23
  ___________________ ________Ch ươ ng 6 Truyn ni ti ế  p đồng b VI - 1 CHƯƠ NG 6 TRUYN NI TI P ĐỒNG B  GIAO TIP GIỮ A DTE VÀ DCE ĐỒNG B  CÁC GIAO THỨ C ĐỒNG B  Giao thc đồng b nh phân  Giao thc hướ ng bit   VÀI IC LSI DÙNG TRONG TRUYN ĐỒNG B  USART 8251A c a Intel  SSDA 6852 ca Motorola  K M TRA H THNG THÔNG TIN  Phép đo t s PAR   Biu đồ mt V phươ ng din thc hin s đồng b gia máy thu và phát trong mt h thng thông tin hai ch ế độ truyn bt đồng b đồng b có nhng đim khác bit : - Chế độ truyn bt đồng b: để phát bn tin ngườ i ta phát đi t ng ký t mt và s đồng b đượ c thc hin cho t ng ký t này bở i các bit Start và Stop thêm vào tr ướ c và sau mi ký t . Xung đồng h đượ c t o ra mt cách riêng r  ở  máy thu và máy phát. Nh ư vy, s đồng b đượ c thc hin chính xác khi t n s xung đồng h ở  máy thu hoàn toàn đúng vớ i t n s xung đồng h ở  máy phát, nếu không tin t c nhn đượ c s có li. - Chế độ truyn đồng b: để phát mt b n tin ngườ i ta xem nó là mt khi và phát đi mt l n c  kh i đó, s  đồng b  đượ c th c hi n b ng cách cho máy phát phát kèm theo tín hiu d  li u các xung đồng h mà máy thu khi dò ra s  dùng để đồng b  tín hiu ở  máy thu. Thc tế, vic này ch đượ c thc hin khi h thng thu phát khép kín v  mt vt lý, hay nói cách khác máy phát và thu ph i ở  gn nhau. Khi máy phát không th  g i riêng tín hiu xung đồng h tớ i máy thu thì ở  máy thu ph i có mch tách bit thờ i gian t chính tín hi u d liu để thc hin s đồng b.  máy thu đồng b, ngoài vic dò tín hiu đồng b ra, máy thu phi biết phân bi t đượ c ranh giớ i ca mi ký t để vic phc hi bn tin không b  li. Ta thy vic thc hin giao thc bt đồng b tươ ng đối đơ n gin, giá thành th p nhưng hiu qu không cao. Gi  s để phát mt ký t ASCII thì ph i dùng ít nht 9 bit (7 bit t, 1 bit start, 1 bit stop), thì t  l  hao là 2/9 = 0,22=22%. Trong khi đó, t  l  này trong chế độ đồng b là r t th p, khong vài %.  Như v y, chế độ truyn b t đồng b  ch  thu n l ợ i khi phát nhng b n tin ngn và vớ i vn t c th  p (<1200 bps). Và chế độ truyn đồng b t  ra ưu vi t hơ n khi phát nhng bn tin dài vớ i vn t c cao hơ n (>1200 bps). Dùng v ớ i các Modem âm t n, phát đồng b  có th đạt vn tc 9600 bps. Chươ ng này đề c p đến các giao thc đồng b, kho sát vài IC LSI thc hin vic phát ni tiế  p đồng b thông dng và cui cùng sơ  lượ c qua các ph ươ ng pháp ki m tra h thng thông tin. 6.1 GIAO TIP GIỮ A DTE VÀ DCE ĐỒNG B Trong chế độ truyn đồng b, máy thu phc hi xung đồng h t dòng d liu nhn đượ c. Chun giao tiế  p RS-232 và RS-449 có các đườ ng dành cho xung đồng h  liên lc gi a các c p thiết b đầu cui (DTE) và modem (DCE). Bng 6.1 cho bi ết nơ i nhn d liu và các chân liên h  ca hai chun giao tiế  p nói trên  ____________________  Nguyn Trung L p Truyn d liu 

Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 1/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 1 

  CHƯƠ NG 6 

TRUYỀN NỐI TIẾP ĐỒNG BỘ 

GIAO TIẾP GIỮ A DTE VÀ DCE ĐỒNG BỘ 

CÁC GIAO THỨ C ĐỒNG BỘ  Giao thức đồng bộ nhị phân

Giao thức hướ ng bit  VÀI IC LSI DÙNG TRONG TRUYỀN ĐỒNG BỘ 

USART 8251A của Intel SSDA 6852 của Motorola 

K ỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG TIN Phép đo tỉ số PAR  

Biểu đồ mắt 

Về phươ ng diện thực hiện sự đồng bộ giữa máy thu và phát trong một hệ thốngthông tin hai chế độ truyền bất đồng bộ và đồng bộ có những điểm khác biệt :

- Chế độ truyền bất đồng bộ: để phát bản tin ngườ i ta phát đi từng ký tự một và sự đồng bộ đượ c thực hiện cho từng ký tự này bở i các bit Start và Stop thêm vào tr ướ c và saumỗi ký tự . Xung đồng hồ đượ c tạo ra một cách riêng r ẽ ở máy thu và máy phát. Như vậy, sự đồng bộ đượ c thực hiện chính xác khi tần số xung đồng hồ ở máy thu hoàn toàn đúng vớ i tầnsố xung đồng hồ ở máy phát, nếu không tin tức nhận đượ c sẽ có lỗi.

- Chế độ truyền đồng bộ: để phát một bản tin ngườ i ta xem nó là một khối và phátđi một lần cả khối đó, sự đồng bộ đượ c thực hiện bằng cách cho máy phát phát kèm theo tínhiệu dữ liệu các xung đồng hồ mà máy thu khi dò ra sẽ dùng để đồng bộ tín hiệu ở máy thu.

Thực tế, việc này chỉ đượ c thực hiện khi hệ thống thu phát khép kín về mặt vật lý, hay nóicách khác máy phát và thu phải ở gần nhau. Khi máy phát không thể gửi riêng tín hiệu xungđồng hồ tớ i máy thu thì ở máy thu phải có mạch tách bit thờ i gian từ chính tín hiệu dữ liệu để thực hiện sự đồng bộ.

Ở máy thu đồng bộ, ngoài việc dò tín hiệu đồng bộ ra, máy thu phải biết phân biệtđượ c ranh giớ i của mỗi ký tự để việc phục hồi bản tin không bị lỗi.

Ta thấy việc thực hiện giao thức bất đồng bộ tươ ng đối đơ n giản, giá thành thấ p nhưnghiệu quả không cao. Giả sử để phát một ký tự mã ASCII thì phải dùng ít nhất 9 bit (7 bit kýtự, 1 bit start, 1 bit stop), thì tỉ lệ hao là 2/9 = 0,22=22%. Trong khi đó, tỉ lệ này trong chế độ đồng bộ là r ất thấ p, khoảng vài %.

 Như vậy, chế độ truyền bất đồng bộ chỉ thuận lợ i khi phát những bản tin ngắn và vớ i

vận tốc thấ p (<1200 bps). Và chế độ truyền đồng bộ tỏ ra ưu việt hơ n khi phát những bản tindài vớ i vận tốc cao hơ n (>1200 bps). Dùng vớ i các Modem âm tần, phát đồng bộ có thể đạtvận tốc 9600 bps.

Chươ ng này đề cậ p đến các giao thức đồng bộ, khảo sát vài IC LSI thực hiện việc phátnối tiế p đồng bộ thông dụng và cuối cùng sơ  lượ c qua các phươ ng pháp kiểm tra hệ thốngthông tin.

6.1 GIAO TIẾP GIỮ A DTE VÀ DCE ĐỒNG BỘ 

Trong chế độ truyền đồng bộ, máy thu phục hồi xung đồng hồ từ dòng dữ liệu nhậnđượ c. Chuẩn giao tiế p RS-232 và RS-449 có các đườ ng dành cho xung đồng hồ liên lạc giữacác cặ p thiết bị đầu cuối (DTE) và modem (DCE).

Bảng 6.1 cho biết nơ i nhận dữ liệu và các chân liên hệ của hai chuẩn giao tiế p nói trên

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 2: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 2/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 2 

Bảng 6.1 Các chân truyền tín hiệu đồng bộ của RS-232 và RS-449

RS-232  RS-449 Ký hiệu Chân Tên Ký hiệu Chân TênTCLK RCLK 

ETCLK 

1517

24

Trans. clock (từ DCE)Receive Clock (từ DCE)

Ext trans.clock (từ DTE)

STRT

TT

6 & 238 & 26

17 & 25

Send timing (từ DCE)Receive timing (từ DCE)

Terminal timing (từ DTE)

Khi sử dụng modem, đồng bộ thu thườ ng đượ c cấ p từ modem (DCE) tớ i thiết bị đầucuối (DTE). Tuy nhiên xung đồng hồ có thể phát sinh từ modem hoặc từ DTE (Các IC tạothành modem và IC giao tiế p đều có mạch tạo xung đồng hồ) và việc điều khiển có thể thựchiện riêng r ẽ ở cả máy thu và phát hoặc thực hiện theo cả hai chiều vớ i một xung đồng hồ duynhất. (H 6.1) mô tả các khả năng k ết nối mạch của RS-449 để thực hiện đồng bô.

