12
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 8 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” tại CCN Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương của Nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” của nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited họp ngày 05 tháng 8 năm 2020 tại phòng họp của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” tại cụm công nghiệp Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 36/CV-NĐT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 733/TTr-STNMT ngày 21 tháng 8 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” (sau đây gọi là Dự án) của nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại

UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 8 năm 2020

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” tại CCN Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, thành phố

Chí Linh, tỉnh Hải Dương của Nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” của nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited họp ngày 05 tháng 8 năm 2020 tại phòng họp của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” tại cụm công nghiệp Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 36/CV-NĐT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 733/TTr-STNMT ngày 21 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” (sau đây gọi là Dự án) của nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

2

cụm công nghiệp Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dươn với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:1. Niêm yết công khai Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định của pháp luật.2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited;- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- UBND thành phố Chí Linh;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án “Nhà máy gia công hàng may mặc xuất khẩu” tại cụm công nghiệp Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải

Dương của Nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án1.1. Thông tin chung- Chủ dự án: Nhà đầu tư Able Smart Enterprise Limited- Địa điểm thực hiện dự án: CCN Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, Thành

phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương- Địa chỉ liên hệ: CCN Hoàng Tân, phường Hoàng Tân, Thành phố Chí

Linh, tỉnh Hải Dương1.2. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án1.2.1. Phạm vi, quy mô của dự án Dự án được xây dựng trên tổng diện tích đất: 53.520,0 m2. Trong đó: diện

tích xây dựng các công trình 34.005 m2; diện tích đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật 13.864 m2; diện tích cây xanh 5.651 m2.

1.2.2. Công suất sản xuất Tổng sản phẩm: 24.000.000 sản phẩm/năm bao gồm:- Áo: 10.000.000 sản phẩm/năm.- Quần: 8.000.000 sản phẩm/năm.- Áo liền quần: 4.000.000 sản phẩm/năm.- Áo khoác, váy: 2.000.000 sản phẩm/năm.Tỷ lệ sản phẩm cần giặt chiếm 50% tổng sản phẩm.1.3. Các công trình xây dựngCác công trình xây dựng của dự án bao gồm:- Các công trình chính: Nhà xưởng sản xuất số 1 (14.110 m2); nhà xưởng

sản xuất số 2 (14.110 m2); nhà giặt (1.000 m2); nhà nồi hơi (759 m2).- Các công trình phụ trợ bao gồm nhà ăn (1.300 m2); nhà chuyên gia (400

m2); nhà xe máy (990 m2); nhà bảo vệ (15 m2); bãi xe ô tô (160 m2); nhà điện (56 m2); nhà khí nén (120 m2).

- Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và hạ tầng kỹ thuật: Diện tích cây xanh (5.651 m2); diện tích sân đường nội bộ (13.864 m2); trạm xử lý

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

2nước thải (700 m2); nhà rác (260 m2); nhà bơm (25 m2); bể chứa nước sinh hoạt và PCCC (200 m2).

1.4. Công nghệ sản xuấta) Quy trình may chungNguyên vật liệu (vải) phân loại làm đường mẫu trải vải, cắt theo

mẫu may ghép chi tiết (một số sản phẩm cần vắt sổ, là ép) trước khi may kiểm tra thành phẩm giặt sấy, là kiểm tra sản phẩm đóng gói Xuất xưởng.

b) Quy trình giặtSản phẩm cần giặt giặt (xà phòng, đá bọt, chất cầm màu) vắt, sấy

là toàn bộ đóng gói, nhập kho vận chuyển xuất xưởng.Tại Dự án không tiến hành in sản phẩm.2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của Dự ána) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Bụi, khí thải từ thi công công trình, vận chuyển vật liệu, chất thải; khí

thải từ hoạt động của thiết bị, máy móc thi công.- Nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy

tràn qua công trường thi công.- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải

nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công.- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động vận chuyển, thi công xây dựng.b) Giai đoạn vận hành ổn định- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển và bốc

dỡ hàng hóa; Bụi, khí thải từ hoạt động của xe nâng chạy bằng xăng; bụi từ quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm; bụi, khí thải từ khu vực cắt, may, sấy; bụi, khí thải từ hoạt động của lò hơi; hơi hóa chất trong quá trình giặt.

