278
Giáo án Ngữ văn 9 Tuần 1 – bài 1 Tiết 1: Văn bản: Phong CÁCH HỒ ChÍ Minh (Trích) (Lê Anh Trà) A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. B. Chuẩn bị :- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác. C. Tiến trình bài giảng : * Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 2-Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới : Giới thiệu bài: Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - 1 -

Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tuần 1 – bài 1Tiết 1: Văn bản: Phong CÁCH HỒ ChÍ Minh (Trích)

(Lê Anh Trà)A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.B. Chuẩn bị:- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.C. Tiến trình bài giảng:

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,

giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản

- Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).- Nhận xét cách đọc của học sinh. ? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy giải thích ngắn gọn các từ khó?

? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?? Văn bản được chia làm mấy phần?Nêu nội dung chính của từng phần?

I- Tìm hiểu văn bản:1- Đọc, kể tóm tắt:2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,bày vẽ.3- Bố cục:- Kiểu văn bản: Nhật dụng.- Văn bản trích chia làm 3 phần:+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của

- 1 -

Page 2: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Một học sinh đọc lại đoạn 1.? Trong đoạn văn này tác giả đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nhưthế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?

? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể vàbình luận ở đây?

? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những con đường nào?

phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.+ Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ.+ Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳngđịnh ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.II- Phân tích văn bản:1 - Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh:- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh. So sánh một cách bao quát đan xengiữa kể và bình luận. Khẳng định vốn tri thức văn hoá củaBác rất sâu rộng.- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếpsúc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoạiquốc: Nắm vững phương tiện giao tiếp làngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọngđể tìm hiểu và giao lưu văn hoá với cácdân tộc trên thê giới. + Học trong công việc, trong lao động ởmọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khácnhau”).+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuậtđến một mức khá uyên thâm”Học hỏitìm hiểu đến mức sâu sắc.+ “Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền vănhoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”Tiếpthu có chọn lọc.+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB” “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đãnhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc …để trở thành một nhân cách rất Việt Nam… rất hiện đại”.

- 2 -

Page 3: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách vănhoá Hồ Chí Minh là gì?

? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giảtrong đoạn này? tác dụng? (Thực hiện ở tiết sau).

Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếpthu một cách có chọn lọc những tinh hoavăn hoá nước ngoài. Trên nền tảng vănhoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởngquốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thốngvà hiện đại, giữa phương Đông và phươngTây, xưa và nay, dân tộc và quốc tếNghệthuật đối lập=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hàihoà …

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài học.

Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

- Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp phần còn lại

Tiết 2: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Trích) (Lê Anh Trà)A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hướng dẫn của giáo viên.

C. Tiến trình bài giảng:* Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:(Tiếp tục tìm hiểu văn bản).

- 3 -

Page 4: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản

- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?? Phong cách sống của Bác được tác giảđề cập tới ở những phương tiện nào? Cụ thể ra sao?(Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dịcủa Bác Hồ”, vở kịch “Đêm trắng”, cácvăn bản thơ khác).

? Học sinh liên hệ với những bài viết đãsưu tầm được.

? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, cách viết của tác giả?? Phân tích hiệu quả của các biện phápnghệ thuật trên?

? Theo tác giả, lối sống của Bác chúngta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?

? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ

I- Tìm hiểu văn bản:II- Phân tích văn bản: (Tiếp)2 -Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh: - Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh caocủa Người.+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏbằng gỗ”… “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ… đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu” “Chiếc áo trấn thủ”. “Đôi dép lốp thô sơ”+ Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc valicon với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cákho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”. Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nước mà hết sức giản dị).=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Báccũng giống như các nhà nho nổi tiếng trướcđây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) –Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam+ “Không phải là một cách tự thần thánhhoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.+ Đây cũng không phải là lối sống khắckhổ của những con người tự vui trong cảnhnghèo khó.+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổcho tinh thần sảng khoái, một quan niệmthẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiềntriết, thuần đức, danh nho di dưỡng tinh

- 4 -

Page 5: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

thuật?? Nêu cảm nhận của bản thân khi họcxong văn bản này?

? Những đặc sắc về nghệ thuật của vănbản?

? Nêu nội dung chính của văn bản?

- Hai học sinh đọc ghi nhớ.

thần, thanh đạm, thanh cao,…)=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịchHồ Chí Minh. Giúp người đọc thấy đượcsự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triếtcủa dân tộc.III,Tổng kết, ghi nhớ:1. Nghệ thuật:- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.- Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận.- Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập.2. Nội dung: - Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hoá thế giới nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân tộc Hồ Chí Minh.- Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hàng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.3. ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu văn hoá tinh hoa củanhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.* Ghi nhớ: (SGK/8)IV. Luyện tập:1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.2-Bài tập 2: (SBT) Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống mà Bác còn giản dị trong nói, viết?

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Giáo viên hệ thống bài.- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, - Học bài.- Chuẩn bị bài “Các phương châm hội thoại”

- 5 -

Page 6: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 3: Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: G/án, bảng phụ- Học sinh: Đọc và soạn bài

C. Tiến trình bài giảng:* Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội

thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm

- Hai học sinh đọc.? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời“ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứngđiều mà An cần biết không? Vì sao? Câu trả lời không làm cho An thoả mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba họcbơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ không phảiAn hỏi bơi là gì?? Ba cần trả lời như thế nào? Câu trả lơi, ví dụ: “Mình học bơi ở bể bơicủa Nhà máy nước”.? Từ đây, muốn giúp người nghe hiểu thì người nóicần chú ý gì?Như vậy em có nhận xét gì về câu trả lời của Ba?* Ngữ liệu 2: Truyện cười “Lợn cưới, áo mới”. - Hai học sinh đọc, kể lại truyện.? Vì sao truyện lại gây cười?Truyện gây cười vì cách nói của hai nhân vật.

I-Phương châm về lượng:1- Ngữ liệu - phân tích:2- Nhận xét:Ngươì nói cần chú ý xem người nghe hỏi về cái gì? như thế nào? ở đâu?.... Câu trả lời thiếu nội dung

- 6 -

Page 7: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh “áo mới” phảihỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủbiết được điều cần hỏi và trả lời?Lẽ ra chỉ cần hỏi “Bác có thấy con lợn nàochạy qua đây không?”- Trả lời “(Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợnnào chạy qua đây cả!”Như vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơnnhững gì cần nói.? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp tacần phải tuân thủ yêu cầu gì?? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủphương châm về lượng trong giao tiếp. Hãynhắc lại thế nào là phương châm về lượng.- Một học sinh ghi nhớ.*Ngữ liệu: Truyện cười “Quả bí khổng lồ” (SGK9).- Hai học sinh đọc.? Truyên cười này phê phán điều gì?? Qua truyện cười trên, hãy cho biết cần tránhđiều gì trong gia tiếp?? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao độngthì em có thông báo điều đó với các bạn tronglớp không? Vì sao?? Tương tự, khi em không biết chắc vì sao bạnmình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?Em không nên thông báo với cả lớp, khôngtrả lời với thầy (cô) như vậy. Vì em chưa biếtchắc chắn.? Qua tình huống trên, hãy rút ra điều cầntránh trong giao tiếp?Trong giao tiếp, đừng nói những điều màmình không có bằng chứng xác thực-chưa có cơ sở để xác định là đúng.? Trong trường hợp này, trong lời nói của mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nàocho phù hợp?Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình như, emnghĩ là, …? Qua trên, em hãy cho biết trong hội thoại,

Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.

* Ghi nhớ1 (SGK9).

II-Phương châm về chất : 1- Ngữ liệu - phân tích:2- Nhận xét:Phê phán tính nói khoác.Trong giao tiếp, không nên nói những điềumà mình không tin là đúng sự thật-trái vớiđiều ta nghĩ.

- 7 -

Page 8: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

cần phải lưu ý phương châm nào nữa (ngoàiphương châm về lượng đã tìm hiểu ở trên)?.- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK10). - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.- Phát hiện lỗiPhân tích.- Trình bày trước lớp.

- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.- ĐiềnTrình bày trước lớp.

- Một học sinh đọc truyện.- Nêu yêu cầu của bài tập.- Làm bài tậpTrình bày.

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.- Suy nghĩTrình bày trước lớp.

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập thêm.

* Ghi nhớ (SGK10).III-Luyện tập:1-Bài tập 1: (SGK10).a-… gia súc nuôi ở trong nhà.Lặp từ ngữ gia súc - nuôi ở trong nhà (Thừa)b-… loài chim có hai cánh.Thừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặcđiểm của loài chim.2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vàochỗ trống:a-… nói có sách, mách có chứng.b-… nói dối.c-… nói mò.d-…nói nhăng, nói cuội.e-… nói trạng.=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạmphương châm về chất.3-Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”.- ở đây phương châm về lượng đã khôngđược tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi đượckhông?”Thừa.4-Bài tập 4: (SGK11).a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hộithoại để bảo đảm tuân thủ phương châm vềchất nhằm báo cho người nghe biết là tínhxác thực của nhận định hay thông tin mìnhđưa ra chưa được kiểm chứng.b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt để tuân thủ phương châm về lượng: Báo chongười nghe biết việc nhắc lại nội dung đãcũ là do chủ ý của người nói.Bài tập 1, 4, 3 (Sách “Một số…”-

Trang7, 8.

* Hoạt động3: Củng cố, dặn dò.- Hệ thống lại hai nội dung: + Phương châm về lượng. + Phương châm về chất.- Học bài: + Xem lại các bài tập.

- 8 -

Page 9: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

+ Làm bài tập 5 (SGK11).- Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.

Tiết 4: TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.2. Kĩ năng: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: câu hỏi, giấy Ao- Học sinh: trả lời câu hỏi

C. Tiến trình bài giảng:* Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3- Giới thiệu bài :Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này

chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đólà: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng mộtsố biện pháp nghệ thuật.

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm

? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnhvực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu,giải thích.? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?Cung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi hỏiphải khách quan, xác thực và hữu ích cho con người.

I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1- Ôn tập văn bản thuyết minh.- Khái niệm:

- Mục đích:

- 9 -

Page 10: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Trong văn bản thuyết minh, người ta thườngdùng những phương pháp thuyết minh nào? Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giảithích, phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng sốliệu, so sánh, phân tích, phân loại,…* Ngữ liệu: Văn bản “Hạ Long-Đá và Nước”(SGK12,13)- Hai học sinh đọc văn bản.? Xác định đối tượng thuyết minh?? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?? Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không?Văn bản cung cấp tri thức khách quan về đối tượng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằngcách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?Không thể thuyết minh được đặc điểm nàymột cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kêđược vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng.? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phươngpháp thuyết minh nào là chủ yếu?? Với các phương pháp thuyết minh này đãnêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Tácgiả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua câu văn nào?).+ Với các phương pháp thuyết minh trênchưa thể nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long. + Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là: “Chính nước làm cho đá sống dậy… hồn”.? Để làm rõ “Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận”một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụthể ra sao?

- Phương pháp:

2-Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật : - Đối tượng: Vịnh Hạ Long- Đặc điểm: Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nước tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu của Hạ Long.

- Phương pháp: liệt kê, giải thích.

Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:+ Miêu tả sinh động: “Chính nước làm cho đá sống dậy… tâm hồn”. +Thuyết minh (giải thích) vai trò của nước “Nước tạo nên sự di chuyển. Và di chuyểntheo mọi cách” tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.+ Phân tích những nghịch lý trong thiên nhiên: Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tuỳ theo cả hướng ánh sáng dọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hoá đến lạ lùng: Biến chúng từ những vật vô tri thành vật

- 10 -

Page 11: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá vànước mà còn là một thế giới sống có hồn.? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kỳ lạcủa Hạ Long chưa? Nhờ biện pháp gì?

? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết vănbản thuyết minh cần lưu ý điều gì để văn bảnđược sinh động, hấp dẫn?

- Hai học sinh đọc ghi nhớ.

- Hai học sinh đọc văn bản.? Văn bản này có tính chất thuyếtminh không? Tính chất thuyết minh ấy thể hiện ở những điểm nào?

? Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng?

? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt?

sống động có hồn.

=> Tác giả sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng, tưởng tượng những cuộc dạo chơi với các khả năng dạo chơi (Tám chữ “Có thể”), khơi gợi những cảm giác có thể có (Thể hiện qua các từ: Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá thân), dùng phép nhân hoá.- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như: kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca (Trình bày bằng văn vần).- Các biện pháp nghệ thuật cần sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.* Ghi nhớ (SGK13).II. Luyện tập:1-Bài tập 1: (SGK14).- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách quan về loài ruồi):+ Những tính chất chung về họ, giống, loài.+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.- Phương pháp thuyết minh được sử dụng:+ Nêu định nghĩa.+ Phân loại.+ Số liệu.+ Liệt kê.- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:+ Về hình thức: Giống như văn bản tường thuậtmột phiên toà.+ Về cấu trúc: Giống như biên bản 1 cuộc tranhluận về mặt pháp lý.

- 11 -

Page 12: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?? Biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.- Giáo viên gợi ýHọc sinh làmbài tập.

+ Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tìnhtiết, miêu tả,…- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,thú vị.+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa họcthêm tri thức.2-Bài tập 2/15: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh.- Nói về tập tính của chim cú.- Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏlàm đầu mối câu chuyện.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.- Học sinh về nhà: + Học bài. + Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.+ Chia nhóm chuẩn bị: Lập dàn ý chi tiết cho các đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón)+ Nhóm 1: cái quạt; Nhóm 2: cái bút; Nhóm 3: cái kéo; Nhóm 4: chiếc nón.

Tiết 5: TLV: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 1. Kiến thức: Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo …). Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.2. Kĩ năng: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.

- 12 -

Page 13: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

B. Chuẩn bị:- Giáo viên: Sưu tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong

văn bản thuyết minh có liên quan.- Học sinh: Theo sự hướng dẫn của giáo viên.

C. Tiến trình bài giảng:* Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

- Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng?- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài:Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong

văn bảnthuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

- Hai học sinh đọc lại đề bài.

? Xác định yêu cầu của đề bài?

- Chia lớp thành các nhóm.? Trình bày dàn ý, đọc phần mở bài của đề em đã chọn.

I- Đề bài:Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt,cái bút, cái kéo, chiếc nón.II-Phân tích đề:- Kiểu văn bản: Thuyết minh.- Nội dung thuyết minh: Nêu được công dụng,cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái bút, chiếc nón).- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá.III- Trình bày và thảo luận:1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:- Trình bày dàn ý chi tiết.- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuậttrong bài văn.Ví dụ :

- 13 -

Page 14: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Khi thuyết minh về cái quạt, emcần lập dàn ý như thế nào?

? Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào bài văn như thế nào?

? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề vănem đã chọn?- Học sinh cả lớp thảo luận, nhậnxét, bổ sung dàn ý của bạn?Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểmcủa học sinh qua phần chuẩn bị bàivà qua giờ học.

a, Thuyết minh về cái quạt :* Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát.* Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương pháp nêu định nghĩa).+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? (Phương pháp liệt kê).+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại).+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như thế nào?* Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc sống.- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật, nhân hoá, …- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.b, Thuyết minh về chiếc nón:* Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón* Thân bài: - Lịch sử chiếc nón,- Cấu tạo của chiếc nón,- Qui trình làm ra chiếc nón.- Giá trịi kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.* Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:3- Hướng dẫn viết đoạn mở bài:* Cách 1: Là người Việt Nam thì ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc, phải không các bạn? Mẹ tôi đội chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chở thóc... Chị ta đội chiếc nón trắng đi chợ, chèo đò... Em ta đội chiếc nón trắng đi học... Bạn ta đội chiếc nón trắng bước lên sân khấu... Chiếc nón trắnggần gũi thân thiết là thế, nhưng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón trắng ra đời từ bao giờ? Nó được làm ra như thế nào? Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của nó ra sao?... * Cách 2: Chiếc nón trắng Việt Nam không phải

- 14 -

Page 15: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

chỉ dùng để che mưa che nắng, mà dường như nó còn là một phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng đã từng đi vào ca dao: “Qua đình ngả nón trông đình/ Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”. Vì sao chiéc nóntrắng lại được người Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc nón trắng nhé!IV- Nhận xét, đánh giá:1-Ưu điểm:- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.- Bước đầu có định hướng vận dụng các biện phápnghệ thuật vào bài viết.2-Tồn tại:- Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật linh hoạt.V - Luyện tập:Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn trong phần thân bài với các đề văn trên(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Học sinh về nhà: + Xem lại bài

+ Làm bài tập. + Soạn văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

- 15 -

Page 16: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TUẦN 2 - BÀI 2 Tiết 6: Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T1)

(Gabrien Gacxia Macket)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.- Học sinh: Những bài viết có liên quan.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:? Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?

? Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học tập và rèn luyện như thế nào theo tấm gương Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nước ngoài?

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nềvới

nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ ….

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

- Hướng dẫn học sinh đọc văn bản:Rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.

? Dựa vào phần chu thích *, hãy

I. Tìm hiểu văn bản : 1- Đọc, kể tóm tắt : - Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc.2- Tìm hiểu chú thích ( SGK19, 20).* Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.

- 16 -

Page 17: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

giới thiệu những nét chính nhất vềtác giả Mác-két?

? Hãy giải thích các từ khó trong văn bản?

? Xác định kiểu văn bản?? Xác định thể loại văn bản này?? Văn bản trích này có thể chia thànhmấy phần? Nội dung chính của từng phần? (Chia thành 4 phần):(1): Từ đầu đến “thế giới”.(2): Tiếp đến “cho toàn thế giới”.(3): Tiếp đến “Xuất phát của nó”.(4): Còn lại.các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm

? Luận điểm mà tác giả nêura và tìm cách giải quyết trong vănbản này là gì?

? Để làm sáng tỏ luận điểm trên tácgiả đã sử dụng hệ thống luận cứ nhưthế nào?

- Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.- Sinh năm 1928.- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tậptruyện ngắn theo khuynh hướng hiện thựchuyền ảo.- Năm 1982, được nhận giải thưởng Nô-ben về văn học.- Tháng 8/1986, ông được mời tham dự cuộcgặp gỡ của nguyên thủ 6 nước với nội dungkêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêuvũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh và hoà bình thế giới.- Văn bản này trích từ tham luận của ông.* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.3- Bố cục : - Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.- Thể loại nghị luận chính trị xã hội.- Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:(1): Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặnglên toàn trái đất.(2): Tiếp đến “xuất phát của nó”Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và philý của chiến tranh hạt nhân.(3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta vàđề nghị của tác giả.II. Phân tích văn bản:1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản : - Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đedoạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấpbách của toàn thể nhân loại.- Hệ thống luận cứ:+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ cókhả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinhkhác trong hệ mặt trời.+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả

- 17 -

Page 18: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Cho nhận xét về luận điểm và hệthống luận cứ của văn bản này?

năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ người.Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, … với nhữngchi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã chothấy tính chất phi lý của việc đó.+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lý trí của loài người mà còn ngược lại vớilý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đưa tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đâyhàng nghìn triệu năm.+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấutranh vì một thế giới hoà bình. Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.=> Tính thuyết phục của cách lập luận.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản. - Học sinh về nhà: + Học bài + Làm bài tập 1 (SBT). Soạn tiếp tiết 2.

Tiết 7: Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T2)

(Gabrien Gacxia Macket)A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tư liệu liên quan đến bài học.- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản?

? Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ ấy?- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.

- 18 -

Page 19: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

3-Bài mới: Giới thiệu bài:Giời trước, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản “Đấu

tranh cho một thế giới hoà bình”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn hệ thống luận cứ trong văn bản.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

- Học sinh đọc đoạn 1.? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?

? Nhận xét về cách mở đầu bài viếtcủa tác giả?? Cho biết tác dụng của cách viết này?

? Tác giả còn giúp người đọc thấyrõ hơn sức tàn phá của kho vũ khíhạt nhân bằng cách nào?

? Cho biết tác dụng của cách viết trên?Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình bày KQ

? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí hạt nhân “Tiềm tàng trong các bệ phóng, cái chết cũng làm tất cả chúng ta mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn”, vì sao vậy?

II. Phân tích văn bản : (Tiếp theo)2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân : - “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986”- “Nói nôm na ra… mỗi người, không trừ trẻcon, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy… mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”. Việc xác định cụ thể thời gian, đưa ra số liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.=> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp củanguy cơ chiến tranh hạt nhân.- So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặnglên chúng ta như thanh gươm Đa-mô-clét”.- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy “Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoayquanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa vàphá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ). Thu hút, gây ấn tượng mạnh mẽ với ngườiđọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn : - Năm 1981, UNICEF định ra một chương trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiềnnày gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B của Mỹ và dưới 1000 tênlửa vượt đại châu.- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chương trình

- 19 -

Page 20: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Nhận xét về nghệ thuật lập luậncủa tác giả?

? Tác dụng của nghệ thuật lập luậntrên?

- Một học sinh đọc đoạn văn “Mộtnhà tiểu thuyết của nó”.? Theo tác giả “Chạy đua vũ tranglà đi ngược lại lý trí… đi ngược lạilý trí của tự nhiên”. Vì sao vây?

? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đãđưa ra những chứng cứ nào?

phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét chohơn 1 tỷ người, cứu hơn 14 triệu trẻ em ChâuPhi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mítmang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản xuất từ năm 1986 đến năm 2000.- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo tính toán của FAO), 575 triệu người thiếu dinhdưỡng-Không bằng kinh phí sản xuất 149 tênlửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nôngcụ cần thiết cho các nước nghèo trong 4 năm.- Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho toànthế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũkhí hạt nhân.Nghệ thuật: Đưa ra hàng loạt dẫn chứng vớinhững so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệucụ thể.=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý củacuộc chạy đua vũ trang. Người đọc không khỏingạc nhiên, bất ngờ trước sự thật hiển nhiên mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy đua vũ trang đã và đang cướp đi của thế giớinhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của conngười, nhất là ở các nước nghèo.4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lý trí của con người mà còn phản lại sựtiến hoá của tự nhiên : - “Lý trí của tự nhiên”: Quy luật của tự nhiên,logic tất yếu của tự nhiên. Như vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉtiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá,phản lại “Lý trí của tự nhiên”.- “Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất… 380 triệu năm con bướm mới bay được, 180triệu năm nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địachất, con người mới hát được hay hơn chim vàmới chết vì yêu”.- “Chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trìnhvĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát của nó”.

- 20 -

Page 21: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Nhận xét gì về chứng cứ mà tácgiả đưa ra?? Với cách lập luận như trên, tác giảgiúp chúng ta nhận thức được điều gì?- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấyhiểm hoạ của chiến tranh vũ khí hạt nhân, tác giả đã hướng người đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể qua câu văn nào?).? Với tác giả, ông đã đưa ra sáng kiến (đề nghị) gì?

? Chúng ta nên hiểu đề nghị nàycủa tác giả như thế nào?

? Những đặc sắc về nghệ thuật củavăn bản?

? Nêu nội dung chính của văn bản?

Hai học sinh đọc ghi nhớ.

Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổsinh học + Biện pháp so sánh.=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.5- Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta : - “Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việcđó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vàobản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hoàbình, công bằng”.Hướng người đọc với thái độ tích cực là đấutranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho mộtthế giới hoà bình.- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà bănglưu trữ trí nhớ:+ Nhân loại tương lai biết đến cuộc sống củachúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bấtcông, có tình yêu, hạnh phúc.+ Nhân loại tương lai biết đến những kẻ vìnhững lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạdiệt vong. Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịchsử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhânloại vào thảm hoạ hạt nhân.III.Tổng kết - ghi nhớ:1- Nghệ thuật : - Có lập luận chặt chẽ.- Có chứng cứ cụ thể, xác thực.- Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục.2- Nội dung : - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ hoà bình nhân loại và sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang.- Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hoà bình, không có chiến tranh.3. ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G. Mác-két đối với hoà bình nhân loại. * Ghi nhớ: (SGK21)

- 21 -

Page 22: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Hướng dẫn h/s làm bài tập (SGK21)IV. Luyện tập:- Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của G. G. Mác-két. Trình bày miệng trước lớp.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản. Khắc sâu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.Học bài + Tìm thêm các tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân.- Soạn bài: “Các phương châm hội thoại”.

Tiết 8: Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. 2. Kĩ năng: Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.Hợp đồng- Học sinh: Chuẩn bị thực hiện H Đ

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:

? Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại về chất? Cho ví dụ minh hoạ?

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:

Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu phương châm hội thoại về lượng, về chất. Song để hội thoại vừa được đảm bảo về nội dung, vừa giữ được quan hệ chuẩn mực giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm

- 22 -

Page 23: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

* NL 1 (SGK21):HS đọc câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”.

? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hộithoại như thế nào?

? Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu nhưxuất hiện tình huống hội thoại này?

? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?- Một học sinh đọc ghi nhớ.

* NL 2 (SGK21):Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống” + “Lúng búng như ngậm hột thị”? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những cách nói như thế nào?

? Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếpra sao?

? Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì trong giao tiếp?* NL 3 (SGK22):Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyệnngắn của ông ấy”.? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách? Được hiểu theo hai cách:+ Cách 1: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổnghĩa cho “nhận định”. Câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.+ Cách 2: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổnghĩa cho “truyện ngắn”. Câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về truyện ngắn của ông ấy (Do ông ấy sáng tác).

I. Phương châm quan hệ:1. Ngữ liệu và phân tích: 2. Kết luận: Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngườinói một đằng, không khớp với nhau, không hiểunhau.Những con người sẽ không giao tiếp với nhau được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.* Ghi nhớ (SGK21).II- Phương châm cách thức:1. Ngữ liệu và phân tích: 2. Kết luận: Thành ngữ “Dây… muống” chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.Thành ngữ “Lúng túng… hột thị” chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch, không rõ ràng. Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt. Như vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn.Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ

- 23 -

Page 24: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Để người nghe không hiểu lầm phải nói như thế nào? Có thể chọn một trong các cách sau:1. Tôi… của ông ấy về truyện ngắn.2. Tôi… nhận định về truyện ngắn mà ông ấysáng tác.3. Tôi… nhận định của các bạn về… truyện ngắn của ông ấy.? Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì tronggiao tiếp của bản thân em?

- Đọc phần ghi nhớ (SGK22).

* NL 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK22):- Một học sinh đọc truyện.? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?

? Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?

- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Làm miệng Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

? Tìm một số câu tục ngữ, ca daocó nội dung tương tự.

Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do đặcbiệt thì không nên nói những câu mà người nghecó thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).* Ghi nhớ/22III. Phương châm lịch sự:1. Ngữ liệu và phân tích: 2. Kết luận: Hai người đều không có tiền bạc nhưng cả hai đều cảm nhận được tình cảm mà người kiađã giành cho mình, đó là tình cảm: Tôn trọng, chân thành và quan tâm đến người khác.Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng người đốithoại (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của người đốithoại như thế nào đi nữa, không nên cảm thấyngười đối thoại thấp kém hơn mình mà dùngnhững lời lẽ thiếu tịch sự).* Ghi nhớ/23IV. Luyện tập:1-Bài tập 1: (SGK23)- Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ trongđời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếpnên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự:+ “Chim khôn… dễ nghe”. + “Vàng… thử lời”.+ “Chẳng được miếng thịt, miếng xôi” Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng”.+ “Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lờinói dùi đục cẳng tay”.+ “Một câu nhịn là chín câu lành”.

- 24 -

Page 25: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Trình bày miệng.- Học sinh khác nhận xét.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Trình bày miệng.- Học sinh khác nhận xét.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Trình bày miệng.

2-Bài tập 2: (SGK23)- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phươngchâm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm. Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi. 3-Bài tập 3: (SGK23)a- … nói mát. d- … nói leo.b- … nói hớt. e- … nói ra đầu, ra đũa.c- … nói móc.- Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phương châm lịch sự, cách nói e có liên quan đếnphương châm cách thức.4-Bài tập 4: (SGK23, 24)a- Người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề khôngđúng vào đề tài mà 2 người đang trao đổi. Tránh để người nghe hiểu rằng mình không tuân thủ phương châm quan hệ.b- Đôi khi, vì một lý do nào đó, người nói phảinói một điều mà nghĩ là điều đó sẽ làm tổn thương thể diện của người đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hưởng tới người nghe, người nói dùngcách diễn đạt này – Phương châm lịch sự.c- Những cách nói “Đừng nói leo, … với tôi”báo hiệu cho người nghe biết rằng người đó đã không tuân thủ phương châm lịch sự và cầnphải chấm rứt.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.- Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung:+ Phương châm quan hệ.+ Phương châm cách thức.+ Phương châm lịch sự.- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài tập. + Làm bài tập 5 (SGK), bài tập (SBT).

+ Chuẩn bị bài: * “Sử dụng yếu tố miêu tả….”.

- 25 -

Page 26: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 9: TLV: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.2. Kĩ năng: Quan sát các sự vật, hiện tượng. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.B. Chuẩn bị:- Giáo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.- Học sinh: Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta

thường sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện pháp nghệ thuật (Đối tượng thuyết minh tự chon)?

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và

nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm

Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam” (Nguyễn Trọng Tạo)- Hai học sinh đọc văn bản.? Giải thích nhan đề văn bản?

I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. Kết luận:

- 26 -

Page 27: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:- Vai trò của cây chuôí đối với đời sống vật chấtvà tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay.- Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồng,chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị củacây chuối.? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặcđiểm tiêu biểu của cây chuối.

? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về câychuối.

? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài vănnày, theo em có thể bổ sung những gì? Bổ sung:- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).- Có thể thuyết minh một số công dụng của câychuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuốitươi, lá chuối khô, …- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nước. + Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,… + Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ. ? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêutả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?

