Upload
lythuan
View
218
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
� LAB: Switching & Routing
A VLAN
I Tổng quan về VLAN
1. Giới thiệu và khái niệm
Đã bao giờ bạn tự đặt cho mình những câu hỏi như: mạng LAN ảo (hay VLAN) là gì? Khi
nào và tại sao bạn cần có một VLAN? Bài viết sau đây sẽ chia sẻ với các bạn những kiến thức cơ
bản về VLAN, giúp bạn có khái niệm về VLAN và sự hữu ích của nó.
Khái niệm về LAN – Local Area Network
Chắc hẳn phần lớn các bạn đều hiểu thế nào là một mạng LAN. Tuy nhiên chúng ta vẫn
nên nhắc lại một chút, bởi lẽ nếu bạn không nắm được mạng LAN là gì, bạn sẽ không thể có khái
niệm về VLAN.
LAN là một mạng cục bộ (viết tắt của Local Area Network), được định nghĩa là tất cả các
máy tính trong cùng một miền quảng bá (broadcast domain). Cần nhớ rằng các router (bộ định
tuyến) chặn bản tin quảng bá, trong khi switch (bộ chuyển mạch) chỉ chuyển tiếp chúng.
Khái niệm về VLAN – Virtual Local Area Network
Như đã giới thiệu phía trên, VLAN là một mạng LAN ảo. Về mặt kỹ thuật, VLAN là một
miền quảng bá được tạo bởi các switch. Bình thường thì router đóng vai trò tạo ra miền quảng
bá. Đối với VLAN, switch có thể tạo ra miền quảng bá.
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
5 LAB: Switching & Routing
VLAN là viết tắt của Virtual Local Area Network hay còn gọi là mạng LAN ảo. Một
VLAN được định nghĩa là một nhóm logic các thiết bị mạng và được thiết lập dựa trên các yếu tố
như chức năng, bộ phận, ứng dụng… của công ty.
Hiện nay, VLAN đóng một vai trò rất quan trọng trong công nghệ mạng LAN. Để thấy rõ được
lợi ích của VLAN, chúng ta hãy xét trường hợp sau :
Giả sử một công ty có 3 bộ phận là: Engineering, Marketing, Accounting, mỗi bộ
phận trên lại trải ra trên 3 tầng. Để kết nối các máy tính trong một bộ phận với nhau thì ta có thể
lắp cho mỗi tầng một switch. Điều đó có nghĩa là mỗi tầng phải dùng 3 switch cho 3 bộ phận,
nên để kết nối 3 tầng trong công ty cần phải dùng tới 9 switch. Rõ ràng cách làm trên là rất tốn
kém mà lại không thể tận dụng được hết số cổng (port) vốn có của một switch. Chính vì lẽ đó,
giải pháp VLAN ra đời nhằm giải quyết vấn đề trên một cách đơn giản mà vẫn tiết kiệm được tài
nguyên.
2. Phân loại VLAN
Port – based VLAN: là cách cấu hình VLAN đơn giản và phổ biến. Mỗi cổng của Switch
được gắn với một VLAN xác định (mặc định là VLAN 1), do vậy bất cứ thiết bị host nào gắn vào
cổng đó đều thuộc một VLAN nào đó.
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
H LAB: Switching & Routing
MAC address based VLAN: Cách cấu hình này ít được sử dụng do có nhiều bất tiện
trong việc quản lý. Mỗi địa chỉ MAC được đánh dấu với một VLAN xác định.
Protocol – based VLAN: Cách cấu hình này gần giống như MAC Address based, nhưng
sử dụng một địa chỉ logic hay địa chỉ IP thay thế cho địa chỉ MAC. Cách cấu hình không còn
thông dụng nhờ sử dụng giao thức DHCP.
3. Lợi ích của VLAN
1. Tiết kiệm băng thông của hệ thống mạng:
2. VLAN chia mạng LAN thành nhiều đoạn (segment) nhỏ, mỗi đoạn đó là một vùng quảng
bá (broadcast domain). Khi có gói tin quảng bá (broadcast), nó sẽ được truyền duy nhất
trong VLAN tương ứng. Do đó việc chia VLAN giúp tiết kiệm băng thông của hệ thống
mạng.