(H 6.1a) Thiết bị đầu cuối (DTE) ở mỗi tr ạm thu phát điều khiển sự đồng bộ (xungđồng hồ từ DTE đến DCE theo đườ ng TT)

(H 6.1b) Modem (DCE) ở mỗi tr ạm thu phát điều khiển sự đồng bộ (xung đồng hồ từ DCE đến DTE theo đườ ng ST)

(H 6.1c) Thiết bị đầu cuối ở  tr ạm A điều khiển sự đồng bộ theo cả hai chiều (xungđồng hồ từ DTE A đến DCE A theo đườ ng TT, ở tr ạm B hai đườ ng TT (ST) và RT nối chunglại)

(H 6.1d) Modem ở  tr ạm A điều khiển sự đồng bộ theo cả hai chiều (xung đồng hồ từ modem đến DTE theo đườ ng ST ở tr ạm A, ở tr ạm B hai đườ ng ST (TT) và RT nối chung lại)

DTE DCE  DCE  DTE A SD  ⎯→  SD A  B SD ←⎯   SD B 

TT ⎯→  TT TT ←⎯  TTRT ←⎯   RT RT  ⎯→  RTRD ←⎯   RD RD  ⎯→  RD

(a)

DTE DCE  DCE  DTE A SD  ⎯→  SD A  B SD ←⎯   SD B 

ST ←⎯  ST ST ⎯→  STRT ←⎯   RT RT  ⎯→  RTRD ←⎯   RD RD  ⎯→  RD

(b) DTE DCE  DCE  DTE 

A SD  ⎯→  SD A  B SD ←⎯   SD B TT ⎯→  TT TT ←→  ST

RT ←⎯   RT RT  ⎯→  RTRD ←⎯   RD RD  ⎯→  RD(c)

DTE  DCE  DCE  DTE A SD  ⎯→  SD A  B SD ←⎯   SD B 

ST ←⎯  ST TT ←→  STRT ←⎯   RT RT  ⎯→  RTRD ←⎯   RD RD  ⎯→  RD

(d) (H 6.1)

6.2 CÁC GIAO THỨ C ĐỒNG BỘ Một hệ thống thông tin có thể đượ c định dạng bằng các giao thức khác nhau.

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 3: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 3/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 3 

Trong chế độ truyền đồng bộ, có thể chia giao thức ra làm hai loại :- Giao thức điều khiển Byte hay ký tự (Byte - Controlled Protocol, BCP, hay

Character-Oriented Protocol).- Giao thức hướ ng Bit (Bit - Orientied Protocol, BOP).- Trong giao thức điều khiển byte (BCP), khối dữ liệu bao gồm nhiều ký tự, mỗi ký tự 

là một đơ n vị thông tin (7 hoặc 8 bit) và các thông tin điều khiển cũng xuất hiện dướ i dạng từ.

Các ký tự dữ liệu (bản tin chính thức) hợ  p vớ i từ điều khiển thành một khung thông tin. Mộtkhung thông tin thườ ng bắt đầu bằng một hay nhiều từ dùng cho sự đồng bộ, thườ ng là từ SYNC, nó báo cho máy thu biết bắt đầu một khối dữ liệu. Ngoài ra, tr ướ c và sau bản tin chínhthức còn có các từ điều khiển, bao gồm các địa chỉ các đài, tr ạm, các từ báo bắt đầu và k ếtthúc văn bản, các từ báo mã kiểm tra lỗi ...

- Trong giao thức hướ ng bit (BOP), khối dữ liệu xem như một chuỗi bit, các từ điềukhiển và ký tự dữ liệu không hẳn là các từ 8 bit mà có thể là một tậ p hợ  p các bit tùy theo giaothức cụ thể.

Giống như trong BCP, bắt đầu khối tin cũng có tín hiệu báo, đó là từ 8 bit gọi là Cờ  (Flag) , cờ này cũng đượ c đặt ở cuối bản tin. Như vậy tác dụng của cờ là thiết lậ p sự đồng bộ và đánh dấu điểm bắt đầu và điểm k ết thúc. Khối dữ liệu bao gồm cả các cờ hình thành một

Khung (Frame). Tr ướ c và sau bản tin chính thức có các từ điều khiển, đượ c gọi chung làTrườ ng điều khiển (Control Field). Tất cả qui định chi tiết về bản tin, các thông báo hỏinhận đều thực hiện trong tr ườ ng điều khiển này. (H 6.2) cho ta hai dạng khung của hai

 protocol này

(H 6.2)

Chúng ta giớ i thiệu dướ i đây:- Giao thứ c điều khiển byte đượ c đề nghị bở i IBM vào năm 1964 và đượ c sử dụng

r ất r ộng rãi trong các ứng dụng điểm - điểm (poin - point) và nhiều điểm (multipoint) vớ i các phươ ng thức đơ n công và bán song công. Đó là giao thức truyền đồng bộ nhị phân (BinarySynchronous Communication, BSC, đôi khi gọi là BISYNC). Giao thức BSC đượ c ISO lấy làm cơ sở  để xây dựng giao thức hướ ng ký tự chuẩn quốc tế vớ i tên Basic Mode (dữ liệu dùng mã EBCDIC thay cho mã ASCII và mã dò sai là CRC thay cho BCC) 

- Giao thứ c hướ ng bit, do hãng IBM phát triển và sử dụng có tên là Điều khiển liênk ết dữ liệu đồng bộ (Synchronous Data Link Control - SDLC) và ISO lấy làm cơ sở  để phát triểnthành giao thức điều khiển liên k ết dữ liệu mức cao (High Level Data Link Control, HDLC).

6.2.1 Giao thứ c đồng bộ nhị phân

Đây là giao thức điều khiển việc truyền nhận dữ liệu nhờ một số ký tự đặc biệt trongcác bảng mã. Các thông tin dữ liệu đượ c gửi đi trong các khung dữ liệu mà hai biên là các kýtự SYNC để báo máy thu biết bắt đầu bản tin.

Các từ điều khiển dùng trong BISYNC lấy từ bản mã ASCII, gồm một số từ như sau :

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 4: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 4/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 4 

SYN Ký tự đồng bộ mã ASCII dạng Hex 16HSOH Ký tự bắt đầu của Header 01HSTX Ký tự bắt đầu văn bản 02HETX Ký tự k ết thúc văn bản 03HEOT Ký tự k ết thúc phát 04H

ETB Ký tự k ết thúc truyền khối 17HENQ Ký tự hỏi 05HACK Ký tự báo cho biết đã nhận dữ liệu 06H

  NAK Ký tự báo cho biết chưa nhận dữ liệu 15H  NUL Ký tự r ỗng 00HDLE Ký tự giải phóng đườ ng dữ liệu 10HCAN Ký tự hủy 18H

Một khung dữ liệu của BISYNC tiêu biểu có cấu trúc sau :

SYN SYN SOH header STX text ETX BCCĐầu Cuối

- Phần văn bản (text) chứa dữ liệu thông tin. Kích thướ c vùng text có giớ i hạn nên vớ icác văn bản lớ n ngườ i ta chia thành những khối nhỏ (block) và trong phần Header có phầnidentifier (id) để chỉ thứ tự các khối.

- Phần header chứa điạ chỉ đến và tín hiệu tr ả lờ i ACK/NAK nếu có yêu cầu.- BCC là ký tự 1 Byte dùng kiểm tra khung. Đây là byte duy nhất đượ c tạo ra để kiểm

tra lỗi trong toàn khối. BCC có thể là một phép kiểm tra chẵn lẻ (dùng trong BSC), hoặc chặcchẽ hơ n là kiểm tra dư thừa theo chu k ỳ (Cycle Redundancy Check, CRC ) (Dùng trong BasicMode, vớ i CRC - 16).

Dướ i đây là ví dụ truyền chữ TEST và kiểm tra chẵn lẻ theo hàng

STX T E S T EXT BCC01000001

00101011

10100011

11001010

00101011

11000000

11101000

 b0

 b1

 b2

 b3

 b4

 b5

 b6

 b7 

Đối vớ i ví dụ trên các bit sẽ đượ c truyền như sau :

STX T E S T ETX BCC

01000001 00101011 10100011 11001010 00101011 11000000 11101000Đầu Cuối

Trong ví dụ này ngườ i ta dùng kiểm tra chẵn và BCC chỉ kiểm tra các ký tự từ STXđến ETX. Trên thực tế, sự kiểm tra đượ c thực hiện trên toàn khối (từ SOH đến ETX).

Khi nhận đượ c bản tin, máy thu thực hiện phép tính kiểm tra tổng, so sánh vớ i BCCnhận đượ c, sau đó sẽ tr ả lờ i bằng tín hiệu ACK (Đúng) hoặc NAK (Không đúng).

Máy phát sẽ không gửi bản tin khác khi chưa đượ c xác nhận r ằng bản tin tr ướ c đãnhận đúng (phươ ng thức bán song công).

Dướ i đây là một số thủ tục chính trong BSC/Basic Mode:- Mờ i truyền tin:Giả sử tr ạm A muốn mờ i tr ạm B truyền tin, tr ạm A sẽ gửi lệnh sau đây tớ i B:

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 5: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 5/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 5 

EOT B ENQTrong đó B là địa chỉ của tr ạm đượ c mờ i truyền tinEOT để chuyển liên k ết sang tr ạng thái điều khiểnKhi B nhận đượ c lệnh này, có thể xảy ra 2 tr ườ ng hợ  p:-   Nếu B có tin để truyền thì B tạo cấu trúc tin theo dạng chuẩn và gửi đi-   Nếu B không có tin để truyền thì gửi đi lệnh EOT để tr ả lờ i

Ở phía A một khoảng thờ i gian xác định sau khi gửi lệnh đi mà không đượ c tr ả lờ ihoặc nhận đượ c tr ả lờ i sai thì A sẽ chuyển sang tr ạng thái phục hồi (Recovery state).- Mờ i nhận tin:Giả sử tr ạm A muốn mờ i tr ạm B nhận tin, tr ạm A sẽ gửi lệnh sau đây tớ i B:

EOT B ENQCó thể bỏ qua lệnh EOT.Khi nhận đượ c lệnh này, nếu B sẵn sàng nhận tin thì nó gửi lệnh ACK để tr ả lờ i, nếu

không thì gửi lệnh NAK Ở phía A một khoảng thờ i gian xác định sau khi gửi lệnh đi mà không đượ c tr ả lờ i

hoặc nhận đượ c tr ả lờ i sai thì A sẽ chuyển sang tr ạng thái phục hồi (Recovery state).

- Yêu cầu trả lờ i:Khi một tr ạm cần tr ạm kia tr ả lờ i một yêu cầu nào đó đã gửi đi tr ướ c đó thì nó chỉ cầngửi lệnh ENQ đến tr ạm kia

- Ngừ ng truyền tin (tạm thờ i): Gửi lệnh EOT- Giải phóng liên k ết: Gửi lệnh DLE EOT- Trạng thái phục hồi: Khi một tr ạm nào đó đi vào tr ạng thái "phục hồi" nó sẽ thực

hiện một trong các hành động sau:- Lặ p lại lệnh đã gửi đi n lần (n là số nguyên chọn tr ướ c) hoặc- Gửi "yêu cầu tr ả lờ i" n lần hoặc k ết thúc truyền bằng lệnh EOT - Chế độ thông suốt (Transparent Mode).Trong tr ườ ng hợ   p các mã điều khiển xuất hiện trong văn bản (Text) nhưng không

mang ý ngh ĩ a điều khiển mà phải đượ c hiểu như là dữ liệu, hệ thống đượ c chuyển sang chế độ thông suốt bằng cách dùng ký tự DLE đặt tr ướ c STX và DLE đặt tr ướ c ETX để chấm dứt chế độ này.

