29
UỶ BAN NHÂN DẬN TỈNH KHÁNH HÒA Số: /2016/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Khánh Hòa, ngày tháng năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ; Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; DỰ THẢO

UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

UỶ BAN NHÂN DẬN TỈNH KHÁNH HÒA

Số: /2016/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Khánh Hòa, ngày tháng năm 2016

QUYẾT ĐỊNHBan hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động

nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;

Căn cứ thông tư số 03/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 2 năm 2011 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý

DỰ THẢO

Page 2: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;

Căn cứ thông tư liên tịch số 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động nghiên cứu phát triển, đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;- Đoàn ĐBQH tỉnh;- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;- TTTU, TT HĐND tỉnh;- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- UBMTTQVN tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;- Ủy ban nhân dân các, huyện, thị xã, thành phố;- Đài PTTH KH, Báo KH, Cổng TTĐT tỉnh;- Sở Tư pháp;- Lưu: VT, LT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH

Lê Đức Vinh

2

Page 3: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

ContentsChương I....................................................................................................................1NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG................................................................................1Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.......................................................................................1Điều 2. Đối tượng áp dụng........................................................................................1Điều 3. Giải thích từ ngữ...........................................................................................2Điều 4. Mục tiêu hỗ trợ.............................................................................................4Điều 5. Nguyên tắt hỗ trợ..........................................................................................4Chương II..................................................................................................................4NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ........................5ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN; ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ........................................................................................................................5Điều 6. Điều kiện hỗ trợ đối với doanh nghiệp tham gia chính sách hỗ trợ nghiên cứu và phát triển; đổi mới công nghệ........................................................................5Điều 7. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp...................5Điều 8. Hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp............................6Chương III.................................................................................................................7NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ................................................7Điều 9. Điều kiện xem xét hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.....7Điều 10. Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ nghiên cứu và phát triển.....7Điều 11. Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ đổi mới công nghệ..............8Điều 12. Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.......................................................................................................................9Chương IV...............................................................................................................10NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...................10Điều 13. Điều kiện xem xét hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp khoa học và công nghệ................................................................................................................10Điều 14. Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp nghiên cứu và phát triển.....................10Điều 15. Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm..11Điều 16. Một số chính sách khác hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp.......................12Chương V................................................................................................................12Điều 17. Nguồn kinh phí thực hiện.........................................................................12Điều 18. Quy trình, thời gian thực hiện các thủ tục................................................13Điều 19. Hình thức thanh toán và điều kiện thanh quyết toán................................14Điều 20. Dừng hỗ trợ...............................................................................................14Chương V................................................................................................................14TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................................................14Điều 21. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ..........................................14Điều 22. Trách nhiệm của các sở ngành, địa phương.............................................15Điều 23. Trách nhiệm của các doanh nghiệp..........................................................15Điều 24. Điều khoản thi hành..................................................................................15

Page 4: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNHMột số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển, đổi mới công

nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

(Ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tham gia một số hoạt động khoa học và công nghệ nhằm tăng năng suất chất lượng, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm, tạo ra các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường, bao gồm:

1. Hoạt động nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.

2. Hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất thử nghiệm, đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất thử nghiệm trong doanh nghiệp khởi nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành sau:

a) Nông nghiệp và các dịch vụ có liên quan; Lâm nghiệp và các dịch vụ có liên quan; Khai thác, nuôi trồng thủy sản.

b) Ngành khai khoáng (Không bao gồm: Khai thác than, khai thác dầu thô và khí tự nhiên, khai thác quặng kim loại).

c) Công nghệ chế biến, chế tạo: Sản xuất chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống không cồn; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (bao gồm cả máy móc, thiết bị); sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị điện; đóng tàu thuyền; sản xuất dụng cụ thể dục thể thao; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình.

1

Page 5: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

d) Khai thác, xử lý và cung cấp nước; thoát nước và xử lý nước thải; hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế chất thải phế liệu.

e) Dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống.f) Thông tin và truyền thông: Viễn thông, lập trình máy vi tính.g) Dịch vụ du lịch.

