệp sau không?

WinXP; WinXP; nguyen.txt; nguyen.doc

HS trả lời

HS ghi bài

VD:

Hãy chỉ ra đường dẫn tới tệp Tin 10.doc

HS trả lời: D:\Tin\Tin 10.doc

2. Hệ thống quản lý tệp

Hệ thống quản lý tệp là một thành phần của

hệ điều hành có nhiệm vụ tổ chức thông tin

Sau khi đã tìm hiểu về tệp và thư mục. Vậy

hệ điều hành sẽ quản lý tệp như thế nào?

Giáo án Tin 10 Page 47

Page 48: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để

người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc

đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm

bảo cho chương trình đang hoạt động trong

hệ thống có thể đồng thời truy cập các tệp.

Các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp

- Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.

- Độc lập giữa thông tin và phương tiện

mang thông tin.

- Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và

phương pháp xử lý.

- Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh

hưởng lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.

Các thao tác quản lý tệp thường dùng

Tạo thư mục, xóa, đổi tên, sao chép, di

chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung tệp, tìm

kiếm tệp/thư mục,...

HS ghi bài.

Vậy để thực hiện chức năng quản lý của

mình thì theo các em hệ điều hành sẽ sử

dụng các thao tác nào?

HS trả lời:

Vd: thao tác tạo thư mục

Nháy chuột phải và chọn New Folder.

Để đổi tên tệp/thư mục: Nháy chuột phải

vào tệp hay thư mục cần đổi tên sau đó

chọn Rename và gõ tên mới vào.

Sao chép tệp/thư mục: Chọn tệp/thư mục

cần sao chép sau đó nháy chuột phải và

chọn Copy.

4. Củng cố dặn dò

Nắm được các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp thường

dùng.

Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNHI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Giáo án Tin 10 Page 48

Page 49: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Cách nạp, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.

2. Kỹ năng

Thành thạo mở và tắt máy tính.

Biết cách làm việc với hệ điều hành bằng bảng chọn.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp thường

sử dụng.

3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Nạp hệ điều hành

Muốn nạp hệ điều hành ta cần:

- Có đĩa khởi động là đĩa chứa các

chương trình phục vụ việc nạp hệ

điều hành.

- Thực hiện một trong các thao tác sau:

+ Bật nguồn (nút Power) khi

máy đang tắt hoặc bị treo mà

không nhận tín hiệu từ nút

reset hoặc tổ hợp Ctrl + Alt +

Delete

+ Nhấn nút Reset (nếu máy đang

hoạt động).

GV: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về

khái niệm HĐH. Vậy một máy tính có thể

hoạt động được không nếu không có HĐH?

HS trả lời:

GV: Vậy hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu

cụ thể về cách nạp HĐH và giao tiếp với

HĐH.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: trình chiếu các cách thức nạp hệ điều

hành.

HS quan sát.

Giáo án Tin 10 Page 49

Page 50: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt +

Delete nếu máy bị treo

Để nạp HĐH máy tính tìm chương trình

khởi động theo thứ tự: ổ đĩa cứng, đĩa mềm,

đĩa CD. Tuy nhiên thứ tự này có thể thay đổi

do người sử dụng thiết đặt.

HS ghi bài

2. Cách làm việc với HĐH

Người sử dụng có thể đưa yêu cầu hoặc

thông tin vào hệ thống bằng hai cách sau:

Cách 1: Sử dụng các lệnh (command)

Cách 2: Dùng bảng chọn hoặc cửa sổ chứa

hộp thoại hoặc nút lệnh.

Với cách thứ nhất thì người sử dụng phải

nhớ rất nhiều câu lệnh và phải thao tác

nhiều. Nhưng nó cho tốc độ thực hiện lệnh

nhanh.

Cách thứ hai: với các hộp thoại, biểu tượng,

nút lệnh,... người sử dụng sẽ khai thác hệ

thống thuận lợi hơn.

GV: Sau khi đã nạp HĐH thì người sử dụng

sẽ làm việc trực tiếp với HĐH. Quá trình

làm việc đó người ta còn gọi là giao tiếp với

HĐH.

HS nghe giảng và ghi bài

VD: lệnh truy cập vào thư mục Tin hoc 10

được chứa ở ổ C

C:\ cd Tin hoc 10

Lệnh Copy thư mục Tin hoc 10 từ ổ C sang

ổ D

Copy C:\Tin hoc 10 D: VD: HS quan sát hình 31 SGK trang 69

GV: Vậy theo các em thì cách nào có ưu

điểm hơn?

HS trả lời

GV: Sử dụng máy chiếu để chỉ cho HS biết

đâu là nút chọn (hộp kiểm), hộp thoại, nút

lệnh, biểu tượng.

HS quan sát.

3. Ra khỏi hệ thống

Là thao tác để HĐH dọn dẹp các tệp trung

gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối

mạng.... để tránh mất mát tài nguyên và

GV: Sau khi đã thực hiện xong các công

việc và muốn thoát khỏi hệ thống thì ta có

thể làm những cách nào?

HS ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 50

Page 51: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

chuẩn bị cho phiên làm việc tiếp được thuận

tiện hơn.

Có 3 cách để ra khỏi hệ thống

- Shutdown (Turn Off): là cách tắt máy an

toàn, mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống

được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được

tắt.

- Stand By: Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng

lượng nhất nhưng đủ để hoạt động lại ngay.

Nhưng nếu mất điện thì các thông tin trên

RAM sẽ bị mất.

Hibernate: Còn gọi là quá trình tắt và lưu

tiến trình.

GV: Các em đã biết những cách nào để ra

khỏi hệ thống?

HS: chọn Shutdown, tắt nguồn

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Thực hiện các thao tác ra khỏi hệ

thống.

HS quan sát.

4. Củng cố dặn dò

Biết các cách để ra khỏi hệ thống.

Làm bài tập SGK trang 71

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Củng cố lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục.

Cách giao tiếp với hệ điều hành.

2. Kỹ năng

Hiểu quy tắc đặt tên tệp, thư mục

Biết: mở máy, tắt máy, làm việc với HĐH.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, phấn

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

Giáo án Tin 10 Page 51

Page 52: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Bài 1. Các tên tệp nào sau đây là đúng và

tệp nào đúng trong windows nhưng

không đúng trong MS-DOS

Tin hoc 10.doc, 123.jpg, [email protected],

setup.exe, donxinnghiphep.doc,

nguyen1.pas, ucln.cpp, anh!.mpg,

hanhkhucngayvadem.DAT, tile%.xls.

Lời giải

Các tên đúng: Tin hoc 10.doc, 123.jpg,

setup.exe, donxinnghiphep.doc,

nguyen1.pas, ucln.cpp,

hanhkhucngayvadem.dat.

Các tên chỉ đúng trong MS-DOS:

setup.exe, nguyen1.pas, ucln.cpp.

Bài 2: Có các tệp sau:

bai 1.doc, hay hat len.mp3, anh nen.jpg, kt

1 tiet.doc, my love.mp3, phuong thuy.jpg,

khoa luan.doc, anh dep.jpg, mai mai mot

tinh yeu.mp3.

Trong đó tệp có đuôi: .mp3 là tệp ca

nhạc, .doc là tệp văn bản, .jpg là tệp ảnh.

Em hãy tạo các thư mục để chứa các tệp

trên sao cho khoa học nhất?

Lời giải

Ca nhac: hay hat len.mp3, my love.mp3 mai mai mot tinh yeu.mp3Van ban: bai 1.doc, kt 1 tiet.doc, khoa luan.docPicture: anh nen.jpg, phuong thuy.jpg, anh dep.jpgBài 3: Em hãy cho biết liệu có tồn tại

đồng thời 2 tệp sau được không?

Không

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

HS lên bảng làm bài

GV: Mời HS nhận xét

GV: nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài

GV: Gọi HS lên bảng làm bài

HS lên bảng làm bài

GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: nhận xét và sửa chữa

HS ghi bài.

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài

HS lên bảng làm bài

Giáo án Tin 10 Page 52

Page 53: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. C:\LOP10\HOCKY1\

TOAN.DOC và C:\LOP10\

HOCKY1\VAN.DOC

2. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC

và C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC

3. C:\LOP10\HOCKY1\

TOAN.DOC và C:\LOP10\

TOAN.DOC

4. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và A:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC

Bài 4: Khi giao tiếp với HĐH Windows thì

người ta sẽ đưa yêu cầu hoặc thông tin vào

hệ thống bằng cách nào?

Bài 5: Làm bài 7 sách giáo khoa trang 71

GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: Nhận xét và sửa chữa.

GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

HS trả lời câu hỏi

GV nhận xét

GV: Gọi 1 HS lên bảng chỉ ra đường dẫn

đến các tệp happybirthday.mp3,

EmHocToan.zip

4. Củng cố dặn dò

Biết cách đặt tên tệp, thư mục.

Xác định được đường dẫn đến tệp và thư mục.

Bài tập thực hành 3

LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNHI. Mục đích, yêu cầu

Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.

Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím

Làm quen với các ổ đĩa, cổng USB.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

Giáo án Tin 10 Page 53

Page 54: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

2. Nội dung

Hoạt động 1: Thực hiện thao tác vào ra hệ thống

GV: Thực hiện mẫu các thao tác: đăng nhập hệ thống, ra khỏi hệ thống.

HS: Quan sát và thực hiện theo.

Hoạt động 2: Thao tác với chuột và bàn phím

GV: Thực hiện mẫu các thao tác di chuyển chuột, nháy chuột, nháy phải, nháy đúp, các phím

trên bàn phím.

HS: Quan sát và thực hiện

Hoạt động 3: Quan sát ổ đĩa và cổng USB

GV: Chỉ cho HS biết đâu là ổ đĩa: cứng, mềm, CD, cổng USB.

HS: Quan sát.

3. Củng cố dặn dò

Kiến thức trọng tâm: Cách vào ra hệ thống, các thao tác với chuột

Giáo án Tin 10 Page 54

Page 55: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Bài tập và thực hành 4

GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWSI. Mục tiêu bài học

Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000, Windows Xp, ...

như thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Nội dung

GV: Mở máy, sau khi máy khỏi động xong thì chỉ cho HS đâu là màn hình Desktop, đâu là

thanh tác vụ, đâu là nút Start, cửa sổ và cách thay đổi kích thước, làm việc với: cửa sổ, biểu

tượng, bảng chọn, ...

HS: Quan sát và sau đó thực hiện các thao tác: thay đổi kích thước cửa sổ, làm việc với biểu

tượng, bảng chọn,...

3. Củng cố dặn dò

Chú ý các thao tác làm việc với cửa sổ, bảng chọn, biểu tượng.

Chuẩn bị trước bài tập và thực hành 5: đọc lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục.

Bài tập và thực hành 5

THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤCI. Mục đích, yêu cầu

Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows 2000, Windows Xp,....

Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục.

Khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Nội dung

Hoạt động 1: Xem nội dung đĩa/thư mục

Giáo án Tin 10 Page 55

Page 56: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

GV: Hướng dẫn các xem nội dung của một ổ đĩa/thư mục.

HS: Quan sát và thực hiện

Hoạt động 2: Tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục

Hoạt động 2.1: Tạo và đổi tên thư mục

GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác tạo, đổi tên tệp/thư mục

Tạo: Mở thư mục sẽ chứa thư mục mới, sau đó nháy chuột phải và chọn New, sau đó chọn

Folder gõ tên thư mục sau đó Enter

Đổi tên: Chọn thư mục muốn đổi tên sau đó nháy chuột phải chọn Rename, gõ tên mới rồi

nhấn phím Enter (có thể thay bằng bấn phím F2 sau đó gõ tên mới rồi Enter)

HS: Quan sát sau đó thực hiện

Tạo thư mục

Đổi tên thư mục mà mình vừa tạo.

Hoạt động 2.2: Sao chép, di chuyển tệp/thư mục

GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác sao chép và di chuyển têp/thư mục

Sao chép: chọn tệp, thư mục cấn sao chép --> nháy chuột phải chọn Copy hoặc Edit chọn

Copy (Ctrl + C)--> Chọn thư mục sẽ chứa tệp hoặc thư mục--> nháy chuột phải chọn Paste hoặc Edit

chọn Paste (Ctrl + V)

Di chuyển: Chọn tệp, thư mục cần di chuyển --> nháy chuột phải chọn Cut hoặc Edit chọn

Cut (Ctrl + X) --> Chọn thư mục sẽ chứa tệp hoặc thư mục vừa di chuyển --> nháy chuột phải chọn

Paste hoặc Edit chọn Paste (Ctrl + V)

HS: Quan sát và thực hiện thao tác trên các thư mục mà mình vừa tạo trước đó.

Hoạt động 2.3: Xoá tệp/thư mục

GV: Hướng dẫn học sinh cách xoá tệp/thư mục

Chọn tệp/thư mục cần xoá--> bấm Delete trên bàn phím hoặc dùng tổ hợp phím Shift +

Delete.

Lưu ý: Xoá tệp/thư mục bằng phím Delete thì tệp/thư mụcb sẽ chưa bị xoá hoàn toàn (còn lưu

trong thùng rác Recycle Bin) tức là có thể lấy lại được, nhưng nếu xóa bằng tổ hợp phím Shift +

Delete thì tệp/thư mục sẽ bị xóa thực sự.