6.2.2 Giao thứ c hướ ng bit.

Giao thức hướ ng bit đượ c thiết k ế để thoả mãn nhiều yêu cầu trong cách truyền đồng bộ, bao gồm :

- Truyền giữa hai đài (tr ạm) (point to point) hay nhiều đài (multipoint).- Bán song công hay song công.- Liên lạc giữa tr ạm sơ cấ p và tr ạm thứ cấ p.

- Liên lạc vớ i khoảng cách ngắn (nối tr ực tiế p), hoặc r ất xa (vệ tinh).Giao thức này có một số tính chất sau :- Ngườ i sử dụng có thể sử dụng bất cứ loại mã nào.- Có khả năng thích hợ  p vớ i nhiều loại đườ ng truyền.- Hiệu suất cao : giảm tối thiểu tỉ lệ hao hụt.- Độ tin cậy cao : cho phép kiểm tra lỗi có hiệu quả và có khả năng phục hồi dữ liệu.Có thể nói các tính chất của giao thức hướ ng bit đượ c thể hiện ở tr ườ ng điều khiển bở i

các tổ hợ  p bit mã hóa các từ điều khiển.Có nhiều giao thức hướ ng bit đã đượ c đề nghị bở i các cơ quan khác nhau và đượ c sử 

dụng r ộng rãi :- Thủ tục điều khiển thông tin dữ liệu cao cấ p (Advanced Data Communication Control

Procedure - ADCCP) phát triển bở i Viện chuẩn quốc gia Hoa K ỳ  (American National StandardInstitute - ANSI) đây là chuẩn trong hệ thống thông tin quốc gia.

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 6: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 6/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 6 

- Thủ tục truy xuất đườ ng truyền cân bằng (Link Access Procedure, balance - LAP-B) thựchiện bở i Hội đồng Tư vấn Điện tín và Điện thoại quốc tế  (International Telegraph & TelephoneConsultative Committee - CCITT) Đây là một chuẩn về mạng.

- Điều khiển liên k ết dữ liệu đồng bộ (Synchronous Data Link Control - SDLC) đượ c dùng bở i hãng IBM (International Business Machine Corporation) và ISO lấy làm cơ sở  để phát triển thànhgiao thức điều khiển liên k ết dữ liệu mức cao (High Level Data Link Control, HDLC).

Thật ra không có mấy khác biệt giữa các chuẩn nói trên: HDLC và ADCCP có thể xem là một còn LAP-B và SDLC là những tậ p con của HDLC.

Phần sau đây sẽ bàn tớ i chuẩn SDLC.

6.2.2.1 Đặc tính cơ bản : 

SDLC định ngh ĩ a 3 loại tr ạm, 2 dạng truyền và 2 chế độ vận hành.

* 3 loại trạm:- Trạm sơ cấp: (Primary) có trách nhiệm điều khiển vận hành của hệ thống, những

khung phát bở i tr ạm sơ cấ p gọi là lệnh (command)- Trạm thứ  cấp: (secondary) vận hành dướ i sự điều khiển của tr ạm sơ  cấ p, nhữngkhung phát bở i tr ạm thứ cấ  p là lờ i đáp (response) Tr ạm sơ cấ p duy trì việc nối logic vớ i từngtr ạm thứ cấ p trong hệ thống một cách riêng r ẽ .

- Trạm hỗn hợ p: Các tr ạm đồng thờ i giữ vai trò sơ và thứ cấ p.

* 2 dạng truyền:- Dạng không cân bằng : dùng giữa 2 tr ạm hoặc nhiều tr ạm, gồm một tr ạm sơ cấ p và

một hoặc nhiều tr ạm thứ cấ p, có thể truyền song công và bán song công.- Dạng cân bằng : chỉ dùng giữa 2 tr ạm hỗn hợ  p, có thể truyền song công hoặc bán

song công.

* 2 chế độ vận hành :- Chế độ trả lờ i chuẩn ( Normal Response Mode - NRM) : đây là một dạng truyền không

cân bằng, một tr ạm sơ cấ p có thể khở i động để truyền dữ liệu đến tr ạm thứ cấ p và tr ạm thứ cấ p chỉ có thể truyền dữ liệu để tr ả lờ i khi tr ạm sơ cấ p yêu cầu.

- Chế độ bình thườ ng không k ết nối (DISC) : Ở chế độ này tr ạm thứ cấ p nhận tinnhưng không tác động đượ c vào bản tin.

(H 6.3) mô tả dạng truyền cân bằng và không cân bằng.

PrimaryCommands→ 

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯  

← Responses

 ⎯⎯⎯⎯  

↓ 

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯    ⎯⎯  

↓ 

Secondary Secondary

(a) Dạng không cân bằng 

Combined← Commands → 

----------------------------------------------← Responses → 

Combined

 b) Dạng cân bằng (H 6.3)

6.2.2.1 Cấu trúc của khung : (H 6.4)

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 7: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 7/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 7 

Một khung thông tin trong SDLC gồm các tr ườ ng sau đây :- Cờ : 8 bit- Điạ chỉ : 1 byte.- Điều khiển : 8 bit.- Thông tin : thay đổi theo bản tin.- Chuỗi kiểm tra khung (Frame Check Sequence - FCS) : 16 bit.

- Cờ : 8 bit.Các tr ườ ng cờ , điạ chỉ và điều khiển đặt tr ướ c tr ườ ng thông tin gọi là đầu khung(header) và các tr ườ ng FCS và cờ  đặt sau tr ườ ng thông tin gọi là cuối khung (Trailer). (H 6.4)cho dạng của khung và các tr ườ ng trong khung

FLAG ADDRESS CONTROL INFORMATION FCS FLAG

← 8 bit → ← 8 bit → ← 8 bit → ← variable → ← 16 bit → ← 8 bit → 

(H 6.4) Dạng khung thông tin SDLC

a. Trườ ng cờ (Flag Field) :

Tr ườ ng cờ  đặt ở  đầu và cuối một khung để giớ i hạn khung, gồm 8 bit theo qui định là01111110 (6 bit 1 liên tiế p giữa 2 bit 0 ).

Giữa 2 khung có thể có một trong các tr ườ ng hợ  p sau đây:- Một cờ xuất hiện giữa bản tin gọi là cờ  đơ n vừa dùng chấm dứt một khung đồng thờ i

 bắt đầu một khung khác.- Một cờ chấm dứt khung tr ướ c và một cờ bắt đầu khung sau. Giữa 2 cờ này có thể chỉ 

dùng một bit 0.

- Có thể chèn vào giữa 2 cờ một số cờ khác.Khung x : Khung x+1

. . . . 01111110 . . . .. . . . 01111110 : 01111110 . . . .

. . . . 011111101111110 . . . .. . . . 01111110 01111110 : 01111110 01111110 . . . .

Do SDLC không có qui định chặt chẻ về mã dùng cho dữ liệu nên các mã có dạng củacờ có thể xuất hiện trong bản tin và gây nên nhầm lẫn ở máy thu. Để tránh sự hiểu lầm ở máythu khi nhận dữ liệu, máy phát dùng k ỹ thuật nhồi bit ngh ĩ a là khi thấy trong chuỗi dữ liệu có

5 bit 1 liên tiế p thì thêm vào bit 0 ngay sau 5 bit 1 này. Ở máy thu sau tín hiệu cờ khi gặ p liêntiế p 5 bit 1 thì tự động bỏ bit 0 theo sau đó để phục hồi dữ liệu. Như vậy bảo đảm sự chínhxác của dữ liệu.

Thí dụ: Tr ạm B có địa chỉ là C2 phát đi văn bản “C?”- Khung thông tin chưa nhồi bit: (Viết theo chiều mũi tên hướ ng về bên trái)01111110 01000011 01111110 11111110 11000011 11110110

Cờ   Đ/c= C2 TĐK mã “=7F mã C= C3 mã ?= 6F11111110 FCS 01111110 111111111111. . . .

“=7F Cờ  Bit nghỉ 

- Khung thông tin có bit nhồi (o):

01111110 01000011 011111o10 11111o110 11000011 111o10110Cờ   Đ/c= C2 TĐK mã “=7F mã C= C3 mã ?= 6F

11111o110 FCS 01111110 111111111111. . . .

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 8: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 8/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 8 

“=7F Cờ  Bit nghỉ 

b. Trườ ng địa chỉ (Address field)

Tr ườ ng địa chỉ dùng để xác định trạm thứ cấp trong hệ thống. Địa chỉ trong bản tinluôn luôn là địa chỉ của tr ạm thứ cấ p dù nó do tr ạm sơ cấ p hay thứ cấ p gửi đi.

Tr ườ ng này không cần thiết trong tr ườ ng hợ  p hệ thống chỉ gồm hai tr ạm.Tr ườ ng địa chỉ dài 8 bit. Nếu tất cả các bit trong tr ườ ng địa chỉ đều =1 có ngh ĩ a tr ạmsơ cấ p yêu cầu liên lạc vớ i tất cả tr ạm thứ cấ p.

Giá tr ị 00 không đượ c xem là một địa chỉ (gọi là void address)

c. Trườ ng điều khiển (Control field) (H 6.5) 

SDLC định ngh ĩ a 3 loại khung của tr ườ ng điều khiển, mỗi loại có dạng khác nhauMột hoặc hai bit đầu tiên của tr ườ ng điều khiển dùng định ngh ĩ a khung : bit thứ nhất =

0 chỉ khung thông tin, bit thứ nhất và hai = 10 chỉ khung giám sát và = 11 chỉ khung khôngsố. Những bit còn lại đượ c tổ chức như những tậ  p bit con mà ý ngh ĩ a của nó sẽ đượ c giải

thích cụ thể đối vớ i từng loại khung.Một frame của SDLC đượ c coi là bất hợ  p lệ nếu nó không đượ c đóng khung bở i 2 Cờ  ở hai đầu hoặc có tổng kích thướ c các vùng nằm giữa 2 Cờ nhỏ hơ n 32 bit.