3. Tăng khả năng bảo mật:
4. Do các thiết bị ở các VLAN khác nhau không thể truy nhập vào nhau (trừ khi ta sử dụng
router nối giữa các VLAN). Như trong ví dụ trên, các máy tính trong VLAN kế toán
(Accounting) chỉ có thể liên lạc được với nhau. Máy ở VLAN kế toán không thể kết nối
được với máy tính ở VLAN kỹ sư (Engineering).
5. Dễ dàng thêm hay bớt máy tính vào VLAN:
6. Việc thêm một máy tính vào VLAN rất đơn giản, chỉ cần cấu hình cổng cho máy đó vào
VLAN mong muốn.
7. Giúp mạng có tính linh động cao:
8. VLAN có thể dễ dàng di chuyển các thiết bị. Giả sử trong ví dụ trên, sau một thời gian sử
dụng công ty quyết định để mỗi bộ phận ở một tầng riêng biệt. Với VLAN, ta chỉ cần cấu
hình lại các cổng switch rồi đặt chúng vào các VLAN theo yêu cầu.
9. VLAN có thể được cấu hình tĩnh hay động. Trong cấu hình tĩnh, người quản trị mạng phải
cấu hình cho từng cổng của mỗi switch. Sau đó, gán cho nó vào một VLAN nào đó. Trong
cấu hình động mỗi cổng của switch có thể tự cấu hình VLAN cho mình dựa vào địa chỉ
MAC của thiết bị được kết nối vào.
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
K LAB: Switching & Routing
II Trunking with ISL and 802.1q
Khi sử dụng nhiều VLAN trong mạng có các Switch được nối với nhau, chau lev đow i vơx i
moy i VLAN thz{ ta la| i maw t mo}| t đươ{ ng da}y đe~ now i chux ng la| i qua caxc co~ ng cuu a Switch.
Vì thế chúng ta cần một đường Trunk để nối giữa các Switch và đường trunk này có
nhiệm vụ truyền frame của các VLAN khác nhau cùng một lúc. Khi gửi một frame tới Switch
khác, các Switch cần một cách để định ra các VLAN mà frame muốn gửi tới.
Lấy ví dụ, khi Switch 1 nhận một bản tin broadcast từ một máy ở VLAN1, nó cần phải
forward bản tin broadcast này tới Switch 2. Trước khi gửi frame đi, Switch 1 thêm một header
khác vào trong Ethernet frame gốc và header này có chứa VLAN ID number trong nó. Khi Switch
2 nhận được frame, nó thấy rằng frame đến từ một máy trong VLAN 1, vì thế nó biết rằng chỉ
forward frame này ra các cổng nối với các máy trong VLAN 1 mà thôi.
Có 2 giao thức được sử dụng trên đường trunk là Inter-Switch Link (ISL) và IEEE 802.1Q.
1. Inter-Switch Link (ISL):
Cisco đưa ra ISL trước khi IEEE chuẩn hoá giao thức trunking. Bởi vì ISL là sở hữu
độc quyền của Cisco nên nó chỉ có thể sử dụng giữa 2 Switch của Cisco mà thôi. ISL đóng gói
toàn bộ các frame Ethernet gốc trong một ISL header. Các frame Ethernet được đóng gói bên
trong không có gì thay đổi.
ISL header có thêm một vài trường nhưng không quan trọng lắm, cái chúng ta quan tâm ở đây
là VLAN ID number, dựa vào số ID này mà các Switch nhận frame biết chắc chắn rằng frame đó
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
\ LAB: Switching & Routing
thuộc VLAN nào. Tất nhiên, địa chỉ nguồn và đích trong ISL header sử dụng là địa chỉ MAC của
switch nhận và switch gửi frame.
2. IEEE 802.1 Q:
Rất nhiều chuẩn IEEE được sử dụng cho mạng LAN ngày nay và VLAN trunking cũng
không phải là ngoại lệ. Sau khi Cisco tạo ra ISL, IEEE cũng hoàn thiện chuẩn 802.1Q và nó định
ra một cách khác để trunking.