HS: Quan sát và thực hiện xóa tệp/thư mục bằng cả hai cách.

Hoạt động 3: Xem nội dung tệp và khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống

Hoạt động 3.1: Xem nội dung tệp

GV: Hướng dẫn cách xem một số tệp thông dụng: .doc, .xls, .pdf

HS: Quan sát và thực hiện

Hoạt động 3.2: Khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống

GV: Hướng dẫn học sinh khởi động, sử dụng một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống

như: Disk cleanup, System Restore, Disk Defragmenter,...

HS: Quan sát và thực hiện

Hoạt động 4: Tổng hợp

GV: Cho học sinh thực hiện lại các thao tác liên quan đến tệp/thư mục

Giáo án Tin 10 Page 56

Page 57: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

HS: Thực hiện các thao tác.

3. Củng cố dặn dò

Lưu ý các làm việc với tệp/thư mục.

Làm bài tập SGK trang 84.

Ôn bài tiết sau kiểm tra thực hành 1 tiết

KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu đánh giá

1. Kiến thức

Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh qua các bài học

Thông qua bài kiểm tra đánh giá năng lực, khả năng của học sinh

2. Kỹ năng

Thực hiện được các thao tác liên quan đến thư mục: Tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển,

xoá.

3. Thái độ

Có thái độ nghiêm túc khi làm bài

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter, đề kiểm tra

2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Kiểm tra

Hình thức: Lý thuyết (25') + thực hành (10') tỷ lệ 5:5

Đề thi lý thuyết 4 mã đề (Trắc nghiệm (3đ) + Tự luận (7đ))

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh (Lớp):...............................................................................I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?

A. 2*toan.pas B. An Binh.doc C. THPTlacthuyC.jpgD. UCLN.CPPE. tin10.txt

Câu 2: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên lớn hơn 1000 B. Số -5C. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 D. Số 3.5

Câu 3: Hệ điều hành là:

Giáo án Tin 10 Page 57

Page 58: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

C:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

Unikey

Tài liệu mạng

Mang lan.doc

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm hệ thống.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm công cụ.

Câu 4: Tìm những câu đúng trong các câu sau:A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.D. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.

Câu 5: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpgB. Toan tin.txt C. 123.pas D. Tinhoc10.docCâu 6: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:

A. Ngày/giờ thay đổi tệp. B. Kiểu tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.

II. Tự luận (7 điểm)-----------------------------------------------

Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

D:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàD:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàD:\Setup\Office 2000 vàD:\Setup\Vietkey 2000 vàD:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ)Cho cây thư mục như sau:

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.

Giáo án Tin 10 Page 58

Page 59: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

D:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúngCâu 1: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 B. Một số nguyên lớn hơn 1000C. Số -5 D. Số 3.5

Câu 2: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. Tinhoc10.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 123.pas D. Toan tin.txtCâu 3: Tìm những câu đúng trong các câu sau:

A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.D. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.

Câu 4: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Ngày/giờ thay đổi tệp. B. Kiểu tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.

Câu 5: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. An Binh.doc B. tin10.txt C. THPTlacthuyC.jpgD. UCLN.CPPE. 2*toan.pas

Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm hệ thống.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm công cụ.

II. Tự luận (7 điểm)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

E:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàE:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàE:\Setup\Office 2000 vàE:\Setup\Vietkey 2000 vàE:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:

Giáo án Tin 10 Page 59

Page 60: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 B. Một số nguyên lớn hơn 1000C. Số -5 D. Số 3.5

Câu 2: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Tên thư mục chứa tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp.C. Kiểu tệp. D. Kích thước của tệp.

Câu 3: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm hệ thống. D. Phần mềm ứng dụng.

Câu 4: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpgB. Toan tin.txt C. 123.pas D. Tinhoc10.docCâu 5: Tìm những câu đúng trong các câu sau:

A. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.D. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.

Câu 6: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. THPTlacthuyC.jpgB. tin10.txt C. 2*toan.pas D. UCLN.CPPE. An Binh.doc

II. Tự luận (7 điểm)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

D:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàD:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàD:\Setup\Office 2000 vàD:\Setup\Vietkey 2000 vàD:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trên

Giáo án Tin 10 Page 60

Page 61: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

E:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

Unikey

Tài liệu mạng

Mang lan.doc

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Câu 4: (1đ)Cho các tập tin sau:Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3;

Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.

Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Hệ điều hành là:

A. Phần mềm hệ thống. B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm tiện ích.

Câu 2: Tìm những câu đúng trong các câu sau:A. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.B. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.D. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.

Câu 3: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. UCLN.CPP D. tin10.txtE. An Binh.doc

Câu 4: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?

A. Một số nguyên lớn hơn 1000 B. Một số nguyên N nhỏ hơn 10C. Số 3.5 D. Số -5

Câu 5: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Kiểu tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.

Giáo án Tin 10 Page 61

Page 62: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

G:\

Ca nhạc Tài liệu Cài đặt

Văn bản luật

Unikey

Tài liệu mạng

Mang lan.doc

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Câu 6: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpg B. Toan tin.txt C. Tinhoc10.doc D. 123.pasII. Tự luận (7đ)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:

F:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàF:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàF:\Setup\Office 2000 vàF:\Setup\Vietkey 2000 vàF:\Setup\Drivers\LAN

Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:

Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg

Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.

Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:

Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNGI. Mục tiêu bài học

Giáo án Tin 10 Page 62

Page 63: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Kiến thức

Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành

Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay

2. Kỹ năng

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Hệ điều hành MS-DOS

MS-DOS= MicroSoft Disk Operating

System

Là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho

máy tính cá nhân IBM PC

Là HĐH đơn giản, hiệu quả phù hợp với

thiết bị trong thập kỷ 80 của thế kỷ XX.

Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông qua

hệ thống lệnh.

2. Hệ điều hành Windows

Là HĐH của hãng Microsoft với nhiều

ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về HĐH

và đã được nghe giới thiệu qua một số

HĐH. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm

hiểu cụ thể một số HĐH thông dụng.

GV: Như ở những bài trước chúng ta đã

học về HĐH đơn nhiệm và đa nhiệm. Vậy

HĐH đơn nhiệm một người dùng là HĐH

nào?

HS trả lời: MS-DOS

GV: Em có biết MS-DOS viết tắt của từ gì

không?

HS trả lời:

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Nhưng hiện nay máy tính được trang

bị HĐH nào?

HS trả lời: HĐH Windows

Giáo án Tin 10 Page 63

Page 64: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

phiên bản khác nhau, song có một số đặc

trưng chung:

- Chế độ đa nhiệm

- Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở

bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa

đồ họa và văn bản giải thích

- Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa và

đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu

quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm

thanh, hình ảnh....

- Đảm bảo các khả năng làm việc trong

môi trường mạng.

3. Các hệ điều hành Unix và Linux

a. Hệ điều hành Unix

- Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng

- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu

quả

- Có một hệ thống phong phú các modul

và chương trình tiện ích hệ thống

b. Hệ điều hành Linux

Là HĐH có mã nguồn mở

Được sử dụng phổ biến ở những trường

đại học châu Âu

HS nghe giảng và ghi bài

GV: ví dụ một số hệ điều hành windows

Window 98, Win me, Window XP,

Window 2000, Windows Server,....

GV: Với những đặc trưng cơ bản như trên

nên HĐH Windows được sử dụng phổ biến

hiện nay.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người sử

dụng có thể bổ sung, sửa chữa, nâng cấp

những tính năng mới mà không bị vi phạm

về bản quyền.

3. Củng cố dặn dò

Biết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành.

Về nhà ôn lại kiến thức từ chương I

ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài thi kết thúc học kỳ I.

Giáo án Tin 10 Page 64

Page 65: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

2. Kỹ năng

Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, SGK, Vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Đơn vị đo thông tin

Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất

1byte = 8 bit

1KB = 1024 byte

1MB = 1024KB

1GB = 1024MB

1TB = 1024GB

1PB = 1024TB

2. Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số

a. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 và 16

b. Cách chuyển đổi từ hệ 2 và 16 sang

hệ 10

c. Cách chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ 16

và ngược lại

3. Cấu tạo của máy tính

a. Cấu trúc chung

GV: Cho HS nhắc lại các đơn vị đo thông

tin.

HS đứng tại chỗ nhắc lại các đơn vị đo

thông tin.

GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi

từ hệ 10 sang hệ 2 và 16

HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi

từ hệ 2 và 16 sang hệ 10

HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi

từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại

HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi 1 HS khác nhận xét

Giáo án Tin 10 Page 65

Page 66: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Nắm được cấu tạo chung của máy tính

b. Bộ nhớ

Phân biệt được bộ nhớ trong và bộ nhớ

ngoài. Phân biệt được RAM và ROM

c. Thiết bị vào, ra

Phân biệt được đâu là thiết bị vào và

đâu là thiết bị ra

4. Bài toán và thuật toán

- Các tính chất của thuật toán

- Cách biểu diễn thuật toán: Liệt kê và

sơ đồ khối

5. Giải bài toán trên máy tính

- Các bước để thực hiện giải một bài

toán trên máy tính.

- Bước thứ 2: lựa chọn hoặc thiết kế

thuật toán là bước quan trọng nhất.

6. Hệ điều hành

- Hệ điều hành là phân mềm hệ thống

- Phân loại hệ điều hành

7. Tệp và quản lý tệp

- Quy tắc đặt tên tệp, thư mục

- Đường dẫn đến tệp và thư mục

8. Giao tiếp với HĐH

- Các thao tác liên quan đến tệp và thư

mục

GV: Trong cấu tạo chung của máy tính

phần nào là quan trọng nhất?

HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV: RAM và ROM đâu là bộ nhớ chỉ đọc

và đâu là bộ nhớ vừa cho phép đọc vừa

cho phép ghi.

HS trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và đính chính

GV: Gọi 1 HS kể tên một số thiết bị vào

và một số thiết bị ra

HS: Đứng tại chỗ trả lời

GV: Nhận xét và đính chính

GV: Gọi 1 HS nhắc lại những tính chất

của thuật toán và các quy ước để biểu

diễn thuật toán dưới dạng sơ đồ khối

HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV: Các bước để giải một bài toán trên

máy tính? Tại sao nói bước lựa chọn hoặc

thiết kế thuật toán là bước quan trọng

nhất?

HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV: Người ta phân HĐH thành mấy loại?

HS trả lời câu hỏi

GV: Quy tắc đặt tên tệp trong HĐH MS-

DOS và HĐH Windows

HS trả lời quy tắc

GV: Các thao tác: tạo, đổi tên, sao chép,

di chuyển, xoá thư mục

HS trả lời câu hỏi

IV. Củng cố dặn dò

Về nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau làm bài kiểm tra kết thúc học kỳ I

Giáo án Tin 10 Page 66

Page 67: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

KIỂM TRA HỌC KỲ II. Mục đích yêu cầu

- Kiểm tra, đánh giá những kiến thức mà học sinh đã học trong một học kỳ qua

- HS hệ thống lại kiến thức, vận dụng linh hoạt để đạt kết quả cao nhất

II. Đồ dùng dạy - học

1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức

III. Nội dung kiểm tra

Hình thức kiểm tra: gồm 6 đề thi trắc nghiệm mỗi đề thi 35 câu. Đề kiểm tra có sự phân loại

học sinh.

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh (Lớp):.....................................................................Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

Câu 1: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Không thực hiện được.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 2: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in

Câu 3: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 4: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Số lượng các thao tác cơ bản. B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Vùng nhớ và thời gian;

Câu 5: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm công cụ. B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm hệ thống;

Câu 6: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

Câu 7: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102

Câu 8: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.

Câu 9: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

Giáo án Tin 10 Page 67

Page 68: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. M = 20, N = 10; B. M = 10, N = 10; C. M = 20, N = 20. D. M = 10, N = 20;

Câu 10: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Không thực hiện được. B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.

Câu 11: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình mũi tên B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình ô van

Câu 12: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng

Câu 13: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.doc

Câu 14: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 15: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ

Câu 16: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Câu 17: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 18: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, bộ nhớ B. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phímC. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột

Câu 19: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Câu 20: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngB. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Số lượng ô nhớ;D. Thời gian thực hiện;

Câu 21: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 22: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte

Câu 23: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.

Câu 24: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 25: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Giáo án Tin 10 Page 68

Page 69: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 26: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:

Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;

Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;

Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 27: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Câu 28: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75

Câu 29: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Cả 3 thành phần B, C, D B. Phần mềmC. Phần cứng D. Con người

Câu 30: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 31: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 171 B. 254 C. 170 D. 255

Câu 32: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3FA B. 3AF C. 2AF D. 2FA

Câu 33: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 34: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 35: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

Câu 1: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 2: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

Giáo án Tin 10 Page 69

Page 70: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. Không thực hiện được. B. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.

Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 4: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;

Câu 5: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên

Câu 6: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. Tinhoc10.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 123.pas D. Toan tin.txt

Câu 7: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3AF B. 2FA C. 3FA D. 2AF

Câu 8: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Một vài hợp số lớn bất kì.C. Các số 1; 2; 3 và -3;D. Một vài số nguyên lớn bất kì;

Câu 9: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 10: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. A, B, C, D, E, F B. Các kí tự alpha C. Cả A và D D. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9

Câu 11: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMB. Tuỳ theo sự lắp đặt.C. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng

Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102

Câu 13: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm công cụ. B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm hệ thống;

Câu 14: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ

Câu 15: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 16: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Giáo án Tin 10 Page 70

Page 71: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 17: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:

A. 254 B. 171 C. 255 D. 170Câu 18: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:

Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;

Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;

Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

B. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

C. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

D. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

Câu 19: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 110000 B. 100100 C. 101000 D. 101010

Câu 20: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Không thực hiện được.

Câu 21: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Số lượng ô nhớ;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện;D. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùng

Câu 22: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.

Câu 23: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 15.75 D. 11.25

Câu 24: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Byte B. Kilobyte C. Gigabyte D. Bit

Câu 25: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô van

Câu 26: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 27: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra B. CPU, bộ nhớC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím

Câu 28: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 29: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

Giáo án Tin 10 Page 71

Page 72: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. M = 10, N = 20; B. M = 20, N = 20. C. M = 20, N = 10; D. M = 10, N = 10;

Câu 30: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtB. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

Câu 31: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. Đĩa CD B. Ổ cứng C. RAM D. ROM

Câu 32: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Câu 33: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Số lượng các thao tác cơ bản. B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Vùng nhớ và thời gian;

Câu 34: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Máy Scan B. Chuột C. Bàn phím D. Máy in

Câu 35: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.------------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

Câu 1: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 170 B. 254 C. 171 D. 255

Câu 2: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ

Câu 3: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

A. M = 10, N = 20; B. M = 20, N = 10; C. M = 10, N = 10; D. M = 20, N = 20.

Câu 4: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên lớn bất kì;B. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100C. Các số 1; 2; 3 và -3;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Câu 6: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75

Giáo án Tin 10 Page 72

Page 73: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 7: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.C. Không thực hiện được. D. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.

Câu 8: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Ngày, giờ thay đổi tệp;C. Kiểu tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Câu 9: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 2AF B. 2FA C. 3AF D. 3FA

Câu 10: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;

Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;

Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

B. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

C. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

D. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 11: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Không thực hiện được.

Câu 12: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Số lượng ô nhớ;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện;D. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùng

Câu 13: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.D. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.

Câu 14: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm ứng dụng; B. Phần mềm hệ thống;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm công cụ.

Câu 15: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 210GB; C. 1MB = 102 GB. D. 1MB = 1024 KB;

Câu 16: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Chuột B. Máy in C. Bàn phím D. Máy Scan

Câu 17: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Cả 3 thành phần A, C, DC. Con người D. Phần cứng

Câu 18: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. THPTlacthuyC.jpg B. Tinhoc10.doc C. Toan tin.txt D. 123.pas

Câu 19: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?

Giáo án Tin 10 Page 73

Page 74: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 20: Khi khởi động máyA. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngB. Tất cả đều saiC. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại viD. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động

Câu 21: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 22: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích B. Phần mềm cụng cụC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm ứng dụng

Câu 23: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtB. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất

Câu 24: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ; B. Số lượng các thao tác cơ bản.C. Thời gian; D. Vùng nhớ và thời gian;

Câu 25: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. RAM B. Ổ cứng C. ROM D. Đĩa CD

Câu 26: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP

Câu 27: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte

Câu 28: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 29: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máy

Câu 30: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 31: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Câu 32: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.

Câu 33: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. RAM B. CPU C. ROM D. Bàn phím

Câu 34: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 102 B. 101 C. 104 D. 103

Câu 35: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượng

Giáo án Tin 10 Page 74

Page 75: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. Hình mũi tên B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình ô van

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.------------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

Câu 1: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Không thực hiện được.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 2: Khi khởi động máyA. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại viB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Tất cả đều saiD. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động

Câu 3: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 2AF B. 3FA C. 3AF D. 2FA

Câu 4: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101010 B. 110000 C. 101000 D. 100100

Câu 5: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm tiện ích; B. Phần mềm hệ thống;C. Phần mềm công cụ. D. Phần mềm ứng dụng;

Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm hệ thống B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm ứng dụng D. Phần mềm cụng cụ

Câu 7: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. Word 2003 B. Windows XP C. OS/2 D. MS-Dos

Câu 8: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 9: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

Câu 10: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 11: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1024 KB; B. 1MB = 1000 KB; C. 1MB = 102 GB. D. 1MB = 210GB;

Câu 12: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính đúng B. Tính hiệu quả C. Tất cả đều đúng D. Tính xác địnhE. Tính dừng

Câu 13: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Giáo án Tin 10 Page 75

Page 76: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương

trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:A. M = 10, N = 10; B. M = 20, N = 20. C. M = 10, N = 20; D. M = 20, N = 10;

Câu 14: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô van

Câu 15: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 101 C. 102 D. 103

Câu 16: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 17: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên

Câu 18: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. B. Không thực hiện được.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.

Câu 19: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Tuỳ theo sự lắp đặt.B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

Câu 20: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 15.75 B. 11.75 C. 11.25 D. 15.25

Câu 21: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. An Binh.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 2*toan.pas D. UCLN.CPPE. tin10.txt

Câu 22: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ; B. Số lượng các thao tác cơ bản.C. Vùng nhớ và thời gian; D. Thời gian;

Câu 23: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 24: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Gigabyte B. Bit C. Kilobyte D. Byte

Câu 25: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng

Câu 26: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in

Câu 27: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. Các kí tự alpha B. A, B, C, D, E, F C. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 D. Cả B và C

Câu 28: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;D. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.

Câu 29: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Tên thư mục chứa tệp; B. Kiểu tệp;C. Kích thước của tệp. D. Ngày, giờ thay đổi tệp;

Giáo án Tin 10 Page 76

Page 77: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 30: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:

Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;

Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;

Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

B. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

C. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 31: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ

Câu 32: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 33: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.doc

Câu 34: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 171 B. 254 C. 170 D. 255

Câu 35: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngB. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Số lượng ô nhớ;D. Thời gian thực hiện;

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

Câu 1: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. Ổ cứng B. ROM C. Đĩa CD D. RAM

Câu 2: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.

Câu 3: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 4: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm cụng cụC. Phần mềm tiện ích D. Phần mềm hệ thống

Giáo án Tin 10 Page 77

Page 78: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 5: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?

A. Là bộ nhớ chỉ đọc B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ ghi D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi

Câu 6: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Không thực hiện được.D. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 7: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Câu 8: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. D. Không thực hiện được.

Câu 9: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính đúng D. Tính hiệu quảE. Tính xác định

Câu 10: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớC. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột

Câu 11: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;B. Số lượng ô nhớ;C. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngD. Thời gian thực hiện;

Câu 12: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm ứng dụng; B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm hệ thống; D. Phần mềm tiện ích;

Câu 13: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Máy in B. Bàn phím C. Chuột D. Máy Scan

Câu 14: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 255 B. 170 C. 254 D. 171

Câu 15: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. RAM B. CPU C. Bàn phím D. ROM

Câu 16: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte

Câu 17: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

Câu 18: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 102 B. 104 C. 101 D. 103

Câu 19: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Giáo án Tin 10 Page 78

Page 79: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương

trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:A. M = 10, N = 10; B. M = 20, N = 10; C. M = 10, N = 20; D. M = 20, N = 20.

Câu 20: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai

Câu 21: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;

Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;

Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 22: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Câu 23: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 C. Các kí tự alpha; B. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 24: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 25: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Cả 3 thành phần B, C, D B. Phần mềmC. Phần cứng D. Con người

Câu 26: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP

Câu 27: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75

Câu 28: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình thoi B. Hình chữ nhật C. Hình mũi tên D. Hình ô van

Câu 29: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;

Câu 30: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.doc

Câu 31: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ và thời gian; B. Vùng nhớ;C. Số lượng các thao tác cơ bản. D. Thời gian;

Câu 32: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 102 GB. C. 1MB = 1024 KB; D. 1MB = 210GB;

Câu 33: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpg

Giáo án Tin 10 Page 79

Page 80: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/E. UCLN.CPP

Câu 34: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3FA B. 3AF C. 2AF D. 2FA

Câu 35: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.

Câu 1: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C

Câu 2: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên

Câu 3: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:

A. Thời gian thực hiện;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngD. Số lượng ô nhớ;

Câu 4: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.

Câu 5: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:

A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.

Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ

Câu 7: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102

Câu 8: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ chỉ ghiB. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?D. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máy

Câu 9: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi

Câu 10: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;

Giáo án Tin 10 Page 80

Page 81: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;

Câu 11: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Byte B. Bit C. Kilobyte D. Gigabyte

Câu 12: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU

Câu 13: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô van

Câu 14: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;

Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;

Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.

Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .

C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .

D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .

Câu 15: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 255 B. 171 C. 254 D. 170

Câu 16: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng

Câu 17: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 15.25 B. 11.75 C. 15.75 D. 11.25

Câu 18: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, bộ nhớ D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím

Câu 19: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Không thực hiện được.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

Câu 20: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. Windows XP C. Word 2003 D. MS-Dos

Câu 21: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ đọc D. Là bộ nhớ chỉ ghi

Câu 22: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.

Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:

A. M = 20, N = 10; B. M = 10, N = 10; C. M = 20, N = 20. D. M = 10, N = 20;

Câu 23: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010

Giáo án Tin 10 Page 81

Page 82: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 24: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?

A. tin10.txt B. 2*toan.pas C. THPTlacthuyC.jpg D. UCLN.CPPE. An Binh.doc

Câu 25: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm hệ thống; B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm công cụ.

Câu 26: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in

Câu 27: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3AF B. 2AF C. 3FA D. 2FA

Câu 28: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?

A. Toan tin.txt B. THPTlacthuyC.jpg C. Tinhoc10.doc D. 123.pas

Câu 29: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngC. Tuỳ theo sự lắp đặt.D. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

Câu 30: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng

Câu 31: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.

Câu 32: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

Câu 33: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:

A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Không thực hiện được.

Câu 34: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Tên thư mục chứa tệp; B. Kiểu tệp;C. Kích thước của tệp. D. Ngày, giờ thay đổi tệp;

Câu 35: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ và thời gian; B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Số lượng các thao tác cơ bản.

Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Giáo án Tin 10 Page 82

Page 83: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢNBài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Biết chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản

Biết các đơn vị xử lý trong văn bản

Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt.

2. Kỹ năng

Nhớ các quy ước để gõ tiếng Việt.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Các chức năng chung của hệ soạn

thảo văn bản

Soạn thảo văn bản là công việc liên quan

đến văn bản như: Đơn từ, thông báo,

sách,...

Vậy: Hệ soạn thảo văn bản là một phần

mềm ứng dụng cho phép thực hiện các

thao tác liên quan đến công việc soạn văn

bản.

Một số hệ trợ giúp soạn thảo văn bản: MS

GV: Trong cuộc sống thường nhật chúng ta

tiếp xúc rất nhiều với sách, vở, báo, thông

báo... tất cả người ta gọi chung là văn bản.

Vậy soạn thảo văn bản là gì? Hệ soạn thảo văn

bản là gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.

GV: Em hãy so sánh văn bản soạn thảo bằng

bằng máy và viết tay?

HS trả lời:

GV: Em hãy kể tên những hệ trợ giúp soạn

thảo văn bản mà em biết?

Giáo án Tin 10 Page 83

Page 84: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Word, MS Excel, Notepad,....

a. Nhập và lưu trữ văn bản

Cho phép đưa nội dung văn bản vào máy

tính và cho phép lưu trữ nội dung vừa đưa

vào.

b. Sửa đổi văn bản

Sửa đổi ký tự, câu từ, cấu trúc.

c. Trình bày văn bản

Khả năng định dạng ký tự: Cỡ chữ, kiểu

chữ, mầu chữ, phông chữ,...

Định dạng đoạn văn bản: Căn lề, khoảng

cách các đoạn, khoảng cách các dòng,...

Định dạng trang giấy: Cỡ giấy, chiều

giấy, khoảng cách lề,....

d. Một số chức năng khác

Tìm kiếm và thay thế, gõ tắt, tạo bảng và

tính toán, sắp xếp trên bảng, đánh số

trang, ....

HS trả lời:

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Theo các em thì nó sẽ cho sửa đổi những

thành phần nào của văn bản?

HS trả lời: toàn bộ

GV: Cho HS quan sát SGK trang 93 và mời

học sinh nhận xét

HS nhận xét: trình bày văn bản có định dạng

ký tự, đoạn văn, trang giấy.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Ngoài một số chức năng đã giới thiệu ở

trên thì hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp cho

chúng ta một số chức năng nâng cao khác.

GV: trình chiếu và thao tác một số chức năng

của hệ soạn thảo đã nêu ở trên.

HS quan sát.

2. Một số quy ước trong việc gõ văn

bản

a. Các đơn vị xử lý trong văn bản

Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn, trang.

b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản

GV: Để có thể soạn thảo đúng quy cách, trình

bày đẹp,... thì trước hết chúng ta cần phải biết

một số quy ước trong việc gõ văn bản.

