90
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ GVHD: TS. Nguyễn Văn Luyện ThS. Hà Văn Thắng SVTH: Nhóm 4 – Địa 3B MÔN: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÁC PTDH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Embed Size (px)

DESCRIPTION

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ. MÔN: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÁC PTDH. SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ. GVHD: TS. Nguyễn Văn Luyện ThS. Hà Văn Thắng SVTH: Nhóm 4 – Địa 3B. Thành viên nhóm. K’ HÀNH H’ LUYÊN NGUYỄN NGỌC NĂM H’ CHOAI NIÊ LƯƠNG THANH TÂM - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCMKHOA ĐỊA LÍ

GVHD: TS. Nguyễn Văn Luyện

ThS. Hà Văn Thắng

SVTH: Nhóm 4 – Địa 3B

MÔN: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÁC PTDH

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Thành viên nhóm

• K’ HÀNH• H’ LUYÊN• NGUYỄN NGỌC NĂM• H’ CHOAI NIÊ• LƯƠNG THANH TÂM• LỤC THỊ THU THẢO• THÂN THỊ THỦY

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

NỘI DUNGI. KHÁI QUÁT VỀ SỐ LIỆU THỐNG KÊ (SLTK)

1. Khái niệm SLTK2. Vai trò của SLTK3. Phân loại SLTK

II. MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG VIỆC SỬ DỤNG SLTK.1. Thu thập SLTK.2. Xử lý SLTK.3. Phân tích SLTK.4. Thể hiện SLTK..

III. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SLTK TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ1. Sử dụng SLTK trong khâu chuẩn bị bài.2. Sử dụng SLTK trong khi tiến hành trên lớp.3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành.4. Sử dụng SLTK để đánh giá, kiểm tra kiến thức và kỹ năng.5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT – XH.

6. Cách làm cho học sinh ghi nhớ những số liệu cần thiết.IV. KẾT LUẬN

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

I. KHÁI QUÁT VỀ SLTK

1. Khái niệm SLTKTheo tác giả Nguyễn Trọng Phúc: "Thống kê học là "Thống kê học là khoa học nghiên cứu mặt số lượng của hiện khoa học nghiên cứu mặt số lượng của hiện tượng, những quy luật của đời sống kinh tế xã hội tượng, những quy luật của đời sống kinh tế xã hội trong mối quan hệ mật thiết với chất lượng, trong trong mối quan hệ mật thiết với chất lượng, trong những điều kiện, địa điểm và thời gian nhất định" .những điều kiện, địa điểm và thời gian nhất định" .

Những số liệu về tình hình sản xuất, sản phẩm, sản Những số liệu về tình hình sản xuất, sản phẩm, sản lượng, tài nguyên, dân cư, tình hình phát triển nông lượng, tài nguyên, dân cư, tình hình phát triển nông – công nghiệp... là – công nghiệp... là những số liệu thống kê.những số liệu thống kê.

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

2. Vai trò của SLTK

Giúp hình thành các tri thức về ĐLTN, ĐL KT - XH

Minh họa nhằm làm rõ các nội dung kiến thức địa lý

Lượng hóa các dữ liệu và có cái nhìn đúng đắn về các mô hình nêu ra

Cụ thể hóa các khái niệm, quy luật, làm rõ mối quan hệ giữa các SV-HT địa lý

Làm sáng tỏ các mối quan hệ địa lý

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Số liệuriêng biệt

Số liệu tuyệt đối

Số liệutương đối

3. Phân loại số liệu thống kê

Bảng số liệu

BSL đơn giản

BSL phức tạp

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3.1. Số liệu riêng biệt

Ví dụ: Khi trình bày diện tích lãnh thổ nước ta 331.212 km2 ( SGK Địa lí 12 – trang 13) sẽ làm cho học sinh nhận định bước đầu về qui mô lãnh thổ và diện tích của nước ta so với một số nước khác.

