11
UBAN NHÂN DÂN TNH THANH HOÁ CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc S: /QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày tháng năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Vvi c cp go htrcho hc sinh hc kI năm học 2020-2021 CHTCH Y BAN NHÂN DÂN TNH THANH HÓA Căn cứ Lut Tchc chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghđịnh s116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 ca Chính phquy định chính sách htrhọc sinh và trường phthông xã, thôn đặc biệt khó khăn; Căn cứ Quyết định s1272/QĐ-BTC ngày 01/9/2020 ca BTài chính vvic xut go dtrquc gia htrhọc sinh năm học 2020-2021; Căn cứ Quyết định s535/QĐ-TCDT ngày 01/9/2020 ca Tng cc DtrNhà nước - BTài chính vvic xut go dtrquc gia htrhc sinh hc kI năm học 2020-2021; Căn cứ Nghquyết s70/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định danh mục địa bàn (thôn, bn) và khong cách hc sinh không thđi đến trường và trvtrong ngày; tlkhoán kinh phí phc vvic nấu ăn cho học sinh trường phthông dân tộc bán trú và trường phthông có tchc nấu ăn tp trung cho học sinh theo quy định ti Nghđịnh s116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 ca Chính phtrên địa bàn tnh Thanh Hóa; Theo đề nghca SGiáo dục và Đào tạo ti Ttrình s3120/TTr-SGDĐT ngày 29/9/2020 vvic phê duyt slượng hc sinh và cp go hc kI năm học 2020-2021 cho hc sinh được hưởng chính sách htrtheo quy định ti Nghđịnh s116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 ca Chính ph. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cp go htrcho hc sinh hc kI năm học 2020-2021, vi các ni dung chyếu như sau: 1. Đối tượng được htr: Hc sinh đang học hc kI năm học 2020-2021 ti các trường tiu hc, trung học cơ sở, trung hc phthông và trường phthông có nhiu cp hc thuộc đối tượng được hưởng chính sách htrtheo quy định ti Nghđịnh s116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 ca Chính ph. 2. Slượng học sinh được hưởng: 21.905 hc sinh của 242 trường. 3. Slượng go htrhc kI năm học 2020 - 2021: 1.642.875 kg 4. Mc htr: 15 kg go/01 tháng/hc sinh. 5. Stháng htrhc kI năm học 2020-2021: 05 tháng.

UỶ BAN NHÂN DÂN · 2020. 10. 6. · 10 TH Trung Thành 58 58 15 5 4.350 11 TH Trung Thành 157 157 15 5 11.775 12 BT THCS Nam Động 116 116 15 5 8.700 13 BT THCS Trung Thành

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • UỶ BAN NHÂN DÂN

    TỈNH THANH HOÁ

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Số: /QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày tháng năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc cấp gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2020-2021

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy

    định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

    Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-BTC ngày 01/9/2020 của Bộ Tài chính về

    việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh năm học 2020-2021;

    Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-TCDT ngày 01/9/2020 của Tổng cục Dự trữ

    Nhà nước - Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I

    năm học 2020-2021;

    Căn cứ Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân

    dân tỉnh quy định danh mục địa bàn (thôn, bản) và khoảng cách học sinh không thể

    đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho

    học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn

    tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày

    18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

    Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3120/TTr-SGDĐT

    ngày 29/9/2020 về việc phê duyệt số lượng học sinh và cấp gạo học kỳ I năm học

    2020-2021 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định

    số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Cấp gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2020-2021, với các

    nội dung chủ yếu như sau:

    1. Đối tượng được hỗ trợ: Học sinh đang học học kỳ I năm học 2020-2021 tại

    các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có

    nhiều cấp học thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại

    Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

    2. Số lượng học sinh được hưởng: 21.905 học sinh của 242 trường.

    3. Số lượng gạo hỗ trợ học kỳ I năm học 2020 - 2021: 1.642.875 kg

    4. Mức hỗ trợ: 15 kg gạo/01 tháng/học sinh.

    5. Số tháng hỗ trợ học kỳ I năm học 2020-2021: 05 tháng.

  • 2

    6. Nguồn gạo hỗ trợ: Từ nguồn dự trữ quốc gia theo Quyết định số

    535/QĐ-TCDT ngày 01/9/2020 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính về

    việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2020 - 2021.