Những câu văn thuyết minh:(1)- “Đi khắp Việt Nam … núi rừng” “Cây chuối rất ưa nước … cháu lũ”(2)- “Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối vàcông dụng của nó.+ “Quả chuối là một món ăn ngon”+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối … nghìn quả”+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.+ Chuối để thờ cúng.+ Ngày lễ, tết thờ chuối chín, ngày rằm,giỗ kị thờ chuối chín. “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”“Không phải là quả tròn như trứng quốc … cuốc”.“Không thiếu những buồng chuối… tận gốc cây”“Chuối xanh … món gỏi” Giúp người đọc hình dung các chi tiết về loạicây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tượng TM.

Để thuyết minh cho cụ thể, sinh độnghấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu

- 27 -

Page 28: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Làm vào vở.- Trình bày trước lớp.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Làm miệng trước lớp.

- Hai học sinh đọc văn bản.? Chỉ ra những câu miêu tả trongvăn bản.

.

tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyếtminh được nổi bật, gây ấn tượng.*Ghi nhớ (SGK25).II. Luyện tập :1-Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chitiết thuyết minh.- Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu- Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậylên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như mộtbức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra.2- Bài tập 2 : Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:- “Tách … nó có tai”- “Chén của ta không có tai”- “Khi mời ai … rất nóng”3-Bài tập 3: (SGK26, 27, 28)Văn bản “Trò chơi ngày xuân”- “Những ngày đầu năm, … lòng người”- “Qua sông Hồng, … mượt mà”- “Lân được trang trí công phu,… chạy quanh”- “Những người tham gia,… mỗi người”- “Bàn cờ là sân bãi rộng,… che lọng”- “Với khoảng thời gian nhất định,… khê”- “Sau hiệu lệnh … đôi bờ sông”.

* Hoạt động 3: Củng cố, dăn dò: - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM- Học bài.- Chuẩn bị bài:" Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM"

- 28 -

Page 29: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 10: TLV: LUYỆN TẬP SỬ DỤNGYẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sịnh động, hấp dẫn.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Đoạn văn mẫu.- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn trong sách giáo khoa.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản

thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tượng cụ thể trong đời sống.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:

- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).

? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đềgì?? Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm những ý gì?? Với vấn đề này, ta cần trình bàynhững ý gì?? Hãy lập dàn ý cho đề văn này.

I-Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.II-Phân tích đề - lập dàn ý:- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống củangười nông dân, trong nghề nông của người Việt Nam: Đó là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâutrong cuộc sống làng quê, …* Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.- Thân bài: + Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,

- 29 -

Page 30: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãytrình bày phần mở bài: Vừa có nộidung thuyết minh, vừa có yếu tốmiêu tả.

- Trình bày đoạn văn thuyết minhvới từng ý (Dựa vào dàn ý của phần thân bài).- Trình bày miệng trước lớp Họcsinh khác nhận xét Giáo viênđánh giá.

? Trình bày đoạn kết bài.- Học sinh khác bổ sung.- Giáo viên đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của họcsinh.

sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dânViệt nam.+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.- Kết luận.III-Trình bày: 1.Xây dựng đoạn mở bài: - Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.(Học sinh trình bày miệng Học sinh khácnhận xét Giáo viên đánh giá).2.Xây dựng đoạn trong phần thân bài:- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng: (Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:(Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam)+ Cảnh trẻ en chăn trâu.+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.3.Xây dựng đoạn kết bài:Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoanngoãn,…IV- Nhận xét, đánh giá:1.Ưu điểm:- Các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm túc.- Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết một cách khá nhuần nhuyễn.- Viết được những đoạn văn miêu tả khá thuyết phục: Vừa cung cấp được tri thức khách quan, vừa có hình ảnh.Ví dụ: ……………………….2.Tồn tại: - ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tảlinh hoạt hơn.- Một số bài còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống bài: + Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở

- 30 -

Page 31: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

làng quê Việt Nam.- Hướng dẫn học sinh về nhà:

+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.+ Soạn bài “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

TUẦN 3 - BÀI 3Tiết 11: Văn bản:

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢ0 VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. (Trích)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.2. Kĩ năng: Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết được quan điểm của đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sưu tầm toàn văn bản “Tuyên bố …”.- Học sinh: Soạn bài

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động :

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra:? Mỗi người chúng ta cần làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một

thế giới hoà bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?

- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:

- 31 -

Page 32: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

“Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò của trẻ em với đất nước, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi còn đang gặp những khó khăn, thách thức cản trở không nhỏ ảnh hưởng sấu đến tương lai phát triển của các em. Văn bản “Tuyên bố …” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

- Hướng dẫn học sinh cách đọc:Mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm.

? Đọc phần chú thích SGK(34,35)? Giải nghĩa từ: “Tăng trưởng”, “Vô gia cư”?- Tăng trưởng: phát triển theo hướng tốt đẹp, tiến bộ.- Vô gia cư: không gia đình, không nhà ở.

? Xác định kiểu văn bản?? Nếu lược bỏ các con số và đề mục thì bản tuyên bố sẽ hiện ra theo phương thức biểu đạt nào?(Phương thức lập luận)? Vì sao em xác định như thế?( Văn bản triển khai lời tuyên bố bằng một hệ thống lí lẽ + d/c, nhằm làm rõ quanđiểm vì trẻ em của cộng đồng thế giới.)? Vì sao văn bản lại trình bày quan điểmdưới dạng các mục và số? ( dễ hiểu, dễ truyền bá đến đại chúng)?Văn bản trích được chia thành mấyphần? Nêu nội dung từng phần?

I-Tìm hiểu văn bản:1.Đọc:(Giáo viên đọc mẫu học sinh đọc nhận xét việc đọc văn bản của học sinh)2.Tìm hiểu chú thích: (SGK 34, 35)-Xuất xứ: Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợpquốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.- Sau phần “Nhiệm vụ”, văn bản còn 2 phần:“Cam kết” và “Những bước tiếp theo” khẳng định quyết tâm và nêu ra một chương trình, các bước cụ thể cần phải làm.3.Bố cục - thể loại:a, Thể loại: văn bản Nhật dụng- Nghị luận xã hội

b, Bố cục: 4 phần (1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền được sống,quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thếgiới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này.(2): Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộcsống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.

- 32 -

Page 33: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Nhận xét về bố cục của văn bản?

- Một học sinh đọc mục 1 - 2.? Trong phần mở đầu đã nêu ra vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họpHội nghị cấp cao thế giới để bànvề vấn đề này?).

?Thế nào là Tâm lí “dễ bị tổn thương” &“sống phụ thuộc” của trẻ em?( Dễ xúc động và yếu đuối trước sự bất hạnh)? Như vậy, em có nhận xét gì về cách nhìn của cộng đồng thế giới đối với trẻ em?? Nhận xét phần mở đầu?

- Một h/s đọc phần “Sự thách thức”? Để mở đầu phần này, bản “Tuyênbố” đã đề cập tới nội dung gì? (Thể hiện qua câu văn nào? Mục nào?).? Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em được thể hiện trong phần này ra sao?+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài.+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.+ Nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật (40.000 trẻ em).? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày”mở

(3): Phần “Cơ hội”: Khẳng định những điềukiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tếcó thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.(4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách. Bố cục chặt chẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở tiêu đề của các mục).II-Phân tích văn bản:1.Phần mở đầu:- Mục 1: Nêu vấn về, giới thiệu mục đích vànhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó là:“Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ emmột tương lai tốt đẹp hơn”. Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế. - Mục 2: - Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ em. - Quyền sống của trẻ em.

Cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối với tương lai của thế giới, đối với trẻ em

Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính chất khẳng định.2- Phần “Sự thách thức”:- Mục 3: Vừa có vai trò chuyển đoạn, chuyểný, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em …”.

- Thực tế cuộc sống của trẻ em:+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực.+ Nạn nhân của nghèo đói.+ Nạn nhân của suy dinh dưỡng và bệnh tật.

Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4.

- 33 -

Page 34: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

đầu các mục 4, 5, 6 cùng với các từ chỉ số lượng, những con số còn cho ta biết thêm điều gì về cuộc sống của trẻ em?

? Em có nhận xét gì về thực tế cuuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay?

? Em còn biết được về cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào nữa?(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm phạm tội, trẻ em cácnước Nam á sau trận động đất, sóng thần).?Trước tình hình cuộc sống của trẻ em như trên, trong phần này tác giả còn đề cập đến nội dung gì nữa?? Em hiểu thế nào là “Sự thách thức” & “các nhà chính trị”?(Thách thức: những khó khăn trước mắt cần phải ý thức để vượt qua. Các nhà chính trị: những người ở cương vị lãnh đạo các quốc gia.)? Như vậy trách nhiệm của những nhà lãnh đạo trong vấn đề này?

“Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6.Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu trẻ em, 40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sốngcủa nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đólà vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắcphục. Cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn, đầy dẫy những nguy hiểm, luôn bị đe doạ đến tính mạng. Không có tương lai, không được bình đẳng, cần được giúp đỡ về mọi mặt.

- Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những tháchthức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạochính trị các nước.

Nhận thức rõ thực trạng cuộc sống đau khổ của trẻ em trên thế giới và quyết tâm giúp các em vượt qua những nỗi bất hạnh này.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài:

- Soạn tiếp phần còn lại. Sưu tầm tranh ảnh về các cuộc vui chơi của trẻ em.

Tiết 12: Văn bản:

- 34 -

Page 35: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢ0 VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. (Trích)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.2. Kĩ năng: Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết được quan điểm của đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sưu tầm toàn văn bản “Tuyên bố …”.- Học sinh: Sưu tầm những tư liệu có liên quan đến bài học. Tranh ảnh vui chơi của

trẻ emC. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức:2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và phần

“Sự thách thức”?

- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Giờ trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “Tuyên bố …”, giờ này chúng

ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy được trước những khó khăn, thách thức với cuộc sống của trẻ em như vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

- Một học sinh đọc phần “Cơ hội”.? Hãy tóm tắt các điều kiện thuậnlợi cơ bản để cộng đồng quốc tếhiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm

II-Phân tích văn bản: (Tiếp)3. Phần “Cơ hội”:- Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhaugiải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diệnvà tổng hợp của cộng đồng.

- 35 -

Page 36: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

sóc và bảo vệ trẻ em.?

?Nhận xét về những điều kiện thuận lợi này?? Trình bày những suy nghĩ của emvề sự quan tâm của Đảng, Nhà nước,các tổ chức xã hội với vấn đề chămsóc và bảo vệ trẻ em.?* Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội, cá nhân đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em với nhiều hình thức, lĩnh vực, như y tế, giáo dục: Trường cho trẻ em khuyết tật, các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, các việc làm từ thiện với những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó khăn,…- Một học sinh đọc phần này trongvăn bản.? Từ thực tế cuộc sống của trẻ emvà các cơ hội được trình bày ở phầntrước, bản “Tuyên bố” đã xác địnhnhiệm vụ cấp bách của cộng đồngquốc tế và từng quốc gia như thế nào?(Dân số Việt Nam: 14/200 nướctrên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ2 ở Đông Nam á).(Kinh tế Việt Nam: 131/200 quốcgia, còn nợ nước ngoài nhiều).

- Công ước về quyền trẻ em khẳng định về mặtpháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúclợi của trẻ em được thực sự tôn trọng.- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sựhợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ được chuyển sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăngcường phúc lợi trẻ em.Tạo điều kiện để cộng đồng quốc tế đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em một cách tốt nhất.

4. Phần “Nhiệm vụ”: Tính chất toàn diện, cụ thể của các nhiệm vụđược nêu ra: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡngcủa trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật và có hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn.- Đảm bảo quyền bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái được đối sử bình đẳng như các em trai.- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục sở, không mù chữ.- Bảo đảm cho các bà mẹ được an toàn khi mang và sinh đẻ.- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trường, kết hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội.

- 36 -

Page 37: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Để hoàn thành được những nhiệmvụ nêu trên thì cần phải có điềukiện gì?

? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn này?? Em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế với vấnđề này?

? Nhận xét về nghệ thuật của bản“Tuyên bố”?

? Nêu nội dung chính của văn bản.

- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và triển.- Mục 17 đưa ra biện pháp: Phải có sự nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trong hành động của từng nước cũng như hợp tác quốc tế ý và lời rứt khoát, rõ ràng.

* Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế. Đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương của một đất nước và của toàn nhân loại.- Qua những chủ trương, chính sách, qua những động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một xã hội.- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với các chủ trương, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, toàn diện, thiết thực.III.Tổng kết, ghi nhớ:1. Nghệ thuật:- Gồm 17 mục, được chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng, hợp lí. Mối liên kết lô-gic giữa các phần làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ.- Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học.2. Nội dung:- Quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em trên toàn thế giới là một vấn đề mang tính chất nhân bản. - Những thảm hoạ, bất hạnh đối với trẻ em trên toàn thế giới là thách thức đối với các chính phủ, cáctổ chức quốc tế và mỗi cá nhân.- Những thuận lợi lớn để cải thiện tình hình, bảo đảm quyền của trẻ em.- Những đề xuất nhằm bảo đảm cho trẻ em được chăm sóc, được bảo vệ và phát triển.3. ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động

- 37 -

Page 38: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Một học sinh đọc ghi nhớ.

phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.* Ghi nhớ : (SGK 35).IV. Luyện tập: - Bài tập: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em. Trường dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em, …

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên hệ thống lại bài. Khắc sâu nội dung của văn bản.- Học bài.- Soạn bài “Các phương châm hội thoại”.

Tiết 13: Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.2. Kĩ năng: Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Những tình huống giao tiếp có liên quan đến bài học.H Đ - Học sinh: Soạn bàiC. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức:2-Kiểm tra: Câu hỏi: Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm

lịch sự trong hội thoại? Cho ví dụ?

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số phương châm hội

thoại. Song chúng ta sẽ vận dụng những phương châm này vào tình huống giao tiếp cụ

- 38 -

Page 39: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

thể ra sao và phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay không?

Để lý giải được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm :

* Ví dụ 1: Truyện cười “Chào hỏi” (SGK36).- Một học sinh đọc truyện.

? Câu hỏi của chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? Tại sao?

? Câu hỏi đó có được sử dụng đúng lúc không? Vì sao?? Thử tìm những tình huống khác mà lời hỏithăm như trên được dùng một cách thích hợp,bảo đảm tuân thủ phương châm lịch sự. Ví dụ: Bạn A lâu không về quê chơi. Hôm nay A được mẹ cho về thăm quê, A gặp bác B, lễ phép chào: - Cháu chào bác ạ! Dạo này bác và gia đình cókhoẻ không ạ? Cháu thấy bác hình như gầy hơn dạo trước, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ? (Bạn A và bác B có quan hệ họ hàng…).? Vì sao ở truyện cười lời hỏi thăm đó không phù hợp, nhưng ở tình huống trên lại phù hợp? Tình huống trên, người chào hỏi có quan hệthân thích, ở trong hoàn cảnh lâu không gặp.Lời nói của ban A thể hiện sự quan tâm tới ngườibác của mình.? Qua trên, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?

- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK36).

? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trướcvề các phương châm hội thoại, cho biết trong

I. Quan hệ giữa phương châm hộithoại với tình huống giao tiếp:1.Ngữ liệu và phân tích:2.Nhận xét: Câu hỏi tuân thủ đúng phương châm lịch sự.Vì: Nó thể hiện đến sự quan tâm đến người khác. Câu hỏi sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ.Vì: Người được hỏi đang ở trên cành cây cao nên phỉa vất vả chèo xuống để trả lời.

* K/L: Cần phải chú ý đến tình uống giao tiếp, vì một câu nói có thể hích hợp trong tình huống này, nhưng không thích hợp trong một tình huống khác.*Ghi nhớ: (SGK36).II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại :

- 39 -

Page 40: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

những tình huống nào phương châm hội thoạikhông được tuân thủ? Các tình huống đều không tuân thủ phươngchâm hội thoại (Trừ tình huống trong phần họcvề phương châm lịch sự).* NL 2:/37.- Một học sinh đọc.?Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thôngtin đúng như An mong muốn hay không?? Phươngchâm hội thoại nào đã không được tuânthủ trong câu trả lời của Ba? Vì sao lại như vậy?? Chỉ ra những tình huống tương tự trong c/sống. Ví dụ: ?Bạn có biết nhà thầy hiệu trưởng ở đâu không?- Nhà thầy ở phường Nông Trang.

* NL3:Tình huống: Bác sỹ nói với một ngườimắc bệnh nan y (SGK37).? Phương châm hội thoại nào có thể không đượctuân thủ? Vì sao bác sỹ phải làm như vậy?

? Nêu thêm 1 ình huống tương tự trong cuộc sống? Ví dụ: Người chiến sỹ khi không may bị sa vào tay giặc, không thể khai báo hết sự thật vềđơn vị mình.Hoặc khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác củangười đối thoại, ta không thể nói họ sấu xí haygià trước tuổi.? Qua ví dụ trên, em hãy cho biết nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoạiở đây là gì?* N L 4: Câu nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”? Người nói câu nói này có phải không tuân thủphương châm về lượng không?? Hãy tìm thêm những câu nói tương tự?Ví dụ: Em là em, anh vẫn cứ là anh (Xuân Diệu).

* NL2:

Câu trả lời không đáp ứng được nhu cầu thông tin của An. Ba đã không tuân thủ phương châm về lượng.Vì Ba không biết chính xác chiếc máy bay đầutiên được chế tạo năm nào. Ba không nói điềumà mình không biết chính xác nên phải trả lời một cách chung chungđể tuân thủ phương châm về chất.* NL 3:

Phương châm về chất không được tuân thủ vì bác sỹ muốn bệnh nhân không vì tìnhtrạng sức khoẻ của mình mà bi quan. Vì vậycần phải động viên người bệnh lạc quan, tintưởng vàomột tương lai tốt đẹp: Đó là cóthể chữa được bệnh. Như vậy bác sỹ đã làm một việc rất nhân đạo và rất cần thiết.

Do người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.

Xét về nghĩa tường minh thì câu nói này không tuân thủ phương châm về lượng (Không cung cấp thêm thông tin gì).

- 40 -

Page 41: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Nó là con của bố nó mà…? Qua ví dụ trên, hãy cho biết nguyên nhân nàokhiến người nói không tuân thủ phương châm hội thoại? Muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.? Qua các ví dụ, tình huống trên, hãy cho biết những trường hợp nào không tuân thủ phươngchâm hội thoại?- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK).

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Hướng dẫn học sinh lầm bài tập.- Trình bày trước lớp.- Học sinh khác nhận xét.- Giáo viên đánh giá.

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.- Trình bày trước lớp.

- Xét về hàm ý: Có nghĩa là: Tiền bạc chỉ làphương tiện để sống, chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người. Răn dạy con người không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.* Ghi nhớ (SGK37).III. Luyện tập:1-Bài tập 1 (SGK38)- Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm hội thoại, phương châmcách thức, vì một đứa bé 5 tuổi không thểnhận biết được “Tuyển tập…” để nhờ đó mà tìm được quả bóng. Cách nói của ông bố vớicậu bé là không rõ (Đối với người khác thìcó thể đây là câu nói có thông tin rất rõ ràng).2-Bài tập 2 (SGK38)- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt, miệng đã vi phạm phương châm lịch sự.- Việc không tuân thủ phương châm lịch sự ở đây là không có lý do chính đáng (Dựa vào nội dung câu chuyện).Bài 3: Câu: “Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội” Thể hiện phương châm lịch sự (Khen người giao tiếp với mình có cách nói, khoa nói tốt, đạt hiệu quả giao tiếp cao).=> Vi phạm phương châm về chất (Không có bằng chứng sát thực).

* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:- Hệ thống nội dung bài học.+ Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp,+ Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.- Học bài và xem lại các bài tập.- Làm bài tập 1, 3, 5-Sách “Một số kiến thức…”- Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài Tập làm văn số 1.

- 41 -

Page 42: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 14 - 15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:- Việt được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ

thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Đề - Đáp án.- Học sinh: Ôn các kiến thức được học về văn thuyết minh, sử dụng một số

biện pháp nghệ thuật, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức:2-Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị vở viết bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu việc sử dụng một số biện

pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cũng như sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào vào văn bản thuyết minh cho có hiệu quả. Giờ hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.

* Hoạt động 2: Viết bài tập làm văn

- Chép đề bài lên bảng.

? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập.? Xác định đối tượng thuyết minh?? Để thuyết minh được về cây lúaViệt Nam ta cần chú ý tới những đặc điểm nào của đối tượng?

I- Đề bài:Cây lúa Việt Nam.II-Yêu cầu chung:1. Nội dung:- Kiểu văn bản: Thuyết minh.- Đối tượng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam.- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tượng:+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại câymột lá mầm, rễ chùm, ưa sống ở những vùngđầm lầy,…).+ Quá trình sinh trưởng của cây lúa (Mạ trưởng thành,…).+ Là cây cung cấp lương thực cho đời sống con

- 42 -

Page 43: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Để làm được đề văn này ta phảihuy động vốn tri thức ở những mặtnào?- Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết.

- Nêu yêu cầu về thái độ đối với học sinh trong giờ viết bài.

người,…+ Trước đây, cây lúa cung cấp lương thực cho con người ở phạm vi trong nước, những từ khi thế giới với xu hướng toàn cầu hoá thì cây lúacòn là nguồn cung cấp lương thực để xuất khẩu(Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2trên thế giới sau Thai Lan) Góp phần đưanền kinh tế nước nhàvtăng lên,… Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinhhọc, địa lý, lịch sử, văn hoá-xã hội.2. Hình thức:- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài.- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biệnpháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng chính tả.3.Thái độ:- Nghiêm túc, tích cực.- Thể hiện được vốn tri thức của bản thân với cây lúa ở đất nước mình.- Đồng thời thể hiện thái độ quý trọng loài câykhông những là nguồn cung cấp lương thựcnuôi sống con người mà còn góp phần pháttriển kinh tế đất nước.III-Đáp án chấm:1.Mở bài: (1,5 điểm).Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.2.Thân bài: (7 điểm).Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:- Cây lúa-đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, thân,lá, hoa, hạt,…).- Quá trình phát triển của cây lúa.- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).- Cách chăm bón cho loại cây này.- Cung cấp lương thực cho con người, cho giasúc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chưngbánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuấtkhẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo thứ 2 trênthế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh

- 43 -

Page 44: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

tế đất nước.3.Kết bài: (1,5 điểm).Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con ngườiViệt Nam: Thang điểm:- Bài làm đủ ý, diễn đạt lưu loát Tối đa.- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7 8 điểm.- Còn lại tuỳ mức độ cho điểm.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:. - Thu bài + Nhận xét giờ viết bài.- Hướng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

- 44 -

Page 45: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TUẦN 4 - BÀI 4Tiết 16: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG

(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) (Nguyễn Dữ)A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian.Kể lại được truyện.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Sưu tầm tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”. + Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.

- Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”, soạn bài.C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức:2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,

chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương bên

sông Hoàng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Số phận của nàngphải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

- Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ,truyền cảm Nhận xét cách đọccủa học sinh.

I-Tìm hiểu văn bản:1. Đọc-kể tóm tắt:(Giáo viên đọc mẫu Học sinh đọc).

- 45 -

Page 46: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.

? Giới thiệu những nét chính về tácgiả?

? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?

? Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”?

(áng “Thiên cổ kỳ bút”)

? Nêu nội dung tổng quát của vănbản này?

? Văn bản này được chia làm mấy

2. Tìm hiểu chú thích: (SGK48, 49, 50, 51).*Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?).- Người huyện Trường Tân-Thanh Miện- Hải Dương.- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò củaTuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thờikỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâmvào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiếntranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên.- Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồixin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hoá.*Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”.- Truyền kỳ: Loại văn xuôi tự sự, có nguồn gốctừ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đường.Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận thể loạinày để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sốngvà con người của đất nước mình.- Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyềnthuyết lịch sử, dã sử Việt Nam,…Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chếđộ phong kiến suy thoái, bọn tham quan vô lại, hôn quân bạo chúa, tình yêu và hạnh phúc lứađôi, tình nghĩa vợ chồng, … Hầu hết các nhân vật đều là người nứơc ta, hầu hết các sự việc đều diễn ra ở nước ta. Nguyễn Dữ đã gửi gắm vào tác phẩm tâm tư, tình cảm, nhận thức của người tri thức có lương tri vào những vấn đề lớn của thời đại.3. Đại ý và bố cục:a, Đại ý : Câu chuyện kể về số phận oan nghiệtcủa một người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnhdưới chế độ phong kiến. Chỉ vì lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩyđến bước đường cùng, phải tự kết liễu cuộc đời mình để giãi bày và làm sáng tỏ tấm lòng trongsạch. Tác phẩm còn thể hiện mơ ước ngàn đờicủa nhân dân: Người tốt bao giờ cũng được đềntrả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.b, Bố cục : 3 phần:

- 46 -

Page 47: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

phần? Nêu nội dung chính củatừng phần?

? Nhân vật Vũ Nương được tác giảgiới thiệu như thế nào? Nhận xét gìvề cách giới thiệu của tác giả?

? Để hiểu hơn về nhân vật này, chúng ta cùng tìm hiểu nhân vậtVũ Nương trong nhiều hoàn cảnhmà nàng đã phải trải qua (Trongcuộc sống bình thường, khi tiễnchồng đi lính, khi xã chồng).? Trong cuộc sống thường ngày, Vũ Nương là người như thế nào?Nhận xét gì về thái độ của tác giảở đây?

? Khi Trương Sinh đi lính, nàng bộc lộ những phẩm chất gì?(Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nương)

? Khi phải sống xa chồng nàng bộclộ những đức tính gì?

(1): Từ đầu “cha mẹ đẻ mình”. Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ Nương,sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xã cách.(2): “Qua năm sau” “việc trót đã qua rồi”.Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nương.(3): Còn lại.Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan.II-Phân tích văn bản:1. Nhân vật Vũ Nương:a-Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na, G/thiệu tính tình - Dáng vẻ và nhan sắc: Tốt đẹp Nhan sắc=>đẹp nết, đẹp người.

* Trong cuộc sống bình thường:- Trương Sinh có tính đa nghi, phòng ngừa vợ.- Nàng giữ gìn khuôn phép, không để vợ chồngphải thất hoà. Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng củatác giả.* Khi tiễn chồng đi lính:- Nàng dặn dò:+ Không mong vinh hiển, áo gắm phong hầu.+ Mong chồng được bình an trở về.+ Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian laomà chồng sẽ phải chịu đựng.+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình.Những lời nói ân tình, đằm thắm =>Yêu thương.* Khi xa chồng:- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗikhi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núithì nỗi buồn … ngăn được”.- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận

- 47 -

Page 48: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Lời trăng trối của mẹ chồng nànggiúp ta hiểu thêm được điều gì vềnàng?Vậy khi xa chồng nàng là ngườiphụ nữ, người con như thế nào?-Yêu thương chồng, con, hiếu thảo

? Khi nàng bị chồng nghi oan làkhông chung thuỷ, nàng đã làm gì?(Chú ý tới những lời thoại của nàng)? ở lời thoại 1, nàng đã nói những gì? Nhằm mục đích gì?

? ở lời thoại 2, nàng đã phân trầnvới chồng mình như thế nào?

? Lời thoại 3 của nàng trong hoàncảnh nào? Có nội dung gì??Em có suy nghĩ gì về lời thoại này?(So sánh với cổ tíchĐây là hànhđộng bột phát).

? Qua các tình huống trên đây, emcó nhận xét gì về tính cách của VũNương?

tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấylời khôn khéo khuyên lơn”.- Lời trăng trối của mẹ chồng nàng: “…Sau này, trời xét lòng mình…xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ” Bà đãghi nhận nhân cách và công lao của nàng với gia đình chồng.- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương xót, ma chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ mình.* Khi bị chồng nghi oan: Nàng đã phân trần với chồng:- Lời thoại 1: “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợchồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung, trong trắng.+ Cầu xin chồng đừng nghi oan. Hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúcgia đình đang có nguy cơ tan vỡ.- Lời thoại 2: “Thiếp sỡ dĩ…Vọng Phu kia nữa”Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối sử bất công, gia đình tan nát,…)- Lời thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang“Kẻ bạc mệnh … phỉ nhổ”. Lời thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chếtđể chứng minh cho sự oan khuất và sự trong sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt đểbảo toàn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừacó sự chỉ đạo của lý trí.Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắchoạ tâm lý và tính cách.* Vũ Nương: Một người phụ nữ xinh đẹp, nếtna, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kínhmẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chungvới chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình,song lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài.- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.- Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương.

- 48 -

Page 49: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Tóm tắt văn bản: “Chuyện người con gái NX" - Học bài, soạn tiếp tiết 2.

Tiết 17-18: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Tiếp) (Trích: “Truyền kỳ mạn lục”)

(Nguyễn Dữ)A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. Kể lại được truyện.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Sưu tầm tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”. + Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.

- Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”, soạn bài.C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương?- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”, qua

giờ học ta đã cảm nhận được vẻ đẹp của Vũ Nương: Đẹp người, đẹp nết. Giờ học này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ. Cụ thể những nội dung trên như thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản:

? Nàng Vũ Nương bị nghi oan là không II. Phân tích văn bản (Tiếp)b- Nỗi oan khuất của Vũ Nương:

- 49 -

Page 50: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

chung thuỷ với chồng. Hãy tìm những nguyên nhân dẫn tới việc này?? Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có điều gì cần lưu ý?Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì khó khăn cho nhân vật Vũ Nương?

? Theo em tính cách của Trương Sinh có phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan của vợ chàng?? Còn nguyên nhân nào dẫn tới nỗi oan của Vũ Nương?

? Nhận xét gì về nguyên nhân này?

? Bên cạnh các nguyên nhân trên theo em còn nguyên nhân nào nữa?

? Nx về cách cư xử của Trương Sinh?

- Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương phần không bình đẳng:+ Trương Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàngcưới về.+ Lời của Vũ Nương: “Thiếp vốn con kẻ khó,được nương tựa nhà giàu”. Tạo cho Trương Sinh một cái thế: Có tiền + Có quyền (Cái thế của người chồng trong gia đình, người đàn ông dưới chế độ phong kiến).- Tính cách của Trương Sinh: “Đa nghi, đối vớivợ phòng ngừa quá sức” - Tâm trạng khi trở về có phần nặng nề không vui “Cha về, bà đã mất…”- Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ô hay! Thế raông cũng là cha tôi ư! …không như cha tôi trước kia…”. “Trước đây, thường có một ngườiđàn ông … Đản cả” Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ hư”.=> Đây là tình huống bất ngờ.- Cách cư xử của Trương Sinh:+ Không đủ bình tĩnh để phán đoán, nghe lời con trẻ và không đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.+ Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ.+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực chonàng (Họ hàng, làng xóm).+ Nhất quyết không nói duyên cớ để vợ có cơhội minh oan.=> Cách cư xử hồ đồ, độc đoán, gia trưởng.- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.+ Đất nước có chiến tranh. Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếplại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tô đậm nhữngtình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đếnquá trình của truyện cho hợp lý, tăng cường tínhbi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn, sinh động hơn.=> Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã

- 50 -

Page 51: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Trong truyện, tác giả đã sử dụngnhững yếu tố kỳ ảo nào?

? Em có nhận xét gìvề cách đưanhững yếu tố kỳ ảo vào trong truyệncủa tác giả? Cho biết tác dụng của cách đưa yếu tố kỳ ảo xen lẫn yếutố thực?

? ý nghĩa của việc sử dụng các yếu tố kỳ ảo ?

? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ởcuối truyện? (ở tình tiết này có thểhiện tính bi kịch hay không?).

? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?

hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của người đàn ông trong gia đình, đồngthời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối vớisố phận oan nghiệt của người phụ nữ.2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện:- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …gặp Vũ Nương … được đưa về dương thế.- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bếnHoàng Giang.* Cách thức đưa những yếu tố kỳ ảo vào trong truyện. Các yếu tố này được đưa xen kẽ với những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểmlịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trangphục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nương). Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đời thực,làm tăng thêm độ tin cậy, khiến người đọc không cảm thấy ngỡ ngàng.* ý nghĩa:- Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có củanhân vật Vũ Nương: ở thế giới khác vẫn nặngtình với cuộc đời, khát khao được phục hồi danh dự.- Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiệnước mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngườitốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũngđược giải oan.- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nương ngồitrên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúcẩn, lúc hiện … bóng nàng loáng loáng mờ nhạtdần mà biến đi mất” Đây chỉ là ảo ảnh.=> An ủi cho số phận của Vũ Nương, đồng thờimột lần nữa tố cáo xã hội phong kiến: Trong xãhội ấy, người phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìmthấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền bí.III. Tổng kết, ghi nhớ:1. Nghệ thuật:- Khai thác vốn văn học dân gian.- Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể

- 51 -

Page 52: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Nêu nội dung chính của văn bản?

- Đọc ghi nhớ SGK.- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì……- Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo.2. Nội dung:- Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương: Hết lòng vì gia đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thuỷ chung với chồng, chu đáo, tận tình và rất mực yêu thương con. Bao dung, vị tha, nặng lòng với gia đình.- Thái độ của tg: phê phán sự ghen tuông mù quáng, ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh.3. ý nghĩa văn bản: Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.*Ghi nhớ (SGK trang 51).IV. Luyện tập:H/s làm bài tập SGK

* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài.- Vẻ đẹp của Vũ Nương.- Nỗi oan của nàng.- Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính của câu chuyện.- Đọc thêm bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị”.- Học bài.- Soạn: “Xưng hô trong hội thoại”.

Tiết 19: Tiếng Việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI.

A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.2. Kĩ năng: Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.B. Chuẩn bị:

- 52 -

Page 53: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Giáo viên: Bảng phụ.- Học sinh: Các tình huống liên quan tới bài học.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Nêu những nguyên nhân khiến người nói không tuân thủ các phương

châm hội thoại? Mỗi một nguyên nhân cho một ví dụ minh hoạ?- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại đó là:

Phương châm về chất, về lượng, quan hệ, cách thức, lịch sự. Để đạt được mục đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với đặc điểm của tìnhhuống giao tiếp. Vì vậy, có những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa? Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:

? Em hãy nêu một số những từ dùng để xưng hô trong tiếng Việt?

? Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở trên?

I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. Kết luận: Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: Tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gã, … chúnh tôi, chúng tớ, chúng tao, chúng mình, chúng mày, chúng nó, …Anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy, chị ấy, … * Cách dùng với ngôi thứ:- Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tớ, … chúng tôi, chúng tao,..- Ngôi thứ hai: Mày, mi,…chúng mày,…- Ngôi thứ ba: Nó, hắn,…chúng nó, họ, bọn họ,…* Cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu cảm:- Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,…

- 53 -

Page 54: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt với từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh (Các em đang học), cho nhận xét?Ngôi Tiếng Việt Tiếng Anh1 Tôi, tao, tớ, chúng tôi…I, We.2 Mày, mi, anh … you3 Nó, họ, anh ấy, … It, they, he,

she

Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh.? Chính sự phong phú của từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt mà có những tình huống, ta không biết xưng hô như thế nào cho phải, em đã gặp những tình huống tương tự như thế chưa, nêu ra cho cả lớp cùng thảo luận?Ví dụ: Về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, họ hàng, có người em họ (Tuổi như bố, mẹ em) chào emrất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát nữa mời anh (Chị) đến nhà em chơi ạ! Em không biết trả lời như thế nào?=>Trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao tiếp. Song từ xưa các cụ đã cócâu “Bằng củ khoai cứ vai mà gọi”. Em cứ xưng hô đúng với vai của mình.? Qua các ví dụ và tình huống trên, em

- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em, …- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà, quý vị, …- Sắc thái trung hoà: Tôi, chúng tôi, …* Lưu ý: Trong Tiếng Việt còn một số trường hợp sau:- Đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều ngôi: Mình.- Đối tượng xưng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta, chúng ta, chúng mình, …- Đối tượng xưng hô chỉ gộp “Tương hỗ” nhau:Ví dụ: Từ giờ phút ấy, chúng tôi đã trở thành đồng chí của nhau => Từ ngữ xưng hô = Đại từ xưng hô + Danh từ chung,…

=> Từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt rất phong

- 54 -

Page 55: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

hãy cho nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.*Ví dụ (SGK38, 39) : Hai đoạn trích (Trích từ Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài) – Hai học sinh đọc. (Giáo viên dùng bảng phụ).? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai đoạn trích? ? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt? Giải thích sự thay đổi đó?

? Qua ví dụ trên em có nhận xét gì vềviệc dùng từ ngữ xưng hô của cả hai nhânvật Dế Mèn và Dế Choắt?? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về việc sử dụng từ ngữ xưng hô?(Lưu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai XH trong HT cần lưu ý: Vai XH thì có nhiều, nhưng vai giao tiếp chỉ có một. Vìvậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xưng hôcho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống giao tiếp)- Một học sinh đọc ghi nhớ.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Một học sinh làm miệng.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

phú và đa dạng.

Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt -> D. Mèn).- Ta – Chú mày (Dế Mèn -> D.Ch). Đoạn trích b: - Tôi – Anh (Dế Mèn -> D. Choắt). - Tôi – Anh (Dế Choắt -> D. Mèn).- ở đoạn trích a: Cách xưng hô của hai nhân vật rất khác nhau. Thể hiện sự bất bình đẳng:+ Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn cần nhờ vả người khác.+ Dế Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách dịch- ở đoạn trích b: Cách xưng hô như nhau. Như vậy đã có sự thay đổi: Vì Dế Choắt không còn coi mình là đàn em, cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa. Dế Choắt nói với Dế Mèn những lời trăng trối với tư cách là một người bạn. Cách xưng hô bình đẳng giữa hai nhân vật. (Dế Mèn cũng đã nhận ra lỗi lầm).

Việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

*Ghi nhớ (SGK39).II. Luyện tập:1-Bài tập 1: (SGK trang 39)“Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầyđến dự”Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ:

- 55 -

Page 56: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên gợi ý cho học sinh.

- Học sinh trình bày miệng Họcsinh khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Học sinh làm bài tập miệng.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.

+ Chúng ta: Từ xưng hô chỉ ngôi “gộp” (Baogồm cả người nói và người nghe).- Có sự nhầm lẫn vì cô ta là người nước ngoài,mới học Tiếng Việt, chưa nắm vững; vì vậy còncó thói quen trong ngôn ngữ của tiếng mẹ đẻ.- Cô cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc chúng em(Từ xưng hô chỉ một nhóm ít nhất hai người,trong đó có người nói nhưng không có ngườinghe – Trong Tiếng Việt xếp những từ xưnghô này vào “ngôi trừ”.2-Bài tập 2: (SGK trang 40).- Văn bản khoa học là những văn bản trình bày về các nội dung khoa học; bao gồm văn bảnkhoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáokhoa và văn bản khoa học phổ cập.- Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản. Ngoài ra việc dùng từngữ xưng hô như vậy còn thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.- Song, trong những tình huống nhất định cầnnhấn mạnh ý kiến cá nhân thì dùng tôi tỏ rathích hợp hơn.3-Bài tập 3: (SGK trang 40).- Từ xưng hô mà cậu bé dùng với mẹ: - Mẹ (Thông thường).- Từ xưng hô mà Thánh Gióng dùng với sứ giả:Ta - ông (Cách xưng hô khác thường => Thểhiện sự khác thường của Thánh Gióng).4-Bài tập 4: (SGK trang 40).- Cách dùng từ xưng hô:+ Danh tướng: 1. Thầy – con; 2. Thầy – con.+ Thầy giáo già: Ngài.- Người học trò: Thể hiện thái độ kính cẩn vàlòng biết ơn của vị tướng với thầy giáo mình.Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn sư trọng đạo”.5-Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).- Trước năm 1945: Nước ta là một nước phongkiến. Người đứng đầu nhà nước là vua: Xưnghô với dân là trẫm.

- 56 -

Page 57: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Học sinh làm bài tập miệng.- Học sinh khác nhận xét.- Giáo viên đánh giá.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(*) Qua đoạn trích này, các em cần chú ý: Khi phân tích nhân vật nên lưu ý tới việc làm, hành động của nhân vật cùng với việc sử dụng từ ngữ xưng hô. Vì qua đây thể hiện rõ diễn biến tâm lý và tình cảm củanhân vật.

- Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam dânchủ công hoà: Xưng tôi và gọi dân chúng làđồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với người nghe.Đánh dấu một bước trong quan hệ giữa nhândân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trongmột nước dân chủ.6-Bài tập 6: (SGK trang 41).- Cai lệ: Thằng kia, … ông … mày.- Người nhà lý trưởng: Chị … chị … chị.- Chị Dậu: Nhà cháu…cháu…hai ông…cháu.- Cai lệ: Mày … mày.- Chị Dậu: Nhà cháu … ông.- Cai lệ: Ông … mày.- Chị Dậu: Cháu … ông … nhà cháu…- Chị Dậu: Tôi … ông.- Chị Dậu: Mày … bà. Cai lệ: Kẻ có quyền lực: Cách xưng hộ thểhiện trịch thượng, hống hách. Chị Dậu: Lúc đầu hạ mình, nhẫn nhục vì làngười dân bị áp bức. Nhưng sau thay đổi hoàn toàn: Tôi-ông, bà-mày: Thể hiện thái độ phẫnuất, căm tức Cách phản kháng quyết liệt củamột con người bị dồn đến bước đường cùng.=> Thể hiện rõ nhan đề văn bản “Tức nước” thì ắt “Vỡ bờ”.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò- Gv hệ thống bài học từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt: Phong phú, tinh tế và giàu

sắc thái biểu cảm.- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình

huống giao tiếp.- Học bài + Xem lại các bài tập.- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”.

- 57 -

Page 58: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 20: Tiếng Việt: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP, CÁCH DẪN GIÁN TIẾP

A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.2. Kĩ năng: Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu.- Học sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Hãy cho biết các từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô

trong hội thoại? làm bài tập 6 (SGK40).

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.3-Bài mới: Giới thiệu bài:Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân

vật. Song các dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:

* NL 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa” - Nguyễn Thành Long)-SGK53.- Hai học sinh đọc.- Đoạn a: “… Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”. - Đoạn b: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”.? ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những bộ phận trước đó bằng những dấu gì?

I. Cách dẫn trực tiếp:1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. Kết luận:

Đoạn a: phần câu in đậm là lời nói, vì trước đó có từ “nói” trong phần lời của người dẫn.+ Được ngăn cách với bộ phận câu đứng

- 58 -

Page 59: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng những dấu gì? Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận ấyngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấugạch ngang ( - ). Cụ thể là:a: … “Đấy, bác … là gì” – Cháu nói. b: “Khách tới bất ngờ, …chẳng hạn” – Hoạ sỹ nghĩ thầm.? ở hai đoạn trích a, b, bộ phận in đậm được dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách dẫn như thế nào?H/S đọc ghi nhớ 1/ 54* NL 2: (SGK trang 53).- Hai học sinh đọc.a/. “Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con hiểu. Lãokhuyên nó hãy dằn lòng bỏ đám này…, làng nàyđã chết hết con gái đâu mà sợ”. (Nam Cao “Lão Hạc”).b/. “Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống… ẩn dật” (Phạm Văn Đồng)? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì??Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ?? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì?? Cách dẫn như ở đoạn a, b trong NL 2 được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như thế nào về cách dẫn này?- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ/54

trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.Đoạn b: phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có từ “nghĩ”.+ Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

=> Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩcủa người hoặc nhân vật.Hình thức: Để trong dấu ngoặc kép.* Ghi nhớ 1/ 54II. Cách dẫn gián tiếp:1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. Kết luận:

Đoạn a: phần câu in đậm là lời nói: Nội dung của lời khuyên như có thể thấy ở từ “khuyên” trong phần lời của người dẫn. Không có dấu hiệu ngăn cách phần này. Đoạn b: bộ phận câu in đậm là ý nghĩa (Trước đó có từ “hiểu”). Giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn có từ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từlà.=> Thuật lại lời nói của người hoặc nhân vật.Hình thức: Không đặt trong dấu ngoặc kép.* Ghi nhớ 2 / 54

- 59 -

Page 60: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Làm miệng trước lớp.

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Hướng dẫn h/s làm bài tập này.- Học sinh dựa vào những gợi ý hoàn thành bài tập Trình bày miệng trước lớp.

- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.- Học sinh làm Trình bày miệng.

III. Luyện tập :1-Bài tập 1: (SGK trang 54).- Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm!…mày à?”Đây là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán cho nó. Lời dẫn trực tiếp.- Đoạn b, lời dẫn “Cái vườn này … còn rẻ cả”.Đây là ý nghĩ của lão Hạc (Trước đó có ngữ “Lão tự bảo rằng”). Lời dẫn trực tiếp.2-Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).a/. Dẫn trực tiếp:Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta … anh hùng”.- Dẫn gián tiếp.Trong “Báo cáo…”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định rằng chúng ta …b/ Dẫn trực tiếp:Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh…thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản dị … làm được”.- Dẫn gián tiếp.Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng giản dị.c/. Dẫn trực tiếp:Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam …của mình”.- Dẫn gián tiếp.Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt Nam … của mình”.3-Bài tập 3: (SGK trang 55).Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích sau theo cách gián tiếp.Hôm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan Lang về nói với chàng Trương rằng …

- 60 -

Page 61: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Giáo viên hệ thống nội dung bài : + Lời dẫn gián tiếp.

+ Lời dẫn trực tiếp.- Học bài + Xem lại cácbài tập.- Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và chuyển đoạn

hội thoại sau thành một đoạn văn kể chuyện:“Sinh dỗ dành Chẳng bao giờ bế Đản cả” (Nguyễn Dữ).

- Chuẩn bị bài: “Sự phát triển của từ vựng”

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

TuÇn 5: Bµi 4 - 5

- 61 -

Page 62: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 21: Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.2. Kĩ năng: Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu. - Học sinh: + Đọc trước tiết 21.

+ Trả lời các câu hỏi trong SGK? C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:- Câu hỏi: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).3-Bài mới: Giới thiệu bài mới:

* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:

* Đọc các ngữ liệu SGK.(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:- Kinh bang tế thế: Trị nước cứu đời.? Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay cócòn dùng nữa hay không?- Kinh tế: toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.? Nhận xét nghĩa của từ này?=> Có sự thay đổi theo thời gian.(2)- “Chị em sắm …. xuân”: Từ “Xuân”nghĩa là gì?- Xuân: mùa xuân, mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường đượccoi là mở đầu của 1 năm ( nghĩa gốc)- “Ngày xuân … dài”: Từ “Xuân” nghĩalà gì?- Xuân: tuổi trẻ (nghĩa chuyển)

I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ:1. Ngữ liệu, phân tích:2.Kết luận:

* Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từngữ.- Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển dựa trên cơsở nghĩa gốc.

- 62 -

Page 63: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiếnhành theo phương thức nào? (ẩn dụ).? Từ “Giờ kim … trao tay”: Từ “Tay” cónghĩa là gì?- Tay:bộ phận phía trên của cơ thể, từ tay đến các ngón, dùng để cầm, nắm. (nghĩa gốc)? “Cùng … tay luôn …”: Từ “Tay” nghĩalà gì?- Tay: Người chuyên hoạt động hay giỏi vềmột môn, một nghề nào đó. (nghĩa chuyển)? Hiện tượng này chuyển nghĩa theophương thức nào? (Hoán dụ).

- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc bài tập số 1?- Nêu yêu cầu?- Học sinh trả lời Giáo viên uốn nắn?

- Đọc yêu cầu của bài tập 2?- Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?Khác?- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc“Đồng hồ”?

- Đọc yêu cầu của bài tập? Chứng minh đó là những từ nhiều nghĩa?

- Đọc yêu cầu của đề bài?- Học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn chohọc sinh?

- Phương thức chính để phát triển nghĩacủa từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoándụ.* Ghi nhớ: (SGK trang 56).II. Luyện tập:1-Bài tập 1: (Trang 56).- a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.- b): Hoán dụ: Một vị trí trong đội tuyển- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng- d): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất của mây.2-Bài tập 2: (Trang 57).Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.Khác: Dùng để chữa bệnh.3-Bài tập 3: (Trang 57).- Đồng hồ điện: Dùng để đếm số đơn vịđiện đã tiêu thụ để tính tiền.4-Bài tập 4: (Trang 57).- Hội chứng: Kính thưa; CTranh; phong bì;bằng rởm.- Ngân hàng.- Sốt.- Vua….5-Bài tập 5: (Trang 57).- Mặt trời (1) Chỉ sự việc của hiện tượng.- Mặt trời (2) ẩn dụ NT.-> Không phải hiện tượng phát triển nghĩa của từ.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Học kỹ nội dung bài Hệ thống nội dung cơ bản của bài.

- 63 -

Page 64: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Đọc lại ghi nhớ.- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.- Đọc trước tiết 25.

Tiết 22: Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ

(Hồi thứ mười bốn)(Của Ngô Gia Văn Phái- do Nguyễn Đức Vân, Kiều Thu Hoạch dịch)

A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh duổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi.2. Kĩ năng: Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí; Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.

- Học sinh: Đọc kỹ văn bản Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:? Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình? Chỉ

với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta trong xã hội phong kiến trước đây?

? Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào? 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Sơ lược về tác giả, tác phẩm.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản:

- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp vớitừng nhân vật.- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích

I-Tỡm hiểu văn bản : 1.Hướng dẫn đọc – kể tóm tắt:- Giáo viên đọc mẫu Học sinh đọc.- Gọi 4-5 em học sinh đọc.*Tóm tắt:

- 64 -

Page 65: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

ngắn gọn? Theo trình tự, …- Dùng bản đồ để tóm tắt?

- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáokhoa?- Giải thích thêm các từ?

- Theo em văn bản trích thuộc thể loạinào?

- Đoạn trích chia làm mấy phần? Lànhững phần nào? Nêu nội dung?

- Quân Thanh kéo vào chiến nước ta mộtcách dễ dàng, được tin cấp báo NguyễnHuệ lên ngôi hoàng đế Thân chinh đánh giặc.- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắnglợi vẻ vang.- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lượcvà lũ bán nước Lê Chiêu Thống.2. Giải thích từ khó:- Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đoànquân lớn.3. Tìm hiểu thể loại:- Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viếtbằng chữ Hán Chịu ảnh hưởng củaTam Quốc Chí.4. Bố cục đoạn trích:- Đoạn 1: Từ đầu -> hôm ấy nhằm vào ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân(1788):Quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm quân đánh giặc.- Đoạn 2: Tiếp theo -> rồi kéo vào thành: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến thắng oanh liệt của ta.- Đoạn 3: Còn lại: Sự thất bại của quân Thanh và số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Đọc diễn cảm văn bản trích.- Hệ thống nội dung giờ học.- Học kỹ nội dung bài.- Chuẩn bị tiếp tiết 2.

Tiết 23: Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Tiếp) (Hồi thứ mười bốn)

(Của Ngô Gia Văn Phái- do Nguyễn Đức Vân, Kiều Thu Hoạch dịch)A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết

- 65 -

Page 66: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

chương hồi. Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh duổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi.2. Kĩ năng: Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án + Đọc tài liệu.- Học sinh: Đọc văn bản chuẩn bị bài.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:? Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?? Đọc đoạn 1?3-Bài mới: Giới thiệu bài:

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản:

? Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11đến 30/12/1788, khi nhận được tin cấpbáo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thìNguyễn Huệ đã có thái độ và quyết địnhgì? Ông đã làm được những việc gì?Điều đó chứng minh ông là người cóphẩm chất gì?

? Qua những lời phủ dụ của vua QuangTrung trong buổi duyệt binh lớn ở NghệAn với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm vàcuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứngtỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?

? Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng

II. Phân tích văn bản:1. Hình ảnh Nguyễn Huệ:- Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏra là con người có hành động mạnh mẽ,nhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và cóchủ đích rõ ràng, nhưng không phải làxốc nổi và độc đoán, mà có tính toántrước sau, có tham khảo ý kiến những cộng sự, những người giúp việc.- Ông là người chỉ huy quân sự cực kỳsắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạybén, tự tin.- Lời dụ của nhà vua ở trấn Nghệ An:Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thầntướng sỹ quyết tâm đánh giặc.- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tướngthân cận … Ông là người lãnh đạo tốicao, rất hiểu sở trường, sở đoản của cácthuộc hạ, lại rất độ lượng, công minh.- Hành quân thần tốc, đông người lại an

- 66 -

Page 67: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

binh và chỉ huy của vua Quang Trung?

? Hình ảnh vua Quang Trung trong chiếntrận được miêu tả như thế nào?

? Taị sao tác giả vốn trung thành với nhàLê, không mấy cảm tình với Tây Sơn,thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tácgiả vẫn viết về Quang Trung và nhữngchiến công của đoàn quân áo vải mộtcách cảm tình đầy hào hứng?

? Em hãy chỉ ra những chi tiết và phân tích những chi tiết kể, tả bọn cướp nướcvà bán nước?

? Em có nhận xét như thế nào về lời kể,tả của tác giả ở đoạn văn này?

? Nêu nội dung cơ bản?

? Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng

toàn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến ngày 29 hành quân vượt 350km đường núi đèo,… Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,vừa tổ chức đội ngũ.- Đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,quyết tử, quân đội nghiêm minh.- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huythực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quânbất chấp nguy hiểm, …=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đãđược chứng kiến trực tiếp, là những ngườitrí thức có lương tâm, những người có tâmhuyết và tài năng, nên các ông không thểkhông tôn trọng lịch sử.- Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thốinát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thờiLê - Trịnh.2- Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước: a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:- Mưu cầu lợi riêng, bất tài, không biếtmình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,tự nãm.b-Số phận của triều đình bán nước:- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bùnhìn, đê hèn.=> Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửivào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm.III. Tổng kết- ghi nhớ:1. Nội dung : Là bức tranh sinh động vềngười anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua vănvõ song toàn và sức mạnh dân tộc trong cuộc chiến đấu chống xâm lượ Thanh qua các sự kiện lịch sử. Đồng thời, cũng thấy được tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục nhã của bọn vua quan bán nướcvà bọn giặc xâm lược.2. Nghệ thuật :

- 67 -

Page 68: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

để làm nổi bật chủ đề?

- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.

- Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sựkiện lịch sử.- Khắc hoạ nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kểtả chân thật, sinh động.- Có giọng điệu trần thuật thể hiện thái độcủa tác giả với vương triều nhà Lê, với chiến thắng của dân tộc và với bọn giặc cướp nước.3. ý nghĩa văn bản: Văn bản ghi lại sự thật lịch sử hào hùng của dân tộc ta và h/ả người anh hùnh Nguyễn Huệ trong chiến đấu mùa xuân nămKỉ Dậu (1789).* Ghi nhớ: SGK/.IV. Luyện tập:- Vẽ lại chân dung vua Quang Trung trong trận Ngọc Hồi, …

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :- Hệ thống nội dung toàn bài.- Đọc ghi nhớ.- Đọc một đoạn thơ của Ngô Thì Dụ.- Tìm đọc thêm: Kể chuyện Quang Trung của Nguyễn Huy Tưởng.- Học kỹ nội dung bài.- Soạn bài: “Sự phát triển của từ vựng”.

Tiết 24: Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)A- Mục tiêu cần đạt:1. Kiến thức: Việc tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.2. Kĩ năng: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp. B- Chuẩn bị :

GV: từ điển tiếng việt – từ điển hán NômHS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:* Hoạt động 1: Khởi động:

- 68 -

Page 69: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?3-Bài mới: Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm: HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)- Giải thích nghĩa của những từ đó ?( Mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao; Điện thoại nóng, ĐT dành riêng …VĐ khẩn cấp)

? Trong đó TV có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ ngữ mới x/h theo mô hình đó?-Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên?- Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính? Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục đích việc phát triển từ ngữ?Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD đó?( Từ Hán Việt đơn + ghép)

Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong?- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị hiếu)? Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào?- Hai loại tiếng Hán và tiếng nước ngoài khác loại nào mượn nhiều hơn? ( Hán)- Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài

I- Tạo từ ngữ mới:1. Ngữ liệu:*NL1:- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ- Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vào sx, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng T. Thức cao- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, CN nước ngoài.- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại….* NL2:- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác- KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng.II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.1. Ngữ liệu:1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân,*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.2, Các từ đó là- AIDS Mượn tiếng Anh- MarkettingMượn tiếng nước ngoài để phát triển T.Việt (Viết nguyên dạng: Marketting) - Phiên âm trong tài liệu chuyên môn: maketing- Phiên âm trong tài liệu thông thường

- 69 -

Page 70: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

trong Tiếng Việt.Gọi HS đọc SGK? Làm theo nhóm tại chỗ báo kết quả sửa chữa kết luận.

Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh, trong 3 phút lên bảng?- GV sửa chữa cách giải; KL

Chia 2 cột cho em lên đường điền vào cột.

ma-két- ting.

* Ghi nhớ: 1,2- 73, 74 III. Luyện tập1- Bài 1:“ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường.“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại…“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ…2- Bài 2:- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học- Cơm bụi - Đường cao tốc- Công nghệ cao - Đường vành đai.- Công viên nước - Hiệp định khung- Thương hiệu.3- Bài 3Mãng xà. tô thuế Xà phòng, ô tôBiên phòng, phi án Ra đi ôTham ô, phê bình Cà phêNô lệ, ca sỹ Ca nô

* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: - Đọc lại ghi nhớ- Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở, làm bài tập 4-Tìm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán.Việt’’- Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt- Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của Nguyễn Du”

TUẦN 6: BÀI 6Tiết 25: Văn bản: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A- Mục tiêu cần đạt:

- 70 -

Page 71: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

1. Kiến thức: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. Thể thơ lục bát truyền thống của một dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. B- Chuẩn bị của thầy, trò: GV: Ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác

Những tư liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra: ? Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?3-Bài mới: Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản:

- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du.- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của t/g?( GV: nhấn mạnh những điểm quan trọng)( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn )( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. “ Bao giờ Ngàn Hồng hết cây, Sông Lam hết nước, họ này hết quan”( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét, bệnh, ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”Mộng Liên Đường “ Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía, ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột. Tố Như sử dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết. Nếu không phải có con mắt trông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” )

I, Tìm hiểu văn bản:1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820)a, Thời đại: có nhiều biến động dữ dội tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du hướng ngòi bút vào hiện thực b, Gia đình: là gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú quý 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ Tácđộng lớn đến sáng tácc, Cuộc đời: - Học giỏi nhưng nhiều lận đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá khác, nhiều cảnh đời số phận khácảnh hưởng đến sáng tác.- Là người có trái tim giàu yêu thương

- 71 -

Page 72: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý?( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND)

- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND ( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt)Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả TN…- HS đọc phần tóm tắt?- 3 em lên tóm tắt 3 phần?- 1 em tóm tắt toàn bộ ( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp)- Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn?

2. Những sáng tác văn học:- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ“Thanh Hiên Thi tập”“ Nam trung tạp ngâm”“ Bắc hành tạp lục”- Chữ nôm:- “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh)“ Văn chiêu hồn”, “Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu”II- Truyện Kiều 1. Nguồn gốc tác phẩm-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần- Gặp gỡ và đính ước:+ Trong ngày hội Thanh minhTK gặp KT và mối tình chớm nở. KT đến trọ học cạnh nhà TK, hai người yêu nhau và đính ước.- Gia biến và lưu lạc:+ K bán mình chuộc cha, nhờ Vân trả nghĩa cho KT. TK bị bọn buôn người lừa gạt, đẩy vào lầu xanh. Tk được TS cứu vớt, lấy làm vợ bé. Bị vợ cả ghen tuông, đầy đoạ phải chốn vào cửa phật. Sư Giác Duyên vô tình gửi nàng cho Bạc Bà lại là một kẻ buôn người, TK rơi vào lầu xanh lần thứ 2. ở đây K gặp và lấy TH. TH giúp nàng báo ân, báo oán.. TH bị giết, K bị ép gả cho viên thổ quan. Đau đớn, tủi nhục, K trẫm mình ở sông Tiền Đường. Sư Giác Duyên lại cứu nàng và nàng lại nương nhờ cửa phật lần thứ 2.- Đoàn tụ: KT tìm lại K và gặp K, gia đình đoàn tụ nhờ sự giúp đỡ của sư Giác

- 72 -

Page 73: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn?? Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở Khanh….là những kẻ ntn?? Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ?? Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào?? Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong cách miêu tả nhà thơ biểu hiện thái độ ntn?( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về HTH, MGS)? ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là ai? Mục đích?? Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện T2 gì của t/p?( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ thuật)

GV minh hoạ cách sử dụng ng2, tả cảnh TN..( Đặc trưng thể loại truyện thơ )Đọc ghi nhớ?