- Số liệu dùng riêng rẽ để cụ thể hóa một số đối tượng địa lý nào đó về mặt số lượng

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3.1. Số liệu riêng biệt

a. Số liệu tuyệt đối Ví dụ:

Năm 2004, Hoa Kỳ có tới 6,43 triệu km đường ô tô.(SGK Địa lí lớp 11, trang 41, ban cơ bản).

b. Số liệu tương đốiVí dụ:Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kỳ năm 2004 là 0,6% (SGK Địa lí 11, trang 39, ban cơ bản)

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3.2. Bảng số liệu

Mục đích :

Việc đưa các số liệu vào bảng là muốn đặt các số liệu có liên quan với nhau ở vị trí gần nhau để người đọc dễ dàng nhận xét, so sánh, từ đó rút ra được những kết luận có căn cứ về các hiện tượng và quá trình địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3.2. Bảng số liệu

a. Bảng số liệu đơn giản

b. Bảng số liệu phức tạp

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

a. Bảng số liệu đơn giản• Là bảng gồm có nhiều số liệu nhưng trong đó chỉ nói

về một nội dung.

Ví dụ: Bảng mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006 ( SGK địa lý lớp 12, trang 69). ( Đơn vị: người/ km2)

Vùng Mật độ dân số

Đồng bằng sông Hồng 1.225

Đông Bắc 148

Tây Bắc 69

Bắc Trung Bộ 207

Duyên hải Nam Trung Bộ 200

Tây Nguyên 89

Đông Nam Bộ 551

Đông bằng sông Cửu Long 429

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Là bảng gồm có nhiều số liệu, chia ra nhiều đề mục có quan hệ với nhau hoặc bao gồm nhiều đề mục khác nhau tính theo thời gian.

b. Bảng số liệu phức tạp

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Ví dụ: Bảng cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế (giá thực tế) (SGK địa lý 12, trang 84). Đơn vị %

Thành phần 1995 2000 2005

Kinh tế Nhà nước 40,2 38,5 38,4

Kinh tế ngoài Nhà nước 53,5 48,2 45,6

Trong đó:

- Kinh tế tập thể 10,1 8,6 6,8

- Kinh tế tư nhân 7,4 7,3 8,9

- Kinh tế cá thể 36,0 32,3 29,9

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG SỬ DỤNG SLTK

1. Thu thập SLTK

Thu thập SLTK

Phục vụ cho bài giảng

Luôn phải kiểm tra tính chính xác

1.1. Mục đích

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

1.2. Các nguồn thu thập SLTK

- Từ niên giám thống kê

Các trang web

Ấn phẩm

- Tổng cục thống kê, Bộ ngoại giao…

Vd: http://www.gso.gov.vn

-Thư viện quốc gia: http://nlv.gov.vn/nlv/

- Niên giám thống kê các tỉnh…

Vd: http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Ấn phẩm niên giám thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam

Nguồn: http://nhasachhanoi.com/product/?ID=TPro&IDG=57&IDT=196

Ấn phẩm niên giám thống kê của Tổng cục thống kê TP. Đà Nẵng

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

• Báo chí, tập san

• Phương tiện thông tin đại chúng…

1.2. Các nguồn thu thập SLTK

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

2. Xử lí số liệu

Thu thập SLTK

Số liệu 1

Số liệu 2

Số liệu n

Số liệu 3 Xử lí

Xử lí sơ bộ

Đưa vào bảng số

liệu

Phân loại

Phân tích SLTK

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3. Phân tích SLTK

Phân tích SLTK

Giáo viên

Rút ra kết luận

Truyền đạt tri thức

Phát triển tư duy, rèn luyện kĩ năng bộ môn

3.1. Ý nghĩa

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3.2. Quy trình hướng dẫn học sinh phân tích SLTK

Bước 1: Xác định mục đích phân tích

Bước 2: Đánh giá số liệu

Bước 3: Phân tích (so sánh, đối chiếu các số

liệu, sử dụng một số phép toán đơn giản để rút

ra những nhận xét cần thiết)

3. Phân tích SLTK

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bước 4: Thể hiện các SLTK (lập bảng, biểu

thống kê, xây dựng đồ thị thống kê, xây dựng

bản đồ... bằng các phương tiện hiện đại)

Bước 5: Nêu kết luận về giá trị của nó đối với

việc thực hiện nội dung bài.

3. Phân tích SLTK

3.2. Quy trình hướng dẫn học sinh phân tích SLTK

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Ví dụ: Số liệu:

Dân số Trung Quốc năm 2005 là 1303,7 triệu ngừơi, chiếm 1/5 dân số thế giới.

Phân tích:

Bước 1: Mục đích

- Số liệu này làm rõ đặc điểm dân cư của Trung Quốc là nứơc đông dân nhất thế giới.

- Qua đó nêu lên mối liên hệ giữa đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia này.

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bước 2: Đánh giá số liệu thống kê.

Số liệu về dân số Trung Quốc được lấy từ SGK Địa lí 11.