1 (LSB) 2 3 4 5 6 7 8I : Information 0 Ns P/F Nr S : Supervisory 1 0 S P/F Nr U : Unnumbered 1 1 M P/F M

  Ns = Send sequence number Nr = Receive sequence number 

S = Supervisory function bits M = Unnumbered function bitsP/F = Poll/Final bit(H 6.5) Dạng tr ườ ng điều khiển 

- Khung loại I: (Thông tin, Information frame, I-frame) , đây là khung chứa bản tincần phát đi của ngườ i sử dụng.

Khi khung I đượ c dùng thì bản văn phát đi đượ c đánh số thứ tự.Bit 5 trong khung thông tin có tên là bit P/F (Poll/Final).* Nếu bản tin phát đi từ tr ạm sơ cấ p đến tr ạm thứ cấ p thì đây là bit P, nếu P=0 thì tr ạm

thứ cấ p không cần thiết phải tr ả lờ i ngay, nếu P=1 thì đây là bit thăm dò và tr ạm thứ cấ p phảitr ả lờ i ngay.

* Nếu bản tin phát đi từ tr ạm thứ cấ p đến tr ạm sơ cấ p thì đây là bit F, nếu F=0 thì đâychưa phải là bản tin cuối cùng và tr ạm sơ cấ p không cần thiết phải tr ả lờ i ngay, nếu F=1 cóngh ĩ a đây là bản tin cuối cùng và tr ạm sơ cấ p phải tr ả lờ i ngay.

* Ns chỉ số thứ tự bản tin đang đượ c phát đi.* Nr là số thứ tự nhận, nếu phát đi từ tr ạm sơ cấ p thì liên hệ đến số Ns phát đi từ tr ạm

thứ cấ p và nếu phát đi từ tr ạm thứ cấ p thì liên hệ vớ i Ns phát đi từ tr ạm sơ cấ p. Nr chỉ số thứ tự bản tin mà tr ạm đang chờ và đồng thờ i xác nhận đã nhận tốt các bản tin tr ướ c đó (tức đếnsố Nr-1)

Thí dụ, tr ạm thứ cấ p phát đi Ns=2 và Nr=3 có ngh ĩ a là nó đang phát đi bản tin thứ 2 vàđã nhận tốt các bản tin thứ 2 tr ở về tr ướ c.

Do các số Ns chỉ có 3 bit nên số lượ ng tối đa mỗi lần phát chỉ đượ c 7 bản tin, như vậy

 buộc máy thu phải xác nhận tr ướ c khi số Ns vượ t quá 7 (Ns=111).Dướ i đây là một thí dụ, Giả sử tr ạm sơ cấ p đang phát và các số Nr và Ns đều bắt đầu bằng số 0

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 9: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 9/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 9 

Sơ cấ  p Thứ cấ p  Ns P Nr Ns F Nr 

0 000 0 0000 100 0 0000 010 1 000

0 110 0 0100 001 0 0100 101 0 0100 011 0 0100 111 0 0100 000 1 010

0 011 0 101

0 111 0 1010 000 0 1010 100 1 101

0 010 0 1010 110 0 1010 001 0 1010 101 0 1010 011 1 101

0 000 0 1100 100 1 110

0 010 0 0110 110 0 0110 001 1 011

10 00 1 010

10 00 1 101(RR)

or 10 01 1 101

(REJ)

Tr ạm sơ cấ p phát 3 khung thông tin.Khung thứ 3 là khung thăm dò

Tr ạm thứ cấ p báo nhận vớ i Nr=3. Nó gửi lại 2 khung thông tin.Tr ạm sơ cấ p báo nhận tốt 2 khung vớ i Nr=2. Gửi tiế p 6 khung

Vì Nr=6, Tr ạm thứ cấ p báo nhận Nr-1=5 khung và yêu cầu phát lạikhung 6. Vì tr ạm sơ  cấ  p không biết chỉ khung 6 hay tất cả cáckhung theo sau có sai FCS nên nó phát lại tất cả từ khung 6Tr ạm sơ cấ p báo nhận tốt khung 4 vớ i Nr=5.Tiế p tục phát lại khung 6. (Lưu ý là số đếm Ns đã vượ t tr ị cho phépnên tr ở về 0)

Tr ạm thứ cấ p báo nhận tất cả các khung vớ i Nr=2.Vì tr ạm thứ cấ p không còn gì để gửi, khung giám sát đượ c dùngTr ạm sơ cấ p gửi tiế p 5 khung

Tr ạm thứ cấ  p xác nhận khung 4 và yêu cầu phát lại từ khung 5(Nr=5)

- Khung loại S: (Giám sát , Supervisory frame, S-frame), dùng để  đếm số khunggửi/nhận; một số lệnh và lờ i đáp báo tình tr ạng của máy thu (như sẵn sàng hay bận) kiểm soátvà báo lỗi.

Khung giám sát bắt đầu bở i 2 bit 10.Bit 3 và 4 (vị trí S trong khung) xác định các lệnh của khung giám sát

 b3 b4= 00 : Ready to receive (RR) b3 b4= 10 : Not ready to receive (RNR)

 b3 b4= 01 : Reject (REJ)Tr ạm thứ cấ p sẽ xóa khung RNR bằng cách gửi một khung thông tin vớ i bit F=1 và

đối vớ i các khung RR và REJ thì F=0 hay 1.Tr ạm sơ cấ p sẽ xóa khung RNR bằng cách gửi một khung thông tin vớ i bit P=1 và đối

vớ i các khung RR và REJ thì P=0 hay 1. 

- Khung loại U: (Không số, Unnumbered frame, U-frame), cung cấ p những chức năngđiều khiển phụ như khở i động tr ạm thu, kiểm tra tr ạm, giải phóng liên k ết khi cần thiết . . . .

Khung không số bắt đầu bở i 2 bit 11.Khi dùng khung U để phát thì không cần đánh số thứ tự bản tin.Bảng 6.2 cho các lệnh trong khung U:

Mã nhị phân Lệnh Phát đi từ tr ạm sơ  cấ p

Phát đi từ tr ạmthứ cấ p

Cho phép phát bản văn

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 10: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 10/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 10 

1100 P/F 0001110 P 0001110 F 0001100 P 0011111 F 0001100 F 010

1100 P 0101100 P/F 1101110 F 001

UISIMRIM

SNRMDMRD

DISCUAFRMR 

xx

x

xx

x

x

xx

xx

x

x

UI - Unumbered Information (NSI - Nonsequenced Information): Cho phép dữ liệungườ i sử dụng đượ c phát theo kiểu không tuần tự 

SIM - Set Initialization Mode: Dùng để khở i tạo một cuộc liên lạc giữa tr ạm sơ và thứ cấ p. Lệnh này sẽ reset số đếm Ns và Nr và tr ạm sơ cấ p chờ tr ạm thứ cấ p tr ả lờ i vớ i lệnh UA.

RIM - Request Initialization Mode (RQI - Request Initialization): Tr ạm thứ cấ p yêucầu tr ạm sơ cấ p phát lệnh SIM

SNRM - Set Normal Response Mode: Đặt tr ạm thứ cấ p vào chế độ chỉ tr ả lờ i. Trong

chế độ này tr ạm thứ cấ p có thể tr ả lờ i vớ i các loại khung I, U và S.Tr ạm thứ cấ p không thể tự đặt mình vào một trong hai chế độ NRM và DISCDM - Disconnect Mode (ROL - Request On-Line): Đượ c phát bở i tr ạm thứ cấ p để 

 báo cho tr ạm sơ cấ p biết nó đang ở chế độ bình thườ ng không k ết nối. Thườ ng khi đượ c báothì tr ạm sơ cấ p sẽ đặt chế độ tr ả lờ i bình thườ ng cho nó (SNRM).

RD - Request Disconnect (RQD - Request Disconnect): Dùng ở tr ạm thứ cấ p để yêucầu không k ết nối.

DISC - Disconnect: Phát bở i tr ạm sơ cấ p để đưa tr ạm thứ cấ p vào chế độ bình thườ ngkhông k ết nối. Ở chế độ này tr ạm thứ cấ p nhận tin nhưng không tác động đượ c vào bản tin.

UA - Unumbered Acknowledgement (NSA - Nonsequenced Ack.): Phục vụ như mộttín hiệu ACK (tr ạm thứ cấ p báo nhận) đối vớ i khung SNRM, DISC hoặc SIM.

FRMR - Frame Reject (CMDR - Command Reject): đượ c dùng bở i tr ạm thứ cấ p để từ chối một khung sai FCS.

Để phát lệnh FRMR, tr ạm thứ cấ p phải ở chế độ tr ả lờ i bình thườ ng (NRM). Lệnh này báo cho tr ạm sơ cấ p biết khung thông tin tr ạm thứ cấ p nhận đượ c có một trong các lỗi:

- Tr ườ ng điều khiển không có ngh ĩ a.- Tr ườ ng thông tin quá dài (dài hơ n bộ đệm của máy thu).- Số Nr phát từ tr ạm sơ cấ p không có giá tr ị (không tươ ng thích vớ i số Ns của tr ạm thứ 

cấ p).Tr ạm thứ cấ p sau khi phát lệnh này chỉ tr ở về chế độ bình thườ ng khi nhận đượ c một

trong các lệnh đặt chế độ như DISC, SIM hoặc SNRM từ tr ạm sơ cấ p. Ta nói các lệnh này

reset lệnh FRMR.Khi gửi khung FRMR, tr ạm thứ cấ p phải dùng dạng văn bản cố định, trong đó có chỉ rõ lý do sai:

Flag Addressfield

FRMR control field

control field of rejected frame

[ Ns Nr]0 xxx 0 xxx

[ ]wxyz 0000

FCS Flag

- Nr và Ns là số thứ tự hiện hành của tr ạm thứ cấ p.Lý do sai xác định bở i các bit wxyz (các số 0 thêm vào sau các bit wxyz cho đủ 8 bit)- w=1 nếu tr ạm thứ cấ p nhận đượ c lệnh không có giá tr ị hay không thể thi hành đượ c.- x=1 khung thông tin không đúng.- y=1 đệm thu bị tràn.

