25
Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 - (Hóa học ngày nay-H2N2) -Để phiên chuyển tên các hợp chất vô cơ, ngoài những quy tắc đã thống nhất khi phiên chuyển tên các nguyên tố hóa học, thêm một số quy tắc nữa về cách viết và cách đọc tên như sau: 1. Về viết công thức các hợp chất vô cơ Phần dương của các hợp chất viết trước phần âm và số nguyên tử viết ở dưới ký hiệu. dụ: Na 2 S, NaCl, Na 3 PO 4 , H 3 PO 4 , NaOH… 2. Về đọc tên các hợp chất vô cơ Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại sau: 1 / 25

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

(Hóa học ngày nay-H2N2)-Để phiên chuyển tên các hợp chất vô cơ, ngoài những quy tắc đã

thống nhất khi phiên chuyển tên các nguyên tố hóa học, thêm một số quy tắc nữa về cách viết

và cách đọc tên như sau:

1. Về viết công thức các hợp chất vô cơ

Phần dương của các hợp chất viết trước phần âm và số nguyên tử viết ở dưới ký hiệu.

Ví dụ: Na

2

S, NaCl, Na

3

PO

4

, H

3

PO

4

, NaOH…

2. Về đọc tên các hợp chất vô cơ

Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

sau:

1 / 25

Page 2: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

I. Các oxit

a. Nếu nguyên tố có nhiều oxi hóa (hay hóa trị) bằng chữ số la mã đặt trong dấu ngoặc, nếu

nguyên tố trong các hợp chất chỉ có một số oxi hóa (hay hóa trị) thì không cần, chỉ đọc tên

nguyên tố + oxit.

b. Hoặc đọc số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng các tiền tố mono (một), di (hai), tri (ba),

tetra (bốn), penta (năm)…. (thường khi có một nguyên tử thì không cần đọc tiền tố mono).

Ví dụ:

Na

2

O: natri oxit

Al

2

O

3

: nhôm oxit

MgO: magie oxit

Cu

2

O: đồng (I) oxit

CuO: đồng (II) oxit

FeO: sắt (II) oxit:

Fe

2

O

3

: sắt (III) oxit

2 / 25

Page 3: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

N

2

O: đinitơ oxit hoặc nitơ (I) oxit

NO: nitơ oxit hoặc nitơ (II) oxit

N

2

O

3

: dinitơ trioxit hay nitơ (III) oxit

NO

2

: nitơ dioxit hay nitơ (IV) oxit

N

2

O

5

: dinitơ pentaoxit hay nitơ (V) oxit

c. Những oxit mà trong phân tử có dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit.

Ví dụ:

H

2

O

2

: hyđro peoxit

Na

2

O

2

: natri peoxit

CrO

5

: crom (VI) peoxit.

d. Ngoài ra còn một số rất ít oxit có tên gọi đặc biệt xuất phát từ lịch sử hay lấy tên một địa

phương nào đó. Nhưng tên này không được gọi là thuật ngữ hóa học chính thức, mặc dù hay

dùng.

3 / 25

Page 4: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

Ví dụ: khí cacbonic (CO

2

)…

II. Các hyđroxit

Hyđroxit là hợp chất có công thức chung là M(OH)

n

. Tên hợp chất hyđroxit = Tên của phần

dương (nếu phần dương là một kim loại có nhiều số oxi hóa (hay hóa trị) thì đọc thêm số oxi

hóa (hay hóa trị) viết bằng chữ số Lamã đặt trang dấu ngoặc ngay sau tên nguyên tốt) +

hyđroxit (tên của nhóm –OH).

Ví dụ:

NaOH: natri hyđroxit

Ba(OH)

2

: bari hyđroxit

Al(OH)

3

: nhôm hyđroxit

Zn(OH)

2

: kẽm hyđroxit

NH

4

OH: ammi hyđroxit

Fe(OH)

2

: sắt (II) hyđroxit

Cu(OH)

2

: đồng (II) hyđroxit

4 / 25

Page 5: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

Fe(OH)

3

: sắt (III) hyđroxit

III. Các axit

1. Loại axit trong phân tử, hyđro là nguyên tố dương (cation), còn phần âm là anion axit

không có oxi. Loại axit này được gọi là hyđroaxit, có công thức

chung là H

n

X

m

.

