10
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TUYÊN QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 26/2019/QĐ-UBND Tuyên Quang, ngày 04 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang và các Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ; Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 288/TTr-SNV ngày 04/9/2019 về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên

UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH TUYÊN QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 26/2019/QĐ-UBND Tuyên Quang, ngày 04 tháng 10 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích

xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa

đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm

2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày

16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6

năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của

Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng

vũ trang và các Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ

Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc

lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 288/TTr-SNV ngày

04/9/2019 về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân

tỉnh năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nâng bậc lương

trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán

bộ, công chức, viên chức và người lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm

2019 và thay thế Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của Ủy ban

nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do

lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

2

chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

Tuyên Quang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu các cơ

quan, đơn vị, các tổ chức hội được giao số lượng người làm việc (viên chức);

Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,

phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành

Quyết định này./.

Nơi nhận:- Văn phòng Chính phủ;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Chủ tịch UBND tỉnh;

- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;

- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;

- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;

- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;

- Như Điều 3;

- Văn phòng HĐND tỉnh;

- Báo Tuyên Quang;

- Phó CVP UBND tỉnh;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Trưởng phòng, Phó TP, CV VPUBND tỉnh.

- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Phạm Minh Huấn

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ

Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích

xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động

(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND

ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc, thứ tự

ưu tiên, trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị, chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn

do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công

lập nhà nước, tổ chức hội được giao số lượng người làm việc (sau đây gọi tắt là

cơ quan, đơn vị, tổ chức) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh

Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự

nghiệp công lập nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã.

b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được xếp lương theo

bảng lương do Nhà nước quy định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp

công lập nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.

c) Những người xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định thuộc số

lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong các tổ chức hội của

tỉnh Tuyên Quang.

Các đối tượng tại Khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là cán bộ, công

chức, viên chức và người lao động.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức

và người lao động phải đảm bảo công bằng, dân chủ và công khai, đúng quy

định của pháp luật.

2. Người được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn phải đảm bảo tiêu

chuẩn và cấp độ về lập thành tích xuất sắc theo quy định tại Quy chế này.

3. Những quy định về nâng bậc lương trước thời hạn không quy định tại

Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

2

31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường

xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và

người lao động và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được xem xét nâng bậc

lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và

được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi

đua (các hình thức khen thưởng, tặng danh hiệu được quy định tại Điều 4 Quy

chế này) và đạt một trong hai tiêu chuẩn sau:

1. Trong thời gian giữ bậc lương phải được cấp hoặc người có thẩm quyền

đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và có tối thiểu 01 năm được

đánh giá, phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

2. Trong thời gian giữ bậc lương được cấp hoặc người có thẩm quyền đánh

giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và lập được thành tích xuất sắc

tiêu biểu trong phong trào thi đua hoặc thành tích xuất sắc đột xuất trong thực

hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản.

Điều 4. Cấp độ về lập thành tích xuất sắc để xem xét nâng bậc lương

trước thời hạn

1. Xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng đối với cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và

được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi

đua một trong các hình thức sau:

a) Huân chương các loại được quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng;

b) Danh hiệu vinh dự nhà nước: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,

Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân,

Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, Nghệ nhân dân dân, Nghệ

nhân ưu tú;

c) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

d) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ do có thành tích trong công tác;

đ) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua: Cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương;

chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;

e) Bằng khen của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Xét nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng đối với cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và

được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi

đua một trong các hình thức sau:

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

3

a) Được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Bằng

khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích xuất sắc trong thực hiện

nhiệm vụ;

b) Có 03 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 06 năm)

đối với ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 03

năm/bậc; 02 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 04 năm) đối

với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên

02 năm/bậc.

3. Xét nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng đối với cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở 02 lần (trong

thời hạn 06 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc

lương thường xuyên 03 năm/bậc; 01 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở

(trong thời hạn 04 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định

nâng bậc lương thường xuyên 02 năm/bậc.

Điều 5. Thứ tự ưu tiên xem xét nâng bậc lương trước thời hạn

1. Xét người lập thành tích cao hơn từ trên xuống, hết những người được

nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, sau đó đến những người được nâng bậc

lương trước thời hạn 9 tháng, 6 tháng.

2. Trong cùng một cấp độ thành tích để xét nâng bậc lương trước thời

hạn, trường hợp có nhiều người đủ tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời

hạn ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được thực

hiện theo thứ tự ưu tiên, trường hợp xét theo thứ tự ưu tiên vẫn không xác định

được thì do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định; thứ tự ưu tiên như sau:

a) Người trong thời gian giữ bậc lương có nhiều thành tích hơn (thành tích

được quy định tại Điều 4 Quy chế này);

b) Chưa được nâng bậc lương trước thời hạn trong quá trình công tác;

c) Người có năm công tác nhiều hơn;

d) Người dân tộc thiểu số;

đ) Giới tính nữ;

e) Người không giữ chức vụ lãnh đạo;

g) Có mức lương thấp hơn.

Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn

1. Hằng năm, sau khi có kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,

viên chức và người lao động; người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì,

phối hợp với cấp ủy, công đoàn cùng cấp lựa chọn người đủ tiêu chuẩn, đạt

được các cấp độ thành tích theo quy định để xem xét nâng bậc lương trước thời

hạn hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét nâng bậc lương trước thời hạn.

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

4

2. Sau khi có kết quả xét nâng bậc lương trước thời hạn, cơ quan, đơn vị, tổ

chức có người được nâng bậc lương trước thời hạn thông báo, đăng tải danh

sách người được nâng bậc lương trước thời hạn trên trang thông tin điện tử hoặc

niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị, tổ chức (trong thời hạn 05 ngày làm việc).