2. Các lĩnh lĩnh vực sản xuất ra các sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

4. Các doanh nghiệp khởi nghiệp (lĩnh vực khoa học và công nghệ).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hoạt động nghiên cứu phát và triển trong doanh nghiệp là việc khám phá ra những hiểu biết mới về sản phẩm, quá trình, và dịch vụ, sau đó áp dụng những hiểu biết đó để tạo ra sản phẩm, quá trình và dịch vụ mới, có tính cải tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng (hoặc thị trường) tập trung vào những hoạt động chủ yếu sau:

- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Nhằm tạo ra các sản phẩm mới theo nhu cầu của thị trường hoặc thị trường tiềm năng trong tương lai phù hợp với chiến lược của doanh nghiệp. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm cho ra đời những sản phẩm có thiết kế, chất liệu, tính năng và công dụng mới hoặc, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa công dụng của sản phẩm.

- Nghiên cứu và phát triển công nghệ: Bao gồm việc nghiên cứu làm chủ công nghệ, cải tiến công nghệ, thay thế các bộ phận, thiết bị trong dây chuyền hoặc tạo ra công nghệ mới đáp ứng yêu cầu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hoặc công nghệ sản xuất ra sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường. Nghiên cứu công nghệ bao gồm cả nghiên cứu để “giải mã công nghệ”, tìm hiểu bí quyết công nghệ, làm chủ công nghệ nhập.

- Nghiên cứu và phát triển quy trình, quá trình liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp: Nhằm cải tiến và bố trí hợp lý các quy trình sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

2. Hoạt động đổi mới công nghệ là thay thế một phần đáng kể (cốt lõi, cơ bản) hoặc toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một công nghệ khác.

2

Page 6: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Khoa học và Công nghệ. Hoạt động chính của doanh nghiệp là thực hiện sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả nghiên cứu và phát triển do doanh nghiệp được quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp; thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp khởi nghiệp (lĩnh vực khoa học và công nghệ) là doanh nghiệp mới được thành thành lập với mong muốn phát triển sản xuất, kinh doanh từ những sản phẩm công nghệ do các chính cá nhân thuộc doanh nghiệp đó nghiên cứu, chế tạo ra.

5. Sản xuất thử nghiệm: Dựa trên cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm nhàm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà.

6. Chuyển giao công nghệ là bên có công nghệ chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ cho bên nhận công nghệ để bên nhận công nghệ có năng lực công nghệ như bên giao công nghệ và tuân thủ theo quy định hiện hành của nhà nước về chuyển giao công nghệ.

7. Sản phẩm mới là sản phẩm có tính năng, công dụng mới so với sản phẩm cùng loại hiện có trên thị trường hoặc sản phẩm sử dụng loại vật liệu mới.

8. Cải tiến công nghệ là quá trình hoàn thiện, nâng cao khả năng công nghệ đang sử dụng để mang lại hiệu quả hơn hoặc làm cho công nghệ phù hợp với thực tế sản xuất và mang lại hiệu quả.

9. Giải mã công nghệ là kỹ năng của người cán bộ kỹ thuật có khả năng quan sát, tìm hiểu, nắm vững và giải mã các bí ẩn, bí quyết công nghệ của một thiết bị nào đó để có thể làm chủ từ việc thiết kế, chế tạo sao cho nó hoạt động tốt và hiệu quả.

10. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm, cụ thể như sau:

Quy mô

Khu vực

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Số lao động Tổng số vốn

Số lao động

Tổng số vốn

Số lao động

3

Page 7: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở

xuống

Từ trên 10 người đến 200 người

Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

Từ trên 200 người đến 300 người

II. Công nghiệp và xây dựng

10 người trờ xuống

20 tỷ đồng trở

xuống

Từ trên 10 người đến 200 người

Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

Từ trên 200 người đến 300 người

III. Thương mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ đồng trở

xuống

Từ trên 10 người đến 50 người

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

Từ trên 50 người đến 100 người

Điều 4. Mục tiêu hỗ trợ

1. Thông qua chính sách hỗ trợ để huy động doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thị trường, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Qua đó thể hiện rõ vai trò của khoa học và công nghệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần đưa doanh nghiệp phát triển bền vững.