Bài 10: Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Trung Quốc). Đã được tác giả chọn lọc, biên soạn theo nội dung cụ thể nên thích hợp với nội dung bài, chất lượng đáng tin cậy.

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Theo số liệu thống kê năm 2005 thì dân số Trung Quốc đông nhất thế giới với 1,3 tỉ ngừơi, thứ hai là Ấn Độ với 1,1 tỉ, thứ 3 là Hoa kì với 296 triệu người.

Bước 3: Phân tích, so sánh, đối chiếu các số liệu.

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bước 4: Thể hiện số liệu

20%

80%

Trung Quốc

Thế giới

Biểu đồ thể hiện diện tích của Trung Quốc so với thế giới

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Dân số đông đem lại cho Trung Quốc:

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Nguồn lao động đông kết hợp với giá nhân công rẻ đã tạo nên sức cạnh trạnh về các mặt hàng của TQ trên thị trường thế giới.

Bước 5: Kết luận

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

- Khó khăn:

Gây sức ép cho nền kinh tế, xã hội, môi trường (giải quyết việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế, tệ nạn xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, ô nhiễm môi trường…)

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

4. Thể hiện SLTK

4.1. Lập bảng SLTK

4.2. Chuyển số liệu thành biểu đồ

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Việc sắp xếp các SLTK vào trong một

bảng thích hợp sẽ nói rõ các đặc trưng

tổng hợp của nhiều hiện tượng và quá

trình kinh tế - xã hội.

4.1. Lập bảng SLTK

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bảng số liệu

Chứng minh, minh họa trong quá trình giải thích

Đạt hiệu quả cao khi dùng làm

phương tiện hướng dẫn

4.1. Lập bảng SLTK

Page 31: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Ví dụ: Khi minh họa cho sự phát triển sản lượng điện thế giới chúng ta có thể sử dụng số liệu riêng biệt :

- Năm 1950: Sản lượng điện thế giới là 967 tỉ kwh

- Năm 2003: 14851 tỉ kwh

Song ta cũng có thể sắp xếp thành bảng sau:

Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003

Tỉ kwh 697 2304 4962 8247 11832 14851

Nguồn: bài 45 – trang 158 SGK Địa lí 10 ban nâng cao

Sản xuất điện năng của thế giới thời kì 1950 – 2003

4.1. Lập bảng SLTK

Page 32: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Học sinh

Bảng số liệuVận dụng các thao tác tư duy

Phân tích, so sánh, đối chiếu

Mối liên hệ

Nguyên nhân

tìm ra

Giữa các SV – HT, sự phát triển…

4.1. Lập bảng SLTK

Page 33: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Năm 1990 1995 2000 2001 2004

Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7

Nhập khẩu 235,4 335,9 379,1 349,1 454,5

Cán cân thương mại

52,2 107,2 99,7 54,4 111,2

Gía trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các nămĐơn vị: tỉ USD

Nguồn: bài 9 – trang 84 SGK Địa lí 11 ban cơ bản

GV hướng dẫn cho học sinh cách khai thác bảng này phục vụ cho phần xuất, nhập khẩu của Nhật Bản

Page 34: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Giáo viên

Học sinh

Hướng dẫn

Phân tích, nhận xét

- Xuất siêu, nhập siêu, cán cân xuất nhập khẩu.

- Nhật Bản là nước xuất siêu hay nhập siêu

Kiến thức đã học

Bảng số liệu

4.1. Lập bảng SLTK

Page 35: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

4.2. Chuyển số liệu thành biểu đồ

Những số liệu khi được trực quan hóa thành biểu đồ bao giờ cũng có tính trực quan làm cho học sinh tiếp thu tri thức dễ dàng hơn, tạo hứng thú trong học tập.

Yêu cầu học sinh vẽ được biểu đồ là một nội dung không thể thiếu khi làm bài tập và bài thực hành.