    (Nội dung chi tiết về số lượng gạo cấp cho các trường và số lượng học sinh

    của mỗi trường được hưởng tại phụ lục kèm theo).

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá có trách nhiệm đóng bao thuận

    lợi, vận chuyển và giao gạo hỗ trợ học sinh tại điểm trường chính (có đường ô tô)

    của các trường có học sinh được hỗ trợ, đảm bảo đúng các quy định hiện hành của

    pháp luật.

    2. UBND các huyện, xã và đơn vị được hỗ trợ gạo có trách nhiệm phối hợp

    với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá trong công tác giao, nhận gạo để tổ

    chức vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm huyện đến các trường học hoặc

    địa điểm thích hợp để cấp phát cho các đối tượng theo đúng quy định; đồng thời,

    cấp gạo hỗ trợ kịp thời cho học sinh, đảm bảo đúng đối tượng, đúng định mức.

    3. Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí vận chuyển gạo từ trung tâm

    huyện đến các điểm trường chính của các nhà trường do Cục Dự trữ Nhà nước khu

    vực Thanh Hoá lập, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

    4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban

    Dân tộc tỉnh, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá và các đơn vị có liên

    quan hướng dẫn, kiểm tra UBND các huyện thực hiện việc hỗ trợ gạo cho học

    sinh đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016

    của Chính phủ và đảm bảo việc tiếp nhận, phân bổ, sử dụng gạo dự trữ quốc gia

    hỗ trợ cho học sinh đúng đối tượng, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ của năm học;

    tránh để xảy ra thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối, sử dụng

    gạo; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài

    chính; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Cục trưởng Cục dự trữ Nhà nước khu vực Thanh

    Hoá; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan

    chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3 Quyết định;

    - Bộ Tài chính (để b/c);

    - Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);

    - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

    - Văn phòng UBND tỉnh;

    - Lưu: VT, VX (hongtt).

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

    Phạm Đăng Quyền

  • PHỤ LỤC

    Số lượng học sinh được hỗ trợ và số lượng gạo cấp cho học sinh học kỳ I năm học 2020-2021

    theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ

    (Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

    STT

    Tổng số lượng học sinh được hỗ trợ gạo

    Định mức

    hỗ trợ/học

    sinh (15 kg)

    Số tháng được

    hỗ trợ HKI năm

    học 2020-2021

    (05 tháng)

    Tổng số gạo

    cần hỗ trợ (kg)

    HKI năm học

    2020-2021

    Ghi

    chú Tổng số Tiểu học THCS

    THPT

    Tổng

    số

    DT

    Kinh

    (1) (2) (3)= (4)+(5)+(6) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)=(3)x(8)x(9)