802.1Q sử dụng một cách hoàn toàn khác so với ISL, nó không đóng gói frame gốc mà nó
thêm vào header của frame gốc 4 byte, trong 4 byte thêm vào có một trường chứa VLAN
number và chúng ta cũng chỉ quan tâm đến trường này. Bởi vì header của frame gốc đã bị thay
đổi nên 802.1Q phải tính lại trường FCS gốc.
B VTP( VLAN Trunking Protocol)
I Giới thiệu
Vì sao phải dùng VTP???
Giả sử trong một mạng có nhiều switch được kết nối với nhau, trên đó cấu hình nhiều VLAN.
Mỗi VLAN được cấu hình bằng tay trên nhiều switch. Khi hệ thống mạng phát triển lớn hơn,
thêm nhiều switch hơn, mỗi switch thêm vào lại cấu hình bằng tay các thông tin VLAN cho nó.
Quá mất thời gian và công sức và tiềm tàng lỗi rất cao. Do đó người ta đưa ra VLAN trunking
Protocols (VTP) để giải quyết vấn đề trên.
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
] LAB: Switching & Routing
II Khái niệm:
VTP là một giao thức thông điệp cho phép duy trì cấu hình thống nhất trên một miền quản trị.
Sử dụng gói trunk lớp 2 để quản lý sự thêm xóa và đặt tên cho VLAN trong một miền quản trị
nhất định. Thông điệp VTP được đóng gói trong frame của ISL hay 802.1Q và được truyền trên
các đường trunk. Đồng thời, VTP cho phép tập trung thông tin về sự thay đổi từ tất cả các switch
trong một hệ thống mạng.
III Hoạt động
Một miền VTP là tập hợp của tất cả các thiết bị kết nối nối nhau có cùng tên miền VTP. Một
switch chỉ có thể nằm trong một miền VTP mà thôi. Khi gửi thông điệp VTP cho các switch khác
trong mạng, thông điệp VTP được đóng gói bằng giao thức ISL hay 802.1Q. Phần header của VTP
khác nhau tùy theo từng loại thông điệp VTP.
Cơ chế hoạt động của VTP: hoạt động ở 3 chế độ
1. Server.
1. •Tạo VLAN
2. •Chỉnh sửa VLAN
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
^ LAB: Switching & Routing
3. •Xóa VLAN
4. •Gửi /chuyển thông tin quảng bá
5. •Đồng bộ hóa thông tin VLAN
6. •Lưu cấu hình vào NVRAM
2. Client.
1. Chuyển thông tin quảng bá .
2. •Đồng bộ hóa thông tin VLAN .
3. •Không lưu cấu hình vào NVRAM.
3. Transparent.
1. •Tạo VLAN
2. •Chỉnh sửa VLAN
3. •Xóa VLAN
4. •Chuyển thông tin quảng bá
5. •Không đồng bộ hóa thông tin VLAN
6. •Lưu cấu hình vào NVRAM
IV Broadcast VTP:
Mỗi switch broadcast trên tất cả các port trunk của nó về cấu hình VLAN mà nó biết. Các gói
broadcast này được gửi theo địa chỉ multicast nên tất cả các láng giềng đều nhận được. Khi nhận
được gói broadcast tất cả các thiết bị trong cùng miền sẽ học được thông tin cấu hình về VLAN.
1. Có hai loại broadcast VTP :
•Loại có yêu cầu cung cấp thông tin từ phía client .
•Loại chỉ có trả lời từ server .
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
_ LAB: Switching & Routing
2. Có 3 loại thông điệp VTP :
•Yêu cầu gói broadcast
•Broadcast tổng hợp
•Broadcast chi tiết.