Page 36: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

III. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SLTK TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ

1. Sử dụng SLTK trong khâu chuẩn bị bài.

1.1 Lựa chọn số liệu:

Tìm số liệu điển hình, đúng trọng tâm, cần thiết và phù hợp với mục đích của bài, của một nội dung…

Page 37: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Khi giảng bài 5: Một số vấn đề ở Châu Phi: Để làm rõ hơn về một số vấn đề dân cư và xã hội ở Châu Phi GV có thể sử dụng bảng 5.1

Châu lục – nhóm nước

Tỷ suất sinh thô %

Tỷ suất tử thô %

Tỷ suất gia tăng tự nhiên %

Tuổi thọ trung bình

(tuổi)

Châu Phi 38 13 2,3 52

Nhóm nước đang phát triển

24 8 1,6 65

Nhóm nước phát triển

11 10 0,1 76

Thế giới 21 9 1,2 67

SGK Địa lí 11 – bài 5 tiết 1

Bảng 5.1 Một số chỉ số về dân số - năm 2005

Page 38: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1980 - 2004

5458.6

61.166.1

73.876.3

82

11.6

15.6 16

19.1

27.5

31.4

35.9

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

1980 1984 1986 1990 1995 1999 2004Năm

Triệu người

0

5

10

15

20

25

30

35

40Triệu tấn

Số dân

Sản lượng lúa

Xử lí số liệu: làm tròn số hoặc trực quan hóa thành biểu đồ, đồ thị, đưa lên bản đồ…

1980 1984 1986 1990 1995 1999 2004

Triệu người

54 58,6 61,1 66,1 73,8 76,3 82

Triệu tấn

11,6 15,6 16 19,1 27,5 31.4 35.9

1.1 Lựa chọn số liệu

Page 39: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Đỉnh Everes

t 8848m

Hình 10.1. Địa hình và khoáng sản Trung Quốc, SGK Địa lí 11, ban cơ bản

Page 40: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

1.2. Hình dung trước cách sử dụng số liệu

Ví dụ:

Khi nghiên cứu về dân số của Trung Quốc, nếu chỉ minh họa cho số dân của đất nước này thì chỉ cần đưa số liệu là 1,3 tỷ người (đầu năm 2005).

Nếu muốn để học sinh thấy được tốc độ phát triển dân số của Trung Quốc, giáo viên cần đưa ra một vài số liệu các năm như:

1970: 776 triệu người, 1995: 1.221 triệu người, 1997: 1.236 triệu người, 1999: 1.259 triệu người, 2005: 1.306 triệu người.

Page 41: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Nếu cần cho học sinh thấy được sự phân bố dân cư không đều ở các vùng của Trung Quốc, có thể cho học sinh sử dụng bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc.

Hình 10.4 – trang 89- SGK Địa lí 11 ban cơ bản

Học sinh tự khai thác và rút ra những kết luận cần thiết.

Page 42: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

1.3. Dự kiến trước các phương tiện dạy học có SLTK (biểu, bảng, băng video, chương trình trên máy tính)

Chuẩn bị trước các bảng số liệu, biểu đồ…

Chủ động khi sử dụng

Tránh được sai sót

Giúp giải quyết đúng trọng tâm nêu ra

Page 43: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

2. Sử dụng SLTK trong khi tiến hành bài trên lớp.

2.1. Ghi các số liệu trên bảng hoặc vẽ trước trên giấy (bảng số, biểu đồ, bản đồ…).

- Số liệu riêng biệt cần nhớ: viết phấn khác màu.

- Các biểu đồ, bản đồ: vừa vẽ vừa hướng dẫn cách thể hiện, tốt nhất là chuẩn bị trước ở nhà.

Page 44: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

2.2. Sử dụng số liệu trong bài giảng với mục đích khác nhau

a. Số liệu dùng để minh họa

b. Số liệu cần khắc sâu cho học sinh

c. Số liệu dùng cho học sinh tư duy

Page 45: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

• Bài 24 (Địa lí 10, ban cơ bản), khi trình bày về Đô thị hóa hiện nay trên thế giới,

GV có thể đưa ra hàng loạt các con số về dân số các thành phố lớn trên thế giới: Tp New York: 16,1 triệu dân (1990) lên 21 triệu dân (2000), năm 2006: nội thành là 18,498 triệu dân…

Để chứng minh cho hiện tượng dân số thành thị ngày càng tăng.

a. Số liệu dùng để minh họa

2.2. Sử dụng số liệu trong bài giảng với mục đích khác nhau

Page 46: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

b. Số liệu cần khắc sâu cho học sinh

Để học sinh hiểu rõ sự vật hiện tượng

Giáo viên

Mở rộng khái niệm theo sơ đồ

Số liệu cơ bản

Số liệu nêu mối quan hệ với số

liệu cơ bản

Số liệu so sánh các chỉ

tiêu

2.2. Sử dụng số liệu trong bài giảng với mục đích khác nhau

Page 47: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Khi phân tích về giá trị sản lượng ngành Nông nghiệp của Hoa Kỳ năm 2004.

