Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 9 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt triển khai thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ năm 2019 (đợt 3)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND
tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND
tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh
về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa
phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ
triển khai thực hiện năm 2019; Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 22/01/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung tại danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số
922/TTr-SKHCN ngày 23/8/2019 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số
1466/STC-HCSN ngày 18/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt triển khai thực hiện 03 nhiệm vụ khoa học và công
nghệ với tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 6.280 triệu
đồng (Sáu tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng). Trong đó, kinh phí năm 2019 là
1.744 triệu đồng (Một tỷ bảy trăm bốn mươi bốn triệu đồng) từ nguồn kinh phí
sự nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ được UBND
tỉnh giao tại Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về việc giao dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch cấp phát và
quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể:
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
2
a) Hướng dẫn các cơ quan chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập dự
toán chi tiết theo từng nội dung cụ thể để làm cơ sở thẩm tra, cấp phát, kiểm soát
chi và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
b) Ký kết hợp đồng với các tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý khoa
học và công nghệ. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo dõi,
giám sát, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện và tổ chức đánh giá nghiệm thu
kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định để làm cơ sở cho
việc thanh, quyết toán kinh phí khi nhiệm vụ hoàn thành, đảm bảo đúng mục
đích, tiêu chuẩn định mức quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ chịu trách
nhiệm triển khai thực hiện các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và
đúng tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và
Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên
quan, các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH - Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(VX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVXlmc423.
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
3
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2019 (đợt 3)
(Kèm theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng.
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
I Lĩnh vực Nông nghiệp
1 Dự án: Ứng
dụng khoa học
và công nghệ
tuyển chọn,
nhân giống và
phát triển chăn
nuôi gà thả đồi
an toàn tại
huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng
Ngãi
36
tháng
-Cơ quan
chủ trì:
UBND
huyện Sơn
Hà.
-Đồng chủ
nhiệm: CN.
Đinh Thị
Thanh
Hường và
TS. Dương
Thanh Hải.
* Mục tiêu
Mục tiêu chung: Ứng dụng
khoa học công nghệ trong tuyển
chọn, nhân giống và phát triển
chăn nuôi gà thả đồi nhằm chủ
động nguồn giống tốt tại địa
phương, nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm gà sạch;
tăng thu nhập cho nông hộ, đặc
biệt là đồng bào dân tộc H’rê tại
huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
Mục tiêu cụ thể:
(1) Tuyển chọn giống gà tại
huyện Sơn Hà có phẩm chất con
giống tốt để nhân giống nhằm
chủ động nguồn giống gà chất
lượng cung cấp cho hộ chăn nuôi
Tổng kinh
phí:
7.386,5.
Trong đó:
-Kinh phí
SNKHCN
là: 2.460.
-NS huyện:
405.
-Vốn HTX:
336,82.
-Vốn dân:
4.184,68.
367 1.175 549 369 Khoán
chi từng
phần
4
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
với số lượng gà bố mẹ tập trung
tại cơ sở nhân giống có quy mô
400 con bố mẹ.
(2) Xây dựng mô hình chăn nuôi
gà thả đồi cho sản phẩm gà thịt
an toàn với quy mô từ 20.000 -
25.000 con/năm (tương đương
với sản lượng thịt gà cung cấp ra
thị trường 30-35 tấn/năm).
(3) Xây dựng nhãn hiệu tập thể
sản phẩm gà Sơn Hà và chuỗi
liên kết giá trị bền vững trong
việc nuôi, chế biến và tiêu thụ
sản phẩm gà tại Sơn Hà.
(4) Tăng thu nhập cho hộ chăn
nuôi tham gia dự án từ 10-15
%/năm.
* Nội dung:
Nội dung 1: Khảo sát giống gà
và thực trạng chăn nuôi gà tại
huyện Sơn Hà.
Nội dung 2: Tuyển chọn, xây
dựng đàn gà bố mẹ và sản xuất
5
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
con giống cung ứng mô hình gà
thả đồi tại huyện Sơn Hà.
- Quy mô đàn bố mẹ: 400 con.
- Sản xuất được 42.000 con
giống phục vụ mô hình chăn
nuôi gà thả đồi an toàn tại huyện
Sơn Hà.
