31
Nguồn tin Format (tạo khuôn) nguồn mật kênh Ghép kênh MUX MOD đ/chế Trải phổ Đa truy nhập Máy phát đầu cuối Nhận tin Format Giải nguồn Giải mật Giải kênh Phân kênh DEMUX Giải điều chế Giải trải phổ Đa truy nhập Máy thu đầu cuối Đồng bộ Baseband part Passband part V2<V1 V1 V3 =V2 V4 >V3 V5 >>V4 : symbol (wave form ) * : bit (NRZ) * * * * * * Môi trường i(t) interference form 1. Hệ thống thông tin số hệ thống truyền dẫn số: Sơ đồ khối, chức năng các khối, các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản. 1

Truyền Dẫn_thầy Bình

  • Upload
    linhmta

  • View
    19

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

truyen dan

Citation preview

Page 1: Truyền Dẫn_thầy Bình

Nguồntin

Format(tạo

khuôn)

Mãnguồn

Mãmật

Mãkênh

GhépkênhMUX

MODđ/chế

Trảiphổ

Đa truynhập

Máyphát đầu

cuối

Nhậntin

Format Giải mãnguồn

Giải mãmật

Giải mãkênh

Phânkênh

DEMUX

Giảiđiềuchế

Giải trảiphổ

Đa truynhập

Máy thuđầu cuối

Đồngbộ

Baseband part Passband part

V2<V1V1 V3 =V2 V4 >V3 V5 >>V4

: symbol (wave form )

* : bit (NRZ)

* * * * * *

Môitrường

i(t) interference form

1. Hệ thống thông tin số và hệ thống truyền dẫn số: Sơ đồ khối, chức năng các khối, các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản.

1

Page 2: Truyền Dẫn_thầy Bình

o Nguồn tin :Nguồn tin bất kì ( Voice , video,data )o Format : Thực hiện định dạng tín hiệu số ,dạng cơ bảno Mã hoá nguồn : Nén tin để giảm v w giảm giảm bề rộng fổ chiếmo Mã hoá mật ( Đảm bảo tính năng riêng tư )Mã hoá bằng bộ khoá bí mật nhằm đảm bảo tính

riêng tư của cuộc gọio Mã hoá kênh: Phát hiện để sửa lỗi sai khi truyền tín hiệu, thêm phần tử để chống nhiễuo Ghép kênh : Ghép nhiều luồng lẻ thành 1 luồng tổng nhằm tận dụng người dùngo Điều chế : 2 chức năng : + Ghép k bit symbol làm tăng hiệu quả phổo + Ánh xạ Ánh xạ ánh xạ từ symbol sàn dạng sóng.o Trải Phổ : Thực hiện trải rộng phổ tín hiệu = chuỗi giản ngẫu nhiên PN nhằm mục đích : bảo mật

+ chốngNhiễu cố ý.o Đa truy nhập : cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời vào mạng để yêu cầu dịch vụ.o Máy thu phát đầu cuối :4 chức năngo + K.đại tín hiệu để bù đắp tổn haoo + Trộn tần để đưa tín hiệu lên băng tần công táco + Lọc nhằm chia sẻ băng thôngo + Bức xạ năng lượng tín hiệu vào môi trường truyềno Môi trường truyền : Gây méo,có nhiễu, gây tổn haoo Đồng bộ :Đồng bộ tín hiệu thu-phát, đồng bộ sóng mang,đồng bộ đồng hồ,

2

Page 3: Truyền Dẫn_thầy Bình

Tới DEMMôi

trường +

HPA Hc(f)HT(f) HR(f)

Từ MOD

BPF Tx Filter

Rx Filter

A0

fcf0 ~ fc

f1 # fcA1

An

CCI

ACI

Truyền Dẫn tín hiệu số trên kênh liên tụcGây méo tuyến tính

3

Page 4: Truyền Dẫn_thầy Bình

Tác động của kênh liên tục : 4 thành phần chính – Méo- Nhiễu- Tạp- Sai đồng bộ

Méo tín hiệu :+ méo tuyến tính ( do các phần tử tuyến tính trên kênh gây ra ) các bộ lọc và môi trường

truyền+Méo fi tuyến : chủ yếu cho HPA.