Số liệu cơ bản Số liệu nêu mối quan hệ với số liệu

cơ bản

Số liệu so sánh các chỉ tiêu

105 tỷ USD Chiếm 0,9% GDP Dịch vụ: 79,4% GDP

Công nghiệp: 19,4% GDP

Page 48: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Thường là các biểu đồ, đồ thị hay các biểu đồ đã đưa lên bản đồ thể hiện sự phân bố.

c. Số liệu dùng cho học sinh tư duy

2.2. Sử dụng số liệu trong bài giảng với mục đích khác nhau

Page 49: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Năm 1990 1995 1996 1997 1998 1999

Tốc độ tăng trưởng

-3,6 -4,1 -3,5 0,9 -4,9 5,4

Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005

Tốc độ tăng trưởng

10 5,1 4,7 7,3 7,2 6,4

Nguồn: Bài 8 – trang 68 SGK Địa lí 11 ban cơ bản.

Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 – 2005.

c. Số liệu dùng cho học sinh tư duy.

Page 50: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bài 8: Liên Bang Nga (tiếp theo), SGK Địa lí 11

Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga. Nêu nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó?

Page 51: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

2.3. Việc sử dụng số liệu với các PPGD:- PP đàm thoại – gợi mở: GV nêu câu hỏi để học

sinh suy nghĩ, giải đáp đi sâu vào vấn đề.

Năm

Sản phẩm

1985 1995 2004 Xếp hạng trên thế giới

Than (triệu tấn) 961,5 1.536, 9 1.634,9 1

Điện (Kwh) 390,6 956,0 2.187,0 2

Thép (triệu tấn) 47 95 272,8 1

Xi măng (triệu tấn)

146 476 970 1

Phân đạm (triệu tấn)

13 26 28,1 1

Bảng 10.1: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc

SGK Địa lí 11, bài 10, tiết 2

Ví dụ: Dựa vào bảng 10.1 GV có thể đặt 1 số câu hỏi

Page 52: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

1. Nhìn chung sản lượng của các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 năm tăng như thế nào? Sản lượng tăng như vậy thể hiện điều gì?

2. Xét riêng từng sản phẩm thì sản lượng của sản phẩm nào tăng nhanh nhất, sản lượng của sản phẩm nào tăng chậm nhất?

3. Xếp hạng chung của các sản phẩm công nghiệp và riêng từng sản phẩm như thế nào trên thế giới?

2.3. Việc sử dụng số liệu với các PPGD

PP đàm thoại – gợi mở

Page 53: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

- Trong 1 số trường hợp có thể kết hợp với PP nêu vấn đề: Đặt ra tình huống dẫn dắt hs giải quyết vấn đề, những mâu thuẫn có trong các số liệu kích thích hs suy nghĩ, tìm cách giải quyết.

2.3. Việc sử dụng số liệu với các PPGD

Page 54: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

• Ví dụ:Khi dạy về dân số của Trung Quốc ta có thể đặt

vấn đề như sau: Hãy giải thích vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự

nhiên của TQ ngày càng giảm(năm 2005 chỉ còn 0,6%) mà dân số TQ vẫn đông nhất thế giới? Với dân số đông nhất thế giới thì có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của TQ?

-Ngoài ra còn có thể sử dụng PP sơ đồ hóa.

Page 55: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

PP sơ đồ hóa

Ví dụ: Lập sơ đồ cơ cấu lao động của Việt Nam năm 2005

Cơ cấu lao động

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn

N – L – NN

57,3 %

CN – XD

18,2%

DV24,5%

Thành thị25%

Nông thôn75%

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế

Vốnđầu tư Nước ngoài1,6%

Ngoài NN

88,9%NN

9,5 %

Bài 17, SGK Địa lí 12 ban cơ bản

Page 56: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành:

Nhằm củng cố kiến thức đã học, hình thành những kỹ năng cần thiết để tự học, tự nghiên cứu.

Page 57: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành

• Bước 1: Xác định mục đích và ý nghĩa của SLTK

• Bước 2: Nêu những kiến thức lý thuyết

• Bước 3: Thực hiện mẫu và trình tự công việc làm

• Bước 4: HS nhắc lại cách làm và ghi quy trình vào vở

• Bước 5: GV kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của HS

Giáo viên

3.1. Các bước thực hiện

Page 58: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Giáo viên

Học sinh

Cấu tạo bảng

Tiến trình sử dụng bảng số liệu

Hình thức vẽ biểu đồ

3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành

Page 59: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

3.2. Quy trình hướng dẫn học sinh khai thác bảng số liệu.

Bước 1: Đọc tên bảng số liệu và xác định mục đích của bảng nhằm giải quyết nội dung gì? vấn đề gì? của bài, của chương.