    1 Huyện Mường Lát 2.526 565 1.376 585 -

    189.450

    1 TH Mường Chanh 48 48

    15 5 3.600

    2 TH Quang Chiểu 1 42 42

    15 5 3.150

    3 TH Quang Chiểu 2 39 39

    15 5 2.925

    4 TH Tén Tằn 18 18

    15 5 1.350

    5 TH Tam Chung 148 148

    15 5 11.100

    6 TH Pù Nhi 64 64

    15 5 4.800

    7 TH Nhi Sơn 6 6

    15 5 450

    8 TH Trung Lý 1 67 67

    15 5 5.025

    9 TH Trung Lý 2 9 9

    15 5 675

    10 TH Mường Lý 120 120

    15 5 9.000

    11 TH Tây Tiến 4 4

    15 5 300

    12 THCS Quang Chiểu 98

    98

    15 5 7.350

    13 THCS Tén Tằn 45

    45

    15 5 3.375

    14 THCS Pù Nhi 205

    205

    15 5 15.375

    15 THCS Nhi Sơn 68

    68

    15 5 5.100

    16 BT THCS Tam Chung 220

    220

    15 5 16.500

    17 BT THCS Trung Lý 420

    420

    15 5 31.500

    18 BT THCS Mường Lý 320

    320

    15 5 24.000

    19 THPT Mường Lát 585

    585

    15 5 43.875

    2 Huyện Quan Hóa 2.686 654 1.132 900 1

    201.450

  • 4

    1 TH Phú Nghiêm 8 8

    15 5 600

    2 TH Hồi Xuân 41 41

    15 5 3.075

    3 TH Nam Xuân 9 9

    15 5 675

    4 TH Nam Tiến 93 93

    15 5 6.975

    5 TH Nam Động 46 46

    15 5 3.450

    6 TH Thiên Phủ 25 25

    15 5 1.875

    7 TH Thanh Xuân 66 66

    15 5 4.950

    8 TH Phú Thanh 65 65

    15 5 4.875

    9 TH Thành Sơn 86 86

    15 5 6.450

    10 TH Trung Thành 58 58

    15 5 4.350

    11 TH Trung Thành 157 157

    15 5 11.775

    12 BT THCS Nam Động 116

    116

    15 5 8.700

    13 BT THCS Trung Thành 107

    107

    15 5 8.025

    14 BT THCS Phú Xuân 207

    207

    15 5 15.525

    15 BT THCS Phú Thanh 46

    46

    15 5 3.450

    16 BT THCS Phú Sơn 112

    112

    15 5 8.400

    17 THCS Thị trấn 10

    10

    15 5 750

    18 THCS Hồi Xuân 154

    154

    15 5 11.550

    19 THCS Nam Xuân 22

    22

    15 5 1.650

    20 THCS Nam Tiến 53

    53

    15 5 3.975

    21 THCS Hiền Chung 36

    36

    15 5 2.700

    22 THCS Hiền Kiệt 51

    51

    15 5 3.825

    23 THCS Phú lệ 34

    34

    15 5 2.550

    24 THCS Thành Sơn 62

    62

    15 5 4.650

    25 THCS Trung Sơn 62

    62

    15 5 4.650

    26 THCS&THPT Quan Hóa 411

    60 351 1 15 5 30.825

    27 THPT Quan Hoá 549 549 15 5 41.175

    3 Huyện Quan Sơn 3.776 1.370 1.401 1.005 4

    283.200

    1 TH Trung Xuân 121 121

    15 5 9.075

    2 TH Trung Hạ 19 19

    15 5 1.425

    3 TH Trung Tiến 17 17

    15 5 1.275

    4 TH Trung Thượng 22 22 15 5 1.650

  • 5

    5 TH Sơn Lư 148 148 15 5 11.100

    6 TH Sơn Hà 110 110 15 5 8.250

    7 TH Tam Lư 148 148

    15 5 11.100

    8 TH Tam Thanh 252 252

    15 5 18.900

    9 TH Sơn Điện 1 40 40

    15 5 3.000

    10 TH Sơn Điện 2 61 61

    15 5 4.575

    11 TH Mường Mìn 99 99

    15 5 7.425

    12 TH Sơn Thủy 47 47

    15 5 3.525

    13 TH Na Mèo 141 141

    15 5 10.575

    14 TH&THCS Thị trấn 218 145 73

    15 5 16.350

    15 THCS Trung Xuân 38

    38

    15 5 2.850

    16 BT THCS Trung Hạ 102

    102

    15 5 7.650

    17 BT THCS Trung Tiến 99

    99

    15 5 7.425

    18 BT THCS Trung Thượng 58