Duyên. TK và KT lại nối lại duyên với nguyện ước “ duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy”3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.a, Giá trị nội dung:+ Giá trị hiện thực:- Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị:( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư…) tán ác , bỉ ổi…- P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.+, Giá trị nhân đạo:- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ước mơ khát vọng chân chính.b, Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể loại )- Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)- NT kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong,- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình.*Ghi nhớ: SGK- 80III. Luyện tập:Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.

* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:

- 73 -

Page 74: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- GV chốt lại những nội dung chính - Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.

? Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều?

Soạn : “ Chị em Thuý Kiều”

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

TUẦN 6: BÀI 6

Tiết 26: Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU(trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)

A-Mục tiêu cần đạt:1. Kiến thức: Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ưowcs lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.B-Chuẩn bị : Minh hoạ chị em Thuý KiềuC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:

- 74 -

Page 75: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

2-Kiểm tra: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều3-Bài mới: Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 : Hướng dẫn, đọc hiểu văn bảnGv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng trân trọng )- Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích?- Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số chú thích:1,2,5,9,14?- Đoạn trích chia làm mấy phần ? Trình tự miêu tả ?

- Nêu đại ý của đọan trích?- Đọc đoạn 1

? Vẻ đẹp 2 chị em TK được gt bằng h/a nào? T/g sd ngt gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật?- Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ ngắn gọn có t/d gì?)- Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g?

- Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp?- Những h/a ngt nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân?- Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?- Những đường nét nào của TV được t/g nhắc tới?- BP ngt nào được sd khi miêu tả TV?- Nhận xét về những h/a AD ? Diễn xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước.- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu tố ngt đó? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn?( Mây thua, tuyết nhưỡng).- Đọc đoạn 3?- Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?- Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những ngt

I. Tìm hiểu văn bản:1, Đọc.2, Tìm hiểu chú thích .- Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại)3, Bố cục 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em 4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em 4, Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý. KiềuII- Phân tích văn bản1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em “ Tố Nga” cô gái đẹp“ Mai tuyết”: Ước lệ vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng.“ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ” Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em2,Vẻ đẹp của Thuý Vân- “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái.- Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói so sánh ( hình ảnh ẩn dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc.

- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái- Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.

3,Vẻ đẹp Thuý Kiều- Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn mà.

- 75 -

Page 76: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao: Mắt?)( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí tuệ)- H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp?- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp?- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ?

Chân dung của K dự cảm sp ntn? Dựa vào câu thơ nào?( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” )

Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?

Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân …

NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì?

Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?

( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn)- Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống)+, Không miêu tả tỉ mỉ tập trung đôi mắt+, Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt+, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung+,“ Một hai…thành” điển cố(thành ngữ)giai nhân vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.- Tài: Đa tài đạt đến mức lí tưởng+, Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.+, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt)+, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm. Dự báo số phận éo le, đau khổ.KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn 4, Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người)III. Tổng Kết - ghi nhớ1. Nghệ thuật: - Lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người.- Sử dụng những hình ảnh tượng trưng, ước lệ.- Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy.- Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình.2. Nội dung:- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tài năng của Thuý Vân – Thuý Kiều.- Dự cảm về cuộc đời của chị em Thuý Kiều.

- 76 -

Page 77: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

-Đọc ghi nhớĐọc BT 1?Cho hs thảo luận Gv hướng dẫn trả lời câu 2

*Ghi nhớ: SGK/83 IV. Luyện tập:Cảm hứng nhân văn+ Tả vẻ đẹp TVân+ Tả vẻ đẹp TKiềuTrân trọng đề ca gợi con người

* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Đọc thêm; đọc ghi nhớ

- Nắm chắc NT ước lệ cổ điển

Tiết 27:Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.B.Chuẩn bị:GV: Truyện KiềuHS: Đọc và soạn bàiC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra 15’: 1. “Truyện Kiều” còn có tên gọi nào khác?

A. Kim Vân Kiều truyện.B. Đoạn trường tân thanh.C. Truyện Vương Thuý Kiều.2. Nhận xét nào đúng và đủ về giá trị nội dung của “Truyện Kiều”?A. Giá trị nhân đạo sâu sắc. B. Giá trị hiện thực lớn lao.C. Giá trị hiện thực và nhân đạo. D. Giá trị hiện thực và yêu thương

con người.3. Nguyễn Du đã miêu tả Thuý Vân như thế nào?

* Đáp án:

- 77 -

Page 78: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

1. B(1.5đ); 2. C (1.5đ)3. Vẻ đẹp của Thuý Vân: Được miêu tả, so sánh với trăng, hoa, ngọc,

mây, tuyết (Ẩn dụ)->Vân là người cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc, khuôn mặt như trăng rằm, da trắng hơn tuyết => vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, quý phái. (4đ)

Chân dung được gợi tả trong 4 câu thơ nhưng khá rõ nét => Vẻ đẹp hoà hợp với thiên nhiên, thân thiện với xung quanh => Số phận bình yên, suôn sẻ. (3đ)

3-Bài mới : Giới thiệu bài*Hoạt động 2: Hướng dẫn, đọc hiểu văn bản

Nêu cách đọc:Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp? Hỏi một số chú thích? so với đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn này nằm ở vị trí nào?Nội dung chính của đoạn trích?Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội dung?

H/s đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên?én thường xuất hiện? én đưa thư gợi tưởng? Thiều quang ? ý cả câu thơ?Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân?Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói...”Nguyễn Trãi)Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào?

Đọc tiếp 8 câu tiếp theo?

I-Tìm hiểu văn bản:1. Đọc2.Tìm hiểu chú thích3. Xuất xứ: Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”4. Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh5. Bố cục: 3 phần+ P1: 4 câu thơ đầu: Khung cảnh ngày xuân.+ P2: 8 câu tiếp: Cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh.+ P3: 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.II. Phân tích văn bản:1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuânén đưa tinMùa xuân trôi mau -> 3 thángChín chục -> ngoài 60 (Gợi hình ảnh sống động, thời gian mau)- Hình ảnh:+ Chim én đưa tin+ Thiều quang : ánh sáng+ Cỏ non xanh -> chân trời+ Cành lê trắng...Không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sốngCảnh như bức tranh màu hài hoà“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:

- 78 -

Page 79: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Những hoạt động lễ hội được nhắn tới trong đoạn thơ?Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh?Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại?

Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào?(Quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa)Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4 câu đầu ?

- Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng)

Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?

Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích?

Đọc ghi nhớ?

- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương...- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê- Các từ ghép:+ Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức+ Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt+ Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt=> Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp

3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi? (yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng)- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn-> Khoảng cách thiên nhiên:-> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra.III.Tổng kết – ghi nhớ:1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu h/ả, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật.- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều.2. Nội dung: - Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa tình yêu hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động.- Quang cảnh hội mùa xuân rộn ràng, náo nức, vui tươi và cùng với những ghi thức trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ những người đã khuất.- Chị em Thuý Kiều từ lễ hội đầy lưu luyến trở về.3. ý nghĩ văn bản: Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.* Ghi nhớ: SGK – 87

- 79 -

Page 80: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều?

IV. Luyện tập- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết.

* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:- Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ- HTL, làm tiếp BT- Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”

Tiết 28: Tiễng Việt: THUẬT NGỮ

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Khái niệm thuật ngữ. Những đặc điểm của thuật ngữ.2. Kĩ năng: Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.B-Chuẩn bị:GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa họcHS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏiC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?3-Bài mới: - Giới thiệu bài:

* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thực cần đạt- 2 HS đọc 2 NL mục 1- So sánh 2 cách giải thích?? Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu? (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> không có kiến thức chuyên môn -> người tiếp nhận không thể hiểu được)

Đọc NL2: Các câu định nghĩa?? Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào?

I. Thuật ngữ là gì?1. Ngữ liệu:2. Nhận xét:*NL 1:a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sự vật -> kinh nghiệm, cảm tính -> giải thích nghĩa thông thường.b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV -> Nghiên cứu khoa học -> Môn hoá -> giải thích của thuật ngữ.*NL 2:- Thạch nhũ -> Địa lý

- 80 -

Page 81: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Thế nào là thuật ngữ?

? Các thuật ngữ trên có nghĩa khác không?- Không.GV đọc NL – nêu câu hỏi-> HS thảo luận, trả lời

? Đặc điểm của thuật ngữ là gì?

Đọc ghi nhớ chung

- Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ?- HS làm và trình bày

H/s đọc yêu cầu.- Điểm tựa là 1 thuật ngữ vật lí- Nghĩa: Điểm cố định của 1 đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.HS dựa vào gợi ý trong SGK để phát biểu thuật ngữ “Cá”

Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái niệm của thuật ngữ.

- Bazơ -> Hoá học- ẩn dụ -> Ngữ văn- Phân số thập phân -> Toán=> KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệII.Đặc điểm của thuật ngữ:1. Ngữ liệu:2. Nhận xét:a. Muối -> 1 thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm, không gợi lên những ý nghĩa bóng bẩy, chính xác đặc điểm của muốib. Ca dao có sắc thái biểu cảm-> những đắng cay, vất vả, tình cảm sâu đậm của con người.=>Kết luận:+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngược lại+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm* Ghi nhớ: SGK – 88, 89III. Luyện tập:Bài 1:- Lực (vật lí) - Di chỉ (Sử)- Xâm thực (Địa lí) - Thụ phấn (Sinh)- Hiện tượng hoá học(HH) - Lưu lượng( Địa)- Trường từ vựng (NV) - Trọng lực (Lí)- Đơn chất (Hoá) - Khí áp (Địa)- Thị tộc phụ hệ (Sử) - Đường trung trực(T)Bài 2:- Đoạn trích: không dùng như 1 thuật ngữ.- Điểm tựa: chỉ nơi làm chỗ dựa chính.

Bài 3:a. Hỗn hợp -> Thuật ngữb. Nghĩa thường:VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứBài 4:Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không có thở bằng mang.

- 81 -

Page 82: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

VD: cá sấu...Bài 5: không vi phạm nguyên tắ cảu 1 thuật ngữ - một khái niệm, vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng biệt, chứ không phải cùng 1 lĩnh vực ( thị trường trong kinh tế học được định nghĩa phức tạp hơn)

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ - Học bài; hoàn thành BT còn lại- Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm- Giờ sau: Trả bài TLV số 1

Tiết 29: TRẢ TẬP LÀM VĂN SỐ 1A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả- Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗiB.Chuẩn bị:GV: Chấm bài; bài viết của HSC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra: Nêu cao phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?3-Bài mới: Giới thiệu bài:

* Hoạt động 2: Tổ chức trả bàiHướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chungĐọc đề? -> GV chép đềNêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...)

1. Đề bài:Thuyết minh, cây lúa Việt Nam2. Đáp án1.Mở bài: (1,5 điểm).Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.2.Thân bài: (7 điểm).

- 82 -

Page 83: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào?- Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh

GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhauHướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗiHS chữa lỗi riêng

Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:- Cây lúa-đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, thân,lá, hoa, hạt,…).- Quá trình phát triển của cây lúa.- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).- Cách chăm bón cho loại cây này.- Cung cấp lương thực cho con người, cho giasúc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chưngbánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuấtkhẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo thứ 2 trênthế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinhtế đất nước.3.Kết bài: (1,5 điểm).Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con ngườiViệt Nam:

3. Nhận xéta. Ưu điểm:- Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh- Bố cục 3 đoạn rõ ràng- Nêu được các đặc điểm của cây lúa Việt Nam- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa họcb. Nhược điểm:- Diễn đạt còn vụng- Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự hiểu biết ít- Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết- Viết câu chưa chuẩn?4. Chữa lỗi chung:- Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn- Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu- Trả bài: HS sửa lỗi

- 83 -

Page 84: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- GV hệ thống kiến thức bài học.- Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.- Soạn bài “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”

Tiết 30: TLV: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

A-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.2. Kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.B-CHUẨN BỊ:- Đoạn văn mẫu - Ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học.

C-Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài: Ở chương trình NV 8, chúng ta đã được tìm hiểu “Miêu tả và biểu cảm trong VB tự sự”. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp vai trò của miêu tả trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.

* Hoạt động 2: Bài học * NL: đoạn trích (SGK tr 91) - 2 HS đọc NL.? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?

-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.?Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện (làm gì) như thế nào?-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí, oai phong.

? Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn trích?

I . T×m hiÓu yÕu tè miªu t¶ trong v¨n tù sù:1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. Kết luận:

* Chi tiÕt miªu t¶:- Sù chèng tr¶ cña qu©n Thanh:+ næ sóng b¾n ra, ch¼ng

- 84 -

Page 85: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?=>Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn.H/s ®äc c¸c sù viÖc/91? C¸c sù viÖc chÝnh b¹n h/s nªu ®· ®Çy ®ñ cha?( §Çy ®ñ)? Em h·y nèi c¸c sù viÖc Êy thµnh 1 ®o¹n v¨n?( H/s thùc hiÖn)? NÕu chØ kÓ l¹i sù viÖc diÔn ra nh thÕ th× c©u chuyÖn cã sinh ®éng kh«ng? T¹i sao?( Kh«ng sinh ®éng, v× míi chØ lµ liÖt kª c¸c sù viÖc diÔn ra theo tr×nh tù thêi gian, tøc lµ chØ míi tr¶ lêi c©u hái viÖc g×, chø cha tr¶ lêi ®îc c©u hái viÖc ®ã diÔn ra ntn)? H·y so s¸nh c¸c sù viÖc chÝnh mµ b¹n ®· nªu víi ®o¹n trÝch cña Ng« gia v¨n ph¸i?=> Câu chuyện khô khan, không sinh động.? Nhê nh÷ng yÕu tè nµo mµ trËn ®¸nh ®îc t¸i hiÖn l¹i mét c¸ch sinh ®éng?

( YÕu tè miªu t¶)? Em h·y cho biÕt vai trß, t¸c dông cña yÕu tè miªu t¶ trong v¨n tù sù?

1 HS đọc ghi nhớ.

tróng ngêi nµo c¶.+ “Nhân có gió bấc… làm hại mình”- Sù tÊn c«ng cña qu©n T©y S¬n:+ tríc khi hai bªn ch¹m nhau th× qu¨ng v¸n, cÇm dao ng¾n chÐm bõa.+ “Quân Thanh chống không nổi …mà chết”- Sù thÊt b¹i cña qu©n Thanh:+ “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung”

=>Trong v¨n b¶n tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dung làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh

- 85 -

Page 86: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập- Làm vào vở- Trình bày trước lớp -> nhận xét- GV đánh giá

- §æi ®o¹n th¬ thµnh v¨n xu«i cã sö dông yÕu tè miªu t¶.- Đọc yêu cầu BT- Làm miệng trước lớp- HS nhận xét- GV đánh giá.

Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiều”

động.* Ghi nhớ: (SGK/92)II. Luy ệ n t ậ p. 1. Bài t ậ p 1 : SGK/92.- Thuý Vân “Mây thua…màu da” “Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt…”

- Thuý Kiều “Làn thu thuỷ… …Liễu hờn kém xanh”

- Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” “Tà tà bóng ngả về tây

…Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”=> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.2. Bµi tËp 2/ 92: TiÕt Thanh minh thËt lµ ®Ñp. Trªn bÇu trêi ®µn Ðn bay lîn nh thoi ®a. Díi ®Êt 1 vµi cµnh lª ®iÓm hoa tr¾ng lªn c¸c b·i cá xanh non kÐo dµi ®Õn xa tÝt t¾p. ChÞ em Thuý KiÒu rñ nhau ®i lÔ héi. Ngêi ®Õn lÔ héi lµ c¸c tµi tö giai nh©n n« nøc tõng ®oµn nhén nhÞp, ¨n mÆc sang träng, ®i trªn c¸c xe ngùa ®îc t« ®iÓm nhiÒu mµu s¾c, nèi ®u«i nhau ch¹y nh níc ch¶y. Kh¾p n¬i thoi vµng vã r¾c, tiÒn giÊy ®èt khãi bay mï mÞt. LÔ

- 86 -

Page 87: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

héi tan cuéc. ChÞ em Thuý KiÒu th¬ thÈn ra vÒ. Bãng chiÒu tõ tõ ng¶ vÒ phÝa t©y. Trªn dÞp cÇu nhá, nh×n xuèng dßng níc uèn quanh, lßng ngêi ®i héi bçng trë nªn buån, nao nao trong lßng nh cã ®iÒu g× x¶y ra.3. Bài t ậ p 3 : SGK/92 So víi Thuý V©n m×nh thÊy KiÒu ®Ñp h¬n nhiÒu. Da c« nh tuyÕt, m¾t c« nh níc mïa thu, l«ng mµy c« nh nÐt nói mïa xu©n. C« ®Ñp ®Õn nghiªng níc nghiªng thµnh. ®Õn hoa còng ph¶i ghen vÒ s¾c th¾m cña khu«n mÆt, liÕu còng ph¶i hên giËn vÒ nÐt trÎ trung, t¬i t¾n cña th©n h×nh. C« kh«ng chØ ®Ñp vÒ s¾c mµ cßn cã nhiÌu tµi vµ cã t©m hån ®a c¶m. NÐt ®Ñp toµn diÖn cña KiÒu ®îc cùc t¶ b¸o hiÖu mét cuéc ®êi kh«ng mÊy ªm ¶ sau nµy.

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.

- GV hệ thống, khắc sâu ND.+ Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự.

+ Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản.- Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4 (SBT/38,39)- Soạn : Trau dồi vốn từ.

TUẦN 7- BÀI 7Tiết 31: Tiếng Việt: TRAU DỒI VỐN TỪ

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:1. Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.

- 87 -

Page 88: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

B.CHUẨN BỊ.- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt.

C-Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

- Câu hỏi: Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lính vực Lịch sử.

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, qua đó ta còn biết cách dùng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Không có cách nào khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hôm nay.

*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm

* NL 1: (SGK/99, 100)- 1 HS đọc.?Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn nói gì?->Muốn làm rõ 2 ý: 1. TiÕng ViÖt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. 2. Muốn phát huy khả năng tối đa của TiÕng ViÖt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn gữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.* NL 2: (SGK/100)- 1 HS:? Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:a, b, c,

? Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?-> Người viết không biết chính xác nghĩa

I . RÌn luyÖn ®Ó n¾m v÷ng nghÜa cña tõ vµ c¸ch dïng tõ1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. NhËn xÐt:* NL1:Muốn sử dụng tốt TiÕng ViÖt trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.

* NL 2:

a, dïng thõa tõ ®Ñp, v× “th¾ng c¶nh”: c¶nh ®Ñpb, Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ: ước đoán, phỏng đoán, íc tÝnh...c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: thay b»ng tõ: mở rộng hay thu hẹp.

- 88 -

Page 89: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

và cách dùng từ mà mình sử dụng.? Để “biết dïng tiếng ta” cần phải làm gì?- 1 HS đọc ghi nhớ.

* NL : (SGK/100, 101)1HS đọc ý kiến của Tô Hoài.? Em hiểu ý kiến sau đây ntn?-> Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân.? So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các NL?- NL1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể đã biết nhưng chưa biết rõ)- NL 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.? Qua NL trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?

- 1 HS đọc. - Đọc yêu cầu BT- Làm miệng trước lớp- H/s khác nhận xét, bổ xung- Hướng dẫn H/s làm bài.- Hướng dẫn H/s làm bài tập.Đọc yêu cầu BT?Nêu cách thể hiện để làm tăng vốn từ?

->K/L: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.*Ghi nhớ: (SGK/100)II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.

->K/L: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.-> Häc hái ®Ó biÕt thªm nh÷ng tõ mµ m×nh cha biÕt.*Ghi nhớ: (SGK/101).III. Luyện tập:1-Bài tập 1: (SGK/101)- Hậu quả: b - Tinh tú: b- Đoạt: a2-Bài tập 2: (SGK/101)A, Mẫu:- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng(bÞ mÊt h¼n nßi gièng), tuyệt giao(c¾t ®øt giao thiÖp), tuyÖt tù(kh«ng cã ngêi nèi dâi), tuyÖt thùc(nhÞn ®ãi ko chÞu ¨n ®Ó ph¶n ®èi-mét h×nh thøc ®Êu tranh) - Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh(®iÓm cao

- 89 -

Page 90: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Đọc yêu cầu BT-Hướng dẫn H/s làm bài- Trình bày miệng.

nhÊt, møc cao nhÊt), tuyệt mật(cÇn ®îc gi÷ bÝ mËt tuyÖt ®èi), tuyÖt t¸c(t¸c phÈm v¨n häc, nghÖ thuËt hay, ®Ñp ®Õn møc coi nh ko thÓ cã c¸i h¬n), tuyÖt trÇn(nhÊt trªn ®êi ko cã g× s¸nh b»ng)B, Đồng:- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm(cã ©m gièng nhau), đồng bào(nh÷ng ngêi cïng mét gièng nßi, 1 dt, 1 tæ quèc-th©n thiÕt nh ruét thÞt), ®ång bé (phèi hîp víi nhau 1 c¸ch nhÞp nhµng), ®ång chÝ (ngêi cïng chÝ híng chÝnh trÞ), ®ång d¹ng (cã cïng 1 d¹ng nh nhau), ®ång khëi (cïng vïng d¹y dïng b¹o lùc ®Ó ph¸ ¸ch k×m kÑp), ®ång m«n (cïng häc 1 thÇy, 1 trêng, 1 m«n ph¸i), ®ång niªn(cïng 1 tuæi), ®ång sù(cïng lµm viÖc ë 1 c¬ quan - nh÷ng ng ngang hµng nhau).- Trẻ em: Đồng dao (lêi h¸t d©n gian cña trÎ em), đồng ấu (trÎ em kho¶ng 6,7 t’), ®ång thoai (truyÖn viÕt cho trÎ em)- Chất (đồng): Trèng đống (nh¹c khÝ gâ thêi cæ, ®óc b»ng ®ång, h×nh c¸i trèng, mÆt cã hoa v¨n)3-Bài tập 3: Sửa lỗia, Im lặng thay bằng yªn t ĩ nh , v¾ng lặng (phù hợp với vật…)b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lậpc, Cảm xúc: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì thay bằng cảm phục, xóc ®éng.4-Bài tập 5: (SGK/103)- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của mọi người xung quanh và trên các

- 90 -

Page 91: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

phương tiện thông tin đại chúng.- Đọc sách báo.- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó.- TËp sö dông nh÷ng tõ ng÷ míi trong nh÷ng hoµn c¶nh thÝch hîp.5- Bài tập 6: (SGK/104). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:a, điểm yếu d, láu táub, mục đích cuối cùng e, hoảng loạnc, đề ®ạt6- Bµi tËp 7:a, nhuËn bót: tiÒn tr¶ cho 1 ngêi viÕt t¸c phÈm; thï lao: tr¶ c«ng ®Ó bï ®¾p vµo lao ®éng ®· bá ra(§T); kho¶n tiÒn tr¶ c«ng .....(DT)b, tay tr¾ng: ko cã chót vèn liÕng, cña c¶i g×; tr¾ng tay: bÞ mÊt hÕt tÊt c¶ tiÒn b¹c, cña c¶i, hoµn toµn ko cßn g×.c, kiÓm ®iÓm: xem xÐt ®¸nh gi¸ l¹i tõng c¸i hoÆc tõng viÖc ®Ó cã ®îc 1 nhËn ®Þnh chung; kiÓm kª: kiÓm l¹i tõng c¸i, tõng mãn ®Ó x¸c ®Þnh l¹i sè lîng vµ chÊt lîng cña chóng.d, lîc th¶o: nghiªn cøu 1 c¸ch kh¸i qu¸t vÒ nh÷ng c¸i chÝnh, ko ®i vµo chi tiÕt; lîc thuËt: kÓ, tr×nh bµy tãm t¾t.7- Bµi tËp 8:a, bµn luËn - luËn bµn; ca ngîi - ngîi ca; ®Êu tranh - tranh ®Êu; cÇu khÈn - khÈn cÇu; b¶o ®¶m - ®¶m b¶o.b, bÒ bén - bén bÒ; bång bÒnh - bÒnh bång; dµo d¹t - d¹t dµo; h¾t hiu - hiu h¾t; thiÕt tha - tha thiÕt.5-Bài t ậ p 9 : (SGK/104)Mẫu:

- 91 -

Page 92: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Bất: bất biến, bất chính, bÊt b×nh ®¼ng...- Bí: Bí danh, bÝ mËt, bÝ Èn, bÝ hiÓm...- Trữ: trữ lượng, tàng trữ, dù tr÷, lu tr÷...

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.. - 2 hình thức trau dồi vốn từ

+ Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác + Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết

- Học bài + Hoàn thành những bài tập còn lại- Chuẩn bị cho viết bài TLV số 2.

Tiết 32- 33: TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.B. CHUẨN BỊ:- Giáo viên: Đề + Đáp án- Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.C-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra : KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s3-Bài mới: . Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về miêu tả trong VB tự sự, giờ học này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một VB tự sự kết hợp VB miêu tả cảnh vật, con người, hành động.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài

GV chép đề bài lên bảng

?Xác định kiểu v¨n b¶n cần tạo

I.Đề bài: Tưởng tượng 10 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.II.Yêu cầu chung: 1.Nội dung:

- 92 -

Page 93: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

lập?? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng những kĩ năng nào vào bài viết??VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội dung gì?

- Nêu yêu cầu của bài viết.

Những yêu cầu về thái độ trong giờ viết bài của häc sinh.

Nêu đáp án.

- Kiểu v¨n b¶n: Tự sự- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm. + Vị trí của người kể chuyện: đã trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong x· héi, mong trở lại thăm ngôi trường cũ. + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…) + Đến thăm trường vào buổi nào? + Đến thăm trường đi với ai? + Đến trường gặp ai? + Quang cảnh trường nh thÕ nµo? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn?) + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên nh thÕ nµo?)2. Hình thức: - Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.3. Thái độ:- Nghiêm túc trong giờ viết bài.- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đã học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)- Qua bài làm häc sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý trọng mái trường mình đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.III. Đáp án chấm:- Mở bài: (1 điểm) + Lí do viết thư của bạn.- Thân bài: (7 điểm)Nội dung bức thư + Lời thăm hỏi bạn. + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động: . Lí do trở lại thăm trường

- 93 -

Page 94: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

. Thời gian đến thăm trường . Đến thăm trường với ai? . Quang cảnh trường ntn? . Suy nghĩ của bản than- Kết bài: (1 điểm)Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.- H×nh thøc: 1®

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.- GV thu bài- Nhận xét giờ viết bài của H/s- Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập- Soạn " Kều ở lầu Ngưng Bích"

Tiết 34-35: Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH(Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du)

A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh, ngụ tình. Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. B.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng BíchC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra: ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tich 4 câu đầu?3-Bài mới: Giới thiệu bài

*Hoạt động 2: Hướng dẫn, đọc hiểu văn bản:

GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫuHướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp?Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích?

I-Tìm hiểu văn bản:1. Đọc:- Y/c: Giọng chậm buồn, nhấn mạnh các từ:

- 94 -

Page 95: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Đoạn trích nằm ở phần nào?

Đại ý của đoạn trích?

Bố cục đoạn trích? ND từng phần?

- Đọc 6 câu đầu? Hoàn cảnh của Kiều ở lầu Ngưng Bích? Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng)Khung cảnh TN được nhìn qua con mắt của ai? được gọi ra bằng những hình ảnh nào?Những H/a gợi cảnh TN? con người như thế nào? (H/a “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là H/a ước lệ gợi sự mênh mông rợn gợp không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của TK).- H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của TG? H/a đó góp phần diễn tả tâm trạng của Kiều như thế nào?TL 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều ở lầu?- Đọc 8 câu tiếp?? Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý nghĩa gì?? Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? có hợp lý không? Vì sao? (phù hợp tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ người yêu)

bẽ bàng; điệp ngữ: Buồn trông2.Tìm hiểu chú thích- Lưu ý các chú thích: 1, 8, 9, 103. Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh4. Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích5. Bố cục: 3 phần+P1: 6 câu thơ đầu: Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều.+P2: 8 câu thơ tiếp: Kiều thương nhớ Kim Trọng và thương nhớ cha mẹ.+P3: 8 câu thơ cuối: Tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều.II. Phân tích văn bản:1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều:- Khoá xuân: bị giam lỏng- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy núi mờ xa-> không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật trơ trọi -> lầu Ngưng Bích chơ vơ -> con người càng lẻ loi.

- TG: “Mây sớm đèn khuya” -> sụ tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê người 1 thân)=> Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô độc hoàn toàn2. Nỗi lòng thương nhớ người thân, người yêu:a. Kiều nhớ Kim Trọng:- Nhớ buổi thề nguyền đính ước- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng

- 95 -

Page 96: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào?? Em hiểu “tấm son.. phai” như thế nào?

? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi nhỡ người yêu? (Tưởng – xót)? Những thành ngữ? Điển cố?

Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người yêu -> Kiều là người ?- Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay hư?- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó?(Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này)(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè... dầu dầu...” (Nhìn xa -> gần vừa buồn trông vừa lằng nghe...)Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu?(Những chặng đường đầy cạm bẫy, nhiều máu và nước mắt có “ma đưa lối, quỷ dẫn đường” với Kiều đang ở phía trước đoạn thơ Kiều ở lầu NB như chứa đầy lệ: lệ của người con gái lưu lạc, đau khổ vì cô đơn lẻ loi, buồn thương chua xót vì mối tình đầu tan vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo sợ cho thân phận số phận mình; lệ của nhà thơ, 1 trái tim nhân đạo bao la đồng cảm, xót thương cho người thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà bạc mệnh)- NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật?- Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật

- “Tấm son... phai” -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắtb. Nhớ cha mẹ:- Thương và xót cha mẹ+ Sớm chiều tựa cửa trông con+ Tuổi già sức yếu không người chăm sóc- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử”-> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều

TL: Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo -> có lòng vị tha đáng trọng.3. Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:- Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo- Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn+ “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> thân phận bơ vơ nơi đất khách -> nhớ quê hương+ “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số phận chìm nổi long đong vô định-> nhớ người yêu.+ “Chân mây mặt đất” -> xanh xanh, rầu rầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê tái, vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ.+ Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế ngồi” -> âm thanh dữ dội -> biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi*Nghệ thuật:- Láy:+ Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm thanh: tĩnh - động-> Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày 1 tăng- Điệp: “Buồn trông” -> điệp khúc của tâm trạng cô đơn, buồn tủi.- Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế tắc, tuyệt vọng

- 96 -

Page 97: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

đoạn trích?

- Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật như thế nào?

- Đọc ghi nhớ

? Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?

TL: Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọngIII.Tổng kết – Ghi nhớ:1. Nghệ thuật: - Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình đặc sắc.- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ.2. Nội dung: - Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều.- Tronhg tình cảnh đáng thương, nỗi nhớ của Thuý Kiều đi liền với tình thương – một biểu hiện của đức hi sinh, lòng vị tha, chung thuỷ rất đáng ca ngợi.* Ghi nhớ: SGK – 96III. Luyện tập:1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật -> diễn tả tâm trạng nhân vậtVD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều+ Người lên ngựa... Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san+ Dưới cầu nước chảy trong veo...+ 8 câu cuối đoạn trích

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ - Học thuộc lòng- Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng

nhân đạo -Soạn bài: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

- 97 -

Page 98: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

TUẦN 8: BÀI 7 - 8Tiết 36:Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA

(Trích “Truyện Lục Vân Tiên”- Nguyễn Đình Chiểu)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện,

- 98 -

Page 99: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.B. CHUẨN BỊ:- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo; Tranh minh hoạS- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyệnC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Kiều ở Lầu Ngưng Bích”, phân tích nhân vật Thuý Kiều trong đoạn 3?

- KT sự chuẩn bị bài của H/s3.Bài mới: Giới thiệu bài: Có một tác phẩm được G. Ô - ba - rê đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vì những nét chính nhất về T/g.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn, đọc hiểu văn bản

- 1 H/s đọc chú thích (SGK/112)?Giới thiệu những nét chính về T/g?GV diễn giảng thêm.

A. T¸c gi¶ - t¸c phÈm:.1. T¸c gi¶: a, Cuéc ®êi : - Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)- Tục gọi là Đỗ Chiểu- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang đường công danh, đường tình duyên trắc trở, về quê nhà gặp buổi loạn li)+ Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo Thầy thuốc

- 99 -

Page 100: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? KÓ tªn 1 sè t¸c phÈm mµ em biÕt?Gv: “Chë bao nhiªu ®¹o thuyÒn kh«ng kh¼m.§©m mÊy th»ng gian bót ch¼ng tµ”

? Giới thiệu những nét tiêu biểu về tác phẩm?

Nhà thơ + Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò)+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế.+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.+ Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung thành với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất.+ Tham gia bµn b¹c khëi nghÜa cïng Tr¬ng §Þnh.b, Sù nghiÖp v¨n ch ¬ng: - §å sé, phong phó, mang ®Ëm tinh thÇn yªu níc vµ ®¹o lÝ nh©n d©n, giµu s¾c th¸i Nam Bé.- T¸c phÈm tiªu biÓu: + TruyÖn th¬ Lôc V©n Tiªn.+ D¬ng Tõ - Hµ MËu.+ V¨n tÕ nghÜa sÜ CÇn Giuéc.+ Ng TiÒu y thuËt vÊn ®¸p.+ Ch¹y giÆc.+ Th¬ ®iÕu Tr¬ng §Þnh.B.Tác phẩm: "Truyện Lục Vân Tiên" 1, XuÊt xø - thÓ lo¹i:- Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - thế kỉ XIX.- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân Tiên", "hát Vân Tiên"…- Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.- Gồm 2082 câu thơ lục bát2 , Tãm t¾t t¸c phÈm :/113

- 100 -

Page 101: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- GV diễn giảng

?Truyện được viết nhằm mục đích gì? “ Hìi ai l¼ng lÆng mµ nghe,D÷ r¨n viÖc tríc lµnh dÌ th©n sau. Trai thêi trung hiÕu lµm ®Çu,G¸i thêi tiÕt h¹nh lµm c©u trau m×nh.”

? Truyện được viết theo kết cấu ntn?

? Nhận xét gì về đặc điểm thể loại của truyện?

- PhÇn 1: Lôc V©n Tiªn ®¸nh cíp cøu KiÒu NguyÖt Nga.- PhÇn 2: Lôc V©n Tiªn gÆp n¹n vµ ®îc cøu.- PhÇn 3: KNN gÆp n¹n vµ ®îc cøu.- PhÇn 4: §oµn tôIII, Gi¸ trÞ cña t¸c phÈm :1. Gi¸ trÞ néi dung : - Mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lí làm người:+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong XH: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu.+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy.+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu)2 . Gi¸ trÞ nghÖ thuËt: - KÕt cÊu: theo kiểu truyền thống của loại truyện phương đông: theo từng chương hồi, mang tÝnh íc lÖ, xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính- Thể loại: TruyÖn th¬ N«m, mang tính chất kể: chú trọng đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:

- Gv hệ thống kiến thức bài học.- Tóm tắt tác phẩm.- Chuẩn bị bài: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”

Tiết 37: Văn Bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Tiếp)

(Trích “Truyện Lục Vân Tiên”- Nguyễn Đình Chiểu)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- 101 -

Page 102: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.B. CHUẨN BỊ:- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo; Tranh minh hoạ- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyệnC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

? Tóm tắt tác phẩm “ Truyện Lục Vân Tiên”?- KT sự chuẩn bị bài của H/s3.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga có những phẩm chất gì? Khát vọng vì nghĩa, cứu giúp người được thể hiện ntn -> bài học..

*Hoạt động 2: Hướng dẫn, đọc hiểu văn bản

Gv ®äc mÉu.4-> 5 h/s nèi nhau ®äc ®o¹n trÝch

? §o¹n trÝch ®îc chia lµm mÊy phÇn? Néi dung cña tõng phÇn?

- 1 H/s đọc lại đoạn 1

I. Tìm hi ể u v¨n b¶n: 1. §äc:- Y/c: giäng phï hîp ë nh÷ng c©u k/c, t¶ trËn ®¸nh, cö chØ, lêi nãi cña 2 nv chÝnh.2. T×m hiÓu chó thÝch:- Lu ý c¸c chó thÝch lµ tõ ng÷ ®Þa ph¬ng Nam Bé.- VÞ trÝ ®o¹n trÝch: + Thuéc phÇn 1 cña t¸c phÈm.+ Tõ c©u: 123 -> 1803. Bè côc: + P1: 14 c©u ®Çu: Lôc V©n Tiªn ®¸nh tan bän cíp.+ P2: Cßn l¹i: Cuéc trß chuyÖn

- 102 -

Page 103: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy nhân dân đau khổ bèn hỏi thăm và được biết ở đó bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành. Mọi người khuyên chàng không nên tự chuốc lấy nguy hiểm.?Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được miêu tả ở những câu thơ nào?H×nh ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"H×nh ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo một mô típ quen thuộc ở truyện nôm truyền thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thoát khỏi tình huống hiểm nghèo, rồi từ ân nghĩa đến tình yêu.

?Nhận xét gì về NT của T/g trong đoạn này??H/ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn??Nhân vật Lục Vân Tiên gợi cho nhớ tới hình ảnh những nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa, trong truyện dân gian?( Vâ Tßng, Lç TrÝ Th©m (Thuû Hö), Th¹ch Sanh)-> Niềm mong ước của t¸c gi¶ và cũng là của nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trông mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời).?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ, cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (thể hiện qua những câu thơ nào?)

gi÷a Lôc V©n Tiªn vµ KiÒu NguyÖt Nga. II. Phân tích v¨n b¶n1. Nhân v ậ t L ụ c Vân Tiên .a, Lôc V©n Tiªn ®¸nh c íp :* Hµnh ®éng:- "ghé lại bên đàngBẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô* Lêi nãi:- Kªu: Bí ®¶ng hung ®å- chớ quen…hại dân* H/¶ V©n Tiªn ®¸nh cíp:…tả đột hữu xôngKhác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang…một gậy thác rày thân vong"* KÕt qu¶:- Bèn phÝa vì tan- Bá ch¹y- Phong Lai: 1 gËy th¸c rµy th©n vong.-> Sử dụng các ®éng tõ, so sánh, từ láy=> dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vị nghĩa vong thân (vì việc nghĩa, quên thân mình), kh«ng sî nguy hiÓm ®¸nh tan bän cíp.

b, Lôc V©n Tiªn gÆp KiÒu NguyÖt Nga:* Lêi nãi: + Hỏi: ai than khóc ở trong xe này?+…nghe nói động lòng

- 103 -

Page 104: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Em cã nhËn xÐt g× vÒ lêi nãi cña LVT?

? Khi KNN cã hµnh ®éng tr¶ ¬n LVT cã hµnh ®éng vµ suy nghÜ g×?

? Chµng lµ ngêi ntn?

?Qua đây em còn hiểu thêm được gì về tính cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên?

?Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan niệm đó? - Quan niệm về người anh hùng:"Nhớ câu kiến nghĩa bất viLàm người thế ấy cũng phi anh hùng"-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua không làm thì không phải là người anh hùng.

* Đây cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhân vật Từ Hải "Anh hùng ... bất bằng mà tha"-> Xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã" (thấy việc nghĩa mà không làm không phải là người anh hùng)?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên. theo em T/g gửi gắm gì qua nhân vật này?

- Đáp: đã trừ dòng lâu la- Khoan khoan ngồi đó chớ ra- Nàng là phận gái ta là phận trai- Hái gia quyÕn, hä tªn.=> Lµ ngêi cã häc, lÞch sù, cã v¨n ho¸, hµo hiÖp, quan t©m ®Õn ngêi kh¸c.* Khi KNN tr¶ ¬n:- cười- tõ chèi: Lµm ¬n -> tr¶ ¬n- Kh«ng tÝnh thiÖt h¬n.=> Lµm viÖc nghÜa v« t, quan niÖm v× nghÜa.=> hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có lòng thương người, ngay thẳng…)=> Với Vân Tiên làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán.* Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có tấm lòng vị nghĩa vong thân, hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu

-> H×nh ¶nh lí tưởng mà t¸c gi¶ gửi gắm niÒm tin và ước vọng vÒ ngêi anh hïng dÑp lo¹n v× níc2.Nhân v ậ t Ki ề u Nguy ệ t Nga .* Lêi nãi:

- 104 -

Page 105: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lên qua những lời lẽ mà nàng giãi bày với Lục Vân Tiên, hãy tìm những lời lẽ của nàng qua đoạn trích?Em có nhận xét gì về lời lẽ của nàng?

?Qua đây em hiểu được điều gì ở Kiều Nguyệt Nga??Nguyệt nga suy nghĩ gì về việc làm của Lục Vân Tiên đối với mình? thể hiện cụ thể qua lời nói nào??Em hiểu những câu nói này có ý nghĩa gì?

?Nhận xét chung về nhân vật Kiều Nguyệt Nga?

?Nhận xét gì về ngôn ngữ của VB (trích)?

- làm con đâu dám cãi chaVí dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành…trước xe quân tử tạm ngồiXin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"-> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng v¨nvÎ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình.=> Lời lẽ của một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức.- Lâm nguy chẳng gặp giải ngayTiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"…"lấy chi cho phí tấm lòng cùng ngươi"-> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó cuộc đời với chàng)=>Người con gái nết na, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa.III. T ổ ng k ế t, ghi nh ớ 1. Ngh ệ thu ậ t: - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Vân Tiên và

- 105 -

Page 106: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Nhận xét gì về NT xây dựng nhân vật của T/g?

?Nêu nội dung chính của v¨n b¶n (trích)?

Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng, xúc động, chân thành.- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói.2. N ộ i dung :- §¹o lÝ nh©n nghÜa ë h×nh tîng nh©n vËt Lôc V©n Tiªn ®îc thÓ hiÖn qua hµnh ®éng dòng c¶m ®¸nh cíp cøu ngêi, tÊm lßng chÝnh trùc, hµo hiÖp, träng nghÜa khinh tµi, tõ t©m nh©n hËu khi c xö víi KiÒu NguyÖt Nga sau khi ®¸nh alÞ bän cíp.- ®¹o lÝ nh©n nghÜa cßn ®îc thÓ hiÖn qua lêi nãi cña c« g¸i thuú mÞ, nÕt na, KiÒu NguyÖt Nga mét lßng tri ©n ngêi ®· cøu m×nh. 3. ý nghÜa v¨n b¶n: §o¹n trÝch ca ngîi phÈm chÊt cao ®Ñp cña hai nh©n vËt Lôc V©n Tiªn, KiÒu nguyÖt Nga vµ kh¸t väng hµnh ®¹o cøu ®êi cña t¸c gi¶.* Ghi nhớ: SGK/115IV. LuyÖn tËp:Ph©n biÖt s¾c th¸i riªng tõng lêi tho¹i cña nh©n vËt:- Phong Lai: d÷ d»n, hçn l¸o, ®æ oan.- NguyÖt Nga: ch©n thËt, dÞu dµng, khiªm tèn, lÞch sù, lÔ phÐp, träng ¬n nghÜa.- Lôc V©n Tiªn: ©n cÇn, t«n träng lÔ ghi phong kiÕn, träng nghÜa khinh tµi, lêi nãi xuÊt ph¸t tõ ®¹o lÝ ®· ¨n s©u vµo t©m hån.

- 106 -

Page 107: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

*Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò:- Gv hệ thống kiến thức bài học.- Cảm nhận của em về các nhân vật trong đoạn trích.- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm đoạn trích. Soạn bài: “ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”

Tiết 38: TLV: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

A, MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nội tâm nhân vật và miểu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.2. Kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.B. CHUẨN BỊ:- GV: đọc tài liệu tham khảo- H/s: Soạn bài theo SGKC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với miêu tả, song chủ yếu được đề cập tới miêu tả ở dạng bên ngoài. Đối với người đó là miêu tả ngoại hình. Trong chương trình NV9, các em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và nội tâm. Đối tượng miêu tả của nội tâm là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các em vào bài học hôm nay.

*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm

* Ngữ liệu 1 : Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"?Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?-> "Trước lầu Ngưng Bích kho¸ xuân…Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm

I. T×m hiÓu yÕu tè miªu t¶ néi t©m trong v¨n b¶n tù sù:1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:

2. NhËn xÐtt:

- 107 -

Page 108: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

…Ầm ầm tiếng sãng kêu quanh ghế ngồi"?Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả cảnh?-> Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…)?Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều-> "Bên trời góc bể bơ vơ,…có khi gốc tử đã vừa người ôm"?Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm trạng của nàng Kiều?-> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người.?Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật?-> Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hãi…- Tả cảnh cữa bể chiều hôm, ngọn nước lớn, cánh hoa trôi, nội cỏ tàn úa, gió cuốn…là phương tiện để thể hiện tâm trạng của Kiều: cô đơn, nỗi nhớ nhà, quê hương, lo lắng cho thân phận trim nổi trước cuộc đời, mông lung, lo âu, kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)?Cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự?->Miêu tả nội tâm có vai trò và tác dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật (nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những trăn trở dằn

-> có thể quan sát được trực tiếp, có thể cảm nhận được bằng các giác quan.

-> Không quan sát được một cách trực tiếp.

- 108 -

Page 109: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân dung tinh thần của nhân vật).?Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong VB tự sự?

*Ngữ liệu 2: (Đoạn văn SGK/117)- 1 H/s đọc.? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc điểm gì?-> Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế)?Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử đoán xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý nghĩ ntn?->Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng.? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách miêu tả của T/g?-> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ -> cách miêu tả gián tiếp.?Qua ngữ liệu trên hãy cho biết có mấy miêu tả nội tâm -> 2 cách: Trực tiếp + gián tiếp.?Tìm một số đoạn văn. Thơ đã học mieu tả nội tâm nhân vật.- 1 H/s đọc ghi nhớ.- 1H/s đọc yêu cầu của BT- Hưỡng dẫn H/s làm bài. Bám sát vào đoạn trích.- Cần chỉ ra được những câu thơ MT nội tâm của Kiều?- Trình bày trước lớp.- H/s khác nhận xét.

*Miêu tả nội tâm trong v¨n b¶n tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động.

*Người ta có thể miêu tả trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật.

* Ghi nhớ: SGK/117III. Luyện tập1-Bài tập 1: SGK/117Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…" bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều."Nỗi mình thêm tức nỗi nhà…Ngừng hoa bong then trông gương mặt dày"-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hang không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều

- 109 -

Page 110: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Hướng dẫn H/s làm bài tập: chuyển toàn bộ lời kể của T/g sang lời của nhân vật Thuý Kiều, chú ý xưng hô cho phù hợp.- Trình bày trước lớp- H/s khác nghe, nhận xét- GV đánh giá.- Hướng dẫn H/s làm BT- Trình bày trước lớp- H/s khác nhận xét, bổ xung- GV đánh giá

đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê)2-Bài tập 2: SGK/117Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.- Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử -> quyết tha bổng cho Hoạn Thư.3- Bài tập 3: SGK/117Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn(vÝ dô: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không hay đó đã xảy ra)

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - vai trò của nó- 2 cách miêu tả nội tâm bài - Soạn : Bài chương trình địa phương phần văn- Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn

Tiết 39: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:- Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở đại phương. Sự hiểu biết về các tác phẩm văn thơ viết về địa phương. Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.2. Kĩ năng: Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. B. CHUẨN BỊ:

- 110 -

Page 111: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- GV: Sưu tầm các tác phẩm, tác giả viết về đại phương, là người địa phương.

- H/s: Tìm đọc, sưu tầm các tác phẩm, tác giả về địa phương.C-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

3.Bài mới: Giới thiệu bài:

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - H/s có thể kể 1 số tác giả, tác phẩm ở địa phương mà mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm những tác giả không phải người địa phương viết về địa phương Quảng Bình: 1975 -> nay

Tiết 40: Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa)

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. B.CHUẨN BỊ:- GV: Giao phần chuẩn bị học tập cho học sinh.- H/s: Ôn lại các nội dung đã học về từ vựng.C-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị bài của H/s

- Kết hợp kiểm tra trong giờ3.Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng, từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đã học một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết

?Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức?

I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.- Từ đơn: từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt…

- 111 -

Page 112: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

cho VD??Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?

- 1 H/s đọc BT 2- Làm bài tập -> trình bày trước lớp

- 1 H/s đọc yêu cầu BT

?Nhắc lại khái niệm thành ngữ?

- Đọc yêu cầu BT- Hướng dẫn H/s làm bài- Trình bày BT trước lớp

- 1 H/s đọc yêu cầu BT- Làm BT -> trình bày trước lớp (chia nhóm)

- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa… + từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…* Bài tập 2: SGK/122- từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp lánh* Bài tập 3: SGK/123- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhôII. Thành ngữ:1. Khái niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng2. Bài tậpa. Bài tập 2: SGK/123 mục II- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.b.Bài tập 3: Mục II- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:+ + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì+ Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà

- 112 -

Page 113: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Đọc yêu cầu BT

?Thế nào là nghĩa của từ??Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?

Hướng dẫn H/s làm BT

Trình bày BT trước lớpH/s khác nhận xétGv đánh giá

? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì??Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?

Hướng dẫn Hs làm BT.

trồng được (không cầu kì, bày vẽ)+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả caoc.Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chươngVD: Vợ chàng quỷ quái tinh maPhen này kẻ cắp bà già gặp nhau (Thuý Kiều báo ân báo oán)"…cái con mặt sứa gan lim này""…tuồng mèo mả gà đồng"(Sùng bà nói về Thị Kính)II.Nghĩa của từ:1.Khái niệm- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể2.Bài tập:1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con"2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó- cách giải thích đúng b: vì cách giải thích a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ)IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;1.Khái niệm: từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc2.Bài tập:- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> không được coi là hiện

- 113 -

Page 114: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Hướng dẫn H/s làm bàiĐầu (2) được dùng theo nghĩa gốcĐầu (4) dùng theo nghĩa tu từĐầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựngĐầu (1), (3), (4) -> chuyển nghĩa

tượng chuyển nghĩa của từ* Luyện tập : 1-Bài tập 1: Giải thích các thành ngữ sau trong "TruyÖn Kiều"- "Gìn vàng giữ ngọc"- "cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vòng giam hãm, câu thúc:- Mưa sở mây tần- Nhạt phấn phai son- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân duyên do trời định2-Bài tập 2: Từ đầu trong các trường hợp sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ? vì sao?- "Đầu súng trăng treo" (1)- "Ngòi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)- "Đầu xanh có tội tình gì" (4)

*Hoạt động 3: : Củng cố, dặn dò- Gv hệ thống kiến thức bài học.- 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng

chuyển nghĩa của từ - từ nhiều nghĩa- Học + ôn tập lại các kiến thức + làm BT- Soạn tiếp bài "Tổng kết về từ vựng"

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

- 114 -

Page 115: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TUẦN 9: BÀI 9

TiÕt 41: TiÕng ViÖt: Tæng kÕt vÒ tõ vùng (Tõ ®ång ©m- Trêng tõ vùng)

A.M Ụ C TIÊU BÀI H Ọ C: 1. KiÕn thøc: Mét sè kh¸i niÖm liªn quan ®Õn tõ vùng.2. KÜ n¨ng: C¸ch sö dông tõ hiÖu qu¶ trong nãi, viÕt, ®äc – hiÓu v¨n b¶n vµ t¹o lËp v¨n b¶n. B.CHU Ẩ N B Ị :

- GV: giao bµi tËp cho häc sinh.- H/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV

- 115 -

Page 116: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

C-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng * Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng

1-Tæ chøc:2.Ki ể m tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

- Kết hợp kiểm tra trong giờ3Bµi míi: Giới thiệu bài:

*Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn tæng kÕt

?Thế nào là từ đồng âm?

Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? Cho VD?

Làm bài tập (mục V/SGK 124)

?Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?HD H/s làm bài tập mục VI.Chọn cáhc hiểu đúng trong những cách sau đây? Giải thích vì sao lại chọn như vậy?

- Đọc yêu cầu BT 3- Làm BT- Trình bày miệng trước lớp

?Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho

V.Từ đồng âm:1.Khái niệm: - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này không có mối liªn hệ với nhau- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liªn quan đến nhau2.Bài tập:a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:Lá 1: nghĩa gốcLá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyểnb, Đường 1: đường ra trậnĐường 2: như đường => lµ từ đồng âm, nghĩa khác nhau không có mèi liªn hÖ víi nhauVI.Từ đồng nghĩa:1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau VD: mẹ và má, chết - hi sinh2.Bài tập: a.Bài tập 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"b.Bài tập 3: Khi người ta đã ngoài 70 xuân…-> từ xuân thay thế cho từ tuổi=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ)- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của t¸c gi¶VII.Từ trái nghĩa

- 116 -

Page 117: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

VD

Đọc yêu cầu BT- Trình bày trước lớp- GV diễn giảng thêm

?Nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD

- 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống

- 1 H/s trình bày miệngH/s khác bổ sung

?Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho VD?

1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đóVD: già>< trẻ (độ tuổi)2.Bài tập:a.Bài tập 1: cặp từ có quan hệ trái nghĩa:Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹpb.Bài tập 2: - Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình (thêng ®îc gäi lµ trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường không có khả năng kết hợp đîc với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá)- Cùng nhóm với già - trẻ cã: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo (gäi lµ trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá)VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:1.Khái niệm:- Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khácVD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn2.Bài tập- Từ: từ dơn và từ phức- Từ phức: từ ghép và từ láy + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu ®îc lÆp l¹i: gän gµng, ®Ñp ®Ï, xinh x¾n, mËp m¹p..... Tõ l¸y vÇn lµ tõ l¸y trong ®ã bé phËn vÇn ®îc lÆp l¹i: bèi rèi, lóng tóng, bì ngì.....IX.Trường từ vựng1.Khái niệm. là tập hợp tất cả những từ có một nét

- 117 -

Page 118: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- HD H/s làm BT- Trình bày trước lớp

Hướng dẫn H/s làm bài

chung về nghĩaVD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút…2. Bài tập 2 từ cùng trường tõ vùng là: tắm - bể -> tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp* Luyện tập: 1-Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của t¸c gi¶ trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"2-Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của chúng

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

- các nội dung: : từ đồng âm, tõ ®ång nghÜa, tõ tr¸i nghÜa, trường từ vựng

- Học + ôn lại các nội dung đã học.

TiÕt 42: TR¶ bµi tËp lµm v¨n sè 2A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp H/s: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạtB.CHUẨN BỊ:

- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đã viết ở bài TLV số 2

C- TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng * Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng

1-Tæ chøc:2.Ki ể m tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s3. Bµi míi: Giới thiệu bài: Chúng ta đã cùng nhau viết bài

TLV số 2: đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu

- 118 -

Page 119: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.

*Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn tr¶ bµi

?Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)

?Hãy lập dàn ý cho đề văn- H/s khác theo dõi bổ sung?Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?-> Sử dụng yêu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)

GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm

?Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s

I. Đề bài: Tưởng tượng 10 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đóII. Phân tích đề, lập dàn ý:1. Phân tích đề:- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả- Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả2. Lập dàn ý:a, Mở bài: (1 điểm)Lí do viết thư cho bạnb, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư- Lời thăm hỏi bạn- Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động: + Lí do trở lại thăm trường+ Thời gian đến thăm trường+ Đến thăm trường với ai+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)c, Kết bài: ( 1 điểm)- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn- Kí tênIII. Nhận xét ưu, nhược điểm1. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu v¨n b¶n cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)- Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: vÝ dô bài làm của H/s: Phîng (9B), - Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽVD: 9B: Loan, Hµ, ......- trình bày sạch đẹp.2. Tồn tại:- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. VD: - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi qua lạm

- 119 -

Page 120: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa

GV đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt- Trả bài cho H/s

dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:- Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:- còn sai chính tả- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.VD: - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa caoVD: IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:- Lỗi chính tả: + Sum suê -> xum xuê + Buổi xớm -> sớm + Sợ xệt -> sợ sệt + dảnh dỗi -> rảnh rỗi- Lỗi dùng từ: + sắm sửa đoan trang -> khang trang + nét chữ thanh bạch -> thanh thanh + lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn lộn với cuộc sống + thời gian giới hạn -> có hạn bâng khuân -> bâng khuâng + trội dậy trong lòng -> trỗi dậy + Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt- Lỗi diễn đạt: + trống trường bắt đầu đánh -> điểm + mình Mai Anh đây -> mình là Mai Anh đây + qua tay dạy dỗ của cô -> qua bàn tay cô dìu dắt + Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải đi ngủ -> Tớ xin dừng bút vì trời đã khuya… + có người điều khiển tiền nong -> người lãnh đạo sang suốt…- Dấu câu:. Những cây bµng, cây bằng lăng. -> thay bằng dấu , . Hằng lại an ủi mình cố gắng lên. Làm mình gợi nhớV.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểmVI.Trả bài:VII. Luyện tập:- Sửa lỗi trong bài- Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp

*Ho ạ t độ ng 3: Cñng cè, dÆn dß: - ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ v¨n tù sù cã kÕt hîp c¸c yÕu tè miªu

t¶.

- 120 -

Page 121: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- LuyÖn viÕt ®Ò v¨n tù sù ( su tÇm)- So¹n bµi “§ång chÝ”.

TiÕt 43: V¨n b¶n: §ång chÝ (ChÝnh H÷u)A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:1. KiÕn thøc: Mét sè hiÓu biÕt vÒ hiÖn thùc nh÷ng n¨m ®Çu cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n Ph¸p cña d©n téc ta. LÝ tëng cao ®Ñp vµ t×nh c¶m keo s¬n g¾n bã lµm nªn søc m¹nh tinh thÇn cña nh÷ng ngêi chiÕn sÜ trong bµi th¬. ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt cña bµi th¬: ng«n ng÷ th¬ b×nh dÞ, biÓu c¶m, h×nh ¶nh tù nhiªn, ch©n thùc.2. KÜ n¨ng: §äc diÔn c¶m mét bµi th¬ hiÖn ®¹i. Bao qu¸t toµn bé t¸c phÈm, thÊy ®îc m¹ch c¶m xóc trong bµi th¬. T×m hiÓu mét sè chi tiÕt nghÖ thuËt tiªu biÓu, tõ ®ã thÊy ®îc gi¸ trÞ nghÖ thuËt cña chóng trong bµi th¬.B. CHU Ẩ N B Ị : - GV: Gi¸o ¸n, tµi liÖu tham kh¶o- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảoC -TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:

2.Kiểm tra:- Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên cøu KiÒu NguyÖt Nga". Nêu nội dung chính của VB này.- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

3.Bµi míi: Giới thiệu bài: Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"

* Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn, ® ọ c hi ể u v ă n b ả n

- 121 -

Page 122: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi, tình cảm…GV đọc mẫu -> H/s đọc

?Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g?

?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?

?Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm?