Bước 2: Đọc đề mục, cột ngang, cột dọc.

Bước 3: Giải thích số liệu trong bảng (đơn vị nào, năm nào).

3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành

Page 60: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bước 6: Rút ra nhận xét (kết luận) khi khai thác bảng số liệu.

Bước 5: Các số liệu được sử dụng vào nội dung nào? phần nào của bài?( phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các số liệu trong bảng).

Bước 4: Đưa ra nhận xét về đặc điểm hiện tượng được biểu thị qua số liệu.

3.3. Quy trình hướng dẫn học sinh khai thác bảng số liệu.

3. Sử dụng SLTK trong hướng dẫn làm bài tập và bài thực hành

Page 61: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Ví dụBảng số liệu về sản lượng lương thực và dân số

của một số nước trên thế giới năm 2002.

NướcSản lượng lương thực (triệu tấn)

Dân số ( triệu người)

Trung Quốc 401,8 1.287,6

Hoa Kì 299,1 287,4

Ấn Độ 222,8 1049,5

Pháp 69,1 59,5

Inđônêxia 57,9 217,0

Việt Nam 36,7 79,7

Toàn thế giới 2032 6215

Nguồn: bài 30, SGK Địa lí 10 ban cơ bản

Page 62: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

NướcSản lượng lương thực (triệu tấn)

Dân số ( triệu người)

Trung Quốc 401,8 1.287,6

Hoa Kì 299,1 287,4

Ấn Độ 222,8 1.049,5

Pháp 69,1 59,5

Inđônêxia 57,9 217,0

Việt Nam 36,7 79,7

Toàn thế giới 2.032 6.215

• Bước 1: Đọc tên bảng số liệu và xác định mục đích của bảng.

Sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới, năm 2002.

Page 63: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

NướcSản lượng lương thực (triệu tấn)

Dân số ( triệu người)

Trung Quốc 401,8 1287,6

Hoa Kì 299,1 287,4

Ấn Độ 222,8 1049,5

Pháp 69,1 59,5

Inđônêxia 57,9 217,0

Việt Nam 36,7 79,7

Toàn thế giới 2032 6215

Bước 2: Đọc đề mục cột dọc, cột ngang.

Bảng số liệu về sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm 2002.Cột dọc

Cột ngang

Page 64: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

• Bước 3: Giải thích số liệu trong bảng ( đơn vị nào, năm nào).

NướcSản lượng lương thực (triệu tấn)

Dân số ( triệu người)

Trung Quốc 401,8 1.287,6

Hoa Kì 299,1 287,4

Ấn Độ 222,8 1049,5

Pháp 69,1 59,5

Inđônêxia 57,9 217,0

Việt Nam 36,7 79,7

Toàn thế giới 2032 6215

Sản lượng lương thưc 299,1(đơn vị triệu tấn) - dân số

1049,4 ( đơn vị triệu người).

Bảng số liệu về sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm 2002.

Page 65: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Nước

Sản lượng lương thực (triệu tấn)

Dân số ( triệu người)

Trung Quốc 401,8 1287,6

Hoa Kì 299,1 287,4

Ấn Độ 222,8 1049,5

Pháp 69,1 59,5

Inđônêxia 57,9 217,0

Việt Nam 36,7 79,7

Toàn thế giới 2032 6215

Học sinh

Khai thác

Nhận xét

Bước 4: Đưa ra nhận xét về đặc điểm hiện tượng được biểu thị qua số liệu.

Những nước đông dân:Trung Quốc, Ấn Độ , Hoa Kỳ, Inđônêxia.

Những nước có sản lượng lương thực lớn:Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ.

Các nước trên đều là các nước có nền kinh tế phát triển.

Page 66: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Các số liệu được sử dụng để vẽ biểu đồ và tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước ( đơn vị: kg/người)(SGK Địa lí 10 trang 117)

Bước 5: Các số liệu được sử dụng vào nội dung nào? phần nào của bài? (phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các số liệu trong bảng).