2. Giúp doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp (trong lĩnh vực khoa học và công nghệ) có điều kiện thuận lợi hơn để nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh.

Điều 5. Nguyên tắt hỗ trợ

1. Đảm bảo tính khách quan, bình đẳng, minh bạch trong việc xét duyệt các đăng ký hỗ trợ; công khai Quy định và thủ tục hỗ trợ trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa.

2. Đề cao vai trò và tính chủ động của doanh nghiệp trong các hoạt động nêu tại Điều 1 của Quy định này.

3. Toàn bộ quyền sở hữu các kết quả được tạo ra từ các hoạt động tại Điều 1 của Quy định thuộc về các doanh nghiệp chủ trì thực hiện ngoài các thỏa thuận giữa doanh nghiệp với các tổ chức phối hợp khác.

4. Tài trợ một phần kinh phí để hỗ trợ các hoạt động nêu tại Điều 1 của Quy định này và không tài trợ trùng lặp các nội dung đang được tổ chức, cơ quan khác tài trợ.

5. Kinh phí hỗ trợ hàng năm cho các hoạt động nêu tại Điều 1 của Quy định này không vượt quá mức kinh phí được phê duyệt theo kế hoạch ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm của UBND tỉnh Khánh Hòa.

Chương II

4

Page 8: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN; ĐỔI MỚI

CÔNG NGHỆĐiều 6. Điều kiện hỗ trợ đối với doanh nghiệp tham gia chính sách hỗ

trợ nghiên cứu và phát triển; đổi mới công nghệ

a) Điều kiện chung

- Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại Điểm 1, Điểm 2 Điều 2 của quy định này thực sự có nhu cầu về nghiên cứu và phát triển; đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu.

- Doanh nghiệp phải bố trí được nhân lực có đủ năng lực chuyên môn hoặc tổ chức hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, chuyên gia khoa học và công nghệ cho kế hoạch nghiên cứu và phát triển.

- Doanh nghiệp không có các thông báo vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất kinh doanh.

b) Các điều kiện xem xét ưu tiên

- Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Các công nghệ được tạo ra trong nước có chất lượng tương đương với nước ngoài.

- Các doanh nghiệp có sản phẩm đã đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam.

- Doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước và có tổ chức mô hình hoạt động khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp.

- Các doanh nghiệp thực hiện nghiêm các chế độ báo cáo về hoạt động tổ chức triển khai đổi mới công nghệ, thống kê khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 7. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp

1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương nghiên cứu và phát triển.

b) Tính xác thực của dự toán nhiệm vụ nghiên cứu.

c) Năng lực nghiên cứu của người chủ trì và các thành viên tham gia nghiên cứu.

d) Tính khả thi về kế hoạch ứng dụng kết quả nghiên cứu của doanh nghiệp.

5

Page 9: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

2. Mức hỗ trợHỗ trợ tối đa 30 % nhưng không quá 300 triệu đối với các hoạt động:

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm; nghiên cứu phát triển công nghệ (Tập trung vào cải tiến máy móc, thiết bị); nghiên cứu quy trình, quá trình.

3. Nội dung chi hỗ trợ:

a) Chi phí thuê chuyên gia (Nếu có).

b) Một phần chi phí nguyên vật liệu phục vụ nghiên cứu.

c) Một phần chi phí cho hạng mục tự động hóa.

d) Một phần chi phí kiểm nghiệm, đánh giá sản phẩm.

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp theo Mẫu HTDN 01.

b) Thuyết minh đề cương nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp theo Mẫu HTDN 02

c) Bảng dự toán chi phí nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp theo mẫu HTDN 03

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.e) Bản giới thiệu năng lực của chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và lý

lịch khoa học của các chuyên gia phối hợp (nếu có).