?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung chính của bài thơ?

- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu?Theo T/g tình đồng chí (giữa tôi và anh) bắt nguồn trên những cơ sở nào?Họ có đặc điểm gì chung về hoàn cảnh xuất thân?

I.Tìm hiểuV¨n b¶n.1. Đọc- Y/c: chó ý c¸c c©u th¬ tù do, vÇn ch©n, ®èi xøng chi tiÕt, h/¶ C©u th¬ thø 7 giäng l¾ng s©u, ngÉm nghÜ 3 c©u cuèi nhÞp chËm h¬n, giäng lªn cao.2.Tìm hiểu chú thích: (SGK/129, 130)* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)- Sinh năm: 1926- Quê: Can Lộc – Hµ Tĩnh- Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.- Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo"- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về V¨n häc nghÖ thuËt năm 2000* Tác phẩm:- Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh)3.Bố cục:- Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dòng mạch cảm xúc)- Bố cục: 3 phần1) 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí3) Còn lại: Hình ảnh người lính trong bài thơ.II.Phận tích văn bản:1 Cơ sở hình thành tình đồng chí:* Hoàn cảnh:- "Quê hương anh Làng tôi nghèo"->NT: đối, thành ngữ=> Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp

- 122 -

Page 123: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí?

?Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" ntn?

?Tõ “®ång chÝ” ®îc t¸ch riªng thµnh 1 dßng th¬ ë gi÷a m¹ch bµi th¬ cã ý nghÜa g×? ( như một cái lưng ong. Nửa trên là một mảng quy nạp (như thế này là đồng chí), mảng dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng chí còn là như thế này nữa)- 1 cấu trúc chính luận cho một bài thơ trữ tình - Nguyễn Đức Quyền.

* NÐt chung:- "Tôi, anh người xa lạ…chẳng hẹn quen nhau,Súng bên súng, đầu sát bên đầu"-> hình ảnh sãng đôi, t¶ thùc, tîng trng- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí tưởng, chung chÝ híng, nhiÖm vô- "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ"-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.=> chung bÇu t©m sù.- "Đồng chí!"-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

- Vì sao t¸c gi¶ lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hô của những

người cùng trong 1 đoàn thể c¸ch m¹ng.=> Đồng chí là bản chất c¸ch m¹ng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc

tình đồng đội- Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ- Soạn: “Đồng chí"- tiết 2.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

- 123 -

Page 124: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TUẦN 10: BÀI 10 Tiết 44: Văn bản: ĐỒNG CHÍ

(Chính Hữu)A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.B. CHUẨN BỊ:- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảoC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

- Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm văn bản “Đồng chí”- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

3.Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Hướng dẫn, đọc hiểu văn bản

- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp?3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng chí ở đây biểu hiện ntn?

?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?

?Hiểu câu thơ "Giếng nước

2. Những biểu hiện của tình đồng chí:* BiÓu hiÖn:- "Ruộng nương anh gửi bạn thân càyGian nhà không mặc kệ gió lung layGiếng nước, gốc đa -> Hä thÊu hiÓu tâm tư, hoµn c¶nh, nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên ®êng ra trận"…mặc kệ gió lung lay"-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãng mạn, như muốn nâng đỡ con người vît lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu tõ)

- 124 -

Page 125: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

gốc đa nhớ người ra lính" ntn cho đúng??7 dòng thơ cuối cho em biết thêm được gì ở tình đồng chí? (nhận xét gì về NT của T/g qua những câu thơ này? PT tác dụng)

?Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì?

?Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn?1 H/s đọc đoạn kết bài thơ?Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thơ trong các câu thơ này?

? Chê cã nghÜa ntn?( T thÕ chñ ®éng cña ngêi lÝnh s½n sµng chiÕn ®Êu)? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo"? Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài thơ này?

?Nhận xét về NT của VB này?

?Nêu nội dung chính của VB này?

-> không nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự nghiệp chung

* Chia sÎ: - "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vầng trán ướt mồ hôi…chân không giày"-> Các câu thơ sãng đôi, đối xứng, tả thực=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn, bÖnh tËt. Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội.- “MiÖng cêi buèt gi¸Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó, tinh thÇn l¹c quan ®· giúp người lính vượt qua mọi gian khổ* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ.

3.Đoạn kết bài thơ:- Kh«ng gian: Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá rét- Thêi gian: ®ªm- Hµnh ®éng: §øng c¹nh bªn nhau chê giÆc tíi §Çu sóng tr¨ng treo.-> NT: ®éng tõ “chê”, tõ ng÷ tù nhiªn, gi¶n dÞ

=> T¹o 1 bøc tranh ®Ñp vÒ t×nh ®ång chÝ trong chiÕn trêng, 3 h/¶: ngêi lÝnh - sóng - tr¨ng t¹o sù hµi hµo g¾n bã v÷ng vµng, võa gÇn võa xa, võa thùc võa l·ng m¹n, võa giµu chÊt chiÕn ®Êu mµ vÉn thÊm ®Ém chÊt tr÷ t×nh, chÊt chiÕn sÜ vµ thi sÜ.* Hình ảnh người lính:- Xuất thân từ nông dân: tự vượt lên chính mình, nén tình riêng vì sự nghiệp chung- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn

- 125 -

Page 126: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

1 H/s đọc ghi nhớ- Đẹp nhất là tình đồng chí, đông dội gắn bó keo sơnIII. Tổng kết, ghi nhớ: 1. Nghệ thuật:- Sö dông ng«n ng÷ b×nh dÞ, them ®îm chÊt d©n gian, thÓ hÖn t×nh c¶m ch©n thµnh.- Sö dông bót ph¸p t¶ thùc kÕt hîp víi l·ng m¹n mét c¸ch hµi hoµ, t¹o nªn h×nh ¶nh th¬ ®Ñp, mang ý nghÜa biÓu tîng.2. Nội dung: Bài thơ thể hiện hình tượng người lính c¸ch m¹ng. và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị3 . ý nghÜa v¨n b¶n : Bµi th¬ ca ngîi t×nh c¶m ®ång chÝ cao ®¹p gi÷a nh÷ng ngêi chiÕn sÜ trong thêi k× ®Çu kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n Ph¸p gian khæ.* Ghi nhớ

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

- Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hô của những

người cùng trong 1 đoàn thể cách mạng.=> Đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc

tình đồng đội- Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ- Soạn: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính"

Tiết 45: Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH(Phạm Tiến Duật)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng… của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ.

- 126 -

Page 127: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người lái xe Trường Sơn trong bài thơ. Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.B. CHUẨN BỊ:- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫnC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

- Câu hỏi: Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ông: đó là "Bài thơ về tiểu đội xe không kính"

*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu -> H/s đọc tiếp?Giới thiệu những nét chính vềT/g?

?Xác định thể thơ của VB?

?Tìm bố cục củaVB?

I.Tìm hiểu văn bản:1.Đọc

2.Tìm hiểu chú thích: (SGK/132, 133)* Phạm Tiến Duật (1941)- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ- Là gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước* Bài thơ ở trong chïm thơ của Phạm Tiến Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức- in trong tËp “VÇng tr¨ng vµ quÇng löa”3. B ố c ụ c - thÓ th¬ :a, Thể thơ: câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xuôi, ít vần- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm xúc và suy nghĩ của t¸c gi¶ về những chiếc xe không kính và những người chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩb, Bè côc: 3 phÇn:

- 127 -

Page 128: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ??T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề trên có tác dụng gì?

?Hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ được hiện lên qua những câu thơ nào?? §©y lµ nh÷ng h/¶ ntn? Nguyªn nh©n nµo khiÕn nh÷ng chiÕc xe kh«ng cã kÝnh?? Nx vÒ c¸ch gi¶i thÝch nµy? ? Nx vÒ cÊu tróc, giäng ®iÖu 2 c©u th¬?(hình ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào trong thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn hoá" và mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả thực. VD: Chiếc xe tam mã (thơ Púkin), tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên )? H/¶ nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh cßn ®îc thÓ hÞªn qua nh÷ng chi tiÕt nµo?? Nh÷ng chi tiÕt nµy cho thÊy hiÖn thùc chiÕn tranh

+ P1: 4 khæ th¬ ®Çu: C¶m gi¸c cña ng-êi lÝnh trªn xe kh«ng kÝnh.+ P2: 2 khæ tiÕp theo: T×nh ®ång ®éi cña ngêi lÝnh l¸i xe.+ P3: Cßn l¹i: QuyÕt t©m chiÕn ®Êu cña häII.Phân tích văn bản:1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc xe không kính:a, Nhan đề bài thơ "Bài thơ…không kính"- dài-> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến tranh, đó còn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh.b, Hình ảnh những chiếc xe không kính:- Kh«ng cã kÝnh-> H/¶ thùc, thùc ®Õn trÇn trôi.-NN: "Bom giật bom rung kính vỡ ®i rồi"

-> C¸ch gi¶i thÝch còng rÊt thùc=> Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với văn xuôi, giọng điệu thản nhiên.-> g©y sù chó ý vÒ sù kh¸c l¹ cña chiÕc xe.

- "Không kính, xe không có đèn, => bom ®¹n cña CT không có mui xe, thùng xe có xước”-> chiÕc xe bÞ biÕn d¹ng ®i - NT: §iÖp tõ, giäng th¬ tù nhiªn, dÝ dám=> H/¶ nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh

- 128 -

Page 129: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

ntn? NT sö dông??Nhận xét gì về hình ảnh của những chiếc xe không kính ở đây?? Qua đây em hiểu được gì về T/g?( Nh¹y c¶m, tinh tÕ, thÝch c¸i míi l¹)Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn được thể hiện trong những câu thơ nào?? T thÕ ngêi chiÕn sÜ l¸i xe ®îc miªu t¶ qua chi tiÕt nµo?? Nx vÒ t thÕ cña nh÷ng ngêi lÝnh l¸i xe??Ngồi trên những chiếc xe không kính chiến sĩ lái xe ®· gÆp ph¶i nh÷ng gì?

? Tuy gÆp nhiÒu khã kh¨n gian khæ nhng tinh thÇn cña hä ntn? T×m c¸c chi tiÕt ®ã?

? Víi tinh thÇn nh vËy ngêi lÝnh ®· cã nh÷ng c¶m gi¸c vµ Ên tîng ntn?

?Với những chiếc xe không có kính, người chiến sĩ lái xe đã thể hiện thái độ gì? (tìm những câu thơ

hiÖn lªn thËt ®éc ®¸o, bom ®¹n Ct lµm cho nh÷ng chiÕc xe biÕn d¹ng ®i nhng nã vÉn hiªn ngang trªn tuyÕn ®êng Tr-êng S¬n ra trËn víi nh÷ng nÐt ngang tµng vµ tinh nghÞch cña tuæi trÎ.2.Hình ả nh nh ữ ng chi ế n s ĩ lái xe: * T thÕ:- "Ung dung buồng lái ta ngồiNhìn đất nhìn trời nhìn thẳng"-> Tư thế ung dung, hiên ngang, ®èi mÆt víi thiªn nhiªn, trêi ®Êt.

* Nh÷ng khã kh¨n:- "Nhìn: gió xoa -> mắt đắng -> bÊt chÊp mäi k2, ma-> ít ¸o gian khæ bôi -> phun tãc tr¾ng * Tinh thÇn:- Con ®êng -> vµo tim ->NT: so s¸nh, lÆp cÊu tróc- Sao trêi, c¸nh chim -> Tinh thÇn l¹c quan- Nh sa, ïa -> buång l¸i- L¸i tr¨m c©y sè=> Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào trong buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi xe chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối thì trước mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe phải đối mặt với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy và cũng đầy thú vị)* Th¸i ®é:- "Không có kính ừ thì có bụi…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc…không có kính, ừ thì ướt áo

- 129 -

Page 130: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

nói về điều đó)?Nhận xét về biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong các câu thơ trên? Tác dụng của các biÖn ph¸p nghÖ thuËt ở đây??Nh÷ng ngêi lÝnh l¸i xe thÓ hiÖn t×nh ®ång chÝ ntn?

? Môc ®Ých chung cña nh÷ng ngêi chiÕn sÜ?? Nx vÒ h/¶ tr¸i tim trong c©u th¬ cuèi bµi?

? Qua phần phân tích trên đây, hãy nhận xét chung về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn năm xưa?

?Nhận xét về những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?

Nội dung chính của bài thơ?

…chưa cần thay "-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại=> Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn, gian khổ, hiểm nguy* T×nh ®ång chÝ:- cười ha ha- b¾t tay qua cöa kÝnh vì- chung b¸t ®òa-> Hä cïng nhau chia ngät sÎ bïi, lµ anh em trong mét gia ®×nh, sèng víi nhau trong t×nh ®ång ®éi keo s¬n s©u s¾c* Môc ®Ých: - V× miÒn Nam - ChØ cÇn trong xe cã 1 tr¸i tim-> H/¶ tr¸i tim lµ c¸ch nãi Ho¸n dô ®Ó biÓu thÞ ngêi lÝnh l¸i xe giµu nhiÖt huyÕt -> niÒm tin, ý chÝ s¸t ®¸ quyÕt ra ®i chiÕn ®Êu v× miÒn Nam ruét thÞt*Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, yêu đời-> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của toàn dân, toàn quân ta, khẳng định con người mạnh hơn sắt thépIII. Tổng kết, ghi nhớ :1. Nghệ thuật:- Lùa chän chi tiÕt ®éc ®¸o, cã tÝnh chÊt ph¸t hiÖn, h×nh ¶nh dËm chÊt hiÖn thùc.- Sö dông ng«n ng÷ cña ®êi sèng, t¹o nhÞp ®iÖu linh ho¹t thÓ hiÖn giäng ®iÖu ngang tµng, trÎ trung, tinh nghÞch.2. Nội dung:- Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.3 . ý nghÜa v¨n b¶n: Bµi th¬ ca ngîi ngêi chiÕn sÜ l¸I xe tr-

- 130 -

Page 131: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

êng S¬n dòng c¶m, hiªn ngang, trµn ®Çy niÒm tin chiÕn th¾ng trong thêi k× chèng giÆc MÜ x©m lîc.* Ghi nhí/ 133

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút- Hình ảnh những chiếc xe không có kính- Hình ảnh người lính lái xe- Bài tập 1, 2 SGK/133- Học bài + làm bài tập (SBT)- Soạn "Tổng kết từ vựng…"- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết văn học trung đại.

Tiªt 47: KIÓm tra vÒ truyÖn trung ®¹i

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạtB. ®Ò bµi vµ ®iÓm sè:Khung ma trận đề kiểm tra truyện trung đại Mã đề : 01

Cấp độTên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CộngThấp Cao

1:Chuyện người con gái Nam Xương

Phân tích bi kịch và vẻ đẹp của người phụ nữ

- 131 -

Page 132: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Số câu Số câu: Số điểm:

Số câu: Sốđiểm:

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm: 2

Số câu: 1Số điểm:2 Số điểm tỉ lệ% : 20

2:Truyện Kiều của Nguyễn Du

Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện

Số câu Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Sốđiểm:4

Số câu: Số điểm:

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm: 4Số điểm tỉ lệ% : 40

3: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Chép thuộc đoạn thơ Trình bày nội dung chính của đoạn thơ

Số câu Số câu: 1Số điểm: 4

Số câu: Số điểm:

Số câu: Số điểm:

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm: 4Số điểm tỉ lệ% : 40

Tổng số câu:Tổng sốđiểm:- Tỉ lệ%

Số câu: 1Sốđiểm: 4Tỉ lệ : 40

Số câu: 1Sốđiểm:4Tỉ lệ : 40

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ :

Số câu: 1 Số điểm:2Tỉ lệ : 20

Số câu: 3Số điểm:10Tỉ lệ : 100

Biên soạn câu hỏi theo ma trận Mã đề : 01

Câu 1: ( 2 điểm) Phân tích bi kịch và vẻ đẹp của người phụ nữ qua văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” ?

Câu 2: (4 điểm) Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều của Nguyễn Du ?

Câu 3: (4 điểm)

- 132 -

Page 133: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Chép thuộc lòng theo trí nhớ đoạn thơ 1 của bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Và trình bày nội dung chính của đoạn thơ đó ?

Đáp án và Hướng dẫn chấm Mã đề : 01 Câu 1: ( 2 điểm) - Số phận bi kịch: (1đ)+ Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, hồng nhan đa truân. (0,5đ)+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình nuôi mẹ già, dạy trẻ, bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể đoàn tụ với chồng con. (1đ)- Vẻ đẹp: (1đ)+ Tài sắc vẹn toàn, chung thủy son sắt. (1đ) Câu 2: (4 điểm) * Giá trị nội dung:

- Truyện Kiều có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.(0,5điểm)- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công , tàn bạo là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án ,tố cáo những thế lực xấu xa.(0,75điểm)- Tiếng nói khẳng định , đề cao tài năng , nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người như khát vọng về quyền sống , khát vọng tự do ,công lí khát vọng tình yêu,hạnh phúc(0,75điểm)* Giá trị nghệ thuật:- Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ , thể loại .. (0,5điểm)- Với Truyện Kiều ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ .. (0,5điểm)- Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc , từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ,khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người. (1điểm) Câu 3: ( 4 điểm) * Chép thuộc lòng đoạn thơ: ( 2 điểm )

Vân Tiên ghé lại bên đàngBẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.

Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ,Chó quen làm thói hồ đồ hại dân.Phong lai mặt đỏ phừng phừng

Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đâyTrước gây việc dữ tại mầy

- 133 -

Page 134: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùngVân Tiên tả đột hữu xung

Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương DangLâu la bốn phía vỡ tan

Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngayPhong Lai trở chẳng kịp tay

Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.- Đoạn thơ nói về hình ảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga:- Bọn cướp đông, thanh thế lẫy lừng, hùng hổ dọa dẫm, Lục Vân Tiên có

một mình, trong tay không có vũ khí đã bẻ cây làm gậy đánh tan bọn cướp Phong Lai và cứu được Kiều Nguyệt Nga. ( 0,75 điểm )

- Bằng nghệ thuật miêu tả đặc sắc, ngôn ngữ đa dạng, đoạn thơ ca ngợi

Lục Vân Tiên: Một người anh hùng có tấm lòng vì nghĩa quên thân mình và là người chính trực, trọng nghĩa khinh tài. ( 0,75 điểm )

- Qua đó tác giả muốn gửi gắm khát vọng hành đạo giúp đời của mình qua hình ảnh Lục Vân Tiên. ( 0,5 điểm)

KHUNG MA TRẬN - MÃ ĐỀ 02

Cấp độTên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CộngThấp Cao

1:Chuyện người con gái Nam Xương

Tác giả, tác phẩm

Tóm tắt tác phẩm

Số câu Số câu: 1/2 Số điểm: 1

Số câu: 1/2Sốđiểm: 1

Số câu: Số điểm:

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm:2 Số điểm tỉ lệ% : 20

2:Truyện Kiều của Nguyễn Du

Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện

Số câu Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Sốđiểm:4

Số câu: Số điểm:

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm: 4Số điểm tỉ lệ% : 40

- 134 -

Page 135: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

3: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Chép thuộc đoạn thơ

Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Lục Vân Tiên

Số câu Số câu: 1Số điểm: 2

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm: 2

Số câu: Số điểm:

Số câu: 1Số điểm: 4Số điểm tỉ lệ% : 40

Tổng số câu:Tổng sốđiểm:- Tỉ lệ%

Số câu: 1,5Sốđiểm: 3Tỉ lệ : 30%

Số câu: 1,5Sốđiểm:5Tỉ lệ : 50%

Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ : 20%

Số câu: Số điểm:Tỉ lệ :

Số câu: 3Số điểm:10Tỉ lệ : 100

Biên soạn câu hỏi theo ma trận Mã đề : 02

Câu 1: ( 2 điểm) a, Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ và thể loại Truyền kỳ mạn lục? b, Tóm tắt văn bản Người con gái Nam Xương bằng một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 dòng)?Câu 2: (4 điểm)

Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều của Nguyễn Du ?

Câu 3: (4 điểm)

Chép thuộc lòng theo trí nhớ đoạn thơ 1 của bài .Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Lục Vân Tiên

Đáp án và Hướng dẫn chấm Mã đề : 03 Câu 1: ( 2 điểm) a, Nguyễn Dữ là nhà văn sống ở TK XVI, người huyện Trường Tân, nay là huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương. Ông học rộng tài cao nhưng chỉ làm quan một năm rồi về sống ẩn dật ở quê nhà.(1đ)b, Học sinh tóm tắt đầy đủ, đúng yêu cầu (1đ)

- 135 -

Page 136: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Câu 2: (4 điểm) * Giá trị nội dung:

- Truyện Kiều có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.(0,5điểm)- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công , tàn bạo là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án ,tố cáo những thế lực xấu xa.(0,75điểm)- Tiếng nói khẳng định , đề cao tài năng , nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người như khát vọng về quyền sống , khát vọng tự do ,công lí khát vọng tình yêu,hạnh phúc(0,75điểm)* Giá trị nghệ thuật:- Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ , thể loại .. (0,5điểm)- Với Truyện Kiều ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ .. (0,5điểm)- Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc , từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ,khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người. (1điểm) Câu 3: ( 4 điểm) * Chép thuộc lòng đoạn thơ: ( 2 điểm )

Vân Tiên ghé lại bên đàngBẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.

Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ,Chó quen làm thói hồ đồ hại dân.Phong Lai mặt đỏ phừng phừng

Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đâyTrước gây việc dữ tại mầy

Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùngVân Tiên tả đột hữu xông

Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương DangLâu la bốn phía vỡ tan

Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngayPhong Lai trở chẳng kịp tay

Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.- Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật Lục Vân Tiên: Một

người anh hùng có tấm lòng vì nghĩa quên thân mình và là người chính trực, trọng nghĩa khinh tài.

( 1 điểm ) - Qua hình ảnh Lục Vân Tiên tác giả muốn gửi gắm khát vọng hành đạo giúp đời khắc họa phẩm chất tốt đẹp của nhân vật ( 1 điểm)

- 136 -

Page 137: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

D. tiÕn tr×nh kiÓm tra:1. Tæ chøc: 2. KiÓm tra:

- Gv ph¸t ®Ò, so¸t ®Ò- H/s nhËn ®Ò, lµm bµi.

E. NhËn xÐt giê häc:- NhËn xÐt chung vÒ giê lµm bµi+ ý thøc: + Mét sè nh¾c nhë chung:

G. H íng dÉn vÒ nhµ: - ¤n tËp kÜ phÇn truyÖn trung ®¹i.- ChuÈn bÞ bµi “ Tæng kÕt vÒ tõ vùng”- So¹n bµi: “§oµn thuyÒn ®¸nh c¸”- T×m hiÓu vÒ tg, tp.- Bè côc, ph©n tÝch theo bè côc.+ C¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ ra kh¬i.+ C¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ trªn biÓn.+ C¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ khi trë vÒ.+ NÐt ®Æc s¾c vÒ nghÖ thuËt, néi dung c¬ b¶n

cña bµi.- Su tÇm tranh ¶nh, c¶nh ®Ñp Động Phong Nha.- C¸c c©u th¬ ca ngîi c¶nh Động Phong Nha.

TËp viÕt 1 ®o¹n v¨n ng¾n vÒ c¶nh ®Ñp Động Phong Nha.

TiÕt 48: Tæng kÕt vÒ tõ vùng(Sù ph¸t triÓn cña tõ vùng - Trau dåi vèn tõ)

A. M Ụ C TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/s: 1. KiÕn thøc: C¸c c¸ch ph¸t triÓn cña tõ vùng tiÕng ViÖt. C¸c kh¸i niÖm tõ mîn, tõ H¸n ViÖt, thuËt ng÷, biÖt ng÷ x· héi.2. KÜ n¨ng: NhËn diÖn ®îc tõ mîn, tõ H¸n ViÖt, thuËt ng÷, biÖt ng÷ x· héi. HiÓu vµ sö dông tõ vùng chÝnh x¸c trong giao tiÕp, ®äc - hiÓu vµ t¹o lËp v¨n b¶n. B. CHU Ẩ N B Ị : - GV: Bảng phụ- H/s: Ôn tập các nội dung đã họcC-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

- 137 -

Page 138: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:2.Ki ể m tra: (Kết hợp trong giờ)3Bµi míi: Giới thiệu bài: Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từ…trường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đã học (Sự phát triển của từ vựng…trau dồi vốn từ)

*Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn tæng kÕt:

?Nhắc lại các cách phát triển nghĩa của từ?

1 H/s lên bảng điền ND thích hợp vào sơ đồ SGK/135?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng?

Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi 3(SGK/135)

I. Sự phát triển của từ vựng:1. Các cách phát triển của từ vựng:

C¸c c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng

Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ Ph¸t triÓn sè lîng tõ ng÷

Tõ ng÷ míi Mîn tõ cña tiÕng níc ngoµiVD: - Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ: chuyÓn nghÜa: da chuét, con chuét ( 1 bé phËn cña m¸y tÝnh)- Ph¸t triÓn b»ng c¸ch t¨ng sè lîng tõ:+ T¹o thªm tõ ng÷ míi: rõng phßng hé, s¸ch ®á, thÞ trêng tiÒn tÖ, tiÒn kh¶ thi....+ Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi: SARS(bÖnh dÞch (Anh)), «t« (Ph¸p), h¶i qu©n (H¸n) ....a. Chuyển nghĩa: + Trao tay + Tay buôn người (nghĩa chuyển)- Tạo từ ngữ mới:+ từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y…VD: văn + học -> văn học+ từ ngữ mới xuất hiệnVD: du lịch sinh thái: khu chế xuất

- 138 -

Page 139: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Nhắc lại khái niệm từ mượn?

- Hướng dẫn H/s làm BT- Trình bày miệng trước lớp

?Nhắc lại khái niệm từ HánViệt

Hướng dẫn H/s làm bài tập.

Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ XH? Cho VD?

H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136)

- Vay mượn: Kịch trường…b. Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì:- Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm, sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạnII.Từ mượn:1. Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị2.Bài tập:*Chọn nhận định đúng:- Nhận định c : Tiếng Việt vay mượn nhiÒu từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt*Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh, x¨ng…là những từ đã được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng, những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn, ghế, trâu, bò…- Các từ: a-xít, ra-®i-«, vi-ta-min: còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.III.Từ Hán-Việt1.Khái niệm: Từ H¸n ViÖt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…2.Bài tập:Chọn quan niệm đúng: bIV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:1. Khái niệm:- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niÖm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các v¨n b¶n khoa học, công nghệ: phẫu thuật,

- 139 -

Page 140: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?

Hướng dẫn học sinh làm bài tập.- Trình bày miệng trước lớp?

siêu âm…- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất địnhVD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.2. Bài tập:* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người ViÖt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.* Liệt kê một số tõ ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, - H/s: phao (tµi liÖu in nhá ®Ó gian lËn khi thi), röa (chiªu ®·i)- C¸ ®é: chai, vá (thay cho triÖu khi c¸ ®é)…V.Trau dồi vốn từ:1.Các hình thức trau dồi vốn từ:- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ2.Bài tập:*Giải thích nghĩa của những từ sau:- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.( B¸ch=tr¨m; khoa=khoa häc; toµn=toµn bé; ht=s¸ch)- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.- Dự thảo: + ĐT: thảo ra để đưa thông qua+ DT: bản thảo để đưa thông qua- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và

- 140 -

Page 141: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu ( §¹i=lín; sø = thay mÆt; qu¸n = trô së) - Hậu duệ: con cháu của người đã chết- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật*Sửa lỗi dùng từ:a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuậnb, đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xửc, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tớiVI. Luyện tập :Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao; sản lượng lúa rất cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổBài tập 2: Tìm các thuật ngữ thuộc các môn: V¨n häc, Toán học, Sinh vật học, Hoá họcBài tập 3: Tìm các từ địa phương trong v¨n b¶n v¨n b¶n trích của "Truyện Lục Vân Tiên" tìm các từ địa phương tương ứng

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Hệ thống bài- Học bài + hoàn thiện các BT- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự

TiÕt 49: NGHÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù

- 141 -

Page 142: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp học sinh:1. KiÕn thøc: YÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù. Môc ®Ých cña viÖc sö dông yÕu tè nghÞ luËn trong v¨n tù sù. T¸c dông cña c¸c yÕu tè tù sù trong v¨n nghÞ luËn.2. KÜ n¨ng: NghÞ luËn trong khi lµm v¨n tù sù. Ph©n tÝch ®îc c¸c yÕu tè nghÞ luËn trong mét v¨n b¶n tù sù cô thÓ.B. CHU Ẩ N B Ị : - GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo- H/s: Soạn bài theo hướng dẫnC-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của H/s3.Bµi míi: Giới thiệu bài: Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với

cuộc sống, mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì các T/g sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ. Giờ học này, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về NL trong VB tự sự.

*Hoạt động 2: H×nh thµnh kh¸i niÖm:

Ngữ liệu 1: Đoạn văn SGK/137 (trích "Lão Hạc")- 1 H/s đọc? Đoạn văn trên có nội dung gì?? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?-> Luận điểm: nếu ta không cố mà tìm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ:+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên)+ khi người ta khổ đau thì người ta không còn

I. T×m hiÓu yÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:2. NhËn xÐt:* NL1:-> Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc". Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận”

- 142 -

Page 143: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

nghĩ đến ai được nữa+ vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận?Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên?