GV:Khi soạn thảo văn bản bằng tay thì chúng

ta có những đơn vị nào?

HS trả lời: ký tự, từ, câu, đoạn văn.

GV: tương tự như vậy khi soạn thảo văn bản

bằng máy tính cũng có các đơn vị như trên.

Giáo án Tin 10 Page 84

Page 85: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

- Trước dấu phẩy (,), chấm (.), chấm than

(!)... Không có dấu cách nhưng sau nó

phải có dấu cách.

- Giữa các từ phân cách nhau bởi dấu

cách. Giữa các đoạn thì phải xuống dòng

bằng phím Enter.

- Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, dấu

nháy phải được đặt sát với các ký tự.

3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản

a. Xử lý chữ Việt trong máy tính

- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.

- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ

Việt.

b. Gõ chữ Việt

- Cần có phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt.

- Có hai kiểu gõ cơ bản: TELEX và VNI

với mỗi kiểu gõ thì nó có các quy ước

riêng.

Lưu ý: dùng phổ biến kiểu gõ TELEX.

c. Bộ mã chữ Việt

Bộ mã 8bit (ASCII): TCVN3 và VNI

Bộ mã 16bit Unicode: đã được quy định

để sử dụng trong các văn bản hành chính.

d. Bộ phông chữ Việt

Với bộ mã 8bit: có .Vntime,

.VntimeH, ... hoặc VNI-Times, VNI-

Arial,...

Với bộ mã Unicode: Times New Roman,

Arial, Verdana,...

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Việc xử lý chữ Việt trong máy tính cũng

tương tự như việc xử lý các chữ của các quốc

gia hay dân tộc khác. Nó gồm có các công

việc chính sau:

GV: Để gõ được chữ tiếng Việt vào máy tính

chúng ta cần phải có những phần mềm hỗ trợ

gõ tiếng Việt như: Vietkey, Unikey, ABC,...

GV: Cho HS ghi nhớ quy ước gõ tiếng Việt

theo kiểu gõ TELEX.

GV: Trước đây dùng phổ biến bộ mã 8bit:

TCVN3 và VNI nhưng do nếu văn bản sử

dụng bộ mã này khi đưa lên mạng sẽ bị lỗi

phông chữ vì vậy ngày nay người ta dùng phổ

biến bộ mã Unicode.

4. Củng cố dặn dò

Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm: Quy ước trong việc gõ văn bản, gõ chữ Việt.

Giáo án Tin 10 Page 85

Page 86: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Tiết 39: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORDI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Biết màn hình làm việc của Word

Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn bản, gõ tệp văn bản và lưu

tệp văn bản

2. Kỹ năng

Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản

Thực hiện được các thao tác: mở tệp, đóng tệp, lưu tệp, tạo tệp mới

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu những quy ước cơ bản trong việc gõ văn bản? Để gõ chữ Việt thì cần có

những yếu tố gì?

3. Nội dung bài mới

Giáo án Tin 10 Page 86

Page 87: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Màn hình làm việc của Word

Có 2 cách để khởi động Word

Cách 1: Chọn biểu tượng của Word trên

màn hình nền (nếu có).

Cách 2: Start--> All Program --

>Microsoft Word

a. Các thành phần chính trên màn hình

làm việc của Word

b. Thanh bảng chọn

c. Thanh công cụ

Có rất nhiều thanh công cụ khác nhau: như

thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định

dạng,...

GV: Như ở bài trước chúng ta đã học thì có

rất nhiều phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn

bản nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu

một trong những phần mềm được sử dụng

thông dụng nhất đó là Microsoft Word.

GV: Có thể khởi động Word bằng những

cách nào?

HS trả lời câu hỏi.

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Trình chiếu màn hình làm việc của

Word và chỉ các thành phần chính của màn

hình soạn thảo.

HS: Quan sát

GV: Từ màn hình làm việc của Word chỉ

cho HS quan sát cụ thể các bảng chọn

trong thanh bảng chọn: File, Edit, View,...

HS quan sát

GV: Chỉ cho HS một số thanh công cụ

thường sử dụng: thanh công cụ chuẩn và

thanh công cụ định dạng

Giáo án Tin 10 Page 87

Page 88: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

2. Soạn thảo văn bản đơn giản

a. Mở tệp văn bản và lưu văn bản

* Mở tệp văn bản mới: Có 3 cách

- File chọn New

- Nháy vào biểu tượng New trên thanh công

cụ chuẩn.

- Tổ hợp phím Ctrl + N.

* Mở tệp văn bản có sẵn: có 3 cách

- File chọn Open

- Nháy biểu tượng Open trên thanh công cụ

chuẩn.

- Tổ hợp phím Ctrl + O

tiếp theo chọn tệp văn bản cần mở.

* Lưu tệp văn bản

- File chọn Save

- Biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.

- Ctrl + S

b. Con trở văn bản và con trở chuột

Di chuyển chuột và di chuyển các phím mũi

tên trên bàn phím.

c. Gõ văn bản

- Con trỏ văn bản ở cuối dòng nó sẽ tự động

xuống dòng.

- Kết thúc đoạn văn bản gõ Enter.

Lưu ý: hai chế độ gõ văn bản: chèn và đè.

d. Các thao tác biên tập văn bản

Chọn văn bản:

Cách 1: Kéo thả chuột

Cách 2: Giữ Shift và di chuyển phím mũi tên

hoặc Home, End

Để chọn toàn bộ văn bản Ctrl + A

Xóa văn bản

Trước tiên chọn phần văn bản định xóa

Sau đó dùng phím Delete hoặc Backspace.

Di chuyển và sao chép

Chọn phần văn bản định di chuyển hoặc sao

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Khởi động màn hình làm việc của

Word và trình chiếu các cách mở tệp, lưu

tệp văn bản.

GV: Trình chiếu cho HS quan sát và phân

biệt hai loại trên.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thao tác cả 3 cách trên

HS quan sát và ghi bài

GV thao tác

HS quan sát và ghi bàiGiáo án Tin 10 Page 88

Page 89: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

4. Củng cố dặn dò

HS nhắc lại cách: mở tệp, lưu tệp, gõ văn bản, chọn văn bản, di chuyển và sao chép văn

bản.

Giáo án Tin 10 Page 89

Page 90: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Củng cố lại những kiến thức đã học ở bài 14 và 15

2. Kỹ năng

Biết các quy ước trong việc gõ văn bản

Biết các quy ước để gõ tiếng Việt với kiểu gõ Telex

Thực hiện được một số thao tác soạn thảo văn bản đơn giản.

3. Thái độ

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Màn hình làm việc của Word

Cách 1: Nháy đúp biểu tượng trên màn

hình (Nếu có)

Cách 2: Start/ All Program/ Microsoft

Word

2. Cách khỏi động phần mềm hỗ trợ gõ

tiếng Việt (Vietkey 2000)

Tương tự như khởi động Word

3. Một số quy ước trong việc gõ văn

GV: yêu cầu HS nói thao tác để khởi động

Word.

HS trình bày 2 cách khởi động

HS nhận xét

GV: Nhận xét và thực hiện ngay trên máy tính

cho HS quan sát

GV: Gọi HS đứng tại chỗ nói các thành phần

chính trên màn hình của Word.

HS trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét và chỉ ngay trên màn hình cho

HS quan sát.

GV: Thực hiện thao tác khởi động phần mềm

hỗ trợ gõ tiếng Việt và chọn kiểu gõ Telex

HS: quan sát GV thực hiện thao tác và ghi bài

GV: Gọi HS nhắc lại một số quy ước cơ bản

trong việc gõ văn bản

HS: Nhắc lại một số quy ước

Giáo án Tin 10 Page 90

Page 91: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

bản và các quy ước gõ tiếng Việt (kiểu

gõ Telex)

4. Một số thao tác làm việc với Word

- Cách tạo một tệp mới

- Cách mở một tệp đã có

- Cách lưu văn bản mới

- Cách thoát khỏi Word

5. Vận dụng

GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ bản

HS trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và thực hiện các thao tác trên

máy tính

HS quan sát

GV: Trình chiếu một đoạn văn bản đã chuẩn

bị trước và có một số lỗi trong quy ước gõ văn

bản và yêu cầu HS tìm ra những lỗi đó

HS quan sát và trả lời

3. Củng cố dặn dò

Về nhà ôn lại một số kỹ năng làm việc với Word và quy ước gõ tiếng Việt để tiết sau

thực hành

Bài tập và thực hành 6

LÀM QUEN VỚI WORDI. Mục tiêu bài học

Khởi động/kết thúc khi làm việc với Word

Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của Word

Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp

2. Các hoạt động chính

GV: Khởi động màn hình làm việc của Word bằng cả 2 cách

HS: Thực hiện việc khởi động word bằng cả hai cách

GV: Tìm hiểu các thành phần chính trên màn hình làm việc của Word: thanh tiêu đề,

thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định dạng, thanh trạng thái, thước dọc, thước ngang

HS: Quan sát ngay trên máy tính của mình

Giáo án Tin 10 Page 91

Page 92: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

GV: Thực hiện một số thao tác: Tạo tệp mới, mở tệp đã có, lưu tệp văn bản, lưu văn

bản sang một tên mới, thoát khỏi Word bằng 3 cách

HS: Quan sát và thực hiện thao tác

GV: Cho HS gõ đoạn văn bản trong SGK trang 107

HS: Thực hiện thao tác

GV: Quan sát và hướng dẫn HS. Sau khi thấy khoảng 90% đã gõ xong thì yêu cầu HS

lưu văn bản với tên của mình.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV

GV: Yêu cầu HS quan sát văn bản mà mình vừa gõ xem có lỗi chính tả nào không? Nếu

có thì yêu cầu sửa chữa.

HS: Quan sát và sửa chữa nếu có

GV: Yêu cầu HS lưu lại văn bản vừa sửa bằng chính tên trước đó và với một tên khác

nữa là tên văn bản trước + đã sửa sau đó thoát khỏi Word.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

3. Củng cố dặn dò

HS về nhà đọc và chuẩn bị trước bài 16: Định dạng văn bản

Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng

trang

2. Kỹ năng

Bước đầu biết cách định dạng một số văn bản theo mẫu

3. Thái độ-tư tưởng

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Giáo án Tin 10 Page 92

Page 93: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Kiểm tra sĩ số nội vụ lớp

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Định dạng văn bản là trình bày các phần

văn bản nhằm mục đích cho văn bản

được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những

phần quan trọng, giúp người đọc nắm

bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn

bản.

1. Định dạng ký tự

Các thuộc tính của định dạng ký tự:

Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ và

một số thuộc tính khác

Các bước định dạng ký tự

Chọn ký tự hoặc văn bảncần định dạng.

Sau đó ta có thể thực hiện bằng các cách

sau:

Cách 1: Format\ Font (Ctrl + D) hộp

thoại Font xuất hiện sau đó chọn các

thuộc tính trong hộp thoại. Sau khi chọn

xong bấm OK

Lưu ý: Nếu muốn định dạng cho tất cả

các lần sau thì sau khi chọn xong thì

chọn nút Default

Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh

công cụ định dạng

Một số phím tắt để định dạng kiểu chữ,

cỡ chữ

GV: Trình chiếu 2 đoạn văn bản chuẩn bị sẵn

một đoạn có định dạng ký tự, đoạn, trang văn

bản và một đoạn chưa định dạng.

HS: Quan sát và nhận xét về cách trình bày của

hai đoạn văn bản trên.

GV: Để giúp trình bày văn bản được đúng quy

cách, có thẩm mỹ thì Microsoft Word cung cấp

cho chúng ta các công cụ giúp định dạng văn

bản.

GV: Có ba loại định dạng chính: Định dạng ký

tự, định dạng đoạn và định dạng trang.

GV: Trình chiếu ký tự đã được định dạng và

cho HS nhận xét xem là ký tự đó có những

thuộc tính gì?

HS trả lời

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện các thao tác trên máy tính

HS: Quan sát

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện các thao tác trên máy tính

HS: Quan sát

Giáo án Tin 10 Page 93

Page 94: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Ctrl + B (I, U): Để định dạng kiểu chữ

đậm, nghiêng, gạch chân hoặc tổng hợp

các thuộc tính trên

Ctrl + ]: Để tăng cỡ chữ

Ctrl + [: Để giảm cỡ chữ

2. Định dạng đoạn văn bản

Các thuộc tính định dạng đoạn văn:

Căn lề

Lề dòng đầu tiên

Khoảng cách giữa các dòng

Khoảng cách giữa các đoạn

Các bước để định dạng đoạn văn

Chọn đoạn văn bản muốn định dạng

Cách 1: Chọn Format\Paragraph... sau đó

chọn các thuộc tính như: căn lề, lề dòng

đầu tiên... trong hộp thoại Paragraph.

Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh

công cụ định dạng.

3. Định dạng trang

Các thuộc tính cơ bản của định dạng

trang:

Cỡ giấy

Hướng giấy

Lề của trang

Các bước để định dạng trang

Chọn File\Page Setup hộp thoại Page

setup xuất hiện

Định dạng các thuộc tính trong hộp thoại

GV: Trình chiếu đoạn văn bản đã được định

dạng sẵn.