Nội dung 3: Xây dựng mô hình
gà thả đồi an toàn tại huyện Sơn
Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
- Quy mô: 42.000 con/kỳ dự án.
- 7 hộ tham gia mô hình.
Nội dung 4: Hỗ trợ xây dựng cơ
sở giết mổ gà đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm tại huyện Sơn
Hà.
Nội dung 5: Xây dựng chuỗi
liên kết bền vững trong chăn
nuôi gà tại huyện Sơn Hà.
(Cụ thể từng công việc theo
thuyết minh dự án).
6
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
2 Dự án: Ứng
dụng khoa học
công nghệ xây
dựng chuỗi
liên kết bền
vững sản xuất
lúa gạo và
nâng cao năng
lực, hiệu quả
hoạt động dịch
vụ Hợp tác xã
kiểu mới tại xã
Hành Phước,
huyện Nghĩa
Hành, tỉnh
Quảng Ngãi
30
tháng
-Cơ quan
chủ trì:
UBND
huyện
Nghĩa Hành.
-Đồng chủ
nhiệm: KS.
Đàm Bàng
và ThS. Võ
Văn Vinh.
* Mục tiêu
Mục tiêu chung: Ứng dụng
khoa học công nghệ nâng cao giá
trị trong sản xuất lúa, gạo đồng
bộ từ khâu sản xuất, thu hoạch,
chế biến đến tiêu thụ sản phẩm,
góp phần tăng năng suất, hiệu
quả kinh tế cho nông dân và
nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt
động dịch vụ của HTX Dịch vụ
Nông nghiệp xã Hành Phước,
huyện Nghĩa Hành.
Mục tiêu cụ thể:
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật sản xuất lúa, gạo chất
lượng cao, an toàn theo tiêu
chuẩn VietGAP với quy mô 200
ha (4 vụ sản xuất, mỗi vụ 50 ha),
tương ứng sản lượng 1.200 tấn
(300 tấn/vụ).
(1) Xây dựng chuỗi liên kết bền
vững từ khâu sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm lúa, gạo mang
Tổng kinh
phí:
12.237.
Trong đó:
-Kinh phí
SNKHCN
là: 2.000.
-NS huyện:
1.270.
-Vốn HTX:
495.
-Vốn dân:
8.472.
537 829 634 0 Khoán
chi từng
phần
7
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
thương hiệu Hành Phước, Nghĩa
Hành.
(2) Nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động dịch vụ của HTX
Dịch vụ Nông nghiệp Hành
Phước; nâng cao trình độ sản
xuất lúa của người nông dân đáp
ứng theo tiêu chuẩn VietGAP.
(3) Tăng thu nhập cho người
nông dân và hợp tác xã từ 20-
25%/ha/vụ so với sản xuất lúa,
gạo theo phương thức truyền
thống.
* Nội dung:
Nội dung 1: Điều tra, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã
hội, hiện trạng canh tác lúa tại
vùng triển khai dự án và hiện
trạng hoạt động của HTX Dịch
vụ Nông nghiệp Hành Phước.
Nội dung 2: Nâng cao năng lực
hoạt động dịch vụ của HTX Dịch
vụ Nông nghiệp Hành Phước.
8
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
Nội dung 3: Xây dựng mô hình
sản xuất lúa gạo theo tiêu chuẩn
VietGAP và mô hình chế biến
gạo chất lượng cao.
- Mô hình sản xuất lúa theo tiêu
chuẩn VietGAP: Quy mô 200 ha
(4 vụ sản xuất, mỗi vụ 50 ha),
tương ứng sản lượng 1.200 tấn
(300 tấn/vụ).
- Mô hình chế biến gạo chất
lượng cao: Quy mô 600 tấn.
Nội dung 4: Xây dựng chuỗi
liên kết bền vững từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm lúa gạo chất
lượng cao Hành Phước
(Cụ thể từng công việc theo
thuyết minh dự án).
3 Đề tài: Thực
nghiệm mô
hình trồng, chế
biến và tiêu
thụ sản phẩm
Sacha inchi
30
tháng
- Công ty
TNHH
Khoa học và
Công nghệ
Nông Tín
* Mục tiêu
Mục tiêu chung: Ứng dụng
khoa học công nghệ thực nghiệm
mô hình trồng, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm Sachi theo chuỗi
giá trị nhằm tạo đối tượng cây
Tổng kinh
phí:
5.295.642667
Trong đó:
-Kinh phí
840 400 580
9
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
(Plukenetia
volubilis) theo
chuỗi giá trị
tại huyện Ba
Tơ và Trà
Bồng, tỉnh
Quảng Ngãi
-Chủ
nhiệm:KS.