Page 67: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Nước Bình quân lương thực đầu người năm 2002

( kg/ người)Trung Quốc 312

Hoa Kì 1.040

Pháp 1.161

Inđônêxia 267

Ấn Độ 212

Việt Nam 460

Toàn thế giới 327

Bình quân lương thực theo đầu người

của thế giới và một số nước ( đơn vị: kg/người)

Page 68: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Qua đó ta thấy có mối liên hệ mật thiết giữa sản lượng lương thực với dân số và giữa dân số với bình quân lương thực trên đầu người.

Page 69: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

- Những nước có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Ky và Pháp.

- Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước có sản lượng lương thực cao nhưng bình quân lương thực đầu người thấp hơn so với bình quân lương thực của thế giới do dân số đông.

Page 70: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Bước 6: Rút ra nhận xét (kết luận) khi khai thác bảng số liệu.

• Qua bảng số liệu ta có thể nhận xét:

- Những nước đông dân ?

- Những nước có sản lượng lương thực lớn?

- Những nước có bình quân lương thực theo đầu người cao?

Page 71: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Và không phải nước có sản lượng lương thực cao đều là những nước có bình quân lương thực đầu người cao mà còn phụ thuộc vào tình hình dân số của nước đó nữa. Ví dụ là nước Trung Quốc và Ấn Độ.

Page 72: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

4.1. Nêu câu hỏi có sử dụng số liệu

Ví dụ: Nhận xét dân số Việt Nam năm 2005 theo các số liệu sau (SGK Địa lí 12 ban cơ bản – trang 68):

Độ tuổi từ 0 – 14 tuổi: 27%

từ 15 – 59 tuổi: 64%

từ 60 trở lên: 9%

Để trả lời thì học sinh phải dựa vào những số liệu trên cùng với lượng kiến thức đã có Kết luận.

4. Sử dụng SLTK để đánh giá, kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh

Page 73: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

4.2. Sử dụng SLTK để kiểm tra mức độ hiểu các biểu đồ, bản đồ thống kê… khả năng vận dụng của hs để tự xây dựng, tự vẽ các biểu đồ. (bài tập và bài thực hành)

4. Sử dụng SLTK để đánh giá, kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh

Page 74: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Dựa vào BSL: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á, năm 2003.

Khu vực Số khách du lịch đến

(nghìn lượt người)

Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)

Đông Á 67.230 70.594

Đông Nam Á 38.468 18.356

Tây Nam Á 41.394 18.419

1. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực khu vực Châu Á, năm 2003.

2. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.

3. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực ĐNÁ với khu vực Đông Á và Tây Nam Á.

SGK Địa lí lớp 11, bài 11, tiết 4: Thực hành tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của ĐNÁ

Khả năng xây dựng biểu đồ

Khả năng tính toán

Khả năng vận dụng kiến thức

Page 75: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Kỹ năng viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề KT – XH là loại kỹ năng đặc biệt quan trọng trong chương trình Địa lí KT – XH ở trường PTTH.

Page 76: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Giáo viên

Hướng dẫnHọc sinh

Thu thập tài liệu

Xử lý tài liệu

Viết báo cáo

Chia nhóm

Giao nhiệm vụ

Trình bày trước lớp

Page 77: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

GV dành một tiết đầu để HS hoàn thiện nội dung báo cáo, sau đó tổ chức cho HS trình bày báo cáo.

Giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu các nội dung theo chủ đề trước khoảng 2 tuần, 1 tháng hoặc có thể nhiều hơn.

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Page 78: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Khi tổ chức cho HS báo cáo kết quả nghiên cứu, GV nên hướng dẫn các em trình bày, thảo luận theo kiểu một hội thảo khoa học,

Thông qua đó giúp HS hiểu và nắm vững vấn đề nhóm trình bày, và rèn luyện cho học sinh khả năng nói trước lớp.

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Page 79: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Ví dụ: Trong chương trình Địa lí lớp 12 ban cơ bản. Bài 44: Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố.

Tìm hiểu một số vấn đề kinh tế xã hội ở TP. Hồ Chí Minh năm 2010.

Giáo viên chia nhóm và gợi ý chủ đề nghiên cứu.

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo

cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Page 80: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

GV có thể hướng dẫn học sinh:

Thu thập tài liệu:- Xác định các nguồn tài liệu:

+ Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh… về TP. HCM

+ Niên giám thống kê của TP. HCM năm 2010

+ Các kết quả điều tra về dân số, kinh tế… của TP HCM năm 2010

+ Các bài báo cáo về kinh tế - xã hội và phương hướng phát triển của các cơ quan có thẩm quyền năm 2010.