HS: Quan sát

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Trình diễn các thao tác trên máy tính.

HS: Quan sát

GV: Là một phần không thể thiếu được trong

định dạng văn bản

HS nghe giảng và ghi bài

GV: thực hiện thao tác định dạng trang: Lề

trên, lề dưới, lề trái, lề phải, hướng giấy, cỡ

giấy

HS quan sát

3. Củng cố dặn dò

HS nhắc lại cách định dạng ký tự, đoạn văn, trang văn bản.

Chuẩn bị trước kiến thức tiết sau thực hành trên máy.

Bài tập và thực hành 7

Giáo án Tin 10 Page 94

Page 95: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Ôn tập lại những kiến thức đã học về quy tắc gõ tiếng Việt, định dạng văn bản

2. Kỹ năng

Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản

Luyện kỹ năng gõ tiếng Việt

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung thực hành

GV: Cho HS mở lại tệp văn bản đã soạn thảo hôm trước sau đó định dạng theo mẫu

trong SGK trang 113 và lưu lại với tên cũ

HS: Thực hiện các thao tác

GV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.

GV: Sau khi khoảng 90% đã hoàn thành công việc trên thì cho HS gõ tiếp phần cảnh

đẹp quê hương vào trang văn bản đó và lưu lại. (Lưu ý: Chỉ nhập văn bản chưa cần trình bày)

HS: thực hiện

GV: Cho HS mở lại tệp văn bản đã thực hiện hôm trước để hoàn thành nốt việc nhập văn bản

Cảnh đẹp quê hương

HS: Thực hiện thao tác

GV: Quan sát HS thực hiện và giúp đỡ. Sau khi thấy 90% hoàn thành thì hướng dẫn các em

định dạng theo mẫu.

HS: Thực hiện thao tác

GV: Có thể hướng dẫn thêm HS thực hiện định dạng bằng các tổ hợp phím tắt

3. Củng cố dăn dò

HS về nhà chuẩn bị trước bài 17: Một số chức năng khác

Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCI. Mục tiêu bài học

Giáo án Tin 10 Page 95

Page 96: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Kiến thức

Biết các thao tác để định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản

2. Kỹ năng

Thực hiện được định dạng kiểu danh sách theo mẫu

Đánh được số trang trong văn bản và biết cách xem văn bản trước khi in

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Định dạng kiểu danh sách

Có hai loại: liệt kê dạng số thứ tự và liệt

kê dạng ký hiệu

Cách thực hiện

Cách 1: Chọn Format\Bullet and

Numbering...

Nếu định dạng kiểu ký hiệu chọn

Bullet.

Nếu định dạng kiểu số thứ tự chọn

Numbering

Cách 2: Chọn nút lệnh trên thanh công

cụ định dạng

Lưu ý: Với cách thứ nhất chúng ta có thể

định dạng lại kiểu ký tự, kiểu số

2. Ngắt trang và đánh số trang

GV: Ngoài những kiểu định dạng văn bản mà

chúng ta đã được học thì Word còn cung cấp

cho chúng ta một số kiểu định dạng văn bản

khác.

GV: Trình chiếu hai loại định dạng đã được

chuẩn bị sẵn.

HS quan sát và nhận xét

HS ghi bài

GV: thực hiện các thao tác trên máy tính.

HS quan sát

GV: Thực hiện thao tác

HS quan sát và ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 96

Page 97: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

a. Ngắt trang

Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt

trang

Insert\Break... rồi chọn Page

Break\OK (Ctrl + Enter)

b. Đánh số trang

Cách thực hiện

Insert\ Page Numbers...hộp thoại

Page Numbers xuất hiện

Chọn vị trí số trang: Position

Căn lề: Alignment

Đánh số trang đầu tiên: Show....

Sau đó OK

3. In văn bản

a. Xem trước khi in

Có 3 cách:

Cách 1: File\Print Preview

Cách 2: Nút lệnh Print Preview trên

thanh công cụ chuẩn (có biểu tượng kính

lúp).

Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + F2

b. In văn bản

Có 3 cách để in văn bản

Cách 1: File\Print

Cách 2: Nút lệnh Print trên thanh công cụ

chuẩn (biểu tượng máy in).

Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + P

Ta có thể chọn máy in trong mục Printer,

chọn các trang để in, số bản in...

Lưu ý: Nếu chọn nút lệnh Print trên thanh

công cụ chuẩn thì máy in sẽ in theo

những mặc định đã có sẵn.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện các thao tác trên máy tính.

HS quan sát

GV: Với một văn bản có nhiều trang để tiện

theo dõi ta có thể đánh số trang cho văn bản.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác đánh số trang và giới

thiệu thêm cho HS cách đánh số trang bắt đầu

từ một số bất kỳ.

HS quan sát và ghi bài.

GV: Trước khi in một văn bản ta cần xem văn

bản đó đã được trình bày hợp lý chưa, căn lề

đã được chưa,....ta có thể xem văn bản trước

khi in bằng cách sau.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác trên máy tính và giới

thiệu thêm cho HS các kiểu xem: tỉ lệ thu nhỏ,

số trang trên màn hình

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác trên máy tính

HS quan sát

Giáo án Tin 10 Page 97

Page 98: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

3. Củng cố dặn dò

Làm lại các thao tác trên máy tính để HS quan sát.

HS về nhà đọc trước bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo.

Giáo án Tin 10 Page 98

Page 99: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢOI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Biết các thao tác tìm kiếm, thay thế và định nghĩa gõ tắt.

2. Kỹ năng

Thực hiện được tìm kiếm, thay thế và định nghĩa gõ tắt.

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy cho biết các thao tác chính cần phải thực hiện để định dạng văn bản kiểu danh

sách và đánh số trang?

3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tìm kiếm và thay thế

a. Tìm kiếm

Để thực hiện tìm kiếm một từ hoặc một

cụm từ ta có thể làm cách sau:

Edit\Find (Ctrl + F)

Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find

What

Nhấn nút Find Next

Từ tìm được sẽ hiển thị dưới dạng bị bôi

đen

b. Thay thế

Cách thực hiện

GV: Ngoài việc hỗ trợ gõ và trình bày văn bản,

Word còn cung cấp cho chúng ta các công cụ

trợ giúp làm tăng hiệu quả công việc. Chúng ta

sẽ tìm hiểu một số chức năng như vậy

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác tìm kiếm một từ hoặc

một cụm từ trong một văn bản đã chuẩn bị

trước

HS quan sát

GV: Nói thêm về chức năng tìm kiếm nâng cao

HS nghe giảng và ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 99

Page 100: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Edit\ Replace... (Ctrl + H)

Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find

What

Gõ từ (cụm từ) mới vào ô Replace

with

Bấm vào Replace hoặc Replace

all để thay thế toàn bộ

2. Gõ tắt và sửa lỗi

Cách thực hiện

Tool\AutoCorrect Options... để

mở hộp thoại AutoCorrect

Tích vào ô kiểm Replace text as

you type để gõ tắt

Gõ từ viết tắt vào ô Replace

Gõ từ đầy đủ vào ô With

Nháy vào nút Add

Để xóa mục không còn sử dụng

đến thì chọn mục cần xóa và nháy

vào nút delete

Lưu ý: Word được viết trước hết là để

soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh do đó

đã có sẵn một số tiện ích khi soạn thảo

văn bản bằng tiếng Anh mà không phù

hợp với soạn thảo bằng tiếng Việt như:

Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp tiếng

Anh, tra từ đồng nghĩa....

VD: Nếu chọn cho phép định nghĩa gõ

tắt ta sẽ gặp trường hợp như sau:

ĐạI, aI,...

GV: Thực hiện thao tác thay thế một từ (cụm

từ) nào đó trong văn bản có sẵn

HS quan sát

GV: Nói thêm sự khác biệt khi dùng Replace

và Replace all và cách nhảy đến một trang bất

kỳ trong văn bản.

GV: Khi soạn thảo văn bản có những từ hay

cụm từ ta phải lặp lại nhiều lần để làm tăng

hiệu quả làm việc thì Word cung cấp cho

chúng ta một công cụ giúp định nghĩa gõ tắt và

tự động sửa lỗi.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện các thao tác định nghĩa gõ tắt

HS quan sát

HS ghi bài

4. Củng cố dặn dò

Cho HS nhắc lại các thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm hoặc thay thế một từ (cụm

từ). Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn.

Giáo án Tin 10 Page 100

Page 101: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Giáo án Tin 10 Page 101

Page 102: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Củng cố lại một số kiến thức về: định dạng kiểu danh sách, đánh số trang, xem văn bản

trước khi in, tìm kiếm, thay thế, gõ tắt và sửa lỗi

2. Kỹ năng

Thực hiện được một số thao tác đơn giản theo mẫu.

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung bài tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Định dạng kiểu danh sách

2. Đánh số trang

3. In văn bản

4. Tìm kiếm và thay thế

5. Gõ tắt và sửa lỗi

6. Bài tập vận dụng

1. Một văn bản có nhiều trang được chia

GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ bản để

định dạng văn bản kiểu danh sách.

HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV: Các thao tác cần phải thực hiện để đánh

số trang cho một văn bản có nhiều trang?

HS trả lời câu hỏi

GV: Có mấy cách để xem một văn bản trước

khi in?

HS trả lời câu hỏi

GV: Các thao tác cần phải thực hiện để thực

hiện việc tìm kiếm hoặc thay thế một từ (cụm

từ)?

HS trả lời câu hỏi

GV: các thao tác cần thiết để thực hiện việc

định nghĩa gõ tắt?

HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV: Gọi các HS khác nhận xét

Giáo án Tin 10 Page 102

Page 103: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

cho 2 người soạn thảo. Người thứ nhất

soạn từ trang 1 đến trang 50. Người thứ 2

soạn từ trang 51 đến hết. Làm cách nào

để người thứ 2 có thể đánh số trang từ

51?

2. Làm thế nào để có thể định dạng đoạn

văn bản sau theo mẫu?

Tục ngữ

Ca dao

Dân ca

Đồng dao

3. Phát hiện lỗi và sửa sai trong đoạn văn

sau:

4. Hãy định nghĩa gõ tắt cụm từ sau:

Trường THPT Lạc Thủy C bằng từ gõ tắt

là lt

GV: Tổng kết các nhận xét và thực hiện việc

đánh số trang bắt đầu từ một số bất kỳ.

HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi

GV: Gọi các HS khác nhận xét.

GV: tổng kết và thực hiện thao tác cần thiết.

GV: Trình chiếu đoạn văn bản có sẵn đã bị

một số lỗi về quy ước văn bản.

GV: Yêu cầu HS làm cách nào để sửa những

lỗi đó một cách nhanh nhất

HS trả lời

GV: Nhận xét và thực hiện thao tác sửa chữa

sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế

HS nêu các thao tác cần thiết

GV: Nhận xét và thực hiện thao tác

Bài tập và thực hành 8

SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢOI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Củng cố lại các kiến thức về: định dạng danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự,

đánh số trang và sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo.

2. Kỹ năng

Định dạng được danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự theo mẫu.

Đánh được số trang văn bản theo yêu cầu

Bước đầu biết sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo để làm tăng hiệu quả công

việc

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.

Giáo án Tin 10 Page 103

Page 104: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung thực hành

GV: Yêu cầu HS mở tệp văn bản hôm trước đã gõ. Sau đó thay tên riêng trong đơn xin

nhập học bằng tên của mình (sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế).

HS thực hiện thao tác

GV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Khi 90% HS đã hoàn thành việc

thay thế này thì yêu cầu HS sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế để sửa những lỗi vi phạm

quy ước soạn thảo văn bản.

HS: Thực hiện thao tác

GV: Cho HS gõ và trình bày theo mẫu SGK trang 122

HS: thực hiện thao tác

GV: Yêu cầu HS thực hiện đánh số trang cho văn bản của mình soạn thảo với lần 1 số

trang bắt đầu từ 1 và lần 2 bắt đầu từ một số bất kỳ nào đó

HS: Thực hiện thao tác cần thiết

GV: Quan sát HS thực hiện và chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng. Sau khi 90% đã

hoàn thành thì yêu cầu HS sử dụng công cụ định nghĩa và gõ tắt để hoàn thành nhanh nhất

đoạn văn bản trong SGK trang 123

HS: Thực hiện các thao tác cần thiết

3. Củng cố dặn dò

HS về nhà đọc trước bài 19: Tạo và làm việc với bảng

KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 tiết)I. Mục tiêu của bài

1. Kiến thức

Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức của HS

2. Kỹ năng

Các thao tác cơ bản để soạn thảo một văn bản đơn giản

3. Thái độ - tư tưởng

Có ý thức tự giác làm bài

II. Đồ dùng dạy học

Giáo án Tin 10 Page 104

Page 105: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Chuẩn bị của GV: Bài kiểm tra, máy tinh, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung kiểm tra

Hãy nhập đoạn văn bản sau (đề chẵn)Đề tài “Quản lý trường THPT” được xây dựng nhằm giải quyết những vấn đề sau:

1.2.1 Quản lý giáo viên

Cập nhật hồ sơ giáo viên

Tìm kiếm giáo viên

In danh sách giáo viên toàn trường, theo tổ

Tính lương của giáo viên theo hệ số lương và phụ cấp từ đó lập báo cáo theo tháng.