Lê Văn Hội
trồng mới có hiệu quả kinh tế, cải
thiện sinh kế bền vững cho nông
dân, đặc biệt đồng bào dân tộc
vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi.
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng mô hình trồng cây
Sacha inchi trên địa bàn huyện
Trà Bồng và Ba Tơ với tổng diện
tích 4 ha, giúp cải thiện kinh tế
bền vững, tăng hiệu quả kinh tế >
10% so với canh tác các cây nông
nghiệp truyền thống, đáp ứng nhu
cầu tham quan học tập cho người
dân trên địa bàn huyện và các
vùng lân cận.
- Đánh giá được tính thích nghi,
khả năng sinh trưởng, phát triển,
năng suất của cây Sachi và chất
lượng hạt Sachi trồng tại Quảng
Ngãi.
- Hoàn thiện kỹ thuật trồng, chăm
sóc và chế biến cây Sachi thích
hợp cho vùng miền núi tỉnh
Quảng Ngãi.
SNKH là:
1.820.000.
- Vốn doanh
nghiệp:
1.401.750.
Vốn dân:
2.073.892667
10
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
- Kết nối được từ 1-2 doanh
nghiệp tham gia trồng, chế biến
và bao tiêu sản phẩm từ cây Sachi
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
* Nội dung:
Nội dung 1: Đánh giá khả năng
thích nghi và lựa chọn địa điểm
xây dựng mô hình trồng Sachi
phù hợp tại huyện Ba Tơ và Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
Nội dung 2: Xây dựng mô hình
trồng, chăm sóc và hoàn thiện kỹ
thuật canh tác cây Sachi trên địa
bàn Ba Tơ và Trà Bồng.
- Xây dựng mô hình thí điểm
canh tác cây Sachi, đánh giá tính
thích nghi của cây Sachi trên địa
bàn huyện Ba Tơ và Trà Bồng;
- Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật
trồng, chăm sóc cây Sachi tại địa
phương.
Nội dung 3: Nghiên cứu hoàn
11
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
thiện hướng dẫn kỹ thuật chế
biến và xây dựng mô hình chế
biến một số sản phẩm từ hạt
Sachi
- Xây dựng mô hình sơ chế và
chế biến hạt Sachi:
+ Quy mô 16 tấn hạt khô; 500kg
hạt rang và 200 lít dầu.
- Hoàn thiện phương pháp chế
biến sản phẩm hạt Sachi dạng
rang, tẩm phù hợp với Sachi
Quảng Ngãi;
- Hoàn thiện phương pháp chế
biến dầu Sachi chất lượng cao từ
nguyên liệu hạt Sachi sản xuất
tại Quảng Ngãi.
Nội dung 4: Đào tạo kỹ thuật
viên và tập huấn kỹ thuật cho
nông dân.
Nội dung 5: Thương mại hóa
sản phẩm hạt, thành phần chế
biến và xây dựng chuỗi liên kết.
12
Số
TT Tên nhiệm vụ
Thời
gian
thực
hiện
Cơ quan chủ
trì, Chủ
nhiệm nhiệm
vụ
Mục tiêu và nội dung chủ yếu
Tổng kinh
phí thực
hiện
Kinh phí SNKHCN Phương
thức
khoán
chi
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021 Năm
2022
Tổng kinh phí thực hiện từ sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 6.280 triệu đồng
(Sáu tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng)
1.744 2.404 1.763 369
Tổng cộng: - 03 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh triển khai thực hiện năm 2019 (đợt 3).
- Tổng kinh phí thực hiện từ ngân sách sự nghiệp KH&CN tỉnh là: 6.280 triệu đồng;
Trong đó: Ngân sách sự nghiệp KH&CN các năm là:
- Năm 2019: 1.744 triệu đồng;
- Năm 2020: 2.404 triệu đồng;
- Năm 2021: 1.763 triệu đồng;
- Năm 2022: 369 triệu đồng.