- Nước thải: bao gồm nước thải sinh hoạt của công nhân; nước thải sản xuất; nước mưa chảy tràn.

- Chất thải rắn thông thường, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại.- Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận chuyển.2.2. Quy mô, tính chất của nước thải a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Nước thải xây dựng: phát sinh 14 m3/ngày. Thành phần chính là đát cát

xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng.

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

3- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Giai đoạn thi công xây

dựng là 4,5 m3/ngày; giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị là 0,9 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật.

b) Giai đoạn vận hành ổn định- Nước thải sinh hoạt: Thành phần ô nhiễm chính là chất rắn lơ lửng,

BOD5, COD, Nitơ (N), Phốt pho (P), Coliform… Khối lượng phát sinh khoảng 157,5 m3/ngày.

- Nước thải sản xuất: + Nước thải giặt với lưu lượng phát sinh là 185 m3/ngày đêm. Thành phần

nước thải chứa nhiều độ màu, chất hữu cơ, hàm lượng cặn.+ Nước dập bụi lò hơi với lưu lượng phát sinh là 10 m3/đợt vệ sinh (tần

suất vệ sinh 3 tháng/lần). Thành phần nước thải chứa nhiều chất rắn lơ lửng.2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thảia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển nguyên

vật liệu xây dựng: Thành phần phát sinh bao gồm bụi, khí thải như SO2, NOx, CO, VOC.

+ Tải lượng bụi, khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển trong giai đoạn san lấp mặt bằng là: Bụi (5,12 mg/m3); SO2 (1,45 mg/m3); NO2 (81,24 mg/m3); CO (16,21 mg/m3; VOC (4,72 mg/m3).

+ Tải lượng bụi, khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển trong giai đoạn thi công là: Bụi (2,87 mg/m3); SO2 (0,65 mg/m3); NO2 (42,54 mg/m3); CO (8,65 mg/m3); VOC (2,43 mg/m3).

- Bụi, khí thải phát sinh do vận chuyển máy móc thiết bị: Tải lượng bụi và các khí thải phát sinh bao gồm: Bụi (2,11 mg/m.s); SO2 (4,94 mg/m.s); NO2 (32,08 mg/m.s); CO ( 5,02 mg/m.s); VOC (3,89 mg/m.s).

b) Giai đoạn vận hành ổn định- Bụi và các khí thải (NOx, SO2, CO) phát sinh từ hoạt động vận chuyển;

hoạt động vận chuyển của xe nâng. Ngoài ra hoạt động của máy phát điện khi sử dụng nhiên liệu là dầu DO; hoạt động nấu ăn; hoạt động cắt máy; sấy đều phát sinh các khí thải NOx, SO2, CO và bụi.; hơi hóa chất trong quá trình giặt

- Ô nhiễm không khí từ quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm: 0,25 kg/ngày.

- Bụi, khí thải từ hoạt động của lò hơi: nồng độ bụi là 2.010 mg/Nm3; NO2 là 46 mg/Nm3; CO là 842 mg/Nm3.