1.2.2 Quản lý học sinh

Cập nhật hồ sơ học sinh

Nhập điểm, tính điểm trung bình

Tìm kiếm học sinh

In danh sách học sinh từng lớp, cả trường

In ra kết quả học tập của học sinh theo từng kỳ và cả năm.

1.2.3 Quản lý thư viện

Cập nhật thủ thư

Cập nhật bạn đọc

Cập nhật sách

Tìm kiếm sách, bạn đọc, thủ thư

Thống kê sách có trong thư viện, thống kê sách theo nhà xuất bản, thống kê sách theo

năm xuất bản.

Thống kê bạn đọc

In danh sách thủ thư

Yêu cầu:1. Lưu đoạn văn bản trên với tên của mình (họ và tên của HS soạn thảo đoạn văn bản).2. Hãy sử dụng các công cụ của Word mà em đã được học để trình bày đúng và nhanh

nhất đoạn văn bản trên3. Đề chẵn đánh số trang bắt đầu từ 2

Hãy nhập đoạn văn bản sau (đề lẻ)Đề tài “Quản lý trường THPT” được xây dựng nhằm giải quyết những vấn đề sau:

1.2.1 Quản lý giáo viên

Giáo án Tin 10 Page 105

Page 106: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Cập nhật hồ sơ giáo viên

Tìm kiếm giáo viên

In danh sách giáo viên toàn trường, theo tổ

Tính lương của giáo viên theo hệ số lương và phụ cấp từ đó lập báo cáo theo tháng.

1.2.2 Quản lý học sinh

Cập nhật hồ sơ học sinh

Nhập điểm, tính điểm trung bình

Tìm kiếm học sinh

In danh sách học sinh từng lớp, cả trường

In ra kết quả học tập của học sinh theo từng kỳ và cả năm.

1.2.3 Quản lý thư viện

Cập nhật thủ thư

Cập nhật bạn đọc

Cập nhật sách

Tìm kiếm sách, bạn đọc, thủ thư

Thống kê sách có trong thư viện, thống kê sách theo nhà xuất bản, thống kê sách theo

năm xuất bản.

Thống kê bạn đọc

In danh sách thủ thư

Yêu cầu:1. Lưu đoạn văn bản trên với tên của mình (họ và tên của HS soạn thảo đoạn văn bản).2. Hãy sử dụng các công cụ của Word mà em đã được học để trình bày đúng và nhanh

nhất đoạn văn bản trên3. Đề lẻ đánh số trang bắt đầu từ 3

Bài 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNGI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột

Biết soạn thảo và định dạng bảng

2. Kỹ năng

Thực hiện được tạo bảng, các thao tác liên quan đến bảng, soạn thảo văn bản trong bản

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

Giáo án Tin 10 Page 106

Page 107: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tạo bảng

a. Tạo bảng

Có 2 cách tạo bảng:

Cách 1: Table\Insert\ Table hộp thoại

Insert table xuất hiện (hình 71a).

Nhập số cột vào ô Number of columns

và số hàng vào ô Number of Rows

Cách 2: Nháy vào nút Insert table trên

thanh công cụ chuẩn rồi giữ chuột phải

và kéo xuống dưới đến khi được số hàng

và cột mong muốn.

b. Chọn các thành phần của bảng

Có 2 cách để chọn các thành phần của

bảng.

Cách 1: Table\Select rồi sau đó chọn

các thành phần Cell, Row, Column hay

table

Cách 2: Dùng chuột chọn trực tiếp:

Chọn ô: nháy chuột tại cạnh trái của nó.

Chọn hàng: nháy chuột bên trái hàng đó.

Chọn cột: Nháy chuột trái ở phần đầu

cột.

Chọn bảng: Đặt chuột ở góc trên bên trái

GV: Trong soạn thảo văn bản đôi khi ta phải

làm việc với văn bản được tổ chức dưới dạng

bảng như: Danh sách, thống kê... hay đơn giản

hơn cái chúng ta thường gặp là thời khóa biểu.

Vậy làm thế nào để có thể soạn thảo được văn

bản có kiểu bảng?

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện cả hai thao tác tạo bảng trên

máy tính

HS: quan sát

GV: Muốn thao tác với thành phần nào đó trong

bảng thì trước hết ta phải chọn thành phần đó

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Thao tác chọn các thành phần của bảng

bằng cả hai cách.

HS: Quan sát

Giáo án Tin 10 Page 107

Page 108: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

của bảng và nháy chuột

c. Thay đổi kích thước của cột hay

hàng

Có 3 cách:

Cách 1: Đưa trỏ chuột vào biên của

hàng (cột) khi trỏ chuột thành hình mũi

tên 2 chiều thì kéo và thả chuột để được

kích thước mong muốn.

Cách 2: Dùng chuột để kéo thả các nút

trên thước ngang hoặc dọc

2. Các thao tác với bảng

a. Chèn thêm hoặc xóa ô, hàng và cột

Cách thực hiện:

Chọn ô, hàng, cột cần xóa hoặc

nằm bên cạnh đối tượng cần chèn

Dùng lệnh Table\ Delete (Insert)

sau đó chọn lệnh tương ứng cho

ô, hàng hay cột

b. Tách một ô thành nhiều ô

Cách thực hiện:

Chọn ô muốn tách

Table\Split Cell... hoặc nút lệnh

Split Cell trên thanh công cụ

Table and Borders

Nhập số hàng, cột tương ứng

c. Gộp nhiều ô thành 1 ô

Cách thực hiện:

Chọn các ô muốn gộp

Table\marge cells hoặc nút lệnh

merge cell trên thanh công cụ

Table and Borders

d. Định dạng văn bản trong ô

Cách thực hiện:

GV: Em có nhận xét về kích thước của các cột

trong hình 70 SGK?

HS: quan sát hình vẽ và nhận xét

GV: Thế để thay đổi kích thước của hàng hoặc

cột ta có những cách nào?

HS: Nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện cả hai thao tác thay đổi kích

thước của hàng (cột).

HS: quan sát

GV: Có thể giới thiệu thêm cách thứ 3: Table\

Table Properties.

GV: Để phù hợp với yêu cầu của từng bảng cụ

thể người ta có thể thêm hoặc xóa ô, hàng, cột.

HS: nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác thêm hoặc xóa: ô, hàng,

cột

HS: Quan sát

HS: Nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác tách 1 ô thành nhiều ô

và gộp nhiều ô thành 1 ô.

HS: Quan sát

Giáo án Tin 10 Page 108

Page 109: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Chọn ô muốn định dạng

Nháy chuột phải chọn Cell

Alignment hoặc chọn nút lệnh

Cell Alignment trên thanh công

cụ Table and Borders

Sau đó chọn kiểu định dạng mong

muốn

HS: nghe giảng và ghi bài

GV: Thực hiện thao tác định dạng văn bản

trong ô

HS: Quan sát

3. Củng cố dặn dò

HS nhắc lại cách tạo bảng

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Củng cố kiến thức về tạo và làm việc với bảng

2. Kỹ năng

Biết các thao tác cơ bản để làm việc với bảng

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung bài tập

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Cách tạo bảng

Có 2 cách tạo bảng

2. Các thao tác với bảng

a. Chọn thành phần của bảng

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tạo bảng

HS: Đứng tại chỗ trình bày cách tạo bảng.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành

phần của bảng

Giáo án Tin 10 Page 109

Page 110: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

b. Thay đổi kích thước của hàng, cột

c. Chèn, xóa ô, hàng cột

d. Tách, gộp ô

e. Định dạng văn bản trong bảng

3. Vận dụng

HS quan sát hình 70 SGK trang 124 sau

đó cho biết các thao tác cần thiết để tạo

được Thời khóa biểu như mẫu

Trả lời

Đầu tiên tạo một bảng có 7 cột và 6 hàng

Sau đó gõ các thông tin chi tiết vào các ô

tương ứng.

Chọn cột thứ nhất và hàng thứ nhất sau

đó định dạng kiểu chữ đậm, in nghiêng

và căn lề giữa

Các ô còn lại định dạng văn bản với kiểu

là căn lề giữa

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành

phần của bảng

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành

phần của bảng

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành

phần của bảng

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành

phần của bảng

HS: Trả lời

HS quan sát, suy nghĩ và trả lời

GV: Nhận xét và sửa chữa.

HS ghi nhớ các thao tác

3. Củng cố dặn dò

Xem trước bài tập và thực hành 9 SGK trang 127

Bài tập và thực hành 9

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢPI. Mục tiêu bài học

Thực hành làm việc với bảng

Giáo án Tin 10 Page 110

Page 111: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Vận dụng tổng hợp các kỹ năng đã học trong soạn thảo.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung thực hành

GV: Yêu cầu HS tạo một thời khóa biểu cho chính mình theo mẫu trong SGK trang 127

HS: Thực hiện thao tác cần thiết

GV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng

GV: Quan sát khoảng 90% HS đã thực hiện xong tạo thời khóa biểu thì yêu cầu HS

trình bày bảng theo mẫu a3 SGK trang 127

HS: Thực hiện thao tác cần thiết

GV: Quan sát và giúp đỡ HS

GV: Yêu cầu HS soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu trong SGK trang 128

HS: Thực hiện các thao tác cần thiết

GV: Quan sát và giúp đỡ HS

GV: Nếu HS đã soạn thảo và trình bày tương đối tốt theo mẫu mà còn nhiều thời gian

thì có thể giới thiệu thêm cho HS cách tạo chữ lớn đầu dòng, tạo chữ nghệ thuật.

HS: Quan sát, ghi bài và thực hiện thao tác

3. Củng cố dặn dò

HS về nhà chuẩn bị trước bài 20 Mạng máy tính

Giáo án Tin 10 Page 111

Page 112: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

CHƯƠNG IV

MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNETBài 20: MẠNG MÁY TÍNH

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

Biết khái niệm mạng máy tính.

Biết một số loại mạng máy tính.

2. Kỹ năng

Có thể phân biệt được các mạng máy tính

Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Mạng máy tính là gì?

Nối mạng máy tính nhằm:

- Sao chép, truyền dữ liệu

- Chia sẻ tài nguyên: Phần cứng, phần

mềm, dữ liệu

Mạng máy tính bao gồm ba thành phần:

- Các máy tính

GV: Máy tính ra đời và ngày càng làm được

nhiều việc hơn. Do đó nhu cầu về trao đổi và

xử lý thông tin tăng dần. Vì vậy việc kết nối

mạng là một tất yếu. Vậy mạng máy tính là gì?

GV: Theo các em việc nối mạng máy tính

nhằm mục đích gì?

HS trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và sửa chữa

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Nói một cách đơn giản, một số máy tính

được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông

tin cho nhau gọi là mạng máy tính.

Giáo án Tin 10 Page 112

Page 113: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

- Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các

máy tính với nhau.

- Phần mềm cho phép thực hiện việc giao

tiếp giữa các máy tính.

2. Phương tiện và giao thức truyền

thông của mạng máy tính

a. Phương tiện truyền thông (Media)

Có hai hình thức kết nối:

- Có dây

- Không dây

* Kết nối có dây

Sử dụng 3 loại cáp cơ bản: Cáp đồng

trục, cáp xoắn đôi và cáp quang.

Cách bố trí các máy tính trong

mạng:

- Kiểu đường thẳng

- Kiểu vòng

- Kiểu hình sao

Các thiết bị cần thiết

- Hub: là thiết bị kết nối dùng trong

mạng LAN, có chức năng sao chép tín

hiệu đến từ cổng ra tất cả các cổng còn

lại.

- Bridge: Khác với Hub ở chỗ không

truyền tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả

các cổng ra mà xác định địa chỉ đích và

chuyển tín hiệu đến cổng ra duy nhất dẫn

về đích.

- Switch: là một Bridge nhiều cổng hiệu

suất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4 cổng

GV: Vậy mạng máy tính bao gồm những thành

phần nào?

HS trả lời

GV: Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai thành

phần còn lại để tạo nên mạng máy tính.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Trong 3 loại cáp trên thì cáp quang có tốc

độ, thông lượng cao nhất nhưng có giá thành

cao.

GV: Trình chiếu cách bố trí của ba kiểu trên.

GV: Tùy theo nhận thức của HS có thể nói

thêm về ưu, nhược điểm của 3 cách nối trên.

HS nghe giảng và ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 113

Page 114: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

còn Switch có nhiều cổng.

- Router: là thiết bị định hướng tuyến

đường đi của các gói tin từ máy tính gửi

đến máy nhận. Khi một gói tin đến đầu

vào của một Router, nó phải quyết định

gửi gói tin đó đến đầu ra thích hợp nào.

* Kết nối không dây

- Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point): là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây.- Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (card mạng không dây – Wireless Network Card).b. Giao thức

KN: SGK trang 137

Hiện nay giao thức dùng phổ biến là

TCP/IP (Transmission Control

Protocol/Internet Protocol)

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Có thể nói thêm về ưu và nhược điểm của

hai loại kết nối: có dây và không dây.