Nhiễu : + CCI ( Co-channel Interference ) Chủ yếu do tác dụng tần số+ ACI ( Adjacent Channel Interference ) do các hệ thống trên các tần sô công tác khác

Tạp âm : Do tạp âm nhiệt ( thermal noise )

4

Page 5: Truyền Dẫn_thầy Bình

Tạp âm AWGN :• a,Nguyên nhân :• -Dòng điện lạ gây bỏi sự va chạm của các hạt mang điện trong mạch điện dưới tác động của

chuyển động nhiệt. ( Trung bình = 0 vì theo tính chất chuyển động cân bằng của các hạt mangđiện )

• B,Các tính chất• + Cộng tín hiệu : ( Additive )• Tạp âm cộng với tín hiệu của mạch điện

• + Phổ trắng ( PSD )• Trong băng thông tín hiệu, phổ tạp âm là hệ số giốngphổ ánh sáng trắng

+ Hàm mật độ xác suất

Rd =0

REr0 =0

I (t )

I (t ) = I0 + n(t)

I (t ) E/RI0

I (t ) = I0 + n(t)

n (t )

Dòng tạp âm

N(f)W

150000 GHz

5

Page 6: Truyền Dẫn_thầy Bình

• 4.Biểu diễn vecto tín hiệu số: thủ tục Gram-Schmidt, tính thuận tiện của biểu diễn vecto tín hiệusố,định lý dữ liệu không tương hợp

• Thủ tục thu: máy thu trữ sẵn M dạng sóng cố định• Khi nhận được r(t) thì so r(t) với các tín hiệu đã trữ, r(t) giống với si(t) nào nhất thì ra quyết định rằng si(t) đó đã

được phát đi• Thế nào là giống nhất phải định lượng Sử dụng vecto• A.Biểu diễn vecto tín hiệu số• -Thủ tục Gram-Schmidt Nếu có tập t/h ( M là hữu hạn ) thì luôn luôn xác định được tập• (D < M ) gồm các hàm trực chuẩn sao cho bất kỳ si(t) nào cũng viết được :•• trong đó• Tính trực chuẩn :

• đgl trực chuẩn khi

• - si (t) (ai1, ai2,…….aiD ) (vecto D chiều ) Các tín hiệu số hoàn toàn b.diễn dượcdưới dạng vecto• Tín hiệu si(t) tượng đương 1 vecto trong không gian D chiều với các vecto đơn vị là các hàm

1 , j= l

1 , j # l

6

Page 7: Truyền Dẫn_thầy Bình

------Tính thuận tiện cảu biểu diễn vecto

+ Biết độ xa gần của các vecto+Nhìn vào vecto độ lớn của tín hiệu+Phép toán trong ko gian tín hiệu dễ dàng chuyển sang miền thời gian

-------ĐỊnhlý dữ liệu không tương hợp:+ Các thành phần của tạp âm trùng với D chiều của KGTH được gọi là phần tương hợpcủa tạp âm đối với tín hiệu. Phần còn lại đgl phần không tương hợp.Định lsy phát biểu như sau: Máy thu chỉ biết có D chiều của KGTH vì vậy sẽ tự đọng lờ đi ko xử lý phần dữ liệu kotương hợp của tạp âm

7

Page 8: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 5. Cấu trúc toán học của máy thu tối ưu tín hiệu số.Bài toán biết trước tập Ei , P(Si) n: vecto ngẫu nhiên phân bố chuẩn Máy thu OPT là máy thu có xác suất quyết định đúng là MAXThủ tục thu : máy thu sẽ chia KGTH thành M miền ko giao nhau, mỗi miền có chứa 1 tín hiệu, Khivecto r thu đc rơi vào miền t/h nào thì quyết định t/h của miền đó được phát đi• Máy thu OPT là máy thu thực hiện chia miền tối ưuMáy thu tối ưu xác định theoVề thực chất khi nhận được vecto r thì máy thu đi tính M biểu thức i=1,2…M chọn raSi có ra quyết định Si tương ứng đã được phát đib.Cấu trúc toán học của máy thu OPTMáy thu OPT tính theo côgn thức Bayes

8

Page 9: Truyền Dẫn_thầy Bình

Ai : là hằng số biết trước ở đầu thu

Bi : tính M b.thức Bi chọn qía trị lớn nhất mới raquyết định

X +

X +

X +

So sánh và quyếtĐịnh theo MAX(chọn B nào lớn

nhất )