Tên của hyđroaxit = Axit + tên của nguyên tố X + đuôi hyđric.

Ví dụ:

HCl: axit clohyđric

HF: axit fluohyđric

HBr: axit bromhyđric

HI: axit iothyđric

H

2

S: axit sunfuhyđric

HN

3

: axit nitơhyđric

5 / 25

Page 6: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

HCN: axit xianhyđric…

2. Loại axit trong phần aion axit có chứa oxi được gọi là Oxiaxxit, có công thức chung là:

HnXmOp.

Loại axit này cách đọc có phức tạp hơn, X có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau.

+ Khi m = 1 (HnXOp)

a. Nếu X là nguyên tố từ nhóm III đến nhóm VI (cả nhóm A và B), có số oxi hóa cao nhất đúng

bằng số thứ tự của nhóm thì:

khi X có số hóa trị cao nhất

Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic

Ví dụ:

H

2

C

+4

3

: axit cacbonic

H

2

Si

4+

O

3

: axit silicic

HN

+5

O

3

: axit nitric

6 / 25

Page 7: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

H

2

S

+5

O

4

: axit sunfuaric

H

3

S

5+

O

4

: axit photphoric

+ Khi X có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa cao nhất 2 đơn vị thì:

Tên axit = Axit + Tên nguyên tố X + đuôi ơ

Ví dụ:

HN

+3

O

2

: axit nitrơ

H

2

S

+4

O

3

: axit sunfuarơ

H

3

P

+3

O

3

: axit photphorơ

b. Nếu X là nguyên tố thuộc nhóm VII (cả nhóm A và B) thì:

- Khi X có số oxi hóa là +6 (hay +5 khi nó không có số oxi hóa là +6) thì:

Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic

Ví dụ:

7 / 25

Page 8: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

H

2

Mn

+6

O

4

: axit manganic

HCl

+5

O

3

: axit cloric

- Khi X có số oxi hóa thấp hơn số ôxi hóa trên 2 đơn vị thì:

Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ơ

Ví dụ:

H

2

Mn

+4

O

3

: axit manganơ

HCl

+3

O

2

: axit clorơ

- Khi X có số hóa trị cao nhất, đúng bằng số thứ tự và nhóm (VII) thì thêm tiền tố Pe trước tên

nguyên tố X + đuôi ic

Tên axit = axit + pe tên nguyên tố X + đuôi ic

Ví dụ:

HMn

+7

O

4

: axit pemanganic

8 / 25

Page 9: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

HCl

+7

O

4

: axit pecloric

HI

+7

O

4

: axit peiodic

+ Khi m = 2, 3, 4… (H

n

X

m

O

p

)

Khi đọc ta thêm tiền tố di, tri, tetra… vào trước nguyên tố X còn thêm đuôi ic nếu X có số oxi

hóa cao và ơ khi X có số oxi hóa thấp.

Ví dụ:

H

4

P

2

+5

O

7

: axit diphotphoric

H

2

S

2

+6

O

7

: axit disunfuric

H

2

S

3

+6

O

10

: axit trisunfuric

H

2

B

4

+3

O

7

: axit tetraboric

H

2

S

2

+4

P

5

: axit disunfurơ

H

2

P

4

+3

O

7

: axit tetraphotphorơ…

c. Một số trường hợp riêng

9 / 25

Page 10: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

- Nếu trong phân tử axit có dây oxi (-O-O-) thì đọc thêm tiền tố peoxo trước tên nguyên tố X.