- z=1 nếu số Nr không khớ  p vớ i số Ns.

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 11: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 11/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 11 

Dướ i đây là một thí dụ về mẫu đối thoại trong hệ thống nhiều điểm, phươ ng thứctruyền song công hoàn toàn (F/FDX). Tr ạm A khở i động ở chế độ NRM và tr ạm B ở chế độ DM _____________________________________________________________________ 

Flag A RR FCS Flag Tr ạm sơ cấ p thăm dò tr ạm A7E C 1 11 7EFlag A Text FCS Flag A gửi khung thông tin thứ nhất;7E C 1 00 7E Nr=Ns=0 , F=0Flag A Text FCS Flag A gửi khung thông tin thứ hai;7E C 1 02 7E Nr= F =0 , Ns =1Flag A Text FCS Flag A gửi khung thông tin thứ ba;7E C 1 14 7E Nr=0 , F=1 , Ns=2

Flag A Text FCS Flag Sơ cấ p gửi văn bản tr ả lờ i;7E C 1 60 7E Nr=3 , P=0 , Ns=0Flag A Text FCS Flag Sơ cấ p gửi khung thông tin thứ 2;7E C 1 72 7E Nr=3 , P=1 , Ns=1

Flag A REJ FCS Flag Tr ạm A báo khung thứ 2 sai FCS;

7E C 1 39 7E Nr=1, F=1Flag A Text FCS Flag Sơ cấ p phát lại khung thứ 2;7E C 1 72 7E Nr=3, P=1, Ns=1

Flag A RR FCS Flag Tr ạm A báo nhận khung thứ 2;7E C 1 51 7E Nr=2, F=1

Flag B Text FCS Flag Sơ cấ p gửi khung thông tin tr ạm B;7E C 2 10 7E Nr=Ns=0, P=1

Flag B DM FCS Flag Tr ạm B báo nó đang ở chế độ DM;7E C 2 1F 7E

Flag B SNRM FCS Flag Sơ cấ p đặt tr ạm B vào chế độ NRM;7E C 2 93 7E Nr=Ns=0, P=1

Flag B UA FCS Flag Tr ạm B tr ả lờ i bằng lệnh UA;7E C 2 73 7E

Flag B Text FCS Flag Sơ cấ p gửi khung tt 1 tớ i tr ạm B;7E C 2 00 7E Nr=Ns=0, P=0Flag B Text FCS Flag Sơ cấ p gửi khung tt 2 tớ i tr ạm B;7E C 2 02 7E Ns=1, Nr=0, P=0Flag B Text FCS Flag Sơ cấ p gửi khung tt 3 tớ i tr ạm B;7E C 2 04 7E Ns=2, Nr=0, P=0Flag B Text FCS Flag Sơ cấ p gửi khung tt 4 tớ i tr ạm B;7E C 2 16 7E Ns=3, Nr=0, P=1

Flag B RR FCS Flag Tr ạm B báo nhận tất cả các khung;7E C 2 91 7E Nr=4, F=1

Flag B DISC(Text) FCS Flag Sơ cấ p gửi lệnh disconnect tớ i tr ạm7E C 2 53 7E B đồng thờ i gửi theo một bản tin

Flag B FRMR DISC -- -- FCS Flag Tr ạm B tr ả lờ i vớ i khung FRMR,

7E C 2 97 53 80 02 7E DISC là tr ườ ng ĐK của lệnh sai80 Nr=4, Ns=0 : số đếm hiện thờ i của tr ạm B02: x=1: Bản văn không đượ c phép

Flag B DISC FCS Flag Sơ cấ p gửi lệnh disconnect tớ i tr ạm B7E C 2 53 7E

Flag B UA FCS Flag Tr ạm B tr ả lờ i vớ i lệnh UA;7E C 2 73 7E

 ______________________________________________________________________________________ 

d. Trườ ng thông tin (Information field)

Tr ườ ng thông tin xuất hiện trong khung I , đôi khi trong khung U. Tr ườ ng thông tin cóthể chứa một số bit bất k ỳ là bao nhiêu, chiều dài của nó không xác định nhưng thườ ng là bội

của 8.e. Trườ ng kiểm tra khung (Frame check sequence field, FCS)

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 12: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 12/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 12 

Tr ườ ng kiểm tra khung FCS chứa nội dung chỉ phươ ng pháp thực hiện việc kiểm tra.FCS thông dụng trong SDLC là loại 16 bít kiểm tra độ dư thừa theo chu k ỳ (CRC) do CCITTthiết lậ p (CRC-16).

6.2.2.3 Vận hành 

Vận hành của SDLC bao gồm việc trao đổi các khung I, khung S và khung U giữatr ạm sơ và thứ cấ p hay giữa hai tr ạm sơ cấ p.

 Ngoài các lệnh đề cậ p ở trên, ta lưu ý thêm vài chi tiết sau:- Bản văn báo bỏ: đó là bản văn chứa từ 7 đến 14 số 1 liên tiế p (bit nhồi không đượ c

thêm vào cho đoạn văn bản này), ở máy thu, sau khi nhận đượ c Flag, nếu gặ p liên tiế p từ 7đến 14 số 1 thì hiểu r ằng không phải quan tâm tớ i tất cả những gì nhận đượ c cho đến lúc đó.Xung đồng bộ vẫn đượ c duy trì khi nhận đượ c bản văn báo bỏ. Điều kiện bỏ cũng dùng để k ếtthúc một khung và bắt đầu cho khung khác ưu tiên hơ n.

- Trạng thái nghỉ: Hệ thống vẫn vận hành nhưng không có một khung thông tin hayđiều khiển đượ c phát đi thì hệ thống vào tr ạng thái nghỉ, lúc này máy thu nhận đượ c liên tiế pít nhất 15 bit 1.

- Mã dùng trong SDLC:Để đảm bảo máy thu duy trì đượ c đồng bộ phải có một sự thay đổi thườ ng xuyên ở  

dòng dữ liệu tớ i. Do đã thực hiện biện pháp nhồi bit nên không bao giờ có quá 5 bit 1 liên tiế pvậy chỉ còn tr ườ ng hợ  p một loạt bit 0 liên tiế p có thể xảy ra. Để giải quyết tr ườ ng hợ  p này,ngườ i ta dùng loại mã non-return-to-zero inverted (NRZI) cho dữ liệu trong SDLC . Tính chấtcủa loại mã này là Không có sự thay đổi mức tín hiệu khi gặ p bit 1 và mức tín hiệu bị đảo khigặ p bit 0.

(H 6.6)- Các bướ c tiến hành để chuẩn bị phát một bản tin:* Tạo bản văn và tr ườ ng điều khiển: Control field Text* Thêm địa chỉ vào: Address Control field Text

* Tạo khung FCS: Address Control field Text FCS* Thực hiện nhồi bit: Bit nhồi đượ c thực hiện cho khung thông tin k ể từ địa chỉ vàkhung FCS.

* Thêm các cờ  ở  đầu và cuối bản tin.Lưu ý là bit nhồi thực hiện sau khi tính toán cho khung FCS nên trong khung FCS

cũng có thể có bit nhồi và ở máy thu phải loại bit nhồi tr ướ c khi dùng thuật toán kiểm tra lỗi.

Dướ i đây thêm vài ví dụ về các lệnh trong vận hành của SDLC (không ghi lại mã)

Dạng tổng quát của một lệnh A , C/R P/F (0)

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 13: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 13/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 13 

A địa chỉ tr ạm thứ cấ pC/R Lệnh hỏi hoặc lờ i đápKhoảng tr ống dùng cho số Ns, có thể thêm dấu ( ) vào nếu cầnP/F Poll hoặc Final bit (P = On P = Off, tươ ng tự cho F)

(0) số Nr (nếu cần)

1/ Tr ạm thứ cấ p đượ c nối vào đườ ng dây và trao đổi khung I, UB , RR - P(0) → A Polls B

← B , RIM - F B Request Initialization

B , SIM - P → A Sets B to initialization mode

← B , UA - F B Acknowledges

⏐ B is brought online through system

↓ procedures when initialization complete

B , SNRM - P → A Set B 's response mode.Nr and Ns

counts are reset to 0

← B , UA - F B Acknowledges

B , RR - P(0) → A Polls B for transmission

B , I(0) P (0) → Duplex exchange of numbered I - Frame

⏐  ← B , I(0) F (0)B , I(1) P (0) →  ⏐ A Sends frame 1

B , I(2) P (0) →  ⏐ A Sends frame 2. B confirms frame 0-1

⏐  ← B , I(1) F (2) and sends frame 1

B , I(3) P (1) →  ⏐ A confirms frame 0 and sends frame 3

⏐  ← B , I(2) F(3) B confirms frame 2 and sends frame 2

B , RR - P(3) →  ⏐ A confirms frame 1-2 and Poll B

← B , RR - F(4) B confirms frame 3 ( B remains in NRM)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2/ Tr ạm thứ cấ p bận

B , I(4) P (3) → A sends numbered I - Frames

B , I(5) P (3) → 

B , I(6) P (3) → 

B , I(7) P (3) → 

B , I(0) P(3) → A Polls B

← B , RNR - F(0) B becomes busy, but confirms frame 4-7

B , RR - P(3) → A asks if B is still busy

← B , RR - F(0) B can receive again and expects frame 0

B , I(0) P (3) → A sends frame 0 again

B , I(1) P (3) → A continues with frame 1

B , I(2) P(3) → A sends frame 2 and poll B(gửi thăm dò)

← B , RR - F(3) B confirms frame 0 - 2 (B remains in NRM)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3/ Tr ạm sơ cấ p bậnB , SNRM - P → A sets B 's response mode and reset the Nr 

and Ns counts to 0

← B , UA - F B Acknowledges

B , RR - P(0) → A Polls B

← B , I(0) F (0) B sends numbered I - frame

← B , I(1) F (0)

← B , I(2) F (0)

← B , I(3) F (0)B , RNR - P (3)→ A becomes busy, but confirms frame 0 - 2

← B , RR - F(0) B stops sending

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 14: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 14/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 14 

B , RR - P(3) → A Polls B← B , I(3) F (0) B retransmits frame 3

← B , I(4) F (0) B sends frame 4(CRC error) A has a CRC error on frame 4

B , RR - P(4) → A Polls B, confirms frame 3

← B , I(4) F(0) B sends frame 4 again

B , RR - P (5) → A confirms frame 4 (B remains in NRM)------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4/ Lệnh không có giá tr ị B ,XXX- P → A sends frame with an undefined C field.