S1

Sn

S2

A1

A2

An

r r. S1

r. S2

r. Sn

B1

B2

Bn

max

9

Page 10: Truyền Dẫn_thầy Bình

• Câu 6. máy thu tương quan và máy thu lọc phối hợp :

• Máy thu có đầu vào gồm M mạch tính tương quanmáy thu tương quan• Nhận xét : Khó thực hiện về kĩ thuật vì phải trữ M dạng sóng thời gian ở dạng “sống”

X

So sánh vàquyết địnhtheo MAX

+

S1(t)

X +

SM(t)

A1

AM

B1

BM

r(t)

10

Page 11: Truyền Dẫn_thầy Bình

• Máy thu lọc phối hợp ( Match Fillter Receiver )

•• Trong đó dạng đảo t/g của si(t)

Bộ lọc hi(t) đgl mạch lọc phối hợp với t/h si(t)

h1(t)So sánh vàquyết định

max

+A1

B1t= Tsr(t)

hM(t) +AM

BMt= Ts

Max

11

Page 12: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 7. Lựa chọn tối ưu tập tín hiệu: Các tiêu chí tối ưu, trường hợp M tăng dẫn đếnD tăng, tín hiệu M-FSK.Baid toán tối ưuCác tiêu chí tối ưu : + hiệu quả phổ ( càng cao càng tốt )

+ về năng lượng : (E1) t/h ( càng nhỏ càng tốt )+ BER càng nhỏ càng tốt+ Kinh tế kĩ thuật

Ràng buộc về năng lượng Ei =< E max cho trước+ Về hiệu quả phổ : Để hiệu quả phổ tăng số bit m tănga1. M tăngD tăng :D tăng có thể bằng 2 cách : Chia khe thời gian và chia khe tần số

* Chia khe thời gian

Trạng thái 4 mức

truyền nhị phân trạng thái

Kết luận : việc tăng M tăng d = khoảng cách chia khe t/g thì ko làm tăng đc hiệu quả phổ, thậm chí còn thiệtvì còn tốn GP= Guard Period để tránh nhiễu

D tăng

D=const

GP

tTb Tb

m=2,M=4

tTbTs

12

Page 13: Truyền Dẫn_thầy Bình

• ** D tăng nhờ chia khe tần số :

1/4TbGP

ff1 f2 f4f3

m=2 M=4

Kết luận: M tăng D tăng = cách chia khe theo tần số ko được lợi gì về hiệuquả phổ ,thậm chí còn thiệt vì cầnthêm GB

Kết luận chung :- D tăng nhờ chia khe t.gian ( ghép kênh )- D tăng nhờ cjia khe theo tần số ( M-FSK )

Ko đc lợi gì vềh.quả phổ

13

Page 14: Truyền Dẫn_thầy Bình

• Đặc điểm M-FSK

• Nhược : thấp• Lợi : Thiết bị đơn giản

Phổ rất rộng do gián đoạn tín hiệu phổ tín hiệu rộng

s1

s4

s3

s2

M=2

Rd(t)

f0

f1

Xung đi-rắc có phổ rộng và làmgiánđoạn tín hiệu

14

Page 15: Truyền Dẫn_thầy Bình

Thực tế :

Máy thu :

VCOd(t)

VCO : gồm 2 bộ KĐ mắc nối tiếp nhau đảm bảo đầu raĐồng pha với đầu vào

biến đổi f ch ra biến đổi đầu ra có m dạngsóng ứng với m tần số # nhau

So sánh

Vàq.địn

htheoMAXt=k.Ts

f0

f1

Fát f1 thì chỉ trên cuộn cảm mớiCó điện áp còn cuộn trên có điện áp =0.sau lấy mẫu nếu trên > dưới qua so sánhVà quyết định là ko lấy giá trị f0

Ưu điểm :Lợi về năng lượng ( M tăng, ko cần tăngEi ( năng lượng ) mà BER ko tăng+ Đường bao tín hiệu ko đổi, ko bị ảnh hưởng bởiMéo phi tuyến

Ứng dụng : thường đc sd ở những nơi đòi hỏi chi phí thấp, ko cần chia sẻ băng thông hoặc ở h.thốngCó méo phi tuyến lớn như thông tin di động và thông tin vệ tinh

15

Page 16: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 8. Lựa chọn tối ưu tập tín hiệu: Các tiêu chí tối ưu, trường hợp M tăng D không tăng và D = 2, các tín hiệu M-PSK và M-QAM, so sánh.