- Khí thải từ nhà ăn: hàm lượng khí CO2 là 202,5 kg/ngày2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

4a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Chất thải rắn xây dựng: Bê tông, gạch, đá, gỗ vụn… phát sinh chủ yếu

do hao hụt, rơi vãi, hỏng hóc…khối lượng phát sinh 0,99-7,93 tấn/ngày. - Chất thải rắn trong quá trình lắp đặt máy móc bao gồm bìa carton, ni lon,

gỗ pallet ước tính khoảng 500 kg. b) Giai đoạn vận hành ổn định- Chất thải rắn sản xuất: Vải lỗi, vải không đạt tiêu chuẩn, quy cách (4.200

kg/tháng); vải vụn có kích thước nhỏ do quá trình cắt các chi tiết sản phẩm còn thừa (1.300 kg/tháng); ống giấy quấn cuộn vải, búp chỉ may, chỉ may thừa khi làm sạch sản phẩm (25 kg/tháng); nilon rách, giấy tạo đường mẫu, giấy loại bọc sản phẩm, bao bì carton đóng hộp hỏng (30 kg/tháng); tro xỉ trong quá trình đốt củi (1.165 kg/tháng).

- Ngoài ra còn có bùn cặn từ các hố ga của các tuyến thoát nước mưa và bùn cặn từ hệ thống xử lý nước thải. Khối lượng 5 tấn/năm.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hạia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Thời gian thi công và lắp đặt máy móc thiết bị diễn ra trong thời gian

ngắn, các loại chất thải nguy hại phát sinh là không lớn, tuy nhiên trong giai đoạn này vẫn có thể có hoạt động sửa chữa máy thi công làm phát sinh giẻ lau dính dầu mỡ, các loại dầu mỡ rơi vãi trong đoạn thi công, ắc quy hỏng, cũng như bảo dưỡng máy móc, thiết bị.

b) Giai đoạn vận hành ổn định Chất thải nguy hại: Giẻ lau dính dầu mỡ; bao bì nhiễm thành phần nguy

hại; bóng đèn thải; rác thải y tế; bình ắc quy hỏng; dầu máy thải; cặn mực in thải. Tổng khối lượng phát sinh 1.480 kg/năm.

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải kháca) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Chất thải rắn sinh hoạt: thành phần chủ yếu là các loại thực phẩm dư thừa

các loại túi nilông, chai lọ thủy tinh, giấy, nước thải trong quá trình sinh hoạt.... Giai đoạn thi công xây dựng là 30 (kg/ngày); giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị là 6 (kg/ngày).

b) Giai đoạn vận hành ổn định Chất thải rắn sinh hoạt: 1.125 (kg/ngày).3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trường của Dự án3.1. Về thu gom và xử lý nước thảia) Giai đoạn thi công xây dựng lắp đặt máy móc thiết bị - Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây dựng: Sử

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

5dụng nhà vệ sinh lưu động. Số lượng: 05 nhà; dung tích 1m3/nhà.

- Nước thải thi công: Không tập trung các loại vật liệu gần các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất thoát, rò rỉ vào đường thoát nước.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Modul xử lý nước thải sinh hoạt (200 m3/ngày đêm): Nước thải sinh hoạt

(nước thải khu vệ sinh + nước thải nhà ăn) hố thu bể điều hòacụm bể xử lý trung gian.

Thông số kỹ thuật: hố thu: 16 m3; bể điều hòa: 115,5 m3.- Modul xử lý nước thải giặt (600 m3/ngày đêm): Nước thải giặt Hố thu

bể điều hòa bể keo tụbể tạo bôngbể lắng hóa lýcụm bể xử lý trung gian.

Thông số kỹ thuật: Hố thu: 90 m3; bể điều hòa: 369,6 m3; bể keo tụ: 12 m3; bể tạo bông: 31,2 m3; bể lắng hóa lý: 36,96 m3.

- Cụm bể xử lý trung gian: Bể thiếu khíbể lắng sinh họcbể sau lắngbể chứa nước rửa lọc bể khử trùng bể chứa bùn.

Thông số kỹ thuật: Bể thiếu khí: 492,8 m3; bể hiếu khí: 990 m3; bể lắng: 287,1 m3; bể sau lắng: 108,576 m3; bể chứa nước sau lọc: 52,78 m3; bể khử trùng 35,5 m3; bể chứa bùn 245 m3.