← B , FRMR - F B rejects the frameHigher level at A processes the statusreported by B in FRMR response.

B ,SNRM - P → A resets B 's error condition Nr and Ns counts are reset to 0.

← B , UA - F B acknowledges (B remains in NRM)------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5/ Số thứ tự sai trong trao đổi song côngB , RR - P(0) → A polls B for transmission

← B , I(0) F (0) B sends numbered I- frame

B , I(0) P (0) → 

← B , I(1) F (0) Duplex exchange of numbered I - Frame

← B , I(2) F (0)(CRC error) B receives frame 0 with CRC error 

B , I(1) P (2) → A ' s frame 1 is out of numerical order 

(Lẻ ra phải phát lại khung 0)

← B , I(3) F (0)

← B , I(4) F(0)

← B , SREJ - F (0) B expects frame 0.

B , I(0) P (5) → A sends frame 0 again and confirmsframe 0 - 4

← B , I(5) F(0) B sends final I--frame

B , I(1) P (5) → A retransmits frame 1

B , RR - P(6) → A confirms frame 5 and polls B for confirmation

← B , RR - F(2) B confirms frame 1 (B remains in NRM)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các thí dụ cho hệ multipoint

Các tr ạm thứ cấ p online, tr ạm sơ cấ p gửi tín hiệu tớ i một tr ạm thứ và đồng thờ i nhận

tín hiệu từ một tr ạm khác

6/ B , RR - P → A Polls B for status

← B , RIM - F B asks for initialization mode

B , SIM - P → A sets B to initalization mode

← B , UA - F B acknowledgesB is brough on line through system

 procedures when initialization is complete

B , SNRM - P → A sets B on line. Nr & Ns counts are reset

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 15: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 15/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 15 

← B , UA - F B acknowledgesn , RR - P(0) → A Polls n for transmissionB , I(0) P (0) → 

← n , I(0) F (0) n sends numbered frames to A while Asends to B

B , I(0) P (0) → 

←n , I(1)

F(0)← n , I(2) F (0)

← n , I(3) F (0) n completes its transmission of numberedframes

B , RR - P(0) → A Polls B for confirmationB , I(1) - P(0)

← B , RR - F(2) B confirms 0 - 1

n , RR - P (4)→ A confirms frames 0-3 (B&n remain in NRM)

7/ n , I(0) P (4) → A sends numbered frames to n

B , I(2) P (0) → A sends numbered frames to B

n , I(1) P(4) → A concludes sending to n and requests confirmation

B , I(3) P (0) → ← n , RR - F(2) A continues sending to B, n confirms frame 0 - 1

B , I(4) P(0) → A concludes sending to B and requests confirmation

← B , RR - F(5) B confirms (B & n remain in NRM)

Ví dụ 6, các tr ạm thứ cấ p đượ c k ết nối, tr ạm sơ cấ p gửi tín hiệu tớ i một tr ạm trong khi

nhận tín hiệu của tr ạm khác

Ví dụ 7, tr ạm sơ cấ p gửi tín hiệu tớ i các tr ạm thứ cấ p.

6.2.2.4 So sánh giữ a Bisynch và SDLC:

Bisynch là giao thức hướ ng ký tự trong lúc SDLC là giao thức hướ ng bit. Bisynch có

thể dùng mã ASCII hay EBCDIC trong lúc SDLC chỉ dùng EBCDIC. Để dò lỗi, nếu là ASCII

thì dùng phép kiểm tra khối (BCC) còn khi dùng mã EBCDIC thì dùng kiểm tra dư thừa theochu k ỳ (CRC) vớ i chiều dài mã kiểm tra là 2 byte. Cả hai giao thức đều dùng chung kích

thướ c khung thông tin là 256 byte. Ở Bisynch có chế độ thông suốt dữ liệu (để tránh nhầm lẫn

dữ liệu và ký tự điều khiển) trong lúc ở SDLC thì dùng phươ ng pháp nhồi bit (để tránh nhầm

lẫn vớ i mã Cờ ).

6.2.2.5 Giao thứ c Điều khiển liên k ết dữ liệu cấp cao (HDLC)

HDLC đượ c ISO cho ra đờ i năm 1975 nhằm bổ sung một số chức năng của SDLC của

IBM. Một số bổ sung có thể k ể ra như sau:

- Tr ườ ng địa chỉ mở r ộng, gồm nhiều byte:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 8n

0 0 ------------- 1

(H 6.7) Tr ườ ng địa chỉ mở r ộng

Trong tr ườ ng địa chỉ mở  r ộng, địa chỉ xác định bơ i một số là bội của 7 bit. Bit LSB

trong một byte là 0 hoặc 1 (là 0 khi byte đó chưa phải là byte cuối cùng và là 1 khi là byte

cuối cùng của tr ườ ng địa chỉ) 7 bit còn lại hình thành địa chỉ của tr ạm thứ cấ p (H 6.7).

- Tr ườ ng điều khiển mở r ộng, gồm 2 byte (H 6.8):

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Information 0 Ns P/F Nr 

Supervisory 1 0 S 0 0 0 0 P/F Nr 

Unnumbered 1 1 M 0 M P/F 0 0 0 0 0 0 0 0

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 16: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 16/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 16 

(H 6.8) Tr ườ ng điều khiển mở r ộngTrong tr ườ ng điều khiển mở r ộng, các số Ns và Nr gồm 7 bit như vậy cho phép phát

một lần 127 bản tin.- Dạng khung dữ liệu: SDLC chỉ dùng mã EBCDIC 8 bit còn HDLC cho phép dùng

 bất cứ loại mã nào- Dạng khung giám sát: ngoài các lệnh RR, RNRvà REJ, HDLC có thêm lệnh SREJ

(selective reject), lệnh này do thứ cấ p yêu cầu phát lại một khung có số Nr.

- HDLC có thêm 2 chế độ vận hành:* Chế độ trả lờ i bất đồng bộ (Asynchronous Response Mode - ARM) : đây là dạng truyền

không cân bằng. Tr ạm thứ cấ p có thể khở i động để phát mà không cần lệnh của tr ạm sơ cấ p. Nó có thể tr ả lờ i mà không cần phải nhận đượ c một khung vớ i bit P =1. Tuy nhiên, khi nónhận đượ c một khung vớ i bit P =1 thì khung tr ả lờ i phải có bit F =1. Trong tr ườ ng hợ  p nàyF=1 không có ngh ĩ a là khung cuối cùng của tr ạm thứ cấ p.

- Chế độ không k ết nối bất đồng bộ (Asynchronous Disconnect Mode - ADM) : ADMtươ ng tự như DM ngoại tr ừ một điểm là tr ạm thứ cấ p có thể khở i động chế độ DM hay RIM

 bất cứ lúc nào.

6.3 Khảo sát vài IC LSI truyền đồng bộ 

Chúng ta khảo sát dướ i đây hai IC tiêu biểu- USART 8251A của Intel- SSDA 6852 của Motorola

6.3.1 USART 8251A của Intel

Bảng 6.3 Từ  Control và commandD7 Từ SYN đơ n

SCS (Single character SYN) 

1 = Đơ n

0 = Kép

Vào chế độ tìm

EH (Enter hunt mode)

1 = Cho phép tìm từ 

SYN

D6

Dò từ SYN bên ngoàiESD (External SYN Detect)

1=Chân SYNDET làngã vào0 = ngã ra

Reset nộiIR (Internal Reset)

1 = Reset 8251A

D5 Chọn KT chẵnEP (Even parity Enable)

1 = Chẵn0 = lẻ 

Yêu cầu phátRTS

1 = Chân RST thấ p0 = cao

D4 Cho phép KT chẵn lẻ PEN (Parity Enable)

1= Có KT chẵn lẻ 0 = Không

Error resetER 

1 = Reset cờ lỗiPE, OE, FE to 0

D3 Chọn chiều dài ký tự L1

00 = 5 bit01 = 6 bit

Phát từ break SBRK (Send Break Ch.)

1 = Chân TxD thấ p0 = Chân TxD cao

D2 L0 10 = 7 bit11 = 8 bit

Cho phép thuRxE

1 = Cho phép0 = Không

D1 Chọn hệ số chia CK B1

D1D000= Truyền Đ. bộ 01 = :1

DTE sẵn sàngDTR  1 = Chân DTR thấ p0 = cao

D0 B0 10 = :1611 = : 64

Cho phép phátTxE

1 = Cho phép0 = Không

Mode control word bit Command word bit 

Ghi chú: Reset l ỗ i phải hoàn thành khi RxEnable và Enter hunt đượ c l ậ p trình

Là IC thu phát đồng bộ và bất đồng bộ. Trong chươ ng 4 ta đã khảo sát IC này trongchế độ bất đồng bộ, bây giờ chúng ta tìm hiểu thêm một số tính chất của IC trong chế độ đồng

 bộ. Vận hành ở chế độ đồng bộ 8251A có vận tốc truyền lên tớ i 64 kbps.Chi tiết các thanh ghi điều khiển, lệnh và tr ạng thái cho ở bảng 6.3 và 6.4

Để IC hoạt động ở chế độ đồng bộ bit D0 và D1 trong thanh ghi điều khiển = 00, các bit D2, D3, D4, D5 như trong phần bất đồng bộ, bit D6 cho phép chọn thực hiện đồng bộ từ bêntrong hay bên ngoài và bit D7 cho phép chọn 1 hay 2 từ SYNC

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 17: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 17/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 17 

- Chân SYN/BREAK của IC trong chế độ đồng bộ có thể là ngã ra hoặc ngã vào vàtùy thuộc vào từ điều khiển trong chươ ng trình. Khi thực hiện chế độ đồng bộ bên trong thìchân này là ngã ra, ở mức thấ p khi đượ c reset và lên cao để chỉ r ằng máy thu đã nhận đượ c từ SYNC. Khi máy thu thực hiện tác vụ đọc tr ạng thái thì chân này tự động reset. Khi thực hiệnchế độ đồng bộ từ bên ngoài thì chân này là ngã vào, tín hiệu dươ ng đến chân này báo 8251A

 bắt đầu nhận dữ liệu

Bảng 6.4 8251A Status RegisterD7 Data set ready

DSR 1 = DSR pin is low0 = high

D6 Sync. char. detectSYNDET

1 = Sync. char. detect(Synchronous only)

D5 Framing error FE

1 = Framing error reset by writing ER = 1(Synchronous only)

D4 Overrun error OE 1 = Overrun error D3 Parity error PE 1 = Parity error D2 Trans. reg. Empty

Tx Empty1 = Empty0 = Busy

D1 Receiver ready RxD 1 = Ready with new char.D0 Trans. Ready TxD 1 = Ready for next char.