3. Hết thời hạn thông báo công khai, nếu không có phản ánh, vướng mắc,

thực hiện bước tiếp theo như sau:

a) Đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định nâng bậc lương trước

thời hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức gửi

01 bộ hồ sơ nâng bậc lương trước thời hạn về Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 3

hằng năm để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

b) Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định nâng bậc lương trước

thời hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức: Người đứng đầu cơ

quan, đơn vị, tổ chức xem xét quyết định nâng bậc lương trước thời hạn theo

quy định.

4. Trường hợp có phản ánh, vướng mắc về danh sách người được nâng

bậc lương trước thời hạn sau thời hạn thông báo công khai nêu tại khoản 2

Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra,

xác minh, quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công

chức, viên chức, người lao động hoặc trình cấp có thẩm quyền nâng bậc lương

trước thời hạn theo quy định và chịu trách nhiệm về quyết định hoặc việc trình

nâng bậc lương trước thời hạn của mình.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét nâng bậc

lương trước thời hạn

Hồ sơ các cơ quan, đơn vị, tổ chức gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch

Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền

quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), gồm:

1. Tờ trình của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức (theo Mẫu số 01

kèm theo);

2. Danh sách người được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (theo Mẫu

số 02 kèm theo);

3. Bản sao quyết định lương hiện hưởng.

Điều 8. Chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn

Căn cứ vào số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong

danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc biên chế do cấp có thẩm

quyền phân bổ cho cơ quan, đơn vị, tổ chức hằng năm tính đến ngày 31 tháng 12

của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn để làm cơ sở tính chỉ tiêu nâng bậc

lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ như sau:

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

5

1. Cứ mỗi 10 người trong danh sách trả lương, cơ quan, đơn vị, tổ chức

được xác định 01 chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích

xuất sắc.

2. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có số

người trong danh sách trả lương dư ra dưới 10 người và các cơ quan, đơn vị, tổ

chức có dưới 10 người trong danh sách trả lương có văn bản báo cáo Ủy ban

nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp) để xem xét, quyết định giao

thêm số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức

1. Tổ chức thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người

lao động hằng năm và thực hiện việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với

người lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ

chức mình theo đúng quy định.

2. Xem xét ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan,

đơn vị, tổ chức mình đảm bảo không được trái quy định hiện hành.

Điều 10. Giám đốc Sở Nội vụ

1. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quy chế

này và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân

dân tỉnh các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ

tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Phạm Minh Huấn

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

6

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,

TỔ CHỨC

………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TTr-……. Tuyên Quang, ngày tháng năm 20

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn

đối với (cán bộ hoặc công chức, viên chức)

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ

về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang;

Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực

hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối

với cán bộ, công chức, viên chức ;

Căn cứ Quyết định số…....................... của Ủy ban nhân dân tỉnh ban

hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức (hoặc ban hành Quy định

phân cấp quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số .................. của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy

chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện

nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

.......(tên cơ quan, đơn vị)....... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem

xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện

nhiệm vụ đối với cán bộ (hoặc công chức, viên chức) sau:

1. Ông Nguyễn Văn A, chức vụ: .., đơn vị công tác: .., trong thời gian giữ

bậc lương được đánh giá, phân loại………

Ông Nguyễn Văn A đạt được thành tích: ………… (tại Văn bản số..

ngày.. tháng .. năm của ..) đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn do lập

thành tích xuất sắc.

2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nâng bậc lương trước

thời hạn đối với ông Nguyễn Văn A như sau:

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

7

Lương hiện hưởng: Ngạch (chức danh)………; mã số……, bậc….., hệ

số…., kể từ ngày…………..; nay đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn…(12

hoặc 09 hoặc 06).. tháng lên bậc……., hệ số…… (thời gian xét để nâng bậc

lương lần sau tính kể từ ngày…..).

(có danh sách và hồ sơ kèm theo)

.......(tên cơ quan, đơn vị)....... kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận: - …………….;

- Lưu: .....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2019/10/2... · Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị

Mẫu số 02

DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN

DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM….

(Kèm theo Tờ trình số....../TTr-.... ngày....tháng .....năm....của .......)

Số

TT Họ và tên

Chức vụ,

đơn vị công

tác

Tiền lương đang hưởng

Thành tích

đạt được

Đề nghị nâng bậc lương

Kết quả đánh giá,

phân loại trong thời

gian giữ bậc lương Ngạch/

chức danh

hiện hưởng

Mã số Bậc Hệ

số

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Thời gian

tính nâng

lương lần

sau

Bậc Hệ

số

Hệ số

chênh

lệch

bảo

lưu

(nếu

có)

Thời gian

hưởng

lương kể từ

ngày

Thời gian

tính nâng

lương lần

sau

I Nâng lương trước thời hạn 12 tháng

(………. người)

Ví dụ:

1 Nguyễn

Văn A

Chuyên viên

phòng

Chuyên

viên chính

01.002 2/8 4,74 01/01/2017 Chiến sĩ thi

đua cấp tỉnh

năm 2016

3/8 5,08 01/01/2019 01/01/2019 Năm 2016, 2017, 2018

hoàn thành xuất sắc

nhiệm vụ

2

II Nâng lương trước thời hạn 09 tháng

…………. người)

1

III Nâng lương trước thời hạn 06 tháng

(………. người)

1

Danh sách.....người