Điều 8. Hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp

1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương đổi mới công nghệ.

b) Tính xác thực của dự toán đổi mới công nghệ.

c) Năng lực của nhà thầu dự kiến cung cấp công nghệ.

d) Năng lực tiếp nhận, làm chủ công nghệ được chuyển giao.

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ tối đa 50 % nhưng không quá 500 triệu đối với các hoạt động: Nhận chuyển giao công nghệ mới; thay thế một phần công nghệ cũ.

3. Nội dung hỗ trợ:

a) Chương trình/hệ thống giám sát sản xuất hiện đại.

b) Toàn bộ hoặc một phần phí đào tạo, chuyển giao công nghệ.

c) Một phần chi phí cho hạng mục điều khiển, tự động hóa.

6

Page 10: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp theo mẫu HTDN 04

b) Thuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05.

c) Bảng dự toán chi phí nhiệm vụ đổi mới công nghệ của doanh nghiệp theo mẫu HTDN 06

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.

e) Hồ sơ năng lực của đơn vị chuyển giao công nghệ.

f) Bản giới thiệu năng lực của các cá nhân tham gia nhận chuyển giao công nghệ.

Chương IIINỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆĐiều 9. Điều kiện xem xét hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và

công nghệ

1. Điều kiện chung

Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam có cơ sở sản xuất chính tại Khánh Hòa; có nhu cầu nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm để nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Các điều kiện xem xét ưu tiên

- Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ có sản phẩm đã đạt một trong các giải thưởng: Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam – Vifotec, giải thưởng Sao Khuê, giải thưởng Nhân tài Đất Việt.

- Các lĩnh vực sản xuất ra các sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 10. Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ nghiên cứu và phát triển

1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương nghiên cứu và phát triển.

b) Tính xác thực của dự toán nhiệm vụ nghiên cứu.

7

Page 11: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

c) Năng lực nghiên cứu của người chủ trì và các thành viên tham gia nghiên cứu.

d) Tính khả thi về kế hoạch ứng dụng kết quả nghiên cứu của doanh nghiệp.

2. Mức hỗ trợ- Hỗ trợ tối đa 50 % nhưng không quá 500 triệu đối với các hoạt động:

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm; nghiên cứu phát triển công nghệ (Tập trung vào cải tiến máy móc, thiết bị); nghiên cứu quy trình, quá trình.

3. Nội dung chi hỗ trợ:

a) Chi phí thuê chuyên gia (Nếu có).

b) Một phần chi phí nguyên vật liệu phục vụ nghiên cứu.

c) Một phần chi phí cho hạng mục tự động hóa.

d) Một phần chi phí kiểm nghiệm, đánh giá sản phẩm.

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 01

b) Thuyết minh đề cương nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 02.

c) Bảng dự toán chi phí nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 03.

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.e) Bản giới thiệu năng lực của người chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu

và lý lịch khoa học của các chuyên gia phối hợp (nếu có).

Điều 11. Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ đổi mới công nghệ

1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương đổi mới công nghệ.

b) Tính xác thực của dự toán đổi mới công nghệ.

c) Năng lực của nhà thầu dự kiến cung cấp công nghệ.

d) Năng lực tiếp nhận, làm chủ công nghệ được chuyển giao.

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ tối đa 30 % nhưng không quá 300 triệu đối với các hoạt động: Nhận chuyển giao công nghệ mới; thay thế một phần công nghệ cũ.

3. Nội dung hỗ trợ:

a) Chương trình/hệ thống giám sát sản xuất hiện đại.

8

Page 12: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

b) Một phần phí đào tạo, chuyển giao công nghệ.

c) Một phần chi phí cho hạng mục điều khiển, tự động hóa.

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp theo mẫu HTDN 04

b) Thuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05.

c) Bảng dự toán chi phí nhiệm vụ đổi mới công nghệ của doanh nghiệp HTDN 06.

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.

e) Hồ sơ năng lực của đơn vị chuyển giao công nghệ.

f) Bản giới thiệu năng lực của các cá nhân tham gia nhận chuyển giao công nghệ.

