12
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 9 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2019 (đợt 3) CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019; Căn cứ Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ triển khai thực hiện năm 2019; Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung tại danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 922/TTr-SKHCN ngày 23/8/2019 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1466/STC-HCSN ngày 18/6/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt triển khai thực hiện 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ với tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 6.280 triệu đồng (Sáu tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng). Trong đó, kinh phí năm 2019 là 1.744 triệu đồng (Một tỷ bảy trăm bốn mươi bốn triệu đồng) từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo). Điều 2. Quyết định này làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch cấp phát và quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể: 1. Sở Khoa học và Công nghệ:

-UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 9 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt triển khai thực hiện các nhiệm vụ

khoa học và công nghệ năm 2019 (đợt 3)

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND

tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và

cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND

tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh

phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước

trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh

về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa

phương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch

UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ

triển khai thực hiện năm 2019; Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 22/01/2019

của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung tại danh mục ban

hành kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch

UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số

922/TTr-SKHCN ngày 23/8/2019 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số

1466/STC-HCSN ngày 18/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt triển khai thực hiện 03 nhiệm vụ khoa học và công

nghệ với tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 6.280 triệu

đồng (Sáu tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng). Trong đó, kinh phí năm 2019 là

1.744 triệu đồng (Một tỷ bảy trăm bốn mươi bốn triệu đồng) từ nguồn kinh phí

sự nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ được UBND

tỉnh giao tại Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về việc giao dự

toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019

(chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch cấp phát và

quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể:

1. Sở Khoa học và Công nghệ:

Page 2: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

2

a) Hướng dẫn các cơ quan chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập dự

toán chi tiết theo từng nội dung cụ thể để làm cơ sở thẩm tra, cấp phát, kiểm soát

chi và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.

b) Ký kết hợp đồng với các tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học

và công nghệ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý khoa

học và công nghệ. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo dõi,

giám sát, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện và tổ chức đánh giá nghiệm thu

kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định để làm cơ sở cho

việc thanh, quyết toán kinh phí khi nhiệm vụ hoàn thành, đảm bảo đúng mục

đích, tiêu chuẩn định mức quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ chịu trách

nhiệm triển khai thực hiện các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ

theo đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và

đúng tiến độ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và

Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên

quan, các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định

này./.

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH - Như Điều 4;

- CT, PCT UBND tỉnh;

- VPUB: PCVP(VX), CBTH;

- Lưu: VT, KGVXlmc423.

PHÓ CHỦ TỊCH

Đặng Ngọc Dũng

Page 3: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

3

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2019 (đợt 3)

(Kèm theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng.

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

I Lĩnh vực Nông nghiệp

1 Dự án: Ứng

dụng khoa học

và công nghệ

tuyển chọn,

nhân giống và

phát triển chăn

nuôi gà thả đồi

an toàn tại

huyện Sơn Hà,

tỉnh Quảng

Ngãi

36

tháng

-Cơ quan

chủ trì:

UBND

huyện Sơn

Hà.

-Đồng chủ

nhiệm: CN.

Đinh Thị

Thanh

Hường và

TS. Dương

Thanh Hải.

* Mục tiêu

Mục tiêu chung: Ứng dụng

khoa học công nghệ trong tuyển

chọn, nhân giống và phát triển

chăn nuôi gà thả đồi nhằm chủ

động nguồn giống tốt tại địa

phương, nâng cao năng suất và

chất lượng sản phẩm gà sạch;

tăng thu nhập cho nông hộ, đặc

biệt là đồng bào dân tộc H’rê tại

huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

Mục tiêu cụ thể:

(1) Tuyển chọn giống gà tại

huyện Sơn Hà có phẩm chất con

giống tốt để nhân giống nhằm

chủ động nguồn giống gà chất

lượng cung cấp cho hộ chăn nuôi

Tổng kinh

phí:

7.386,5.

Trong đó:

-Kinh phí

SNKHCN

là: 2.460.

-NS huyện:

405.

-Vốn HTX:

336,82.

-Vốn dân:

4.184,68.

367 1.175 549 369 Khoán

chi từng

phần

Page 4: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

4

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

với số lượng gà bố mẹ tập trung

tại cơ sở nhân giống có quy mô

400 con bố mẹ.

(2) Xây dựng mô hình chăn nuôi

gà thả đồi cho sản phẩm gà thịt

an toàn với quy mô từ 20.000 -

25.000 con/năm (tương đương

với sản lượng thịt gà cung cấp ra

thị trường 30-35 tấn/năm).

(3) Xây dựng nhãn hiệu tập thể

sản phẩm gà Sơn Hà và chuỗi

liên kết giá trị bền vững trong

việc nuôi, chế biến và tiêu thụ

sản phẩm gà tại Sơn Hà.