Ví dụ:

H

2

C

+4

O

4

: axit peoxo cacbonic

H

3

P

+5

O

5

: axit peoxo photphoric

H

4

P

2

+5

O

8

: axit peoxo diphotphoric

H

2

S

+6

O

5

: axit peoxo sunfuric

H

2

S

2

+4

O

8

: axit peoxo sunfuric

HN

+5

O

4

: axit peoxo nitric

HOO

+3

NO: axit peoxo nitrơ…

- Nếu trong phân tử oxi axit có một, hai hay ba nguyên tử S thay thế các nguyên tử O thì thêm

tiền tố tio, ditio, tritio vào trước nguyên tố X.

Ví dụ:

10 / 25

Page 11: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

H

2

S

2

O

3

: axit tio sunfuric

H

3

PO

2

S

2

: axit ditio photphoric

H

3

As

2

S

3

: axit tritio asenơ. (H

3

As

2

S

3

: axit asenơ)

- Nếu X trong phân tử oxi axit có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa của X trong axit có hậu tố là ơ

thì ta thêm tiền tố hipo trước X.

Ví dụ:

HCl

+3

O

2

: axit clorơ thì HCl

+1

O: axit hipo clorơ

H

3

P

+3

O3: axit photphorơ thì H

3

P

+1

O

2

: axit hipo photphorơ

HN

+3

O

2

: axit nitrơ thì HN+10: axit hipo nitrơ.

Nếu trong nhiều phân tử oxit axit mà trong nguyên tố X có số oxi hóa giống nhau nhưng có số

nhóm OH khác nhau thì:

+ Nếu trong phân tử có nhiều nhóm OH khác nhau thì khi đọc thêm tiền tố octo-

+ Nếu trong phân tử có ít nhóm OH thì khi đọc thêm tiền tố meta-

11 / 25

Page 12: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

+ Nếu trong phân tử số OH trung bình khi đọc thêm tiền tố piro-

Ví dụ:

H

3

P

+5

O

4

: axit octophotphoric

H

4

P

2

+5

O

7

: axit pirophotphoric

IV. Các muối

Muối là hợp chất, trong phân tử gồm hai phần: cation và anion.

Tên muối = tên cation + tên anion gốc axit.

1. Cation muối có thể là

a. Cation kim loại: đọc tên nguyên tử nguyên tử kim loại. Nếu kim loại có nhiều oxi hóa khác

nhau thì thêm số Lamã chỉ hóa trị của kim loại đặt trong dấu ngoặc (nếu kim loại chỉ có một

hóa trị thì không cần).

Ví dụ:

Na

+

natri

12 / 25

Page 13: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

Al

3+

nhôm

Fe

2+

sắt (II)

Cu

+

đồng (I)

Hg

2

2+

thủy ngân (I)

Ca

2+

canxi

Zn

2+

kẽm

Fe

3+

sắt (III)

Cu

2+

đồng (II)

Hg

2+

thủy ngân (II)

Sn

2+

thiếc (II)

Sn

4+

thiếc (IV)

b. Cation muối gồm nhiều nguyên tử

13 / 25

Page 14: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

Ví dụ:

BiO

+

: bitmutyl

VO

+

: vanadyl (III)

VO

3

+

: vanadyl (V)

SO

2

2+

: sunfuryl (VI)

PS

3+

: tiophotphoryl (V)

UO

2

2+

: uranyl

VO

2+

: vanadyl (IV)

SO

2+

: tionyl sunfuryl (IV)

PO

3+

: photphoryl (V)

NH

4

+

: amoni…

14 / 25

Page 15: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

2. Anion muối thường là gốc axit

a. Nếu anion là gốc của hyđroaxit thì tên anion gốc axit được đọc: tên nguyên tố X (nếu gốc

còn hyđro thì đọc hyđro rồi tên nguyên tố X) + đuôi ua (thay đuôi hyđric trong axit bằng đuôi

ua, đối với những từ sau khi bỏ đuôi hidric mà còn là một nguyên tố âm O thì thêm r trước ua

cho dễ đọc).