3.2. Về xử lý bụi, khí thảia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Vệ sinh tuyến đường vận chuyển, thu gom vật liệu rơi vãi, che phủ bạt khi

vận chuyển, tưới ẩm cung đường vận chuyển với tần suất 2 lần/ngày.b) Giai đoạn vận hành ổn định - Đối với hoạt động của các phương tiện vận chuyển: Sử dụng các xe vận

chuyển đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm; định kỳ bảo dưỡng theo đúng quy định; điều tiết, hạn chế tốc độ xe trong khu vực dự án; phun ẩm đường giao thông vào những ngày hanh khô, nắng nóng; duy trì mật độ cây xanh.

- Đối với bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất:+ Đối với khu vực cắt may: Sử dụng hệ thống làm mát không khí áp suất

âm gồm quạt hút (40 chiếc/xưởng); giàn nước làm mát lắp kèm (13 giàn/xưởng, giàn nước làm mát lớp sóng 2 cm/lớp, diện tích 1 giàn 1 5 m x 1 m); mỗi xưởng 03 máy bơm công suất từ 7,5 – 10 kw và bể chứa nước V = 30 m3.

+ Đối với khu vực sấy: Bố trí mương gió bằng bê tông, kích thước DxRxH=150 m x 0,8 m x 1 m. Gió nóng lẫn bụi vải đi qua 4 buồng dập bụi giống nhau, trong buồng dập bụi lắp đặt các béc phun nước dập bụi, kích thước mỗi buồng DxRxH= 3,8 m x 1,6 m x 1 m. 01 Ống phóng không cao 5 m.

+ Khí thải lò hơi: Cyclon thu bụi cao 3,2m; kích thước 1,8 x 1,8 m, thể

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

6tích 6,4m3, vật liệu thép tấm; thiết bị lọc bụi túi vải túi lọc hình tròn, đường kính 125-250 mm; chiều dài 1,5-2 m; bể chứa nước, bể thép tấm thể tích 12 m3

(đường kính 2m, dài 4 m); bể dập bụi (3 ngăn) thể tích 40m3; 01 Ống phóng không cao 12 m, đường kính 800 mm; vật liệu inox 304; quạt hút 20.000 m3/h.

+ Đối với mùi và khí thải từ bếp ăn- Quạt hút: Q = 5.000 m3/h; số lượng quạt hút 04 chiếc.- Ống phóng không cao 12 m so với mặt đất; kích thước 0,2 x 0,2 m.3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường:a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Chất thải sinh hoạt: Bố trí 03 thùng rác dung tích 200 lít, có nắp đậy để

thu gom tạm chứa trong ngày sau đó thuê đơn vị môi trường khu vực vận chuyển đến nơi tập trung của khu vực.

- Chất thải xây dựng: Đối với từng loại chất thải chủ dự án có phương án xử lý cụ thể. Đối với chất thải có khả năng tái chế như bao xi măng, đầu mẩu sắt: Được thu gom, tái sử dụng hoặc bán lại cho các đơn vị có nhu cầu thu mua, tái chế. Đối với đất đá, sỏi, cát...: được sử dụng cho việc tôn nền. Bố trí 05 thùng rác di động có dung tích 2 m3 để chứa rác thải xây dựng.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Chất thải sinh hoạt: Trang bị thùng rác dung tích 50-200 lít để thu gom

CTR sinh hoạt với số lượng 30 thùng. Kho chứa chất thải sinh hoạt có diện tích 30 m2.