(4) Tăng thu nhập cho hộ chăn

nuôi tham gia dự án từ 10-15

%/năm.

* Nội dung:

Nội dung 1: Khảo sát giống gà

và thực trạng chăn nuôi gà tại

huyện Sơn Hà.

Nội dung 2: Tuyển chọn, xây

dựng đàn gà bố mẹ và sản xuất

Page 5: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

5

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

con giống cung ứng mô hình gà

thả đồi tại huyện Sơn Hà.

- Quy mô đàn bố mẹ: 400 con.

- Sản xuất được 42.000 con

giống phục vụ mô hình chăn

nuôi gà thả đồi an toàn tại huyện

Sơn Hà.

Nội dung 3: Xây dựng mô hình

gà thả đồi an toàn tại huyện Sơn

Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

- Quy mô: 42.000 con/kỳ dự án.

- 7 hộ tham gia mô hình.

Nội dung 4: Hỗ trợ xây dựng cơ

sở giết mổ gà đảm bảo vệ sinh an

toàn thực phẩm tại huyện Sơn

Hà.

Nội dung 5: Xây dựng chuỗi

liên kết bền vững trong chăn

nuôi gà tại huyện Sơn Hà.

(Cụ thể từng công việc theo

thuyết minh dự án).

Page 6: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

6

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

2 Dự án: Ứng

dụng khoa học

công nghệ xây

dựng chuỗi

liên kết bền

vững sản xuất

lúa gạo và

nâng cao năng

lực, hiệu quả

hoạt động dịch

vụ Hợp tác xã

kiểu mới tại xã

Hành Phước,

huyện Nghĩa

Hành, tỉnh

Quảng Ngãi

30

tháng

-Cơ quan

chủ trì:

UBND

huyện

Nghĩa Hành.

-Đồng chủ

nhiệm: KS.

Đàm Bàng

và ThS. Võ

Văn Vinh.

* Mục tiêu

Mục tiêu chung: Ứng dụng

khoa học công nghệ nâng cao giá

trị trong sản xuất lúa, gạo đồng

bộ từ khâu sản xuất, thu hoạch,

chế biến đến tiêu thụ sản phẩm,

góp phần tăng năng suất, hiệu

quả kinh tế cho nông dân và

nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt

động dịch vụ của HTX Dịch vụ

Nông nghiệp xã Hành Phước,

huyện Nghĩa Hành.

Mục tiêu cụ thể:

- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ

thuật sản xuất lúa, gạo chất

lượng cao, an toàn theo tiêu

chuẩn VietGAP với quy mô 200

ha (4 vụ sản xuất, mỗi vụ 50 ha),

tương ứng sản lượng 1.200 tấn

(300 tấn/vụ).

(1) Xây dựng chuỗi liên kết bền

vững từ khâu sản xuất đến tiêu

thụ sản phẩm lúa, gạo mang

Tổng kinh

phí:

12.237.

Trong đó:

-Kinh phí

SNKHCN

là: 2.000.

-NS huyện:

1.270.

-Vốn HTX:

495.

-Vốn dân:

8.472.

537 829 634 0 Khoán

chi từng

phần

Page 7: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

7

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

thương hiệu Hành Phước, Nghĩa

Hành.

(2) Nâng cao năng lực và hiệu

quả hoạt động dịch vụ của HTX

Dịch vụ Nông nghiệp Hành

Phước; nâng cao trình độ sản

xuất lúa của người nông dân đáp

ứng theo tiêu chuẩn VietGAP.

(3) Tăng thu nhập cho người

nông dân và hợp tác xã từ 20-

25%/ha/vụ so với sản xuất lúa,

gạo theo phương thức truyền

thống.

* Nội dung:

Nội dung 1: Điều tra, đánh giá

điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã

hội, hiện trạng canh tác lúa tại

vùng triển khai dự án và hiện

trạng hoạt động của HTX Dịch

vụ Nông nghiệp Hành Phước.

Nội dung 2: Nâng cao năng lực

hoạt động dịch vụ của HTX Dịch

vụ Nông nghiệp Hành Phước.

Page 8: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

8

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

Nội dung 3: Xây dựng mô hình

sản xuất lúa gạo theo tiêu chuẩn

VietGAP và mô hình chế biến

gạo chất lượng cao.

- Mô hình sản xuất lúa theo tiêu

chuẩn VietGAP: Quy mô 200 ha

(4 vụ sản xuất, mỗi vụ 50 ha),

tương ứng sản lượng 1.200 tấn

(300 tấn/vụ).

- Mô hình chế biến gạo chất

lượng cao: Quy mô 600 tấn.

Nội dung 4: Xây dựng chuỗi

liên kết bền vững từ sản xuất đến

tiêu thụ sản phẩm lúa gạo chất

lượng cao Hành Phước

(Cụ thể từng công việc theo

thuyết minh dự án).