M tăng D=const=2 : Ei=< Emax : M điểm tín hiệu thuộcBài toán tối ưu : Với Ei=< Emax cho trước, tìm tập t/h mà BER nhỏ nhất( do khoảng cách giữa 2 điểm t/h càng lớn càng tốt )

Trong btoán tìm m t/h là tìm m điểm nằm gọn trong vòngtròn tâm sao cho k/c giữa 2 điểm này là lớn nhất

+ Nếu Ei= const với mọi i Ei= Emax, M điểm t/h nằm trên đường tròntâm dmax SER minTập điểm tín hiệu tối ưu là điểm chiađều trên vòng tròn -

Tên loại tín hiệu này được gọi là M-PSK

S1

S2

S0

S3

Khi M tăng lên các điểm trên vòng tròn gần nhau BER tăng Tăng vòn tròn lên để BER giữ nguyên 16

Các tiêu chí tối ưu : + hiệu quả phổ ( càng cao càng tốt )+ về năng lượng : (E1) t/h ( càng nhỏ càng tốt )+ BER càng nhỏ càng tốt+ Kinh tế kĩ thuật

Ràng buộc về năng lượng Ei =< E max cho trước

Page 17: Truyền Dẫn_thầy Bình

** Ei # ConstTập t/h tốt nhất là M điểm nằm trên đỉnh lưới tam giác đều,tuy nhiên việc tổ hợp raCác dạng sóng ứng nằm trên đỉnh lưới tam giác đều tốn tiền nên ta sử dụng gải pháp“Suboptimum “ các điểm t/h nằm trên lưới vuông góc

Nhận xét : tín hiệu là tổng của 2 đường điều biên vuôngGóc với nhau Tên M-QAM

Q

- Ak là biên độ trục Q- Bk là biên độ trục “phi “- Ak,Bk=+-1;+-3….+- 푀 − 1

“Phi”

M=16D=2

Tóm tắt : M tăng D=2- Ei=const M-PSK

- Ei# constM_QAM

17

Page 18: Truyền Dẫn_thầy Bình

So sánh M-PSK và M-QAM:-Nếu 2 t/h này : Cùng M cùngCùng BER dp=dQ (*)

-Xét : EQ / Ep = A(M)

(*) <->

-Xét = A M =

+ M=4 => A=1 -> 4-QAM trùng với 4-PSK+4< M =< 8 -> A>1 -> QAM kém PSK ( vì nó cần năng lượng lớn hơn )+ M > 8 A<1 QAM tốt hơn PSK+ M =16,64,256 QAM

18

Page 19: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 9. Sơ đồ khối tối giản truyền dẫn tín hiệu số, tín hiệu và hệ thống băng gốc tương đương; Truyền dẫn tín hiệu số trên kênh có băng thông hạn chế: Khái niệm ISI và điều kiện truyền không có ISI.

a.Sơ đồ khối tối giản truyền dẫn t/h số : Tx Kênhliên tục Rx

Tx Tx FilterHT(f) + Rx Filter

HR(f)

t=k.Ts

Máy thu tối ưu

n(t)AWGN

Tín hiệu và hệ thống băng gốc tương đương

t/h mang thông tin Sóng cao tần ko mangthông tin s(t)푠(푡)

~

Để nghiên cứu hệ thống, ta nghiên cưú hệ thống băng gốc tương đương với tín hiệu là đườngBao phức,còn các mạch lọc thành mạch lọc thông thấp tương tương

19

Page 20: Truyền Dẫn_thầy Bình

b. ISI và điều kiện truyền không có ISI :

Giả thiết

Tại thời điểm lấy mẫu thứ 휃 (t0 = 휃 ) đầu ra mạch lấy mẫu

ISILà sự biến thiên lên nhau trên miền thời gian của các Symbol truyền liên tiếp qua kênh cóBăng thông hạn chế ( có đáp ứng xung trải rộng trên miền thời gian )

c.Điều kiện truyền ko có ISI ( Tiêu chuẩn Nyquyist 1 ):