Sau đây là một ví dụ minh họa broadcast VTP:
C Bài tập tổng quát
I Bài tập 1( VTP, VLAN )
1. Mô hình bài Lab :
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
` LAB: Switching & Routing
2. Các bước thực hiện
1. Cấu hình VTP trên các Switch :
Switch> enable
Switch# configure terminal
Switch(config)#hostname SW1-VTPServer
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�b LAB: Switching & Routing
SW1-VTPServer(config)#vtp domain CSE
SW1-VTPServer(config)#vtp password 123
SW1-VTPServer(config)#vtp version 2
SW1-VTPServer(config)#vtp mode server
Switch> enable
Switch# configure terminal
Switch(config)#hostname SW2-VTPClient
SW2-VTPClient(config)#vtp domain CSE
SW2-VTPClient(config)#vtp password 123
SW2-VTPClient(config)#vtp version 2
SW2-VTPClient(config)#vtp mode client
Switch> enable
Switch# configure terminal
Switch(config)#hostname SW3-VTPClient
SW3-VTPClient(config)#vtp domain CSE
SW3-VTPClient(config)#vtp password 123
SW3-VTPClient(config)#vtp version 2
SW3-VTPClient(config)#vtp mode client
2. Cấu hình Trunking giữa các Switch :
SW1-VTPServer(config)#interface g1/1
SW1-VTPServer(config-if)#switchport mode trunk
SW1-VTPServer (config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q
*/--->(mặc định trên sw 2950, 2960)
SW1-VTPServer(config-if)#exit
SW1-VTPServer(config)#interface g1/2
SW1-VTPServer(config-if)#switchport mode trunk
SW1-VTPServer (config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�� LAB: Switching & Routing
*/--->(mặc định trên sw 2950, 2960)
SW1-VTPServer (config-if)#switchport trunk allowed vlan all (mặc định)
SW1-VTPServer(config-if)#exit
SW2-VTPClient(config)#interface g1/1
SW2-VTPClient(config-if)#switchport mode trunk
SW2(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q --> (mặc định trên sw 2950, 2960)
SW2(config-if)#switchport trunk allowed vlan all (mặc định)
SW2-VTPClient(config-if)#exit
SW3-VTPClient(config)#interface g1/2
SW3-VTPClient(config-if)#switchport mode trunk
SW3(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q --> (mặc định trên sw 2950, 2960)
SW3(config-if)#switchport trunk allowed vlan all (mặc định)
SW3-VTPClient(config-if)#exit
3. Các lệnh kiểm tra cấu hình VTP, Trunking :
- SW1-VTPServer #show vtp password
VTP Password: 123
- SW1-VTPServer#show vtp status
VTP Version : 2
Configuration Revision : 0
Maximum VLANs supported locally : 255
Number of existing VLANs : 7
VTP Operating Mode : Server
VTP Domain Name : CSE
VTP Pruning Mode : Disabled
VTP V2 Mode : Enabled
VTP Traps Generation : Disabled
MD5 digest : 0x54 0xC1 0x71 0x3F 0x9B 0x83 0xAF 0x38
Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 01:44:06
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�5 LAB: Switching & Routing
- SW1-VTPServer#show interface trunk
Port Mode Encapsulation Status Native vlan
G1/1 on 802.1q trunking 1
G1/2 on 802.1q trunking 1
Port Vlans allowed on trunk
G1/1 1-1005
G1/2 1-1005
Port Vlans allowed and active in management domain
G1/1 1,2,3
G1/2 1,2,3
Port Vlans in spanning tree forwarding state and not pruned
G1/1 1,2,3
G1/2 1,2,3
4. Tạo VLAN trên SW1-VTPServer :
SW1-VTPServer(config)#vlan 2
SW1-VTPServer(config-vlan)#name KinhDoanh
SW1-VTPServer(config-vlan)#exit
SW1-VTPServer(config)#vlan 3
SW1-VTPServer(config-vlan)#name KeToan
SW1-VTPServer(config-vlan)#exit
SW1-VTPServer(config)#vlan 4
SW1-VTPServer(config-vlan)#name Giamdoc
SW1-VTPServer(config-vlan)#exit
SW1-VTPServer(config)#vlan 5
SW1-VTPServer(config-vlan)#name IT
SW1-VTPServer(config-vlan)#exit
5. Kiểm tra lại thông tin VLAN trên các Switch VTP client :
- Switch# show vlan brief
- Switch# show vlan
6. Cấu hình các cổng thuộc VLAN theo yêu cầu :
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�H LAB: Switching & Routing
- SW2 :
SW2-VTPClient(config)#interface range fa0/1 – 6
SW2-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 2
SW2-VTPClient (config-if-range)#exit
SW2-VTPClient(config)#interface range fa0/7 – 10
SW2-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 3
SW2-VTPClient (config-if-range)#exit
SW2-VTPClient(config)#interface range fa0/11 – 15
SW2-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 4
SW2-VTPClient (config-if-range)#exit
SW2-VTPClient(config)#interface range fa0/16 – 24
SW2-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 5
SW2-VTPClient (config-if-range)#exit
- SW3 :
SW3-VTPClient(config)#interface range fa0/1 – 6
SW3-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 2
SW3-VTPClient (config-if-range)#exit
SW3-VTPClient(config)#interface range fa0/7 – 10
SW3-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 3
SW3-VTPClient (config-if-range)#exit
SW3-VTPClient(config)#interface range fa0/11 – 15
SW3-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 4
SW3-VTPClient (config-if-range)#exit
SW3-VTPClient(config)#interface range fa0/16 – 24
SW3-VTPClient (config-if-range)#switchport access vlan 5
SW3-VTPClient (config-if-range)#exit