3 Đề tài: Thực

nghiệm mô

hình trồng, chế

biến và tiêu

thụ sản phẩm

Sacha inchi

30

tháng

- Công ty

TNHH

Khoa học và

Công nghệ

Nông Tín

* Mục tiêu

Mục tiêu chung: Ứng dụng

khoa học công nghệ thực nghiệm

mô hình trồng, chế biến và tiêu

thụ sản phẩm Sachi theo chuỗi

giá trị nhằm tạo đối tượng cây

Tổng kinh

phí:

5.295.642667

Trong đó:

-Kinh phí

840 400 580

Page 9: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

9

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

(Plukenetia

volubilis) theo

chuỗi giá trị

tại huyện Ba

Tơ và Trà

Bồng, tỉnh

Quảng Ngãi

-Chủ

nhiệm:KS.

Lê Văn Hội

trồng mới có hiệu quả kinh tế, cải

thiện sinh kế bền vững cho nông

dân, đặc biệt đồng bào dân tộc

vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi.

Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng mô hình trồng cây

Sacha inchi trên địa bàn huyện

Trà Bồng và Ba Tơ với tổng diện

tích 4 ha, giúp cải thiện kinh tế

bền vững, tăng hiệu quả kinh tế >

10% so với canh tác các cây nông

nghiệp truyền thống, đáp ứng nhu

cầu tham quan học tập cho người

dân trên địa bàn huyện và các

vùng lân cận.

- Đánh giá được tính thích nghi,

khả năng sinh trưởng, phát triển,

năng suất của cây Sachi và chất

lượng hạt Sachi trồng tại Quảng

Ngãi.

- Hoàn thiện kỹ thuật trồng, chăm

sóc và chế biến cây Sachi thích

hợp cho vùng miền núi tỉnh

Quảng Ngãi.

SNKH là:

1.820.000.

- Vốn doanh

nghiệp:

1.401.750.

Vốn dân:

2.073.892667

Page 10: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

10

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

- Kết nối được từ 1-2 doanh

nghiệp tham gia trồng, chế biến

và bao tiêu sản phẩm từ cây Sachi

trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

* Nội dung:

Nội dung 1: Đánh giá khả năng

thích nghi và lựa chọn địa điểm

xây dựng mô hình trồng Sachi

phù hợp tại huyện Ba Tơ và Trà

Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.

Nội dung 2: Xây dựng mô hình

trồng, chăm sóc và hoàn thiện kỹ

thuật canh tác cây Sachi trên địa

bàn Ba Tơ và Trà Bồng.

- Xây dựng mô hình thí điểm

canh tác cây Sachi, đánh giá tính

thích nghi của cây Sachi trên địa

bàn huyện Ba Tơ và Trà Bồng;

- Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật

trồng, chăm sóc cây Sachi tại địa

phương.

Nội dung 3: Nghiên cứu hoàn

Page 11: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

11

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

thiện hướng dẫn kỹ thuật chế

biến và xây dựng mô hình chế

biến một số sản phẩm từ hạt

Sachi

- Xây dựng mô hình sơ chế và

chế biến hạt Sachi:

+ Quy mô 16 tấn hạt khô; 500kg

hạt rang và 200 lít dầu.

- Hoàn thiện phương pháp chế

biến sản phẩm hạt Sachi dạng

rang, tẩm phù hợp với Sachi

Quảng Ngãi;

- Hoàn thiện phương pháp chế

biến dầu Sachi chất lượng cao từ

nguyên liệu hạt Sachi sản xuất

tại Quảng Ngãi.

Nội dung 4: Đào tạo kỹ thuật

viên và tập huấn kỹ thuật cho

nông dân.

Nội dung 5: Thương mại hóa

sản phẩm hạt, thành phần chế

biến và xây dựng chuỗi liên kết.

Page 12: -UBND ngày 02/11/201 922/TTr-vanban.quangngai.gov.vn/thongtin/filedinhkem/download?... · CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:

12

Số

TT Tên nhiệm vụ

Thời

gian

thực

hiện

Cơ quan chủ

trì, Chủ

nhiệm nhiệm

vụ

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Tổng kinh

phí thực

hiện

Kinh phí SNKHCN Phương

thức

khoán

chi

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021 Năm

2022

Tổng kinh phí thực hiện từ sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 6.280 triệu đồng

(Sáu tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng)

1.744 2.404 1.763 369

Tổng cộng: - 03 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh triển khai thực hiện năm 2019 (đợt 3).

- Tổng kinh phí thực hiện từ ngân sách sự nghiệp KH&CN tỉnh là: 6.280 triệu đồng;

Trong đó: Ngân sách sự nghiệp KH&CN các năm là:

- Năm 2019: 1.744 triệu đồng;

- Năm 2020: 2.404 triệu đồng;

- Năm 2021: 1.763 triệu đồng;

- Năm 2022: 369 triệu đồng.