* Ngữ liệu 2: Đoạn trích SGK/138Thoắt trông nàng đã chào thưa…làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen- 1 H/s đọc?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào??Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn?-> Lập luận:+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiếnXưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụXưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái?Nhận xét gì về kiểu câu??Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?-> Đưa ra 4 luận điểm:1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình2. Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kinh: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông chờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư

-> Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếu…thì; vì thế…cho nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì B- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí* NL2:

-> Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một phiên toà)

-> câu ghÐp cã cÆp tõ h« øng: càng...càng

- 143 -

Page 144: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

"khôn ngoan" + Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử? Ở 2 ng÷ liÖu trên T/g Nam Cao và NguyÔn Du đã sử dụng yếu tố nghÞ luËn trong v¨n b¶n tự sự. Hãy trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghÞ luËn trong 1 v¨n b¶n?- Trong đoạn văn nghÞ luËn, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ: nếu...thì; không những...mà còn; càng ...càng...- Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm lại, tuy nhiên...?Qua các ng÷ liÖu trên, em rút ra kết luận gì về yếu tố nghÞ luËn trong v¨n b¶n tự sự?Trong v¨n b¶n tự sự để người đọc người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết và nhân vật có khi nghÞ luËn bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lí lẽ, dẫn chứng. Néi dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí- 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138- 1 H/s đọc yêu cầu BT- Trình bày miệng trước lớp

- 1H/s đọc yêu cầu BT

Thông qua hình thức lập luận hãy nhận xét về tính cách nhân vật ông Hai?

-> NghÞ luËn thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đó

* Ghi nhí/ 138II. Luyện tập: * Bài tập 1: SGK/139- Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo- Thuyết phục chính mình- Thuyết phục điều: vợ mình không ác để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"* Bài tập 2: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở néi dung ngữ liệu 2)* Bài tập 3: BT bổ sung sách tham khảo Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ, lo lắng cho tương lai của bản thân và gia đình

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Vai trò của yếu tố nghÞ luËn trong tự sự- Cách sử dụng

- 144 -

Page 145: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Học bài + hoàn thành các BT. - Soạn "Đoàn thuyền đánh cá” .

TiÕt 50: V¨n b¶n: §oµn thuyÒn ®¸nh c¸ (Huy CËn)

A.M Ụ C TIÊU BÀI D Ạ Y :Giúp học sinh:1. KiÕn thøc: Nh÷ng hiÓu biÕt bíc ®Çu vÒ t¸c gi¶ Huy CËn vµ hoµn c¶nh ra ®êi cña bµi th¬. Nh÷ng xóc c¶m cña nhµ th¬ tríc biÓn c¶ réng lín vµ cuéc sèng lao ®éng cña ng d©n trªn biÓn. NghÖ thuËt Èn dô, phãng ®¹i, c¸ch t¹o dùng nh÷ng h/¶ tr¸ng lÖ, l·ng m¹n.2. KÜ n¨ng: §äc – hiÓu mét t¸c phÈm th¬ hiÖn ®¹i. Ph©n tÝch ®îc mét sè chi tiÕt nghÖ thuËt tiªu biÓu trong bµi th¬. C¶m nhËn ®îc c¶m høng vÒ thiªn nhiªn vµ cuéc sèng lao ®éng cña t¸c gi¶ ®îc ®Ò cËp ®Õn trong t¸c phÈm.B.CHU Ẩ N B Ị : - GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo- H/s: Soạn bài theo hướng dẫnC-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:

2-Ki ể m tra: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe không kính", hình ảnh những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?3-Bµi míi: Giới thiệu bài: Ch H/s xem chân dung Huy Cận (thi nhân Việt Nam) để dẫn vào bài mới

*Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn ® ọ c, hi ể u v ă n b ả n

- HD H/s đọc VB: to, rõ, chính xác, thể hiện sự phấn chấn, hào hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3?Giới thiệu những nét chính về T/g?

I.Tìm hiểu chung:1. Đọc2. Tìm hiểu chú thích: (SGK/141)*T¸c gi¶: Huy Cận (1919 - 2005)- Quê: Vụ Quảng - Hà Tĩnh- Nổi tiếng trong phông trào thơ mới với tập "Lửa thiêng"- Tham gia c¸ch m¹ng từ năm 1945, sau c¸ch m¹ng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền , là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại ViÖt Nam

- 145 -

Page 146: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Cho biết hoàn cảnh ra đời của T/p?

?Tìm bố cục của bài thơ, nêu ND chính của từng phần?

? Đọc toàn bài thơ, hãy KQ cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"

- 1 H/s đọc diễn cảm 2 khô thơ đầu?Cảnh hoàng hôn trên biển được T/g miêu tả qua những câu thơ nào??Nhận xét gì về NT của T/g sử dụng ở đây??2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận được cảnh hoàng hôn trên biển ntn? (em hiểu ntn về hình ảnh "sãng...cửa")

? Tõ nh÷ng biÖn ph¸p NT ®ã gióp ta h×nh dung ®©y lµ mét c¶nh biÓn vµo ®ªm ntn?? Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành ®îc miªu t¶ th«ng qua nh÷ng chi tiÕt nµo?? Từ “lại” chØ ho¹t ®éng ntn?(C«ng viÖc diÔn ra th-êng xuyªn, ®Òu ®Æn, quen thuéc)

- Nhà nước trao tặng giải thưởng Hå ChÝ Minh về V¨n häc nghÖ thuËt cho ông năm 1996*Tác phẩm:- Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh bài thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại s¸ng"3.Bố cục:3 phần:1) 2 khổ đầu: §oµn thuyÒn ®¸nh c¸ ra kh¬i.2) 4 khổ tiếp theo: C¶nh ®oµn thuyÒn trªn biÓn.3) Còn lại: C¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ trë vÒ.II. Phân tích v ă n b ả n :* Cảm hứng bao trïm của bài thơ:- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ- Cảm hứng về lao động của t¸c gi¶-> hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ1. C¶nh hoµng h«n trªn biÓn vµ c¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ ra kh¬i:* C¶nh hoµng h«n trªn biÓn:"Mặt trời xuống biển như hòn lửaSóng đã cài then đêm sập cửa"-> NghÖ thuËt: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, trÝ tëng tîng, liªn tëng phong phó (hình ảnh then sãng; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi, gióp ta liªn tëng vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với những lượn sãng là then cửa=> C¶nh hoµng h«n trªn biÓn rÊt rùc rì, huy hoµng vµ tr¸ng lÖ.

* Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:"...lại ra khơi"-> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm nghìn chuyến đi trên biển

- 146 -

Page 147: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý nghĩa ntn?(BPNT nào được sử dụng ở đây? T/d của BPNT này?)

? So s¸nh h/¶ 2 c©u th¬ ®Çu vµ 2 c©u th¬ cuèi cña khæ 1?(§èi lËp c¶nh TN khÐp l¹i>< c¶nh lao ®éng s«i ®éng cña ngêi d©n vïng biÓn b¾t ®Çu)-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo? Tinh thÇn lao ®éng cña ngêi d©n vïng biÓn được T/g miêu tả b»ng nh÷ng chi tiÕt nào?Sử dụng NT gì??T/d của biện pháp này?

? Qua ®ã em cã nhËn xÐt g× vÒ kh«ng khÝ lao ®éng cña ngêi d©n lao ®éng?

Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> Èn dô gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá => §ã lµ h/¶ nh÷ng chµng trai biÓn ®ang võa chÌo thuyÒn, ®a thuyÒn ra kh¬i võa cÊt cao tiÕng h¸t, TiÕng h¸t vang khoÎ, vang xa, bay cao, cïng víi giã, hoµ víi giã thæi c¨ng c¸nh buåm. §ã lµ tiÕng h¸t chan chøa niÒm vui cña nh÷ng ngêi d©n lao ®éng lµm chñ thiªn nhiªn, ®Êt níc, c«ng viÖc yªu thÝch vµ g¾n bã suèt ®êi.

- Kh«ng khÝ ng êi lao ®éng: + H¸t: - c¸ b¹c -> lÆng - c¸ thu-> ®oµn thoi - dÖt biÓn, dÖt líi.-> hình ảnh ẩn dụ, so s¸nh, nh©n ho¸ s¸ng t¹o =>DiÔn t¶ sù giµu ®Ñp vµ sinh ®éng cña biÓn kh¬i=> Kh«ng khÝ lao ®éng h¨m hë, h¨ng say, khÈn tr¬ng, tin tëng vÒ chuyÕn ®i ®¹t nhiÒu thµnh qu¶. Ca ngîi sù lao ®éng bÒn bØ, dòng c¶m, l¹c quan cña con ngêi tríc biÓn c¶.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Đọc diễn cảm bài thơ- Học thuộc lòng bài thơ- Soạn tiếp phÇn cßn l¹i: C¶nh ®oµn thuyÒn trªn biÓn vµ

®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ trë vÒ.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

- 147 -

Page 148: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

TuÇn 11TiÕt 51: V¨n b¶n: §oµn thuyÒn ®¸nh c¸ (T2)

(Huy CËn)A.M Ụ C TIÊU BÀI D Ạ Y :Giúp học sinh:1. KiÕn thøc: Nh÷ng hiÓu biÕt bíc ®Çu vÒ t¸c gi¶ Huy CËn vµ hoµn c¶nh ra ®êi cña bµi th¬. Nh÷ng xóc c¶m cña nhµ th¬ tríc biÓn c¶ réng lín vµ cuéc sèng lao ®éng cña ng d©n trªn biÓn. NghÖ thuËt Èn dô, phãng ®¹i, c¸ch t¹o dùng nh÷ng h/¶ tr¸ng lÖ, l·ng m¹n.2. KÜ n¨ng: §äc – hiÓu mét t¸c phÈm th¬ hiÖn ®¹i. Ph©n tÝch ®îc mét sè chi tiÕt nghÖ thuËt tiªu biÓu trong bµi th¬. C¶m nhËn ®îc c¶m høng vÒ thiªn nhiªn vµ cuéc sèng lao ®éng cña t¸c gi¶ ®îc ®Ò cËp ®Õn trong t¸c phÈm.B.CHU Ẩ N B Ị : - GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo- H/s: Soạn bài theo hướng dẫnC-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:2-Ki ể m tra :

Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "§oµn thuyÒn ®¸nh c¸", hình ảnh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ hiÖn lªn ntn khi khëi hµnh?3-Bµi míi: Giới thiệu bài: Giê tríc chóng ta ®· t×m hiÓu H/¶ ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ lóc khëi hµnh. VËy h/¶ ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ trªn biÓn vµ khi trá vÒ ntn -> bµi h«m nay

*Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn ® ọ c, hi ể u v ă n b ả n

- 148 -

Page 149: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo? Cảnh đoàn thuyền trên biển được T/g miêu tả qua nh÷ng chi tiÕt nào?? Sử dụng NT gì??T/d của biện pháp này?? Em cã nhËn xÐt g× vÒ h/¶ con thuyÒn gi÷a biÓn kh¬i?

? Công việc của người đánh cá được thể hiện qua những câu thơ nào??Nhận xét gì về BPNT được sử dụng trong các câu thơ trên?? “Chïm c¸ nÆng” gîi liªn t-ëng ®Õn ®iÒu g×??T/d của các biện pháp trên là gì?? “KÐo xo¨n tay” lµ kÐo ntn?( KÐo nhanh m¹nh, liÒn tay, liªn tôc ®Ó c¸ kh«ng thÓ tho¸t ra ngoµi)?Các loài cá trên biển được T/g miêu tả ở những câu thơ nào?

?BPNT được sử dụng ở đây??T/d của BPNT này?

II.Phân tích v ă n b ả n :2. C¶nh ®oµn thuyÒn trªn biÓn:+ Thuyền ta lái gió với buồm trăng+ Lướt giữa mây cao , biển bằng+ Ra ®Ëu, dß bông biÓn+ Dµn ®an thÕ trËn-> Nh©n ho¸, liên tưởng táo bạo, bất ngờ=> ThÓ hiÖn sự hài hoà giữa con người với thiên nhiên vũ trụ: con thuyền ra khơi có gió làm lái, trăng làm buồm. Con thuyÒn nhá bÐ tríc biÓn c¶ mªnh m«ng ®· trë thµnh con thuyền hïng vĩ, khæng lå hoà nhập vµo kÝch thíc réng lín cña thiên nhiên, vũ trụ.* C«ng viÖc lao ®éng:+ H¸t gäi c¸ => NT: bút pháp lãng + Gâ nhÞp tr¨ng cao mạn, trí tëng tượng + tả + KÐo líi thực, Èn dô->trÜu nÆng, + KÐo xo¨n tay chïm c¸ nÆng ®Çy ¾p, béi thu=> Công việc lao động nặng nhọc của người ®¸nh c¸ đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng với thiên nhiên

* Hình ả nh các loài cá trên bi ể n: + Cá thu...+ C¸ nhô, chim, ®Ð+ Cá song lÊp l¸nh ®uèc ®en hång+ C¸i ®u«i em quÉy tr¨ng vµng choÐ+ VÈy b¹c, ®u«i vµng loÐ -> liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ quan sát hiện thực, liệt kê, ®¹i tõ xng h«,

- 149 -

Page 150: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

( §¹i tõ xng h« “em”; ®éng tõ “loД; tÝnh tõ “vµng choД)

GV: BÇy c¸ nh nh÷ng nµng tiªn c¸ ®ang vò héi. C¸ song ®îc vÏ b»ng nÐt bót tµi hoa nhÊt: vÈy c¸ ®en, hång lÊp l¸nh trªn biÓn nhnh÷ng ngän ®uèc rùc rì. C¸i quÉy ®u«i tinh nghÞch, t¬i vui cña bÇy c¸ ®îc ph¶n chiÕu ¸nh tr¨ng khiÕn cho vÎ ®Ñp cña ¸nh tr¨ng t¨ng lªn gÊp tr¨m lÇn nh “vµng choД c¶ mét vïng biÓn kh¬i -> H/¶ ®Ñp lµm say mª lßng ngêi -> t×nh yªu biÓn s©u nÆng cña tg -> h/¶ nhthÕ.( 1 H/s đọc khổ thơ cuối)? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g miêu tả qua những câu thơ nào?? Nt sö dông? T/d? ? Em h·y so s¸nh 2 c©u th¬ “ C©u h¸t c¨ng buåm cïng giã kh¬i” vµ c©u 1 cña khæ th¬ cuèi ?- Gièng: LÆp l¹i nguyªn v¨n c©u th¬.- Kh¸c: Khæ 1:“cïng” vÇn b»ng-> vanh xa, kÐo dµi, bay bæng. Khæ cuèi: “víi” vÇn tr¾c-> søc déi, søc m¹nh,

®éng tõ, tÝnh tõ.=> Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung linh, huyền ảo, ®Çy mµu s¾c trong ánh nắng ban mai rực rỡ, hiện lên hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh vẩy bạc, đuôi vàng xếp ăm ắp trên những con thuyền -> sù giµu cã cña biÓn c¶.

3.C ả nh đ oàn thuy ề n đ ánh cá tr ở v ề : + Câu hát trăng buồm víi gió khơi =>NT: Nh©n ho¸, t2

+ §oµn thuyÒn ch¹y ®ua - mÆt trêi ho¸n dô-> c/s Êm no.+ MÆt trêi: ®éi biÓn, nh« mµu mí h¹nh phóc+ M¾t c¸ huy hoµng

=> Niềm vui thắng lợi sau một chuyến ®i biÓn, thµnh qu¶ lao ®éng đầy khoang. H/¶ biÓn - thuyÒn - trêi ®Ñp hïng vÜ, tin tëng vµo t¬ng lai-> søc sèng m·nh liÖt cña con ngêi.

III. T ổ ng k ế t, ghi nh ớ :1. Ngh ệ thu ậ t :- Sö dông bót ph¸p l·ng m¹n víi c¸c biÖn ph¸p nghÑ thuËt ®èi lËp, so s¸nh, nh©n ho¸, phãng ®¹i:+ Kh¾c ho¹ nh÷ng h/¶ ®Ñp ®Ï vÒ mÆt trêi lóc hoµng h«n, khi b×nh minh, h/¶

- 150 -

Page 151: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

søc rín. ?Nhận xét về đặc sắc NT của bài thơ?

?Nêu nội dung chính của bài thơ?

biÓn c¶ vµ bÇu trêi trong ®ªm, h/¶ ng d©n vµ ®oµn thuyÒn trong ®ªm.+ Miªu t¶ sù hµi hoµ gi÷a thiªn nhiªn vµ con ngêi.- Sö dông ng«n ng÷ th¬ giµu h/¶, nh¹c ®iÖu, gîi liªn tëng.2 N ộ i dung : Sự hài hoà giữa thiªn nhiªn và con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống.3. ý nghÜa v¨n b¶n: Bµi th¬ thÓ hiÖn nguån c¶m høng ngîi ca biÓn c¶ lín lao, giµu ®Ñp, ngîi ca nhiÖt t×nh lao ®éng vÒ sù giµu ®Ñp cña ®Êt níc cña nh÷ng ngêi lao ®éng míi.* Ghi nhí/ 142IV. LuyÖn tËp:1. Bµi tËp:Cã ngêi cho r»ng “c¶ bµi th¬ ©m vang nh mét khóc ca”. ý kiÕn cña em?* Gîi ý: §óng vËy, ®©y lµ khóc ca lao ®éng ®Çy høng khëi, hµo hïng cña nh÷ng d©n chµi cÇn cï, dòng c¶m, say mª lao ®éng khi ®Êt níc ®· thanh b×nh, khi nh©n d©n ®· lµm chñ cuéc ®êi. T¸c gi¶ ®· thay lêi hä h¸t khóc ca hïnh tr¸ng vµ tù hµo v× chÝnh hä ®· ®em l¹i vÞ mÆn mßi vµ h¬ng vÞ cña biÓn c¶ cho cuéc sèng cña con ngêi, lµm giµu cho ®Êt n-íc.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Đọc diễn cảm bài thơ- Học thuộc lòng bài thơ- Lµm bµi tËp 1/142 - SGK- Soạn “Tæng kÕt vÒ tõ vùng”

- 151 -

Page 152: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TiÕt 52: TiÕng ViÖt: Tæng kÕt vÒ tõ vùng(Tõ tîng thanh, Tîng h×nh, Mét sè phÐp tu tõ, Tõ vùng)

A. M Ụ C TIÊU BÀI H Ọ C ; Giúp học sinh:1. KiÕn thøc: C¸c kh¸i niÖm tõ tîng thanh, tõ tîng h×nh; phÐp tu tõ so s¸nh, Èn dô, nh©n ho¸, ho¸n dô, nãi qu¸, nãi gi¶m nãi tr¸nh, ®iÖp ng÷, ch¬i ch÷. T¸c dông cña viÖc sö dông c¸c tõ t-îng h×nh, tõ tîngt hanh vµ phÐp tu tõ trong c¸c v¨n b¶n nghÖ thuËt.2. KÜ n¨ng: NhËn diÖn tõ tîng h×nh, tõ tîng thanh. Ph©n tÝch gi¸ trÞ cña c¸c tõ tîng h×nh, tîng thanh trong v¨n b¶n. NhËn diÖn c¸c phÐp tu tõ nh©n ho¸, Èn dô, so s¸nh, ho¸n dô, nãi qu¸, nãi gi¶m nãi tr¸nh, ®iÖp ng÷, ch¬I ch÷ trong mét v¨n b¶n. Ph©n tÝch t¸c dông cña c¸c phÐp tu tõ trong v¨n b¶n cô thÓ. B. CHU Ẩ N B Ị :

Gi¸o viªn: ChuÈn bÞ hîp ®ång häc tËpHäc sinh:chuÈn bÞ bµi theo hîp ®ång

C-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng * Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng

1-Tæ chøc:2.Ki ể m tra : (kết hợp trong giờ)3.Bµi míi: Giới thiệu bài:

*Ho ạ t độ ng 2: H íng dÉn tæng kÕt

? ThÕ nµo lµ Tõ tîng thanh, Tõ tîng h×nh?

I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:1.Khái niệm:a.Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên của con ngườib.Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sinh vật2.Bài tập:a,Tìm tên những loài vật là từ tượng thanh:VD: Tu hú, tắc kè, quốc...b,Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng- Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ

- 152 -

Page 153: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học??Thế nào là phép tu từ so sánh?

? Ẩn dụ là gì?

?Nhân hoá là gì?

? Thế nào là BPTT hoán dụ?

? Nói quá là gì?

? Thế nào là nói giảm, nói tránh?

? Điệp ngữ là gì?

? Thế nào là chơi chữ?

HD H/s làm BT- Trình bày miệng trước lớp.

-> miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống độngII.Một số phép tu từ, từ vựng:1.Khái niệm:a.So sánh: đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạtb.Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạtc.Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con ngườid.Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảme,Nói quá: là biÖn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảmg,Nói giảm, nói tránh: Là biÖn ph¸p tu tõ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sựh,Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữi,Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn2.Bài tập: *Phân tích nét nghÖ thuËt độc đáo của những câu thơ sau:a,hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàngcây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)=> Phép ẩn dụ tu từb,So sánh: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc,

- 153 -

Page 154: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưac,Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiềud,Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đã cách trở gấp mười quan san -> tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinhe,Phép chơi chữ: Tài - Tai-> Thân phận người phụ nữ trong x· héi cũ* Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau:a,Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáob.Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơnc.Phép so sánh: miªu t¶ sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăngd.Nhân hoá: thiªn nhiªn trong bài (ánh trăng): có hồn gắn bó với con ngườie.Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2-> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ với ngày mai.III. Luyện tập:

Bài tập bổ sung:Bài tập 1: Phân tích giá trị biểu cảm trong những câu thơ:Đoạn trường thay lúc phân kì,Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh-> 2 từ gợi hình gợi lên sự không bằng phẳng của con đường, câu thơ chia làm 2 vế, mỗi vế có một từ tượng hình gợi lên những chông gai trắc trở trên đường đi, dự báo một tương lai không tốt lành và cũng là nhịp thổn thức của lòng người trong hoàn cảnh éo le (Thuý Kiều cùng Thúc Sinh rời khỏi nhà sau khi làm lễ cưới hỏi)Bµi tËp 2: ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n víi néi dung tù chän trong ®ã cã sö dông mét sè biÖn ph¸p tu

- 154 -

Page 155: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

tõ.*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

- Hệ thống bài- Ôn lại nội dung bài- So¹n bµi: “TËp lµm th¬ 8 ch÷”

TiÕt 53: TLV: TËp lµm th¬ t¸m ch÷

A. MỤC TIÊU BÀI H Ọ C : Giúp học sinh: 1. KiÕn thøc: §Æc ®iÓm cña thÓ th¬ t¸m ch÷.2. KÜ n¨ng: NhËn biÕt th¬ t¸m ch÷. T¹o ®èi, vÇn, nhÞp trong khi lµm th¬ t¸m ch÷.B. CHU Ẩ N B Ị : - GV: Sưu tầm những bài thơ tám chữ- HS: chuẩn bị theo hướng dẫnC-TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:2.Ki ể m tra : KT sự chuẩn bị bài của H/s3.Bµi míi: Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài

*Ho ạ t độ ng 2: H×nh thµnh kh¸i niÖm

- 1 HS đọc đoạn thơ a- 1 HS đọc đoạn thơ b- 1 HS đọc đoạn thơ c?Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên??Tìm những chữ có chức năng gieo vần??Nhận xét về cách gieo vần??Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?

I. Nhận diện thể thơ tám chữ:- Số chữ trong mỗi dòng thơ: 8- Những chữ có chức năng gieo vầna,Đoạn thơ aTan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật- Cách ngắt nhịp:1: 2 / 3 / 32: 3 / 2 / 33: 3 / 2 / 34: 3 / 3 / 2b, Đoạn thơ bvề - nghe, học - nhọc, bà - xa-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp- Cách ngắt nhịp:1. 3 / 3 / 2

- 155 -

Page 156: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

?Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?

?Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?

- HD H/s làm bài tập

2. 4 / 2 / 23. 4 / 44. 3 / 3 / 2c,Đoạn c- Gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son; đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân giãn cách- Ngắt nhịp:1. 3 / 3 / 22. 3 / 2 / 33. 3 / 3 / 24. 3 / 2 / 3*Ghi nhớ: (SGK/150)- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: + Mỗi dòng có 8 chữ + Cách ngắt nhịp đa dạng + Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu) + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ) + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiÕp hoặc gián tiếp)II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:1-Bài 1: Điền từ thích hợp1. ca hát 3. bát ngát2. ngày qua 4. muôn hoa2-Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần hoàn3-Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận- Sai ở câu thơ thứ 3- Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường4-Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làmIII.Thực hành làm thơ tám chữ:1-Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: phải là thanh B - Ở câu thứ 4 phải có khuôn âm a để hiệp với chữ xa ở cuối dòng thứ 2 và mang thanh B- Khổ thơ này được chép chính xác là:Trời trong biếc không qua mây gợn trắngGió nồm nam lộng thổi cánh diều xa

- 156 -

Page 157: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắngLũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua2-Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng3-Bài tập 3: Đại diện tổ, nhóm đọc và bình trước lớp bài thơ đã chuẩn bị- Trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc hơn cả- Trình bày trước lớp- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giáIV. Luyện tập Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ- Hoàn thành bài thơ- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ- Soạn Trả bài kiểm tra văn.

TiÕt 54: Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n

A.MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.- Nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạnB.CHUẨN BỊ:- GV: Bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của HS- HS: Lập dàn ý bài viếtC- TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng

* Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng 1-Tæ chøc:2.Ki ể m tra : KT sự chuẩn bị bài của HS3. Bài m ớ i - Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài

*Hoạt động 2: Híng dÉn söa lçi:

- 157 -

Page 158: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Đọc lại đề bài

Nêu đáp án

A.Đề bài Mã đề : 01

Câu 1: ( 2 điểm) Phân tích bi kịch và vẻ đẹp của người phụ nữ qua văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” ?

Câu 2: (4 điểm) Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều của Nguyễn

Du ?

Câu 3: (4 điểm)

Chép thuộc lòng theo trí nhớ đoạn thơ 1 của bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Và trình bày nội dung chính của đoạn thơ đó ?

Đáp án và Hướng dẫn chấm Mã đề : 01 Câu 1: ( 2 điểm) - Số phận bi kịch: (1đ)+ Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, hồng nhan đa truân. (0,5đ)+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình nuôi mẹ già, dạy trẻ, bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể đoàn tụ với chồng con. (1đ)- Vẻ đẹp: (1đ)+ Tài sắc vẹn toàn, chung thủy son sắt. (1đ) Câu 2: (4 điểm) * Giá trị nội dung:

- Truyện Kiều có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.(0,5điểm)- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công , tàn bạo là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án ,tố cáo những thế lực xấu xa.(0,75điểm)- Tiếng nói khẳng định , đề cao tài năng , nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người như khát vọng về quyền sống , khát vọng tự do ,công lí khát vọng tình yêu,hạnh phúc(0,75điểm)* Giá trị nghệ thuật:- Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ , thể loại .. (0,5điểm)

- 158 -

Page 159: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Nhận xét bài làm của H/s trước lớp

Trả bài cho H/s

- Với Truyện Kiều ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ .. (0,5điểm)- Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc , từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ,khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người. (1điểm) Câu 3: ( 4 điểm) * Chép thuộc lòng đoạn thơ: ( 2 điểm )

Vân Tiên ghé lại bên đàngBẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.

Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ,Chó quen làm thói hồ đồ hại dân.Phong lai mặt đỏ phừng phừng

Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đâyTrước gây việc dữ tại mầy

Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùngVân Tiên tả đột hữu xung

Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương DangLâu la bốn phía vỡ tan

Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngayPhong Lai trở chẳng kịp tay

Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.- Đoạn thơ nói về hình ảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga:- Bọn cướp đông, thanh thế lẫy lừng, hùng hổ dọa dẫm, Lục Vân

Tiên có một mình, trong tay không có vũ khí đã bẻ cây làm gậy đánh tan bọn cướp Phong Lai và cứu được Kiều Nguyệt Nga. ( 0,75 điểm )

- Bằng nghệ thuật miêu tả đặc sắc, ngôn ngữ đa dạng, đoạn thơ

ca ngợi Lục Vân Tiên: Một người anh hùng có tấm lòng vì nghĩa quên thân mình và là người chính trực, trọng nghĩa khinh tài. ( 0,75 điểm )

- Qua đó tác giả muốn gửi gắm khát vọng hành đạo giúp đời của mình qua hình ảnh Lục Vân Tiên. ( 0,5 điểm)

Mã đề : 02

Câu 1: ( 2 điểm) a, Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ và thể loại Truyền kỳ mạn lục? b, Tóm tắt văn bản Người con gái Nam Xương bằng một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 dòng)?Câu 2: (4 điểm)

- 159 -

Page 160: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều của Nguyễn

Du ?

Câu 3: (4 điểm)

Chép thuộc lòng theo trí nhớ đoạn thơ 1 của bài .Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Lục Vân Tiên

Đáp án và Hướng dẫn chấm Mã đề : 02 Câu 1: ( 2 điểm) a, Nguyễn Dữ là nhà văn sống ở TK XVI, người huyện Trường Tân, nay là huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương. Ông học rộng tài cao nhưng chỉ làm quan một năm rồi về sống ẩn dật ở quê nhà.(1đ)b, Học sinh tóm tắt đầy đủ, đúng yêu cầu (1đ) Câu 2: (4 điểm) * Giá trị nội dung:

- Truyện Kiều có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.(0,5điểm)- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công , tàn bạo là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án ,tố cáo những thế lực xấu xa.(0,75điểm)- Tiếng nói khẳng định , đề cao tài năng , nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người như khát vọng về quyền sống , khát vọng tự do ,công lí khát vọng tình yêu,hạnh phúc(0,75điểm)* Giá trị nghệ thuật:- Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ , thể loại .. (0,5điểm)- Với Truyện Kiều ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ .. (0,5điểm)- Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc , từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ,khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người. (1điểm) Câu 3: ( 4 điểm) * Chép thuộc lòng đoạn thơ: ( 2 điểm )

Vân Tiên ghé lại bên đàngBẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.

Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ,Chó quen làm thói hồ đồ hại dân.Phong Lai mặt đỏ phừng phừng

- 160 -

Page 161: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đâyTrước gây việc dữ tại mầy

Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùngVân Tiên tả đột hữu xông

Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương DangLâu la bốn phía vỡ tan

Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngayPhong Lai trở chẳng kịp tay

Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.- Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật Lục Vân

Tiên: Một người anh hùng có tấm lòng vì nghĩa quên thân mình và là người chính trực, trọng nghĩa khinh tài.