- Chất thải sản xuất: Kho chứa chất thải rắn sản xuất thông thường có diện tích 180 m2

. Trang bị thùng rác dung tích 120 lít để thu gom CTR với số lượng 20 thùng.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây

dựng sẽ được thu gom, lưu trữ trong 05 thùng chứa chuyên dụng dung tích 2 m3, dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định; hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc tại khu vực dự án.

b) Giai đoạn vận hành ổn định Kho chứa CTNH 50 m2; toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh sẽ

được thu gom, lưu trữ trong các thùng chứa chuyên dụng và tiến hành dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định. Số lượng thùng chứa CTNH: 10 thùng 120 lít.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm kháca) Giai đoạn thi công xây dựng mở rộng, lắp đặt máy móc thiết bị

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

7Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; bố trí

sắp xếp thời gian thi công hợp lý, sử dụng các thiết bị thi công có mức ồn thấp,…

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Bảo dưỡng định kỳ, thay thế phụ tùng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.- Trồng cây xanh. 3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trườnga) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Quá trình thi công tuân thủ các quy định về kỹ thuật thi công; trang bị đầy

đủ bảo hộ lao động cho công nhân; phối hợp với cơ sở y tế địa phương sẵn sàng hỗ trợ khi có sự cố tai nạn xảy ra; bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển vào những giờ cao điểm; hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những thời điểm có cường độ gió cao.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Phòng chống cháy nổ: + Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa cháy và phổ biến đến

toàn thể công nhân trong nhà máy.+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy

ra. Các phương án phải được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành.

+ Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện PCCC trên cơ sở TCVN và QCVN hiện hành.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên trong nhà máy mỗi năm; đào tạo cán bộ công nhân viên sử dụng các bình chữa cháy cầm tay.

+ Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.

- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn lao động: Tổ chức các lớp huấn luyện về vệ sinh và an toàn lao động, lập bảng hướng dẫn, nội quy vận hành thiết bị, máy móc; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc thiết bị; định kỳ khám bệnh cho công nhân 1 lần/năm và phối hợp với y tế địa phương để kịp thời cấp cứu khi có tai nạn; trang bị dụng cụ bảo hộ lao động: găng tay, giầy, ủng, quần áo, khẩu trang cho công nhân.

- Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung: + Các biện pháp phòng ngừa: Thường xuyên kiểm tra các đường ống dẫn nước thải từ các nguồn

phát sinh về hệ thống xử lý, kiểm tra các bơm, hệ thống điện, kiểm tra hoạt động

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

8của các thiết bị trong hệ thống.

Thường xuyên kiểm tra vi sinh vật tại bể hiếu khí, nồng độ chất hữu cơ trong bể để có biện pháp khắc phục trước khi đưa hệ thống hoạt động tiếp.

Ghi nhật ký vận hành hệ thống: Lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm, các chất độc, ảnh hưởng của nhiệt độ hàng ngày.

+ Các biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra: Trường hợp vỡ đường ống dẫn nước thải: Ngắt bơm đẩy nước thải về

hệ thống, dồn nước thải tạm về hố gom, đặt bơm hút hết lượng nước thải phát sinh về bể gom để xử lý, nhanh chóng nối lại ống bị vỡ và đưa vào vận hành bình thường.

Trường hợp phát hiện bơm chính trong các bể bị hỏng, dừng hoạt động: Sử dụng các bơm dự phòng để thay thế, đưa các bơm hỏng đi sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian nhanh nhất.

Trong trường hợp vỡ bể, Công ty tạm dừng hoạt động để khắc phục sự cố. Toàn bộ nước thải được thu gom về hồ sự cố có lót đáy và thành xung quanh với dung tích chứa tối đa là 1.500 m3 (25 x 20 x 3) gần khu vực HTXL.

Nếu modul nước thải giặt gặp sự cố không thể khắc phục: Công ty sẽ cho dừng toàn bộ công đoạn giặt tại Nhà máy và chuyển sản phẩm giặt sang nhà máy của Công ty tại Bắc Ninh. Trong trường hợp nhà máy tại Bắc Ninh không tiếp nhận được, Công ty sẽ tiến hành cho hàng đi thuê giặt tại Công ty TNHH Hoa Hải - Hải Phòng và Công ty CP Hưng Phú - Huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.