Điều 12. Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm

1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương dự án sản xuất thử nghiệm.

b) Tính xác thực của dự toán sản xuất thử nghiệm.

c) Nhu cầu thị trường của các sản phẩm hình thành từ dự án.

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ tối đa 50 % nhưng không quá 500 triệu đối với dự án sản xuất thử nghiệm.

3. Nội dung hỗ trợ:

a) Một phần chi phí nguyên vật liệu cho dự án sản xuất thử nghiệm.

b) Một phần chi phí thuê chuyên gia (nếu có).

c) Một phần chi phí kiểm định, đánh giá chất lượng sản phẩm.

d) Một phần chi phí mua sắm các thiết bị.

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ dự án sản xuất thử nghiệm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 07.

b) Thuyết minh đề cương dự án sản xuất thử nghiệm của doanh nghiệp theo Mẫu HTDN 08.

9

Page 13: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

c) Bảng dự toán chi phí dự án sản xuất thử nghiệm của doanh nghiệp theo Mẫu HTDN 09.

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.

e) Bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

f) Bản giới thiệu năng lực của người chủ trì dự án và các cá nhân tham gia thực hiện dự án; lý lịch khoa học của chuyên gia phối hợp tham gia dự án (nếu có).

Chương IVNỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆĐiều 13. Điều kiện xem xét hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp

khoa học và công nghệ

1. Điều kiện chung

Các doanh nghiệp khởi nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam có cơ sở sản xuất chính tại Khánh Hòa; có nhu cầu nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm để nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Các điều kiện xem xét ưu tiên

- Các doanh nghiệp khởi nghiệp có sản phẩm đã đạt một số giải thưởng: Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam – Vifotec, giải thưởng Sao Khuê, giải thưởng Nhân tài Đất Việt.

- Các lĩnh lĩnh vực sản xuất ra các sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Các doanh nghiệp đã khảo sát nhu cầu thị trường về các sản phẩm dự định nghiên cứu và phát triển, sản xuất thử nghiệm.

Điều 14. Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp nghiên cứu và phát triển1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương nghiên cứu và phát triển.

b) Tính xác thực của dự toán nhiệm vụ nghiên cứu.

c) Năng lực nghiên cứu của người chủ trì và các thành viên tham gia nghiên cứu.

d) Tính khả thi về kế hoạch ứng dụng kết quả nghiên cứu của doanh nghiệp.

10

Page 14: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ tối đa 50 % nhưng không quá 500 triệu đối với dự án sản xuất thử nghiệm.

3. Nội dung hỗ trợ:

a) Chi phí thuê chuyên gia (Nếu có).

b) Một phần chi phí nguyên vật liệu phục vụ nghiên cứu.

c) Một phần chi phí kiểm nghiệm, đánh giá sản phẩm.

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 01.

b) Thuyết minh đề cương nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 02.

c) Bảng dự toán chi phí nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 03..

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.e) Bản giới thiệu năng lực của chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và lý

lịch khoa học của các chuyên gia phối hợp (nếu có).

Điều 15. Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm

1. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

a) Chất lượng của thuyết minh đề cương dự án sản xuất thử nghiệm.

b) Tính xác thực của dự toán sản xuất thử nghiệm.

c) Nhu cầu thị trường của các sản phẩm hình thành từ dự án.

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ tối đa 50 % nhưng không quá 500 triệu đối với dự án sản xuất thử nghiệm.

3. Nội dung hỗ trợ:

a) Một phần chi phí nguyên vật liệu cho dự án sản xuất thử nghiệm.

b) Một phần chi phí thuê chuyên gia (nếu có).

c) Một phần chi phí kiểm định, đánh giá chất lượng sản phẩm.

d) Một phần chi phí mua sắm các thiết bị.

4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

11

Page 15: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

a) Đơn đề nghị hỗ trợ dự án sản xuất thử nghiệm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu HTDN 07.

b) Thuyết minh đề cương dự án sản xuất thử nghiệm của doanh nghiệp theo Mẫu HTDN 08.

c) Dự toán chi phí dự án sản xuất thử nghiệm của doanh nghiệp theo Mẫu HTDN 09.

d) Bản sao đăng ký kinh doanh.

e) Bản giới thiệu năng lực của người chủ trì dự án và các cá nhân tham gia thực hiện dự án; lý lịch khoa học của chuyên gia phối hợp tham gia dự án (nếu có).