Ghi chú : - TxRDY có nghĩ a khác vớ i chân TxRDY . Chân TxRDY phụ thuộc tr ạng thái chân CTS và

bit TxEN - Bit TxRDY lên 1 khi thanh ghi đệm phát tr ố ng  

- 82251A ở chế độ phát đồng bộ 8251A bắt đầu phát dữ liệu ngay sau khi CPU nạ p từ SYNC cho đến khi không còn tín

hiệu để phát, thanh ghi đệm phát tr ống mà CPU không nạ p ký tự k ế tiế p thì 8251A tự độngthêm từ SYNC vào và phát đi

- 8251A ở chế độ thu đồng bộ 

- Khi sự đồng bộ đượ c thực hiện từ bên trong, lệnh ENTER HUNT phải đượ c lậ p trìnhtrong từ lệnh đầu tiên, việc này khiến 8251A dò từ SYNC trong dòng dữ liệu đến, sau khi dòra USART chấm dứt chế độ HUNT và máy thu trong tình tr ạng đồng bộ hóa, chân SYNDETlên cao để báo cho µP biết.

- Khi sự đồng bộ đượ c thưc hiện từ bên ngoài, xung đồng hồ dờ i bit của máy thu đượ ccấ p vào chân RxC . Xung này thườ ng đượ c cấ p từ modem và phải đồng bộ vớ i dòng dữ liệuthu đượ c.

Ở chế độ đồng bộ, 8251A làm việc vớ i một tần số cố định của xung đồng hồ (chứ không đượ c chia như ở chế độ bất đồng bộ). Tần số xung này phải phù hợ  p vớ i vận tốc truyền

 bit.

- Khở i động 8251ATươ ng tự như ở chế độ bất đồng bộ, ngoại tr ừ ký tự SYNC phải đươ c lậ p trình như sau- Reset chip: đưa chân RST lên cao (Reset cứng) hoặc set bít IR trong thanh ghi lệnh =

1 (Reset mềm)- Ghi mã ký tự SYNC- Ghi từ lệnhChân C/D  ở mức cao trong 3 lần ghiByte đã ghi giữa từ chọn mode và từ lệnh (command) đã chốt vào USART là mã ký tự 

SYNC

- Phát một ký tự  

Cũng như trong chế độ bất đồng bộ, chân CTS phải ở mức thấ p và bit TxEn trongthanh ghi từ lệnh đượ c set = 1 (cho phép phát)

- Chờ bit TxRDY đượ c set hay chân TxRDY lên cao

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 18: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 18/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 18 

- Ghi ký tự k ế tiế p vào thanh ghi đệm phát.Khi truyền xong ký tự cuối cùng của khối, chân TxE (trans. empty) sẽ ở High và bit

TxEn đượ c set, USART tự động phát từ SYNC trong suốt thờ i gian nghỉ Các bit đượ c dờ i ra cùng lúc vớ i cạnh xuống của tín hiệu TxC .

- Thu một ký tự  

Để thu một ký tự ở chế độ đồng bộ cần thực hiện các bướ c:- Ghi từ ENTER HUNT như là một phần của lệnh đầu tiên vào thanh ghi từ lệnh- Chờ chân SYNDET lên cao- Chờ chân RxRDY lên cao hay bit tr ạng thái tươ ng ứng đượ c set (D1 thanh ghi tr ạng

thái = 1)- Đọc ký tự từ thanh ghi đệm thu- Đọc tr ạng thái lỗi từ thanh ghi tr ạng thái

 Những bit lỗi của thanh ghi tr ạng thái đượ c reset nhờ  từ lệnh có bit ER đượ c set = 1(D4 = 1). Các bit dữ liệu đượ c dờ i vào cùng lúc vớ i cạnh lên của xung đồng hồ thu RxC

- 8251A giao tiếp vớ i modem

(H 6.9) là một mẫu giao tiế p giữa 8251A và modem, chuẩn giao tiế p RS-449 đượ c sử dụng. Xung đồng hồ thu phát đượ c cấ p từ modem

(H 6.9)

6.3.2 SSDA 6852 của Motorola

6852 của Motorola là IC điều hợ  p đồng bộ nối tiế p (Synchronous Serial Data Adaptor,SSDA) loại NMOS 24 chân đượ c chế tạo để giao tiế p vớ i họ vi xử lý 6800 của Motorola

trong chế độ đồng bộ. (H 6.10) là sơ  đồ khối của 6852

10 ⎯→  CS Tx SHIFT REGISTER   ⎯⎯⎯⎯→TxD  ⎯→6

11 ⎯→  RS

13 ⎯→ 14 ⎯→ 

7←⎯  

R/W  E

IRQ  

Tx FIFO

9 ⎯→  RST

Rx SHIFT REGISTER  ←⎯⎯⎯⎯ RxD ←⎯ 21←→  Vss

12 ⎯→  Vcc Rx FIFO

15←→  D7  

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 19: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 19/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 19 

CONT. REG. 1CONT. REG. 2CONT. REG. 3

22←→  D0  

SYNC. CODE REG.

STATUS REGISTER 

TUF CD   CTS SM/DTR   TxCLK RxCLK 

8↓  23↑  24↑  5↓  4↑  3↑ (H 6.10)

Ý ngh ĩ a các chân- CS, RS : Chip select, Register select - R/W : Read/Write- E : Data I/O enable & Clocking - IRQ : Interrupt Request

- RST : Reset - D7 - D0 : Data bus I/O- RxCLK, TxCLK : Receive Clock, Transmitter Clock - CTS : Clear to send - CD : Carrier detect

- SM/DTR : Sync. match/Data term ready: Điều hợ  p đồng bộ/DTE sẳn sàng- TUF : Trans. underflow - Vcc & Vss : Power & Ground-TxD,RxD : Transmit Data, Receive Data

Là IC chỉ có chức năng thu phát đồng bộ, 6852 có một số chi tiết không giống như 8251A. Đặc biệt nó có bộ đệm thu phát 3 byte hoạt động theo kiểu vào tr ướ c ra tr ướ c (FirstIn, First Out, FIFO) . Sử dụng bộ  đệm này 6852 có thể vận hành theo chế  độ byte kép(Double-byte) ngh ĩ a là CPU có thể đọc hoặc ghi đồng thờ i 2 ký tự mà không phải đợ i

Việc chọn chế độ vận hành và điều khiển ở SSDA đều thông qua µP bằng cách ghivào 3 thanh ghi điều khiển. Các tr ạng thái lỗi và bắt tay đượ c đọc từ thanh ghi tr ạng thái. Vị trí bit của các thanh ghi cho trong bảng 6.5 và 6.6

Bảng 6.5 Các từ trong thanh ghi điều khiển của 6852 bit7

Cho phép ngắtkhi có lỗi EIE

1 = Cho phép ngắt PE,RxOvrn, TUF,

CTS ,CD  

Bit địa chỉ AC2

00: Chọn CR201: Chọn CR310: T G mã Sync

 bit6

Không sử dụng

Phát từ Synckhi underflow Tx Sync

1 = Phát từ Sync0 = Phát bit 1 khiunderflow

AC111: Chọn TxFIFOReg. (khi RS=1và

R/W =0 ) bit5

Word lengthselector WS3

000-6 + parity chẵn001-6 + parity lẻ 010-7 bits

Cho phépngắt thuRIE

1: Chân IRQ tácđộng

 bit4 WS2 011-8 bits100-7 + parity chẵn101-7 + parity lẻ 

Cho phépngắt phátTIE

1: Chân IRQ tácđộng

 bit3

Xóa cờ  CTUF

1: Xóa TUF WS1 110-8 + parity chẵn111-8 + parity lẻ 

CLR sync 1: Xóa đồng bộ 

 bit2

CLR CTS 1: Clear CTS   Chọn phát 1hay 2 byte

1: 1 byte data I/O0: 2byte Data I//O

Loại bỏ từ đồng bộ 

1: Loại từ Sync từ dòng dữ liệu thu

 bit1

1or2 SYNCchar. select1 / 2 sync

1=1 từ sync0=2 từ sync

Bit điều khiểnngoại viPC2

00: SM/DTR = 1

10: SM/DTR = 0

01: SM/DTR = xung

Reset phátTxRS

1= Reset phát

 bit0

Chọn Synctrong hay

ngoàiE/I sync

1=Ngoài0=Trong

PC1

đồng bộ 

11-SM/DTR = 0 Vô

hiệu hóa xung đồng bộ 

Reset thuRxRS

1= Reset thu

Control Reg.3 (CR3) Control Register 2 (CR2) Control Reg.1(CR1)

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 20: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 20/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 20 

Đối vớ i µP 6852 chỉ xuất hiện bằng hai cách định địa chỉ (chân RS ở High và CS ở  Low- Thườ ng CS đượ c nối vớ i đườ ng địa chỉ A0). Từ sơ  đồ khối ta thấy có 7 thanh ghi trong6852 có thể đượ c µP truy xuất.