Nếu modul xử lý nước thải sinh hoạt gặp sự cố không thể khắc phục được ngay: Khi có sự cố thải, nước thải sẽ được bơm vào hồ sự cố để lưu chứa trong thời gian 1-2 ngày. Tại hồ chứa lắp đặt sẵn máy bơm để luôn bơm cạn nước mưa trong hồ và bơm nước thải từ HTXLNT vào hồ.

Trường hợp nước thải chưa xử lý được sẽ thuê đơn vị có chức năng xử lý, đồng thời cải tạo lại hệ thống xử lý trước khi đưa vào hoạt động lại.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: + Các biện pháp phòng ngừa sự cố: Trang bị thiết bị dự phòng như bơm dự phòng, quạt hút dự phòng. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị. Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị trước mỗi ca làm việc. Nhân viên vận hành hệ thống phải thường xuyên theo dõi hoạt động

của thiết bị, kịp thời báo cáo khi hư hỏng. Tiến hành đo kiểm chất lượng khí thải định kỳ 3 tháng/lần và theo yêu

cầu của nhà quản lý trước khi thải ra ngoài môi trường.

Page 11: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

9+ Các biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra: Lập tức kiểm tra nguyên nhân gây sự cố. Sử dụng các thiết bị dự phòng. Thông báo cho phụ trách xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ khắc phục sự cố. Trong trường hợp không thể khắc phục sự cố ngay lập tức báo cáo lên

cấp quản lý để điều chỉnh việc sản xuất tại công đoạn xảy ra sự cố này cho phù hợp đồng thời thuê đơn vị xây lắp đến khắc phục sự cố.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án- Modul xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200 m3/ngày đêm.- Modul xử lý nước thải sản xuất công suất 600 m3/ngày đêm.- Cyclo lọc bụi, hệ thống lọc bụi tay áo và 01 ống phóng không cao 12 m.- Dập bụi bằng nước khu vực sấy và 01 ống phóng không cao 5 m.- Kho chứa rác thải (chứa rác thải sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và

CTNH).5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 5.1. Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc- Giám sát môi trường không khí: + Vị trí quan trắc: khu vực cổng vào; khu vực giữa công trường; khu vực

giáp khu dân cư.+ Thông số quan trắc: bụi, CO, NO2, SO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc

gia về chất lượng không khí xung quanh.+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.5.2. Giai đoạn hoạt động- Giám sát khí thải+ Vị trí quan trắc: 01 Ống phóng không khu vực lò hơi.+ Thông số quan trắc: bụi, CO, NOx, SO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với

Kp=1; Kv =1.+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.+ Vị trí quan trắc: 01 Ống phóng không của tháp dập bụi nhà sấy.+ Thông số quan trắc: Bụi.

Page 12: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/8/... · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc

10+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với

Kp=1; Kv =1.+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.- Giám sát môi trường nước thải: + Vị trí quan trắc: Đầu vào hệ thống (2 bể điều hòa) và đầu ra hệ thống.+ Thông số quan trắc: Lưu lượng, nhiệt độ, pH, độ màu, TSS, TDS, COD,

BOD5, Ntổng, Ptổng, PO43-, NO3

-, NH4+-N, S2-, Cl-,Cl dư, F-, Fe, Zn, Cu, Pb, Cd,

Hg, Ni, As, Cr(III, VI), Mn, CN-, Phenol, dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật, Coliform, tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ, tổng các chất hoạt động bề mặt.

+Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT Mức A, giá trị Cmax với Kq = 0,9, Kf = 1,0; QCVN 14:2008/BTNMT mức A, giá trị Cmax với K = 1; QCVN 13 - MT:2015/BTNMT mức A, giá trị Cmax với hệ số Kq = 0,9, Kf = 1,0.

+ Tần suất: 3 tháng/lần.6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường- Phối hợp với UBND phường Hoàng Tân niêm yết công khai Quyết định

phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20 ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật./.