Điều 16. Một số chính sách khác hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp

1. Hỗ trợ 100 % chi phí cho các hội đồng thẩm định đánh giá kết quả nghiên cứu không sử dụng ngân sách nhà nước khi doanh nghiệp có nhu cầu.

2. Hỗ trợ cung cấp thông tin, tư vấn và kết nối để doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký tham gia các quỹ đầu tư khởi nghiệp.

3. Ưu tiên hỗ trợ tham gia các chương trình phát triển thị trường công nghệ theo các chính sách hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ của địa phương và trung ương.

4. Hỗ trợ tham gia các chính sách về bảo hộ sở hữu trí tuệ của trung ương và địa phương.

Chương VNGUỒN KINH PHÍ, QUY TRÌNH THỰC HIỆN, HỒ SƠ THANH TOÁN,

DỪNG HỖ TRỢĐiều 17. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Nguồn kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp:

a) Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ nghiệp nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được trích nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.

b) Sau khi thành lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ kinh phí hỗ trợ đổi mới công nghệ sẽ do quỹ này đảm nhận.

2. Kinh phí phục vụ cho hoạt động của hội đồng thẩm định xét duyệt hồ sơ đăng ký hỗ trợ; kinh phí kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các hoạt động hỗ trợ được trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và

12

Page 16: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

Công nghệ quản lý và không bao gồm trong các mức kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp. Mức chi cho các hoạt động này theo Quy định tại Điều 6 Quy định Nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước của tỉnh Khánh Hòa (Ban hành kèo theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh).

Điều 18. Quy trình, thời gian thực hiện các thủ tục

1. Quy trình thực hiện

a) Bước 1: Các doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và nộp về sở khoa học và công nghệ. Thành phần hồ sơ của từ đối tượng theo quy định tại các Chương II, Chương III, Chương IV của Quy định này.

b) Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ lập một hội đồng duy nhất để xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia của doanh nghiệp.

- Thành phần Hội đồng: Do Sở Khoa học và Công nghệ quyết định với các thành phần, số lượng phù hợp với từng nhiệm vụ đăng ký hỗ trợ của doanh nghiệp.

- Nhiệm vụ của hội đồng: Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định chất lượng đề cương, tính xác thực của dự toán kinh phí, thống nhất các nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ.

- Biên bản họp hội đồng là cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ.

c) Bước 3: Trên cơ sở quyết định của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng hỗ trợ với doanh nghiệp.

d) Bước 4: Triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp báo cáo tiến độ thực hiện khi hoàn thành 50 % khối lượng công việc để Sở KH&CN theo dõi, kiểm tra, đánh giá. Biên bản kiểm tra là một trong những căn cứ thanh toán chi phí hỗ trợ cho doanh nghiệp.

e) Bước 5: Đánh giá nghiệm thu. Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành đánh giá nghiệm thu trực tiếp tại doanh nghiệp. Báo cáo kết quả của doanh nghiệp phải chứng minh được kết quả thực hiện đạt mục tiêu đề ra. Biên bản kiểm tra là một trong những căn cứ thanh, quyết toán chi phí hỗ trợ cho doanh nghiệp.

2. Thời gian thực hiện các thủ tục xét duyệt hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải hoàn tất mọi thủ tục phê duyệt nhiệm vụ hỗ trợ để doanh nghiệp triển khai thực hiện hoặc thông báo với doanh nghiệp hồ sơ đăng ký tham gia không được chấp nhận kèm theo lý do.

13

Page 17: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

Điều 19. Hình thức thanh toán và điều kiện thanh quyết toán

1) Toàn bộ kinh phí hỗ trợ được thanh toán thành 2 đợt.

a) Đợt 1: Thanh toán 50 % tổng giá trị hỗ trợ sau khi doanh nghiệp tiến hành được 50 % khối lượng công việc.

b) Đợt 2: Thanh quyết toán toàn bộ giá trị hỗ trợ sau khi doanh nghiệp hoàn thành 100 % khối lượng công việc và báo cáo kết quả.