Ví dụ:

F

-

:        Florua

I

-

:         Iotua

CN

-

:     Xianua

Cl

-

:       Clorua

S2

-

:      Sunfua

SCN:   Sunfuaxxianua

Br

-

:       Bromua

HS

-

:      Hyđrosunfua

15 / 25

Page 16: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

b. Nếu anion là gốc của oxi axit thì:

Nếu trong axit có đuôi là ic thì gốc axit đổi ic thành at

Nếu trong axit có đuôi ơ thì đổi thành it

Ví dụ:

CO

3

-

: cacbonat

NO

3

-

: nitrat

PO

4

3-

: photphat

H

2

PO

4

-

: dihyđrophotphat

SO

3

-

: sunfit

H

3

PO

3

: chỉ là diaxit

H

2

PO

4

-

: hyđrophotphit

ClO

2

-

: clorit

16 / 25

Page 17: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

NO

4

-

: penitrat

S

2

O

8

2-

: pedisunfat

ClO

4

-

: peclorat

HCO

3

-

: hyđrocacbonat

SO

4

2-

: sunfat

HPO

4

3-

: hyđrophotphat

S

2

O

3

2-

: tiosunfat

HSO

3

-

: hyđrosunfit

HPO

3

2-

: đọc là photphit

NO

2

-

: nitrit

CO

4

2-

: peoxocacbonat

17 / 25

Page 18: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

SO

5

2-

: pesunfat

ClO

-

: hipoclorit

3. Tên muối

Đọc tên phần canion trước sau đó đọc tên phần anion

NaCl: natri clorua

Ba(NO

3

)

2

: bari nitrat

Al

2

(SO

4

)

3

: nhôm sunfat

CuCl: đồng (I) clorua

CuCl

2

: đồng (II) clorua

BaS

2

O

3

: bari tiosunfat

FeSO

4

: sắt (II) sunfat

Fe

2

(SO

4

)

3

: sắt (III) sunfat

18 / 25

Page 19: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

Ma

3

N

2

: magie nitrua

(NH

4

)

2

S

2

O

8

: amoni peoxodisunfat

Ca(H

2

PO

4

)

2

: canxi dihyđrophotphat

CaHPO

4

: canxi hyđrophotphat

Ca

3

(PO

4

)

2

: canxi photphat

CaC

2

O

4

: canxi oxalat…

SOCl

2

: tionyl clorua

SO

2

Cl

2

: sunfuryl clorua

POCl

3

: photphoryl clorua

PSCl

3

: tiophotphoryl clorua

Cu

2

(OH)

2

CO

3

: đồng (II) dihyđroxo cacbonat

19 / 25

Page 20: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

BiOHCl

2

: bitmutyl hyđro clorua

4. Muối kép

Hỗn hợp của những muối có cùng một anion với nhiều cation khác nhau. Vì vậy, đọc tên các

muối kép ta đọc tên các cation (nối với nhau bằng gạch ngang) và tên của anion gốc axit

chung.

Ví dụ:

K

2

SO

4

.Al

2

(SO

4

)

3

: có thể viết KAl(SO

4

)

2

: kali nhôm sunfat

K

2

CO

3

.Na

3

CO

3

: có thể viết KNaCO

3

: kali natri cacbonat

KNaC

4

H

4

O

6

: kali natri tactrat

V. Các hợp chất phức (phức chất)

Cấu tạo của hợp chất phức cũng gồm 2 ion liên kết với nhau. Ion phức viết trong dấu móc và

ion trái dấu viết ngoài dấu móc:

- Ion phức có thể âm hay dương được viết theo trật tự sau: nguyên tử trung tâm rồi đến phối tử

(phối tử có thể là ion âm hay phân tử trung tính hoặc cả hai, viết trong dấu ngoặc, rồi đế số chỉ

số phối tử).

- Ion trái dấu với ion phức là cation thì viết trước ion phức, nếu là anion thì viết sau.