Điều kiện thu không méo :h(t) =

0 , t= k.Ts ( với mọi k # 0 )

1 , t= 0

20

Page 21: Truyền Dẫn_thầy Bình

d.Tín hiệu và hệ thống băng gốc tương đương:-Thực tế h.thống làm việc với fc ở dải RF-Để nghiên cứu bằng mô phỏng máy tính ( số ) thì ta phải rời rạc hoá tín hiệu với fs rất lớn

Mang tin băng gốc Sóng cao tần , ko mang tin

Đgl tín hiệu băng gốc tươngĐương (t/h đg bao phức )

Nhận xét : trong thực tế làm việc với t/h băng gốc tương đương và h.thống sẽ quyvề hệ thống băng gốc tương đương với các bộ lọc dải thông thay = bộ lọc thông thấptương đương

Nhận xét ; 1 t/h điều chế tống quát ( vừa điều tần, điều biên , điều fa )

21

Page 22: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 10.Bộ lọc cosine nâng: Bộ lọc lý tưởng, bộ lọc cosine nâng, phân chia đặc tính lọc phátvà thu, mạch sửa dạng xung.a.Bộ lọc lý tưởng :+Định lý Nyquyist : Băng thông cần truyền tối thiểu để truyền ko méo t/h số có tốc độ làR symbol/s ( Baud) là R [Hz] Wmin=R[Hz]

+ Bộ lọc lý tưởng :

W0=1/Ts

IH0 (f) I

-1/2Ts 1/2Tsf

1

Thoả mãn đ/k Nyquyist ( vì h0(0)=1 ,h(k.Ts) = 휃 )

Tuy nhiên bộ lọc nâng ko thể chế tạo đc vì sườn này dựng đứng phải mắc rất nhiều bộ lọc-Nếu có làm đc thig cũng ko sử dụng đc vì khi có sai lệch đồng bộ sẽ sinh ra ISI rất lớn

22

Page 23: Truyền Dẫn_thầy Bình

Bộ lọc COSIN nâng : Cần tìm bộ lọc thoả 4 tiêu chí :+ Đáp ứng xung thì thoả (t/c Nyqyist 1 )+ Sườn đặc tuyến thì thoải ,dễ chế tạo+ Tiết kiệm phổ+ Nếu Jitter # 0 ( có sai lệch đồng hồ ) thì ISI phải nhỏ, phải hội tụ

* Định Lý Nyquyst 1

Một bộ lọc có modul hàm truyền 퐻(푓) là tổng của modul hàm truyền của bộ lọc lý tưởng và1 hàm uốn RO(f) đối xứng tâm tại -+ f Nyquist =1/2Ts thì đáp ứng xung h(t) thoả (*)

0,5

-0,5f

f

fN fN

Nhận xét : Nếu sườn của H(f) có dạng cosin nâng thì việc tínhĐáp ứng xung rất thuận tiện, dễ chế tạo-hRC ( t) thoả (*)-Tiết kiệm phổ vì w=w0(1+∝) ∝≤ 1

Hội tụ

23

Page 24: Truyền Dẫn_thầy Bình

b.Phân chia đặc tính lọc :Do HR(f) là mạch lọc phối hợp HR(f) = S(푓) = ∆ 푓 . HT(f)= HT(f)

HT(f) . HR(f) = HRC(f)

HR(f) = HC(f) = HRC(f) HT(f) = HR(f) = HRC(f)

c.Mạch sửa dạng xung :-Thực tế đầu ra bộ điều chế ko phải có dạng 휹 풕 mà có dạng b(t) cần mắc 1 mạch sửaDạng xung có hàm truyền là 1/B(f) để chuyển b(t) thành 휹 풕-Thực tế đầu ra của bộ MOD là xung chữ nhật M-level NRZNRZ f B(f)=sinx/x -mạch sửa dạng xung có hàm truyền dạng sinx/x

24

Page 25: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 11. Méo tuyến tính: Định nghĩa, nguyên nhân và nhận dạng.