    58

    15 5 4.350

    19 BT THCS Sơn Lư 136

    136

    15 5 10.200

    20 BT THCS Sơn Hà 129

    129

    15 5 9.675

    21 BT THCS Tam Lư 80

    80

    15 5 6.000

    22 BT THCS Tam Thanh 198

    198

    15 5 14.850

    23 BT THCS Sơn Điện 140

    140

    15 5 10.500

    24 BT THCS Sơn Thủy 142

    142

    15 5 10.650

    25 BT THCS Na Mèo 85

    85

    15 5 6.375

    26 THPT Quan Sơn 672

    672

    15 5 50.400

    27 THCS&THPT Quan Sơn 454

    121 333 4 15 5 34.050

    4 Huyện Bá Thước 1.628 302 397 929 -

    122.100

    1 TH Kỳ Tân 11 11

    15 5 825

    2 TH Văn Nho 33 33

    15 5 2.475

    3 TH Thiết Ống 43 43

    15 5 3.225

    4 TH Ái Thượng 8 8 15 5 600

    5 TH Điền Quang 132 132 15 5 9.900

    6 TH Lương Ngoại 21 21 15 5 1.575

    7 TH Lương Trung 3 3

    15 5 225

    8 TH Lương Nội 44 44 15 5 3.300

  • 6

    9 TH Lũng Niêm 7 7

    15 5 525

    10 THCS Kỳ Tân 15

    15

    15 5 1.125

    11 THCS Văn Nho 6

    6

    15 5 450

    12 THCS Thiết Ống 10

    10

    15 5 750

    13 THCS Lâm Xa 25

    25

    15 5 1.875

    14 THCS Điền Thượng 18

    18

    15 5 1.350

    15 THCS Lương Ngoại 13

    13

    15 5 975

    16 THCS Lương Nội 49

    49

    15 5 3.675

    17 THCS Lương Trung 21

    21

    15 5 1.575

    18 THCS Thành Lâm 57

    57

    15 5 4.275

    19 THCS Thành Sơn 72

    72

    15 5 5.400

    20 THCS Cổ Lũng 51

    51

    15 5 3.825

    21 THCS Lũng Cao 44

    44

    15 5 3.300

    22 THPT Hà Văn Mao 341

    341

    15 5 25.575

    23 THPT Bá Thước 264

    264

    15 5 19.800

    24 THCS&THPT Bá Thước 340

    16 324

    15 5 25.500

    5 Huyện Lang Chánh 1.440 234 506 700 -

    108.000

    1 TH Yên Khương 121 121

    15 5 9.075

    2 TH Giao Thiện 33 33

    15 5 2.475

    3 TH Yên Thắng 19 19

    15 5 1.425

    4 TH Tân Phúc 35 35

    15 5 2.625

    5 THCS Yên Khương 69

    69

    15 5 5.175

    6 THCS Tân Phúc 78

    78

    15 5 5.850

    7 THCS Yên Thắng 87

    87

    15 5 6.525

    8 THCS Đồng Lương 16

    16

    15 5 1.200

    9 BT THCS Giao Thiện 108

    108

    15 5 8.100

    10 THCS Lâm Phú 47

    47

    15 5 3.525

    11 TH & THCS Tam Văn 81 26 55

    15 5 6.075

    12 TH & THCS Trí Nang 46

    46

    15 5 3.450

    13 THPT Lang Chánh 700

    700

    15 5 52.500

    6 Huyện Ngọc Lặc 1.091 242 311 538 1

    81.825

    1 TH Vân Am 1 23 23

    15 5 1.725

  • 7

    2 TH Vân Am 2 81 81

    15 5 6.075

    3 TH Thạch lập 1 7 7

    15 5 525

    4 TH Thạch lập 2 131 131

    15 5 9.825

    5 THCS Vân Am 63

    63

    15 5 4.725

    6 THCS Thạch Lập 168

    168

    15 5 12.600

    7 THCS Thúy Sơn 80

    80

    15 5 6.000

    8 THPT Ngọc Lặc 319

    319 1 15 5 23.925

    9 THPT Lê Lai 120

    120

    15 5 9.000

    10 THPT Bắc Sơn 99

    99

    15 5 7.425

    7 Huyện Cẩm Thủy 718 419 85 214 -

    53.850

    1 TH Cẩm Thành 102 102

    15 5 7.650

    2 TH Cẩm Châu 98 98

    15 5 7.350

    3 TH Cẩm Long 104 104

    15 5 7.800

    4 TH Cẩm Phú 29 29

    15 5 2.175

    5 TH&THCS Cẩm Liên 86 86

    15 5 6.450