20 / 25

Page 21: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

Tên của phức chất = tên của cation nối tên của anion

Tên của ion phức được đọc theo trật tự: số phối tử + tên phối tử (nếu phối tử gồm hai loại cả

anion và cả phân tử trung hòa, khi đó đọc số phối tử + tên phôi tử là anion rồi đọc số phôi tử +

tên phối tử và phối tử trung hòa) sau đó mới đọc tên của nguyên tố trung tâm có kèm theo số

oxi hoá của nó.

a. Cách đọc tên số phối tử: dùng các tiền tố di, tri, tetra, phita, hexa, hepta, octa… để chỉ các

số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8… nếu phối tử có tên viết dài và trong phối tử đã có sẵn các chữ di, tri,

tetra… rồi thì viết phối tử đó trong ngoặc đơn rồi dùng các tiền tố đặt trước dấu ngoặc đơn để

chỉ số lượng phối tử, các tiền tố lúc này dùng bis, tris, tetrakis, pentakis, hexakis…. để chỉ các

số 2, 3, 4, 5, 6….

b. Cách đọc tên phối tử:

- Nếu phối tử là phân tử trung hòa thì đọc tên phân tử đó

Ví dụ:

C

6

H

5

N: piridin

CH

3

NH

2

: metylamin

NH

2

-(NH

2

)

2

-NH

2

: etylen diamin..

Lưu ý: một số phân tử có tên riêng và thường dùng đó là:

21 / 25

Page 22: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

H

2

O - aqua

NH

3

- ammin

CO - cacbonyl

NO -  nitro zyl

- Nếu phối tử là anion thì đọc tên của anion đó + đuôi o.

Ví dụ

F

-

: fluoro                       Cl

-

: cloro                      Br

-

: bromo

I

-

: Iodo OH

-

: hyđroxo               SO4

2-

: sunfato

CO

3

2-

: cacbonato          NO

2

-

: nitrito                  NO

3

-

: nitrato

CN

-

: xiano                    SCN

-

: tioxiano              O

2-

: oxo

O

2

2-

: peoxo                   S

2

-

: sunfo hay tio           S

2

O

3

2-

: tiosunfato

22 / 25

Page 23: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

C

2

O

4

2-

: oxalato SO

3

2-

: sunfito

c. Cách đọc tên nguyên tử trung tâm. Có 2 trường hợp khi ion phức là cation hay anion.

Nếu ion phức là cation thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung

tâm và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nó.

Ví dụ:

[Co(NH

3

)

6

]Cl

3

hexammin coban (III) clorua

[Co(NH

3

)

6

]

3+

cation hexammin coban (III)

[Co(NH

3

)

5

]Cl

2

cloro - pentammin coban (III) clorua

[CoCl(NH

3

)

5

]

2+

cation cloro - pentammin coban (III)

[Cr(NH

3

)

6

]Cl

2

hexammin crom (II) clorua

[CoCl(H

2

O)

5

]Cl

2

cloro - pentaqua coban (III) clorua

[Cu(NH

2

-CH

2

-CH

2

-NH

2

)

2

]SO

4

bis (etilendiamin) đồng (II) sunfat

- Nếu ion phức là anion thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung

23 / 25

Page 24: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

tâm thêm hậu tố at và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nguyên tố.

Ví dụ

Na

2

[Pt(C

2

O

4

)

3

]            natri trioxalato platinat (IV)

K

4

[Fe(CN)

6

]                kali hexaxiano ferret (II)

K

3

[Fe(CN)

6

]                kali hexaxiano ferret (III)

H[AuCl

4

]                      axit tetracloro vàng (III)

Lưu ý: Nếu phức không phải là ion mà là trung tính (trung hòa) thì loai phức này được đọc như

sau: đọc tên phối tử có tiền tố chỉ số phối tử, rồi tên nguyên tố trung tâm có kèm theo số oxi

hóa (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc).

Ví dụ:

[PtCl

2

(NH

3

)

2

]   dicloro diammin platin (II)

[Co(NO

2

)

3

(NH

3

)

3

]       trinitro triammin coban (III)

Theo Trần Tứ Hiếu (T/C Hóa học & Ứng dụng)

24 / 25

Page 25: Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ · Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại

Về danh pháp tiếng Việt các hợp chất vô cơ

Thứ năm, 13 Tháng 5 2010 04:38 -

 

25 / 25