a.Định nghĩa : là méo dạng t/h gây bởi các phần tử tuyến tính trên kênhb.Nguyên nhân :-Do các mạch lọc chế tạo ko hoàn hảo( cắt nắn phổ, giữ lại t/p qua ntrọng gây méo, nếu chế tạo hoàn hảo cosin nâng thì ko méoNhưng thực tế ko chế toạ đc )-Môi trường truyềnXét môi trường truyền vô tuyến : Thăng giáng tín hiệu tại điểm thu một cách ngẫu nhiênFading Do mưa mù,khí hấp thụ sóng, fading do mưa & đa đg`( là truyền sóng từ phát đến thu= nhiều đg`)

c.Nhận dạng : ISI thể hiện ở m cụm điểm phân bố đều,đối xứng quanh các điểm tín hiệu lý tưởng

Diện tích các cụm điểm ko phụ thuộc vào năng lượng hay biên độ các tín hiệu

25

Page 26: Truyền Dẫn_thầy Bình

Câu 12. Các biện pháp khắc phục méo tuyến tính.

1. Phân tập : bản chất của phân tập là truyền tin trên nhiều kênh độc lập về phading, đầuThu chọn kênh tốt để xử lý tín hiệu.+ Phân tập ko gian : Rx1

Rx2Combi

nerd

aten

d>10휆

Ưu điểm : Ko tốn phổNhược điểm : cột aten phải cao và vững hơn Tốn aten

+ Phân tập tần số :

Đặc điểm : + Tốn phổ Giải pháp cấu hình N+1+ Hiệu quả phân tập cao

O1 STB1f

O2 ON

Khi o1 bị pha đinh, STB đc sử dụng để truyềnKhi xong thì đc giải phóng cho các 0i khácKhi bị phading

Δ푓đủ푙ớ푛

OC1 STB1f

+ Phân tập góc:Trên anten thu , bố trí nhiều feedhorn tạo nên nhiều búp sóng và thực hiện thu phân tậpTheo hướng của sóng tới

26

Page 27: Truyền Dẫn_thầy Bình

2. Trải phổ:Thực hiện trải rộng phổ tín hiệu bằng chuỗi giản ngẫu nhiên PN

Đầu phát : Nhân d(t) với chuỗi c(t)

d(t).c(t)

i(t)

r(t)=d(t).c(t)+i(t)Đầu thu :

r(t).c(t) : giải trải phổd(t).푐(푡) +i(t).c(t) --- --- D(f)+I(f)*C(f)

F

Chỉ có máy thu có chuỗi c(t) mới có thể đem nhân vào tín hiệu phát để thu được t/h chuẩnKhôi phục bản tin ban đầu

3.Truyền dẫn đa sóng mang:Giải pháp MC chia luồng dữ liệu thành N luồng con , mỗi luồng con điều chế 1 sóng mang con,do độ rộngBăng của các luồng con nhỏ IBDP nhỏ nên bù đắp tốt hơn nhờ ATDEĐặc điểm : Tốn phổ vì tốn GP Tốn nhiều thiết bị đầu cuối vì cần N cặp máy thu phát

27

Page 28: Truyền Dẫn_thầy Bình

4.OFDMCho phép truyền dữ liệu tốc độ cao trên kênh rất phân tán, luồng đầu vào rất lớn,luồng dữ liệu đầu vàoĐược chia thành N luồng con ( N rất lớn ) , mỗi luồng con đ/chế một sóng mang con, các sóng mang con được trực giao với nhau trên miền tần số

퐶 푡 = 퐶 푡 푡푟ự푐푔푖푎표푘ℎ푖푐ℎỉ푘ℎ푖 퐶 (푡) .퐶 푡 ∗.푑푡 퐶 (푡) .퐶 푡 ∗.푑푡=0 , k#l

# 0 , k=l

퐶 푡 = 푒 ∆

퐶 푡 = 푒 ∆

S/P BasebandMOD

+

++

m bit A0 푒 퐴. 푒

퐴푛푐−1. 푒

푒 OFDM signal

IFFT

퐶 (푡) .퐶 푡 ∗.푑푡 = 푒 . 푒 . .푑푡 =.

.푒 ( ) = 푒 푑푡

( )

.

( )

.