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Page 81: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Xử lí số liệu:- Đối chiếu, so sánh, xử lí các tài liệu thu thập

được từ các nguồn tài liệu để chọn ra đặc điểm chung mang tính thống nhất

- Tính toán các số liệu thống kê lập sơ đồ, biểu đồ… về dân số, tốc độ phát triển kinh tế của TP. HCM năm 2010…

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Page 82: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

• Khi đã có được nguồn tài liệu tin cậy, và dựa vào những bảng số liệu, các biểu đồ đã xây dựng được Học sinh nhận xét, viết bài báo cáo về một số vấn đề KT – XH ở TP. HCM năm 2010.

5. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo về một số vấn đề Địa lí KT - XH

Giáo viên tổ chức cho các nhóm lên trình bày báo cáo, cho các nhóm nhận xét (có thể GV đưa ra một bản tiêu chí đánh giá cho các nhóm dựa vào đó nhận xét các nhóm khác)

Page 83: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

6.1.Đối với GV: - Xác định số liệu nào cần ghi nhớVí dụ: dạy lớp 11: bài 6 – Hợp chủng quốc Hoa

Kỳ, số liệu về diện tích, dân số năm 2005 của Hoa Kỳ.

Hoặc lớp 12: Bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. Số liệu về tọa độ địa lí, diện tích vùng đất của nước ta.

- Viết lên bảng bằng phấn màu và nhắc nhở học sinh ghi vào vở những số liệu cần nhớ.

6. Cách làm cho học sinh ghi nhớ những số liệu cần thiết

Page 84: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

6.2.Đối với HS:

GV hướng dẫn học sinh cách ghi phiếu tư liệu về các số liệu theo cách:

- Ghi theo bảng và đánh dấu các số liệu cần nhớ.

- Ghi theo địa danh.

6. Cách làm cho học sinh ghi nhớ những số liệu cần thiết

Page 85: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Nhắc nhở học sinh ghi những số liệu trên các báo thường ngày có liên quan đến bài học

Hướng dẫn cách làm tròn số liệu

Hướng dẫn học sinh sử dụng nhiều lần các số liệu cần ghi nhớ bằng cách so sánh, cụ thể hóa hoặc trả lời những số liệu đó.

6. Cách làm cho học sinh ghi nhớ những số liệu cần thiết

Page 86: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

IV. KẾT LUẬN

• Các SLTK có một ý nghĩa nhất định trong việc hình thành các tri thức về địa lí tự nhiên cũng như địa lí kinh tế xã hội. Chúng “soi sáng và giải thích được nhiều khái niệm và quy luật về địa lí”.

• Việc sử dụng SLTK tốt nhất phải có sự lựa chọn và không nên lạm dụng.

Page 87: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

• Trong quá trình khai thác tri thức học sinh phải hiểu ý nghĩa của các SLTK, hiểu được tinh thần sử dụng chúng trong nội dung các tài liệu.

• Giáo viên phải thường xuyên biết cách hướng dẫn học sinh làm việc với các SLTK một cách thích hợp đối với từng vấn đề, từng nội dung trong các loại bài.

IV. KẾT LUẬN

Page 88: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

Giáo viên phải tự trang bị cho mình những hiểu biết cần thiết (lý thuyết và kỹ năng) về việc sử dụng các SLTK trong toàn bộ các khâu của quá trình dạy học trên cơ sở coi chúng là nguồn tri thức không thể thiếu được.

IV. KẾT LUẬN

Page 89: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ

TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Nguyễn Dược – Nguyễn Trọng Phúc, Lí luận dạy học

Địa lí, NXB Đại học Sư phạm.2. PGS. TS. Nguyễn Trọng Phúc, Phương tiện, thiết bị kỹ

thuật trong dạy học Địa lí, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

3. PGS. TS Nguyễn Trọng Phúc, Phương pháp sử dụng số liệu thống kê trong dạy – học ĐL KT - XH, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

4. PGS . TS. Nguyễn Trọng Phúc, Một số vấn đề trong dạy học Địa lí ở trường Phổ thông, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.

5. PGS. TS. Nguyễn Đức Vũ, Phương tiện dạy học Địa lí ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.

6. SGK Địa lí 10, 11, 12 NXB Giáo dục.

Page 90: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA ĐỊA LÍ