GV: Để các máy tính trong mạng giao tiếp

được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng một

giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung

của mạng.

3. Phân loại mạng máy tính

LAN, MAN, WAN, GAN

LAN (Local Area Network): Mạng cụ bộ,

kết nối các máy tính trong khu vực có

bán kính hẹp thường là trong một tòa

nhà, công ty, trường học...

MAN (Metropolitan Area Network): Kết

nối các máy tính trong phạm vi một

thành phố kết nối thông qua đường

truyền thông

WAN (Wide Area Network): Mạng diện

rộng kết nối các máy tính trong một quốc

gia hay khu vực

GAN (Global Area Network): Kết nối

các WAN với nhau

GV: Người ta phân loại mạng máy tính dựa

vào phạm vi địa lý.

HS nghe giảng và ghi bài

Giáo án Tin 10 Page 114

Page 115: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

4. Các mô hình mạng

a. Mô hình ngang hàng (Peer - to -

Peer)

trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.b. Mô hình khách chủ (Client - Server)

Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục

vụ các máy khác bằng cách điều khiển

việc phân bổ các tài nguyên với mục đích

sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung

cấp.

GV: Xét theo chức năng của các máy tính

trong mạng, có thể phân mạng thành 2 mô hình

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Trong mô hình khách - chủ thì máy chủ là

máy có cấu hình mạnh, lưu trữ được lượng

thông tin lớn

4. Củng cố dặn dò

Kiến thức trọng tâm: Nắm được hai loại mạng: LAN và WAN, các mô hình mạng

HS về nhà chuẩn bị trước bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Tiết 59: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNETI. Mục tiêu bài học

Biết khái niệm và lợi ích mạng thông tin toàn cầu Internet.

Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet.

Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, Tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Kiểm tra bài cũ

Mạng máy tính là gì? Người ta dựa vào đâu để phân loại mạng máy tính?

3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin

Giáo án Tin 10 Page 115

Page 116: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Internet là gì?

Khái niệm: SGK trang 141

- Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn

cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng

không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet

được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan

khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng

triệu người trên thế giới.

- Với sự phát triển của công nghệ, Internet

phát triển không ngừng cả về số lượng và

chất lượng.

2. Kết nối Internet bằng cách nào?

a. Sử dụng modem qua đường điện thoại

Để kết nối Internet sử dụng modem qua

đường dây điện thoại:

- Máy tính cần được cài đặt modem

và kết nối qua đường điện thoại.

- Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ

Internet để được cấp quyền sử dụng

và mật khẩu.

hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí…

Internet đảm bảo phương thức giao tiếp hoàn

toàn mới giữa con người với con người. Vậy

Internet là gì?

GV: Em hãy kể tên những ứng dụng của

Internet mà em biết?

HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

GV: Internet có thuộc quyền sở hữu của riêng ai

không?

HS: trả lời câu hỏi

HS ghi bài

GV: Nguồn gốc đầu tiên của Internet là hệ

thống máy tính cuả Bộ Quốc Phòng Mỹ, gọi là

mạng ARPANET (Advanced Research Projects

Agency), một mạng thí nghiệm được thiết kế từ

năm 1969 để tạo điều kiện thuận lợi cho việc

hợp tác khoa học trong các công trình nghiên

cứu quốc phòng.

GV: Internet ở Việt Nam trước năm 1997 đang

ở giai đoạn thử nghiệm, chỉ có một số công ty

lớn của nước ngoài có đường thuê bao riêng.

GV: Vậy làm thế nào để kết nối Internet?

Hai cách phổ biến kết nối máy tính với Internet

là sử dụng modem qua đường điện thoại và sử

dụng đường truyền riêng.

GV: Modem là danh từ rút gọn của

modulator/demodulator (điều biến/giải điều

biến).

Modem trong (Internal)

Modem ngoài (External)

GV: Một số nhà cung cấp dịch vụ: vnn1260,

vnn1268, vnn1269

Giáo án Tin 10 Page 116

Page 117: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Cách kết nối này có nhược điểm là tốc độ

tối đa đường truyền dữ liệu không cao, chi

phí đắt.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Người ta gọi cách kết nối này là Dial up

(quay số)

2. Kết nối Internet bằng cách nào?

a. Sử dụng modem qua đường điện thoại

b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased

line)

Để sử dụng đường truyền riêng:

- Người dùng thuê đường truyền

riêng.

- Một máy chủ kết nối với đường

truyền và chia sẻ cho các máy con.

Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là

có tốc độ cao.

c. Một số phương thức kết nối khác.

Sử dụng đường truyền ADSL

(Asymmetric Digital Subscriber Line)

đường thuê bao bất đối xứng.

Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch

vụ kết nối Internet qua đường truyền hình

cáp.

Trong công nghệ không dây, Wi-Fi là một

phương thức kết nối Internet thuận tiện.

3. Các mạng trong Internet giao tiếp

với nhau bằng cách nào?

- Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao

thức, trong đó có hai giao thức cơ bản:

TCP và IP.

- TCP: Giao thức điều khiển truyền tin.

Giao thức này có chức năng phân chia

thông tin thành các gói nhỏ, phục hồi

thông tin từ các gói tin nhận được và

truyền lại các gói tin có lỗi.

- IP: Giao thức tương tác trong mạng,

GV: Chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp các cách kết

nối Internet.

GV: Cách kết nối này thường được các cơ

quan, tổ chức, công ty, trường học,... sử dụng.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Hiện nay kết nối Internet sử dụng đường

truyền ADSL đang phát triển mạnh do nó có

giá thành rẻ và tốc độ truy cập cao.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Để các máy tính có thể trao đổi thông tin

được với nhau, các máy tính trong Internet sử

dụng bộ giao thức truyền thông thống nhất

TCP/IP.

GV: Nội dung gói tin bao gồm các thành

phần:

- Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận.

- Dữ liệu, độ dài.

- Thông tin kiểm soát lỗi và các thông

tin khác.

Giáo án Tin 10 Page 117

Page 118: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

chịu trách nhiệm về địa chỉ và cho phép

gói tin trên đường đến đích qua một số

máy.

- Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều

phải có một địa chỉ duy nhất và được gọi

là địa chỉ IP. Để thuận tiện thì người ta

biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng ký hiệu

người ta hay gọi là tên miền.

GV: Làm thế nào gói tin đến đúng máy của

người nhận?

HS: trả lời câu hỏi.

GV: Tên miền có nhiều trường phân cách

nhau bởi dấu chấm.

Trong tên miền, trường cuối cùng bên phải

thường là tên viết tắt của nước hay tổ chức

quản lý: ví dụ Việt Nam là vn, Trung Quốc là

cn…

4. Củng cố dặn dò

HS nhắc lại các kết nối Internet sử dụng đường truyền riêng, ADSL.

Bộ giao thức TCP/IP

Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNETI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Biết khái niệm trang Web, Website.

Biết chức năng trình duyệt Web.

Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.

2. Kỹ năng

Sử dụng được trình duyệt Web.

Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet.

Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.

3. Thái độ - tư tưởng

Ham thích môn học, ý thức, trách nhiệm của bản thân khi truy cập Internet.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

Giáo án Tin 10 Page 118

Page 119: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học

2. Kiểm tra bài cũ

Hiện nay người ta sử dụng cách kết nối Internet nào là nhiều nhất? Tại sao?

3. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

1. Tổ chức và truy cập thông tin

a. Tổ chức thông tin

- Siêu văn bản là văn bản thường được

tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText

Markup Language) tích hợp nhiều phương

tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm

thanh, video… và liên kết với các văn bản

khác.

- Trang web là một siêu văn bản đã được

gán địa chỉ truy cập.

- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các

tài nguyên trên Internet nói chung và đảm

bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử

dụng hệ thống WWW (World Wide Web).

- Trang web đặt trên máy chủ tạo thành

website thường là tập hợp các trang web

chứa thông tin liên quan đến một đối

tượng, tổ chức…

Trang chủ: trang web chứa các liên kết

trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang

còn lại.

Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.

Có 2 loại trang web: web tĩnh và web

động.

GV: Em hãy kể tên một số dịch vụ của

Internet mà em đã sử dụng?

HS: Trả lời câu hỏi

GV: Trong những dịch vụ trên không thể

không kể đến dịch vụ tìm kiếm thông tin và

thư điện tử

GV: Các thông tin trên Internet thường được

tổ chức dưới dạng siêu văn bản.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Vậy em hiểu thế nào là trang web?

HS trả lời câu hỏi.

GV: Hệ thống WWW được cấu thành từ các

trang web và được xây dựng trên giao thức

truyền tin đặc biệt gọi là giao thức truyền tin

siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer

Protocol).

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Mỗi website có thể có nhiều trang web

nhưng luôn có một trang được gọi là trang chủ

(Homepage).

GV: Em hiểu thế nào là Web tĩnh và Web

động?

HS: trả lời câu hỏi

GV: Để truy cập đến trang web người dùng

Giáo án Tin 10 Page 119

Page 120: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

b. Truy cập trang web

Trình duyệt web là chương trình giúp

người dùng giao tiếp với hệ thống WWW:

duyệt các trang web, tương tác với các

máy chủ trong hệ thống WWW và các tài

nguyên khác của Internet.

Có nhiều trình duyệt web khác nhau:

Internet Explorer, Netcape Navigator,

FireFox,…

Để truy cập đến trang web nào ta phải biết

địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào

dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội

dung trang web nếu tìm thấy.

Các trình duyệt web có khả năng tương

tác với nhiều loại máy chủ.

2. Tìm kiếm thông tin trên Internet

Có 2 cách thường được sử dụng:

- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông

tin được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên

các trang web.

- Tìm kiếm nhờ trên các máy tìm kiếm

(Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép

tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu

cầu của người dùng.

Một số trang website cung cấp máy tìm

kiếm:

www.Yahoo.com

www.Google.com.vn

www.msn.com

www.vinaseek.com

cần phải sử dụng một chương trình đặc biệt

gọi là trình duyệt web.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Nhờ nó ta có thể chuyển từ trang web

này sang trang web khác một cách dễ dàng.

Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa

chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa

chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội dung trang

web nếu tìm thấy.

GV: Một nhu cầu phổ biến của người dùng là:

làm thế nào để truy cập được các trang web

chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình

quan tâm?

HS nghe giảng và ghi bài.

GV: Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ

trang web vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.

GV: Một trong những dịch vụ không kém

Giáo án Tin 10 Page 120

Page 121: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

3. Thư điện tử

- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail)

là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin

trên Internet thông qua các hộp thư điện

tử.

- Người dùng muốn sử dụng, phải đăng ký

hộp thư điện tử. Mỗi địa chỉ thư là duy

nhất.

Địa chỉ thư:<tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt hộp thư>VD: [email protected]

Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử

miễn phí: yahoo.com, hotmail.com,

gmail.com, vnn.vn,....

4. Vấn đề bảo mật thông tin

a. Quyền truy cập website

Người ta giới hạn quyền truy cập với

người dùng bằng tên và mật khẩu đăng

nhập.

b. Mã hóa dữ liệu

Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng

cường tính bảo mật cho các thông điệp mà

chỉ người biết giải mã mới đọc được.

Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều

cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.

c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các

dịch vụ Internet

phần quan trọng của Internet là thư điện tử (E

- mail: Electronic mail)

GV: Vậy làm thế nào để có thể gửi và nhận

thư điện tử?

HS trả lời câu hỏi

GV: Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư

có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh,

hình ảnh, video…), ta có thể gửi đồng thời

cho nhiều người cùng lúc, hầu như mọi người

đều nhận được đồng thời.

GV: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên

Internet, người dùng cần phải biết bảo vệ

mình trước nguy cơ trên Internet như tin tặc,

virus, thư điện tử quảng cáo,… Vấn đề bảo

mật thông tin rất quan trọng trong thời đại

Internet.

GV: Nếu không được cấp quyền hoặc gõ

không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy

cập được nội dung của website đó.

HS nghe giảng và ghi bài

GV: Người ta sử dụng nhiều thuật toán để mã

hóa như thuật toán RSA, chữ ký số, chứng chỉ

số,...

Giáo án Tin 10 Page 121

Page 122: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Lưu ý: chỉ nên sử dụng Internet vào các

mục đích học tập, vui chơi, giải trí lành

mạnh, đúng lúc.

GV: Khi truy cập Internet không nên kích vào

những đường link lạ, lời mời không rõ người

gửi,... vì đó là nơi tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm

virus hàng đầu.

4. Củng cố dặn dò

Nhắc lại cho HS biết khai thác và sử dụng thư điện tử đồng thời phải biết phòng tránh

nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ của Internet.

Giáo án Tin 10 Page 122

Page 123: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học

Nhắc lại, củng cố các kiến thức cơ sở về mạng máy tính

Cách truy cập trang web

Cách tìm kiếm thông tin trên Internet thông qua máy tìm kiếm

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, SGV, tài liệu

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học...

2. Nội dung bài mới

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

Bài 1: (Câu 3 - 140 - SGK): Hãy nêu sự

giống và khác nhau của mạng không dây

và mạng có dây.