Ưu điểm :-Ko tốn phổ thậm chí đc lợi ( N tiến đến vô cùng hiệu quả phổ càng tăng-ko cần N cặp máy thu phát, điều chế và giải điều chế bởi 1 cặp IFFT / FFT-Chống pha ding đa đường chọn lọc tần số rất tốtNhược :Tốn Nc bộ dao đọng

k # l tích phân trên =0

k = l tích phân trên =Tu #0

W’

28

Page 29: Truyền Dẫn_thầy Bình

29

Câu 13. Méo phi tuyến: Định nghĩa, nguyên nhân, tác động của méo phi tuyến gây bởi HPAtới chất lượng hệ thống M-QAM, nhận dạng.

a.Định nghĩa : là méo gây bởi các phần tử phi tuyếnb.Nguyên nhân : + các phần tử khuyêch đại

+ Các mạch trộn ( có dùng diot )+ Mạch hạn biên+ Mạch trộn cân bằng

c.Tác động của méo phi tuyến gây bởi HPA tới QAM:Do thông tin gửi ở biên độ điểm thu ko s.dụng hạn biên, do có thể làm mất thông tin, Nguồn gây méo phi tuyến chỉ còn lại HPACác tác động : Mở rộng phổ và gây tạp âm phi tuyến

X Y

MOD x/sinx 푐표푠 Hc(f) 푐표푠+HPA

n(t)

Luôn triển khai chuỗi Taylor : Y= a1.x+a2.푥 + ⋯Tp tuyếntính vàhữa ích

Tp hàibậc caogây me• Xét thành phần hài bậc chẵn :

Giả sử : x=cos2휋푓1푡 + 푐표푠2휋푓2푡 → 푌 = 푎2. [푐표푠2휋푓1푡 + 푐표푠2휋푓2푡]Sản phẩm bậc 2 ra : DC1,2f1,f2+f1,f2-f1,2f2 rơi rấ txa ngoài băng tín hiệu nên ko gây hại** Xét thành phần hài bậc lẻ :Thí dụ : Y3=a3.푋 푌 = 푎3. [푐표푠2휋푓1푡 + 푐표푠2휋푓2푡]Sản phẩm bậc 3 ra : f1,3f1,2f2+f1,2f1-f2,2f2+f1,2f2-f1,f2,3f2

2f1-f2=f1+(f1-f2)= f1-w

Page 30: Truyền Dẫn_thầy Bình

30

Nhận xét : thành phần hài bậc lẻ gây ra mở rộng phổ t/h gây ICI cho hệ thống lân cậnTạp âm phi tuyến trong băng- Gây móp dạng chòm sao tín hiệu- Gây ISI phi tuyến : do HPA kẹp giữa TxF và RxF nên phá vỡ đk đáp ưng tổng cộng của cả hệthống thoả Nyquyist1

d.Đặc điểm nhận dạng :Trên VA displayChòm sao thu gồm M cụm điểm dạng sao chổi bố trí ko đối xứng quanh diểm t.bìnhDiẹn tích cụm điểm phụ thuộc vào biên độ của tín hiệu

Page 31: Truyền Dẫn_thầy Bình

31

Câu 14. Các biện pháp khắc phục méo phi tuyến.

-Sử dụng back-off : BO[dB]=Ps[dBm]-Pb[dBm] Độ chênh c.s đỉnh và c.s bão hoà ở lối raBO tăng Điểm làm việc lùi xuống đoạn tuyến tínhméo phi tuyến giảm BER giảm

-Sử dụng méo trước :Ý tưởng : trước khi cho t/h đi qua HPA cho t/h đi qua 1 mạch PD có tác dụng làm méo trướct/h ngược với méo gây bởi HPANhưng thực tế ko thể thống kê hét PD bù hết mọi thành phần hài chỉ bù hài bậc 3

-Sử dụng quay pha phụ tối ưu sóng mang thu:Ý tưởng : Nếu ta cố ý quay pha sóng amng thu 1 góc APS là 훼thìhệđg`biênquyếtđịnhQuay theo , do vậy k/c từ cụm điểm t/h đến đg` biên gần nhất là tăng lênTuy nhiên ko thể tăng 훼푚ã푖푙ê푛đ푐푣ìđế푛푚ộ푡푙ú푐푛à표đók/c từ cụm điểm t/h đến biên quết định kia lại giảm đi Tồn tại 1 góc 훼푡ố푖ư푢 → 푂퐴푃푆

Q

I

Q’

I’