7. Định tuyến giữa các VLAN trên Router.
Router(config)#interface fa0/0 Router(config-if)#no shutdown Router(config)#int fastethernet 0/0.2 Router(config-subif)#encapsulation dot1q 2
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�K LAB: Switching & Routing
Router(config-subif)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 Router(config-subif)#exit Router(config)int fastethernet 0/0.3 Router(config-subif)#encapsulation dot1q 3 Router(config-subif)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 Router(config-subif)#exit Router(config)#interface fastethernet 0/0.4 Router(config-subif)#encapsulation dot1q 4 Router(config-subif)#ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 Router(config-subif)#exit Router(config)#interface fastethernet 0/0.5 Router(config-subif)#encapsulation dot1q 5 Router(config-subif)#ip address 192.168.5.1 255.255.255.0 Router(config-subif)#exit
8. Tiến hành đặt địa chỉ IP cho các PC theo đúng lớp mạng của mình :
- Kết nối các PC vào đúng các port thuộc VLAN tương ứng trên SW1 và SW2
- Ví dụ trường hợp của VLAN 5, lớp mạng được phân là 192.168.5.0/24 nên IP dùng được là từ
192.168.5.1 đến 192.168.5.254, tương tự cho các VLAN khác
- Lưu cấu hình và kết thúc bài lab
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�\ LAB: Switching & Routing
A VLAN ..........................................................................................................................................................................1
I Tổng quan về VLAN ..........................................................................................................................................1
1. Giới thiệu và khái niệm ...........................................................................................................................1
2. Phân loại VLAN ..........................................................................................................................................2
3. Lợi ích của VLAN .......................................................................................................................................3
II Trunking with ISL and 802.1q ......................................................................................................................4
1. Inter-Switch Link (ISL): ..........................................................................................................................4
2. IEEE 802.1 Q: ..............................................................................................................................................5
B VTP( VLAN Trunking Protocol) .......................................................................................................................5
I Giới thiệu ..............................................................................................................................................................5
II Khái niệm: ............................................................................................................................................................6
III Hoạt động .........................................................................................................................................................6
1. Server. ...........................................................................................................................................................6
2. Client. .............................................................................................................................................................7
3. Transparent. ...............................................................................................................................................7
IV Broadcast VTP: ...............................................................................................................................................7
1. Có hai loại broadcast VTP :....................................................................................................................7
2. Có 3 loại thông điệp VTP : ......................................................................................................................8
C Bài tập tổng quát ...................................................................................................................................................8
I Bài tập 1( VTP, VLAN ) .....................................................................................................................................8
Trường ĐHCN Tp.HCM Faculty of Computer Science & Engineering
�] LAB: Switching & Routing
1. Mô hình bài Lab : .......................................................................................................................................8
2. Các bước thực hiện...................................................................................................................................9