    6 THCS Cẩm Thành 18

    18

    15 5 1.350

    7 THCS Cẩm Long 67

    67

    15 5 5.025

    8 THPT Cẩm Thủy 1 74

    74

    15 5 5.550

    9 THPT Cẩm Thủy 2 75

    75

    15 5 5.625

    10 THPT Cẩm Thủy 3 65

    65

    15 5 4.875

    8 Huyện Thạch Thành 1.063 475 165 423 2 79.725

    1 TH Thạch Cẩm 1 7 7

    15 5 525

    2 TH Thạch Tượng 2 24 24

    15 5 1.800

    3 TH Thành Mỹ 201 201

    15 5 15.075

    4 TH Thạch Lâm 1 48 48

    15 5 3.600

    5 TH Thành Yên 30 30

    15 5 2.250

    6 TH Thạch Lâm 2 12 12

    15 5 900

    7 TH Thành Công 47 47

    15 5 3.525

    8 TH Thành Minh 33 33

    15 5 2.475

    9 TH Thành Minh 2 65 65

    15 5 4.875

    10 TH Thạch Tượng 1 8 8

    15 5 600

    11 THCS Thành Yên 39

    39

    15 5 2.925

  • 8

    12 THCS Thạch Tượng 17

    17

    15 5 1.275

    13 THCS Thạch Lâm 56

    56

    15 5 4.200

    14 THCS Thành Mỹ 7

    7

    15 5 525

    15 THCS Thành Minh 24

    24

    15 5 1.800

    16 THCS Thạch Quảng 10

    10

    15 5 750

    17 THCS Thành Công 10

    10

    15 5 750

    18 THCS Thạch Cẩm 2 2 15 5 150

    19 THPT Thạch Thành 1 30

    30

    15 5 2.250

    20 THPT Thạch Thành 2 50

    50

    15 5 3.750

    21 THPT Thạch Thành 3 215

    215 2 15 5 16.125

    22 THPT Thạch Thành 4 128

    128

    15 5 9.600

    9 Huyện Thường Xuân 3.910 1.660 1.244 1.006 -

    293.250

    1 TH Luận Khê 1 123 123

    15 5 9.225

    2 TH Xuân Lộc 75 75

    15 5 5.625

    3 TH Bát Mọt 1 174 174

    15 5 13.050

    4 TH Bát Mọt 2 12 12

    15 5 900

    5 TH Luận Khê 2 120 120

    15 5 9.000

    6 TH Xuân Chinh 189 189

    15 5 14.175

    7 TH Xuân Le 170 170

    15 5 12.750

    8 TH Xuân Cẩm 97 97

    15 5 7.275

    9 TH Xuân Thắng 106 106

    15 5 7.950

    10 TH Tân Thành 2 21 21

    15 5 1.575

    11 TH Luận Thành 141 141

    15 5 10.575

    12 TH Vạn Xuân 219 219

    15 5 16.425

    13 TH Xuân Cao 13 13

    15 5 975

    14 TH Yên Nhân 1 89 89

    15 5 6.675

    15 TH Yên Nhân 2 53 53

    15 5 3.975

    16 TH Tân Thành 1 58 58

    15 5 4.350

    17 THCS Tân Thành 2

    2

    15 5 150

    18 THCS Vạn Xuân 151

    151

    15 5 11.325

    19 THCS Xuân Cẩm 19

    19

    15 5 1.425

    20 THCS Luận Thành 150

    150

    15 5 11.250

    21 THCS Xuân Lộc 1

    1

    15 5 75

    NGƯỜI TỔNG HỢP

    Tào Thành Được

    NGƯỜI TỔNG HỢP

    Tào Thành Được

  • 9

    22 THCS Xuân Thắng 32 32 15 5 2.400

    23 BT THCS Luận Khê 176

    176

    15 5 13.200

    24 BT THCS Yên Nhân 166

    166

    15 5 12.450

    25 BT THCS Xuân Chinh 135

    135

    15 5 10.125

    26 BT THCS Xuân Lẹ 185

    185

    15 5 13.875

    27 BT THCS Bát Mọt 227

    227

    15 5 17.025

    28 THPT Cầm Bá Thước 140

    140

    15 5 10.500

    29 THPT Thường Xuân 2 410

    410

    15 5 30.750

    30 THPT Thường Xuân 3 456

    456

    15 5 34.200

    10 Huyện Như Thanh 1.473 489 422 562 -

    110.475

    1 TH Yên Lạc 39 39

    15 5 2.925

    2 TH Thanh Kỳ 46 46

    15 5 3.450

    3 TH Xuân Thái 36 36

    15 5 2.700

    4 TH Cán Khê 65 65

    15 5 4.875