2) Điều kiện thanh quyết toán

a) Điều kiện thanh toán đợt 1:

- Các hồ sơ xét duyệt ban đầu bao gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hỗ trợ của UBND tỉnh, hợp đồng giữa Sở Khoa học và Công nghệ với doanh nghiệp.

- Biên bản kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện.

b) Điều kiện thanh toán đợt 2 (Quyết toán):

- Báo cáo kết quả thực hiện.

- Biên bản kiểm tra, giám định.

- Các hợp đồng liên quan.

- Các chứng từ kế toán khác liên quan đến chi phí đề nghị hỗ trợ.

Điều 20. Dừng hỗ trợ

Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý có thể xem xét ra quyết định ngừng mọi hỗ trợ ở bất kỳ thời điểm nào nếu đánh giá các hoạt động hỗ trợ không mang lại hiệu quả hoặc doanh nghiệp không thực hiện đúng các cam kết.

Chương VTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

1. Hàng năm trên cơ sở tổng hợp và xem xét đánh giá nhu cầu của các doanh nghiệp về nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; nhu cầu cần hỗ trợ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh để xây dựng kế dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính thẩm định.

2. Hướng dẫn các doanh nghiệp lập hồ sơ, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định hỗ trợ.

3. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá các nhiệm vụ hỗ trợ. Kịp thời tham mưu UBND tỉnh ra quyết định kịp thời dừng các dự án hỗ trợ không mang lại hiệu quả hoặc doanh nghiệp không thực hiện đúng các cam kết.

14

Page 18: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

4. Xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm để làm công tác truyền thông cho chính sách hỗ trợ bao gồm: Tập huấn đến các doanh nghiệp; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng các phóng sự giới thiệu chính sách và các doanh nghiệp điển hình thực hiện có hiệu quả các chính sách của quy định này.

5. Định kỳ một năm có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho UBND tỉnh và đề xuất những giải pháp mới phát huy hiệu quả cho năm tiếp theo

6. Thực hiện đầy đủ các thủ tục tại quy định này.

Điều 22. Trách nhiệm của các sở ngành, địa phương

1. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí tăng kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp khoa học và công nghệ.

2. Các Sở, ngành, địa phương có trách nhiệm định kỳ hàng năm phổ biến chính sách đến các doanh nghiệp thuộc ngành mình quản lý và doanh nghiệp đóng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Kêu gọi doanh nghiệp trong phạm vi quản lý quan tâm đầu tư cho các hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 23. Trách nhiệm của các doanh nghiệp

1. Liên hệ với Sở Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn chi tiết các thủ tục liên quan đến chính sách và lập hồ sơ đăng ký tham gia theo đúng quy định. Giải trình các vấn đề do cơ quan quản lý đặt ra trong quá trình xét duyệt các hồ sơ đăng ký tham gia chính sách hỗ trợ.

2. Tổ chức tiến hành triển khai dự án theo đúng nội dung, khối lượng, thời gian và kinh phí được thẩm định phê duyệt và theo đúng các cam kết.

3. Hợp tác chặt chẽ với cơ quan quản lý để thực hiện các nội dung thuộc các hoạt động hỗ trợ có hiệu quả.

4. Trong quá trình triển khai dự án các tổ chức phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

5. Báo cáo những khó khăn, vướng mắc, những sự cố xảy ra trong quá trình thực hiện để cơ quan quản lý kịp thời giải quyết.

Điều 24. Điều khoản thi hành

1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thực hiện các thủ tục xét hỗ trợ và giải ngân theo các quy định đã được ban hành.

15

Page 19: UỶ BAN NHÂN DẬNdostkhanhhoa.gov.vn/Portals/0/Du thao QD ho tro DN.doc · Web viewThuyết minh đề cương chuyển giao công nghệ theo mẫu HTDN 05. Bảng dự toán

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH

16