 Ngoại tr ừ thanh ghi điều khiển 1, tất cả các thanh ghi khác đều chỉ có thể đọc hoặc chỉ có thể ghi tùy chức năng

Tr ạng thái của đườ ng R/W  đượ c dùng để chọn nhóm thanh ghi chỉ đọc hay chỉ ghi

Từ bảng 6.5 ta thấy 2 bit có tr ọng số lớ n nhất trong thanh ghi điều khiển 1 đượ c dùngđể định địa chỉ các thanh ghi khác. Việc định địa chỉ có thể tóm tắt như sau:

Chân Thanh ghi ĐK1 Chọn thanh ghi

RS R/W    b7 b6  

0 10 01 11 01 01 01 0

x xx xx x0 00 11 01 1

Thanh ghi tr ạng tháiThanh ghi ĐK CR1Thanh ghi Rx FIFOThanh ghi ĐK CR2Thanh ghi ĐK CR3Thanh ghi mã SYNCThanh ghi Tx FIFO

Duyệt qua các bit trong thanh ghi tr ạng thái và điều khiển trong bảng 6.5 và 6.6 ta thấycó nhiều điểm tươ ng đồng vớ i 8251A.

Mỗi khi máy thu dò ra từ SYNC trong dòng dữ liệu đến, chân SM xuất hiện xung cóchiều dài 1 bit ( giống như chân SYNDET của 8251A)

Bảng 6.6 6852 Status Register Word bits (SR)   bit 7 Yêu cầu ngắt

IRQ1 = Chân IRQ tác động

  bit 6 Parity error PE

1 = Có lỗi parityReset khi đọc RxFIFO or ghi vào CR1 vớ i RxRS = 1

  bit 5 Receiver OverrunRx OVRN

1 = Có lỗi trànReset khi đọc Status Reg. và RxFIFO hay ghi vào CR1 vớ i RxRS=1

  bit 4 Transmitter UnderflowTUF

1= Có lỗi UnderflowReset khi ghi vào CR3 vớ i CTUF và/hoặc TxRS = 1

  bit 3 Clear to send

CTS  1= CTS  ↑ từ lần xóa cuối cùng

Reset khi ghi vào CR3 vớ i CTS và/hoặc TxRS = 1  bit 2 Carrier Detect

CD  1 = CD  ↑ từ lần xóa cuối cùngReset khi đọc Status Reg. và RxFIFO hay ghi vào CR1 vớ i RxRS=1

  bit 1 Transmitter data register available TDRA

1= Có hiệu lựcReset khi ghi vào TxFIFO

  bit 0 Receiver data available

RDA

1 = Có hiệu lực

Reset khi đọc RxFIFO

- Khở i động 6852Khở i động 6852 bao gồm các bướ c sau :- Reset chip bằng cách ghi từ điều khiển vào thanh ghi CR 1 và xác định địa chỉ thanh

ghi CR3- Ghi từ điều khiển mong muốn vào thanh ghi CR3 (chọn số từ SYN và chế độ đồng

 bộ)- Ghi từ điều khiển vào thanh ghi CR1 để duy trì điều kiện reset và xác định địa chỉ 

thanh ghi CR2- Ghi từ điều khiển mong muốn vào thanh ghi CR2

- Ghi từ điều khiển vào thanh ghi CR1 để duy trì điều kiện reset và truy xuất thanh ghimã đồng bộ k ế tiế p

- Ghi mã mong muốn vào thanh ghi mã đồng bộ 

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 21: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 21/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 21 

- Ghi từ điều khiển mong muốn vào thanh ghi CR1 (bao gồm việc cho phép thu và(hoặc) phát)

- Phát một ký tự  - CTS phải ở mức thấ p và bit TxRS phải đượ c xóa- Chờ bit TDRA trong thanh ghi tr ạng thái (Trans. Data Register Available) đượ c set

-Viết mã ký tự phát vào bộ đệm TxFIFOChu trình đượ c lặ p lại cho tớ i khi cả khối dữ liệu đượ c phát. Nếu CPU không cung cấ p

Data đủ nhanh để máy phát phát, ta nói máy phát ở tình tr ạng underflow và bit TUF lên cao,lúc đó SSDA tự động thêm từ SYNC vào để phát đi. Bit TUF là một cờ  đượ c reset bở i bit

 b3=1 trong CR3Các bit đượ c dờ i ra ngoài khi có cạnh xuống của xung đồng hồ tại ngã vào TxCLK 

- Thu một ký tự  Để thu một ký tự ngã vào CD phải ở LOW và bit RxRS phải đượ c xóa. Các bit tớ i

máy thu đượ c so sánh vớ i mã SYNC trong thanh ghi mã đồng bộ đến khi có sự tươ ng ứng

(nhận dạng từ SYNC)- Chờ  cho tớ i khi RDA đượ c set- Đọc tr ạng thái lỗi trong thanh ghi tr ạng thái- Đọc mã ký tự từ bộ đệm RxFIFOCác bit dữ liệu đượ c lấy mẫu ở cạnh lên của xung clock thu tại chân RxCLK.

6.4 KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG TIN

Một hệ thống thông tin tr ướ c khi đưa vào vận hành cũng như trong quá trình sử dụngluôn cần đượ c kiểm tra thườ ng xuyên để bảo đảm tính chính xác và độ tin cậy.

- Kiểm tra tươ ng tự thườ ng đượ c thực hiện đối vớ i một hệ thống chuẩn bị đưa vào sử dụng

- Kiểm tra số thườ ng đượ c tiến hành thườ ng xuyên để đánh giá chất luợ ng của hệ thống mà không cần phải ngắt hệ thống trong một thờ i gian dài

6.4.1 K ỹ thuật tươ ng tự - Phép đo tỷ số PAR 

Tín hiệu trên một đườ ng truyền thườ ng bị biến dạng do hai nguyên nhân: độ suy giảm biên độ theo tần số và sự biến dạng do tr ễ pha. Việc đo đạc hai đại lượ ng này r ất tốn kém thờ igian và đượ c thực hiện trong suốt thờ i gian nghiên cứu hệ thống, đây không phải là một côngviệc thườ ng ngày.

Phép đo tỷ số PAR là một phươ ng pháp thử nhanh và cho phép ta đánh giá đượ c hệ thống. Đây là phép đo tỷ số tr ị đỉnh và tr ị trung bình của tín hiệu nhận đượ c (Peak to averageRatio)

K ỹ thuật PAR dùng một máy phát và một máy thu nối nhau qua hệ thống truyền trên băng tần âm thanh. Máy phát phát tín hiệu để kiểm tra là một chuỗi xung, máy thu nhận tínhiệu xung này, sự suy giảm biên độ và biến dạng pha trong hệ thống làm tiêu hao năng lượ ngcủa tín hiệu và do đó làm giảm tỷ số giá tr ị đỉnh EPK  trên tr ị trung bình của tín hiệu chỉnh lưutoàn k ỳ EFWA (Full Wave Average). Tỷ số này là giá tr ị PAR 

% 100*1)E

2E(PAR

FWA

PK−=  

 Nếu tín hiệu hoàn toàn không biến dạng, tỷ số này là 100%

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 22: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 22/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 22 

 Nếu có biến dạng vớ i tr ị số chuẩn hóa là 0,75 thì giá tr ị PAR là 50%. Đây là giá tr ị chấ p nhận đượ c vớ i hệ thống có vận tốc truyền lên tớ i 2400 bps. Giá tr ị PAR nhạy đối vớ i

 biến dạng do suy giảm biên độ, do tr ễ pha, do nhiễu nền cao, do hệ thống không tuyến tính vàcác họa tần của tín hiệu . . . ..

6.4.2 Phép đo biến dạng dùng biểu đồ mắt

Một phươ ng pháp đo biến dạng r ất hữu hiệu trong hệ thống truyền dữ liệu là dùng biểuđồ mắt (Eye pattern).

- Biểu đồ mắt :Dùng một tín hiệu xung clock có giá tr ị br (tức tần số) xác định, dùng kích khở i mạch

quét ngang một dao động nghiệm và tín hiệu số cần kiểm tra là các tín hiệu 1 , 0 thay đổi mộtcách tuần tự đượ c đưa vào bản lệch dọc của dao động nghiệm. Một biểu đồ mắt có dạng như (H 6.11) xuất hiện trên màn ảnh dao động nghiệm

(a) (H 6.11) (b)

Sự hình thành biểu đồ mắt có thể hiểu là sự chồng chất của các tín hiệu 1, 0 thay đổiliên tục tạo ra. (H 6.12) minh họa sự hình thành này

(H 6.12) 

 Nếu tín hiệu xung vào dao động nghiệm gần như lý tưở ng thì biểu đồ mắt có dạng gầngiống như hình chữ nhật, ta nói biểu đồ mắt hoàn toàn mở (H 6.11.a)Trong thực tế biến dạng không thể nào tránh khỏi hoàn toàn và biểu đồ mắt đóng lại

(H 6.11.b). Giao điểm của các biến đổi từ 1 xuống 0 và ngượ c lại đượ c gọi là giao điểm 1/0.Sự thay đổi theo chiều ngang của giao điểm 1/0 là sự biến động (jitter). (H 6.13) cho thấy cácgiá tr ị biến động khác nhau của biểu đồ mắt. (H 6.13.a) là tr ườ ng hợ  p không có biến động, (H6.13.b) biến động khoảng 5%, (H 6.13.c) khoảng 10%, (H 6.13.d) khoảng 20%, (H 6.13.e)khoảng 50% và (H 6.13.f) > 50%. Sự biến động càng lớ n biểu đồ mắt càng khép lại, vậy kíchthướ c của vòng mở tại trung tâm biểu đồ mắt cho ta chất lượ ng của hệ thống.

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu 

Page 23: Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo

5/11/2018 Truyen Noi Tiep Bat Dong Bo - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/truyen-noi-tiep-bat-dong-bo 23/23

 _____________________________________________Chươ ng 6 Truyền nối tiế p đồng bộ  VI- 23 

(H 6.13)

Việc đánh giá chất lượ ng tín hiệu bằng biểu đồ mắt chỉ cho k ết quả tin cậy đượ c khi :- Tín hiêụ 1, 0 tạo bở i mạch phải đối xứng.- Đườ ng dây phải điều hợ  p tổng tr ở  để tránh sóng phản xạ.- Thờ i gian tr ễ của tín hiệu khi chuyển từ mức 0 lên 1 hay ngượ c lại phải bằng nhau.

 Nếu một trong các điều kiện trên không thỏa thì chất lượ ng tín hiệu sút giảm và việc

đánh giá không còn chính xác.

 __________________________________________________________________________ 

 Nguyễn Trung Lậ p  Truyền dữ liệu