( 1 điểm ) - Qua hình ảnh Lục Vân Tiên tác giả muốn gửi gắm khát vọng hành đạo giúp đời khắc họa phẩm chất tốt đẹp của nhân vật ( 1 điểm)

III Nhận xét về bài làm của H/s1 Ưu điểm:- Xác định đúng yêu cầu của đề bài- Phần trắc nghiệm làm rất tốt- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:2.Tồn tại: - Phần tự luận hiÓu xong viết chưa sâu- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> chưa thuyết phục- Còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả:- Một số bài kết quả thấpIV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi1.Trả bài:2.Giải đáp thắc mắc:3.Sửa lỗi:VD:V. Đọc bình những đoạn bài viết tốt:VI. Luyện tậpChữa những lỗi trong bài viết

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- GV hệ thống kiến thức cần nắm trong phần tryuện trung đại- Học thuộc lòng các đoạn trích truyện thơ.

- 161 -

Page 162: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Soạn bài “Bếp lửa”.

Tiết 55: Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt)

-A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích đước các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác gảI đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tiònh cảm với quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ:- GV: đọc tài liệu tham khảo- H/s: Soạn bài theo hướng dẫnC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

- Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài?- KT sự chuẩn bị bài của H/s

3.Bài mới: Giới thiệu bài: (GV dẫn vào bài)*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

?H/d H/s đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...GV đọc mẫu - H/s đọc

?Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p?

?Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi

I-Tìm hi ể u chung : 1. Đọ c:

2.Tìm hi ể u chú thích (SGK/145)*T¸c gi¶: Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941- Quê: Thạch Thất - Hà Tây- Làm thơ từ đầu 1960- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội*Tác phẩm: s¸ng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô

- 162 -

Page 163: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kØ niÖm đến suy ngẫm- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà?Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần?

? Những kỉ niệm nào về tình bà cháu được gợi lên?? Hs ®äc 3 c©u ®Çu nhÊn m¹nh ®iÖp ng÷ “mét bÕp löa”.? Tõ l¸y chên vên, Êp iu gîi cho em những h/¶nh vµ c¶m xóc g× ? C¸ch nãi “biÕt mÊy n¾ng ma” hay ë chç nµo ? Từ hình ảnh bếp lửa đã gợi cảm xúc gì trong lòng tác giả?“ Nắng mưa” này có phải nói đến thời tiết không? hay nói lên điều gì?(Hình ảnh bếp lửa đã khơi nguồn cảm xúcdâng trào trong lòng ng cháu xa quê, là điểm tựa cho bao KN ùa về của những năm tháng sống bên bà.) Hs ®äc 5 c©u th¬ tiÕp.Trong kí ức ng cháu, những kỉ niệm về BL và về bà hiện ra

3. B ố c ụ c :- Bố cục: 4 phần"1, phần mở đầu: 3 dòng đầuHình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà2, 4 khổ tiếp: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà4, khổ cuối: người cháu đã trưởng thành, đi xa song không nguôi nhớ bà.II. Phân tích v ă n b ả n: 1. Nh÷ng hæi t ëng vÒ Bµ vµ t×nh bµ ch¸u- Sù håi tëng b¾t ®Çu tõ bÕp löa.

- > H/¶nh vừa hiện thực vừa tượng trưng, từ láy tượng hình -> gÇn gòi thân thuộc, gi¶n dÞ ,Êm ¸p t×nh ngêi.

- Cháu thương bà - mấy nắng mưa-> H/a ẩn dụ -> cuộc đời lo toan, vất vả của bà.

- 163 -

Page 164: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

trong n khoảng t/gian nào? Chia câu thơ t/ứng với từng khoảng t/g ấy?Kí ức về KN tuổi ấu thơ được tái hiện qua những chi tiết, h/a nào?Để tái hiện KN và bộc lộ cảm xúc về n KN ấy, Tg đã làm cách nào? “ Năm đói mòn, đói mỏi” của DT là năm nào? Em biết gì về năm ấy?- Mïi khãi tõ những n¨m ®Çu ®êi vÉn cßn nguyªn trong ký øc ch¼ng thÓ tiªu tan. Mïi khãi cña qu¸ khø lµm cay sèng mòi hiÖn t¹i hay lµ nhí th¬ng tõ hiÖn t¹i lµm sèng dËy ngän khãi qu¸ khøHs ®äc 8 c©u th¬ tiÕp (tha thiÕt båi håi.) Sau h/¶nh chi tiÕt mïi khãi, cßn h/¶n chi tiÕt nµo gîi liªn tëng cña n/v tr÷ t×nh.(tiÕng chim tu hó)

? TiÕng chim tu hó vang väng trong trÝ nhí gióp t¸c gi¶ nhí những g× vÒ bµ ?

- Th¬ng con tu hó bÊt h¹nh bao nhiªu lµ biÕt ¬n những ngµy h¹nh phóc ®îc sèng trong

2- Nh ữ ng k ỉ ni ệ m khi s ố ng bên bà   : + Thủa ấu thơ : « 4 tuổi – quen khói năm đói mòn, đói mỏi bố - khô rạc - ngựa gầy bây giờ - mũi cay »-> Đan xen quá khứ - hiện tại + bộc lộ cảm xúc hiện tại + SD TN, TT -> Hồi tưởng n năm tháng đói khổ, lầm than của cả DT trong sự xúc động, ngậm ngùi.

+ Thủa niên thiếu : ( N năm chống Pháp)

- Tiếng tu hú : H/a sáng tạo -> Gợi âm thanh thân thuộc của làng quê -> diễn tả nỗi nhớ quê của ng con xa xứ. Mẹ - cha công tác bận Cháu ở cùng bà - bảo cháu nghe

- dạy làm, chăm cháu học-> ĐT, điệp từ -> sự chăm chút của bà với cháu và tình bà cháu quấn quýt bên nhau. ( H/cảnh chung của nhiều gđ VN trong t/kì kháng chiến chống Pháp)

- Năm chiến tranh khốc liệt : nhà, làng cháy.

- 164 -

Page 165: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

sù ®ïm bäc chi chót cña bµ bÊy nhiªu.Hs ®äc “N¨m giÆc ®èt lµng ... niÒm tin dai d¼ng”Câu đầu tiên gợi cho em thấy cảnh ctranh ntn? §o¹n th¬ dÉn trùc tiÕp lêi bµ dÆn ch¸u nh»m môc ®Ých g× ? thể hiện ntn?

Tõ h/¶nh bÕp löa ®Õn cuèi ®o¹n xuÊt hiÖn điệp ng÷ “mét ngän löa” cã dông ý NT g× ?

->Khắc hoạ phẩm chất cao quí của bà : bình tĩnh, vượt qua mọi thử thách-> bà mẹ VN yêu nc tần tảo, đầy đức hi sinh.

- Ngọn lửa trừu tượng -> Tấm lòng ấm áp, tình yêu thương con cháu, ngọn lửa niềm tin dai dẳng và bền chăt vào tương lai của K/c, ngọn lửa của niềm tin, của sức sống mãnh liệt.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Bài tập: "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh

người nhóm lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gì về nhận xét đó? - Học thuộc lòng bài thơ, phân tích bài thơ. - Ôn lại các biện pháp tu từ còn lại: Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em

bé lớn trên lưng mẹ.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

- 165 -

Page 166: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

TUẦN 12Tiết 56: Văn bản: BẾP LỬA

(Bằng Việt)Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm(3-5 phút)

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm)

-A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích đước các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác gảI đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tiònh cảm với quê hương, đất nước.B. CHUẨN BỊ:- GV: đọc tài liệu tham khảo- H/s: Soạn bài theo hướng dẫnC-Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2.Kiểm tra:

- Đọc thuộc lòng bài “Bếp lửa”?- KT sự chuẩn bị bài của H/s

3.Bài mới: Giới thiệu bài: (GV dẫn vào bài)

- 166 -

Page 167: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản

Hs đọc “Lận đận đời bà → hết”.8 câu đầu: Người cháu có cảm nhận về c/đ bà qua h/a nào? Nhận xét của em về cách SD từ ngữ của câu thơ?

T/c của cháu được diễn tả qua những chi tiết nào?Để diễn tả t/c ấy, tgiả đã SD từ ngữ và h/a ntn?

? H/ảnh bếp lửa được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà, và ngược lại khi nhớ về bà là nhớ ngay đến h/ảnh bếp lửa H/ảnh ấy mang ý nghĩa gì trong bài thơ này ? Vì sao tác giả lại viết “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa !”

2. Những suy ngẫm về bà   : + Cảm nhận về cuộc đời bà: lận đận- nắng mưa  quen dậy sớm nhóm...nhóm...nhóm...nhóm-> Đảo ngữ - Ttừ lên đầu câu, h/a tượng trưng, điệp từ, h/a thơ gần gũi => cuộc đời bà đầy gian nan vất vả ; khảng định bà là nơi nuôi dưỡng ước mơ, khát vọng của cháu, của tuổi trẻ.+ Tình cảm của cháu: giờ... xa...có... có lửa...có niềm vui chẳng quên ...bà ... bếp lửa-> Điệp từ, h/a tương phản => nỗi nhớ bà, nhớ quê hương da diết luôn trong tiềm thức của cháu xa quê -> tình yêu quê hương đất nước.- Bếp lửa : 10 lần -> bếp lửa ấm nóng tình bà, gắn với những k2, gian khổ đời bà, nhóm lên ước mơ, khát vọng của tuổi trẻ.

-> H/ảnh bếp lửa bình dị thân thuộc mà kỳ diệu thiêng liêng.III. Tổng kết, ghi nhớ:1. Nghệ thuật:- Xây dung h/ả thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng.- Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm.- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm.2. Nội dung: Triết lí thầm kín: Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình dài, rộng của cuộc đời. Tình yêu thương bà và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước.

- 167 -

Page 168: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

3.Ý nghÜa v¨n b¶n: Tõ nh÷ng kØ niÖm tuæi th¬ Êm ¸p t×nh bµ ch¸u, nhµ th¬ cho ta hiÓu thªm vÒ nh÷ng ngêi bµ, nh÷ng ngêi mÑ, vÒ nh©n d©n nghÜa t×nh.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Bài tập: "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh

người nhóm lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gì về nhận xét đó? - Học thuộc lòng bài thơ, phân tích bài thơ.

Văn bản: Hướng dẫn đọc thêmKHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ

(Nguyễn Khoa Điềm)

A. Mục tiêu bài học : - Giúp HS cảm nhận từ bài thơ:1. Kiến thức: Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Tình cảm của bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.2. Kĩ năng: Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả. Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

B. Chuẩn bị : ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, bản nhạc bài hát:Lời ru trên nương

C-Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức:2.Kiểm tra:3. Bài mới: gv gtb

*Hoạt động2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản

I. Tìm hiểu chung:1. Đọc bài:

- 168 -

Page 169: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

2. Tìm hiểu chú thích:* Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943.- Quê: Làng An Cựu, xã Thuỷ An, thành phố Huế.* Tác phẩm: sáng tác năm 1971, ở chiến khu miền tây Thừa Thiên.3, Thể loại và bố cục:-Thể loại:Thơ 8 chữ, vần chân liền - cách.-Bố cục: Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ)II, Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản:1. Nội dung:-Hỡnh ảnh bà mẹ Tà- ôi được khắc họa với những cụng việc cụ thể: mẹ địu con gió gạo nuôi bộ đội,tỉa bắp trên núi Ka-lưi, tham gia khỏng chiến.- Tình cảm và những ước vọng của bà mẹ Tà-ôi được gửi gắm vào những khỳc hat:+Ở lời ru thứ nhất và thứ hai, bà mẹ mong con khụn lớn, cú sức vúc phi thường.+Ở lời ru thứ ba, bà mẹ mong con khụn lớn về phương diện tinh thần, mang lớ tưởng của cả dõn tộc: “Con mơ cho mẹ được thấy Bỏc Hồ- mai sau con lớn làm người tự do”.2. Nghệ thuật:- Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như những giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru.- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại.- Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng những h/ả thơ có ý nghĩa biểu tượng.3. ý nghĩa văn bản: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà-ôi dành cho con, cho quê hườn, đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.*Ghi nhớ/155IV. Luyện tập:

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:- Học bài

- 169 -

Page 170: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Chuẩn bị bài : Ánh trăng

Tiết 57: Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy)

A-Mục tiêu bài dạy. Giúp HS:1. Kiến thức: Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt nam hiện đại. Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.

B- Chuẩn bị.GV: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo.HS: Đọc tài liệu tham khảo.

C-Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:? Đọc thuộc lòng văn bản “Khúc hát ru…”, hình ảnh người mẹ trong bài

thơ hiện lên như thế nào?3-Bài mới: Giới thiệu bài.

(GV dẫn vào bài thơ)*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản.

HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.? Giới thiệu những nét chính về tác giả.

? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.

? Bài thơ được viết theo thể thơ gì.

I-Tìm hiểu văn bản.1-Đọc:

2-Tìm hiểu chú thích: (SGK 156, 157)* Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948)- Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ.- Quê: Phường Thanh Vệ- thành phố Thanh Hoá.- Năm 1966: gia nhập quân đội.- Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1972-1973.* Tác phẩm: Rút ra từ tập thơ “ánh trăng”(1978) được tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.3- Bố cục:

- 170 -

Page 171: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần.

1 HS đọc 3 khổ thơ đầu. ? Vầng trăng tuổi thơ được tg miêu tả qua những chi tiết nào?

? Vầng trăng trong chiến tranh được tg miêu tả ra sao?? Tri kỉ có nghĩa là gì?( là đôi bạn rất thân thiết, rất hiểu nhau, ko thể thiếu nhau, chia ngọt sẻ bùi, đồng cam cộng khổ)

? Vầng trăng trong thời bình, đi giữa thành phố được miêu tả bằng câu thơ nào? ? Sự thay đổi tình cảm của con người với vầng trăng ntn?? Tại sao có sự thay đổi đó?

? Theo em sự việc ở khổ thứ 4 còn có ý nghĩa gì.(Vầng trăng di qua ngõ- như người dưng qua đường)

1HS đọc lại khổ thơ thứ 4.? Trong hoàn cảnh nào tg lại nhìn thấy vẻ đẹp của vầng trăng?

* Thể thơ: 5 tiếng* Bố cục: 3 phần+Phần 1: 3 khổ đầu Quan hệ giữa tác giả và vầng trăng từ hồi nhỏ đến khi sống ở thành phố.+Phần 2: Khổ thứ 4 Tình huống gặp lại vầng trăng.+Phần 3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.II-Phân tích văn bản.1- Hình ảnh vầng trăng với cuộc sống tuổi thỏ - hiện tại. * Tuổi thơ ấu: + Sống: đồng, sông, bể.-> sự vận động của ko gian và t/gian* Hồi chiến tranh:+ Vầng trăng - tri kỉ. NT: Nhân hoá, so sánh+ Trần trụi, hồn nhiên -> Trăng và người trỏ thành + Ngỡ không quên bạn của nhau.+ vầng trăng tình nghĩa -> Hồi nhỏ ->thời chiến tranh sống hồn nhiên, thân thiết, gần gũi với vầng trăng thiên nhiên. Quan hệ gần gũi, thân thiết đến mức như đôi bạn tri kỉ.* Khi về thành phố: - ánh điện, cửa gương NT: Nhân hoá, s2

- trăng đi qua ngõ- như người dưng.-> coi thường, dửng dưng của con người đối với trăng, vì không còn cần đến nó. -> Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.2- Hoàn cảnh gặp lại vầng trăng.- Thình lình điện - tắt- phòng tối om

- 171 -

Page 172: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ của tác giả.? Tác dụng của việc sử dụng các TT,ĐT này.

? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.? Tác dụng của BPNT đó.

1HS đọc khổ thơ cuối.? Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” có những ý nghĩa gì.

? Phân tích từ “giật mình” trong câu thơ cuối

? Nêu những nét đặc sắc về nghệ

- vội - bật cửa sổ- đột ngột vầng trăng tròn.- NT: + Sử dụng các tính từ: thình lình, đột ngột, vội, tối om. + Các động từ: bật, tung, tắt. “Thình lình”: sự bất ngờ ( không báo trước) “Vội”, “bật”, “tung”: sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng. “Đột ngột”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.=> Hình ảnh vầng trăng xuất hiện thật bất ngờ khiến con người bàng hoàng trước vẻ đẹp kì diệu của vầng trăng, khơi gợi lại những kỉ niệm đã lãng quên.3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình.- “Ngửa mặt lên nhìn mặt” ->Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.

- “Có cái gì rưng2 NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ, như là dùng từ diễn tả tâm trạng, cảm như là….” xúc: không trực tiếp, không cụ thể “có cái gì” từ láy. ->Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm: những nơi anh đã sống, đã gắn bó, đã đi qua …- “Trăng cứ tròn vành vạnh”-> Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung… của thiên nhiên, của cuộc đời con người, đất nước.- “ánh trăng im phăng phắc” - NT: Nhân hoá, từ láy. -> Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.- “…. giật mình” cảm giác và phản xạ tâm lí có thật của một người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mình; sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống; không bao giờ được làm người phản bội quá khứ,

- 172 -

Page 173: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

thuật của bài thơ.

? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ.* Chủ đề: Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.-*ý nghĩa khái quát của bài thơ: + ý nghĩa với cả 1 thế hệ.+ ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời: thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình.+ Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

-1HS đọc ghi nhớ

phản bội thiên nhiên.2- Nghệ thuật.- Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng.- Sáng tạo nên h/ả thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.

3. ý nghĩa văn bản: ánh trăng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước.* Ghi nhớ(SGK/ 157)

* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.- Làm bài tập 2(SGK 157)- Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. - Phân tích bài thơ.- Soạn tổng kết về từ vựng.

Tiết 58: Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)

A-Mục tiêu bài dạy.Giúp HS:

- 173 -

Page 174: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.2. Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.

B-Chuẩn bị.- Bài soạn + tài liệu tham khảo.- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

C-Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức:2-Kiểm tra 15’: Câu 1: Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo Từ vựng Tiếng Việt đã

học để điền từ thích hợp vào ô trống.

Câu 2: Xác định từ nghĩa gốc và từ nghĩa chuyển trong câu thơ sau? Nghĩa chuyển được thực hiện theo phương thức nào?

“ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”

Câu 3: Viết 1 đoạn văn ngắn về đề tài quê hương có sử dụng biện pháp tu từ: nhân hoá, so sánh?

- 174 -

Từ( xét về đặc điểm, cấu tạo)

Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy

Từ ghépđẳng lập

Từ ghépchính phụ

Từ láyhoàn toàn

Từ láybộ phận

Từ láy âm Từ láy vần

Page 175: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

* Đáp án: - Câu 1(3đ): Điền đúng theo phần chữ in nghiêng.- Câu 2(2đ): + Nghĩa gốc: Mặt trời của bắp (0.5đ)

+ Nghĩa chuyển: Mặt trời của mẹ (0.5đ) -> chuyển theo phương thức Ẩn dụ (1đ)

- Câu 3(5đ): Viết đúng đề tài có sử dụng 2 biện pháp tu từ: nhân hoá, so sánh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài:(GV dẫn vào bài)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết

HS đọc yêu cầu bài tập.So sánh 2 dị bản của câu ca dao.

? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy.-> Hiện tượng “Ông nói gà, bà nói vịt” -> vi phạm phương châm về chất.

-HS đọc yêu cầu của bài tập. (đầu súng : giống đầu (người, vật) đều là phần trên cùng.Vai áo nơi chứa vai người → vật chứa đựng, vật bị chứa đựng.)

1-Bài tập 1(SGK 158)a- “Râu tôm…. Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”. “Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ).b- Râu tôm …. Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon. “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình (mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.2 - Bài tập 2 (SGK 158)-Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.->n/chuyển -Vợ + rõ khổ có 1 chân thì còn chơi bóng... ->n/gốc Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen.3 -Bài tập 3: (SGK 159)- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,. chân , tay.- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.+ Vai: phương thức hoán dụ.+ đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).

- 175 -

Page 176: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- HS đọc yêu cầu bài tập.Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.?

-1HS đọc yêu cầu bài tập.? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.

-1HS đọc đề bài.Đọc truyện cười.

HD hs làm bài tập bổ sung.+ Viết đoạn văn ngắn.+ Trình bày miệng trước lớp.+ Nhận xét đánh giá.? Chi tiết nào trong truyện gây cười.

4- Bài tập 4(SGK 160)- Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa màu sắc.- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa. -> Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo hồng) ->Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện tình yêu mạnh mẽ, mãnh liệt và cháy bỏng.5 -Bài tập 5 (SGK 159)- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.- VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.- Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.6 -Bài tập 6: (SGK 160)- Chi tiết gây cười: “Đừng … gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” ->Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố –> dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.7 -Bài tập bổ sung:1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có sử dụng một số biện pháp tu từ đã học.2- Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng những từ cùng thuộc trường từ vựng những người trong gia đình.

- 176 -

Page 177: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

* Ho¹t ®éng 3: Cñng cè , dÆn dß.- C¸c néi dung ®· «n luyÖn vÒ trêng tõ vùng.

- Hoµn thiÖn c¸c bµi tËp- So¹n bµi míi: LuyÖn tËp viÕt ®o¹n v¨n tù sù.

Tiết 59: TLV: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN

A-Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: 1. Kiến thức: Đoạn văn tự sự. Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận có độ dài trên 90 chữ. Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. B -Chuẩn bị.GV: Bài soạn + đọc tư liệu tham khảo.HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

C-Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động

1-Tổ chức:2-Kiểm tra:KT sự chuẩn bị bài của HS + kết hợp trong giờ.3-Bài mới: Giới thiệu bàiCác em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản

tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

1HS đọc đoạn văn(SGK 160)? yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào.

? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị

I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.1. Ngữ liệu - phân tích:2. Nhận xét:- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian…, trong lòng người”. + “Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lên đá”.- Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:

- 177 -

Page 178: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

luận trong việc làm nổi bật ND của đoạn văn.? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không, vì sao. Không được vì giảm đi tính tư tưởng của đoạn văn.? Bài học rút ra từ đoận văn trên là gì

1 HS đọc yêu cầu bài tập.? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn.-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn.-Trình bày miệng trướclớpHS khác nhận xét , bổ sung.-GVđánh giá

-1HS đọc yêu cầu bài tập.-Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”.? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trò gì.- GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở.- Trình bày trước lớp.- HS khác nhận xét , bổ sung.- GV đánh giá

Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu tính giáo dục cao.

- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.1-Bài tập 1 (SGK 161)* Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong đoạn văn:-Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?+ thời gian : tiết 5 ngày thứ 7+Địa điểm :tại phòng học của lớp +Người điều khiển: lớp trưởng+Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc-Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần+Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác… nhưng không có bạn Nam )-Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?(đưa ra ví dụ, lời phân tích…)2-Bài tập 2(SGK/ 161)*Đọc tham khảoVB “Bà nội” của Duy Khán.-Yếu tố nghị luận:+ “Người ta bảo … hư làm sao được”.+ “Bà nói những câu … nó gãy” Vai trò: thể hiện rõ tình cảm của người cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục.* Viết đoạn văn:Gợi ý: + Người em kể là ai? + Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? + Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị

- 178 -

Page 179: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

GV đọc đoạn văn mẫu cho h/s nghe, học tập và nx.

GV đọc đề bài cho học sinh chép.HD học sinh làm bài tập.

mà sâu sắc, cảm động như thế nào? + Suy nghĩ, bài học rút ra từ câu chuyện trên.* Đoạn văn mẫu: Bố mẹ tôi đều làm ruộng nên ngày ấy nhà tôi nghèo lắm. Bấy giờ, bà nội tôi tuy tuổi đã cao, nhưng vẫn còn khoẻ mạnh nên bà thường đỡ đần bố mẹ tôi công việc nội trợ, bếp núc. Bà tôi thường bảo: “Đối với con người, hạt gạo là quý giá nhất!”. Mỗi lần đong gạo từ thùng ra cái rá, bà tôi thưòng làm rất thong thả, cẩn thận; không bao giờ để vương vãi 1 hạt gạo nào ra ngoài. Một lần, bà tôi bị mệt nên tôi phải thay bà lo chuyện cơm nước. Khi tôi bê cái rá gạo ra cửa, chẳng may bị trượt chân, nhưng vẫn gượng lại được, chỉ có vài 3 hạt gạo văng ra ngoài. Tôi thản nhiên đi xuống bếp nấu cơm. Xong việc, tôi chạy vội lên nhàđịnh bụng sẽ khoe với bà về cái sự giỏi giang của mình thì... Tôi bỗng đứng sững... Bà tôi đang chống gậy dò đi từng bước để nhặt các hạt goạ vương vãi trên nền nhà... Tôi vội chạy lại đỡ bà, nói: “Bà ơi , có mấy hạt gạothì bõ bèn gì mà bà phải khổ sở thế?”. Bà tôi thều thào: “Cháu ơi... Thóc gạo là Đức Phật đấy... Không có nó thì chẳng có ai hương khói nơi cửa Phật đâu...”. Lúc ấy, tôi chưa hiểu câu nói của bà tôi lắm, nhưng bây giờ thì tôi đã hiểu... Suốt một đời tần tảo lam lũ, bà tôi có gì đâu, ngoài những hạt gạo do chính bà làm ra bằng một năng hai sương và cũng do chính bà xay, giã, giần, sàng?3 -Bài tập bổ sung.Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp những câu văn sau đây để tạo thành đoạn văn tự sự có nội dung chứng minh hoặc giải thích cho nhận xét của nhân vật: “Tôi say mê môn Toán, nhưng không phải vì thế mà tôi sợ học văn như một số đứa bạn cùng lớp”.

* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.

- Hướng dẫn HS về nhà:

- 179 -

Page 180: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Hoàn thành các bài tập. - Đọc, soạn văn bản “Làng”

Tiết 60:Văn bản: LÀNG ( trích) (Kim Lân)

A- Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: 1. Kiến thức: Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phâm rtruyện hiện đại. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn ban truyện Việt nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.B- Chủân bị.- GV: Chân dung nhà văn Kim Lân, toàn bộ văn bản “Làng”.- HS: tìm đọc toàn bộ văn bản “Làng”, soạn bài theo hướng dẫn.C- Tiến trình tổ chức các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:2-Kiểm tra:-Đọc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng”. Nêu ý nghĩa khái quát của bài

thơ?3-Bài mới: Giới thiệu bài:Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra

và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng … Người dân trong sáng tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản.

HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ ngữ trong văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai.- GV đọc mẫu – HS đọc.- GV nhận xét.

I-Tỡm hiểu chung.1-Đọc – kể tóm tắt.

2-Tìm hiểu chú thích (SGK 171,172)*Tác giả: Kim Lân.- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.

- 180 -

Page 181: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.? Giới thiệu những nét chính về tác giả Kim Lân.

?Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào.

?Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính của từng phần.

GV kể lại một số chi tiết thể hiện tình yêu làng quê của ông Hai ở phần đầu của truyện.

? Tỏc giả đã đặt nhân vật ông Hai vào tình huống như thế nào.

- Sinh năm 1920- 2007- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.- Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn.- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân.*Tác phẩm.- Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn nghệ: 1948. - Khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến trong con người thời kháng chiến tình cảm yêu quê hương, đất nước.3-Bố cục:Ba phần: - Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc nhích”. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu làm Việt gian theo Tây.- Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”. Tâm trạng đau khổ, xấu hổ, buồn bực của ông hai ba bốn ngày sau đó.- Phần 3: Còn lại. Tình cờ ông Hai mói biết đó là tin đồn nhảm. Ông vô cùng phấn khởi và tự hào về làng mình. II-Phân tích văn bản1-Tình huống truyện* Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần đầu của truyện:-Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến nay: với ông Hai làng chợ Dầu thật không đâu bằng và cái gì cũng đáng tự hào:+Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh.+ Đường làng toàn lát đá xanh .+Làng có phòng thông tin tuyên truyền sáng sủa, rộng rãi nhất vùng, chòi phát thanh cao bằng ngọn tre, chiều chiều loa gọi cả làng đều nghe thấy.+Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng, ông gia nhập phong trào từ hồi còn bóng tối.+Những công trình không để đâu hết (những hố, những ụ, những giao thông hào…)-Khi chính quyền vận động đi tản cư ông không muốn đi cứ nấn ná mãi…* Đặt nhân vật ông Hai vào tình huống : - Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông nghe được từ miệng những người tản cư từ dưới xuôi lên.

- 181 -

Page 182: Tuần 1 – bài 1 · Web view( So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ( Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. -

Giáo án Ngữ văn 9

? Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra sao trong tình huống này?

? Nhận xét gì về tình huống truyện trong việc thể hiện nội dung và nghệ thuật của tác phẩm..

- Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa giữa lúc tâm trạng của ông đang rất phấn chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo ở phòng thông tin.* Tâm trạng của ông Hai:-Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi ông phải tin vì những người nói ra tin đó họ vừa ở dưới xuôi lên (diễn biến tâm trạng của ông Hai sẽ phân tích sâu hơn ở tiết sau.)- Tình huống truyện rất phù hợp với diễn biến tâm lý của nhân vật.-Về mặt nghệ thuật : tạo nên một cái nút thắt trong câu chuyện, gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí ông lão , tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm chất, tính cách của nhân vật thêm chân thực và sâu sắc, góp phần giải quyết chủ đề của tác phẩm.

* Ho¹t ®éng 3:Cñng cè ,dÆn dßGV hÖ thèng bµi:-Chñ ®Ò cñaVB: T×nh yªu lµng, yªu n-

íc ch©n thµnh cña ngêi n«ng d©n ViÖt Nam trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p . -T×nh huèng truyÖn.

-Tãm t¾t truyÖn. - So¹n tiÕp tiÕt 2.

Ký duyệt, ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng: Trần Văn Nông

- 182 -