Bài 2: (Câu 6 - 140 - SGK): Hãy nêu sự

giống và khác nhau của các mạng LAN

và WAN

Bài 3: Làm các bài tập 46, 413, 414, 416

Sách bài tập

Bài 4: Hiện nay người ta sử dụng các kết

nối Internet nào là phổ biến? Tại sao?

Bài 5: Để có thể truy cập được một trang

web thì ta cần phải có những gì?

Bài 6: Em hãy nêu cách để tìm kiếm

thông tin trên Internet bằng máy tìm

kiếm? Kể tên một vài website cung cấp

máy tìm kiếm? Cách tìm kiếm từ, cụm từ

tiếng Việt trên Internet.

GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

HS trả lời câu hỏi

GV: Gọi HS nhận xét câu trả lời và đính chính.

GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

HS trả lời câu hỏi

GV: Gọi HS nhận xét câu trả lời và đính chính.

GV: Gọi 2 HS lên làm bài tập

HS lên bảng làm bài tập

GV: Gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

HS trả lời câu hỏi

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

HS trả lời câu hỏi

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

HS trả lời câu hỏi

GV: Hướng dẫn HS cách tìm kiếm từ, cụm từ

tiếng Việt trên Internet.

4. Củng cố dặn dò

Giáo án Tin 10 Page 123

Page 124: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Các cách kết nối Internet, biết cách truy nhập website và sử dụng trang web tìm kiếm

Giáo án Tin 10 Page 124

Page 125: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Bài tập và thực hành 10

Sử dụng trình duyệt Internet ExplorerI. Mục tiêu

1. Kiến thức:2. Kĩ năng:

- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt IE - Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang Web bằng

các liên kết.II. Chuẩn bị của GV và HS.

1. Học sinh: SGK2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn HĐH Windows XP, trình duyệt IE

III. Nội dung:. Ổn định lớp:. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các cách thường được sử dụng để tìm kiếm thông tin?. Bài giảng:

Nội dung Hoạt động của GV và HSa) Khởi động trình duyệt IE.Thực hiện một trong số các thao tác sau:- Nháy đúp chuột vào biểu tượng IE trên màn hình nền;- Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có).b) Truy cập trang Web bằng địa chỉ.Khi đã biết địa chỉ của một trang Web, ví dụ: http://www.vtv.vn. Để truy cập trang Web đó thực hiện theo các bước sau:

- Gõ vào ô địa chỉ: http://www.vtv.vn - Nhấn phím Enter.

Trang Web được mở ra.c) Duyệt trang Web.- Nháy vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua.- Nháy vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua.Có thể nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột chuyển thành hình bàn tay khi di chuột vào chúng.

Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập.HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV

d) Lưu thông tin.Nôi dung trên trang Web (đoạn văn bản hoặc ảnh hoặc cả ảnh và văn bản) có thể được in ra và lưu vào đĩa.Để lưu hình ảnh trên trang Web đang mở, ta thực hiện các thao tác:

1. Nháy chuột phải vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra;

2. Nháy chuột vào mục Save Picture as... khi đó Windows sẽ hiển thị hộp

Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập.HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV.

Giáo án Tin 10 Page 125

Page 126: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

thoại để ta lựa chọn vị trí lưu ảnh;3. Lựa chọn vị trí lưu ảnh và đặt tên cho

tệp ảnh.4. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất.

Để lưu tất cả các thông tin trên trang Web hiện thời, ta thực hiện các thao tác sau:

1. Chọn lênh File/Save as..2. Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong

hộp thoại được mở ra;3. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất

việc lưu trữ.Để in thông tin trên trang Web hiện thời, ta chọn lệnh File/Print...

HS: Chú ý khi chọn vị trí lưu ảnh và thông tin.

Bài tập và thực hành 11Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin.

I. Mục tiêu1. Kiến thức:2. Kĩ năng:

- Đăng kí một hộp thư điện tử mới;- Đọc và soạn thư điện tử;- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.

II. Chuẩn bị của GV và HS.1. Học sinh: SGK2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE

III. Nội dung:. Ổn định lớp:. Kiểm tra bài cũ: . Bài giảng:

Nội dung Hoạt động của GV và HSa) Thư điện tử.a1) Đăng kí hộp thư: Ta sẽ thực hiện đăng kí hộp thư trên Webside của Yahoo Việt Nam thông qua địa chỉ http://mail.yahoo.com.vn.

1. Mở trang Web http://mail.yahoo.com.vn

2. Nháy chuột vào nút Đăng Kí Ngay để mở trang Web đăng kí hộp thư mới.

3. Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí.

4. Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư.

a2) Đăng nhập hộp thư.

Hướng dẫn HS đăng kí một địa chỉ thư điện tử mới theo từng bước.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.

Hướng dẫn HS đăng đăng nhập hộp thư điện

Giáo án Tin 10 Page 126

Page 127: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

1. Mở trang chủ của webside thư điện tử;

2. Gõ tên truy cập và mật khẩu;3. Nháy chuột vào nút Đăng nhập để

mở hộp thưa3) Sử dụng hộp thưĐọc thư

1. Nháy chuột vào nút Hộp Thư để xem danh sách các thư;

2. Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.

Soạn thư và gửi thư.1. Nháy chuột vào nút Soạn thư để gửi

thư mới.2. Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người

Nhận;3. Soạn nội dung thư;4. Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư.

Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút Đăng Xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.Một số thành phần cơ bản của một thư điện tử:- Địa chỉ người nhận (To)- Địa chỉ người gửi (From)- Chủ đề (Subject)- Ngày tháng gửi (Date)- Nội dung thư (Main Body)- Tệp đính kèm (Attachments)- Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC)

tử theo từng bước.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.

Hướng dẫn HS sử dụng hộp thư điện tử.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.

b) Máy tìm kiếm GoogleLàm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm thông tin Google – một trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện nay.

1. Khởi động: Mở trang web http://www.google.com.vn.

2. Sử dụng khóa tìm kiếm: Gõ khóa tìm kiếm liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm.

3. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google.

Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan mà nó thu thập được .

Hướng dẫn HS sử dụng trang web tìm kiếm để tìm kiếm những thông tin cần thiết.Hướng dẫn HS cách tạo khóa tìm kiếm, cách tìm kiếm hình ảnh.HS: Làm theo chỉ dẫn của GV.

Giáo án Tin 10 Page 127

Page 128: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu bài học

1. Mục đích

Đánh giá khả năng tiếp thu và nhận thức của học sinh.

2. Yêu cầu

HS thực hiện đúng các thao tác cần thiết

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra, máy tính

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học...

2. Nội dung bài kiểm tra

Đề bài

Em hãy trình bày văn bản theo mẫu sau

Mẫu 1:

Đầu lòng hai ả tố nga,

Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân.

Mai cốt cách tuyết tinh thần,

Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.

Vân xem trang trọng khác vời,

Khuôn trăng đầy dặn nét ngài nở nang.

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,

Mây thua nước tóc tuyết nhường mầu da.

Kiều càng sắc sảo mặn mà,

So bề tài sắc lại là phần hơn.

Làn thu thủy nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Giáo án Tin 10 Page 128

Page 129: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Mẫu 2:

MỜI TRẦUHồ Xuân Hương

Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương đã quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá bạc như vôi

Mẫu 3: Dùng ngôn ngữ lập trình Pascal tính tổng sau

AnXn + An-1Xn-1 + ….+ A1X1 + A0X0

ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Củng cố lại kiến thức cho học sinh để chuẩn bị kiểm tra học kỳ

2. Kỹ năng

Giới thiệu thêm cho học sinh kỹ năng sử dụng phím tắt khi soạn thảo văn bản.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của GV: Tài liệu

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học, …

2. Tiến trình bài học

Giáo án Tin 10 Page 129

Page 130: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

I. Hệ soạn thảo văn bản MS Word

1. Cách khởi động và thoát khỏi hệ

soạn thảo MS Word

2. Cách tạo, lưu, mở một tệp văn bản

Word

3. Một số phím tắt thông dụng khi

soạn thảo văn bản

II. Mạng máy tính

1. Khái niệm và các thành phần của

mạng máy tính

2. Các kiểu bố trí trong mạng

3. Phân loại mạng máy tính

4. Giao thức

5. Các cách để kết nối Internet

6. Tổ chức và truy cập thông tin

7. Một số dịch vụ cơ bản của Internet.

HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV

Mở một tài liệu mới: Ctrl + N

Lưu một văn bản: Ctrl + S

Mở một văn bản đã có: Ctrl + O

Thoát khỏi Word: Alt + F4

Kiểu chữ đậm: Ctrl + B

Kiểu chữ nghiêng: Ctrl + I

Kiểu gạch chân: Ctrl + U

Tăng cỡ chữ: Ctrl + ]

Giảm cỡ chữ: Ctrl + [

Căn lề trái: Ctrl + L

Căn lề phải: Ctrl + R

Căn lề giữa: Ctrl + E

Căn đều 2 bên: Ctrl + J

Mở hộp thoại Font: Ctrl + D

Thực hiện lệnh in: Ctrl + P

….

IV. Củng cố dặn dò

Về nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ

KIỂM TRA HỌC KỲ III. Mục đích yêu cầu

- Kiểm tra, đánh giá những kiến thức mà học sinh đã học trong một học kỳ qua

- HS hệ thống lại kiến thức, vận dụng linh hoạt để đạt kết quả cao nhất

II. Đồ dùng dạy - học

1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức

III. Nội dung kiểm tra

Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận

Giáo án Tin 10 Page 130

Page 131: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IIMôn: TIN HỌC 10

Thời gian làm bài 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Để tạo một văn bản mới ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:

A. Ctrl + A B. Ctrl + D C. Ctrl + N D. Ctrl + S

Câu 2: Để tạo lưu lại một văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:

A. Ctrl + A B. Ctrl + D C. Ctrl + N D. Ctrl + S

Câu 3: Để copy một đoạn văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:

A. Alt + C B. Ctrl + C C. Alt + X D. Ctrl + X

Câu 4: Để thoát khỏi hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào

sau đây?

A. Alt + X B. Ctrl + X C. Alt + F4 D. Ctrl + Q

Câu 5: Muốn hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện, chẳng hạn xóa nhậm một ký tự ta sử dụng tổ

hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + Y B. Ctrl + Z C. Alt + Z D. Alt + Y

Câu 6: Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?

A. Alt + A B. Ctrl + Alt + A C. Shift + A D. Ctrl + A

Câu 7: Để dán (paste) một đoạn văn bản vừa được copy hoặc cut ta sử dụng tổ hợp phím tắt

nào?

A. Ctrl + V B. Alt + V C. Ctrl + P D. Alt + P

Câu 8: Để mở hộp thoại Font ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + D B. Ctrl + Shift + D C. Ctrl + F D. Alt + F

Câu 9: Để mở hộp thoại Go to ta dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?

A. Ctrl + G B. Alt + G C. Ctrl + T D. Ctrl + Alt + T

Câu 10: Để thực hiện lệnh in một văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào?

A. Ctrl + I B. Ctrl + Shift + I C. Ctrl + P D. Alt + P

Câu 11: Để định dạng một cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam", sau khi chọn cụm từ đó ta

cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + U C. Ctrl + B D. Ctrl + E

Câu 12: Để gạch dưới một từ hay một cụm từ (ví dụ, lưu ý), sau khi chọn cụm từ đó, ta cần sử

dụng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + B C. Ctrl + D E. Ctrl + U

Câu 13: Để định dạng một cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam", sau khi chọn cụm từ đó ta

cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

Giáo án Tin 10 Page 131

Page 132: Tron bo giao_an_tin_hoc_10

Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/

A. Ctrl + I B. Ctrl + U C. Ctrl + E C. Ctrl + R

Câu 14: Để dãn dòng cách dòng 1.5 một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần

sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + 1 B. Ctrl + 2 C. Ctrl + 5 D. Ctrl + 4

Câu 15: Để xem một văn bản trước khi in ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + W B. Ctrl + F2 C. Ctrl + F4 D. Ctrl + Shift + F2

Câu 16: Để định dạng căn phải cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử

dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + R C. Ctrl + L D. Ctrl + E

Câu 17: Để định dạng căn trái cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử

dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + R C. Ctrl + L D. Ctrl + E

Câu 18: Để định dạng căn giữa cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử

dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + I B. Ctrl + J C. Ctrl + L D. Ctrl + E

Câu 19: Để định dạng căn lề đều hai bên cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó

ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + R B. Ctrl + J C. Ctrl + L D. Ctrl + E

Câu 20: Để mở hộp thoại Replace ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?

A. Ctrl + R B. Ctrl + F C. Ctrl + G D. Ctrl + H

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: Người ta dựa vào đâu để phân loại mạng máy tính? Căn cứ vào cách phân loại đó thì có

mấy loại mạng máy tính?

Câu 2. Đối với mạng có dây, ta có mấy kiểu bố trí máy tính trong mạng? Em hãy nêu một vài

ưu và nhược điểm của các kiểu bố trí này?

Câu 3. Em hãy kể tên một số dịch vụ cơ bản của Internet mà em biết?

Giáo án Tin 10 Page 132