    5 Thanh Tân 1 176 176

    15 5 13.200

    6 TH Thanh Tân 2 67 67

    15 5 5.025

    7 TH Xuân Khang 1 5 5

    15 5 375

    8 TH Xuân Khang 2 8 8

    15 5 600

    9 TH Mậu Lâm 2 17 17

    15 5 1.275

    10 TH Phượng Nghi 2 2

    15 5 150

    11 TH Xuân Phúc 28 28

    15 5 2.100

    12 THCS Thanh Kỳ 55 55 15 5 4.125

    13 BT THCS Thanh Tân 240 240 15 5 18.000

    14 BT THCS Xuân Thái 125

    125

    15 5 9.375

    15 THPT Như Thanh 145

    145

    15 5 10.875

    16 THPT Như Thanh II 298

    298

    15 5 22.350

    17 THCS&THPT Như Thanh 121

    2 119

    15 5 9.075

    11 Huyện Như Xuân 753 220 156 377 2

    56.475

    1 TH Cát Tân 20 20

    15 5 1.500

    2 TH Thanh Quân 55 55

    15 5 4.125

    3 TH Thanh Xuân 28 28

    15 5 2.100

    4 TH Thanh Lâm 46 46

    15 5 3.450

  • 10

    5 TH Thượng Ninh 7 7

    15 5 525

    6 TH Thanh Sơn 7 7

    15 5 525

    7 TH&THCS Thanh Hòa 19 0 19

    15 5 1.425

    8 TH&THCS Cát Vân 57 57 0

    15 5 4.275

    9 TH&THCS Bình Lương 44 44

    15 5 3.300

    10 THCS Thanh Xuân 18

    18

    15 5 1.350

    11 THCS Thanh Lâm 22

    22

    15 5 1.650

    12 THCS Thanh Sơn 1

    1

    15 5 75

    13 THCS Cát Tân 24

    24

    15 5 1.800

    14 THCS Thượng Ninh 28

    28

    15 5 2.100

    15 THCS&THPT Như Xuân 242

    242 0 15 5 18.150

    16 THPT Như Xuân 73

    73 2 15 5 5.475

    17 THPT Như Xuân II 62

    62 0 15 5 4.650

    12 Huyện Vĩnh Lộc 300 230 57 13 4

    22.500

    1 TH Vĩnh Hùng 111 111

    15 5 8.325

    2 TH Vĩnh Thịnh 102 102

    15 5 7.650

    3 TH Vĩnh An 17 17

    15 5 1.275

    4 THCS Vĩnh Thịnh 57

    57

    15 5 4.275

    5 THPT Vĩnh Lộc 13

    13 4 15 5 975

    13 Huyện Yên Định 10 1 9 750

    1 THCS&THPT Thống

    Nhất 4

    1 3

    15 5 300

    2 THPT Yên Định 2 1

    1

    15 5 75

    3 THPT yên Định 3 5

    5

    15 5 375

    14 Huyện Thọ Xuân 313 188 84 41 1

    23.475

    1 TH Xuân Phú 97 97

    15 5 7.275

    2 TH Xuân Thắng 25 25

    15 5 1.875

    3 TH Quảng Phú 66 66

    15 5 4.950

    4 THCS Xuân Phú 54

    54

    15 5 4.050

    5 THCS Xuân Thắng 29

    29

    15 5 2.175

    6 THCS Sao Vàng 1

    1

    15 5 75

    7 THPT Lam Kinh 9

    9

    15 5 675

  • 11

    8 THPT Thọ Xuân 4 4

    4

    15 5 300

    9 THPT Thọ Xuân 5 28

    28 1 15 5 2.100

    15 Huyện Triệu Sơn 4

    4 4

    300

    1 THPT Triệu Sơn 4 4

    4 4 15 5 300

    16 Huyện Tĩnh Gia 214 124 67 23 -

    16.050

    1 TH Phú Sơn 60 60

    15 5 4.500

    2 TH Tân Trường 62 62

    15 5 4.650

    3 TH Ninh Hải 2 2

    15 5 150

    4 THCS Tân Trường 37

    37

    15 5 2.775

    5 THCS Phú Sơn 28

    28

    15 5 2.100

    6 THCS Ninh Hải 2

    2

    15 5 150

    7 THPT Tĩnh Gia 1 9

    9

    15 5 675

    8 THPT Tĩnh Gia 3 14

    14

    15 5 1.050

    Tổng cộng 21.905 7.172 7.404 7.329 19 1.642.875

    VGCA | ĐT: 0243.7738668; Email: [email protected]:40:44+0700HÀ NỘIPhạm Đăng Quyền đã ký lên văn bản này!

    [email protected]:08:45+0700

    [email protected]:08:59+0700

    [email protected]:00:12+0700